Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

cac cau hoi phan dia hinh lop 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.54 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYE N ĐE BO I DƯỠNG HỌC SINH GIO I MO N ĐỊA L</b>

Â

À

À

Û

Â

<b>Í </b>


<b>PHA N ĐỊA L</b>

À

<b>Í TỰ NHIE N VIE T NAM</b>

Â

Ä



<b>II/ Đặc điểm địa hình:</b>


<b>1/ </b><i><b>Đặc điểm chung</b></i><b>:</b>Địa hình Việt Nam rất đa dạng, phức tạp, thay đổi từ bắc vào nam, từ tây
sang đông, từ miền núi đến đồng bằng và bờ biển, hải đảo. Sự đa dạng phức tạp ấy diễn ra trên
một nền chung tạo nên những đặc điểm nổi bậc của địa hình.


a/ Đồi núi là một bộ phận quan trọng trong cấu trúc địa hình Việt Nam.


Đồi núi chiếm tới ¾ lãnh thổ, nhưng chủ yếu núi thấp dưới 1000m chiếm 85%, núi cao trên
2000m chiếm 1%. Cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phanxipang cao 3143m.


Đồi núi nước ta tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển Đông chạy dài 1400km từ miền
Tây Bắc đến Đông Nam Bộ. Nhiều vùng núi lan ra sát biển hoặc bị nhấn chìm thành các quần đảo.
Vùng đồi núi nước ta rất hiểm trở, khó khăn đi lại và bị chia cắt bỡi một mạng lưới sơng
ngịi dày đặc, đồng thời sườn lại rất dốc và đỉnh thì chênh vênh so với thung lũng.


Tương phản với vùng núi là vùng đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu
là đồng bằng chân núi và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dãy đồng bằng
duyên hải miền trung.


b/ Cấu trúc địa hình Việt Nam là cấu trúc cổ được Tân Kiến Tạo nâng lên và tạo thành
<i>nhiều bậc kế tiếp nhau.</i>


Lãnh thổ Việt Nam đã được củng cố vững chắc từ sau gia đoạn Cổ kiến Tạo. Trải qua hàng
chục triệu năm không được nâng lên, các vùng núi bị ngoại lực bào mòn, phá hủy tạo nên những
bề mặt san bằng cổ, thấp và thỏai.


Vận động Tân Kiến Tạo, vận động tạo núi Hymalaya đã làm cho địa hình nước ta nâng cao


và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau và thấp dần từ nội địa ra biển gồm đồi núi, đồng bằng, thềm
lục địa . . .


Hướng núi chính là hướng Tây Bắc – Đơng Nam và hướng vịng cung. Hướng Tây Bắc –
Đông Nam thể hiện rõ rệt trong khu vực từ hữu ngạn sông Hồng đến đèo Hải Vân. Hướng vịng
cung là hướng sơn văn chính của khu vực tả ngạn sông Hồng và khu vực Nam Trung Bộ. Các núi
Việt bắc và Đông Bắc là những cánh cung ngắn mở rộng về phía bắc và qui tụ tại vùng núi Tam
Đảo. Còn ở Nam Trung Bộ là cả một cánh cung lớn ôm lấy các Cao Nguyên Ba dan phía tây. Các
hướng núi chính của hệ núi Việt nam đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến các luồng gió mùa khiến cho sự
phân hóa bắc nam và đơng tây của khí hậu Việt Nam rất rõ ràng.


c/Địa hình Việt Nam mang tính chất nội chí tuyến gió mùa ẩm.


Cùng với Tân Kiến Tạo, hoạt động ngoại lực của khí hậu, của dòng nước . . . tác động trực
tiếp và làm biến đổi địa hình nước ta.


Trong mơi trường nóng ẩm gió mùa đất đá dể bị phong hóa mạnh mẽ, lượng mưa lớn và tập
trung theo mùa đã nhanh chóng xói mịn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi lớn. Đặc biệt là nước hòa
tan với núi đá vơi tạo nên dạng địa hình caxtơ độc đáo. Những mạch nước ngầm khoét sâu vào
lòng núi tạo nên những hang động kì vĩ và rất phổ biến ở Việt Nam. Sinh vật nhiệt đới cũng hình
thành nên một số địa hình đặc biệt như đầm lầy, than, bùn ở U Minh và tại các vùng bờ biển, hải
đảo và các bờ biển san hơ.


Tóm lại, địa hình Việt Nam là địa hình tích tụ, xâm thực nội chí tuyến gió mùa ẩm có sự
cân bằng giữa địa chất, địa hình và thổ nhưỡng, sinh vật mà ta cần bảo vệ.


d/Địa hình Việt Nam chịu sự tác động mạnh mẽ của các hoạt động kinh tế – xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2/</b><i><b>Đặc điểm các khu vực địa hình.</b></i>
a/Khu vực đồi núi.



- Đồi núi nước ta có độ cao, độ dốc và hình dạng khác nhau tùy thuộc theo tính chất nham
thạch cũng như cường độ hoạt động địa chất và csự tác động của các yếu tố ngoại lực và được chia
thành các vùng núi sau:


- Vùng núi Đông Bắc: là một vùng đồi núi thấp nằm ở tả ngạn sông Hồng đi từ dãy con Voi
đến bờ biển Quảng Ninh. Vùng núi này nổi bật với các cánh cung lớn và vùng đồi phát triển rộng.
Các cánh cung mở rộng về phía bắc, đầu chụm lại ở Tam Đảo. Địa hình caxtơ khá phổ biến tạo
nên những cảnh quan đẹp và hùng vĩ như Ba Bể, Vịnh Hạ Long.


- Vùng núi Tây BaÉc nằm giữa sông Hồng và sông Cả là những dãy núi cao hùng vĩ, những sơn
nguyên đã vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài theo hướng Tây băc – Đơng nam, điển hình là
dãy Hồng Liên Sơn. Tây bắc cịn có những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao như
Than Uyên, Nghĩa Lộ, Mường Thanh...


- Vùng núi Trường Sơn bắc nằm từ phía nam sơng Cả tới dãy Bạch Mã dài khoảng 600km chạy
theo hướng Tây bắc – Đông Nam đây là một vùng đồi núi thấp có hai sườn khơng cân xứng. Sườn
đơng hẹp và dốc, có nhiều nhánh núi lan ra sát biển chia cắt vùng đồng bằng duyên hải Trung Bộ.


- Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam là vùng đồi núi và cao nguyên ba dan hùng vĩ nằm
dưới dạng xếp tầng trên các độ cao khác nhau: 400m, 800m, 1000m điển hình là cao nguyên Kon
Tum, Playku, Đăklak, Di Linh. Ngồi ra cịn có địa hình bán bình ngun Đơng Nam Bộ và vùng
đồi trung du Bắc Bộ.


b/Khu vực đồng bằng.


Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sơng lớn gồm:


- Đoăng baỉng sođng Cửu Long với din tích gaăn 40000km2<sub> do phù sa sođng Međ Kođng boăi đaĩp, có</sub>
nhieău vùng trũng rng lớn như Đoăng Tháp Mười, khu Tứ giác Long Xuyeđn. Din tích đât maịn, đaẫt


phèn lớn. Đađy là vùng tróng đieơm lúa lớn nhât nước ta.


- Đồng bằng sơng Hồng với diện tích gần do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp, có
các ơ trũng thấp hơn mực nước sơng ngồi đê từ 3 đến 7m, đất trong đê khơng cịn bồi đắp tự nhiên
nữa. Đây là vùng trọng điểm lúa lớn thứ hai nước ta.


- Đồng bằng duyên hải trung bộ với diện tích khoảng 15000km2<sub> bị chia cắt thành nhiều đồng</sub>
bằng nhỏ kém phì nhiêu, lớn nhất là đồng bằng Thanh Hóa (3100km2<sub>).</sub>


c/Địa hình bờ biển: dài 3260km từ Móng Cái đến Hà Tiên được shia thành nhiều đoạn khác
<i>nhau.</i>


- Bờ biển ở các đồng bằng châu thổ có nhiều bãi bùn, bãi triều, rừng ngập mặn thuận lợi cho
việc nuôi trồng thủy sản và khai thác muối.


- Bờ biển ở các vùng chân núi, hải đảo, khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh sâu kín gió thuận lợi
cho việc xây dựng các cảng biển, nhiều bãi cát đẹp thích hợp cho du lịch tắm biển.


BÀI 6, 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI


KIẾN THỨC CƠ BẢN NỘI DUNG KHAI


THÁC ÁT LÁT
I. Đặc điểm chung của địa hình:


<b>1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp</b>
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tíchcả nước, ĐB chiếm 1/4 diện tíchcả nước.


+ Đồi núi thấp, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85%
diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tíchcả nước.



<b>2. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:</b>
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:


<b>Sử dụng át lát ĐLVN </b>
<b>trang 6,7, 13, 14.</b>


<b>Dựa trên cơ sở màu sắc </b>
<b>của lãnh thổ VN để xác </b>
<b>định các dạng địa hình, </b>
<b>cụ thể:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam : Dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vịng cung: Các dãy núi vùng Đơng Bắc, Nam Trường Sơn.


3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:<b> lớp vỏ phong hóa dày, hoạt động</b>
<b>xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.</b>


4.Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: <b>dạng địa hình nhân tạo</b>
<b>xuất hiện ngày càng nhiều: cơng trình kiến trúc đơ thị, hầm mỏ, giao</b>
<b>thơng, đê, đập, kênh rạch…</b>


<b>II. Các khu vực địa hình:</b>
<b>A. Khu vực đồi núi:</b>
<b>1. Địa hình núi chia làm 4 vùng:</b>
<i><b>a. Vùng núi Đông Bắc</b></i>


+ Nằm ở tả ngạn S.Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,


Đơng Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đơng.


+ Núi thấp chủ yếu, theo hướng vịng cung, cùng với sơng Cầu, sơng Thương,
sơng Lục Nam.


+ Hướng nghiêng chung Tây Bắc – Đông Nam, cao ở phía Tây Bắc như Hà
Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m; giáp
đồng bằng là vùng đồi trung du dưới 100 m.


<i><b>b. Vùng núi Tây Bắc</b></i>


+ Giữa sơng Hồng và sơng Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là
Tây Bắc – Đơng Nam (Hồng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh…)


+ Hướng nghiêng: Thấp dần về phía Tây; Phía Đơng là núi cao đồ sộ Hồng
Liên Sơn, Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào, ở giữa là các dãy
núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen
giữa các dãy núi là các thung lũng sông (S.Đà, S.Mã, S.Chu…)


<i><b>c. Vùng núi Bắc Trường Sơn: </b></i>
+ Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã.


+ Huớng chung TB-ĐN, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2
đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng
núi Tây Thừa Thiên-Huế, ở giữa là vùng núi đá vơi ở Quảng Bình.


+Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc
và Trường Sơn Nam.


<i><b>d. Vùng núi Nam Trường Sơn</b></i>



+ Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã
tới bán bình nguyên ở ĐNB, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam
Trung Bộ.


<b>+ Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về</b>
<b>phía Đơng; còn phía Tây là các</b>


cao nguyên xếp tầng cao khoảng từ 500-1000 m: Plây-Ku, Đắk Lắk, Lâm
Viên, Mơ Nông, Di Linh.




tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đơng-Tây của địa hình Trường Sơn Nam.
<b>2. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du</b>


+ Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đông bằng.


+ Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100 m, bề mặt
phủ ba dan cao khoảng 200 m;


<b>+ Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc và phía Tây đồng bằng sơng Hồng và</b>
<b>thu hẹp lại ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.</b>


<i>* Thế mạnh:</i>


<b>- Khoáng sản: tập trung nhiều loại với trữ lượng lớn à tạo điều kiện phát </b>
<b>triển nhiều ngành công nghiệp.</b>


<b>- Rừng và đất trồng: rất thuận lợi cho sự phát triển nông- lâm nghiệp </b>


<b>nhiệt đới.</b>


<b>-Thuỷ năng: Tiềm năng thuỷ điện lớn( sông Đà, sông Đồng Nai, sông Xê </b>
<b>Xan…)</b>


<b>- Tiềm năng du lịch: có nhiều danh lam thắng cảnh để phát triển DL.</b>


<b>từ 200m trở lên. Chính </b>
<b>vì vậy nên ĐH chủ yếu </b>
<b>là đồi núi thấp.</b>


<b>- Hướng của ĐH căn cứ </b>
<b>vào hướng của các dãy </b>
<b>núi, tên các dãy núi có </b>
<b>trong AL.</b>


<b>- Độ cao ĐH căn cứ vào </b>
<b>thang phân tầng độ cao.</b>
<b>- Khu vực ĐH dựa vào </b>
<b>các miền tự nhiên để </b>
<b>phân tích.</b>


<b>- Khu vực đồi núi chia </b>
<b>làm 4 vùng (AL trang </b>
<b>13 gồm có 3 vùng; AL </b>
<b>trang 14 có 1 vùng).</b>
<b>- Đặc điểm của mỗi </b>
<b>vùng chỉ cần nêu:</b>
<b>+ Giới hạn;</b>



<b>+ Hướng nghiêng;</b>
<b>+ tên các dãy núi;</b>
<b>+ Hướng của các dãy </b>
<b>núi;</b>


<b>+ tên các cao nguyên;</b>
<b>+Một số đỉnh núi tiêu </b>
<b>biểu với độ cao bao </b>
<b>nhiêu mét.</b>


<i>* Thế mạnh:</i>
<i>* Hạn chế</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>* Hạn chế: - Địa hình chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẽm vực, sườn dốc </i><b>à</b>
<b>gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa </b>
<b>các vùng.</b>


<b>- Dễ xảy ra thiên tai (lũ quét, lũ ống, xói mòn, trược lở đất đá….)</b>
B. Khu vực đồng bằng


<b>1. ĐB châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL)</b>
<i><b>a. ĐBSH</b></i>


+ Đ/bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá
từ lâu, nay đã biến đổi nhiều.


+ Diện tích: 15.000 km2<sub>.</sub>


+ Địa hình: Cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành
nhiều ơ nhỏ. (do con người can thiệp vào như: đắp đê).



+ Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng thấp bạc
màu và các ơ trũng ngập nước; Ngồi đê được bồi đắp phù sa hàng năm nên
cao hơn và màu mở.


<i><b>b. ĐBSCL</b></i>


+ Đồng bằng phù sa được bồi tụ bỡi sông Mê công khi vào lãnh thổ VN chia
làm 2 nhánh: sông Tiền và sông Hậu, mới được khai thác từ thế kỷ XVII.
+ Diện tích: 40.000 km2<sub>.</sub>


+ Địa hình: thấp và khá bằng phẳng.


+ Khơng có đê, nhưng mạng lưới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa
lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn sâu vào đ/bằng. Trên bề mặt đ/bằng
cịn có những vùng trũng (đầm lầy) lớn như: Đồng tháp mười, Tứ giác Long
xuyên….


<b>2. ĐB ven biển</b>


+ Đ/bằng do phù sa sông và hoạt động của biển mà thành. Đất phù sa pha cát
kém màu mở.


+ Diện tích: 15.000 km2<sub>.</sub>


+ Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng khu vực nhỏ (Chỉ có đồng
bằng Thanh Hố, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng). Phần giáp
biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ
thành đồng bằng.



<i>* Thế mạnh:</i>


+ Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại
nơng sản có giá trị xuất khẩu cao.


+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp


+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.


<i>* Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về</i>
<b>người và tài sản.</b>


Khu vực đồng bằng:
ĐB châu thổ (ĐBSH,
ĐBSCL);ĐB ven biển có
thể phân tích đặc điểm
dựa vào độ cao, tên sông,
các bãi cát, đầm lầy, các
dãy núi trong ĐB đẻ nêu
đặc điểm của ĐB.


<i>* Thế mạnh:</i>
<i>* Hạn chế</i>


<b>Phải học thuộc ở phần </b>
<b>bên.</b>


Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy n <b>êu đặc điểm địa</b>


<b>hình nước ta ? so sánh đặc điểm địa hình của miền Đơng Bắc và Tây Bắc nước ta?</b>


* Gợi ý trả lời :


1. Đặc điểm địa hình :


a. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình nước ta<b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển đông, chạy dài từ Tây Bắc đến</b>
<b>Đông Nam Bộ dài 1 400km. Nhiều vùng núi ăn ra sát biển</b>


<b>- Đồng bẳng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ đất liền và bị núi ngăn cách thành niều khu</b>
<b>vực (như đồng bằng dun hải Miền Trung)</b>


b. Địa hình tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau<b> :</b>


<b>- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Núi đồi- đồng bằng- thềm lục địa.</b>
<b>- Địa hình thấp dần từ nội địa ra biển theo hướng tây bắc-đơng nam.</b>


<b>- Địa hình nước ta có hai hướng chính là TB-ĐN và hướng vịng cung, ngồi ra cịn có</b>
<b>một số hướng khác trong phạm vi hẹp.</b>


2. So sánh đặc đểm địa hình của miền Đơng Bắc và Tây Bắc<b> :</b>


<b>Đông Bắc</b> <b>Tây Bắc</b>


- Vị trí<b> : Ở tả ngạn sông Hồng , từ dãy núi</b>
<b>con voi đến vùng ven biển Quảng Ninh</b>
- Đặc điểm<b> :</b>



<b> + Chủ yếu là đồi núi thấp</b>


<b> + Địa hình Cacxtơ là chủ yếu</b><b> cảnh quang</b>
<b>đẹp và hùng vĩ</b>


<b> </b>


<b> + </b>Hướng<b> cánh cung</b>


<b>- </b>Vị trí<b> : Nằm giữa sông Hồng và sông Cả</b>
<b>- </b>Đặcđiểm<b> : </b>


<b> + Nhiều dải núi cao, xen kẽ là sơn nguyên</b>
<b>đá vôi hiểm trở. Nằm giữa vùng núi cao cịn</b>
<b>có những đồng bằng nhỏ, trù phú (Mường</b>
<b>Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ …)</b>


<b> + Hướng TB-ĐN</b>


<i><b>) Những điểm khác nhau về địa hình vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc</b></i><b>:</b>
<b>*Vùng núi Đông Bắc:</b>


<b> - Nằm ở tả ngạn sơng Hồng.</b>


<b> - Có 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đơng: Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc </b>
<b>Sơn, Đơng Triều.</b>


<b> - Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.</b>


<b> - Địa hình có hướng nghiêng thấp dần từ tây bắc đến đông nam:</b>



<b> + Cao trên 2000m: những đỉnh núi vùng thượng nguồn sông Chảy (Kiều Liêu Ti: 2402m,Tây Côn </b>
<b>Lĩnh:2419m)</b>


<b> + Cao trên 1000m: các khối núi đá vôi ở Hà Giang, Cao Bằng.</b>
<b> + Cao trung bình từ 500 – 600m: vùng trung tâm.</b>


<b> + Cao khoảng 100m: dần về phía biển.</b>
<b>*Vùng núi Tây Bắc:</b>


<b> - Nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả</b>


<b> - Có địa hình cao nhất nước với 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc – đơng nam:</b>
<b> + Phía đơng: dãy Hồng Liên Sơn cao đồ sộ, có đỉnh Phanxipăng (3143m)</b>


<b> + Phía tây: địa hình núi trung bình dọc biên giới Việt – Lào (dãy Pu Đen Đinh, dãy Pu Sam Sao)</b>
<b> + Ở giữa: các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi: Phong Thổ, Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.</b>
<b>b) Giải thích về độ cao của hai vùng núi này:</b>


<b> - Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao nhất nước là do vận động Tân kiến tạo nâng lên mạnh.</b>
<b> - Vùng núi Đơng Bắc có địa hình thấp hơn là do vận động Tân kiến tạo nâng lên yếu.</b>


<i>Câu 2. (5 điểm): Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam- Trang 9( Của nhà xuất bản Giáo dục), em hãy:</i>
<b>Phân tích lát cắt địa hình C- D. Rút ra những đặc điểm chính của địa hình miền Tây Bắc</b>
<b>và Bắc Trung Bộ?</b>


<i><b>a. Giới thiệu khái quát về lát cắt C- D</b></i>


- Lát cắt địa hình thuộc khu vực miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ



- Lát cắt chạy từ biên giới Việt – Trung qua núi Phanxipăng, núi Phu Pha Phong đến sông Chu.
- Lát cắt chạy qua 3 khu là: Khu Hoàng Liên Sơn, khu Tây Bắc và khu Hịa Bình- Thanh Hóa.
<i><b>b. Phân tích lát cắt.</b></i>


<i>* Khu Hoàng Liên Sơn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

( 3143m).
* Khu Tây Bắc.


- Lỏt cắt chạy qua cao nguyờn Mộc Chõu với bề mặt địa hình khá bằng phẳng, độ chia cắt sâu nhỏ.
- Độ cao trung bình từ 500 n 1000m.


<i>* Khu Hòa Bình </i><i> Thanh Hóa.</i>


- õy l khu vực có địa hình thấp nhất trong lát cắt C - D, tuy nhiên không đồng nhất.
- Độ cao trung bình khoảng 250m. Đỉnh núi cao nhất trong vùng là Phu Pha Phong(1587m)
<i><b>C. Rút ra đặc điểm của lát ct C- D.</b></i>


- Độ cao ( hớng nghiêng) có chiều hớng giảm dần theo chiều Tây Bắc - Đông Nam.


<b>- Độ cắt xẻ địa hình giảm dần từ vùng núi Tây Bắc xuống vùng đồi chuyển tiếp và đồng bng </b>
<b>phớa ụng Nam.</b>


<b>Dựa vào átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đ học, Anh(chị) h y:</b>Ã Ã


<b> a. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng</b>
<b>bằng sông Cửu Long về nguồn gốc hình thành, hình thái, đặc điểm địa hình, đất và</b>
<b>thuận lợi, khó khăn khi sử dụng.</b>


<b>3.1 Khu v c ự đồi núi: Vùng núi ông B c. Vùng núi Tây B c. Vùng núi TrĐ</b> <b>ắ</b> <b>ắ</b> <b>ường S n B c. Vùng núi vàơ</b> <b>ắ</b>



<b>cao nguyên Trường S n Nam. a hình bán bình ngun ơng Nam B và vùng ơ</b> <b>Đị</b> <b>Đ</b> <b>ộ</b> <b>đồi trung du B cắ</b>


<b>Bộ</b>


<b>Vùng núi Đông Bắc</b> <b>Vùng núi Tây Bắc</b>


- Là một vùng núi thấp, nằm ở tả ngạn sông
Hồng, đi từ dãy Con Voi đến vùng đồi ven
biển Quảng Ninh


- Gồm các dãy núi thấp và vùng đồi trung
du phát triển rộng


- Núi cao nhất: Tây Côn Lĩnh (2419m)
- Hướng núi: Vịng cung


- Các dãy núi chính: Các cánh cung Đơng
Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sơng Gâm
- Địa hình đón gió mùa đơng bắc, có mùa
đơng lạnh nhất nước, thời tiết hay nhiễu
động


- Vành đai nhiệt xuống thấp vào mùa đơng.
- Địa hình các-xtơ phổ biến.


- Cảnh đẹp: Hạ Long, Ba Bể


- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả



- Gồm các dãy núi cao( 1500-2500m) xen kẻ với
sơn nguyên, thung lũng, bồn địa


- Núi cao nhất: Phan-xi-păng(3143m)
- Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam.


- Các dãy núi chính: Hoàng Liên Sơn, sơn
nguyên đá vôi dọc sông Đà, các dãy núi ven
biên giới Việt – Lào


- Địa hình chắn gió đơng bắc, chịu ảnh hưởng
của gió Tây khơ nóng.


- Nhiều vành đai tự nhiên theo độ cao
- Địa hình các-xtơ phổ biến.


- Cảnh đẹp: Sapa, Mai Châu


<b>Vùng núi Trường Sơn Bắc</b> <b>Vùng núi và cao Ngun Trương Sơn Nam</b>


- Từ phía Nam sơng Cả đến dãy núi Bạch
Mã, dài khoảng 600km


- Đây là vùng núi thấp, có hai sườn khơng
cân xứng, sườn Đơng hẹp, dốc, nhiều đèo,
thông sang Lào ( Keo Nưa, Mụ Gia…),
nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng
bằng duyên hải Trung Bộ.


- Hướng núi tây bắc-đông nam



- Núi cao nhất: Pu-sai-lai-leng(2711m)
- Địa hình chắn gió Tây Nam tạo ra gió
phơn khơ nóng thổi xuống đồng bằng ven
biển


- Cảnh đẹp: Phong Nha, Kẻ Bàng.


- Từ phía Nam dãy Bạch Mã đến ĐNB.


- Là vùng núi, cao nguyên hùng vĩ và với các
cao nguyên xếp tầng rộng lớn: Kom Tum, Gia
Lai, Đắc Lắk, Lâm Viêng, Di Linh, Mơ Nông.
Các cao nguyên bề mặt có phủ badan, xếp tầng
có độ cao 400m, 800m, 1000m


- Núi, cao nguyên làm thành cung lớn quay lưng
ra Biển Đông.


- Núi cao nhất: Ngọc Linh (2598m )


- Là nóc nhà của phía Nam bán đảo Đông
Dương, nơi bắt nguồn nhiều dịng chảy về phía
Đơng, phía Nam, Phía tây


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* Địa hình bán bình ngun Đơng Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ phần lớn là những thềm
phù sa cổ có nơi cao tới 200m, mang tính chất chuyển tiếp giữa miền núi và miền đồng bằng.


<i><b> Chứng minh, giải thích địa hình nước ta ln biến đổi do tác động mạnh mẽ của môi trường </b></i>
<b>nhiệt đới gió mùa ẩm và của con người</b>



 <b>Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: </b>


- <b>Trong mơi trường nóng, ẩm, gió mùa, lượng mưa lớn tập trung theo mùa đã nhanh</b>


<b>chóng xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi, bồi tụ các đồng bằng tạo nên các dạng địa</b>
<b>hình hiện đại…</b>


- <b>Tạo nên các dạng địa hình độc đáo như Cacxtơ nhiệt đới…</b>


 <b>Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ngời: </b>


- <b>Tác động trực tiếp, thường xuyên tạo nên các dạng địa hình nhân tạo: đê, đập,</b>


<b>kênh, rạch, hồ chứa nước…</b>


- <b>Tác động gián tiếp: chặt phá rừng lấy gỗ, lấy đất làm nương rẫy, xây dựng các</b>


<b>cơng trình…cũng là nguyên nhân làm địa hình biến đổi mạnh mẽ.</b>


 <b>Phong Nha-Kẻ Bàng ở Quảng Bình- di sản thiên nhiên thế giới là dạng địa hình</b>


<b>Cacxtơ ngầm nhiệt đới.</b>


- <b>Các hang động được hình thành do sự ăn mòn, xâm thực của nước để mở rộng các</b>


<b>khe nứt có sẵn…</b>


- <b>Đá vơi bị nước có axit ăn mòn theo phản ứng hoá học:</b>



<b>CaCO3+ H2CO3 <=> Ca(HCO3)2</b>


- <b>Sau khi nước bốc hơi tạo thành các thạch nhũ với nhiều hình thù kỳ lạ và độc đáo.</b>


<b>Câu 3. Địa hình nước ta được hình thành và bị biến đổi to lớn bởi những nhân tố chủ yếu nào?</b>
<b>*Gợi ý: </b>


<b>a/Địa hình được hình thành bởi các nhân tố:</b>


<b>- Sự hình thành nền móng địa hình ban đầu ở giai đọan Tiền Cambri</b>
<b>- Sự ổn định và mở rộng lãnh thổ của giai đoạn Cổ kiến tạo.</b>


<b>- Sự san bằng địa hình vào trước Tân kiến tạo (hoặc cuối Cổ kiến tạo)</b>


<b>- Sự nâng cao địa hình vào giai đoạn Tân kiến tạo (do vận động tạo núi Hi-ma-lay-a) làm cho núi</b>
<b>non sông ngòi trẻ lại và kéo dài cho đến ngày nay.</b>


<b>- Tân kiến tạo diễn ra từng đợt và không đồng đều giữa các khu vực làm cho địa hình phân </b>
<b>thành nhiều bậc kế tiếp nhau</b>


<b>b/Địa hình bị biến đổi bởi các nhân tố:</b>


<b>- Sự cắt xẻ, xâm thực của ngoại lực trong điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo nên những </b>
<b>dạng địa hình hiện tại</b>


<b>- Sự tác động của con người ngày càng mạnh mẽ tạo nên các dạng địa hình nhân tạo: Hồ thủy </b>
<b>điện, hồ thủy lợi, đường xá, đồng ruộng, kênh rạch…</b>


<b>Câu 4. Các dạng địa hình sau đây hình thành như thế nào ?</b>
<b>- Địa hình cacxtơ </b>



<b>- Địa hình đồng bằng phù sa trẻ (mới).</b>
<b>- Địa hình cao nguyên badan.</b>


<b>- Địa hình đê sơng, đê biển, hồ chứa nước.</b>
<b>*Gợi ý: </b>


<b>1/Địa hình cacxtơ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Sự hòa tan này ở vùng nhiệt đới xảy ra mảnh liệt. Địa hình cacxtơ ở nước ta có đỉnh </b>
<b>nhọn, sắc sảo, nhiều hang động có hình thù kì thú. Tổng diện tích 50000 km2<sub>.</sub></b>


<b>2/Địa hình đồng bằng phù sa trẻ (mới):</b>


<b>Ở Việt Nam đồng bằng nguyên là vùng sụt lún vào Đại Tân sinh. Sau đó được bồi đắp </b>
<b>dần bằng ngun vật liệu trầm tích do sơng ngòi bào mòn đất từ miền núi cao đưa tới. Lớp trầm </b>
<b>tích phù sa dày tới 5-6 nghìn mét.</b>


<b>Tổng diện tích đồng bằng là 70.000 km2<sub>, lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long 40.000 </sub></b>
<b>km2 <sub>, đồng bằng sông Hồng 15.000 km</sub>2<sub>. Các đồng bằng còn đang phát triển và mở rộng ra biển </sub></b>
<b>100 ha mỗi năm.</b>


<b>3/Địa hình cao nguyên badan:</b>


<b>Dung nham núi lửa phun trào theo các vết đứt gãy. Chúng tập trung ở Tây Nguyên và rải</b>
<b>rác một số nơi khác (Nghệ An, Quảng Trị, Đơng Nam Bộ). Tổng diện tích là 20.000 km2</b>


<b>4/Địa hình đê sông, đê biển, hồ chứa nước:</b>


<b>- Đê được xây dựng ở đồng bằng Bắc Bộ dọc hai bên sông Hồng và sơng Thái Bình để </b>


<b>chống lũ lụt, ngăn mặn. Hệ thống đê dài 2700 kmđã ngăn các đồng bằng tạo thành các ô trũng </b>
<b>thấp hơn mực nước sông vào mùa lũ 7-10 m. </b>


<b>- Các hồ chứa nước do con người đắp đập, ngăn sông suối tạo thành. Ở Việt Nam có hàng </b>
<b>trăm hồ có chức năng khác nhau như: hồ thủy điện Hòa Bình; hồ Trị An; Thác Bà, hồ thủy lợi </b>
<b>Dầu Tiếng…</b>


<b>Câu 1. Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ, hẹp, kém phì nhiêu?</b>
<b>*Gợi ý: </b>


<b>- Phát triển và hình thành ở khu vực lãnh thổ hẹp nhất.</b>


<b>- Bị chia cắt bởi các dãy núi khối núi đâm ra sát biển thành các khu vực nhỏ.</b>
<b>- Đồi núi sát biển, sông ngắn dốc => phù sa bị tống đưa ra biển.</b>


<b>Câu 2. So sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu </b>
<b>Long.</b>


<b>*Gợi ý: </b>


<b>Đồng bằng sông Hồng</b> <b>Đồng bằng sông Cửu Long</b>


<b>- Giống nhau : là vùng sụt võng giai đoạn Tân kiến tạo được phù sa sông bồi đắp.</b>
<b>- Khác nhau :</b>


<b>+ Dạng </b><b> cân, đỉnh ở Việt Trì ở độ cao 15m, </b>


<b>đáy là đoạn bờ biển Hải Phòng-Ninh Bình.</b>
<b>+ S : 15.000 km2</b>



<b>+ Thấp, ngập nước, độ cao trung bình 2-3m. </b>
<b>Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều.</b>
<b>+ S : 40.000 km2</b>


<b>+ Hệ thống đê dài 2.700km chia cắt đồng </b>
<b>bằng thành nhiều ô trũng.</b>


<b>+ Đắp đê biển ngăn nước mặn, mở diện tích </b>
<b>canh tác: cói, lúa, ni thủy sản.</b>


<b>+ Khơng có đê lớn, nhiều vùng bị ngập lũ hàng </b>
<b>năm (khoảng 10.000 km2<sub> từ Đồng Tháp Mười-> </sub></b>
<b>Tứ giác Long Xuyên).</b>


<b>+ Sống chung với lũ, tăng cường thủy lợi, cải tạo </b>
<b>đất, trồng rừng, chọn giống cây trồng.</b>


<b>Câu 3. Dựa Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy lập bảng so sánh địa hình các vùng </b>
<b>núi sau: </b>


<b>a/Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. </b> <b>b/Vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.</b>
<b>Theo nội dung sau đây:</b>


<b>+ Phạm vi phân bố:</b>


<b>+ Độ cao trung bình, đỉnh cao nhất vùng.</b>


<b>+ Hướng núi chính, nham thạch và cảnh đẹp nổi tiếng.</b>
<b>+ Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, thời tiết.</b>



<b>*Gợi ý: a/Vùng núi ông B c và Tây B c.Đ</b> <b>ắ</b> <b>ắ</b>


<b>Vùng núi Đông Bắc </b> <b>Vùng núi Tây Bắc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- Cao nhất vùng là Tây Côn Lĩnh 2419m.</b> <b>- Cao nhất là Phan-Xi-Păng 3143 m.</b>
<b>- Gồm nhiều dải núi cánh cung mở rộng về </b>


<b>phía Đơng Bắc, quy tụ về Tam Đảo.</b>


<b>- Gồm nhiều dải núi chạy song song, hướng Tây </b>
<b>Bắc –Đơng Nam</b>


<b>- Cách dải núi chính: Cánh cung Sông Gâm, </b>
<b>Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều </b>


<b>- Các dải núi chính: Hồng Liên Sơn, các Sơn </b>
<b>ngun đá vôi dọc sông Đà, các dải núi biên giới </b>
<b>Việt-Lào (Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Sông Mã).</b>
<b>- Địa hình đón gió mùa Đơng Bắc vào sâu, </b>


<b>khí hậu lạnh nhất cả nước, vành đai nhiệt </b>
<b>đới xuống thấp.</b>


<b>- Địa hình chắn gió Đơng Bắc và gió Tây Nam </b>
<b>gây nên hiệu ứng phơn mạnh, khí hậu khơ hạn. </b>
<b>Nhiều vành đai tự nhiên theo chiều cao (đặc biệt</b>
<b>có đai ơn đới trên núi >2600m)</b>


<b>- Địa hình Cacxtơ phổ biến.</b>



<b>- Cảnh đẹp nổi tiếng: Ba Bể, Hạ Long</b>


<b>- Địa hình Cacxtơ phổ biến. </b>
<b>- Cảnh đẹp nổi tiếng: Sapa</b>
<b>a/Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.</b>


<b>Vùng núi Trường Sơn Bắc</b> <b>Vùng núi Trường Sơn Nam</b>
<b>- Từ phía Nam sơng Cả -> dãy Bạch Mã.</b>


<b>- Vùng núi thấp có hai sườn không đối xứng. </b>
<b>- Cao nhất là đỉnh Pu Lai Leng cao 2711 m.</b>
<b> Rào Cỏ :223 m.</b>


<b>- Hướng TB-ĐN.</b>


<b>- Từ phía nam Bạch Mã -> Đông Nam Bộ.</b>
<b>- Vùng núi và cao nguyên hùng vĩ.</b>


<b>- Cao nhất là đỉnh Ngọc Lĩnh 2598m.</b>
<b> Chư Yang Sin : 2405m.</b>


<b>- Vùng cao nguyên đất đỏ rộng lớn, xếp tầng </b>
<b>thành cánh cung có bề lồi hướng ra biển.</b>
<b>- Khối núi đá vôi Kẻ Bàng nổi tiếng cao 600 – </b>


<b>800 m. Khu vực vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ </b>
<b>Bàng được xếp hạng di sản thế giới.</b>


<b>- Cao nguyên Lang Biang có thành phố Đà Lạt </b>
<b>đẹp nổi tiếng, khu du lịch nghỉ mát tốt nhất.</b>


<b>- Địa hình chắn gió, gây hiệu ứng phơn: mưa </b>


<b>lớn sườn Tây Trường Sơn, sườn Đông chịu </b>
<b>thời tiết gió Tây khơ nóng điển hình Việt Nam.</b>


<b>- Có địa hình chắn gió mùa Đơng Bắc của Bạch</b>
<b>Mã nên khí hậu một năm có 2 mùa: có mùa </b>
<b>mưa và mùa khô.</b>


<i><b>2. Bài tập 2: Dựa Atlat địa lí Việt Nam, em hãy trả lời các câu hỏi sau đây: </b></i>
<b>Đi dọc kinh tuyến 1080<sub>Đ từ dãy núi Bạch Mã  bờ biển Phan Thiết, ta phải đi qua: </sub></b>
<b>-Các cao nguyên nào?</b>


<b>-Nhận xét về địa hình và nham thạch của các cao nguyên này ?</b>
<b>+ Đặc điểm lịch sử phát triển khu vực Tây Nguyên?</b>
<b>+ Đặc điểm nham thạch các cao nguyên.</b>


<b>+ Địa hình các cao nguyên.</b>


<b>*Gợi ý: Đi dọc kinh tuyến 1080<sub>Đ từ dãy Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết, ta phải đi qua:</sub></b>
<b>- Các cao nguyên: KonTum, Plâycu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.</b>


<b>- Nhận xét về địa hình và nham thạch các cao nguyên trên:</b>


<b>+ Đặc điểm lịch sử phát triển khu vực Tây Nguyên: Là khu nền cổ, bị nứt vỡ kèm theo </b>
<b>phung trào mắc ma giai đoạn Tân kiến tạo.</b>


<b>+ Nham thạch: Dung nham núi lửa tạo nên các cao nguyên rộng lớn, xen kẽ với badan </b>
<b>trẻ là các đá cổ tiền Cambri</b>



<b>+ Địa hình: Là các cao nguyên xếp tầng, sườn dốc, tạo nhiều thác lớn trên các dòng sông: </b>
<b>Như thác Camli, Pren, Pông-qua,…</b>


<i><b>a. Giới thiệu khái quát về lát cắt C- D</b></i>


- Lát cắt địa hình thuộc khu vực miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ


- Lát cắt chạy từ biên giới Việt – Trung qua núi Phanxipăng, núi Phu Pha Phong đến sông Chu.
- Lát cắt chạy qua 3 khu là: Khu Hồng Liên Sơn, khu Tây Bắc và khu Hịa Bình- Thanh Hóa.
<i><b>b. Phân tích lát cắt.</b></i>


<i>* Khu Hồng Liên Sơn.</i>


- Là khu vực địa hình miền núi cao, đồ sộ nhất nước ta. Độ chia cắt sâu lớn.
- Có độ cao trung bình trên 2500m, với đỉnh núi cao nhất là: Phanxipăng
( 3143m).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Lỏt cắt chạy qua cao nguyờn Mộc Chõu với bề mặt địa hình khá bằng phẳng, độ chia cắt sâu nhỏ.
- Độ cao trung bỡnh t 500 n 1000m.


<i>* Khu Hòa Bình </i>–<i> Thanh Hãa.</i>


- Đây là khu vực có địa hình thấp nhất trong lát cắt C - D, tuy nhiên khơng đồng nhất.
- Độ cao trung bình khoảng 250m. Đỉnh núi cao nhất trong vùng là Phu Pha Phong(1587m)
<i><b>C. Rút ra đặc điểm của lát cắt C- D.</b></i>


- §é cao ( hớng nghiêng) có chiều hớng giảm dần theo chiều Tây Bắc - Đông Nam.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×