Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 138 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

LỜI NĨI ĐẦU
CHƯƠNG I
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VAI TRÒ KINH TẾ..............................................................6
II. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ PHỤ TẢI..........................................................................6
III. ĐẶC ĐIỂM CƠNG NGHỆ...................................................................................8
CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CỦA NHÀ MÁY
VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
2..1. TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN. 9
2.1.1. Khái niệm về phụ tải tính tốn........................................................................9
2.1.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn..................................................9
2.2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CỦA NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT.......13
2.2.1. Xác định phụ tải tính tốn cho phân xưởng sửa chữa cơ khí........................13
2.2.2. Xác định phụ tải tính tốn cho các phân xưởng khác trong tồn nhà máy.. .19
2.2.3. Xác định phụ tải tính tốn của tồn nhà máy...............................................23
2.2.4. Biểu đồ phụ tải của các phân xưởng và nhà máy.........................................23
2.3. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CỦA KHU CƠNG NGHIỆP................25
2.3.1. Xác định phụ tải tính tốn của tồn khu cơng nghiệp...................................25
2.3.2. Biểu đồ phụ tải của khu công nghiệp............................................................26
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO KHU CÔNG NGHIỆP
3.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MẠNG CAO ÁP CỦA KHU CÔNG NGHIỆP...27
3.2. CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP VẬN HÀNH CỦA KHU CÔNG NGHIỆP.................27
3.3. ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN............................28
3.1. Xác định tâm phụ tải của khu công nghiệp......................................................28
3.2. Đề xuất các phương án sơ đồ cung cấp điện...................................................29
3.4. SƠ BỘ LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN...............................................................31


3.4.1. Chọn công suất trạm biến áp trung tâm của khu công nghiệp......................31
3.4.2. Chọn tiết diện dây dẫn..................................................................................32
3.4.3. Chọn máy cắt................................................................................................40
3.5. TÍNH TỐN KINH TẾ KỸ THUẬT ĐỂ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN .........44
2.5.1. Phương án đi dây 1......................................................................................45
2.5.2. Phương án đi dây 2......................................................................................49
3.6. THIẾT KẾ CHI TIẾT CHO PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN..............................53
2.6.1. Chọn dây dẫn 110kV từ hệ thống về khu cơng nghiệp..................................53
2.6.2. Tính ngắn mạch cho mạng cao áp................................................................53
2.6.3. Chọn và kiểm thiết bị điện cho mang cao áp của khu công nghiệp..............57
2.6.4. Kiểm tra các thiết bị điện phía hạ áp của MBATT đã chọn sơ bộ...............58
Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP

2.6.5. Sơ đồ nguyên lý mạng cao áp của khu công nghiệp.....................................60
CHƯƠNG IV
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT
4.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................61
4.2. CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY.............................................61
4.2.1. Phương án về các trạm biến áp phân xưởng ...............................................61
4.2.2. Chọn các máy biến áp phân xưởng .............................................................62
4.2.3 Xác định vị trí các trạm biến áp phân xưởng ...............................................63
4.3.PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO CÁC TBAPX....................................64
4.3.1.Các phương án cung cấp điện cho trạm biến áp phân xưởng.......................64

4.3.2. Xác định vị trí đặt trạm biến áp trung gian , trạm phân phối trung tâm của
nhà máy:................................................................................................................. 66
4.3.3. Lựa chọn phương án nối dây của mạng cao áp............................................67
4.4. TÍNH TỐN KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO CÁC PHƯƠNG ÁN.................70
4.4.1. Phương án 1.................................................................................................70
4.4.2.Phương án 2..................................................................................................77
4.4.3.Phương án 3..................................................................................................79
4.4.4.Phương án 4..................................................................................................83
4.5. THIẾT KẾ CHI TIẾT MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY:............................87
4.5.1.Chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm.......87
4.5.2. Chọn cáp cao áp và hạ áp của nhà máy.......................................................87
4.5.3. Tính tốn ngắn mạch để lựa chọn các thiết bị điện......................................87
4.5.4.Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện...........................................................91
4.6.THUYẾT MINH VÀ VẬN HÀNH SƠ ĐỒ.................................................................100
4.6.1. Khi vận hành bình thường..........................................................................100
4.6.2. Khi bị sự cố................................................................................................100
4.6.3. Khi cần sửa chữa định kỳ...........................................................................100
CHƯƠNGV
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP PHÂN XƯỞNG
SỬA CHỮA CƠ KHÍ
5.1. ĐÁNH GIÁ VỀ PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG SỦA CHỮA CƠ KHÍ.....101
5.2.LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIÊN CHO PHÂN XƯỞNG :.................................101
5.2.1. Lựa chọn sơ đồ cung cấp điên cho phân xưởng:........................................101
5.2.2. Chọn vị trí tủ động lực và phân phối:........................................................104
5.2.3. Sơ đồ đi dây trên mặt bằng và phương thức lắp đặt các đường cáp:.........104
5.3. LỰA CHỌN TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC...............................................104
5.3.1. Nguyên tắc chung:......................................................................................104
5.3.2. Chọn tủ phân phối......................................................................................104
5.3.3. Chọn tủ động lực và dây dẫn từ tủ động lực tới các thiết bị.......................106
5.4.TÍNH NGẮN MẠCH PHÍA HẠ ÁP CỦA PXSCCK ĐỂ KIỂM TRA CÁP VÀ ATM.109

5.4.1.Các thông số của sơ đồ thay thế :................................................................110
Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

5.4.2.Tính tốn ngắn mạch và kiểm tra các thiết bị đã chọn :..............................111
CHƯƠNG VI
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG
SỬA CHỮA CƠ KHÍ
6.1. MỤC ĐÍCH VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHIẾU SÁNG:.....................115
6.2. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG....................................................................................115
6.2.1. Các hình thức chiếu sáng:..........................................................................115
6.2.2. Chọn hệ thống chiếu sáng...........................................................................115
6.2.3.Chọn loại đèn chiếu sáng............................................................................115
6.2.4. Chọn độ rọi cho các bộ phận......................................................................116
6.3. TÍNH TỐN CHIẾU SÁNG :..................................................................................116
6.4. THIÉT KẾ MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG.................................................................118
CHƯƠNG VII
TÍNH TỐN BÙ CƠNG SUẤT PHẢN KHÁNG
ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CỦA NHÀ MÁY
7.1. ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................122
7.2. CHỌN THIẾT BỊ BÙ........................................................................................123
7.3. XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN BỐ DUNG LƯỢNG BÙ............................................123
7.3.1.Xác định dung lượng bù..............................................................................123
7.3.2. Phân bố dung lượng bù cho các trạm biến áp phân xưởng........................123

CHƯƠNG VIII
THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP B3
8.1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA TRẠM........130
8.1.1. Chọn máy biến áp B3.................................................................................132
8.1.2. Chọn thiết bị phía cao áp :.........................................................................132
8.1.3. Chọn thiết bị hạ áp....................................................................................132.
8.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƯỞNG .............135
8.2.1. Hệ số nối đất của trạm biến áp phân xưởng B3.........................................135
8.2.2. Tính tốn hệ thống nối đất:........................................................................135
8.3. KẾT CẤU TRẠM VÀ SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THIẾT BỊ TRONG TRẠM.................138

TÀI LIỆU THAM KHẢO

139

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

LỜI NĨI ĐẦU
Nước ta đang trong giai đoạn phát triển nhanh chóng. Do yêu cầu phát triển của đất
nước thì điện năng cũng phát triển để theo kịp nhu cầu về điện. Để có thể đưa điện năng
tới các phụ tải cần xây dựng các hệ thống cung cấp điện cho các phụ tải này. Lĩnh vực
cung cấp điện hiện là một lĩnh vực đang có rất nhiều việc phải làm. Để đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của sản xuất, truyền tải điện năng nói chung và thiết kế cung cấp điện nói

riêng, trường ĐH Bách Khoa Hà Nội đang đào tạo một đội ngũ đông đảo các kỹ sư hệ
thống điện.
Trong nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp, em được phân công về phần thiết kế
cung cấp điện. Được sự hướng dẫn, giảng dạy nhiệt tình của các thầy, cô giáo trong bộ
môn và đặc biệt là của thầy Bạch Quốc Khánh , em đã hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên bản đồ án của em
có thể cịn nhiều sai sót, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy, cô.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Bạch Quốc Khánh cùng các thầy cô giáo
khác trong bộ môn Hệ Thống Điện.

Hà Nội , ngày 10 tháng 5 năm 2007
Sinh viên thực hiện:
Phan Tuấn Nghĩa

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

I.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VAI TRỊ KINH TẾ:
Khu công nghiệp được xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, trên một diện tích
rộng lớn gồm có 5 nhà máy và một khu dân cư. Các nhà máy đều là những nhà máy cơng
nghiệp nhẹ và dân dụng, có cơng suất vừa và nhỏ, nhưng có tầm quan trọng khá lớn trong
nền kinh tế quốc dân. Do đó ta xếp các nhà máy và khu dân cư vào hộ loại một, cần được

cung cấp điện liên tục và an toàn.
II. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ PHỤ TẢI
Phụ tải điện của khu công nghiệp được cấp điện từ nguồn hệ thống có khoảng cách
15 km qua đường dây trên khơng nhơm lõi thép với cấp điện áp là 35 kV hoặc 110 kV.
Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực 400 MVA. Thời gian xây
dựng cơng trình là 1năm, suất triết khấu là 12%/năm, thời gian vận hành cơng trình là 30
năm.
Bảng 1.1 – Phụ tải khu công nghiệp
STT
1
2
3
4
5
6

Tên phân xưởng
Nhà máy chế tạo phụt ùng ô tô xe
máy
Nhà máy chế biến gỗ
Nhà máy đường
Nhà máy chế biến nông sản
Nhà máy dệt
Khu dân cư

Công suất đặt
(kW)
10000

Tmax (h)


5500
7000
4000
Theo tính tốn
5000

3500
5000
5000
5000
3000

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

4000

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP

Bảng 1.2 – Phụ tải của nhà máy liên hợp dệt
STT

Tên phân xưởng

Công suất đặt( kW)


1

PX kéo sợi

1400

Loại hộ
tiêu thụ
I

2

PX dệt vải

2500

I

3

PX nhuộm và in hoa

1200

I

4

PX giặt là đóng gói


600

I

5

PX sửa chữa cơ khí

Theo tính tốn

III

6

PX mộc

150

III

7

Trạm bơm

100

III

8


Khu nhà văn phòng

150

III

9

Kho vật liệu trung tâm

50

III

10

Chiếu sáng phân xưởng

Theo diện tích

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP


III.ĐẶC ĐIỂM CƠNG NGHỆ
Khu cơng nghiệp bao gồm một khu liên hợp, được xây dựng gần với khu dân cư để
tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt vừa tiết kiệm vốn đầu tư xây dựng mạng
điện cho khu công nghiệp. Đây đều là nhũng ngành công nghiệp nhẹ và các nhà máy hoạt
động độc lập.

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CỦA
KHU CƠNG NGHIỆP
1.
1.1

TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN
Khái niệm về phụ tải tính tốn
Phụ tải tính toán là một số liệu rất cơ bản dùng để thiết kế hệ thống cung
cấp điện.
Phụ tải tính tốn là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải
thực tế ( biến đổi ) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nói một cách khác, phụ tải tính tốn
cũng làm nóng vật dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực tế gây ra.
Như vậy nếu chọn các thiết bị điện theo phụ tải tính tốn thì có thể đảm bảo an tồn về
mặt phát nóng cho các thiết bị đó trong mọi trạng thái vận hành.

1.2
Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn
Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về các phương pháp xác định phụ tải tính tốn, nhưng
các phương pháp được dùng chủ yếu là:
a.
Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số nhu cầu :
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ = Pđm
n

Ptt = K nc �Pdi
i=1

Q tt = Ptt * tg
Stt = Ptt2 + Q 2tt =

Ptt
Cos

Khi đó
n

Ptt = K nc * �Pdmi
i=1

Trong đó :
- Pđi, Pđmi : công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i ( kW)
- Ptt, Qtt, Stt : công suất tác dụng, phản kháng và tồn phần tính tốn của nhóm thiết
bị ( kW, kVAR, kVA )
- n : số thiết bị trong nhóm
- Knc : hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ đặc trưng tra trong sổ tay tra cứu

Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện. Nhược điểm của phương
pháp này là kém chính xác. Bởi hệ số nhu cầu tra trong sổ tay là một số liệu cố định cho
trước, không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm.

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

b.
Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trên một đơn vị
diện tích sản xuất :
Cơng thức tính :

Ptt = p o * F
Trong đó :
- po : suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất ( W/m 2 ). Giá trị po đươc tra
trong các sổ tay.
- F : diện tích sản xuất ( m2 )
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng khi có phụ tải phân bố đồng đều trên
diện tích sản xuất, nên nó được dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ, thiết kế chiếu sáng.
c.
Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện năng cho một
đơn vị thành phẩm :
Công thức tính tốn :


Ptt =

M.W0
Tmax

Trong đó :
M : Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong một năm
Wo : Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm ( kWh )
Tmax : Thời gian sử dụng công suất lớn nhất ( giờ )
Phương pháp này được dùng để tính tốn cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải ít biến đổi
như : quạt gió, máy nén khí, bình điện phân… Khi đó phụ tải tính tốn gần bằng phụ tải
trung bình và kết quả tính tốn tương đối chính xác.
d.
Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất trung bình và hệ số
cực đại
Cơng thức tính :
n

Ptt = K max .K sd .�P dmi
i=1

Trong đó :
n : Số thiết bị điện trong nhóm
Pđmi : Công suất định mức thiết bị thứ i trong nhóm
Kmax : Hệ số cực đại tra trong sổ tay theo quan hệ
Kmax = f ( nhq, Ksd )
nhq : số thiết bị sử dụng điện có hiệu quả là số thiết bị giả thiết có cùng cơng suất và
chế độ làm việc, chúng đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải tính tốn của nhóm phụ tải thực tế.
( Gồm có các thiết bị có cơng suất và chế độ làm việc khác nhau )
Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47


10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

Cơng thức để tính nhq như sau :
2

�n

P

dmi �

i=1


n hq = n
2
P
� dmi
i=1






Trong đó :
Pđm : cơng suất định mức của thiết bị thứ i
n : số thiết bị có trong nhóm
Khi n lớn thì việc xác định nhq theo phương pháp trên khá phức tạp do đó có thể xác định
nhq một cách gần đúng theo cách sau :
+ Khi thoả mãn điều kiện :

m

Pdm max
�3
Pdm min

và Ksd ≥ 0,4 thì lấy nhq = n
Trong đó Pđm min, Pđm max là công suất định mức bé nhất và lớn nhất của các thiết bị
trong nhóm
+ Khi m > 3 và Ksd ≥ 0,2 thì nhq có thể xác định theo công thức sau :
2

�n

2�P dmi �


n hq = � i=1
Pdmmax
+ Khi m > 3 và Ksd < 0,2 thì nhq được xác định theo trình tự như sau :
.Tính n1 - số thiết bị có cơng suất ≥ 0,5Pđm max
.Tính P1- tổng cơng suất của n1 thiết bị kể trên :
n1


Pl = �P dmi
i=1

.

n1

Tính n* = n

;

P1

P* = P

P : tổng công suất của các thiết bị trong nhóm :
n

P = �P dmi
i=1

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP


Dựa vào n*, P* tra bảng xác định được nhq* = f (n*,P* )
Tính
nhq = nhq*.n
Cần chú ý là nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn hạn
lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn khi tính nhq theo cơng thức :

Pqd=Pdm. Kd%
Kd : hệ số đóng điện tương đối phần trăm .
Cũng cần quy đổi về công suất 3 pha đối với các thiết bị dùng điện 1 pha.
+ Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha :
Pqd = 3.Pđmfa max
+ Thiết bị một pha đấu vào điện áp dây :
Pqd = 3 .Pđm
Chú ý : Khi số thiết bị hiệu quả bé hơn 4 thì có thể dùng phương pháp đơn giản sau
để xác định phụ tải tính tốn :
+ Phụ tải tính tốn của nhóm thiết bị gồm số thiết bị là 3 hay ít hơn có thể lấy bằng
cơng suất danh định của nhóm thiết bị đó :
n

Ptt = �Pdmi
i=1

n : số thiết bị tiêu thụ điện thực tế trong nhóm.
Khi số thiết bị tiêu thụ thực tế trong nhóm lớn hơn 3 nhưng số thiết bị tiêu thụ hiệu
quả nhỏ hơn 4 thì có thể xác định phụ tải tính tốn theo cơng thức :
n

Ptt = �K ti .P dmi
i=1


Trong đó : Kt là hệ số tải . Nếu khơng biết chính xác có thể lấy như sau :
Kt = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn .
Kt = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
e.
Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất trung bình và hệ số
hình dáng
Cơng thức tính : Ptt = Khd.Ptb
Qtt = Ptt.tgφ
Stt =

Ptt 2 + Q tt 2

Trong đó Khd : hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải tra trong sổ tay
T

P

dt

Ptb =

0

T

=

A
T


Ptb : cơng suất trung bình của nhóm thiết bị khảo sát
A : điện năng tiêu thụ của một nhóm hộ tiêu thụ trong khoảng thời gian T.
Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

f.
Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất trung bình và độ lệch
trung bình bình phương
Cơng thức tính :
Ptt = Ptb ± β.δ
Trong đó : β : hệ số tán xạ.
δ : độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình.
Phương pháp này thường được dùng để tính tốn phụ tải cho các nhóm thiết bị của
phân xưởng hoặc của tồn bộ nhà máy. Tuy nhiên phương pháp này ít được dùng trong
tính tốn thiết kế mới vì nó địi hỏi khá nhiều thông tin về phụ tải mà
chỉ phù hợp với hệ thống đang vận hành.
g.
Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị
Theo phương pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất hiện khi
thiết bị có dịng khởi động lớn nhất mở máy cịn các thiết bị khác trong nhóm làm việc
bình thường và được tính theo cơng thức sau :
Iđn = Ikđ max + Itt – Ksd.Iđm max
Trong đó :

Ikđ max - dịng khởi động của thiết bị có dịng khởi động lớn nhất trong nhóm.
Itt - dịng tính tốn của nhóm máy .
Iđm max - dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
Ksd - hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CỦA NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT
2.1. Xác định phụ tải tính tốn của phân xưởng sửa chữa cơ khí
2.1.1 Phân loại và phân nhóm phụ tải điện trong phân xưởng sửa chữa cơ khí.
- Các thiết bị phần lớn đều làm việc ở chế độ dài hạn. Chỉ có phụ tải máy biến áp hàn làm
việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại và sử dụng điện áp dây. Do đó cần quy đổi về chế độ làm
việc dài hạn :
Pqd = 3.Pdm. kd % = 3.24, 6. 0, 25 = 21,3(kW)
- Để phân nhóm phụ tải ta dựa theo nguyên tắc sau :
+ Các thiết bị trong nhóm nên có cùng một chế độ làm việc .
+ Các thiết bị trong nhóm nên gần nhau tránh chồng chéo và giảm chiều dài
dây dẫn hạ áp.
+ Cơng suất các nhóm cũng nên khơng q chênh lệch nhóm nhằm giảm chủng loại
tủ động lực.
- Căn cứ vào vị trí, cơng suất của các máy cơng cụ bố trí trên mặt bằng phân xưởng ta
chia ra làm 5 nhóm thiết bị phụ tải như sau :
+ Nhóm 1 : 1; 3; 7; 6; 4; 2; 8
+ Nhóm 2: 12; 13; 11; 22; 20; 19; 21; 17; 18; 28
+ Nhóm 3 : 9; 14; 10; 16; 23; 24; 25; 15; 26
+ Nhóm 4 : 34; 32; 33; 38; 31; 35; 37
+ Nhóm 5 : 39; 42; 36; 43; 40
Bảng 2-1 : Bảng phân nhóm thiết bị điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

13



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TT

Tên nhóm và tên thiết bị

1
2
3
4
5
6
7
8

Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren cấp chính xác cao
Máy doa toạ độ
Máy bào ngang
Máy xọc
Máy phay vạn năng
Cộng theo nhóm 1

9
10
11
12
13

14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
29
30
31
32
33
34

Máy mài trịn
Máy mài phẳng
Máy mài trịn
Máy mài vạn năng
Máy mài dao cắt gọt
Máy mài mũi khoan

Máy mài sắc mũi phay
Máy mài dao chốt
Máy mài mũi khoét
Máy mài thơ
Cộng theo nhóm 2
Máy phay ngang
Máy phay đứng
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy cắt mép
Thiết bị để hoá bền kim loại
Máy giũa
Máy khoan bàn
Máy mài trịn
Cộng theo nhóm 3
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy khoan hướng tâm
Máy bào ngang
Cộng theo nhóm 4

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

Ký hiệu trên
mặt bằng
Nhóm 1
1

2
3
4
5
6
7
8
Nhóm 2
11
12
13
17
18
19
20
21
22
28
Nhóm 3
9
10
14
15
16
23
24
25
26
Nhóm 4
31

32
33
34
35
37
38

Số
lượng

Cơng suất đặt
( kW)

Tồn bộ
(kW)

2
2
2
1
1
2
1
1
12

7
7
10
1,7

2
7
2,8
7

14
14
20
1,7
2
14
2,8
7
75,5

2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
11

4.5
2,8
2,8

1,75
0,65
1,5
1
0,65
2,9
2,8

9
2,8
2,8
1,75
0,65
1,5
1
0,65
2,9
2,8
25,85

1
2
1
1
1
1
1
2
1
11


7
2,8
2,8
4,5
4,5
0,8
2,2
0,65
1,2

7
5,6
2,8
4,5
4,5
0,8
2,2
1,3
1,2
29,9

3
1
1
3
1
1
1
11


4,5
7
7
10
14
4,5
2,8

13,5
7
7
30
14
4,5
2,8
78,8

Nhóm 5

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

35
36
37

38
39

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP

Máy khoan đứng
Máy bào ngang
Máy mài phá
Máy khoan bào
Máy biến áp hàn
Cộng theo nhóm 5

36
39
40
42
43

2
1
1
1
1
6

4,5
10
4,5
0,65
21,3


9
10
4,5
0,65
21,3
45,45

2.1.2 Xác định phụ tải tính tốn của các nhóm phụ tải
( Các gíá trị ksd, cosφ và kmax tra ở phụ lục …….)
a. Tính tốn cho nhóm 1
Bảng 2-2: Danh sách thiết bị thuộc nhóm 1
TT

Tên nhóm và tên thiết bị

1
2
3
4
5
6
7
8

Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren cấp chính xác cao
Máy doa toạ độ

Máy bào ngang
Máy xọc
Máy phay vạn năng
Cộng theo nhóm 1

Ký hiệu
trên mặt
bằng
Nhóm 1
1
2
3
4
5
6
7
8

Số lượng

Cơng suất
đặt
( kW)

2
2
2
1
1
2

1
1
12

7
7
10
1,7
2
7
2,8
7

Cơngsuất
tồn bộ
(kW)
14
14
20
1,7
2
14
2,8
7
75,5

Tra phụ lục PL 1.1 TL1 tìm được ksd = 0,15 ; cosφ = 0,6 ta có :
n = 12 ; n1 = 5
n1
9

n* =
=
= 0,75
n
12
P* =

P1 14  14  20  14  7
=
= 0,91
75,5
P

Tra phụ lục 1.4 tìm được nhq* = 0,84
Số thiết bị dùng điện hiệu quả nhq = nhq*.n = 10,08
Tra hụ lục 1.5 TL1 với ksd = 0,15 và nhq = 10 tìm được kmax = 2,1
Phụ tải tính tốn nhóm 1 :
n

Ptt = kmax. ksd.�Pdmi = 0,15.2,1.75,5 = 23, 78 (KW)
i=1

Qtt = Ptt.tgφ = 23,78.1,33 = 31,7 (kVAR)

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Stt =

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

Ptt
23, 78
 39, 63 (kVA)
=
0,
6
cos

Tính tốn tương tự cho các nhóm phụ tải cịn lại .
Ta có bảng tổng kết phụ tải điện phân xưởng sửa chữa cơ khí

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

Bảng 2.3 – Kết quả phân nhóm phụ tải của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Tên nhóm và thiết bị
1
Nhóm 1
Máy tiện ren

Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren cấp chính xác
Máy doa toạ độ
Máy bào ngang
Máy xọc
Máy phay vạn năng
Cộng theo nhóm 1
Nhóm 2
Máy mài trịn
Máy mài phẳng
Máy mài tròn
Máy mài vạn năng
Máy mài dao cắt gọt
Máy mài mũi khoan
Máy mài sắc mũi phay
Máy mài dao chốt
Máy mài mũi kht
Máy mài thơ
Cộng theo nhóm 2
Nhóm3
Máy phay ngang
Máy phay đứng
Máy khoan đứng

Ký hiệu
trên bản
vẽ
2
1

2
3
4
5
6
7
8

11
12
13
17
18
19
20
21
22
28

9
10
14

Số
lượng

Pđm, kW

3


4

2
2
2
1
1
2
1
1
12

2x7
2x7
2x10
1,7
2
2x7
2,8
7
75,5

2
1
1
1
1
1
1
1

1
1
11

2x4.5
2,8
2,8
1,75
0,65
1,5
1
0,65
2,9
2,8
25,85

1
2
1

7
2x2,8
2,8

Pdm max
Pdm min

Ksd

Cosφ/

tgφ

nhq

Kmax

Ptt
(kW)

Qtt
(kVAr)

Stt
(kVA)

5

6

7

8

9

10

11

12


5,88

0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

10,08

2,1

23,78

31,7


39,63

6,92

0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

8,36


2,31

8,96

11,94

14,93

0,15
0,15
0,15

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

m=

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Máy khoan đứng
Máy cắt mép
Thiết bị để hố bền kim loại
Máy giũa

Máy khoan bàn
Máy mài trịn
Cộng theo nhóm 3
Nhóm 4
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy khoan hướng tâm
Máy bào ngang
Cộng theo nhóm 4
Nhóm 5
Máy khoan đứng
Máy bào ngang
Máy mài phá
Máy khoan bào
Máy biến áp hàn
Cộng theo nhóm 5

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP

15
16
23
24
25
26

31

32
33
34
35
37
38

36
39
40
42
43

1
1
1
1
2
1
11

4,5
4,5
0,8
2,2
2x0,65
1,2
29,9

3

1
1
3
1
1
1
11

3x4,5
7
7
3x10
14
4,5
2,8
78,8

2
1
1
1
1
6

2x4,5
10
4,5
0,65
21,3
45,45


10,76

0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

7,7

2,48

11,12

14,83

18,54

5


0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

9,13

2,2

26

34,67

43,34

32,77


0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

4,1

3,11

21,2

28,2

35,34

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

18



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP

2.1.3. Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí xác định theo phương pháp suất
chiếu sáng trên một đơn vị diện tích:
Pcs = po.F
Trong đó :
po : suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích (W/m2 )
F : Diện tích được chiếu sáng (m2)
Trong phân xưởng SCCK hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt . Tra PL 1.7 TL1 ta tìm
được po = 14 W/m2
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng :
Pcs = po.F = 14.363,25 = 5,12 (KW)
Qcs = Pcs.tgφcs = 0 (đèn sợi đốt cosφcs = 0 )
2.1.4. Xác định phụ tải tính tốn tồn phân xưởng
* Phụ tải tác dụng ( động lực ) của toàn phân xưởng :
. Pdl =K dt

5

�P

tti

= 0,9.(23,78+8,96+11,12+26+21,2) = 81,96 kW

i=1


Trong đó Kdt là hệ số đồng thời của toàn phân xưởng , lấy Kdt = 0,9
* Phụ tải phản kháng của phân xưởng :
5

Qdl =K dt �Q tti = 0,9.(31,7+11,94+14,83+34,67+28,2) = 109,21 kVAr
i=1

* Phụ tải toàn phần của phân xưởng kể cả chiếu sáng:
Pttpx = Pdlpx + Pcspx =81,96+5,12 = 87,08 ( kW)
Qttpx = Qdlpx =109,21 ( kVAr )
Sttpx =

Ptt 2 +Q tt 2 =

Cosφpx =

Pttpx
Sttpx

87,082 +109,212 = 139,68 ( kVA )

87, 08
= 0, 62
139,
68
=

2.2. Xác định phụ tải tính tốn của các phân xưởng khác trong toàn nhà máy
Do chỉ biết trước cơng suất đặt và diện tích của các phân xưởng nên ở đây ta sử
dụng phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số nhu cầu.

2.2.1 Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số nhu cầu :

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP

n

Ptt = K nc �Pdi
i=1

Q tt = Ptt * tg
Stt = Ptt2 + Q 2tt =

Ptt
Cos

Một cách gần đúng có thể lấy Pđ = Pđm
Khi đó
n

Ptt = K nc * �Pdmi
i=1

Trong đó :

- Pđi, Pđmi : cơng suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i ( kW)
- Ptt, Qtt, Stt : công suất tác dụng, phản kháng và tồn phần tính tốn của nhóm thiết
bị ( kW, kVAR, kVA )
- n : số thiết bị trong nhóm
- Knc : hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ đặc trưng tra trong sổ tay tra cứu
2.2.2 Xác định phụ tải tính tốn của các phân xưởng
Việc tính tốn cho các phân xưởng là hồn tồn giống nhau . Ta tính một phân xưởng
mẫu. Lấy phân xưởng mộc làm ví dụ:
Tính tốn cho phân xưởng mộc
Cơng suất đặt 150 kW, diện tích 750 m2;
Tra phụ lục 1.3 TL1 ta có: Knc = 0,4 ; cosφ = 0,7 ; tgφ = 1,02 . Ở đây ta dùng đèn sợi đốt
có cosφcs =1 ; tgφcs = 0
Tra phụ lục 1.2 ta có suất chiếu sáng po = 14 W/m2
Cơng suất tính tốn động lực
Pdl = Knc.Pđ = 0,4.150 = 60 kW
Qdl = Pdl.tgφ = 60.1,02 = 61,21kVAr
Công suất tính tốn chiếu sáng:
Pcs = po.F = 14.750 = 10,5 kW
Qcs = Pcs.tgφcs = 10,5.0 = 0 kVAr
Cơng suất tính toán của phân xưởng:
Ptt = Pdl + Pcs = 60 + 10,5 =70,5 kW
Qtt = Qdl + Qs = 61,21 + 0 =61,21 kVAr
Stt =

Ptt 2 +Q tt 2 = 70,52 +61,212 = 93,37 (kVA)

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

20



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

Tính tốn tương tự cho các phân xưởng cịn lại. Riêng đối với khu nhà văn phòng ta chọn
đèn huỳnh quang có cosφcs =0,85 ; tgφcs = 0,62 cịn lại ta dùng đèn sợi đốt có cosφ cs = 1;
tgφcs = 0. Ta có bảng tổng kết sau đây:

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47

21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

Bảng 2.4 - Kết quả tính tốn phụ tải các phân xưởng

`
1
2
3
4
5
6
7
8
9


Tên Phân xưởng
Phân xưởng kéo sợi
Phân xưởng dệt vải
Phân xưởng nhuộm và in hoa
Phân xưởng giặt là và đóng gói
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phân xưởng mộc
Trạm bơm
Khu nhà văn phòng
Kho vật liệu trung tâm
Tổng


(kW)
1400
2500
1200
600
150
100
150
50

Knc
0,8
0,8
0,7
0,8
0.4

0,6
0.8
0,4

Cosφ/
tgφ
0.7
0,7
0,8
0,7
0, 62
0.7
0,7
0.8
0,7

F
(m2)
1687,5
1562,5
1500
531,25
365,63
750
481,25
787,5
825

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Hệ thống điện1 – Khóa 47


Po
(W/m2)
14
14
14
14
14
14
10
15
10

Pdl
(kW)
1120
2000
840
480
81,96
60
60
120
20

22

Pcs
(kW)
23.63
21.88

21.00
7.44
5,12
10.50
4.81
11.81
8.25

Ptt
( kW)
1143.63
2021.88
861.00
487.44
87,08
70.50
64.81
131.81
28.25
4892.60

Qtt
(kVAr)
1142.63
2040.41
630.00
489.70
109,21
61.21
61.21

97.32
20.40
4652,09

Stt,
( kVA)
1616.63
2872.50
1066.87
690.94
139,68
93.37
89.15
163.85
34.85


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP –

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

2.3. Xác định phụ tải tính tốn của tồn nhà máy
* Phụ tải tính tốn tác dụng của tồn nhà máy:
9

Pttnm = Kdt.

�P
i 1


ttpxi

Trong đó : Kdt hệ số đồng thời lấy bằng 0,85
Pttpxi phụ tải tính tốn của các phân xưởng dã xác định được ở trên
Pttnm = 0,85. 4892,6 = 4158,71 ( KW)
Phụ tải tính tốn phản kháng của toàn nhà máy :
9

Qttnm = Kdt.

�Q

ttpxi

= 0,85.4652,09 = 3950,05 (KVAr)

i=1

Phụ tải tính tốn tồn phần của tồn nhà máy :

Pttnm 2 +Q ttnm 2 =

Sttnm =

4158,712 +3950,052 = 5735,66 (KVA)

Hệ số cơng suất của tồn nhà máy :
cosφnm =

Pttnm

4158,71
=
= 0,73
Sttnm
5735,66

2.4. Biểu đồ phụ tải của các phân xưởng và nhà máy
2.4.1Tâm phụ tải điện
Tâm phụ tải điện là điểm thhoả mãn điều kiện momen phụ tải đạt giá trị cực tiểu
n

�X l
i 1

i i

→ Min

Trong đó :
Pi và li là công suất và khoảng cách của phụ tải thứ I đến tâm phụ tải
Để xác định toạ độ của tâm phụ tải có thể sử dụng các biểu thức sau:
n

n

�x S

i i

xo =


i=1
n

�S

i

i=1

n

�y S

i i

;

yo =

i=1
n

�S

i

i=1

�z S


i i

;

zo =

i=1
n

�S

i

i=1

Trong đó
xo; yo ; zo toạ độ của tâm phụ tải điện
xi ; yi ; zi toạ độ của phụ tải thứ I tính theo một hệ trục toạ độ XYZ tuỳ chọn
Si công suất của phụtải thứ i
Trong thực tế thường ít quan tâm đến toạ độ z. Tâm phụ tải điện là vị trí tốt nhất để đặt
các trạm biến áp , trạm phân phối , tủ động lực nhằm mục đích tiết kiệm chi phí cho dây
dẫn và giảm tổn thất trên lưới điện..
Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Lớp Hệ Thống Điện 1-Khóa 47

- 23 -


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP –


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP

2.4.2 Biểu đồ phụ tải điện:
Biểu đồ phụ tải điện là một vòng tròn vẽ trên mặt phẳng, có tâm trùng với tâm của
phụ tải điện, có diện tích tương ứng với cơng suất của phụ tải theo tỷ lệ xích nào đó tuỳ
chọn. Biểu đồ phụ tải điện cho phép người thiết kế hình dung được sự phân bố phụ tải
trong phạm vi khu vực cần thiết kế, từ đó có cơ sở để lập các phương án cung cấp điện.
Biểu đồ phụ tải điện dược chia thành hai phần : Phần phụ tải động lực ( phần hình quạt
gạch chéo ) và phần phụ tải chiếu sáng ( phần hình quạt để trắng ).
Để vẽ dược biểu đồ phụ tải cho các phân xưởng, ta coi phụ tải của các phân xưởng
phân bố đều theo diện tích phân xưởng nên tâm phụ tải có thể lấy trùng với tâm hình học
của phân xưởng trên mặt bằng.
Bán kính vịng trịn biểu đồ phụ tải của phụ tải thứ i được xác định qua biểu thức :

Ri =

Si
m.Π

Trong đó : m là tỉ lệ xích , ở đây chọn m = 3 kVA/ mm2
Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ dược xác định theo công thức sau:

α cs =

360.Pcs
Ptt

Kết quả tính tốn Ri và αcsi của biểu đồ phụ tải các phân xưởng được ghi trong bảng sau:
Bảng 2.5- Bán kính R và góc chiếu sáng của biểu đồ phụ tải các phân xưởng


TT

Tên phân xưởng

1
2
3

PX kéo sợi
PX dệt vải
PX nhuộm và in hoa
PX giặt là và đóng
gói
PX sửa chữa cơ khí
PX mộc
Trạm bơm
Khu nhà văn phòng
Kho vật liệu trung
tâm

4
5
6
7
8
9

23.63
21.88
21.00


1143.63 1616.63
2021.88 2872.50
861.00 1066.87

Tâm phụ tải
x,
y,
mm
mm
23,5
57,5
49
57,5
75
75

7.44

487.44

690.94

90,5

75

8.56

5.49


5.12
10.50
4.81
11.81

87,08
70.50
64.81
131.81

139,68
93.37
89.15
163.85

110
108
103,5
32,5

67
26
10,5
13

3.85
3.15
3.08
4.17


21,16
53.62
26.73
32.26

8.25

28.25

34.85

64

22,5

1.92

105.13

Pcs,
kW

Ptt, kW

Stt, ,kVA

R,mm

αcso


13.10
17.46
10.64

7.44
3.89
8.78

Biểu đồ phụ tải của toàn nhà máy

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Lớp Hệ Thống Điện 1-Khóa 47

- 24 -


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP –

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

O
2.3. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CỦA KHU CƠNG NGHIỆP
2.3.1. Xác định phụ tải tính tốn của tồn khu cơng nghiệp
Tính tốn tương tự như cho các phân xưởng vói hệ số đồng thời của khu cơng nghiệp lấy
bằng 0,8 ta có kết quả

Bảng 2.6 – Kết quả tính tốn phụ tải của tồn nhà máy
Pđ, kW

Knc


cosφ

Ptt, kW

10000
5500
7000
4000

0.23
0.19
0.33
0.4

5000

0,8

0.68
0.68
0.7
0.7
0.73
0,8

2300
1045
2310
1600

4158.71
4000
15413,71

Qtt,
kVAr
2479.98
1126.77
2356.67
1632.33
3950.05
3000
14545,8

Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Lớp Hệ Thống Điện 1-Khóa 47

- 25 -

TT
1
2
3
4
5
6

Tên nhà máy
NM phụ tùng ô tô xe máy
Nhà máy chế biến gỗ
Nhà máy đường

Nhà máy chế biến nông sản
Nhà máy dệt
Khu dân cư
Tổng

Phụ tải tính tốn tác dụng của khu cơng nghiệp
Ptt kcn = Kdt kcn.Ptt = 0,75. 15413,71 = 11560,28 KW

Stt, kVA
3382.35
1536.76
3300.00
2285.71
5735.66
5000
21240.49


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP –

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CƠNG NGHIỆP

Phụ tải tính tốn phản kháng của khu công nghiệp
Qtt kcn = Kdt kcn. Qtt = 0,75. 14545,8 = 10909,35 KVAr
Phụ tải tính tốn tồn phần của khu công nghiệp
Sttkcn =

Pttkcn 2 +Q ttkcn 2 = 11560,282 +10909,352 = 15895,1 (KVA)

2.3.2. Xác định tâm phụ tải khu công nghiệp và vẽ biểu đồ phụ tải

Tương tự ta xác định được bán kính và tọa độ tâm phụ tải của các nhà máy như sau.
Bảng 2.7- Tọa độ tâm phụ tải và bán kính R của phụ tải của các nhà máy.
TT
Tên nhà máy
X(mm) Y(mm) R (mm)
Stt (kVA)
1 Nhà máy chế tạo phụ tùng ô tô xe máy
45
74
18.94
3382.35
2 Nhà máy chế biến gỗ
1536.76
154
61
12.77
3 Nhà máy đường
75
13
18.71
3300.00
4 Nhà máy chế biến nông sản
2285.71
130
27
15.57
5 Nhà máy dệt
48.5
40.5
24.67

5735.66
6 Khu dân cư
5000
85
70
23.03
biểu đồ phụ tải của khu công nghiệp
1
3382,35

5
5735,66

6
5000

2
1536,76

4
2285.71

3
3300

O
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CỦA KHU CÔNG NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: Phan Tuấn Nghĩa / Lớp Hệ Thống Điện 1-Khóa 47


- 26 -


×