Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Giai giup bai tap nhan qua mail

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.97 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1: Trung bình mỗi quả đậu có 7 hạt. Nếu các cây có hạt trơn dị hợp tử tự thụ </b>
phấn thì tỉ lệ trong các quả đậu có tất cả các hạt đều trơn là bao nhiêu?


A. 15,5% B. 13,5% C. 19,5% D. 17,5%


<b>BL: P Aa x Aa -> kiểu hình 3/4 hạt trơn:1/4 hạt nhăn. Vậy xác suất để có các quả đậu tất </b>
cả hạt đều trơn là:


7
3
4


 


 


  <sub>= đáp án B</sub>


<b>Câu 3. Một quần thể thực vật gồm những câu 2n , 3n và 4n. A qui định hoa đỏ là trội </b>
hoàn toàn với a qui định hoa trắng. Giả sử quá trình giảm phân bình thường và các giao
tử đều có khả năng thụ tinh, nếu khơng xét đến vai trị của bố mẹ thì số phép lai có thể
tao ra 3 đỏ:1 trắng là : A. 4 B. 6 C.3 D.8


<b>BL: Đáp án B</b>


<b>Câu 4. Một qt ngẫu phối có cấu trúc dt 0.36AA+0.48Aa+0.16aa=1. Do điều kiện môi </b>
trường thay đổi đã làm cho sức sống của các kiểu gen thay dổi như sau: AA=1, Aa=0.8,
aa=0.5. CTDT của qt qua 1 thế hệ ngẫu phối là:


A. 0.5929AA:0.3542Aa:0.0529aa
B. 0.45AA:0.44Aa:0.11aa



C. 0.45AA:0.22Aa:0.055aa
D. 0.5929AA:0.3542Aa:0.5929aa
<b>BL: Đáp án A</b>


<b>Câu 5. Một gen gồm 3 alen đã tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau. Cho rằng</b>
tần số các alen bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho
các chỉ tiêu kinh tế mong muốn. Số cá thể chọn làm giống trong quần thể chiếm bao
nhiêu % ?


<b>A. </b>9


2


. <b>B. </b>3


1


. <b>C. </b>9


3


. <b>D. </b>9


1


<b>.</b>
<b>BL: Tần số của mỗi alen = 1/3, theo bài ra có 3alen tạo ra 4 loại kiểu hình như vậy có 2 </b>
trong 3 alen là trội khơng hồn tồn và 1 alen lặn. Vì Chọn làm giống phải là đồng trội :
IA<sub>I</sub>A<sub> = (1/3)</sub>2<sub> và I</sub>B<sub>I</sub>B<sub> = (1/3)</sub>2



Vậy ta có : (1/3)2<sub> + (1/3)</sub>2<sub> = 2/9 (Đa : A)</sub>


<b>Câu 6. Một quần thể có tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi kích thước quần thể bị</b>
giảm chỉ cịn 50 cá thể thì xác suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sẽ
bằng bao nhiêu?


<b>A. 0,7</b>100 <b><sub>B. 0,3</sub></b>50 <b><sub>C. 0,7</sub></b>50 <b><sub>D. 1- 0,7</sub></b>50


<b>BL: Khi đó quần thể chỉ còn alen lặn. Xác suất xuất hiện 1 alen lặn = 0,7. Theo bài ra có </b>
50 cá thể -> có 50x2 = 100 alen. Vậy xs cần tìm là đáp án A. 0,7100


<b>Câu 7. Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương </b>
ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng
là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hồn
tồn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đốn xuất hiện trong quần
thể sẽ là:


<b>A. 31,36%</b> <b>B. 56,25%</b> <b>C. 81,25%</b> <b>D. 87,36%</b>


<b>BL: (</b><i>p</i>12<sub>+ 2p</sub><sub>1</sub><sub>q</sub><sub>1</sub><sub>) (</sub>
2
2
<i>p</i> <sub>+ 2p</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 8. Gen I có 3 alen, gen II có 5 alen, 2 gen đều nằm trên X khơng có alen trên Y. Gen</b>
III có 4 alen nằm trên Y khơng có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất
có thể có trong quần thể:


A. 12 loại giao tử và 34 loại kiểu gen B. 24 loại giao tử và 48 loại kiểu gen


C. 32 loại giao tử và 60 loại kiểu gen D. 19 loại giao tử và 180 loại kiểu gen
<b>BL: Số kiểu gen tối đa đối với gen I và gen II: </b>


3.5


2 <sub>(3.5 +1) = 120. Số loại gt là 15</sub>
Số kiểu gen tối đa đối với gen III. Ở XY do X có 15 kiểu tổ hợp với Y có 4 kiểu. Vậy số
KG ở giới XY là: 15.4 = 60. Số loại gt là 4


Đáp án cần tìm là D. 19 loại gt và 180 loại kiểu gen


<b>Câu 9. Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm </b>
trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen cịn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn
không tương đồng với Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là


<b>A. 360</b> B. 486 <b>C. 810</b> <b>D. 600</b>


<b>BL: Suy luận gần giống bài 9, số kg của giới XX là 10.3 = 30. Số kg của giới XY là 10.2 </b>
= 20. Vậy số kiểu giao phối nhiều nhất là 30.20 = 600


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×