Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

TUAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.8 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUAÀN 8</b></i>



Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b> NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ </b>
<b> I. Mục tiêu: </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.


– Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao
về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài )
* HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.


<b>II.Dồ dùng dạy học:</b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:2-4p</b></i>


-Gọi HS lên bảng đọc : Ở vương quốc
<i>Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội</i>
dung bài.


-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:29-31p</b></i>



<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Treo tranh minh hoạ và giới thiệu.
<i><b> b. Hướng dẫn luệy đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS .


- Hướng dẫn cách đọc.
-Gọi HS đọc chú giải.
<i>-Gọi 2 HS đọc toàn bài thơ.</i>
-GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.


-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu
hỏi.


+Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
trong bài?


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.


-4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
theo đúng trình tự.



-1 em đọc chú giải.
Luyện đọc theo cặp.
-2 em đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói
lên điều gì?


+Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?


+Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ ?


Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi
qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính
đã nêu ở từng khổ thơ.


*Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa
<i>đông ý nói gì?</i>


*Câu thơ: Hố trái bom thành trái ngon
có nghĩa là mong ước điều gì?


+Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu
nhi trong bài thơ? Vì sao?



-Bài thơ nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài thơ.


<i><b> * Đọc diễn cảm và thuộc lòng:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


-Gọi HS đọc diễn cảm một đoạn thơ đã
hướng dẫn.


-Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng
HS .


-*Yêu cầu HS khá ,giỏi đọc diễn cảm
toàn bài và học thuộc lòng.


-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng
khổ thơ. - HS khá, giỏi đọc thuộc lịng
tồn bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:2-3p</b></i>


trước khi hết bài.


+Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là
rất tha thiết. Các bạn ln mong mỏi một
thế giới hồ bình, tốt đẹp, trẻ em được


sống đầy đủ và hạnh phúc.


+Trả lời theo yêu cầu.


-2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ
thơ.


+Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn
thiếu nhi: Ước khơng cịn mùa đơng giá
lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu,
khơng cịn thiên tai gây bão lũ, hay bất
cứ tai hoạ nào đe doạ con người.


+Các bạn thiếu nhi mong ước khơng có
chiến tranh, con người ln sống trong
hồ bình, khơng cịn bom đạn.


+HS phát biểu tự do.


+Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ
muốn có những phép lạ để làm cho thế
giới tốt đẹp hơn.


-2 HS nhắc lại ý chính.


-4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả
lớp theo dõi.


-2 HS nồi cùng bàn luyện đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Nhaän xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc lịng bài thơ.
<b>TOÁN</b> <b> </b>


<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


Giúp HS:


- Tính được tổng của 3 số,vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận
tiện nhất.


– HS làm được các bài tập 1a(dòng2,3),b (dòng1,3),BT2.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT.
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:1p</b></i>
<i><b>2.KTBC: 2-3p</b></i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết trước.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới :28-30p </b></i>



<i> a.Giới thiệu bài:</i>
-GV: ghi bảng.


<i><b> b.Hướng dẫn luyện tập :</b></i>
Bài 1b.


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


-Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của
nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì
?


*Làm các phần còn lại.
-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
các bạn trên bảng.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 (dòng1,2)</b></i>


-Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?


-GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận
tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán
và kết hợp của phép cộng. Khi tính,
chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp


theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-Đặt tính rồi tính tổng các số.


-Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng
thẳng cột với nhau.


-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt
tính và kết quả tính.


-Tính bằng cách thuận tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tổng cho nhau và thực hiện cộng các số
hạng cho kết quả là các số tròn với nhau.
* Làm phần còn lại.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>* Bài 3</b></i>


-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó
cho HS tự làm bài.


a) x – 306 = 504
x = 504 + 306
x = 810



-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4(a)``</b></i>


-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


*Làm phần b.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 5


-GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình
chữ nhật ta làm như thế nào ?


-Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật
là a, chiều rộng hình chữ nhật là b


thì chu vi của hình chữ nhật là gì ?


-Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có:
P = (a + b) x 2


Đây chính là cơng thức tổng qt để tính
chu vi của hình chữ nhật.


-GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?


-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:2-3p</i>


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


b) x + 254 = 680


x = 680 – 254
x = 426


-HS đọc.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


Bài giải


Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)


* Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: 150 người ; 5400 người


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


-Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng,
được bao nhiêu nhân tiếp với 2.



-Chu vi của hình chữ nhật là:
(a + b) x 2


-Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh.
a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


<b>`ĐẠO ĐỨC : </b>


TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết: 2)


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập


4- SGK/13)


-GV nêu yêu cầu bài tập 4:


Những việc làm nào trong các việc dưới
đây là tiết kiệm tiền của?


a/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b/. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c/. Vẽ bậy, bơi bẩn ra sách vở, bàn ghế,
tường lớp học.



d/. Xé sách vở.


đ/. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e/. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
g/. Không xin tiền ăn quà vặt


h/. Aên hết suất cơm của mình.
i/. Qn khóa vịi nước.


k/. Tắt điện khi ra khỏi phòng.


-GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải
thích.


-GV kết luận:


+Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm
tiền của.


+Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền
của.


-GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết
tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS
khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong
sinh hoạt hằng ngày.


*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng
vai (Bài tập 5- SGK/13)



-GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống
trong bài tập 5.


<sub></sub> Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy
giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế


-HS làm bài tập 4.


-Cả lớp trao đổi và nhận xét.
-HS nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng
vai.


-Một vài nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nào?


<sub></sub>Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho
đồ chơi mới trong khi đã có q nhiều đồ
chơi. Tâm sẽ nói gì với em?


<sub></sub>Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở
mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn
còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với
Hà?



-GV kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.


-GV kết luận chung:


Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của
bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần
phải tiết kiệm, khơng được sử dụng tiền
của lãng phí.


-GV cho HS đọc ghi nhớ.
4.Củng cố - Dặn dò:


-Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở,
đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc
sống hằng ngày.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


không? Vì sao?


+Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như
vậy?


-HS thảo luận và đại diện nhóm trình
bày .


-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Một vài HS đọc to phần ghi


nhớ-SGK/12


-HS cả lớp thực hành.
-Cả lớp.


<i><b>Thứ ba, ngày 11 tháng10 năm 2011</b></i>
<b>CHI ỀU </b>


<b>TOÁN</b> <b> TÌM HAI SỐ KHI BIẾT</b>


<b>TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


-Bước đầu biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:1p</b></i>
<i><b>2.KTBC: 2-3p</b></i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết trước.



-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới :28-30p </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và
<i><b>hiệu của đó :</b></i>


Giới thiệu bài tốn


-GV gọi HS đọc bài tốn ví dụ trong
SGK.


-GV hỏi: Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?


Hướng dẫn và vẽ bài toán


-GV hướng dẫn và yêu cầu HS vẽ sơ đồ
bài toán.


Hướng dẫn giải bài toán.


-GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài
tốn.


-GV u cầu HS đọc lại lời giải đúng
-GV kết luận về các cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.



<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>
Bài 1


-GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
-Bài tốn cho biết gì ?


-Bài tốn hỏi gì ?


-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


-GV nhận xét và ch điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Bài toán thuộc dạng tốn gì ?
-GV u cầu HS làm bài.




-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> * Bài 3</b></i>


-GV tiến hành tương tự như với bài tập 1.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> * Baøi 4</b></i>



-GV yêu cầu HS tự nhẩm và nêu hai số
mình tìm được.


-GV hỏi: Một số khi cộng với 0 cho kết


quả là


-2 HS lần lượt đọc trước lớp.


-Bài toán cho biết tổng của hai số là
70, hiệu của hai số là 10.


-Bài tốn u cầu tìm hai số.
-Vẽ sơ đồ bài toán.


-HS đọc.


-Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi.
Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.


-Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-HS nêu ý kiến.
-HS đọc.


-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của


hai số đó.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-Số 8 và số 0.


Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả là
chính số đó.


-Một số khi trừ đi 0 cũng cho kết quả
là chính nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

gì ?


-Một số khi trừ đi 0 cho kết quả là gì ?
-Vậy áp dụng điều này, bạn nào tìm được
hai số mà tổng của chúng bằng hiệu của
chúng và bằng 123 ?


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:2-3p</b></i>


-GV u cầu HS nêu cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


-2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.



-HS cả lớp.


<b>LUYỆN VIẾT </b>


<b> BÀI SỐ 8</b>


<i><b>Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2011</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài( giọng kể chậm rãi,nhẹ nhàng hợp
với nội dung hồi tưởng).


–Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lãi , làm cho cậu xúc động
và vui sướng đến lớp vớiđoi giày được thưởng. ( trả lời được các câu hỏi SGK)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc..


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:2-4p</b></i>



-Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu
<i>chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi.</i>
-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:28-30p</b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Bức tranh minh hoạ bài tập đọc và giới
thiệu.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc và tìm hiểu bài. </b></i>


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>a. Luyện đọc:</b></i>


-Gọi HS đọc toán bài. Cả lớp đọc thầm.
GV sửa lỗi ngắt giọng, phát âm cho từng
HS , chú ý câu cảm và câu dài:


-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu đoạn toàn bài.
<i><b>B. Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo dõi,
trao đổi và trả lời câu hỏi.



+Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?
+Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?
+Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đơi
giày ba ta?


+Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở
thành hiện thực khơng? Vì sao em biết?
+Khi làm công tác Đội, chị phụ trách
được phân công làm nhiệm vụ gì?


Giải nghĩa từ Lang thang


+Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé
lang thang?


+Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái
trong ngày đầu tới lớp?


+Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó?


+Những chi tiết nào nói lên sự cảm động
và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?


<i><b>3. Luyện đọc diễn cảm</b></i>
<i>-Đọc mẫu bài văn. </i>


-Hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn một
của bài.



-Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng
HS .


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
-Luyện đọc đoạn. (nhiều lượt)


-1 em đọc chú giải.
-Luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc thành tiếng.


+Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ
trách Đội Thiếu niên Tiền Phong


+Chị mơ ước có 1 đơi giày ba ta màu
xanh nước biển như của anh họ chị.


+Vaøi em miêu tả.


+Ứơc mơ của chị phụ trách Đội khơng
trở trách hiện thực vì chỉ được tưởng
tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước
đi nhẹ nhàng hơn trước con mắt thèm
muốn của các bạn chị


+Chị được giao nhiệm vụ phải vận động
Lái, một cậu bé lang thang đi học.


+Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường
phố.



+Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày
ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến
lớp.


+Trả lời theo ý mình.


+Tay Lái run run, mơi cậu mấp máy, mắt
hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống đơi bàn
chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc
ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào
nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng,….
- Luyện đọc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>3. Củng cố- dặn dò:2-3p</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài.


- Lắng nghe.
<b>TỐN: </b>


<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


-Biết giải bài tốn liên quan về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Làm được bài tập 1(a,b), BT2,4.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:1p</b></i>
<i><b>2.KTBC: 2-4p</b></i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết trước.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới : 28-30p</b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i> b.Hướng dẫn luyện tập<b> </b><b> :</b></i>
Bài 1 (a.b)


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.


*Làm thêm bài c.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


-GV u cầu HS nêu lại cách tìm số lớn,
cách tìm số bé trong bài tốn tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


<i><b> Bài 2</b></i>



-GV gọi HS đọc đề bài tốn, sau đó u
cầu HS nêu dạng tốn và tự làm bài.


Bài giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)


Tuổi của em là:


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở .


-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-2 HS nêu trước lớp.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

22 – 8 = 14 (tuổi)


Đáp số: chị 22 tuổi
Em 14 tuổi
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> *Bài 3</b></i>


-GV tiến hành tương tự như bài tập 2.
Bài 4


-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm
tra vở của một số HS.


* Baøi 5


<i>4.Củng cố- Dặn dò:2-3p</i>
-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
Chị 22 tuổi


-HS lên bảng làm bài, HS khá,giỏi làm
vào vở..


-HS laøm baøi vaø kiểm tra bài làm của
bạn bên cạnh.





Bài giải


5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg


Số ki-lơ-gam thóc thửa II thu được là:
(5200 – 800) : 2 = 2200 (kg)
Số ki-lơ-gam thóc thửa I thu được là:
2200 + 800 = 3000 (kg)


-HS.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1,3,4 ( ở tiết TLV tuần 7)-BT1; nhận biết
được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở
đầu ở mỗi đoạn văn( BT2) . Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp
xếp theo trình tự thừi gian(BT3).


* HS khá,giỏi,thực hiện đủ yêu cầu của BT1 trong SGK.
* KN tư duy sáng tạo phân tích phán đốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK..


-Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i>


<i><b>_________________________________</b></i>
<i><b>1. KTBC:2-4p</b></i>


<i><b>Hoạt động của trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện tiết
trước.


-Nhận xét vềà nội dung truyện, cách kể và
cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:29-31p</b></i>


l-2 HS lên bảng kể chuyện.


+Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cặp đơi.


-1 HS lên bảng dán phiếu.


-Nhận xét, phát biểu cho phần mở đoạn của
mình.



-Đọc tồn bộ các đoạn văn. 4 HS tiếp nối
nhau đọc.


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS đọc toàn truyện, 2 HS ngồi cùng bàn
thảo luận và trả lời câu hỏi.


+Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự
thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể
trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau).
+Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trư
với đoạn văn sau.ù


-1 HS đọc thành tiếng.


-Em kể câu chuyện:Dế mèn bênh
vực kẻ yếu.


Lời ước dưới trăng.
Ba lưỡi rìu.


Sự tích hồ Ba Bể.
Người ăn xin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho
bạn.


-3 đến 5HS tham gia kể chuyện.



<i><b> Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2011</b></i>
<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


-Có kĩ năng thực hiện phép cộng,phép trừ;vận dụng một số tính chất của phép cộng
khi tính giá trị của biểu thức số.


– Giải được bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
–Làm được các bài tập1 (a), bài2( dòng1), bài3,4.


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:1p</b></i>
<i><b>2.KTBC: 2-3p</b></i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 38, kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới : 28-30p</b></i>



<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.


<i> b.Hướng dẫn luyện tập :</i>
<i><b> Bài 1a,</b></i>


-GV yêu cầu HS nêu cách thử lại của
phép cộng và phép trừ:


+Muốn biết một phép tính cộng làm
đúng hay sai, chúng ta làm thế nào ?
+Muốn biết một phép tính trừ làm đúng
hay sai, chúng ta làm thế nào ?


-GV yêu cầu HS làm bài.
*Làm thêm phầnb.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu bài.


+Vài em nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.



<i><b> Bài 2 (dòng1)</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


-GV nhắc nhở HS các biểu thức trong
bài có các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ,
có biểu thức có cả dấu ngoặc nên cần chú
ý thực hiện cho đúng thứ tự.


*Làm thêm phần2.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-GV viết lên bảng biểu thức 98 + 3 + 97
+ 2


GV yêu cầu HS cả lớp cùng tính giá trị
của biểu thức trên theo cách thuận tiện
nhất.


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 4


-GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.


-Bài tốn thuộc dạng gì ?


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>* Bài 5</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách tìm x của mình.


-GV nhận xét vàcho điểm HS.
<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:2-3p</b></i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà


-Tính giá trị của biểu thức.


-HS làm bài: 2 HS lên bảng làm bài,
mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.


-1 HS lên bảng làm bài:
98 + 3 + 97 + 2


= (98 +2) + ( 97 + 3)
= 100 + 100



= 200


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một biểu thức, HS cả lớp làm bài vào
vở.


-HS đọc.


-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một cách, HS cả lớp làm bài vào
vở.


-Tìm x.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một y.ù


-HS giải thích.


<b> LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép,cách dùng dấu ngoặc kép( ND Ghi nhớ ).
– Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết ( mục
III ).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



-Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.


-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:2-4p</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết tên
người, tên địa lí nước ngồi. HS dưới lớp
viết vào vở.


VD: Lu-I Pa-xtơ, Ga-ga-rin,
In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-pIn-đô-nê-xi-a,…


-Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí
nước ngồi của HS .


<i><b>2. Bài mới:28-30p</b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>
Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Những từ ngữ và câu nào được đặt trong


dấu ngoặc kép?


-GV dùng phấn màu gạch chân những từ
ngữ và câu văn đó.


+ Những từ ngữ và câu văn đó là của ai?
+Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn
văn trên có tác dụng gì?


-Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ
trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Lời nói đó có thể là một từ hay một cụm
từ như: “người lính vâng lệnh quốc gia”…
hay trọn vẹn một câu “Tôi chỉ có một…”
hoặc cũng có thể là một đoạn văn.


Baøi 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Laéng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung.


-2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao


đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.


+Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác
Hồ.


+Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói
trực tiếp của Bác Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

câu hỏi: khi nào dấu ngoặc kép được
dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép
được dùng phối hợp với dấu 2 chấm?
-Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời
dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó
được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi
lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay
một đoạn văn.


Baøi 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Giải nghĩa từ tắc kè,lầu.


+tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa
trên khơng?


+Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với
nghĩa gì?


+Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
được dùng làm gì?



-Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ
“lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu
ngoặc kép trung trường hợp này dùng để
đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý
nghĩa đặc biệt.


<b> c. Ghi nhớ:</b>


-Gọi HS đọc ghi nhớ.


-u cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về
tác dụng của dấu ngoặc kép.


-Nhận xét tuyên dương những HS hiểu
bài ngay tại lớp.


<b> d. Luyện tập:</b>


-Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực
tiếp.


-Gọi HS làm bài.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.


-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời


câu hỏi.


-Laéng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


+Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé,
nhưng không phải “lầu” theo nghóa
trên.


+từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp
và quý.


+Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng
nghĩa với tổ của con tắt kè.


-Laéng nghe.


-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
theo để thuộc ngay tại lớp.


-HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.


+Cô giao bảo em: “Con hãy cố gắng
lên nhé!”


+Bạn mình là một “cây” của lớp em.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm


theo.


-2 HS cùng bàn trao đổi thao luận.
-1 HS đọc bài làm của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài 2:


-u cầu HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung.


-Đề bài của cô giáo và câu văn của HS
không phải là dạng đội thoại trực tiếp nên
không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu
gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà
chúng ta thường hay nhằm lẫn trong khi
viết.


Baøi 3:


a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Gọi HS làm bài.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
b/. tiến hành tương tự như a/
<i><b>3. Củng cố dặn dò:2-4p</b></i>


-Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lâi bài tập 3 vào vở
và chuẩn bị bài sau.


<i>*”Em đã làm gì để gíup đỡ mẹ?”</i>


<i>* “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét</i>
<i>nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt</i>
<i>khăn mùi xoa.”</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.


-Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn
khơng thể viết xuống dịng đặt sau dấu
gạch đầu dịng. Vì đây khơng phải là lời
nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói
chuyện.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao
đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK.


-Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa
bài (nếu sai).




<b>-CHÍNH TẢ </b>


<b> TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
– Làm đúng các bài tập 2a,b.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a b (theo nhóm).
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các
từ:


<i>khai trương, vườn cây, sương gió, vươn</i>
<i>vai, thịnh vượn, rướn cổ,…</i>


-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
bài chính tả trước.


<i><b>2. Bài mới:27-29p</b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> b. Hứơng dẫn viết chính tả:</b>


<i><b> * Trao đổi nội dung đoạn văn:</b></i>


-Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66,
SGK.


- Hỏi : +Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ
ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- GV hướng dẫn HS viết các từ khó, dễ
lẫn.


<i><b> * Nghe – viết chính taû:</b></i>


<i><b> * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS :</b></i>
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


Bài 2:


a/. –Gọi HS đọc u cầu.


-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ
cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ
và hồn thành phiếu. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.


-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu có).


-Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo


dõi và trả lời câu hỏi:


+Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
b/. Tiến hành tương tự mục a.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò:2-3p</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc
đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được
bằng cách đặt câu.


- Thực hiện theo yêu cầu.


-Laéng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.


-Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng,
<i>mươi mười lăm, thác nước, phấp phới,</i>
<i>bát ngát, nơng trường, to lớn,…</i>




-1 HS đọc thành tiếng.


-Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.


-Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có).
-2 HS đọc thành tiếng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

.ĐỊA LÍ


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>


<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học xong bài này HS biết :


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Tây Nguyên:
+Trồng cây công nghiệp lâu năm(cao su,cà phê,hồ tiêu,chè...)trên đất ba dan.
+Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ.


–Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được ni trồng
nhiều nhất ở Tây ngun.


–Quan sát hình,nhận xét về vùng trồng vcà phê ở Buôn Ma Thuột.
*HS khá, giỏi:


+Biết được những thuận lợi,khó khăn của điều kiện đất đai,khí hậu đối với việc trồng
câycơng nghiệp và chăn ni trâu bị ở Tây Ngun.


+Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con
người:đất ba dan-trồng cây công nghiệp;đồng cỏ xanh tốt-chăn ni trâu bị.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .



-Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê,một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:1p</b></i>
GV cho HS haùt .
<i><b>2.KTBC :2-3p</b></i>


-Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở
Tây Nguyên.


-Nêu một số nét về trang phục ở Tây
Nguyên .


GV nhận xét ghi điểm .
<i><b>3.Bài mới :26-28p</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan :
Hoạt động nhóm :


-GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình
ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các
câu hỏi gợi ý sau :


-HS haùt .



-HS trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng
thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực
hoặc rau màu ?


+Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng
nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu )
*Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho
việc trồng cây cơng nghiệp ?


-GV cho các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .


-GV sửa chữa ,giúp các nhóm hồn thiện
phần trả lời .


GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình
thành đất đỏ ba dan


Hoạt động cả lớp :


-GV yêu cầu HS quan sát tranh ,ảnh vùng
trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình
2 trong SGK ,nhận xét vùng trồng cà phê ở


Bn Ma Thuột (giúp cho HS có biểu tượng
về vùng chuyên trồng cà phê) .


-GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Bn Ma
Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN


-GV nói: khơng chỉ ở Bn Ma Thuột mà
hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng
chuyên trồng cà phê và những cây công
nghiệp lâu năm khác như : cao su ,chè , cà
phê …


-GV hỏi các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột ?


-GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh
về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà
phê hạt ,cà phê bột…)


*Hiện nay ,khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì ?
*Người dân ở Tây Ngun đã làm gì để
khắc phục khó khăn này ?


-GV nhận xét , kết luận .


2/.Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ :
Hoạt động cá nhân :


-Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu ,mục



Chúng thuộc loại cây công nghiệp .
+Cây cà phê được trồng nhiều nhất .
+Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây
Nguyên được phủ đất đỏ ba dan .
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .


-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .


-HS quan sát tranh ,ảnh và hình 2
trong SGK .


-HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ .
-HS trả lời câu hỏi :


+Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon
nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà
cịn ở cả nước ngồi .


-HS xem sản phẩm .


+Tình trạng thiếu nước vào mùa
khô .


+Phải dùng máy bơm hút nước
ngầm lên để tưới cây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau :



+Hãy kể tên những vật ni chính ở Tây
Ngun .


+Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên?


*Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để
phát triển chăn nuôi gia súc lớn ?


*Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ?
-GV gọi HS trả lời câu hỏi


-GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu
trả lời .


<i><b>4.Củng cố :2-3p</b></i>


-GV trình bày tóm lại những đặc điểm tiêu
biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu
năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên
-Gọi vài HS đọc bài học trong khung .


-Kể tên các loại cây trồng và con vật chính
ở Tây Nguyên ?


-Tây Ngun có những thuận lợi nào để
phát triển chăn ni gia súc ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:1p</b></i>



-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này
phần tiếp theo.


-Nhận xét tiết học .


+Bị được ni nhiều nhất .


+Vì Tây Ngun có đồng cỏ xanh
tốt.


+Voi được ni để chun chở hàng
hóa.


-HS trả lời ,HS khác nhận xét, bổ
sung.


-3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .


-HS cả lớp .


<b>CHIỀU</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>DẤU NGOẶC KÉP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép,cách dùng dấu ngoặc kép( ND Ghi nhớ ).
– Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết ( mục


III ).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Vở bài tập Tiếng việt.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:2-4p</b></i>


<i>- Nêu ghi nhớ dấu ngoặc kép</i>
<i><b>2. Bài mới:28-30p</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Baøi 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Những từ ngữ và câu nào được đặt trong
dấu ngoặc kép?


-GV dùng phấn màu gạch chân những từ
ngữ và câu văn đó.


+ Những từ ngữ và câu văn đó là của ai?
+Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn
văn trên có tác dụng gì?



-Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ
trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Lời nói đó có thể là một từ hay một cụm
từ như: “người lính vâng lệnh quốc gia”…
hay trọn vẹn một câu “Tơi chỉ có một…”
hoặc cũng có thể là một đoạn văn.


Baøi 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi: khi nào dấu ngoặc kép được
dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép
được dùng phối hợp với dấu 2 chấm?
-Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời
dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó
được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi
lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay
một đoạn văn.


Baøi 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Giải nghĩa từ tắc kè,lầu.


+tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa
trên không?



+Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với
nghĩa gì?


+Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
được dùng làm gì?


-Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ
“lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu
ngoặc kép trung trường hợp này dùng để


-Lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung.


-2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao
đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.


+Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác
Hồ.


+Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói
trực tiếp của Bác Hồ.


-Lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời
câu hỏi.



-Laéng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


+Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé,
nhưng không phải “lầu” theo nghóa
trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý
nghĩa đặc biệt.


<b> c. Ghi nhớ:</b>


-Gọi HS đọc ghi nhớ.


-u cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về
tác dụng của dấu ngoặc kép.


-Nhận xét tuyên dương những HS hiểu
bài ngay tại lớp.


<b> d. Luyện tập:</b>


-Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực
tiếp.


-Gọi HS làm bài.



-Gọi HS nhận xét, chữa bài.


Baøi 2:


-Yêu cầu HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung.


-Đề bài của cô giáo và câu văn của HS
không phải là dạng đội thoại trực tiếp nên
khơng thể viết xuống dịng, đặt sau dấu
gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà
chúng ta thường hay nhằm lẫn trong khi
viết.


Baøi 3:


a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Gọi HS làm bài.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
b/. tiến hành tương tự như a/
<i><b>3. Củng cố dặn dò:2-4p</b></i>


-Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà viết lâi bài tập 3 vào vở


+Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng
nghĩa với tổ của con tắt kè.


-Laéng nghe.


-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
theo để thuộc ngay tại lớp.


-HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.


+Cô giao bảo em: “Con hãy cố gắng
lên nhé!”


+Bạn mình là một “cây” của lớp em.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.


-2 HS cùng bàn trao đổi thao luận.
-1 HS đọc bài làm của mình.


-Nhận xét, chữa bài (dùng bút chì gạch
chân dưới lời nói trực tiếp)


<i>*”Em đã làm gì để gíup đỡ mẹ?”</i>


<i>* “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét</i>
<i>nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt</i>
<i>khăn mùi xoa.”</i>



-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.


-Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn
khơng thể viết xuống dịng đặt sau dấu
gạch đầu dịng. Vì đây khơng phải là lời
nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói
chuyện.


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao
đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK.


-Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa
bài (nếu sai).


<b>K</b>


<b> Ĩ THUẬT</b> <b>KHÂU ĐỘT THƯA</b>


<i><b>2 Tieát</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.


-Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có
thể bị dúm. *Với HS khéo tay:Khâu được các mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối


đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.


-Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi
khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm).


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm.
+Len (hoặc sợi), khác màu vải.


+Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


Tiết 1


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i>1.Ổn định :</i> Kiểm tra dụng cụ học tập.


<i>2.Dạy bài mới:26-28p</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu đột thưa.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan


<i><b>sát và nhận xét mẫu</b>.</i>


-GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa,
hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột ở
mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với
quan sát H.1 (SGK) và trả lời câu hỏi :


+Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở
mặt trái và mặt phải đường khâu ?


+So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu
đột thưa với mũi khâu thường.


-Nhận xét các câu trả lời của HS và kết
luận về mũi khâu đột thưa.


-GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS quan sát.


-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đột thưa(phần ghi nhớ).


* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ
<i><b>thuật.</b></i>


-GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.


-Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4,
(SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu
đột thưa.


-Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch
dấu đường khâu thường ,em hãy nêu cách
vạch dấu đường khâu đột thưa.


-Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và
quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời
các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột
thưa.


+Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ
nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm…
+Từ cách khâu trên , em hãy nêu nhận xét
các mũi khâu đột thưa.


-GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu
mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu
len.


-GV và HS quan sát, nhận xét.


-Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc
đường khâu.


GV cần lưu ý những điểm sau:


+Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang


trái.


+Khâu đột thưa được thực hiện theo quy
tắc “lùi 1, tiến 3”,


+Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+Khâu đến cuối đường khâu thì xuống
kim để kết thúc đường khâu như cách kết
thúc đường khâu thường.


-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-GV kết luận hoạt động 2.


-Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li
với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu.


<i>3.Nhận xét- dặn dò:2-3p</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.


-Chuẩn bị tiết sau.


-Cả lớp quan sát.
-HS nêu.


-Lớp nhận xét.


-HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi.



-HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để
thực hiện thao tác.


-HS nêu.


-HS lắng nghe.


-2 HS đọc.
-HS tập khâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i> Thứ sáu ngày 14 tháng10 năm 2011</i>
<b>TOÁN</b><sub> </sub> <b> GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GĨC BẸT</b>
I.Mục tiêu:


-Giúp HS:


Nhận biết được góc vng, góc tù, góc nhọn, góc bẹt.(bằng trực giác hoặc sử dụng
êke).


–Làm được bài tập1,bài tập 2(ý 1).
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>



-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập tiết trước.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :</i>
Giới thiệu góc nhọn


-GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như
phần bài học SGK.


-Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các
cạnh của góc này.


-GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.
-GV: Hãy kiểm tra độ lớn của góc
nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn
hay bé hơn góc vng.


-GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vng.
Giới thiệu góc tù


-Tiến hành tương tự như góc nhọn.
*Giới thiệu góc bẹt



-GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như
SGK.


-Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các
cạnh của góc.


-GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cơ (Thầy)
tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-HS quan sát hình.


-Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
-HS nêu: Góc nhoïn AOB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hai cạnh OC và OD của góc COD
“thẳng hàng” (cùng nằm trên một
đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc
COD được gọi là góc bẹt.


GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt
COD như thế nào với nhau ?


-GV yêu cầu HS kiểm tra độ lớn của
góc bẹt so với góc vng.



-GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc
bẹt.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>
<i><b>Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS quan sát các góc trong
SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó
là góc nhọn, góc vng, góc tù hay góc
bẹt.


-GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều
hình khác trên bảng và yêu cầu HS
nhận biết các góc nhọn, góc vuông, góc
tù, góc bẹt.


<i><b> Baøi 2</b></i>


-GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm
tra các góc của hình tam giác trong bài
( ý1).


*Làm các phần còn lại.
-GV nhận xét.,


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị
bài sau.



-Thẳng hàng với nhau.


-Góc bẹt bằng hai góc vuông.


-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.


-HS trả lời trước lớp:


+Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+Các góc vuông là: ICK.


+Các góc tù là: PBQ, GOH.
+Các góc bẹt là: XEY.


-HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết
quả:


Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.
Hình tam giác DEG có một góc vng.
Hình tam giác MNP có một góc tù.
-HS trả lời theo yêu cầu.


<b> TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nắm được trình tự,thời gian để kể lại được nội dung trích đoạn kịch Ơ vương quốc
tương lai(bài tập đọc tuần 7)-BT1.



–Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian qua thực
hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2,3 ).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1. KTBC:2-4p</b></i>


- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện
mà em thích nhất.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:28-31p</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> b. Hướng dẫn HS làm bài:</b>
Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển
lời thoại thành lời kể.



-Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương
<i>quốc tương lai . Yêu cầu HS kể chuyện</i>
trong nhóm theo trình tự thời gian.


-Tổ chức cho HS kể từng màn.


-Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã
nêu.


-Nhận xét, cho điểm HS .


Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển
lời thoại thành lời kể.


-Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương
<i>quốc tương lai . Yêu cầu HS kể chuyện</i>
trong nhóm theo trình tự thời gian.


-Tổ chức cho HS kể từng màn.


-Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã
nêu.


-Nhận xét, cho điểm HS .
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Hỏi: + Trong truyện Ở vương quốc
<i>tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi</i>


thăm cùng nhau không?


+Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào
sau?


-Vừa rồi các em đã kể lại câu truyện
theo trình tự thời gian nghĩa là sự việc


-2 HS lên bảng kể chuyện.
-HS nhận xét bạn kể.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp
đọc thầm.


-Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể
chuyện, sữa chữa cho nhau.


-3 đến 5 HS thi kể.


-2 HS lên bảng kể chuyện.
-HS nhận xét bạn kể.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp
đọc thầm.


-Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể
chuyện, sữa chữa cho nhau.



- 3 đến 5 HS thi kể.
1 HS đọc thành tiếng.


+Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng xanh
và khu vườn kì diệu cùng nhau.


+Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước,
khu vườn kì diệu sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nào xảy ra trước thì kể trước , sự việc
nào xảy ra sau thì kể sau.. Bây giờ các
em tưởng tượng hai bạn Ti-n-tin và
Mi-tin không đi thăm cùng nhau. Mi-Mi-tin
thăm cơng xưởng xanh và Tin-tin thăm
khu vườn kì diệu hoặc ngược lại tin-tin
đi thăm cơng xưởng xanh cịn Mi-tin đi
thăm khu vường kì diệu.


-u cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV
đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Tổ chức cho HS kể về từng nhân vật.
-Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã
theo đúng trình tự không gian chưa?
Nhận xét cho điểm HS .


Baøi 3;


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


-Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao


đổi và trả lời câu hỏi.


+Về trình tự sắp xếp.


+Về ngơn ngữ nối hai đoạn?
<i><b>3. Củng cố- dặn dị:2-3p</b></i>
-Nhận xét tiết học.
–Chuẩn bị bài sau.


-2 HS ngoài cùng bàn kể chuyện, nhận xét,
bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân
vật Tin-tin hay Mi-tin.


-3 đến 5 HS tham gia thi kể.


-Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi


-Lắng nghe.


<b>LỊCH SỬ </b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết : Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+Khoảng năm 700TCN đến năm 179 TCN :Buổi đầu dựng nước và giử nước.
+Năm 179TCN đến năm 938 :Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập.


–Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:


+Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.


+Hoàn cảnh,diễn biến và kết quảcủa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Một số tranh ảnh , bản đồ .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>2.KTBC :2-3p</b></i>


<i><b> -Em hãy nêu ý nghóa của chiến thắng Bạch</b></i>
Đằng.


- -GV nhận xét , đánh giá.
<i><b>3.Bài mới :26-28p</b></i>


<i> a.Giới thiệu :ghi tựa .</i>
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :


-GV yêu cầu HS đọc SGK / 24


-GV treo băng thời gian (theo SGK) lên
bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu


cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi
giai đoạn .


-GV hỏi :chúng ta đã học những giai đoạn
LS nào của LS dân tộc, nêu những thời gian
của từng giai đoạn.


-GV nhận xét , kết luận .
*Hoạt động cả lớp :


-GV treo trục thời gian (theo SGK) lên
bảng hoăc phát PHTcho HS và yêu cầu HS
ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có
trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 năm
TCN ,938.


-GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc
báo cáo kết quả .


-GV nhận xét và kết luận .
*Hoạt động cá nhân :


-GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo
yêu cầu mục 3 trong SGK :


Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết
ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội
dung sau :


+Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn


Lang (sản xuất ,ăn mặc , ở , ca hát , lễ hội )
+Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong
hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả
của cuộc kn?


+Trình bày diễn biến và nêu ý nghóa của
chiến thắng Bạch Đằng .


-GV nhận xét và kết luận .
4.Tổng kết - Dặn dò:2-3p


- HS trả lời , cả lớp theo dõi , nhận
xét .


-HS đọc.


-HS các nhóm thảo luận và đại diện
lên điền hoặc báo cáo kết quả


-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.


-HS nhớ lại các sự kiện LS và lên
điền vào bảng .


- HS khác nhận xét và bổ sung cho
hoàn chỉnh .


-HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời
theo yêu cầu .



Nhóm 1:kể về đời sống người Lạc
Việt dưới thời Văn Lang.


Nhóm 2:kể về khởi nghĩa Hai Bà
trưng.


Nhóm 3:kể về chiến thắng Bạch
Đằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp
loạn 12 sứ qn”.


-HS cả lớp .
<b>KHOA HỌC :</b>


<b>BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


-Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi,sổ mũi,chán ăn,mệt mỏi,đau
bụng,mơn,sốt...


– Biết nói với cha mẹ,người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu ,khơng bình thường.
– Phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.


* KN tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu khơng bình thường của cơ thể, biết tìm


kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu bị bệnh.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.


-Phiếu ghi các tình huống.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i><b>1.Ổn định lớp:1p</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:2-3p </b></i>


u cầu 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua
đường tiêu hố và ngun nhân gây ra
các bệnh đó ?


2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh
lây qua đường tiêu hoá ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Dạy bài mới:26-28p</b></i>


Giới thiệu bài:


* Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
Cách tiến hành:



-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định
hướng.


-Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày
theo nội dung sau:


+Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện


-HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-Tiến hành thảo luận nhóm.


-Đại diển nhóm sẽ trình bày 3 câu
chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh
hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe,
Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa
bệnh.


+Kể lại câu chuyện .cho mọi người
nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu
cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng
bị bệnh.



-GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của
HS.


-Nhận xét tuyên dương các nhóm trình
bày tốt.


-Khi bị bệnh cơ thể ta thường có biểu hiện
như thế nào?


Hoạt động 2: Những việc cần làm khi bị
bệnh.


t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cả lớp theo
định hướng.


-Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi trên bảng.


1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?


3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị
bệnh em phải làm gì ? Tại sao phải làm
như vậy ?


-GV nhận xét, tuyên dương những HS có
hiểu biết về các bệnh thơng thường.


* Kết luận: Khi có các dấu hiệu bị bệnh


các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc
người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện
sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi.


* Hoạt động 3: Phân biệt lúc cơ thể khoẻ
mạnh và khi bị bệnh.


t Cách tiến hành:


-GV chia HS thành 2 nhóm :yêu cầu các
nhóm thảo luận và nói lên tình trạng cơ
thể lúc khoẻ mạnh và lúc bị bệnh.


-GV nhận xét , tuyên dương.
3.Củng cố- dặn dò:2-3p


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết trang 33.


-Trả lời.


-HS lắng nghe và trả lời.
-Hoạt động cả lớp.


-HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp
nhận xét và bổ sung.


-HS lắng nghe và ghi nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Dặn HS ln có ý thức nói với người
lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh.


<sub>-HS cả lớp.</sub>


<b> SINH HOẠT TUẦN 8</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


-Đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Nêu cao tính tự giác trong HS


- Thảo luận tìm ra phương hướng tuần sau.
<b>II/ Hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1


- GV điều khiển.


-GV đưa ra những việc mà lớp đã làm
được và những việc mà lớp chưa làm
được cho cả lớp tìm hướng phát huy
những mặt đã làm được và khắc phục
những mặt chưa làm được:


+ Một số em học tập chăm chỉ,tuy nhiên
một số em còn trầm , chưa phát biểu
xây dựng bài..



+Các em đã tham gia lao động đầy đủ.
*Hoạt động 2 :


Phương hướng tuần 9
:- Đi học chuyên cần.


- Học bài và làm bài đầy đủ.


– Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
<b> *Củng cố dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


–Chuẩn bị cho các hoạt động tuần sau.


<b>- Các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt</b>
động của tổ trong tuần


-Lớp trưởng tổng hợp báo cáo chung.
-Thảo luận và tìm hướng phát huy những
mặt mạnh,yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> </b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU </b>


<b> CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, </b>
<b>TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOAØI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



-Nắm đượ quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi ( nội dung cần ghi nhớ ).


– Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến,
quên thuộc trong các BT1,2 ( mục III )


* HS khá giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp
quên thuộc ( BT3 ).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi
têh thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).


-Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:2-4p</b></i>


-Gọi HS viết các câu sau:
<i>+Đồng Đăng có phố Kì Lừa</i>


<i>Có nàng Tơ Thị có chùa Tam Thanh</i>
-Nhận xét cách viết hoa tên riêng và
cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:28-30p</b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>


Bài 1:


-GV đọc mẫu tên người và tên địa lí
trên bảng.


-Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và
tên địa lí trên bảng.


Baøi 2:


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.


-Laéng nghe.


-HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đơi,
đọc đồng thanh tên người và tên địa lí
trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và trả
lời câu hỏi:


+Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.
+Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
như thế nào?


+cách viết hoa trong cùng một bộ phận


như thế nào?


Bài 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và cặp đôi, trả
lời câu hỏi: cách viết tên một số tên
người, tên địa lí nước ngồi đã cho có
gì đặc biệt.


-Những tên người, tên địa lí nước
ngoài ở BT3 là những tên riêng được
phiên anh Hán Việt.


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
<b> d. Luyện tập: </b>


Baøi 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn.


Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới
lớp viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho
từng em.


-Goïi HS nhận xét, bổ sung bài làm
trên bảng.


-Kết luận lời giải đúng.
* Bài 3:


. –Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi.


-Trả lời.


-Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
hoa.


Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận
có dấu gạch nối.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả
lời câu hỏi: Một số tên ngươiø, tên địa lí


nước ngồi viết giống như tên người,
tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng
đều được viết hoa.


-Laéng nghe.


-3 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhật xét, sửa chữa (nếu sai)
-Chữa bài (nếu sai)


Aùc-boa, Lu-I, Pa-xtơ, c-boa,
Quy-dăng-xơ.


-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng.


-HS thực hiện viết tên người, tên địa lí
nước ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

tranh sau đó ghép đúng tên nước với
tên thủ đô nước ấy.


<b>3. Củng cố dặn dò: 2-3p</b>
-Nhận xét tiết học.


–Chuẩn bị baøi sau.


<b>KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


-Dựa vào gợi ý SGK ,biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẫu chuyện,đoạn truyện)đã
nghe,đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vơng phi lí. –Hiểu được câu
chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.


<b>II. Chuẩn bị: -Bảng lớp viết sẵn đề bài.</b>
–HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.


–Tranh ảnh minh hoạ truyện kể Lời ước dưới trăng
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>


<i><b>\1. KTBC:2-4p</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau mỗi
em kể 1 đoạn theo tranh truyện Lời
<i>ước dưới trăng..</i>


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:28-31p</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


-Gọi 1 HS đọc đề bài.



-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ: được nghe,
<i>được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển</i>
<i>vông, phi lí.</i>


-Yêu cầu HS giới thiệu những truyện,
tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội
dung trên.


-u cầu HS đọc phần Gợi ý:


+Câu truyện em định kể có tên là gì?
Em muốn kể về ước mơ như thế nào?


-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


-HS giới thiệu truyện của mình.
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
+5 đến 7 HS phát biểu theo phần
chuẩn bị của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b> Kể truyện trong nhóm:</b></i>


-u cầu HS kể chuyện theo cặp.
<i><b> Kể truyện trước lớp:</b></i>



-Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp,
trao đổi về nội dung truyện.


-Gọi HS nhận xét về nội dung câu
chuyện của bạn, lời bạn kể.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
-3. Củng cố-dặn dị:2-3p


-Nhận xét tiết hoïc.


-Dặn HS về nhà kể lại cho người thân
nghe những câu chuyện đó.


đổi nội dung truyện , nhận xét, bổ sung
cho nhau.


-Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác
cùng theo dõi để trao đổi về các nội
dung, yêu cầu như các tiết trước.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Dựa vào gợi ý( SGK),biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẫu chuyện,đoạn truyện)
đa õnghe,đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông ,phi lí.



– Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng lớp viết sẵn đề bài.


-HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
-Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>AN TOÀN GIAO THƠNG</b></i>
<i><b>BÀI 6</b></i>


<b>AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>1.Kiến thức:-HS biết các nhà ga,bến tàu,bến xe,bến phà,bến đò là nơi các phương tiện</b>
giao thơng cơng cộng ( GTCC)đỗ,đậu để đón khách lên xuống tàu,xe,thuyền đò. –HS
biết cách lên xuống tàu ,xe,thuyền,ca nơ một cách an tồn.


–HS biết các quy định khi ngồi ô tô con,xe khách,trên tàu,thuyền,ca nô.


<b>2.Kĩ năng:Có kĩ năng và các hành vi khi đi trên các phương tiện giao thông công </b>
cộng:xếp hàng khi lên xuống,bám chặt tay vịn,thắt day an toàn,tư thế ngồi trên tàu
,thuyền,xe.


3.thái độ:Có ý thức thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm
bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.


<b>II.Nội dung an tồn giao thơng:</b>


1.Các phương tiện giao thơng:
-Đi trong thành phố.


–Đi đườmg dài.


2.Những quy định khi đi trên các phương tiện giao thơng.
<b>III.Chuẩn bị:</b>


1.GV:Hình ảnh các nhà ga,bến tàu,bến xe...
–Các hình ảnh người lên xuống tàu thuyền.
-Hình ảnh trên thuyền.


<i>2HS:Nhớ và kể lại các chuyế đi trên các phương tiện giao thơng.</i>
<b>IV.Các hoạt động chính:. </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
<i><b>Hoạt động1:Khởi động ơn về GTĐBB. </b></i>


–Trị chơi phóng viên: .
-Hoạt động nhóm:
+GV nêu tình huống.
–Nhận xét,tuyên dương.


<b>*Hoạt động 2:Giới thiệu nhà ga,bến </b>
tàu,bến xe.


+Lớp ta những ai đã được đi ô tô,tàu
thuỷ...


+Treo tranh mihn hoạ nhà ga,bến xe...


*Kết luận.


<b>*Hoạt động 3:Lên xuống tàu ,xe.</b>
– Gợi ý cho HS nêu cách lên xuống
tàu. ,xe.


–Hướng dẫn cho HS cách lên xuống tàu
xe an toàn.


Kết luận về cách lên xuống tàu,xe.
<b>*Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe. </b>
–Gọi HS kể lại việc ngồi trên tàu ,xe.


-Các nhóm phân cơng để đóng vai.
–Trình diễn.


-Trả lời.
–Quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

–Phân tích những hành vi đúng,hành vi
sai.


*Kết luận.


<b>V.Củng cố dặn dò:</b>


-HS kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Gọi HS nhắc lại các quy định khi đi tàu
xe và khi lên xuống tàu,xe.



–Nhận xét tiết học.
–Chuẩn bị bài sau.


<i><b>KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI </b></i>
<b> BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 3 )</b>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định : Khởi động</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ</i>
học tập.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường
gấp mép vải bằng mũi khâu đột.


<i> b)HS thực hành khâu đột thưa:</i>


* Hoạt động 3: HS thực hành khâu
<i><b>viền đường gấp mép vải</b></i>


-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và
thực hiện các thao tác gấp mép vải.
-GV nhận xét, sử dụng tranh quy
trình để nêu cách gấp mép vải và cách
khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột qua hai bước:



+Bước 1: Gấp mép vải.


+Bước 2: Khâu viền đường gấp mép
vải bằng mũi khâu đột .


-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một
số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.


-GV tổ chức cho HS thực hành và
nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
-GV quan sát uốn nắn thao tác cho
những HS còn lúng túng hoặc chưa
thực hiện đúng.


* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
<i><b>học tập của HS.</b></i>


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành.


-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác gấp mép vải.


-HS theo doõi.


-HS thực hành .



-HS trưng bày sản phẩm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

phẩm:


+Gấp được mép vải. Đường gấp mép
vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ
thuật.


+Khâu viền được đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.


+Mũi khâu tương đối đều, thẳng,
không bị dúm.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời
gian quy định.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả
học tập của HS.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài “Cắt, khâu túi rút dây”.



-HS cả lớp.


<i><b> Thứ ba ngày tháng năm 200</b></i>


THỂ DỤC : BAØI 15 <sub>KIỂM TRA: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI </sub>
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP


I. Mục tiêu :-Kiểm tra động tác: quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.


II. Đặc điểm – phương tiện :


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, bàn ghế để GV ngồi. </b></i>


III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i>


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu </i>


-Tập hợp lớp, ổn định : Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học và phương pháp kiểm
tra.


-Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ


tay.


-Trò chơi : “Kết bạn”.


6 – 10
phút
1 – 2
phuùt
1 phuùt
1 – 2
phuùt


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.








</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-GV điều khiển lớp ơn tập: Động tác
quay sau, đi đều vịng phải, vịng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Kiểm tra đội hình đội ngũ:</b></i>


-Nội dung kiểm tra : Kiểm tra động tác
quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái,


đổi chân khi đi đều sai nhịp.


-Tổ chức và phương pháp kiểm tra :
Kiểm tra theo tổ dưới sự điều khiển của
GV. Lần lượt từng tổ thực hiện động tác
quay sau, đi đều vịng trái, vịng phải (tổ
nào có nhiều HS làm động tác chưa tốt
GV có thể kiển tra lần thứ 3). Sau đó
đến nội dung kiểm tra đổi chân khi đi
đều sai nhịp


-Cách đánh giá : Đánh giá theo mức
độ thực hiện động tác của từng HS.
Hoàn thành tốt : Thực hiện đúng động
tác theo khẩu lệnh.


Hoàn thành : Thực hiện đúng động
tác theo khẩu lệnh, có thể bị mất thăng
bằng đôi chút khi thực hiện động tác
quay sau nhưng thứ tự các cử động của
động tác vẫn thực hiện được.


<i><b>Chưa hoàn thành: Làm động tác</b></i>
không đúng với khẩu lệnh của GV, lúng
túng không biết làm động tác.


1 – 2 phuùt


18 – 22
phuùt


14 – 15
phuùt


2 lần


-HS đứng theo đội hình
4 hàng dọc.









GV


-HS theo đội hình hàng
ngang theo thứ tự từ tổ
1, 2, 3, 4.
















</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b> * Chú ý : Đối với HS xếp loại chưa</b></i>
hoàn thành, GV cần cho HS tập luyện
thêm để kiểm lần sau đạt được mức
hoàn thành.


b) Trị chơi : “Ném bóng trúng đích”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.


-Tổ chức cho HS thi đua chơi.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi
đua giữa các tồ.


<i>3. Phaàn kết thúc:</i>


-HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo
nhịp.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả kiểm
tra, công bố kết quả kiểm tra.


-GV giao bài tập về nhà ôn các nội
dung đội hình, đội ngũ đã học, nhắc HS
các em chưa hồn thành kiểm tra phải


tích cực ơn tập để đạt mức hoàn thành ở
lần kiểm tra sau.


-GV hô giải tán.


4 – 5
phút


2 – 3 lần
4 – 6 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phuùt
1 – 2 phuùt


-HS thành đội hình
ngang.














GV



-Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.








GV
-HS hô “khỏe”.
<b>Tiết :8</b> CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG


DO NGƠ QUYỀN LÃNH ĐẠO(NĂM 938)


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.


-Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng .


-Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to .
-Tranh vẽ diện biến trận BĐ.
-PHT cuûa HS .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>



<i><b>2.KTBC :Khởi nghĩa Hai Bà Trưng .</b></i>


-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi
nghĩa trong hồn cảnh nào ?


-Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghóa như
thế nào?


-GV nhận xét .
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu : ghi tựa </i>
<i> b.Phát triển bài :</i>
*Hoạt động cá nhân :
-Yêu cầu HS đọc SGK
-GV phát PHT cho HS .


-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống
những thông tin đúng về Ngô Quyền :
<sub></sub> Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà
Tây)


<sub></sub> Ngô Quyền là con rể Dương Đình
Nghệ .


<sub></sub> Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh
quân Nam Hán .


<sub></sub> Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi


vua .


-GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả
làm việc để giới thiệu một số nét về con
người Ngô Quyền.


-GV nhận xét và bổ sung .
*Hoạt động cả lớp :


-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang
đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả
lời các câu hỏi sau :


+Cửa sơng Bạch Đằng ở đâu ?
+Vì sao có trận Bạch Đằng ?


+Qn Ngơ Quyền đã dựa vào thuỷ
triều để làm gì ?


+Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+Kết quả trận đánh ra sao ?


-GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết
quả làm việc để thuật lại diễn biến trận


-4 HS hỏi đáp với nhau .
-HS khác nhận xét , bổ sung .


-HS điền dấu x vào trong PHT của
mình .



-Vài HS nêu: NQ là người Đường
Lâm. Ơng là người có tài,có đức,
có lịng trung thực và căm thù bọn
bán nước và là một anh hùng của
dân tộc .


-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

BÑ.


-GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán
sang xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ
huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên
xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi
cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm
938) .


*Hoạt động nhóm :


-GV phát PHT và yêu cầu HS thảo
luận :


+Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngơ
Quyền đã làm gì ?


+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?
-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi
đến kết luận: Mùa xn năm 939 , Ngơ


Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa .
Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn
năm bị PKPB đơ hộ .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc phần bài học trong SGK .
-Ngơ Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh
tan quân Nam Hán ?


-Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào
đối với đất nước ta thời bấy giờ ?


-GV giáo dục tư tưởng .
<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
<i><b> -Nhận xét tiết học .</b></i>


-Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể
về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .
-Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.


-HS các nhóm thảo luận và trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
.


-3HS dọc .
-HS trả lời .


-HS cả lớp .



<b>BAØI 16 </b><sub>ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VAØ TAY </sub>
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI ”


I. Mục tiêu :


-Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực
hiện cơ bản đúng động tác.


-Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi ” Yêu cầu tham gia trò chơi tuơng đối chủ động, nhiệt
tình.


II. Đặc điểm – phương tiện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, phấn trắng, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng các để phục</b></i>
vụ cho trò chơi.


III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


<i><b>Noäi dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học.


-Khởi động : Đứng tại chỗ xoay các
khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
-Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”



<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i> a) Bài thể dục phát triển chung:</i>
-Động tác vươn thở:


* Lần 1 : +GV nêu tên động tác.
+GV làm mẫu.


+GV vừa làm mẫu vừa phân
tích giảng giải từng nhịp để HS bắt
chước, GV hướng dẫn cho HS cách hít
vào bằng mũi và thở ra bằng miệng:
<i> Nhịp 1: chân trái bước sang ngang rộng</i>
<i>bằng vai, đồng thời hai tay bước sang</i>
<i>ngang ra trước, bàn tay sấp, mắt nhìn</i>
<i>thẳng, hít vào bằng mũi. </i>


<i>Nhịp 2: Từ từ hạ hai tay xuống và thở ra</i>
<i>bằng miệng </i>


<i>Nhịp 3: Hai tay đưa từ dưới sang ngang</i>
<i>lên chếch cao (hình chữ v) lòng bàn tay</i>
<i>hướng vào nhau, đầu ngửa, mắt nhìn</i>
<i>theo tay và từ từ hít sâu vào bằng mũi. </i>
<i>Nhịp 4: Từ từ hạ hai tay xuống, đồng</i>


6 – 10
phuùt
1 – 2


phuùt
2 – 3phuùt
1 – 2
phuùt


18 – 22
phuùt
10 – 12
phuùt
3 – 4 lần
mỗi lần 2
lần 8
nhịp
2 – 3 laàn


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.








GV
-Đội hình trị chơi.


-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang.
















</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>thời thu chân trái về TTCB và thở ra</i>
<i>bằng miệng </i>


<i>Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4</i>
<i>nhưng đổi bên. </i>


* GV treo tranh : HS phân tích, tìm
hiểu các cử động của động tác theo
tranh.


* Lần 2: GV vừa hô nhịp chậm vừa
quan sát nhắc nhơ ûhoặc tập cùng với các
em


* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn
bộ động tác


* Lần 4 : Cho cán sự lớp lên hô nhịp
cho cả lớp tập, GV theo dõi sửa sai cho


các em.


-Động tác tay :


* Lần 1 : +GV nêu tên động tác.


+GV vừa làm mẫu vừa giải
thích cho HS bắt chước.


<i><b>Nhịp 1: Khuỵu gối, lưng thẳng, đồng</b></i>
<i>thời hai tay giơ sang ngang rồi gập</i>
<i>khuỷu tay, các ngón tay đặt lên hõm vai </i>
<i><b>Nhịp 2: Đứng thẳng đồng thời hai tay</b></i>
<i>dang ngang, bàn tay ngửa. </i>


<i><b>Nhịp 3: Khuỵu gối, lưng thẳng, đồng</b></i>
<i>thời hai tay đưa ra trước và vỗ tay ngang</i>
<i>ngực</i>


<i><b>Nhịp 4: Về TTCB.</b></i>


<i>Nhịp 5, 6, 7, 8 : như nhịp 1, 2, 3, 4. </i>


* Treo tranh : HS phân tích, tìm hiểu
các cử động của động tác tay theo tranh.
* Lần 2 : GV vừa hô nhịp chậm vừa
quan sát nhắc nhở và cho 1 – 2 HS tập
tốt ra làm mẫu.


* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn


bộ động tác.


* Lần 4: Cho cán sự lớp lên hô nhịp
cho cả lớp tập, GV theo dõi sửa sai cho
các em.


-GV điều khiển kết hợp cho HS tập 2
động tác cùng một lượt.


4 lần 2
lần 8 nhịp


1 – 2 laàn
2 – 3 laàn


3 – 4 lần -Học sinh 4 tổ chia
thành 4 nhóm ở vị trí
khác nhau để luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS
cả lớp tập.


-GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho
HS các tổ .


-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan
sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai
sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt .


* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố .


<i><b> b) Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi”</b></i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.


-Cho HS chơi thử.


-Tổ chức cho HS thi đua chơi chính
thức có phân thắng thua và đưa ra hình
thức thưởng phạt vui, ngộ nghĩnh.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương
những HS chơi chủ động, nhiệt tình.
<i>3. Phần kết thúc:</i>


-HS làm động tác thả lỏng.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bái tập về nhà.


4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 lần
1 – 2 phuùt



4 – 6 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt


 
 GV 
 
 
 














<sub></sub>GV


-HS chuyển thành đội
hình vịng trịn.


-Đội hình hồi tĩnh và


kết thúc.












</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-GV hô giải tán.


BÀI 8 CẮT, KHÂU TÚI RÚT DÂY (3 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.
-Cắt, khâu được túi rút dây.


-HS u thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước
lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của
vải).


+Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.



+Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tieát 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định: Hát.</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ</i>
học tập.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu túi rút dây
và nêu mục tiêu bài học.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
<i><b>quan sát và nhận xét mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng
dẫn HS quan sát túi mẫu và hình SGK
và hỏi:


+ Em hãy nhận xét đặc điểm hình
dạng và cách khâu từng phần của túi
rút dây?


-GV nhận xét và kết luận:Túi hình


chữ nhật. Có hai phần thân túi và phần
luồn dây.Phần thân túi được khâu
ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
hoặc khâu đột. Phần luồn dây có
đường nẹp để lồng dây, được khâu
theo cách khâu viềnđường gấp mép


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS quan sát và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

vải.Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ
theo ý thích.


-Nêu tác dụng của túi rút dây.


* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao
<i><b>tác kỹ thuật.</b></i>


-GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến
H 9 để nêu các bước trong quy trình
cắt, khâu túi rút dây.


-Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu
viền gấp mép, cách khâu ghép hai
mép vải.


-Hướng dẫn một số thao tác khó như
vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn
dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép


vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu
và gấp mép tạo đường luồn dây H.5
SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a,
6b SGK.


* GV lưu ý khi hướng dấn số điểm
sau :


+Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng
mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm
theo kích thước và kẻ nối các điểm,
các đường kẻ trên vải thẳng và vng
góc với nhau.


+Cắt vải theo đúng đường vạch dấu
+Khâu viền các đường gấp mép vải
để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép
2 mép vải ở phần túi sau.


+Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần
vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc
tiếp giáp giữa đường gấp mépcủa
phần luồn dây với phần thân túi để
đường khâu chắc, không bị tuột chỉ.
+Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu
bằng mũi khâu đột thưa để chắc,
phẳng.


* Hoạt động 3: HS thực hành khâu
<i><b>túi rút dây</b></i>



-GV nêu yêu cầu thực hành .


-GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt


-HS quan sát và trả lời.


-HS theo dõi.


-HS lắng nghe.


-HS theo doõi.


-HS thực hiện thao tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

vải và cắt, gấp, khâu hai bên đường
nẹp phần luồn dây.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần
học tập của HS.


-Chuaån bị bài tiết sau.


<b>AN TOÀN GIAO THƠNG: BAØI 5</b>


<b> GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ</b>


<b> VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG ĐƯỜNG THUỶ</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


1 Mặt nước cũng là một phương tiện giao thông.
Biết tên các loại phương tiện giao thông đường thuỷ.
Biết 6 biển báo giao thơng đường thủy.


2 Có ý thức khi tham gia giao thông đường thủy.
<b> II. Nội dung :</b>


-GTĐT : Đường thủy nội bộ – đường biển.
– PTGT: thơ sơ – cơ giới.


<b> III.Chuẩn bò :</b>


- Mẫu 6 biển báo – BĐVN.
<b> IV. Các hoạt động chính :</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>*Hoạt động 1:</b>


Giới thiệu bài mới.
GV giới thiệu.


*Hoạt động 2: Tìm hiểu về giao thơng
đường thuỷ.


– Các em đã nhìn thấy tàu thuyền đi lại
trên mặt nước lần nào chưa?


– Ở miền Nam có nhiều tàu thuyền di lại


trên mặt nước.


– Tàu thuyền có thể đi lại từ nơi này đến
nơi khác. Từ đó tạo thành mạng lưới giao
thông đường thủy.


– Người ta chia làm 2 loại : GT nội địa,
GT đường biển, ta chỉ học về GT nội địa.
Hoạt động 3: Phương tiện giao thông
đường thủy.


– Hỏi : Nơi nào người ta thường sử dụng
phương tiện giao thông đường thủy?


- Cả lớp trả lời theo sự hiểu biết của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

– Để đi lại trên mặt nước người ta sử
dụng phương tiện nào?


Cho HS xem tranh minh hoạ.
* Hoạt động 4 : Biển báo hiệu


– Trên đường thủy có xãy ra tai nạn
khơng?


– Cần phải có biển báo.


– Giới thiệu 6 loại biển báo: cấm đậu,
cấm phương tiện thô sơ, cấm rẽ trái, được


phép đỗ, phía trước có biển.


* Kết luận: Cần tuân theo luật GT đường
thủy để phịng tránh tai nạn.


V.Củng cố-dặn dò:
Nhận xét tiết học.


- Tàu, thuyền, ca nô...


- Có: tàu va chạm vào nhau, va vào vật
cản...


- Quan sát, nhận dạng.


- Lắng nghe.
KHOA HỌC :
<b> ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giuùp HS:


-Nhận biết người bệnh cần ăn uống đủ chất,chỉ một số bệnh phải ăn kiên theo chỉ dẫn
của bác sĩ.


–Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.


–Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc
chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.



<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


-Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ơ-rê-dơn, một nắm gạo, một ít muối, cốc,
bát và nước.


-Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận.
-Phiếu ghi sẵn các tình huống.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i><b>1.Ổn định lớp:1p</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng</b></i>
trả lời câu hỏi:


1) Những dấu hiệu nào cho biết khi
cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ?
2) Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>3.Dạy bài mới:26-28p</b></i>
* Giới thiệu bài:


* Hoạt động 1:äĂn uống khi bị bệnh.
t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo


định hướng.


-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời
các câu hỏi:


1) Khi bị các bệnh thông thường ta
cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn
nào ?


2) Đối với người bị ốm nặng nên cho
ăn món đặc hay lỗng ? Tại sao ?


3) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì
nên cho ăn như thế nào ?


4 ) Làm thế nào để chống mất nước
cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là
trẻ em ?


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia
thảo luận.


-GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của
các nhóm HS.


-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
-GV chuyển việc:



Các em đã biết chế độ ăn uống cho
người bệnh. Vậy lớp mình cùng thực
hành để chúng mình biết cách chăm
sóc người thân khi bị ốm.


* Hoạt động 2: Cách phòng chống
mất nước khi bị tiêu


-HS lắng nghe.


-Tiến hành thảo luận nhóm.


-Đại diện từng nhóm bốc thăm và
Trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


1) Thức ăn có chứa nhiều chất như:
Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất
lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa
uqả, đậu nành.


2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm
nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam
vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại
thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm
cho người bệnh sợ ăn.


3) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng
dẫn của bác sĩ.



4) Để chống mất nước cho bệnh nhân
tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải
cho ăn bình thường, đủ chất, ngồi ra
cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống
nước cháo muối.


-HS nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.


-Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV
đã chuẩn bị.


-Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ
trang


35 / SGK và nêu cách pha dung dịch
ô-rê-dôn ,cách chuẩn bị nước cháo muối
khi bản thân hoặc người nhà bị tiêu
chảy.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi một vài nhóm lên trình.


Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
-GV nhận xét, tun dương các nhóm


làm đúng các bước và trình bày lưu
loát.


* Kết luận: Người bị tiêu chảy mất
rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc
người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ
chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ
uống thêm nước cháo muối và dung
dịch ô-rê-dôn để chống mất nước.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm
bác sĩ.


t Mục tiêu: Vận dụng những điều đã
học vào cuộc sống.


t Caùch tiến hành:


-GV tiến hành cho HS thi đóng vai.
-Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm.


-u cầu các nhóm cùng thảo luận
tìm cách giải quyết, tập vai diễn và
diễn trong nhóm. HS nào cũng được
thử vai.


-GV gọi các nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét tuyên dương cho nhóm
diễn tốt nhất.



3.Củng cố- dặn dò:2-3p


-Tiến hành thực hành nhóm.


-Nhận đồ dùng học tập và thực hành.


-2 đến 4 nhóm lên trình bày.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-Tiến hành trị chơi.


-Nhận tình huống và suy nghó cách
diễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×