Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 140 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> 1. Kiến thức</b>
- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của mơn học.
- HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người
so với động vật.
- Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.
<b> 2. Kĩ năng</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ</b>
u thích bộ mơn, say mê tìm hiểu khám phá.Từ đó có thái độ học tập, lao động, giữ gìn
vệ sinh hợp lí khoa học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
1. GV: tranh vẽ H1.1, H1.2, H 1.3
2. HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
1. Bài mới
<b>* Mở bài : ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy </b>
chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản thân mình qua
mơn : Cơ thể người và Vệ sinh
Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì ?....
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con</b>
<b>người trong tự nhiên</b>
- GV yêu cầu học sinh:
<i>+ Kể tên các ngành động vật đã học ở</i>
<i>lớp 7?</i>
<i>+ Ngành động vật nào có cấu tạo tiến</i>
<i>hóa nhất?</i>
- G yêu cầu HS đọc mục ■ và thảo luận
các câu hỏi:
<i>+ Vì sao lồi người thuộc lớp thú ?</i>
<i>+ Những đặc điểm nào của con người</i>
<i>khác biệt với động vật ?</i>
- GV cho HS làm bài tập mục <sub></sub>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của</b>
<b>môn học cơ thể người và vệ sinh</b>
- GV nêu câu hỏi:
<i>+ Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho</i>
<i>chúng ta biết điều gì?</i>
- GV chốt kiến thức, lấy VD.
<b>I. Vị trí của con người trong tự nhiên </b>
<b> - HS kể tên các ngành động vật đã học </b>
- Các ngành ĐV :
+ Ngành động vật nguyên sinh.
+ Ngành Ruột khoang.
+ Các ngành Giun.
+ Thân mềm.
+ Chân khớp.
+ Động vật có xương sống.
- Ngành động vật cấu tạo tiến hóa nhất
động vật có xương sống.
- HS thảo luận nhóm trả lời:
<i>+ Lồi người thuộc lớp thú vì cơ thể người</i>
có nhiều đặc điểm giống với thú ( H tự lấy
- Những đặc điểm chỉ có ở người: 2, 3, 5, 7,
<i>8.</i>
<b>II. Nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ</b>
<b>sinh:</b>
- HS đọc mục ■, thảo luận trả lời:
<i> + Cung cấp những kiến thức về cấu tạo,</i>
<i>sinh lý của các cơ quan trong cơ thể</i>
<b>2. Củng cố và dặn dò: </b>
? Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp
thú?
? Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn?
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài mới
<b>TUẦN: 01</b>
<b>TIẾT: 02 </b>
<b>CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI</b>
<b> </b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- HS nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể.
- HS giải thích đượcvai trị của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các
cơ quan.
<b> 2. Kĩ năng</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan
trọng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
1. GV: Chuẩn bị mơ hình người( hoặc H 2.1, H 2.2), bảng phụ
2. HS: kẻ bảng 2 SGK Trang 9 vào vở
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Nêu những nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh?
<b> 2. Bài mới :</b>
? Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp Thú
Con người có những hệ cơ quan giống như Thú không? Bài học ….
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể</b>
<b>người</b>
<i>1. Tìm hiểu các phần cơ thể</i>
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 và mơ
hình người kết hợp với tự tìm hiểu bản thân,
thảo luận các câu hỏi mục <sub></sub> :
<i>+ Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các</i>
<i>phần đó?</i>
<i>+ Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng</i>
<i>nhờ cơ quan nào?</i>
<i>+ Những cơ quan nào nằm trong khoang</i>
<i>ngực?</i>
<i>+ Những cơ quan nào nằm trong khoang</i>
<i>bụng? </i>
- GV chốt kiến thức cho HS trên tranh, mơ
hình :
+ Cơ hồnh, vị trí các cơ quan trong cơ thể
+ Khơng tác động mạnh vào một số cơ quan:
tim, phổi
<i>2. Tìm hiểu các hệ cơ quan.</i>
<i>+ Hệ cơ quan là gì?</i>
- GV y/c HS q/s mơ hình người và hoàn
thành bảng 2 SGK/9.
- GV kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS lên
bảng điền( Bảng 2. Thành phần, chức năng
của các hệ cơ quan.).
- GV nhận xét và nêu câu hỏi:
<i>+ Ngoài những hệ cơ quan trên cịn có</i>
<i>những hệ cơ quan nào?</i>
-GV chốt kiến thức .
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phối hợp hoạt</b>
<b>động của các hệ cơ quan</b>
<b>I. Cấu tạo</b>
1. Các phần cơ thể
- HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
<i>- Da bao bọc tồn bộ cơ thể</i>
<i> - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân và tay, chân</i>
<i> - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và</i>
<i>khoang bụng</i>
2. Các hệ cơ quan
- HS: đọc mục ■ SGK trang 8 trả lời:
Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp
hoạt động thực hiện một chức năng nhất định
của cơ thể.
- HS thảo luận hoàn thành bảng trong vở BT
- HS lên điền bảng, nhận xét, bổ sung
-HS: hệ sinh dục và hệ nội tiết
<i>- Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa - Hơ hấp - Tuần</i>
<i>hồn - Bài tiết - Sinh sản - Nội tiết – Vận động</i>
<i>– Thần Kinh</i>
<i>- Mỗi hệ cơ quan thực hiện một chức năng nhất</i>
<i>định.</i>
- GV yêu cầu HS đọc mục ■ trong SGK, thảo
- GV treo tranh vẽ H2.3, u cầu HS giải
thích sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức .
+ Điều hòa hoạt động đều là phản xạ
+ Kích thích từ mơi trường ngồi hay trong
cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm
TWTK <sub></sub> Cơ quan phản ứng
+ Kích thích từ mơi trường <sub></sub>Cơ quan thụ cảm
tuyến nội tiết tiết ra hooc môn <sub></sub>cơ quan để
tăng cường hay giảm hoạt động
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
- HS thảo luận sau khi đọc thông tin và nêu
được:
+ Khi chạy cơ và xương hoạt động, tim đập
nhanh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu,
HS trình bày, nhận xét, bổ sung rồi tự rút ra
kết luận
- HS giải thích sơ đồ.
Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt
<i>động 1 cách nhịp nhàng đảm bảo tính thống</i>
<i>nhất. Sự thống nhất đó nhờ sự điều khiển của</i>
<i>hệ thần kinh( cơ chế thần kinh) và hệ nội tiết</i>
<i>( cơ chế thể dịch).</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò : </b>
<b> ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan ? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?</b>
? Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
? Lấy VD phân tích vai trị của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan
trong cơ thể( Khi bạn nghe cô gọi đọc bài, bạn đúng dậy cầm sách đọc theo u cầu của cơ .
Đó chính là nhờ sự phối hợp hđ giữa các cơ quan : Tai ( nghe), cơ chân co( đứng dậy), cơ tay
co( cầm sách), mắt (nhìn), miệng (đọc). Sự phối hợp này là do cơ chế thần kinh và cơ chế thể
dịch.)
? Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng : Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà
- Học bài và làm BT
- Ôn lại cấu tạo TBTV
<i>Bảng 2.THÀNH PHẦN, CHỨC NĂNG CỦA CÁC HỆ CƠ QUAN</i>
<b>Hệ cơ quan</b> <b>Các cơ quan trong hệ cơ quan</b> <b>Chức năng của hệ cơ quan</b>
Hệ vận động Cơ và xương. Tạo khung cơ thể giúp cơ thể vận
động và di chuyển.
Tiêu hóa Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu<sub>hóa.</sub> Biến đổi thức ăn cung cấp chất dinh<sub>dưỡng cho cơ thể.</sub>
Tuần hoàn Tim và hệ mạch. Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡngtới tế bào, mang chất thải CO2 từ tế
bào tới cơ quan bài tiết.
Hô hấp Đường dẫn khí, phổi. Thực hiện trao đổi khí oxi và khí<sub>cacbonnic giữa cơ thể và môi trường.</sub>
Bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu và
bóng đái, ống đái. Lọc máu tạo nước tiểu.
<b>TUẦN: 02</b>
<b>TIẾT : 03</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- HS nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân.
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
<b> 2. Kĩ năng</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ</b>
Yêu thích bộ môn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
1. GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
2. HS: Kẻ bảng 3.1 vào vở
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
? Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào? Ví dụ ?
<b> 2. Bài mới</b>
Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB. Vậy TB
có cấu tạo như thế nào?....
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của tế</b>
<b>bào</b>
- GV: yêu cầu học sinh đọc mục “ Em có
<i><b>I. Cấu tạo tế bào</b></i>
<i> </i>
biết?” SGK/13 cho biết:
<i>+ TB có hình dạng và kích thước khác nhau</i>
<i>như thế nào</i>
-Tuy TB có nhiều hình dạng và kích thước
khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau
- GV: yêu cầu HS q/s H3.1 SGK/11 ghi nhớ
thảo luận:
+ Trình bày cấu tạo của tế bào?
- GV nhận xét chốt kiến thức:MSC có lỗ
mang đảm bảo mối liên hệ giữa tb với máu và
dịch mơ. Chất tb có nhiều bào quan, trên lưới
nội chất có riboxom. Trong nhân là dịch có
NST, thành phần cơ bản của NST là ADN
mang mã di truyền, quy định đặc điểm về cấu
trúc của protein được tổng hợp ở riboxom.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các</b></i>
<i><b>bộ phận trong tế bào</b></i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 3.1, thảo
luận trả lời câu hỏi:
<i> + Màng sinh chất có vai trị gì?</i>
<i> + Lưới nội chất có vai trị gì?</i>
<i> + Năng lượng cần cho các hoạt động của tế</i>
<i>bào lấy từ đâu? </i>
<i> + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?</i>
<i> + Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức</i>
<i>năng giữa màng tế bào, chất tế bào, nhân?</i>
<i> + Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của</i>
<i>tế bào?</i>
- GV chốt kiến thức.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa học</b></i>
<i><b>của tế bào</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Cho biết thành phần hóa học của tế bào?
<i> </i>
<i>+ Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có ở</i>
<i>đâu?</i>
<i> + Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người</i>
hình dạng và kích thước khác nhau.
+ TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ, sợi...
+ Kích thước: lớn, nhỏ,...
<i>- Tế bào gồm ba phần:</i>
<i> + Màng sinh chất</i>
<i> + TB chất (Chất nguyên sinh): gồm các bào</i>
<i>quan như ti thể, lưới nội chất, bộ máy gôn gi,</i>
<i>ribôxôm, trung thể.</i>
<i> + Nhân: NSTvà nhân con</i>
<i><b>II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào</b></i>
- Tìm hiểu thơng tin bảng 3.1 SGK/ 11thảo luận
và trả lời:
<i>- Màng tế bào: giúp tế bào thực hiện trao đổi</i>
<i>chất. </i>
<i> - Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống.</i>
<i> - Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế</i>
<i>bào.</i>
+ Màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp nên
+ Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC, sinh trưởng,
sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở TB.
<i><b>III. Thành phần hóa học của tế bào</b></i>
- Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời.
- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu
<i>cơ</i>
<i> + Chất vơ cơ: nước, muối khống</i>
<i> + Chất hữu cơ: Protein, Lipit, Gluxit, axit</i>
<i>amin.</i>
- GV chốt kiến thức và lưu ý:
+ Trong các chất hữu cơ trên, protein và axit
nucleic là quan trọng hơn cả vì đây là thành
phần chủ yếu của cơ thể sống.
+ Sự tương đồng về các nguyên tố hóa học có
trong tự nhiên và trong tb là một bằng chứng
tỏ chất sống do chất vơ sinh pt thành.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của</b></i>
<i><b>tế bào</b></i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ H3.2 thảo
luận:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
<i> + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như</i>
<i>thế nào trong cơ thể?</i>
<i> + Cơ thể lớn lên do đâu?</i>
<i> + Giữa mơi trường, cơ thể và tế bào có mối</i>
<i>quan hệ như thế nào?</i>
- GV chốt kiến thức : Tb là mọt đơn vị chức
năng của cơ thể vì các hđ sống của cơ thể có
cơ sở là các hđ sống của tb. Sự TĐC của tb là
cơ sở cho sự TĐC giữa cơ thể với MT. Sự
sinh sản của tb là cơ sở cho sự sinh trưởng và
sinh sản của cơ thể. Sự cảm ứng của tb là cơ
sở cho sự phản ứng của cơ thể với kích thích
của MT ngồi.
- GV u cầu HS đọc kết luận chung
<i><b>IV. Hoạt động sống của tế bào</b></i>
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- Bao gồm: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia
<i>và cảm ứng. </i>
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13(đáp án: 1c; 2a; 3b; 4e; 5d )
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
- Học bài
<b>TUẦN: 02</b>
<b>TIẾT : 04</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- HS nêu được khái niệm mơ, phân biệt được các loại mơ chính trong cơ thể.
- HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể.
<b> 2. Kĩ năng</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khỏe.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
1. GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ
<b> 2. HS : kẻ bảng 3.1 vào vở</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?
? Trình bày các hoạt động sống của tế bào?
<b> 2. Bài mới </b>
<b> Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, xét về chức năng người ta xếp những tb đảm nhiệm chức</b>
năng giống nhau thành một nhóm và gọi đó là mơ.Vậy mơ là gì? Trong cơ thể có những loại
mơ nào ? chức năng là gì? ...
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mơ</b></i>
<i>+ Kể tên các TB có hình dạng khác nhau</i>
<i>mà em biết ?</i>
- Yêu cầu HS n/c SGK và thảo luận:
<i>+ Vì sao tế bào có hình dạng khác nhau ? </i>
<i><b>I. Khái niệm mơ</b></i>
+ TB hình trứng, cầu, sao, sợi,…
<i>+ Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô TV</i>
<i>đã học ở L6)</i>
- GV chốt kiến thức và lưu ý : Sự phân hóa
mơ diễn ra ngay từ giai đoạn phơi.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô, cấu</b></i>
<i><b>tạo và chức năng của chúng.</b></i>
- GV y/c HS đọc thông tin, q/s H4.1 – H4. 4
thảo luận hoàn thành phiếu học tập
- GV nêu câu hỏi:
+ Tại sao máu lại được gọi là mơ liên kết
<i>lỏng?</i>
<i> + Mơ sụn, mơ xương có đặc điểm gì?</i>
<i> + Mơ xương cứng có vai trị gì trong cơ</i>
<i>thể?</i>
<i> + Giữa mơ cơ vân, mơ cơ trơn, cơ tim có</i>
<i>đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức</i>
<i>năng?</i>
<i> + Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập</i>
<i>nhưng khơng được?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
+ Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có
<i>cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức</i>
<i>năng nhất định.</i>
<i>+ Mô gồm : Tế bào và phi bào</i>
<i><b>II. Các loại mô</b></i>
- HS đọc thông tin, q/s H4.1 – H4. 4 thảo
luận hoàn thành phiếu học tập.
- HS thảo luận sau đó lên điền bảng phụ .
- Nội dung ghi như phiếu học tập.
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng?
- Học bài và làm BT
- Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ : 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và xương
xốp, thịt lợn lạc còn tươi.
<b>PHIẾU HỌC TẬP: CÁC LOẠI MÔ TRONG CƠ THỂ</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mơ biểu bì</b> <b>Mơ liên kết</b> <b>Mơ cơ</b> <b>Mơ thần kinh</b>
Vị trí - Phủ ngồi cơ thể, lót các cơ
quan rỗng
- Nằm trong chất
nền, có khắp cơ
thể
- Nằm ở dưới da,
gắn vào xương,
thành ống tiêu hóa
- Nằm ở tủy
sống, tận cùng
các cơ quan
Cấu tạo
- Chủ yếu là tế
bào, khơng có
phi bào
- Tế bào có
nhiều hình dạng,
các tế bào xếp
xít nhau, gồm
biểu bì da, biểu
bì tuyến
- Gồm tế bào và
- Có thêm canxi
và sụn
- Gồm mô sụn,
mô xương, mô
sợi, mô mỡ, mô
máu
- Chủ yếu là tế bào,
phi bào rất ít
- Tế bào có vân
ngang hay khơng có
vân ngang
- Các tế bào xếp
thành bó gồm mơ
cơ vân, cơ trơn, cơ
tim
- Các tế bào thần
kinh và TBTK
đệm
- Nơ ron có các
sợi trục và sợi
nhánh, có thân
Chức năng
- Bảo vệ, che
chở
- Hấp thụ, tiết
- Tiếp nhận KT
- Nâng đỡ, liên
kết các cơ quan
- Dinh dưỡng
- Cơ co giãn tạo nên
sự vận động của cơ
thể
- Tiếp nhận kích
thích, dẫn
<i>Thới bình, ngày tháng năm </i>
Ký duyệt
<b> </b>
<i><b> Tơ Hồng Sơn</b></i>
<b>TUẦN : 03</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- HS củng cố lại kiến thức đã học
- HS chuẩn bị được các tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
- Quan sát được các tiêu bản, phân biệt được các bộ phận
<b> 2. Kĩ năng</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, phối hợp hoạt động trong học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Chuẩn bị như SGK
- HS: chuẩn bị theo nhóm
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại mô chính trong cơ thể?
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>Hoạt dộng 1: Làm tiêu bản và quan sát</b></i>
<i><b>mô cơ vân</b></i>
- Nêu mục tiêu của bài thực hành.
- GV trình bày từng bước làm tiêu bản để
HS ghi nhớ
- GV phân chia nhóm yêu cầu HS làm thực
hành
- GV kiểm tra công việc của các nhóm,
giúp đỡ nhóm yếu kém
- GV lưu ý:
+ Cách đặt lamen lên lam kính tránh bọt
khí
+ Nhỏ 1 giọt axit axêtic 1% vào cạnh la
<i><b>I. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ</b></i>
<i><b>vân</b></i>
- Các bước tiến hành:
+ Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ
+ Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
+ Dùng ngón trỏ và cái ấn vào 2 bên
+ Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một
sợi mảnh
+ Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính,
nhỏ dung dịch sinh lý 0,65%
men và dùng giấy thấm hút dung dịch sinh
lý để axit thấm vào dưới lamen
+ Cách điều chỉnh kính hiển vi
HS nghiên cứu ghi nhớ kiến thức và
làm thực hành.
- GV yêu cầu HS trình bày các bước tiến
hành làm tiêu bản
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho
HS
<i><b>Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản các loại</b></i>
<i><b>mô khác</b></i>
- GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản mơ
cơ , mơ biểu bì, mơ sụn, mơ xương sau đó
vẽ hình quan sát được.
- GV yêu cầu HS mơ tả lại hình dạng các
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS viết thu hoạch
<i><b>II. Quan sát tiêu bản các loại mô khác</b></i>
- HS quan sát các tiêu bản và vẽ hình.
- HS mơ tả lại các loại mơ.
+ Mơ biểu bì: các tế bào xếp xít nhau.
+ Mơ sụn: chỉ có 2 – 3 lớp tế bào tập
trung thành nhóm.
+ Mô xương: tế bào nhiều.
+ Mô cơ: tế bào nhiều, dài.
- Viết bài thu hoạch và nộp vào cuối tiết
học theo hướng dẫn SGK trang 19.
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- GV nhận xét giờ học, cho điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm chưa hoàn thành
- Yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học
- Học bài
- Đọc trước bài mới. Ơn lại kiến thức mơ thần kinh.
:
<b>TUẦN : 03</b>
<b>TIẾT : 06</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS nêu được cấu tạo và chức năng của nơron.
- HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong
cung phản xạ.
- Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2
- HS: ôn bài
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
1. Bài mới :
<b> Vì sao khi chạm tay vào vật nóng thì tay ta rụt lại? Vì sao khi nhìn thấy quả khế miệng ta </b>
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức</b></i>
<i><b>năng của nơron</b></i>
<i> + Nêu thành phần cấu tạo của mô TK ?</i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và H 6.1
SGK / 20, thảo luận và trả lời câu hỏi:
<i> + mô tả cấu tạo của nơron ?</i>
<i> + Nơron có chức năng gì?</i>
<i> + Có nhận xét gì về hướng thần kinh dẫn</i>
<i>truyền xung thần kinh ở nơron cảm giác và</i>
<i>nơron vận động?( dẫn truyền ngược nhau,</i>
nowrowrron cảm giác dẫn truyền xung TK
về TWTK, nowrron VĐ DT xung TK từ
TWTK <sub></sub> cơ quan trả lời.)
<i> </i>
<i> + Có mấy loại nơron? Cấu tạo và chức</i>
<i>năng của mỗi loại nơron?</i>
- GV lưu ý cho HS: bao miêlin tạo nên
những eo chứ không nối liền.
- GV chốt kiến thức cho HS.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cung phản xạ</b>
1: Tìm hiểu khái niệm phản xạ
- Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ.
+ Phản xạ là gì? Cho VD?
<i> + Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ ở</i>
<i>người và tính cảm ứng ở thực vật?</i>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,
bổ sung.
- GV: chốt kiến thức cho HS
+ Sự tăng nhịp hơ hấp và sự thay đổi nhịp co
bóp khi lao động, sự tiết mồ hôi khi trời
nóng, da tái lại,...đều là PX của cơ thể đáp
ứng các kích thích của môi trường trong
<i><b>I. Cấu tạo và chức năng của nơron</b></i>
- HS dựa vào kiến thức bài trước trả lời
- HS quan sát, thảo luận, mô tả và trả lời:
- Nơron gồm:
<i> + Thân: chứa nhân, xung quanh là sợi</i>
<i>nhánh(tua ngắn)</i>
<i> + Sợi trục: có bao miêlin, nơi tiếp nối</i>
<i>nơron gọi là xináp</i>
- Chức năng:
<i> + Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các</i>
<i>kích thích và phản ứng lại các kích thích</i>
<i>bằng hình thức phát sinh xung thần kinh</i>
<i> + Dẫn truyền: là khả năng lan truyền</i>
<i>xung thần kinh theo một chiều nhất định từ</i>
<i>nơi phát sinh và tiếp nhận về thân nơron và</i>
<i>truyền đi dọc theo sợi trục</i>
- Có 3 loại nơron:
<i> + Nơron hướng tâm: dẫn truyền xung</i>
<i>thần kinh về TWTK</i>
<i> + Nơron trung gian: liên lạc giữa các</i>
<i>nơron</i>
<i> + Nơron li tâm: dẫn truyền xung thần</i>
<i>kinh từ TWTK về cơ quan phản ứng.</i>
<b>II. Cung phản xạ</b>
1. Phản xạ
- HS thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi.
+ Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời
giúp cơ thể thích nghi cao với thay đổi của
mơi trường
+ PX có sự tham gia của TK cịn tính cảm
ứng ở TV thì không.
VD: hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ là do
hiện tượng trương nước ở TB gốc lá.
2: Tìm hiểu cung phản xạ
- GV y/c HS q/s H6.2 và thảo luận:
+ Nêu các loại nơron tạo nên một cung
<i>phản xạ?</i>
<i> + Kể tên các thành phần tham gia vào</i>
<i>một cung phản xạ?</i>
<i> </i>
<i>+ Cung phản xạ là gì?</i>
<i> </i>
<i> + Cung phản xạ có vai trị gì?(giúp PX</i>
thực hiện được).
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
3: Tìm hiểu vịng phản xạ
- GV yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo
luận:
+ Thế nào là một vòng phản xạ ?
+ Vịng phản xạ có ý nghĩa như thế nào
<i>trong đời sống?</i>
- HS thảo luận trả lời
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<i>2. Cung phản xạ</i>
- HS thảo luận trả lời :
+ Có 3 loại nơron : HT, LT, TG.
Cung phản xạ có 5 thành phần:
<i> + Cơ quan thụ cảm</i>
<i> + Nơron hướng tâm</i>
<i> - Cung phản xạ là con đường mà xung</i>
<i>thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua</i>
<i>TWTK đến cơ quan phản ứng</i>
3. Vòng phản xạ
- Vòng phản xạ là luồng thần kinh bao
<i>gồm cung phản xạ và đường phản hồi</i>
<i>( xung TK hướng tâm ngược từ cơ quan thụ</i>
<i>cảm và cơ quan phản ứng về TWTK)</i>
<i> - Vòng phản xạ điều chỉnh phản xạ nhờ</i>
<i>luồng thơng tin ngược. </i>
<b>2. Củng cố và dặn dị:</b>
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
- Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
- Học bài và đọc mục “Em có biết”
- Ôn tập cấu tạo bộ xương Thỏ
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
<b> Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN : 04</b>
<b>TIẾT : 07</b>
<b>CHƯƠNG II. </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương
chính trên ngay cơ thể mình.
- HS phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình dạng và cấu tạo.
- Phân biệt được các loại khớp xương.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh bộ xương.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Chuẩn bị mơ hình bộ xương người, đốt xương sống
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Phản xạ là gì? Cho ví dụ ? Phân biệt vịng phản xạ và cung phản xạ?
2. Bài mới :
Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ bộ xương và hệ cơ. Vậy nhiệm vụ của chương
: Vận động là tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ và xương phù hợp với sự vận động của
con người như thế nào?....
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ xương</b></i>
- GV y/c HS n/c SGK và q/s mơ hình,
thảo luận:
+ Bộ xương có vai trị gì?
<i> + Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc</i>
<i>điểm mỗi phần ?</i>
<i> + Bộ xương người thích nghi với dáng</i>
<i>đứng thẳng như thế nào?</i>
<i> + Xương tay, xương chân có đặc điểm</i>
<i>gì giống và khác nhau? ý nghĩa?</i>
<i> + Phân biệt xương đầu của người và của</i>
<i>thú? Tại sao có sự khác nhau đó?</i>
<i><b>I. Các phần chính của bộ xương</b></i>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
<i> + Xương đầu: x.sọ và x. mặt</i>
<i> + Xương thân: x. sườn, x. ức, x.cột sống</i>
<i> + Xương chi: x. đai vai và các xương tay,</i>
<i>xương đai hông và các xương chân</i>
<i> - Chức năng: nâng đỡ cơ thể, bảo vệ và là chỗ</i>
<i>bám của các cơ</i>
Xương đầu người Xương đầu thú
- Xương sọ rỗng.
- Xương sọ PT hơn
- X. Sọ dẹp.
- GV chốt lại kiến thức.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại</b></i>
<i><b>xương</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo
luận
+ Có mấy loại xương? Phân biệt các
<i>loại xương?</i>
<i> + Xác định trên tranh( mơ hình, cơ thể)</i>
- GV chốt lại kiến thức
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các khớp</b></i>
<i><b>xương</b></i>
- GV yêu cầu HS quan sát H7.4 và thảo
luận:
+ Thế nào là một khớp xương? Có mấy
<i>loại?</i>
<i> + Mơ tả đặc điểm của các loại khớp?</i>
<i> + Khả năng cử động của các loại khớp</i>
<i>khác nhau như thế nào? Vì sao có sự</i>
<i>khác nhau đó?</i>
<i>+ Trong bộ xương người loại khớp nào</i>
<i>chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa như</i>
<i>thế nào đối với cuộc sống của con người?</i>
- GV chốt kiến thức .
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
và trùm lên phần
xương mặt.
- X. Hàm bớt thơ và
có lồi cằm.
X mặt .
- X hàm thơ, khong có lồi
cằm.
+ Có sự khác nhau đó là do con người có lđ biết chế
tạo vũ khí, khơng phải dùng hàm để tự vệ, tấn
công, hơn nữa người ăn thịt chín, khơng phải nhai
nhiều. Lồi cằm ở người có liên quan đến ngôn ngữ.
<i><b>II. Phân biệt các loại xương</b></i>
- HS thảo luận sau đó trình bày và xác định trên
tranh, nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào hình dạng, cấu tạo chia làm 3 loại:
+ Xương dài: hình ống
<i> + Xương ngắn: kích thước ngắn</i>
<i> +- Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng</i>
<i><b>III. Phân biệt các khớp xương</b></i>
- HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
+ Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu
<i>xương</i>
<i>Gồm 3 loại:</i>
<i> • Khớp động: cử động dễ dàng, hai đầu có sụn,</i>
<i>giữa có dịch khớp ngồi là dây chằng.</i>
<i> • Khớp bán động: Hai đầu xương là đãi sụn cử</i>
<i>động hạn chế, khớp phẳng và hẹp.</i>
<i> • Khớp bất động: Khơng cử động vì có đường</i>
<i>nối giữa hai xương là hình răng cưa khít với nhau.</i>
+ Khớp động và khớp bán động. Vì nó giúp người
vận động và lao động.
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương?
- Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương?
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
TUẦN : 04
<b> TIẾT : 08 </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được cấu tạo của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và
khả năng chịu lực của xương.
- HS xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và
cứng rắn của xương.
- Phân biệt được các loại khớp xương.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thí nghiệm.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương và cơ thể liên hệ với thức ăn để giúp xương phát </b>
triển.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Chuẩn bị tranh hình, thí nghiệm.
- HS: xương đùi ếch
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> - Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương?</i>
<i> - Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương?</i>
<b> 2. Bài mới:</b>
<b> Đọc mục “Em có biết?”SGK/31. Thơng tin đó cho ta biết xương có sức chịu lực rất lớn. </b>
Sức chịu đựng đó có liên quan đến cấu tạo của xương...
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của xương</b></i>
<i>1: Tìm hiểu cấu tạo xương dài</i>
- GV y/c HS quan sát H8.1 - 2, nghiên cứu
SGK, thảo luận:
+ Xương dài có cấu tạo như thế nào?
<i> + Cấu tạo hình ống và đầu xương có ý nghĩa</i>
<i>gì với chức năng của xương?Với cấu tạo này</i>
<i>khiến ta liên tưởng đến kiểu kiến trúc nào</i>
<i>trong đới sống.</i>
- GV: chốt lại kiến thức.
<i>2: Tìm hiểu chức năng của xương dài</i>
- GV y/c HS đọc bảng thông tin 8.1 và thảo
luận:
+ Sụn bọc đầu xương có vai trị gì?
<i><b>I. Cấu tạo của xương</b></i>
1. Cấu tạo xương dài
- HS thảo luận trả lời:
+ Cấu tạo hình ống giúp xương nhẹ và vững
chắc. Nan xương hình vịng cung → phân tán
lực → tăng khả năng chịu lực.
+ Con người đã ứng dụng cấu tạo này trong
xây dựng để đảm bảo sự bền vững cho các cây
cầu, ngôi nhà,... và tiết kiệm vật liệu
<i>+ Đầu xương: Sụn bọc đầu xương , mô xương</i>
<i>xốp</i>
<i>+ Thân xương: Màng xương, Mô xương</i>
<i>cứng, Khoang xương</i>
2. Chức năng của xương dài
<i> + Cấu tạo của mơ xương xốp có ý nghĩa gì?</i>
<i> + Màng xương có tác dụng gì?</i>
<i> + Mơ xương cứng có chức năng gì?</i>
- GV chốt lại kiến thức.
<i>3: Tìm hiểu cấu tạo xương ngắn và xương dẹt</i>
- GV y/c HS q/s H8.3và n/c SGK thảo luận:
? Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo và
<i>chức năng gì?</i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lớn lên và dài ra</b></i>
<i><b>của xương</b></i>
- Giải thích thí nghiệm H 8.5.
- GV yêu cầu HS q/s H8.4 -5, n/c SGK thảo
luận:
+ Xương dài ra và to ra do đâu?
- GV: hoàn thiện kiến thức.
<i>- Mở rộng: Trẻ em sụn nhiều hơn người lớn,</i>
trong quá trình lớn lên sụn sẽ tạo thành
xương .Nhưng đến tuổi trưởng thành sụn
không tạo thành xương nữa trẻ em sẽ không
cao nên được. Đến tuổi trưởng thành xương
chỉ to ra chứ khơng dài ra.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần cấu tạo</b></i>
<i><b>và tính chất của xương</b></i>
- GV y/c HS làm TN như SGK và thảo luận:
+ Phần nào của xương cháy có mùi khét?
<i> + Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là khí gì?</i>
<i> + Vì sao khi ngâm xương vào HCl thì xương</i>
<i>lại dẻo và có thể thắt nút?</i>
+ Nêu thành phần hóa học của xương?
- Giới thiệu : + Ở trong xương người lớn: chất
cốt giao chiếm 1/3, chất khoáng 2/3.
+ Ở trong xương trẻ em: chất cốt giao
chiếm tỉ lệ cao hơn nên xương trẻ em có tính
đàn hồi cao hơn.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
- Nội dung như bảng 8.1
<i>3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt.</i>
- HS đại diện lớn trả lời:
+ Cấu tạo: ngoài là xương cứng trong là
<i>mô xương xốp gồm nhiều nang xương và hốc</i>
<i>trống nhỏ.</i>
<i> + Chức năng: Chứa tủy đỏ. </i>
<i><b>II. Sự to ra và dài ra của xương</b></i>
- Thu nhận thông tin và đại diện lớp trả lời:
+ Xương dài ra do sự phân chia các tế bào
<i>ở lớp sụn tăng trưởng.</i>
<i> + Xương to ra nhờ sự phân chia của các</i>
<i>tế bào màng xương.</i>
<i><b>III. Thành phần hóa học và tính chất của</b></i>
<i><b>xương</b></i>
- HS làm TN và thảo luận trả lời:
+ Chất cháy có thể là chất hữu cơ.
+ Bọt khí là CO2, điều đó chứng tỏ trong
thành phần của xương có muối CaCO3, khi gặp
axit giải phóng CO2.
- Chất vô cơ: muối Canxi
<i> - Chất hữu cơ: Cốt giao</i>
<i> - Tính chất: Rắn chắc và đàn hồi</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
- Sự to ra và dài ra của xương là do đâu? Thới bình, ngày tháng năm
- Học bài và đọc mục “Em có biết” Ký duyệt
- Đọc trước bài mới
<b> </b>
<b>TIẾT : 09</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ
- HS giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
<b> 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ H9.1
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Nêu câú tạo và chức năng của xương dài?
? Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?
<b> 2. Bài mới:</b>
<b> Dùng tranh hệ cơ người giới thiệu : </b>
Cơ thể người có khoảng 600 cơ, chia thành các nhóm chính: Cơ đầu cổ, cơ thân, cơ chi. Cơ có
nhiều hình dạng khác nhau, điển hình là bắp cơ có dạng hình thoi dài. Vậy bắp cơ có cấu tạo
như thế nào?....
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của bắp
<b>cơ và tế bào cơ</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H9.1, nghiên
cứu SGK, thảo luận:
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
<i> + Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?</i>
<i> + Tại sao tb cơ có vân ngang ? </i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV giảng giải thêm về cấu tạo của bắp cơ,
tế bào cơ: Bó cơ <sub></sub> sợi cơ<sub></sub>tb cơ <sub></sub> đoạn (là một
đơn vị cấu trúc) giới hạn bởi 2 tấm .Do sự
sắp xếp các tơ cơ mảnh và và tơ cơ dày ở tb
cơ mà tạo nên các đĩa sáng và đĩa tối. Đĩa
tối là nơi phân bố của tơ cơ dày, đĩa sáng là
nơi phân bố của tơ cơ mảnh, nhấn mạnh:
Vân ngang có được là do đĩa sáng, đĩa tối
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cơ</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H9.2, nghiên
cứu SGK, thảo luận:
+ Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì?
- GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát H9.3
<b>I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ</b>
- HS quan sát và đọc SGK, thảo luận sau
đó trình bày, nhận xét, bổ sung:
- Bắp cơ:
<i> + Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu thon có</i>
<i>gân, phần bụng phình to</i>
<i> + Trong: có nhiều sợi cơ (TB cơ) tập</i>
<i>trung thành bó cơ</i>
<i> - Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ, gồm hai loại</i>
<i> + Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo</i>
<i>nên vân tối</i>
<i> + Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân sáng</i>
<i> + Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo</i>
<i>nên đĩa sáng và đĩa tối</i>
- Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ cơ
<i>dày và tơ cơ mỏng(đĩa tối ở giữa, hai nửa</i>
<i>đĩa sáng ở hai đầu)</i>
II. Tính chất của cơ
và thảo luận:
+ Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối?
<i> + Vì sao cơ co được?</i>
<i> + Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì sao?</i>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H9.4 và thảo
luận:
+ Sự co cơ có tác dụng gì?
<i> </i>
<i>+ Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào ?</i>
<i> </i>
<i>+ Phân tích sự phối hợp hoạt động của cơ</i>
<i>2 đầu( cơ gấp) và cơ 3 đầu( cơ duỗi) ở</i>
<i>cánh tay?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Sự sắp
xếp các cơ trong cơ thể thường sắp xếp
thành từng cặp đối kháng. Cơ này kéo
xương về một phía thì cơ kia kéo về phia
ngược lại.
- GV u cầu HS đọc kết luận chung
luận
- Cơ có tính chất co và dãn
<i> - Cơ co theo nhịp gồm 3 pha:</i>
<i> + Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp</i>
<i> + Pha co: 4/10 (co ngắn lại , sinh công</i>
<i> + Pha dãn: 1/2 thời gian( trở lại trạng</i>
<i>thái ban đầu, cơ phục hồi)</i>
<i> - Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào</i>
<i>vùng phân bố của tơ cơ dầy → tế bào cơ</i>
<i> - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh</i>
<b>III. ý nghĩa của hoạt động co cơ</b>
- HS quan sát H9.4 và thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết
luận.
+ Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ
<i>thể vận động, lao động, di chuyển.</i>
<i> + Trong cơ thể ln có sự phối hợp hoạt</i>
<i>động của các nhóm cơ.</i>
- Cơ hai đầu cơ nâng cẳng tay về phia trước
cơ 3 đầu co thì duỗi cẳng tay ra.
<b>3.Củng cố và dặn dò:</b>
- Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới, ôn 1 số kiến thức về lực, công cơ học
<b> TIẾT : 10 </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS chứng minh được cơ co sinh ra công, công của cơ được sử dụng vào lao động và di
chuyển
- HS trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ
- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ từ đó mà vận dụng vào đời sống thường xuyên luyện
tập TDTT
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Chuẩn bị máy ghi cơng cơ và các loại cân(nếu có)
- HS: Tìm hiểu trước nọi dung của bài, ôn 1 số kiến thức về lực, công cơ học.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b>
? Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
<b> 2. Bài mới:</b>
Hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì? Chúng ta cần làm gì để tăng hoạt đông co cơ ?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt đơng của cơ</b>
<b>và nghiên cứu công cơ</b>
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục :
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,
thảo luận:
+ Nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ
-lực và co cơ?
+ Thế nào là công của cơ?
+ Làm thế nào để tính được cơng của cơ?
+ Hoạt động của cơ phụ thuộc vào các
yếu tố nào? Phân tích một yếu tố đã nêu?
- Hoàn thiện kiến thức.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân</b>
<b>của sự mỏi cơ:</b>
- GV nêu câu hỏi:
+ Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? Nếu bị
mỏi cơ thì có hiện tượng gì?
- u cầu học sinh làm thí nghiệm:
+ Lần 1: co ngón tay nhịp nhàng với quả
cân 500g, đếm xem cơ co được bao nhiêu
<b>I. Công cơ</b>
- HS làm bài tập sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung.
+ Khi cơ..co....tạo ra một lực
+ Cầu thủ đá bóng tác động một ..lực
<i>đẩy... vào quả bóng</i>
+ Kéo gầu nước, tay ta tác động một....lực
<i>kéo vào gầu nước.</i>
- HS đọc thông tin SGK và thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết
luận
- Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật
làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công.
- Công sử dụng để vận động và lao động
<i> - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố:</i>
<i> + Trạng thái thần kinh</i>
<i> + Nhịp độ lao động</i>
<i> + Khối lượng của vật. </i>
<b>II. Sự mỏi cơ:</b>
- HS trả lời trên cơ sở hiểu biết thực tế.
lần thì mỏi.
+ Lần 2: cũng với quả cân đó, cơ co với
tốc độ nhanh tối đa, đếm xem cơ co tối đa
được bao nhiêu lần.
- GV tiếp tục yêu cầu HS nghiên cứu thí
nghiệm và thảo luận:
+ Từ bảng 10, em hãy cho biết với khối
<i>lượng như thế nào thì cơng của cơ sản ra</i>
<i>lớn nhất?</i>
<i> + Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân</i>
<i>nhiều lần có nhận xét gì về biên độ co cơ</i>
<i>trong q trình thí nghiệm kéo dài?</i>
<i> + Khi biên độ co cơ giảm đến ngừng lại</i>
<i>thì em gọi là gì?</i>
- GV tiếp tục nêu câu hỏi:
+ Nguyên nhân của sự mỏi cơ?
<i> + Sự mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến</i>
<i>sức khỏe lao động?</i>
<i> + Làm thế nào để cơ khơng bị mỏi, lao</i>
<i>động và học tập có kết quả?</i>
<i> + Khi mỏi cơ cần phải làm gì?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập</b>
<b>để rèn luyện cơ</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Những hoạt động nào được coi là sự
<i>luyện tập cơ?</i>
<i> + Luyện tập thường xuyên có tác dụng</i>
<i>như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ</i>
<i>thể và dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ?</i>
<i> + Nên có phương pháp luyện tập như thế</i>
<i>nào để có kết quả tốt?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
quan sát<sub></sub> nhận xét sự mỏi cơ.
- HS nghiên cứu thí nghiệm, thảo luận sau
đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc quá sức
<i>và kéo dài.</i>
<i> 1. Nguyên nhân:</i>
<i> - Lượng ôxi cung cấp cho cơ thiếu</i>
<i> - Năng lượng cung cấp ít</i>
<i> - Sản phẩm tạo ra là axit lắctíc tích tụ ,</i>
<i>đầu độc cơ</i>
<i> 2. Biện pháp:</i>
<i> - Hít thở sâu</i>
<i> - Xoa bóp cơ, uống nước đường</i>
<i> - Lao động, học tập nghỉ ngơi hợp lý.</i>
<b>III. Thường xuyên luyên tập rèn luyện</b>
<b>cơ</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,
bổ sung rồi rút ra kết luận.
- Luyện tập vừa sức làm tăng thể tích cơ,
<i>tăng lực co cơ, dẫn đến hoạt động của các</i>
<i>hệ cơ quan có hiệu quả cao làm cho tinh</i>
<i>thần sảng khoái, lao động cho năng suất</i>
<i>cao</i>
<b>3.Củng cố và dặn dò:</b>
- Nêu nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ?
- Cơng của cơ là gì? Cánh tính công của cơ?
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết.
<b>TUẦN : 06</b>
<b>TIẾT : 11</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ, xương
- HS vận dụng được những hiểu biết về hệ cơ để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể chống các
bệnh tật về cơ xương thường xảy ra với tuổi thiếu niên.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H11.1<sub></sub> H11.4, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Công của cơ là gì? Cơng của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ?
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hóa của
<b>bộ xương người so với bộ xương thú</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H11.1<sub></sub>
H11.3 và thảo luận nhóm hoàn thành
phiếu học tập: “ Sự khác nhau giữa bộ
xương người và bộ xương thú”
- GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận
câu hỏi:
+ Đặc điểm nào của bộ xương người thích
<i>nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng hai</i>
<i>chân và lao động?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiến hóa hệ cơ</b>
<b>của người so với thú</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H11.4, đọc
thông tin trong SGK và thảo luận:
+ Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ
<i>cơ thú thể hiện như thế nào?</i>
- GV liên hệ thực tế:
Trong q trình ăn thức ăn chín, sử dụng
các cơng cụ ngày càng tinh xảo, do phải đi
xa để kiếm thức ăn nên hệ cơ xương ở
người đã tiến hóa đến mức hồn thiện phù
hợp với chức năng ngày càng phức tạp, kết
hợp với tiếng nói và tư duy làm cho con
người tiến hóa khác xa so với động vật
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu vệ sinh hệ vận</b>
<b>động</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H11.5, thảo
luận các câu hỏi:
+ Để cơ xương phát triển cân đối, chúng
<i>ta cần làm gì?</i>
<b>I. Sự tiến hóa của bộ xương người so</b>
<b>với bộ xương thú</b>
- HS quan sát H11.1<sub></sub>H11.3 và thảo
luận nhóm hồn thành phiếu học tập: “ Sự
khác nhau giữa bộ xương người và bộ
xương thú” <sub></sub>sau đó lên bảng trình bày,
nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp tục thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung
+ Cột sống, lồng ngực pt mở rộng, tay và
chân phân hóa, khớp linh hoạt tay được
giải phóng
<i>- Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn</i>
<i>phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động</i>
<b>II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ</b>
<b>cơ thú </b>
- HS quan sát H11.4, đọc thơng tin, thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và
rút ra kết luận
<i>- Cơ nét mặt: biểu thị các trạng thái tình</i>
<i>cảm khác nhau</i>
<i>- Cơ vận động lưỡi: phát triển</i>
<i>- Cơ tay: phân hóa thành các nhóm cơ nhỏ</i>
<i>như cơ gập duỗi, cơ co duỗi các ngón đặc</i>
<i>biệt là cơ ở ngón cái </i>
<i>- Cơ chân lớn khỏe</i>
<i>- Cơ gập ngửa thân phát triển</i>
<b>III. Vệ sinh hệ vận động</b>
-HS quan sát H11.5, thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
<i>- Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát</i>
<i>triển cân đối thì cần:</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi
bằng hai chân?
- Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người?
- Học bài
- Chuẩn bị bài sau .
<b>Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú.</b>
<b>Các phần so sánh</b> <b>ở người</b> <b>ở thú</b>
Tỉ lệ sọ não/ mặt Lớn Nhỏ
Lồi cằn xương mặt Phát triển Khơng có
Cột sống Cong ở 4 điểm . Cong hình cung
Lồng ngực Më réng sang 2 bªn Phát triển theo hướng lưng bụng
Xương chậu Nở rộng Hẹp
Xương đùi Phát triển, khỏe Bình thường
Xương bàn chân Xương ngón ngắn, bàn chân hình
vịm
Xương ngịn dài, bàn chân phẳng
Xương gót chân Lớn PT về phía sau Nhỏ
<b>TUẦN: 06</b>
<b>TIẾT : 12</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: Biết được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh. </b>
. 2. Kỹ năng: Biết cách sơ cứu khi gặp người gãy xương, biết cố định cụ thể xương cẳng tay
bị gãy.
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b> - GV: Nẹp, băng y tế, dây vải.</b>
- HS: Chuẩn bị theo nhóm, hướng dẫn SGK trang 40.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>
<b> 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:</b>
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu ngun nhân </b>
<b>g·y x¬ng</b>
-GV đặt câu hỏi:
<i>+Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xơng?</i>
-GV nhËn xÐt vµ tiếp tục hỏi:
<i>+Khi gặp ngời bị gÃy xơng chúng ta cần</i>
<i>làm gì?</i>
<b>Hot ng 2: Tp s cu v bng bó</b>
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK/40 ghi nhớ cách sơ cứu và băng bó c
nh.
-GV tiến hành làm mẫu
-GV yêu cầu HS thực hành tập băng bó cho
ngời gÃy xơng cẳng tay.
-GV quan sát sửa chữa cho các nhóm làm
sai.
-GV gi i din cỏc nhóm để kiểm tra.
-GV hỏi:
<i>+Em cần làm gì để khi tham gia giao</i>
<i>thông, lao động, vui chơi tránh cho mình</i>
<i>và ngời khác khơng bị góy xng?</i>
<b>I-Nguyên nhân gÃy xơng</b>
-HS thảo luận nhóm bàn thống nhất câu tr¶
lêi.
<i>-Có nhiều ngun nhân dẫn đến gãy xơng nh:</i>
<i>tai nạn giao thông, tai nạn lao động, trèo cây,</i>
<i>chạy ngã.</i>
<i>-Khi gặp người gãy xơng phải sơ cứu tại chỗ</i>
<i>không đợc nắn bỳp ba bói.</i>
<b>II-Tập sơ cứu và băng bó</b>
<i><b>1.Phơng pháp sơ cứu:</b></i>
-HS nêu cách tiến hành:
<i>-Đặt 2 nẹp vào 2 bên chỗ gÃy.</i>
<i>-Lút vi mm gp dy vo cỏc ch u xơng.</i>
<i>-Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ</i>
<i> xơng gãy.</i>
<i><b>2.Băng bó cố định:</b></i>
-<i>Víi x¬ng g·y ë tay</i>: dùng <i>băng y tế quấn chặt</i>
<i>từ trong ra cổ tay, làm dây treo cẳng tay vào</i>
<i>cổ.</i>
<i>-Vi xng chõn: bng từ cổ chân vào nếu là</i>
<i>xơng đùi thì dùng nẹp dài từ sờn đến gót</i>
<i>chân và buộc cố định ở phn thõn.</i>
-HS quan sát ghi nhớ cách tiến hành.
-HS tin hành theo nhóm , đổi vị trí cho nhau
để cả nhóm ai cũng đợc tập băng bó.
-Các nhóm đợc kiểm tra phải trình bày đợc:
+Các thao tác băng bó.
+Sản phẩm làm đợc
-HS trả lời:
+Đảm bảo an tồn giao thơng.
+Tránh đùa nghịch vật nhau.
+Tránh dậm lên chân tay bạn.
<b>3.Tỉng kÕt vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
<i><b> *Tỉng kÕt: </b></i>
-GV đánh giá chung giờ thực hành về u nhợc điểm.
-Yêu cầu HS làm bài thu hoạch
-HS dän dĐp vƯ sinh líp häc.
<i><b>*Híng dÉn vỊ nhµ:</b></i>
-Có thể tập làm ở nhà để làm quen với các thao tác.
-Đọc trớc bài 13.
Ký duyệt
<b> Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN: 07</b>
<b>TIẾT : 13</b>
<b>CHƯƠNG III. </b>
<b>Bài 13. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS nêu được các thành phần của máu, chức năng của hồng cầu và huyết tương.
- Phân biệt được máu , nước mô và bạch huyết.
- Trình bày được vai trị của mơi trường trong cơ thể.
<b> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, tự nghiên cứu và hoạt động nhóm</b>
<b> 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cơ thể.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H13.2, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Nêu các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cố định?
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>3. </b>
<b>Củng cố và dặn dò: </b>
- Trình bày thành phần cấu tạo của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu?
- Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chức năng của môi trường trong
cơ thể?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Chuẩn bị bài sau .
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần
<b>cấu tạo của máu</b>
<i>1: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu</i>
- GV yêu cầu HS quan sát H13.1 và đọc
thông tin, thảo luận nhóm hồn thành bài
tập:
+ Máu gồm…và các tế bào máu
<i> + Các tế bào máu gồm…, bạch cầu và …</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
<i>2: Tìm hiểu chức năng của huyết tương và</i>
<i>hồng cầu</i>
- GV yêu cầu HS đọc bảng 13 trong SGK
<b>I. Máu</b>
<b> 1. Thành phần cấu tạo của máu</b>
- HS quan sát H13.1 và đọc thông tin , thảo
luận nhóm hồn thành bài tập sau đó lên
bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Máu gồm huyết tương và các tế bào máu
<i> - Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu</i>
<i>và tiểu cầu </i>
<b>TUẦN: O7</b>
<b>TIẾT; 14 </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS nêu được ba hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.
- HS nêu được khái niệm miễn dịch.
- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H14.1 <sub></sub> H14.4, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu?
? Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có quan hệ với nhau như thế
nào?
Khi bị mụn ở tay ban đầu tay sưng tấy lên, sau đó thấy mủ trắng chảy ra. Một vài hôm rồi
khỏi. Vậy do đâu mà tay khỏi?
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Trình bày các hoạt động chủ yếu của bạch cầu?
- Miễn dịh là gì? Có các loại miễn dịch nào? Phân biệt các loại miễn dịch đó?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
<b>PHIẾU HỌC TẬP: CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU </b>
<b>Các hoạt động chủ yếu</b> <b>Loại tế bào tham gia hoạt động</b> <b>Quá trình hoạt động</b>
<b>Hoạt động của tế bào B</b>
<b>Hoạt động của tế bào T</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các hoạt động</b>
<b>chủ yếu của bạch cầu</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H14.1
H14.4 và đọc thơng tin, thảo luận nhóm
hồn thành phiếu học tập: “ Các hoạt động
chủ yếu của bạch cầu ” sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận
các câu hỏi:
+ Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu
nào thường thực hiện thực bào?
+ Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì? Tế
bào limphơ B đã chống lại các kháng
nguyên bằng cách nào?
+ Tế bào limphô T đã phá hủy các tế bào
cơ thể nhiễm vi kkhuẩn, vi rút bằng cách
nào?
+ Giải thích hiện tượng: mụn sung tấy và
tự khỏi nhưng ở nách bị nổi hạch?
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu miễn dịch
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
và thảo luận:
<i>+ Miễn dịch là gì? </i>
<i>+ Có những loại miễn dịch nào? Sự khác</i>
<i>nhau giữa các loại miễn dịch đó là gì?</i>
- GV liên hệ thực tế một số bệnh do vi rút
gây nên đặc biệt là bệnh AIDS.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<b>I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu</b>
- HS quan sát H14.1<sub></sub>H14.4 và đọc thông tin ,
thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập:
- HS tiếp tục thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung
<i>- Sự thực bào: là quá trình bạch cầu hình</i>
<i>thành chân giả bắt và tiêu hóa vi khuẩn, vi</i>
<i>rút</i>
<i> - Tế bào B tiết kháng thể vơ hiệu hóa các</i>
<i>kháng ngun theo cơ chế chìa khóa – ổ</i>
<i>khóa</i>
<i> - Tế bào T phá hủy tế bào đã nhiễm vi</i>
<i>khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc </i>
+ do hđ của bạch cầu đã tiêu diệt VK ở mụn.
Hạch là do bạch cầu được huy động đến
<b>II. Miễn dịch </b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc
một bệnh nào đó.
- Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên( tập nhiễm và bẩm
sinh)
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b> Tô Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN: 08</b>
<b>TIẾT : 15</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được cơ chế đơng máu và vai trị của nó trong bảo vệ cơ thể.
- HS trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.
<b> 2. Kĩ năng:Quan sát, phân tích, tổng hợp, tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.</b>
<b> 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cơ thể.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H15, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày thành phần cấu tạo của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu?
- MT trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chức năng của MT trong cơ thể?
<b> 2. Bài mới: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Hồng cầu và bạch cầu có chức</b>
<b>năng gì? Cịn tiểu cầu có chức năng gì?....</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế đơng máu</b>
<b>và vai trị của nó</b>
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ và đọc
thơng, thảo luận nhóm <sub></sub> hồn thành phiếu học
<b>I. Đông máu</b>
- HS quan sát sơ đồ và đọc thơng tin , thảo
luận nhóm hồn thành phiếu học tập: “ Tìm
hiểu về hiện tượng đông máu” sau đó lên
bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
nào của máu?
+ Máu không chảy ra khỏi cơ thể nữa là nhờ
đâu?
+ Tiểu cầu đóng vai trị gì trong q trình
đơng máu.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguyên tắc</b>
<b>truyền máu</b>
1 . Các nhóm máu ở người
- GV yêu cầu HS quan sát H15 và đọc thông
tin trong SGK và thảo luận các câu hỏi:
+ Hồng cầu máu người có loại kháng nguyên
nào?
+ Trong huyết tương máu người nhận có loại
kháng thể nào? Chúng có gây kết dính hồng
cầu máu người cho hay khơng?
+ Hồn thành sơ đồ ở mục SGK
<i>2. Các nguyên tắc truyền máu</i>
- GV yêu cầu HS quan sát H 15. SGK và
thảo luận các câu hỏi:
+ Máu có cả kháng nguyên A và B có thể
truyền cho người có nhóm máu O được
không?
+ Máu khơng có kháng ngun A và B có thể
truyền cho người có nhóm máu O được
khơng? Vì sao?
+ Máu có nhiễm các loại vi rút, vi khuẩn có
thể đem truyền cho người khác được khơng?
- Gv hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
+ Tới hđ của tiểu cầu là chủ yếu.
+ Nhờ túi máu được hình thành ơm giữ các
tb máu làm thành khối máu đơng bịt kín vết
+ Bám vào vét rách, bám vào nhau tạo nút
tiểu cầu bịt tam thời vết rách, giải phóng chất
giúp hình thành búi tơ máu để tạo nên khối
máu đông .
<i>- Nội dung ghi như phiếu học tập.</i>
II. Các nguyên tắc truyền máu
<b> 1. Các nhóm máu ở người</b>
- HS quan sát H15 và đọc thông tin, thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và
rút ra kết luận
+ Có hai loại A và B
+ 2 loại là anpha và beta. Có anpha gây kết
dính A, cịn beta kết dính B.
- ở người có 4 nhóm máu O, A, B AB
- Sơ đồ truyền máu:
A
A
O O AB AB
B
B
<i>2. Các nguyên tắccần tuân thủ khi truyền</i>
<i>máu </i>
<i> - HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ</i>
sung và rút ra kết luận.
+ Khơng vì có thể gây kết dính hồng cầu.
+ Có vì khơng bị kết dính.
+ Khơng vì có thể lây nhiễm loại vi rút, VK
đó cho người được truyền máu.
- Lựa chọn nhóm máu phù hợp
<i> - Kiểm tra, xét nghiệm máu trước khi truyền</i>
<i>máu </i>
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Trình bày cơ chế đơng máu? - Nêu các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu?
- Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới
Hiện tượng
Cơ chế
Khái niệm
- Khi bị thương đứt mạch máu thì máu chảy ra một lúc rồi ngừng lại nhờ
Hồng cầu
Các tế bào máu Bạch cầu Khối
Tiểucầu máu
đông
Vỡ
Máu
lỏng Enzim
Huyết tương Chất sinh tơ máu Tơ máu
Ca++
Huyết thanh
Đông máu là một cơ chế bảo vệ cơ thể để chống mất máu.
<b>TUẦN : 08</b>
<b>TIẾT : 16</b>
<b>BÀI 16. TUẦN HỒN MÁU VÀ LƯU THƠNG BẠCH HUYẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trị của chúng.
- HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng.
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cơ thể.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H16.1, H16.2
- HS: Tìm hiểu trước nọi dung của bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.</b>
<b>Củng cố và dặn dò: </b>
- Hệ tuần hoàn gồm những thành phần cấu tạo nào?
- Mơ tả đường đi của máu trong vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần hồn lớn?
- Hệ bạch huyết gồm các thành phần nào?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái qt về hệ</b>
<b>tuần hồn máu</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H16.1 và đọc
chú thích, thảo luận các câu hỏi:
+ Hệ tuần hoàn gồm những thành phần
cấu tạo nào?
+ Mơ tả đường đi của máu trong vịng
tuần hồn nhỏ và vịng tuần hồn lớn?
+ Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ
mạch trong sự tuần hoàn máu?
+ Nhận xét về vai trị của hệ tuần hồn
máu?
<b>I. Tuần hoàn máu</b>
- HS quan sát H16.1 và đọc chú thích,
thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận
xét, bổ sung.
- Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch
<i> + Tim: có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 2</i>
<i>tâm thất, nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa</i>
<i>trái chứa máu đỏ tươi. </i>
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN : 09</b>
<b>TIẾT : 17</b>
<b>BÀI 17. TIM VÀ MẠCH MÁU</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS chỉ ra được các ngăn tim ngoài và trong, van tim, phân biệt được các loại mạch máu.
- HS trình bày được đặc điểm của các pha trong chu kỳ co giãn tim.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cơ thể.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H17.1, H17.2, H17.3
- Mơ hình tim, bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hệ tuần hoàn gồm những thành phần cấu tạo nào?
- Mô tả đường đi của máu trong vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần hồn lớn?
- Hệ bạch huyết gồm các thành phần nào?
<b> 2. Bài mới: Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy đẩy máu. Vậy tim có cấu tạo như thế nào</b>
để có thể thực hiện tốt vai trò “bơm” tạo lực đẩy máu đi trong hệ tuần hồn của mình…
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của</b>
<b>tim</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H17.1 kết hợp
quan sát mơ hình và đọc chú thích, thảo
luận hoàn thành bảng phụ: “ Nơi máu
được bơm tới các ngăn tim”
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
- GV nêu câu hỏi:
+ Ngăn tim nào có thành cơ dày nhất? Vì
sao?
+ Giữa các ngăn tim và giữa tim với
mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để
máu chỉ có thể đi một chiều?
- GV hướng dẫn HS tháo lắp mơ hình để
xem dự đốn của mình đúng hay sai
- GV tiếp tục cho HS thảo luận:
<b>I. Cấu tạo tim</b>
- HS quan sát H17.1, kết hợp quan sát và
đọc chú thích, thảo luận sau đó lên bảng trình
bày, nhận xét, bổ sung.
- Tim có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ ở trên và 2
<i>tâm thất ở dưới, có màng tim, đỉnh quay</i>
<i>xuống dưới, đáy quay lên trên</i>
<i> - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm</i>
<i>nhĩ, tâm thất trái có thành cơ dày nhất, giữa</i>
<i>tâm nhĩ và tâm thất có van tim, giữa tâm thất</i>
<i>và động mạch có van động mạch giúp cho</i>
<i>máu lưu thông theo một chiều</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Nêu cấu tạo của tim?
- Trình bày cấu tạo của động mạch, tĩnh mạch, mao mạch?
- Trình bày các pha của một chu kì co dãn của tim?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
<b>PHIẾU HỌC TẬP 1: NƠI MÁU ĐƯỢC BƠM TỚI TỪ CÁC NGĂN TIM</b>
<b>Các ngăn tim co</b> <b>Nơi máu được bơm tới</b>
Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái
Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải
Tâm thất trái co Vịng tuần hồn lớn
Tâm thất phải co Vịng tuần hồn nhỏ
<b>PHIẾU HỌC TẬP 2: SO SÁNH CẤU TẠO CỦA CÁC MẠCH MÁU</b>
<b>Nội dung</b> <b>Động mạch</b> <b>Tĩnh mạch</b> <b>Mao mạch</b>
Cấu tạo:
Thành mạch Dày,3 lớp: Mơ liên<sub>kết, cơ trơn, biểu bì</sub> Mỏng, 3 lớp: Mơ liên<sub>kết, cơ trơn, biểu bì</sub> 1 lớp biểu bì mỏng
Lịng trong của
mạch Hẹp Rộng Hẹp nhất
Đặc điểm khác ĐM chủ lớn, nhiều<sub>ĐM nhỏ</sub> Có van 1 chiều ở nơimáu chảy, ngược
chiều trọng lực.
Nhỏ, phân nhánh
nhiều
Chức năng Đẩy máu từ tim đếncác cơ quan với vận
tốc và áp lực lớn
Dẫn máu từ khắp cơ
thể về tim vận tốc và
áp lực nhỏ
<b>TUẦN : 09</b>
<b>TIẾT : 18</b>
<b>BÀI 18. VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.
- HS trình bày được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện
tim mạch
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tim mạch.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV:Tranh vẽ H18.1, H18.2
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Nêu cấu tạo của tim?
- Trình bày cấu tạo của động mạch, tĩnh mạch, mao mạch?
- Trình bày các pha của một chu kì co dãn của tim?
2. Bài mới: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để
máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển</b>
<b>máu qua hệ mạch</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H18.1,H18.2
và đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi:
+ Huyết áp là gì? Tại sao huyết áp là chỉ
<i>số biểu thị sức khỏe?</i>
<i>+ Vận tốc máu trong động mạch và tĩnh</i>
<i>mạch khác nhau là do đâu ? </i>
+ Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên
<i>tục và theo một chiều trong hệ mạch được</i>
<i>tạo ra từ đâu?</i>
<i> + Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà</i>
<i>máu vẫn vận chuyển được qua tính mạch</i>
<b>I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch</b>
- HS quan sát H18.1, H18.2 và đọc thơng
tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- Máu vận chuyển được liên tục và theo 1
<i>chiều trong hệ mạch là nhờ lực đẩy(sức đẩy)</i>
<i>của tim,vận tốc máu, áp lực trong mạch</i>
<i>(huyết áp)</i>
<i>+ Huyết áp: là áp lực của máu lên thành</i>
<i>mạch, có huyết áp tối đa (khi tâm thất co) và</i>
<i>huyết áp tối thiểu (khi tâm thất dãn)</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Máu được vận chuyển trong hệ mạch là nhờ đâu và vận chuyển như thế nào?
- Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch và các biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ tim
mạch?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN : 10</b>
<b>TIẾT : 18*</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Ôn lại, hệ thống lại kiến thức của các chương: Khái quát về cơ thể người, Vận động, Tuần
hoàn.
- Rèn kỹ năng tự học, tự nghiên cứu SGK
- Giáo dục lòng say mê môn học, biết giữ vệ sinh cơ thể và rèn luyện sức khỏe.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Câu hỏi ơn tập, tranh vẽ, bảng phụ.
- HS: Ơn lại kiến thức đã học
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : ? Trình bày cấu tạo của tim ? Hãy trình bày hoạt động co dãn của tim</b>
<b>2. Bài mới :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1, Mơ là gì ? Mơ liên kết có</b>
cấu tạo và chức năng như
thế nào ?
2, Vịng phản xạ là gì? Lấy
VD và phân tích đường đi
của xung thần kinh trong
phản xạ đó
3, Thành phần hóa học của
xương có ý nghĩa gì đối với
chức năng của xương?
4, Cơ có cấu tạo và tính chất
như thế nào?
5, Trình bày những đặc điềm
tiến hóa hệ cơ ở người
6, Để xương chắc khỏe, hệ
cơ phát triển cân đối ta phải
làm gì?
7, Nêu thành phần cấu tạo
của máu
<b>- Mô là tập hợp các TB chuyên hóa có cấu trúc giống nhau</b>
cùng thực hiện 1 chức năng nhất định.
- Mô liên kết có cấu tạo: các TB nằm rải rác trong chất nền,
sợi đàn hồi (phi bào)
- Gồm: mô sợi (dây chằng, gân), mô mỡ, mô sụn, mô xương,
mô máu.
- Chức năng: Nâng đỡ, đệm liên kết các cơ quan, vận chuyển
các chất.
- Luồng TK bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi tạo nên
vòng phản xạ
- VD: Khi khát <sub></sub> uống nước <sub></sub> chưa hết khát....
- Xương gồm 2 thành phần chính:
+ Chất hữu cơ (cốt giao) làm cho xương mềm dẻo
+ Chất vơ cơ (muối khống, Ca) làm cho xương bền chắc
-Cơ có cấu tạo:
+ Bắp cơ: bên ngồi có màng liên kết. Bên trong gồm nhiều bó
cơ. Mỗi b ó cơ gồm nhiều sợi cơ( TB cơ)
+TB cơ: gồm nhiều sợi tơ cơ, chia 2 loại:
Tơ cơ mảnh, trơn <sub></sub> vân sáng
Tơ cơ dầy có mấu sinh chất <sub></sub> vân tối
+ Tơ cơ mảnh và tơ cơ dầy xếp xen kẽ nhau tạo nên Đĩa sáng
và Đĩa tối
- Đơn vị cấu trúc TB cơ (tiết cơ) gồm : đĩa tối ở giữa và 2 nửa
đĩa sáng ở 2 đầu
- Tính chất của cơ là co và dãn: Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên
- Cơ nét mặt: biểu hiện trạng thái tình cảm
- Cơ vận động lưỡi phát triển : tiếng nói phong phú
- Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ: Cơ gập duỗi tay, cơ
co duỗi các ngón đặc biệt là cơ ngón cái phát triển <sub></sub> cầm nắm
cơng cụ lao động, vũ khí, thức ăn
- Cơ chân lớn, khỏe <sub></sub> đứng thẳng và đi bằng 2 chân
- Cơ gập ngửa thân
- Chế độ dinh dưỡng hợp lý
- Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng
- Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức
- Máu gồm:
+ Huyết tương( 55%)
+ TB máu ( 45%) : hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
. Hồng cầu : vận chuyển khí O2 và CO2
8. Sơ đồ truyền máu
9. Nguyên tắc truyền máu
10. Tim có cấu tạo như thế
nào ?
11. Hoạt động co dãn của
tim?
12. Tại sao tim hoạt động
suốt đời mà không mệt mỏi
13. Làm BT1/31 SGK
Sự thực bào (bạch cầu trung tính và bạch cầu mono)
Tiết kháng thể vơ hiệu hóa kháng ngun ( limpho B)
Phá hủy TB bị nhiễm bệnh (limpho T)
. Tiểu cầu giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu bằng cơ chế
đông máu
- Sơ đồ đông máu :
- Sơ đồ truyền máu:
A
A
O O AB AB
B
B
- Lựa chọn máu phù hợp
- Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền
- Cấu tạo ngoài:
+ Màng tim bao bọc bên ngoài
+ Tim 4 ngăn
+ Thành tâm thất dầy hơn thành tâm nhĩ ( thành tâm thất trái
dày nhất)
- Giữa Tâm thất và tâm nhĩ, giữa tâm thất và động mạch có
van giúp máu chỉ chảy theo một chiều.
- Tim co dãn theo chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha:
+ Pha nhĩ co (0,1s): máu từ TN vào TT
+ Pha thất co ( 0,3s): máu từ TT vào ĐM
+ Pha dãn chung( 0,4s): máu hút từ TN vào TT
- Do tim khơng làm việc liên tục mà nó vẫn có thời gian nghỉ
ngơi (tim dãn) , thời gian nghỉ ngơi bằng thời gian làm việc
3. Củng cố và dặn dò: Về nhà học bài giờ sau kiểm tra
<b>TUẦN : 10</b>
<b>TIẾT : 19</b>
<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> - Kiểm tra, đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học hết chương I, II, III </b>
- HS nắm vững kiến thức các chương I,II,III.
<b> - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực</b>
tiễn làm bài kiểm tra.
- Có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra thi cử.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề kiểm tra phô tô</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: GV phát đề, HS làm bài độc lập</b>
độ thấp độ cao.
I TN 1 Đ: 0,5<sub>TL Đ</sub> TN Đ<sub>TL Đ</sub> TN Đ<sub>TL Đ</sub> TN: 1 Đ: 0,5<sub>TL Đ</sub>
II TN Đ<sub>TL Đ</sub> TN Đ<sub>TL Đ</sub> TN Đ<sub>TL Đ</sub> TN 1 Đ: 0,5<sub>TL Đ</sub>
III TN 1 Đ: 0,5<sub>TL 1 Đ: 3,0</sub> TN 1 Đ: 0,5<sub>TL 1 Đ: 2,0</sub> TN 1 Đ: 0,5<sub>TL 1 Đ: 2,0</sub> TN Đ<sub>TL Đ</sub>
<b>V. ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b> A. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái A hoặc B, C, D ở trước mỗi câu trả lời</b>
<b>trong các câu sau: </b>
Câu 1: Axit nucleic là thành phần hóa học của tế bào, axit nucleic thuộc chất:
A. Chất vơ cơ. B. Chất hữu cơ. C. Muối khống. D. Chất béo.
Câu 2: Mô liên kết:
A. Mô máu B. Mô cơ tim C. Mơ biểu bì D. Mô cơ trơn
Câu 3: Xương dài nhất trong cơ thể:
A. Xương đốt sống. B. Xương cẳng tay. C. Xương đùi. D. Xương sườn.
Câu 4: Thành phần cấu tạo của máu:
A. Huyết tương và các tế bào máu. B. Hồng cầu và bạch cầu.
C. Nước mô và các tế bào máu D. Tiểu cầu và nước mô.
Câu 5. Nhóm máu AB có thể cho nhóm máu:
A. Nhóm máu O. B. Nhóm máu A. C. Nhóm máu B. D. Nhóm máu AB.
Câu 6: Thành cơ tim dày nhất:
A. Thành cơ tâm thất phải. B. Thành cơ tâm thất trái.
C. Thành cơ tâm nhĩ phải. D. Thành cơ tâm nhĩ trái
<b>B. Tự luận</b>
<b>Câu1 (3 điểm) </b>
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào?Viết sơ đồ sự đơng máu.
<b>Câu 2(3 điểm) </b>
Tim có cấu tạo như thế nào? Hãy trình bày hoạt động co dãn của tim.
<b>Câu 3(1 điểm) </b>
Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
<b>VI. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: </b>
<b>A. Trắc nghiệm: ( 3 đ) 1- B 2-A 3-C 4-A </b> 5- D 6-B.
<b>B. Tự luận</b>
Câu Đáp án Thang
điểm
Câu 1: * Máu gồm những thành phần:
Huyết tương: lỏng, trong suốt, màu vàng
TB máu : Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu
* Sơ đồ sự đông máu
Hồng cầu
Các tế bào máu Bạch cầu
Tiểu cầu Khối máu
đông
Vỡ
Máu
lỏng
Enzim
Huyết tương Chất sinh tơ máu Tơ máu
Ca++
Huyết thanh
Câu 2 :
* Cấu tạo tim :
- Cấu tạo ngoài:
+ Màng tim bao bọc bên ngoài
+ Tim 4 ngăn
+ Thành TT dầy hơn thành tâm nhĩ ( thành tâm thất trái dày nhất)
- Giữa TT và TN, giữa TT và ĐM có van giúp máu chỉ chảy theo
một chiều.
* Hoạt động co dãn của tim:
- Tim co dãn theo chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha:
+ Pha nhĩ co (0,1s): máu từ TN vào TT
+ Pha thất co ( 0,3s): máu từ TT vào ĐM
+ Pha dãn chung( 0,4s): máu hút từ TN vào TT
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
Câu 3: Do tim khơng làm việc liên tục mà nó vẫn có thời gian nghỉ ngơi<sub>(tim dãn) , thời gian nghỉ ngơi bằng thời gian làm việc.</sub> 1,0 đ
Thới bình, ngày tháng năm
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 11</b>
<b>TIẾT 20 </b>
<b>BÀI 19. THỰC HÀNH: SƠ CỨU CẦM MÁU</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS phân biệt vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
- HS biết được các phương pháp sơ cứu cầm máu.
<b> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành băng bó vết thương, buộc garô</b>
<b> 3. Thái độ:</b>
- Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tim mạch.
- Có ý thức nghiêm túc học tập trong giờ thực hành.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: - Chuẩn bị băng, gạc, bông, dây cao su, vải mềm.
- HS: - Chuẩn bị theo nhóm phân cơng
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra: phần chuẩn bị của HS</b>
<b>2. Bài mới:Chúng ta đã biết máu chảy trong mỗi loại mạch là khác nhau → vậy khi bị tổn</b>
thương chúng ta phải xử lý như thế nào?
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng chảy</b>
<b>máu</b>
- GV thông báo về các dạng chảy máu là:
+ Chảy máu mao mạch
+ Chảy máu tĩnh mạch
+ Chảy máu động mạch
- GV nêu câu hỏi:
+ Em hãy cho biết biểu hiện của các
<i>dạng chảy máu đó? </i>
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức
<b>Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương</b>
<i>+ VĐ 1: Tập băng bó vết thương ở lòng</i>
<i>bàn tay(chảy máu mao mạch và tĩnh</i>
<i>mạch)</i>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin rồi thực
hành theo nhóm
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
<i>+ VĐ 2: Tập băng bó vết thương ở cổ tay </i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
- GV lưu ý:
+ Vết thương chảy máu động mạch ở tay,
chân mới buộc garô
+ Cứ 15 phút phải nới dây garô và buộc
lại
- GV yêu cầu HS về nhà viết thu hoạch
theo mẫu trong SGK
<b>I. Các dạng chảy máu</b>
- HS lắng nghe và ghi nhớ ba dạng chảy
máu.
Có 3 dạng chảy máu:
<i> + Chảy máu mao mạch: ít, chậm</i>
<i> + Chảy máu tĩnh mạch: máu chảy nhiều</i>
<i>hơn, nhanh hơn</i>
<i> + Chảy máu động mạch: máu chảy nhiều,</i>
<i>mạnh thành tia</i>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung
<b>II. Tập băng bó vết thương</b>
1. Băng bó vết thương ở lịng bàn tay
- HS đọc thơng tin và thực hành theo nhóm
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
Các bước tiến hành:
<i> + Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết</i>
<i>thương trong vài phút cho tới khi máu không</i>
<i>chảy ra nữa</i>
<i> + Sát trùng vết thương bằng cồn iốt</i>
<i> + Khi vết thương nhỏ có thể dùng băng</i>
<i>dán</i>
<i> + Khi vết thương lớn cho ít bơng vào</i>
<i>giữa 2 miếng gạc rồi đặt nó vào miệng vết</i>
<i>thương và dùng băng buộc chặt lại</i>
<i> 2. Băng bó vết thương ở cổ tay</i>
- HS đọc thơng tin rồi thực hành theo nhóm
Các bước tiến hành:
<i> + Căn cứ H19.1, dùng ngón tay cái dị</i>
<i>tìm vị trí động mạch cánh tay, khi thấy dáu</i>
<i>hiệu mạch đập rõ thì bóp mạnh để làm</i>
<i>ngừng chảy máu ở vết thương vài ba phú.t</i>
<i> + Buộc garô: Dùng dây cao su hay dây</i>
<i>vải mềm buộc chặt ở vị trí gần sát nhưng cao</i>
<i>hơn vết thương về phía tim với lực ép đủ làm</i>
<i>cầm máu.</i>
<i> + Sát trùng vết thương, đặt gạc và bông</i>
<i>lên miệng vết thương rồi băng lại.</i>
- GV nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm làm tốt
- Học bài
- Chuẩn bị bài sau.
<b>TUẦN 11</b>
<b>TIẾT 21</b>
<b>CHƯƠNG IV. </b>
<b>BÀI 20. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được khái niệm hơ hấp và vai trị của hơ hấp với cơ thể sống.
- HS xác định được trên mơ hình các cơ quan hơ hấp ở người và nêu được chức năng của
chúng.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ hô hấp.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H20.1, H20.2, H20.3
- Mơ hình cấu tạo hệ hơ hấp
<b> 1. Bài mới :Hô hấp là gì? Hơ hấp có vai trị như thế nào?</b>
<b>2.</b>
<b>Củng cố và dặn dò:</b>
- Hơ hấp có vai trị quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
- Nêu cấu tạo của hệ hô hấp và chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về hơ hấp</b>
- GV u cầu HS quan sát H20.1 và đọc
thông tin, thảo luận các câu hỏi:
+ Hơ hấp là gì?
<i> + Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu</i>
<i>nào?</i>
<i> + Sự thở có ý nghĩa đối với hơ hấp?</i>
<i> + Hơ hấp có liên quan như thế nào với</i>
<i>các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
- GV giảng giải thêm:
+ Các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ
(P, G, L) sẽ bị ơxi hóa bởi ôxi tạo ra năng
lượng ATP cần cho mọi hoạt động sống
của tế bào.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan</b>
<b>trong hệ hô hấp của người và chức năng</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H20.2, H20.3
kết hợp quan sát mơ hình và đọc thông tin
bảng 20, thảo luận:
+ Hệ hô hấp gồm các cơ quan nào?
+ Nêu cấu tạo của các cơ quan đó?
<i> - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra</i>
kết luận
- GV giảng giải thêm: Trong suốt đường
dẫn khí đều có hệ thống mao mạch và lớp
chất nhầy.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<b>I. Khái niệm hô hấp</b>
- HS quan sát H20.1 và đọc thông tin,
thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- Hô hấp là q trình cung cấp ơxi cho tế
<i>bào cơ thể và thải khí cacbonnic ra khỏi cơ</i>
<i>thể.</i>
<i> - Hơ hấp gồm 3 giai đoạn: sự thở, trao</i>
<i>đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào</i>
<i> - Nhờ hơ hấp mà ơxi được lấy vào để ơxi</i>
<i>hóa các chất giải phóng ra năng lượng cần</i>
<i>cho mọi hoạt động sống của cơ thể.</i>
<b>II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của</b>
<b>người và chức năng hô hấp của chúng</b>
- HS quan sát H20.2, H20.3 kết hợp quan
sát mơ hình và đọc thơng tin bảng 20, thảo
luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung
<i>- Hệ hô hấp gồm: </i>
<i> + Đường dẫn khí: gồm mũi, họng,</i>
<i>thanh quản, khí quản, phế quản. </i>
+ Hai lá phổi
<i> - Chức năng:</i>
<i> + Đường dẫn khí: có chức năng dẫn</i>
<i>khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm</i>
<i>khơng khí.</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hoàng Sơn</b>
<b>TUẦN 12</b>
<b>TIẾT 22 </b>
<b>BÀI 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thơng khí ở phổi
- HS trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ hệ hô hấp.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H21.1, H21.2, H21.3, H21.4.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại; Trực quan; Hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Củng cố và dặn dị: </b>
- Trình bày tóm tắt q trình hơ hấp ở cơ thể người?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thơng khí ở</b>
<b>phổi</b>
- GV u cầu HS quan sát H21.1; H21.2
và đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi:
+ Các cơ lồng ngực đã phối hợp hoạt
<i>động như thế nào để tăng giảm thể tích</i>
<i>lồng ngực ?</i>
<i> + Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình</i>
<i>thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào</i>
<i>các yếu tố nào?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
- GV giảng giải thêm: Bình thường trong
phổi ln có một lượng khí nhất định gọi
là khí cặn.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự trao đổi khí ở</b>
<b>phổi và tế bào</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H21.4 và đọc
thông tin , thảo luận:
+ Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào thực
<i>hiện theo cơ chế nào?</i>
<i> + Nhận xét thành phần khí ơxi và khí</i>
<i>cacbonnic khi hít vào và thở ra? Do đâu</i>
<i>có sự chênh lệch đó?</i>
<i> + Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào ở đâu</i>
<i>quan trọng hơn ? </i>
<i> - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết</i>
luận
- GV giảng giải thêm:
+ Sự TĐK ở phổi thực chất là sự trao đổi
giữa mao mạch phế nang với phế nang
nồng độ khí ơxi trong mao mạch thấp cịn
khí cacbonnic cao và ngược lại
+ Sự TĐK ở tế bào là sự trao đổi giữa tế
bào và mao nạch đến tế bào, nồng độ khí
ơxi trong mao mạch cao, khí cacbonnic
thấp và ngược lại
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<b>I. Thơng khí ở phổi</b>
- HS quan sát H21.1; H21.2 và đọc thông
tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung.
<i>- Sự thơng khí ở phổi nhờ cử động hơ hấp</i>
<i>hít vào và thở ra.</i>
<i> - Trong hoạt động hô hấp có sự tham gia</i>
<i>của các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng</i>
<i>phối hợp với xương ức, xương sườn.</i>
Cụ thể:
+ Khi hít vào thì các cơ liên sườn ngồi co,
cơ hồnh co đồng thời các xương sườn được
nâng lên làm thể tích lồng ngực và phổi tăng
lên.
+ Khi thở ra thì các cơ liên sườn ngồi dãn,
cơ hoành dãn, đồng thời các xương sườn
được hạ xuống làm thể tích lồng ngực và
phổi giảm.
<i> - Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính,</i>
<i>tầm vóc, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập.</i>
<b>II. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào</b>
- HS quan sát H21.4 và đọc thơng tin, thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Sự trao đổi khí ở phổi:
<i> + Oxi khuyếch tán từ phế nang vào máu</i>
<i>còn cacbonnic khuyếch tán từ máu vào phế</i>
<i>nang.</i>
<i> - Sự trao đổi khí ở tế bào:</i>
- Cơ chế thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào là gì?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
<b>TUẦN 12</b>
<b>TIẾT 23</b>
<b>BÀI 22. VỆ SINH HÔ HẤP</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được tác hại của các tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí với hoạt động hơ hấp.
- HS giải thích được cơ chế khoa học của sự luyện tập TDTT đúng cách.
- Đề ra các biện pháp luyện tập để có ,ột hệ hơ hấp khỏe mạnh và thể hiện tích cực hành
động ngăn ngừa các tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ hệ hô hấp.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: - Chuẩn bị tư liệu về ơ nhiễm mơi trường.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại; Hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày tóm tắt q trình hơ hấp ở cơ thể người?
<b> 2. Bài mới : Kể một vài bệnh tổn thương về hệ hô hấp mà em biết? Vậy nguyên nhân gây ra</b>
các hậu quả tai hại đó là gì? Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Trình bày các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và tác hại của chúng?
- Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các tác nhân gây</b>
<b>hại cho hệ hô hấp</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng 22
+ Khơng khí có thể bị ô nhiễm và gây
<i>tác hại tới hoạt động hô hấp từ những loại</i>
<i>tác nhân như thế nào?</i>
<i> + Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô</i>
<i>hấp tránh các tác nhân có hại?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân đã làm
gì để bảo vệ mơi trường
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp</b>
<b>luyện tập hệ hơ hấp</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận:
+ Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục
<i>thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể</i>
<i>có được dung tích sống lí tưởng?</i>
<i> + Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm</i>
<i>nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu</i>
<i>quả hô hấp?</i>
<i> + Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để</i>
- GV giảng giải thêm:
+ Dung tích sống phụ thuộc vào dung
tích phổi và dung tích khí cặn
+ Dung tích phổi phụ thuộc vào dung
tích lồng ngực
+ Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả
năng co tối đa của các cơ.
+ Dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát
triển của lồng ngực
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<b>I. Cần bảo vệ hệ hơ hấp khỏi các tác</b>
<b>nhân có hại</b>
- HS đọc thông tin bảng 22, thảo luận
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp là
<i>bụi, chất khí độc, vi sinh vật gây nên các</i>
<i>bệnh lao phổi, viêm phổi, ngộ độc, ưng</i>
<i>thư phổi...</i>
<i> - Biện pháp: </i>
<i> + Xây dựng môi trường trong sạch</i>
<i> + Không hút thuốc lá</i>
<i> + Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi</i>
<i>có nhiều bụi..</i>
+ Trồng nhiều cây xanh, khơng xả rác
<i>bừa bãi....</i>
<b>II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp</b>
<b>khỏe mạnh</b>
- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Cần luyện tập thể dục thể thao thường
<i>xuyên phối hợp tập thở sâu và nhịp thở từ</i>
<i>bé sẽ có hệ hơ hấp khỏe mạnh.</i>
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 13</b>
<b>TIẾT 24</b>
<b>BÀI 23. THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo.
- HS nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.
- HS biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:Có ý thức nghiêm túc trong thực hành thí nghiệm và hợp tác trong nhóm.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Chiếu cá nhân, gối bông, gạc và vải mềm.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành.</b>
<b>IV. HOẠT DỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và tác hại của chúng?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (Lớp trưởng và cán sự bộ môn)
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên</b>
<b>nhân làm gián đoạn hô hấp</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Có những nguyên nhân nào làm hô
<i>hấp của người bị gián đoạn?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
<b>I. Các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp</b>
<b>ở người</b>
- HS đọc thông tin , thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung.
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- GV nhận xét đánh giá giờ thực hành, ý thức học tập của HS, cho điểm những nhóm làm
tốt
- Học bài
- Soạn bài mới
<b>TUẦN 13</b>
<b>TIẾT 25</b>
<b>CHƯƠNG V. </b>
<b>BÀI 24 . TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các nhóm chất trong thức ăn, các hoạt động trong q trình tiêu hóa,
vai trị của tiêu hóa với con người.
- HS xác định được trên mơ hình các cơ quan tiêu hóa của hệ tiêu hóa ở người.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Tranh vẽ H24.1, H24.2, H24.3. Mơ hình cấu tạo hệ tiêu hóa.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan; Hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ : Thu báo cáo thực hành</b>
<b> 2. Bài mới: Hàng ngày chúng ta đã ăn những loại thức ăn nào? và thức ăn đó được biến đổi</b>
như thế nào?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về thức ăn và sự</b>
<b>tiêu hóa:</b>
- GV u cầu HS quan sát H24.1; H24.2
và đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi:
<b>I. Thức ăn và sự tiêu hóa:</b>
<b>3. Củng cố và dặn dị: </b>
- Vai trị của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì?
- Nêu cấu tạo của hệ tiêu hóa?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
<i> Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>TUẦN 14</b>
<b>TIẾT 26</b>
<b>BÀI 25. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng.
- HS trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệngqua thực quản xuống dạ
dày.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ:Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H25.1, H25.2, H25.3; bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại; Trực quan; Hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Vai trị của tiêu hóa đốivới cơ thể người là gì?
- Nêu cấu tạo của hệ tiêu hóa?
<b> 2. Bài mới:Chúng ta đã biết thức ăn vào cơ thể vẫn cịn thơ xơ khơng hấp thụ được ngay mà</b>
phải nhờ đến hoạt động tiêu hóa thức ăn của hệ tiêu hóa để biến đổi thức ăn thành các chất
dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được . Qua nội dung bài trước cho biết: Quá trình tiêu hóa thức
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở</b>
<b>khoang miệng</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H25.1; H25.2 và
đọc thơng tin, thảo luận hồn thành bảng 25
trong SGK
- GV nêu câu hỏi để HS thảo luận:
+ Khi thức ăn vào miệng sẽ có những
<i>hoạt động tiêu hóa nào xảy ra?</i>
<i> + Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy</i>
<i>có cảm giác ngọt là vì sao?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động nuốt</b>
<b>và đẩy thức ăn qua thực quản.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H25.3, đọc thông
tin và thảo luận:
+ Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ
<i>quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì?</i>
<b>I. Tiêu hóa ở khoang miệng</b>
- HS quan sát H25.1; H25.2, đọc thơng tin,
thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- HS hoàn thành bảng 25 .
<i>- Tiêu hóa ở khoang miệng gồm:</i>
<i> + Biến đổi lý học: Tiết nước bọt, nhai, đảo</i>
<i>trộn thức ăn, tạo viên thức ăn. Tác dụng: làm</i>
<i>mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước</i>
<i>bọt, tạo viên để dễ nuốt.</i>
<i> + Biến đổi hóa học: Hoạt động của enzim</i>
<i>amilaza. Tác dụng: biến đổi 1 phần tinh bột</i>
<i>chín thành đường Mantơzơ </i>
<b>II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản</b>
- HS quan sát H25.3 , đọc thông tin và thảo
luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung.
<i> + Lực đẩy thức ăn qua thực quản xuống</i>
<i>dạ dày đã được tạo ra như thế nào?</i>
<i> + Thức ăn qua thực quản có được biến</i>
<i>đổi gì về mặt lí học và hóa học khơng?</i>
- GV nhận xét và u cầu HS tự rút ra kết
luận
- GV giảng giải thêm:
+ Khi uống nước thì quá trình cũng giống
với khi ăn.
+ Khi ăn khơng nên cười đùa vì thức ăn
sẽ rơi vào khí quản
+ Khi đi ngủ không nên ăn kẹo, đường vì
sẽ tạo mơi trường thuận lợi cho vi khuẩn
hoạt động, nên đánh răng trước khi đi ngủ.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<i> - Thức ăn qua thực quản xuống dạ dày là</i>
<i>nhờ cơ thực quản</i>
- Không (vì thực quản dài 20 -25 cm thời gian
TĂ đi 2 -4 giây).
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì?
- Trình bày quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
<b>TUẦN 14</b>
<b>TIẾT 27 </b>
<b>BÀI 26. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động.
- HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.
<b> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghệm.</b>
<b> 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc học tập trong giờ thực hành.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- GV: Chuẩn bị dụng cụ: ống nghiệm,giá ống nghiệm,đèn cồn, cuộn giấy đo PH, phiễu nhỏ,
bơng, bình thủy tinh, đũa thủy tinh,cặp ống nghiệm, giá đun, may so đun nước, nhiệt kế.Vật
liêu: Hồ tinh bột 1%, nước bọt hịa lỗng 25 % lọc qua bông lọc ,dd HCl 2%, dd iot 1%, thuốc
thử strome( 3ml dd NaOH 10% + 3ml dd CuSO4 2%. )
- HS: Chuẩn bị theo nhóm phân cơng.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì?
- Trình bày quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản?
<b>2. Bài mới :Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? Vậy bài TNo này</b>
<b>Hoạt động 1: Chuẩn bị thí nghiệm</b>
- GV yêu cầu các tổ báo kết quả chuẩn bị
của nhóm mình
- GV giới thiệu và ghi lại một số điều định
hướng cho HS:
+ Tinh bột + Iốt màu xanh
+ Đường + thuốc thử Strôme màu
đỏ nâu
<b>Hoạt động 2: Tiến hành bước 1 và 2 của</b>
<b>thí nghiệm</b>
- GV yêu cầu HS làm bước 1 và 2 như
SGK.
- GV lưu ý HS: Khi rót hồ tinh bột khơng
để rót lên thành ống, thao tác nhanh gọn,
chính xác.
- GV nêu câu hỏi:
+ Đo độ pH trong ống nghiệm để làm gì?
- GV kẻ sẵn bảng 26.1 để ghi kết quả
<b>Hoạt động 3: Tiến hành bước 3 và kiểm</b>
<b> quả </b>
- GV yêu cầu HS chia dung dịch trong các
ống A, B, C, D thành 2 phần.
- GV kẻ sẵn bảng 26.2 để ghi kết quả của
các tổ
- GV nêu câu hỏi:
+ So sánh màu sắc của các ống ở lô 1 và
lô 2?
- GV lưu ý HS:
+ Ống nào khơng có màu nâu đỏ thì tìm
hiểu nguyên nhân, chú ý các điều kiện thí
nghiệm.
+ Tất cả các ống có màu xanh thì cũng
xem lại.
- GV yêu cầu HS trình bày và rút ra kết
luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS và yêu
cầu HS viết bài thu hoạch
<b>I. Phân công và chuẩn bị</b>
- HS phân công trong nhóm và báo cáo:
+ 2 HS nhận dụng cụ, vật liệu
+ 1 HS chuẩn bi nhãn mác
+ 2 HS chuẩn bị nước bọt hịa lỗng, lọc, đun sơi
+ 2 HS chuẩn bị bình thủy tinh nước 370<sub>C</sub>
<b>II. Nội dung và cách tiến hành:</b>
- HS làm bước 1 và 2 như SGK.
1. Bước 1:
- Các bước tiến hành:
+ Dùng ống đong hồ tinh bột rót vào các ống
A, B, C, D đặt lên giá
+ Dùng ống đong khác lấy các vật liệu và cho
thêm vào mỗi ống:
ống A: 2ml nước lã
ống B: 2ml nước bọt
ống C: 2ml nước bọt đã đun sôi
ống D: 2ml nước bọt + HCl
- HS quan sát và ghi kết quả vào bảng 26.1 SGK
- Đo độ pH của ống nghiệm ghi vào vở
- Đặt thí nghiệm như hình vẽ SGK
- HS chia dung dịch theo hướng dẫn
3. Bước 3:
- Chia phần dung dịch trong mỗi ống nghiệm
thành hai phần
+ Đặt các ống A1, B1, C1, D1 vào giá 1
(lô 1)
+ Đặt các ống A2, B2, C2, D2 vào giá 2 (lô 2).
* Lô 1: Dùng ống hút lấy Iốt và nhỏ 1 – 3 giọt
vào mỗi ống.
* Lô 2: Nhỏ vào mỗi ống 1 – 3 giọt Strôme và
đun sôi.
* Kết quả điền bảng.
Kết luận:
+ Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành
đường
+ Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ
thể và môi trường kiềm
Các ống
nghiệm Hiện tượng Giải thích
Ống A Khơng đổi Nước lã khơng có enzim biến đổi tinh bột
Ống B Tăng lên Nước bọt có enzim làm biến đổi tinh bột
Ống C Không đổi Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của enzim
Ống D Khơng đổi Do có HCl đẫ hạ thấp PH nên enzim trong nước bọt không hđ <sub>tinh bột không bị biến đổi.</sub>
<b>Bảng 26.2. Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt( bước 3).</b>
Các ống
nghiệm Hiện tượng( màu sắc) Giải thích
Ống A1
Ống A2
Có màu xanh
Khơng có màu nâu đỏ Nước lã khơng có enzim nên tinh bột khơng biến đổithành đường.
Ống B1
Ống B2
Khơng có màu xanh
Có màu nâu đỏ
Nước bọt có enzim nên làm biến đổi tinh bột thành
đường.
Ống C1
Ống C2
Có màu xanh
Khơng có màu nâu đỏ Enzim trong nước bọt bị đun sôi không biến đổi tinh bộtthành đường.
Ống D1
Ống D2
Có màu xanh
Khơng có màu nâu đỏ Enzim trong nước bọt không hoạt động ở PH axit nêntinh bột không bị biến đổi thành đường.
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- GV nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm làm tốt
- Học bài
- Soạn bài mới
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 15</b>
<b>TIẾT 28</b>
<b>BÀI 27. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
+ Các hoạt động tiêu hóa
+ Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động
+ Tác dụng của các hoạt động tiêu hóa
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>
- GV: Tranh vẽ H27.1, bảng phụ
- HS: kẻ phiếu học tập vào vở
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan; Hoạt động nhóm</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài thu hoạch: thu báo cáo thực hành</b>
<b> 2 . Bài mới:Chúng ta đã biết các thức ăn chỉ được tiêu hóa một phần ở khoang miệng, vào</b>
đến dạ dày chúng được tiếp tục biến đổi như thế nào?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo dạ dày</b>
+ Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu
<i>của dạ dày?</i>
<i> + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đốn</i>
<i>xem ở dạ dày có thể diễn ra các hạot động</i>
<i>tiêu hóa nào?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở dạ</b>
<b>dày.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H27.2, H27.3
đọc thơng tin và thảo luận hồn thành bảng
“Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày”
- GV yêu cầu HS thảo luận:
<i>+ Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt</i>
<i>động các cơ quan bộ phận nào?</i>
<i> </i>
<i>+ Loại thức ăn G, L trong dạ dày được tiêu</i>
<i>hóa như thế nào?</i>
<i> + Thử giải thích vì sao prơtêin trong thức</i>
+ Liên hệ thực tế cách ăn và uống để bảo
vệ dạ dày.
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
<b>I. Cấu tạo dạ dày:</b>
- HS quan sát H27.1, đọc thông tin, thảo luận
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Dạ dày hình túi, dung tích khoảng 3 lít.
<i> - Thành dạ dày có 4 lớp:</i>
<i> + Lớp màng ngoài.</i>
<i> + Lớp cơ: dày, khỏe gồm 3 lớp cơ dọc, cơ</i>
<i>vòng, cơ chéo. </i>
<i> + Lớp dưới niêm mạc.</i>
<i> + Lớp niêm mạc: nhiều tuyến vị tiết ra dịch</i>
<i>vị. </i>
<b>II. Tiêu hóa ở dạ dày:</b>
- HS quan sát H275.23 , H27.3 đọc thơng tin
và thảo luận hồn thành bảng “Các hoạt động
biến đổi thức ăn ở dạ dày” sau đó trình, nhận
xét, bổ sung.
- Nội dung ghi như phiếu học tập
- HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ
sung
+ Nhờ hđ co của các cơ dạ dày và sự co cơ
vịng mơn vị.
+ Thức ăn G, L chỉ bị biến đổi về mặt lí học
<i>cịn P bị biến đổi về mặt hóa học</i>
+ Nhờ các chất nhày được tiết ra từ các tế bào
tiets chất nhày ở cổ tuyến vị. Các chất nahyf phủ
lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm
mạc với enzim pepsin.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<b>3. củng cố và dặn dò: </b>
- Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hóa nào?
- Biến đổi lí học và hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
<b>PHIẾU HỌC TẬP: CÁC HOẠT ĐỘNG BIẾN ĐỔI THỨC ĂN Ở DẠ DÀY</b>
<b>Biến dổi thức ăn</b>
<b>ở dạ dày</b>
<b>Các hoạt động</b>
<b>tham gia</b>
<b>Các thành phần tham</b>
<b>gia hoạt động</b>
<b>Tác dụng của hoạt</b>
<b>động</b>
Biến đổi lý học - Sự tiết dịch vị- Sự co bóp của dạ
dày
- Tuyến vị
- Các lớp cơ của dạ dày
- Hịa lỗng thức ăn.
- Đảo trộn thức ăn
cho thấm dịch vị.
Biến đổi hóa học Hoạt động của
enzim pepsin Enzim Pepsin
Phân cắt Prôtêin
chuỗi dài thành chuỗi
ngắn.
<b>TUẦN 15</b>
<b>TIẾT 29</b>
<b>BÀI 28. TIÊU HÓA Ở RUỘT NON</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
+ Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động
+ Tác dụng của các hoạt động tiêu hóa
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- GV: Tranh vẽ H28.1, H28.2, bảng phụ
- HS: kẻ phiếu học tập vào vở
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại; Trực quan</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa nào?
- Biến đổi lý học và hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào?
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ruột non</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H28.1, H28.2 và
đọc thông tin, thảo luận:
+ Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu
<i>của ruột non?</i>
<i> + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán</i>
<i>xem ở ruột non có thể diễn ra các hoạt</i>
<i>động tiêu hóa nào?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở ruột</b>
<b>non.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H28.3, đọc
thông tin và thảo luận hoàn thành bảng
“Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột
non”.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Thức ăn xuống tới ruột non cịn chịu sự
<i> + Sự biến đổi ở ruột non được thực hiện</i>
<i>đối với những loại chất nào trong thức ăn?</i>
<i>Biểu hiện như thế nào?</i>
+ Vai trò của lớp cơ trong thành ruột
<i>non là gì?</i>
<i>+ Nếu thức ăn khong bị biến đỏi trong ruột</i>
<i>non thì sao? </i>
<i>+ Làm thế nào khi thức ăn biến đổi hoàn</i>
<i>toàn thành chất dinh dưỡng cho cơ thế hấp</i>
<i>thụ.</i>
<b>I. Ruột non</b>
- HS quan sát H28.1, H28.2 và đọc thơng tin,
thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng hơn dạ dày:
<i> + Lớp màng ngoài</i>
<i> + Lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng </i>
<i> + Lớp dưới niêm mạc</i>
<i> + Lớp niêm mạc: có nhiều tuyến ruột và</i>
<i>chất nhày: </i>
<b>II. Tiêu hóa ở ruột non</b>
- HS quan sát H28.3 đọc thơng tin và thảo
luận hồn thành bảng “Các hoạt động biến đổi
thức ăn ở ruột non” sau đó trình, nhận xét, bổ
sung
- Nội dung ghi như phiếu học tập
- HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ
sung
- Thức ăn G, L, P bị biến đổi về mặt hóa học
thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ
được
+ Nhào trộn thức ăn cho thấm đều dịch tiêu hóa
. tạo lực đẩy thức ăn xuống các phần tiếp theo
của ruột.
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?
- Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
<b>PHIẾU HỌC TẬP: CÁC HOẠT ĐỘNG BIẾN ĐỔI THỨC ĂN Ở RUỘT NON</b>
<b>Biến dổi</b>
<b>thức ăn ở dạ</b>
<b>dày</b>
<b>Các hoạt động tham</b>
<b>gia</b> <b>Các thành phần thamgia hoạt động</b> <b>Tác dụng của hoạtđộng</b>
Biến đổi lý
học
- Tiết dịch
- Muối mật tách lipít
thành giọt nhỏ biệt lập
tạo nhũ tương
- Tuyến gan, tuyến ruột
- Các lớp cơ của dạ dày
- Thức ăn hòa loãng,
trộn đều với dịch
- Phân nhỏ thức ăn
Biến đổi hóa
- Tinh bột, prôtêin
chịu tác dụng của
enzim
- Lipít chịu tác dụng
của dịch mật và enzim
- Tuyến nước bọt
- Enzim pepsin, tripsin,
ezepsin.
- Muối mật, lipaza.
- Biến đổi tinh bột
thành đường đơn
- Prôtêin thành
axitamin
- Lipit thành glrin
và axít béo
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 16</b>
<b>TIẾT 30</b>
<b>BÀI 29. HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các
chất dinh dưỡng
- HS nêu được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất
- HS nêu được vai trò của ruột già trong q trình tiêu hóa
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ:Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H29.1, H29.2, H29.3, bảng phụ
- HS: kẻ phiếu học tập vào vở
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại; Trực quan; Hoạt động nhóm</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?
- Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào?
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thụ các</b>
<b>chất dinh dưỡng</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H29.1, H29.2 và
đọc thông tin, thảo luận:
+ Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có
<i>ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ các chất</i>
<i>dinh dưỡng của nó?</i>
<i> + Căn cứ vào đâu người ta khẳng định</i>
<i>rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ</i>
<i>tiêu hóa đảm nhận vai trị hấp thụ các chất</i>
<i>dinh dưỡng?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận</b>
<b>chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai</b>
<b>trò của gan</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H29.3, đọc
thông tin và thảo luận hoàn thành bảng
“Các con đường vận chuyển các chất dinh
dưỡng đã được hấp thụ”
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Gan đóng vai trị gì trên con đường vận
chuyển các chất dinh dưỡng về tim?
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trị của ruột</b>
<b>già trong q trình tiêu hóa</b>
- GV u cầu HS đọc thông tin và thảo
<b>I. Hấp thụ các chất dinh dưỡng</b>
- HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thơng tin,
thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng
<i> - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ</i>
<i>chất dinh dưỡng.</i>
<i> + Niêm mạc ruột có nhiều nết gấp.</i>
<i> + Có nhiều lơng ruột và trên lơng ruột có</i>
<i>các lơng cực nhỏ.</i>
<i> + Mạng lưới mao mạch dày đặc.</i>
<i> + Ruột dài, tổng diện tích bề mặt 400 - 500</i>
<b>II. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất</b>
<b>và vai trò của gan</b>
- HS quan sát H29.3 đọc thơng tin và thảo luận
hồn thành bảng “Các con đường vận chuyển
các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” sau đó
trình, nhận xét, bổ sung.
<i>- Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua</i>
<i>thành ruột sẽ đi theo hai con đường về tim:</i>
<i> + Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin</i>
<i>tan trong dầu và 70% lipit</i>
<i> + Theo mao mạch máu: Các chất dinh</i>
<i>dưỡng khác và 30% lipit</i>
<i> - Gan có vai trị điều hịa nồng độ các chất dự</i>
<i>trữ trong máu luôn ổn định và khử độc</i>
<b>III. Thải phân</b>
luận:
+ Vai trị chủ yếu của ruột già trong q
<i>trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì?</i>
- GV giảng giải thêm:
+ Ruột già không phải là nơi chứa phân
+ Ruột già có hệ sinh vật
+ Hoạt động cơ học của ruột già: dồn chất
chứa trong ruột xuống ruột thẳng
- GV liên hệ thực tế:
+ Bệnh táo bón
+ Viêm đại tràng
+ Khuyên học sinh ăn nhiều chất sơ, vận
động vừa phải khi ăn no.
- GV chốt lại kiến thức.
- Ruột già hấp thụ lại nước cần cho cơ thể.
<i> - Thải phân</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất
dinh dưỡng?
- Trình bày các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ qua thành ruột?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
<b>PHIẾU HỌC TẬP: CÁC CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CHẤT DINH DƯỠNG</b>
<b>theo máu</b>
<b>Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo</b>
<b>bạch huyết</b>
- Đường
- Axit béo, glyxêrin
- Axit amin
- Các vitamin tan trong nước
- Các muối khoáng, nước
- Lipit: các giọt lipit đã được nhũ tương hóa
- Các Vitamin tan trong dầu như A, D, E, K
<b>TUẦN 16 </b>
<b>TIẾT 31</b>
<b>BÀI ÔN TẬP HỌC KỲ I( DẠY THEO BÀI 35)</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I. - HS nắm chắc kiến thức đã học
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm</b>
<b> 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> - Những đ</b>2<sub>cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh</sub>
dưỡng?
- Trình bày các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ qua thành ruột?
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức</b>
- GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các
nhóm thảo luận hồn thành bảng kiến thức
của mình theo số thứ tự từ bảng 35.1 đến
bảng 35.5
- GV chữa bài bằng cách cho HS dán kết
quả lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng
nhóm và hồn thiện kiến thức cho HS.
<b>I. Hệ thống hóa kiển thức</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,
bổ sung.
- Nội dung ghi theo bảng kiến thức
<b>Bảng 35-1. Khái quát về cơ thể người.</b>
Cấp độ tổ chức Đặc điểm
Cấu tạo Vai trò
Tế bào
Gồm:Màng, chất tb với các bào quan
chủ yếu( ti thể, lưới nội chất, bộ máy
Gongi), nhân.
Là đơn vị cấu tạo và chức năng
của cơ thể.
Mô Tập hợp các tb chuyên hóa, có cấu trúc<sub>giống nhau</sub> Tham gia cấu tạo nên các cơ<sub>quan.</sub>
Cơ quan
Được tạo nên bởi các mô khác nhau. Tham gia cấu tạo và thực hiện
Hệ cơ quan Gồm các cơ quan có mối liên hệ về<sub>chức năng.</sub> Thực hiện 1 chức năng nhất<sub>định của cơ thể.</sub>
<b>Bảng 35-2. Sự vận động của cơ thể.</b>
Hệ cơ quan thực
hiện vận động Đặc điểm cấu tạo Chức năng
Vai trò
chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với
nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi
Tạo bộ khung cơ thể:
+ bảo vệ.
+ Nơi bám của cơ.
Giúp cơ
thể hoạt
động để
thích ứng
với mơi
trường.
<b>Bảng 35-3. Tuần hồn</b>
quan
Tim
- Có van nhĩ thất và van
vào động mạch.
- Co bóp theo chu kì gồm
3 pha.
Bơm máu liên tục theo một
chiều từ tâm nhĩ vào tâm
thất và từ tâm thất vào động
mạch.
Giúp máu tuần hoàn
liên tục theo một chiều
trong cơ thể, nước mô
cũng liên tục được đổi
mới, bạch huyết cũng
liên tục được lưu thông.
Hệ
mạch Gồm động mạch, maomạch và tĩnh mạch. thể và từ khắp cơ thể về tim.Dẫn máu từ tim đi khắp cơ
<b>Bảng 35-4. Hô hấp </b>
Các giai đoạn
hô hấp Cơ chế
Vai trò
Riêng Chung
Thở Hoạt động phối hợp của lồng<sub>ngực và các cơ hô hấp.</sub> Giúp không khí trong phổi<sub>thường xuyên đổi mới.</sub> Cung cấp<sub>O</sub>
2 cho
các tb của
cơ thể và
thải CO2
ra khỏi cơ
thể.
Trao đổi khí ở
phổi
Các khí ( O2, CO2) khuếch tán
từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp.
Tăng nồng độ O2 và giảm
nồng độ CO2 trong máu.
Trao đổi khí ở
tế bào
Các khí ( O2, CO2) khuếch tán
từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp.
Cung cấp O2 cho tb và nhận
CO2 do tb thải ra.
<b>Bảng 35- 5. Tiêu hóa.</b>
Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già
Tiêu hóa
Gluxit x x
Lipit x
Protein x x
Hấp thụ
Đường x
Axit béo và
glixerin x
Axit amin x
<b>3. Củng cố và dặn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi của nội dung ôn tập và kiểm tra học kỳ.</b>
Ký duyệt
<b>Tô Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 17</b>
<b>TIẾT 31*</b>
<b> BÀI ƠN TẬP HỌC KỲ I( DẠY THEO BÀI 35)</b>
<b> </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I. - HS nắm chắc kiến thức đã học
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.</b>
<b> 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ mơn</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV:Tranh vẽ các hệ cơ quan, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
1. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 2: Thảo luận câu hỏi</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Trong phạm vi kiến thức đã học, hãy
chứng minh rằng tế bào là đơn vị cấu trúc và
chức năng của sự sống?
+ Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa
các hệ cơ quan đã học?
+ Vai trị của tiêu hóa đối với cơ thể người
là gì ?
+ Thực chất sự biến đổi lí học của thức ăn
trong khoang miệng là gì?
+ Giải thích nghĩa đen câu thành ngữ “ nhai
kĩ no lâu”.
+ Các chất dinh dưỡng cần được tiêu hóa tiếp
sau ở khoang miệng và thực quản ?
+ Sự tiêu hóa ở dạ dày diễn ra như thế nào?
+ Hoạt động tiêu hóa chủ yếu của ruột non ?
+ Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ
dày thì sự tiêu hóa ở dạ dày diễn ra như thế
nào?
+ Gan đảm nhận vai trị gì trong q trình tiêu
hóa của cơ thể ?
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
<b>II. Thảo luận câu hỏi</b>
- HS thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ
sung.
+ Biến đổi TA thành chất dinh dưỡng để cơ
thể hấp thụ và đồng thời thải các chất cặn bã
của TA ra ngồi.
+ Vì nhai kĩ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ
thể hấp thu được nhiều chất dinh dưỡng hơn
nên no lâu hơn.
+ Hoạt động tiêu hóa ở ruột non chủ yếu là
biến đổi hóa học dưới tác dụng của enzim.
+ Tiết dịch mật giúp tiêu hóa lipit khử các
chất độc lọt vào mao mạch máu cùng các chất
dinh dưỡng.Điều hòa nồng độ các chất dinh
dưỡng trong máu ổn định.
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Học bài
- Ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kỳ.
<b>TIẾT 32</b>
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b> </b>
- Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ I.
- HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II.
<b> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiểm tra.</b>
<b> 3. Thái độ:Có ý thức nghiêm túc trong thi cử khơng quay cóp, gian lận trong thi cử.</b>
CHƯƠNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở cấp<sub>độ thấp</sub> Vận dụng ở cấp<sub>độ cao.</sub>
III TN: 1 Đ: 0,5đ
IV TL 1 Đ: 2đ TN: 1 Đ: 0,5đ TN 1 Đ: 0,5đ
V TN 1 Đ: 0,5đ TN 2 Đ: 1,0đ
TL 2 Đ: 3,0đ TL 1 Đ: 2,0đ
<b>III. ĐỀ KIỂM TRA:</b>
<b>A. Phần trắc nghiệm: Hãy khoang tròn vào trước câu trả lời ( A hoặc B,C,D) đúng</b>
<i>trong các câu sau: </i>
1. Dịch mật được tiết ra từ:
A. Gan B. Tụy C. Tuyến dịch vị D. Tuyến ruột.
2. Men( enzim) trong nước bọt có tên:
A. Mentaza B. Pepsin C. Amilaza D. Lipara.
3. Hoạt động tiêu hóa khơng xảy ra trong khoang miệng:
A. Nhai B. Tiết nước bọt C. Tạo viên thức ăn D. Thải bã.
4. Trong các hoạt động sau, hoạt động không thuộc hoạt động hô hấp:
A. Sự thở B. Sự trao đổi khí ở phổi
C. Sự trao đổi khí ở tế bào D. Sự thơng khí ở phổi.
5. Khi bắt mạch thấy mạch đập là do:
A. Thành mạch có tính đàn hồi, tính đàn hồi tạo thành sóng đập.
B. Tim co bóp làm máu chảy trong mạch.
C. Máu chảy trong mạch thành sóng. D. Tất cả A, B, C đúng.
6. Dung tích phổi phụ thuộc vào:
A. Tình trạng sức khỏe, sự luyện tập. B. Giới tính, tầm vóc.
C. Cả A, B đều sai. D. Cả A, B đều đúng.
B. Tự luận:
1. Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu và đường bạch
huyết.
<b> 2. Hô hấp là gì? Hơ hấp có vai trị như thế đối với cơ thể ? </b>
3. Những loại thức ăn nào bị biến đổi trong ruột non ? Q trình biến đổi các loại thức ăn
4. Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi trong khoang
miệng như thế nào?
<b>IV. THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN: </b>
<b> A. Trắc nghiệm: 1A, 2C, 3D, 4D, 5A, 6D.</b>
<b> B. Tự luận: </b>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Thang<sub>điểm</sub></b>
+ Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin tan trong dầu và 70% lipit
+ Theo mao mạch máu: Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit
0,5 đ
0,5 đ
<b>2</b>
- Hơ hấp là q trình cung cấp ơxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonnic ra
khỏi cơ thể.
- Nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ơxi hóa các chất giải phóng ra năng
lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
1,0 đ
1,0 đ
<b>3</b>
- Thức ăn G, L, P bị biến đổi về mặt hóa học thành những chất dinh dưỡng
mà cơ thể hấp thụ được.
- Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng:
+ Tinh bột và đường 3 <i>enzim</i><sub>đường đôi </sub> <i>enzim</i><sub>đường đơn.</sub>
+ protein <i>enzim</i> <sub>peptit </sub> <i>enzim</i><sub>axit min.</sub>
+ lipit <i>dichmat</i> <sub>các giọt lipit nhỏ </sub> <i>enzim</i> <sub>axit béo và glixerin.</sub>
1,0 đ
1,0 đ
<b>4</b>
Khi ta ăn cháo hoặc uống sữa, sự biến đổi các thức ăn này trong khoang
miệng bao gồm:
+ Với cháo: thấm 1 ít nước bọt, 1 phần tinh bột trong cháo bị enzim
amilaza phân giải thành đường mantozo.
+ Với sữa: thấm 1 ít nước bọt, sự tiêu hóa hóa học khơng diễn ra ở khoang
miệng do thành phần hóa học của sữa là protein và đường đôi hoặc đường
đơn.
1,0 đ
1,0 đ
<i> Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 18</b>
<b>TIẾT 33</b>
<b>BÀI 30. VỆ SINH TIÊU HÓA + BÀI TẬP.</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được những tác nhân gây bệnh cho hệ tiêu hóa và tác hại của chúng
- HS nêu được các biện pháp phòng tránh, bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu
quả
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- GV: Bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngun nhân
<b>gây hại cho hệ tiêu hóa</b>
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về một
số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc
thơng tin, thảo luận hoàn thành bảng “Các
tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa”
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp</b>
<b>bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có</b>
<b>hại</b>
- GV u cầu HS đọc thơng tin và thảo luận
hồn:
+ Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng
cách?
+ Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?
+ Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho
sự tiêu hóa đạt hiệu quả?
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<b>Hoạt động III. Bài tập: </b>
- Nêu một số câu hỏi yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và trả lời:
+ Vai trị của hệ tiêu hóa đối với cơ thể?
+ Thực chất biến đổi lí học của thức ăn
trong khoang miệng là gì?
+ Các chất dinh dưỡng cần được tiêu hóa
sau khi biến đổi trong khoang miệng và
thực quản là gì?
+ Một người bị triệu trứng thiếu axit trong
dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non như thế
nào?
- Nhận xét và hồn thiện kiến thức.
<b>I. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá</b>
- HS quan sát tranh vẽ về một số bệnh liên quan
đến hệ tiêu hóa và đọc thơng tin, thảo luận sau
đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Nội dung ghi như phiếu học tập
<b>II. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các</b>
<b>tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có</b>
<b>hiệu quả</b>
- HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình,
nhận xét, bổ sung.
- Ăn uống hợp vệ sinh
<i> - Khẩu phần ăn hợp lý</i>
<i> - Ăn uống khoa học</i>
<i> - Vệ sinh răng miệng sau khi ăn.</i>
<b>III. Bài tập: </b>
- Thảo luận, đại diện nhóm trả lời.
+ Biến đổi TA thành chất dinh dưỡng cho cơ thể
hấp thụ và đồng thời thải cạn bã.
+ Gluxit, lipit, protein.
+ Mơn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn qua
mơn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn.
Thức ăn khơng có thời gian thấm đều dịch tiêu
hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa sẽ thấp.
<b>3. Củng cố và dặn dị: </b>
- Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu
hóa?
- Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa?
- Học bài
<b>PHIẾU HỌC TẬP: </b>
<b> CÁC TÁC NHÂN GÂY HẠI CHO HỆ TIÊU HÓA</b>
<b>Tác nhân</b> <b>Cơ quan hoặc hoạt<sub>động bị ảnh hưởng</sub></b> <b>Mức độ ảnh hưởng</b>
Vi khuẩn - Răng- Dạ dày, ruột
- Các tuyến tiêu hóa
- Tạo môi trường axit làm hỏng men răng
- Bị viêm loét
- Bị viêm, làm tăng tiết dịch
Giun sán - Ruột<sub>- Các tuyến tiêu hóa</sub> - Gây tắc ruột<sub>- Gây tắc ống mật</sub>
Ăn uống không
đúng cách
- Cơ quan tiêu hóa
- Hoạt động tiêu hóa
- Hoạt động hấp thụ
- Có thể bị viêm
Khẩu phần ăn
khơng hợp lý
- Cơ quan tiêu hóa
- Hoạt động tiêu hóa
- Hoạt động hấp thụ
- Dạ dày, ruột có thể mệt mỏi, gan có thể bị sơ
- Bị rối loạn
- Kém hiệu quả
<b>TUẦN 18</b>
<b>TIẾT 34</b>
<b>CHƯƠNG VI. </b>
<b>BÀI 31. TRAO ĐỔI CHẤT</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào.
- HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC của cơ thể với TĐC của tế bào.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.</b>
<b> 3. Thái độ:Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Tranh vẽ H31.1, H31.2, bảng phụ.
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, Hoạt động nhóm</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
- Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu
hóa?
- Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa?
<b> 3. Bài mới; </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu trao đổi chất giữa</b>
<b>cơ thể và mơi trường ngồi:</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H31.1, thảo
luận:
+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể và mơi
<i>trường ngồi biểu hiện như thế nào?</i>
<i> + Hoàn thành phiếu học tập: “Vai trò</i>
<i>của các hệ cơ quan trong sự TĐC”</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Vật vơ
sinh khơng có q trình TĐC thì bị phân
hủy cịn sinh vật nhờ q trình TĐC mà tồn
tại, phát triển.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu trao đổi chất giữa</b>
<b>tế bào và môi trường trong:</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo
luận:
+ Máu và nước mơ cung cấp những chất
<i>gì cho tế bào?</i>
<i> + Hoạt động sống của tế bào tạo ra</i>
<i>những sản phẩm gì?</i>
+ Các sản phẩm từ tế bào thải ra được
<i>đưa tới đâu?</i>
<i> + Sự TĐC giữa tế bào và môi trường</i>
<i>trong cơ thể biểu hiện như thế nào?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa</b>
<b>trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H31.2, thảo
luận:
+ TĐC ở cấp độ tế bào được thực hiện
<i>như thế nào?</i>
<i> + TĐC ở cấp độ cơ thể được thực hiện</i>
<i>như thế nào?</i>
<i> + Nếu TĐC ở một cấp độ bị ngừng lại sẽ</i>
<i>dẫn đến hậu quả gì?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<b>I. Trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường</b>
<b>ngồi:</b>
- HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung.
- Cơ thể có sự trao đổi chất với mơi trường
<i>ngồi biểu hiện: cơ thể lấy chất cần thiết (thức</i>
<i>ăn, nước, muối khống, oxi) từ mơi trường ngồi</i>
<i>và thải CO2, chất cặn bã ra môi trường. </i>
<b>II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường</b>
<b>trong</b>
- HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình,
nhận xét, bổ sung.
- Sự TĐC giữa tế bào và môi trường biểu hiện:
<i> + Chất dinh dưỡng và ôxi được đưa tới tế bào</i>
<i>sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời sản</i>
<i>phẩm phân hủy đưa đến cơ quan bài tiết thải ra</i>
<i>ngoài.</i>
- Sự TĐC ở tế bào thông qua môi trường trong
<i>cơ thể.</i>
<b>III. Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và</b>
<b>cấp độ tế bào:</b>
- HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung.
<b>3. Củng cố và dặn dị: </b>
- Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào?
- Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào?
- Học bài
- Soạn bài mới
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 19</b>
<b>TIẾT 35 </b>
<b>BÀI 32. CHUYỂN HÓA</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 q trình
đồng hóa và dị hóa.
- HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất năng lượng.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Tranh vẽ H32.1
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại ; Hoạt động nhóm; Trực quan.</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào?
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển hóa vật</b>
<b>chất và năng lượng</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H32.1, đọc
thông tin, thảo luận:
+ Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
<i>gồm những quá trình nào?</i>
<i> + Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa</i>
<i>năng lượng?</i>
<i> + Năng lượng được giải phóng ở tế bào</i>
<i>được sử dụng vào những hoạt động nào?</i>
<i> + Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa.</i>
<i> + Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị</i>
<i> + Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ</i>
<i>thể ở những độ tuổi và trạng thái khác</i>
<i>nhau thay đổi như thế nào? </i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Nếu
khơng có đồng hóa thì khơng có ngun
liệu cho dị hóa và ngược lại nếu khơng có
dị hóa thì khơng có năng lượng cho đồng
hóa
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển hóa cơ</b>
<b>bản</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo
luận:
+ Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu
dùng năng lượng khơng? Tại sao?
+ Chuyển hóa cơ bản là gì?
<b>I. Chuyển hóa vật chất và nănglượng</b>
- HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung.
+ Gồm 2 qua trình đối lập nhau là đồng hóa
và dị hóa.
+ TĐC ở Tb là các chất giữa tb với MT trong,
còn chuyển hóa là q trình biến đổi chất có
tích lũy và NL giải phóng.
+ Hoạt động co cơ, hđ sinh lí và sinh nhiệt.
+ Khơng có đồng hóa thì khơng có ngun
liệu cho dị hóa .Khơng có dị hóa thì khơng có
năng lượng cho đồng hóa.
+ Lứa tuổi:
* Trẻ em: đồng hóa > dị hóa;
* Người già: đồng hóa < dị hóa.
+ trạng thái:
* lao động: dị hóa > đồng hóa
* Nghỉ ngơi: dị hóa < đồng hóa
- TĐC là hiện tượng bên ngồi của q
<i>trình chuyển hóa trong tế bào </i>
<i> - Mọi hoạt động sống đều bắt nguồn từ</i>
<i>chuyển hóa trong tế bào </i>
<i> - Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa là hai</i>
<i>q trình đối lập nhau nhưng thống nhất và</i>
<i>gắn bó chặt chẽ với nhau</i>
<i> + Đồng hóa: là q trình tổng hợp từ các</i>
<i>chất đơn giản thành các chất phức tạp và tích</i>
<i>lũy năng lượng</i>
<i> + Dị hóa: là q trình phân giải các chất</i>
<i>phức tạp thành các chất đơn giản và giải</i>
<i>phóng năng lượng</i>
<i> - Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ</i>
<i>thuộc vào lứa tuổi và trạng thái sức khỏe </i>
<b>II. Chuyển hóa cơ bản</b>
- HS đọc thơng tin và thảo luận sau đó trình,
nhận xét, bổ sung .
<i>- Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng</i>
<i>khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi</i>
<i> - Đơn vị: KJ/h/1kg</i>
+ Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản?
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu điều hòa sự</b>
<b>chuyển hóa vật chất và năng lượng</b>
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin, thảo luận:
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<i>để xác định trạng thái sức khỏe, trạng thái</i>
<i>bệnh lí.</i>
<b>III. Điều hịa sự chuyển hóa vật chất và</b>
<b>năng lượng </b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung.
- Qúa trình chuyển hóa vật chất và năng
<i>lượng được điều hòa bằng 2 cơ chế thần kinh</i>
<i>và thể dịch.</i>
- Cơ chế thần kinh: do não điều khiển
<i>TĐCgluxit, lipit, nước, muối khoáng và thân</i>
<i>nhiệt.</i>
<i> - Cơ chế thể dịch: do các hooc môn như</i>
<i>Isulin, glucogon do tuyến nội tiết tiết ra đổ</i>
<i>vào máu.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dị: </b>
- Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
- Chuyển hóa cơ bản là gì? nêu cách tính ?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biêt”
- Soạn bài mới
<b>TUẦN 19</b>
<b>TIẾT 36</b>
<b>BÀI 33. THÂN NHIỆT </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt
- HS giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống
nóng lạnh
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ mơn</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: - Chuẩn bị tư liệu về trao đổi chất, thân nhiệt.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài .
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, Đàm thoại</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> ? Giải thích vì sao thực chất q trình TĐC là sự chuyển hóa VC và NL ? Hãy nêu sự khác</b>
biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa giữa dị hóa với bài tiết.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu thân nhiệt là gì
- GV u cầu HS đọc thơng tin, thảo luận:
+ Thân nhiệt là gì?
<i> + Ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi</i>
<i>như thế nào khi trời nóng hay lạnh?</i>
<i> + Người ta đo thân nhiệt bằng cách nào</i>
<i>và để làm gì?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS:
+ Ở người, thân nhiệt không phụ thuộc
vào mơi trường do cơ chế điều hịa
+ Cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt
là cơ chế tự diều hòa thân nhiệt
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều hịa thân
<b>nhiệt </b>
+ VĐ 1: Tìm hiểu vai trị của da trong
<i>điều hòa thân nhiệt</i>
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh
<i>nhiệt. Vậy nhiệt do hoạt động của cơ thể</i>
<i>sinh ra đã đi đâu và để làm gì?</i>
+ Khi lao động nặng, cơ thể có những
<i>phương thức tỏa nhiệt nào?</i>
<i> + Vì sao vào mùa hè, da người ta hồng</i>
<i>hào, cịn mùa đơng, nhất là khi trời rét, da</i>
<i>thường tái hay sởn gai ốc?</i>
<i> + Khi trời nóng, độ ẩm khơng khí cao,</i>
<i>khơng thống gió(trời oi bức), cơ thể có</i>
<i>những phản ứng gì và có cảm giác gì?</i>
- GV nhận xét và u cầu HS tự rút ra kết
luận
+ VĐ 2: Tìm hiểu vai trò của hệ thần kinh
<i>trong điều hòa thân nhiệt</i>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Hệ thần kinh có vai trị gì trong điều
<i>hịa thân nhiệt? </i>
<i> + Tại sao khi tức giận mặt đỏ, nóng lên?</i>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp</b>
<b>phịng chống nóng lạnh</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa
<i>đông khác nhau như thế nào?</i>
<i> + Vào mùa hè, chúng ta cần làm gì để</i>
<i>chống nóng? </i>
<i> + Để chống rét, chúng ta phải làm gì?</i>
<i> + Vì sao nói: rèn luyện thân thể cũng là</i>
<b>I. Thân nhiệt</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận.
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
<i> - Thân nhiệt luôn ổn định ở 370<sub> C là do sự</sub></i>
<i>cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt. </i>
<b>II. Sự điều hòa thân nhiệt</b>
1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt
- HS dựa vào hiểu biết của mình để thảo luận
và trả lời câu hỏi
- Da có vai trị quan trọng trong điều hòa
<i>thân nhiệt</i>
<i> - Cơ chế:</i>
<i> + Khi trời nóng, lao động nặng, mao mạch</i>
<i>ở da dãn giúp tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi.</i>
+ Khi trời lạnh: mao mạch co lại, cơ chân
<i>lơng co giảm thốt nhiệt</i>
<i>2. Vai trị của hệ thần kinh trong điều hòa thân</i>
<i>nhiệt</i>
- Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là
<i>phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh</i>
<b>III. Phương pháp phịng chống nóng lạnh </b>
- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung.
- Rèn luyện thân thể
<i> - Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp mùa</i>
<i> - Mùa hè thì đội mũ khi đi ra đường</i>
<i>một biện pháp chống nóng lạnh? </i>
<i> + Việc xây nhà ở, công sở...cần lưu ý</i>
<i>những yếu tố nào để góp phần chống nóng</i>
<i>lạnh?</i>
+ Trồng cây xanh có phải là một biện
<i>pháp chống nóng khơng? Tại sao?</i>
- GV nhận xét và u cầu HS rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<i> - Trồng nhiều cây xanh. </i>
<b> 3. Củng cố và dặn dị: </b>
- Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt trong các trường hợp: Trời nóng, trời oi bức và trời
rét?
- Nêu các biện pháp phịng chống nóng lạnh?
* Câu hỏi “Hoa điểm 10”: Hãy giải thích các câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”
và “Rét run cầm cập”
<b> - Học bài</b>
- Đọc mục “ Em có biêt”
- Soạn bài mới <i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>BÀI 34 : VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được vai trị của vitamin và muối khoáng.
- HS vận dụng được để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ mơn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>
- GV: Chuẩn bị tranh ảnh trẻ em bị cịi xương, bướu cổ, thức ăn có VTM và muối khoáng.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan, tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>
Trình bày cơ chế điều hịa thân nhiệt khi trời nóng, trời rét?
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của vitamin đối
với đời sống.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn
thành bài tập mục sgk 107.
- GV yêu cầu HS tiếp tục đọc thông tin, và
I. Vitamin
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,
bổ sung .
bảng 34.1thảo luận:
+ Vitamin là gì?
<i> + Vitamin có vai trị gì với cơ thể?</i>
<i> + Thực đơn trong bữa ăn được phối hợp như</i>
<i>thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? </i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS:
+ Vitamin xếp vào 2 nhóm: tan trong dầu và
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của muối</b>
<b>khống đối với cơ thể. </b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và bảng 34.2,
thảo luận:
+ Vì sao nếu thiếu vitamin D thì trẻ sẽ mắc
<i>bệnh cịi xương?</i>
<i> + Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối</i>
<i>iốt?</i>
<i> + Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm gì</i>
<i>để đủ vitamin và muối khoáng? </i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<i>hoạt động sinh lý bình thường của con</i>
<i>người.</i>
<i> - Con người không thể tự tổng hợp được</i>
<i>vitamin mà phải lấy từ thức ăn.</i>
<i> - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn</i>
<i>để cung cấp vitamin cho cơ thể. </i>
<b>II. Muối khống</b>
- HS đọc thơng tin, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- Muối khoáng là thành phần quan trọng
<i>của tế bào, tham gia nhiều hệ enzim đảm</i>
<i>bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.</i>
<i> - Khẩu phần ăn cần: phối hợp nhiều loại</i>
<i>thức ăn, sử dụng iốt hàng ngày, chế biến</i>
<i>thức ăn hợp lý, trẻ em cần tăng cường muối</i>
<i>canxi.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Vitamin có vai trị gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể?
- Nêu các loại muối khống và vai trị của từng loại ?
- Học bài.
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới.
TUẦN 20
TIẾT 38
<b>BÀI 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG</b>
<b>NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN</b>
<b> I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng
khác nhau.
- HS phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở vật chất và nguyên tắc lập khẩu phần.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Vitamin có vai trị gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể?
- Nêu các loại muối khoáng và vai trò của từng loại ?
<b> 2. Bài mới: Khẩu phần là lượng thức ăn chúng ta cung cấp cho cơ thể mỗi ngày. Vậy làm</b>
thế nào biết được ta đã cung cấp đủ thức ăn (chất dinh dưỡng) cho cơ thể chưa? Trước tiên ta
phải biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể……
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh</b>
<b>dưỡng của cơ thể.</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận :
<i> + Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi</i>
<i>khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác</i>
<i>nhau đó?</i>
<i> + Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng</i>
<i>ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào?</i>
<i> + Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở</i>
<i>các nước đang phát triển chiếm tỷ lệ cao?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS .
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh</b>
<b>dưỡng của thức ăn .</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Những loại thực phẩm nào giàu chất
<i>đường bột(gluxit)?</i>
<i> + Những loại thực phẩm nào giàu chất</i>
<i>béo (lipít)?</i>
<i> + Những loại thực phẩm nào giàu chất</i>
<i>đạm (prôtêin)? </i>
<i> + Sự phối hợp các loại thức ăn trong</i>
<i>bữa ăn có ý nghĩa gì?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khẩu phần và</b>
<b>nguyên tắc lập khẩu phần.</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Khẩu phần là gì?
<i> + Khẩu phần ăn uống của người mới</i>
<i>ốm khỏi có gì khác người bình thường?</i>
<i> + Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng</i>
<i>cường rau quả tươi? </i>
<i> + Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý cần</i>
<i>dựa vào những căn cứ nào?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<b>I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể : </b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận.
<i>- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không</i>
<i>giống nhau.</i>
<i> </i>
<i> - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi,</i>
<i>giới tính, trạng thái sinh lý, lao động.</i>
+ Do chất lượng cuộc sống của người dân còn
thấp.
<b>II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn:</b>
- HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi
<i>- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được biểu</i>
<i>hiện ở thành phần các chất hữu cơ, vô cơ (Pr,</i>
<i>G, Li, Vtm, muối khoáng,…) và năng lượng</i>
<i>chứa trong nó.</i>
<i> - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp</i>
<i>đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể.</i>
<b>III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu</b>
<b>phần: </b>
- HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho
<i>cơ thể trong một ngày.</i>
<i> - Nguyên tắc lập khẩu phần: </i>
<i> + Phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng.</i>
<i> + Căn cứ vào giá trị chất dinh dưỡng</i>
- Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy từng người?
- Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn?
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới.
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tô Hoàng Sơn</b>
<b>TUẦN 21</b>
<b>TIẾT 39</b> <b>Bài 37: THỰC HÀNH </b>
<b>PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS nắm vững các bước thành lập khẩu phần.
- HS biết cách đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần ăn mẫu.
- HS biết cách tự xây dựng khẩu phần cho hợp lý.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng phân tích, tính tốn.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>
- GV: - Chuẩn bị bảng phụ và phiếu học tập.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.Chép bảng 37-1 ra giấy A4.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy từng người?
- Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn?
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp</b>
<b>thành lập khẩu phần. </b>
- GV hướng dẫn các bước tiến hành.
- GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1
- GV yêu cầu HS phân tích ví dụ là đu đủ
chín theo 2 bước:
+ Lượng cung cấp A
<b>I. Phương pháp thành lập khẩu phần:</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận.
- Bước 1: kẻ bảng tính tốn theo mẫu
- Bước 2:
+ Lượng thải bỏ A1
+ Lượng thực phẩm ăn được A2
- GV sử dụng bảng 2 lấy ví dụ để nêu cách
tính:
+ Thành phần dinh dưỡng.
+ Năng lượng.
+ Muối khoáng, vitamin.
- GV lưu ý HS:
+ Hệ số hấp thụ của cơ thể với Prôtêin là
60%.
+ Lượng vitamin thất thoát là 50%
<b>Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần</b>
<b>ăn.</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 để lập
bảng số liệu.
- GV yêu cầu HS tự thay đổi một vài loại
thức ăn rồi tính tốn lại số liệu cho phù hợp.
+ Xác định lượng thải bỏ:
A1 = A x % thải bỏ
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được: A2
= A – A1
- Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã
kê trong bảng.
- Bước 4:
+ Cộng các số liệu đã thống kê.
+ Đối chiếu với bảng nhu cầu dinh dưỡng
khuyến nghị cho người Việt Nam.
<b>II. Tập đánh giá một khẩu phần ăn cho</b>
<b>trước:</b>
- HS lập bảng số liệu và tính tốn mức đáp ứng
nhu cầu và điền vào bảng đánh giá.
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS , cho điểm những nhóm là tốt.
- Học bài.
- Tập xây dựng khẩu phần cho bản thân.
- Soạn bài mới.
<i>Bảng 37-2. Bảng số liệu khẩu phần.</i>
Thực phẩm Thành phần dinh dưỡng NL khác( kcal)
protein lipit gluxit
Gạo tẻ 31.6 4 304.8 1477.4
Cá chép 9.6 2.16 59.44
Tổng 79.8 33.78 391.7 2295.7
<i>Bảng 37-3. Bảng đánh giá</i>
NL protein Muối khoáng vitamin
Ca Fe A B1 B2 PP C
Kết quả tính
tốn
216,30 81,55.60
=48,93
492,8 26,81 1082,3 1,23 0,58 36,7 94,6.50
=47,3
Nhu cầu đề
nghị 2200 55 700 20 600 1.0 1,5 16,4 75
Mức đáp ứng
nhu cầu
<b>TUẦN 21</b>
<b>TIẾT 40</b>
<b>CHƯƠNG VII. </b>
<b>BÀI 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của
cơ thể.
- HS xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ
bài tiết.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: Chuẩn bị tranh ảnh H38.1, mơ hình cấu tạo thận.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Thu bài viết thu hoạch của HS.</b>
<b> 2. Bài mới: Hàng ngày chúng ta bài tiết ra môi trường ngồi những sản phẩm nào? (CO</b>2,
nước tiểu, mồ hơi). Thực chất của hoạt động bài tiết là gì?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài tiết</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận :
+ Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát
<i>sinh từ đâu?</i>
<i> + Hoạt động bài tiết nào đóng vai trị quan</i>
<i>trọng?</i>
<i> + Vai trò của hoạt động bài tiết với cơ thể</i>
<i>sống như thế nào?</i>
<b>I. Bài tiết</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
<i>- Bài tiết giúp cơ thể thải các chất cặn bã và</i>
<i>các chất độc hại ra mơi trường ngồi.</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS .
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hệ bài tiết</b>
<b>nước tiểu.</b>
- GV yêu cầu HS đọc các chú thích, quan sát
H38.1, thảo luận hoàn thành bài tập mục
SGK.
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS lên trình bày trên tranh vẽ.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<i>+ Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu.</i>
<i> - Nhờ hoạt động bài tiết mà môi trường bên</i>
<i>trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho</i>
<i>các hoạt động trao đổi chất diễn ra bình</i>
<i>thường.</i>
II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu:
- HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó
lên bảng chữa bảng phụ.
1D, 2A, 3D, 4D.
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn
<i>nước tiểu, bóng đái, ống đái.</i>
<i> - Thận gồm hai triệu đơn vị chức năng để lọc</i>
<i>máu và hình thành nước tiểu.</i>
<i> - Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang</i>
<i>cầu thận và ống thận.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Bài tiết có vai trị gì đối với cơ thể?
- Hệ bài tiết gồm những thành phần cấu tạo nào?
- Học bài.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Soạn bài mới.
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>TUẦN 22</b>
<b>TIẾT 41</b>
BÀI 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
<b> I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được quá trình hình thành nước tiểu và quá trình bài tiết nước tiểu
- HS phân biệt được nước tiểu đầu, máu và nước tiểu chính thức.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- GV: Tranh ảnh H39.1, bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài tiết có vai trị gì đối với cơ thể?</b>
- Hệ bài tiết gồm những thành phần cấu tạo nào?
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo thành nước
<b>tiểu</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
H39.1, thảo luận :
+ Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá
<i>trình nào?</i>
<i> </i>
<b>I. Tạo thành nước tiểu</b>
<i>- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ</i>
sung rồi rút ra kết luận.
<i>- Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức</i>
<i>năng của thận. </i>
<i>- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:</i>
<i> + Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận tạo</i>
<i>ra nước tiểu đầu ở nang cầu thận.</i>
<i>+ Các quá trình đó diễn ra ở đâu?</i>
<i> + Thành phần nước tiểu đầu khác với máu</i>
<i>ở chỗ nào?</i>
<i> + So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu</i>
<i>chính thức? </i>
<i>thận tạo nước tiểu chính thức.</i>
<b>- Diễn ra ở ống thận và kết quả là biến nước</b>
tiểu đầu thành nước tiểu chính thức.
- Nước tiểu đầu khơng có tế bào và protein.
Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hòa tan.
- Chất độc chất, cạn bã.
- Chất dinh dưỡng.
- Lỗng.
- Có ít.
- Có nhiều
- Đậm đặc.
- Có nhiều.
- Gần như khơng cịn chất dinh dưỡng.
- GV hồn thiện kiến thức cho HS.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình thải nước</b>
<b>tiểu.</b>
- GV u cầu HS đọc thơng tin, thảo
luận:
+ Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra như
<i>thế nào?</i>
<i> + Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra</i>
<i>liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<b>II. Thải nước tiểu:</b>
- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung.
- Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống
<i>dẫn nước tiểu xuống bóng đái rồi thải ra ngồi</i>
<i>qua ống đái.</i>
<i> - Q trình thải nước tiểu có sự phối hợp của</i>
<i>cơ vịng ống đái, cơ vịng bóng đái và cơ bụng.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Nước tiểu được tạo thành như thế nào?
- Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào?
- Lựa chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Nước tiểu được thải ra ngoài qua cơ quan:
a. Ống đái b. Bóng đái c. Ống dẫn nước tiểu. d. Cầu thận.
Câu 2: Trong các nhóm cơ sau, nhóm cơ nào khơng tham gia vào quá trinh thải nước tiểu:
a. Cơ bóng đái b. Cơ bụng c. Cơ liên sườn d. Cơ ống đái.
Câu 3: Nước tiểu đầu khác nước tiểu chính thức:
a. Có nồng độ các chất hịa tan lỗng hơn. b. Có chất độc chất cạn bã ít hơn.
c. Có chất dinh dưỡng nhiều hơn d. Cả a, b, c đúng.
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
<b>TUẦN 22</b>
<b>TIẾT 42</b> <b>BÀI 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU </b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của nó.
- HS nắm được các thói quen sống khoa học.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- GV: Chuẩn bị bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b> <b> - Nước tiểu được tạo thành như thế nào?</b>
- Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào?
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số tác nhân</b>
<b>chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết.</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận :
+ Có những tác nhân nào ảnh hưởng
<i>đến hệ bài tiết nước tiểu?</i>
<i> </i>
<i> + Khi các cầu thận bị viêm và suy thối</i>
<i>có thể dẫn đến những hậu quả .nghiêm</i>
<i>trọng như thế nào về sức khỏe?</i>
<i> + Khi các tế bào ống thận làm việc kém</i>
<i>hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến</i>
<i>hậu quả như thế nào về sức khỏe?</i>
<i> </i>
<i> + Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi</i>
<i>sỏi có thể ảnh hưởng đến sức khỏe như thế</i>
<i>nào?</i>
<b>I. Một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước</b>
<b>tiểu</b>
<b> : </b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
- Các vi khuẩn gây bệnh.
<i> - Các chất độc trong thức ăn.</i>
<i> - Khẩu phần ăn không hợp lý.</i>
+ Quá trình lọc máu bị trì trệ <sub></sub> các chất cạn bã và
chất độc hại tích tụ trong máu<sub></sub> cơ thể bị nhiễm
độc dẫn tới tử vong.
+ Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm dẫn tới
môi trường trong bị biến đổi.Ống thận bị tổn
thương dẫn đến nước tiểu hòa vào máu nên đầu
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các thói quen</b>
<b>sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước</b>
<b>tiểu.</b>
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin, thảo luận
hồn thành bảng 40 SGK.
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<b>II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học</b>
<b>để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu:</b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung.
- Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể.
<i> - Khẩu phần ăn hợp lý.</i>
<i> - Đi tiểu đúng lúc.</i>
<b>Bảng 40. Cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học</b>
<b>stt</b> <b>Các thói quen sống khoa học</b> <b>Cơ sở khoa học</b>
<b>1</b> Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể
cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
Hạn chế các tác hại của vi sinh vật.
<b>2</b> Khẩu phần ăn uống hợp lí:
- Khơng ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá
chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
- Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất
độc hại.
- Uống đủ nước.
- Tránh thận làm việc nhiều và hạn chế
khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của những chất độc.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc
máu được liên tục.
<b>3</b> Khi muốn đi tiểu thì đi tiểu ngay, khơng nên
nhịn lâu.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành
nước tiểu được liên tục.
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
<b>4</b> Từ bảng HS đề ra thói quen sống khoa học. Liên hệ áp dụng cho bản thân.
<b>3. Củng cố và dặn dị:</b>
- Trình bày các tác nhân có hại cho hệ bài tiết và tác hại của nó tới sức khỏe?
- Trình bày các thói quen sống khoa học và cơ sở khoa học của nó?
- Học bài.
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới.
<i>Thới Bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
TUẦN 23
<b> TIẾT 43</b>
<b> CHƯƠNG VIII. </b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được cấu tạo của da.
- HS phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- GV: Tranh vẽ cấu tạo da, bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trình bày các tác nhân có hại cho hệ bài tiết và tác hại của nó tới sức khỏe?
- Trình bày các thói quen sống khoa học và cơ sở khoa học của nó?
<b> 2. Bài mới:</b>
Ngồi chức năng bài tiết và điều hòa thân nhiệt da cịn có những chức năng gì? Da có
đặc điểm cấu tạo nào để thực hiện được những chức năng đó?....
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của da</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
H41.1, thảo luận :
+ Xác định giới hạn từng lớp da?
<i> + Nêu thành phần của từng lớp da?</i>
<i> + Hoàn thành sơ đồ tranh câm?</i>
<i> </i>
<i>+ Vì sao ta thấy lớp vảy trắng bong ra</i>
<i>như phấn ở quần áo?</i>
<i> + Vì sao da ta ln mềm mại khơng</i>
<i> + Da có phản ứng như thế nào khi trời</i>
<i>nóng quá hoặc lạnh q?</i>
<i> + Lớp mỡ có vai trị như thế nào?</i>
<b>I. Cấu tạo da:</b>
- HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
<i> + Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống.</i>
<i> + Lớp bì: sợi mơ liên kết và các cơ quan.</i>
<i> + Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ . </i>
+ Vì lớp tế bào ngồi hóa sừng và chết.
+Vì được cấu tạo từ các sợi mơ liên kết bện
chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn
tiết chất nhờn lên mặt da.
+ Vì có nhiều cơ quan thụ cảm.
<i> + Tóc và lơng mày có tác dụng gì?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của</b>
<b>da</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Đặc điểm cấu tạo nào của da thực
<i>hiện chức năng bảo vệ?</i>
+ Bộ phận nào giúp da tiếp nhận các
<i>kích thích? Thực hiện bài tiết?</i>
<i> + Da điều hòa thân nhiệt bằng cách</i>
<i>nào?</i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
+ Tóc tạo lớp đệm khơng khí để chống tỉa tử
ngoại. Điều hịa nhiệt độ. Lông mày ngăn mô
hôi và nước.
<b>II. Chức năng của da.</b>
- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó .trình bày,
nhận xét, bổ sung.
- Bảo vệ cơ thể.
<i> - Tiếp nhận các kích thích xúc giác.</i>
<i> - Bài tiết.</i>
- Điều hòa thân nhiệt.
- Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con
người.
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Trình bày cấu tạo của da?
- Trình bày chức năng của da?
- Học bài.
- Soạn bài mới.
<b>TUẦN 23</b>
<b>TIẾT 44</b>
<b>BÀI 42: VỆ SINH DA </b>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da.
- HS biết cách vệ sinh da.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- GV: Tranh vẽ các bệnh về da, bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trình bày cấu tạo của da?
- Trình bày chức năng của da?
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu các biện pháp bảo
<b>vệ da.</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận :
+ Da bẩn có tác hại như thế nào?
<i> + Nếu da bị xây xát thì có hại như thế</i>
<b>I. Bảo vệ da:</b>
- HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- Cần bảo vệ da vì:
<i>nào?</i>
<i> + Giữ da sạch như thế nào?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp rèn
<b>luyện da.</b>
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin, thảo luận
hồn thành bài tập mục
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận: Các hình thức rèn luyện da là 1,4,5,8,9.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp</b>
<b>phịng chóng bện ngồi da.</b>
- GV u cầu HS hồn thành bảng 42.2
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: đưa thông
tin về cách giảm nhẹ tác hại của bỏng.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
động, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi.
+ Da bị xây xát dễ bị nhiễm trùng.
- Phải thường xuyên tắm, rửa, thay quần áo và
<i>giữ gìn da sạch sẽ để tránh một số bệnh về da.</i>
<b>II. Rèn luyện da:</b>
- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung.
- Cơ thể là một khối thống nhất, rèn luyện cơ
<i>thể là rèn luyện các cơ quan trong đó có da.</i>
<i> - Các hình thức rèn luyện da:</i>
<i> + Tắm nắng lúc 8 – 9 h.</i>
<i> + tập chạy buổi sáng, tham gia TDTT buổi</i>
<i>chiều.</i>
<i> + Xoa bóp.</i>
<i> + Lao động chân tay.</i>
<i> - Nguyên tắc rèn luyện da:</i>
+ Rèn luyện từ từ để nâng cao sức chịu
<i>đựng.</i>
<i> + Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức</i>
<i>khỏe từng người.</i>
<i> + Cần thường xuyên tiếp xúc với áng sáng</i>
<i>Mặt Trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra</i>
<i>vitamin D chống coi xương.</i>
<b>III. Phịng chống bệnh ngồi da:</b>
- HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- Các bệnh ngoài da do vi khuẩn nấm, bỏng
<i>nhiệt hoặc bỏng hóa chất.</i>
<i> - Phịng bệnh:</i>
<i> + Giữ gìn vệ sinh thân thể.</i>
<i> + Giữ gìn vệ sinh mơi trường.</i>
<i> + Tránh da bị xây xát, bỏng.</i>
<i> - Chữa bệnh: Dùng thuốc theo hướng dẫn</i>
<i>của bác sĩ.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Vì sao cần phải bảo vệ da?
- Nêu các biện pháp rèn luyện da và cách phòng chống bệnh ngoài da?
- Học bài.
- Soạn bài mới.
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 24</b>
<b>TIẾT 45</b>
<b> CHƯƠNG IX. </b>
<b> I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron.
- HS phân biệt được thành phần cấu tạo của hệ thần kinh.
- HS phân biệt được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:Có ý thức học tập bộ môn.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H43.1, H43.2 và bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Vì sao cần phải bảo vệ da?
- Nêu các biện pháp rèn luyện da và cách phòng chống bệnh ngoài da?
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu nơron - đơn vị</b>
<b>cấu tạo của hệ thần kinh</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
H43.1, thảo luận :
+ Nêu cấu tạo của nơ ron?
<i> + Nêu chức năng của nơ ron?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của</b>
<b>hệ thần kinh</b>
<b>+ VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo hệ thần kinh</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H43.2, thảo
luận hoàn thành bài tập mục
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận: thứ tự điền là: não, tủy sống, bó sợi
<b>I. Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh:</b>
- HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- Cấu tạo: có thân chứa nhân, các sợi nhánh ở
<i>quanh thân và sợi trục có bao miêlin, tận cùng là</i>
<i>các cúc xináp. Thân và sợi nhánh là thành chất</i>
<i>xám còn sợi trục tạo thành chất trắng hoặc dây</i>
<i>thần kinh.</i>
<i> - Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền.</i>
<b>II. Các bộ phận của hệ thần kinh:</b>
1. Cấu tạo:
- HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình
- Bộ phận trung ương: não và tủy sống
cảm giác và bó sợi vận động.
<b>+ VĐ 2: Tìm hiểu chức năng hệ thần kinh.</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời
câu hỏi:
+ Phân biệt chức năng của hệ thần kinh
<i>vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<b>2. Chức năng:</b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- HTK vận động: điều khiển hoạt động của cơ
<i>vân, là hoạt động có ý thức.</i>
<i> - HTK sinh dưỡng: điều khiển hoạt động của</i>
<i>các cơ quan sinh dưỡng, sinh sản. Là hoạt động</i>
<i>khơng có ý thức.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dị:</b>
- Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?
- Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?
- Học bài.
- Đọc mục: Em có biết.
- Soạn bài mới.
<b>TUẦN 24</b>
<b>TIẾT 46</b>
<b>BÀI 44. THỰC HÀNH:</b>
<b>TÌM HIỂU CHỨC NĂNG (LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO) CỦA TỦY SỐNG</b>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS làm được các thí nghiệm.
- HS nêu được chức năng của tủy sống, khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:Có ý thức học tập bộ mơn.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: 1 con ếch, bộ đò mổ, dung dịch HCl 0,3%, 1%, 3%, nước, bông thấm, 1 đoạn tủy
- HS: 1 con ếch, khăn bông, cốc nước, bật lửa.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?
- Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của</b>
<b>tủy sống.</b>
- GV giới thiệu tiến hành thí nghiệm trên
ếch đã hủy não.
+ Cắt bỏ đầu hoặc hủy não
+ Treo ếch lên giá khoảng 5 – 6 phút.
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc bảng 44 và
tiến hành làm thí nghiệm 1, 2, 3, quan sát
ghi lại kết quả và rút ra kết luận.
- Lưu ý: sau mỗi lần kích thích bằng axit
phải rửa sạch chỗ da có axit và lau khô để
từ 3 – 5 phút mới TN lần sau. Nếu bằng lửa
- Từ kết quả TN và hiểu biết về phản xạ, dự
đoán chức năng của tủy sống.
- Bước 2: GV biểu diễn thí nghiệm 4, 5.
Xác định vị trí cắt ngang nằm giữa khoảng
cách đơi dây thần kinh thứ nhất và dây thần
kinh thứ 2 ở lưng.
- Lưu ý: Nếu vết cắt nơng thì chỉ cắt đường
<b>I. Chức năng của tủy sống:</b>
- Thu nhận thông tin.
- HS làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- TN1: Chi sau bên phải co
- TN2: Cả 2 chi sau co
- TN3: Cả 4 chi đều co
- TN4: Chỉ 2 chi sau co
- TN5: Chỉ 2 chi trước co
- TN6: 2 chi trước không co
- TN7: Cả 2 chi sau co
* Kết luận: Tủy sống có các căn cứ thần kinh
điều khiển phản xạ.
lên do đó nếu kích thích chi trước thì chi
? Em cho biết TN này nhằm mục đích gì?
-- Bước 3: Biểu diễn TN 6, 7 cho HS quan
sát.
? Qua TN 6, 7 có thể khẳng định điều gì?
- GV hồn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của tủy</b>
<b>sống </b>
- GV yêu cầu HS quan sát H44.1, H44.2,
đối chiếu mơ hình, thảo luận:
+ Trình bày cấu tạo ngồi và cấu tạo
trong của tủy sống, chức năng của chất xám
và chất trắng của tủy sống?
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
+ Nhằm khẳng định có sự liên hệ giữa các căn
cứ TK ở các phần khác nhau của tủy sống.
- Quan sát cách làm .
+ Nhằm khẳng định trong tủy sống có nhiều căn
cứ TK điều khiển sự vận động của các chi.
- Kết quả thành công của TN:
+ TN 6: 2 chi trước không co.
+ TN 7: 2 chi sau co.
<b>II. Nghiên cứu cấu tạo của tủy sống:</b>
- HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình
bày, nhận xét, bổ sung.
- Cấu tạo ngoài:
+ Vị trí: nằm ở đốt sống cổ I đến đốt thắt lưng
II.
+ Hình dáng: dài 50 cm, có hai chỗ phình là
phình cổ và phình thắt lưng.
+ Có màu trắng bóng.
+ Màng tủy: Gồm 3 lớp màng cứng, mằng
nhện, màng nuôi <sub></sub> bảo vệ, nuôi dưỡng tủy sống.
-Cấu tạo trong:
+ Chất xám: ở giữa, có hình cánh bướm, là
căn cứ thần kinh của các phản xạ không điều
kiện.
+ Chất trắng: ở ngoài bao quanh chất xám, là
các đường dẫn truyền nối các căn cứ thần kinh
trong tủy sống với não bộ.
<b>3. Củng cố và dặn dò: </b>
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS và yêu cầu HS viết thu hoạch.
- Học bài.
- Soạn bài mới.
<b> </b>
<i>Thới Bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>TIẾT 47</b>
<b>BÀI 45: DÂY THẦN KINH TỦY </b>
<b> I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy.
- HS giải thích được vì sao dây thần kinh tủy là dây pha.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H45.1, H45.2.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trình bày cấu tạo của tủy sống?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của dây</b>
<b>thần kinh tủy</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
H45.1, thảo luận :
+ Nêu cấu tạo của dây thần kinh tủy?
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của</b>
<b>dây thần kinh tủy</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H45.2, nghiên
<i> +Vì sao dây thần kinh tủy là dây pha? </i>
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết
luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS .
<b>I. Cấu tạo của dây thần kinh tủy : </b>
- HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
Cấu tạo:
<i>- Có 31 đơi dây thần kinh tủy, mỗi dây gồm 2 rễ:</i>
<i> + Rễ trước: rễ vận động.</i>
<i> + Rễ sau: rễ cảm giác.</i>
<i>- Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt tạo thành dây</i>
<i>thần kinh tủy.</i>
<b>II. Chức năng của dây thần kinh tủy:</b>
- HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày,
nhận xét, bổ sung.
- Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động.
<i> - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác</i>
<i> - Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và</i>
<i>vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ trước và</i>
<i>rễ sau tạo thành dây pha.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
- Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy?
- Học bài.
- Soạn bài mới.
<b>TUẦN 25</b>
<b>BÀI 46: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN </b>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS xác định được vị trí và các thành phần của trụ não, chức năng của trụ não
- HS xác định được vị trí và chức năng của tiểu não
- HS xác định được vị trí và chức năng của não trung gian
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H46.1, H46.2, H46.3 và mơ hình não, bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?</b>
- Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và các thành</b>
<b>phần của não bộ</b>
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin, quan sát
H46.1, thảo luận hồn thành bài tập trong
SGK trang 144
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức</b>
<b>năng của trụ não</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H46.2, đọc
thông tin, thảo luận:
+ Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não?
- Giới thiệu: Từ nhân xám xuất phát từ 12
đôi dây thần kinh não gồm dây cảm giác,
dây vận động và dây pha.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu não trung gian</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Nêu cấu tạo và chức năng của não
<i>trung gian?</i>
- GV yêu cầu HS lên xác định trên mơ
hình.
<b>I. Vị trí và các thành phần của não bộ:</b>
- HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung rồi rút ra kết luận hoàn thành bài tập
trong SGK trang 144: Não trung gian, hành não,
cầu não, não giữa, cuống não, củ não sinh tư, tiểu
não.
- Não bộ từ dưới lên gồm trụ não, não trung gian,
<i>đại não, tiểu não nằm sau trụ não.</i>
<b>II. Cấu tạo và chức năng của trụ não:</b>
- HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình
bày, nhận xét, bổ sung.
- Trụ não tiếp liền với tủy sống.
<i> - Cấu tạo: Chất trắng ở ngoài và chất xám ở</i>
<i>trong.</i>
<i> - Chức năng: </i>
<i> + Chất xám điều khiển, điều hòa hoạt động</i>
<i>các nội quan.</i>
<i> + Chất trắng: Dẫn truyền( đường lên : cảm</i>
<i>giác, đường xuống : vận động).</i>
<b>III. Não trung gian:</b>
- Thảo luận trả lời câu hỏi:
- Cấu tạo và chức năng:
+ Chất trắng(ngoài): Chuyển tiếp các đường dẫn
<i>truyền từ dưới lên não.</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu tiểu não</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H 46.1 và H46.3,
đọc thông tin, thảo luận:
+ Vị trí của tiểu não?
<i> </i>
<i> + Tiểu não có cấu tạo như thế nào?</i>
<i> </i>
<i> + Tiểu não có chức năng gì?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
- Vị trí: nằm giữa trụ não và đại não gồm đồi thị
<i>và vùng dưới đồi.</i>
<b>IV. Tiểu não:</b>
- HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày,
nhận xét, bổ sung.
- Vị trí: Sau trụ não, dưới bán cầu não.
<i> - Cấu tạo:</i>
<i> + Chất xám: ở ngoài tạo thành vỏ lớp tiểu não</i>
<i>và các nhân.</i>
<i> + Chất trắng: ở trong là các đường dẫn</i>
<i>truyền.</i>
<i> - Chức năng: Điều hòa phối hợp hoạt động các</i>
<i>cử động phức tạp và giữ thăng bằng.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não?
- Trình bày cấu tạo và chức năng của não trung gian và tiểu não?
- Học bài.
- Đọc mục: Em có biết .
- Soạn bài mới.
<i>Thới Bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>BÀI 47: ĐẠI NÃO </b>
<b> I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt :</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của đại não.
- HS xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Có ý thức học tập bộ mơn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H47.1, H47.2, H47.3 và mô hình não, bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não?
<b>3. Củng cố và dặn dị:</b>
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngồi của đại não?
- Trình bày cấu tạo trong của đại não?
- Học bài
- Đọc mục: Em có biết
- Soạn bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đại</b>
<b>não</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
H47.1, H47.2, H47.3, thảo luận hoàn thành
bài tập trong SGK trang 148.
- Yêu câu học sinh giải thích hiện tượng liệt
nửa người ?
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS :
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân vùng</b>
<b>chức năng của đại não</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H47.4, đọc
thông tin, thảo luận:
<i> + Trình bày các vùng chức năng của vỏ</i>
<i>đại não? So sánh với sự phân vùng ở não</i>
<i>động vật?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b>I. Cấu tạo của đại não:</b>
- HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- Bài tập: khe – rãnh – trán – đỉnh – thùy thái
dương – chất trắng.
- Vị trí : Phía trên não trrung gian, đại não rất
phát triển.
- Cấu tạo ngoài:
<i> + Rãnh liên bán cầu chia đại não làm thành</i>
<i>2 nửa.</i>
<i> + Rãnh chia đại não làm thành 4 thùy(trán,</i>
<i>đỉnh, thái dương, chẩm).</i>
<i> + Khe và rãnh tạo nên khúc cuộn làm tăng</i>
<i>diện tích bề mặt não.</i>
<i> - Cấu tạo trong:</i>
<i> + Chất xám: ở ngoài, làm thành vỏ não,</i>
<i>dày 2 – 3 mm, gồm 6 lớp chủ yếu là các tế</i>
<i>bào hình tháp.</i>
<i> + Chất trắng: ở trong là các đường thần</i>
<i>kinh, hầu hết các đường này bắt chéo ở hành</i>
<i>tủy và tủy sống.</i>
<b>II. Sự phân vùng chức năng của đại não:</b>
- HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình
bày, nhận xét, bổ sung
- Vỏ đại não là trung ương thần kinh của
<i>các phản xạ có điều kiện.</i>
<i> - Vỏ não có nhiều vùng chức năng, mỗi</i>
<i>vùng có tên và chức năng riêng.</i>
<b>TUẦN 26</b>
<b>TIẾT 50</b>
<b>BÀI 48:HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt :</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động.
- HS xác định được bộ phận giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ H48.1, H48.3, bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của đại não?
- Trình bày cấu tạo trong của đại não?
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cung phản xạ</b>
<b>sinh dưỡng</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
<b>I. Cung phản xạ sinh dưỡng:</b>
- HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
+ Mô tả đường đi của xung TK trong
cung phản xạ?
+ Trung khu của các phản xạ vận động và
phản xạ sinh dưỡng nằm ở đâu?
+ So sánh cung phản xạ vận động và
cung phản xạ sinh dưỡng?
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ</b>
<b>thần kinh sinh dưỡng.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H48.3, đọc
thông tin, thảo luận:
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo
<i>như thế nào?</i>
<i> + So sánh phân hệ giao cảm và đối giao</i>
<i>cảm?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của hệ</b>
<b>thần kinh sinh dưỡng.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H48.3, thảo
luận:
+ Trình bày chức năng của hệ thần kinh
<i>sinh dưỡng?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<i>sinh dưỡng có sự khác nhau về vị trí và đường</i>
<i>dẫn truyền xung thần kinh.</i>
<b>II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng:</b>
- HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình
bày, nhận xét, bổ sung.
<i>- Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm phần trung</i>
<i>ương nằm trong não và tủy sống, phần ngoại</i>
<i>biên là các dây thần kinh và hạch thần kinh</i>
<i> - Được chia ra làm hai phân hệ là phân hệ</i>
<i>giao cảm và phân hệ đối giao cảm.</i>
<b>III. Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng:</b>
- Phân hệ giao cảm và đối giao cảm có tác
<i>dụng đối lập nhau đối với hoạt dộng của các cơ</i>
<i>quan sinh dưỡng.</i>
- Nhờ tác dụng đối lập của hai phân hệ giao
<i>cảm và đối giao cảm mà hệ thần kinh sinh</i>
<i>dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ</i>
<i>quan nội tạng.</i>
<b>Phiếu học tập: Cấu tạo và chức năng của cung phản xạ vận động v cung ph n x dinh</b>
<b>Đặc điểm</b> <b>Cung phản xạ vận động</b> <b>Cung phản xạ dinh dưỡng</b>
<b>Cấu</b>
<b>tạo</b> - Trương ươngthần kinh.
- Hạch thần kinh.
- Đường hướng
tâm.
- Đường li tâm.
- Trong chất xám đại não và
tủy sống.
- Khơng có.
- Từ cơ quan thụ cảm đến
trương ương thần kinh.
- Đến thẳng cơ quan phản
ứng.
- Trong chất xám: Trụ não và sừng
bên tủy sống.
- Có.
- Từ cơ qun thụ cảm đến trương
ương thần kinh.
- Qua: Sợi trước hạch và sợi sau
hạch, chuyển giao ở hạch thần
kinh.
<b>Chức năng</b> Điều kiển hoạt động của cơ
vân (có ý thức). Điều kiển hoạt động của nội quan(khơng có ý thức)
<b>3. Củng cố và dặn dị:</b>
- Trình bày cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động?
- Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng?
- Học bài
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 27</b>
<b>TIẾT 51</b>
<b>BÀI 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC </b>
<b> I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS xác định rõ các thành phần cấu tạo của một cơ quan phân tích, nêu được ý nghĩa của
cơ quan phân tích đối với cơ thể.
- HS mô tả được các thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác, nêu rõ được cấu
tạo của màng lưới.
- Giải thích rõ cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H49.2, H49.3, bảng phụ, mơ hình cấu tạo mắt .
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động?
- Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng?
<b> 2. Bài mới: Trong đời sống hàng ngày chúng ta đều thu nhận tín hiệu từ mơi trường ngồi</b>
thơng qua cơ quan phân tích, trong đó 90% tín hiệu được tiếp nhận qua thị giác. Vậy cơ quan
phân tích thị giác có cấu tạo như thế nào để đảm nhận được nhiệm vụ đó?
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ quan phân</b>
<b>tích.</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Một cơ quan phân tích gồm những thành
<i>phần nào?</i>
<i>+ Ý nghĩa của cơ quan phân tích với cơ</i>
<i>thể?</i>
<i>+ Phân biệt cơ quan phân tích với cơ quan</i>
<i>thụ cảm?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ quan phân tích</b>
<b>thị giác</b>
VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của cầu mắt
- GV yêu cầu HS quan sát H49.2, đối chiếu
<i>+ Cơ quan phân tích thị giác gồm những</i>
<i>thành phần nào?</i>
<i> + Hoàn thành bài tập điền từ trang 156 </i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
VĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo của màng lưới
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
H49.3, thảo luận:
<i>+ Nêu cấu tạo của màng lưới?</i>
<i>+ Vì sao ảnh của vật nhìn rõ nhất trên</i>
<i>điểm vàng?</i>
<i>+ Vì sao trời tối ta khơng nhìn rõ màu sắc</i>
<i>của vật? </i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
VĐ 3: Tìm hiểu sự tạo ảnh ở màng lưới.
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin, thảo luận:
<i>+ Trình bày vai trị của thể thủy tinh trong</i>
<i>cầu mắt?</i>
<i>+ Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng</i>
<i>lưới?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<b>I. Cơ quan phân tích:</b>
- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- Cơ quan phân tích bao gồm: Cơ quan thụ
<i>cảm, dây thần kinh, bộ phận phân tích nằm ở</i>
<i>trung ương thần kinh.</i>
<i> - Ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết được tác</i>
<i>động của mơi trường.</i>
<b>II. Cơ quan phân tích thị giác:</b>
1. Cấu tạo của cầu mắt<i> : </i>
- HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình
bày, nhận xét, bổ sung
- Màng bọc gồm 3 lớp:
<i> + Màng cứng: phía trước là màng giác.</i>
<i> + Màng mạch: phía trước là lịng đen.</i>
<i> + Màng lưới: gồm các tế bào nón và tế bào</i>
<i>que.</i>
<i> - Mơi trường trong suốt: </i>
<i> + Thủy dịch</i>
<i> + Thể thủy tinh</i>
2. Cấu tạo của màng lưới<i> : </i>
- HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình
bày, nhận xét, bổ sung
<i> - Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng</i>
<i>mạnh và màu sắc.</i>
<i> - Tế bào que: tiếp nhận ánh sáng yếu</i>
<i> - Điểm vàng là nơi tập trung các tế bào nón</i>
<i>cịn điểm mù khơng có tế bào thụ cảm thị giác.</i>
3. Sự tạo ảnh ở màng lưới<i> : </i>
- HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận
xét, bổ sung.
-Thể thủy tinh có khả năng điều tiết để nhìn rõ
<i>vật.</i>
<i> - Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường</i>
<i>trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ,</i>
<i>lộn ngược làm kích thích tế bào thụ cảm xuất</i>
<i>hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thị giác</i>
<i>về vùng thị giác ở thùy chẩm giúp ta nhìn rõ</i>
<i>vật.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Học bài và soạn bài mớ
- Đọc mục: Em có biết
<b>TUẦN 27</b>
<b>TIẾT 52</b>
<b>BÀI 50:VỆ SINH MẮT </b>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
- HS trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và cách phòng
tránh.
- Giải thích rõ cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV:Ttranh vẽ H50.1, H50.2, H50.3, H50.4, bảng phụ
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> - Trình bày các thành phần của một cơ quan phân tích? Ý nghĩa của nó với cơ thể? </b>
- Trình bày cấu tạo cơ quan phân tích thị giác?
<b>2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của mắt</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
H50.1, H50.2, thảo luận:
+ Thế nào là tật cận thị và viễn thị ?
<b>I. Các tật của mắt : </b>
1. Cận thị<b> . </b>
<i> </i>
<i>+ Hoàn thành bảng 50 trang 160.</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các bệnh về mắt.</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Trình bày nguyên nhân, đường lây
<i>nhiễm, triệu chứng, hậu quả và cách phòng</i>
<i>tránh bệnh đâu mắt hột?</i>
<i> + Ngoài bệnh đau mắt hột còn những</i>
<i>bệnh nào về mắt? Cách phòng tránh?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<i> - Nguyên nhân: do bẩm sinh cầu mắt dài</i>
<i>hoặc do không giữ đúng khoảng cách trong vệ</i>
<i>sinh học đường.</i>
<i> - Cách khắc phục: đeo kính cận lõm hai</i>
<i>mặt(phân kỳ) hoặc mổ mắt.</i>
2. Viễn thị.
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
<i> - Nguyên nhân: do bẩm sinh cầu mắt ngắn</i>
<i>hoặc do thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn</i>
<i>hồi.</i>
<i> - Cách khắc phục: đeo kính lão (hội tụ) hoặc</i>
<i>mổ mắt.</i>
<b>II. Bệnh về mắt : </b>
- Đọc thông tin, thảo luận và trả lời:
<i>- Bệnh đau mắt hột:</i>
<i> + Nguyên nhân: do virút.</i>
<i> + Đường lây: Dùng chung khăn mặt, chậu</i>
<i>với người bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù đọng.</i>
<i> + Triệu chứng: Mặt trong mi mắt có nhiều</i>
<i>hột nổi cộm lên.</i>
<i> + Hậu quả: khi hột vỡ làm thành sẹo tạo</i>
<i>lông quặm gây đục màng giác dẫn tới mù lòa.</i>
- Một số bệnh khác: đau mắt đỏ, viêm kết mạc,
<i>kho mắt...</i>
<b>Phiếu học tập: Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục:</b>
<b>Các tật</b>
<b>của mắt</b> <b>Nguyên nhân</b> <b>Cách khắc phục</b>
<b>Cận thị</b> - Bẩm sinh: Cầu mắt dài.- Do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách
(khi tiếp xúc với vật).
- Deo kính cận (kính mặt
lõm) hay kính phân kỳ.
<b>Viễn thị</b> - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.- Do thủy tinh thể bị lão hóa (già) mất khả năng
điều tiết.
- Đeo kính viễn thị (kính mặt
lồi) hay kính hội tụ.
<b> 3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Trình bày nguyên nhân và cách khắc phục các tật của mắt?
- Trình bày các bệnh về mắt? - Học bài .
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 28</b>
<b>TIẾT 53</b>
<b>BÀI 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC</b>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS xác định rõ các thành của cơ quan phân tích thính giác.
- HS trình bày được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan coocti.
- HS trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ mơn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H51.1, bảng phụ, mơ hình tai.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trình bày nguyên nhân và cách khắc phục các tật của mắt?
- Trình bày các bệnh về mắt?
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tai</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
H51.1, thảo luận:
+ Cơ quan phân tích thính giác gồm những
<i>bộ phận nào?</i>
<i> + Hoàn thành bài tập điền từ</i>
<b>I. Cấu tạo của tai:</b>
<i> + Tai có cấu tạo như thế nào? Chức năng</i>
<i>của từng bộ phận?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 2: </b> <b>Tìm hiểu chức năng thu</b>
<b>nhận sóng âm</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, trả lời câu
hỏi:
+ Trình bày q trình thu nhận sóng âm?
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS .
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp vệ sinh</b>
<b>tai</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những
<i>vấn đề gì?</i>
<i> + Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và</i>
<i>bảo vệ tai?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<i>- Cấu tạo tai:</i>
<i>* Tai ngoài:</i>
<i>+ Vành tai: Hứng âm thanh</i>
<i>+ Màng nhĩ: Khuếch đại âm thanh</i>
<i> * Tai giữa: </i>
<i> + Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm</i>
<i> + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ</i>
<i>* Tai trong:</i>
<i>+ Bộ phận tiền đình và các ống bán khun:</i>
<i>Thu nhận thơng tin về vị trí và sự chuyển động</i>
<i>của cơ thể trong không gian</i>
<i> + Ốc tai: Thu nhận sóng âm . </i>
<b>II. Chức năng thu nhận sóng âm:</b>
<b>- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó lên bảng</b>
trình bày, nhận xét, bổ sung
- Sóng âm <sub></sub> vành tai <sub></sub> màng nhĩ<sub></sub>chuỗi xương tai <sub></sub>
cửa bầu làm chuyển động ngoại dịch và nội
dịch <sub></sub>rung màng cơ sở, tác động lên cơ quan
coocti làm xuất hiện xung thần kinh theo dây
thần kinh thính giác về vùng thính giác ở thùy
thái dương (phân tích cho biết âm thanh).
<b>III. Vệ sinh tai:</b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng
- Giữ gìn vệ sinh tai
<i> - Bảo vệ tai:</i>
<i> + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai</i>
<i> + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho</i>
<i>tai.</i>
<i> + Có biện pháp phịng chống tiếng ồn.</i>
<b> 3. Củng cố và dặn dò: </b>
- Trình bày cấu tạo của tai?
- Trình bày chức năng thu nhận sóng âm của tai?
- Học bài
- Đọc mục: Em có biết
- Soạn bài mới.
<b>TUẦN 28</b>
<b>TIẾT 54</b>
<b> I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được quá trình hình thành các phản xạ có điều kiện và ức chế phản xạ, điều
kiện cần khi thành lập phản xạ có điều kiện.
- HS trình bày được ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H52.1, H52.2, H52.3, bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trình bày cấu tạo của tai?
- Trình bày chức năng thu nhận sóng âm của tai?
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu phản xạ có. điều</b>
<b>kiện và phản xạ khơng có điều kiện</b>
- GV u cầu HS làm bài tập mục sau đó
chữa bài trên bảng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Phản xạ không điều kiện là gì?
<i> + Phản xạ có điều kiện là gì?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành</b>
<b>phản xạ có điều kiện.</b>
+ VĐ 1: Tìm hiểu sự hình thành phản xạ có
<i>điều kiện</i>
- GV u cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
của Paplốp và yêu cầu HS trình bày thí
nghiệm
- GV yêu cầu HS thảo luận:
<i> + Để thành lập phản xạ có điều kiện cần</i>
<i>những điều kiện nào?</i>
<i> </i>
<i> + Thực chất của việc thành lập phản xạ có</i>
<i>điều kiện?</i>
- Mở rộng: Đường liên hệ tạm thời giống
như một bãi cỏ, nếu ta đi thường xuyên
theo một lối thì sẽ có con đường, nếu ta
khơng đi nữa thì cỏ sẽ lấp kín.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
VĐ 2: Tìm hiểu sự ức chế phản xạ có điều
<b>I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ</b>
<b>khơng có điều kiện:</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
+ Phản xạ không điều kiện: 1, 2, 4.
+ Phản xạ có điều kiện: 3, 5, 6.
- Phản xạ khơng điều kiện: Là phản xạ sinh ra
<i>đã có, không cần phải học tập rèn luyện.</i>
<i> - Phản xạ có điều kiện: Là phản xạ được</i>
<i>hình thành trong đời sống cá thể, phải học tập</i>
<i>và rèn luyện mới có.</i>
<b>II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện.</b>
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung
<i>kiện</i>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Nếu chỉ bật đèn và khơng cho chó ăn
- Nhận xét và hồn thiện kiến thức.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khác nhau và</b>
<b>giống nhau giữa phản xạ có điều kiện và</b>
<b>khơng có điều kiện</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bài
tập ở bảng 52.2 trang 168
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
2. Ức chế phản xạ có điều kiện
- Tìm hiểu thơng tin và trả lời:
+ Chó sẽ khơng tiết nước bọt khi có ánh đèn
nữa.
+ Đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống
ln thay đổi.
- Khi phản xạ có điều kiện khơng được củng cố
<i>thì phản xạ sẽ mất dần.</i>
<i> - Ý nghĩa: Đảm bảo sự thích nghi với mơi</i>
<i>trường sống ln thay đổi, hình thành các thói</i>
<b>III. So sánh các tính chất của phản xạ khơng</b>
<b>điều kiện và phản xạ có điều kiện:</b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung
- Nội dung ghi như phiếu học tập.
<b>Phiếu học tập: So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng điều</b>
<b>kiện.</b>
<b>Tính chất của phản xạ khơng điều kiện</b> <b>Tính chất của phản xạ có điều kiện</b>
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích
thích khơng điều kiện.
2. Bẩm sinh.
3. Bền vững.
4. Có tính chất di truyền, mang tính chất
chủng loại.
5. Số lượng hạn chế.
6. Cung phản xạ đơn giản.
7. Trương ương nằm ở trụ não, tủy sống.
1’<sub>. Trả lời các kích thích bất kỳ hay kích thích có</sub>
2’<sub>. Được hình thành trong đời sống (qua học</sub>
<i>tập, rèn luyện).</i>
3’<sub>. Dễ mất khi không củng cố.</sub>
4’<sub>. Có tính chất cá thể khơng di truyền.</sub>
5’<sub>. Số lượng khơng hạn chế.</sub>
6’<sub>. Hình thành đường liên hệ tam thời.</sub>
7’<sub>. Trương ương thần kinh chủ yếu có sự tham</sub>
<i>gia của vỏ não.</i>
<b> 3. Kiểm tra đánh giá:</b>
- Phân biệt phản xạ khơng điều kiện và phản xạ có điều kiện?
- Trình bày điều kiện cần để hình thành một phản xạ có điều kiện? Sự ức chế phản xạ có ý
nghĩa như thế nào đối với đời sống con người?
- Học bài
- Đọc mục: Em có biết
- Soạn bài mới.
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 29</b>
<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
HS nắm vững kiến thức các chương VII. Bài tiết; VIII. Da; Một phần chương IX. Thần
kinh và giác quan.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực</b>
tiễn làm bài kiểm tra.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra thi cử.
<b>Chương</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng ở cấp</b>
<b>độ thấp</b>
<b>Vận dụng ở cấp</b>
<b>độ cao</b>
<b>VII</b> TN:1(0,5đ)<sub>TL:</sub> TN:1(0,5đ)<sub>TL:</sub> TN:<sub>TL:</sub> TN:<sub>TL:</sub>
<b>VIII</b> TN:<sub>TL:</sub> TN:1(0,5đ)<sub>TL:</sub> TN:1(0,5đ)<sub>TL:</sub> TN:<sub>TL:</sub>
A. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào đầu câu (A, B, C, D) trả lời đúng trong các câu
<i>sau:</i>
Câu 1. Cơ quan tạo nước tiểu:
A. Thận. B. Ống đái. C. Bóng đái. D. Ống dẫn nước tiểu.
Câu 2. Sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và máu:
A. Nước tiểu đầu khơng có chất dinh dưỡng. C. Nước tiểu đầu khơng có nước.
B. Nước tiểu đầu khơng có protein và tế bào. D. Nước tiểu đầu khơng có muối.
Câu 3. Lớp mỡ dưới da có chức năng:
A. Chứa các hạt sắc tố. B. Chứa mỡ. C. Giữ nhiệt. D. Bài tiết.
Câu 4. Khi bị bệnh ngồi da cần:
A. Mua thuốc về bơi ngay vào nơi bị viên nhiễm. B. Dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
C. Chỉ cần vệ sinh da là được. D. Cứ để tự nhiên rồi nó sẽ tự khỏi.
Câu 5. Trong các bộ phận sau, bộ phận thuộc ngoại biên:
Câu 6. Chức năng của dây thần kinh tủy:
A. Dẫn truyền xung vận động và cảm giác. B. Liên hệ với tủy sống qua rễ trước và rễ sau.
C. Đón nhận kích thích từ mơi trường. D. Dẫn truyền xung thần kinh hướng tâm.
B. Tự luận:
Câu 1 ( 2,0 điểm) Cơ quan phân tích thính giác gồm các thành phần nào? Trình bày các biện
Câu 2( 3,0 điểm) Trình bày khái niệm và so sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều
kiện?
Câu 3 (2,0 điểm) Khi đi trên đường, chân không đi dép, dày em giẫm phải gai, rụt ngay chân
lại? Đây là loại phải xạ gì? Giải thích?
<b>IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
A. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) . 1A, 2B, 3C, 4B, 5D, 6A..
B. Tự luận:
Câu Đáp án <sub>điểm</sub>Biểu
1
- Cơ quan phân tích thính giác gồm: Tế bào thụ cảm thính giác, dây
thính giác và vùng thính giác ở thùy thái dương.
- Các biện pháp vệ sinh tai:
+ Giữ vệ sinh tai.
+ Bảo vệ tai:
Không dùng vật nhọn sắc ngốy tai.
Giữ vệ sinh mũi họng để phịng bệnh cho tai.
Có biện pháp chống tiếng ồn.
1 điểm
1 điểm
2 - Nêu được khái niệm <sub>- So sánh được tính chất </sub> 1 điểm<sub>2 điểm</sub>
3 - Xác định đúng phản xạ khơng điều kiện.<sub>- Giải thích đúng</sub> 1 điểm<sub>1 điểm</sub>
<b>TUẦN 29</b>
<b>TIẾT 56</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS phân biệt được những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều
kiện ở người với các động vật và thú nói riêng.
- HS trình bày được vai trị của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở con
người.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ mơn, xây dựng thói quen, nếp sống văn hóa.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thành lập và</b>
<b>ức chế các phản xạ có điều kiện ở người.</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
thảo luận:
+ Thông tin trên cho em biết những gì?
<i> + Lấy ví dụ trong đời sống về sự hình</i>
<i>thành phản xạ có điều kiện và ức chế các</i>
<i>phản xạ cũ?</i>
<i> + Sự hình thành và ức chế phản xạ có</i>
<i>điều kiện ở người giống và khác nhau ở</i>
<i>động vật những điểm nào?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của tiếng</b>
<b>nói và chữ viết.</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Tiếng nói và chữ viết có vai trị gì
<i>trong đời sống con người?</i>
<i> + Lấy ví dụ minh họa?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tư duy trừu</b>
<b>tượng ở con người.</b>
- GV phân tích cho HS thấy được khả năng
tư duy trừu tượng của con người thơng qua
các ví dụ: con gà, con trâu, con bị... có đặc
điểm chung từ đó xây dựng khái niệm
“Động vật”
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<b>I. Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều</b>
<b>kiện ở người:</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận.
- Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện
<i>là hai q trình thuận nghịch liên hệ mật thiết</i>
<i>với nhau giúp cơ thể thích nghi với đời sống.</i>
<b>II. Vai trị của tiếng nói và chữ viết:</b>
- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung
1. Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các
<i> 2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để</i>
<i>con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với</i>
<i>nhau.</i>
<b>III. Tư duy trừu tượng : </b>
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- Từ những thuộc tính chung của sự vật, con
<i>người khái quát hóa thành những khái niệm</i>
<i>được diễn giải bằng từ ngữ.</i>
<i> - Khả năng khái quát, tư duy là cơ sở của tư</i>
<i>duy trừu tượng.</i>
<b> 3. Củng cố và dặn dò :</b>
- Trình bày ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện?
- Trình bày vai trị của tiếng nói và chữ viết?
- Học bài.
- Soạn bài mới.
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 30</b>
<b>TIẾT 57</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu rõ được ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe.
- HS trình bày được ý nghĩa của lao động, nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ
thần kinh.
- Nêu rõ tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh.
- Xây dựng cho bản thân một kế hoạch họa tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo cho học
tập.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ mơn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Các tư liệu về tác hại của các chất gây nghiện, bảng phụ.
- HS : Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Trình bày ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện?
- Trình bày vai trị của tiếng nói và chữ viết?
<b> 2. Bài mới:Hệ thần kinh có vai trị điều khiển, điều hòa phối hợp sự hoạt động của các cơ</b>
quan trong cơ thể và làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động tốt ?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của giấc ngủ</b>
<b>đối với sức khỏe.</b>
- Cung cấp thông tin về giấc ngủ:
+ Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể ni
béo trở lại, nhưng mất ngủ 10 -12 ngày là chết.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Vì sao nói giấc ngủ là một nhu cầu sinh lí
<i>của cơ thể, giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào</i>
<i>đối với sức khỏe?</i>
<i> + Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện</i>
<i>gì, nêu những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp</i>
<i>hoặc gián tiếp đến giấc ngủ?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Bản chất
của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên của
<b>I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận.
+ Ngủ là một đòi hỏi tự nhiên của cơ thể, cần
hơn ăn.Ngủ để phục hồi hoạt động của cơ thể.
- Ngủ là một quá trình ức chế của bộ não đảm
<i>bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ</i>
<i>thần kinh.</i>
<i> - Biện pháp:</i>
vỏ não. Nhu cầu về giấc ngủ đối với từng
người ở các độ tuổi khác nhau thì khác nhau.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lao động và nghỉ</b>
<b>ngơi hợp lí.</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Tại sao không nên làm việc quá sức?
<i>Thức quá khuya?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS .
<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu tác hại của việc lạm</b>
<b>dụng các chất kích thích và ức chế đối với</b>
<b>hệ thần kinh.</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 54
trang 172 dựa trên sự hiểu biết của bản thân.
- Khuyến khích các em nêu ví dụ cụ thể và thái
độ của các em.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<i> + Không dùng các chất kích thích ảnh</i>
<i>hưởng tới giấc ngủ.</i>
<b>II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí:</b>
- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để bảo vệ hệ
<i>thần kinh.</i>
- Để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh cần:
<i> + Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày.</i>
<i> + Tránh lo âu, suy nghĩ.</i>
<i> + Có chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.</i>
<b>III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và</b>
<b>ức chế đối với hệ thần kinh:</b>
- HS hoàn thành bảng và trình bày, nhận xét,
bổ sung rồi rút ra kết luận.
- Nội dung phiếu học tập
<b>Bảng 54. Các chất có hại đối với hệ thần kinh.</b>
<b>Loại chất</b> <b>Tên chất</b> <b>Tác hại</b>
<b>Chất kích thích</b> - Rượu.
-Nước chè, cà
phê
- Làm cho hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém.
- Kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ.
<b>Chất gây nghiện</b> - Thuốc lá
- Ma túy
- Làm cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư, khả
năng làm việc trí óc giảm
-Suy yếu giống nòi, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV,
mất nhân cách.
<b> 3. Củng cố và dặn dò :</b>
- Trình bày ý nghĩa của sinh học của giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều
kiện gì?
- Trình bày tác hại của các chất kích thích và gây nghiện?
- Học bài
<b>TUẦN 30</b>
<b>TIẾT 58</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
- HS trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
- HS trình bày được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
- Nêu được tính chất và vai trị của sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó nêu rõ tầm quan
trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ mơn.
<b> II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H55.1, H55.2, H55.3 .
- HS : Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Trình bày ý nghĩa của sinh học của giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những
điều kiện gì?
- Trình bày tác hại của các chất kích thích và gây nghiện?
<b> 2. Bài mới: Cùng với hệ thần kinh các tuyến nội tiết cũng đóng vai trị quan trọng trong việc</b>
điều hịa các q trình sinh lí trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? Có những tuyến nội tiết
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hệ nội</b>
<b>tiết.</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Hệ nội tiết có vai trị gì?
<i> + Đặc điểm của hệ nội tiết?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
<b>Hoạt động 2: Phân biệt tuyến nội tiết và</b>
<b>tuyến ngoại tiết.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H55.1, H55.2,
H55.3, thảo luận:
+ Nêu sự khác nhau giữa tuyến nội tiết
<i>và tuyến ngoại tiết?</i>
<i> </i>
<i> + Kể tên các tuyến mà em biết? Chúng</i>
<b>I. Đặc điểm của hệ nội tiết:</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận.
<i>- Hệ nội tiết cùng với hệ thần kinh tham gia điều</i>
<i>hòa các quá trình sinh lý trong cơ thể.</i>
<i>- Tuyến nội tiết sản xuất ra hoocmôn theo đường</i>
<i>máu tác động đến cơ quan đích.</i>
<b>II. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.</b>
<b> </b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung
+ Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào
<i>máu tới cơ quan đích.</i>
<i> + Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn tới</i>
<i>các cơ quan tác động.</i>
<i>thuộc loại tuyến nào?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất và</b>
<b>vai trị của hoocmơn.</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Hoocmơn có tính chất gì?
- Hooc mơn đến cơ quan đích theo cơ chế ổ
khóa và chìa khóa (tb đích mang các thụ
thể (ổ khóa) phù hợp với cấu trúc của hooc
mơn ( chìa khóa).
<i>+ Vai trị của hoocmơn là gì?</i>
- Trong điều kiện bình thường của tuyến ta
khơng thấy rõ vai trị của chúng khi mất
cân bằng hoạt động một tuyến sẽ gây tình
trạng bệnh lí.
- GV hồn thiện kiến thức cho HS.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
tiết). Tuyến giáp, tuyến thượng thận, tuyến ức,
tuyến sinh dục...( tuyến nội tiết).
<i>- Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa</i>
<i>làm nhiệm vụ ngoại tiết. </i>
- Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hooc môn.
<b>III. Hooc môn:</b>
1. Tính chất của hoocmơn<i> . </i>
- HS đọc thơng tin, thảo luận và trình bày, nhận
xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng tới một số cơ
<i> - Có hoạt tính sinh học cao.</i>
<i> - Khơng mang tính đặc trưng cho lồi.</i>
2. Vai trị.
- Duy trì tính ổn định mơi trường trong cơ thể.
<i> - Điều hịa các quá trình sinh lý diễn ra bình</i>
<i>thường.</i>
<b> 3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Nêu đặc điểm của hệ nội tiết?
- Trình bày tính chất và vai trị của hoocmơn?
- Học bài
- Đọc mục: Em có biết.
- Soạn bài mới.
<i>Thới Bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>TUẦN 31</b>
<b>TIẾT 59</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp.
- HS xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do
hoocmơn của các tuyến đó tiết ra quá ít hay quá nhiều.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ mơn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H56.2, H56.3, H55.3 .
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Nêu đặc điểm của hệ nội tiết?
- Trình bày tính chất và vai trị của hoocmơn?
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tuyến yên</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H55.3, đọc thông tin,
+ Nêu vị trí và cấu tạo của tuyến yên?
<i> + Hoocmôn tuyến yên tác động đến những cơ</i>
<i>quan nào?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tuyến giáp.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H56.2, đọc thơng tin,
thảo luận:
+ Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến giáp?
<i> + Nêu vai trị của hoocmơn tuyến giáp</i>
<i> + Nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân ăn</i>
<i>muối iốt?</i>
<i> + Phân biệt bệnh bazơđô và bệnh bướu cổ? </i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
<b>I. Tuyến n:</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
<i>- Vị trí: nằm ở nên sọ, có liên quan đến vùng</i>
<i>dưới đồi.</i>
<i> - Cấu tạo: gồm 3 thùy là thùy trước, thùy giữa và</i>
<i>thùy sau.</i>
<i> - Hoạt động của tuyến yên chịu sự tác động của</i>
<i>hệ thần kinh.</i>
<i> - Vai trò: </i>
<i> + Tiết hoocmơn kích thích hoạt động của nhiều</i>
<i>tuyến nội tiết khác.</i>
<i> + Tiết hoocmôn ảnh hưởng đến một số quá</i>
<i>trình sinh lý trong cơ thể.</i>
<b>II. Tuyến giáp:</b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung
- Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản,
<i>nặng 20 – 25 g.</i>
<i> - Tiết hooc môn là tirơxin có vai trị quan trọng</i>
<i>trong trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào.</i>
<i> - Vai trị: Cùng với tuyến cận giáp tham gia điều</i>
<i>hòa trao đổi canxi và phốt pho trong máu.</i>
<i>gây bệnh Bazơđô.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trị của tuyến yên?
- Trình bày vị trí và vai trị của tuyến giáp?
<b>Bảng 56.2 Vai trò của các tuyến nội tiết</b>
<b>Tuyến nội tiết</b> <b>Vị trí</b> <b>Tác dụng</b>
- Tuyến yên.
- Tuyến giáp
- Não trung gian,
vùng dưới đồi.
- Trước sụn giáp của
thanh quản.
- Tiết hooc mơn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội
tiết khác ảnh hưởng tới quá trình sinh lí.
- Trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào.
- Học bài
- Đọc mục: Em có biết.
- Soạn bài mới.
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS phân biệt được chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy trên cấu tạo của tuyến.
- HS trình bày được các chức năng của tuyến trên thận dựa vào cấu tạo của tuyến.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ mơn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H57.1, H57.2.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trị của tuyến yên?
- Trình bày vị trí và vai trị của tuyến giáp?
<b> 2. Bài mới: Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trị quan trong trong việc điều hòa lượng</b>
đường trong máu. Vậy hoạt động của hai tuyến này như thế nào?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tuyến tụy.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H57.1, đọc
+ Nêu chức năng tuyến tụy mà em biết
<i> + Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại</i>
<i>tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của</i>
<i>tuyến?</i>
<i> + Trình bày tóm tắt q trình điều hịa</i>
<i>đường huyết trong máu?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Các
hooc mơn do tuyến tụy tiết ra có liên quan
đến bệnh tiểu đường và chứng hạ đường
huyết,
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tuyến trên thận.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H57.2, đọc
thông tin, thảo luận:
+ Trình bày khái quất cấu tạo của tuyến
<i>trên thận?</i>
<i> + Nêu vai trị của hoocmơn tuyến trên</i>
<i>thận?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS
<b>I. Tuyến tụy:</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
- Tuyến tụy vừa có chức năng ngoại tiết vừa có
<i>chức năng nội tiết.</i>
<i>- Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực</i>
<i>hiện: tế bào α tiết ra glucagôn và tế bào bêta tiết</i>
<i>ra Insulin.</i>
<i>- Nhờ tác động đối lập của hai loại hooc môn mà</i>
<i>tỷ lệ đường huyết luôn ổn định đảm bảo cho hoạt</i>
<i>động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường.</i>
<b>II. Tuyến trên thận:</b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung
- Vị trí: nằm trên đỉnh hai quả thận.
<i> - Cấu tạo: phần vỏ gồm 3 lớp màng liên kết, vỏ</i>
<i>tuyến (lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới) và phần tủy.</i>
<i> - Chức năng:</i>
+ Vỏ tuyến: Tiết ra các hooc mơn điều hịa
<i>muối natri, kali; điều hòa đường huyết; điều hòa</i>
<i>sinh dục nam.</i>
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<i>dãn phế quản và góp phần cùng glucagon điều</i>
<b>Sơ đồ về qua trình điều hịa đường huyết.</b>
<b>①Khi đường huyết tăng ② Khi đường huyết giảm</b>
<b> (sau bữa ăn)</b> (xa bữa ăn, cơ thể hoạt động)
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> Đường huyết giảm xuống Đường huyết tăng lên</b>
mức bình thường mức bình thường
+ : Kích thích - : Kìm hãm
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Trình bày chức năng của các hooc mơn tuyến tụy?
- Trình bày vai trò của tuyến trên thận?
- Học bài.
- Đọc mục: Em có biết.
- Soạn bài mới.
<b> Thới Bình, ngày tháng năm</b>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TIẾT 61</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
- HS kể tên được các hooc môn sinh dục nam và nữ.
Đảo tụy
Tế bào β Tế bào ∝
Isnulin Glucagon
- HS trình bày được ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi cơ
thể ở tuổi dậy thì.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H58.1, H58.2, H58.3, bảng phụ.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày chức năng của các hooc môn tuyến tụy?
- Trình bày vai trị của tuyến trên thận?
<b> 2. Bài mới: Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em sẽ có những biến đổi. Những</b>
biến đổi đó do đâu mà có?!
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu tinh hồn và</b>
<b>hooc mơn sinh dục nam.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H58.1, H58.2
đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập
điền từ.
+ Nêu chức năng của tinh hoàn?
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 58.1 rồi
tự rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Sự xuất
tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy
thì chính thức.
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ quan sinh dục
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu buồng trứng và</b>
<b>hooc mơn sinh dục nữ.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H58.3, đọc
thơng tin, thảo luận hồn thành bài tập điền
từ.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 58.2 rồi
tự rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Kinh
nguyệt lần đầu là dấu hiệu của tuổi dậy thì
chính thức.
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan sinh
dục nhất là khi tới chu kỳ kinh nguyệt.
<b>I. Tinh hồn và hooc mơn sinh dục nam:</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận.
+ Bài tập: 1. LH (ICSH), 2. các tế bào kẽ, 3.
testosteron.
+ Sản xuất ra các tế bào sinh dục và tiết ra các
hoocmon sinh dục.
- Tinh hoàn làm nhiệm vụ sản xuất ra tinh trùng,
- Dấu hiệu bảng 58.1 SGK
<b>II. Buồng trứng và hooc môn sinh dục nữ:</b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung
+ Bài tập: 1. tuyến yên, 2.Nang trứng, 3.
Ostrogen, 4. Progesteron.
- Thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
- Buồng trứng sản xuất ra trứng và tiết ra hooc
<i>môn sinh dục nữ hoocmon ơstrogen gây biến đổi</i>
<i>cơ thể ở tuổi dậy thì.</i>
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<b> 3. Củng cố và dặn dị:</b>
<b> - Trình bày chức năng của tinh hoàn và ảnh hưởng của hooc mơn sinh dục nam đến tuổi</b>
dậy thì?
- Trình bày chức năng của buồng trứng và ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nữ đến tuổi
dậy thì?
- Học bài
- Đọc mục: Em có biết.
- Soạn bài mới.
<b>TUẦN 32</b>
<b>TIẾT 62</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các ví dụ chứng minh cơ thể tự điều hịa hoạt động nội tiết.
- HS hiểu rõ sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết để giữ vững tính ổn định của
mơi trường trong cơ thể.
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H59.1, H59.2, H59.3, bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày chức năng của tinh hồn và ảnh hưởng của hooc mơn sinh dục nam đến tuổi
dậy thì?
- Trình bày chức năng của buồng trứng và ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nữ đến tuổi
dậy thì?
<b>2. Bài mới: Cũng như hệ thần kinh trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điều hòa</b>
để đảm bảo lượng hoocmon tiết ra vừa đủ nhờ các thông tin ngược. Thiếu thoong tin này sẽ
dẫn tới sự rối loạn trong hoạt động nội tiết và có thể lâm vào tình trạng bệnh lí. Bài học hơm
nay sẽ tìm hiểu về sự điều hịa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu q trình điều</b>
<b>hịa hoạt động của các tuyến nội tiết</b>
- GV yêu cầu HS:
<i>+ Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh</i>
<i>hưởng của các hooc môn tiết ra từ tuyến</i>
<i>yên?</i>
<i>+ Quan sát H59.1; H59.2 và trình bày sự</i>
<i>điều hịa hoạt động của tuyến giáp và tuyến</i>
<i>trên thận?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS .
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phối hợp hoạt</b>
<b>động của các tuyến nội tiết</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H59.3, đọc
thông tin, thảo luận:
+ Lượng đường trong máu tương đối ổn
<i>định do đâu?</i>
<i> + Trình bày sự phối hợp hoạt động của</i>
<i>các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Trong
thực tế khi lượng đường huyết trong máu
giảm mạnh thì nhiều tuyến nội tiết cùng
phối hợp hoạt động để tăng đường huyết.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<b>I. Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết : </b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận.
- Tuyến yên tiết ra các hooc môn điều khiển
<i>hoạt động của các tuyến nội tiết đồng thời hoạt</i>
<i>động của tuyến yên lại chịu ảnh hưởng của các</i>
<i>hooc môn do các tuyến nội tiết tiết ra đó chính là</i>
<i>cơ chế tự điều hịa hoạt động của các tuyến nội</i>
<i>tiết nhờ thơng tin ngược. </i>
<b>II. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội</b>
<b>tiết</b>
<b> : </b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung
- Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp
<i>hoạt động đảm bảo cho các q trình sinh lí diễn</i>
<i>ra bình thường.</i>
<b> 3. Củng cố và dặn dò :</b>
- Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy?
- Soạn bài mới.
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 33</b>
<b>TIẾT 63</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam, đường đi của tinh trùng từ
nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể và nêu được chức năng của các bộ phận đó.
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ mơn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H60.1, bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy?
- Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm?
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của</b>
<b>cơ quan sinh dục nam.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H60.1, đọc chú
thích và hồn thành bài tập trong SGK
trang 187.
+ Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan
<i>sinh dục nam và chức năng của các bộ</i>
<i>phận đó?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS .
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu sự sinh sản tinh</b>
<b>trùng và đặc điểm của tinh trùng</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H60.2, đọc
thông tin, thảo luận:
+ Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ khi
<i>nào?</i>
<i> + Tinh trùng được sản sinh ra ở đâu và</i>
<i>như thế nào?</i>
<i> + Tinh trùng có đặc điểm hình thái cấu</i>
<i>tạo và hoạt động sống như thế nào?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<b>I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam:</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận.
<i>- Cơ quan sinh dục nam gồm:</i>
<i> + Tinh hoàn: Là nơi sản xuất ra tinh trùng.</i>
<i> + Túi tinh: là nơi chứa tinh trùng.</i>
<i> + ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng tới túi tinh.</i>
<i> + Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài.</i>
<i> + Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch nhờn.</i>
<b>II. Tinh hoàn và tinh trùng:</b>
- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó lên bảng
<i>- Tinh trùng sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì</i>
<i>- Tinh trùng nhỏ có đi dài di chuyển.</i>
<i>- Có 2 loại : X và Y.</i>
<i>- Tinh trùng sống được khoảng 3 – 4 ngày trong</i>
<i>mơi trường thuận lợi.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dị:</b>
- Trình bày các bộ phận và chức năng của các bộ phận đó của cơ quan sinh dục nam?
- Trình bày đặc điểm của tinh trùng?
- Học bài
- Đọc mục: Em có biết.
- Soạn bài mới.
<b>TUẦN 33</b>
<b>TIẾT 64</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ và nêu được chức năng của các
bộ phận đó.
- HS nêu được đặc điểm của trứng.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức học tập bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H61.1, H61.2 bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày các bộ phận và chức năng của các bộ phận đó của cơ quan sinh dục nam?
- Trình bày đặc điểm của tinh trùng?
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của</b>
<b>cơ quan sinh dục nữ.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H61.1, đọc chú
thích và hồn thành bài tập trong SGK
trang 190.
+ Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan
<i>sinh dục nữ và chức năng của các bộ phận</i>
<i>đó?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu sự sinh sản trứng</b>
<b>và đặc điểm của trứng.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H61.2, đọc
thông tin, thảo luận:
+ Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi
<i>nào?</i>
<i> + Trứng được sản sinh ra ở đâu và như</i>
<i>thế nào?</i>
<i> + Trứng có đặc điểm hình thái cấu tạo</i>
<i>và hoạt động sống như thế nào?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<b>I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ:</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận.
<i>- Cơ quan sinh dục nữ gồm:</i>
<i> + Buồng trứng: Là nơi sản xuất ra trứng.</i>
<i> + Phễu dẫn trứng: hứng trứng khi trứng rụng</i>
<i> + Tử cung: là nơi nuôi dưỡng trứngđã thụ tinh.</i>
<i> + Cổ tử cung: cho tinh trùng đi qua và sinh con</i>
<i>khi đẻ.</i>
<i> + Âm đạo: tiếp nhận tinh trùng, đường ra của</i>
<i>trẻ khi sinh.</i>
<i> + Tuyến tiền đình: tiết dịch nhờn.</i>
<b>II. Buồng trứng và trứng:</b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Trứng sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì.
<i> - Trứng có kích thước lớn hơn tinh trùng chứa</i>
<i>nhiều tế bào chất.</i>
<i> - Tế bào trứng chỉ có khả năng thụ tinh trong</i>
<i>vòng một ngày.</i>
<i> - Trứng được thụ tinh sẽ làm tổ ở trong lớp</i>
<i>niêm mạc của tử cung.</i>
<i>- Trứng có một loại mang nhiễm sắc thể X.</i>
<b> 3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Trình bày đặc điểm của trứng?
- Đọc mục: Em có biết.
- Soạn bài mới.
<i>Thới bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tô Hoàng Sơn</b>
<b>TUẦN 34</b>
<b>TIẾT 65</b>
<b> I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày và phân biệt được sự thụ tinh và sự thụ thai.
- HS trình bày được sự phát triển của thai.
- HS trình bày được hiện tượng kinh nguyệt và thấy được dấu hiệu nhận biết của tuổi dậy
thì.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H62.1, H62.2 bảng phụ
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày các bộ phận và chức năng của các bộ phận đó của cơ quan sinh dục nữ?
- Trình bày đặc điểm của trứng?
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thụ tinh và</b>
<b>thụ thai.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H62.1, đọc
thông tin, thảo luận:
<i>+ Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai?</i>
- Trứng được thụ tinh mà phát triển ở ống
dẫn trứng gọi là có thai ngồi dạ con, sẽ
ảnh hưởng đến sức khỏe người mẹ.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS .
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phát triển của</b>
<b>thai.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H62.2, đọc
thông tin, thảo luận:
+ Sức khỏe của mẹ ảnh hưởng như thế
<i>nào đối với sự phát triển của thai?</i>
<i> + Người mẹ cần phảI làm gì để thai nhi</i>
<i>phát triển tốt?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
<b> Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiện tượng kinh</b>
<b>nguyệt.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H63.2, đọc
thông tin, thảo luận:
<i>+ Hiện tượng kinh nguyệt là gì? Xảy ra</i>
<i>khi nào? Do đâu?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK.
<b>I. Thụ tinh và thụ thai:</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận.
<i>- Sự thụ tinh là quá trình trứng kết hợp với tinh</i>
<i>trùng tạo thành hợp tử.</i>
<i>- Điều kiện: trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3</i>
<i>ống dẫn trứng phía ngồi.</i>
<i> - Sự thụ thai là quá trình hợp tử sau khi thụ tinh</i>
<i>sẽ vừa di chuyển vừa phân chia và làm tổ ở lớp</i>
<i>niêm mạc tử cung để phát triển thành thai.</i>
<i>- Điều kiện: trứng được thụ tinh phải bám vào</i>
<i>thành tử cung.</i>
<b>II. Sự phát triển của thai : </b>
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Phơi khi làm tổ thì bắt đầu phân chia và phân
<i>hóa phát triển thành thai, thai nhi liên hệ với cơ</i>
<i>thể mẹ nhờ nhau thai.</i>
<i> - Người mẹ cần giữ gìn sức khỏe của mình trong</i>
<i>thời kì mang thai để tránh ảnh hưởng xấu tới thai</i>
<i>nhi.</i>
<b>III. Hiện tượng kinh nguyệt : </b>
- HS đọc thơng tin, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung
- Là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp
<i>niêm mạc bị bong ra gây chảy máu. </i>
<i> - Là dấu hiệu nhận biết ở tuổi dậy thì của nữ,</i>
<i>đã có khả năng sinh con.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>
- Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai?
- Học bài.
<b>TUẦN 34</b>
<b>TIẾT 66</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến Thức.
Giúp học sinh ơn lại tồn bộ các kiến thức đã học , từ đó biết vận dụng vào trong thực tế
cuộc sống để giải thích một số hiện tượng sinh lí trong cơ thể người.
<b> 2 Kỹ Năng.</b>
Rèn cho học sinh năng giải thích một số hiện tượng thực tế.
<b> 3. Thái Độ.</b>
Giáo dục cho học sinh thái độ yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Một số dạng câu hỏi liên quan đến các chương đã học.
- HS: Ôn lại bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
?Tại sao coi AIDS là thảm hoạ của loài người.
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Ơn tập kiến thức học</b>
<b>kỳ II:</b>
<b>- Nêu hệ thống câu hỏi yêu cầu học</b>
sinh thảo luận và trả lời:
<b>Câu 1: Sự thống nhất của cơ thể</b>
được thể hiện ở những đặc điểm
nào?
<b>Câu 2: Tim đập nhanh hay chậm là</b>
do sự diều khiển của hệ cơ quan
nào? giải thích
<b>Câu 3: Vì sao khi tiêm biết là đau</b>
nhưng ta không rụt tay lại?
<b>Câu 4:Nguyên nhân nào làm cho số</b>
lượng PXCĐK ở người nhiều gấp
nhiều lần so với động vật?
<b>Hoạt động 2: Tổng kết chương</b>
<b>trình sinh học 8: </b>
- Hướng dẫn học sinh nghiêm cứu
bảng 66.1 và 66.2 thảo luận hồn
thành bảng.
1. Ơn tập kiến thức học kỳ II:
- Ghi câu hỏi, thảo luận và đại diện lớp trả lời:
Câu 1:
- Sự thống nhất của cơ thể được thể hiện:
+ Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ TB
+ Có sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan trong 1
hệ cơ quan và các hệ cơ quan cũng hoạt động phối hợp.
Câu 2:
- Khi huyết áp ở quai động mạch chủ tăng quá mức sẽ
phát sinh ra 1 xung thần kinh theo dây thần kinh hướng
tâm về trung khu chế ngự nhịp tim ở hành não . Từ
trung khu này sẽ phát ra 1 xung thần kinh theo dây tk
đối giao cảm đến tim làm tim đập chậm lại, dẫn đến
huýêt áp giảm.
Khi huyết ap giảm quá mức sẽ phát 1 xung thần kinh
theo dây hướng tâm truyền về trung khu gia tốc nhịp tim
ở tuỷ sống(miền tuỷ). Từ đây sẽ phát đi 1 xung thần
kinh theo dây giao cảm tới tim làm tim tăng nhịp đập
<b>Câu 3:</b>
- Khi gai đâm vào tay rụt tay lại vì đau , rụt tay lại là 1
phản xạ không điều kiện cung PX đi qua tuỷ sống . Ta
thấy đau vì xung thần kinh từ tuỷ sống theo đường
hướng tâm lên vỏ não báo cho ta biết bị gai đâm
- Khi tiêm ta biết đau nhưng không rụt tay lại là có sự
can thiệt của vỏ não qua đường xuống : Xung TK từ vỏ
não theo đường TK li tâm xuống tuỷ sống và ức chế PX
cơ.
Câu 4:
- Do ở người có tiếng nói, chữ viết , giúp con người
thích nghi mau lẹ và chính xác với sự thay đổi của điều
kiện môi trường.
- Nhờ tiếng nói, chữ viết mà con người khám phá được
các quy luật của tự nhiên , ngày càng không phụ thuộc
vào tự nhiên, tiến tới làm chủ thiên nhiên.
<b>2. Tổng kết chương trình sinh học 8: </b>
<b>Bảng 66 – 1. Các cơ quan bài tiết</b>
<b>Các cơ quan bài tiết chính</b> <b>Sản phẩm bài tiết</b>
Phổi CO2, hơi nước
Da Mồ hôi
Thận Nước tiểu (cặn bã và các chất cơ thể dự thừa)
<b>Bảng 66 – 2. Quá trình tạo thành nước tiểu của thận</b>
<b>Các giai đoạn chủ</b>
<b>yếu trong quá trình</b>
<b>tạo thành nước tiểu</b>
<b>Bộ phận</b>
<b>thực hiện</b> <b>Kết quả</b> <b>Thành phần các chất</b>
Lọc Cầu thận Nước tiểu<sub>đầu</sub>
Nước tiểu đầu lỗng:
- Ít cặn bã, chất độc.
- Còn nhiều chất dinh dưỡng.
Hấp thụ lại Ống thận <sub>Nước tiểu</sub>
chính thức
Nước tiểu đậm đặc các chất tan:
Bài tiết tiếp Ống thận - Hầu như khơng cịn chất dinh dưỡng.<sub>- Nhiều cặn bã và chất độc.</sub>
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
- Gv yêu cầu học sinh trình bày cơ chế điều hồ hoạt động của các tuyến nội tiết và hệ thần
kinh.
- Ôn tập các kiến thức đã học theo nội dung bài ơn tập (bài66)
<i>Thới Bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>Tơ Hồng Sơn</b>
<b>TUẦN 35</b>
<b>TIẾT 66*</b>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
HS nắm vững được kiến thức của học kì II và kiến thức của tồn bộ chương trình sinh học 8
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ mơn</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>học 8</b>
- GV phân chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
HS các nhóm thảo luận hoàn thành các
bảng phụ từ bảng 66.3 đến bảng 66.8.
+ Nhóm 1 làm bảng 66.3 và 66.4
+ Nhóm 2 làm bảng 66.5 và 66.6
+ Nhóm 3 làm bảng 66.7
+ Nhóm 4 làm bảng 66.8
- GV hồn thiện kiến thức cho HS
- HS phân chia nhóm và thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- Nội dung như phiếu học tập
<b>Bảng 66 – 3. Cấu tạo và chức năng của da</b>
<b>Các bộ phận</b>
<b>của da</b> <b>Các thành phần cấu tạo chủ yếu</b> <b>Chức năng của từng thành phần</b>
Lớp biểu bì Tầng sừng (tế bào tiết), tế bào biểu bì
sống, các hạt sắc tố
Bảo vệ, ngăn vị khuẩn, các hóa chất,
ngăn tia cực tím.
Lớp bì Mơ liên kết sợi, trong có các thụ quan,tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông, cơ co
chân lông, mạch máu.
Điều hòa nhiệt, chống thấm nước,
mềm da. Tiếp nhận các kích thích
của mơi trường.
Lớp mỡ dưới
da Mỡ dự trữ - Chống tác động cơ học- Cách nhiệt.
<b>Bảng 66 – 4. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thân kinh</b>
<b>Các bộ phận</b>
<b>của hệ thần</b>
<b>kinh</b>
<b>Não</b> <b>Tủy sống</b>
<b>Cấu</b>
<b>tạo</b>
Bộ
phận
trung
ương
<b>Trụ não</b> <b>Não trung</b>
<b>gian</b> <b>Đại não</b> <b>Tiểu não</b>
Các nhân
não
Đồi thị và
nhân dưới
đồi thị
Vỏ não (các
vùng thần
kinh)
Vỏ tiểu não
Nằm giữa
tủy sống
thành cột
liên tục
Chất
trắng
Các đường
dẫn truyền
tủy sống
Nằm xen
giữa các
nhân
Đường dẫn
truyền nối 2
bán cầu đại
não và với
các phần
dưới
Đường dẫn
truyền nối
vỏ tiểu não
với các phần
khác của hệ
thần kinh
Bao ngoài
cột chất
xám
Bộ phận ngoại
biên
Dây thần
kinh não và
các dây thân
kinh đối giao
cảm
<b>- Dây thần</b>
kinh tủy
- Dây TK
sinh
thần kinh
giao cảm
<b>Chức</b>
<b>năng</b> Điều khiển,điều hòa và
phối hợp hoạt
động của các
cơ quan trong
cơ thể bằng cơ
chế phản xạ
(PXKĐK và
PXCĐK)
Trung ương
điều khiển và
Trung
ương điều
khiển và
điều hòa
các hoạt
động trao
đổi chất,
điều hòa
nhiệt
Trung ương
của PXCĐK.
Điều khiển
các hoạt
động có ý
thức, hoạt
động tư duy
Điều hịa và
phối hợp
các cử động
phức tạp.
Trung
ương của
PXCĐK
về vận
động và
sinh
dưỡng.
<b>Bảng 66 – 5. Hệ thần kinh sinh dưỡng</b>
<b>Cấu tạo</b>
<b>Chức năng</b>
<b>Bộ phận</b>
<b>trung ương</b> <b>Bộ phận ngoại biên</b>
Hệ thần kinh vận
động NãoTủy sống Dây thần kinh nãoDây thần kinh tủy Điều khiển hoạt độngcủa cơ và xương
Hệ thần
kinh sinh
dưỡng
Giao
cảm
Sừng bên tủy
sống
Sợi trước hạch (ngắn) hạch giao
cảm
Sợi sau hạch (dài)
Có tác dụng đối lập
trong điều khiển hoạt
động của các cơ quan
sinh dưỡng
Đối
giao
cảm
Trụ não
Đoạn cùng
tủy
Sợi trước hạch (dài) hạch đối
giao cảm
Sợi sau hạch (ngắn)
<b>Bảng 66 – 6. Các cơ quan phân tích quan trọng</b>
<b>Thành phần cấu tạo</b>
<b>Bộ phận thụ</b>
<b>cảm</b>
<b>Đường dẫn</b>
<b>Bộ phận phân</b>
<b>tích trung ương</b> <b>Chức năng</b>
<b>Thị giác</b> Màng lưới (củacầu mắt) Dây thần kinhthị giác (dây II) Vùng thị giác ởthùy chẩm Thu nhận kíchthích của sóng
ánh sáng từ vật
<b>Thính giác</b>
Cơ quan coocti
(trong ốc tai) Dây thần kinhthính giác (dây
VIII)
Vùng thính giác
ở vùng thái
dương
Thu nhận kích
thích của sóng
âm thanh từ
nguồn phát
<b>Bảng 66 – 7. Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai</b>
<b>Các thành phần cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>
<b>Mắt</b> - Màng cứng và màng giác
Lớp sắc tố
- Màng mạch
Lòng đen, đồng tử
Tế bào que,
- Bảo vệ cầu mắt và màng giác cho ánh sáng đi
qua.
- Giữ cho cầu mắt hồn tồn tối, khơng bị phản
xạ ánh sáng.
- Có khả năng điều tiết ánh sáng
tế bào nón
- Màng lưới
Tế bào thần kinh
thị giác
bào nón thu nhận kích thích màu sắc (đó là các
tế bào thu cảm)
- Dẫn truyền xung thần kinh từ các tế bào thụ
cảm về trung ương thần kinh
<b>Tai</b>
- Vành và ống tai
- Màng nhĩ
- Chuỗi xương tai
- Ốc tai – cơ quan coocti
- Vành bán khuyên
- Hứng và hướng sóng âm.
- Rung theo tần số của sóng âm.
- Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng của
bầu (của tai trong).
- Cơ quan Coocti trong ốc tai tiếp nhận kích
thích của sóng âm chuyển thành xung thần
kinh truyền theo dây VIII (nhánh ốc tai) về
trung khu thính giác.
- Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển
động trong không gian.
<b>Bảng 66 – 8. Tuyến nội tiết</b>
<b>Tuyến nội</b>
<b>tiết</b> <b>Hoocmon</b> <b>Tác dụng chủ yếu</b>
<i><b>Tuyến yên</b></i>
1. Thùy trước
2. Thùy sau
<i><b>Tuyến giáp</b></i>
1. Vỏ tuyến
2. Tủy tuyến
<i><b>Tuyến sinh</b></i>
<i><b>dục</b></i>
1. Nữ
2. Nam
3. Thể vàng
4. Nhau thai
- Tăng trưởng (GH)
- TSH
- FSH
- LH
- PrL
- ADH
- Oxitoxin (OT)
- Tiroxin (TH)
- Insulin
- Glucagon
Alđôsteron
Cooctizon
Anđrogen (kích tố
Hoocmon nhau thai
- Giúp cơ thể phát triển bình thường
- Kích thích tuyến giáp hoạt động
- Kích thích buồng trứng, tinh hồn phát triển
- Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ)
- Kích thích tế bào kẽ sản xuất testosteron
- Kích thích tuyến sữa hoạt động
- Chống đa niệu (đái tháo nhạt)
- Gây co các cơ trơn, co tủ cung
- Điều hòa trao đổi chất
- Biến đổi glucozo thành glicogen
- Biến đổi glicogen thành glucozo
- Điều hịa muối khống trong máu.
- Điều hịa glucozo huyết
- Thể hiện giới tính nam
- Điều hòa tim mạch – điều hòa glucozo huyết
- Phát triển giới tính nữ
- Phát triển giới tính nam
- Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm
hãm tuyến yên tiết FSH và LH
thể vàng.
<b>2. Củng cố và dặn dò:</b>
GV yêu cầu HS học bài chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì II
<b>TUẦN 35</b>
<b>TIẾT 67</b>
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ II
- HS thấy được kết quả học tập cả năm
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiểm tra.</b>
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức nghiêm túc trong thi cử khơng quay cóp, gian lận trong thi cử.
<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng cấp độ</b>
<b>thấp</b> <b>Vận dụng ở cấp độcao</b>
<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>
<b>Chương</b>
<b>IX</b> 1 0,5đ 1 0,5đ 1 2đ 1 0,5đ
<b>Chương</b>
<b>X</b>
1
0,5đ
1
2đ
1
1đ
<b>Chương </b>
<b>XI</b> 1 2đ 1 0,5đ 1 0,5đ
<b>PHẦN A: TRẮC NGHIỆM: Hãy khoang tròn vào đầu câu ( A, B, C, D) trả lời</b>
Câu 1. Nếu như trong nước tiểu chính thức xuất hiện glucơzơ thì người sẽ mắc bệnh gì ?
A. Đái tháo đường B. Dư insulin C. Sỏi thận D. Sỏi bóng đái
Câu 2. Tai cịn có chức năng thu nhận cảm giác thăng bằng cho cơ thể nhờ:
A. Các bộ phận ở tai giữa C. Vùng thính giác nằm trong thuỳ thái dương ở vỏ não
B. Cơ quan coocti D. Bộ phận tiền đình và các ống bán khun
Câu 3. Hoocmơn của thuỳ trước tuyến n, nếu tiết ít hơn bình thường sẽ:
A. Làm cho người cao lớn q kích thước bình thường B. Làm cho người
lùn
C. Làm cho cường độ trao đổi chất tăng D. Thần kinh ln bị kích thích, hốt hoảng
Câu 4. Vị trí của não trung gian nằm ở:
A. Sau tiểu não B. Sau đại não
C. Giữa trụ não và đại não D. Giữa đại não và tiểu não.
Câu 5. Vùng thính giác nằm ở:
A. Thùy thái dương B. Thùy trán C. Tiểu não D. Trụ não
Câu 6. Các tế bào thụ cảm thị giác nằm ở :
A. Màng cứng B. Màng mạch C. Màng lưới D. Điểm mù.
<b>PHẦN B: TỰ LUẬN:</b>
Câu 1. Trình bày vai trị của các hooc mơn tuyến giáp. Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động
‘Toàn dân dùng muối I ốt’’.
Câu 2: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ? Trình bày
đặc điểm của tuyến tụy?
Câu 3: So sánh tính chất của phản xạ khơng điều kiện và phản
xạ có điều kiện và giải thích vì sao khơng nên sử dụng thuốc
lá và chất gây nghiện ?
<b>III. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>PHẦN A. TRẮC NGHIỆM:</b>
<b>1A; 2C; 3B; 4C; 5A; 6C</b>
<b>PHẦN B. TỰ LUẬN</b>
<b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>THANG</b>
<b>ĐIỂM</b>
<b>1</b> - Vai trị của các hoocmơn tuyến giáp:
+ Hoocmơn tirơxin có vai trị quan trọng trong q trình trao đổi chất và
q trình chuyển hóa các chất trong tế bào.
+ Hoocmôn canxitônin cùng với hoocmôn của tuyến cận giáp tham gia
điều hịa canxi và phơtpho trong máu.
- Khi thiếu iốt,tirôxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc
đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến dẫn đến bệnh
bướu cổ do đó chúng ta phải sử dụng muối Iốt trong khẩu phần ăn hằng
ngày.
<b>2đ</b>
<b>2</b> - Tuyến ngoại tiết : Chất tiết theo ống dẫn đến cơ
quan tác dụng.
- Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm vào máu đến cơ
quan đích.(20 đ)
- Tuyến tuỵ vừa làm chức năng ngoại tiết vừa vừa
làm chức năng nội tiết.
- Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tuỵ thực
hiện điều hoà lượng đường trong máu.
- Khi đường huyết tăng 12g/l, tế bào<sub> tiết Insulin</sub>
chuyển glucôzơ thành glicôzen.
<b>3</b> - Tính chất của phản xạ không điều kiện và
phản xạ có điều kiện :
- Phản xạ khơng điều là điều kiện để thành lập
- Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều
kiện với kích thích khơng điều kiện
*Không nên sử dụng thuốc lá và chất gây nghiện vì :
Thuốc lá: làm cơ thể suy yếu, dễ mắc bện ung thư,
khả năng làm
việc trí óc giảm, trí nhớ kém.
Ma tuyù: Làm suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây
nhiễm HIV. Mất
nhân cách
<b>3đ</b>
<b>TUẦN 36</b>
<b>TIẾT 68</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức.</b>
- HS biết được ý nghĩa của việc tránh thai và những nguy cơ của việc có thai ở tuổi vị
thành niên.
- HS nắm được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
<b> 2. Kĩ năng.</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ.</b>
Có ý thức học tập bộ mơn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
- GV: Tranh vẽ H62.1, H62.2 bảng phụ
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc</b>
<b>có thai </b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Hãy phân tích ý nghĩa cuộc vận động
<i>sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia</i>
<i>đình?</i>
<i> + Thực hiện cuộc vận động đó bằng</i>
<i>cách nào?</i>
<i> + Cuộc vận động đó có ý nghĩa gì? Cho</i>
<i>biết lí do?</i>
<i> + Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi</i>
<i>cịn đang đi học? </i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những nguy cơ có</b>
<b>thai ở tuổi vị thành niên</b>
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và
liên hệ thực tế trả lời câu hỏi:
<i>+ Cần phải làm gì để tránh mang thai</i>
<i>ngoài ý muốn hoặc tránh nạo phá thai ở</i>
<i>tuổi vị thành niên?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở khoa học</b>
<b>của các biện pháp tránh thai</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu những nguyên tắc tránh thai và
<i>cơ sở khoa học của các ngun tắc đó?</i>
- GV hồn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.
<b>I. Ý nghĩa của việc tránh thai </b>
- HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận
xét, bổ sung.
<i>- Khơng mang thai ngồi ý muốn</i>
<i>- Giảm tỉ lệ sinh đẻ</i>
<i>- Giảm tỉ lệ tử vong</i>
<i> - Không ảnh hưởng đến việc học tập và công tác</i>
<i>sau này.</i>
<b>II. Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành</b>
<b>niên:</b>
- Thu nhận thông tin SGK và đại diện lớp trả lời
học sinh khác bổ sung.
- Làm tăng tỉ lệ tử vong cao
<i> - Ảnh hưởng đến học tập, đến vị thế xã hội, đến</i>
<i>công tác sau này.</i>
<i> - Có thể gây vơ sinh và ảnh hưởng đến những</i>
<i>lần sinh sau này khi có con</i>
<b>III. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh</b>
<b>thai.</b>
- HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận
xét, bổ sung.
<i>1. Các biện pháp tránh thai.</i>
<i> - Uống thuốc ngừa thai.</i>
<i> - Dùng bao cao su khi sinh hoạt tình dục</i>
<i> - Thắt ống dẫn tinh và ống dẫn trứng</i>
<i> - Đặt vòng.</i>
<i> 2. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.</i>
<i> - Ngăn khơng cho trứng chín và rụng.</i>
<i> - Tránh không để tinh trùng gặp trứng.</i>
<i> - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.</i>
<b> 2. Củng cố và dặn dò:</b>
- Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai?
- Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai?
- Học bài
<b>TUẦN 36</b>
<b>TIẾT 69</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng
ngừa bệnh lậu và bệnh giang mai.
2. Kĩ năng:
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
Có ý thức học tập bộ mơn.
II. Đồ dùng dạy - học<b> : </b>
- GV: tranh vẽ H64, bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai?
<b> 2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu bệnh lậu</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng
64.1, thảo luận:
+ Trình bày nguyên nhân, hậu quả và
<i>cách lây truyền bệnh lậu?</i>
<i> + Nêu biện pháp phòng ngừa bệnh lậu?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh giang mai.</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng 64.2
thảo luận:
+ Trình bày nguyên nhân, hậu quả và
<i>cách lây truyền bệnh giang mai?</i>
<i> + Nêu biện pháp phòng ngừa bệnh</i>
<i>giang mai?</i>
<b>I. Bệnh lậu:</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận.
- Nguyên nhân: Do song cầu khuẩn gây nên
<i> - Hậu quả: Gây vô sinh ở nam và nữ, có nguy cơ</i>
<i>chửa ngồi dạ con, con sinh ra có thể bị mù lịa</i>
<i>do nhiễm khuẩn khi qua âm đạo.</i>
<i> - Cách lây truyền: Qua quan hệ tình dục</i>
<i> - Biện pháp: Chung thủy một vợ một chồng,</i>
<i>tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo</i>
<i>tình dục an tồn.</i>
<b>II. Bệnh giang mai:</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
- Nguyên nhân: Do xoắn khuẩn gây nên
<i> - Hậu quả: Làm tổn thương lục phủ ngũ tạng và</i>
<i>hệ thần kinh, con sinh ra có thể bị khuyết tật hay</i>
<i>dị dạng bẩm sinh.</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
<i> - Biện pháp: Chung thủy một vợ một chồng,</i>
<i>tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo</i>
<i>tình dục an toàn.</i>
<b> 3. Củng cố và dặn dị:</b>
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa
bệnh lậu?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa
bệnh giang mai?
- Học bài.
- Đọc mục: Em có biết.
- Soạn bài mới.
<i>Thới Bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt
<b>TUẦN 37</b>
<b>TIẾT 69*<sub> </sub></b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng
ngừa HIV/AIDS
- HS trình bày được các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS
<b> 2. Kĩ năng:</b>
<b> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.</b>
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
<b> 3. Thái độ:</b>
- Có ý thức học tập bộ mơn
- Có ý thức phòng chống HIV/AIDS
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Tranh vẽ H65, bảng phụ
- HS: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ </b>
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh
lậu?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh
giang mai?
2. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu AIDS là gì? HIV
<b>là gì?</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận:
+ AIDS là gì? HIV là gì?
<i> + Nêu các con đường lây truyền và tác</i>
<i>hại của bệnh AIDS?</i>
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
<b> Hoạt động 2: Đại dịch AIDS- Thảm họa</b>
<b>loài người</b>
- Cho HS nghiên cứu thông tin SGK
+ Cho biết tại sao AIDS lại là thảm họa
<i>loài người ?</i>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp</b>
<b>I. AIDS là gì? HIV là gì? </b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do
<i>vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng</i>
<i>chống bệnh và dẫn tới tử vong</i>
<i> - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua</i>
<i>quan hệ tình dục khơng an tồn, qua mẹ truyền</i>
<i>sang con.</i>
<b>II. Đại dịch AIDS – Thảm họa loài người</b>
- Nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi
<i>- Tốc độ lan truyền nhanh và rộng </i>
<i>- Chưa có thuốc chữa đặc trị</i>
<b>tránh lây nhiễm HIV/AIDS</b>
- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu
hỏi:
+ Dựa vào con đường lây truyền hãy nêu
<i>các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV/</i>
<i>AIDS</i>
<i>+ Người mắc bệnh HIV/AIDS vẫn sống</i>
<i>chung với người không mắc bệnh là đúng</i>
<i>hay sai? Tại sao?</i>
<i>+ Em sẽ làm gì để góp sức mình vào việc</i>
<i>ngăn chặng sự lây lan của đại dịch AIDS?</i>
<i>+ Học sinh làm gì để khơng mắc AIDS?</i>
- Nhận xét và hồn thiện kiến thức.
<b>HIV/AIDS</b>
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
<i>- Chủ động phịng tránh lây nhiễm HIV/AIDS. </i>
<i>+ Khơng tiêm trích ma túy, không dùng chung</i>
<i>kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền máu.</i>
<i>+ Sống chung thủy một vợ một chồng.</i>
<i>+ Người mẹ bị AIDS không nên sinh con.</i>
<b>3. Củng cố và dặn dị:</b>
- Trình bày ngun nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh
lậu?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phịng ngừa bệnh
giang mai?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh
AIDS?
- Học bài
3. Thái độ: Có ý thức trong việc phịng và tránh một số bệnh lây qua đường sinh dục.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- GV: Bảng phụ.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học trong chương sinh sản.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>
<b>Hoạt động: Hệ thơng câu hỏi </b>
<b>chương sinh sản:</b>
<b>- Nêu hệ thống câu hỏi và bài </b>
tập, yêu cầu học sinh làm bài
tập.
<i>Câu 1: Hãy phân tích ý nghĩa</i>
<i>cuộc vận động sinh đẻ có kế</i>
<i>Câu 2: Nêu những nguyên tắc</i>
<i>tránh thai và cơ sở khoa học</i>
<i>của các ngun tắc đó?</i>
<i>Câu 3:</i>
<i> + Trình bày ngun nhân, hậu</i>
<i>quả và cách lây truyền bệnh</i>
<i>lậu?</i>
<i> + Nêu biện pháp phịng</i>
<i>ngừa bệnh lậu?</i>
<i>Câu 4: </i>
<i>+ Trình bày nguyên nhân, hậu</i>
<i>quả và cách lây truyền bệnh</i>
<i>giang mai?</i>
<i> + Nêu biện pháp phịng ngừa</i>
- Thảo luận nhóm và đại diện lớp trả lời:
<i>Câu 1:</i>
<i>- Khơng mang thai ngồi ý muốn</i>
<i>- Giảm tỉ lệ sinh đẻ</i>
<i>- Giảm tỉ lệ tử vong</i>
<i> - Không ảnh hưởng đến việc học tập và công tác sau này.</i>
<i>Câu 2: </i>
<i>+. Các biện pháp tránh thai.</i>
<i> - Uống thuốc ngừa thai.</i>
<i> - Dùng bao cao su khi sinh hoạt tình dục</i>
<i> - Thắt ống dẫn tinh và ống dẫn trứng</i>
<i> - Đặt vòng.</i>
<i> +. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. </i>
<i> - Ngăn khơng cho trứng chín và rụng.</i>
<i> - Tránh không để tinh trùng gặp trứng.</i>
<i> - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.</i>
<i>Câu 3:</i>
<i> - Nguyên nhân: Do song cầu khuẩn gây nên</i>
<i> - Hậu quả: Gây vô sinh ở nam và nữ, có nguy cơ chửa</i>
<i>ngồi dạ con, con sinh ra có thể bị mù lịa do nhiễm khuẩn</i>
<i>khi qua âm đạo.</i>
<i> - Cách lây truyền: Qua quan hệ tình dục</i>
<i> - Biện pháp: Chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ</i>
<i>tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn.</i>
<i>Câu 4:</i>
<i> - Nguyên nhân: Do xoắn khuẩn gây nên</i>
<i>bệnh giang mai?</i>
<i>Câu 5: </i>
<i>+ AIDS là gì? HIV là gì? </i>
<i>+ Nêu các con đường lây</i>
<i>truyền và tác hại của bệnh</i>
<i>AIDS?</i>
<i>Câu 6: Dựa vào con đường</i>
<i>lây truyền hãy nêu các biện</i>
<i>pháp phòng tránh lây nhiễm</i>
<i>HIV/ AIDS</i>
<b>- Nhận xét và hoàn thiện kiến </b>
thức.
<i>- Cách lây truyền: Qua quan hệ tình dục, qua truyền máu, từ</i>
<i>mẹ sang con.</i>
<i> - Biện pháp: Chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ </i>
<i>tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn.</i>
<i>Câu 5:</i>
<i> - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV</i>
<i> - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình</i>
<i>dục khơng an tồn, qua mẹ truyền sang con.</i>
<i>Câu 6: </i>
<i>- Chủ động phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS. </i>
<i>+ Khơng tiêm trích ma túy, khơng dùng chung kim tiêm,</i>
<i>kiểm tra máu trước khi truyền máu.</i>
<i>+ Sống chung thủy một vợ một chồng.</i>
<i>+ Người mẹ bị AIDS không nên sinh con.</i>
<b> 2. Củng cố và dặn dò:</b>
<b> Ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình sinh học 8,chuẩn bị kiến thức học sinh học 9.</b>
Chúc các em thành công trên con đường học tập!
<i>Thới Bình, ngày tháng năm</i>
Ký duyệt