Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.13 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Hiện
tượng
khúc
xạ ánh
sáng
Thấu
kính
hội
tụ
Thấu
kính
phân
kì
* <b>Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì </b>?
Trả lời: Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong
suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy
khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường được gọi
là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
N
S
r
i
(1)
(2)
i: là góc tới
r: là góc khúc
xạ
* Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước, góc khúc xạ
như thế nào so với góc tới ?
* Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước, góc khúc xạ
nhỏ hơn so với góc tới.
* Vẽ đường truyền của 1 số tia sáng đặc biệt vào thấu kính hội tu
ï?
Trả lời:
F’
S
F
S
F’
O
F
* <b>Vẽ đường truyền của 1 số tia sáng đặc biệt vào thấu kính </b>
<b>phân kì ?</b>
<b>* Bộ phận quan trọng nhất của mắt là những bộ phận nào?</b>
<b>Trả lời:</b>
Gồm thuỷ tinh thể và màng lưới
* Điểm cực viễn (Cv), cực cận (Cc) của mắt là gì ?
<b>Trả lời:</b>
- Điểm xa nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực
viễn Cv.
<b>BAØI TẬP 1</b>: (Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng)
Một bình hình trụ trịn có chiều
cao 8cm và đường kính 20cm.
Một học sinh đặt mắt nhìn vào
trong bình sao cho thành bình
vừa vặn che khuất hết đáy
(hinh 51.1). Khi đổ nước vào
khoảng xấp xỉ ¾ bình thì bạn
đó vừa vặn nhìn thấy tâm O
của đáy.
Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của
đáy bình truyền tới mắt. °O
<b>* GỢI Ý CÁCH GIẢI :</b>
a) Vẽ mặt cắt dọc của bình theo đúng tỉ lệ. Sau đó vẽ tia
sáng từ mép của đáy bình đến mắt.
<b>* Bài giải</b>:
°
°
P
B
D
Q
C
O
A
I
<b>BÀI 2</b> : (Về việc dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vng góc với trục
chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm
trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12cm.
a) Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b) Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính
xemảnh cao gấp bao nhiêu lần vật.
<b>* GỢI Ý CÁCH GIẢI :</b>
a) Chọn một tỉ xích thích hợp trên trục chính.
b) Dùng hai tia để dựng ảnh.
<b>* Baøi giải:</b>
a) Chọn tỉ lệ xích thích hợp: lấy tiêu cự 3cm thì vật AB cách thấu kính
4cm, cịn chiều cao của AB là một số nguyên lần milimet, ở đây ta lấy
AB là 7mm. Sử dụng hai trong ba tia đã học để vẽ ảnh AB
°
°
B
F’
F
B’
A’
A
b) Theo hình vẽ ta có :
- Chiều cao của ảnh : A’B’ = 21mm = 3AB.
- Chiều cao của vaät : AB = 7mm.
Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nên
- Tính xem ảnh gấp mấy lần vật :
Hai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng với nhau nên
Từ (1) và (2) ta có
Thay các vị trí đã cho :OA = 16cm; OF’= 12cm thì ta tính
được OA’ = 48cm hay OA’ = 3OA.
<b>BÀI 3</b>: (Vẽ tật cận thị)
Hồ bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40cm. Bình
cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60cm.
a) Ai cận thị nặng hơn ?
b) Hồ và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị.
Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì ? Kính của ai
có tiêu cự ngắn hơn ?
* GỢI Ý CÁCH GIẢI :
a) Đặc điểm ch ính của mắt cận là khơng nhìn rõ các vật
ở xa mắt hay ở gần mắt ?
a) Đặc điểm chính của mắt cận là khơng nhìn rõ các vật
ở xa mắt.
b) Người bị cận thị càng nặng thì càng khơng nhìn rõ các vật
ở xa mắt hay ở gần mắt ?
b) Người bị cận thị càng nặng thì càng khơng nhìn rõ các vật
ở xa mắt.
c) Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể
nhìn rõ các vật ở xa mắt hay ở gần mắt ?
c) Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể
nhìn rõ các vật ở xa mắt.
d) Kính cận là thấu kính hội tụ hay phân kì ?
d) Kính cận là thấu kính phân kì.
- Mắt cận Cv gần hơn mắt bình thường.
- Điểm Cv của bạn Bình xa hơn bạn Hồ. Do đó bạn
Hồ cận nặng hơn bạn Bình.
b)
- Bạn Hồ và bạn Bình phải đeo thấu kính phân kì để
tạo ảnh gần mắt hơn (trong khoảng tiêu cự). Kính
* Đối với bạn Hồ tiêu cự của kính sẽ là:
°
°
Kính cận
Mắt
Mắt
A
B
A’
B’
Cv
Cv
O
A
B
F
B’
A’ O
* Đối với bạn Bình tiêu cự của kính sẽ là:
F
f = 40cm
- Kính của bạn nào có tiêu cự ngắn hơn ?