Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Tom tat VL 12NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG I : ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN</b>



<b>BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH</b>


<b>1. Tọa độ góc</b> kí hiệu : <i>ϕ</i>(rad)


<b>2. Tốc độ góc</b>


<b>a. Tốc độ góc trung bình (</b>kí hiệu <i>ω</i>tb )
<i>ω</i><sub>tb</sub>=<i>Δϕ</i>


<i>Δt</i>


<b>b. Tốc độ góc tức thời (</b>kí hiệu <i>ω</i> )
+ Công thức : <i>ω=</i>lim


<i>Δt →</i>0
<i>Δϕ</i>


<i>Δt</i>=
<i>dϕ</i>


dt =<i>ϕ</i>


<i>'</i>


đơn vị : <i>ω(</i>rad
<i>s</i> )


+ Tốc độ góc tức thời là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh , chậm của chuyển động quay của vật rắn
quanh một trục ở thời điểm t và được xác định bằng đạo hàm của tọa độ góc theo thời gian .



<b>3. Gia tốc góc</b>


<b>a. Gia tốc góc trung bình (</b>kí hiệu <i>γ</i><sub>tb</sub> )
<i>γ</i><sub>tb</sub>=<i>Δω</i>


<i>Δt</i>


<b>b. Gia tốc góc tức thời (</b>kí hiệu <i>γ</i> )
+ Công thức : <i>γ</i>=lim


<i>Δt →</i>0
<i>Δω</i>


<i>Δt</i> =
<i>dω</i>


dt =ω


<i>'</i>


=<i>ϕ</i>'' đơn vị : <i>γ</i>(rad
<i>s</i>2 )


+ Gia tốc góc tức thời của vật rắn quanh một trục ở thời điểm t là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của
tốc độ góc ở thời điểm đó và được xác định bằng đạo hàm của tốc độ góc theo thời gian .


Chú ý:


 
 



 







: . 0
: . 0
<i>Vật quay nhanh dần đều</i>


<i>Vật quay chậm dần đều</i>


<b>4. Các phương trình động học của chuyển động quay </b>
<b>a. Chuyển động quay đều</b>


Tốc độ góc: <i>const</i> Gia tốc góc:  0 Tọa độ góc:  0 <i>t</i>


 


<b> </b> <b>b. Chuyển động quay biến đổi đều </b>


Gia tốc góc: const Tốc độ góc: 0<i>t</i> <sub>Tọa độ góc: </sub>


2


0 0


1


2
  <i>t</i> <i>t</i>
Phương trình độc lập với thời gian:


2 2


0 2 ( 0)


      
<b>5. Liên hệ giữa tốc độ dài với tốc độ góc ; gia tốc dài và gia tốc góc</b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



2
2
ht


2 4 2 2 4 2


.


. .


a = .r


a= r . . .







   

  

  
<i>tt</i>
<i>v</i> <i>r</i>
<i>dv</i> <i>d</i>


<i>a</i> <i>r</i> <i>r</i>


<i>dt</i> <i>dt</i>
<i>v</i>


<i>r</i>


<i>r</i> <i>r</i>


+ Gia tốc tiếp tuyến <i>att</i>





: Đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm về độ lớn của véc tơ vận tốc <i>v</i>; att   <i>v</i>
  


hoặc <i>v</i>; att   <i>v</i>


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
   
.


+ Gia tốc pháp tuyến <i>an</i> (hay gia tốc hướng tâm )<i>aht</i>


 


: Đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm về hướng
của véc tơ vận tốc <i>v</i>; aht <i>v</i>



 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
  
.


+ Véc tơ a hợp với bán kính OM một góc α với


n
2
t
a
tan
a

  

……….. ………..


<b>BÀI 2 : PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH </b>


<b>MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH</b>



<b>1. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và mơmen lực</b>
<b> a. Mômen lực đối với trục quay.</b><i>M F d</i> .
<b>b. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và mơmen lực.</b>


+ Mơmen lực td lên một chất điểm liên hệ với gia tốc góc bằng phương.trình: M =(m r )γi i i2



+ Mơmen lực td lên toàn bộ vật rắn bằng tổng các mômen lực tác dụng lên các chất điểm của vật rắn:


2


i i i


i i


M=

<sub></sub>

M =(

<sub></sub>

m r )γ



<b>2. Mơmen qn tính</b>


<b>a. Định nghĩa : </b>Moomen quán tính I đối với một trục là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính
của vật rắn trong chuyển động quay quanh trục ấy .


<b>b. Công t</b>hức :


2
11 .2 <i>i</i>
<i>n</i>


<i>i</i>
<i>i</i>


<i>I</i> <i>m r</i>








 Chú ý: Mơ men qn tính của một số dạng hình học đặc biệt:




2
Hình trụ rỗng hay vành tròn: <i>I m R</i> .




2
1
Hình trụ đặc hay đóa tròn: . .


2
<i>I</i>  <i>m R</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

--


2
2
Hình cầu đặc: . .


5
<i>I</i>  <i>m R</i>


, R(m): là bán kính





2
1
Thanh mảnh có trục quay là đường trung trực của thanh: . .


12
<i>I</i>  <i>m l</i>




2
1
Thanh mảnh có trục quay đi qua một đầu thanh: . .


3
<i>I</i>  <i>m l</i>


, l(m): là chiều dài thanh
<b>3. Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định </b>


<i>M</i>=<i>Iγ</i>


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 3 : MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN </b>


<b>MƠMEN ĐỘNG LƯỢNG</b>



<b>1. Mơmen động lượng </b>


<i>M</i>=Iγ <b>hay </b> <i>M</i>=<i>Idω</i>



dt =


<i>d</i>(<i>Iω)</i>


dt


Đặt <i>L=Iω</i> <i>⇒</i> <i>M</i>=dL


dt


<b>L : </b>gọi là mơmen động lượng (kg.m2<sub>/s)</sub>


<b>2. Định luật bảo tồn mơmen động lượng</b>
<i>M</i>=dL


dt =0 <i>⇒</i> <b>L = const</b> <i>⇒</i>


¿


<i>I</i>=const<i>⇒L</i>1+<i>L</i>2+.. .=const
<i>I ≠</i>const<i>⇒I</i>1<i>ω</i>1=I2<i>ω</i>2


¿{
¿


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 4 : ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH </b>


<b>MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH</b>




<b>1. Động năng của vật rắn</b>
2


1
2
<i>ñ</i>


<i>W</i>  <i>I</i>


<b>CHƯƠNG II : DAO ĐỘNG CƠ</b>


<b>Bài 6 : DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA</b>


<b>1. Dao động cơ :</b>


<b>a. Thế nào là dao động cơ :</b>


Chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt , gọi là vị trí cân bằng.
<b>b. Dao động tuần hoàn :</b>


Sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi là chu kỳ, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
<b>2. Phương trình của dao động điều hịa :</b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>--a. Định nghĩa :</b> Dao động điều hịa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin ( hay sin)
của thời gian


<b>b. Phương trình :</b> li độ: x = Acos( t +  ) (cm , m)


+ A là biên độ dao động (li độ cực đại xmax ) ( A> 0 ) (cm , m)



+ ( t +  ) là pha của dao động tại thời điểm t (rad)
+ <i>ϕ</i> là pha ban đầu (rad)


<b>3. Chu kỳ, tần số và tần số góc của dao động điều hòa :</b>
<b>a. Chu kỳ, tần số :</b>


+ Chu kỳ T : Khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần – đơn vị giây (s)
+ Tần số f : Số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây – đơn vị Héc (Hz)
<b>b. Tần số góc :</b>


<i>ω=</i>2<i>π</i>


<i>T</i> =2<i>πf</i> <b>hay</b> <i>f</i>=


1


<i>T</i>
<b>4. Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa :</b>


<b>a. Vận tốc : </b>v = x’ = -Asin(t +  ) = .Acos(.t +  + p/2)
E Ở vị trí biên : x = ± A Þ v = 0


E Ở vị trí cân bằng : x = 0 Þ vmax = A


Liên hệ v và x : <i>x</i>2
+<i>v</i>


2
<i>ω</i>2=<i>A</i>



2


<b>b. Gia tốc : </b>a = v’ = x”= -2Acos(t +  ) = <i>ω</i>2<i>A</i>cos(ωt+<i>ϕ</i>+<i>π</i>)
E Ở vị trí biên : |<i>a</i>|max=ω2<i>A</i>


E Ở vị trí cân bằng a = 0
Liên hệ a và x : a = - 2x
<b>5. Con lắc lò xo :</b>


Gồm một vật nhỏ khối lượng m gắn vào đầu lò xo độ cứng k, khối lượng lị xo khơng đáng kể
<b>6. Khảo sát dao động con lắc lò xo về mặt động lực học :</b>


a. Lực tác dụng : F = - kx


b. Định luật II Niutơn : <i>a=−k</i>


<i>mx</i> = - 2x
c. Tần số góc và chu kỳ : <i>ω=</i>

<i>k</i>


<i>m</i> Þ <i>T</i>=2<i>π</i>


<i>m</i>
<i>k</i>
* Đối với con lắc lò xo thẳng đứng: <i>ω=</i>

<i>g</i>


<i>Δl⇒T</i>=2<i>π</i>


<i>Δl</i>


<i>g</i>
d . Lực kéo về : Tỉ lệ với li độ F = - kx



+ Hướng về vị trí cân bằng
+ Có độ lớn tỉ lệ với x


+ Gây ra gia tốc cho vật dao động điều hòa
<b>5. Đồ thị của dao động điều hòa :</b>


Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x vào t là một đường hình sin.


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 7 : CON LẮC ĐƠN – CON LẮC VẬT LÍ</b>



<b>1. Con lắc đơn </b>Con lắc đơn gồm một vật nặng có kích thước nhỏ , có khối lượng m , treo ở đầu một sợi
dây mềm khơng dãn có độ dài l và có khối lượng khơng đáng kể


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>--2. Phương trình động lực học </b>
Ta có


<i>⇔</i> ms''<sub>=−</sub><sub>mg sin</sub><i><sub>α=</sub><sub>−</sub></i><sub>mg</sub><i><sub>α</sub></i><sub>=−</sub><sub>mg</sub><i>s</i>
<i>l</i>
<i>⇒</i> <i>s</i>''+<i>g</i>


<i>l</i> <i>s=</i>0
Đặt <i>ω</i>2=<i>g</i>


<i>l</i> <i>⇒</i> <i>s</i>''+<i>ω</i>2<i>s=</i>0 <i>⇒</i> nghiệm phương trình :
hay



trong đó lần lượt là biên độ và biên độ góc của con lắc.
+ Chu kì : <i>T</i>=2<i>π</i>


<i>ω</i> =2<i>π</i>


<i>l</i>
<i>g</i>
l : chiều dài (m)


<b>3. Cơng thức tính vận tốc và lực căng dây </b>
<b>a. Vận tốc</b> <i>v</i>=

2 gl(cos<i>α −</i>cos<i>α</i>0)


+ VTCB : <i>α</i>=0<i>⇒v</i>max=

2 gl(1−cos<i>α</i>0)
+ Vị trí Biên : <i>α</i>=± α0<i>⇒v</i>min=0


<b>b. Lực căng dây</b> <i><sub>T</sub></i><sub>=</sub><sub>mg</sub><sub>(</sub><sub>3 cos</sub><i><sub>α −</sub></i><sub>2 cos</sub><i><sub>α</sub></i>
0)
+ VTCB : <i>α</i>=0<i>⇒T</i>=mg(3<i>−</i>2 cos<i>α</i>0)
+ Vị trí Biên : <i>α</i>=± α0<i>⇒T</i>=mgcos<i>α</i>0
<b>4. Con lắc vật lí </b>


+ Tần số góc


+ Chu kì : <i>T</i>=2<i>π</i>


<i>ω</i> =2<i>π</i>


<i>I</i>
mgd
I : mơmen qn tính (kgm2<sub>)</sub>



d : khoảng cách (m)
<b>5, Hệ dao động </b>


+ Là hệ vật gồm vật dao động cùng với vật tác dụng lực kéo về lên vật dao động.


+ Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ có nội lực gọi là dao động tự do hoặc dao động riêng.
<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

--+ Tần số góc của hệ dao động tự do gọi là tần số góc riêng của hệ ấy.


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 8 : NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HỊA</b>


<b>1. Sự bảo tồn cơ năng </b>


Cơ năng của vật dao động được bawo toàn
<b>2. Biểu thức của thế năng </b>


a. Thế năng : <i>W<sub>t</sub></i>=1


2kx


2
=1


2<i>mω</i>


2<i><sub>A</sub></i>2<sub>cos</sub>2<sub>(ωt</sub>
+<i>ϕ</i>)
b. Động năng : <i>W<sub>đ</sub></i>=1



2mv


2
=1


2<i>mω</i>


2


<i>A</i>2sin2(<i>ωt+ϕ</i>)
c. Cơ năng : <i>W</i>=W<i><sub>đ</sub></i>+<i>W<sub>t</sub></i>=1


2kA


2
=1


2<i>mω</i>


2<i><sub>A</sub></i>2


=Const


o Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động


o Cơ năng của con lắc được bảo tồn nếu bỏ qua ma sát
d. Cơng thức lien hệ a , v <i>ω</i> <i>A</i>2


=<i>x</i>2+<i>v</i>


2
<i>ω</i>2


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 10 : DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG DUY TRÌ</b>


<b>1. Dao động tắt dần :</b>


<b>a. Thế nào là dao động tắt dần : </b> Biên độ dao động giảm dần


<b>b. Giải thích : </b>Do lực cản của khơng khí, lực ma sát và lực cản càng lớn thì sự tắt dần càng
nhanh.


<b>c. Ứng dụng :</b> Thiết bị đóng cửa tự động hay giảm xóc.
<b>2. Dao động duy trì :</b>


Giữ biên độ dao động của con lắc không đổi mà không làm thay đổi chu kỳ dao động riêng bằng
cách cung cấp cho hệ một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do ma sát sau mỗi chu
kỳ.


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 11 : DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC CỘNG HƯỞNG </b>


<b>1. Dao động cưỡng bức </b>


+ Tác dụng vào vật dao động một ngoại lực biến thiên tuần hoàn : F = F0cos <i>Ω t</i>


+ Biên độ của vật dao động tăng dần sau một thời gian nhất định biên độ của vật khơng đổi.
* Lí thuyết và thực nghiệm chứng tỏ:



+ Dao động cưỡng bức là điều hịa


+ Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc <i>Ω</i> của ngoại lực


+ Biên độ của dao động cưỡng bức tỉ lệ thuận với biên độ F0 của ngoại lực và phụ thuộc


vào tần số góc <i>Ω</i> của ngoại lực .
<b>2. Cộng hưởng </b>


+ Với biên độ F0 xác định , khi biên độ A của dao động cưỡng bức đạt giá tri cực đại gọi là


hiện tượng cộng hưởng


+ Điều kiện xảy ra cộng hưởng: <i>Ω</i> <i>ω</i>0
* Lưu ý:


+ Hiện tượng cộng hưởng vẫn xãy ra khi có ma sát của môi trường nhưng biên độ dao động
nhỏ hơn khi khơng có ma sát.


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>--3. Ảnh hưởng của ma sát </b>


<b>4. Phân biệt dao động cưỡng bức với dao động duy trì (SGK)</b>
<b>5. Ứng dụng hiện tượng cộng hưởng </b>


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 12 : TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG</b>


<b>1. Tổng hợp hai dao động</b>


Giả sử xét hai dao động điều hòa cùng phương , cùng tần số có dạng ;
<i>x</i>1=A1cos(<i>ωt+ϕ</i>1) và <i>x</i>2=A2cos(<i>ωt+ϕ</i>2)


<i>⇒</i> Dao động tổng hợp x = x1 + x2 có dạng <i>x=A</i>cos(ωt+<i>ϕ</i>)


<b>2. Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp</b>
a. Tính A :


<i>A</i>2=<i>A</i><sub>1</sub>2+<i>A</i><sub>2</sub>2+2<i>A</i><sub>1</sub><i>A</i><sub>2</sub>cos(<i>ϕ</i><sub>2</sub><i>−ϕ</i><sub>1</sub>)
+ Trường hợp 1 : (x1 , x2 cùng pha)


<i>ϕ</i>2<i>−ϕ</i>1=2<i>kπ</i>(k<i>∈Z)⇒A</i>=A1+<i>A</i>2
+ Trường hợp 2 : (x1 , x2 ngược pha)


<i>ϕ</i>2<i>−ϕ</i>1=(2<i>k</i>+1)<i>π</i>(<i>k∈Z</i>)⇒<i>A</i>=

|

<i>A</i>1<i>− A</i>2

|


+ Trường hợp 3 : (x1 , x2 vuông pha)


<i>ϕ</i><sub>2</sub><i>−ϕ</i><sub>1</sub>=<i>π</i>


2<i>⇒A=</i>

<i>A</i>1
2


+<i>A</i><sub>2</sub>2
+ Tổng quát :

|

<i>A</i>1<i>− A</i>2

|

<i>≤ A ≤ A</i>1+<i>A</i>2
b. Tính <i>ϕ</i> : tan<i>ϕ</i>= <i>A</i>1sin<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2sin<i>ϕ</i>2


<i>A</i>1cos<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2cos<i>ϕ</i>2


………..<sub></sub>………..



<b>CHƯƠNG III : SÓNG CƠ </b>



<b>BÀI 14 : SĨNG CƠ PHƯƠNG TRÌNH SĨNG</b>


<b>1. sóng cơ :</b>


<b>a. sóng cơ : </b>Dao động lan truyền trong một mơi trường
<b>b. Sóng ngang :</b>


<b>+ </b>Phương dao động vng góc với phương truyền sóng
<b>+ </b>Sóng ngang truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng
<b>c. Sóng dọc : </b>


<b>+ </b>Phương dao động trùng với phương truyền sóng
<b>+ </b>Sóng dọc truyền trong chất khí , chất lỏng và chất rắn
<b>2. Các đặc trưng của một sóng hình sin :</b>


a<b>. Biên độ sóng :</b> Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có
sóng truyền qua .


b<b>. Chu kỳ sóng :</b> Chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua .


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Số lần nhô lên trên mặt nước là N trong khoảng thời gian t giây thì <i>T</i>= <i>t</i>
<i>N −</i>1


<b>c. Tốc độ truyền sóng :</b> Tốc độ lan truyền dao động trong mơi trường .
<b>d. Bước sóng :</b> Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ.



<i>λ=</i>vT=<i>v</i>
<i>f</i>


¿
<i>v</i>:(<i>m</i>/<i>s)</i>


<i>f</i>:(Hz)
<i>λ</i>:(<i>m)</i>


¿{ {
¿


+ Hai phần tử cách nhau một bước sóng thì dao động cùng pha.


= Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.


<b>e. Năng lượng sóng : </b>Năng lượng dao động của các phần tử của mơi trường có sóng truyền qua.
<b>3. Phương trình sóng :</b>


+ Phương trình sóng tại gốc tọa độ : u0 = acost


+ Phương trình sóng tại M cách gốc tọa độ d :


<b>P</b> Sóng truyền theo chiều dương : <i>u<sub>M</sub></i>=acos(2<i>π</i> <i>t</i>
<i>T−</i>2<i>π</i>


<i>d</i>
<i>λ</i>)
<b>P</b> Nếu sóng truyền ngược chiều dương : <i>u<sub>M</sub></i>=acos(2<i>π</i> <i>t</i>



<i>T</i>+2<i>π</i>
<i>d</i>
<i>λ</i>)
(d là khoảng cách giữa hai điểm đang xét)


Phương trình sóng là hàm tuần hồn của thời gian và khơng gian


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 15 : PHẢN XẠ SĨNG – SĨNG DỪNG </b>


<b>1. Sự phản xạ sóng </b>


+ Sóng đang truyền trong một mơi trường mà gặp vật cản thì bị phản xạ.
+ Tính chất: - Có cùng tần số và bước sóng đối với sóng tới.


- Vật cản cố định : sóng phản xạ ngược pha sóng tới.
- Vật cản tự do: sóng phản xạ cùng pha sóng tới
2. <b>Sóng dừng </b>


<b>a. Định nghĩa : </b>Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng cố định trong không gian.
<b>b. Điều kiện xảy ra sóng dừng :</b>


* Hai đầu cố định :


<i> </i> <i>l=k</i> <i>λ</i>


2(k=1,2. . .) <i> </i>+ Số bụng = k


+ Số nút = k + 1
+ Hai đầu dây là 2 nút.



+ Khoảng cách giữa 2 nút hay 2 bụng liên tiếp là <sub>2</sub><i>λ</i>
+ Chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.


* Hai đầu tự do :
<i> </i> <i>l=(k</i>+1


2)


<i>λ</i>


2(<i>k=</i>1,2 .. .)


+ Khoảng cách giữa nút và bụng liên tiếp là <i>λ</i>


4


+ Chiều dài dây bằng một nửa số bán nguyên nửa bước sóng.
+ Trên dây có : k + 1


2 bó sóng


+ Số bụng = số nút = k + 1


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

--3. <b>Ứng dụng :</b>


Có thể ứng dụng hiện tượng sóng dừng để đo vận tốc truyền sóng trên dây.



………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 16 :. GIAO THOA SÓNG</b>


<b>1. Hiện tượng giao thoa của hai sóng trên mặt nước :</b>


<b>a. Định nghĩa : </b>


<b>+ </b>Hiện tượng 2 sóng gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định .


<b>+ </b>Các gợn sóng có hình các đường hypebol gọi là các vân giao thoa .


<b>b. Giải thích : </b>


<b>+ Những điểm đứng yên :</b> 2 sóng gặp nhau triệt tiêu


<b>+ Những điểm dao động rất mạnh :</b> 2 sóng gặp nhau tăng cường
<b>2. Cực đại và cực tiểu :</b>


a<b>. Phương trình giao thoa: </b> <i>x=2a</i>cos<i>π</i>

(

<i>d</i>2<i>−d</i>1

)



<i>λ</i> cos

(

<i>ωt − π</i>
<i>d</i><sub>1</sub>+<i>d</i><sub>2</sub>


<i>λ</i>

)


<b> b. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa :</b>


A = 2a cos

{

<i>π</i>(<i>d</i>2<i>− d</i>1)


<i>λ</i>

}


<b>c. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa :</b>


<b>d. Vị trí các cực đại giao thoa : </b>d2 – d1 = kl Þ (hai sóng kết hợp giao thoa tăng cường nhau)


a. Những điểm tại đó dao động có biên độ cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của 2
sóng từ nguồn truyền tới bằng một số ngun lần bước sóng l


<b>e.Vị trí các cực tiểu giao thoa : </b> <i>d</i><sub>2</sub><i>− d</i><sub>1</sub>=(k+1


2)<i>λ</i> Þ (hai sóng kết hợp giao thoa triệt tiêu


nhau)


b. Những điểm tại đó dao động có biên độ triệt tiêu là những điểm mà hiệu đường đi của 2
sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nữa nguyên lần bước sóng l


<b>3. Điều kiện giao thoa . Sóng kết hợp :</b>


<b>a. Điều kiện để có giao thoa :</b> 2 nguồn sóng là 2 nguồn kết hợp
+ Dao động cùng phương, cùng chu kỳ (hay tần số)
+ Có hiệu số pha không đổi theo thời gian


<b>b. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng.</b>
<b>4. Ứng dụng (SGK)</b>


<b>4. Sự nhiễu xạ của sóng </b>


Hiện tượng sóng khơng truyền theo đường thẳng mà đi quành ra phía sau một vật cản, gọi là sự
<i>nhiễu xạ</i> của sóng.


………..<sub></sub>………..



<b>BÀI 17 : SÓNG ÂM – NGUỒN NHẠC ÂM</b>



<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>--1. Nguồn gốc của âm và cảm giác về âm </b>


+ Vật dao động làm cho lớp không khí ở bên cạnh lần lượt bị nén , rồi bị dãn , xuất hiện lực đàn
hồi khiến cho dao động đó được truyền đi cho các phần tử khơng khí ở xa hơn  tạo thành sóng gọi
là sóng âm , có cùng tần số với nguồn âm .


+ Sóng âm truyền qua khơng khí, lọt vào tai ta , gặp màng nhĩ làm nó dao động  ta có cảm
giác về âm thanh (gọi tắt là âm).


+ Cảm giác về âm phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe.


+ Tai con người có thể cảm nhận được những sóng âm có 16Hz < f < 20000Hz.
+ Những âm có f > 20000Hz gọi là sóng siêu âm và f < 16Hz gọi là sóng hạ âm.


+ Sóng âm truyền đi trong tất cả các mơi trường rắn, lỏng, khí và khơng truyền được trong
chân khơng.


+ Vận tốc truyền âm phụ thuộc tính đàn hồi và mật độ của môi trường.


+ Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, và trong chất lỏng lớn hơn trong
chất khí.


<b>2. Phương pháp khảo sát thực nghiệm những tính chất của âm (SGK)</b>
<b>3. Nhạc âm và tạp âm : (SGK)</b>



<b>4. Những đặc trưng của âm </b>


<i><b>a. Đặc trưng sinh lí của âm:</b></i>


<b>Độ cao :</b> là đặc trưng sinh lí của âm tỉ lệ với tần số f của âm.
+ Những âm có f > 20.000 Hz gọi là siêu âm.


+ Những âm có f < 16 Hz gọi là hạ âm.


<b>Âm sắc :</b> là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc biên độ và tần số giúp phân biệt hai âm thanh
có cùng âm cơ bản nhưng do hai nguồn âm khác nhau phát ra.


<b>Độ to của âm :</b> Phụ thuộc cường độ âm và mức cường độ âm.
+ Cường độ âm


+ Mức cường độ âm được định nghĩa bằng công thức 0


( ) lg <i>I</i>
<i>L B</i>


<i>I</i>


hay <i>L</i>


(dB)=10 lg <i>I</i>
<i>I</i><sub>0</sub>


 Nguồn nhạc âm (SGK)



 Hộp cộng hưởng


Hộp cộng hưởng là một hộp rỗng (bầu đàn , thân kèn , sáo) . tùy thuộc vào hình dạng ,
kích thước và chất liệu mà hộp cộng hưởng có khả năng cộng hưởng với một số họa âm nhất định ,
khuếch đại những âm đó và tạo ra một âm tổng hợp có âm sắc riêng đặc trưng cho mỗi loại nhạc cụ.


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 18 : HIỆU ỨNG ĐỐP-PLE</b>


<b>1. Thí nghiệm (SGK)</b>


<b>2. Khái niệm </b>


là hiện tượng tần số sóng âm mà nguồn thu nhận được f’ khác với tần số sóng âm do nguồn phát ra f
khi nguồn âm và máy thu có chuyển động tương đối.


a. Nguồn âm đứng yên , người quan sát (máy thu) chuyển động:


* Tần số: ' .


<i>M</i> <i>M</i>


<i>V V</i> <i>V V</i>


<i>f</i> <i>f</i>


<i>V</i>


l



 


 


( Dấu - nếu nguồn di chuyển ra xa)
b. Người quan sát (máy thu) đứng yên , nguồn âm chuyển động.


* Người quan sát:


' .


' <i>S</i>


<i>V</i> <i>V</i>


<i>f</i> <i>f</i>


<i>V V</i>


l


 


 <sub> (dấu - nếu dịch chuyển lại gần)</sub>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>--CHƯƠNG IV : DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ</b>


<b>BÀI 21 : DAO DỘNG ĐIỆN TỪ </b>




<b>1. Dao động điện từ trong nạch LC</b>


a. Khái niệm mạch dao động : là mạch điện kín gồm cuộn cảm L và tụ điện C.
b. Sự biến thiên q , u , i


 Biểu thức:


<i>q=Q</i>0cos(ωt+<i>ϕ</i>) <i>i=q'</i>=−ωQ0sin(ωt+<i>ϕ</i>) <i>u=q</i>
<i>C</i>=


<i>Q</i><sub>9</sub>


<i>C</i> cos(<i>ωt+ϕ</i>)


 <b>Đặc điểm:</b>


+ i sớm pha hơn q một lượng 2
p
+ u , q cùng pha


+ q biến thiên điều hoà


<b> Nhận xét :</b> I , q , u biến thiên điều hoà .


Gọi là dao động điện từ tự do . Khi đó mạch LC có các đặc trưng riêng là :
+ Tần số góc riêng : <i>ω=</i> 1


LC


+ Chu kì riêng : <i>T</i>=2<i>π</i>


<i>ω</i>
+ Tần số riêng : <i>f</i>=1


<i>T</i>=


1
2<i>π</i>

LC


<b>2. Năng lượng điện trường trong mạch dao động:</b>


+ Năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện :<i><b> </b></i> <i>W<sub>C</sub></i>= <i>q</i>
2


2<i>C</i>=
<i>q</i>0


2


2<i>C</i>cos
2<sub>(ωt</sub>


+<i>ϕ</i>)
+ Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm :


<i>W<sub>L</sub></i>=1


2Li
2
=<i>Lω</i>
2<i><sub>q</sub></i>


0
2
2 sin
2


(ωt+<i>ϕ</i>)= <i>q</i>0
2


2<i>C</i>sin
2


(ωt+<i>ϕ</i>)


 Năng lượng điện từ toàn phần của mạch LC : <i>W</i>=W<i><sub>C</sub></i>+W<i><sub>L</sub></i>= <i>q</i>0
2


2<i>C</i>=const


 <i><b>Vậy : trong quá trình dao động của mạch , năng lượng từ trường và năng lượng điện trường </b></i>


<i><b>ln chuyển hóa cho nhau , nhưng tổng năng lượng điện từ là không đổi .</b></i>


<b>3. Các định nghĩa: </b>


<b>+ Dao động điện từ duy trì</b> : là dao động được duy trì với tần số dao động riêng fo bằng cách bù


đúng phần năng lượng bị tiêu hao trong mỗi chu kì.


<b>+ Dao động điện từ tắt dần </b>: là dao động điện từ có biên độ giảm dần đến 0 , giá trị R rất lớn thì
khơng có dao động.



<b>+ Dao động điện từ cưỡng bức : </b>là dao động điện trong mạch dao động theo tần số f của nguồn
(thông thường f ≠ fo)


<b>+ Sự cộng hưởng: </b>Là hiện tượng biên độ của dao động điện từ đạt giá trị cực đại khi f = fo


<b>4. Sự tương tự giữa dao động điện từ và dao động cơ (SGK)</b>


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 23 : ĐIỆN TỪ </b>

<b>TRƯỜNG</b>


<b>1. Khái niệm điện từ trường</b>


Điện trường và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong khơng gian chuyển hố lẫn nhau trong một
trường thống nhất gọi là điện từ trường .


<b>2. Đặc điểm:</b>


+ Điện trường hay từ trường là từng mặt của một chỉnh thể điện từ trường


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

--+ Khơng bao giờ có sự tồn tại riêng biệt của điện trường hay từ trường cả
<b>3. Các giả thuyết MẮC-XOEN</b>


+ Từ trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện điện trường xoáy.


<i>(Đặc điểm điện trường xoáy là đường sức của nó khơng có điểm khởi đầu và cũng khơng có điểm kết </i>
<i>thúc như đường sức của điện trường tĩnh mà là đường cong kín).</i>



+ Điện trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện từ trường xoáy.


<i>(Các đường sức của từ trường này là các đường khép kín bao quanh các đường sức của điện </i>
<i>trường).</i>


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 24 : SĨNG ĐIỆN TỪ </b>


<b>1. Định nghĩa</b>


Sóng điện từ là quá trình lan truyền điện từ trường trong không gian.
<b>2. Đặc điểm</b>


+ Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân khơng bằng tốc độ ánh sáng c = 300000 km/s
3.109<sub> m/s</sub>


+ Sóng điện từ là sóng ngang. Vectơ cường độ điện trường ln vng góc với vectơ cảm ứng từ và cả
2 ln vng góc với phương truyền sóng. Cả <i><sub>E</sub></i> <sub> và </sub> <i><sub>B</sub></i> <sub> đều biến thiên tuần hoàn theo không gian và</sub>
thời gian , và luôn đồng pha


<i>λ=</i>cT
¿
<i>c</i>(m/<i>s</i>)


<i>T</i>(s)
<i>λ(m</i>)
¿{{


¿



<i>T</i>=1
<i>f</i>
+ Sóng điện từ có thể truyền qua cả chân khơng
<b>3. Tính chất của sóng điện từ </b>


+ Trong q trình lan truyền , nó mang theo năng lượng .
+ Tuân theo các quy luật truyền thẳng , phản xạ và khúc xạ .
+ Tuân theo các quy luật giao thoa , nhiễu xạ .


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 25 : TRUYỀN THƠNG BẰNG SĨNG ĐIỆN TỪ </b>


<b>1. Mạch dao động hở </b>:


là mạch dao động mà điện từ trường bức xạ ra bên ngoài.
<b>2. Mạch dao động kín </b>:


là mạch dao động mà điện từ trường khơng bức xạ ra ngồi.
<b>3. Anten :</b>


là 1 dạng mạch dao động hở là 1 công cụ hữu hiệu để bức xạ sóng điện từ.
<b>4. Nguyên tắc chung của sự truyền thơng bằng sóng điện từ </b>:


+ Biến các âm thanh (hình ảnh) muốn truyền đi thành các dao động điện tần số thấp (tín hiệu âm tần).
+ Dùng sóng điện từ tần số cao mang các tín hiệu âm tần đi xa qua anten phát.


+ Dùng máy thu với anten thu để chọn và thu lấy sóng điện từ cao tần.
+ Tách tín hiệu âm tần ra khỏi sóng cao tần và đưa ra loa.


<i><b></b><b> Hệ thống phát thanh :</b></i>



+ Dao dộng cao tần : tạo ra dao dộng điện từ tần số cao (MHz)
+ Ống nói : biến âm thanh thành dao động điện âm tần.


+ Biến điệu: trộn dao động âm thanh và dao động cao tần thành dao động cao tần biến điệu.
+ Khuếch đại cao tần: khuếch đại dao động cao tần biến điệu để đưa ra anten phát.


+ Anten phát: phát xạ sóng cao tần biến điệu ra khơng gian.


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>--</b><b> Hệ thống thu thanh</b>:</i>


+ Anten thu: cảm ứng nhiều với sóng điện từ.


+ Chọn sóng: chọn lọc sóng muốn thu nhờ cộng hưởng.


+ Tách sóng: lấy ra sóng âm tần từ sóng cao tần biến điệu đã thu được.
+ Khuếch đại âm tần: khuếch đại âm tần rồi đưa ra loa tái lập âm thanh.


………..<sub></sub>………..


<b>CHƯƠNG III : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>



<b>Bài 26 : ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>1. Khái niệm dịng điện xoay chiều :</b>


Dịng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian theo quy luật hàm sin hay cosin.
<i>i=I</i>0cos(ωt+<i>ϕ</i>)



Trong đó :


+ i : cường độ dòng điện tức thời (A) ; I0 : cường độ dòng điện cực đại (A)


+ <i>ω</i> : tần số góc (rad/s) ; <i>ϕ</i> : pha ban đầu (rad)
<b>2. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều :</b>


+ Từ thông qua cuộn dây : f = NBScost
+ Suất điện động cảm ứng : e = NBSsint


Þ dịng điện xoay chiều : <i><sub>i=</sub><sub>I</sub></i>


0cos(ωt+<i>ϕ</i>)
<b>3. Giá trị hiệu dụng :</b>


Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị của cường độ dịng điện
khơng đổi sao cho khi đi qua cùng một điện trở R, thì cơng suất tiêu thụ trong R bởi dịng điện khơng đổi
ấy bằng cơng suất trung bình tiêu thụ trong R bởi dịng điện xoay chiều nói trên.


<i>I</i>= <i>I</i>0


2 Tương tự : <i>E=</i>


<i>E</i><sub>0</sub>


2 và <i>U=</i>


<i>U</i><sub>0</sub>

2



I , E , U : cường độ dòng điện , suất điện động và hiệu điện thế hiệu dụng


………..<sub></sub>………..


<b>Bài 27 : CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>Giả sử ta có : </b> <i>i=I</i>0cos<i>ω</i>.<i>t</i> và <i>u=U</i>0cos(ωt+<i>ϕ</i>)


+ Trong đó <i>ϕ</i> là độ lệch pha giữa u và i
+ Nếu :


Ö <i>ϕ</i>>0<i>→</i> u sớm pha so với i .
Ö <i>ϕ</i><0<i>→</i> u trễ pha so với i .


Ö <i>ϕ</i>=0<i>→</i> u , i cùng pha
<b>1. Mạch điện chỉ có R :</b>


<b>Giả sử đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có dạng </b> <i><sub>u=U</sub></i><sub>0</sub><sub>cos</sub><i><sub>ωt</sub></i><sub>(V</sub><sub>)</sub>
Áp dụng định luật ƠM cho đoạn mạch chỉ có R : <i>i=u</i>


<i>R</i>=
<i>U</i><sub>0</sub>


<i>R</i> cos<i>ω</i>.<i>t</i>
Đặt : <i>I</i><sub>0</sub>=<i>U</i>0


<i>R</i> Þ <i>i=I</i>0cos<i>ω</i>.<i>t</i> Þ uR , i cùng pha
E Giãn đồ vectơ (Ha)
<b>2.Mạch điện chỉ có C :</b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>--Giả sử đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một cường độ dòng điện tức thời có dạng </b> <i>i=I</i>0cos<i>ωt</i>(<i>A</i>)
Áp dụng định luật ƠM cho đoạn mạch chỉ có C : Þ <i>u=U</i>0cos(ω.<i>t −</i>


<i>π</i>


2)


Với :
¿
<i>Z<sub>C</sub></i>= 1


<i>ωC</i>
<i>I</i>0=


<i>U</i><sub>0</sub>
<i>ZC</i>
¿{


¿


+ UC chậm pha so với i một góc


<i>π</i>


2 <sub> + Giãn đồ vectơ </sub>


<b>3.Mạch điện chỉ có L :</b>


<b>Giả sử đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một cường độ dòng điện tức thời có dạng </b> <i>i=I</i>0cos<i>ωt</i>(<i>A</i>)


Áp dụng định luật ƠM cho đoạn mạch chỉ có C : Þ <i>u=U</i>0cos(ωt+


<i>π</i>


2)


Với :
¿
<i>ZL</i>=<i>ωL</i>


<i>I</i><sub>0</sub>=<i>U</i>0
<i>ZL</i>
¿{


¿


+ uL sớm pha so với i một góc


<i>π</i>


2


+ Giãn đồ vectơ


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 28 :. MẠCH CÓ R , L , C MẮC NỐI TIẾP</b>


<b>I. Mạch có R , L , C mắc nối tiếp :</b>


+ Tổng trở :



<i>ZL− ZC</i>¿
2
<i>R</i>2+¿
<i>Z=</i>√¿
+ Định luật Ohm : <i>I</i><sub>0</sub>=<i>U</i>0


<i>Z</i>
-+ Độ lệch pha : tan<i>ϕ</i>=<i>ZL− ZC</i>


<i>R</i>


ZL > ZC <i>→</i> u sớm pha so với i một góc <i>ϕ</i>


ZL < ZC <i>→</i> u trễ pha so với i một góc <i>ϕ</i>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>
L


L


R C


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ZL = ZC <i>→</i> u , i cùng pha + Giãn đồ vectơ


<b>2. Cộng hưởng điện</b> :,


Khi ZL = ZCÛ <i>ωL=</i> 1


<i>ωC</i> thì



+ Dịng điện cùng pha với hiệu điện thế :  = 0
+ U = UR; UL = UC.


+ Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế hai đầu điện trở.
+ Cường độ dịng điện hiệu dụng có giá trị cực đại : <i>I</i><sub>max</sub>=<i>U</i>


<i>R</i> , <i>P</i>max=<i>U</i>
2
<i>R</i>


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 29 : CÔNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>HỆ SỐ CƠNG SUẤT</b>



<b>1. Cơng suất của mạch điện xoay chiều :</b>
+ Công suất thức thời : p = ui


+ Công suất trung bình : P = UIcos
+ Điện năng tieu thụ : W = Pt
<b>2. Hệ số công suất :</b>


Hệ số công suất : cos = <i>UR</i>
<i>U</i> =


<i>R</i>


<i>Z</i> ( 0 £ cos£ 1)
Cơng thức khác tính công suất : P = RI2<sub> = </sub> <i>U</i>



2<i><sub>R</sub></i>
<i>R</i>2+

<sub>(</sub>

<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>

<sub>)</sub>

2
BẢNG THAM KHẢO


<b>Mạch</b>


1
0


?
?


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 30 : MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>1. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều </b>


<b>a. Nguyên tắc : dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ</b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>--b. Có hai cách tạo ra suất điện động xoay chiều thường dung trong các máy điện</b>
<b>+ </b>Từ trường cố định , các vòng dây quay trong từ trường


+ Từ trường quay các vòng dây đặt cố định
<b>2. Máy phát điện xoay chiều 1 pha :</b>


a. Phần cảm : Là nam châm tạo ra từ thông biến thiên bằng cách quay quanh 1 trục – Gọi là rôto
b. Phần ứng : Gồm các cuộn dây giống nhau cố định trên 1 vòng tròn.



+ Tần số dòng điện xoay chiều : f = pn
+ Trong đó : p số cặp cực, n số vòng /giây
<b>2. Máy phát điện xoay chiều 3 pha :</b>


a. Dòng điện xoay chiều ba pha


Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều , gây bởi ba suất điện động xoay chiều
có cùng tần số , cùng biên độ nhưng lệch pha nhau từng đôi một 2<sub>3</sub><i>π</i>


<b>b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động :</b>


Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng
tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau 2<sub>3</sub><i>π</i>


<b>Cấu tạo :</b>


+ Gồm 3 cuộn dây hình trụ giống nhau gắn cố định trên một vòng tròn lệch nhau 1200


+ Một nam châm quay quanh tâm O của đường trịn với tốc độ góc khơng đổi
<b>Nguyên tắc : </b>


Khi nam châm quay từ thông qua 3 cuộn dây biến thiên lệch pha 2p/3 làm xuất hiện 3 suất điện động
xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ, lệch pha 2p/3


<b>2. Cách mắc mạch ba pha : </b>


Mắc hình sao và hình tam giác


Cơng thức : <i>U</i>dây=

3<i>U</i>pha

<b>3. Ưu điểm : </b> + Tiết kiệm được dây dẫn


+ Cung cấp điện cho các động cơ 3 pha


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 31 : ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA</b>


<b>1. Nguyên tắc hoạt động :</b>


Khung dây dẫn đặt trong từ trường quay sẽ quay theo từ trường đó với tốc độ nhỏ hơn
<b>2. Động cơ không đồng bộ ba pha :</b>


+ Stato : gồm 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch 1200<sub> trên 1 vòng tròn</sub>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

--+ Rôto : Khung dây dẫn quay dưới tác dụng của từ trường


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 32 : MÁY BIẾN ÁP - TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG </b>


<b>1. Máy biến áp :</b>


a<b>. Định nghĩa :</b> Thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều


<b>b. Cấu tạo :</b> Gồm 1 khung sắt non có pha silíc ( Lõi biến áp) và 2 cuộn dây dẫn quấn trên 2 cạnh
của khung .Cuộn dây nối với nguồn điện gọi là cuộn sơ cấp. Cuộn dây nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ


cấp



<b>c. Nguyên tắc hoạt động :</b> Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ


Dòng điện xoay chiều trong cuộn sơ cấp gây ra biến thiên từ thông trong cuộn thứ cấp làm
phát sinh dòng điện xoay chiều


<b>d. Công thức :</b>


N1 , U1 , I1 là số vòng dây, hiệu điện thế, cường độ dòng điện cuộn sơ cấp


N2 , U2 , I2 là số vòng dây, hiệu điện thế, cường độ dòng điện cuộn sơ cấp


<i>U</i><sub>2</sub>
<i>U</i>1


=<i>I</i>1
<i>I</i>2


=<i>N</i>2
<i>N</i>1


U2 > U1( N2 > N1) : Máy tăng áp U2 < U1( N2 < N1) : Máy hạ áp


<b>2. Bài toán truyền tải điện năng đi xa :</b>


+ Công suất máy phát : Pphát = Uphát.Icos


+ Công suất hao phí : DPhaophí = RI2 = <i>P</i>


2
<i>R</i>


<i>U</i>2cos2<i>ϕ</i>


Giảm hao phí có 2 cách :


+ Giảm R : cách này rất tốn kém chi phí


+ Tăng U : Bằng cách dùng máy biến thế , cách này có hiệu quả
- Hiệu suất truyền tải <i>H=P− ΔP</i>


<i>P</i> 100 %


<b>3. Ứng dụng :</b> Truyền tải điện năng, nấu chảy kim loại, hàn điện …


………..<sub></sub>………..


<b>CHƯƠNG VI : SÓNG ÁNH SÁNG</b>



<b>BÀI 35 : TÁN SẮC ÁNH SÁNG</b>



1.

<b>Sự tán sắc ánh sáng</b>
<b>a. Thí nghiệm :</b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>--b. Kết quả TN</b>


+ Cho chùm áng sáng mặt trời đi qua lăng kính thủy tinh , chùm sáng sau khi qua lăng kính bị lệch về
phía đáy , đồng thời bị trải ra thành một dãy màu liên tục có 7 màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm ,
tím.



+ Sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc gọi là sự tán sắc ánh sáng.


+ Nguyên nhân: sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào màu sắc ánh sáng: Đối với một môi trường
chiết suất đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, ánh sáng tím là lớn nhất.


<b>2. Ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc</b> :


<b>a. Thí nghiêm của Niu-tơn về ánh sáng đơn sắc</b>


<b>b. Kết quả TN : </b>Ánh sáng có một màu nhất định và khơng bị tán sắc khi qua lăng kính gọi là
ánh sáng đơn sắc .


<b> c. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc thành ánh sáng trắng : </b>Ánh sáng trắng là hỗn hợp của
nhiều ánh sáng đơn sắc , có màu từ đỏ đến tím


<b>3. Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng </b>
<b>4. Ứng dụng </b>


<b>+ </b>Máy quang phổ


+ Nhiều hiện tượng quang học trong khí quyển


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 36 : NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG</b>


<b>1. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng </b>:


Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng.



<b>2. Giao thoa ánh sáng </b>:
<b>a. Thí nghiệm </b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>--b. Kết quả</b>


TN Y-âng chứng tỏ rằng hai chùm ánh sánh cũng có thể giao thoa với nhau , nghĩa là ánh
sánh có tính chất sóng.


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 37 : KHOẢNG VÂN – BƯỚC SĨNG VÀ MÀU SẮC ÁNH SÁNG</b>


<b>1. Xác định vị trí các vân giao thoa và khoảng vân </b>


<b>a. Vị trí của các vân giao thoa </b>


Gọi a là k/c giữa hai nguồn kết hợp F1 , F2 D : là k/c từ hai nguồn đến màn


l<sub>: là bước sóng ánh sáng</sub> <sub>x : vị trí các vân giao thoa </sub>
<b>+ Vị trí vân sáng trên màn :</b>


<i>d</i><sub>2</sub><i>− d</i><sub>1</sub>=ax


<i>D</i> <i>⇔</i> <i>d</i>2<i>− d</i>1=kλ <i>⇒</i> <i>x=k</i>


<i>λD</i>


<i>a</i> (<i>k=</i>0<i>;±</i>1<i>;±</i>2 .. . .)
<b> </b>k = 0 : vân sáng trung tâm ; k =  1 : vân sáng bậc 1


k =  2 : vân sáng bậc 2 ; k =  3 : vân sáng bậc 3 ...


<b>+ Vị trí vân tối trên màn </b>
<i>d</i><sub>2</sub><i>− d</i><sub>1</sub>=ax


<i>D</i> <i>⇔</i> <i>d</i>2<i>− d</i>1=

(

<i>k</i>+


1


2

)

<i>λ</i> <i>⇒</i> <i>x=</i>

(

<i>k</i>+
1
2

)



<i>λD</i>


<i>a</i> (k=0<i>;±</i>1<i>;±</i>2. .. .)
k = 0 , k = -1: vân tối thứ nhất ; k = 1 , k = -2 : vân tối thứ hai.
k = 2 , k = - 3 : vân tối thứ ba...


<i><b>Đối với vân tối , khơng có khái niệm bậc giao thoa.</b></i>


<b>b. Khoảng vân (i):</b>


+ Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp
+ Cơng thức tính khoảng vân: <i>i=(k</i>+1)<i>λD</i>


<i>a</i> <i>− k</i>
<i>λD</i>


<i>a</i> =


<i>λD</i>


<i>a</i>
<i>D</i>


<i>i</i>
<i>a</i>
l


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Giao thoa trong môi trường chiết suất n :
¿
<i>λ=λ</i>0


<i>n</i>
<i>i=i</i>0
<i>n</i>
¿{


¿
<b>3.Bước sóng và màu sắc ánh sáng :</b>


+ Bước sóng ánh sáng: mỗi ánh sáng đơn sắc , có một bước sóng hoặc tần số trong chân khơng
hồn tồn xác định.


+ Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 380nm đến 760nm
Màu sắc Bước sóng ( mm) trong chân không



Đỏ 0,64 – 0,76


Cam 0,59 – 0,65


Vàng 0,570 – 0,6


Lục 0,5 – 0,575


Lam 0,45 – 0,51


Chàm 0,43 – 0,46


Tím 0,38 – 0,44


4. <b>Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa :</b>
+ Hai nguồn phải phát ra ánh sáng có cùng bước sóng


+ Hiệu số pha dao động của 2 nguồn phải không đổi theo thời gian


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 39 : MÁY QUANG PHỎ - CÁC LOẠI QUANG PHỔ </b>


1.<b>Máy quang phổ lăng kính :</b>


+ Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp tạo thành những thành phần đơn sắc
+ Máy quang phổ gồm có 3 bộ hận chính:


 Ống chuẩn trực : để tạo ra chùm tia song song


 Hệ tán sắc : để tán sắc ánh sáng



 Buồng tối : để thu ảnh quang phổ
<b>2. Quang phổ liên tục :</b>


<b>a. Định nghĩa : </b>Quang phổ gồm nhiều dãi màu từ đỏ đến tím . nối liền nhau một cách liên tục ,
được gọi là quang phổ lien tục


<b>b. Nguồn phát : </b>Các chất rắn , lỏng và những chất khí ở áp suất lớn


<b>c. Tính chất : </b>Khơng phụ thuộc bản chát của vật phát sáng , mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật
<b>3. Quang phổ vạch phát xạ </b>


<b>a. Định nghĩa : </b>Quang phổ gồm các vạch màu riêng lẻ ngăn cách nhau bằng những khoảng tối ,
được gọi là quang phổ vạch phát xạ


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>--b. Tính chất : </b>Mỗi ngun tố hóa học khi bị kích thích , phát ra các bức xạ có bước sóng xác định
và cho một quang phổ vạch phát xạ , đặc trưng cho nguyên tố đó


<b>4. Quang phổ vạch hấp thụ </b>


Quang phổ liên tục thiếu một số vạch màu do bị chất khí (hay hơi kim loại) hấp thụ , được gọi là
quang phổ vạch hấp thụ của khí (hay hơi) đó


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 40 :</b>

<b>TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI</b>


<b>1. Tia hồng ngoại </b>



<b>a. Định nghĩa : </b>là những bức xạ khơng nhìn thấy được , có bản chất là sóng điện từ và ở ngồi
vùng màu đỏ (<i>λ</i>≻0<i>,</i>76<i>μm)</i>


<b>b. Nguồn phát tia hồng ngoại : </b>vật có nhiệt độ cao hơn mơi trường xung quanh thì phát ra tia
hồng ngoại . Nguồn hồng ngoại thông dụng là bóng đèn dây tóc , bếp ga , bếp than , điốt hồng ngoại.


<b>c. Tính chất : </b>tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt , tác dụng hóa học , tác dụng lên kính ảnh hồng
ngoại , có thể gây ra hiện tượng quang điện trong , có thể biến điệu biên độ .


<b>d. Ứng dụng : </b>để sưởi ấm , sấy khô , làm các bộ phận điều khiển từ xa…
<b>2. Tia tử ngoại </b>


<b>a. Định nghĩa : </b>là những bức xạ khơng nhìn thấy được , có bản chất là sóng điện từ và ở ngồi
vùng màu tím . (<i>λ</i>≺0<i>,</i>38<i>μm)</i>


<b>b. Nguồn phát tia hồng ngoại : </b>vật có nhiệt độ cao hơn 20000<i>C</i> thì phát ra tia tử ngoại.
<b>c. Tính chất : </b>tia tử ngoại có tác dụng lên kính ảnh , kích thích sự phát quang của một số chất,
làm ion hóa chất khí , gây hiện tượng quang điện , có tác dụng sinh lí , bị nước và thuỷ tinh hấp thụ.


<b>d. Ứng dụng : </b>tiệt trùng thực phẩm , dụng cụ y tế , tìm vết nứt trên bề mặt kim loại...
<b>3. Bản chất và tính chất chung :</b>


+ Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng


+ Tuân theo các định luật truyền thẳng , phản xạ , khúc xạ , gây ra được hiện giao thoa , nhiễu xạ


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 41 : TIA X – THUYẾT ĐIỆN TỪ ÁNH SÁNG THANG SÓNG ĐIỆN TỪ</b>


<b>I.Nguồn phát tia X :</b> Mỗi khi một chùm tia catôt , tức là một chùm electron có năng lượng lớn , đập vào


một vật rắn thì vật đó phát ra tia X
<b> II. Cách tạo ra tia X :</b>


<b>Ống Culítgiơ : </b> Ống thủy tinh chân không, dây nung, anốt, catốt
- Dây nung : nguồn phát electron


- Catốt K : Kim loại có hình chỏm cầu


- Anốt : Kim loại có nguyên tử lượng lớn, chịu nhiệt cao. Hiệu điện thế UAK = vài chục ngàn


vơn


<b>III. Bản chất và tính chất của tia X :</b>


+ Tia X có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng vào khoảng từ 1011<i>m</i> đến 108<i>m</i>.


+ Tia X có khả năng đâm xun : Xun qua tấm nhơm vài cm, nhưng khơng qua tấm chì vài
mm


+ Tia X làm đen kính ảnh


+ Tia X làm phát quang 1 số chất
+ Tia X làm Ion hóa khơng khí
+ Tia X tác dụng sinh lí


+ Cơng dụng : Chuẩn đốn chữa 1 số bệnh trong y học, tìm khuyết tật trong các vật đúc, kiểm
tra hành lí, nghiên cứu cấu trúc vật rắn.


<b>IV. Thang sóng điện từ :</b>



<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>--Sóng vơ tuyến , tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma</b> đều có
cùng bản chất là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay) bước sóng


Loại sóng Bước sóng


Tia gamma <sub>Dưới 10</sub>12<i><sub>m</sub></i>


Tia Ronghen <sub>10</sub>12<i><sub>m</sub></i><sub> đến 10</sub>9<i><sub>m</sub></i>


Tia tử ngoại <sub>10</sub>9<i><sub>m</sub></i><sub> đến 3,8.10</sub>7<i><sub>m</sub></i>


Ánh sáng nhìn thấy <sub>3,8.10</sub>7<i><sub>m</sub></i><sub> đến 7,6.10</sub>7<i><sub>m</sub></i>


Tia hồng ngoại <sub>7,6.10</sub>7<i><sub>m</sub></i><sub> đến 10</sub>3<i><sub>m</sub></i>


Sĩng vơ tuyến <sub>10</sub>3<i><sub>m</sub></i><sub> trở lên</sub>


………..<sub></sub>………..


<b>CHƯƠNG VI : LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG</b>



<b>BÀI 43 : HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIẸN</b>


<b>1. Hiện tượng quang diện ngoài </b>


+ Hiện tượng ánh sáng làm bật các e-<sub> ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài)</sub>


+ Các e-<sub> bị bật ra khỏi bề mặt kim loại bị chiếu sáng gọi là quang e</sub>



<b>-2. Thí nghiệm khảo sát định lượng hiện tượng quang điện </b>
<b>a. Thí nghiệm</b>


<i><b>Tế bào quang điện được mắc vào sơ đồ điện</b></i> như ở (H.43v.3). Bộ acquy E tạo ra hiệu điện thế
UAK vào cở 80V giữa anơt và catơt. Có thể thay đổi độ lớn và dấu của hiệu điện thế này bằng cách duy


chuyển con chạy C và đảo cực bộ nguồn. Vôn kế V dùng để đo UAK.


Kính lọc sắc F dùng để lọc lấy một thành phần đơn sắc nhất định của ánh sáng hồ quang chiếu
vào catơt. Ta gọi đó là chùm sáng kích thích.


b. Đặc tuyến Vơn – Ampe của tế bào quang diện


Đặc tuyến này có các đặc điểm sau:


+ Khi UAK nhỏ thì Iqđ tăng tuyến tính với UAK.


+ Khi UAK lớn trên một giá trị nào đó thì Iqđ sẽ giữ giá trị khơng đổi. Giá trị đó gọi là cường độ


dòng quang điện bão hòa (Ibh).


+ Khi UAK = 0 thì Iqđ chưa triệt tiêu mà cịn có một giá trị nào đó. Điều này chứng tỏ khi bị ánh


sang làm bật ra khỏi mặt kim loại, các êlectron có vận tốc ban đầu nào đó.


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Muốn cho dịng quang điện triệt tiêu hồn tồn thì phải đặt giữa anôt và catôt một hiệu điện thế
UAK < 0 gọi là hiệu điện thế hãm (Uh).



<i>W<sub>đ</sub></i><sub>max</sub>=mv0 max
2


2 =eU<i>h</i>
<b>2. Các Định luật về giới hạn quang điện</b>


<b>a. Định luật 1 quang điện </b>: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng ánh sáng kích thích (l<sub>) </sub>
phải nhỏ hơn bằng giới hạn quang điện (l0<sub>) của kim loại đó: </sub>l£l0<sub>.</sub>


<b> b. Định luật 2 quang điện </b>: Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng
kích thích: Cường độ chùm ánh sáng kích thích tăng lên bao nhiêu lần thì cường độ dòng quang điện tăng
bây nhiêu lần và số electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại tăng lên bấy nhiêu lần.


<b> c. Định luật 3 quang điện </b>: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện chỉ phụ thuộc vào
bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại, không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích
thích:


0 0


0


( , )
<i>đM</i>


<i>đM</i> <i>askt</i>
<i>W</i>


<i>W</i> <i>I</i>



l l







 <sub>.</sub>


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 44 : THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG - LƯỠNG TÍNH SĨNG HẠT</b>


<b> CỦA ÁNH SÁNG</b>



<b>1. Thuyết lượng tử ánh sáng :</b>
<b>a. Giả thuyết Plăng</b>


Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử , phân tử hâp thụ hay phát xạ có giá trị hồn tồn xác định
và bằng <b>hf </b>, trong đó , f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra , còn h là 1 hằng số.


<i>Mác Plăng (1858 – 1947) nhà vật li Đức, được giải Nô-bel 1918, người đã đặt</i>
<i>nền móng cho một trong hai học thuyết vật lí lớn: Thuyết lượng tử.</i>


<i> Sự sáng tạo của Plăng kì diệu ở chỗ khơng những ơng nhận ra tính gián đoạn của năng lượng mà</i>
<i>cịn tìm hiểu được biểu thức của lượng tử năng lượng.</i>


<b>b. Lượng tử năng lượng : </b>


<i>hf</i>



  <sub>= </sub> <i>h</i>.<i>c</i>


<i>λ</i> Với h = 6,625.


34
10


(J.s) : gọi là hằng số Plăng.
<b>c. Thuyết lượng tử ánh sáng (Photôn)</b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>--An-be Anh-xtanh (Albert Einstein 1879 – 1955) là nhà vật lí Mĩ, gốc Đức, người</i>
<i>đề xướng ra thuyết tương đối và thuyết phôtôn ánh sáng. Gải thưởng Nơ-ben 1921 về cơng trình giải </i>
<i>thích các định luật quang điện.</i>


+ Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn


+ Với mỗi ánh sáng có tần số f , các phôtôn đều giống nhau . Mỗi phôtôn mang năng lượng
bằng hf .


+ Phôtôn bay với vận tốc c =3.108 m/s dọc theo các tia sáng .


+ SMỗi lần 1 nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp
thụ 1 phôtôn.


d. Hệ thức Anhxtanh: hf=hc
<i>λ</i> =<i>A</i>+



1


2mv0 max
2


<i>A=</i>hc


<i>λ</i><sub>0</sub> cơng thốt của kim loại ( J ) <i>Wd</i>0=


1


2mv0 max
2


: Động năng ban đầu cực đại của e-<sub> quang </sub>


điện ( J )


e. Hiệu điện thế hãm Uh : hiệu điện thế để triệt tiêu hồn tồn dịng quang điện 1<sub>2</sub>mv0
2


=e

<sub>|</sub>

<i>U<sub>h</sub></i>

<sub>|</sub>


Hệ thức Anhxtanh : hf=hc


<i>λ</i> =<i>A</i>+e

|

<i>Uh</i>

|


f. Hiệu suất lượng tử: <i>H=Ne</i>


<i>Nλ</i>


. 100 %



<b>2.Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng :</b>


Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt . Vậy ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 46 :</b>

<b>HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG – QUANG ĐIỆN TRỞ </b>



<b>PIN QUANG ĐIỆN</b>


<b>1.Hiện tượng quang điện trong : </b>


Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để cho chúng trở thành các êlectron dẫn đồng
thời giải phóng các lổ trống tự do gọi là hiện tượng quang điện trong


<b>2.Chất quang dẫn : </b>


Chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
<b>3. Quang điện trở </b>


+ Quang điện trở có cấu tạo gồm: một sợi dây (hoặc một màng) bằng chất quang dẫn (1) gắn trên
một đế cách điện (2) (H.43.1). Kí hiệu của quang trở trong sơ đồ điện được vẽ trên hình 43.2.


+ Một quang điện trở bằng CdS có điện trở vào khoảng 3.10-6<sub>W khi khơng được chiếu sáng, và có</sub>


điện trở vào khoảng 20W khi được chiếu sáng.


+ Các quang điện trở thường được lắp với các tranzito trong các thiết bị điều khiển tự động bằng
ánh sáng (H.43.3), trong các máy đo ánh sáng và trong nhiều thiết bị khác.



<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

--Hình 43.1 <sub>Hình 43.2</sub>


Hình 43.3
<i>Các chốt M và N sẽ được nối với một rơle điện từ hoặc một thiết bị điều khiển nào đó.</i>
<b>4.Pin quang điện : </b>


Là nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng, nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng, Pin
hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn.


<b>5.Hiện tượng quang – phát quang :</b>


Là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
6. <b>Huỳnh quang và lân quang :</b>


<b>a. Sự huỳnh quang :</b>


Ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích
<b>b. Sự lân quang :</b>


Ánh sáng phát quang kéo dài 1 khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích
<b>7. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang :</b>


Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 47 : MẪU NGUYÊN TỬ BO QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRÔ</b>
<b>1.Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mơ hình hành tinh ngun tử và hai tiên đề của Bo</b>



<b> </b><i><b>Hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử :</b></i>


<b>a.Tiên đề về các trạng thái dừng.</b>


<b> + </b>Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định , gọi là các trạng thái dừng ,
khi ở trạng thái dừng thì ngun tử Bo khơng bức xạ :


+ Trong các trạng thái dừng của nguyên tử , e- chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo
có bán kính hồn tồn xác định gọi là các quỹ đạo dừng: <i>rn</i>=<i>r</i>0<i>n</i>


2 <i><sub>⇒</sub></i>


<i>rn</i>=5,3 . 10
<i>−</i>11


<i>n</i>2(m)
<b>n : số nguyên ; r0 =5,3.10-11(m) : bán kính Bo </b>


<b>b. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử</b>
<b> + </b>Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng ( <i>n</i>


<i>E</i> <sub>) sang trạng thái dừng có năng </sub>


lượng thấp hơn (<i>Em</i><sub>) thì nó phát ra một phơtơncó năng lượng đúng bằng hiệu </sub><i>En</i><sub>-</sub><i>Em</i>


<i>E<sub>n</sub>− E<sub>m</sub></i>=hf


+ Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng <i>Em</i><sub> mà hấp thụ được một </sub>



phơtơn có năng lượng đúng bằng hiệu<i>En</i><sub>-</sub><i>Em</i><sub> thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao </sub><i>En</i><sub>.</sub>


<b>2. Quang phổ phát xạ và hấp thụ của hidrô :</b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


<b>LÊ MINH GIÁP</b> N


O
P


n=4
n=5
n=6


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>--TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU TĨM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC</b>
+ Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp thì nó phát ra một
phơtơn có năng lượng hf = Ecao - Ethấp


+ Mỗi phơton có tần số f ứng với 1 sóng ánh sáng có bước sóng l ứng với 1 vạch quang phổ phát
xạ


+ Ngược lại : Khi nguyên tử hidrô đang ở mức năng lượng thấp mà nằm trong vùng ánh sáng
trắng thì nó hấp thụ 1 phơtơn làm trên nền quang phổ liên tục xuất hiện vạch tối.


+ Các electron ở trạng thái kích thích tồn tại khoảng 108<i>s</i> nên giải phóng năng lượng dưới dạng
phơtơn để trở về các trạng thái có mức năng lượng thấp hơn.


+ Dãy Lynam : Các electron chuyển từ trạng thái có
mức năng lượng cao hơn về trạng thái có mức năng



lượng ứng với quỹ đạo K (thuộc vùng tử ngoại).


+ Dãy Balmer : Các electron chuyển từ trạng thái có
mức năng lượng cao hơn về trạng thái có mức năng


lượng ứng với quỹ đạo L (thuộc vùng tử ngoại và vùng nhìn thấy).


+ Dãy Paschen : Các electron chuyển từ trạng thái có mức năng lượng cao hơn về trạng thái có mức
năng lượng ứng với quỹ đạo M (thuộc vùng hồng ngoại).


<b>BÀI 48 : HẤP THỤ VÀ PHẢN XẠ LỌC LỰA ÁNH SÁNG </b>


<b>MÀU SẮC CÁC VẬT </b>



<b>1. Hấp thị ánh sáng </b>


<b> </b>Hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ của chùm sáng truyền qua nó
<b>a. Định luật về sự hấp thụ ánh sáng </b>


Cường độ I của chùm sáng đơn sắc khi truyền qua môi trường hấp thụ , giảm theo định
luật hàm mũ của độ dài d của đường đi tía sáng


<i>I</i>=<i>I</i>0<i>e− αd</i>


I0 : cường độ của chùm sáng tới môi trường


<i>α</i> : hệ số hấp thụ của môi trường
<b>b. Hấp thụ lọc lựa (SGK)</b>


<b>2. Phản xạ (tán xạ) lọc , lựa . Màu sắc các vật (SGK)</b>



………..<sub></sub>………..

<b>BÀI 49 : </b>

<b>SƠ LƯỢC VỀ LAZE</b>


<b>1.Laze</b>


+ là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát
xạ cảm ứng.


<b>+</b>Tia laze có đặc điểm <b>:</b> Tính đơn sắc cao , tính định hướng , tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.
<b>2.Hiện tượng phát xạ cảm ứng</b>.


Nếu một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một phơtơn có năng lượng


<i>hf</i>


  <sub>, bắt gặp một phơtơn có năng lượng</sub><sub></sub><sub>'</sub><sub> đúng bằng hf , bay lướt qua nó , thì lập tứcngun tử này </sub>
cũng phát ra phơtơn <sub>, phơtơn</sub> <sub>có cùng năng lượng và bay cùng phương với phơtơn</sub>'<sub>, ngồi ra, sóng </sub>
điện từ ứng với phơtơn <sub> hoàn toàn cùng pha với dao động trong một mặt phẳng song song với mặt </sub>
phẳng dao động của sóng điện từ ứng với phôtôn '<sub>.</sub>


<b>3. Cấu tạo laze :</b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>
Laiman


K
L


Banme
H



Hb


H


Hd


n=1
n=2


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

--a 3 loại l--aze : L--aze khí , l--aze rắn , l--aze bán dẫn .


b. Laze rubi : Gồm một thanh rubi hình trụ hai mặt mài nhẵn, 1 mặt mạ bạc mặt kia mạ lớp mỏng cho
50% cường độ sáng truyền qua. Ánh sáng đỏ của rubi phát ra là màu của laze.


<b>4. Ứng dụng laze : </b>


<i>Laze dùng trong phịng thí nghiệm </i>


<i>Laze dùng trong công nghiệp</i>


<b>o</b> Trong y học : Làm dao mổ , chữa 1 số bệnh ngoài da


<b>o</b> Trong thông tin liên lạc : Vô tuyến định vị, truyền tin bằng cáp quang
<b>o</b> Trong công nghiệp : Khoan, cắt kim loại, compôzit


<b>o</b> Trong trắc địa : Đo khoảng cách, ngắm đường


………..<sub></sub>………..

<b>CHƯƠNG VIII : SƠ LƯỢC VỀ THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP</b>




<b>BÀI 50 : THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP</b>


<b>1. Các tiên đề Einstein</b>:


<b> a. Tiên đề I</b> (nguyên lí tương đối): Các hiện tượng vật lí diễn ra như nhau trong các hệ quy chiếu
quán tính.


<b> b. Tiên đề II</b> (nguyên lí bất biến của vận tốc ánh sáng): Vận tốc ánh sáng trong chân khơng có cùng
giá trị bằng c trong mọi hệ quy chiếu qn tính, khơng phụ thuộc vào phương truyền và vận tốc của nguồn sáng
hay máy thu.


<b>2. Các hệ quả</b>:


 Sự co của độ dài: Độ dài của một thanh bị co lại dọc theo phương chuyển động của nó:


2


0 1 2 0


<i>v</i>


<i>l l</i> <i>l</i>


<i>c</i>


  


.
 Sự dãn ra của khoảng thời gian : Đồng hồ gắn với quan sát viên chuyển động chạy chậm hơn đồng hồ
gắn với



quan sát viên đứng yên:


0
0
2
2
1
<i>t</i>
<i>t</i> <i>t</i>
<i>v</i>
<i>c</i>
D


D   D




.


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 51 : HỆ THỨC ANH—XTANH GIỮA KHỐI LƯỢNG VÀ NĂNG LƯỢNG</b>



<b>1. Khối lượng tương đối tính</b> :


0
2
2
1


<i>m</i>
<i>m</i>
<i>v</i>
<i>c</i>


.


<b>2. Động lượng tương đối tính</b> :


0
2
2
1


<i>m</i>


<i>p mv</i> <i>v</i>


<i>v</i>
<i>c</i>
 

  
  
  
  
  
  
  


  
  
  
  
  
  
  
.


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>--3. Năng lượng tương đố tính</b> :


2 0 2


2
2
1


<i>m</i>


<i>E mc</i> <i>c</i>


<i>v</i>
<i>c</i>
 

.
Chú ý:
2 2


0 0


2 2 4 2 2
0


1
2


<i>E m c</i> <i>m v</i>


<i>E</i> <i>m c</i> <i>p c</i>



 


 <sub></sub> <sub></sub>

<b>4. Đối với photon</b>:


+ Năng lượng của photon:


2
<i>hc</i>


<i>hf</i> <i>m c</i><sub></sub>


l



  


+ Khối lượng tương đối tính của photon:


0


2 2 <sub>2</sub>


2
1
<i>m</i>
<i>hf</i> <i>h</i>
<i>m</i>
<i>c</i>


<i>c</i> <i>c</i> <i><sub>v</sub></i>


<i>c</i>



l
   


, suy ra


2


0 1 2



<i>v</i>


<i>m</i> <i>m</i>


<i>c</i>


   


Mà <i>v c</i> <sub> nên </sub><i>m</i>0 0.


………..<sub></sub>………..


<b>CHƯƠNG IX : HẠT NHAN NGUYÊN TỬ </b>



<b>BÀI 52 : CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ ĐỘ HỤT KHỐI</b>


<b>1.</b> <b>Cấu tạo của hạt nhân - Nuclôn</b>


+ Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt là prôtôn và nơtron , gọi chung là nuclon.
+ Kí hiệu của hạt nhân


<i>A</i>
<i>ZX</i>


VD :


+ Trong đó Z: nguyên tử số A: Số khối N = A - Z : Số nơtron
<b>2. Bán kính hạt nhân</b>: <i>R=</i>1,2 .10<i>−</i>15<i><sub>A</sub></i>13


(<i>m)</i>



<b>3.Đồng vị :</b> là các hạt nhân có cùng số prơton Z , khác nhau số nơtron .
<b>4.Khối lượng hạt nhân</b>


+ Khối lượng hạt nhân rất lớn so với khối lựơng của êlectron , vì vậy khối lượng nguyên tử gần
như tập trung toàn bộ ở hạt nhân .


+ Khối lượng hạt nhân tính ra đơn vị u


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1<i>u=</i><sub>12</sub>1 12


6<i>,</i>0221 .1023<i>≈</i>1<i>,</i>66055 .10


<i>−</i>27<sub>kg</sub>


=931<i>,</i>5 MeV/<i>c</i>2
<b>5.Hệ thức Anh-xtanh</b> : E = m<i>c</i>2


<b>6. Năng lượng liên kết </b>


<b>a. Lực hạt nhân : </b>Lực tương tác giữa các nuclon gọi là lực hạt nhân . Lực hạt nhân khơng có
cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn . Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích
thước hạt nhân.


<b>b. Độ hụt khối – Năng lượng liêm kết </b>
Độ hụt khối : Xét hạt nhân <i>ZAX</i>


+ Khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân X là:


Z <i>p</i>


<i>m</i>


+ ( A – Z )<i>mn</i>


+ Khối lượng của hạt nhân là <i>X</i>


<i>m</i>


Độ hụt khối : D<i>m</i>=[ Z <i>p</i>


<i>m</i> <sub> + ( A – Z )</sub><i>m<sub>n</sub></i><sub> ] - </sub><i>m<sub>X</sub></i>


<b> Vậy khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân đó.</b>
<b> Năng lượng liên kết : </b>Năng lượng liên kếtcủa một hạt nhân được tính bằng tích số của
độ hụt khối của hạt nhân với thừa số <i>c</i>2


<i>ΔE=Δm</i>.<i>c</i>2


<b> Năng lượng kiên kết riêng </b>: <i>ΔE<sub>r</sub></i>=<i>ΔE</i>
<i>A</i>


Mức độ bền vững của hạt nhân tùy thuộc vào năng lượng kiên kết riêng, Năng lượng kiên kết riêng càng
lớn thì hạt nhân càng bền vững .


<b>BÀI 53 : PHÓNG XẠ</b>



<i><b>Ngay từ cuối thế kỉ XX, năm 1886, Béc-cơ-ren (Becquerel) đã tìm ra hiện tượng muối uran phát ra những</b></i>
<i><b>tia có thể tác dụng lên kính ảnh, Béc-cơ-ren lại chứng minh được rằng, đó khơng phải là hiện tượng phát tia</b></i>


<i><b>Rơn-ghen và cũng không phải là hiện tượng lân quang. Béc-cơ-ren đã đặt tên cho hiện tượng đó là phóng xạ.</b></i>
<i><b>Tiếp sau đó, hai ơng bà Pi-e và Ma-ri Quy-ri đã tìm thêm được hai chất phóng xạ là pơlơni và radi, trong đó,</b></i>
<i><b>radi có tính phóng xạ mạnh hơn nhiều so với uran. Năm 1934, hai ông bà I-ren Quy-ri và Frê-đê-ríc Jơ-li-ơ</b></i>
<i><b>Quy-ri tìm ra hiện tượng phóng xạ nhân tạo. Vậy bản chất phóng xạ là gì? Vai trị của nó trong khoa học và</b></i>
<i><b>trong đời sống ra sao?</b></i>




<i><b>Hai ông bà I-ren Quy-ri và Frê-đê-ríc Jơ-li-ơ Quy-ri</b></i>


<b>1.Hiện tượng phóng xạ:</b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

--là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững( tự nhiên hay nhân tạo ) .Quá
trình phân hủy này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ địên từ. Hạt nhân
tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân được tạo thành sau khi phân hủy gọi là hạt nhân con .


<b>2. Đặc điểm: </b>


+ Không phụ thuộc tác động bên ngoài mà là do nguyên nhân bên trong .
+ Là phản ứng hạt nhân toả năng lượng .


<b>3.Các dạng tia phóng xạ</b>


Tia phóng xạ Bản chất Tính chất


Tia  <sub>Chùm hạt Hêli </sub> <sub>2</sub>4<sub>He</sub> + Bị lệch trong điện trường và từ trường
+ Có tốc độ 2.107<sub>m/s</sub>



+ Khả năng ion hoá mạnh nhưng đâm xuyên rất
yếu.


Tia b+ <sub>Chùm hạt Pôzitron </sub> <sub>+</sub><sub>1</sub>0<i><sub>e</sub></i> + Bị lệch trong điện trường và từ trường
+ Tốc độ 3.108<sub>m/s</sub>


+ Khả năng ion hoá yếu hơn tia  nhưng khả năng
đâm xuyên mạnh hơn tia 


Tia b- Chùm hạt electron <i>−</i>10<i>e</i> + Bị lệch trong điện trường và từ trường
+ Tốc độ 3.108<sub>m/s</sub>


+ Khả năng ion hoá yếu hơn tia  nhưng khả năng
đâm xuyên mạnh hơn tia .


Tia  Sóng điện từ < 10-11m + Khơng bị lệch trong điện trường và từ trường.
+ Tốc độ 3.108<sub>m/s</sub>


+ Khả năng đâm xuyên rất mạnh nhung khả năng
ion hoá yếu.


+ Khơng làm biến đổi hạt nhân ngun tử.
VD :


+Phóng xạ


Hạt nhân bố X phân rã tạo thành hạt nhân con Y, đồng thời phát ra tia phóng xạ theo phản ứng sau:
+ Phóng xạ



Dạng tổng quát của q trình phóng xạ như sau : .


+ Phóng xạ


Dạng tổng quát của q trình phóng xạ như sau : .
<b>4.Định luật phóng xạ - Độ phóng xạ .</b>


<b>a. Định luật phóng xạ </b>


Trong q trình phân rã , số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo định luật hàm số mũ


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>--b. Công thức </b>
<i>N</i>(t)=

(

<i>N</i><sub>0</sub><i>e</i>


ln 2
<i>T</i> <i>t</i>

)

<sub>=N</sub>


0<i>e</i>
<i>− λt</i>
+ <i>λ=</i>ln 2


<i>T</i> =


0<i>,</i>693


<i>T</i> gọi là hằng số phóng xạ (đặc trưng cho từng loại phomhs xạ)
+ Chu kỳ bán rã : <i>T</i>=ln 2



<i>λ</i> + Khối lượng: <i>mt</i>=<i>m</i>0<i>e− λ</i>.<i>t</i>


<i>Chu kì bán rã của một số nuclit phóng xạ</i>


<b>c. Độ phóng xạ : </b>


Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ tại thời điểm t bằng tích của hằng số phóng xạ
và số lượng hạt nhân phóng xạ chứa trong lượng chất đó ở thời điểm t .


+ Độ phóng xạ ban đầu : <i>H</i><sub>0</sub>=<i>λN</i><sub>0</sub>


+ Độ phóng xạ ở thời điểm t : <i>H</i>=<i>H</i>0<i>e− λ</i>.<i>t</i>
H : (Bq) , 1Ci = 3,7.1010 <sub>Bq</sub>


 <b>Lưu ý</b>:


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>--+ </b>Số nguyên tử có trong m(g) chất : <i>N</i>=<i>m</i>.<i>NA</i>


<i>A</i> , NA = 6,02.10


23<sub>mol</sub>-1 <sub>(N</sub>


A : số Avôgađô)


+ Hệ thức liên hệ H , m , T :


<i>H</i>=ln2 .<i>m</i>.<i>NA</i>
<i>A</i>.<i>T</i>


<i>H</i>(Bq)


<i>m</i>(<i>g)</i>
<i>T</i>(<i>s)</i>
¿{ {


<b>+ </b>Phần trăm số nguyên tử còn lại , bị phân rã : <i>Nt</i>
<i>N</i>0


100 % <b>;</b> <i>ΔN<sub>N</sub></i>


0


100 %


+ Phần trăm khối lượng còn lại , bị phân rã : <i>mt</i>
<i>m</i>0


100 % ; <i>Δm<sub>m</sub></i>
0


100 %


+ Độ phóng xạ giảm: <i><sub>H</sub>H</i>


0 + Phần trăm độ phóng xạ giảm :


<i>H</i><sub>0</sub><i>− H</i>
<i>H</i>0



100 %
………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 54 : PHẢN ỨNG HẠT NHÂN</b>


<b>1.Phản ứng hạt nhân</b>


Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của hạt nhân chia làm 2 loại:
+ Phản ứng hạt nhân tự phát.


+ Phản ứng hạt nhân kích thích.
<b>VD : </b>


Phương trình phản ứng được viết dưới dạng <i>A</i>+<i>B→ C+D</i>


<i><b>Trong đó</b></i> : A , B : là các hạt tương tác ; C D là các hạt sản phẩm
Trong trường hợp phóng xạ : <i>A → B+C</i>


<i><b>Trong đó</b></i> : A là hạt nhân mẹ ; B là hạt nhân con ; C là hạt <i>α</i> hoặc <i>β</i>
<b>2.Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.</b>


+ Bảo tồn điện tích. <i>Z</i>1+<i>Z</i>2=Z3+<i>Z</i>4
+ Bảo toàn số nuclon. <i>A</i>1+<i>A</i>2=<i>A</i>3+<i>A</i>4


+ Bảo toàn năng lượng toàn phần. <i>KA</i>+<i>KB</i>+Q=<i>KC</i>+<i>KD</i>
+ Bảo toàn động lượng. <i>PA</i>+ <i>PB</i>=<i>PC</i>+<i>PD</i>


<b>3.Năng lượng trong phản ứng hạt nhân</b>


+ Tính theo khối lượng hạt nhân : <i>Q=</i>

(

<i>mA</i>+<i>mB−mC− mD</i>

)

<i>c</i>2=

(

<i>M</i>0<i>− M</i>

)

<i>c</i>2
+ Tính theo độ hụt khối : <i>Q=</i>

(

<i>ΔmC</i>+<i>ΔmD− ΔmA− ΔmB</i>

)

<i>c</i>2


Q > 0. phản ứng hạt nhân toả năng lượng .
Q < 0. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .


………..<sub></sub>………..


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>--BÀI 56 :</b>

<b>PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH</b>


<b>1.Phản ứng phân hạch</b>


Là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vở thành hai hạt nhân nhẹ hơn
<b>2. Sự phân hạch của Urani</b>


0
1


<i>n+</i>235<sub>92</sub><i>U →<sub>Z1</sub>A1X</i><sub>1</sub>+<i><sub>Z2</sub>A2X</i><sub>2</sub>+<i>k</i><sub>0</sub>1<i>n</i>
<b>Trong đó :</b>


<b>+ X1 , X2 là các hạt nhân có số khối A thuộc loại trung bình (từ 80 </b> <i>→</i> <b> 160) đó là các hạt </b>


<b>nhân phóng xạ </b>


<b>+ k : số hạt nơtron trung bình được sinh ra </b>
<b>+ Phản ứng này sinh ra 2 hoặc 3 nơtron</b>
<b>+ Năng lượng tỏa ra 200 MeV</b>


<b>3. Đặc điểm chung của các phản ứng phân hạch </b>



Sau mỗi phản ưng đều có hơn 2 nơtron được phóng ra và mỗi phân hạch đều giải phóng ra năng
lượng lướn . Người ta thường gọi đó là năng lượng hạt nhân


<b>2.Phản ứng phân hạch tỏa năng lượng.</b>


Phản ứng phân hạch là phản ứng tỏa năng lượng , năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch.
<b>3.Phản ứng phân hạch dây chuyền.</b>


Gỉa sử một lần phân hạch có k nơtron được giải phóng đến kích thích các hạt nhân 235<i>U</i> tạo nên
những phân hạch mới. Sau n lẩn phân hạch liên tiếp, số nơtron giải phóng là <i>kn</i> và kích thích <i>kn</i> phân
hạch mới.


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

--Điều kiện xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyền
+ k<1 <i>→</i> phản ứng dây chuyền không xảy ra
+ k=1 <i>→</i> phản ứng dây chuyền xảy ra


+ k>1 <i>→</i> thì phản ứng phân hoạch dây chuyền được duy trì .Khối lượng tối thiểu của
chất phân hạch để phản ứng phân hoạch duy trì được gọi là khối lượng tối hạn.


<b>4.</b> <b>Phản ứng phân hạch khi có điều khiển.</b>


Khi k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và năng lượng phát ra khơng đổi theo thời
gian. Đây là phản ứng phân hạch có điêu khiển được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân.


………..<sub></sub>………..


<b>BÀI 57 : </b>

<b>PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH</b>


<b>1.Phản ứng nhiệt hạch :</b>


là phản ứng trong đó 2 hay nhiều hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn.
VD : 12<i>H</i>+12<i>H →</i>32He+01<i>n</i>


<b>2.Điều kiệnđể có phản ứng nhiệt hạch xảy ra:</b>
+ Nhiệt độ cao khoảng 100 triệu độ.


+ Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn .


+ Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao 100 triệu độ phải đủ lớn .
<b>3.Năng lượng nhiệt hạch :</b>


+ Phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng rất lớn.


+ Năng lượng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của hầu hết các vì sao.
<b>4.Ưu điểm của năng lượng nhiệt hạch :</b>


+ Nguồn nguyên liệu dồi dào.


+ Phản ứng nhiệt hạch không gây ô nhiễm môi trường .


………..<sub></sub>………..


<b>CHƯƠNG X : TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ</b>



<b>BÀI 58 , 59 , 60 :</b>

<b>CÁC HẠT SƠ CẤP MẶT TRỜI , HỆ MẶT TRỜI </b>


<b>SAO THIÊN HÀ </b>



<b>1.Hạt sơ cấp :</b>



là các hạt vi mơ , có kích thước vào cỡ kích thước hạt nhân trở xuống .
<b>2</b>. <b>Các đặc trương của hạt sơ cấp </b>:


<b>a. Khối lượng nghỉ</b> <i>m</i>0<sub>: Phơtơn </sub><sub>, nơtrinơ </sub><sub>, gravitơn có khối lượng nghỉ bằng khơng.</sub>


<b>b. Điện tích</b> : Các hạt sơ cấp có thể có điện tích bằng điện tích ngun tố <i>Q</i> 1, cũng có thể khơng
mang


điện. Q được gọi là số lượng tử điện tích.


c. Spin s : Mỗi hạt sơ cấp khi đứng yên cũng có momen động lượng riêng và momen từ riêng. Các
momen này được đặc trưng bằng số lượng tử spin. Prôtôn, nơtrơn có


1
2
<i>s</i>


, phơtơn có <i>s</i>1<sub>, piơn có </sub><i>s</i>0<sub>.</sub>
d. Thời gian sống trung bình T : Trong các hạt sơ cấp có 4 hạt khơng phân rã (proton, electron, photon,


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

--notrino) gọi là các hạt nhân bền. Còn các hạt khác gọi là hạt không bền và phân rã thành các hạt khác. Notron
có <i>T</i> 932<i>s</i><sub>, các hạt khơng bền có thời gian ngắn từ </sub>1024<i>s</i><sub> đến </sub>106<i>s</i><sub>.</sub>


<b>3. Phản hạt </b>:


Các hạt sơ cấp thường tạo thành một cặp; mỗi cặp gồm hai hạt có khối lượng nghỉ và spin như nhau
nhưng có điện tích trái dấu nhau. Trong q trình tương tác có thể sinh cặp hoặc hủy cặp.



<b>4.Phân loạicác hạt sơ cấp : </b>dựa vào khối lượng và đặc tính tương tác .
<i><b>Các hạt sơ cấp gồm có các loại sau:</b></i>


a. Phôtôn : khối lương băng 0.


b. Leptôn : khối lượng từ 0 đến 200me


c. Hađrôn : khối lượng trên 200me


+Mêzôn p, K : nhỏ hơn khối lượng nuclôn
+ Nuclôn : n, p


+ Hipêron : lớn hơn khối lượng nuclôn
<b>5.Tương tác của các hạt sơ cấp </b>


Có 4 loại tương tác cơ bản sau :


+ Tương tác điện từ : Tương tác giữa phôtôn và các hạt mang điện, giữa các hạt mang điện
+ Tương tác mạnh : Tương tác giữa các hadrôn


+ Tương tác yếu : Tương tác giữa các leptôn


+ Tương tác hấp dẫn : Tương tác giữa các hạt có khối lượng
<b>6. Hạt quark: </b>




a. Hạt quark: Tất cả các hạt hađrôn được tạo nên từ các hạt rất nhỏ.


b. Các loại quark : Có 6 loại quark là u, d, s, c, b, t và phản quark tương ứng. Điện tích các quark là


2e


;
3 3
<i>e</i>


 


.


c. Các baraiôn : Tổ hợp của 3 quark tạo nên các baraiôn.
<b>7. MẶT TRỜI – HỆ MẶT TRỜI</b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> a. Hệ Mặt Trời</b>: Gồm 9 hành tinh lớn, tiểu hành tinh, các sao chổi.


<b> + Các hành tinh</b>: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương
tinh , Diêm Vương tinh.


<b> + Để đo đơn vị giữa</b> các hành tinh người ta dùng đơn vị thiên văn: 1<i>ñvtv</i>150<i>trKm</i><sub>.</sub>


<b> + Các hành tinh</b> đều quay quanh mặt trời theo chiều thuận trong cùng một phẳng, Mặt Trời và các hành tinh
tự quay quanh nó và đều quay theo chiều thận trừ Kim tinh.


<b> b. Mặt Trời</b>:


<b> </b> <b>+ Cấu trúc của Mặt Trời</b>: Gồm quang cầu và khí quyển


<b> - Quang cầu</b>: Khối khí hình cầu nóng sáng, nhìn từ Trái Đất có bán kính góc 16 phút, bán kính của khối cầu


khoảng 7.105<i>Km</i>, khối lượng riêng trung bình của các vật chất trong quang cầu là 1400kg/m3, nhiệt độ hiệu
dụng 6000<i>K</i>.


<b> - Khí quyển</b>: Bao quanh Mặt Trời có khí quyển Mặt Trời: Chủ yếu là Hiđrơ, Heli. Khí quyển được chia ra
hai lớp có


tính chất vật lí khác nhau: Sắc cầu và nhật hoa.


- <b>Sắc cầu</b> là lớp khí nằm sát mặt quang cầu có độ dày trên 10000<i>km</i> và có nhiệt độ khoảng 4500<i>K</i>.


- <b>Phía trên sắc cầu là nhật hoa </b>: Các phân tử vật chất tồn tại ở trạng thái ion hĩa mạnh (trạng thái plasma),
nhiệt độ khoảng 1 <i>triệu độ</i>. Nhật hoa cĩ hình dạng thay đổi theo thời gian.


<b> </b> <b>+ Năng lượng Mặt Trời</b>:


Năng lượng Mặt Trời được duy trì là nhờ trong lịng nó đang diễn ra các phản ứng nhiệt hạch.


Hằng số Mặt Trời <i>H</i> 1360W/m2<sub> là lượng năng lượng bức xạ của Mặt trời truyền vng góc tới một đơn vị </sub>
diện tích cách nó một đơn vị thiên văn trong một đơn vị thời gian. Công suất bức xạ năng lượng Mặt Trời là


26
3,9.10


<i>P</i> <i>W</i><sub>.</sub>


<b> </b> <b>+ Sự hoạt động của Mặt Trời </b>:


- Quang cầu sáng khơng đều, có cấu tạo dạng hạt, gồm những hạt sáng biến đổi trên nền tối do sự đối
lưu mà tạo thành: vết đen, bùng sáng, tai lửa:



<i>Vết đen có màu sẫm tối, nhiệt độ vào khoảng </i>4000<i>K.</i>


<i>Bùng sáng thường xuất hiện khi có vết đen, bùng sáng phóng ra tia X và dịng hạt tích điện gọi là gió </i>
<i>Mặt Trời.Tai lửa là những lưỡi phun lửa cao trên sắc cầu.</i>


- Năm Mặt Trời có nhiều vết đen nhất xuất hiện được gọi là Năm Mặt Trời hoạt động. Năm Mặt Trời có
ít vết đen nhất xuất hiện được gọi là Năm Mặt Trời tĩnh. Chu kì hoạt động của Mặt Trời có trị số trung bình là
11 năm. Sự hoạt động của Mặt Trời có nhiều ảnh hưởng đến Trái Đất. Tia X và dịng hạt tích điện từ bùng sáng
truyền đến Trái Đất gây ra nhiều tác động:


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>--Làm nhiễu hoặc mất thông tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến ngắn.--Làm cho từ trường Trái Đất biến thiên, </i>
<i>gây ra bão từ: bão từ xuất hiện sau khoảng 20 giờ kể từ khi bùng sáng xuất hiện trên sắc cầu Sự hoạt </i>
<i>động của Mặt Trời cịn có ảnh hưởng đến trạng thái thời tiết trên Trái Đất, đến quá trình phát triển của </i>
<i>các sinh vật, …</i>


<b>8. Trái Đất</b>:


<b>Mặt Trời</b>

<b>Thủy Tinh</b>

<b>Kim Tinh </b>

<b>Trái Đất</b>

<b>Hỏa Tinh</b>



<b>Mộc Tinh</b>

<b>Thổ Tinh</b>

<b>Thiên Vương</b>



<b>Tinh</b>

<b>Hải Vương Tinh</b>



<b>Diêm Vương</b>


<b>Tinh</b>



<b> a. Cấu tạo </b>: Trái Đất có dạng hình phỏng cầu, bán kính xích đạo bằng 6378<i>km</i>, bán kính ở hai cực
bằng 6357<i>km</i>, khối lượng riêng trung bình 5520kg/m3. Lõi Trái Đất: bán kính 3000<i>km</i>; chủ yếu là sắt, niken;


nhiệt độ khoảng 3000 - 40000<i>C</i>.Vỏ Trái Đất: dày khoảng 35<i>km</i>; chủ yếu là granit; khối lượng riêng


3
3300kg/m <sub>.</sub>


<b> b. Từ trường của Trái Đất </b>: Trục từ của nam châm nghiêng so với trục địa cực một góc 11 50 và thay
đổi theo thời gian.


<b> c. Mặt Trăng – vệ tinh của Trái Đấ</b>t : Mặt Trăng cách Trái Đất 384000<i>km</i>; có bán kính 1738<i>km</i>; có
khối lượng 7,35.1022<i>kg</i>; gia tốc trọng trường 1,63m/s2; quay quanh Trái Đất với chu kì 27,32ngày; Mặt
Trăng quay quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì quay của Trái Đất quanh trục; quay cùng chiều với chiều
quay quanh trái Đất , nên Mặt Trăng luôn hướng một nửa nhất định vào Trái Đất; nhiệt độ lúc giữa trưa 1000<i>C</i>
, lúc nửa đêm 1500<i>C</i><sub>. Mặt Trăng có nhiều ảnh hưởng đến Trái Đất như thủy triều, …</sub>


<b>9. Các hành tinh khác. Sao chổi</b>:


<b> </b>a. Các đặc trưng cơ bản của các hành tinh
<b>Thiên thể</b> <b>Khoảng </b>


<b>cách đến</b>
<b>Mặt </b>
<b>Trời </b>
<b>(đvtv)</b>


<b>Bán </b>
<b>kính </b>
<b>(km)</b>


<b>Khối </b>
<b>lượng </b>


<b>(so với </b>
<b>Trái </b>
<b>Đất)</b>


<b>Khối </b>
<b>lượng </b>
<b>riêng </b>
<b>(103<sub>kg/</sub></b>


<b>m3<sub>)</sub></b>


<b>Chu kì </b>


<b>tự quayChu kì chuyển động </b>
<b>quanh Mặt </b>
<b>Trời</b>


<b>Số vệ </b>
<b>tinh đã </b>
<b>biết</b>


<b>Thủy tinh</b> <b>0,39</b> <b>2440</b> <b>0,052</b> <b>5,4</b> <b>59 ngày 87,0 ngày</b> <b>0</b>


<b>Kim tinh</b> <b>0,72</b> <b>6056</b> <b>0,82</b> <b>5,3</b> <b>243 ngày224,7 ngày</b> <b>0</b>


<b>Trái Đất</b> <b>1</b> <b>6375</b> <b>1</b> <b>5,5</b> <b>23g56ph365,25 ngày (1 </b>


<b>năm)</b> <b>1</b>


<b>Hỏa tinh</b> <b>1,52</b> <b>3395</b> <b>0,11</b> <b>3,9</b> <b>24g37ph1,88 năm</b> <b>2</b>



<b>Mộc tinh</b> <b>5,2</b> <b>71,490 318</b> <b>1,3</b> <b>9g50ph 11,86 năm</b> <b>> 30</b>


<b>Thổ tinh</b> <b>9,54</b> <b>60,270 95</b> <b>0,7</b> <b>14g14ph29,46 năm</b> <b>19</b>


<b>Thiên Vương 19,19</b> <b>25,760 15</b> <b>1,2</b> <b>17g14ph84,00 năm</b> <b>15</b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>--tinh</b>


<b>Hải Vương tinh30,07</b> <b>25,270 17</b> <b>1,7</b> <b>16g11ph164,80 năm</b> <b>> 8</b>
<b>Diêm Vương </b>


<b>tinh</b> <b>39,5</b> <b>1160</b> <b>0,002</b> <b>0,2</b> <b>6,4 ngày248,50 năm</b> <b>1</b>


<b> b. Sao chổi</b>: Sao chổi chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo elíp; có kích thước và khối lượng rất
nhỏ. Được cấu tạo từ các chất dễ bốc hơi như tinh thể băng, amoniac, mêtan, …


Ngồi ra có những sao chổi thuộc thiên thể bền vững.
<b>10. Các sao – Thiên hà </b>


<b>a. Các sao</b>:


<b> + Định nghĩa </b>: Sao là một thiên thể nóng sáng giống như Mặt Trời. Các sao ở rất xa, hiện nay đã biết
ngôi sao gần nhất cách chúng ta đến hàng chục tỉ kilơmet; cịn ngơi sao xa nhất cách xa đến 14 tỉ năm ánh sáng
(1 <i>năm ánh sáng</i>9,46.1012<i>Km</i>).


<b> + Độ sáng các sao </b>: Độ sáng mà ta nhìn thấy của một ngôi sao thục chất là độ rọi sáng lên con ngươi
của mắt ta, nó phụ thuộc vào khoảng cách và độ sáng thực của mỗi sao. Độ sáng thực của mỗi sao lại phụ


thuộc vào cơng suất bức xạ của nó. Độ sáng của các sao rất khác nhau. Chẳng hạn Sao Thiên Lang có cơng
suất bức xạ lớn hơn của Mặt Trời trên 25 lần; sao kém sáng nhất có cơng suất bức xạ nhỏ hơn của Mặt Trời
hàng vạn lần.


<b> + Các loại sao đặc biệt</b>: Đa số các sao tồn tại trong trạng thái ổn định; có kích thước, nhiệt độ, …
không đổi trong một thời gian dài. Ngồi ra; người ta đã phát hiện thấy có một số sao đặc biệt như sao biến
quang, sao mới, sao nơtron, … Sao biến quang có độ sáng thay đổi, có hai loại:


<i>Sao biến quang do che khuất là một hệ sao đơi (gồm sao chính và sao vệ tinh), độ sáng tổng hợp mà ta </i>
<i>thu được</i>


<i> sẽ biến thiên có chu kì.</i>


<i>Sao biến quang do nén dãn có độ sáng thay đổi thực sự theo một chu kì xác định.</i>


Sao mới có độ sáng tăng đột ngột lên hàng ngàn, hàng vạn lần rồi sau đó từ từ giảm. Lí thuyết cho rằng sao
mới là một pha đột biến trong q trình biến hóa của một hệ sao. Punxa, sao nơtron ngoài sự bức xạ năng
lượng cịn có phần bức xạ năng lượng thành xung sóng vơ tuyến.


<i>Sao nơtron được cấu tạo bỡi các hạt nơtron với mật độ cực kì lớn </i>


14 3


10 g/cm <i><sub>.</sub></i>


<i>Punxa (pulsar) là lõi sao nơtron với bán kính </i>10<i>km tự quay với tốc độ góc </i>640 vòng/s<i> và phát ra sóng </i>
<i>vơ tuyến. Bức xạ thu được trên Trái Đất có dạng từng xung sáng giống như áng sáng ngọn hải đăng mà </i>
<i>tàu biển nhận được.</i>


<b>b. Thiên hà </b>:



<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

--Các sao tồn tại trong Vũ trụ thành những hệ tương đối độc lập với nhau. Mỗi hệ thống như vậy gồm hàng
trăm tỉ sao gọi là <i><b>thiên hà</b></i>.


<b> + Các loại thiên hà</b>:


<i>Thiên hà xoắn ốc có hình dạng dẹt như các đĩa, có những cánh tay xoắn ốc, chứa nhiều khí.</i>


<i>Thiên hà elip có hình elip, chứa ít khí và có khối lượng trải ra trên một dải rộng. Có một loại thiên hà elip</i>
<i>là nguồn phát sóng vơ tuyến điện rất mạnh.</i>


<i>Thiên hà khơng định hình trơng như những đám mây (thiên hà Ma gien-lăng).</i>
<b> + Thiên Hà của chúng ta: </b>


<b>Thiên Hà NASA hình xoắn ốc</b>


<i>Thiên Hà của chúng ta là thiên hà xoắn ốc, có đường kính khoảng 90 nghìn năm ánh sáng và có khối </i>
<i>lượng bằng khoảng 150 tỉ khối lượng Mặt Trời. Nó là hệ phẳng giống như một cái đĩa dày khoảng 330 </i>
<i>năm ánh sáng, chứa vài trăm tỉ ngôi sao. </i>


<i>Hệ Mặt Trời nằm trong một cánh tay xoắn ở rìa Thiên Hà, cách trung tâm khoảng 30 nghìn năm ánh </i>
<i>sáng. Giữa các sao có bụi và khí. </i>


<i>Phần trung tâm Thiên Hà có dạng hình cầu dẹt gọi là vùng lồi trung tâm được tạo bỡi các sao già, khí và </i>
<i>bụi. </i>


<i>Ngay ở trung tâm Thiên Hà có một nguồn phát xạ hồng ngoại và cũng là nguồn phát sóng vơ tuyến điện </i>
<i>(tương đương với độ sáng chừng 20 triệu ngôi sao như Mặt Trời và phóng ra một luồng gió mạnh). </i>



<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

--<i>Từ Trái Đất, chúng ta chỉ nhìn được hình chiếu của thiên Hà trên vòm trời gọi là dải Ngân Hà nằm theo </i>
<i>hướng Đông Bắc – Tây Nam trên nền trời sao.</i>


<b> </b> <b>+ Nhóm thiên hà. Siêu nhóm thiên hà</b>:


- Vũ trụ có hàng trăm tỉ thiên hà, các thiên hà thường cách nhau khoảng mười lần kích thước Thiên Hà
của chúng ta.


- Các thiên hà có xu hướng hợp lại với nhau thành từng nhóm từ vài chục đến vài nghìn thiên hà.
- Thiên Hà của chúng ta và các thiên hà lân lận thuộc về <i><b>Nhóm thiên hà địa phương</b></i>, gồm khoảng 20
thành viên,


chiếm một thể tích khơng gian có đường kính gần một triệu năm ánh sáng. Nhóm này bị chi phối chủ yếu bỡi
ba


thiên hà xoắn ốc lớn: Tinh vân Tiên Nữ (thiên hà Tiên Nữ M31 hay NGC224); Thiên Hà của chúng ta; Thiên
hà Tam giác, các thành viên cịn lại là Nhóm các thiên hà elip và các thiên hà không định hình tí hon.


- Ở khoảng cách cỡ khoảng 50 triệu năm ánh sáng là Nhóm Trinh Nữ chứa hàng nghìn thiên hà trải
rộng trên bầu trời trong chịm sao Trinh Nữ.


- Các nhóm thiên hà tập hợp lại thành <i><b>Siêu nhóm thiên hà</b></i> hay <i><b>Đại thiên hà</b></i>. Siêu nhóm thiên hà địa
phương có tâm nằm trong ở Nhóm Trinh Nữ và chứa tất cả các nhóm bao quanh nó, trong đó có nhóm thiên hà
địa phương của


chúng ta.



<b>11. Thuyết vụ nổ lớn ( bigben)</b>


<b> a. Định luật Hớp-bơn</b>: Tốc độ lùi ra xa của thiên hà tỉ lệ với khoảng cách giữa thiên hà và chúng ta:
2


1,7.10 m/s.năm ánh sáng
<i>v Hd</i>


<i>H</i> 








 <sub>; </sub>1 <i>năm ánh sáng</i>9,46.1012<i>Km</i><sub>, 1 đvtv = 150 triệu km.</sub>
<b> b. Thuyết vụ nổ lớn (Big Bang):</b>


Theo thuyết vụ nổ lớn, vũ trụ bắt đầu dãn nở từ một “điểm kì dị”. Để tính tuổi và bán kính vũ trụ, ta chọn
“điểm kì dị” làm mốc (gọi là điểm zêrơ Big Bang).Tại thời điểm này các định luật vật lí đã biết và thuyết tương
đối rộng không áp dụng được. Vật lí học hiện đại dựa


vào vật lí hạt sơ cấp để dự đoán các hiện tượng xảy ra bắt đầu từ thời điểm


43
10
<i>p</i>


<i>t</i>  <i>s</i>





sau Vụ nổ lớn gọi là
thời điểm Planck.


<b> + Ở thời điểm Planck</b>, kích thước vụ trụ là 1035<i>m</i>, nhiệt độ là 1032<i>K</i> và mật độ là 10 kg/cm91 3. Các trị
số cực lớn cực nhỏ này gọi là trị số Planck. Từ thời điểm này Vũ trụ dãn nở rất nhanh, nhiệt độ của Vũ trụ giảm
dần. Tại thời điểm Planck, Vũ trụ bị tràn ngập bỡi các hạt có năng lượng cao như electron, notrino và quark,
năng lượng ít nhất bằng 1015<i>GeV</i> .


<b> + Tại thời điểm </b><i>t</i>106<i>s</i><b><sub>,</sub></b><sub> chuyển động các quark và phản quark đã đủ chậm để các lực tương tác mạnh </sub>
gom chúng lại và gắn kết chúng lại thành các prơtơn và nơtrơn, năng lượng trung bình của các hạt trong vũ trụ
lúc này chỉ còn 1<i>GeV</i> .


<b> + Tại thời điểm </b><i>t</i>3 <i>phuùt</i><b>,</b> các hạt nhân Heli được tạo thành. Trước đó, prơtơn và nơtrơn đã kết hợp với
nhau để tạo thành hạt nhân đơteri 21<i>H</i><sub>. Khi đó, đã xuất hiện các hạt nhân đơteri </sub>


2


1<i>H</i> <sub>, triti </sub>
3


1<i>H</i> <sub>, heli </sub>
4


2<i>He</i><sub> bền. </sub>
Các hạt nhân hiđrô và hêli chiếm 98% khối lượng các sao và các thiên hà, khối lượng các hạt nhân nặng hơn
chỉ chiếm 2%. Ở mọi thiên thể, có 14 khối lượng là hêli và có 34 khối lượng là hiđrơ. Điều đó chứng tỏ,
mọi thiên thể, mọi thiên hà có cùng chung nguồn gốc.



<b> + Tại thời điểm </b><i>t</i>300000 <i>naêm</i><sub>, các loại hạt nhân khác đã được tạo thành, tương tác chủ yếu chi phối </sub>
vũ trụ là


ương tác điện từ. Các lực điện từ gắn các electron với các hạt nhân, tạo thành các nguyên tử H và He.
<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

--Tại thời điểm <i>t</i>10 9 <i>naêm</i><sub>, các nguyên tử đã được tạo thành, tương tác chủ yếu chi phối vũ trụ là tương tác hấp</sub>
dẫn Các lực hấp dẫn thu gom các nguyên tử lại, tạo thành các thiên hà và ngăn cản các thiên hà tiếp tục nở ra.
Trong các thiên hà, lực hấp dẫn nén các đám nguyên tử lại tạo thành các sao. Chỉ có khoảng cách giữa các
thiên hà tiếp tục tăng lên.


<b> + Tại thời điểm </b><i>t</i>14.10 9 <i>naêm</i><b><sub>,</sub></b><sub> vũ trụ ở trạng thái như hiện nay với nhiệt độ trung bình </sub><i>T</i> 2,7<i>K</i><sub>.</sub>
<b></b>


<b> LƯU HÀNH NỘI BỘ</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×