Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.92 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Từ ngày đất nớc ta có sự đổi mới về kinh tế , chuyển từ kinh tế tập trungTừ ngày đất nớc ta có sự đổi mới về kinh tế , chuyển từ kinh tế tập trung
sang cơ chế thị tr
sang cơ chế thị trờng nhiều thành phần, tự do hoạch động và hạch toán nên đất nờng nhiều thành phần, tự do hoạch động và hạch toán nên đất n-
-ớc cũng có nhiều thay đổi. Sự thay đổi này đã mang lại cho đất n
ớc cũng có nhiều thay đổi. Sự thay đổi này đã mang lại cho đất nớc nhiều thànhớc nhiều thành
tựu về kinh tế cũng nh
tựu về kinh tế cũng nh xã hội. Nh xã hội. Nhng xét đến tính hai mặt của vấn đề thì cơ chếng xét đến tính hai mặt của vấn đề thì cơ chế
thị tr
thị trờng bên cạnh những mặt đợc thì cũng cịn những mặt chờng bên cạnh những mặt đợc thì cũng cịn những mặt cha đa đợc : Một trongợc : Một trong
những mặt ch
những mặt cha đa đợc đó là những mặt đó là tình trạng sinh viên ra trợc đó là những mặt đó là tình trạng sinh viên ra trờng thấtờng thất
nghiệp ngày càng tăng, vấn đề xã hội mà gần nh
nghiệp ngày càng tăng, vấn đề xã hội mà gần nh khơng có trong nền kinh tế bao khơng có trong nền kinh tế bao
cấp.
cÊp.
§Êt n
Đất nớc muốn phát triển thì phải đi lên từ lao động, mà sinh viên là lực lớc muốn phát triển thì phải đi lên từ lao động, mà sinh viên là lực l-
-ợng lao động trẻ, năng động, dồi dào và đ
ợng lao động trẻ, năng động, dồi dào và đợc đào tạo. Vì vậy đây là nguồn nhânợc đào tạo. Vì vậy đây là nguồn nhân
lực rất quan trọng cần đ
lực rất quan trọng cần đợc sử dụng một cách hợp lý hiệu quả.ợc sử dụng một cách hợp lý hiệu quả.
Tình trạng sinh viên thất nghiệp sẽ ảnh hởng rất nhiều đến tình hình phátTình trạng sinh viên thất nghiệp sẽ ảnh hởng rất nhiều đến tình hình phát
triển kinh tế, xã hội của đất n
triển kinh tế, xã hội của đất nớc. Vấn đề này nguyên nhân do đâu, phải chăng là: ớc. Vấn đề này nguyên nhân do đâu, phải chăng là:
- Trình độ của sinh viên khơng đáp ứng đ- Trình độ của sinh viên không đáp ứng đợc yêu cầu ngày một cao của côngợc yêu cầu ngày một cao của công
việc, do chất l
việc, do chất lợng đào tạo thấp của các trợng đào tạo thấp của các trờng đại học,cao đẳng ?ờng đại học,cao đẳng ?
-- Do lợng cung lớn hơn cầu về nguồn lao động ?Do lợng cung lớn hơn cầu về nguồn lao động ?
-- Do chính sách của nhà nớc chDo chính sách của nhà nớc cha hợp lý trong việc sử dụng lao động ?a hợp lý trong việc sử dụng lao động ?
-- Do sự chủ quan của sinh viên không muốn công tác tại những vùng xa,Do sự chủ quan của sinh viên không muốn công tác tại những vùng xa,
khó khăn ?
khó khăn ?
Vấn đề này đợc nhìn nhận ở nhiều góc độ khác nhau vì mỗi ngVấn đề này đợc nhìn nhận ở nhiều góc độ khác nhau vì mỗi ngời có mộtời có một
quan điểm khác nhau. Điều này xảy ra là vì về mặt nhận thức chủ thể ch
quan điểm khác nhau. Điều này xảy ra là vì về mặt nhận thức chủ thể cha nhìna nhìn
nhận vấn đề một cách tồn diện, tổng thể mà chỉ nhìn ở một phía nhất định.Do
nhận vấn đề một cách tồn diện, tổng thể mà chỉ nhìn ở một phía nhất định.Do
vậy bài tiểu luận này em sẽ "
vËy bµi tiĨu ln này em sẽ "Vận dụng quan điểm toàn diện của triết học<b>Vận dụng quan điểm toàn diện của triết học</b>
<b>Mỏc _ Lê Nin để giải thích nguyên nhân của vấn đề</b>
<b>Mác _ Lê Nin để giải thích nguyên nhân của vấn đề</b> <b>thất nghiệp của sinhthất nghiệp của sinh</b>
<b>viên sau khi ra tr</b>
<b>viªn sau khi ra trêng"êng"</b>..
PhÇn néi dung cđa bài tiểu luận sẽ gồm các mục sau :Phần nội dung của bài tiểu luận sẽ gồm các mục sau :
<b>Ch</b>
<b>Chơng I : Phần nội dungơng I : Phần nội dung</b>
I.
I. Quan điểm toàn diện của triết học Mác _ Lê Nin Quan điểm toàn diện của triết học Mác _ Lª Nin
II.
II. Thực trạng của vấn đề sinh viên ra trờng thất nghiệp.Thực trạng của vấn đề sinh viên ra trờng thất nghiệp.
III.
III. Nguyên nhân của vấn đề Nguyên nhân của vấn đề
<b>Ch</b>
Trong sự tồn tại của thế giới quanh ta, mọi sự vật và hiện tTrong sự tồn tại của thế giới quanh ta, mọi sự vật và hiện tợng đều có mối liênợng đều có mối liên
hệ và tác động qua lại với nhau chứ không tách rời nhau, cô lập nhau.
hệ và tác động qua lại với nhau chứ không tách rời nhau, cô lập nhau.
NhNh chúng ta đã biết “ Quan điểm toàn diện” là quan điểm đ chúng ta đã biết “ Quan điểm toàn diện” là quan điểm đợc rút ra từợc rút ra từ
nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
nguyªn lý vỊ mèi liªn hƯ phæ biÕn.
Muốn nhận thức hoặc hoạt động thực tiễn đúng về đối tMuốn nhận thức hoặc hoạt động thực tiễn đúng về đối tợng nào đó phải tínhợng nào đó phải tính
đến những mối liên hệ trong sự tồn tại của đối t
đến những mối liên hệ trong sự tồn tại của đối tợng, đề phòng khắc phục quanợng, đề phịng khắc phục quan
điểm phiến diện
®iĨm phiÕn diƯn
Mối liên hệ giữa các sự vật , hiện tMối liên hệ giữa các sự vật , hiện tợng là mối liên hệ của bản thân thế giới vậtợng là mối liên hệ của bản thân thế giới vật
chất, không do bất cứ ai quy định và tồn tại độc lập với ý thức. Trên thế giới này
chất, không do bất cứ ai quy định và tồn tại độc lập với ý thức. Trên thế giới này
có rất nhiều mối liên hệ chẳng hạn nh
có rất nhiều mối liên hệ chẳng hạn nh mối liên hệ giữa sự vật và hiện t mối liên hệ giữa sự vật và hiện tợng vậtợng vật
chất, giữa cái vật chất và cái tinh thần. Các mối liên hệ đều là sự phản ánh những
chất, giữa cái vật chất và cái tinh thần. Các mối liên hệ đều là sự phản ánh những
tác động qua lại, phản ánh sự quy định lẫn nhau giữa các sự vật hiện t
tác động qua lại, phản ánh sự quy định lẫn nhau giữa các sự vật hiện tợng của thếợng của thế
giới khách quan.
giíi kh¸ch quan.
Kh«ng chØ cã vậy, các mối liên hệ còn có tính nhiều vẻ ( đa dạng)Không chỉ có vậy, các mối liên hệ còn có tính nhiều vẻ ( đa dạng)
+ Mối liên hệ bên trong và bên ngoài + Mối liên hệ bên trong và bên ngoµi
+ Mối liên hệ cơ bản và không cơ bản+ Mối liên hệ cơ bản và không cơ bản
+ Mèi liªn hệ chủ yếu và thứ yếu+ Mối liên hệ chủ yÕu vµ thø yÕu
+ Mèi liªn hệ trực tiếp và gián tiếp+ Mối liên hệ trực tiếp và gián tiếp
ở thế giới của các mối liên hệ, mối liên hệ bên ngoài tức là sự tác động lẫnở thế giới của các mối liên hệ, mối liên hệ bên ngoài tức là sự tác động lẫn
nhau giữa các sự vật, mối liên hệ bên trong tức là sự tác động qua lại lẫn nhau
nhau giữa các sự vật, mối liên hệ bên trong tức là sự tác động qua lại lẫn nhau
của các mặt, các yếu tố, các bộ phận bên trong của sự vật. Có mối liên hệ cơ bản
của các mặt, các yếu tố, các bộ phận bên trong của sự vật. Có mối liên hệ cơ bản
thuộc về bản chất của sự vật, đóng vai trị quyết định, cịn mối liên hệ khơng cơ
thuộc về bản chất của sự vật, đóng vai trị quyết định, cịn mối liên hệ khơng cơ
bản chỉ đóng vai trị phụ thuộc, khơng quan trọng. Đơi khi lại có mối liên hệ chủ
bản chỉ đóng vai trị phụ thuộc, khơng quan trọng. Đơi khi lại có mối liên hệ chủ
yếu hoặc thứ yếu. ở đó cịn có mối liên hệ trực tiếp giữa hai hoặc nhiều sự vật và
yếu hoặc thứ yếu. ở đó cịn có mối liên hệ trực tiếp giữa hai hoặc nhiều sự vật và
hiện t
hiện tợng, có mối liên hệ gián tiếp trong đó có các sự vật và hiện tợng, có mối liên hệ gián tiếp trong đó có các sự vật và hiện tợng tác độngợng tác động
lẫn nhau thông qua nhiu khõu trung gian.
lẫn nhau thông qua nhiều khâu trung gian.
Khi nghiên cứu hiện tKhi nghiên cứu hiện tợng khách quan, chúng ta có thể phân chia các mối liênợng khách quan, chúng ta có thể phân chia các mối liên
hệ ra thành từng loại nh
h ra thnh tng loại nh trên tuỳ theo tính chất đơn giản hay phức tạp, phạm vi trên tuỳ theo tính chất đơn giản hay phức tạp, phạm vi
rộng hay hẹp, vai trò trực tiếp hay gián tiếp, nghiên cứu sâu hay sơ qua.
rộng hay hẹp, vai trò trực tiếp hay gián tiếp, nghiên cứu sâu hay sơ qua.
Phân chia các mối liên hệ phải phụ thuộc vào việc nghiên cứu cụ thể trong sựPhân chia các mối liên hệ phải phụ thuộc vào việc nghiên cứu cụ thể trong sự
biến đổi và phát triển của chúng. Hay nói khác đi, khi xem xét sự vật thì phải có
biến đổi và phát triển của chúng. Hay nói khác đi, khi xem xét sự vật thì phải có
quan điểm tồn diện tức là nhìn nhận sự việc, vấn đề ở mọi góc cạnh, mọi ph
quan điểm tồn diện tức là nhìn nhận sự việc, vấn đề ở mọi góc cạnh, mọi phơngơng
diện. Theo Lê _ Nin “Muốn thực sự hiểu đ
nghiên cứu tất cả các mối quan hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó”. Chúng ta
nghiên cứu tất cả các mối quan hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó”. Chúng ta
khơng thể làm đ
khơng thể làm đợc điều đó một cách hồn tồn đầy đủ, nhợc điều đó một cách hoàn toàn đầy đủ, nhng sự vật cần thiết phảing sự vật cần thiết phải
xét đến tất cả mọi mặt sẽ đề phòng cho chúng ta khỏi phạm phải sai lầm và cứng
xét đến tất cả mọi mặt sẽ đề phòng cho chúng ta khỏi phạm phải sai lầm và cứng
nhắc” ( Lê Nin toàn tập – NXB tiến b)
nhắc ( Lê Nin toàn tập NXB tiến bộ)
Khi xem xét sự vật hiện tKhi xem xét sự vật hiện tợng thì ln phải chú ý đến quan điểm tồn diện tứcợng thì ln phải chú ý đến quan điểm tồn diện tức
là khi xem xét sự vật, hiện t
là khi xem xét sự vật, hiện tợng phải nghiên cứu mọi mối liên hệ và sự tác độngợng phải nghiên cứu mọi mối liên hệ và sự tác động
qua lại giữa chúng, sự tác động qua lại của các yếu tố, kể cả khâu trung gian,
qua lại giữa chúng, sự tác động qua lại của các yếu tố, kể cả khâu trung gian,
gián tiếp cấu thành sự vật đó, phải đặt nó trong một khơng gian, thời gian cụ thể,
gián tiếp cấu thành sự vật đó, phải đặt nó trong một khơng gian, thời gian cụ thể,
nghiên cứu q trình phát triển từ quá khứ, hiện tại và dự đoán cho t
nghiên cứu quá trình phát triển từ quá khứ, hiện tại và dự đoán cho tơng lai. Thếơng lai. Thế
nh
nhng xem xét toàn diện không có nghĩa là xem xét tràn lan mà phải xem xétng xem xét toàn diện không có nghĩa là xem xét tràn lan mà phải xem xÐt
tõng u tè cơ thĨ nh
tõng u tè cơ thÓ nhng cã tÝnh chän läc. Cã nhng cã tÝnh chän läc. Cã nh thÕ chóng ta míi thùc sù nắm đ thế chúng ta mới thực sự nắm đ-
-ợc bản chất của sự vật.
ợc bản chất của sự vật.
Và cả khi nghiên cứu xã hội thì cũng rất cần đến quan điểm tồn diện vì cácVà cả khi nghiên cứu xã hội thì cũng rất cần đến quan điểm tồn diện vì các
mối quan hệ trong xã hội không cô lập nhau, tách rời nhau mà trái lại chúng đan
mối quan hệ trong xã hội không cô lập nhau, tách rời nhau mà trái lại chúng đan
xen tác động qua lại với nhau .
xen tác động qua lại với nhau .
Tình trạng sinh viên ra trTình trạng sinh viên ra trờng thất nghiệp cũng là một vấn đề xã hội màờng thất nghiệp cũng là một vấn đề xã hội mà
nguyên nhân gây ra là tập hợp của nhiều yếu tố tác động ảnh h
nguyên nhân gây ra là tập hợp của nhiều yếu tố tác động ảnh hởng đến nhau.ởng đến nhau.
Chính vì vậy, trong bài tiểu luận này em sẽ dùng quan điểm tồn diện của triết
Chính vì vậy, trong bài tiểu luận này em sẽ dùng quan điểm toàn diện của triết
học Mác – Lê Nin để phân tích tình trạng này.
học Mác – Lê Nin để phân tích tình trạng này.
<b>II . Thùc tr¹ng vỊ sù thÊt nghiƯp cđa sinh viªn sau khi thÊt nghiƯp ra tr</b>
<b>II . Thùc tr¹ng vỊ sù thÊt nghiƯp cđa sinh viªn sau khi thÊt nghiƯp ra trêng êng </b>
Từ khi đất nTừ khi đất nớc ta có chính sách mở cửa giao lớc ta có chính sách mở cửa giao lu hợp tác với các nu hợp tác với các nớc trongớc trong
khu vực cũng nh
khu vực cũng nh các n các nớc trên thế giới, kinh tế chuyển sang nền kinh tế nhiềuớc trên thế giới, kinh tế chuyển sang nền kinh tế nhiều
thành phần tự do cạnh tranh phát triển đã phát huy rất nhiều mặt tích cực. Mặt
thành phần tự do cạnh tranh phát triển đã phát huy rất nhiều mặt tích cực. Mặt
tích cực đáng chú ý là sự cố gắng v
tích cực đáng chú ý là sự cố gắng vơn lên của lớp thanh niên mới để có thể đápơn lên của lớp thanh niên mới để có thể đáp
ứng đ
ứng đợc yêu cầu, địi hỏi của cơng việc.Sự mở rộng phát triển kinh tế thị trợc u cầu, địi hỏi của cơng việc.Sự mở rộng phát triển kinh tế thị trờngờng
thực sự đã mang lại những cơ hội việc làm cho sinh viên có khả năng, có năng
thực sự đã mang lại những cơ hội việc làm cho sinh viên có khả năng, có năng
lực, linh hoạt. Nh
lực, linh hoạt. Nhng khơng phải mọi sinh viên ra trng không phải mọi sinh viên ra trờng đều có việc làm và đây làờng đều có việc làm và đây là
một vấn đề đang đ
một vấn đề đang đợc quan tâm của xã hội. Căn cứ vào điều tra mới nhất của bộợc quan tâm của xã hội. Căn cứ vào điều tra mới nhất của bộ
GD- ĐT thì “năm 2000 cả n
GD- ĐT thì “năm 2000 cả nớc có 126 trớc có 126 trờng đại học, cao đẳng với hơn 73000ờng đại học, cao đẳng với hơn 73000
sinh viên chính qui tốt nghiệp thì đến năm học 2001-2003 đã có 157 tr
sinh viên chính qui tốt nghiệp thì đến năm học 2001-2003 đã có 157 trờng đạiờng đại
học, cao đẳng với gần 12200 sinh viên ra tr
học, cao đẳng với gần 12200 sinh viên ra trờng’’(nguồn tin trên mạng Internet).ờng’’(nguồn tin trên mạng Internet).
Kết quả cho thấy tỷ lệ chung của sinh viên có việc làm sau khi ra tr
Kết quả cho thấy tỷ lệ chung của sinh viên có việc làm sau khi ra trờng hiện nayờng hiện nay
là 72,47%, trong đó khối kĩ thuật cơng nghiệp chiếm 79,43% nơng lâm ng
là 72,47%, trong đó khối kĩ thuật cơng nghiệp chiếm 79,43% nông lâm ng chiếm chiếm
71,55%, kinh tế luật chiếm 74,8%, s
71,55%, kinh tÕ luËt chiÕm 74,8%, s phạm chiếm 81,5%(báo tiền phong số 115 phạm chiếm 81,5%(báo tiỊn phong sè 115
ra ngµy 24-3-2002). Vµ theo sè liƯu mới của viện kinh tế phát triển thì sinh viên
ra ngµy 24-3-2002). Vµ theo sè liƯu míi cđa viƯn kinh tế phát triển thì sinh viên
khối kinh tế ra tr
Bên cạnh những sinh viên có đủ những yêu cầu mà nhà tuyển dụng đòi hỏiBên cạnh những sinh viên có đủ những yêu cầu mà nhà tuyển dụng địi hỏi
hoặc những ng
hoặc những ngời có ngời có ngời thân, xin việc hộ thì số cịn lại phải chật vật chạy điời thân, xin việc hộ thì số cịn lại phải chật vật chạy đi
chạy lại với các trung tâm giới thiệu việc làm. Cũng phải nói thêm rằng chính
chạy lại với các trung tâm giới thiệu việc làm. Cũng phải nói thêm rằng chính
dựa vào sự khan hiếm việc làm này mà nhiều trung tâm giới thiệu việc làm “ ma
dựa vào sự khan hiếm việc làm này mà nhiều trung tâm giới thiệu việc làm “ ma
” mọc lên vài ba bữa để thu tiền lệ phí, tiền mơi giới việc làm rồi biến mất. Hoặc
” mọc lên vài ba bữa để thu tiền lệ phí, tiền mơi giới việc làm rồi biến mất. Hoặc
mét sè sinh viªn ra trờng chấp nhận làm trái nghề hoặc bất cứ nghề gì miễn là cóờng chấp nhận làm trái nghề hoặc bất cứ nghề gì miễn là có
thu nhập.
thu nhập.
Đó là về phía sinh viên, cịn về phía nhà tuyển dụng thì họ vẫn ‘ than’ làĐó là về phía sinh viên, cịn về phía nhà tuyển dụng thì họ vẫn ‘ than’ là
thiếu lao động mà theo họ là thiếu những ng
thiếu lao động mà theo họ là thiếu những ngời có kinh nghiệm và khả năng làmời có kinh nghiệm và khả năng làm
việc độc lập cũng nh
việc độc lập cũng nh một số yêu cầu khác. một số yêu cầu khác.
Vậy nguyên nhân của vấn đề này do đâu?
Vậy nguyên nhân của vấn đề này do đâu?
<b>III. Nguyên nhân của vấn đề</b>
<b>III. Nguyên nhân của vấn đề</b>
<b>1. Tõ phÝa nÒn kinh tÕ- x· héi.</b>
<b>1. Tõ phÝa nÒn kinh tÕ- x· héi.</b>
Trong những năm nTrong những năm nớc ta còn thực hiện chính sách bao cấp thì không có hiện tớc ta còn thực hiện chính sách bao cấp thì không có hiện t-
-ợng sinh viên ra tr
ợng sinh viên ra trờng thất nghiệp. Phần lớn là vì ngày đó sinh viên cịn ít số lờng thất nghiệp. Phần lớn là vì ngày đó sinh viên cịn ít số lợngợng
các tr
các trờng đại học không nhiều nhờng đại học không nhiều nhng chủ yếu là sinh viên sau khi tốt nghiệp thng chủ yếu là sinh viên sau khi tốt nghiệp th-
-ờng đ
ờng đợc nhà nợc nhà nớc phân cơng tác. Nhìn bề ngồi thì có thể là đủ việc làm nhớc phân cơng tác. Nhìn bề ngồi thì có thể là đủ việc làm nhng đơing đơi
khi những vị trí đ
khi những vị trí đợc sắp xếp vào chỉ cho đủ vị trí, cho có hình thức, nhiều lúcợc sắp xếp vào chỉ cho đủ vị trí, cho có hình thức, nhiều lúc
‘chơi dài ngày’ hết thỏng thỡ nhn l
chơi dài ngày hết tháng thì nhận lơng nhà nơng nhà nớc.ớc.
Nhng tõ khi nhµ nNhng tõ khi nhà nớc có chính sách mở cửa kinh tế nhà nớc có chính sách mở cửa kinh tế nhà níc chun sang kinhíc chun sang kinh
tÕ thÞ tr
tÕ thÞ trờng, các doanh nghiệp phải tự lo cho mình, tự tính toán lời ăn, lỗ chịuờng, các doanh nghiệp phải tự lo cho mình, tự tính toán lời ăn, lỗ chịu
không có sự bao cấp của nhà n
khụng có sự bao cấp của nhà nớc thì vấn đề việc llàm thực sự trở nên bức bách.ớc thì vấn đề việc llàm thực sự trở nên bức bách.
Cũng từ đây cơ cấu bộ máy trong các cơ quan gọn nhẹ hơn nhiều do số lao động
Cũng từ đây cơ cấu bộ máy trong các cơ quan gọn nhẹ hơn nhiều do số lao động
tuyển vào đ
tuyển vào đợc cân nhắc kỹ lợc cân nhắc kỹ lỡng theo khối lỡng theo khối lợng và mức độ địi hỏi của cơng việc.ợng và mức độ địi hỏi của cơng việc.
Hiện nay, sau khi tốt nghiệp thì đa số sinh viên phải tự đi tìm việc cho mình
Hiện nay, sau khi tốt nghiệp thì đa số sinh viên phải tự đi tìm việc cho mình
ngoại trừ một số tr
ngoại trừ một số trờng thuộc nghành qn đội hay cơng an thì nghành chủ quảnờng thuộc nghành qn đội hay cơng an thì nghnh ch qun
s phõn cụng cụng tỏc.
sẽ phân công công t¸c.
Ngày nay, chúng ta có thể thấy một hiện tNgày nay, chúng ta có thể thấy một hiện tợng là sinh viên tốt nghiệp ra trợng là sinh viên tốt nghiệp ra trờngờng
chỉ muốn trụ lại thành phố để làm việc kể cả những sinh viên xuất thân và lớn
chỉ muốn trụ lại thành phố để làm việc kể cả những sinh viên xuất thân và lớn
lên từ những miền quê. Họ chấp nhận ở lại thành phố để làm việc dù là việc
lên từ những miền quê. Họ chấp nhận ở lại thành phố để làm việc dù là việc
không đúng với nghành đ
không đúng với nghành đợc đào tạo hoặc có thu nhập. Nhợc đào tạo hoặc có thu nhập. Nh vậy một số nơi nh vậy một số nơi nh hải hải
đảo, vùng sâu, vùng xa thì vẫn thiếu trầm trọng nguồn nhân lực trong khi thành
đảo, vùng sâu, vùng xa thì vẫn thiếu trầm trọng nguồn nhân lực trong khi thành
phố vẫn phải đ
phố vẫn phải đơng đầu với sức ép của tình trạng thất nghiệp.ơng đầu với sức ép của tình trạng thất nghiệp.
Đến đây ta có thể thấy đĐến đây ta có thể thấy đợc tính hai mặt của nền kinh tế thị trợc tính hai mặt của nền kinh tế thị trng.ng.
thúc đẩy kinh tế phát triển, đi lên. Hơn nữa kinh tế thị tr
thỳc y kinh t phát triển, đi lên. Hơn nữa kinh tế thị trờng sẽ làm cho mọi ngờng sẽ làm cho mọi ngờiời
phải cố gắng nỗ lực để trang bị cho mình vốn kiến thức đầy đủ thì mới có thể tìm
phải cố gắng nỗ lực để trang bị cho mình vốn kiến thức đầy đủ thì mới có thể tìm
đ
đợc việc làm.ợc việc làm.
NhNhng mặt khác nền kinh tế thị trờng cũng có những tác động khơng lớn đếnng mặt khác nền kinh tế thị trờng cũng có những tác động không lớn đến
vấn đề xã hội là việc gây ra sự thiếu thừa “ giả ”về lực l
vấn đề xã hội là việc gây ra sự thiếu thừa “ giả ”về lực lợng lao động, mất cânợng lao động, mất cân
đối về nguồn lao động và cũng làm nẩy sinh một số vấn đề tiêu cực trong việc
đối về nguồn lao động và cũng làm nẩy sinh một số vấn đề tiêu cực trong việc
làm
lµm
<b>2. Về phía đào tạo </b>
<b>2. Về phía đào tạo </b>
Tình trạng sinh viên ra trTình trạng sinh viên ra trờng khơng có việc làm một phần cũng có ngunờng khơng có việc làm một phần cũng có ngun
nhân ở phía đào tạo. Nhiều ch
nhân ở phía đào tạo. Nhiều chơng trình đào tạo quá cũ kỹ, lạc hậu từ nội dungơng trình đào tạo quá cũ kỹ, lạc hậu từ nội dung
đến ph
đến phơng pháp giảng dậy. Đôi khi đơng pháp giảng dậy. Đôi khi đợc học là học chạy cịn vào thực tiễn thì nhợc học là học chạy cịn vào thực tiễn thì nh
mới hon ton vỡ hc nh
mới hoàn toàn vì học nhng không có thực hành trang thiết bị phục vụ cho việcng không có thực hành trang thiết bị phục vụ cho việc
ging dy, hc tp thỡ khụng cú vì vậy khơng phát huy đợc khả năng sáng tạo củaợc khả năng sáng tạo của
sinh viên. Tại một số n
sinh viên. Tại một số nớc nền giáo dục hiện đại thì sinh viên sau khi học hết nămớc nền giáo dục hiện đại thì sinh viên sau khi học hết năm
thứ 3 thì có thể làm việc đ
thứ 3 thì có thể làm việc đợc tại một cơ quan theo một ngành nghề đã đợc tại một cơ quan theo một ngành nghề đã đợc đàoợc đào
tạo. Phần đông ngồi các ch
tạo. Phần đơng ngồi các chơng trình đào tạo ở trơng trình đào tạo ở trờng đại học họ còn phải họcờng đại học họ còn phải học
thêm các khố học ở ngồi nh
thêm các khố học ở ngồi nh ngoại ngữ tin học để có thể đáp ứng đ ngoại ngữ tin học để có thể đáp ứng đợc u cầuợc u cầu
của cơng việc.
cđa c«ng viƯc.
<i><b>a. Cơ cấu đào tạo </b></i>
<i><b>a. Cơ cấu đào tạo </b></i>
Có thể nói cơ cấu đào tạo của nCó thể nói cơ cấu đào tạo của nớc ta cịn quá lạc hậu và chớc ta còn quá lạc hậu và cha bám sát thực tế.a bám sát thực tế.
Trong khi một đất n
Trong khi một đất nớc đang phát triển nhớc đang phát triển nh Việt Nam rất cần đến đội ngũ kỹ s Việt Nam rất cần đến đội ngũ kỹ s về về
kỹ thuật, công nghệ, xây dựng cơ bản thì nguồn cung cấp nhân lực từ phía đào
kỹ thuật, cơng nghệ, xây dựng cơ bản thì nguồn cung cấp nhân lực từ phía đào
tạo lại cha đáp ứng đa đáp ứng đợc hết nhu cầu .Trong khi đó sinh viên trong khối kinh tếợc hết nhu cầu .Trong khi đó sinh viên trong khối kinh tế
thì đang quá d
thì đang quá d thừa “ 90 % sinh viên khối kinh tế ra tr thừa “ 90 % sinh viên khối kinh tế ra trờng khơng có việc làm ”ờng khơng có việc làm ”
là một phần do bên đào tạo nắm đ
là một phần do bên đào tạo nắm đợc nhu cầu thực tế về nguồn nhân lực, chợc nhu cầu thực tế về nguồn nhân lực, chaa
thông tin đầy đủ cho sinh viên về việc chọn nhóm ngành học, nhiều sinh viên
thơng tin đầy đủ cho sinh viên về việc chọn nhóm ngành học, nhiều sinh viên
chọn tr
chọn trờng chỉ theo cảm tính chứ khơng tính đến mục đích phục vụ tờng chỉ theo cảm tính chứ khơng tính đến mục đích phục vụ tơng lai vàơng lai và
khả năng xin việc làm sau này.
kh¶ năng xin việc làm sau này.
<i><b>b. Chất l</b></i>
<i><b>b. Cht l</b><b>ng đào tạo </b><b>ợng đào tạo </b></i>
Hiện nay chất lợng đào tạo và thực tế cịn có khoảng cách quá xa. Những gìHiện nay chất lợng đào tạo và thực tế cịn có khoảng cách q xa. Những gì
sinh viên đ
sinh viên đợc học phần lớn chợc học phần lớn cha đáp ứng đa đáp ứng đợc yêu cầu của công việc. Nguyên nhânợc yêu cầu của công việc. Nguyên nhân
một phần là do học không đi đôi với hành, thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị
một phần là do học không đi đôi với hành, thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị
xuất cũng thay đổi theo.Phơng thức sản xuất thay đổi trong khi đó đào tạo khơngơng thức sản xuất thay đổi trong khi đó đào tạo khơng
bắt kịp đ
bằng, đồng bộ giữa đào tạo và thực tế công việc đã làm cho sinh viên sau khi ra
bằng, đồng bộ giữa đào tạo và thực tế công việc đã làm cho sinh viên sau khi ra
tr
trờng không đủ khả năng phục vụ cho công việc. Họ cảm thấy rất lúng túng trờng không đủ khả năng phục vụ cho công việc. Họ cảm thấy rất lúng túng trớcớc
những yêu cầu của đơn vị sử dụng lao động .
những yêu cầu của đơn vị sử dụng lao động .
Chính vì sự phát triển của khoa học – kỹ thuật ngày càng cao nên cơng việcChính vì sự phát triển của khoa học – kỹ thuật ngày càng cao nên cơng việc
cũng địi hỏi đội ngũ ng
cũng địi hỏi đội ngũ ngời lao động phải có trình độ, năng lực. Điều này đòi hỏiời lao động phải có trình độ, năng lực. Điều này địi hỏi
ngành GD - ĐT phải ph
ngành GD - ĐT phải phơng pháp đào tạo mới, cải thiện chất lơng pháp đào tạo mới, cải thiện chất lợng đào tạo để cóợng đào tạo để có
thể bắt kịp đ
thể bắt kịp đợc sự phát triển của thời đại.ợc sự phát triển của thời đại.
<b>3. Về phía chính sách của nhà n</b>
<b>3. VỊ phÝa chính sách của nhà nớcớc</b>
Bên cạnh những nguyên nhân về kinh tế, xã hội, đào tạo thì nguyên nhân vềBên cạnh những nguyên nhân về kinh tế, xã hội, đào tạo thì ngun nhân về
chính sách của nhà n
chính sách của nhà nớc cũng là yếu tố đáng kể tác động đến vấn đề này.ớc cũng là yếu tố đáng kể tác động đến vấn đề này.
Trong những năm gần đây, nhà nớc cũng có rất nhiều quan tâm đến sựTrong những năm gần đây, nhà nớc cũng có rất nhiều quan tâm đến sự
nghiệp đào tạo nói chung và đào tạo đại học nói riêng cùng với những khuyến
nghiệp đào tạo nói chung và đào tạo đại học nói riêng cùng với những khuyến
khích để sử dụng sinh viên sau khi tốt nghiệp; ví dụ nh
khích để sử dụng sinh viên sau khi tốt nghiệp; ví dụ nh sinh viên thuộc khối s sinh viên thuộc khối s
phạm đ
phạm đợc miễn học phí. Nhợc miễn học phí. Nhng về cơ bản thì nhà nớc vẫn chng về cơ bản thì nhà nớc vẫn cha có chính sách hợp lía có chính sách hợp lí
để khuyến khích cũng nh
để khuyến khích cũng nh tạo điều kiện cho sinh viên sau khi ra tr tạo điều kiện cho sinh viên sau khi ra trờng yên tâmờng yên tâm
công tác và phát huy hết khả năng; chẳng hạn nh
công tác và phát huy hết khả năng; chẳng hạn nh chính sách đối với những ngời chính sách đối với những ngời
về cơng tác tại những vùng sâu, vùng xa, hải đảo ch
về công tác tại những vùng sâu, vùng xa, hải đảo cha hợp lí cho lắm nên khơnga hợp lí cho lắm nên không
thu hút đ
thu hút đợc sinh viên sau khi ra trợc sinh viên sau khi ra trờng tự nguyện về đây công tác.ờng tự nguyện về đây công tác.
Vậy nên chăng nhà n
Vậy nên chăng nhà nớc cần có chính sách hợp cũng nhớc cần có chính sách hợp cũng nh thoả đáng hơn nữa cả về thoả đáng hơn nữa cả về
mặt vật chất cũng nh
mặt vật chất cũng nh tinh thần để sinh viên sau khi ra tr tinh thần để sinh viên sau khi ra trờng sẵn sàng có cơng tácờng sẵn sàng có cơng tác
ở bất cứ nơi đâu để góp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hố và đổi mới đất n
ở bất cứ nơi đâu để góp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hố và đổi mới đất nớc.ớc.
<b>4/ Về phía bản thân và gia đình đối t</b>
<b>4/ Về phía bản thân và gia đình đối tợng đợng đợc đào tạo ợc đào tạo </b>
Bên cạnh những nguyên nhân đBên cạnh những nguyên nhân đợc nêu ở trên thì nguyên nhân từ phía bản thânợc nêu ở trên thì ngun nhân từ phía bản thân
sinh viên cũng là một yếu tố gây ra tình trạng sinh viên thất nghiệp sau khi ra tr
sinh viên cũng là một yếu tố gây ra tình trạng sinh viên thất nghiệp sau khi ra tr-
-ờng .
êng .
Chúng ta có thể nhận thấy một thực tế rằng hiện nay sinh viên ra trChúng ta có thể nhận thấy một thực tế rằng hiện nay sinh viên ra trờng đềuờng đều
muốn bám trụ lại thành phố để làm việc dù cơng việc đó khơng đúng ngành đ
muốn bám trụ lại thành phố để làm việc dù cơng việc đó khơng đúng ngành đợcợc
đào tạo hoặc thậm chí là cơng việc phổ thơng miễn sao có thu nhập .Nhóm sinh
đào tạo hoặc thậm chí là cơng việc phổ thơng miễn sao có thu nhập .Nhóm sinh
viên xuất thân từ các tỉnh lẻ ra thành phố học cũng không muốn trở về quê h
để phục vụ, điều này đang làm cho các thành phố lớn nh Hà Nội, thành phố Hồ Hà Nội, thành phố Hồ
Chí Minh đang quá tải về dân số cũng nh
Chí Minh đang quá tải về dân số cũng nh sức ép về nhu cầu việc làm. Tình hình sức ép về nhu cầu việc làm. Tình hình
này đã và đang gây ra những ảnh h
này đã và đang gây ra những ảnh hởng xấu đến chủ trởng xấu đến chủ trơng phát triển kinh tế- xãơng phát triển kinh tế- xã
hội ở miền núi ,nông thôn của Đảng và nhà n
Qua việc phân tích những nguyên nhân gây ra hiện tQua việc phân tích những nguyên nhân gây ra hiện tợng sinh viên thất nghiệpợng sinh viên thất nghiệp
sau khi ra tr
sau khi ra trêng b»ng viÖc vận dụng quan điểm toàn diện của triết học Mác-ờng bằng việc vận dụng quan điểm toàn diện của triết học
Mác-Lênin phần nào cũng cho ta thấy ®
Lênin” phần nào cũng cho ta thấy đợc góc cạnh của vấn đề mặc dù phần phânợc góc cạnh của vấn đề mặc dù phần phân
tích ở trên chỉ là rất khái quát. Chúng ta đều nhận thấy rằng tình trạng thất
tích ở trên chỉ là rất khái quát. Chúng ta đều nhận thấy rằng tình trạng thất
nghiệp ở sinh viên sau khi ra tr
nghiệp ở sinh viên sau khi ra trờng không phải do lỗi tồn bộ của bất cứ banờng khơng phải do lỗi toàn bộ của bất cứ ban
ngành nào mà nó do nhiều yếu tố tác động đến, nguyên nhân khách quan nh
ngành nào mà nó do nhiều yếu tố tác động đến, nguyên nhân khách quan nh tình tình
hình kinh tế xã hội, nguyên nhân chủ quan là về hệ thống giáo dục đào tạo,chính
hình kinh tế xã hội, nguyên nhân chủ quan là về hệ thống giáo dục đào tạo,chính
sách sử dụng và đãi ngộ lao động ch
sách sử dụng và đãi ngộ lao động cha hợp lý cũng nh tâm lý chủ quan về phíaa hợp lý cũng nh tâm lý chủ quan về phía
bản thân sinh viờn. Nh
bản thân sinh viên. Nhng dù nói gì đi nữa thì thất nghiệp ngày càng tăng sẽ ảnhng dù nói gì đi nữa thì thất nghiệp ngày càng tăng sÏ ¶nh
h
hởng khơng tốt đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nởng khơng tốt đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nớc nhất là Việtớc nhất là Việt
Nam, một n
Nam, một nớc đang phát triển với dân số trẻ rất cần mọi tài năng, nỗ lực và sựớc đang phát triển với dân số trẻ rất cần mọi tài năng, nỗ lực và sự
đóng gópcủa lớp trẻ, những chủ nhân t
đóng gópcủa lớp trẻ, những chủ nhân tơng lai của đất nớc. Vì vậy để giải quyếtơng lai của đất nớc. Vì vậy để giải quyết
vấn đề này thì khơng phải một sớm một chiều mà cần phải có thời gian và sự kết
vấn đề này thì khơng phải một sớm một chiều mà cần phải có thời gian và sự kết
hợp từ nhiều phía. Với t
hợp từ nhiều phía. Với t cách là một sinh viên cũng đang băn khoăn và lo lắng về cách là một sinh viên cũng đang băn khoăn và lo lắng về
ợc đa ra một số giải pháp sau.a ra một số giải pháp sau.
<b>1. Phát triển cả về chiều sâu lẫn chiều rộng các ngành nghề sản xuất</b>
<b>1. Phát triển cả về chiều sâu lẫn chiều rộng các ngành nghề s¶n xuÊt</b>
<b> kinh doanh</b>
–<b> kinh doanh</b>
–
Với số dân gần 80 triệu ngVới số dân gần 80 triệu ngời và chắc chắn sẽ còn tăng trong những năm tới, lời và chắc chắn sẽ còn tăng trong những năm tới, l-
-ợng sinh viên ra tr
ợng sinh viên ra trờng ngay càng nhiều vì vậy việc làm là một vấn đề cấp báchờng ngay càng nhiều vì vậy việc làm là một vấn đề cấp bách
của xã hội. Để tạo thêm đ
của xã hội. Để tạo thêm đợc cơng ăn việc làm thì khơng cịn cách nào khác làợc cơng ăn việc làm thì khơng cịn cách nào khác là
phải mở rộng các ngành nghề sản xuất – kinh doanh. Muốn làm đ
phải mở rộng các ngành nghề sản xuất – kinh doanh. Muốn lm c iu nyc iu ny
thỡ nh n
thì nhà nớc cần có những chính sách nhằm đẩy mạnh, khuyến khích các thànhớc cần có những chính sách nhằm đẩy mạnh, khuyến khích các thành
phần kinh tế tham gia vào đầu t, phát triển mở rộng sản xuất cũng nh tạo ra các, phát triển mở rộng sản xuất cũng nh tạo ra các
điều kiện thuận lợi về môi tr
iu kin thun li v mơi trờng để họ có thể hoạt động thuận tiện hơn. Bên cạnhờng để họ có thể hoạt động thuận tiện hơn. Bên cạnh
đó nhà n
đó nhà nớc cũng phải là ngớc cũng phải là ngời đi đầu, chủ trời đi đầu, chủ trơng trong việc thực hiện các chơng trong việc thực hiện các chơngơng
trình quốc gia về khoa học – kỹ thuật cũng nh
tr×nh qc gia vỊ khoa học kỹ thuật cũng nh đa nó vào thực tiễn sản xuất đa nó vào thực tiễn sản xuất
nhằm nâng cao chất l
nhm nõng cao cht lng sản phẩm, tăng năng suất lao động, nâng cao điều kiệnợng sản phẩm, tăng năng suất lao động, nâng cao điều kiện
sống cho ng
đơn vị sử dụng cũng sẽ có điều kiện để thu hút nhiều hơn lực l
đơn vị sử dụng cũng sẽ có điều kiện để thu hút nhiều hơn lực lợng lao động đợcợng lao động đợc
đào tạo với chất l
đào tạo với chất lợng cao.ợng cao.
<b>2.Về phía ngành đào GD - ĐT</b>
<b>2.Về phía ngành đào GD - ĐT</b>
Đào tạo chính là nền tảng, là cơ sở để cho “ra lò” những lao động có kĩ năng,Đào tạo chính là nền tảng, là cơ sở để cho “ra lị” những lao động có kĩ năng,
có tay nghề, vì vậy đào tạo cần phải đổi mới nâng cao chất l
có tay nghề, vì vậy đào tạo cần phải đổi mới nâng cao chất lợng để làm sao khiợng để làm sao khi
tốt nghiệp sinh viên có khả năng đáp
tốt nghiệp sinh viên có khả năng đáp ng những nhu cầu ngày một cao của côngng những nhu cầu ngày một cao của công
việc. Bên cạnh đó nhà n
việc. Bên cạnh đó nhà nớc và bộ giáo dục cũng cần có sự phối hợp để tính tốnớc và bộ giáo dục cũng cần có sự phối hợp để tính tốn
để cân đối tỷ lệ hợp lý giữa các ngành nghề đào tạo, đáp ứng đ
để cân đối tỷ lệ hợp lý giữa các ngành nghề đào tạo, đáp ứng đợc nhu cầu củaợc nhu cầu của
thực tế, tránh hiện t
thực tế, tránh hiện tợng thừa thì vẫn cứ thừa cịn thiếu thì vẫn cứ thiếu. Nghànhợng thừa thì vẫn cứ thừa cịn thiếu thì vẫn cứ thiếu. Nghành
đào tạo cũng có mối liên hệ với thị tr
đào tạo cũng có mối liên hệ với thị trờng lao động để luôn cập nhập đờng lao động để luôn cập nhập đợc xu hợc xu hớngớng
của nhu cầu để đào tạo cho phù hợp cả về chất l
của nhu cầu để đào tạo cho phù hợp cả về chất lợng cũng nhợng cũng nh số l số lợng. ợng.
<b>3.Về phía chớnh sỏch ca nh n</b>
<b>3.Về phía chính sách của nhà níc.íc.</b>
Nhà nNhà nớc là ngớc là ngời quản lý ở tầm vĩ mô do vậy nhà nớc cần đời quản lý ở tầm vĩ mô do vậy nhà nớc cần đa ra các chính sáca ra các chính sác
hợp lý để thu hút và tạo điều kiện cho sinh viên vào học các nghành nghề kỹ
hợp lý để thu hút và tạo điều kiện cho sinh viên vào học các nghành nghề kỹ
thuật nghành mà hiện nay một đất nớc đang trên con đờng cơng nghiệp hố hiệnớc đang trên con đờng cơng nghiệp hố hiện
đại hố ráat cần đến. Cùng với việc vào học nhà n
đại hoá ráat cần đến. Cùng với việc vào học nhà nớc cũng nên có chính sáchớc cũng nên có chính sách
quan tâm đến những ng
quan tâm đến những ngời làm việc, công tác tại những vùng xa, vùng khó khănời làm việc, cơng tác tại những vùng xa, vùng khó khăn
để động viên họ cả về mặt vật chất cũng nh
để động viên họ cả về mặt vật chất cũng nh tinh thần để họ có thể yên tâm đem tinh thần để họ có thể yên tâm đem
hết tâm huyết và năng lực ra để phục vụ đất n
hết tâm huyết và năng lực ra để phục vụ đất nớc.ớc.
Nhà nNhà nớc cũng cần tạo cơ hội để các trớc cũng cần tạo cơ hội để các trờng đào tạo có điều kiện tiếp cận đợcờng đào tạo có điều kiện tiếp cận đợc
với thị tr
với thị trờng lao động để biết đờng lao động để biết đơc tình hình thực tế cũng những thay đổi về khoaơc tình hình thực tế cũng những thay đổi về khoa
học – công nghệ ,các loại máy móc hiện đại để từ đó có thể cập nhập cho sinh
học – công nghệ ,các loại máy móc hiện đại để từ đó có thể cập nhập cho sinh
viên một cách liên tục và kịp thời những sự thay đổi đó.
viên một cách liên tục và kịp thời những sự thay đổi đó.
<b>4.Về phía sinh viên</b>
<b>4.VỊ phÝa sinh viªn</b>
Hiện nay rất nhiều đói tHiện nay rất nhiều đói tợng chọn trờng đại học nhợng chọn trờng đại học nhng không có sự định hng khơng có sự định hớngớng
cho khả năng của đầu ra sau này mà chỉ chọn nh
cho khả năng của đầu ra sau này mà chØ chän nh mét cái mốt với những một cái mốt với những
nghành đang nổi nh
nghành đang nổi nh tài chính, ngân hàng, u chính viễn thông tài chính, ngân hàng, u chính viễn thông Đây là một tĐây là một t t- t
-ởng tiêu cực có ảnh h
ởng tiêu cực có ảnh hởng không tốt tới quá trình phát triển kinh tế xà hội gâyởng không tốt tới quá trình phát triển kinh tế xà hội gây
ra tình trạng thừa thiếu bất hợp lý. Và lại tâm lý hiện nay của nhiều bậc phụ
ra tình trạng thừa thiếu bất hợp lý. Và lại tâm lý hiện nay của nhiều bậc phụ
huynh là bắt buộc phải vào đ
huynh l bt buc phi vo c i học. Phải nói rằng có đợc tấm bằng đại họcợc đại học. Phải nói rằng có đợc tấm bằng đại học
để ra nghề là một điều rất cần và quan trọng. Nh
để ra nghề là một điều rất cần và quan trọng. Nhng chúng ta cũng cần biết rằngng chúng ta cũng cần biết rằng
đại học ch
đại học cha phải là con đờng duy nhất để lập nghiệp. Vì vậy bản thân đối ta phải là con đờng duy nhất để lập nghiệp. Vì vậy bản thân đối tợng đ-ợng đ
-ợc đào tạo cũng nh
ợc đào tạo cũng nh các bậc phụ huynh cần phải đánh giá lại cách nhìn nhận làm các bậc phụ huynh cần phải đánh giá lại cách nhìn nhận làm
sao để chọn cho con em mình và hồn cảnh gia đình mà vẫn có ích cho xã hội.
sao để chọn cho con em mình và hồn cảnh gia đình mà vẫn có ích cho xã hội.
Những sinh viên ra tr
Những sinh viên ra trờng cũng cần có cách nhìn nhận đúng đắn hơn trong việcờng cũng cần có cách nhìn nhận đúng đắn hơn trong việc
chọn cho mình một nơi làm việc. Một mơi tr
tạo sẽ có lợi cho cả hai bên; ng
tạo sẽ có lợi cho cả hai bên; ngời lao động sẽ làm tốt hơn cơng việc của mình,ời lao động sẽ làm tốt hơn cơng việc của mình,
bên sử dụng lao động sẽ đ
bên sử dụng lao động sẽ đợc những ngời có trình độ chun mơn phù hợp, cóợc những ngời có trình độ chun mơn phù hợp, có
năng lực làm việc.Sự kết hợp hài hồ và hợp lý này sẽ giúp cho công việc đạt
năng lực làm việc.Sự kết hợp hài hoà và hợp lý này sẽ giúp cho công việc đạt
hiệu quả cao hơn.
<b>Tài liệu tham khảo</b>
<b>Tài liệu tham khảo</b>
1/ Giáo trình triết học của tr
1/ Giáo trình triết học của trờng Đại Học Quản Lý Kinh Doanh Hàờng Đại Học Quản Lý Kinh Doanh Hµ
Néi
Néi