Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 75 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHUYÊN ĐỀ: GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN </b>
<b>THƯƠNG TÍCH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC</b>
<b>Đầm Dơi </b>
<b>8-2012</b>
<b>Quách Hải Tùng</b>
<b>Kết thúc chun đề học viên có khả năng:</b>
<b>- Trình bày được khái niệm tai nạn, thương tích, </b>
<b>tai nạn thương tích, thảm hoạ.</b>
<b>- Nêu được các nguy cơ, rủi ro gây ra TNTT </b>
<b>trong cộng đồng và qua vui chơi giải trí.</b>
<b>- Kể ra được các hậu quả do tai nạn gây ra.</b>
<b>- Trình bày được một số biện pháp phòng chống </b>
<b>tai nạn.</b>
<b>Hoạt động 1: Các khái niệm về tai nạn thương tích. </b>
<b>Hoạt động 2: Các loại TNTT thường gặp.</b>
<b>Hoạt động 3: Nguy cơ, rủi ro gây ra tai nạn thương tích.</b>
<b>Hoạt động 4: Phân loại, thực trạng TNTT.</b>
<b>Hoạt động 5: Hậu quả của tai nạn.</b>
<b>Hoạt động 6: Các cấp độ phòng tránh.</b>
<b>Hoạt động 7: Các biện pháp phịng tránh tai nạn thương </b>
<b>tích.( chiến lược 3 E )</b>
<b>Hoạt động 8:Các mơ hình an tồn phịng chống TNTT</b>
<b>Hoạt động 9:</b> <b>Những điều cần biết khi xử lí tai nạn.</b>
<b><sub>Tai nạn là gì?</sub></b>
<b><sub>Thương tích là gì?</sub></b>
<b><sub>Thảm hoạ là gì?</sub></b>
<b><sub>So sánh sự khác nhau giữa tai nạn và thảm hoạ </sub></b>
<b><sub>Tai nạn:</sub></b>
<b>- Theo tổ chức y tế thế giới đã định nghĩa: Tai </b>
<b>nạn là một sự kiện không định trước gây ra </b>
<b>thương tích có thể nhận thấy được</b>
<b>Ví dụ:</b>
<b>+ Một đứa trẻ chạy và va vào phích nước bị </b>
<b>bỏng.</b>
<b><sub>Thương tích:</sub></b>
<b>Thương tích là tổn thương của cơ thể do có </b>
<b>sự va đập mạnh hoặc cọ sát hay bị các vật sắc </b>
<b>nhọn đâm gây hậu quả.</b>
<b>- Tai nạn thường gây ra thương tích ở mức độ </b>
<b>nhẹ hoặc nặng.</b>
<b><sub>Thảm hoạ:</sub></b>
<b>Là những tai nạn lớn làm ảnh hưởng đến tính mạng hay </b>
<b>sức khoẻ của nhiều người .</b>
<b>Ví dụ:</b>
<b>- Thiên tai, bão lụt, vụ cháy nổ nhà máy lớn, làm sập </b>
<b>hầm lò, … làm bị thương và chết hàng chục, hàng trăm </b>
<b><sub>Sự khác nhau giữa tai nạn và thảm hoạ (về quy </sub></b>
<b>mô và mức độ thiệt hại):</b>
<b>Quy mô và mức độ </b>
<b>thiệt hại</b> <b>Tai nạn</b> <b>Thảm hoạ</b>
<b>Quy mô xảy ra</b> <b>Xảy ra ở quy mô nhỏ, ở </b>
<b>một địa điểm nào đó</b> <b>Xảy ra ở một quy mơ lớn, nhiều quận, huyện, </b>
<b>thậm chí nhiều tỉnh</b>
<b>Mức độ thiệt hại</b> <b>Gây thương tích cho 1 </b>
<b><sub>Theo tổ chức y tế thế giới thì:</sub></b>
<b>- TNTT đứng thứ 1,2 trên thế giới trong nguyên </b>
<b>nhân nhập viện.</b>
<b>- TNTT là vấn đề toàn cầu, đại dịch của thế giới. </b>
<b>Khoảng 4.2 triệu người tử vong/năm liên quan </b>
<b><sub>Theo tổ chức y tế thế giới thì:</sub></b>
<b>- Nguyên nhân dẫn đến TNTT xếp theo thứ </b>
<b>tự giảm dần ở mức độ trầm trọng</b>
<b>+ Thế giới: Giao thông, Ngã, Ngộ độc, Chết đuối, </b>
<b>Bỏng, Tự tử, Giết người, …</b>
- <b>Đuối nước</b>
- <b>Ngã</b>
- <b>Ngộ độc</b>
- <b>TNTT do các trò chơi nguy hiểm</b>
- <b>Ngạt tắc đường thở</b>
- <b>Điện giật, sét đánh</b>
- <b>TNTT do bom mìm, cháy nổ</b>
- <b>Đồ vật sắc nhọn cắt, đâm</b>
- <b>Động vật cắn, hút, đốt</b>
- <b>Bỏng</b>
<b><sub>Nhóm 1: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở nhà</sub></b>
- <b><sub>Bỏng: nước sôi (canh, nước uống, cám lợn, mỡ, hơi </sub></b>
<b>nước nồi áp suất). Bưng bê không cẩn thận nên bị </b>
<b>nước sôi đổ vào người. Khi sử dụng bếp, bàn là, ổ điện, </b>
<b>dây điện hở, bình nóng lạnh. Bố mẹ cho con ăn cháo, </b>
<b>cơm, canh nóng. Đốt vàng mã, nghịch bật lửa, diêm, </b>
<b><sub>Nhóm 1: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở nhà</sub></b>
- <b><sub>Ngã: Trèo ghế, cửa sổ, thang, cầu thang, vấp ngã. </sub></b>
<b>Trượt chân do sàn nhà ướt. Đùa nghịch, xô đẩy nhau. </b>
<b>Chị bế em. Ngã từ tầng cao xuống. Ngủ ngã từ giường </b>
<b>xuống đất. Tập xe đạp, xe máy (THCS).</b>
- <b><sub>Chết đuối: Ngã vào chậu, xô, chum, giếng, cống, hố, bể </sub></b>
<b><sub>Nhóm 1: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở nhà</sub></b>
- <b><sub>Ngộ độc: Thức ăn ôi thiu, quá hạn, nấm độc, rửa </sub></b>
<b>không kĩ, nấu khơng chín. Thức ăn đối chọi nhau: tỏi – </b>
<b>trứng ngỗng, chuối lá - đường. Đồ uống có ga. Thuốc </b>
<b>không theo chỉ dẫn (thuốc nhỏ lại uống, …), uống </b>
<b><sub>Nhóm 1: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở nhà</sub></b>
- <b><sub>Ngạt, tắc đường thở: Vật nhỏ (lạc, bi, đậu, đỗ, khuy áo, </sub></b>
<b>ngô); sặc thức ăn (bột, cơm); hóc đồ chơi; trùm kín </b>
<b>chăn khi ngủ; đùa nghịch dùng túi nilon trùm lên đầu </b>
<b>nhau; dùng than để sưởi khi ngủ dẫn đến ngộ độc thán </b>
- <b><sub>Động vật cắn: chó, mèo, lợn, ong, kiến, cơn trùng (rết, </sub></b>
<b><sub>Nhóm 2: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở trường</sub></b>
- <b><sub>Bỏng: Cho HS làm thí nghiệm hố học.</sub></b>
- <b>Ngã: Đùa nghịch, xơ đẩy nhau. Nhảy dây, nhảy ngựa, </b>
<b>chạy nhảy. Tập TDTT. Leo trèo cây, cổng, cửa, bàn </b>
<b>ghế.</b>
- <b><sub>Chết đuối: Ngã vào giếng, cống, hố, …</sub></b>
- <b><sub>ăn uống ở căng tin, cổng trường những đồ ăn không rõ </sub></b>
<b><sub>Nhóm 3: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em nơi công cộng</sub></b>
- <b><sub>Bỏng: Sét đánh do thả diều, bắt chim. Nghịch đốt </sub></b>
<b>pháo. Dây điện đứt do cột điện đổ, gió bão. Chơi dưới </b>
<b>đường dây điện (khi nắng và khi mưa). Hố vôi không </b>
- <b><sub>Tai nạn giao thơng: Khơng tuân thủ luật giao thông, </sub></b>
<b><sub>Nhóm 3: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em nơi công cộng</sub></b>
- <b><sub>Chết đuối: Bơi ở hồ, ao, sông, biển. Biết bơi nhưng bị </sub></b>
<b>chuột rút. Cứu người chết đuối không đúng cách. Sụt </b>
<b>cát, sa lầy, hố vôi, công trường đang xây dựng. Bị cảm </b>
<b>khi bơi. Ngã nước bất ngờ. Ngã sấp mặt xuống bùn. </b>
<b><sub>Nhóm 3: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em nơi công cộng</sub></b>
- <b><sub>Ngộ độc: Thức ăn ơi thiu. Kem có đường hố học. Đá </sub></b>
<b>làm từ nước lã. Phẩm mầu công nghiệp trong thực </b>
<b>phẩm. Chơi, tham quan khu sản x́t có hố chất, axit, </b>
<b>bụi bẩn (làm nhựa, nơi bán xăng dầu). ăn hoặc bị dính </b>
<b>quả dại, phấn hoa, nhựa cây.</b>
- <b><sub>Khác: bom mìn sót lại, mảng tường trần, vật nặng rơi </sub></b>
<b><sub>Nhóm 4,5: Ngun nhân (Từ phía con người)</sub></b>
- <b><sub>Do trẻ: hiếu động, tò mò, nghịch ngợm, thiếu hiểu biết về nguy </sub></b>
<b>cơ và tác hại, không được chỉ dẫn, không biết cách sơ cứu.</b>
- <b>Do người lớn: Vì lợi nhuận (bán hàng quá hạn, kém chất </b>
<b>lượng).</b>
<b>+ Lơ là, mất cảnh giác, không kiểm tra, giám sát thường xuyên.</b>
<b>+ Nhận thức không đầy đủ, thấu đáo.</b>
<b><sub>Phân loại TNTT</sub></b>
- <b><sub>Có 2 loại TNTT:</sub></b>
<b>+ TNTT khơng chủ định (vơ ý): Thương tích gây nên </b>
<b>khơng chủ ý của những người bị TNTT hay của những </b>
<b>người khác (VD: chấn thương do giao thông, do ngã, </b>
<b><sub>Thực trạng TNTT trẻ em hiện nay</sub></b>
<b>- TNTT chung:Bình quân 68 vụ TNGT/ngày, chết 30 </b>
<b>người, tàn tật vĩnh viễn 70 người. TNGT đường bộ </b>
<b>chiếm 98,8% số người bị thương. Năm 1999 có 101 </b>
<b><sub>TNTT trẻ em trong và qua vui chơi giải trí tại cộng </sub></b>
<b>đồng </b>
- <b><sub>Do trẻ rủ nhau đi picnic</sub></b>
- <b><sub>Do tập bơi, tắm biển</sub></b>
- <b><sub>Do tập xe, chơi bóng dưới lịng đường</sub></b>
- <b>Do chơi các trò chơi chất nổ</b>
- <b><sub>Chơi trò chơi điện tử</sub></b>
- <b><sub>Do chơi TDTT không đúng phương pháp</sub></b>
- <b><sub>Vui chơi những thiết bị không phù hợp, không đảm </sub></b>
<b><sub>Nguyên nhân của TNTT trẻ em trong và qua vui chơi giải trí</sub></b>
- <b><sub>Trị chơi khơng đảm bảo an tồn (súng ống, điện tử).</sub></b>
- <b><sub>Thiết bị vui chơi khơng an tồn (q cũ).</sub></b>
- <b>Địa điểm vui chơi khơng an tồn, hoặc chơi ở nơi có nguy cơ gây </b>
<b>TNTT cao (quốc lộ, bờ ao).</b>
- <b>Thiếu sự hướng dẫn, giám sát của người lớn khi chơi.</b>
- <b><sub>Kiến thức về an toàn trong và qua vui chơi thấp, chưa có ý thức </sub></b>
<b><sub>Bạn hãy cho biết hậu quả của tai nạn đối với trẻ em?</sub></b>
- <b><sub>Nhẹ nhất là rách da, đụng dập cơ, bỏng nhẹ, nặng hơn </sub></b>
<b>là gãy chân, tay, bỏng diện tích lớn, đứt mạch máu lớn, </b>
<b>dập nát phủ tạng, chấn thương sọ não, … hoặc tử </b>
CÁC CẤP ĐỘ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH
<b>Có 3 cấp độ phịng tránh TNTT:</b>
- <b><sub>Phòng tránh cấp 1: là những can thiệp nhằm ngăn chặn TNTT </sub></b>
<b>xảy ra bằng cách loại bỏ các yếu tố nguy cơ gây TNTT hoặc tạo </b>
<b>ra rào cản giữa các yếu tố nguy cơ và các đối tương cần được </b>
<b>bảo vệ.</b>
- <b>Thí dụ:</b>
<b>+ Lắp ao các hố nước là các nguy cơ gây đuối nước ở trẻ</b>
HOẠT ĐỘNG 6:
CÁC CẤP ĐỘ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH
<b>- Phòng tránh cấp 2: là những can thiệp nhằm giảm </b>
<b>thiểu các tác nhân gây TNTT hoặc làm giảm mức độ </b>
<b>trầm trọng của thương tích khi TNTT xảy ra. Thí du</b>
<b>giảm tỉ lệ tai nạn thương tích tong giao thơng nhưng nó </b>
<b>làm giảm nguy cơ bị chấn thương sọ não khi tai nạn </b>
<b>xảy ra.</b>
HOẠT ĐỘNG 6:
CÁC CẤP ĐỘ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
(CHIẾN LƯỢC 3 E)
<b>Một số biện pháp chính để phịng tránh tai nạn cho cá </b>
<b>nhân, gia đình, tập thể và cộng đồng</b>
- <b><sub>Giáo dục truyền thông. (Education)</sub></b>
- <b><sub>Thực hiện các biện pháp an tồn để phịng tránh tai </sub></b>
<b>nạn.(Environment modification)</b>
- <b><sub>Chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ, quy chế an toàn </sub></b>
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
<b>Hãy nêu một số biện pháp chính để phịng tránh tai </b>
<b>nạn cho cá nhân, gia đình, tập thể và cộng đồng?</b>
CÁC BIỆN PHÁP PHỊNG TRÁNH TAI NẠN
<b>1. Giáo dục truyền thơng (Education)</b>
- <b><sub>Là hướng dẫn, tuyên truyền cho mọi người, nhất là trẻ </sub></b>
<b>em nhận biết được các nguy cơ xảy ra tai nạn, chủ </b>
<b>động phịng tránh và biết xử lí ban đầu khi tai nạn xảy </b>
<b>ra.</b>
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
<b><sub>Giáo dục truyền thơng</sub></b>
- <b><sub>Trong gia đình</sub></b>
<b>+ Hướng dẫn, nhắc nhở con em những nguy hiểm có thể xảy ra </b>
<b>và cách phịng tránh, nhất là khi người lớn vắng nhà.</b>
- <b>Trong trường học</b>
<b>+ Giáo dục ý thức phòng tránh tai nạn cho HS. Đưa giáo dục </b>
<b>phịng tránh TNTT vào chương trình học.</b>
- <b><sub>Nơi cơng cộng, sản x́t, vui chơi giải trí</sub></b>
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
<b><sub>Giáo dục truyền thơng</sub></b>
- <b><sub>Hình thức truyền thơng</sub></b>
<b>+ Để trẻ dễ nhận biết và nhớ, cần tuyên truyền giáo </b>
<b>dục bằng hình ảnh vơ tuyến, tờ rơi, áp phích lớn hàng </b>
<b>ngày.</b>
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
<b>2. Thực hiện tốt các biện pháp an tồn để phịng tránh tai </b>
<b>nạn (Environtment modification)</b>
- <b><sub>Trong gia đình: Có biện pháp bảo vệ để các đồ dùng có </sub></b>
<b>thể gây tai nạn cho trẻ sẽ khơng gây nguy hiểm như: có </b>
<b>tồn, bếp ga, diêm, bật lửa, bàn là điện phải để trong </b>
<b>tủ có khố an tồn, phích nước, dao, kéo để xa tầm với </b>
<b>của trẻ. Giếng nước, chum, vại có nắp đậy an toàn.</b>
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
<b><sub>Thực hiện tốt các biện pháp an tồn để phịng tránh tai nạn</sub></b>
- <b><sub>Nơi cơng cộng: Trường học, nhà trẻ, đường giao thông, nơi sản </sub></b>
<b>xuất cần có biển báo nơi nguy hiểm cho mọi người biết để phịng </b>
<b>tránh và có phương tiện bảo vệ cho người lao động và những </b>
<b>người khác.</b>
<b>Ln có sự giám sát của người lớn đối với trẻ.</b>
- <b><sub>Dạy trẻ biết bơi và phòng tránh tai nạn chết đuối (đối với vùng </sub></b>
<b>sông nước). </b>
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
<b>3. Chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ, quy chế an tồn </b>
CÁC MƠ HÌNH AN TOÀN
PHỊNG CHỚNG TNTT Ở TRẺ EM
<b>1. Ba tiêu chuẩn ngơi nhà an tồn cho trẻ:</b>
- <b><sub>Cha mẹ, người chăm sóc trẻ được tun truyền về </sub></b>
<b>phịng chống TNTT cho trẻ em và tham gia cải tạo </b>
<b>hoặc loại bỏ các nguy cơ gây TNTT trong gia đình.</b>
- <b><sub>Giảm thiểu được các yếu tố nguy cơ gây thương tích </sub></b>
<b>cho trẻ trong nhà. Trên 80% nguy cơ được cải tạo </b>
<b>hoặc loại bỏ.</b>
- <b><sub>Trong năm khơng có trẻ bị TNTT tại nhà phải cần </sub></b>
CÁC MƠ HÌNH AN TOÀN
PHỊNG CHỚNG TNTT Ở TRẺ EM
<b>2. Bốn tiêu chuẩn của trường học an tồn:</b>
- <b><sub>Trường có Ban chỉ đạo và có kế hoạch hoạt động xây </sub></b>
<b>dựng trường học an tồn.</b>
- <b><sub>Các thầy cơ giáo và học sinh được cung cấp những </sub></b>
<b>kiến thức về yếu tố nguy cơ và cách phòng tránh tai </b>
<b>nạn thương tích tại trường.</b>
- <b><sub>Trên 80% yếu tố nguy cơ gây thương tích cho trẻ </sub></b>
<b>3. Năm tiêu chuẩn của cộng đồng an toàn cho trẻ em:</b>
- <b> Có Ban chỉ đạo/ Ban Chăm sóc sức khỏe ban đầu; có kế hoạch </b>
<b>hàng năm cho cơng tác phịng chống TNTTTE và có kế hoạch </b>
<b>giảm thiểu các loại tai nạn trẻ em có nguy cơ cao ở địa phương.</b>
- <b><sub>Đạt trên 80% điểm theo bảng kiểm tra cộng đồng an toàn cho </sub></b>
<b>trẻ em.</b>
- <b>Giảm thiểu nguy cơ gây thương tích và cải thiện/ loại bỏ được </b>
<b>trên 50% số nguy cơ cao gây TNTT cho trẻ em trong cộng </b>
<b>đồng.</b>
- <b>Tổ chức được hệ thống mạng lưới cộng tác viên để giám sát, ghi </b>
<b>động sơ cấp cứu ban đầu.</b>
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI XỬ LÍ TAI NẠN
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI XỬ LÍ TAI NẠN
<b>2. Trách nhiệm của gia đình, cộng đồng, nhân viên xã hội </b>
<b>trong việc trợ giúp các em ổn định về các cú sốc tâm lí </b>
<b>do TNTT gây nên</b>
- <b>Gia đình, cộng đồng nhận thức rõ đây là trách nhiệm </b>
<b>của mình.</b>
- <b>Cần có cử chỉ, hành động, lời nói, thể hiện sự cảm </b>
<b>thơng với những bất hạnh trẻ gặp phải, khơng chì </b>
<b>triết thiếu sót của trẻ. Tạo cho trẻ niềm tin được giúp </b>
<b>đỡ, che chở, bảo vệ.</b>
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI XỬ LÍ TAI NẠN
<b>3. Các hành động khẩn cấp trợ giúp trẻ</b>
- <b><sub>Sơ cứu: Là những động tác cứu chữa đầu tiên trước </sub></b>
<b>khi gọi được cán bộ y tế hoặc chuyển được người bị </b>
<b>nạn đến cơ sở y tế, nhằm bảo tồn tính mạng cho </b>
<b>người bị nạn; bảo vệ các vết thương hoặc bệnh không </b>
<b>nặng thêm; tạo điều kiện ban đầu cho người bị nạn </b>
<b>hồi phục và không tử vong.</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
- <b><sub>Kiến thức: nhận biết được nguyên nhân, hậu quả, </sub></b>
<b>cách phịng chống TNTT thường gặp.</b>
- <b><sub>Thái độ: có ý thức phòng tránh TNTT</sub></b>
- <b><sub>Kĩ năng, hành vi:bước đầu hình thành các kĩ năng </sub></b>
<b>phịng tránh TNTT phù hợp với đặc điểm lứa tuổi </b>
<b>HSTH, thực hiện tuyên truyền phòng tránh TNTT</b>
<b>2. Nội dung:</b>
- <b>Tích hợp trong các mơn học với các mức độ:</b>
<b>+ Mức độ toàn phần: mục tiêu, ND của bài học phù hợp với mục </b>
<b>tiêu, ND của GD phịng tránh TNTT.</b>
<b>+ Mức độ bộ phận : có một bộ phận bài học có mục tiêu, ND phù </b>
<b>hợp với GD phòng tránh TNTT.</b>
<b>+ Mức độ liên hệ : khi mục tiêu, ND của bài có điều kiện liên hệ </b>
<b>một cách lơgic với ND GD phịng tránh TNTT.</b>
- <b>Tổ chức thành một bài học riêng hoặc chuyên đề</b>
<b>4. Phương pháp: vận dụng các phương pháp sau:</b>
- <b><sub>PP điều tra:h/d HS tìm hiểu 1 vấn đề, trên cơ sở </sub></b>
<b>thông tin thu thập được tiến hành phân tích, so sánh, </b>
<b>khái quát để rút ra kết luận, nêu các giải pháp, kiến </b>
<b>nghị.</b>
- <b><sub>PP thảo luận</sub></b>
- <b><sub>PP đóng vai</sub></b>
- <b><sub>PP thực hành</sub></b>
<b>1. QĐ 197/2001/QĐ-TTg ngày 27/12/2001 của TTCP</b>
<b>2. QĐ 4458/QĐ-BGDĐT ngày 22/8/2007 của BT BGDĐT</b>
<b>3. TTLT số 18 ngày 28/4/2011 của BT BGDĐT và BT </b>
<b>BYT</b>
<b>4.QĐ 1900/QĐ-BYT ngày 10/6/2011 của BT BYT</b>
• <b><sub>Phương pháp tiến hành: Mỗi PGD&ĐT được BTC </sub></b>
<b>phân cơng soạn giảng và thuyết trình 1 bài, 3 đơn vị </b>
<b>PGD&ĐT được phân cơng góp ý (trong đó có 1 đ/vị </b>
<b>được phân cơng góp ý tổng hợp và kết luận, BCV bổ </b>
<b>khuyết)</b>
<b>A. Tích hợp tồn phần:</b>
<b>1. : ”Phịng tránh ngã khi ở trường” (L2, T17)</b>
<b>Góp ý: .</b>
<b>3. : ”Phịng tránh TNGT đường bộ” (L5, T10)</b>
<b>Góp ý:</b>
<b>4. : ”Phịng cháy khi ở nhà”(L3, T12)</b>
<b>Góp ý:</b>
<b>5. : “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà” (L2, T14)</b>
<b>B. Tích hợp 1 phần:</b>
<b>C. Liên hệ:</b>
<b>8. Năm Căn: “Khơng khí cần cho sự cháy” ( L4,T18)</b>
<b>Góp ý: CM (TT), NH,UM</b>
<b>9.Ngọc Hiển: “ khơng chơi các trị chơi nguy hiểm”(L5, </b>
<b>T24)</b>
<b>NHỮNG HÌNH ẢNH THAM </b>
<b>KHẢO VỀ PHÒNG CHỐNG</b>