<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>VỀ</b>
<b>DỰ</b>
<b>GIỜ</b>
<b>MÔN</b>
<b>VẬT LÝ</b>
<b> LỚP </b>
<b>NHIỆT</b>
<b>LIỆT</b>
<b>CHÀO</b>
<b>MỪNG</b>
<b>CÁC</b>
<b>THẦY</b>
<b>CÔ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Thế nào là hiện tuợng khúc xạ ánh sáng?
Phát biểu và nêu biểu thức dạng đối xứng
của định luật?
?
Khúc xạ là hiện tuợng chùm tia sáng bị
đổi phuơng đột ngột khi đi qua mặt phân
cách hai môi truờng truyền sáng
Định luật: -Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>CÂU 2 Gọi n</b>
<b><sub>1</sub></b>
<b> và n</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b> là chiết suất tuyệt đối của hai môi </b>
<b>trường. Mệnh đề nào sau đây là đúng:</b>
D. A và C đúng.
C. Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong
suốt tỉ lệ thuận với vận tốc truyền của ánh sáng
trong các mơi trường đó.
B. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với
môi
trường
1 xác định bằng tỉ số n
<sub>2</sub>
/n
<sub>1</sub>
.
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Ta đã biết một tia sáng khi đến
mặt phân cách sẽ khúc xạ vào
môi truờng thứ hai.Vậy có truờng
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Hứơng giải quyết: Xét tia sáng
từ mơi truờng có chiết suất n
<sub>1</sub>
sang mơi truờng có chiết suất n
<sub>2 </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Thiết bị thí
nghiệm:
-Bản thủy tinh
<sub>bán nguyệt</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Xét truờng hợp tia sáng đi
từ môi truờng chiết quang
kém có chiết quang kém
(khơng khí) sang môi
truờng chiết quang hơn
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
I.HIỆN TUỢNG
PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
1.GĨC KHÚC XẠ
GIỚI HẠN
A.THÍ NGHIỆM
B.KẾT LUẬN
2.PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
A.THÍ NGHIỆM
<b>B</b>.KẾT LUẬN
II .ỨNG DỤNG
-SỢI QUANG
<b>I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TỒN PHẦN</b>
<b>1.GĨC KHÚC XẠ GIỚI HẠN</b>
<b>a.Thí nghiệm</b>
<b>Mục đích thí nghiệm:</b>
Khảo sát đường truyền của tia sáng từ
môi trường chiết quang kém sang mơi
trường có chiết quang hơn
<b>Nhiệm vụ:</b>
-
Thay đổi góc tới i lại từ 0
0
<sub></sub>
<sub> 90</sub>
0
<sub> và quan sát </sub>
xem tia khúc xạ có bị mất đi hay khơng
-Tuơng quan độ lớn giữa góc tới và góc khúc xạ
, góc khúc xạ tăng được đến giá trị lớn nhất là
90
0
<sub>hay không hay chỉ đến một giá trị nào đó rồi </sub>
dừng lại
Nhận xét xem góc i và r
nhận giá trị trong khoảng
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Tiến hành thí nghiệm
r
i
<b>I</b>
n
<sub>1</sub>
n
<sub>2</sub>
S
<sub>2</sub>
R
<sub>2</sub>
S
<sub>3</sub>
R
<sub>3</sub>
R
<sub>1</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TỒN PHẦN</b>
<b>1.GĨC KHÚC XẠ GIỚI HẠN</b>
<b>a.Thí nghiệm</b>
I.HIỆN TUỢNG
PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
1.GĨC KHÚC XẠ
GIỚI HẠN
A.THÍ NGHIỆM
B.KẾT LUẬN
2.PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
A.THÍ NGHIỆM
<b>B</b>.KẾT LUẬN
II .ỨNG DỤNG
-SỢI QUANG
<b>Kết quả thí nghiệm</b>
-Ln có tia khúc xạ
-Góc khúc xạ r>i
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
I.HIỆN TUỢNG
PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN
1.GĨC KHÚC XẠ
GIỚI HẠN
A.THÍ NGHIỆM
B.KẾT LUẬN
2.PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
A.THÍ NGHIỆM
<b>B</b>.KẾT LUẬN
II .ỨNG DỤNG
-SỢI QUANG
<b>I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TỒN PHẦN</b>
<b>1.GĨC KHÚC XẠ GIỚI HẠN</b>
<b>a.Thí nghiệm</b>
<b>Giải thích</b>
<b>-</b>
sini.n
<sub>1</sub>
=sinr.n
<sub>2</sub>
Từ đó ta có: sinr=n
<sub>1</sub>
/n
<sub>2</sub>
.sini.
Do n
<sub>1</sub>
<n
<sub>2 </sub>
nên sinr<sini
r<i
-Từ biểu thức sinr=n
<sub>1</sub>
/n
<sub>2</sub>
.sini,
do i
<sub>max</sub>
=90
0
<sub> , sini</sub>
max
=1 nên sinr
max
=n
1
/n
2
.
Giá trị r
<sub>max </sub>
này gọi là góc khúc xạ giới hạn
Phát biểu dạng đối
xứng của định luật
khúc xạ ánh sáng?
Từ đó suy ra biểu
thức của sinr?So
sánh độ lớn của i
so với r?
Góc r đạt giá trị lớn
nhất khi nào và giá trị
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
I.HIỆN TUỢNG
PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
1.GĨC KHÚC XẠ
GIỚI HẠN
A.THÍ NGHIỆM
B.KẾT LUẬN
2.PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
A.THÍ NGHIỆM
<b>B</b>.KẾT LUẬN
II .ỨNG DỤNG
-SỢI QUANG
<b>I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TỒN PHẦN</b>
<b>1.GĨC KHÚC XẠ GIỚI HẠN</b>
<b>b.Kết luận</b>
<b>Kết luận</b>
Khi ánh sáng truyền từ môi truờng chiết quang kém
(n
<sub>1</sub>
) sang môi trường chiết quang hơn (n
<sub>2</sub>
):
-Ln có tia khúc xạ trong mơi trường thứ hai
-Góc khúc xạ r>i
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Xét trường hợp thứ hai tia
sáng truyền từ môi truờng
chiết quang hơn (thủy tinh)
sang môi truờng chiết quang
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>Mục đích thí nghiệm:</b>
Khảo sát đường truyền của tia sáng
từ môi trường chiết quang hơn (n
<sub>1</sub>
)
sang mơi trường có chiết quang
kém(n
<sub>2</sub>
)
Nhiệm vụ:
-
Thay đổi góc tới i lại từ 0
0
<sub></sub>
<sub> 90</sub>
0
<sub> và quan sát xem có thời điểm </sub>
nào tia khúc xạ bị mất đi hay khơng
-Tuơng quan độ lớn giữa góc tới và góc khúc xạ
<b>I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TỒN PHẦN</b>
<b>2.PHẢN XẠ TỒN PHẦN</b>
<b>a.Thí nghiệm</b>
I.HIỆN TUỢNG
PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
1.GĨC KHÚC XẠ
GIỚI HẠN
A.THÍ NGHIỆM
B.KẾT LUẬN
2.PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
Tiến hành thí nghiệm:
i
r
<b>i</b>
<b><sub>gh</sub></b>
N
N’
n
2
n
<sub>1</sub>
> n
<sub>2</sub>
<i>r = 90</i>
<i>0</i>
<b>Kết quả thí nghiệm</b>
:
-Khi i tăng thì r cũng tăng và i<r
-Khi i=i
<sub>gh </sub>
nào đó thì tia khúc xạ
biến mất
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
I.HIỆN TUỢNG
PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
1.GĨC KHÚC XẠ
GIỚI HẠN
A.THÍ NGHIỆM
B.KẾT LUẬN
2.PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
A.THÍ NGHIỆM
<b>B</b>.KẾT LUẬN
II .ỨNG DỤNG
-SỢI QUANG
<b>I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TỒN PHẦN</b>
<b>2.PHẢN XẠ TỒN PHẦN</b>
<b>a.Thí nghiệm</b>
<b>Giải thích</b>
<b>-</b>
sini.n
<sub>1</sub>
=sinr.n
<sub>2</sub>
Từ đó ta có: sini=n
<sub>2</sub>
/n
<sub>1</sub>
.sinr.
Do n
<sub>1</sub>
>n
<sub>2 </sub>
nên sini<sinr
i<r
-Từ biểu thức sini=n
<sub>2</sub>
/n
<sub>1</sub>
.sinr,
do r
<sub>max</sub>
=90
0
<sub> , sinr</sub>
max
=1 nên sini
max
=n
2
/n
1
.
Giá trị i
này gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần
Phát biểu dạng đối
xứng của định luật
khúc xạ ánh sáng?
Từ đó suy ra biểu
thức của sini?So
sánh độ lớn của i
so với r?
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
I.HIỆN TUỢNG
PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
1.GĨC KHÚC XẠ
GIỚI HẠN
A.THÍ NGHIỆM
B.KẾT LUẬN
2.PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
A.THÍ NGHIỆM
<b>B</b>.KẾT LUẬN
II .ỨNG DỤNG
-SỢI QUANG
<b>I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN</b>
<b>2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN</b>
<b>B.Kết luận</b>
<b>Kết luận</b>
Khi ánh sáng truyền từ môi truờng chiết quang hơn
(n
<sub>1</sub>
) sang môi trường chiết quang kém (n
<sub>2</sub>
):
- i<i
<sub>gh</sub>
thì có hiện tượng khúc xạ ánh sáng, i<r
-i≥i
<sub>gh </sub>
thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần trong
<b>Định nghĩa hiện tuợng phản xạ toàn phần</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
I.HIỆN TUỢNG
PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
1.GĨC KHÚC XẠ
GIỚI HẠN
A.THÍ NGHIỆM
B.KẾT LUẬN
2.PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
A.THÍ NGHIỆM
<b>B</b>.KẾT LUẬN
II .ỨNG DỤNG
-SỢI QUANG
<b>I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN</b>
<b>2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN</b>
<b>B.Kết luận</b>
<b>Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ tồn phần</b>
-Ánh sáng truyền từ mơi truờng chiết quang hơn (n
<sub>1</sub>
)
sang môi trường chiết quang kém (n
<sub>2</sub>
)
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
I.HIỆN TUỢNG
PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
1.GĨC KHÚC XẠ
GIỚI HẠN
A.THÍ NGHIỆM
B.GIẢI THÍCH
C.KẾT LUẬN
2.PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
A.THÍ NGHIỆM
B,GIẢI THÍCH
C.KẾT LUẬN
II .ỨNG DỤNG
-SỢI QUANG
III. ỨNG DỤNG CỦA
HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: SỢI QUANG
1. Cấu tạo
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
I
J
k
r
Sợi quang gồm hai phần chính:
-
Phần lõi làm bằng thuỷ tinh siêu sạch có
chiết suất lớn (n
<sub>1</sub>
)
-
Phần vỏ bọc cũng trong suốt bằng thuỷ
tinh có chiết suất (n
<sub>2</sub>
) nhỏ hơn phần lõi
Ngồi cùng là một số lớp vỏ bọc bằng nhựa
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
III. ỨNG DỤNG CỦA
HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TỒN
PHẦN: SỢI QUANG
2. Cơng dụng
-
Cáp quang dùng để truyền thơng tin do có nhiều ưu điểm:
+ Dung lượng tín hiêu lớn
+ Nhỏ, nhẹ, dễ vận chuyển
+ Khơng bị nhiễu, bảo mật tốt
+ Khơng có rủi ro cháy
I.HIỆN TUỢNG
PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
1.GĨC KHÚC XẠ
GIỚI HẠN
A.THÍ NGHIỆM
B.GIẢI THÍCH
C.KẾT LUẬN
2.PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
-
Cáp quang dùng để nội soi trong y học
III. ỨNG DỤNG CỦA
HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TỒN
PHẦN: SỢI QUANG
2. Cơng dụng
I.HIỆN TUỢNG
PHẢN XẠ TỒN
PHẦN
1.GĨC KHÚC XẠ
GIỚI HẠN
A.THÍ NGHIỆM
B.GIẢI THÍCH
C.KT LUN
2.PHN X TON
PHN
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Tàu ngầm
B
A
C
I
<sub>j</sub>
C
I
A
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
-Nhắc lại kết luận của truờng hợp ánh sáng
truyền từ chiết quang kém sang hơn
-Kết luận trường hợp ánh sáng truyền từ chiết
quang hơn sang kém
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
<b>Chiếu tia sáng từ nước có chiết suất 4/3 ra khơng </b>
<b>khí. hỏi trong các góc tới sau: 30</b>
<b>0</b>
<b>, 45</b>
<b>0</b>
<b>, 60</b>
<b>0</b>
<b>. với </b>
<b>góc tới nào tia sáng bị phản xạ tồn phần?</b>
Góc 45
0
và 60
0
Góc 30
0
Góc 45
0
Góc 60
0
A
B
C
D
0
3
sin
48,59
4
<i>gh</i> <i>gh</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn
sang mơi trường chiết quang kém thì:
Ln có tia khúc xạ và góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.
Ln có tia khúc xạ và góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
Chỉ có tia khúc xạ khi góc tới i lớn hơn góc giới hạn PXTP.
Chỉ có tia khúc xạ khi góc tới i nhỏ hơn góc giới hạn PXTP.
A
B
C
D
Đáp án: D
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
Lưu ý:
-Phần
Tiến hành thí nghiệm
liên kết
với phần mềm AG-PhyLabDemo nếu
bạn chưa có thì down về cài ra và thực
hiện liên kết lại.Phần đầu liên kết với
bài khúc xạ ánh sáng, phần sau liên kết
với bài phản xạ toàn phần
</div>
<!--links-->