Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

DE CHON HOC SINH GIOI HOA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.77 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trờng thcs tây đô
Năm học 2008 – 2009


<b>Kiểm tra đội tuyển hoá học 9 (030209)-2</b>


Thêi gian: 120 phút


<b>Câu 1: </b><i>( 5 điểm)</i>


1. Cú 5 gúi bt trng là KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4.Chỉ đợc dùng thêm nớc và khí
cacbon đioxit, các ống nghiệm , hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên.


2. Có 3 gói phân hóa học bị mất nhãn là kaliclorua , amoni nitrat, supephotphat kép. Trong
điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt đợc 3 gói bột đó khơng? Trỡnh by cỏch lm v
vit PTHH.


<b>Câu 2: </b><i>( 5 điểm)</i>


Cho clo tác dụng với 16,2 gam kim loại R ( chỉ có một hóa trị duy nhất) thu dợc 58,8 gam
chất rắn D. Cho oxi d tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn thu đợc 63,6 gam chất
rắn E. Xác định kim loại R và tính % khối lợng của mỗi chất trong E?


<b>C©u 3: </b><i>(5 ®iÓm)</i>


Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500ml dung dịch CuSO4.
Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám vào. Khối
l-ợng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22 gam.Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol của
ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4.Thêm dung dịch NaOH d vào cốc lọc lấy kết tủa rồi
nung ngồi khơng khí đến khối lợng khơng đổi thì thu đợc 14,5 gam cht rn .


<b>a.</b> Tính khối lợng Cu bám trên mỗi thanh kim lo¹i.



<b>b.</b> Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban u.


<b>Câu 4: </b><i>( 5 điểm)</i>


Hũa tan hon ton một miếng bạc kim loại vào một lợng d dung dịch HNO3 15,75% thu đợc khí
NO và a gam dung dịch F trong đó nồng độ phần trăm của AgNO3 bằng nồng độ phần trăm của
HNO3 d. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch F. Tính % AgNO3 tác dụng với HCl.


<b> </b>


<b> đáp án và biểu điểm (030209)-2</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung cơ bản</b> <b>Điểm</b>


Câu1 5 điểm


1. Phân biệt các gói bột trắng
Lấy mẫu thử


- Cho mu thử vào nớc , khuấy đều


+MÉu thö tan: KNO3,K2CO3, K2SO4 ( nhãm 1)
+ Kh«ng tan: BaCO3, BaSO4 (nhóm 2)
- Sục CO2 vào các mẫu thư nhãm 2 trong níc
+ MÉu thư nµo tan lµ BaCO3, Không tan là BaSO4
PTHH: CO2 + H2O + BaCO3 -> Ba(HCO3)2


- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vừa đ/c đợc ở trên vào các dung
dịch thuộc nhóm 1.



+ èng nghiƯm nào không sinh kết tủa là dung dịch KNO3
+ èng nghiƯm nµo cã kÕt tđa lµ K2CO3, K2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

K2CO3 + Ba(HCO3)2 -> BaCO3 + 2KHCO3
K2SO4 + Ba(HCO3)2 -> BaSO4 + 2KHCO3


- §Ĩ nhËn ra 2 ống nghiệm chứa dung dịch K2CO3 và K2SO4ban
đầu th× ta thùc hiƯn thÝ nghiƯm nhËn biÕt 2 kÐt tủa theo phơng
pháp trên( HS tự trình bày và viết PTHH)


3. Phân biệt 3 gói phân hóa học: NH4NO3, Ca(H2PO4)2, KCl có
thể dùng PP đơn giản sau:


-Hòa tan các mẫu thử vào các cốc nớc có đánh số t/t tơng ứng
- Nhỏ vào mỗi cốc vài ml nớc vơI trong và đun nóng


+ Cèc nµo cã khÝ mïi khai bay ra lµ cèc chøa dd NH4NO3
PTHH:


2 NH4NO3 + Ca(OH)2 -> Ca(NO3)2 +2 NH3(k) + 2H2O
Khí mùi khai


+ Cốc nào xuát hiện kết tủa trắng là ddCa(H2PO4)2
PTHH:


Ca(H2PO4)2 +2 Ca(OH)2 - > Ca3(PO4)2 (r) + 4H2O


KÕt tña trắng



Cốc không có hiện tợng gì xảy ra là ddKCl


Câu 2 Nếu D là muối clorua của R thì D không tác dụng với oxi
Suy ra D có chứa kim loại R d.


Gọi n là hóa trị duy nhất của R ( n nguyên và bé hơn hoặc b»ng 3)
PTHH: 2R + nCl2 2RCln (1)


4R + nO2 2R2On (2)
ChÊt rắn E gồm RCln và R2On


Theo /l BTKL: m Cl2 (đã phản ứng ) = 58,8 – 16,2 = 42,6 (g)
-n Cl2 = 42,6/ 35,5 = 0,6 ( mol)


-> nO2 ( đã phản ứng) = (63,6 – 58,8 )/32 = 0,15 mol
theo (1) nR = 1,2/n


theo (2) nR = 0,6/n


suy ra tổng số mol R đã TGPW là : 1,8/n mol -> R = 9n
R là kim loại nhôm( Al = 27)


* Tính khối lợng mỗi chất trong E:


PTHH viÕt l¹i : 2Al + 3 Cl2 2AlCl3
0,6 mol 0,4 mol
4 Al + 3O2 2Al2O3
0, 15 mol 0,1 mol
m AlCl3 = 0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)



m Al2O3 = 63,6 - 53,4 = 10,2 (gam)
% AlCl3 = 53,4/63,6 . 100% = 83, 96%
-> % Al2O3 = 16, 04%


5 điểm


Câu 3 a. Tính khối lợng Cu bám trên mỗi thanh kim loại:


Gọi x là số mol FeSO4 trong dung dịch sau phản ứng -> số mol ZnSO4
= 2,5 x mol.


PTHH:


Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu (1)
2,5x mol 2,5x mol 2,5x mol 2,5x mol


Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2)
x mol x mol x mol x mol


Khối lợng dung dịch sau khi lấy thanh kim loại ra giảm 0,22 gam
nên:


m CuSO4( đã PƯ) –( m ZnSO4 + mFeSO4) = 0,22
hay (x + 2,5x)160 – ( 2,5x . 161 + 152x ) = 0,22
x= 0,04 ( mol)


- Khèi lỵng Cu bám trên thanh Fe là 0,04 . 64 = 2,56 gam
- trªn thanh Zn lµ 0,04. 2,5 .64 = 6,4 gam
b. Tính CM dd ban đầu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Theo(1) v (2) số mol CuSO4 (đã PƯ) = 3,5x = 3,5 .0,04= 0,14 mol
Sau khi lấy thanh kim loại ra và cho NaOH d vào dd thì xảy ra các
PƯHH:


2NaOH + ZnSO4 Na2SO4 + Zn(OH)2 (3)
2NaOH + FeSO4 Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)
2NaOH + Zn(OH)2 Na2ZnO2 +2H2O (5)
Nếu dung dịch có CuSO4 d thì:


2NaOH +CuSO4 Cu(OH)2 +Na2SO4 (6)
Läc kÕt tđa, nung trong kh«ng khÝ:


4Fe(OH)2 +O2 2Fe2O3+4H2O (7)
Cu(OH)2 CuO +H2O (8)
Theo PTHH (4),(7): nFe2O3 = 1/2 nFeSO4 = 1/2 x 0,04=0,02 mol
mFe2O3= 0,02x 160 = 3,2 gam <14,5 gam


suy ra trong chÊt r¾n sau khi nung cã CuO
nCuO = (14,5 –3,2)/80 = 0,14125 mol


Theo (6), (8): nCuSO4 d = nCuO = 0,14125 mol


suy ra tæng sè mol CuSO4 cã trong dd ban đầu là:
0,14+0,14125=0,28125 mol


CM dd CuSO4 = 0,28125/0,5 =0,5625 M
Câu 4 Gọi số mol Ag đã tham gia phản ứng là x mol


PTHH



3Ag +4 HNO3- 3AgNO3 +2H2O +NO


x mol 4/3 x x mol 1/3 x mol
m HNO3 đã phản ứng = 63 . 4/3x =84 x gam
mAgNO3 sinh ra=170 x gam


v× trong dd F C%AgNO3 = C% HNO3 d => mHNO3 d = 170x gam
khối lợng dd HNO3 ban đầu = (170x +84x).100:15,75= 1612,7x gam
mdd F = a= 1612,7x +108x -1/3x.30 = 1710,7 x gam


mHCl trong a gam dd HCl lµ : mHCl= 1710,7 x . 1,46/100 = 25x
gam


nHCl = 25x/36,5 = 0,684x mol


Khi cho dd HCl vµo dd F x¶y ra ph¶n øng


HCl + AgNO3 - AgCl + HNO3
1mol 1mol


0,684x x mol
=> AgNO3 d


n AgNO3 đã phản ứng = nHCl = 0,684 xmol
%AgNO3 đã phản ứng = 0,684x/x .100%= 68,4%


5 ®iĨm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày kiểm tra: 26/12/2010



<b>Câu I. </b>


1. Có 5 dung dịch chứa riêng biệt trong các ống nghiệm đã bị mất nhãn: AgNO3, KOH, MgCl2,


HCl, KNO3. Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận


biết các chất đó.


2. Chọn các chất A,B,C,D,E,G, H thích hợp, viết các phương trình hóa học thực hiện các phản
ứng theo sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có):


Cl2 + A B


B + Fe C


D + E B + C + H2O


Cl2 + G H + KClO3 + H2O


3. Hãy giải thích vì sao khơng nên dùng các dụng cụ bằng nhôm để đựng nước vôi?


<b>Câu II.</b>


1. Căn cứ vào đâu để xét mức độ hoạt động hóa học của phi kim? Dẫn ra các phản ứng hóa học
để chứng minh rằng các phi kim clo. lưu huỳnh, flo có mức độ hoạt động hóa học mạnh yếu
khác nhau.


2. Trong một phân xưởng sản xuất hóa chất khơng khí bị ơ nhiễm bởi các khí: Cl2, SO2, H2S,


HCl, NO2. Hãy lựa chọn một hóa chất rẻ tiền nhất để làm sạch các khí độc hại nói trên và trình



bày rõ cách làm.


3. Có một hỗn hợp các khí gồm SO2, CH4, C2H4. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng


các khí đó ra khỏi hỗn hợp.


<b>Câu III.</b>


1.Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2( đktc) vào 200 ml dung dịch B chứa hỗn hợp KOH 1M và


Ca(OH)2 0,75 M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2 gam kết tủa. Tính V?


2.Nung 4,44 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, MgO, Al2O3 trong dịng khí CO dư đến khi phản ứng


xảy ra hồn tồn thu được 3,96 gam chất rắn B. Hịa tan 0,99 gam chất rắn B cần dùng vừa đủ
50 ml dung dịch HCl 1M. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.


<b>Câu IV. </b>


Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axetilen, metan, etilen thu được 19,8 gam CO2 và 7,2


gam hơi nước. Mặt khác cho 2,24 lit hỗn hợp X (ở đktc) từ từ lội qua dung dịch Brom dư thấy
có 19,2 gam Brom tham gia phản ứng. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp.


(Fe = 56; Mg = 24; Al = 27; O = 16; C = 12 ; Br = 80; H = 1)


<i>(Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào, kể cả Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học)</i>


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM



<b>Câu</b> <b>Nội dung cơ bản</b> <b>Điểm</b>


Câu I 1. Phân biệt các dung dịch:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cho lần lượt mẫu thử của chất này vào mẫu thử của các chất kia, ta có kết quả như trong
bảng sau:


AgNO3 KOH MgCl2 HCl KNO3


AgNO3 nâu sẫm trắng trắng _


KOH nâu sẫm trắng _


MgCl2


trắng



trắng


_ _


HCl


trắng


_ _ _


KNO3 _ _ _ _



Qua kết quả thí nghiệm ta thấy:


+ Mẫu thử nào tạo với các mẫu thử còn lại 2 kết tủa trắng, 1 kết tủa nâu sẫm
thì đó là dd <b>AgNO3</b>. Mẫu thử tạo kết tủa nâu sẫm với AgNO3 là <b>KOH</b>.


PTHH: 2AgNO3 + 2 KOH Ag2O + H2O + 2KNO3


( kết tủa nâu sẫm)


+ Mẫu thử đều tạo với KOH và AgNO3 kết tủa trắng là dd <b>MgCl2</b>.


PTHH: MgCl2 + 2Ag NO3 2AgCl + Mg(NO3)2


( kết tủa trắng)


MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KCl


( kết tủa trắng)


+ Mẫu thử chỉ tạo 1 kết tủa trắng với AgNO3 là dung dịch <b>HCl</b>.


PTHH: HCl + AgNO3 AgCl + HNO3


( kết tủa trắng)


HCl + KOH KCl + H2O


+ Mẫu thử không tạo kết tủa với các dd còn lại là <b>KNO3. </b>



2. Các chất được chọn là:


<b>A</b>: Fe; <b>B</b>: FeCl3; <b>C</b>: FeCl2; <b>D</b>: Fe3O4; <b>E</b>: HCl; <b>G</b>: KOH; <b>H</b>: KCl


PTHH: 3Cl2 + 2 Fe t 2 FeCl3


2FeCl3 + Fe 3 FeCl2


Fe3O4 + 8 HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O


Cl2 + 6KOH (đặc nóng) 5KCl + KClO3 + 3 H2O


3. Do nhơm có thể tác dụng với oxi ngay ở nhiệt độ thường nên trên bề mặt đồ
dùng bằng nhơm ln có một lớp oxit bảo vệ. Khi dùng đồ nhơm để đựng nước
vơi thì đồ nhơm bị phá hủy :


Al2O3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu
II


1.Căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và
hiđro để đánh giá mức độ hoạt động của phi kim.


- Qua phản ứng của Clo và Flo với khí hiđro ta thấy Flo hoạt động hóa học
mạnh hơn Clo:


PTHH: F2 + H2 2HF( phản ứng xảy ra ngay cả trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp)


Cl2 + H2 2HCl( Chỉ xảy ra khi có ánh sáng hoặc được đốt nóng)



- Qua phản ứng của lưu huỳnh và Clo với kim loại sắt ta thấy clo hoạt động hóa
học mạnh hơn lưu huỳnh:


PTHH: 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3( Clo làm Fe đạt hóa trị III)
S + Fe FeS ( lưu huỳnh chỉ làm sắt đạt đến hóa trị II)


2. Hóa chất được chọn là Ca(OH)2.


Cách làm: Hịa lẫn Ca(OH)2 với nước để được vôi sữa. Phun vôi sữa trong phân


xưởng dưới dạng sương mù để làm tăng diện tích tiếp xúc giữa Ca(OH)2 với


khơng khí nhằm làm tăng hiệu quả làm sạch.


PTHH: 2Cl2 + 2Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2 H2O


SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O


H2S + Ca(OH)2 CaS + 2 H2O


2HCl + Ca(OH)2 CaCl2 + H2O


4 NO2 + 2 Ca(OH)2 Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2 H2O


3. Dẫn hỗn hợp khí lội qua dung dịch NaOH dư, thì chỉ có SO2 bị hấp thụ, khí


thốt ra là hỗn hợp CH4 và C2H4:


SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O



Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thu được khí SO2


Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2


- Dẫn hỗn hợp CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư thì chỉ có C2H4 bị hấp thụ,


khí thốt ra là CH4:


C2H4 + Br2 C2H4Br2


- Cho C2H4Br2 tác dụng với Zn thu được C2H4:


C2H4Br2 + Zn C2H4 + ZnBr2



CâuI


II


Số mol KOH = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)


Số mol Ca(OH)2 = 0,2 . 0,75 = 0,15 (mol)


Cho CO2 vào dung dịch B xảy ra các phản ứng hóa học theo thứ tự ưu tiên như


sau:


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)



CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O (2)


CO2 + K2CO3 + H2O 2KHCO3 (3)


CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (4)


Vì số mol CaCO3 = 1,2/100 = 0,012 (mol) < 0,15 mol nên có 2 trường hợp


xảy ra:


<i><b>TH</b><b>1</b><b>: Ca(OH)</b><b>2</b><b> dư. Khi đó chỉ xảy ra phản ứng (1).</b></i>
số mol CO2 = Số mol CaCO3 = 0,012 mol


Thể tích CO2 = 0,012. 22,4 = 0,2688 (lit)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Sau khi phản ứng kết thúc chỉ còn lại 0,012mol CaCO3 nên số mol CaCO3 bị


hòa tan là: 0,15 - 0,012 = 0,138 mol


Theo (4) : số mol CO2 = số mol CaCO3 bị hòa tan = 0,138 mol


Theo(2),(3): Số mol CO2 = số mol KOH = 0,2 mol


Tổng số mol CO2TGPƯ(1),(2),(3),(4) là: 0,15+ 0,2+0,138 = 0.488 (mol)


Thể tích CO2 = 0,488.22,4 = 10,9312( lit)


2. Đặt số mol Fe2O3, MgO, Al2O3 trong hỗn hợp lần lượt là x,y,z mol.


khối lượng hỗn hợp là: 160x + 40y + 102z = 4,44 (I)


Cho CO dư qua hỗn hợp A nung nóng chỉ có Fe2O3 bị khử:


Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2


x mol 2x mol
Chất rắn B gồm Fe, MgO, Al2O3.


Khối lượng chất rắn là: 112x + 40x + 102y = 3,96 (II)


Từ (I) và (II) ta được x = 0,01(mol). Số mol HCl trong 50ml dd HCl 1M là:
0,05. 1 = 0,05 (mol)


Số mol HCl đủ để hòa tan hết 3,96 gam chất rắn B là:3,96/0,99.0,05 = 0,2(mol)
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2O


0,02mol 0,04 mol


MgO 2HCl MgCl2 + H2O


y mol 2y mol


Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O


z mol 6z mol


theo PTHH ta có: số mol HCl= 0,04+ 2y + 6z = 0,2 (III)


Thay x = 0,01 vào (II) , kết hợp với (III) ta được: y = z = 0,02 (mol)
% Fe2O3 = 0,01.160/4,44.100% = 36,04%



%MgO = 0,02.102/4,44.100% = 18,02%
%Al2O3 = 100 <b>-</b> ( 36,04 + 18,02) = 45,94%


Câu
IV


Đặt x,y,z lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 trong hỗn hợp.


PTHH đốt cháy hỗn hợp X:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O


x mol x mol 2x mol


C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O


y mol 2y mol 2y mol


2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O


z mol 2z mol z mol


nCO2 = x + 2y + 2z = 19,8/44 = 0,45 (I)


nH2O = 2x + 2y + z = 7,2/18 = 0,4 (II)


Đặt số mol hỗn hợp X ban đầu bằng a lần số mol hỗn hợp trong 2,24 lit
Cho 2,24 lit hỗn hợp X lội qua dd Brom dư


C2H4 + Br2 C2H4Br2



ay mol ay mol


C2H2 + 2Br2 C2H2Br4


az mol 2az mol


x +y +z = 0,1a
y + 2z = 0,12a


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Từ (I), (II), (III) ta có
¿


<i>x</i>+2<i>y</i>+2<i>z</i>=0<i>,</i>45


2<i>x</i>+2<i>y</i>+<i>z</i>=0,4


1,2<i>x</i>+0,2<i>y −</i>0,8<i>z</i>=0
¿{ {


¿


<i>⇒</i>


¿


<i>x</i>=0<i>,</i>05


<i>y</i>=0,1


<i>z</i>=0,1



¿{ {
¿


Tổng số mol hỗn hợp X= 0,1+0,1+0,05=0,25 (mol)
%VCH4 = 0<sub>0</sub><i>,05<sub>,25</sub></i>.100 %=20 %


%VC2H4 = <sub>0</sub>0,1<i><sub>,25</sub></i>.100 %=40 %


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×