Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tài liệu POLISACCARIT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.54 KB, 4 trang )

POLISACCARIT
Thứ năm, 30 Tháng 7 2009 03:35 Thầy Trung Hiếu
I. Tinh bột:
1. Cấu trúc phân tử: Có hai dạng: Amilo và Amilopectin
Amilo:
2. Tính chất vật lí- Trạng thái tự nhiên:
- Tinh bột là chất rắn, trắng, vô địng hình, không tan trong nước nguội.Trong nước nóng
tinh bột cho ta dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
- Tinh bột được tích luỹ chủ yếu trong các loại hạt, củ, quả...
3. Tính chất hoá học:
a. Phản ứng thuỷ phân:
- Khi đun nóng tính bột với axit vô cơ loãng, tinh bột bị thuỷ phân theo nhiều giai đoạn
cho sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
- Phản ứng: (C
6
H
10
O
5
)n + n H
2
O n C
6
H
12
O
6
b. Phản ứng màu với iot:
- Khi nhỏ một giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột ta thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng.
Khi đung nóng màu này biến mất, để nguội lại thấy màu xanh hiện ra.
- Phản ứng màu này được dung để nhận ra hồ tinh bột bằng iốt hoặc ngược lại.


4. Điều chế tinh bột:
Trong tự nhiên, chủ yếu do sự quang hợp của cây xanh:
6nCO
2
+ 5nH
2
O (C
6
H
10
O
5
)n + 6nO
2
II. Xenlulozơ:
1. Cấu trúc phân tử:
2. Tính chất vật lí- Trạng thái tự nhiên:
- Xenlulozơ là chất rắn, trắng, không mùi vị, không tan trong nước ngay cả khi đung
nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ancol, ete, benzene...
- Xenlulozơ có nhiều trong bông , đay, gai...
3. Tính chất hoá học:
a. Phản ứng thuỷ phân:
Đun nóng lâu xenlulozơ với dung dịch H
2
SO
4
ta có sản phẩm cuối cùng là glucozơ:
(C
6
H

10
O
5
)n + nH
2
O nC
6
H
12
O
6
b. Phản ứng với một số axit hoặc anhiđrit axit tạo thành este :
* Tác dụng với HNO
3
: Đun nóng xenlulozơ với dung dịch HNO
3
và H
2
SO
4
đậm đặc ta
có:
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3

]
n
+ nHNO
3
[C
6
H
7
O
2
(OH)
2
ONO
2
]
n
+ nH
2
O
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 2nHNO

3
[C
6
H
7
O
2
(OH)(ONO
2
)
2
]
n
+ 2nH
2
O
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3nHNO
3
[C
6

H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3nH
2
O
* Tác dụng của (CH
3
-CO)
2
O:
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3n(CH
3

-CO)
2
O → [C
6
H
7
O
2
(OCOCH
3
)
3
]
n
+ 3nCH
3
-COOH
Lưu ý:
- Hỗn hợp xenlulozơ mononitrat và xenlulozơ dinitrat được dung để tạo một màng
mỏng tại chỗ trên da nhằm bảo vệ vết thương, dùng trong công nghiệp.
- Xenlulozơ trinitrat thu được là sản phẩm dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm
chất nổ và chế tạo thuốc sung.
- Xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat được dùng hỗn hợp hoặc riêng rẽ để
sản xuất phim ảnh và tơ axetat.
c. Tác dụng với một số tác nhân bazơ:
* Tác dụng với NaOH và CS
2
: sản xuất tơ visco
[C
6

H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ nNaOH → [C
6
H
7
O
2
(OH)
2
ONa]
n
+ nH
2
O
Xenlulozơ kiềm
[C
6
H
7
O
2
(OH)
2

ONa]n + CS
2


[C
6
H
7
O
2
(OH)
2
O-CS-SNa]
n
Xenlulozơ xantogenat
[C
6
H
7
O
2
(OH)
2
O-CS-SNa]
n
+ n/2H
2
SO
4



[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ nCS
2
+ n/2Na
2
SO
4
Xenlulozơ hiđrat
:* Tác dụng với Cu(OH)
2
/NH
3
Xenlulozơ tan được trong Cu(OH)
2
/NH
3
sinh ra phức chất xenlulozơ với ion đồng ở
dạng dung dịch nhớt.Nếu bơm dung dịch nhớt qua những ống nhở ngấm trong nước
phức chất sẽ bị thuỷ phân thành xenlulozơ hiđrat ở dạng sợi gọi là tơ đồng-amoniac.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×