<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU</b>
4 dạng thiết kế phổ biến trong
NCKHSPƯD
Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa
cơ sở AB
Vận dụng lựa chọn dạng thiết kế
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Thiết kế nghiên cứu </b>
4 thiết kế được sử dụng phổ biến:
1.
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với
nhóm duy nhất.
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với
các nhóm tương đương.
3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với
các nhóm ngẫu nhiên.
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
3
<b>Thiết kế nghiên cứu</b>
1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác
động với nhóm duy nhất
Kiểm tra
trước tác động
TÁC ĐỘNG
Kiểm tra
sau tác động
O1
X
O2
Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị
trung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và
sau tác động.
Kết quả chênh lệch
O2-O1
>0
X (tác động) có
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Tác động
Tác động: Giải pháp thay thế cho cách dạy/
giáo dục hiện hành được cụ thể hóa thành
tài liệu và tiến hành thực nghiệm trên lớp.
Thí dụ: Hệ thống các bài dạy học/ giáo dục
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Lưu ý:</b>
<b> Nguy cơ đối với nhóm duy nhất</b>
Một vấn đề đối với thiết kế sử dụng nhóm duy nhất là
nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu.
Kết quả kiểm tra
tăng lên có thể khơng phải do tác động mà do
một số yếu tố khác không liên quan làm ảnh
hưởng đến giá trị của dữ liệu.
Ví dụ: nhóm học sinh tham gia nghiên cứu đã có sự
trưởng thành tự nhiên về năng lực trong khoảng thời
gian tiến hành kiểm tra trước tác động và sau tác động.
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Thí dụ: chọn lớp 9A là lớp duy nhất để tác động
Kiểm tra
Trước tác động
01
Tác động Kiểm tra sau tác
động
02
Bài kiểm tra về kĩ
năng tiến hành thí
nghiệm nghiên cứu
lớp 9A.
Sử dụng phiếu thực
hành trong dạy học
lớp 9A.
Kiểm tra về kĩ năng
tiến hành thí
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Thiết kế nghiên cứu</b>
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với
các nhóm tương đương
Nhóm
Kiểm tra trước
tác động
Tác động
Kiểm tra sau
tác động
N1
O1
X
O3
N2
O2
---
O4
•N1
: Nhóm thực nghiệm: Có tác động X bằng giải pháp thay thế. Dạy
học theo nội dung thực nghiệm.
N2: Nhóm đối chứng: Dạy học theo cách GV vẫn thực hiện.
01, 02: Các bài kiểm tra trước tác động. 03,04 là bài kiểm tra sau tác
động.
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>Thí dụ: Chọn lớp 9A và 9B</b>
<b>tương đương nhau về: sĩ số, học lực môn Hóa trước đó.</b>
Lớp Kiểm tra
trước tác
động.
Tác động: Kiểm tra sau
tác động
9A
Thực
nghiệm
01 Sử dụng
phiếu thực
hành
03
9B
Đối chứng
02 Dạy bình
thường
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
Kết quả:
O3 - O4 > 0 X (tác động) có ảnh hưởng
Ưu điểm :
• Có thể kiểm sốt được những nguy cơ đối với độ giá
trị của dữ liệu, việc giải thích kết quả có giá trị hơn.
• Những gì xảy ra gây ảnh hưởng tới nhóm thực
nghiệm cũng có thể ảnh hưởng tới nhóm đối chứng.
Hạn chế :
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>Thiết kế nghiên cứu</b>
3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các
nhóm được lựa chọn ngẫu nhiên
Nhóm
Kiểm tra trước
tác động
Tác động Kiểm tra sau
tác động
N1
O1
X
O3
N2
O2
---
O4
•N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Thí dụ: Chọn ngẫu nhiên lớp 9A và lớp 9B.
Mỗi lớp chọn 15 HS một cách ngẫu nhiên.
Nhóm Kiểm tra trước
tác động
Tác động Kiểm tra sau
tác động
9A
TN
01 Sử dụng
phiếu thực
hành
02
9B
ĐC
02 Dạy bình
thường
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>Ưu điểm:</b>
Có thể kiểm soát được hầu hết những nguy cơ đối
với giá trị của dữ liệu và việc giải thích có cơ sở
vững chắc hơn.
<b>Hạn chế</b>
<b>:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>Thiết kế nghiên cứu</b>
<b>4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các </b>
<b>nhóm được lựa chọn ngẫu nhiên</b>
Nhóm
Tác động
Kiểm tra sau tác động
N1
X
O3
N2
---
O4
•
O3 – O4
> 0
X (tác động) có ảnh hưởng
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Thí dụ: chọn 2 lớp ngẫu nhiên 9D và 9E
Nhóm
Tác động
Kiểm tra sau
tác động
9D
Sử dụng
phiếu thực
hành
03
9E
Dạy bình
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>Ưu điểm:</b>
•
Khơng có kiểm tra trước tác động đảm bảo khơng có
nguy cơ liên quan đến kinh nghiệm làm bài kiểm tra.
• Bớt được thời gian
kiểm tra và chấm điểm
<b>Hạn chế</b>
<b>:</b>
-Có thể trình độ HS khó tương đương giữa hai
nhóm do lựa chọn ngẫu nhiên.
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>Tóm tắt</b>
<b>về các</b>
<b> thiết kế nghiên cứu</b>
<b>Thiết kế</b> <b><sub>L</sub></b>
<b><sub>ưu ý</sub></b>
1 Thiết kế kiểm tra trước và sau
tác động với nhóm duy nhất Thiết kế đơn giản nhưng có nhiều nguy
cơ đối với độ giá trị của
dữ liệu
2 Thiết kế kiểm tra trước và sau
tác động với các nhóm tương
đương
Hạn chế được một số
nguy cơ đối vơí độ giá
trị của dữ liệu
3 Thiết kế kiểm tra trước và sau
tác động với các nhóm được
phân chia ngẫu nhiên
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
Lưu ý
Người nghiên cứu sẽ lựa chọn thiết kế
phù hợp nhất với điều kiện thực tế
của
môi trường nghiên cứu.
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Thiết kế cơ sở AB
A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác
động/can thiệp)
B: giai đoạn tác động
Có 3 trường hợp:
Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1
giai đoạn tác động B
Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B –
thực hiện giai đoạn A lần thứ hai. Sau đó làm lại giai
đoạn B để khẳng định kết quả.
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
Một số lưu ý khi áp dụng
B2. Lựa chọn thiết kế:
• <b>Thiết kế 1</b>: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động
đối với nhóm duy nhất
- Ưu điểm
:
TK đơn giản
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
Một số lưu ý khi áp dụng
Chuẩn bị tác động:
-
Tài liệu thực nghiệm: Rõ ràng, cụ thể thể
hiện được giải pháp thay thế , đạt được
mục tiêu đề ra.
-
Thực hiện dạy học/ giáo dục ở lớp thực
nghiệm đảm bảo yêu cầu đặt ra.
-
Không thay đổi( tác động) ở lớp đối
chứng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Một số lưu ý khi áp dụng
<b>B2. Lựa chọn thiết kế:</b>
<b>Thiết kế 2</b>: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động
đối với nhóm tương đương
Chọn 2 lớp nguyên vẹn
<b>Thiết kế 3 </b>: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động
đối với nhóm ngẫu nhiên
- Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương
- Thiết kế khó thực hiện do chọn ngẫu nhiên nhưng
phải bảo đảm tương đương.
<b>Thiết kế 4 </b>: Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với
nhóm ngẫu nhiên
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
Một số lưu ý khi áp dụng
<b>B2. Lựa chọn thiết kế:</b>
<b>Thiết kế cơ sở AB/đa cơ sở AB</b>:
- Thực hiện với các đối tượng nghiên cứu “cá biệt”
- Giai đoạn A: tiến hành ghi chép hiện trạng
- Giai đoạn B: Tác động và tiến hành ghi chép kết quả
q trình tác động
- Đa cơ sở AB: có nhiều giai đoạn A (VD của 2 HS
Chung và Hương)
</div>
<!--links-->