Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

HDC VO COCHON HSGQG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.31 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1: (5,0 điểm)</b>


<b>1. Có thể hoà tan 0,01 mol AgCl trong 100ml dung dịch NH</b>3 1M không? Biết


10
1,8.10


<i>TAgCl</i>  


; K bền của phức <i>Ag NH</i>( 3 2)




là 1,0.108<sub>. </sub>


<b>2. Hãy dự đoán số nguyên tố của chu kỳ 7 nếu nó được điền đầy đủ các ơ ngun</b>
tố. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố có Z = 107 và 117; Cho biết chúng
được xếp vào những nhóm nào trong bảng tuần hồn?


<b>3. Trong phân tử M</b>2X có tổng số hạt (p, e, n) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối
của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p, e, n) trong ion X2-<sub> ít hơn trong ion M</sub>+<sub> là 31 hạt.</sub>


a. Viết cấu hình electron nguyên tử M và X.


b. Viết công thức phân tử của hợp chất. Giải thích sự tạo thành phân tử M2X.


<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>
<b>5,0</b>


<b>điểm</b>
<b>1</b>
<b>2.0</b>
<b>điểm</b>


Ta có các phản ứng


AgCl    <sub>Ag</sub>+<sub> + Cl</sub>-<sub> với </sub>


10
1,8.10


<i>TAgCl</i>  
Ag+<sub> +2NH</sub>


3      <i>Ag NH</i>( 3 2)




với  = 1,0.108
Phương trình tổng:


AgCl +2NH3      <i>Ag NH</i>( 3 2)




+ Cl-<sub> (1)</sub>


- - +



3 2 3 2


(1) 2 2 +


3 3


[Ag(NH ) ].[Cl ] [Ag(NH ) ].[Cl ][Ag ]
.


[NH ] [NH ] [Ag ]


<i>C</i>


<i>K</i> <i>T</i> 


 


  


<b>= 1,8. 10-10<sub>. 1,0.10</sub>8<sub> = 1,8.10</sub>-2</b> <b>1,0</b>


Gọi x là nồng độ <i>Ag NH</i>( 3 2)




ta có:
AgCl +2NH3      <i>Ag NH</i>( 3 2)





+ Cl-<sub> (1)</sub>
Ban đầu 1 0 0
Cân băng (1-2x) x x


2


2
2 1,8.10


(1 2 )
<i>c</i>
<i>x</i>
<i>K</i>
<i>x</i>

 


 <sub> hay </sub>(1 2 ) 0,134
<i>x</i>


<i>x</i> 


 <sub></sub><sub> x = 0,106 M</sub>
<b>Kết luận: AgCl tan hồn tồn (vì nồng độ [</b><i>Ag NH</i>( 3 2)




<b>] khi</b>
<b>AgCl tan hoàn toàn chỉ bằng </b>



0,01
0,1
0,1  <i>M</i> <b><sub>).</sub></b>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>2</b> Nguyên tử đầu tiên của chu kỳ 7 là 7s1<sub> và kết thúc ở 7p</sub>6


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>AN GIANG</b>


<b></b>


<b>---HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI </b>
<b>HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA </b>


<b>LỚP 12 CẤP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG</b>
<b>Khố ngày: 12/11/2011</b>


<b>Mơn: HỐ HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Z = 107: [Rn]5f14<sub>6d</sub>5<sub>7s</sub>2<sub>: Nhóm VIIB</sub>


Z = 117: [Rn]5f14<sub>6d</sub>10<sub>7s</sub>2<sub>7p</sub>5<sub>: Nhóm VIIA</sub> <b>0,25<sub>0,25</sub></b>
<b>3</b>


<b>2,0</b>
<b>điểm</b>



a. Gọi Z1, N1, Z2, N2 lần lượt là số proton, nơtron của nguyên
tố M, X.


Theo đề bài, ta có:


2(2Z1+N1) + 2Z2 + N2 = 140 (1)
4Z1+ 2Z2 – 2N1 – N2 = 44 (2)
Z1 + N1 - (Z2 + N2) = 23 (3)


2Z1 + N1 – 1 – (2Z2 + N2 + 2) = 31 (4)


Giải hệ phương trình (1), (2), (3), (4) ta được
Z1 = p1 = 19 è M là kali (K)


Z2 = p2 = 8 è X là oxi (O)
Cấu hình electron của


K (Z=19): 1s2<sub> 2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>1
O (Z = 8): 1s2<sub> 2s</sub>2<sub>2p</sub>4


<b>1,0</b>


<b>0,5</b>


b. Công thức phân tử: K2O
Sự tạo thành phân tử K2O
K  K+ + 1e


O +2e <sub> O</sub>
2-2 K+ <sub>+ O</sub>2- <sub></sub> <sub>K</sub>



2O


<b>0,5</b>


<b>Câu 2: (5,0 điểm)</b>


<b>1. Tầng ozon là lá chắn bảo vệ trái đất tránh bức xạ năng lượng cao của mặt trời.</b>
a. Hãy viết phương trình hóa học để xác nhận vai trị đó của ozon.


b. Tính năng lượng của 1 photon có bước sóng 3400 Å mà ozon hấp thụ để phân
huỷ một phân tử.


c. Tính hiệu ứng nhiệt (<i>H</i><sub>) của phản ứng trên. </sub>


Cho h = 6,63.10-34<sub>J.s ; c ≈ 3.10</sub>8<sub>m.s</sub>-1
<b>2. Thực nghiệm cho biết ion </b><i>PO</i>43




có hình tứ diện đều. Ion này có thể có những
cơng thức cấu tạo Lewis nào? Hãy trình bày cụ thể.


<b>3. Tính </b><i>H</i><sub> của phản ứng: C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub><sub>(K)</sub><sub> + 2H</sub><sub>2 (K)</sub> <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>6(K</sub><sub>.</sub>
a. Dựa vào năng lượng liên kết.


b. Dựa vào nhiệt tạo thành.


Biết: Năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết H – H ; C – H; C – C; C<sub>C</sub>
tương ứng là 436; 414; 347; 812.



Nhiệt tạo thành (kJ/mol) của C2H2 và C2H6 tương ứng là +227; -84,7.


<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>2</b>
<b>5.0</b>
<b>điểm</b>


<b>1</b>
<b>2,0</b>
<b>điểm </b>


1a. O3 ⃗hv<i>O</i>2+<i>O</i>


1b.  = 3400Å = 34.10-8m
Ta có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

34. 8 1


19
8


(6,63.10 . .(3.10 . )


5,85.10
34.10


<i>c</i> <i>J s</i> <i>m s</i>



<i>E h</i> <i>h</i> <i>J</i>


<i>m</i>




 





    <b>0,5</b>


1c. Muốn phân huỷ 1 mol O3, các phân tử ozon cần hấp thụ 1
mol photon nói trên


E=(6,022. 1023<sub> photon). (5,85.10</sub>-19<sub>J/photon)=3,52.10</sub>5<sub> J/mol.</sub>
Vậy O3 ⃗hv<i>O</i>2+<i>O</i> có <i>H</i>= 352 kJ/mol.


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>2</b>


<b>1,0</b>
<b>điểm </b>


Ion <i>PO</i>43





có thể có 4 cấu tạo Lewis như sau:


P
O


O O


O


P
O


O O


O


P
O


O O


O


P
O


O O


O



Đây là 4 cấu tạo giới hạn hay 4 cấu tạo cộng hưởng


Cần lưu ý: Thực nghiệm chỉ xác định được một hình dạng
chung nhất, tức là có một cấu tạo chung duy nhất.


<b>(Viết mỗi cấu tạo được 0,25 đ*4 = 1.0 điểm)</b>
<b>3</b>


<b>2,0</b>
<b>điểm</b>


C2H2(K) + 2H2 (K)  C2H6(K) <i>H</i>?
a. Dựa vào năng lượng liên kết.


H H
| |
H – C <sub> C – H + 2 H – H </sub><sub> H – C – C – H </sub>


| |
H H


<i>H</i>


 <sub>= </sub>2<i>EC H</i> <i>EC C</i> 2<i>EH H</i>  6<i>EC H</i>  <i>EC C</i>


= 2.414 + 812 + 2. 436 – 6. 414 – 347 = - 319 kJ
b. Dựa vào nhiệt tạo thành.


<i>H</i>



 <sub>= </sub><i>H C Hn</i> 2 6 <i>H C Hn</i> 2 2  -84,7 – (+227) = - 311,7 kJ


<b>1,0</b>
<b>1,0</b>


<b>Câu 3: (5,0 điểm) </b>


<b>1. Nhóm nguyên tố hóa học M trong bảng tuần hồn có số oxi hóa khơng đổi tạo</b>
được ba loại oxit theo tỉ lệ số mol M : O lần lượt là 2 : 1; 1: 1 và 1 : 2. Hãy viết công thức
và gọi tên từng oxit của từng nguyên tố trong nhóm đó (ghi kết quả thành bảng).


<b>2. Có những lọ hố chất mất nhãn chứa các dung dịch BaCl</b>2, KCl, Na2SO4,
Ba(OH)2, Na2CO3, Mg(NO3)2, H2SO4 có nồng độ khoảng 0,1M. Hãy nêu tiến trình để
nhận biết các chất trên nếu trong phịng thí nghiệm chỉ có q tím. Viết phương trình phản
ứng nếu có.


<b>3. Cho khí clo sục qua 200ml dung dịch KI tới dư. Để phản ứng hết với lượng I</b>2
thoát ra, cần dùng 25 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M. Tính nồng độ mol dung dịch KI ban
đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3</b>
<b>5,0</b>
<b>điểm</b>


<b>1</b>
<b>2,0</b>
<b>điểm</b>


Tỉ lệ số mol đã cho là số mol ngun tử vì khi xét cơng thức


hóa học ta chỉ xét chỉ số.


Vì M có số oxi hóa cố định nên suy ra trong 3 loại oxit đó oxi
có số oxi hóa khác nhau


Trong các nhóm nguyên tố của bảng tuần hồn chỉ có nhóm
<b>kim loại kiềm (M là Li, Na, K, Rb, Cs) phù hợp với hai </b>
<b>điều kiện trên, cụ thể:</b>


Oxit M2O  M : O = 2 : 1; tức M+1; O-2


Oxit M2O2 M : O = 1 : 1; tức M+1; O-1 hay O2-2
Oxit MO2 M : O = 1 : 2; tức M+1; O-1/2 hay O2-1
<b>Vậy ta có bảng kết quả sau (bảng 3.1)</b>


<b>(Mỗi nhóm đúng được 0,5 điểm*3=1,5)</b>


<b>0,5</b>


<b>2</b>
<b>2,0</b>
<b>điểm</b>


Đánh số thứ tự các lọ chứa hố chất. Lấy một ít hố chất
trong các lọ cho vào các ống nghiệm có đánh số tương ứng
từ 1 đến 7. Cho q tím vào 7 ống nghiệm trên.


<b>(Học sinh kẻ bảng 3.2, sau đó nêu trình tự tiến hành thí</b>
<b>nghiệm như dưới đây hoặc hồn tồn nêu nhưng khơng</b>
<b>kẻ bảng cũng cho trọn điểm).</b>



- Hai ống nghiệm hố đỏ là Mg(NO3)2 và H2SO4 (nhóm 1)
- Hai ống nghiệm hố xanh là Ba(OH)2 và Na2CO3 (nhóm 2)
- Ba ống cịn lại khơng có hiện tượng gì (nhóm 3).


Lấy một ít hố chất ở nhóm 2 cho vào 4 ống nghiệm (mỗi hoá
chất 2 ống nghiệm). Lần lượt cho vài giọt từng dung dịch ở
nhóm 1 vào từng ống nghiệm trên. Ống nghiệm của nhóm 2
và hố chất cho vào của nhóm 1 có khí bay lên là Na2CO3
(nhóm 2) và chất kia là H2SO4 (nhóm 1)…


<b>Chấm điểm:</b>


<b>- Nhận đúng 3 nhóm cho 0,5 điểm.</b>


<b>- Nhận đúng từng chất ở 2 nhóm 1 và 2: cho 1,0 điểm (có</b>
<b>kèm phản ứng, đúng ba phản ứng).</b>


<b>- Nhận đúng nhóm thứ 3 cho 0,5 điểm (có kèm phản ứng,</b>
<b>đúng hai phản ứng).</b>


<b>3</b>
<b>1,0</b>
<b>điểm</b>


Ta có phản ứng:


Cl2 + 2KI  2KCl + I2 (1)


2Na2S2O3 + I2  2NaI + Na2S4O6 (2)


Theo (1) và (2) ta có:


2 2 3


<i>n<sub>KI</sub></i> <i>n<sub>Na S O</sub></i> 


0,025 . 0,1 = 0,0025 mol
Nồng độ mol của dung dịch KI ban đầu:


0,0025
0, 2
<i>M</i>


<i>C</i> 


= 0,0125M


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Vậy ta có bảng kết qủa sau <b>(bảng 3.1)</b>


Nhóm
ngun tố


Oxit thường M2O Peoxit M2O2 Supeoxit MO2


Cơng thức Tên gọi Công thức Tên gọi Công thức Tên gọi
Li Li2O Liti oxit Li2O2 Liti peoxit


Na Na2O Natri oxit Na2O2 Natri



peoxit


K K2O Kali oxit K2O2 <sub>peoxit</sub>Kali KO2 <sub>supeoxit </sub>Kali


Rb Rb2O Rubidi<sub>oxit</sub> Rb2O2 Rubidi<sub>peoxit</sub> RbO2 <sub>supeoxit</sub>Rubidi


Cs Cs2O Xesi oxit Cs2O2 <sub>peoxit</sub>Xesi CsO2 <sub>supeoxit</sub>Xesi


Chú ý : kali, rubiđi và xesi tạo được supeoxit.
<b>Bảng 3.2</b>


BaCl2 KCl Na2SO4 Ba(OH)2 Na2CO3 Mg(NO3)2 H2SO4


Q tím X X X <sub>xanh</sub>Hoá <sub>xanh</sub>Hoá Hoá đỏ Hoá đỏ


Mg(NO3)2 H2SO4


Ba(OH)2 X Kết tủa trắng


Na2CO3 Kết tủa trắng Khí CO2


BaCl2 KCl Na2SO4


H2SO4 Kết tủa trắng X X


BaCl2 X Kết tủa trắng


<b>Câu 4: (5,0 điểm)</b>



SO2 phản ứng với O2 theo phương trình:
2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)


<b>1. Trong công nghiệp người ta dùng oxi khơng khí dư để thực hiện phản ứng ở</b>
nhiệt độ khoảng 700K và có chất xúc tác ở áp suất thường. Những điều kiện phản ứng này
có phù hợp với ngun lí Le Chatelier khơng? Giải thích.


<b>2. Khi cân bằng ở áp suất 1 atm và 700K thu được hỗn hơp khí gồm 0,21mol SO</b>2;
5,37 mol O2; 10,30 mol SO3 và 84,12 mol N2. Hãy tính:


a. Hằng số cân bằng KP.


b. Số mol ban đầu của SO2; O2 và N2.
c. Tỉ lệ chuyển hóa  của SO2 thành SO3.


Nếu trong hỗn hợp ban đầu khơng có N2 (nghĩa là dùng oxi tinh khiết cho phản
ứng) nhưng vẫn giữ số mol ban đầu của SO2 và O2 như trên thì tỉ lệ chuyển hóa  của SO2
thành SO3 là bao nhiêu? Áp suất lúc cân bằng vẫn giữ 1atm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>4</b>
<b>5,0</b>
<b>điểm</b>
<b>1</b>
<b>1,0</b>
<b>điểm</b>


- Dùng O2 khơng khí dư để cân bằng chuyển dịch sang phía tạo
ra SO3 phù hơp với nguyên lí Le Chatelier.



- Nhiệt độ cao khơng phù hợp với ngun lí Le Chatelier vì ∆H
< 0, ở nhiệt độ cao cân bằng chuyển dịch theo phản ứng nghịch,
nhưng vì ở nhiệt độ thấp tốc độ phản ứng quá bé nên phải tăng
nhiệt độ và dùng chất xúc tác.


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>2</b>


<b>4,0</b>
<b>điểm</b>


2a. Khi cân bằng P(SO2) = 0,21.10-2atm; P(O2) = 5,37.10-2atm;
P(SO3) = 10,30.10-2atm, nên:


10<i>,</i>30 . 10<i>−</i>2¿2
¿


0<i>,</i>21. 10<i>−</i>2¿2.5<i>,</i>37 .10<i>−</i>2
¿


¿
¿


<i>K<sub>P</sub></i>=¿


2b. Gọi a, b lần lượt là số mol SO2, O2 ban đầu.
2SO2 + O2 ⇌ 2SO3



CB: a – 2x b – x 2x = 10,30mol


Þ<b> a = 10,51 mol SO2; b = 10,52mol O2; 84,12 mol N2</b>


2c.  = 10,30/10,51 = 0,98 Þ<b> = 98%</b>
Nếu dùng O2 tinh khiết:


2SO2 + O2 ⇌ 2SO3


CB: (10,51–2x) (10,52 – x) 2x ÞSn = (21,03 –x) mol
2
2
3
10,51 2
21, 03
10,52
21, 03
2
21,03
<i>SO</i>
<i>O</i>
<i>SO</i>
<i>x</i>
<i>P</i> <i>P</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>P</i> <i>P</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>P</i> <i>P</i>


<i>x</i>









Vì KP rất lớn nên coi 2x =10,51Þ [SO2]=10,51–2x = e, x
= 5,255


2
4


2
(10,51) .15, 78


4, 48.10 10,51 2 0, 086


(10,51 2 ) .5, 27
2 10, 42


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
 Þ  

Þ 



 = 10,42/10,51 = 0,9914 Þ<b> = 99,14%</b>


Dùng oxi tinh khiết  tăng thêm 1% là không đáng kể, nếu
dùng O2 khơng khí bỏ qua được giai đoạn điều chế O2 sẽ tiết
kiệm được rất nhiều.


<b>1,0</b>
<b>1,0</b>
<b>0,5</b>
<b>1,0</b>
<b>0,5</b>
<b>Lưu ý: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Đối với điểm cụ thể từng phần trong mỗi câu, tổ chấm thảo luận, thống nhất và
ghi vào biên bản.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×