Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bai Truong hop bang nhau thu nhat cua tam giac CCC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau


 ABC =  A'B'C'




<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



A

A ';B

B';C

C'



AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'


? Hai tam giác MNP và M'N'P' trong hình vẽ sau cho ta biết điều gì?


MNP và M'N'P'


Có MN = M'N'
MP = M'P'
NP = N'P'


thì MNP ? M'N'P'


khi nào ?


M


P
N


M'



P'
N'


B C


A


B' C'


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Vẽ tam giác biết ba cạnh



Bài toán 1: Vẽ ABC biết AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cm


Bài toán 2: Vẽ A'B'C' biết A'B' = 8cm; A'C' = 12cm; B'C' = 16cm


Hoạt động nhóm



Nhóm 1 và 2


a. - Nghiên cứu SGK để biết cách vẽ
- Vẽ ABC và A'B'C' lên bảng phụ


Nhóm 3 và 4


a. - Nghiên cứu SGK để biết cách vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động nhóm



Cách vẽ ABC Cách vẽ A'B'C'



Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cm
Bước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ
chứa BC


+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)
+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)
Hai cung này cắt nhau ở A


Bước 3: Nối A với B và C ta được ABC


Bước 1: Vẽ đoạn thẳng B'C' = 16cm
Bước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ
chứa B'C'


+ Vẽ Cung tròn ( B'; 8cm)
+ Vẽ cung tròn ( C'; 12cm)
Hai cung này cắt nhau ở A'


Bước 3: Nối A' với B' và C' ta được A'B'C'




A


B C


8cm 12c<sub>m</sub>





A'


B' C'


8cm 12c<sub>m</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài toán 3:


a. Vẽ ABC c

ó AB = 1cm;



AC = 2cm; BC = 4cm



b. Vẽ ABC c

ó AB = 1cm;



AC = 2cm; BC = 3cm



1. Vẽ tam giác biết ba cạnh



B

C B

C


1cm 2cm <sub>1cm</sub> <sub>A</sub> <sub>2cm</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1. Vẽ tam giác biết ba cạnh



Bài toán 1: Vẽ ABC biết AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cm


Bài toán 2: Vẽ A'B'C' biết A'B' = 8cm; A'C' = 12cm; B'C' = 16cm


Điều kiện để vẽ được tam giác biết ba cạnh là độ dài cạnh lớn
nhất phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động nhóm



a. Vẽ ABC và A'B'C' lên bảng phụ a. Vẽ ABC và A'B'C' lên 2 tờ giấy


b. Đo và so sánh A





A '; B B';



C '



C


- Nhận xét về ABC và A'B'C'


b. Cắt và chồng hai tam giác đó xem
chúng có bằng nhau không?


- Nhận xét về ABC và A'B'C'


Kết quả đo:

A

A ';B

B';C

C'



Bài cho: AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'



 ABC

?

=  A'B'C'


<b>90</b>
60
50
80
40
70
30
20
10
0
120
130
100 110
15<sub>0</sub>
16<sub>0</sub>
17<sub>0</sub>
14<sub>0</sub>
18
0
120
130
100
110
60
50
80
70
40


A


8cm 12c<sub>m</sub>


16cm <sub>C</sub>


B


8 cm 12c<sub>m</sub>


16cm
A'
C'
B'
<b>90</b>
60
50
80
40
70
30
20
10


0 <sub>130</sub> 120


100
110
150
160


170
140
18
0
12
0
13<sub>0</sub>
10
0
14<sub>0</sub>
11
0
15<sub>0</sub>
16<sub>0</sub>
17<sub>0</sub>
180
60
50
80
70
30
20
10
40
0
<b>90</b>
60
50
80
40

70
30
20
10
0
120
130
100 110
15<sub>0</sub>
16<sub>0</sub>
17<sub>0</sub>
14<sub>0</sub>
18
0
120
130
100
140
110
150
160
170
18
0
60
50
80
70
30
20

10
40
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1. Vẽ tam giác biết ba cạnh


2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh


A


C
B


A'


C'
B'


Nếu  ABC và  A'B'C'


Có AB = A'B'
AC = A'C'
BC = B'C'


thì  ABC =  A'B'C'


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

MNP và M'N'P'


Có MN = M'N'



NP = N'P'
thì MNP


M


P
N


M'


P'
N'


MP = M'P'


M'N'P'


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài tập : a. Tìm các tam giác bằng nhau trong mỗi hình sau:


Hình 1


Hình 4


Hình 2 Hình 3


A


B



C


B
B'


B


B


A
A'


A


A
C


C


D <sub>D</sub>


C
C'


E
K


A


B C B' C'



A'
M


Hình 5


ACM = ABM


ABC = CDA AKB = AKC; ABD = ACE
ABE = ACD; AKD = AKE


60o


60o


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

CMR: + AK là phân giác và BAC DAE


+ AK DE
CMR: AB // CD


AD // BC


Hình 2 <sub>Hình 3</sub>


C


B


B



A A


C


D <sub>D</sub> <sub>K</sub> <sub>E</sub>


ABC = CDA


AKB = AKC ; AKD = AKE ; ....


 


BAC ACD


Mà chúng ở vị trí so le trong




AB // CD




 


BKA CAK


AK là phân giác BAC





 


AKD AKE


  0


AKD AKE 180 






  0


AKD AKE 90


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh


Điều kiện để vẽ được tam giác khi biết ba cạnh là
cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại
+) Lưu ý:


- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của
tam giác vào giải bài tập


- Bài tập : 16 , 18 , 20 , 21 , 22 (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>


<!--links-->

×