Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.77 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần : 16
TiÕt ct : 16
Ngày soạn:
Bài dy :
<b> 1. KiÕn thøc:</b>
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
- Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng
dịch chuyển của điểm đặt lực.
- Nêu được đơn vị đo công.
- Vận dụng công thức A = Fs.
2. KÜ năng :
<b> [TH] </b>Nêu được ví dụ về lực khi thực hiện hiện công .
<b>[TH]</b> Công thức tính công cơ học A = Fs trong đó A là công của lực F; F là lực tác dụng
vào vật ; s là quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực. Đơn vị của công là Jun kí hiệu là
J; 1J = 1N.1m = 1 Nm .
<b>[VD] </b>Vận dụng được công thức A = Fs để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai
trong ba đại lượng trong công thức và tìm đại lượng còn lại.
3.Thái độ: yờu thích mụn học.
4. BVMT : giảm khí độc hại khi giao thông thực hiện công cơ học trên đường chưa đáp ứng
<b>II. Chn bÞ : </b>
+ GV : - Tranh vẽ hình 13.1, hình 13.2 sgk.
+ HS : Nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong SGK
<b> III. KiĨm tra bµi cị : 5’</b>
HS1 : Nêu các điều kiện để vật chìm, vật nổi, vật lơ lửng khi nhúng chìm một vật vào
trong lòng chất lỏng?
HS2 : Viết công thức tính lực đẩy Acsimét lên vật nhúng chìm trong lòng chất lỏng?
HS3 : Trả lời bài tập 12.1(câu đúng : B)
<b>V. Tiến trỡnh tiết dạy </b>
1. ổn định lớp
<b>2. Các hoạt động dạy học </b>
<b>TG</b> <b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>NỘI DUNG</b>
2 <b>Hoạt động 1: Tụ̉ chức tình </b>
<b>huụ́ng học tọ̃p.</b>
GV Trong thực tế mọi công
sức bỏ ra để làm một việc thì
đều thực hiện công. Ví dụ
người thợ xây nhà , hs ngồi
học, con bò đang kéo xe ..
trong các công đó, công nào là
HS suy nghĩ vấn đề
của gv nêu ra.
13 <b>Hoạt động 2</b>: <b>Hình thành</b>
<b>khái niện công cơ học .</b>
GV: Treo tranh vẽ con bò kéo HS quan sát haitranh vẽ kết hợp
<b>I. Khi nào có công cơ học.</b>
<b>1. Nhận xét:</b>
xe – người lực sĩ cử tạ .
- Cho biết trong trường hợp
nào đã thực hiện công cơ học?
- yc hs phân tích lực tác dụng ơ
mỗi trường hợp, độ lớn,
phương, chiều.?
GV Qua phân tích các ví dụ
trên, em cho biết khi nào ta có
công cơ học?
GDBVMT khi có lực tác dụng
vào vật nhưng vật không di
GV yc hs hoàn thành C2. nhắc
lại kết luận sau khi hs đã trả
lời.
GV yc hs trả lời từng ý rỏ ràng
GV chỉ có công cơ học khi
nào?công cơ học của lực là gì?
công cơ học gọi tắt là gì?
GV lần lượt nêu C3 C4 yc hs
thảo luận theo nhóm.
GV cho hs thảo luận chung cả
lớp về câu trả lời từng trường
nghiên cứu phần
nhận xét.
HS phân tích lực
tác dụng ơ mỗi
trường hợp, độ lớn,
phương, chiều.?
HS trả lời câu hỏi
gv
HS cải thiện chất
lượng đường Gtvà
thực hiện các biện
pháp đồng bộ nhầm
giảm ách tắc GT,
BVMT và tiết kiệm
năng lượng.
HS thực hiện C2
HS hoạt động nhóm
và trả lời C3 C4,
phân tích từng yếu
tố sinh công của
mỗi trường hợp.
- Bò đã tác dụng một lực vào xe F > 0
VD2 : Vận động viên cử tạ .
- Lực nâng F lớn.
- Quảng đường S = 0→Lực sĩ không
thực hiện công cơ học.
<b>C1 Có công cơ học khi có lực tác dụng </b>
vào vật và làm vật chuyển dời theo
phương của lực .
<b>2. Kết luận :</b>
<b>C2 </b>
- Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng
vào vật và làm cho vật chuyển dời
- Công cơ học là công của lực.
- Công cơ học gọi tắc là công.
<b>3. Vận dụng.</b>
<b>C3 </b>
a. Có lực tác dụng F > 0
Có chuyển động S > 0
=> Có công cơ học
b. Học sinh đang ngồi học : S = 0
=> không có công cơ học
c. Máy xúc đang làm việc F > 0 ; S > 0
=> Có công cơ học
d. Lực sĩ cử tạ lực đẩy F > 0 ; S > 0 =>
Có công cơ học .
<b>C4 </b>
0 ; S > 0 => Có công cơ học .
b. Quả bươi rơi từ trên cây xuống P tác
dụng ; h > 0 => Có công cơ học .
c. Lực kéo người công nhân thực hiện
công cơ học.
10 <b>Hoạt động 3: Tìm hiờ̉u cụng</b>
<b>thức tính cụng :</b>
GV yc hs hoạt động cá nhân
đọc – nghiên cứu => cho biết
công thức tính công và các đại
lượng trong công thức đó.
GV: Thông báo trường hợp
phương của lực không trùng
với phương chuyển động thì
HS đọc – nghiên
cứu => cho biết
công thức tính công
và các đại lượng
trong công thức đó.
<b>I. Công thức tính công :</b>
<b> Có F > 0 ; S > 0 </b>
A = Fs
F là lực tác dụng lên vật (N)
S là quãng đường vật dịch chuyển(m)
A là công cơ học(J)
1J = 1Nm
Ngoài ra còn dùng đơn vị kJ
1kJ = 1000J
<b>Chú ý : A = Fs chỉ áp dụng cho trường</b>
hợp phương của lực trùng với phương
chuyển động
- Phương của lực vuông góc với phương
chuyển động →Công A = 0
VD Khi viên bi lăn trên mặt phẳng nằm
ngang thì công của trọng lực bằng 0.
10 <b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>
GV lần lượt nêu các bài tập C5
C6 C7
GV ơ mỗi bài tập yc hs phải
tóm tắt đề bài và nêu phương
pháp làm, gọi 2 hs lên bảng
thực hiện
HS đọc – tóm tắt đề
bài
HS lên bảng thực
hiện.
<b>III. Vận dụng:</b>
<b>C5 Tóm tắt F = 5000N</b>
S = 1000m
A = ?
Giải
Công của lực kéo đầu tàu là :
A = Fs = 5000.1000 = 5.106<sub>(J)</sub>
<b>C6 Tóm tắt m = 2kg => P = 20N</b>
Giải
Công của trọng lực là :
A = Fs = Ps = 20.6 = 120(J)
<b>C7 không có công cơ học của trọng lực </b>
vì P có phương vuông góc với phương
chủn đợng của hòn bi.
<b>V. Cđng cè : 3’</b>
- GV yc hs đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời bài tập 12.2
- Giới thiệu nội dung “có thể em chưa biết”
<b>VI. Híng dÉn häc ë nhµ : 2’</b>
- Häc thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 13.3→ 13.5 sbt
- Đọc trước bài định luật về công.