Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

chuyen de on thi HSG hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chun đề 1: </b>


<b>Nguyªn tư- Nguyªn tè hoá học </b>


<b>I. Kiến thức cơ bản </b>


1/ NT l hạt vơ cùng nhỏ ,trung hồ về điện và từ đó tạo mọi chất .NT gồm hạt
nhân mang điện tích + và vỏ tạo bởi electron (e) mang điện tích -


2/ Hạt nhân tạo bởi prơton (p) mang điện tích (+) và nơtron (n) ko mang điên
.Những NT cùng loại có cùng số p trong hạt nhân .Khối lượng HN =khối lượng NT


3/Biết trong NT số p = số e .E luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp.Nhờ e
mà NT có khả năng liên kết đượcvới nhau


1/ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại,có cùng số p trong hạt nhân .
Vởy : số P là số đặc trưng cho một nguyên tố hoá học .


4/ Cách biểu diễn nguyên tố:Mỗi nguyên tố được biễu diễn bằng một hay hai chữ
cái ,chữ cái đầu được viết dạng hoa ,chữ cái hai nếu có viết thường ..Mỗi kí hiệu
còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.


Vd:Kí hiệu Na biểu diễn {ngun tố natri ,một nguyên tử natri }
5/Một đơn vị cacbon ( đvC) = 1/12khối lg của một nguên tử C
mC=19,9206.10


-27
kg


1®vC =19,9206.10-27<sub>kg/12 = 1,66005.10</sub>-27<sub>kg. </sub>



6/Nguyên tử khối là khối lượng của1 nguyên tử tính bằng đơn vị C .
<b>II. Bài Tập </b>


<i><b>Bài 1: Tổng số hạt p ,e ,n trong nguyên tử là 28 ,trong đó số hạt ko mang điện </b></i>
chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .


<i><b>Bài 2 :nguyên tử sắt gồm 26 p,30 n ,26 e , </b></i>
a) Tính khối lượng e có trong 1 kg sắt '
b) Tính khối lượng sắt chứa 1kg e .


<i><b>Bài 3:Nguyên tử oxi có 8 p trong hạt nhân.Cho biết thành phần hạt nhân của 3 </b></i>
nguyên tử X,Y ,Z theo bảng sau:


Nguyên tử Hạt nhân


X 8p , 8 n


Y 8p ,9n


Z 8p , 10 n


Những nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố nào ? vì sao ?
<i><b>Bài 4: a)Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi . </b></i>


b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magie 0,5 lần .
c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvc .


Hóy tớnh nguyên tử khối của X,Y ,Z .tên nguyên tố ,kí hiệu hố học của ngun tốđó ?
<i><b>Bài 5 : Một hợp chất có PTK bằng 62 .Trong phân tử oxi chiếm 25,8% theo khối lượng , </b></i>
còn lại là nguên tố natri .Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguỷên tố có trong phân tử


hợp chất .


<b>Bµi 6 </b>


Ngun tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 16 bhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X.


c) HÃy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tửư khối của nguyên tố X.
<b>Bài 7. </b>


Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiêu hơn số hạt không
mang điện là 10.Hãy xác định M là nguyờn t no?


<b>Bài 8.Trong phản ứng hoá học cho biết: </b>


a) Hạt vi mô nào được bảo toàn, hạt nào có thể bị chia nhỏ ra?
b) Nguyên tử có bị chia nhỏ không?


c)Vỡ sao cú sự biến đổi phân tử này thành phân tử khác? Vì sao có sự biến đổi
chất này thành chất khác trong phản ứng hóa học?


<b>Chuyên đề 2 </b>


<b>Chất và sự biến đổi chất </b>


<b>A/KiÕn thøc cÇn nhí </b>


1/.Hiện tượng vật lí là sự bién đổi hình dạng hay trạng thái của chất.


2/.Hiện tượng hoá học: là sự biến đổi chất này thành chất khác.


3/ Đơn chất: là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học từ một nguyên
tố hh có thể tạo nhiều đơn chất khác nhau


4/Hợp chất : là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
5/Phân tử:là hạt gồm 1số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất hố học của chất .


6/Phân tử khối :- Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
- PTK bằng tổng các nguyên tử khối có trong phân tử.


7/Trạng thái của chÊt:T ®iỊu kiƯn mét chÊt có thể tồn tại ơtrangj thái lỏng ,rắn
hơi


<b>B/ Bài tập </b>


<i><b>Bi 1:Khi đun nóng , đường bị phân huỷ biến đổi thành than và nước.Như vậy </b></i>
,phân tử đuường do nguyên tố nào tạo nên ?Đường là đơn chất hay hợp chất .


<b>Bài 2:a) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy, hiện tượng đó là hiện tượng gì? </b>


b) Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học: trứng bị
thối; mực hịa tan vào nước; tẩy màu vải xanh thành trắng.


<b>Bài 3:Em hãy cho biết những phương pháp vật lý thông dụng dùng để tách các chất ra </b>
khỏi một hỗn hợp. Em hãy cho biết hỗn hợp gồm những chất nào thì áp dụng được các
phương pháp đó. Cho ví d minh ha.


<b>Bài 4:Phân tử của một chất A gåm hai nguyªn tư, nguyªn tè X liªn kÕt víi một nguyên </b>


tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lÇn.


a) A là đơn chất hay hợp chất
b) Tính phân tử khối của A


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Chun đề 3 </b>


<b>HiƯu xt ph¶n øng (H%)</b>


<b>A. Lý thut </b>


<i><b>Cách 1: Dựa vào lượng chất thiếu tham gia phản ứng </b></i>
H = Lượng thực tế đã phản ứng .100%


Lượng tổng số đã lấy


- Lượng thực tế đã phản ứng được tính qua phương trình phản ứng theo lượng sản phẩm
đã biết.


- Lượng thực tế đã phản ứng < lượng tổng số đã lấy.


Lượng thực tế đã phản ứng , lượng tổng số đã lấy có cùng đơn vị.
<i><b>Cách 2: Dựa vào 1 trong các chất sản phẩm </b></i>


H = Lượng sản phẩm thực tế thu được .100%
Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết


- Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết được tính qua phương trình phản ứng theo lượng
chất tham gia phản ứng với giả thiết H = 100%



- Lượng sản phẩm thực tế thu được thường cho trong đề bài.


- Lượng sản phẩm thực tế thu được < Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết


- Lượng sản phẩm thực tế thu được và Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết phải có cùng
đơn vị đo.


<b>B. Bµi tËp </b>


<b>Bài 1: Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO</b><sub>3</sub> thu được 112 dm3 CO2 (đktc) .Tính hiệu suất
phân huỷ CaCO<sub>3</sub>.


<b>Bµi 2: </b>


a) Khi cho khí SO3 hợp nước cho ta dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được
khi cho 40 Kg SO<sub>3</sub> hợp nước. Biết Hiệu suất phản ứng là 95%.


b) Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau:
Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O<sub>2</sub>


Hàm lượng Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> trong quặng boxit là 40% . Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần
bao nhiêu tấn quặng. Biết H của q trình sản xuất là 90%


<b>Bµi 3: </b>


Có thể điềuchế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng bôxit có chứa 95% nhôm oxit, biết
hiệu suất phản ứng là 98%.


PT: Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O<sub>2</sub>



<b>Bài 4 </b>


Ngi ta dùng 490kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49kg than
chưa cháy.


a) TÝnh hiệu suất của sự cháy trên.


b) Tớnh lng CaCO<sub>3</sub> thu được, khi cho tồn bộ khí CO<sub>2</sub> vào nước vôi trong dư.


<b>Bài 5:Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO</b><sub>3</sub>). Lượng vôi
sống thu được từ 1 tấn đá vơi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bµi 6:Cã thể điều chế bao nhiêu kg nhôm từ 1tấn quặng boxit có chứa 95% nhôm oxit, </b>
biết hiệu suất phản ứng là 98%.


Đáp số: 493 kg


<b>Bi 7:Khi cho khí SO</b><sub>3</sub> tác dụng với nước cho ta dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>. Tính lượng H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
điều chế được khi cho 40 kg SO<sub>3</sub> tác dụng với nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.


Đáp số: 46,55 kg


<b>Bi 8.Ngi ta iu ch vụi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO</b><sub>3</sub>. Lượng vôi sống
thu được từ 1 tấn đá vơi có chứa 10% tạp chất là:


A. O,352 tấn B. 0,478 tấn C. 0,504 tấn D. 0,616 tấn
Hãy giải thích sự lựa chọn? Giả sử hiệu suất nung vôi đạt 100%.


<b>Chuyên đề 4 </b>



<b>Tạp chất và lượng dùng dư trong phản ứng </b>


<b>I: T¹p chÊt </b>


Tạp chất là chất có lẫn trong nguyên liệu ban đầu nhưng là chất không tham gia
phản ứng. Vì vâỵ phải tính ra lượng ngun chất trước khi thực hiện tính tốn theo
phương trình phản ứng.


<b>Bài 1: Nung 200g đá vơi có lẫn tạp chất được vơi sống CaO và CO</b><sub>2</sub> .Tính khối lượng vôi
sống thu được nếu H = 80%


<b>Bài 2 </b>


Đốt cháy 6,5 g lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư được 4,48l khí SO<sub>2</sub> ở ®ktc
a) ViÕt PTHH x¶y ra.


b) Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên?
<b>Ghi chú: Độ tinh khiết = 100% - % tạp chất </b>


Hoặc độ tinh khiết = khối lượng chất tinh khiết.100%
Khối lượng ko tinh khiết


<b>Bµi 3: </b>


Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vơi( CaCO<sub>3</sub>) .Tính lượng vơi sống thu
được từ 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất.


<b>Bài 4: ở 1 nông trường người ta dùng muối ngậm nước CuSO</b><sub>4</sub>.5H<sub>2</sub>O để bón ruộng.
Người ta bón 25kg muối trên 1ha đất >Lượng Cu được đưa và đất là bao nhiêu ( với
lượng phân bón trên). Biết rằng muối đó chứa 5% tạp chất.



( §Sè 6,08 kg)


<b>II. Lượng dùng dư trong phản ứng </b>


Lượng lấy dư 1 chất nhằm thực hện phản ứng hoàn toàn 1 chất khác. Lượng này
không đưa vào phản ứng nên khi tính lượng cần dùng phải tính tổng lượng đủ cho phản
ứng + lượng lấy dư.


Thí dụ: Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hồ tan hết 10,8g Al, biết đã dùng
dư 5% so với lượng phản ứng.


Gi¶i: - 10,8 0, 4
27


<i>Al</i> <i>mol</i>


<i>n</i>

 


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- 1, 2


<i>HCl</i> <i>mol</i>

<i>n</i>



Vdd HCl (pø) = 1,2/2 = 0,6 lit


V

dd HCl(d­) = 0,6.5/100 = 0,03 lit


---> Vdd HCl đã dùng =

V

pứ +

V

dư = 0,6 + 0,03 = 0,63 lit



<b>Bài 1. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí O</b><sub>2</sub> (đktc). Hỏi ph¶i dïng bao
nhiªu gam KClO<sub>3</sub>?


Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%)


<b>Chuyờn 5 </b>


<b>Lập công thøc ho¸ häc </b>
<b>A: LÝ thuyÕt </b>


<i>Dạng 1: Biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. </i>


<b>C¸ch giải: - Đặt công thức tổng quát: A</b><sub>x</sub>B<sub>y</sub>


- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: M<sub>A</sub>.x : M<sub>B.</sub>.y = m<sub>A</sub> : m<sub>B</sub>


- Tìm được tỉ lệ :x : y= mA : mB = tỉ lệ các số nguyên dương
M<sub>A</sub> M<sub>B</sub>


VD: Tìm công thức hoá học của hợp chất khi phân tích được kết quả sau: m<sub>H</sub>/m<sub>O</sub> = 1/8
Giải: - Đặy công thức hợp chất là: H<sub>x</sub>O<sub>y</sub>


- Ta cã tØ lÖ: x/16y = 1/8----> x/y = 2/1
Vậy công thức hợp chất là H2O


<i>Dạng 2: Nếu đề bài cho biết phân tử khối của hợp chất là </i>

<i>M</i>

<i>AxBy</i>


<i><b> Cách giải: Giống trên thêm bước: M</b></i><sub>A</sub>.x + M<sub>B.</sub>.y =

M

AxBy


<i> Dạng 3: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên t v Phõn t khi( M ) </i>



Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: A<sub>x</sub>B<sub>y</sub>
. .


% % 100


<i>X</i> <i>Y</i>


<i>A B</i>
<i>Ax</i> <i>By</i>


<i>A</i> <i>B</i>


<i>M</i>



<i>M</i>

<sub></sub>

<i>M</i>

<sub></sub> <sub> </sub>


- Giải ra được x,y


<b>Bi 1: hp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố </b>
oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố
O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?


<i>Dạng 4: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố mà đề bài không cho </i>
<i>phân tử khi. </i>


<i><b>Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: A</b></i><sub>x</sub>B<sub>y</sub>


- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: M<sub>A</sub>.x = %<sub>A</sub>
MB..y %B


- Tìm được tỉ lệ :x và y là các số nguyên dương


<b>Bài 2: hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong phân tử, </b>
nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng .Tìm nguyên tố X (Đs: Na)


<b>B/Bµi TËp: </b>


<b>Bài 1: Hãy xác định cơng thức các hợp chất sau: </b>


a) Hợp chất A biết : thành phần % về khối lượng các nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và
40% O, trong phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c) Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là : m<sub>Ca</sub> : m<sub>N</sub> : m<sub>O</sub> = 10:7:24 và 0,2
mol hợp chất C nặng 32,8 gam.


d) Hỵp chÊt D biÕt: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O


<b>Bài 2:Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thốt ra 672 ml khí O</b><sub>2</sub> (đktc). Phần rắn
còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khi lng).


Tìm công thức hóa học của A.


<b>Bai 3:Tìm công thức hoá học của các hợp chÊt sau. </b>


a) Mét chÊt láng dƠ bay h¬i ,thành phân tử có 23,8% C .5,9%H ,70,3%Cl và cã PTK
b»ng 50,5


b ) Mét hỵp chÊt rấn màu trắng ,thành phân tử có 4o% C .6,7%H .53,3% O vµ cã PTK
b»ng 180



<b>Bài 4:Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm39,3% theo </b>
khối lượng .Hãy tìm cơng thức hố học của muối ăn ,biết phân tử khối của nó gấp 29,25
lần PT Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Ngun) có một loại quặng sắt. Khi phân tích mẫu
quặng này người ta nhận thấy có 2,8 gam sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng Fe2O3
ứng với hàm lượng sắt nói trên là:


A. 6 gam B. 8 gam C. 4 gam D. 3 gam
Đáp số: C


<b>Bài 5.Xác định công thức phân tử của Cu</b><sub>x</sub>Oy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi trong
oxit là 4 : 1. Viết phương trình phản ứng điều chế đồng và đồng sunfat từ Cu<sub>x</sub>O<sub>y</sub> (các hóa
chất khác tự chọn).


<b>Bài 6:Trong phịng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit </b>
sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl. Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc)
phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất.


A. Mg vµ H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub> B. Mg vµ HCl
C. Zn vµ H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>D. Zn và HCl
Đáp số: B


<b>Bài 8: a)Tìm cơng thức của oxit sắt trong đó có Fe chiếm 70% khối lượng. </b>


b) Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hiđro
được 1,76 gam kim loại. Hoà tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra
0,488 lít H2 (đktc). Xác định cơng thức của oxit sắt.


Đáp số: a) Fe2O3
b) Fe<sub>2</sub>O<sub>3.</sub>.



<b>Chuyên đề 6 </b>


<b>Tính theo phương trình hố học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1.Dạng 1:Tính khối lượng (hoặc thể tích khí, đktc) của chất này khi đã biết (hoặc thể
tích) của 1 chất khác trong phương trình phản ứng.


2. Dạng 2: Cho biết khối lượng của 2 chất tham gia, tìm khối lượng chất tạo thành.
3. Dạng 3: Tính theo nhiều phản ứng


<b>B. Bµi tËp </b>


<b>Bài 1:Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn tồn bộ lượng </b>
khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng.


a) TÝnh thĨ tÝch khÝ hi®ro sinh ra (®ktc)


b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
<b>Bài 2:Khi đốt, than cháy theo sơ đồ sau: </b>


Cacbon + oxi  khí cacbon đioxit
a) Viết và cân bằng phương trình phản ứng.


b) Cho biết khối lượng cacbon tác dụng bằng 9 kg, khối lượng oxi tác dụng bằng 24 kg.
Hãy tính khối lượng khí cacbon đioxit tạo thành.


c) Nếu khối lượng cacbon tác dụng bằng 6 kg, khối lượng khí cacbonic thu được bằng
22 kg, hãy tính khối lượng oxi đã phn ng.


Đáp số: b) 33 kg


c) 16 kg


<b>Bài 3:Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch H</b><sub>2</sub>SO<sub>4</sub> lỗng, dư thu được 5,6 lít
khí H<sub>2</sub> (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu. Biết phản ứng xảy ra hồn tồn.
<b>B 4:Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên </b>
chất.


a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiªu gam?
c) TÝnh thĨ tÝch khÝ H<sub>2</sub> thu ®­ỵc (®ktc)?


d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hồn tồn thì phải dùng thêm chất kia một lượng l
bao nhiờu?


Đáp số: b) 8, 4 gam; c) 3,36 lÝt; d) 8, 4 gam s¾t.


<b>Bài 5:Cho hỗn hợp CuO và Fe</b><sub>2</sub>O<sub>3</sub> tác dụng với H<sub>2</sub> ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu
được 26,4 gam hỗn hợp đồng và sắt, trong đó khối lượng đồng gấp 1,2 lần khối lượng
sắt thì cần tất cả bao nhiêu lít khí hiđro.


Đáp số: 12,23 lít.


<b>Bi 6:Cho mt hn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam kali tác dụng với nước. </b>
a) Viết phương trình phản ứng.


b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đáp số: b) 3,36 lÝt;
c) mµu xanh



<b>Bài 7:Có một hỗn hợp gồm 60% Fe</b><sub>2</sub>O<sub>3</sub> và 40% CuO. Người ta dùng H<sub>2</sub> (dư) để khử 20
gam hỗn hợp đó.


a) Tính khối lượng sắt và khối lượng đồng thu được sau phản ứng.
b) Tính số mol H<sub>2</sub> đã tham gia phản ứng.


<b>Bài 8: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit </b>
sunfuric loãng H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> và axit clohiđric HCl. Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc)
phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất.


A. Mg vµ H2SO4 B. Mg vµ HCl
C. Zn vµ H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>D. Zn vµ HCl


<b>Bài 9:Cho 60,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng với dung dịch </b>
axit clohiđric. Thành phần phần trăm về khối lượng của sắt chiếm 46,289% khối lượng
hỗn hợp.Tính


a) Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.


b) ThÓ tÝch khí H<sub>2</sub> (đktc) sinh ra khi cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dung dịch
axit clohiđric.


c) Khi lng cỏc mui to thnh.


Đáp sè: a) 28 gam Fe vµ 32,5 gam kÏm
b) 22,4 lÝt


c)



2


<i>FeCl</i>


<i>m</i> = 63,5gam và


2


<i>ZnCl</i>


<i>m</i> = 68 gam


<b>Chuyờn 7 : </b>


<b>Oxi- hiđro và hợp chất vô cơ </b>


Bài 1:


Cú 4 bỡnh đựng riêng các khí sau: khơng khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng
cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi bình. Giải thích và viết các phương
trình phản ứng (nếu có).


<b> Bài 2:</b>Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon,


photpho, hiđro, nhôm, magiê, lưu huỳnh . Hãy gọi tên các sản phẩm.
<b>Bài 3: Viết các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo sơ đồ: </b>


C(1) <sub> CO</sub>


2 



)
2


( <sub> CaCO</sub>


3 


)
3


( <sub> CaO </sub><sub></sub><sub></sub>(4) <sub> Ca(OH)</sub>


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ph¶n øng to¶ nhiƯt; phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt; phản ứng nào là phản ứng
phân huỷ; phản ứng nào là phản ứng hãa hỵp?


<b>Bài 4: Từ các hóa chất: Zn, nước, khơng khí và lưu huỳnh</b>hãy điều chế 3 oxit, 2 axit và
2 muối. Viết các phương trình phản ứng.


<b>Bài 5.Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột màu trắng gồm: Na</b><sub>2</sub>O, MgO, CaO,
P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>.Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?


A. dùng nước và dung dịch axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


B. dùng dung dịch axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> và phenolphthalein
C. dùng nước và giy quỡ tớm.


D. không có chất nào khử được



Bài 6. Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO<sub>3</sub> . Sau một thời gian nung ta thu
được 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O<sub>2</sub>(đktc).


a) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KClO3.
b) Tính khối lượng KClO<sub>3</sub> ban đầu đã đem nung.
c) Tính % khối lượng mol KClO<sub>3</sub> đã bị nhiệt phân.
Đáp số: b) 245 gam.


c) 80%


<b>Bài 7. Có 3 lọ đựng các hóa chất rắn, màu trắng riêng biệt nhưng khơng có nhãn : </b>
Na<sub>2</sub>O, MgO, P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>. Hãy dùng các phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất ở
trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Bài 8. Lấy cùng một lượng KClO</b><sub>3</sub> và KMnO<sub>4</sub> để điều chế khí O<sub>2</sub>. Chất nào cho
<b> nhiều khí oxi hơn? </b>


a)Viết phương trình phản ứng và giải thích.


b) NÕu ®iỊu chÕ cïng mét thĨ tÝch khÝ oxi th× dïng chÊt nào kinh tế hơn? Biết rằng giá
của KMnO<sub>4</sub> là 30.000đ/kg và KClO<sub>3</sub> là 96.000đ/kg.


Đáp số: 11.760đ (KClO3) và 14.220 đ (KMnO4)
<b>Bài 9.Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau: </b>


a) S¾t (III) oxit + nh«m  nhôm oxit + sắt


b) Nhụm oxit + cacbon  nhôm cacbua + khí cacbon oxit
c) Hiđro sunfua + oxi  khí sunfurơ + nước



d) Đồng (II) hiđroxit  đồng (II) oxit + nước
e) Natri oxit + cacbon đioxit  Natri cacbonat.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 10. Có 4 chất rắn ở dạng bột là Al, Cu, Fe</b><sub>2</sub>O<sub>3 </sub>và CuO. Nếu chỉ dùng thuốc thử là
dung dịch axit HCl có thể nhận biết được 4 chất trên được không? Mô tả hiện tượng và
viết phương trình phản ứng (nếu có).


<b>Bµi 11. </b>


a) Có 3 lọ đựng riêng rẽ các chất bột màu trắng: Na<sub>2</sub>O, MgO, P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>. Hãy nêu phương
pháp hóa học để nhận biết 3 chất đó. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


b) Có 3 ống nghiệm đựng riêng rẽ 3 chất lỏng trong suốt, không màu là 3 dung dịch
NaCl, HCl, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>. Khơng dùng thêm một chất nào khác (kể cả q tím), làm thế nào
để nhận biết ra từng chất.


<b>Bài 12. Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên </b>
chÊt.


a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiªu gam?
c) TÝnh thĨ tÝch khÝ H<sub>2</sub> thu ®­ỵc (®ktc)?


d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hồn tồn thì phải dùng thêm chất kia một lượng l
bao nhiờu?


Đáp số: b) 8, 4 gam; c) 3,36 lÝt; d) 8, 4 gam s¾t.



<b>Bài 13.Hồn thành phương trình hóa học của những phản ứng giữa các chất sau: </b>
a) Al + O<sub>2</sub>  ...


b) H2 + Fe3O4  .... + ...


c) P + O2  ...
d) KClO3  .... + ...


e) S + O<sub>2</sub>  ...
f) PbO + H<sub>2</sub>  .... + ....


<b>Bài 14. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit </b>
sunfuric lo·ng H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> vµ axit clohi®ric HCl.


Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào
để chỉ cần một lượng nhỏ nhất.


A. Mg vµ H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub> B. Mg vµ HCl
C. Zn vµ H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>D. Zn vµ HCl
Đáp số: B


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thì tại sao?


<b>Bài 16.a) Từ những hóa chất cho sẵn: KMnO</b><sub>4</sub>, Fe, dung dịch CuSO<sub>4</sub>, dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
loãng, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa
sau:


Cu  CuO  Cu


a)Khi điện phân nước thu được 2 thể tích khí H<sub>2</sub> và 1 thể tích khí O<sub>2</sub>(cùng điều kiện


nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này em hãy chứng minh cơng thức hóa học của nước.


<b> Bài 17.Cho các chất nhôm., sắt, oxi, đồng sunfat, nước, axit clohiđric. Hãy điều chế </b>
đồng (II) oxit, nhôm clorua ( bằng hai phương pháp) và sắt (II) clorua. Viết các phương
trình phản ứng.


<b>Bài 18. Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch các chất sau: </b>
HCl; H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>; BaCl<sub>2</sub>; NaCl; NaOH; Ba(OH)<sub>2</sub>


Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên,
A. q tím


B. dung dÞch phenolphthalein
C. dung dÞch AgNO<sub>3</sub>


D. tất cả đều sai


<b>chuyên đề 8 </b>


<b>dung dịch </b>



<i><b>Lưu ý khi làm bài tập: </b></i>


<i>1. Sự chuyển đổi giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol</i>


 Công thức chuyển từ nồng độ % sang nồng độ C<sub>M</sub>.


d là khối lượng riêng của dung dịch g/ml
M là phân tử khối của chất tan






 Chuyển từ nồng độ mol (M) sang nồng độ %.




<i>2. Chuyển đổi giữa khối lượng dung dịch và thể tích dung dịch. </i>
1000


.
%.


<i>M</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>C<sub>M</sub></i> 


<i>d</i>
<i>C</i>
<i>M</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 ThĨ tích của chất rắn và chất lỏng:


<i>D</i>
<i>m</i>


<i>V</i>



Trong đó d là khối lượng riêng: d(g/cm3) có m (g) và V (cm3) hay ml.
d(kg/dm3) có m (kg) và V (dm3) hay lit.


<i>3. Pha trén dung dÞch </i>


a) Phương pháp đường chéo


Khi pha trộn 2 dung dịch có cùng loại nồng độ ( CM hay C%), cùng loại
chất tan thì có thể dùng phương pháp đường chéo.


 Trộn m1 gam dung dịch có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch có nồng độ C2%
thì thu được dung dịch mới có nồng độ C%.


m1 gam dung dÞch C1 C2 - C


C 


<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<i>m</i>



1
2
2
1



m2 gam dung dÞch C2 C1 - C 


 Trộn V<sub>1</sub> ml dung dịch có nồng độ C<sub>1</sub> mol với V<sub>2</sub> ml dung dịch có nồng độ C<sub>2</sub> mol
thì thu được dung dịch mới có nồng độ C mol và giả sử có thể tích V<sub>1</sub>+V<sub>2</sub> ml:
V<sub>1</sub> ml dung dịch C<sub>1 </sub> C<sub>2</sub> - C


C 


<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>V</i>
<i>V</i>



1
2
2
1 <sub> </sub>


V<sub>2</sub> ml dung dÞch C<sub>2</sub> C<sub>1</sub> - C 


 Sơ đồ đường chéo cịn có thể áp dụng trong việc tính khối lượng riêng D
V<sub>1</sub> lít dung dịch D<sub>1</sub> D<sub>2</sub> - D


D 



<i>D</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>V</i>
<i>V</i>



1
2
2
1 <sub> </sub>


V<sub>2</sub> lÝt dung dÞch D<sub>2</sub> D<sub>1</sub> - D 
(Víi gi¶ thiÕt V = V<sub>1</sub> + V<sub>2</sub> )


b) Dùng phương trình pha trộn: m<sub>1</sub>C<sub>1</sub> + m<sub>2</sub>C<sub>2</sub> = (m<sub>1</sub> + m<sub>2</sub>).C


Trong đó: m<sub>1 </sub> và m<sub>2</sub> là số gam dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ hai.
C<sub>1</sub> và C<sub>2</sub> là nồng độ % dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ hai.
C là nồng độ dung dịch mới tạo thành sau khi pha trộn


 m<sub>1</sub> (C<sub>1</sub> -C) = m<sub>2</sub> ( C -C<sub>2</sub>)
C<sub>1</sub> > C > C<sub>2 </sub>


Từ phương trình trên ta rút ra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Khi pha trén dung dÞch, cần chú ý:



Có xảy ra phản ứng giữa các chất tan hoặc giữa chất tan với dung môi? Nếu có
cần phân biệt chất đem hòa tan với chất tan.


Vớ d: Cho Na<sub>2</sub>O hay SO<sub>3</sub> hịa tan vào nước, ta có các phương trình sau:
Na<sub>2</sub>O + H<sub>2</sub>O  2NaOH


SO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O  H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


 Khi chất tan phản ứng với dung mơi, phải tính nồng độ của sản phẩm chứ khơng
phải tính nồng độ của chất tan đó.


Ví dụ: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 10%
để được dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 20%.


Hướng dẫn cách giải: Gọi số x là số mol SO<sub>3</sub> cho thêm vào
Phương trình: SO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O  H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


x mol x mol


<i>mH</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub>tạo thành là 98x; <i>mSO</i>3 cho thêm vào là 80x


C% dung dÞch míi:


100
20
100
80


98
10






<i>x</i>


<i>x</i>


Gi¶i ra ta cã <i>x</i> <i>mol</i>


410
50


  <i>mSO</i><sub>3</sub> thêm vào 9,756 gam
Cũng có thể giải theo phương trình pha trộn như đã nêu ở trên.


<i>4. Tính nồng độ các chất trong trường hợp các chất tan có phản ứng với nhau. </i>


a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra để biết chất tạo thành sau phản
ứng.


b) Tính số mol (hoặc khối lượng) của các chất sau phản ứng.
c) Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch sau phản ứng.
Cách tính khối lượng sau phản ứng:


Nếu chất tạo thành không có chất bay hơi hc kÕt tđa
m<sub> dd sau phản ứng </sub> = m<sub>các chÊt tham gia </sub>


Nếu chất tạo thành có chất bay hơi hay kết tña
m dd sau ph¶n øng = ∑mc¸c chÊt tham gia - m khÝ


m<sub> dd sau ph¶n øng </sub> = ∑m<sub>c¸c chÊt tham gia </sub> - m <sub>kÕt tña </sub>
hc: m dd sau ph¶n øng = ∑mc¸c chÊt tham gia - m kÕt tña - mkhÝ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

khối lượng chất trong phản ứng theo số mol, sau đó từ số mol qui ra khối
lượng để tính nồng độ phần trăm.


<i>5. Sự chuyển từ độ tan sang nồng độ phần trăm và ngược lại</i>


 Chuyển từ độ tan sang nồng độ phần trăm: Dựa vào định nghĩa độ tan, từ đó tính
khối lượng dung dịch suy ra số gam chất tan trong 100 gam dung dịch.


 Chuyển từ nồng độ phần trăm sang độ tan: Từ định nghĩa nồng độ phần trăm, suy
ra khối lượng nước, khối lượng chất tan, từ đó tính 100 gam nước chứa bao nhiêu
gam chất tan.


Biểu thức liên hệ giữa độ tan (S) và nồng độ phần trăm của chất tan trong dung
dịch bão hòa:


C% = 100%
100<i>S</i> 


<i>S</i>


<i>6. Bài toán về khối lượng chất kết tinh </i>


Khối lượng chất kết tinh chỉ tính khi chất tan đã vượt quá độ bão hòa của dung dịch
<i><b>1. </b>Khi gặp dạng bài toán làm bay hơi c gam nước từ dung dịch có nồng độ a% được </i>


<i>dung dịch mới có nồng độ b%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu ( biết </i>
<i>b% > a%). </i>



Gặp dạng bài toán này ta nên giải như sau:


- Giả sử khối lượng của dung dịch ban đầu là m gam.


- Lập được phương trình khối lượng chất tan trước và sau phản ứng theo m, c,
a, b.


+ Trước phản ứng:


100


<i>m</i>
<i>a</i>


+ Sau ph¶n øng:


100
)
(<i>m</i> <i>c</i>
<i>b</i> 


- Do chỉ có nước bay hơi cịn khối lượng chất tan khơng thay đổi
Ta có phương trình:


Khối lượng chất tan:


100
)
(


100


<i>c</i>
<i>m</i>
<i>b</i>
<i>m</i>


<i>a</i> 






Từ phương trình trên ta có:


<i>a</i>
<i>b</i>


<i>bc</i>
<i>m</i>




 (gam)


<b>B. Câu hỏi và Bài tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2.</b> Khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa NaCl từ 900C xuống 100C thì có bao
nhiêu gam muối NaCl tách ra. Biết rằng độ tan của NaCl ở 900<sub>C là 50 gam và ở </sub>
100C là 35 gam.



<b>3.</b> Mét dung dÞch cã chøa 26,5 gam NaCl trong 75 gam H2O ë 20
0


C. Hãy xác định
lượng dung dịch NaCl nói trên là bão hịa hay chưa bão hòa? Biết rằng độ tan của
NaCl trong nước ở 200<sub>C là 36 gam. </sub>


<b>4.</b> Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 200<sub>C thì được dung dịch bão hòa. </sub>
Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là :


A. 35 gam B.35,9 gam C. 53,85 gam D. 71,8 gam
Hãy chọn phương án đúng.


a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 20% (d =1,14 g/ml) cần để trung hòa dung
dịch A.


c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau khi trung hòa.


<b>5.</b> a) Hòa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phần trăm của dung
dịch.


b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lượng
riêng d = 1,08 g/ml.


c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 10%. Biết khối
lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml.


<b>6.</b> Dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> có nồng độ 0,2 M (dung dịch A). Dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> có nồng độ


0,5M (dung dịch B).


a) Nếu trộn A và B theo tỷ lệ thể tích VA: VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác
định nồng độ mol của dung dịch C.


b) Phải trộn A và B theo tỷ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ
0,3 M.


<b>7.</b> Đồng sunfat tan vào trong nước tạo thành dung dịch có màu xanh lơ, màu xanh
càng đậm nếu nồng độ dung dịch càng cao. Có 4 dung dịch được pha chế như sau
(thể tích dung dịch được coi là bằng thể tích nước).


A. dung dÞch 1: 100 ml H<sub>2</sub>O vµ 2,4 gam CuSO<sub>4</sub>
B. dung dÞch 2: 300 ml H<sub>2</sub>O vµ 6,4 gam CuSO<sub>4</sub>


C. dung dịch 3: 200 ml H2O và 3,2 gam CuSO4
D. dung dịch 4: 400 ml H<sub>2</sub>O và 8,0 gam CuSO<sub>4</sub>
Hỏi dung dịch nào có màu xanh ®Ëm nhÊt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>8.</b> Hồ tan 5,72 gam Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>.10 H<sub>2</sub>O (Sôđa tinh thể) vào 44,28 ml nước. Nồng độ
phần trăm của dung dịch thu được là:


A. 4,24 % B. 5,24 % C. 6,5 % D. 5%
H·y gi¶i thÝch sù lùa chän.


<b>9.</b> Hòa tan 25 gam CaCl2.6H2O trong 300ml H2O. Dung dịch có D là 1,08 g/ml
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch CaCl2 là:


A. 4% B. 3,8% C. 3,9 % D. Tất cả đều sai
b) Nồng độ mol của dung dịch CaCl<sub>2</sub> là:



A. 0,37M B. 0,38M C. 0,39M D. 0,45M
Hãy chọn đáp số đúng.


<b>10.</b>a) Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 96%(D =1,84 g/ml) để trong đó có 2,45
gam H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>?


<b>11.</b>b) Oxi hóa hồn tồn 5,6 lít khí SO<sub>2</sub> (đktc) vào trong 57,2 ml dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 60%
(D =1,5 g/ml). Tính nồng độ % của dung dịch axit thu được


<b>12.</b>Tính khối lượng muối natri clorua có thể tan trong 830 gam nước ở 250<sub>C. Biết rằng </sub>
ở nhiệt độ này độ tan của NaCl l 36,2 gam.


Đáp sè: 300,46 gam


<b>13.</b>Xác định độ tan của muối Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> trong nước ở 180<sub>C. Biết rằng ở nhiệt độ </sub>
này 53 gam Na2CO3 hịa tan trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
Đáp số: 21,2 gam


20.Hßa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu được
dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 49%. TÝnh m?


§¸p sè: m = 200 gam


21.Làm bay hơi 300 gam nước ra khỏi 700 gam dung dịch muối 12% nhận thấy có 5
gam muối tách ra khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của
dung dịch muối bão hịa trong điều kiện thí nghim trờn.


Đáp số: 20%



22.a) Độ tan của muối ăn NaCl ở 200<sub>C là 36 gam. Xác định nồng độ phần trăm </sub>
của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

23.Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2
mol/l thu được dung dịch A. Cho mẩu q tím vào dung dịch A thấy q tím chuyển
màu xanh. Them từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1mol/l vào dung dịch A thì thấy q
tím trở lại màu tím. Tính nồng độ x mol/l.


Đáp số: x = 1 mol/l


<b>24. Hũa tan 155 gam natri oxit vào 145 gam nước để tạo thành dung dịch có tính kiềm. </b>
- Viết phương trình phản ứng xảy ra.


- Tính nồng độ % dung dịch thu được.
Đáp số: 66,67%


<b>25. Hòa tan 25 gam chất X vào 100 gam nước, dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 </b>
g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch lần lượt là:


A. 30% và 100 ml B. 25% và 80 ml
C. 35% và 90 ml D. 20% và 109,4 ml
Hãy chọn đáp số đúng?


Đáp số: D đúng


<b>26. Hịa tan hồn tồn 6,66 gam tinh thể Al</b><sub>2</sub>(SO4)3. xH2O vào nước thành dung dịch
A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl<sub>2</sub> dư thì thu được 0,699
gam kết tủa. Hãy xác định công thức của tinh thể muối sunfat nhôm ngậm nước ở trên.
Đáp số: Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>.18H<sub>2</sub>O



<b>27. Cã 250 gam dung dÞch NaOH 6% (dung dÞch A). </b>


a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để
được dung dịch NaOH 8%?


b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?
c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính
khối lượng nước bay hi?


Đáp số: a) 250 gam
b) 10,87 gam
c) 62,5 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

b) Cho bột nhôm dư vào 200 ml dung dịch axit HCl 1 mol/l ta thu được khÝ H<sub>2</sub> bay
ra.


- Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H<sub>2</sub> thốt ra ở đktc.


- Dẫn tồn bộ khí hiđro thoát ra ở trên cho đi qua ống đựng bột đồng oxit dư nung
nóng thì thu được 5,67 gam đồng. Viết phương trình phản ứng và tính hiệu suất của phản
ứng này?


§¸p sè: a) 213 ml


b) 2,24 lÝt hiÖu suÊt : 90%.


<b>31. Trộn lẫn 50 gam dung dịch NaOH 10% với 450 gam dung dịch NaOH 25 %. </b>
a) Tính nồng độ sau khi trộn.


b) TÝnh thĨ tÝch dung dÞch sau khi trộn biết tỷ khối dung dịch này là 1,05.


Đáp số: a) 23,5 %


b) 0,4762 lÝt


<b>32. Trộn 150 gam dung dịch NaOH 10% vào 460 gam dung dịch NaOH x% để tạo </b>
thành dung dịch 6%. x có giá trị là:


A. 4,7 B. 4,65 C. 4,71 D. 6
Hãy chọn đáp số đúng?


Đáp số: A đúng.


<b>33. a) Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500 gam dung dịch NaCl 12% để có dung </b>
dịch 8%.


b) Phải pha thêm nước vào dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 50% để thu được một dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
20%. Tính tỷ lệ về khối lượng nước và lượng dung dịch axit phải dùng?


c) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO<sub>4</sub>. 5 H<sub>2</sub>O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO<sub>4</sub>
4% để điều chế 500 gam dung dch CuSO<sub>4</sub> 8%?


Đáp sè: a) 250 g
b)


2
3



c) 466,67 gam



<b>44. Biết độ tan của muối KCl ở 20</b>0<sub>C là 34 gam. Một dung dịch KCl nóng có chứa 50 </sub>
gam KCl trong 130 gam nước được làm lạnh về nhiệt độ 200<sub>C.Hãy cho biết: </sub>


a) Cã bao nhiªu gam KCl tan trong dung dÞch
b) có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch.
Đáp số: a) 44,2 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>47.a) Làm bay hơi75 ml nước từ dung dịch H</b><sub>2</sub>SO<sub>4</sub> có nồng độ 20% được dung dịc mới
có nồng độ 25%.Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết khối lượng riêng
của nước D = 1 g/ml.


b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 gam dung dịch muối ăn
bão hòa ở 500C xuống 00C. Biết độ tan của NaCl ở 500C là 37 gam và ở 00C là 35 gam.
Đáp số: a) 375 gam


b) 8 gam


<b>48. Hoà tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và dung dịch B với nồng </b>
độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem
pha trộn hai dung dịch A và dung dịch B theo tỷ lệ khối lượng mA: mB = 5 : 2 thì thu


được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Nồng
độ phần trăm của hai dung dịch A và dung dịch B lần lượt là:


A. 24,7% và 8,24%
B. 24% và 8%
C. 27% và 9 %
D. 30% và 10%
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp số: A đúng.



49. a)Hßa tan 24,4 gam BaCl<sub>2</sub>. xH<sub>2</sub>O vµo 175,6 gam H<sub>2</sub>O thu được dung dịch 10,4%.
Tính x.


b) Cô cạn từ từ 200 ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10 gam tinh thÓ CuSO4. yH2O.
TÝnh y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×