Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.82 KB, 63 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<b> Ngày soạn: 27/08/2011</b>
<i><b> Ngày dạy: 29/08/2011</b></i>
<b>Thứ/</b>
<b>Ngày</b> <b>PPCTTiết</b> <b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Nội dungtích hợp</b>
<b>Hai</b>
<b>29/08</b>
3
6
2
2
2
2
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Đạo đức
Kể chuyện
SHCC
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tt)
Các số có sáu chữ số
Làm quen với bản đồ(tt)
Trung thực trong học tập (t2)
KC đã nghe , đã đọc
GDKNS
GDKNS
<b>Ba</b>
<b>30/08</b>
2
7
3
3
7
Tốn
Anh văn
LTVC
Khoa học
Mĩ thuật
LTBDH/S
Luyện tập
MRVT: Nhân hậu- Đồn kết
Trao đổi chất ở người
<b>Tư</b>
<b>31/08</b>
4
8
3
2
3
3
Tập đọc
Tốn
Truyện cổ nước mình
Hàng và lớp
Kể lại hành động của nhân vật
Dãy Hồng Liên Sơn
<b>Năm</b>
<b>01/09</b>
2
9
4
4
Anh văn
Tốn
Khoa học
Hát
LTVC
So sánh các số có nhiều chữ số
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.Vai trị
của chất bột đường
Dấu hai chấm
GDBVMT
<b>Sáu</b>
<b>02/09</b>
10
3
2
4
2
2
Tốn
TLV
Chính tả
Thể dục
Kĩ thuật
SH lớp
Triệu và lớp triệu
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể
chuyện
Nghe- viết: Mười năm cõng bạn đi học
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu ( t2 ).
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất cơng , bênh vực
chị Nhà Trị yếu đuối .
- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn, Chọn được danh hiệu phù
hợp với tính cách của Dế Mèn. GDKNS:KN thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận
<i>thức về bản thân.</i>
- Biết bênh vực những bạn yếu và những em nhỏ.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to) .
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>29’</b>
<b>2’</b>
<b>10’</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>
<b>- Gọi 2 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài</b>
thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung
bài .
- GV nhận xét và ghi điểm.
<b>3.Bài mới: </b>
<i><b> a) Khám phá:</b></i>
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi
HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung
ra cảnh gì ?
- Giới thiệu: Ở phần 1 của đoạn trích,
các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn
và Nhà Trò. Dế Mèn đã biết được tình
cảnh đáng thương, khốn khó của Nhà
Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện. Dế
Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trị, các
em cùng học bài hôm nay .
<b> b) Kết nối:</b>
<i><b>* HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc </b></i>
* Mục tiêu: Giọng đọc phù hợp tính
cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
<b>* Cách tiến hành:</b>
- HS hát
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp theo
dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời của các
bạn .
- Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn
nhện độc ác , bênh vực Nhà Trò .
<b>18’</b>
<b>10’</b>
- Yêu cầu HS mở SGK trang 15 : Mời 1
HS K, G đọc tòa bài 1 lần.
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp . GV kết hợp khen HS đọc đúng ,
sửa lỗi về phát âm ( chú ý các từ ngữ dễ
phát âm sai : lủng củng,nặc nô, co rúm
lại,béo múp bép míp,quang hẳn,…),
nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các cụm
từ, đọc đúng giọng các câu hỏi, câu cảm
<i>( Ai đứng chóp bu bọn này ?, Thật đáng</i>
<i>xấu hổ !, Có phá hết các vịng vây đi</i>
<i>không ?)</i>
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới:
<i>nặc nơ, chóp bu.</i>
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài:
<i>Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp .</i>
<i>Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh, lời kể của Dế</i>
Mèn dứt khoát , kiên quYết .
<i>Đoạn 3 : Giọng hả hê , lời của Dế Mèn</i>
rành rọt, mạch lạc .
Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững ,
<i>lủng củng, im như đá , hung dữ , cong</i>
<i>chân , nặc nô , quay quắt , phóng càng ,</i>
<i>co rúm , thét , béo múp béo míp: , kéo bè</i>
<i>kéo cánh , yếu ớt , đáng xấu hổ, phá hết </i>
<b>c/ Thực hành:</b>
<i><b>* HĐ2:Tìm hiểu bài: </b></i>
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài văn.
<b>* Cách tiến hành</b>
$ Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng
sợ như thế nào ?
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy
bọn nhện sẽ làm gì ?
+ Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng
- 1 HS đọc
- HS nêu:
+ Đoan 1: Bọn Nhện …hung dữ .
+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng ….giã gạo .
+ Đoạn 3: Tôi thét ….quang hẳn .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp đọc thầm
theo.
- 2 HS đọc thành tiếng phần chú giải trước lớp
, HS cả lớp theo dõi trong SGK .
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc bài cho nhau nghe.
- Theo dõi GV đọc mẫu .
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời :
+ Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia
đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá
lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ .
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả
nợ .
<i>” nghĩa là thế nào ? </i>
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
$ Đoạn 2 :
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả
lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ ?
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra
oai ?
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp
Dế Mèn ?
- Giảng : Khi gặp trận địa mai phục của
bọn nhện , đầu tiên Dế Mèn đã chủ động
hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của
một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên
nhện chóp bu , dùng các từ xưng hô : ai ,
<i>bọn này , ta . Khi thấy nhện cái xuất hiện</i>
vẻ đanh đá , nặc nô . Dế Mèn liền ra oai
bằng hành động tỏ rõ sức mạnh : quay
phắt lưng lại , phóng càng đạp phanh
phách .
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng .
* Đoạn 3
- Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải ?
- Giảng : Dế Mèn đã phân tích theo lối
so sánh bọn nhện giàu có , béo múp với
món nợ bé tẹo đã mấy đời của Nhà Trò .
Rồi chúng kéo bè kéo cánh để đánh đập
một cô gái yếu ớt . Những hình ảnh
ngang tầm nhìn .
Lủng củng : lộn xộn , nhiều , khơng có trật
tự ngăn nắp , dễ đụng chạm .
- Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật
đáng sợ .
- 2 HS nhắc lại .
- HS đọc thầm và trả lời:
+ Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn
<i>này ? Ra đây ta nói chuyện . Thấy vị chúa</i>
trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt lưng ,
phóng càng đạp phanh phách .
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu
bọn này , ta ” để ra oai .
+ Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang
tàng , đanh đá , nặc nơ . Sau đó co rúm lại rồi
cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo .
- Lắng nghe .
- Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu có,
béo múp béo míp mà cứ địi món nợ bé tí tẹo ,
kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt .
Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng .
tương phản đó để bọn nhện nhận thấy
chúng hành động hèn hạ , khơng qn tử
. Dế Mèn cịn đe doạ : “ Thật đáng xấu
hổ ! Có phá hết các vịng vây đi không ?
”
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn
nhện đã hành động như thế nào ?
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em
cảnh gì ?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?
- Ghi ý chính đoạn 3 .
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . Trao
đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp
cho Dế Mèn . ( dành cho HS khá giỏi)
- GV giúp HS hiểu nghĩa từng danh
hiệu:
+ Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ .
+ Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí
khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự
nghiệp cao cả.
+ Chiến sĩ : Người lính, người chiến đấu
trong một đội ngũ.
+ Hiệp sĩ : Người có sức mạnh và lịng
hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
+ Dũng sĩ : Người có sức mạnh, dũng
cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm
+ Anh hùng : Người lập công trạng lớn
đối với nhân dân và đất nước
- GV kết luận: Các danh hiệu Võ sĩ,
<i>Tráng sĩ, Chiến sĩ, Hiệp sĩ, Dũng sĩ, Anh</i>
<i>hùng đều có thể đặt cho Dế mèn nhưng</i>
thích hợp nhất đối với hành động của Dế
Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn
đã hành động mạnh mẽ , kiên quyết và
hào hiệp để chống lại áp bức, bất công,
che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Đại ý của đoạn trích này là gì ?
- Ghi đại ý lên bảng .
- Yêu cầu nhắc lại.
+ Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn cuống
cuồng chạy dọc , chạy ngang phá hết các dây
tơ chăng lối .
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn
nhện rất vội vàng , rối rít vì q lo lắng .
+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ
phải .
- HS nhắc lại .
- 1 HS đọc.
+ HS trao đổi, thảo luận, tự do phát biểu theo
ý hiểu : Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu
hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp
ghét áp bức bất cơng , bênh vực chị Nhà Trị
yếu đuối , bất hạnh .
<b>8’</b>
<b>1’</b>
<b> * HD HS luyện đọc diễn cảm </b>
* Mục tiêu : Đọc diễn cảm toàn bài, thể
hiện giọng đọc phù hợp với nội dung,
nhân vật .
<b>* Cách tiến hành:</b>
- GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc .
“ Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong
chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách
nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà
nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nơ
lắm.Tơi quay phắt lưng, phóng càng, đạp
phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại /
rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày
giã gạ . Tơi thét .
- Các ngươi có của ăn của để, béo múp
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HD HS cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV uốn
nắn , sữa chữa cách đọc .
- Tuyên dương HS đọc tốt.
<b>d. Vận dụng:</b>
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
- Hỏi: Qua đoạn trích em học tập được
Dế Mèn đức tính gì đáng q ? Em cần
làm gì nếu thấy các bạn mình cũng như
các em nhỏ bị bắt nạt?
- Nhận xét tiết học .
- GD HS: ln sẵn lịng bênh vực , giúp
đỡ những người yếu , ghét áp bức bất
cơng .
- GV Khuyến khích các em về nhà tìm
đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”
- Quan sát.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- 2 HS đọc lại.
- Mỗi dãy cử 1 bạn thi đọc diễn cảm trước
lớp.
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc bài , cả lớp đọc thầm theo trong
SGK.
- 2 HS trả lời: em học tập được Dế Mèn đức
tính gì đáng quý là tấm lòng nghĩa hiệp ghét
áp bức bất cơng , biết bênh vực chị Nhà Trị
yếu đuối. Em cần học tập Dế Mèn, biết giúp
đỡ, bênh vực những người khó khăn, nhỏ hơn
mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS: </b>
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
- Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
- GD HS làm tốn cẩn thận, chính xác.
<i>* BT cần làm: 1; 2; 3; 4( a,b ); HSK,G: làm được các bài cịn lại.</i>
<b>II.Phương tiện dạy học: </b>
- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
- Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn <sub>Chục nghìn</sub> <sub>Nghìn</sub> <sub>Trăm</sub> <sub>Chục</sub> <sub>Đơn vị</sub>
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>
<b>1’</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập về nhà của tiết 5, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
<b>3.Bài mới: </b>
<i> a.Giới thiệu bài: Giờ học tốn hơm nay</i>
các em sẽ được làm quen với các số có
sáu chữ số.
<i> b.Ơn tập về các hàng đơn vị, trăm,</i>
<i><b>chục, nghìn, chục nghìn: </b></i>
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang
8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan
hệ giữa các hàng liền kề;
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục
bằng bao nhiêu đơn vị ?)
+ Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng
mấy chục ? )
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn
bằng mấy trăm ?)
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1
chục nghìn bằng mấy nghìn ? )
- HS hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+ 10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn
vị.)
+ 10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+ 10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn
bằng 10 nghìn.)
<b>8’</b>
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?
(1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn? )
- Hãy viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100000 có mấy chữ số, đó là những
c.<b> Giới thiệu số có sáu chữ số : </b>
- GV treo bảng các hàng của số có sáu
chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã
nêu.
* Giới thiệu số 432516
- GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số
100000 là một trăm nghìn.
- Có mấy trăm nghìn ?
- Có mấy chục nghìn ?
- Có mấy nghìn ?
- Có mấy trăm ?
- Có mấy chục ?
- Có mấy đơn vị ?
- GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn,
số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số
chục, số đơn vị vào bảng số.
<i> * Giới thiệu cách viết số 432 516</i>
- GV: Dựa vào cách viết các số có năm
chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm
nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1
chục, 6 đơn vị ?
- GV nhận xét và hỏi: Số 432516 có mấy
chữ số ?
- Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ
đâu ?
- GV khẳng định: Đó chính là cách viết
các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6
chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải,
hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
* Giới thiệu cách đọc số 432 516
- GV: Bạn nào có thể đọc được số
432516 ?
- Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại
cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS
đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc:
Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm
mười sáu.
nghìn bằng 10 chục nghìn.)
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp: 100000.
- 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng
bên phải số 1.
- HS quan sát bảng số.
- Có 4 trăm nghìn.
- Có 3 chục nghìn.
- Có 2 nghìn.
- Có 5 trăm.
- Có 1 chục.
- Có 6 đơn vị.
- HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp (hoặc bảng con): 432516.
- Số 432516 có 6 chữ số.
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo
thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm
nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vị.
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc lại số 432516.
<b>15’</b>
- GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số
32516 có gì giống và khác nhau.
- GV viết lên bảng các số 12357 và
<i><b> Bài 1</b></i>
- GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các
hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số
313214, số 523453 và yêu cầu HS đọc,
viết số này.
- GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài
số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể
yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số
và gắn các thẻ số biểu diễn số.
<i><b> Bài 2</b></i>
- GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS
kém GV có thể hướng dẫn để HS thấy
cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột
từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn,
<i>chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của</i>
số, cột thứ tám ghi cách đọc số. )
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân
của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm
8 trăm 8 nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5
Bài 3
- GV viết các số trong bài tập (hoặc các
số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó
có bốn trăm ba mươi hai nghìn, cịn số 32516
chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ
hàng trăm đến hết.
- HS đọc từng cặp số.
- HS làm bằng viết chì vào SGK.
- 2 HS lên bảng đọc số, viết số.
a) 313241
b) 523453
- HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 3HS
lên bảng làm vào bảng phụ.
Viết số Trăm<sub>nghìn</sub> <sub>nghìn</sub>Chục Nghìn Trăm Chục Đơn<sub>vị</sub>
369815 <sub>3</sub> <sub>6</sub> <sub>9</sub> <sub>8</sub> <sub>1</sub> <sub>5</sub>
579623 <sub>5</sub> <sub>7</sub> <sub>9</sub> <sub>6</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub>
786612 <sub>7</sub> <sub>8</sub> <sub>6</sub> <sub>6</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>
- 3 hs Đọc số: Ba trăm sáu mươi chín nghìn
tám trăm mười lăm; Năm trăm bảy mươi chín
nghìn sáu trăm hai mươi ba; Bảy trăm tám
mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai.
- HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy
<i>trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832753.</i>
- HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc 1
số.
<b>1’</b>
chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV tổ chức thi viết chính tả tốn, GV
đọc từng số trong bài (hoặc các số khác )
và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
- GV chữa bài và tuyên dương bạn thắng
cuộc.
<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài
sau: “Luyện tập”
- 4 HS lên bảng thi làm bài, HS cả lớp làm bài
vào bảng con. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự
GV đọc, hết số này đến số khác.
a/ 63 115; b/ 723 936; c/ 943 103; d/ 863 372
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay
địa lý trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa
vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
- u thích học tập bộ mơn.
<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chánh Việt Nam.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>29’</b>
<b>1’</b>
<b>9’</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hỏi:
+ Bản đồ là gì?
+ Kể 1 vài yếu tố được thể hiện trên bản
đồ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài : Tiết học nay các em</b></i>
tiếp tục làm quen với bản đồ để biết các
bước sử dụng bản đồ .
<i><b>* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp </b></i>
Bước 1 :GV YC HS dựa vào kiến thức của
- HS hát
<b>- 2 HS lên bảng trả lời.</b>
<b>- HS khác nhận xét.</b>
- Lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
<b>11’</b>
<b>8’</b>
bài trước, trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ cho ta biết gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 ( bài 2 ),
đọc các kí hiệu của một số đối tuợng địa lí.
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của
Việt Nam với các nước láng giềng trên
hình 3 và giải thích vì sao lại biết đó là
biên giới quốc gia.
Bước 2
- YC HS trả lời câu hỏi và lên chỉ trên bản
đồ trước lớp.
Bước 3
- Hỏi: Muốn sử dụng bản đồ ta thực hiện
các bước như thế nào?
<i><b>* Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm</b></i>
Bước 1:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm các
bài tập a, b trong SGK.
Bước 2:
- YC Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tóm lại ý đúng và chỉ trên
bản đồ. Lưu ý câu b:
+ Các nước láng giềng của Việt Nam:
Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Vùng biển nước ta là một phần của biển
Đông
+ Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa,
Trường Sa
+ Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc,
Côn Đảo, Cát Bà,...
+ Một số sơng chính: sơng Hồng, Thái
Bình, ...
<i><b>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b></i>
- GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng
- Nêu yêu cầu:
+ Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng
Bắc,Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
+ Chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống.
+ Nêu tên tỉnh giáp với tỉnh mình đang
+ Tên bản đồ cho ta biết tên khu vực và
những thơng tin chủ yếu của khu vực đó.
+ Vài HS đọc.
+ 3 HS lên chỉ đường biên giới phần đất
liền của Việt Nam trên bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam. Ta biết đó là biên giới
quốc gia vì căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú
giải .
- HS dựa vào SGK nêu: Muốn sử dụng
bản đồ ta thực hiện các bước:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể
hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối
tượng lịch sử hoặc địa lí.
+ Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên
- HS làm việc theo nhóm 4 các bài tập a, b
trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
kết quả làm việc của nhóm.HS nhóm khác
sửa chữa bổ sung nếu thấy câu trả lời của
bạn chưa đủ và chính xác.
- HS lần lượt lên chỉ trên bản đồ, thực hiện
theo yêu cầu
<b>1’</b>
sống.
- GV chú ý HD HS cách chỉ . VD : chỉ một
khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới
của khu vực. Chỉ 1 địa điểm thì phải chỉ
vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi
bên cạnh.
<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>
- YC HS nêu các bước sử dụng bản đồ?
- Về nhà học bài và Chuẩn bị bài : Nước
<i>Văn Lang</i>
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, Kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau .
- Có thái độ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>29’</b>
<b>1’</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
:Sự tích hồ Ba Bể sau đó nói ý nghĩa câu
chuyện.
<i>- Nhận xét ,ghi điểm từng HS </i>
<b>3 Bài mới: </b>
<b> a) Giới thiệu bài </b>
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh
vẽ cảnh gì ?
- Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ
đọc một câu chuyện cổ tích bằng thơ có
- HS hát
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện và nêu
- HS khác nhận xét.
- Bức tranh vẽ cảnh bà lão đang ôm một
nàng tiên cạnh cái chum nước
<b>7’</b>
<b>10’</b>
<b>6’</b>
tên gọi Nàng tiên Ốc. Sau đó các em sẽ kể
lại câu chuyện thơ đó bằng lời của mình,
khơng lặp lại hồn tồn lời thơ trong bài.
<b> b) Tìm hiểu câu chuyện </b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi HS đọc bài thơ .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
<i>+ Bà lão nghèo làm gì để sống ?</i>
<i> </i>
<i>+ Con Ốc bà bắt có gì lạ ? </i>
<i>+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? </i>
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi : Từ khi có Ốc , bà lão thấy trong
<i>nhà có gì lạ? </i>
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả
lời câu hỏi:
<i>+ Khi rình xem , bà lão thấy điều gì kì la?</i>
<i>+ Khi đó , bà lão đã làm gì ? </i>
<i>+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ? </i>
<b> c) Hướng dẫn HS kể chuyện </b>
- GV hỏi: Thế nào là kể lại câu chuyện
bằng lời của em ?
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.
- Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào
tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu ,
kể lại từng đoạn cho các bạn nghe .
- Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày .
+ u cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể .
<b> d) Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu</b>
- Lắng nghe
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ ,1 HS đọc
toàn bài.
+ Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt
ốc.
+ Nó rất xinh ,vỏ biêng biếc xanh ,
không giống như ốc khác.
+ Thấy Ốc đẹp ,bà thương không muốn
bán thả vào chum nước.
- Đi làm về , bà thấy nhà cửa đã được
quét sạch sẽ , đàn lợn đã được cho ăn ,
cơm nước đã nấu sẵn , vườn rau đã nhặt
cỏ sạch.
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc , rồi ôm lấy
nàng tiên
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau . Họ yêu thương nhau như hai
mẹ con.
- Là em đóng vai người kể kể lại câu
chuyện , với câu chuyện cổ tích bằng thơ
- 1 HS khá kể lại , cả lớp theo dõi
- HS kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày .
Mỡi nhóm kể 1 đoạn.
<b>5’</b>
<b>1’</b>
<i><b>chuyện </b></i>
- Yêu cầu HS kể tồn bộ câu chuyện trong
nhóm .
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp .
- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể
hay nhất lớp .
- Ghi điểm HS kể tốt .
<b> e) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện </b>
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS phát biểu.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu
điều gì ?
- Em có kết luận như thế nào về ý nghĩa
câu chuyện ?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và tìm đọc những câu
chuyện nói về lịng nhân hậu .
- Chuẩn bị bài sau: KC đã nghe, đã đọc.
- Kể trong nhóm
- 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện
trước lớp.
- Nhận xét.
- Nhận xét .
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- 3 đến 5 HS trình bày : Câu chuyện nói
<i>về tình u thương lẫn nhau giữa bà lão</i>
- Con người phải thương yêu nhau .Ai
sống nhân hậu , thương yêu mọi người sẽ
có cuộc sống hạnh phúc.
- Nhiều HS trình bày ý nghĩa theo suy
nghĩ của mình: Con người cần yêu
<i>thương , giúp đỡ lẫn nhau .</i>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS: </b>
- Củng cố về cách đọc, viết các số có sáu chữ số.
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
- GD HS có ý thức làm toán cẩn thận.
* BT cần làm: 1,2,3 (a,b,c), 4 ( a,b); HSK,G : làm được các bài còn lại.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
- Bảng phụ, bảng con, SGK.
<b>III.Tiến trình dạy học: </b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>
<b>1’</b>
<b>29’</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập về nhà của tiết 6, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm
HS.
<b>3.Bài mới: </b>
<i> a.Giới thiệu bài: Các em đã học số</i>
có 6 chữ số. Để giúp các em đọc, viết
thành thạo hơn, tiết này cô hướng dẫn
các em: Luyện tập
<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>
Bài 1
- GV kẻ sẵn nội dung bài tập lên bảng
và yêu cầu 3 HS làm bài trên bảng, các
HS khác dùng bút chì làm bài vào
SGK.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 2:
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần
lượt đọc các số trong bài cho nhau
nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài phần b.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS khác nhận xét.
- Thực hiện đọc các số: 2453: hai nghìn năm
trăm bốn mươi ba, 65243: sáu mươi lăm
nghìn hai trăm bốn mươi ba, 762543: bảy
trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn
mươi ba, 53620: năm mươi ba nghìn sáu
trăm hai mươi.
<b>1’</b>
- GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở
các hàng khác. Ví dụ:
+ Chữ số hàng đơn vị của số 65243 là
chữ số nào ?
+ Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng
nào ? …
Bài 3a,b,c:
- GV yêu cầu HS tự viết số vào vở, 3
HS lên bảng làm.
- GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 4a, b:
- GV yêu cầu HS tự điền số vào các
dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số
trước lớp.
- GV cho HS nhận xét về các đặc điểm
của các dãy số trong bài.
<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập cịn
lại , chuẩn bị sau.
nghìn.
+ Là chữ số 3.
+ Thuộc hàng trăm nghìn.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.
a/ 4300; b/ 24 316; c/ 24 301
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào PBT, 2 HS làm vào phiếu
lớn:
a/ 300 000; 400 000; 500 000; 600 000;
<b>700 000; 800 000</b>
b/ 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390
<b>000; 400 000</b>
a) Dãy các số trịn trăm nghìn.
b) Dãy các số trịn chục nghìn.
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm :
<i>Thương người như thể thương thân ( BT1, BT4) .</i>
- Nắm được cách dùng một số từ cá tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương
người. ( BT2, BT3 )
- Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó .
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
- Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ) .
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>4’</b>
<b>29’</b>
<b>1’</b>
<b>28’</b>
<b>2. KTBC: </b>
- Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người
trong gia đình mà phần vần :
+ Có 1 âm : VD: cơ , ..
+ Có 2 âm : bác , ..
- Nhận xét các từ HS tìm được và ghi
điểm .
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài: Các em đã học</b></i>
những bài tập đọc nói về tình đồn
kết giúp đỡ lẫn nhau.Hơm nay các
em mở rộng vốn từ về chủ đề này.
GV ghi đề bài lên bàng.
<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<b> Bài 1 </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Chia HS thành nhóm nhỏ , phát giấy
và bút dạ cho trưởng nhóm . u cầu
HS suy nghĩ , tìm từ và viết vào giấy .
- Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên
bảng GV và HS cùng nhận xét , bổ
sung để có một phiếu có số lượng từ
tìm được đúng và nhiều nhất .
- Phiếu đúng , các từ ngữ :
- 2 HS lên bảng , mỡi HS tìm một loại , HS
dưới lớp làm vào giấy nháp .
+ Có 1 âm : cơ , chú , bố , mẹ , dì , cụ , ..
+ Có 2 âm : bác , thím , anh , em , ông , ..
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét , bổ sung các từ ngữ mà nhóm
bạn chưa tìm được .
Thể hiện lịng nhân
hậu , tình cảm u
thương đồng loại
Trái nghĩa với nhân hậu
hoặc yêu thương
Thể hiện tinh thần đùm
bọc , giúp đỡ đồng loại
Trái nghĩa với đùm bọc
hoặc giúp đỡ
M : lòng thương người
, lòng nhân ái , lịng vị
tha , tình nhân ái , tình
thương mến , yêu
quý , xót thương , đau
xót , tha thứ , độ lượng
, bao dung , xót xa ,
thương cảm ….
M : độc ác , hung ác,
nanh ác , tàn ác , tàn
bạo , cay độc , độc địa ,
ác nghiệt , hung dữ , dữ
tợn , dữ dằn , bạo tàn ,
cay nghiệt , nghiệt ngã ,
ghẻ
lạnh , ..
M : cưu mang , cứu
giúp , cứu trợ , ủng hộ ,
hổ trợ , bênh vực , bảo
vệ , chở che , che chắn ,
che đỡ , nâng đỡ , nâng
niu , …
M : ức hiếp , ăn hiếp,
hà hiếp , bắt nạt , hành
hạ , đánh đập , áp bức ,
bóc
lột , chèn ép ,…
<i><b>Bài 2</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội
dung bài tập 2a , 2b .
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp , làm vào
giấy nháp .
- Gọi HS lên bảng làm bài tập .
- 1HS đọc YC BT.
- HS trao đổi theo cặp , làm vào giấy nháp .
- Nhận xét , bổ sung bài của bạn .
- Lời giải .
Tiếng “ nhân ” có
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng
<i><b> Bài 3 </b></i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- GV giúp HS hiểu yêu cầu BT: Mỗi em đặt
câu với 1 từ thuộc nhóm a ( nhân có nghĩa là
<i>người ), hoặc 1 từ ở nhóm b ( nhân có nghĩa</i>
<i>là lòng thương người )</i>
- GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các
nhóm HS làm bài: Mỡi HS trong nhóm nối
tiếp nhau viết các câu mình đặt lên phiếu.
- YC đại diện các nhóm dán kết quả làm bài
lên bảng lớp.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc .
<b> Bài 4 </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa
của từng câu tục ngữ .
- Gọi HS trình bày .GV nhận xét câu trả lời
của từng HS .
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Trò chơi đối đáp : Học sinh 2 dãy bàn thi
thương người ”
Nhân dân
công nhân
nhân loại
nhân tài
Nhân hậu
nhân đức
nhân ái
nhân từ
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- HS tự đặt câu . Mỗi HS đặt 2 câu ( 1 câu với
- Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài lên
bảng lớp.
- HS đọc kết quả bài làm của nhóm mình, cả
lớp theo dõi, nhận xét.
+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là
“ người ” :
<i>Nhân dân ta có lịng u nước nồng nàn .</i>
Bố em là cơng nhân .
Tồn nhân loại đều căm ghét chiếntranh.
+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là
“ lòng thương người ” :
Bà em rất nhân hậu .
Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái .
Mẹ con bà nông dân rất nhân đức .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Thảo luận cặp đôi về ý nghĩa của từng câu
tục ngữ .
- HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của mình
<b>Ở hiền gặp lành : </b>khuyên người ta sống hiền lành
, nhân hậu , vì sống như vậy sẽ gặp những điều tốt
lành , may mắn .
<b>Trâu buộc ghét trâu ăn :</b> chê người có tính xấu ,
ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc , may
mắn .
nhau đặt câu có nội dung nhân hậu – đoàn
kết .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ , câu
tục ngữ , thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị
bài sau .
Ví dụ :
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ .
+ Bầu ơi thương lấy bí cùng .
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
+ Tham thì thâm .
+ Nhiễu điều phụ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>I/ Mục tiêu:Giúp HS:</b>
- Kể tên được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hơ
hấp, tuần hồn , bài tiết.
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- u thích học tập bộ mơn.
<b>II/ Phương tiện dạy- học:</b>
- Hình minh hoạ trang 8 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
<b>III</b>
<b> / Tiến trình dạy- học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>
<b>1’</b>
<b>15’</b>
<b>1.Ổn định lớp : </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 3 HS lên bảng , trả lời câu hỏi:
1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
2) Con người, thực vật, động vật sống
được là nhờ những gì ?
3) Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất.
- Nhận xét câu trả lời và ghi điểm HS.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
* Giới thiệu bài: Con người, động
vật, thực vật sống được là do có q
trình trao đổi chất với môi trường. Vậy
những cơ quan nào thực hiện quá trình
đó và chúng có vai trị như thế nào ?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời
hai câu hỏi này.
<i><b>* Hoạt động 1: Xác định những cơ</b></i>
<i><b>quan trực tiếp tham gia vào quá trình</b></i>
- HS hát
- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
<i><b>trao đổi chất ở người.</b></i>
* Mục tiêu: Kể được tên một số cơ
quan trực tiếp tham gia vào quá trình
trao đổi chất ở người:tiêu hố, hơ hấp,
tuần hồn, bài tiết.
<i><b>*Cách tiến hành:</b></i>
<i><b>Bước 1</b></i>
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát
các hình minh hoạ trang 8 / SGK và trả
lời câu hỏi:
+ Nói tên và chức năng của từng cơ
quan có trong hình.
+ Cơ quan nào trực tiếp thực hiện q
trình trao đổi chất giữa cơ thể và mơi
trường bên ngoài?
<i><b>Bước 2: Làm việc theo cặp</b></i>
- HS trao đổi nhóm đơi
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm cịn
lúng túng.
<i><b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b></i>
- Đại diện nhóm nêu
- Nhận xét câu trả lời của từng HS.
-> Kết luận: Trong q trình trao đổi
chất, mỡi cơ quan đều có một chức
năng. Những biểu hiện bên ngồi của
q trình trao đổi chất và các cơ quan
thực hiện q trình đó là:
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp
thực hiện: lấy khí ơ-xi thải ra khí
các-bo-nic.
+ Q trình trao đổi thức ăn do cơ quan
tiêu hố thực hiện, cơ quan này lấy vào
nước và các thức ăn sau đó thải ra
phân.
+ Bài tiết:Do cơ quan bài tiết nước tiểu
và da thực hiện.
- Nhờ có cơ quan tuần hồn mà máu
đem các chất dinh dưỡng và ô xi tới tất
- Quan sát hình minh hoạ
- HS trao đổi nhóm đơi và trả lời:
+ Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hố. Nó có chức
năng trao đổi thức ăn.
+ Hình 2: vẽ cơ quan hơ hấp. Nó có chức
năng thực hiện q trình trao đổi khí.
+ Hình 3: vẽ cơ quan tuần hồn. Nó có chức
năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến
tất cả các cơ quan của cơ thể.
+ Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức
năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngồi mơi
trường.
<b>14’</b>
cả các cơ quan cơ thể và đem các chất
thải ,độc hại từ các cơ quan của cơ thể
đến các cơ quan bài tiết để thải chúng
ra ngồi và đem khí các-bơ-níc đến
phổi để thải ra ngồi.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu MQH giữa</b></i>
<i><b>các cơ quan trong việc thực hiện sự</b></i>
<i><b>trao đổi chất ở người.</b><b> </b></i>
* Mục tiêu : Biết được nếu 1 trong các
cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể
sẽ chết.
<b>* Cách tiến hành:</b>
Bước 1: Làm việc cá nhân
- YC HS xem sơ đồ trang 9 SGK để
tìm ra các từ cịn thiếu cần bổ sung vào
sơ đồ cho hồn chỉnh và nêu mối liên
hệ giữa các cơ quan tiêu hố, hơ
hấp,tuần hồn, bài tiết trong quá trình
trao đổi chất
Bước 2:Làm việc theo cặp với yêu cầu:
- Gv yêu cầu 2 HS quay lại với nhau ,
tập kiểm tra chéo xem bạn bổ sung các
từ còn thiếu đúng hay sai . Sau đó 2
bạn lần lượt nói với nhau về MQH
giữa các cơ quan trong quá trình thực
hiện trao đổi chất giữa cơ thể và môi
trường.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV chỉ định 1 số HS lên nói về vai
trị của từng cơ quan trong quá trình
trao đổi chất.
- Gọi các HS khác bổ sung nếu bạn nói
sai hoặc thiếu.
<i><b> </b></i>
- HS xem sơ đồ trang 9 SGK và làm theo
yêu cầu của GV.
- 2 HS quay lại với nhau , kiểm tra chéo
xem bạn bổ sung các từ còn thiếu đúng hay
sai.
- 2 bạn lần lượt nói với nhau về MQH giữa
các cơ quan trong quá trình thực hiện trao
đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
- HS nêu trước lớp
- HS khác bổ sung nếu bạn nói sai hoặc
thiếu.
THỨC ĂN,
NƯỚC UỐNG
KHƠNG
KHÍ
Tiêu hố Hơ hấp
Phân
Tuần hồn
Chất dinh dưỡng
Khí Các-bơ-níc
Ơ-xi
Các-bơ-nic
<b>1’</b>
* Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ
thể đều tham gia vào q trình trao đổi
chất. Mỡi cơ quan có một nhiệm vụ
riêng nhưng chúng đều phối hợp với
nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa
cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan
tuần hồn có nhiệm vụ rất quan trọng
là lấy ô-xy và các chất dinh dưỡng đưa
đến tất cả các cơ quan của cơ thể, tạo
năng lượng cho mọi hoạt động sống và
đồng thời thải các-bơ-níc và các chất
thải qua cơ quan hô hấp và bài tiết.
- 3 HS đọc mục bạn cần biết SGK.
<b>4.Củng cố- dặn dò:</b>
- Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong
các cơ quan tham gia vào quá trình trao
đổi chất ngừng hoạt động ?
- Nhận xét câu trả lời của HS. Nhận xét
tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS
hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết
và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK.
- Nếu một trong các cơ quan tham gia vào
quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động thì
sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
Tuần hoàn
Tất cả các cơ
quan của cơ thể
Bài tiết
Các-bơ-nic
Ơ-xi và
các chất
dinh
dưỡng
Khí các-bơ-níc và
các chất thải
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Rèn cho hs kỹ năng về đọc , viết , xếp thứ tự các số có đến 6 chữ số, so sánh các số có nhiều
chữ số, phân biệt hàng và lớp trong số.
- HS làm được thành thạo các dạng toán
- GD HS làm toán cẩn thận, khoa học.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
- Bảng phụ, bảng con, PHT
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>23’</b> <b>1. Ổn định:<sub>2. </sub><sub> Hướng dẫn HS làm một số bài tập</sub></b>
<b>sau:</b>
<b>Bài 1 : Viết tiếp vào chỗ chấm. </b>
a) Số tám nghìn tám trăm linh hai viết
là……..
b) Số hai trăm nghìn bốn trăm mười bảy
viết là ………
c) Số chín trăm linh năm nghìn ba trăm
linh tám viết là………..
d) Số một trăm nghìn không trăm mười
một viết là…
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét.
<b>Bài 2 Điền dấu > , < , = .Thích hợp vào</b>
dấu chấm .
a/ 797 653 …938 978; 593 101… 454 102
b/ 787 643…697 519; 700000…798 899
c/ 837 532…757 132 ; 857000 …756 999
- Cho hs nêu cách so sánh rồi thực hiện
- GV nhận xét.
- HS hát
- 1 HS nêu yêu câu
- 4 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở và nhận xét.
a) Số tám nghìn tám trăm linh hai viết
là: 8802
b) Số hai trăm nghìn bốn trăm mười bảy
viết là: 200417
c) Số chín trăm linh năm nghìn ba trăm
linh tám viết là: 905 308
d) Số một trăm nghìn khơng trăm mười
một viết là: 100011
- 1 HS đọc đề bài
- HS nêu cách so sánh
- 3 HS lên bảng thực hiện , Cả lớp làm
vào vở:
a/ 797 653< 938 978;
593 101> 454 102
b/ 787 643> 697 519;
<b>1’</b>
<b>Bài 3: Đưa bảng phụ</b>
Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn
laø:
A. 89124 ; 89259 ; 89194 ; 89295
B. 98194 ; 89124 ; 89295 ; 89259
C. 89295 ; 89259 ; 89124 ; 89194
D. 89124 ; 89194 ; 89259 ; 89295
- YC HS giải thích cách chọn.
- GV kiểm tra , nhận xét sửa sai.
<b>Bài 4: Đọc các số sau:</b>
32 640 507; 8 500 658; 830 402 960;
85 000 120
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài , nhận xét.
<b>Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi</b>
Viết bốn số có sáu chữ số, mỗi số:
a. Đều có sáu chữ số :1;2;3;4;5;8;
b. Đều có sáu chữ số: 0;1;2;3;4;5
- GV sửa bài, nhận xét.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- 1 HS neâu yeâu cầu BT
- HS làm vào PHT, 2 HS làm bảng phụ.
+ Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến
lớn laø:
D. 89124 ; 89194 ; 89259 ; 89295
- 2 HS giải thích cách chọn.
- HS nêu yêu cầu
+ 32 640 507: ba mươi hai triệu sáu
trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
+ 8 500 658: tám triệu năm trăm nghìn
sáu trăm năm tám.
+ 830 402 960: tám trăm ba mươi triệu
bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu
mươi.
+ 85 000 120: tám mươi lăm triệu
khơng nghìn một trăm hai mươi.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài vào nháp, 2 HS làm bài
trên bảng:
a. 123458; 213458; 312458; 412358
b. 120345; 210345; 310254; 123045
- Lắng nghe và thực hiện.
<i><b> Ngày dạy: 31/8/2011</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh
nghiệm quý báu của cha ông . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc 10 dòng thơ dầu
hoặc 12 dòng thơ cuối).
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào , tình cảm.
- GDHS tự hào về kho tàng truyện cổ VN.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
* Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 , SGK
* Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu .
* Các tập truyện cổ VN hoặc các truyện tranh: Tấm Cám ,Thạch Sanh ,Cây tre trăm đốt
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>
<b>1’</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc 3 đoạn
của truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu
<i>( phần tt) và trả lời câu hỏi : Sau khi học</i>
xong toàn bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu
em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn ?
Vì sao ?
- Nhận xét và ghi điểm HS .
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi
HS : Bức tranh có những nhân vật nào ?
<i>Những nhân vật đó em thường gặp ở</i>
<i>đâu ? </i>
<i>- Em đã được đọc hoặc nghe những câu</i>
<i>chuyện cổ tích nào ?</i>
- Giới thiệu : Những câu chuyện cổ được
lưu truyền từ bao đời nay có ý nghĩa như
thế nào ? Vì sao mỡi chúng ta đều thích
đọc truyện cổ ? Các em cùng học bài
hôm nay.
- HS hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp
theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời của
các bạn .
- Bức tranh vẽ cảnh ông tiên , em nhỏ và một
cô gái đứng trên đài sen . Những nhân vật ấy
em thường thấy trong truyện cổ tích .
- Thạch sanh , Tấm Cám , Cây tre trăm đốt ,
<i>Trầu cau , Sự tích chim cuốc </i>
<b>20’</b>
- GV ghi tên bài lên bảng .
<i><b> b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài: </b></i>
<b> * Luyện đọc: </b>
<i>- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài 1 lần.</i>
- GV giúp HS chia đoạn bài thơ
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp .GV kết hợp sửa lỗi và phát âm ,
ngắt giọng cho HS .
Tôi yêu truyện cổ nước tôi
<i> Rất cơng bằng / rất thông minh </i>
<i>Vừa đô lương / lại đa tình / đa mang .</i>
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới
được chú thích cuối bài đọc: độ tình, độ
<i>lượng, đa tình, đa mang. Giải nghĩa</i>
thêm các từ : vàng cơn nắng, trắng cơn
<i>mưa ( đã trải qua bao nhiêu thời gian,</i>
bao nhiêu nắng mưa ); nhận mặt ( truyện
cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc ,
những truyền thống tốt đẹp của ông cha
như công bằng, thông minh, nhân
hậu ,...)
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu tồn bài :giọng nhẹ nhàng
, tình cảm , trầm lắng , pha lẫn niềm tự
hào . Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân
<i>hậu , sâu xa , thương người , mấy cách</i>
<i>xa , gặp hiền , vàng , trắng , nhận mặt ,</i>
<i>công bằng , thơng minh , độ lượng , đa</i>
<i>tình , đa mang , thầm kín , đời sau , …</i>
<i><b> * Tìm hiểu bài: </b></i>
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
<i>+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà </i>
- 1HS đọc.
- HS nêu:
+ Đ1 : Từ đầu đến người tiên độ trì .
+ Đ2: Mang theo…rặng dừa nghiêng soi .
+ Đ3 : Đời cha …. ơng cha của mình .
+ Đ4 : Rất cơng bằng ….chẳng ra việc gì
+ Đ5 : Phần cịn lại .
- HS tiếp nối nhau đọc bài
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm phần
chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi .
+ Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì :
Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có
ý nghĩa rất sâu xa .
Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt
+ Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng ,
<i>trắng cơn mưa như thế nào ?</i>
+ Từ “ nhận mặt ” ở đây có nghĩa như
thế
nào ?
<i>+ Đoạn thơ này nói lên điều gì ? </i>
- Ghi bảng ý chính .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và
trả lời câu hỏi : Bài thơ gợi cho em nhớ
<i>đến những truyện cổ nào ? Chi tiết nào</i>
<i>cho em biết điều đó ? </i>
- Nêu ý nghĩa của 2 truyện : Tấm Cám ,
<i>Đẽo cày giữa đường ?</i>
+ Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng
nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý
nghĩa của câu chuyện đó .
- Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời
câu hỏi : Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài
<i>như thế nào ?</i>
<i>- Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì ?</i>
- Ghi ý chính đoạn 2 .
<i>- Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên</i>
Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy của
ông cha ta : nhân hậu , ở hiền , chăm làm , tự
tin
+ Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng , qua
thời gian để rút ra những bài học kinh nghiệm
cho con cháu .
+ Là giúp con cháu nhận ra những truyền
thống tốt đẹp , bản sắc của dân tộc , của ông
cha ta từ bao đời nay .
+ Ca ngợi truyện cổ , đề cao lòng nhân hậu,
ăn ở hiền lành .
- HS nhắc lại .
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ <i>Tấm</i>
<i>Cám , Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị</i>
<i>thơm thị giấu người thơm / Đẽo cày theo ý</i>
<i>người ta .</i>
<i>Tấm Cám : thể hiện sự công bằng trong cuộc</i>
sống : người chăm chỉ , hiền lành sẽ được
phù hộ , giúp đỡ như cơ Tấm , cịn mẹ con
<i>Đẽo cày giữa đường : Khuyên người ta phải</i>
tự tin , không nên thấy ai nói thế nào cũng
làm theo .
+ Mỡi HS nói về một truyện .
<i>Thạch Sanh : ca ngợi Thạch Sanh hiền lành ,</i>
chăm chỉ , biết giúp đỡ người khác sẽ được
hưởng hạnh phúc , cịn Lý Thơng gian tham ,
độc ác bị trừng trị thích đáng .
<i>Sự tích hồ Ba Bể : ca ngợi mẹ con bà góa</i>
giàu lịng nhân ái , sẽ đuợc đền đáp xứng
đáng .
<i>Nàng tiên Ốc : ca ngợi nàng tiên Ốc biết yêu</i>
thương , giúp đỡ người yếu .
<i>Trầu cau , Sự tích dưa hấu , ….</i>
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
+ Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy
con cháu đời sau : Hãy sống nhân hậu , độ
lượng , công bằng , chăm chỉ , tự tin .
- Đoạn thơ cuối bài là những bài học quý của
ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau .
- HS nhắc lại .
<b>9’</b>
<b>1’</b>
<i>điều gì ?</i>
- Ghi nội dung bài thơ lên bảng .
<i><b>c)</b></i>
<i><b> </b><b> HD HS đọc diễn cảm,</b><b> </b><b> và học thuộc</b></i>
<i><b>lòng bài thơ</b><b> :</b><b> </b></i>
- GV dán bảng đoạn thơ cần luyện đọc
- GV đọc mẫu, HD HS ngắt nghỉ . Gọi 1
HS đọc lại.
Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa .
Thương người / rồi mới thương ta
Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm .
Ở hiền / thì lại gặp hiền
Người ngay / thì được phật / tiên độ trì
Mang theo truyện cổ / tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
.
Vàng cơn nắng / trắng cơn mưa
Con sơng chảy / có rặng dừa nghiêng soi
- YC đại diện 2 dãy thi đọc diễn cảm
trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng
khổ thơ .
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả
bài.
- Nhận xét , cho điểm HS .
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Qua những câu chuyện cổ ông cha ta
khuyên con cháu điều gì ?
- Em thích những truyện cổ nào thể hiện
lịng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện đó ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ , chuẩn bị bài sau: “Thư thăm bạn”
chất tốt đẹp của ông cha ta : nhân hậu , công
- HS nhắc lại .
- Quan sát, lắng nghe.
- 1 HS đọc lại.
- HS thi đọc .
- Đọc thầm , học thuộc .
- HS trả lời : Qua những câu chuyện cổ ông
cha ta khuyên con cháu cần sống nhân hậu, độ
lượng, công bằng, chăm chỉ,...
- Nhiều HS cho ý kiến
- Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn, chục
nghìn, trăm nghìn, Biết được giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỡi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
- GD HS làm tốn chính xác.
* BT cần làm: 1,2,3; HSK,G: Làm được các bài còn lại.
<b>II.Phương tiện dạy học: </b>
- Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK:
Số
Lớp nghìn Lớp đơn vị
Hàng trăm
nghìn
Hàng chục
nghìn
Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn
vị
GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>
<b>1’</b>
<b>12’</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập về nhà của tiết 7 và kiểm tra
VBT về nhà của HS, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
<b>3.Bài mới: </b>
<i> a.Giới thiệu bài:Giờ học tốn hơm nay</i>
các em sẽ được làm quen với biểu thức có
chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của
biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ,
hàng và lớp của các số có sáu chữ số.
<i> b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: </i>
- GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo
thứ tự từ nhỏ đến lớn ?
- GV giới thiệu: Các hàng này được xếp
vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là
hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp
nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn.
- GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên
bảng các hàng, lớp của số có sáu chữ số đã
nêu ở phần Đồ dùng dạy – học.
- GV hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là
<i>những hàng nào ?</i>
- HS hát
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.
<b>17’</b>
<i> - Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những</i>
<i>hàng nào ?</i>
- GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS
đọc.
- GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy
viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi
hàng.
- GV làm tương tự với các số: 654000,
654321.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số
- Nêu các chữ số ở các hàng của số
654321.
c. Luyện tập, thực hành:
<i><b> Bài 1</b></i>
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột
trong bảng số của bài tập.
- Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.
- Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm
<i>mười hai.</i>
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312.
- Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312
vào cột thích hợp trong bảng.
- Số 54312 có những chữ số hàng nào
thuộc lớp nghìn ?
- Các chữ số cịn lại thuộc lớp gì ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
- Có thể hỏi thêm về các lớp của các số:
+ Lớp nghìn của số 45213 gồm những
+ Lớp đơn vị của số 654300 gồm những
chữ số nào ?
Bài 2:
- GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS
viết các số trong bài tập, sau đó hỏi:
- Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
- Ba trăm hai mươi mốt.
- HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột
chục, số 3 vào cột trăm.
- Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn vị,
chục, trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5
ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm
nghìn.
- Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ
số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ
số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục
nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn.
- Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các lớp,
<i>hàng của số.</i>
- HS đọc: Năm mươi tư nghìn ba trăm mười
<i>hai.</i>
- 1 HS lên bảng viết : 54 312
- Số 54312 có chữ số 2 ở hàng đơn vị, chữ
số 1 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ
số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục
nghìn.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét và theo
dõi.
- Chữ số 5 hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn
thuộc lớp nghìn.
- Lớp đơn vị.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
SGK.
- HS nêu.
+ Lớp nghìn của số 45213 gồm những chữ
số: 5, 4
+ Lớp đơn vị của số 654300 gồm những chữ
số: 0, 0 , 3
+ Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng
nào,lớp nào ?
+ Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng
nào,lớp nào ?
+ GV hỏi tương tự với các số cịn lại.
- GV có thể hỏi thêm về các chữ số khác
trong các số trên hoặc trong các số khác.
Ví dụ:
+ Trong các số trên, số nào có chữ số 6 ở
hàng chục nghìn ?
+ Những số nào có chữ số hàng đơn vị là
7 ? …
<i><b>Bài 2b </b></i>
- GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong
bài tập 2b và hỏi: Dịng thứ nhất cho biết
gì ? Dịng thứ hai cho biết gì ?
- GV viết lên bảng số 38753 và yêu cầu
HS đọc số.
- Trong số 38753, chữ số 7 thuộc hàng
nào, lớp nào ?
- Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 38753
- GV nêu lại: Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm
nên giá trị của chữ số 7 là 700.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 3
- GV viết lên bảng số 52314 và hỏi: Số
52314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục
nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,
mấy đơn vị ?
- Hãy viết số 52314 thành tổng các chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- GV nhận xét cách viết đúng, sau đó yêu
cầu HS cả lớp làm các phần còn lại của
+ Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp
đơn vị.
+ Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp
đơn vị.
+ HS trả lời.
+ Số 960783 có chữ số 6 ở hàng chục nghìn.
+ Có hai số có chữ số hàng đơn vị là 7 đó là
số 46307 và số 123517.
- Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai
nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số của
dịng trên.
- HS đọc: Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm
<i>mươi ba.</i>
- Thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
- Là 700.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào:
Số 67021 79518 302671 715519
Gía
trị
của
chữ
số 7
7000 70000 70 700000
- Số 52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3
trăm, 1 chục, 4 đơn vị.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
nháp.
<b>1’</b>
bài.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 4: dành cho HS K, G
- GV lần lượt đọc từng số trong bài cho
HS viết số.
- GV nhận xét .
Bài 5: dành cho HS K, G
- GV viết lên bảng số 823573 và yêu cầu
HS đọc số đó.
- GV hỏi: Lớp nghìn của số 823573 gồm
những chữ số nào ?
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp các
phần còn lại.
- GV nhận xét .
<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài còn lại và
chuẩn bị bài sau: “So sánh các số có nhiều
chữ số”.
503 060 = 500 000 + 3000 + 60
83 670 = 80 000 + 3000 + 600 + 70
176 091= 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài (a, b), HS cả lớp
làm bài vào nháp: a/ 500 735; b/ 300 402
- HS nhận xét.
- HS đọc: tám trăm hai mươi ba nghìn năm
trăm bảy mươi ba.
- HS: Lớp nghìn của số 823573 gồm các chữ
số 8, 2, 3.
- HS làm bài vào SGK, sau đó 1 HS đọc bài
làm trước lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra.
b/ Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ
số: 7, 8, 5
c/ Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ
số: 0, 0 , 4
- HS lắng nghe và thực hiện
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>- Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật, Nắm được cách kể hành động </b>
của nhân vật ( ND ghi nhớ )
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích ),
Bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện.
- u thích học tập bộ mơn.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
<b>Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ .</b>
Hành động của cậu bé Ýnghĩa của hành động
Giờ làm bài :………… ………
Giờ trả bài : ………… ……….
Lúc ra về : ………….. <b>...</b>...
<b>-Bảng phụ ghi câu văn có chỡ chấm để luyện tập .</b>
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>
<b>1’</b>
<b>13’</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
HS1 : Thế nào là kể chuyện ?
<i>HS2: Những điều gì thể hiện tính cách của</i>
<i>nhân vật trong truyện ? </i>
- Nhận xét , ghi điểm từng HS
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>
- Bài học trước các em đã biết . Vậy khi kể
về hành động của nhân vật cần chú ý điều
<b> b) Nhận xét </b>
<b> Yêu cầu 1 : </b>
- Gọi HS đọc truyện
- GV đọc diễn cảm .Chú ý phân biệt lời kể
của các nhân vật . Xúc động , giọng buồn
khi đọc lời nói : Thưa cơ , con khơng có
<i>ba </i>
<i><b>Yêu cầu 2 : </b></i>
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy
và bút dạ cho nhóm trưởng .u cầu HS
thảo luận nhóm và hồn thành phiếu
(Lưu ý HS : Trong truyện có bốn nhân
<i>vật :người kể chuyện (tơi) , cha người kể</i>
<i>chuyện ,cậu bé bị điểm không và cơ giáo .</i>
<i>Các em tập trung tìm hiểu hành động của</i>
<i>em bé bị điểm không )</i>
- Thế nào là ghi lại vắt tắt ?
- Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả
làm việc trong nhóm
- Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung
- HS hát
- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
<i>- 2 HS ( đọc khá ) tiếp nối nhau đọc truyện </i>
- Lắng nghe .
- Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập , thảo
luận và hoàn thành phiếu .
- Là ghi những nội dung chính , quan trọng
- 2 HS đại diện lên trìng bày
- Nhận xét , bổ sung .
<i>Hành động của cậu bé </i>
<i>trắng cho cô ( hoặc nộp giấy trắng )</i>
<i>Giờ trả bài : Làm thinh khi cô hỏi , mãi sau mới</i>
<i>trả lời : “ Thưa cơ con khơng có ba”</i>
<i> ( hoặc : im lặng mãi sau mới nói )</i>
<i>Lúc ra về : Khóc khi bạn hỏi : “ Sao mày không tả</i>
<i>Cậu rất buồn vì hồn cảnh của mình </i>
<i>Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất u cha</i>
<i>mình dù chưa biết mặt </i>
<b>3’</b>
<b>13’</b>
- Qua mỡi hành động của cậu bé bạn nào
có thể kể lại câu chuyện ?
- Giảng : Tình cha con là một tình cảm tự
nhiên, rất thiêng liêng . Hình ảnh cậu bé
khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của
người khác đã gây xúc động trong lòng
người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung
thực tâm trạng buồn tủi ví mất cha của cậu
bé .
<i><b> Yêu cầu 3 : </b></i>
- Các hành động của cậu bé được kể theo
thứ tự nào ? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh
hoạ ?
- Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành
động nói trên ?
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần
chú ý điều gì ?
- GV nhắc lại ý đúng và giảng thêm :
Hành động tiểu biểu là hành động quan
trọng nhất trong một chuỗi hành động của
nhân vật . Ví dụ: Khi nộp giấy trắng cho
cơ , cậu bé có thể có hành động cầm tờ
giấy , đứng lên và ra khỏi bàn , đi về phía
cơ giáo … Nếu kể tất cả các hành động
như vậy , lời kể sẽ dài dịng khơng cần
thiết.
<b> c) Ghi nhớ </b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện
chỉ kể lại những hành động tiêu biểu và
các hành động nào xảy ra trước thì kể
trước , xảy ra sau thì kể sau
<b> d) Luyện tập </b>
- Gọi HS đọc bài tập
- 2 HS kể :
* Trong bài làm văn cậu bé nộp giấytrắng
cho cô giáo vì ba cậu đã mất , cậu khơng thể
* Khi trả bài cậu bé lặng thinh , mãi sau mới
trả lời cơ giáo vì cậu xúc động . cậu bé rất u
cha , cậu tủi thân vì khơng có cha , cậu mà
không thể trả lời ngay là ba cậu đã mất
* Lúc ra về , cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao
không tả ba của đứa khác .Cậu không thể
mượn ba của bạn làm ba của mìnhvì cậu rất
yêu ba cho dù cậu chưa biết mặt
- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết luận
chính xác.
- Hành động nào xảy ra trước thì kể trước ,
xảy ra sau thì kể sau.
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý
kể lại các hành động của nhân vật.
<b>1’</b>
- Bài tập u cầu gì ?
-u cầu HS thảo luận cặp đơi để làm bài
tập
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân
vật phù hợp với hành động
- Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn : Tại sao
<i>bạn lại ghép tên Sẻ vào câu 1 ? </i>
- Nhận xét , tuyên dương HS ghép đúng
tên và trả lời đúng , rõ ràng câu hỏi của
các bạn.
- Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các
hành động thành một câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra
kết luận đúng.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã
sắp xếp.
<b> Nội dung truyện : </b>
Một hôm , Sẻ được bà gửi cho một hộp
hạt kê . Sẻ khơng muốn chia cho Chích
cùng ăn . Thế là hằng ngày , Sẻ nằm trong
tổ ăn hạt . Khi ăn hết , Sẻ bèn quẳng chiếc
hộp đi . Gió đưa những hạt kê từ trong hộp
bay ra . Chích đi kiếm mồi , tìm được
những hạt kê ngon lành ấy . Chích bèn gói
cẩn thận những hạt cịn sót lại vào một
chiếc lá , rồi đi tìm người bạn thân của
mình . Chích vui vẻ chia vho Sẻ một nửa .
Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ,
viết lại câu truyện chim Sẻ và chim Chích
và chuẩn bị bài sau .
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập
- Bài tập yêu cầu điền đúng tên nhân vật :
Chích hoặc Sẻ vào trước hành động thích hợp
và sắp xếp các hành động ấy thành một câu
chuyện.
- Thảo luận cặp đôi.
- 2 HS thi làm nhanh trên bảng.
- Hỏi và trả lời.
- HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng.
- Các hành động xếp lại theo thứ tự : 1 - 5 -2 –
4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9.
- 3 – 5 HS kể lại câu chuyện.
<i>- HS lắng nghe và thực hiện.</i>
- Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hồng Liên Sơn: Dãy núi
cao và đồ sộ nhất Việt Nam: cĩ nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc , thung lũng thường hẹp và
sâu; Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Sử dụng bảng
số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét
về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và 7.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
- GV:Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ. Tranh, ảnh về dãy núi
Hoàng Liên Sơn , thị trấn Sa Pa.
- HS: SGK,vở.
<b>III. Ti ến trình dạy học :</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>1’</b>
<b>30</b>
<b>29’</b>
<b>10’</b>
<b>I.</b>
<b> Ổn định:</b>
<b>II. Bài mới : </b>
<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i>:<i><b> </b></i> Thiên nhiên của đất nước ta
rất phong phú và đa dạng. Ở mỡi vùng miền lại
cĩ những đặc điểm riêng về thiên nhiên cũng
như về HĐSX và sinh hoạt của con người. Phần
địa lí sẽ giúp các em tìm hiểu về những đặc
điểm ấy. Bài đầu tiên trong chương trình giúp
các em biết những điều lí thú về dãy núi Hồng
Liên Sơn, một dãy núi cao, đồ sộ ở miền núi
phía Bắc của nước ta.
<i><b>2. Giảng bài: </b></i>
<i><b>a) Hoạt động 1: Tìm hi</b><b>ểu về </b><b> Hồng Liên Sơn</b></i>
<i><b>– dãy núi cao và đồ sộ nhất VN</b></i>
- YC HS quan sát lược đồ các dãy núi chính ở
Bắc Bộ và kể tên những dãy núi chính ở Bắc
Bộ.
- GV: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về dãy
Hồng Liên Sơn.
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam , yc
- HS haùt
- Lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau , vừa chỉ lược đồ
vừa nêu cho nhau nghe , sau đĩ 2 HS lần
lượt lên bảng chỉ và nêu tên các dãy núi :
Những dãy núi chính ở Bắc Bộ là : Dãy
Hoàng Liên Sơn, dãy sơng Gâm, dãy
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều.
<b>10’</b>
<b>9’</b>
hs tìm dãy núi Hồng Liên Sơn trên bản đồ .
- GV treo bảng phụ cĩ gợi ý về nội dung tìm
hiểu và nêu yêu cầu: Hãy dựa vào bản đồ, lược
đồ, SGK để hồn thành sơ đồ thể hiện đặc điểm
của dãy Hoàng Liên Sơn.
- GV YC HS nêu kết quả thảo luận.
- GV kết luận lại về các đặc điểm của dãy núi
<i><b>b/ Hoạt động 2: Đỉnh Phan-xi-păng- “ nóc</b></i>
<i><b>nhà của tổ quốc”</b></i>
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp
- GV treo hình 2 trang 71, SGK và hỏi: Hình
chụp đỉnh núi nào? Đỉnh núi này thuộc dãy núi
nào?
- Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao là bao nhiêu
m?
- Theo em, tại sao có thể nói đỉnh Phan-xi-păng
là “ nóc nhà” của tổ quốc ta?
- Em hãy mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
- YC HS nhắc lại những điều vừa tìm hiểu về
đỉnh núi Phan-xi-păng.
<i><b>c/ Hoạt động 3: Khí hậu lạnh quanh năm</b></i>
- GV YC HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
Những nơi cao của dãy Hồng Liên Sơn có khí
hậu như thế nào ?
- Kết quả làm việc tốt:
HỒNG LIÊN SƠN
- Vị trí: ở phía Bắc của nước ta, giữa
sông Hồng và sông Đà
- Chiều dài: khoảng 180 km
- Chiều rộng : gần 30 km
- Độ cao: dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt
Nam.
- Đỉnh : có nhiều đỉnh nhọn.
- Sườn: rất dốc
- Thung lũng: thường hẹp và sâu
- 1 HS lên bảng, vừa chỉ dãy núi Hoàng
Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam, vừa nêu ac1c đặc điểm của dãy núi
này theo sơ đồ gợi ý.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ
sung ý kiến cho bạn.
- HS nghe giảng.
- Hình chụp đỉnh Phan-xi-păng thuộc
dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m.
- HS trao đổi và trả lời: vì đây là đỉnh
núi cao nhất nước ta.
- HS quan sát h2 tr71 và các hình khác
để mơ tả: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi
cao nhất nước ta nên được gọi là “ nóc
nhà” của tổ quốc. Đỉnh núi này nhọn,
xung quanh thường có mây mù che phủ.
- 2 HS nhắc lại.
<b>2’</b>
- GV nhận xét câu trả lời của HS , sau đó giới
thiệu: Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp về khí hậu ở
nơi thấp hơn của dãy Hồng Liên Sơn , đó là thị
trấn Sa Pa , một khu du lịch ở vùng núi phía
Bắc nước ta .
- YC HS quan sát bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam . Sau đó chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và
cho biết độ cao của Sa Pa
- YC HS đọc bảng số liệu về nhiệt độ trung
bình ở Sa Pa và hỏi: Hãy nêu nhiệt độ trung
bình ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7?
- Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này, em có nhận
xét gì về khí hậu của Sa Pa trong năm ?
- GV: Bên cạnh việc có khí hậu mát mẻ quanh
năm , Sa Pa cịn có rất nhiều cảnh đẹp tự nhiên
như Thác Bạc, Cầu Mây , cổng Trời, rừng Trúc,
hang động Tả Pìn,…nên đã trở thành khu du
lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc
nước ta .
<b>III.Củng cố, dặn dò: </b>
- Y/C HS chỉ vị trí :Dãy Hồng Liên Sơn trên
bản đồ.
- Gọi HS mơ tả đặc điểm dãy Hồng Liên
Sơn?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Xem bài: Một số dân tộc ở
Hồng Liên Sơn.
khi có tuyết rơi . Từ độ cao 2000m ->
2500m , thường có nhiều mưa rất lạnh.
Từ độ cao 2500m trở lên , khí hậu càng
lạnh hơn, gió thổi mạnh.
- 2 HS lần lượt lên bảng chỉ và nêu: Sa
Pa ở độ cao 1570 m.
- Vào tháng 1, nhiệt độ trung bình ở Sa
- Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm.
- 2HS lên bảng chỉ.
- 1 HS mơ tả đặc điểm dãy Hồng Liên
Sơn.
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>- Nắm lại tác dụng của dấu hai chấm trong câu.</b>
- Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn .
- Yêu thích học tập bộ môn.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
- SGK, bảng phụ.
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>23’</b> <b>1. Ổn định:2. HD HS luyện tập:</b>
- YC HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm
trong câu.
- GV cho HS làm các bài tập sau:
<b>Bài 1:Những câu nào sử dụng dấu hai</b>
<i><b>chấm để báo hiệu bộ phận đứng sau là lời</b></i>
<i><b>giải thích cho bộ phận đứng trước?</b></i>
a. Bác sĩ điềm tĩnh hỏi:
- Anh bảo tôi phải không ?
b. Mặt biển sáng hẳn ra: trăng đã lên.
c. Hồ Chủ Tịch đã nói: “ Khơng có gì q
hơn độc lập tự do”.
d. Mận ở vùng này cũng đủ loại : mận vàng,
mận đỏ, mận tím.
e. Con đường này tôi đã quen đi lại nhiều
lần nhưng hôm nay tự nhiên thấy lạ : hôm
nay tôi đi học.
<b>Bài 2: Khoanh tròn những dấu hai chấm</b>
<i><b>dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật.</b></i>
a. Tơi đang đứng trên mũi thuyền, bỡng có
tiếng gọi :
- Mau ra coi, An ơi ! Gần tới sân chim rồi .
c. Có một điều dễ hiểu nhất mà ai cũng thấy
ngay : cả cái cây rợp bóng và cả bà cụ bán
nước chè này đều lành và tốt cả.
d. Người Việt Bắc nói rằng: “ Ai chưa biết
hát bao giờ đến Ba Bể sẽ biết hát . Ai chưa
biết làm thơ đến Ba bể sẽ làm được thơ”.
<b>Bài 3: Những chỗ trống nào cần điền dấu</b>
<i><b>hai chấm?</b></i>
a. Cò đang lội ruộng bắt tép ….(1). Cuốc
thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra , hỏi….(2)
- Chị bắt tép vất vả thế , chẳng sợ làm bẩn
- HS hát
- 3 HS nhắc lại
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở, 2 HS
làm vào bảng phụ: Những câu sử dụng
<i>dấu hai chấm để báo hiệu bộ phận đứng</i>
<i>sau là lời giải thích cho bộ phận đứng</i>
<i>trước là:</i>
b. Mặt biển sáng hẳn ra: trăng đã lên.
e. Con đường này tơi đã quen đi lại nhiều
lần nhưng hôm nay tự nhiên thấy lạ :
hôm nay tôi đi học.
- HS nhận xét, sửa bài.
- HS đọc đề bài và làm bài vào PHT, 2
HS làm vào bảng phụ: những dấu hai
<i>chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân </i>
<i>vật là:</i>
a. Tơi đang đứng trên mũi thuyền, bỡng
có tiếng gọi :
- Mau ra coi, An ơi ! Gần tới sân chim
rồi .
d. Người Việt Bắc nói rằng: “ Ai chưa
biết hát bao giờ đến Ba Bể sẽ biết hát .
Ai chưa biết làm thơ đến Ba bể sẽ làm
được thơ”.
- HS khác nhận xét.
<b>1’</b>
hết áo trắng sao …(3)
- Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị …(5)
Cuốc bảo …(6)
Em khơng nghĩ có lúc chị phải khó nhọc thế
này…(7)
b. Hải bảo tơi…(1) “Chiều nay lớp mình sẽ
học thêm 3 tiết …(2) Toán, Tiếng Việt,
TN&XH”….(3)
<b>3. Củng cố- dăn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem lai các bài
tập.
a: ( 2), (4), (6); b: (1); (2)
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.
<i><b> Ngày soạn: 30/08/2011</b></i>
<i><b> Ngày dạy:01/09/2011</b></i>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS: </b>
- So sánh được các số có nhiều chữ số .
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GD HS làm tốn chính xác , cẩn thận.
* BT cần làm: 1,2,3; HSK,G : làm được các bài còn lại.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
- GV: SGK, bảng nhóm, PHT.
- HS: SGK, bảng con, vở.
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>gian</b>
<b>30’</b>
<b>1’</b>
<b>11’</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>
- GV gọi 2HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập về nhà của tiết 8, đồng thời kiểm tra
vở về nhà của một số HS.
- GV sửa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
<b>3.Bài mới: </b>
<i> a.Giới thiệu bài: Giờ học tốn hơm nay sẽ</i>
giúp các em biết cách so sánh các số có
nhiều chữ số với nhau.
<i> b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ</i>
<i>số :</i>
<b> * So sánh các số có số chữ số khác nhau</b>
- GV viết lên bảng các số 99578 và số
100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với
nhau
- Vì sao ?
- Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số
với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số
hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít
chữ số hơn thì bé hơn.
* So sánh các số có số chữ số bằng nhau
- GV viết lên bảng số 693251 và số 693500,
yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với
nhau.
- Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu
cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn
HS cách so sánh như phần bài học của SGK
đã hướng dẫn:
+ Hãy so sánh số chữ số của 693 251 với
693 500.
+ Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của
hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào ?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
+ Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải
so sánh đến hàng gì ?
+ Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
- Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so
- HS hát
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài..
- 99 578 nhỏ hơn 100 000
- Vì 99578 chỉ có 5 chữ số cịn 100000 có 6
chữ số.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của
mình.
+ Hai số cùng là các số có 6 chữ số.
+ Là 6.
+ So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng chục
nghìn đều bằng 9.
+ Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng
nghìn là 3.
<b>18’</b>
sánh hai số này ?
- Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh này
theo cách khác ?
- Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số
với nhau, chúng ta làm như thế nào ?
<i>c.Luyện tập, thực hành :</i>
<i><b> Bài 1</b></i>
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.
- GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở
2 đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ:
+ Tại sao 43256 < 432510 ?
+ Tại sao 845713 < 854713 ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã
cho chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Vậy 693251 < 693500.
- 693500 > 693 251.
- Khi so sánh các số có nhiều chữ số với
nhau ta cần:
+ So sánh số các chữ số của hai số với nhau,
số nào có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn
hơn và ngược lại.
+ Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các
cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ
trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số
tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau
ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
- So sánh số và điền dấu <, >, = thích hợp
vào chỡ trống.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột, HS cả lớp làm bài vào bảng on.
- HS nhận xét.
+ Vì 43256 có năm chữ số cịn 432510 có
sáu chữ số.
+ Vì hai số cùng có sáu chữ số. So sánh đến
- Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
- Phải so sánh các số với nhau.
- HS chép lại các số trong bài vào vở rồi
khoanh tròn vào số lớn nhất. 1 HS làm vào
bảng phụ:
9999 < 10000 653211 = 653211
- GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các
số: 59876, 651321, 499873, 902011, vì
sao ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé
đến lớn ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các
số.
- GV hỏi: Vì sao em lại xếp được các số
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 4( dành cho HS K, G)
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào
SGK..
- Số có ba chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao
?
- Số có ba chữ số bé nhất là số nào ? Vì
sao ?
- Số có sáu chữ số lớn nhất là số nào ? Vì
sao ?
- Số có sáu chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao
- Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó
vì:
+ Trong các số đã cho, số 59876 là số duy
nhất có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các số
cịn lại có 6 chữ số.
+ So sánh hàng trăm nghìn của các số cịn
lại thì có 9 > 6 > 4
+ Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn
nhất nên là số lớn nhất.
- Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến
lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp
được, các HS khác viết vào vở:
Sắp xếp theo thứ tự: 2467, 28092, 932018,
943567
- HS giải thích:
+ So sánh số các chữ số của các số với nhau
thì ta có số 2467 có bốn chữ số, số 28 092
có năm chữ số , hai số cịn lại có sáu chữ số.
Vậy số bé nhất là số 2467, tiếp sau đó là số
28092.
+ So sánh hai số cịn lại với nhau thì ta có
hai số cùng có hàng trăm nghìn là 9, so sánh
đến hàng chục nghìn thì 3<4 nên 932 018 <
943 567
+ Vậy ta xếp được các số theo thứ tự: 2467,
28092, 932018, 943567
- 1 HS đọc.
- HS cả lớp làm bài.
- Là số 999. Vì tất cả các số có ba chữ số
khác đều nhỏ hơn 999.
- Là số 100, vì tất cả các số có ba chữ số
khác đều lớn hơn số 100.
- Số có sáu chữ số lớn nhất là số 999999, vì
tất cả các số có sáu chữ số khác đều bé hơn
999999.
<b>1’</b>
?
- Nếu còn thời gian, GV yêu cầu HS tìm số
lớn nhất, bé nhất có 4, 5 chữ số.
<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập trong VBT
và chuẩn bị bài sau: “Triệu và lớp triệu”.
tất cả các số có sáu chữ số khác đều lớn hơn
100000.
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ ). </b>
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1).
- Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn .
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ .
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>
<b>1’</b>
<b>10’</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>
- Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc các từ ngữ đã
tìm ở bài 1 và tục ngữ ở bài 4 , tiết luyện
từ và câu “ Nhân hậu – đoàn kết ”.
- Nhận xét , ghi điểm HS .
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b> a) Giới thiệu bài.</b></i>
- Hỏi: Ở lớp 3, các em đã học những dấu
câu nào ?
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vế
tác dụng và cách dùng dấu hai chấm.
<b> b) Tìm hiểu ví dụ </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
a) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi:
Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì ?
Nó dùng phối hợp với dấu câu nào ?
b) , c) Tiến hành tương tự như a).
- HS hát
- 1 HS đọc bài 1 , 1 HS đọc bài 4.
- Dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm hỏi , dấu
chấm than.
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Đọc thầm , tiếp nối trả lời đến khi có câu
trả lời đúng : Dấu hai chấm báo hiệu phần
sau là lời nói của Bác Hồ . Nó dùng phối
hợp với dấu ngoặc kép .
- Lời giải :
<b>5’</b>
<b>14’</b>
- Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết
dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Dấu hai chấm thường phối hợp với
những dấu khác khi nào ?
- Kết luận ( như SGK ).
<b> c) Ghi nhớ </b>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ .
- Chia 4 nhóm cho HS thi nhau điền từ vào
chỗ trống cho đủ câu ghi nhớ .GV treo 4
tờ giấy khổ to ( hoặc bảng phụ ) , 2 tờ ghi
câu ghi nhớ 1, để trống từ nhân vật , giải
<i>thích ; 2 tờ ghi câu 2 , để trống dấu ngoặc</i>
<i>kép , gạch đầu dòng .</i>
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần Ghi
<i>nhớ .</i>
<b> d) Luyện tập </b>
<i><b> Bài 1 </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác
dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu
văn .
- Gọi HS chữa bài và nhận xét .
- Nhận xét câu trả lời của HS .
của Dế mèn . Nó được dùng phối hợp với
dấu gạch đầu dòng .
c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là
lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già
- Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận
câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay
là lời giải thích cho bộ phận đứng trước .
- Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật,
dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép , hay dấu gạch đầu dòng .
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- HS theo 4 nhóm điền từ cịn thiếu vào chỡ
trống . Lớp trưởng hướng dẫn cả lớp nhận
xét kết quả điền của từng nhóm .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Thảo luận cặp đôi .
- HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho
đến khi có lời giải đúng .
a) Dấu hai chấm thứ nhất ( phối hợp với dấu
gạch đầu dịng ) có tác dụng báo hiệu bộ
phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “
tôi ” ( người cha ).
+ Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp với dấu
ngoặc kép ) báo hiệu phần sau là câu hỏi của
cô giáo .
<b>1’</b>
<b> Bài 2 </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu .
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân
vật có thể phối hợp với dấu nào ?
+ Cịn khi nó dùng để giải thích thì sao ?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn .
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình
trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu
? Nó có tác dụng gì ?
- GV nhận xét , ghi điểm những HS viết
tốt và giải thích đúng .
Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải
thích một chuyện kì lạ mà bà lão thấy !
Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu
lời nói của bà lão với nàng tiên ốc .
Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải
thích một chuyện kì lạ mà bà lão thấy .
Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới
thiệu lời nói của bà lão với nàng tiên ốc .
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>
- Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dị HS về nhà học thuộc phần Ghi
<i>nhớ trong SGK , mang từ điển để chuẩn bị</i>
bài sau .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân
vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc
khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu
dịng .
+ Khi dùng để giải thích thì nó khơng cần
dùng phối hợp với dấu nào cả .
- Viết đoạn văn .
- Một số HS đọc bài của mình ( tuỳ thuộc
vào thời gian ) .
- 3 HS nhắc lại: Dấu hai chấm dùng để báo
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>
<b>- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi - ta- min,</b>
chất khoáng, Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn,
…
- Nêu được vai trò của chất bột đường đ ối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi
hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
<b>II/ Phương tiện dạy- học:</b>
- Phiếu học tập.
<b>Thứ tự</b> <b>Tên thức ăn chứa nhiều chất</b>
<b>bột đường</b>
<b>Từ loại cây nào?</b>
1 Gạo <i>Lúa</i>
2 Ngô <i>Ngơ</i>
3 Bánh quy <i>Lúa mì</i>
4 Bánh mì <i>Lúa mì</i>
5 Mì sợi <i>Lúa mì</i>
6 Chuối <i>Chuối</i>
7 Bún <i>Lúa</i>
8 Khoai lang <i>Khoai lang</i>
9 Khoai lang <i>Khoai tây</i>
- Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây
Gà Rau cải
<b>III</b>
<b> / Tiến trình dạy- học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1’</b>
<b>30’</b>
<b>1’</b>
<b>11’</b>
<b>1.Ổn định lớp : </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá
trình trao đổi chất ?
2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ
thể người với môi trường.
- Nhận xét , ghi điểm HS.
<b>3.Dạy bài mới:</b>
* Giới thiệu bài:
- GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày,
vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn, uống
những gì ?
- GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
- Trong các loại thức ăn và đồ uống các em
* Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn
+ Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hàng
ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động
- HS hát
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ
uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì,
phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt,
cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua,
tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, …
vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực
vật . Phân loại thức ăn dựa vào những chất
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh
hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi: Thức
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn
gốc động vật và thực vật.
- Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ vào
cột đúng tên thức ăn và đồ uống.
- Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có
nguồn gốc động vật và thực vật.
- Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều
loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10 /
SGK.
- Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn
<i>nào khác ?</i>
+ Theo cách này thức ăn được chia thành
<i>mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ?</i>
<i>+ Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào</i>
<i>đâu để phân loại như vậy ?</i>
* GV kết luận: Người ta có thể phân loại thức
Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng
chứa trong mỡi loại chia thành 4 nhóm: Nhóm
thức ăn chứa nhiều chất bột đường; Chất đạm;
- HS quan sát.
- HS lên bảng xếp.
<b>Nguồn gốc</b>
<b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>
Đậu cô ve, nước
cam
Trứng, tôm
Sữa đậu nành Gà
Tỏi tây, rau cải Cá
Chuối, táo Thịt lợn, thịt bị
Bánh mì, bún Cua, tơm
Bánh phở, cơm Trai, ốc
Khoai tây, cà rốt Ếch
Sắn, khoai lang Sữa bò tươi
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả
lớp theo dõi.
- Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào
chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.
- Chia thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và
chất khống.
- Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và
lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong
thức ăn đó.
<b>10’</b>
<b>8’</b>
Chất béo; Vitamin, chất khống.
Ngồi ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa
chất xơ và nước.
- GV mở rộng: Một số loại thức ăn có chứa
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của chất
<i><b>bột đường</b></i>
<b>+ Mục tiêu: nói tên và vai trị của những thức</b>
ăn có chứa nhiều chất bột đường .
<b>+ Cách tiến hành: </b>
Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ ở
trang 11 / SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai
trị của chất bột đường ở mục Bạn cần biết
trang 11/SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV YC HS trả lời các câu hỏi sau:
1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường
có trong hình ở trang 11 / SGK.
2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn
nào có chứa chất bột đường.
3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
có vai trị gì ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận và các nhóm khác bổ sung cho hồn
chỉnh.
- Tun dương các nhóm trả lời đúng, đủ.
* GV kết luận: Chất bột đường là nguồn cung
cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì
nhiết độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều
ở gạo, ngơ, bột mì, … ở một số loại củ như
khoai, sắn, đậu và ở đường ăn.
<b>* Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các</b>
<i><b>thức ăn chứa nhiều chất bột đường.</b></i>
<b>+ Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều</b>
chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
<b>+ Cách tiến hành:</b>
Bước 1:
- HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu
trả lời vào giấy.
1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngơ, miến, bánh
quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây,
chuối, khoai lang.
2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì,
…
3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho
mọi hoạt động của cơ thể.
<b>2’</b>
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
- Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình.
- Gọi HS khác nhận xét , bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: các thức ăn chứa
nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ
thực vật.
4.Củng cố- dặn dò:
- GV cho HS trình bày ý kiến bằng cách đưa
ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận xét ý
kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao ?
a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, …
trứng là đủ chất.
b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất
bột đường.
c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn
có nguồn gốc từ động vật và thự vật.
- Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần biết
trang 11 / SGK.
- Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều
loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng.
- Tổng kết tiết học, tuyên dương những HS
hăng hái tham gia xây dựng bài, phê bình các
em cịn chưa chú ý trong giờ học.
- Nhận phiếu học tập.
- Hoàn thành phiếu học tập.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
+ Phát biểu đúng: c.
+ Phát biểu sai: a, b.
- HS lắng nghe và thực hiện.
<i><b> Ngày soạn: 31/08/2011</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 02/09/2011</b></i>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS: </b>
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
- GD HS làm tốn cẩn thận, chính xác.
* BT cần làm: 1,2,3 ( cột 2); HSK,G: làm được các bài còn lại.
<b>II.Phương tiện dạy học: </b>
Đọc
số Viết số
Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị
Hàng
Hàng
chục
triệu
Hàng
triệu
Hàng
trăm
Nghìn
Hàng
chục
nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng
đơn vị
<b>III. Ti ến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>
<b>1’</b>
<b>7’</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập về nhà của tiết 9.GV
kiểm tra vở tốn ở nhà của một số HS.
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm
HS.
<b>3.Bài mới: </b>
<i> <b>a.Giới thiệu bài: </b></i>Giờ học tốn hơm
nay các em sẽ được làm quen với các
hàng, lớp lớn hơn các hàng, lớp đã học.
<i> <b>b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu,</b></i>
<i><b>trăm triệu, lớp triệu: </b></i>
- GV hỏi: hãy kể các hàng đã học
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Hãy kể tên các lớp đã học.
- GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời
đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm
nghìn, 10 trăm nghìn.
- GV giới thiệu: 10 trăm nghìn cịn
được gọi là 1 triệu.
- GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm
nghìn ?
- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào ?
- Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
nháp:
100
1000
10000
100000
1000000
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
- Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0
đứng bên phải số 1.
<b>7’</b>
<b>7’</b>
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là
những chữ số nào ?
- GV giới thiệu: <i>10 triệu còn được gọi</i>
<i>là 1 chục triệu.</i>
- GV: Bạn nào có thể viết được số 10
- GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được
gọi là 100 triệu.
- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là
những chữ số nào ?
- GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục
triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những
hàng nào ?
- Kể tên các hàng lớp đã học.
<i><b>c.Các số tròn chục triệu từ 1000000</b></i>
<i><b>đến 10000000 (bài tập 1) </b></i><b>:</b>
- GV hoûi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy
triệu ?
- 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
- GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu
từ 1 triệu đến 10 triệu ?
- YC HS lên bảng viết các số trên ?
- GV chỉ các số trên không theo thứ tự
cho HS đọc.
<i><b>d.Các số tròn chục triệu từ 10000000</b></i>
<i><b>đến 100000000 (bài tập 2)</b></i>
- 1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao
nhiêu triệu ?
- 2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao
nhiêu triệu ?
- Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục
triệu đến 10 chục triệu.
- 1 chục triệu còn gọi là gì ?
- 2 chục triệu còn gọi là gì ?
giấy nháp.
- Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số
0 đứng bên phải số 1.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
- HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
- Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số
0 đứng bên phải số 1.
- HS nghe giaûng.
- Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu,
hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- HS thi đua kể.
- 1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
- 2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
- HS đếm.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
- Đọc theo tay chỉ của GV.
- Là 2 chục triệu.
- Là 3 chục triệu.
- HS đếm
<b>8’</b>
<b>1’</b>
- Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10
chục triệu theo cách khác.
- Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu
đến 100 triệu ?
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số
trên.
<i><b>đ.Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>
<i><b>Baøi 3( c</b><b>ột 2)</b></i>
- GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số
bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần
lượt chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi
lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 có
trong số đó.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>Bài 4 ( </b><b>dành</b><b> cho HS K, G)</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV: Bạn nào có thể viết được số <i>ba</i>
<i>trăm mười hai triệu ? </i>
- Nêu các chữ số ở các hàng của số
312000000?
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn
lại của bài.
<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập trong
VBT và chuẩn bị bài sau: <i>Triệu và lớp</i>
<i>triệu ( tt).</i>
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết 2
số), HS cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. HS chỉ
vào số 50000 và đọc <i>năm mươi nghìn có 4</i>
<i>chữ số 0; 7000 000 đọc bảy triệu (cĩ 6 chữ</i>
<i>số 0); 36 000 000 đọc ba mươi sáu triệu</i>
<i>( cĩ 6 chữ số 0);900 000 000: đọc chín trăm</i>
<i>triệu ( cĩ 8 chữ số 0)</i>
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc thầm để tìm hiểu đề bài.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp: 312000000.
- Số 312000000 có chữ số 3 ở hàng trăm
triệu, chữ số 1 ở hàng chục triệu, chữ số 2
ở hàng triệu, chữ số 0 ở các hàng còn lại.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp dùng
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách
của nhân vật ( ND Ghi nhớ)
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III ), Kể lại được
một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
<b>GDKNS: KN Tìm kiếm và xử lí thơng tin, KN tư duy sáng tạo.</b>
- u thích học tập bộ mơn.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của
nhân vật .
Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp .
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>
<b>1’</b>
<b>14’</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Khi
kể lại hành động của nhân vật cần chú ý
điều gì ?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở
tiết trước .
- Nhận xét và ghi điểm từng HS .
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b> a) Khám phá:</b></i>
- Hỏi :
+ Tính cách của nhân vật thường biểu
hiện qua những điểm nào ?
- Giới thiệu : Hình dáng bên ngồi của
nhân vật thường nói lên tính cách của
nhân vật đó . Trong bài văn kể chuyện tại
sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình
nhân vật ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó
trong bài học hơm nay .
<b> b) Kết nối:</b>
<i><b>* HD HS phần Nhận xét </b></i>
* Mục tiêu: Hiểu trong bài văn kể
chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là
cần thiết để thể hiện tính cách của nhân
vật.
<i>+ KNS: KN Tìm kiếm và xử lí thơng tin </i>
<b>* Cách tiến hành:</b>
- YC HS đọc BT1,2,3
- HS hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình .
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời:
+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện
qua hình dáng, hàng động, lời nói, ý nghĩa
<b>15’</b>
<b>- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .</b>
- Chia nhóm HS , phát phiếu và bút dạ
cho HS . Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
hồn thành phiếu .
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
* Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình
tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính
cách hoặc thân phận của nhân vật và làm
cho câu chuyện thêm sinh động , hấp dẫn
<b> * HD phần Ghi nhớ </b>
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả
ngoại hình của nhân vật có thể nói lên
tính cách hoặc thân phận của nhân vật
đó .
<b>c) Thực hành: </b>
* Mục tiêu: Biết dựa vào đặc điểm ngoại
<i>+ KNS: KN tư duy sáng tạo.</i>
- Cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong nhóm .
- 2 nhóm cử đại diện trình bày:
1/ Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà
Trị về :
+ Sức vóc : gầy yếu quá .
+ Thân mình : bé nhỏ , người bự những
<i>phấn như mới lột .</i>
+ Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm
<i>non , lại ngắn chùn chùn .</i>
- Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ
<i>chấm điểm vàng .</i>
2/ Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì
về :
+ Tính cách : yếu đuối .
+ Thân phận : tội nghiệp , đáng thương , dễ
<i>bị bắt nạt .</i>
- Nhận xét , bổ sung .
- Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc ở
trong báo .
<i>Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người</i>
<i>nào khác . Chị có một thân hình nở nang rất</i>
<i>cân đối .Hai cánh tay béo lẳn , chắc nịch .</i>
<i>Đôi lông mày không tỉa bao giờ , mọc lòa</i>
<i>xòa tự nhiên , làm cho đôi mắt sắc sảo của</i>
<i>chị dịu dàng đi .</i>
<b>* Cách tiến hành:</b>
<b> Bài 1 </b>
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
<i>Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú</i>
<i>bé liên lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều</i>
<i>gì về chú bé ?</i>
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân những chi tiết miêu tả đặc điểm
ngoại hình ?
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết
ấy nói lên điều gì ?
<b> Bài 2</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện
thơ Nàng tiên Ốc .
- Nhắc HS: chỉ cần kể một đoạn có kết
hợp tả ngoại hình nhân vật ( bà lão hoặc
nàng tiên) khơng nhất thiết phải kể toàn
bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS tự làm bài .GV giúp đỡ
những HS yếu hay gặp khó khăn .
- Yêu cầu HS kể chuyện .
- Nhận xét , tuyên dương những HS kể tốt
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn .
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới
những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại
hình .
+ Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết
về ngoại hình của chú bé liên lạc : người
<i>gầy , tóc búi ngắn , hai túi áo cánh nâu trễ</i>
<i>xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối ,</i>
<i>đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy , đôi</i>
<i>mắt sáng và xếch .</i>
Các chi tiết ấy nói lên :
+ Thân hình gầy gị , bộ áo cánh nâu , quần
ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con
một gia đình nơng dân nghèo , quen chịu
đựng vất vả .
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải
đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy
chú bé rất hiếu động , đã từng đựng rất
nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi
liên lạc .
+ Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng và
xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn , hiếu động
, thông minh , thật thà .
- Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .
- HS tự làm .
- 3 đến 5 HS thi kể .
Ví dụ 1:
<b>2’</b> <b>d/ Vận dụng:</b>- Hỏi :
+ Muốn tả ngoại hình của nhân vật , cần
chú ý tả những gì ?
- GV giảng thêm: khi tả ngoại hình chỉ
nên tả những đặc điểm tiêu biểu .Tả hết
tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết
dài dịng, nhàm chán, khơng đặc sắc.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi
<i>nhớ , viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị</i>
bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân
<i>vật.</i>
bạc màu và cái váy đụp màu đen. Mái tóc bà
đã bạc trắng. Nhưng khn mặt bà lại hiền
từ như một bà tiên với đôi mắt sáng. Bà
thường bỏm bẻm nhai trầu khi bắt ốc, mò
cua.
Ví dụ 2:
Hơm ấy bà lão quyết định rình xem ai đã
mang đến điều kì diệu cho nhà bà. Bà thấy
một nàng tiên nhẹ nhàng bước ra từ chum
nước. Nàng mặc chiếc áo tứ thân đủ sắc
màu. Khn mặt nàng trịn trịa, dịu dàng
như ánh trăng rằm. Đôi tay mềm mại của
nàng cằm chổi quét sân, quét nhà, cho lợn
ăn rồi ra vườn nhặt cỏ, tưới rau .
+ Muốn tả ngoại hình của nhân vật , cần chú
ý tả hình dáng, vóc người, khn mặt, đầu
tóc , trang phục, cử chỉ,....
- Lắng nghe.
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tập 2 và BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a .
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1’</b>
<b>29’</b>
<b>1’</b>
<b>15’</b>
<b>13’</b>
- Gọi 3 HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào
vở nháp những từ do GV đọc .
- Nhận xét về chữ viết của HS và ghi điểm
.
<b>3. Bài mới: </b>
<b> a) Giới thiệu bài : </b>
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cơ đọc
để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn
<b> b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả</b>
<b> * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn </b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
+ Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ
Hanh ?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở
điểm nào ?
<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó </b></i>
- Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi
viết chính tả .
- GV HD HS phân tích từ khó.
- u cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm
được
<b> * Viết chính tả</b>
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
<b> * Soát lỗi và chấm 5-7 bài </b>
<b> c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
<i><b> Bài 2 </b></i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .
- GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung
truyện vui lên bảng , mời 3 HS lên bảng
thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi
- 3 HS lên bảng viết: Nở nang , chắc nịch ,
ngan con , dàn hàng ngang, bàn bạc
- HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
+ Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm .
+ Tuy cịn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng quản
ngại khó khăn , ngày ngày cõng Hanh tới
trường với đoạn đường dài hơn 4
ki-lô-mét, qua đèo , vượt suối , khúc khuỷu ,
gập ghềnh
- ki-lô-mét , khúc khuỷu , gập ghềnh ,
<i>quản , …</i>
<i>- Nhiều HS đọc lại.</i>
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào
bảng con .
- HS gấp SGK, viết bài.
- HS tự sốt lỡi
- 1 HS đọc thành tiếng u cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào SGK.
( hoặc dùng bút chì gạch các từ khơng
thích hợp vào vở Bài Tập nếu có )
- 3 HS lên bảng thi
- Nhận xét , chữa bài .
<i>sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn –</i>
<i>sao – xem .</i>
<b>1’</b>
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào ?
<b> Bài 3 a) </b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích câu đố .
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật
có tiếng bắt đầu bằng s/x, hoặc có tiếng
chứa vần ăn/ ăng, đọc lại truyện vui Tìm
<i>chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau .</i>
- Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông khách
ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà
giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông , nhưng
thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỡ ngồi .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS tự làm bài .
Lời giải : chữ sáo và sao .
Dòng 1 : Sáo là tên một lồi chim .
Dịng 2 : bỏ sắc thành chữ sao .
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Hs biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn
giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ )
- Giáo dục ý thức thực hiện an tồn lao động.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
- GV:Một số mẫu vải, kim thêu, kim khâu, kéo, chỉ, khung thêu, một số sản phẩm.
- HS:vải ,kim, chỉ, SGK
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1’</b>
<b>3’</b>
<b>I/ Ổn định :</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>30’</b>
<b>1’</b>
<b>12’</b>
- Kể tên các dụng cụ, vật liệu cắt, khâu,
thêu và tác dụng của chúng.
- GV nhận xét chung.
<b>III/ Bài mới: </b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài</b></i>: GV nêu MĐ-YC của tiết
học, ghi ñề bài lên bảng.
<i><b>2/ Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>đặc điểm và cách sử dụng kim.</b></i>
- HD HS quan saùt H4 , kết hợp với quan sát
mẫu kim khaâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ
nhỏ để trả lời câu hỏi : <i>em haõy mô tả đặc</i>
<i>điểm cấu tạo của kim khâu?</i>
- GV bổ sung và nêu những đặc điểm chính
của kim khâu, kim thêu.
- Hướng dẫn HS quan sát các hình 5a, 5b, 5c
nêu cách xâu chỉ, vê nút chỉ.
- Gọi 1 HS đọc nội dung b mục 2.
- Gọi 1-2 HS khác lên bảng thực hiện thao
tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV lưu ý HS một số điểm sau :
+ Chọn chỉ có kích thước của sợi nhỏ hơn lỗ
ở đuôi kim. Trước khi xâu kim cần vuốt nhọn
đầu sợi chỉ. Khi đầu sợi chỉ qua được lỡ kim
thì kéo đầu sợi chỉ một đoạn dài bằng 1/3 sợi
chỉ nếu khâu chỉ một, cịn khâu chỉ đơi thì
kéo cho hai đầu sợi chỉ bằng nhau .
+ Vê nút chỉ ( hay còn gọi là gút chỉ ) bằng
cách dùng ngón cái và ngón trỏ cầm vào đầu
sợi chỉ dài hơn . Sau đó quấn một vịng chỉ
quanh ngón trỏ rồi miết đầu ngón cái vào
vòng chỉ để vê cho đầu sợi chỉ xoắn vào vòng
chỉ theo chiều đẩy vòng chỉ ra khỏi đầu ngón
trỏ. Có thể nút chỉ bằng cách làm thành vịng
chỉ ở cuối sợi chỉ . Sau đó luồn đầu sợi chỉ
qua và thắt nút . Cách nút chỉ này đơn giản
nhưng chỗ thắt nút nhỏ nên dễ bị tuột .
- GV vừa nêu những điểm cần lưu ý , vừa
thực hiện thao tác minh họa để HS biết cách
- 2 – 3 HS neâu
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- HS quan sát H4, và mẫu kim khâu,
kim thêu cỡ to, cỡ nhỏ, cỡ vừa, trả lời:
kim được làm bằng kim loại cứng, cĩ
nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim
nhọn, sắc. Thân kim khâu nhỏ và nhọn
dần về phía mũi kim . Đuơi kim khâu hơi
dẹt , cĩ lỡ để xâu chỉ.
- HS quan sát và nêu cách xâu chỉ và vê
nút chỉ.
- 1 HS đọc nội dung b mục 2.
- 1-2 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu
chỉ vào kim và vê nút chỉ .
<b>17’</b>
<b>1’</b>
xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về tác dụng
của vê nút chỉ.
- GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ
<i><b>3/ Hoạt động 2: HS thực hành xâu chỉ vào</b></i>
<i><b>kim, vê nút chỉ</b></i>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Gọi 1 số HS thực hiện trước lớp
- GV đến các bàn quan sát, chỉ dẫn hoặc giúp
đỡ thêm những em còn lúng túng.
- Đánh giá kết quả thực hành: Gọi 1 số HS
thực hiện các thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ.
- GV nhận xét – đánh giá kết quả học tập
của một số HS.
<i><b>IV. Củng cố, dặn dò</b></i>:
- Nhận xét sự chuẩn bị : thái độ, kết quả
học tập của HS
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau học cắt vải theo
đường vạch dấu.
- Quan sát.
- HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê
nút chỉ (theo nhóm 4)
- 5 HS lên bảng thực hiện các thao tác
xâu chỉ, vê nút chỉ. HS khác nhận xét.
- HS nghe daën
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới
- Biết tự sửa chữa khắc phục. Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể
- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>-</b> Báo cáo tuần 2
<b>-</b> Kế hoạch tuần 3
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>* Họat động 1: Kiểm điểm các công tác đã thực hiện và chưa thực hiện được ở tuần 2</b>
<b> - Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng lên báo cáo về các mặt: </b>
- GV nhận xét, khen ngợi và nhắc nhở chung.
<b>* Hoạt động 2: Triển khai nhiệm vụ tuần 3</b>
<b> Về học tập:</b>
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và sách, vở khi đến lớp.
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập
đầy đủ.
- Duy trì phong trào đơi bạn giúp nhau học tập, truy bài đầu giờ .
- Duy trì phong trào rèn chữ viết ( 2 bài mỗi tuần )
<b> Về đạo đức , tác phong:</b>
- Học tập và rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt, nhặt được của rơi trả lại
người mất hoặc lớp trực.
- Lễ phép chào hỏi thầy cơ và người lớn tuổi.
- Chăm sóc tốt cây xanh.Tổ trực tưới nước bồn hoa vào cuối buổi học.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
<b> Về chuyên cần: </b>
- Đến lớp đúng giờ, nghỉ học phải có giấy xin phép.
- GD HS đi đến nơi về đến chốn, hết giờ học phải về nhà, khơng la cà.
<b>* Hoạt động 3:</b><i><b> </b><b> Sinh </b></i><b>hoạt văn nghệ, trò chơi. </b>
- Các tổ trình bày một số tiết mục văn nghệ.
- Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi một số trò chơi.
************************************
<i><b>Ngày tháng năm 2011</b></i>