Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

BT PHOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.15 KB, 100 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sở giáo dục và đào tạo</b>


<b>thanh hãa</b> <b>Kỳ thi vào lớp 10 thpt chuyên lamsơn</b>


<b>Năm học 2010-2011</b>
<b>Môn : Lịch sử</b>


<b>(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Sử)</b>
<b>A- PHần lịch sử việt nam: ( 7.0 điểm )</b>


<b>Câu 1: ( 3.0 ®iĨm)</b>


Hăy trình bày những hoạt động u nớc tiêu biểu của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc từ năm
1911 đến năm 1930. Hoạt động yêu nớc của Ngời có những điểm gì khác biệt so với các
hoạt động yêu nớc của lớp ngời đi trớc?


<b>Câu 2: (2.5 điểm)</b>Sau Cách mạng tháng Tám nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đứng trớc
những khó khăn gì? Theo em, trong những khó khăn đó khó khăn nào l ln nht?


<b>Câu 3: (1.5 điểm)</b>


HÃy hoàn thành bảng niên biểu các sự kiện lịch sử Việt Nam theo các mốc thời gian cho
dới đây:


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Sự kiện lịch sử</b></i>


03/02/1930
19/8/1945
23/9/1945
21/7/1954
24/3/1975


30/4/1975


<b>b- Phần lịch sử thế giới: (3.0 điểm)</b>
<b>Câu 4 : (3.0 ®iĨm)</b>


Nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 60, 70 của thế kỷ XX đã phát triển thần kỳ nh thế
nào? Vì sao? Theo em, Việt Nam có thể học tập đợc những kinh nghiệm gì từ những
nguyên nhân tạo nên sự phát triển của kinh tế Nhật Bản?


<b>SỞ GIÁO DỤC VAØ ĐÀO TẠO</b> <b>KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ</b>


<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b> <b>LỚP 9 – THCS</b>


<b>NĂM HỌC: 2009 – 2010.</b>
<b>MÔN: LỊCH SỬ</b>
<b>Thời gian làm bài</b>: 150 phút.


<b>. LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b> (10 điểm).


<b>§Ị chÝnh thøc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 1</b>: (2 điểm)Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.


<b>Câu 2</b>: (4 điểm)Trình bày sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ từ năm
1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Cho biết những nguyên nhân dẫn tới sự
phát triển đó ? Theo em, nguyên nhân nào quan trọng nhất ? Vì sao ?


<b>Câu 3</b>: (4 điểm):Nêu những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc của các nước
Mĩ La - tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những thành tựu, khó khăn của các


nước này trong thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước (đến năm 2000).


<b>II. LỊCH SỬ VIỆT NAM</b> (10 điểm).


<b>Câu 4</b>: (5 điểm)Nêu chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của
Đảng và Mặt trận Việt Minh. Ý nghĩa lịch sử của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ?


<b>Câu 5</b>: ( 5 điểm)Bằng những sự kiện lịch sử điển hình từ năm 1930 đến năm 1945,
hãy làm rõ công lao vĩ đại của Nguyễn Aùi Quốc đối với cách mạng Việt Nam.


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TỈNH NINH BÌNH</b>


<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN</b>
<b>NĂM HỌC 2009 – 2010</b>


<b>Môn: LỊCH SỬ </b>


Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
<b>I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>


<b> CH NH TH C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 1 (2,0 điểm):Trình bày nội dung Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam</b>
đầu năm 1930. Tại sao nói sự ra đời của Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử
cách mạng Việt Nam?


<b>Câu 2 (2,0 điểm):Hãy nêu các sự kiện về diễn biến Cách mạng tháng Tám năm</b>
1945, để làm rõ: Cách mạng tháng Tám lan nhanh trong cả nước như một "dây
thuốc nổ".



<b>Câu 3 (3,0 điểm):</b>


a) Vì sao năm 1965, Mĩ chuyển sang chiến lược "chiến tranh cục bộ"?
b) Trình bày:


Nội dung chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã thực hiện ở miền Nam Việt
Nam (1965 – 1968);


Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam trong chiến
đấu chống “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.


So sánh chiến lược “chiến tranh cục bộ” với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” để
thấy rõ sự giống và khác nhau của hai chiến lược này.


<b>II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI.</b>
<b>Câu 4. (3,0 điểm):</b>


Vì sao Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa? Nội dung và những thành tựu của
công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến năm 2000.


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TỈNH NINH BÌNH</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN </b>
<b>NĂM HỌC 2009 – 2010</b>


<b>Môn: LỊCH SỬ </b>



Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1 (2,0 điểm):</b>


<b> CH NH TH C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>*Nội dung:</b>


- Tháng nhất 3 tổ chức Cộng sản ở Việt Nam thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng
CSVN.


- Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ vắn tắt…
<b>* Tại sao…</b>


- Sự ra đời của Đảng là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở VN trong thời đại
mới.


- Chứng tỏ giai cấp vô sản VN đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng. Chấm dứt thời kì
khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng VN.


- Từ đây, cách mạng VN thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân.
- Từ đây, cách mạng VN là một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng thế giới.


- Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau
của cách mạng và lịch sử dân tộc VN.


0,25
0,25
0,25


0,5
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 2 (2,0 điểm)</b>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>-14/8/1945</b>: Tuy chưa nhận được lện tổng khởi nghĩa nhưng ở một số địa phương do thời cơ đến
đã tiến hành khởi nghĩa sớm.


- 16/8/1945: Một đơn vi giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy từ Tân Trào về giải phóng
Thái Nguyên.


- 18/8/1945: 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước là: Bắc Giang, Hải Dương,
Hà Tĩnh, Quảng Nam.


- 19/8/1945: Nhân dân Thủ đô Hà Nội giành được chính quyền.
- 23/8/1945: Nhân dân Huế giành được chính quyền


- 18/8/1945: Nhân dân Sài Gòn giành được chính quyền
- 28/8/1945: Cách mạng thánh Tám thành công trong cả nước.


- Chỉ trong vòng 15 ngày (từ 14-28/8/1945) cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công nhanh chóng
trong cả nước


0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 3 (3,0 điểm)</b>


<b>Nợi dung</b> <b>Điểm</b>


<b>* Vì sao:…</b>


- Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã chuyển sang chiến lược “Chiến tranh
cục bộ”


<b>*Nội dung:</b>


- Được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn, lúc cao nhất
(năm 1969) lên gần 1,5 triệu quân.


- Dựa vào ưu thế quân sự, với quân số đông, vũ khí hiện đại, hỏa lực mạnh, Mĩ vừa mới vào
miền Nam đã cho quân mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của quân giải phóng ở
Vạn Tường (Quảng Ngãi).


- Mở liên tiếp 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô: 1965-1966, 1966-1967 bằng hàng loạt
cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.


<b>* Những thắng lợi trên mặt trận quân sự:</b>


- 18/8/1965 quân dân ta đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch đánh vào Vạn Tường (Quảng Ngãi),
loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, bắn cháy 22 xe tăng và xe bọc thép, hạ 13 máy bay. Vạn
Tường đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.



- Mùa khô thứ nhất (đông - xuân 1965-1966): Với 72 vạn quân (22 vạn quân Mĩ), địch mở đợt


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

phản công với 5 cuộc hành quân tìm diệt lớn nhất… với mục tiêu đánh bại qn chủ lực giải
phóng.


- Mùa khơ thứ hai (đông – xuân 1966-1967): lực lượng tăng lên hơn 98 vạn quân (44 vạn quân
Mĩ và đồng minh), mở đợt phản công với 3 cuộc hành hành quân lớn “tìm diệt” và “bình
định”…nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.


- Kết quả sau hai mùa khô trên toàn miền Nam, quân dân ta đã loại khỏi vòng chiến đẫu hơn 24
vạn quân địch, bắn rơi và phá hủy hơn 2700 máy bay, phá hủy hơn 2200 xe tăng và xe bọc thép,
hơn 3400 ô tô.


- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân 1968 …buộc Mĩ thừa nhận thất bại của “chiến
tranh cục bộ”.


<b>*So sánh:….</b>


<b>- Giống nhau:</b> đều là chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa thực dân mới (Mĩ), mang tính chất phi
nghĩa.


<b>- Khác nhau:</b>+ Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là người Việt đánh người Việt dưới sự chỉ
huy của người Mĩ.


+ Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là người Mĩ và quân chư hầu đã trực tiếp tham chiến ở Việt
Nam. Mĩ còn mở chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.


0,25
0,25



0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
<b>Câu 4 (3,0 điểm):</b>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b> *Vì sao: …</b>


- Từ năm 1959, Trung Quốc đã lâm vào tình trạng đầy biến động và kéo dài tới 20 năm
(1959-1978)


- Khởi đầu là việc đề ra đường lối “ba ngọn cờ hồng”… hậu quả là nền kinh tế đất nước trở nên
hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứng…


- Sau đó, trong nội bộ ban lãnh đạo Đảng và Nhà nước xuất hiện bất đồng về đường lối và tranh
giành quyền lực, đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn hóa vơ sản” (từ tháng 5/1966…) đã gây
nên tình trạng hỡn loạn để lại những thảm họa nghiêm trọng trong đời sống vật chất và tinh thần
của đất nước và người dân Trung Quốc.


<b>*Nội dung:</b>


- 12/1978, TW Đảng CS Trung Quốc đã đề ra đường lối mới mở đầu công cuộc cải cách kinh tế,
xã hội của đất nước.


- Chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm,
thực hiện cải cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hóa đưa Trung Quốc thành m,ột quốc gia


giàu mạnh, văn minh.


<b>* Những thành tựu:</b>


- Sau hơn 20 năm cải cách, nền kinh tế phát triển nhanh chóng với tốc độ cao nhất thế giới. Tổng
sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hàng năm 9,6%, đứng hàng thứ 7 thế giới.


- Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt: Từ năm 1978-1997 thu nhập bình quân đầu người ở
nông thôn tăng từ 133,6 lên 2090 ND tệ, ở thành phố tăng từ 343,4 lên ND 5163 tệ


<b>- Về đối ngoại</b>: thu được nhiều kết quả, góp phần củng cố địa vị đất nước trên trường Quốc tế.
+ Lần lượt bình thường hóa quan hệ với Liên Xơ (cũ), Mơng Cổ, Việt Nam… và mở rộng
quan hệ hữu nghị hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới.


+ Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông 1997 và Ma Cao 1999.


0,25
0,25
0,5


0,25
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

0,25


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC </b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ</b> Năm học 2009-2010


<b> Mơn: Lịch sử</b>



<b> ĐỀ CHÍNH THỨC</b> Thời gian làm bài: <i>150 phút </i>
<b>A. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm ) </b>


<b>Câu 1 (2,5 điểm)</b>


Trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến 1925.
Ý nghĩa của những hoạt động này ?


<b>Câu 2 (1,0 điểm)</b>


Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơ-ne-vơ đã kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta (1945-1954) ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Lập bảng so sánh giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” do đế quốc Mỹ tiến hành ở Việt Nam (về thời gian, qui mô, biện pháp, kết quả).


<b>Câu 4 (2,0 điểm)</b>


Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới của Đảng
(giai đoạn 1986 - 2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào ?


Ý nghĩa của công cuộc đổi mới đó đối với tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc ?


<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) </b>
<b>Câu 1 (1,5 điểm)</b>


Trình bày xu thế phát triển của thế giới sau “ Chiến tranh lạnh”.


<b>Câu 2 (1,5 điểm) </b>



Tại sao nói Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng”




<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ</b> Năm học 2009-2010


<b> Môn: Lịch sử</b>
<b> ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>A. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm )</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(2,5điểm)</b>


<b>Trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến 1925. Ý nghĩa của</b>
<b>những hoạt động này?</b>


1<b>-</b> Giới thiệu vài nét về tiểu sử của Nguyễn Ái Quốc: Nguyễn Tất Thành sinh ngày
19-5-1890, trong một gia đình nhà Nho yêu nước, quê ở làng Kim Liên, huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An. Lớn lên trong cảnh nước mất nhà tan, Người sớm có lòng yêu nước và
cũng sớm nhận thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các bậc tiền bối.
Năm 1911, Người đã quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới.


2- Sau hơn 10 năm tìm đường cứu nước, dưới ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười
Nga 1917, Người có những quyết định quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng



<b>0,25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

của mình.


3- Tháng 7-1920, sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa của Lê-nin, Nguyễn Ái Quốc đã hoàn toàn tin theo Lê-nin, dứt
khoát đứng về Quốc tế thứ ba.


4- Tháng 12- 1920, Người bỏ phiếu tán thành tham gia Quốc tế thứ ba và tham gia sáng
lập ra Đảng Cộng sản Pháp, đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của
Người, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác-Lênin và đi theo con đường cách
mạng vô sản; phát hiện cho dân tộc con đường cứu nước đúng đắn.


5- Năm 1921, Ngưòi tham gia sáng lập hội <i>Liên hiệp thuộc địa</i> ở Pari, ra báo <i>Người</i>
<i>cùng khổ</i>, viết sách báo (... <i>Bản án chế độ thực dân Pháp</i>) góp phần tố cáo tội ác của
chủ nghĩa đế quốc, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đoàn kết, đấu tranh tự giải phóng
theo chủ nghĩa Mác- Lênin.


6- Từ 6-1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và Đại hội
V Quốc tế Cộng sản (1924),... góp phần phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng
giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. Những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc do Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận và truyền bá vào
Việt Nam là một bước chuẩn bị quan trọng về chính trị và tư tưởng cho sự thành lập
chính đảng vô sản ở Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo.


7- Từ cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc), thành lập Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925), trực tiếp mở các lớp huấn luyện chính trị
đào tạo cán bộ. Đây là sự chuẩn bị trực tiếp của Nguyến Ái Quốc về tư tưởng chính trị
và tổ chức cho sự ra đời của một Đảng Cộng sản ở Việt Nam



<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>0,5</b>


<b>Câu 2</b>
<b>(1 điểm )</b>


<b>Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơ-ne-vơ đã kết</b>
<b>thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta </b>
<b>(1945-1954)?</b>


1. Chiến thắng Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava- kế hoạch quân
sự lớn nhất và cuối cùng của Pháp trong 9 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt
Nam, là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong 9 năm kháng chiến chống Pháp.


2. Chiến thắng Điện Biên Phủ, đã buộc thực dân Pháp phải ký kết Hiệp định Giơnevơ
1954, công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương và rút quân về
nước; kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>Câu 3: </b>



<b>(1,5điểm) </b> <b>Lập bảng so sánh giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “ Chiến</b>
<b>tranh cục bộ” do đế quốc Mỹ tiến hành ở Việt Nam (về thời gian, qui mô, biện</b>
<b>pháp, kết quả).</b>


<b>Mỗi</b>
<b>chiến</b>
<b>lược: </b>
<b>0,75 </b>


T
T


Nội dung Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ


1 Thời gian 1961-1965 1965-1968


2 Qui mô Chủ yếu ở miền Nam Chiến tranh mở rộng ra cả hai miền Nam -
Bắc


3 Biện pháp Mỹ tiến hành bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí,
trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

của Mỹ, tiến hành càn quét, bình định lập
“ấp chiến lược”, phá hoại miền Bắc,
phong tỏa biên giới, vùng biển...


“bình định”, tiến hành chiến tranh phá hoại
ác liệt miền Bắc.


4



Kết quả Bị phá sản vào giữa năm1965. Bị phá sản vào cuối năm 1968


<b>Câu 4 </b>
<b>(2,0điểm)</b>


<b>Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi</b>
<b>mới của Đảng (giai đoạn 1986 - 2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới</b>
<b>như thế nào? </b>


<b> Ý nghĩa của cơng c̣c đổi mới đó đới với tiến trình phát triển của lịch sử</b>
<b>dân tộc?</b>


1- Từ Đại hội VI (12-1986) của Đảng, Việt Nam chuyển sang thực hiện đường lối
đổi mới trong hoàn cảnh lịch sử mới.


<i><b> a- Hoàn cảnh đất nước:</b></i>


Thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng Việt Nam đạt
được những thành tựu và tiến bộ đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội,
song cũng gặp không ít khó khăn. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là
khủng hoảng về kinh tế - xã hội.


<i><b>b- Hoàn cảnh thế giới: </b></i>


Tác động của cách mạng khoa học-kỹ thuật, những thay đổi tình hình thế giới và
quan hệ giữa các nước, nhất là đứng trước cuộc khủng hoảng toàn diện ngày càng
trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.


<b> * </b>Hoàn cảnh đất nước và thế giới có những thay đổi đòi hỏi Đảng và Nhà nước


ta phải tiến hành đổi mới.


2. Trải qua 15 năm thực hiện với 3 kế hoạch 5 năm


( 1986-1990, 1991-1995, 1996-2000), công cuộc đổi mới của Đảng và nhà nước đã
đạt những thành tựu về kinh tế- xã hội. Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh
tế- xã hội, tăng cường sức mạnh tổng hợp quốc gia, làm thay đổi bộ mặt của đất
nước và cuộc sống của nhân dân, củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ
XHCN, nâng cao vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc tế.


<b>0,25</b>


<b>0,5</b>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>0,75</b>


<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm )</b>
<b>Câu 1 </b>


<b>(1,5điểm)</b>


<b>Trình bày xu thế phát triển của thế giới sau “ Chiến tranh lạnh”.</b>


1- Tháng 12-1989, cuộc “ Chiến tranh lạmh” kết thúc, tình hình thế giới có nhiều
biến chuyển và diễn ra theo nhiều xu hướng:


- Một là, xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.



- Hai là, sự tan rã của “Trật tự hai cực Ianta” và thế giới đang tiến tới xác lập một
thế giới đa cực, nhiều trung tâm.


- Ba là, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm
trọng tâm.


- Bốn là, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế
kỷ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những cuộc xung đột quân sự hoặc nội chiến
giữa các phe phái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2- Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình, ổn định và hợp tác
phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi
bước vào thế kỷ XXI.


<b>0,25</b>
<b>Câu 2</b>


<b>(1,5điểm)</b>


<b>Tại sao nói Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng”?</b>


<b>- </b>Cu Ba là một nước đất không rộng, nằm ở vùng biển Ca-ri-bê. Sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Không cam chịu chế độ độc tài tàn bạo,
các tầng lớp nhân dân… dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơrô đã 2 lần đứng lên
đấu tranh giải phóng (26-7-1953 và 11-1956). Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài
Batixta bị lật đổ. Sau cách mạng thành công, chính phủ lâm thời do Phi- đen
Ca-xtơrô đứng đầu đã tiến hành cách mạng dân chủ triệt để về mọi mặt (…).


- Tháng 4-1961, quân và dân Cu Ba đánh tan cuộc tập kích của Mĩ tại bãi biển


Hi-rôn. Chính trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu, Phi- đen Ca-xtơrô tuyên bố
với toàn thế giới: Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội


- Mặc dù bị Mĩ bao vây cấm vận, nhưng nhân dân Cu Ba vẫn giành nhiều thành tựu
to lớn về mọi mặt: xây dựng một nền công nghiệp với hệ thống các ngành hợp lý,
nền nông nghiệp đa dạng; giáo dục, y tế và thể thao phát triển mạnh mẽ, đạt trình độ
cao trên thế giới. Sau khi Liên Xô tan rã, Cu Ba gặp nhiều khó khăn về kinh tế.
Nhưng với ý chí của toàn dân cùng với những cải cách và sự chiều chỉnh của chính
phủ, nền kinh tế Cu Ba có những chuyển biến tích cực, mức tăng trưởng kinh tế
ngày càng tăng: 1994 - 0,4%; 1995 – 2,5%; 1996- 7,8%.


Những thành tựu trong chiến đấu và trong xây dựng chủ nghĩa xã hội đã chứng
minh rằng Cu Ba là hòn đảo anh hùng.


<b>0,5</b>


<b>0,25</b>


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>SỔ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TÌNH </b>
<b> NĂM HỌC 2006-2007</b>


Đề chính thức <b>Môn: LỊCH SỬ</b>


Thời gian làm bài :180 PHÚT
(Không kề thời gian phát đề)
Ngày thi: 16-11-2006





<b>---I-LỊCH SỬ VIỆT NAM: (14 điểm)</b>
<b>Câu 1:</b> (5.0 điểm)


Nêu tóm lược các phong trào yêu nước tiêu biều cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.Giải thích vì
sao các hong trào đó thất bại và yêu câu đặt ra với cách mạng Việt Nam lúc đó?


<b>Câu </b>2: (5.0 điểm)


Trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ hai(1939-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân
dân Việt Nam đã chuẩn bị lực lượng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào ?


<b>Câu 3</b>: (2.0 điểm)


Trong bảng sau có ba cột ghi sự kiện, nhân vật và địa danh theo thứ tự A, B, C. Hãy sắp xếp lại
theo bảng cho đúng với mối quan hệ giữa sự kiện, nhân vật và địa danh đã cho:


<b>A-Sự kiện</b> <b>B-Nhân vật</b> <b>C-Địa danh</b>


1-Đại đờn Chí Hoà.


2-Bình tây đại ngun sối.


3-Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam
mời hết người Nam đánh Tây.


4-300 quân tình nguyện.


1-Phạm Văn Nghị.
2-Nguyễn Trung Trực.


3-Nguyễn Tri Phương
4-Trương Định


1-Huế
2-Gia Định
3-Gò Công
4-Rạch Giá


<b>Câu 4</b>: (2.0 điểm )


Đoạn viết dưới đây trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
(3-2-1930). Hãy điền những nội dung còn thiếu vào chỗ trống của đoạn viết đó:


“Việc thành lập Đảng là………..trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng
Việt Nam. Nó chứng tỏ rằng……….đã trường thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng ,
chấm dứt thời kì khủng hoảng về……….trong phong trào cách mạng Việt Nam. Từ
đây cách mạng Việt Nam đã thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên
hong là Đảng Cộng sản. Cũng từ đây, cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một………của
cách mạng thế giới”


<b>II-LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b> : (6.0 điểm)


<b>Câu 1</b>: (2.0 điểm)


Lập bảng thống kê những phát minh lớn của khoa học tự nhiên ở thế kỉ XVIII-XIX theo nội
dung sau:


<b>Thời gian</b> <b>Nhân vật</b> <b>Phát minh</b>


Câu<b> 2:</b> (2.0 điểm)



Hãy liên k ết thời gian, địa danh, sự ki ện cho sau đây thành đoạn vi ết v ề cuộc khởi nghĩa
4-9-1870 của nhân dân Pari (Pháp):


4/9/-1870- nhân d6n Pari-khởi nghĩa-Đế chế thứ hai-cộng hoà-Chính phủ vệ quốc.
Câu<b> 3:</b> (2.0 điểm)


Sau đây là đoạn viết về tiểu sử của V.I. Lênin:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cầm đầu nhóm cơng nhân mác xít ở đây. Sau khi bị bắt và đày đi Libi, sống ở nước ngoài một
thời gian, đầu thế kỉ XX Lênin thành lập Đảng Xã hội dân chủ Đức”


Đoạn viết trên có những chi tiết sai> Anh (chị) hãy viết lại cho đúng.


<b>SỔ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TÌNH </b>
<b> NĂM HỌC 2007-2008</b>


Đề chính thức <b>Môn: LỊCH SỬ</b>


Thời gian làm bài :180 PHÚT
(Không kề thời gian phát đề)
Ngày thi: 9-11-2007


<b>Câu 1:</b> (2.0 điểm)


Vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đối với phong trào công nhân và sự ra đời
chính đảng của giai cấp vô sản Việt Nam.


<b>Câu 2:</b> (3.0 điểm)



Nêu những nội dung cơ bản và ý nghĩa của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn
Ái Quốc soạn thảo.


<b>Câu 3:</b> (2.0 điểm)


Tại sao nói Cách mạng tháng Tám là bước nhảy vọt vĩ đại trong lịch sử dân tộc và là sự kiện có
ý nghĩa thời đại?


<b>Câu 4:</b> (3.0 điểm)


Trình bày nội dung và phân tích ý nghĩa lịch sử của Hiệp định sơ bộ được kí kết giữa Chính phủ
nước Việt Nam dân chủ cộng hoà và Chính phủ Cộng hoà Pháp ngày 6-3-1946.


<b>Câu 5:</b> (4.0 điểm)


So sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ trong
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.


<b>Câu 6:</b> (3.0 điểm)


Các giai đoạn phát triển và đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến năm 1991.


<b>Câu 7</b>: (3.0 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TÌNH </b>
<b> NĂM HỌC 2008-2009</b>


Đề chính thức <b>Môn: LỊCH SỬ</b>



Thời gian làm bài :180 PHÚT
(Không kề thời gian phát đề)
Ngày thi: 09-11-2008


<b>Câu 1: (3.5 điểm)</b>


Hoàn cảnh ra đời và tác dụng của chiếu Cần vương. Vì sao chiếu Cần vương được đông đảo
các tầng lớp nhân dân hưởng ứng ?


<b>Câu 2:</b> (3.5 điểm)


Tại sao gọi là khởi nghĩa Bãi Sậy? Diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy.


<b>Câu 3:</b> (3.5 điểm)


Trên cơ sở trình bày mục đích của Hội Duy tân và Việt Nam Quang phục hội, anh (chị) hiểu gì
về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu ?


<b>Câu 4:</b> (3.5 điểm)


Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Vì
sao nòi Đảng ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam ?


<b>Câu 5:</b> (3.0 điểm)


Nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN là gì ? Tại sao nói sự phát triển của ASEAN được
đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2-1976?


<b>Câu 6:</b> (3.0 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TÌNH </b>
<b> NĂM HỌC 2009-2010</b>


Đề chính thức <b>Môn: LỊCH SỬ</b>


Thời gian làm bài :180 PHÚT
(Không kề thời gian phát đề)
Ngày thi: 09-11-2009


<b>Câu 1: (3.5 điểm)</b>


Trên cơ sở trình bày tóm tắt những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản, công nhân và
một số người Việt Nam ở nước ngoài trong nhựng năm 1919-1925, anh (chị) có nhận xét gì về
lực lượng tham gia, mục tiêu và hình thức đấu tranh của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
từ năm 1919 đến năm 1925 ?


<b>Câu 2: (2.5 điểm)</b>


<b> </b>Phong trào dân chủ 1936-1939 đã diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào ? Nêu ý nghĩa lịch sử của
phong trào dân chủ 1936-1939


<b>Câu 3: (3.5 điểm)</b>


Tại sao nói sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 đã tao cơ hội mới cho cách mạng Việt
Nam ? Trình bày diễn biến khởi nghĩa từng phần từ tháng 3-1945 đến giữa tháng 8-1945.


<b>Câu 4: (2.0 điểm)</b>


<b> </b> Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta đã vận dụng những bài học kinh nghiệm gì từ
phong trào cách mạng 1930-1931?



<b>Câu 5: (3.5 điểm)</b>


<b> </b>Những điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 với chiến dịch Biên
giới thu- đông 1950.


<b>Câu 6: (3.5 điểm)</b>


<b> </b>Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao
nói từ nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế ?


<b>Câu 7:</b> (3.0 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b>
<b>HÀ NAM</b>




<b>---KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS</b>
<b>Năm học 2008 -2009</b>


<b>Môn thi: Lịch sử</b>


<i>(Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề )</i>


<b>A.LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 điểm)</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(4,0 điểm)</b></i>


Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi,
Mĩ La Tinh từ sau năm 1945 đến nay.Trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai


đoạn.


<b>Câu 2 </b><i><b>(2,0 điểm)</b></i>


Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.


<b>B.LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(5,0 điểm)</b></i>


Chiến dịch Biến giới thu – đông 1950 của ta được mở ra trong hoàn cảnh lịch sử như thế
nào? Nêu diễn biến, kết quả của chiến dịch.


<b>Câu 2 </b><i><b>(2,0 điểm)</b></i>


Hãy nêu ba sự kiện chính trị lớn trong thời kì 1951 – 1953. Sự kiện nào có tính chất quyết
định nhất để đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên giành thắng lợi mới?
<b>Câu 3 </b><i><b>(5,0 điểm)</b></i>


Chủ trương chiến lược và các cuộc tiến công quân sự của ta trong Đông – Xuân 1953 –
1954.


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


Chọn sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A sau đây:


A B


1.1930 - 1931 a. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
2.1932 - 1935 b.Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.


3.1936 -1939 c. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b>


<b>HÀ NAM</b>



<b></b>



<b>---KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS</b>


<b>Năm học 2008 -2009</b>


<b>Môn thi: Lịch sử</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


(B n hả ướng d n ch m g m 04 trang)ẫ ấ ồ

<b>A.LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 điểm)</b>



<b>Câu 1 </b>


<i><b>(4,0 đ)</b></i>


<b>Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước …</b>
*Các giai đoạn (3 giai đoạn)


+Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX. <b>0,25</b>
+Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX. <b>0,25</b>
+Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. <b>0,25</b>
*Các sự kiện lịch sử tiêu biểu.


+Giai đoạn 1:



Ngay khi được tin phát xít Nhật đầu hàng, nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi
dậy, tiến hành khởi nghĩa vũ trang, lật đổ ách thống trị của phát xít, thành lập chính
quyền cách mạng, tiêu biểu là các nước.


In-đô-nê-xi-a 17-8-1945, Việt Nam 2-9-1945, Lào 12-10-1945


<b>0,75</b>


Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các nước Nam Á và Bắc Phi :


Nhiều nước ở hai khu vực này liên tiếp nổi dậy giành độc lập như Ấn Độ (1946-1950),
Ai Cập (1952), An-giê-ri (1954-1962)…


Năm 1960, 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.


Ngày 1-1-1959, cuộc Cách mạng nhân dân ở Cu-ba dưới sự lãnh đạo của
Phi-đen-Ca-xtơ-rô đã giành thắng lợi. Chế độ độc tài thân Mĩ bị lật đổ.


<b>0,75</b>


+Giai đoạn 2:


Từ đầu những năm 60, nhân dân 3 nước Ăng-gô-la,Mô-dăm-bích và Ghi-nê Bít-xao đã
tiến hành đấu tranh vũ trang, nhằm lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha. Tháng 4-1974,
ở Bồ Đào Nha nổ ra cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài (tồn tại từ năm 1926), chính
quyền mới ở Bồ Đào Nha đã tuyên bố trao trả độc lập cho Ghi-nê Bít-xao (9-1974),
Mô-dăm-bích (6-1975) và Ăng-gô-la (11-1975).


<b>0,75</b>



+Giai đoạn 3:


-Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức cuối cùng của nó
là chế độ phân biệt chủng (A-pác-thai), tập trung ở….


-Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường và bền bỉ của người da đen, chính quyền thực
dân của các giai cấp thống trị người da trắng đã phải tuyên bố xoá bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc, công nhận quyền bầu cử….


<b>1,0</b>


CH NH TH C


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Sau khi giành thắng lợi trong các cuộc bầu cử, chính quyền của người da đen đã được
thành lập ở Rô-đe-di-a năm 1980 và ở Tây Nam Phi năm 1990…


Câu 2
(2,0đ)


<b>Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ</b>
<b>hai.</b>


-Cuộc cách mạng KH-KT có ý nghĩa vơ cùng to lớn như một cột mốc chói lọi trong lịch


sử tiến hoá văn minh của loài người…. <b>0,25</b>


-Cách mạng KH-KT đã cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng
thấy về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của
con người…



<b>0,5</b>
-Cách mạng KH-KT đã đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu
hướng tỷ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỷ lệ dân cư lao
động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên, nhất là ở các nước phát triển cao.


<b>0,5</b>
-Nhưng mặt khác cách mạng KH-KT cũng đã mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu
do chính con người tạo nên). Đó là việc chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân
sự có sức tàn phá và huỷ diệt sự sống...


<b>0,75</b>


B.

<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)</b>



<b>Câu 1</b>
<i>(5đ)</i>


<b>Chiến dịch Biến giới thu – đông 1950 của ta được mở ra trong hoàn cảnh lịch sử như</b>
<b>thế nào? Nêu diễn biến, kết quả của chiến dịch.</b>


*Hoàn cảnh:


-TG: Ngày 1-10-1949 cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hoà Nhân dân Trung
Hoa ra đời,


-Tình hình Đơng Dương và thế giới thay đổi có lợi cho kháng chiến của ta...


<b>0,5</b>
-Trong nước: Sau chiến dịch Việt Bắc lực lượng kháng chiến của ta đã lớn mạnh.



-Thực dân pháp liên tiếp thất bại... <b>0,5</b>


*Diễn biến


-Sáng 16-9-1950, các đơn vị quân đội của ta nổ súng mở đầu chiến dịch bằng trận đánh
vào vi trí Đông Khê


-Sáng 18-9-1950 ta tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê, uy hiếp Thất Khê, thị xã Cao Bằng
bị cô lập; hệ thống phòng ngự của địch trên Đường số 4 bị lung lay.


<b>1,0</b>


-Quân Pháp ở Cao Bằng được lệnh rút theo Đường số 4, đồng thời lực lượng của chúng ở
Thất Khê cũng được lệnh tiến đánh Đông Khê để đón cánh qn từ Cao Bằng xuống, rời
cùng rút về xi.


<b>0,5</b>
-Đốn trước ý định của địch, qn ta mai phục, chặn đánh trên Đường số 4, hai cánh quân
Cao Bằng và Thất Khê bị thiệt hại nặng nên không liên lạc được với nhau. Đến lượt Thất
Khê bị uy hiếp, quân Pháp buộc phải rút về Na Sầm, rồi Lạng Sơn và đến ngày 22-10 thì
rút khỏi Đường số 4.


<b>1,0</b>


-Phối hợp với Mặt trận Biên giới, quân ta hoạt động mạnh ở tả ngạn sông Hồng, ở Tây


Bắc và trên Đường số 6... <b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Sau hơn một tháng chiến đấu trên Mặt trận Biên giới ( từ 16-9 đến 22-10-1950) ta đã loại
khỏi vòng chiến đấu 8.000 tên, giải phóng vùng biên giới Việt – Trung dài 750 km từ Cao


Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân. “Hành lang Đông – Tây” bị chọc thủng ở Hoà Bình
-Thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ. Kế hoạch
Rơ-ve của Pháp bị phá sản.


<b>1,0</b>


<b>Câu 2</b>
<b>(2,0đ)</b>


<b>Hãy nêu ba sự kiện chính trị lớn trong thời kì 1951 – 1953? Sự kiện nào có tính chất</b>
<b>quyết định nhất để đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên giành thắng</b>
<b>lợi mới?</b>


-Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (2-1951) <b>0,5</b>


-Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951) <b>0,5</b>
-Đại hội Anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (5-1952) <b>0,5</b>
+Sự kiện có tính chất quyết định nhất là Đai hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng. <b>0,5</b>
<b>Câu 3</b>


<b>(5,0đ)</b>


<b>Chủ trương chiến lược và các cuộc tiến công quân sự của ta trong Đông – Xuân 1953 – </b>
<b>1954.</b>


*Chủ trương


Tháng 9 năm 1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch tác
chiến Đông - Xuân 1953 - 1954 với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên
cả hai mặt trận - chính diện và sau lưng địch.



-Phương hướng chiến lược của ta là tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào
những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ
phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đờng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực
lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, tạo cho ta
những điều kiện thuận lợi để tiêu diệt thêm sinh lực địch.Phương châm tác chiến của ta
là: " Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", "đánh ăn chắc, đánh chắc thắng".


1,0


*Các cuộc tiến công.


Thực hiện phương hướng chiến lược trên, trong cuộc tiến công Đông - Xuân 1953 - 1954,
quân ta mở một loạt các chiến dịch tiến công địch trên nhiều hướng, ở hầu khắp các chiến
trường Đông Dương.


1,0
-Đầu tháng 12 - 1953, bộ đội chủ lực của ta ở Tây Bắc tổ chức một bộ phận bao vây, uy
hiếp địch ở Điện Biên Phủ; bộ phận còn lại mở cuộc tiến cơng địch, giải phóng toàn tỉnh
Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ). Na-va buộc phải đưa 6 tiểu đoàn cơ động từ đồng bằng
Bắc Bộ lên tăng cường. Như vậy sau đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ trở thành nơi tập
trung quân thứ hai của địch.


-Cũng vào đầu tháng 12-1953, liên quân Việt - Lào mở cuộc tiến cơng địch ở Trung Lào,
giải phóng toàn tỉnh Thà Khẹt, đồng thời bao vây, uy hiếp Xê-nô. Na-va tăng cường lực
lượng cho Xê-nô để Xê-nô trở thành nơi tập trung quân thứ ba của địch.


1,0
-Cuối tháng 1-1954, để đánh lạc hướng phản đoán của địch, tạo điều kiện đẩy mạnh công
tác chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta phối hợp với quân Pa-thét Lào mở


cuộc tiến cơng địch ở Thượng Lào, giải phóng toàn tỉnh Phong Xa-lì, mở rộng vùng giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

phóng Lào. Lo sợ Liên quân Việt - Lào thừa thắng đánh Luông Pha-bang, Na-va cho tăng
cường lực lượng để Luông Pha-bang trở thành nơi tập trung quân thứ tư của địch.


-Đầu tháng 2-1954, quân ta mở cuộc tiến công địch ở Bắc Tây Ngun, giải phóng toàn
tỉnh Kon Tum, đờng thời bao vây uy hiếp Plây Cu. Na-va buộc phải bỏ dở cuộc tiến công
Tuy Hoà để tăng cường lược lượng cho Plây Cu và Plây Cu trở thành nơi tập trung quân
thứ năm của địch


1,0


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


<b>Chọn sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A sau đây:</b>


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b>
<b>HÀ NAM</b>




<b>---KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS</b>
<b>Năm học 2008 -2009</b>


<b>Môn thi: Lịch sử</b>


<i>(Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề )</i>



<b>A.LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 điểm)</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(4,0 điểm)</b></i>


Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản.
<b>Câu 2 </b><i><b>(2,0 điểm)</b></i>


Nêu những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ cuối năm 1978
đến nay.


B.

<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)</b>



<b>Câu 1 </b><i><b>(5,0 điểm)</b></i>


Phong trào yêu nước của các tầng lớp tư sản và tiểu tư sản từ năm 1919 đến 1925 đã diễn
ra như thế nào? Những điểm tích cực và hạn chế của phong trào trên.


<b>Câu 2 </b><i><b>(3,0 điểm)</b></i>


Đảng Cộng sản Đông Dương đã có những chủ trương gì để lãnh đạo nhân dân ta thực
hiện cao trào kháng Nhật cứu nước?


<b>Câu 3 </b><i><b>(4,0 điểm)</b></i>


Nêu nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm)</b></i><b>Xác định mối quan hệ cặp đôi giữa các niên đại và sự kiện sau đây:</b>


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


1.5/6/1911 A.Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.


2.7/1920 B.Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.


3.6/1925 C.Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.


4.3/2/1930 D.Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b>
<b>HÀ NAM</b>


<b></b>


<b>---KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS</b>
<b>Năm học 2008 -2009</b>


<b>Môn thi: Lịch sử</b>


HƯỚNG DẪN CHẤM


(B n hả ướng d n ch m g m 03 trang)ẫ ấ ồ


<b>A.LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 điểm)</b>
<b>Câu 1 </b>


<i><b>(4,0 đ)</b></i>


<b>Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản.</b>
*Về đối nội.


-Nhờ những cải cách sau chiến tranh, Nhật Bản đã chuyển từ một xã hội chuyên chế


sang một xã hội dân chủ. Đảng Cộng sản và nhiều chính đảng khác được công khai
hoạt động, phong trào bãi công và các phong trào dân chủ phát triển rộng rãi.


<b>0,5</b>
-Suốt một thời kì dài từ năm 1955 đến năm 1993, Đảng Dân chủ Tự do (LDP), đại diện


cho quyền lợi của giai cấp tư sản liên tục cầm quyền. Nhưng từ năm 1993, Đảng Dân
chủ Tự do đã mất quyền lập chính phủ, phải nhường chỗ hoặc liên minh với các lực
lượng đối lập.


<b>0,5</b>


*Đối ngoại.


-Sau chiến tranh Nhật Bản là một nước bại trận, hoàn toàn lệ thuộc vào Mĩ về chính trị
và an ninh. Ngày 8-9-1951, Nhật Bản kí với Mĩ "Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật", theo đó
Nhật Bản chấp nhận đặt dưới "ô bảo hộ hạt nhân" của Mĩ và để Mĩ đóng quân, xây
dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản


<b>0,5</b>


-Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật đã được gia hạn vào các năm 1960, 1970 và được nâng
cấp vào những năm 1996, 1997. Nhờ đó trong thời kì "chiến tranh lạnh", Nhật Bản chỉ
dành 1% tổng sản phẩm quốc dân cho những chi phí quân sự, còn tập trung sức vào
phát triển kinh tế (trong khi các nước khác chi phí quân sự là 4 - 5%, thậm chí có nước
lên tới 20%)


<b>1,0</b>


-Từ nhiều thập niên qua, các giới cầm quyền Nhật thi hành một chính sách đối ngoại


mềm mỏng về chính trị và tập trung vào phát triển các quan hệ về kinh tế đối ngoại như
trao đổi buôn bán, tiến hành ...


<b>1,0</b>
-Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường


quốc chính trị để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế của mình. <b>0,5</b>
<b>Câu 2</b>


(2,0đ)


<b>Nêu những thành tựu của cơng c̣c cải cách mở của Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến</b>
<b>nay.</b>


-Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế TQ đã phát triển nhanh
chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng
trung bình hằng năm 9,6% đạt giá trị 8.740,4 tỷ nhân dân tệ, đứng hàng thứ 7 thế giới


<b>0,75</b>
-Với chính sách mở cửa, tổng giá trị xuất nhập khẩu năm 1997 lên tới 325,06 tỉ USD <b>0,75</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

(tăng gấp hơn 15 lần so với năm 1978 là 20,6 tỷ USD). Cũng tính đến năm 1997, có
145.000 doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động ở TQ và đã đầu tư vào TQ hơn 521 tỷ
USD.


Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt: từ 1978 <sub> 1997, thu nhập bình qn đầu người</sub>
ở nơng thơn đã tăng từ 133,6 lên 2090,1 nhân dân tệ; ở thành phố , từ 343,4 lên 5160,3
nhân dân tệ.


<b>0,5</b>


B.<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)</b>


<b>Câu 1</b>


(5,0đ) <b>Phong trào yêu nước của các tầng lớp tư sản và tiểu tư sản từ năm 1919 đến 1925 đã<sub>diễn ra như thế nào? Những điểm tích cực và hạn chế của phong trào trên.</sub></b>


*Phong trào.


-Những năm sau Chiến tranh thế giới I phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đang trên đà
phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức đấu
tranh phong phú và sơi nổi, trước hết là ở các thành thị.


<b>0,5</b>
-Giai cấp tư sản dân tộc nhân đà làm ăn thuận lợi sau chiến tranh muốn vươn lên giành vị
trí khá hơn trong nền kinh tế Việt Nam. Họ đã phát động các phong trào chấn hưng nội
hoá, bài trừ ngoại hoá (1919), đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền
xuất cảng lúa gạo Nam Kì của tư bản Pháp (1923)


<b>1,0</b>


-Giai cấp tư sản đã dùng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình. Một số tư sản và địa
chủ lớn ở Nam Kì... đã thành lập Đảng lập hiến để tập trung lực lượng, rồi đưa ra một số
khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng nhằm gây áp lực với
Pháp, nhưng lại sẵn sàng thoả hiệp với Pháp khi được chúng ban phát một số quyền lợi.


<b>1,0</b>


-Các tầng lớp tiểu tư sản trí thức được tập hợp trong các tổ chức chính trị như Việt Nam
Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên...



Họ xuất bản những tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê; lập ra những
nhà xuất bản tiến bộ: Cường học thư xã, Nam Đồng thư xã


<b>0,5</b>


-Tháng 6-1924 tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Điện (Quảng Châu TQ) đã cổ vũ,
thúc đẩy phong trào tiến lên, mở màn cho thời đại đấu tranh mới của dân tộc. Trong
phong trào yêu nước dân chủ cơng khai hời đó, có hai sự kiện nổi bật là cuộc đấu tranh
đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925) và đám tang Phan Châu Trinh (1926)


<b>1,0</b>


*Tích cực và hạn chế.


+Tích cực: Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam đã có cố gắng trong việc đấu tranh chống sự
cạnh tranh chèn ép của tư sản nước ngoài. Tiểu tư sản đấu tranh có tác dụng thức tỉnh
lòng yêu nước truyền bá tư tưởng tự do dân chủ trong nhân dân, truyền bá những tư tưởng
cách mạng mới.


<b>0,5</b>


+Hạn chế.


-Phong trào của giai cấp tư sản dân tộc chỉ mang tính chất cải lương, giới hạn trong
khuôn khổ của chế độ thực dân, phục vụ quyền lợi của các giai cấp trên và nhanh chóng
bị phong trào quần chúng vượt qua. Tầng lớp tiểu tư sản chưa tổ chức thành chính đảng
nên đấu tranh mang tính chất xốc nổi ấu trĩ.


<b>0,5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>(3,0đ)</b> <b>cao trào kháng Nhật cứu nước?</b>


-Ngay khi tiếng súng đảo chính của Nhật vừa nổ, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã
họp hội nghị mở rộng. Hội nghị đã ra chỉ thị: "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta", xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là
phát xít Nhật. Hội nghị quyết định phát động một cao trào "Kháng Nhật, cứu nước" mạnh
mẽ làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.


<b>1,5</b>


-Giữa lúc cao trào kháng Nhật, cứu nước đang cuồn cuộn dâng lên thì ngày 15-4-1945
Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì đã họp ở Hiệp Hoà (Bắc Giang). Hội nghị quyết định
thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân; phát triển hơn nữa
lực lượng vũ trang và nửa vũ trang; mở trường đào tạo cán bộ quân sự và chính trị; đề ra
nhiệm vụ cần kíp là phải tích cực phát triển....


<b>1,0</b>
-Uỷ ban quân sự cách mạng Bắc Kì đã được thành lập, có nhiệm vụ chỉ huy các chiến khu
miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về mặt quân sự. Tiếp đó, Khu Giải phóng Việt Bắc ra
đời....


<b>0,5</b>
<b>Câu 3</b>


<b>(4,0đ)</b> <b>Nêu nợi dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.</b><sub>*Nội dung cơ bản.</sub>


-Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước
Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.


<b>0,75</b>


-Hai bên tham chiến (lực lượng kháng chiến ở các nước Đông Dương và lực lượng quân


xâm lược Pháp) cùng ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đơng Dương. <b>0,5</b>
-Hai bên tham chiến thực hiện cuộc di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: Quân đội
cách mạng Việt Nam và quân đội xâm lược Pháp tập kết ở hai miền Bắc và Nam, lấy vĩ
tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.


<b>0,75</b>
-Việt Nam tiến tới thồng nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước, sẽ tổ chức


vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của Uỷ ban quốc tế... <b>0,5</b>


*Ý nghĩa.


-Hiệp định Giơ-ne-vơ cùng với chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đã chấm dứt cuộc
chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở VN, Lào, Cam-pu-chia


<b>0,5</b>
-Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của
nhân dân các nước Đông Dương và được các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng. <b>0,5</b>
-Với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, Pháp buộc phải rút hết quân đội về


nước; miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội
chủ nghĩa.


<b>0,5</b>
<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


<b> Xác định mối quan hệ cặp đôi giữa các niên đại và sự kiện sau đây:</b>



<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


1.5/6/1911 C.Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. <b>0,5</b>
2.7/1920 D.Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương


về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin. <b>0,5</b>
3.6/1925 A.Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

4.3/2/1930 B.Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam <b>0,5</b>
<b>PHỤC VỤ THI HSG LỊCH SỬ 9 VỀ CMT8</b>


<b>Câu hỏi</b>:<b> </b>Phân tích bài học kinh nghiệm nắm vững thời cơ và nghệ thuật chỉ đạo cách
mạng của đảng trong cách mạng tháng Tám từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945.


<b>Bµi Lµm</b>


Trong lịch sử hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dõn tộc ta đó lập nờn muụn vàn kỳ
tích, song chưa cú khi nào cả dõn tộc cùng lúc nổi dậy giành chính quyền về tay nhõn dõn
một cỏch nhanh chúng như trong cuộc Tổng khởi nghĩa thỏng 8 năm 1945. Nhõn dõn ta,
khụng phõn biệt dõn tộc, tụn giỏo, giai cấp, khụng phõn biệt nam nữ, giàu nghốo..., tập
hợp trong Mặt trận Việt Minh do Đảng Cộng sản Việt Nam và lónh tụ Hụ̀ Chí Minh tổ
chức và lónh đạo, đó nhất tề đứng lờn làm cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay
phỏt xít Nhật, lật đổ ỏch thống trị hàng ngàn năm của chế độ phong kiến, gần trăm năm
của thực dõn Phỏp, lập nờn nước Việt Nam dõn chủ Cộng hòa. Cỏch mạng thỏng 8 năm
1945, là cuộc cách mạng vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc, đó đưa nước ta từ một nớc


thuộc địa trở thành một quốc gia độc lập dưới chế độ Dân chủ Cộng hoà, có chủ quyền,
có tên trên bản đồ thế giới, nhân dân ta, từ thân phận nô lệ, thành người dân độc lập, tự
do, làm chủ nước nhà.



Thắng lợi của Cỏch mạng thỏng 8 đó để lại cho chúng ta nhiều bài học quý bỏu và
cho đến hụm nay võ̃n còn nguyờn giỏ trị. Một trong những bài học của Cỏch mạng Thỏng
Tỏm vĩ đại là Đảng ta đó kịp thời nắm bắt và tận dụng được thời cơ lịch sử, với phương
phỏp cỏch mạng và tài tổ chức đầy mưu lược, vượt qua thỏch thức, chạy đua với thời
gian, lónh đạo toàn dõn nổi dậy giành lấy chính quyền; đụ̀ng thời, đứng ở địa vị là chủ
nhõn của đất nước Việt Nam mà tiếp đún quõn Đụ̀ng minh vào giải giỏp quõn Nhật. Bài
học nắm vững thời cơ và nghệ thuật chỉ đạo cách mạng của Đảng ta trong cách mạng
tháng Tỏm còn núng hổi đến bõy giờ và mói mãi về sau. Việc phân tích bài học này trên
các phơng diện: phân tích dự báo thời cơ, chủ động chuản bị cả về t tởng, tổ chức và lực
l-ợng; tạo và tận dụng thời cơ và nghệ thuật chỉ đạo cách mạng của Đảng ta không những
giúp ta hiểu sâu sắc hơn về lịch sử cách mạng dân tộc mà cịn có giá trị thực tiễn sâu sắc
trong cơng cuộc xây dựng đất nớc hơm nay.


<b>a) Phân tích dự báo thời cơ, chỉ đạo chuẩn bị lực lợng để chớp thời cơ:</b>


Lịch sử các cuộc cách mạng trên thế giới chứng minh rằng, cách mạng muốn giành
được thắng lợi phải có thời cơ. Thời cơ là một nhân tố khách quan diễn ra trong một
khoảng thời gian lịch sử nhất định. Thời cơ cách mạng càng quý và rất hiếm khi xảy ra.
Khi đã có thời cơ nhưng nếu lực lượng lãnh đạo chưa sẵn sàng để nắm bắt thì nó sẽ
nhanh chóng trơi qua. Chỉ có Đảng tiên phong có tầm nhìn chiến lược, phân tích tình hình
chính xác, nhận định sáng suốt về thời cơ sẽ và đang đến, chủ động tạo ra những nhân tố
chủ quan, chủ động chuẩn bị công phu những điều kiện bên trong cần thiết, mới có thể
kịp thời chớp thời cơ để giành thắng lợi quyết định cho cách mạng. Vì thế, chỉ riêng việc
tiên đoán đúng thời cơ, vận hội, đặc biệt nhạy bén chớp lấy thời cơ một cách tài tình,
khơn khéo, đã chứng minh sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng ta và lãnh tụ Hồ Chí minh, sự
quyết tâm, sẵn sàng của toàn dân, với lực lượng vũ trang làm nòng cốt, có vai trò quyết
định đối với thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tháng 10-1944, Người lại viết: “Cơ hội dân tộc ta giải phóng chỉ ở trong một năm hoặc
năm rưỡi nữa. Thời gian rất gấp, ta phải làm nhanh”. Thực tế, Đảng ta không khoanh tay


thụ động chờ thời cơ, chờ đợi ai đó đến giải phóng cho dân tộc mình khỏi ách lầm than,
nơ lệ. Với đường lối chiến lược cách mạng “đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”, Đảng
ta, đứng đầu là lãnh tụ Hờ Chí Minh, đã có những chủ trương, biện pháp sáng suốt, tích
cực, từng bước tạo thế và lực bên trong để có thể động viên, tổ chức toàn dân đứng lên
tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi có thời cơ đến.


Theo sự chỉ đạo của lãnh tụ Hồ Chí Minh, Đảng ta đã thành lập Mặt trận Việt Minh
để tập hợp rộng rãi, đoàn kết các lực lượng đẩy mạnh cuộc đấu tranh giành lại nền độc
lập cho Tổ quốc. Đảng đã tích cực xây dựng, phát triển lực lượng vũ trang, các căn cứ địa
cách mạng và khu giải phóng; phát triển đội quân chính trị quần chúng bao gồm các tầng
lớp nhân dân trong Mặt trận Việt Minh. Đảng chủ trương vừa xây dựng, vừa khôi phục
các tổ chức, đoàn thể cách mạng; đưa đội ngũ đảng viên, cán bộ chủ chốt vào rèn luyện,
thử thách trong thực tiễn đấu tranh sôi nổi của cách mạng để sẵn sàng đảm nhiệm vai trò
lãnh đạo quần chúng đứng lên giành chính quyền về tay nhân dân.


Bước vào năm 1945, những thế lực phỏt-xít Đức, í, Nhật bị thất bại nặng nề trờn
khắp cỏc chiến trường Âu - Á; quõn đội Xụ-viết và cỏc lực lượng chống phỏt-xít chiến
thắng vẻ vang, tạo nhõn tố quốc tế thuận lợi cho cỏc dõn tộc bị ỏp bức, nụ dịch cú thể
đứng lờn giành lấy độc lập, tự do. Đối với cỏch mạng Việt Nam, sau ngày phỏt-xít Nhật
đảo chính lật đổ Phỏp (ngày 9-3-1945), Thường vụ Trung ương Đảng đó kịp thời ra Chỉ
thị “Nhật, Phỏp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Đảng đó cú chủ trương rất sỏng
suốt, kịp thời và cụ thể, phỏt động cao trào khỏng Nhật, cứu nước mạnh mẽ, từ khởi nghĩa
từng phần, tiến lờn tổng khởi nghĩa; kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ
trang và cụng tỏc binh vận... đó là tiền đề cơ bản để thực hiện nắm vững thời cơ, giành
thắng lợi cho CMT8


<b> b) Nắm bắt thời, chỉ đạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền :</b>


Bất cứ một cuộc cách mạng nào cũng đều phải biết tạo ra thời cơ và nắm bắt thời
cơ. Chính vì phát hiện được thời cơ, nắm bắt được thời cơ, biến thời cơ thành sức mạnh


vật chất, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta đã lãnh đạo thành công cuộc Tổng khởi nghĩa
“long trời, lở đất” ngày 19-8-1945 một cách nhanh gọn, ít tổn thất nhất, nhưng thành quả
đạt được vô cùng to lớn.


Thời cơ bùng nổ cuộc Cách mạng tháng Tám là thời cơ có một khơng hai, ngàn
năm có một. Từ cuộc vận động cách mạng lâu dài, bền bỉ, chuẩn bị lực lượng công phu,
trải qua nhiều hy sinh mất mát, một khi thời cơ xuất hiện, Đảng ta, đứng đầu là Lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đã nắm lấy và quyết định “dù có phải đốt cháy cả dãy
Trường Sơn cũng quyết giành cho được độc lập dân tộc”.


Thời cơ là tình thế xuất hiện trong thời điểm nhất định có lợi nhất cho việc chủ
động phát huy mọi sức mạnh để giành thắng lợi. Thời cơ đó có thể là do sai lầm của đối
phương, do năng động chủ quan tạo nên hoặc do khách quan đưa đến. Khi thời cơ đến,
phải nhạy bén nắm bắt và phải kịp thời chớp lấy. Ngày Tổng khởi nghĩa 19-8-1945 làm
nên cuộc Cách mạng Tháng Tám kỳ diệu, chính là do chúng ta đã kịp thời chớp lấy thời
cơ và giành thắng lợi trọn vẹn...


Tháng 10-1944, Chủ tịch Hồ Chí Minh từ Trung Quốc về Cao Bằng. Người quyết
định hoãn cuộc khởi nghĩa của các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn vì thời cơ chưa đến, kẻ thù
vẫn còn mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

cơ khởi nghĩa một cách chủ động đã được Đảng ta sớm đề ra, phù hợp với tình hình lúc
đó.


Trước tỡnh hỡnh phỏt xít Nhật liờn tục bị thất bại, từ ng y 13 đếnà 15-8-1945, Hội
nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tõn Trào (Tuyờn Quang) nhận định thời cơ đó đến,
quyết định Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc, giành chính quyền trước khi quõn Đụ̀ng
minh vào Đụng Dương. Trước đú, trong đờm 13-8-1945, khi Ủy ban Khởi nghĩa ra Qũn
lệnh số 1, Chủ tịch Hụ̀ Chí Minh đó khẳng định: “Lúc này, thời cơ thắng lợi đó tới, dù
phải hy sinh tới đõu, dù phải đốt chỏy cả dóy Trường Sơn, cũng phải kiờn quyết giành


cho được độc lập.”


Ngày 16 và 17-8-1945, Quốc dân Đại hội họp tại Tân Trào, tán thành chủ trương
Tổng khởi nghĩa của Đảng Cộng sản Đông Dương, thông qua 10 chính sách lớn của Việt
Minh, thành lập Ủy ban Dân tộc Giải phóng do Chủ tịch Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
Trong thư kêu gọi đồng bào cả nước, Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Giờ quyết định cho
vận mệnh dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng
cho ta”. Người cũng khẳng định: “Chúng ta không thể chậm trễ”.


Ngày 19-8-1945, Tổng khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.


Chỉ trong vòng 15 ngày, cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.


Những dấu mốc lịch sử của cuộc cách mạng vĩ đại Tháng 8-1945 đã chứng tỏ nghệ
thuật chỉ đạo tài tình của Đảng ta và của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc chọn đúng thời
cơ, ra quyết định Tổng khởi nghĩa đúng lúc.


Nét đặc sắc, tiêu biểu và độc đáo trong chủ trương của Đảng ta phát động cuộc
tổng khởi nghĩa là việc chọn thời điểm và địa điểm tiến hành khởi nghĩa.


<i><b>- Về thời điểm: đó là khi phát-xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện,</b></i>
thời cơ cho cách mạng Việt Nam đã xuất hiện. Đảng ta không chần chừ, do dự, mà tích
cực, chủ động, mau lẹ nắm bắt lấy thời cơ “ngàn năm có một”, phát động nhân dân cả
nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền với ý chí và quyết tâm sắt đá: “Dù phải đốt
cháy cả dãy Trường Sơn cũng kiên quyết giành cho được độc lập.” Lúc này, Đảng ta đã
phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền với tính chất rất cần kíp, không thể muộn
hơn, dù chỉ một vài ngày. Toàn dân đã nổi dậy, cả nước đồng lòng đứng lên cùng chớp
thời cơ đem về vận hội mới cho giang sơn gấm vóc của Tổ quốc.


Chọn thời điểm 13 tháng 8 để phát động Tổng khởi nghĩa là vô cùng sáng suốt, bởi


vào thời điểm đó, cách mạng đã lên tới cao trào, lực lượng cách mạng đã lôi kéo được
những tầng lớp trung gian, lừng chừng. Có thể thấy, bằng tầm nhìn chiến lược, Chủ tịch
Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng đã tận dụng triệt để những thuận lợi cơ bản: Phát xít
Nhật hoang mang; Chính phủ Trần Trọng Kim yếu thế; quân Đờng minh chưa vào nước
ta; qn Pháp có tham vọng quay trở lại Việt Nam song chưa có lực lượng... Thời cơ khởi
nghĩa ngàn năm có một đã được chọn một cách chính xác trong khoảng 15 ngày trước khi
quân Tưởng và quân Anh đổ bộ vào Đông Dương. Nếu phát động Tổng khởi nghĩa sớm
hơn, nhân dân ta sẽ tổn hại nhiều xương máu. Nếu phát động Tổng khởi nghĩa muộn hơn,
khi quân Đồng minh đã vào Đông Dương thì Cách mạng Việt Nam sẽ mất đi thế chủ
động của mình và sẽ gặp nhiều khó khăn khác. Cũng nhờ chọn đúng thời cơ mà sức mạnh
của nhân dân ta trong Cách mạng Tháng Tám đã được nhân lên gấp bội, đã tiến hành
Tổng khởi nghĩa thành công trong phạm vi cả nước trong thời gian ngắn...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

như thác đổ, sóng dâng, đè bẹp mọi sự phản kháng của kẻ thù, làm cho chúng khơng còn
có chỗ dựa của hậu phương, không kịp hỗ trợ, cứu viện, bảo vệ lẫn nhau.
Đồng chí Trường Chinh trong tác phẩm Cách mạng Tháng Tám đã phân tích thời
cơ khi Tổng khởi nghĩa nổ ra như sau: “Nếu ngày 9-3-1945, Nhật vừa đánh đổ Pháp mà
cuộc khởi nghĩa đã nổ ra nhanh thì cách mạng có thể tổn thất nhiều và chính quyền chưa
thể thành lập trong toàn quốc, vì lực lượng Nhật lúc đó còn khá vững, có thể tiêu diệt
quân cách mạng ở những nơi có thể giữ. Cho nên lúc đó chỉ khởi nghĩa bộ phận giành
chính quyền địa phương. Nếu sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh mà nhân dân ta bị
động trông chờ quân Đồng minh vào “giải phóng”, khơng tức thời nổi dậy giành chính
quyền toàn quốc thì sẽ ra sao ?. Hai trường hợp có thể xảy ra: Hoặc bọn bù nhìn tay sai
của Nhật đứng ra vỡ ngực “thốt ly ảnh hưởng của Nhật” và tự xưng là “độc lập, dân
chủ” để đầu hàng Anh, Mỹ chứ khơng phải để giải phóng dân tộc. Hoặc Pháp sẽ ngóc đầu
dậy thu thập sức tàn ở Đông Dương và đem tàn quân chạy ra ngoài rồi tháng 3 trở lại
cùng với bọn Việt gian thân Pháp, lập chính quyền bù nhìn thân Pháp trong toàn quốc và
tuyên bố thi hành bản tuyên ngôn ngày 24-3-1945 cho Đông Dương “tự trị”. Cả hai
trường hợp ấy đều vô cùng nguy hiểm”.



Lịch sử đã chứng minh rằng, Tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân,
không thể lấy thời điểm nào khác ngoài thời điểm Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương
Đảng đã chọn. Vận dụng yếu tố thời cơ giành thắng lợi cho Cách mạng Tháng Tám năm
1945 của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đạt đến độ thiên tài.


<b>c) ý nghÜa thùc tiễn của bài học thời cơ trong CMT8:</b>


Bai hoc v dự đoán chính xác thời cơ và nắm đúng thời cơ trong những bước ngoặt
lịch sử cách mạng. Bài học đó vẫn giữ nguyên giá trị, mang tính thời sự trong công cuộc
đổi mới đất nước do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, trong bối cảnh thế giới và trong
nước hiện nay có nhiều biến đổi lớn lao. Chúng ta đã ra khỏi chiến tranh, ra khỏi sự kiệt
quệ kinh tế và đang trở thành một trong những quốc gia phát triển nhanh trên thế giới.
Một nước có diện tích và dân số thuộc vào những nước nhóm đầu, tiềm năng rất lớn chưa
được khai thác; một đất nước ổn định về chính trị, an ninh quốc phòng ngày càng được
củng cố... tạo ra nhiều lợi thế đối nội và đối ngoại. Đó là cơ sở xuất hiện những thi c
vn lờn thực hiện mục tiêu vì dõn giàu nước mạnh.


Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay ở nước ta, cơ hội và thách thức
luôn đan xen, lồng ghép vào nhau, trong cơ hội bao hàm cả thách thức và trong thách
thức cũng bao hàm cả cơ hội. Cơ hội càng lớn, thách thức càng nhiều, càng đòi hỏi sự
sáng suốt, tầm nhìn xa trông rộng và bản lĩnh chính trị, quyết tâm cao của Đảng và Nhà
nước ta, cùng sự nỗ lực của toàn dân, để hạn chế những khó khăn, thách thức, biến thách
thức thành cơ hội.


Ngày nay, thế giới đang diễn ra mạnh mẽ cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện
đại, tạo ra những kỹ thuật mũi nhọn đưa năng suất lao động lên rất cao. Xu thế khu vực
hóa và toàn cầu hóa kinh tế ngày càng tăng mạnh. Đờng thời, xu thế hòa bình, hợp tác và
phát triển cũng diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. Đó là những thời cơ mới tạo môi trường
quốc tế thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Ở nước ta, đường lối, chính
sách hơn hai mươi năm đổi mới của Đảng và Nhà nước đã mang lại những thành tựu to


lớn, tạo điều kiện cho đất nước tiến lên theo xu thế phát triển chung của thời đại. Đất
nước ta đang bước vào thời kỳ mới, thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,
vững bước đi lên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

chức Thương mại Thế giới (WTO) là dấu mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh
tế quốc tế. Đó còn là kết quả của đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa
dạng hóa các quan hệ quốc tế. Bước vào sân chơi WTO đã mở ra cho chúng ta những cơ
hội, thuận lợi mới để phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, từng bước củng cố và tăng cường tiềm lực quốc phòng, quân sự để
bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế sẽ tất yếu nảy sinh không ít khó khăn, thách thức mới cả trực tiếp và gián tiếp, tác
động tiêu cực đến việc bảo vệ độc lập chủ quyền, lợi ích quốc gia, dân tộc, giữ vững định
hướng xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển.


Tuy đất nước đã đạt được nhiều thành tựu mới trong quá trình chủ động hội nhập
vào nền kinh tế thế giới những năm vừa qua, nhưng cũng cần thẳng thắn nhìn nhận rằng,
chúng ta vẫn đang phải đối mặt với không ít nguy cơ và thách thức, đặc biệt là nguy cơ
tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới, và nguy cơ
chệch định hướng xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh đó, các thế lực thù địch đang ngày đêm ráo
riết thực hiện âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ để chống phá cách mạng
nước ta.


Vỡ vậy, đòi hỏi cao nhất đối với Đảng, Nhà nước ta, đối với mụ̃i tổ chức đảng, mụ̃i
cỏn bộ, đảng viờn là tích cực nghiờn cứu, vận dụng tốt những bài học lịch sử trong Cỏch
mạng Thỏng Tỏm năm 1945 vào thực tiễn xõy dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xó hội
chủ nghĩa. Để tranh thủ thời cơ, đõ̉y lùi nguy cơ trong tỡnh hỡnh mới, Thực hiện đầy đủ
nguyên tắc khụng vỡ quyền lợi hay lợi ích nhất thời, cục bộ của tổ chức, cỏ nhõn nào đú


mà bất chấp nguyên tắc, làm tổn hại đến lợi ích của quốc gia, dân tộc, của tập thể. Phải
tuyệt đối đặt lợi ích của quốc gia, dân tộc, vì sự phát triển của chủ nghĩa xã hội lên trên


hết. Thực hiện phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, biết phân tích, dự
đoán và mau lẹ chớp lấy thời cơ, nắm chắc và tận dụng có hiệu quả thời cơ để mang lại
lợi ích to lớn cho quốc gia, cộng đờng, góp phần đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Đó là thước đo bản lĩnh cách mạng, sự mẫn cảm và nguyên tắc
lãnh đạo của Đảng ta trong thời kỳ chủ động hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay ở nước ta.


Bài học thời cơ của Cỏch mạng Thỏng Tỏm đó được Đảng ta vận dụng sỏng tạo,
đưa cuộc tổng tiến cụng và nổi dậy mùa xuõn 1975 đến toàn thắng, giành độc lập trọn
vẹn cho cả nước, đưa nước ta vào kỷ nguyờn mới - kỷ nguyờn cả nước xõy dựng chủ
nghĩa xó hội. Bài học nắm bắt thời cơ còn đợc Đảng ta thực hiện thành cơng trong suốt
q trình thực hiện cơng cuộc đổi mới, đa nớc ta vợt qua khỏi khủng hoảng và kém phát
triển, trở thành một nớc phát triển nhanh trong khu vực và trên thế giới, khẳng định vai trò
vị thế của Việt Nam trên trờng quốc tế.


Dân tộc Việt Nam đã nhiều lần thành công lớn về nắm bắt thời cơ lịch sử để giành
độc lập dân tộc và khôi phục nền độc lập của nước nhà. Đúng như Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã từng viết: “Lạc nước, hai xe đành bỏ phí


<i><b> Gặp thời, một tốt cũng thành công”.</b></i>


<b>SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TỦN SINH vµo líp 10 THPT QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ KHÓA NGÀY 19- 06 -2006</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Đề thi chính thức ( Thời gian làm bài: 150 phút )
..Số báo danh:...Phòng:


...
A- <b>LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7 ĐIỂM)</b>


<b>Câu 1: 1 điểm</b>



1- Trong các nhân vật lịch sử dưới đây, ai là người soạn thảo Luận cương chính trị tháng
10-1930?


a- Nguyễn Ái Quốc d- Nguyễn Đức Cảnh
b- Ngô Gia Tự e- Phùng Chí Kiên
c- Trần Phú g- Lê Hồng Phong


2- Đường lối cách mạng thể hiện trong sơ đồ dưới đây được ghi trong văn kiện nào của
Đảng Cộng sản Đông Dương?


<b>Câu 2: 2 điểm</b>


Chứng minh sự thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là nhờ sự lãnh đạo
kịp thời và sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh.


<b>Câu 3: 2 điểm</b>


Chủ trương và biện pháp đối phó của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp và Tưởng trong
thời kỳ trước và sau Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?


<b>Câu 4: 2 điểm</b>


Tại sao nói chiến thắng Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơnevơ đã kết thúc cuộc
kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?


<b>B- LỊCH SỬ THẾ GIỚI: (3 ĐIỂM)</b>


Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang tác động như thế nào đối với
cuộc sống của con người.



...


<b>UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI </b>tun<b> SINH vµo líp 10 CHUYÊN </b>
<b>SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2006-2007</b>


<b> MÔN: LỊCH SỬ</b>


L m cách mà ạng tư
sản


dân quyền thắng lợi


Bỏ qua giai đoạn tư
bản chủ nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>ĐÁP ÁN</b>




<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


Câu 1
1 điểm


<b>A- LỊCH SỬ VIỆT NAM 7 điểm</b>


<b>Trong các nhân vật lịch sử dưới đây, ai là người soạn thảo </b>
<b>luận cuơng chính trị tháng 10-1930? mô hình... </b>



1- Trần Phú


2- Đường lối này được ghi trong văn kiện Luận cương chính trị
10-1930.


0, 5 điểm
0,5 điểm


Câu 2
2 điểm


<b>Chứng minh sự thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa</b>
<b>tháng Tám 1945 là nhờ sụ lãnh đạo kip thời và sáng tạo của</b>
<b>Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh.</b>


1- Giữa tháng Tám-1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không
điều kiện làm cho thời cơ của một cuộc tổng khởi nghĩa giành chính
quyền ở nước ta hoàn toàn chín m̀i.


2- Trước thời cơ đó, Đảng ta và lãnh tụ Hờ Chí Minh đã có chủ
trương kịp thời, đúng đắn và sáng tạo: Phát động toàn dân tổng khởi
nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương giải giáp quân Nhật, để với tư cách người làm chủ nước nhà
đón tiếp qn Đờng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp để hạn chế sự
phá hoại của chúng.


3- Chủ trương đó được thể hiện:


a- Đêm 13 rạng ngày 14-8-1945, Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc đã ra
quân lệnh số 1 phát động toàn dân tổng khởi nghĩa.



b- Ngày 14 và ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng
sản Đông Dương đã quyết định phát động toàn dân tổng khởi nghĩa.
4- Chủ trương của Đảng và lãnh tụ Hồ Chí Minh đáp ứng được
nguyện vọng của toàn thể dân tộc, quần chúng cách mạng nước ta đã
vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền, đưa cuộc tổng khởi nghĩa
giành thắng lợi nhanh chóng trong 15 ngày...


0,5 điểm


0,5 điểm


0,25 đểm


0,25 đểm


0,5 điểm
Câu 3


2 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Câu 4
2 điểm


Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp và tưởng trong
thời gian trước và sau 6-3-1946 có điểm khác nhau:


1- Trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ ta hoà hoãn, nhân
nhượng với Tưởng, kiên quyết chống Pháp ở miền Nam, thì từ sau
6-3-1946, Đảng và Chính phủ ta hoà hoãn, nhân nhượng với Pháp để


đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước (Hiệp định Sơ Bộ 6-3-1946, Tạm
ước 14-9-1946).


2- Lý do có sự khác nhau


a- Để tránh tình thế bất lợi cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ
thù.


b- Do tình hình thay đổi: Pháp cấu kết với Tưởng, để quân Pháp ra
miền Bắc thay thế quân Tưởng.


c- Loại được một kẻ thù nguy hiểm là Tưởng.


a- Tranh thủ được thời gian hoà hoãn để chuẩn bị lực lượng chống
Pháp.


<b>Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định</b>
<b>Giơnevơ đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?</b>


1- Sau hơn 8 năm tiến hành chiến tranh, trước sự thất bại liên tiếp,
thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích xoay chuyển
cục diện chiến tranh, hy vọng trong vòng 18 tháng sẽ “kết thúc chiến
tranh trong danh dự”. Trước nguy cơ phá sản của kế hoạch này, Pháp
đã xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến
chiến lược với ta.


2- Quân và dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã mở chiến dịch Điện
Biên Phủ từ ngày 13-3-1954 và đập tan tập đoàn cứ điểm này vào
ngày 7-5-1954.



3- Với chiến thắng Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch
Nava, thực dân Pháp đã buộc phải ký Hiệp định Giơnevơ, công nhận
độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, rút quân về nước.
Nền hòa bình được lập lại trên đất nước ta đồng thời đánh dấu sự kết
thúc của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.


1 điểm
1 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm


1 điểm


<b>B- LỊCH SỦ THẾ GIỚI 3 điểm</b>


<b>Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang </b>
<b>tác động như thế nào đối với cuộc sống con loài người.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

tiến bộ phi thường, những thành tựu kỳ diệu và những thay đổi to lớn
trong cuộc sống con người.


2- Nó cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng
thấy về sản xuất và năng xuất lao động, nâng cao mức sống và chất
lượng cuộc sống...


3- Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động nhất là ở
các nước phát triển cao.



4- Tuy nhiên, nó cũng mang lại những hậu quả tiêu cực do chính con
người tạo nên (chế tạo vũ khí hủy diệt cuộc sống, nạn ơ nhiễm mơi
trường), phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, giao thông, dịch bệnh
mới cùng với những đe dọa về an ninh, đạo đức xã hội đối với con
người..


0,5 điểm


0,75 điểm
0,75 điểm


1 điểm


<b>Sở giáo dục & đào tạo</b>
<b>Hng yên</b>




<b>---đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên </b>
<b>Năm học 2008 </b>–<b> 2009</b>


M«n thi: <b>Lịch sử</b>


<i> (Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Lịch sử)</i>
Thời gian làm bài: <b>150 phút</b>


Ngày thi: <b>Sáng 20/7/2008</b>


<b>---A. lịch sử Việt Nam (8,0 điểm)</b>


<b>Câu 1:(4,0 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Em hÃy trình bày sự phân hoá giai cấp trong xà hội Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất? Nêu mâu thuẫn trong xà hội Việt Nam giai đoạn này? Theo em mâu thuẫn
nào là cơ bản nhất? Vì sao?


<b>Câu 2:(1,0 điểm)</b>


Em hãy kẻ bảng dới đây vào bài l m và điền tên sự kiện sao cho đúng với mốc thời gianà
đã cho:


<b>STT</b> <b>Thêi gian</b> <b>Tªn sù kiƯn</b>


1 28/01/1941


2 19/05/1941


3 19/08/1945


4 02/09/1945


<b>Câu3</b>: <b>(3,0 điểm)</b>


Phân tích nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng 8 năm 1945? Theo em
nguyên nhân nào là chủ yếu? Vì sao?


<b>B. Lịch sử thế giới (2,0 điểm)</b>


Trình bày những nét chính về quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân
tộc ở các nớc châu Phi tõ sau ChiÕn tranh thÕ giíi thø hai?



--- Hết


<i>---Họ tên thí sinh:.</i>
<i>Số báo danh:.. ... Phßng thi sè:……..</i>


<i>Chữ kí của giám thị số 1:………...</i>
<i>Chữ kí của giám thị số 2:………</i>
<b>sở giáo dục và đào tạo</b>


<b>hải dơng</b>

<b>---đề thi chính thức</b>


<b>k× thi tun sinh líp 10 thpt chuyên</b>
<b> nguyễn trÃI- năm học 2008-2009</b>


<b>môn thi: lịch sử</b>
<b>Thời gian làm bài : </b>150 phút
<b>Ngày thi: 28 tháng 6 năm 2008</b>


<b>(Đề thi gồm: 01 trang)</b>


<b>A .Phần lịch sử Việt Nam (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1</b><i><b>(3,0 điểm</b>) :</i>


Em hóy trỡnh by hon cảnh, nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng cộng
sản Việt Nam, từ đó xác định rõ vai trò quan trọng của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đối vi s
thnh cụng ca hi ngh ny?



<b>Câu 2</b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


Quân và dân ta đã đánh bại bớc đầu kế hoạch quân sự Na-va trong ụng - Xuõn
1953 - 1954 nh th no?


<b>Câu 3</b><i><b>(1,5 điểm</b>):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>B. Phần lịch sử thế giới</b><i><b>(3,0 điểm)</b></i>
<b>Câu 1 (2,0 ®iĨm):</b>


<i> Trình bày những biến đổi lớn của khu vực Đơng Nam </i>á từ sau chiến tranh thế
giới thứ II đến nay? Biến đổi nào là quan trọng nhất? Vì sao ?


<b>Câu 2</b> <b>(1,0 điểm):</b>


Trong hn na th k qua, Liên Hợp Quốc đã đóng vai trị quan trọng trong những
hoạt động quốc tế nào? Vị thế của Việt Nam hiện nay trong tổ chức Liên Hợp Quốc?


.HÕt ..


………


<i>Họ tên thí sinh.. Số báo </i>


<i>danh</i>


<i>Chữ kí của giám thị 1 ..</i> <i>..Chữ kí của giám thị </i>
<i>2..</i>


<b>S GIAO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC</b>


<b> THỪA THIÊN HUẾ</b> Năm học 2009-2010


<b> Môn: Lịch sử</b>


<b> ĐỀ CHÍNH THỨC</b> Thời gian làm bài: <i>150 phút </i>


<b>A. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm ) </b>
<b>Câu 1 (2,5 điểm)</b>


Trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến 1925.
Ý nghĩa của những hoạt động này ?


<b>Câu 2 (1,0 điểm)</b>


Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơ-ne-vơ đã kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta (1945-1954) ?


<b>Câu 3 (1,5 điểm)</b>


Lập bảng so sánh giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” do đế quốc Mỹ tiến hành ở Việt Nam (về thời gian, qui mô, biện pháp, kết quả).


<b>Câu 4 (2,0 điểm)</b>


Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới của Đảng
(giai đoạn 1986 - 2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào ?


Ý nghĩa của công cuộc đổi mới đó đối với tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc ?


<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) </b>


<b>Câu 1 (1,5 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Câu 2 (1,5 điểm) </b>


Tại sao nói Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng” ?


... Hết...


SBD thí sinh……….. Chữ ký GT1……


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ</b> Năm học 2009-2010


<b> Mơn: Lịch sử</b>
<b> ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


A. L CH S VI T NAM ( 7,0 i m )Ị Ử Ệ đ ể


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(2,5điểm)</b>


<b>Trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến 1925. Ý nghĩa của</b>
<b>những hoạt động này?</b>


1<b>-</b> Giới thiệu vài nét về tiểu sử của Nguyễn Ái Quốc: Nguyễn Tất Thành sinh ngày


19-5-1890, trong một gia đình nhà Nho yêu nước, quê ở làng Kim Liên, huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An. Lớn lên trong cảnh nước mất nhà tan, Người sớm có lòng yêu nước và
cũng sớm nhận thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các bậc tiền bối.
Năm 1911, Người đã quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới.


2- Sau hơn 10 năm tìm đường cứu nước, dưới ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười
Nga 1917, Người có những quyết định quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng
của mình.


3- Tháng 7-1920, sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa của Lê-nin, Nguyễn Ái Quốc đã hoàn toàn tin theo Lê-nin, dứt
khoát đứng về Quốc tế thứ ba.


4- Tháng 12- 1920, Người bỏ phiếu tán thành tham gia Quốc tế thứ ba và tham gia sáng
lập ra Đảng Cộng sản Pháp, đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của
Người, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác-Lênin và đi theo con đường cách
mạng vô sản; phát hiện cho dân tộc con đường cứu nước đúng đắn.


5- Năm 1921, Ngưòi tham gia sáng lập hội <i>Liên hiệp thuộc địa</i> ở Pari, ra báo <i>Người</i>
<i>cùng khổ</i>, viết sách báo (... <i>Bản án chế độ thực dân Pháp</i>) góp phần tố cáo tội ác của
chủ nghĩa đế quốc, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đoàn kết, đấu tranh tự giải phóng
theo chủ nghĩa Mác- Lênin.


6- Từ 6-1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và Đại hội
V Quốc tế Cộng sản (1924),... góp phần phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng
giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. Những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc do Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận và truyền bá vào


<b>0,25</b>



<b>0,25</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Việt Nam là một bước chuẩn bị quan trọng về chính trị và tư tưởng cho sự thành lập
chính đảng vô sản ở Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo.


7- Từ cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc), thành lập Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925), trực tiếp mở các lớp huấn luyện chính trị
đào tạo cán bộ. Đây là sự chuẩn bị trực tiếp của Nguyến Ái Quốc về tư tưởng chính trị
và tổ chức cho sự ra đời của một Đảng Cộng sản ở Việt Nam


<b>0,25</b>


<b>0,5</b>


<b>Câu 2</b>
<b>(1 điểm )</b>


<b>Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơ-ne-vơ đã kết</b>
<b>thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta </b>
<b>(1945-1954)?</b>


1. Chiến thắng Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava- kế hoạch quân
sự lớn nhất và cuối cùng của Pháp trong 9 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt
Nam, là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong 9 năm kháng chiến chống Pháp.


2. Chiến thắng Điện Biên Phủ, đã buộc thực dân Pháp phải ký kết Hiệp định Giơnevơ
1954, công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương và rút quân về


nước; kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>Câu 3: </b>


<b>(1,5điểm) </b> <b>Lập bảng so sánh giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “ Chiến</b>
<b>tranh cục bộ” do đế quốc Mỹ tiến hành ở Việt Nam (về thời gian, qui mô, biện</b>
<b>pháp, kết quả).</b>


<b>Mỗi</b>
<b>chiến</b>
<b>lược: </b>
<b>0,75 </b>


T
T


Nội dung Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ


1 Thời gian 1961-1965 1965-1968


2 Qui mô Chủ yếu ở miền Nam Chiến tranh mở rộng ra cả hai miền Nam -
Bắc


3 Biện pháp


Mỹ tiến hành bằng quân đội tay sai, do
“cố vấn” Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí,


trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh
của Mỹ, tiến hành càn quét, bình định lập
“ấp chiến lược”, phá hoại miền Bắc,
phong tỏa biên giới, vùng biển...


Mỹ tiến hành bằng lực lượng quân đội Mỹ,
quân đồng minh và quân đội Sài Gòn, tiến
hành hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và
“bình định”, tiến hành chiến tranh phá hoại
ác liệt miền Bắc.


4


Kết quả Bị phá sản vào giữa năm1965. Bị phá sản vào cuối năm 1968


<b>Câu 4 </b>
<b>(2,0điểm)</b>


<b>Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi</b>
<b>mới của Đảng (giai đoạn 1986 - 2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới</b>
<b>như thế nào? </b>


<b> Ý nghĩa của công cuộc đổi mới đó đới với tiến trình phát triển của lịch sử</b>
<b>dân tộc?</b>


1- Từ Đại hội VI (12-1986) của Đảng, Việt Nam chuyển sang thực hiện đường lối
đổi mới trong hoàn cảnh lịch sử mới.


<i><b> a- Hoàn cảnh đất nước:</b></i>



Thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng Việt Nam đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

được những thành tựu và tiến bộ đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội,
song cũng gặp không ít khó khăn. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là
khủng hoảng về kinh tế - xã hội.


<i><b>b- Hoàn cảnh thế giới: </b></i>


Tác động của cách mạng khoa học-kỹ thuật, những thay đổi tình hình thế giới và
quan hệ giữa các nước, nhất là đứng trước cuộc khủng hoảng toàn diện ngày càng
trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.


<b> * </b>Hoàn cảnh đất nước và thế giới có những thay đổi đòi hỏi Đảng và Nhà nước
ta phải tiến hành đổi mới.


2. Trải qua 15 năm thực hiện với 3 kế hoạch 5 năm


( 1986-1990, 1991-1995, 1996-2000), công cuộc đổi mới của Đảng và nhà nước đã
đạt những thành tựu về kinh tế- xã hội. Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh
tế- xã hội, tăng cường sức mạnh tổng hợp quốc gia, làm thay đổi bộ mặt của đất
nước và cuộc sống của nhân dân, củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ
XHCN, nâng cao vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc tế.


<b>0,5</b>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>0,75</b>



<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm )</b>
<b>Câu 1 </b>


<b>(1,5điểm)</b>


<b>Trình bày xu thế phát triển của thế giới sau “ Chiến tranh lạnh”.</b>


1- Tháng 12-1989, cuộc “ Chiến tranh lạmh” kết thúc, tình hình thế giới có nhiều
biến chuyển và diễn ra theo nhiều xu hướng:


- Một là, xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.


- Hai là, sự tan rã của “Trật tự hai cực Ianta” và thế giới đang tiến tới xác lập một
thế giới đa cực, nhiều trung tâm.


- Ba là, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm
trọng tâm.


- Bốn là, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế
kỷ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những cuộc xung đột quân sự hoặc nội chiến
giữa các phe phái.


2- Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình, ổn định và hợp tác
phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi
bước vào thế kỷ XXI.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>Câu 2</b>


<b>(1,5điểm)</b>


<b>Tại sao nói Cu Ba là “Hịn đảo anh hùng”?</b>


<b>- </b>Cu Ba là một nước đất không rộng, nằm ở vùng biển Ca-ri-bê. Sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Không cam chịu chế độ độc tài tàn bạo,
các tầng lớp nhân dân… dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơrô đã 2 lần đứng lên
đấu tranh giải phóng (26-7-1953 và 11-1956). Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài
Batixta bị lật đổ. Sau cách mạng thành công, chính phủ lâm thời do Phi- đen
Ca-xtơrô đứng đầu đã tiến hành cách mạng dân chủ triệt để về mọi mặt (…).


- Tháng 4-1961, quân và dân Cu Ba đánh tan cuộc tập kích của Mĩ tại bãi biển
Hi-rôn. Chính trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu, Phi- đen Ca-xtơrô tuyên bố
với toàn thế giới: Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội


- Mặc dù bị Mĩ bao vây cấm vận, nhưng nhân dân Cu Ba vẫn giành nhiều thành tựu
to lớn về mọi mặt: xây dựng một nền công nghiệp với hệ thống các ngành hợp lý,


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

nền nông nghiệp đa dạng; giáo dục, y tế và thể thao phát triển mạnh mẽ, đạt trình độ
cao trên thế giới. Sau khi Liên Xô tan rã, Cu Ba gặp nhiều khó khăn về kinh tế.
Nhưng với ý chí của toàn dân cùng với những cải cách và sự chiều chỉnh của chính
phủ, nền kinh tế Cu Ba có những chuyển biến tích cực, mức tăng trưởng kinh tế
ngày càng tăng: 1994 - 0,4%; 1995 – 2,5%; 1996- 7,8%.



Những thành tựu trong chiến đấu và trong xây dựng chủ nghĩa xã hội đã chứng
minh rằng Cu Ba là hòn đảo anh hùng.


<b>0,5</b>


<b>0,25</b>


……….


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ</b> <b>Môn: Lịch sử - Năm học 2008-2009</b> <b> </b>
<b> ĐỀ CHÍNH THỨC</b> Thời gian làm bài: <i>150 phút </i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Câu 1 ( 2,5 điểm )</b>


Đảng Cộng sản Đông Dương đã căn cứ vào những điều kiện lịch sử nào để phát động
cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?


<b>Câu 2 ( 2,0 điểm )</b>


Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở
Đơng Dương (1954).


<b>Câu 3 ( 2,5 điểm )</b>


Trình bày những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược về quân sự mà quân và dân miền Bắc đã
giành được trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).



<b>B- LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm )</b>
<b>Câu 1 ( 1,5 điểm )</b>


Chứng minh từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được
những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học - kỹ thuật.


<b>Câu 2 ( 1,5 điểm )</b>


Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật từ năm 1945 đến nay đã và đang có những tác động
như thế nào đối với cuộc sống của con người?


Hết


SBD thí sinh: ... Chữ ký GT1: ...


<b> </b>


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ</b> <b>Môn: Lịch sử - Năm học 2008-2009</b>


<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>A. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm )</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>2,5 điểm </b>


<b>Câu 2 </b>
<b>2,0 điểm</b>



<i><b>lịch sử nào để phát động cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm </b></i>
<i><b>1945 ?</b></i>


Đảng Cộng sản Đông Dương đã căn cứ vào những điều kiện lịch sử sau
đây để phát động cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 :


1. Ở châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện
(giữa tháng 8- 1945). Quân Nhật ở Đông Dương hoang mang dao động
cực độ, chính phủ tay sai thân Nhật bị tê liệt, rệu rã.


2. Cao trào kháng Nhật cứu nước đang diễn ra mạnh mẽ, một không khí
gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa sôi sục trong cả nước. Quần chúng cách
mạng đã sẵn sàng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi có
lệnh của Đảng Cộng sản Đông Dương.


3. Tất cả tình hình trên đây làm cho những điều kiện của một cuộc Tổng
khởi nghĩa giành chính quyền chín muồi trong toàn quốc. Đứng trước
thời cơ thuận lợi trên, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (từ
ngày 14 đến ngày 15-8-1945) đã quyết định phát động Tổng khởi nghĩa
trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào. Ủy
ban Khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi
toàn dân nổi dậy giành chính quyền. Đại hội Quốc dân cũng họp ở Tân
Trào (16-8) nhất trí tán thành lệnh Tổng khởi nghĩa của Đảng Cộng sản
Đông Dương.


5. Nhờ chớp đúng thời cơ và kịp thời lãnh đạo toàn dân trong cả nước
nổi dậy giành chính quyền của Đảng, cuộc Tổng khởi nghĩa đã giành
được thắng lợi nhanh chóng chỉ trong vòng 15 ngày (từ 14 đến
28-8-1945).



<i><b>Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ </b></i>
<i><b>về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954) . </b></i>


1- Căn cứ vào những điều kiện cụ thể cuộc kháng chiến của ta, cũng
như so sánh lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế chung
của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng thương lượng,
Chính phủ ta đã ký kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở
Đông Dương vào ngày 21-7-1954.


2- Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ …


a- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ
bản của ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.


b- Hai bên tham chiến (...) cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn
Đơng Dương.


c- Hai bên tham chiến thực hiện cuộc di chuyển, tập kết quân đội ở hai
vùng (...), ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
d- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả
nước, sẽ tổ chức vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban
quốc tế...


3- Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ ...


a- Hiệp định Giơnevơ cùng với chiến thắng Điện Biên Phủ đã chấm dứt
cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ ở Việt
Nam và Đông Dương. Pháp buộc phải rút quân đội về nước, Mỹ thất bại


trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược
Đơng Dương.


b- Đây là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của
nhân dân ba nước Đông Dương và được các nước tham dự Hội nghị cam
kết tôn trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Câu 3 </b>
<b>2,5 điểm </b>


c- Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách
mạng XHCN, tạo ra cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh thống nhất
nước nhà.


<i><b>Trình bày những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược về quân sự mà </b></i>
<i><b>quân và dân miền Bắc đã giành được trong cuộc kháng chiến chống </b></i>
<i><b>Mỹ cứu nước (1954-1975).</b></i>


1- Cùng với việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược miền Nam, Mỹ mở
rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân. Ngày
5-8-1964, Mỹ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” để tạo duyên cớ đánh phá
miền Bắc. Ngày 7-2-1965, Mỹ chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá
hoại miền Bắc lần thứ nhất. Khi tiến hành “chiến tranh cục
bộ”(1965-1968), Mỹ tăng cường đánh phá miền Bắc ngày càng ác liệt...


2- Trên toàn miền Bắc dấy lên phong trào thi đua chống Mỹ cứu nước.
Trong hơn 4 năm (5-8-1964 đến 1-11-1968) miền Bắc đã bắn rơi và phá
hủy 3243 máy bay, trong đó có 6 B52, 3F111; bắn cháy và chìm 143 tàu
chiến, bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa. Thắng lợi của quân
và dân miền Bắc cùng với thắng lợi của quân và dân miền Nam trong


cuộc Tổng tiến công, nổi dậy Xuân 1968 buộc Mỹ phải chấm dứt chiến
tranh phá hoại miền Bắc không điều kiện từ ngày 1-11-1968, chấp nhận
đàm phán với ta ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
3- Trong thời kỳ tiến hành “ Việt Nam hóa chiến tranh”, từ tháng
4-1972, Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. Nhờ
được chuẩn bị kịp thời, sẵn sàng chiến đấu, miền Bắc đã chủ động chống
trả địch ngay từ trận đầu và đã đánh bại hoàn toàn cuộc tập kích bằng
không quân của Mỹ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không” vào tháng
12-1972. “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, đã
buộc Mỹ phải trở lại Hội nghị Pari và ký kết Hiệp định Pari về chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973).


<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>


<b>0,5đ </b>


<b>1,0đ </b>


<b>1,0đ </b>


<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm )</b>
<b>Câu 1 </b>


<b>1,5điểm </b>


<i><b>Chứng minh từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên</b></i>
<i><b>Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học- kỹ </b></i>
<i><b>thuật.</b></i>



1- Từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã
đạt được những thành tựu quan trọng về kinh tế và khoa học-kỹ thuật.
Trong 2 thập niên 50 và 60 của thế kỷ XX, nền kinh tế Xô viết tăng
trưởng mạnh mẽ. Sản xuất cơng nghiệp bình qn hàng năm tăng 9,6%.
Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Câu 2</b>
<b>1,5điểm </b>


Mỹ, chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.


2- Nền khoa học - kỹ thuật vẫn trên đà phát triển mạnh với những thành
tựu vang dội, kỳ diệu. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành
cơng vệ tinh nhân tạo lên khoảng khơng vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh
phục vũ trụ của loài người. Năm 1961, Liên Xơ phóng con tàu Phương
Đông, lần đầu tiên đưa con người vào vũ trụ, bay vòng quanh Trái Đất;
đồng thời cũng là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày
trong vũ trụ.


<i><b>Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay đã</b></i>
<i><b>và đang có những tác động như thế nào đối với cuộc sống của con </b></i>
<i><b>người? </b></i>


1- Cách mạng khoa học - kỹ thuật... cho phép con người thực hiện những
bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng suất lao động, nâng
cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người với những hàng
hóa mới và tiện nghi sinh hoạt mới.


2- Cách mạng khoa học-kỹ thuật... đã đưa tới những thay đổi lớn về cơ
cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông


nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư lao động trong các ngành
dịch vụ ngày càng tăng lên, nhất là ở các nước phát triển cao.


3- Mặt khác, cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật cũng đã mang lại những
hậu quả tiêu cực. Việc chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân
sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống; nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, dịch bệnh...đang đe dọa cuộc sống của toàn
nhân loại.


<b>0,75đ</b>


<b>0,5đ</b>


<b>0,5đ</b>


<b>0,5đ</b>


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ</b> Năm học 2007-2008


<b> Môn: Lịch sử</b>


Thời gian làm bài: <i>150 phút </i>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925 có những bước phát triển


mới nào?



<b>Câu 2: </b>

( 2,0 điểm )




Chứng minh từ sau chiến thắng Biên giới 1950 đến trước Đông-Xuân


1953-1954, quân ta đã giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường.


<b>Câu 3: </b>

( 2,5 điểm )



Trình bày sự liên minh đoàn kết giữa ba dân tộc Việt Nam -


Lào-Cam-pu-chia trong thời kỳ chống chiến lược “Đơng Dương hóa chiến tranh” của Mỹ


(1969- 1973).



<b>B- LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm )</b>


<b>Câu 1: </b>

( 1,5 điểm )



Nêu những nét nổi bật của các nước châu Á từ sau năm 1945 đến nay.


<b>Câu 2: </b>

( 1,5 điểm )



Những biểu hiện của tình trạng “chiến tranh lạnh” (1947- 1989) giữa các


cường quốc và hậu quả của nó



SBD thí sinh: ... Chữ ký GT1: ...



GD- D9T BÌNH PHƯỚC


TRƯỜNG THCS <b> ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VỊNG TỈNH</b>
<b> </b>MƠN: LỊCH SỬ


THỜI GIAN: 150 PHÚT

(Không kể thời gian phát đề)


<b>I.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Câu 1:</b>

(2,5 điểm) Hãy kể tên và thời gian các cuộc cách mạng tư sản đầu


tiên. Trong các cuộc cách mạng tư sản trên cuộc cách mạng nào là triệt để



nhất. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp.



<b>Câu 2:</b>

(1,5 điểm) Vì sao cách mạng tháng Mười Nga 1917 được đánh giá là


một sự kiện lịch sử vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại ở thế kỉ XX?



<b>Câu 3</b>

: (2 điểm) Vì sao ở nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng?


<b>Câu 4: </b>

(3 điểm) Hãy trình bày những nét nổi bật của các nước Đông Nam Á


sau chiến tranh thế giới thứ hai?



<b>II. Lịch sử Việt Nam (11 điểm)</b>



<b>Câu 5:</b>

(3 điểm) Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?


Hướng đi của Người có gì khác với những nhà u nước trước đó?



<b>Câu 6 ( 4 </b>

im) HÃy tóm tắt hoạt đeng của lÃnh tụ Nguyễn i Quốc trong


những năm 1919- 1925?.



<b>Câu 7: </b>

(2 im) Phong trào công nhân trong nhng năm 1926-1927 có


điểm gì mới so với phong trào công nhân trong những năm 1919-1925?



<b>Câu 8:</b>

(2điểm) Thời gian, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Tại


sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong


phong trào Cần vương?



<b>Hết</b>




<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MƠN LICH SỬ </b>


<b>VỊNG TỈNH</b>




<b>Câu</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Điểm</b>



<b>Câu 1</b>

<b>I. Lịch sử thế giới:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Cách mạng Anh (giữa thế kỉ XVII).



- Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ


(1773).



- Cách mạng Pháp (1789-1794).



<b>* Trong các c̣c cách mạng trên </b>

thì cuộc cách mạng Pháp

(1789-1794)


là cuộc cách mạng tiêu biểu nhất.



<b>* Đây là cuộc cách mạng triệt để điển hình nhất trong các cuộc cách </b>


<b>mạng tư sản vì:</b>



<b>- </b>

Đã giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.



- Chính quyền Gia-cô-banh đã thi hành nhiều biện Pháp kiên quyết để


trừng trị bọn phản cách mạng và giải quyết yêu cầu của nhân dân .


- Trưng thu lúa mì, quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu cho


dân nghèo. Quy định mức lương tối thiểu của công nhân, lấy đất công xã


chia cho nhân nông dân….



<b>* Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản Pháp:</b>



- Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất đã lật đổ chế độ phong kiến.


- Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.




- Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản.


<b>Câu 2</b>

<b>* Cách mạng tháng Mười Nga 1917 được đánh giá là một sự kiện lịch</b>



<b>sử vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại ở thế kỉ XX:</b>



- Cách mạng Nga đưa đến việc thành lập Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu


tiên trên thế giới, có ý nghịa đối với nước Nga và thế giới.



+ Đối với nước Nga: Sự ra đời của nước XHCN đã đưa nhân dân lên nắm


chính quyền ở một nước chiếm 1/6 diện tích thế giới.



+ Đối với thế giới: Có ảnh hưởng to lớn đến phong trào cách mạng thế


giới, đặc biệt phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước thuộc địa


và phụ thuộc.



<b>Câu 3</b>

<b>* Năm 1917 ở nước Nga có hai c̣c cách mạng vì: </b>



- Cuộc cách mạng thứ nhất bùng nổ tháng Hai năm 1917, lật đổ được chế


độ Nga Hoàng, dẫn tới tình trạng hai chính quyền song song tồn tại:


Chính quyền Xô viết – đại biểu của công nhân, nông dân, binh lính và


Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Câu 4</b>

<b>* Những nét nổi bật của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế </b>


<b>giới thứ hai:</b>



- Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á đều


là thuộc địa-nửa thuộc địa của chủ nghĩa thực dân (trừ Thái Lan).



- Sau năm 1945, nhieàu nươùc Đông Nam Á đã nổi dậy giành


chính quyeàn. Đến giữa những năm 50, haàu hết caùc nươùc Đông



Nam Á đã giành được độc lập. Các nước đều ra sức xây dựng nền


kinh tế- xã hội và đạt được nhiều thành tích to lớn như Xin-ga-po…



<b>Câu 5</b>

<b>* Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước: </b>



- Bác Hồ sinh ngày 19-5-1890, trong gia đình yêu nước ở Kim Liên, Nam


Đàn, Nghệ An.



- Người lớn lên trong hoàn cảnh nước mất nhà tan, chứng kiến cuộc sống


nhân dân khốn khổ.



- Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra nhưng bị thực dân Pháp đàn áp dã man...


- Tuy khâm phục đường lối hoạt động cứu nước của các bậc tiền bối


nhưng Bác không tán thành con đường cứu nước của họ. Nên Bác quyết


định ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.



- Vào ngày 5-6-1911, tại Bến cảng Nhà Rờng Bác đã ra đi tìm đường cứu


nước.



* Hướng đi của Người khác với những nhà yêu nước trước đó:


- Các bậc tiền bối tiêu biểu là PBC,



chọn con đường cứu nước đó là đi


sang các nước pương Đơng chủ


yếu là Nhật. Vì ở đó đã từng diễn


ra cuộc cải cách Minh Trị 1868


làm cho Nhật thoát khỏi số phận


một nước thuộc địa; nhật đánh bại


đế quốc Nga (1904-1905)




Nhật còn là nước “Đồng văn đồng


chủng” với VN. …vũ khí cho VN


đánh Pháp, gửi thanh niên sang


Nhật học...Nhưng Nhật-Pháp cấu


kết với nhau trục xuất thanh niên


VN về nước. công. (0,75


điểm)



- NAQ, lựa chọn con đường đi


sang phương Tây, nơi được mệnh


danh có tư tưởng tự do, bình


đẳng, bác ái, có KH-KT, có nền


văn minh phát triển. Nguyễn Ái


Quốc đi vào tất cả các giai cấp,


tầng lớp, đi vào quần chúng giác


nộ, đoàn kết, họ đứng kên đấu


tranh giành độc lập thật sự, bằng


sức mạnh của mình là chính. Trên


cơ sở đó Người bắt gặp chân lí


cách mạng tháng Mười Nga. Đây


là con đường cứu nước đúng với


sự phát triển của lịch sử.



(0,75 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Sau khi ti

ế

p nh

n ch

ngh

ĩ

a Mác-Lê-nin, tìm ra con

đườ

ng c

ứ

u n

ướ

c



đ

úng

đắ

n, Nguy

n Ái Qu

c tích c

c ho

t

độ

ng nh

ằ

m truy

n bá ch

ngh

ĩ

a


Mác-Lê nin v o trong n

à

ướ

c. Quá trình n y tr

à

i qua các th

ờ

i kì sau:


* Ngun i Quèc ë Ph¸p (1917- 1923).

Á




+ Thỏng 6/1919, Ng

ườ

i gửi tới hội nghị Véc - xai bản yêu sách đòi quyền


tự do dân chủ cho nhân dân Việt Nam.



+ Thỏng 7/1920, Ng

ườ

i đọc Luận cơng của Lê-nin v

v

n

đề

dõn t

c v

à


thu

c

đị

a, tìm ra con đờng cứu nớc đúng đắn cho cách mạng Việt Nam


+ Thỏng 12/1920, tại đại hội Tua, Ng

ườ

i tán thành vi

c gia nhập Quốc tế


thứ III, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.



+ Năm 1921 , tham gia sáng lập "Hội liên hiệp thuộc địa" tại Pa-ri. Ra


báo ngời cùng khổ, viết bài cho báo:" Đời sống công nhân", báo" Nhân


đạo". Viết tác phẩm: Bản án chế độ thực dân Pháp.



* Ngun i Qc ë Liên Xơ (1923- 1924).



+ Thỏng 6/1923, Nguyễn i Quốc sang Liên Xô dự hội nghị quốc tế nông


dân.



+ Ti Liờn xụ, Ngi vừa làm việc vừa học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác


- Lê nin. Năm 1924, dự đại hội Quốc tế cộng sản lần V.





Hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở Pháp và Liên xô là bớc chuẩn bị quan


trọng về t tởng chính trị cho sự ra đời của chính đảng vơ sản ở Việt Nam.


<b>* Nguyễn i Quốc ở Trung Quốc (1924-1925).</b>

Á



- Cu

i n

ă

m 1924, Nguy

n Ái Qu

c v

Qu

ng Chõu (Trung Qu

c).


- Thỏng 6/1925 thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có tổ


chức " Cộng sản đồn" làm nịng cốt. Ngời trực tiếp mở các lớp huấn



luyện, đào tạo cán bộ.



- Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có vai trị tiếp tục chuẩn bị t


t-ởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng.



<b>Câu 7</b>

<b>* Phong trào công nhân trong những năm 1926-1927:</b>



- Mang tính chất thống nhất trong toàn quốc (từ Bắc chí Nam). Mang


tính chất chính trị, bắt đầu liên kết nhiều ngành, nhiều địa phương, chứng


tỏ trình độ công nhân được nâng cao rõ rệt.



- Giai cấp công nhân trở thành lực lượng chính trị


* Phong trào công nhân 1919-1925:



- Các cuộc đấu tranh còn lẻ tẻ, tự phát nhưng ý thức giai cấp, chính trị


công nhân ngày càng phát triển. Thể hiện là cuộc bãi công của công nhân


Ba Son (8-1925).



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>* Người lãnh đạo:</b>

Phan Đình Phùng, Cao Thắng…



<b>* C̣c khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất </b>


<b>trong phong trào Cần vương</b>

. Vì:



- Đây là cuộc khởi nghĩa có quy mơ lớn, địa bàn hoạt động rộng Thanh


Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình).



- Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là văn thân các tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh.


- Thời gian tồn tại 10 năm (1885-1895).



- Tính chiến đấu ác liệt.




- Tổ chức chặt chẽ, chỉ huy thống nhất.



- Tự chế tạo được vũ khí tương đối hiện đại (sung trường theo mẫu sung


của Pháp).



<b>Hướng dẫn trả lời chưa đầy đủ các bạn bổ sung them nhé.</b>


<b> Hết</b>



<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>A- LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm )</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1 </b>
(2,5 điểm )


<i><b>Phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925 có </b></i>
<i><b>những bước phát triển mới nào ?</b>.</i>


1. Do tác động của nhiều nhân tố, phong trào
cơng nhân 1919-1925 có bước phát triển mới so với
trước. Các cuộc đấu tranh đã bùng nổ ở khắp các trung
tâm kinh tế, chính trị trong cả nước như ở Hà Nội, Nam
Định, Hải phòng, Sài Gòn...


2. Công nhân đã bước đầu lập ra tổ chức chính trị
của mình để lãnh đạo đấu tranh. Ví như, công nhân Sài
Gòn- Chợ Lớn từ 1920 đã thành lập ra Công hội bí mật
do Tôn Đức Thắng đứng đầu để tổ chức lãnh đạo đấu


tranh.


3. Công nhân bước đầu đi vào đấu tranh có tổ
chức và có mục đích chính trị rõ ràng. Tiêu biểu là cuộc


(<b>0,5đ</b> )


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Câu 2 </b>
(2,0 điểm)


<b>Câu 3 </b>
(2,5 điểm)


đấu tranh của công nhân Ba Son ( 8- 1925 ) với mục đích
ngăn cản tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào
đấu tranh của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.


4. Phong trào công nhân Việt Nam 1919-1925,
cho thấy ý thức giai cấp đang phát triển, làm cơ sở cho
các tổ chức và phong trào đấu tranh chính trị cao hơn về
sau.


<i><b>Chứng minh từ sau chiến thắng Biên giới 1950 </b></i>
<i><b>đến trước Đông-Xuân 1953-1954, quân ta đã giữ vững </b></i>
<i><b>quyền chủ động đánh địch trên chiến trường.</b></i>


1- Sau chiến thắng Biên giới 1950, quân ta liên
tiếp mở các chiến dịch tiến công vào phòng tuyến của
địch ở các chiến trường vùng rừng núi, trung du và đồng
bằng nhằm phá âm mưu đẩy mạnh chiến tranh của Pháp-


Mỹ, giữ vững thế chủ động đánh địch.


2- Trên các chiến trường trung du và đồng bằng,
trong Đông - Xuân 1950-1951 quân ta mở ba chiến dịch:
Trung du, Đường số 18, Hà Nam Ninh, ta đã tiêu diệt
được 1 vạn tên địch và nhiều cứ điểm quan trọng của
chúng. Trên vùng rừng núi, ta mở chiến dịch phản công
đánh thắng địch ở Hoà Bình


( từ 11-1951 đến 2-1952).


3- Tiếp tục thực hiện phương châm " đánh chắc
thắng" và phương hướng chiến lược " tránh chỗ mạnh,
đánh chỗ yếu", tháng 10-1952 ta mở chiến dịch Tây Bắc,
giải phóng toàn tỉnh Nghĩa Lộ, hầu hết tỉnh Sơn La… với
25 vạn dân, phá tan âm mưu lập "xứ Thái tự trị" của địch.
Đầu tháng 4 năm 1953, bộ đội ta cùng quân giải phóng
Lào mở chiến dịch Thượng Lào, giải phóng một vùng đất
đai rộng lớn, căn cứ kháng chiến Lào mở rộng nối liền
với Tây Bắc Việt Nam, tạo thế và lực mới để uy hiếp
địch.


<i><b>Trình bày sự liên minh đồn kết giữa ba dân tộc</b></i>
<i><b>Việt Nam- Lào- Cam-pu-chia trong thời kỳ chống </b></i>
<i><b>chiến lược “ Đơng Dương hóa chiến tranh” của Mỹ </b></i>
<i><b>(1969- 1973).</b></i>


1<b>- </b>Từ năm 1969 cùng với việc thực hiện


“ Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam, Mỹ đã


tiến hành “ Đơng Dương hóa chiến tranh” bằng việc sử
dụng quân đội Sài Gòn như một lực lượng xung kích ở
Đông Dương trong các cuộc hành quân mở rộng xâm
lược Campuchia (1970), tăng cường chiến tranh ở Lào
(1971), thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương
đánh người Đông Dương”<i><b>. </b></i>


2- Trước âm mưu và thủ đoạn mới của kẻ thù,
nhân dân ba nước Đông Dương càng đoàn kết chặt chẽ


(<b>0,75đ</b> )


(<b>0,5đ</b> )


(<b>0,5 đ</b> )


(<b>0,75đ</b>)


(<b>0,75đ</b> )


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

hơn nữa đờng thời đã giành được những thắng lợi có ý
nghĩa chiến lược trên mặt trận quân sự và chính trị được
thể hiện qua các sự kiện sau:


a- Trong 2 ngày 24 và 25 -4- 1970, Hội nghị cấp
cao ba nước Việt Nam- Lào- Campuchia biểu thị quyết
tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chiến đấu chống đế
quốc Mỹ xâm lược, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông
Dương.



b- Từ 30-4 đến 30-6-1970, quân đội Việt Nam có
sự phối hợp của quân dân Campuchia, đã đập tan cuộc
hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mỹ và
quân đội Sài Gòn, giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn
với 4,5 triệu dân.


c. Từ 12-2 đến 23-3-1971, quân đội Việt Nam có
sự phối hợp của quân dân Lào đập tan cuộc hành quân
“Lam Sơn – 719” ở đường 9- Nam Lào của 4,5 vạn quân
Mỹ và quân đội Sài Gòn, giữ vững hành lang chiến lược
của cách mạng Đông Dương.


(<b>0,75đ</b> )


(<b>0,5đ</b> )


(<b>0,75đ </b>
<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm )</b>


<b>Câu 1 </b>
(1,5điểm )


<i><b>Nêu những nét nổi bật của các nước châu Á từ sau </b></i>
<i><b>năm 1945 đến nay.</b></i>


1.Trước chiến tranh thế giới thứ II, trừ Nhật
Bản, các nước châu Á đều bị chủ nghĩa thực dân đế
quốc nô dịch. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, một
cao trào giải phóng dân tộc bùng nổ khắp châu Á. Tới
cuối những năm 50 của thế kỷ XX, phần lớn các dân


tộc châu Á đều giành được độc lập.


2. Gần suốt nửa sau thế kỷ XX, tình hình châu
Á không ổn định do sự tiến hành chiến tranh xâm lược
của các nước đế quốc nhất là ở các khu vực Tây Á và
Đông Nam Á. Sau “ Chiến tranh lạnh”, ở một số nước
châu Á đã diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp
biên giới, lãnh thổ, hoặc các phong trào ly khai với
những hành động khủng bố dã man ( như giữa Ấn Độ
và Pakixtan hoặc ở Xri Lanca, Philippin, Indônêxia..)
3. Tuy vậy, từ nhiều thập kỷ qua, một số nước
châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về
kinh tế, tiêu biểu như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Quốc, Xin -ga- po, Ma-lai- xi-a, Thái Lan, Ấn Độ... Từ
sự phát triển nhanh chóng đó, nhiều người dự đoán
“thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á”.


(<b> 0,5đ</b>)


(<b>0,5đ</b> )


(<b>0,5đ</b> )


<b>Câu 2</b>
(1,5 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>của nó.</b></i>


1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai khơng lâu,
hai cường quốc Liên Xơ và Mỹ đã nhanh chóng


chuyển từ liên minh chống phát xít sang tình trạng
ngày càng mâu thuẫn, đối đầu nhau gay gắt. Đó là tình
trạng “ chiến tranh lạnh” giữa hai phe: tư bản chủ
nghĩa và xã hội chủ nghĩa, kéo dài phần lớn trong nửa
sau thế kỷ XX.


2. “Chiến tranh lạnh " là chính sách thù địch về
mọi mặt của Mỹ và các nước đế quốc trong quan hệ
với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Mỹ và các
nước đế quốc đã ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường
ngân sách quân sự, thành lập các khối quân sự cùng
các căn cứ quân sự bao vây Liên Xô và các nước xã
hội chủ nghĩa, tiến hành nhiều cuộc chiến tranh đàn áp
các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân
các nước. Trước tình hình đó, Liên Xơ và các nước xã
hội chủ nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng, củng
cố khả năng phòng thủ của mình.


3. “Chiến tranh lạnh” đã mang lại hậu quả hết
sức nặng nề. Đó là thế giới ln ở trong tình trạng
căng thẳng, thậm chí có lúc đứng trước nguy cơ bùng
nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới, đồng thời làm
tiêu tốn một khối lượng khổng lồ tiền của và sức người
vô ích…


(<b>0,5đ</b> )


(<b>0,5đ</b> )


(<b>0,5đ</b>)



<b>SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TỦN SINH vµo líp 10 THPT QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ KHÓA NGÀY 19- 06 -2006</b>


<b> MÔN: LỊCH SỬ</b>


Đề thi chính thức ( Thời gian làm bài: 150 phút )
..Số báo danh:...Phòng:


...
A- <b>LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7 ĐIỂM)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

1- Trong các nhân vật lịch sử dưới đây, ai là người soạn thảo Luận cương chính trị tháng
10-1930?


a- Nguyễn Ái Quốc d- Nguyễn Đức Cảnh
b- Ngô Gia Tự e- Phùng Chí Kiên
c- Trần Phú g- Lê Hồng Phong


2- Đường lối cách mạng thể hiện trong sơ đồ dưới đây được ghi trong văn kiện nào của Đảng
Cộng sản Đông Dương?


<b>Câu 2: 2 điểm</b>


Chứng minh sự thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là nhờ sự lãnh đạo kịp thời
và sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh.


<b>Câu 3: 2 điểm</b>


Chủ trương và biện pháp đối phó của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp và Tưởng trong thời kỳ


trước và sau Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?


<b>Câu 4: 2 điểm</b>


Tại sao nói chiến thắng Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơnevơ đã kết thúc cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945-1954)?


<b>B- LỊCH SỬ THẾ GIỚI: (3 ĐIỂM)</b>


Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang tác động như thế nào đối với cuộc sống
của con người.


<b>UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI </b>tun<b> SINH vµo líp 10 CHUYÊN </b>
<b>SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2006-2007</b>


<b> MÔN: LỊCH SỬ</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>




<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


Câu 1
1 điểm


<b>A- LỊCH SỬ VIỆT NAM 7 điểm</b>


<b>Trong các nhân vật lịch sử dưới đây, ai là người soạn thảo </b>
<b>luận cuơng chính trị tháng 10-1930? mô hình... </b>



1- Trần Phú


2- Đường lối này được ghi trong văn kiện Luận cương chính trị
10-1930.


0, 5 điểm
0,5 điểm


Câu 2
2 điểm


<b>Chứng minh sự thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa </b>
<b>tháng Tám 1945 là nhờ sụ lãnh đạo kip thời và sáng tạo của </b>
<b>Đảng Cộng sản Đơng Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh.</b>


1- Giữa tháng Tám-1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không
điều kiện làm cho thời cơ của một cuộc tổng khởi nghĩa giành


L m cách mà ạng tư
sản


dân quyền thắng lợi


Bỏ qua giai đoạn tư
bản chủ nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

chính quyền ở nước ta hoàn toàn chín muồi.


2- Trước thời cơ đó, Đảng ta và lãnh tụ Hờ Chí Minh đã có chủ
trương kịp thời, đúng đắn và sáng tạo: Phát động toàn dân tổng


khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương giải giáp quân Nhật, để với tư cách người làm chủ nước nhà
đón tiếp qn Đờng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp để hạn chế sự
phá hoại của chúng.


3- Chủ trương đó được thể hiện:


a- Đêm 13 rạng ngày 14-8-1945, Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc đã ra
quân lệnh số 1 phát động toàn dân tổng khởi nghĩa.


b- Ngày 14 và ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng
sản Đông Dương đã quyết định phát động toàn dân tổng khởi
nghĩa.


4- Chủ trương của Đảng và lãnh tụ Hồ Chí Minh đáp ứng được
nguyện vọng của toàn thể dân tộc, quần chúng cách mạng nước ta
đã vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền, đưa cuộc tổng khởi
nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng trong 15 ngày...


0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 đểm
0,25 đểm
0,5 điểm
Câu 3
2 điểm
Câu 4
2 điểm


<b>Chủ trương và biện pháp đới phó của Đảng và Chính </b>


<b>phủ ta đối với Pháp và Tưởng trong thời kỳ trước và sau </b>
<b>6-3-1946 có gì khác? Vì sao có sự khác nhau đó?</b>


Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp và tưởng trong
thời gian trước và sau 6-3-1946 có điểm khác nhau:


1- Trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ ta hoà hoãn, nhân
nhượng với Tưởng, kiên quyết chống Pháp ở miền Nam, thì từ sau
6-3-1946, Đảng và Chính phủ ta hoà hoãn, nhân nhượng với Pháp
để đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước (Hiệp định Sơ Bộ 6-3-1946,
Tạm ước 14-9-1946).


2- Lý do có sự khác nhau


a- Để tránh tình thế bất lợi cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ
thù.


b- Do tình hình thay đổi: Pháp cấu kết với Tưởng, để quân Pháp ra
miền Bắc thay thế quân Tưởng.


c- Loại được một kẻ thù nguy hiểm là Tưởng.


b- Tranh thủ được thời gian hoà hoãn để chuẩn bị lực lượng
chống Pháp.


<b>Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp </b>
<b>định Giơnevơ đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp </b>
<b>(1945-1954)?</b>


1- Sau hơn 8 năm tiến hành chiến tranh, trước sự thất bại liên tiếp,


thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích xoay chuyển
cục diện chiến tranh, hy vọng trong vòng 18 tháng sẽ “kết thúc
chiến tranh trong danh dự”. Trước nguy cơ phá sản của kế hoạch
này, Pháp đã xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ làm điểm
quyết chiến chiến lược với ta.


2- Quân và dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã mở chiến dịch
Điện Biên Phủ từ ngày 13-3-1954 và đập tan tập đoàn cứ điểm này
vào ngày 7-5-1954.


3- Với chiến thắng Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế
hoạch Nava, thực dân Pháp đã buộc phải ký Hiệp định Giơnevơ,
công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, rút


1 điểm
1 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

quân về nước. Nền hòa bình được lập lại trên đất nước ta đồng thời
đánh dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân
dân ta.


<b>B- LỊCH SỦ THẾ GIỚI 3 điểm</b>


<b>Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và </b>
<b>đang tác động như thế nào đối với cuộc sống con loài người.</b>



1- Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại đã mang lại những
tiến bộ phi thường, những thành tựu kỳ diệu và những thay đổi to
lớn trong cuộc sống con người.


2- Nó cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa
từng thấy về sản xuất và năng xuất lao động, nâng cao mức sống và
chất lượng cuộc sống...


3- Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động nhất là ở
các nước phát triển cao.


4- Tuy nhiên, nó cũng mang lại những hậu quả tiêu cực do chính
con người tạo nên (chế tạo vũ khí hủy diệt cuộc sống, nạn ô nhiễm
mơi trường), phóng xạ ngun tử, tai nạn lao động, giao thông, dịch
bệnh mới cùng với những đe dọa về an ninh, đạo đức xã hội đối với
con người..


0,5 im
0,75 im
0,75 im


1 im


<b>Sở Giáo dục - Đào tạo</b>
<b>Thái Bình</b>


<b>Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình</b>
Năm học 2008 - 2009


Môn: <b>Lịch sử</b>



Thi gian: 150 phỳt <i>(khụng kể thời gian giao đề)</i>
<b>A. Lịch sử Việt Nam (7,0 im)</b>


<b>Câu 1. </b><i>(1,0 điểm)</i> HÃy điền thời gian (ngày, tháng, năm) vào bảng thống kê sau cho phù hợp với sự kiện
lịch sử.


<i>STT</i> <i>Ngày, tháng, năm</i> <i>Tên sự kiện lÞch sư</i>


1 Nguyễn ái Quốc ra đi tìm đờng cứu nc


2 Việt Nam Quốc dân Đảng thành lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

3 Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra


4 Hội nghị Ban chấp hành Trung ơng lần 8 khai mạc


5 Mặt trËn ViƯt Minh thµnh lËp


6 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập
7 Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi
8 Nhân dân tỉnh Bến Tre “Đồng khởi”
9 Hiệp định Pari đợc kí chính thức


10 Cc tỉng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nớc


<b>Cõu 2. </b><i>(2,0 điểm)</i> Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (Hoàn cảnh lịch sử, q trình hoạt động)? ảnh hởng của
nó đối với phong trào cách mạng Việt Nam?


<b>Câu 3. </b><i>(1,0 điểm)</i> Hãy so sánh chiến lợc “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lợc “Chiến tranh cục bộ” của đế


quốc Mĩ theo nội dung sau:


<i>Nội dung</i> <i>Chiến tranh đặc biệt</i> <i>Chiến tranh cục bộ</i>
Thời gian tiến hành chiến tranh


Ph¹m vi chiÕn tranh
Lùc lỵng chÝnh tham gia
TÝnh chÊt chiÕn tranh


<b>Câu 4. </b><i>(3,0 điểm)</i> Trình bày cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy mùa xn 1968? Cuộc Tổng tiến cơng Xn
1968 có ảnh hởng nh thế nào đối với cách mạng Việt Nam?


<b>B. Lịch sử thế giới (3,0 điểm)</b>


<b>Cõu 1. </b><i>(1,0 điểm)</i> Nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa nh thế nào đối với nhân dân Trung
Quốc và nhân dân Việt Nam?


<b>Câu 2. </b><i>(1,0 điểm)</i> Hãy nêu những nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc từ khi thành lập đến nay? Từ sau khi Việt
Nam gia nhập Liên hợp quốc đến nay, những cơ quan chuyên môn nào của Liên hợp quốc đã và
đang hoạt động Vit Nam?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Sở Giáo dục - Đào tạo</b>
<b>Thái Bình</b>


<b>Kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình</b>
Năm học 2008 - 2009


Hớng dẫn chấm và biểu điểm Môn Lịch sử


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>



<b>Phần I</b> Lịch sử Việt Nam <b><sub>7,0 đ</sub></b>


<b>Câu1.</b>


<i><b>(1,0 điểm) </b></i>


<i>STT</i> <i>Ngy, thỏng, nm</i> <i>Tờn sự kiện lịch sử</i>
1 05/06/1911 Nguyễn ái Quốc ra đi tìm đờng cứu nớc
2 25/12/1927 Việt Nam Quốc dân Đảng thành lập
3 27/09/1940 Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra


4 10/05/1941 Hội nghị Ban chấp hành Trung ơng lần 8 khai mạc
5 19/05/1941 Mặt trận Việt Minh thành lập


6 02/09/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn độc lập
7 07/05/1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi
8 17/01/1960 Nhân dân tỉnh Bến Tre “Đồng khởi”
9 27/01/1973 Hiệp định Pari đợc kí chính thức


10 25/04/1976 Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nớc
<i>Mỗi mốc thời gian ỳng cho 0,1 im</i>


1,0 đ


<b>Câu 2.</b>
<i>(2,0 điểm)</i>


a. Học sinh sử dụng kiến thức bài 16 mục III SGK Lịch sử 9
* Hoàn cảnh lịch sử:



- Phong tro yờu nc v phong trào công nhân Việt Nam đến năm 1925 đã phát triển mạnh
mẽ, có những bớc tiến mới.


0,25®
- Sau một thời gian ở lại Liên Xô học tập và nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng Đảng kiểu mới,


cui năm 1924, Nguyễn ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Ngời tiếp xúc với các nhà cách
mạng Việt Nam có mặt tại đây, cùng một số thanh niên mới từ trong nớc sang để thành lập Hội
Việt Nam cách mạng thanh niên 6/1925, trong đó nịng cốt là tổ chức Cộng sản đoàn.


0,5đ
* Hoạt động:


- Mở các lớp huấn luyện chính trị đào tạo cán bộ cách mạng, lựa chọn ngời đi học tại các
tr-ờng đại học (đại học Phơng Đông ở Liên Xô...), phần lớn về nớc hoạt động.


0,25đ
- Xuất bản báo chí: Tờ báo Thanh niên là cơ quan tuyên truyền 0,25đ
- Chủ trơng vô sản hóa (1928) đa hội viên vào hoạt động thực tiễn, tự rèn luyện, truyền bá


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>C©u</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
b) ảnh hởng của Việt Nam cách mạng thanh niªn tíi CM ViƯt Nam


- Thành lập Hội Việt Nam thanh niên để tập hợp những thanh niên yêu nớc tiên tiến nhằm đào
tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam (từ 1925 - 1927 đã bồi dỡng đợc 75 hội viên...).


0,25đ
- Thông qua hoạt động của hội, chủ nghĩa Mác - Lênin đợc truyền bá sâu rộng về trong nớc



để giác ngộ giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân thúc đẩy phong trào cách mạng Vit


Nam phát triển mạnh 0,25đ


<b>Câu 3</b>


<i>(1,0 im)</i> <i><sub>Ni dung</sub></i> <i><sub>Chin tranh đặc biệt</sub></i> <i><sub>Chiến tranh cục bộ</sub></i>
Thời gian tiến hành


chiÕn tranh 1961 - 1965 1965 - 1968 0,25®


Phạm vi chiến tranh Miền Nam Việt Nam Cả nớc Việt Nam 0,25đ
Lực lợng chính tham gia Qn đội ngụy Sài Gịn Qn đội Mĩ + Đồng minh 0,25đ
Tính chất chiến tranh Chiến tranh xâm lợc thực dân<sub>kiểu mới của Mĩ</sub> Chiến tranh xõm lc thc dõn<sub>kiu mi ca M</sub> 0,25


<b>Câu 4</b>
<i>(3,0 điểm)</i>


a) Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 (HS sử dụng kiến thức bài 29, mục 3 - SGK Lịch sử
9). Nội dung bảo đảm ý sau:


+ §iỊu kiƯn:


- Xuất phát từ nhận định so sánh lực lợng thay đổi có lợi cho ta và lợi dụng mâu thuẫn trong
năm bầu tổng thống ở Mĩ (1968)


0,25®


+ Mục tiêu của ta: Mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy tồn miền Nam mà trọng tâm là các
đơ thị nhằm: Tiêu diệt một bộ phận lực lợng quân Mĩ và qn đồng minh; Đánh địn mạnh


vào chính quyền và qn đội Sài Gịn, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải đàm
phán rút quân về nớc.


0,5®
+ DiƠn biÕn:


- Diễn ra qua 3 đợt, mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lợc của quân chủ lực vào khắp các đô
thị trong đêm 30 rạng ngày 31/01/1968  25/02/1968


0,25đ
- Quân ta đồng loạt tiến công và nổi dậy ở 37/44 tỉnh, 4/6 đô thị lớn, 64/242 qun l, hu


khắp các ấp chiến lợc 0,25đ


- Tại Sài Gịn, qn giải phóng tấn cơng các vị trí trung tâm đầu não của địch nh tịa đại sứ


Mĩ, dinh Độc Lập, đài phát thanh. 0,25đ


+ KÕt qu¶:


- Trong đợt 1, khơng đầy 1 tháng, qn và dân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 147.000 tên
địch, trong đó có 43.000 lính Mĩ và đồng minh, phá hủy một khối lớn vật chất và phơng tiện
chin tranh ca chỳng.


- Đợt 2 + 3 lực lợng của ta gặp nhiều khó khăn và tổn thất, tuy vậy ý nghĩa của tổng tiến
công và nổi dậy mùa xuân 1968 không hề bị giảm sút.


0,5đ


b) nh hng đối với cách mạng Việt Nam



- Qua cuộc tổng tiến công... Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lợc “Chiến tranh cục
bộ”, buộc chúng phải thay đổi chiến lợc chiến tranh mới, làm cho phong trào đấu tranh của
nhân dân Mĩ phản đối chiến tranh xâm lc Vit Nam cng lờn cao...


0,25đ


- Việc Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc... tạo điều kiện cho miền Bắc
khôi phục hàn gắn vết thơng chiến tranh, phát triển kinh tế... tăng cờng chi viện cho miền


Nam ngày càng lớn cả về sức ngời, sức của... 0,25đ


<b>Phần B</b> <b>Lịch sử Thế giới</b> <b><sub>3,0đ</sub></b>


<b>Câu 1.</b>
<i>(1,0 ®iĨm)</i>


ý nghÜa:


+ Víi nh©n d©n Trung Qc:


- Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>C©u</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
Âu á.


+ Đối với nhân dân Việt Nam:


- Cổ vũ, động viên nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lợc. 0,25đ
- Căn cứ địa Việt Bắc nối liền với Trung Quốc, Liên Xô, nhân dân Việt Nam sẽ trực tiếp



nhận đợc sự ủng hộ của hệ thống XHCN về cơ sở vật chất v tinh thn. 0,25


<b>Câu 2.</b>
<i>(1,0 điểm)</i>


a) Nhiệm vụ của Liên hợp quốc: (Học sinh sử dụng kiến thức bài 11, mục II - SGK Lịch sử
9)


+ Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.


+ Phỏt trin mi quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền
của các dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, vn húa, xó hi, nhõn o.


0,5đ


b) Kể tên 5 cơ quan:


VÝ dô: FAO, PAM, UNICEF, UNESCO, IMF, WHO...


(HS cã thĨ viÕt tiÕng ViƯt cịng chÊp nhËn, vÝ dơ: Tỉ chức y tế thế giới, tổ chức nông nghiệp
và lơng thực thế giới...)


0,5đ


<b>Câu 3.</b>
<i>(1,0 điểm)</i>


Học sinh sử dụng kiến thức bài 2, mục II - SGK Lịch sử 9
a) Thủ đoạn của Mĩ:



- Thnh lp cỏc khi quõn s và căn cứ quân sự bao vây các nớc XHCN
- Chạy đua vũ trang (tăng ngân sách, phơng tiện vũ khí chiến tranh,...)
- Cơ lập về chính trị, bao vây về kinh tế đối với các nớc XHCN.
- Lôi kéo đồng minh bằng viện trợ kinh tế, quân sự.


- G©y chiến tranh khu vực.


<i>(Nếu HS trình bày chi tiết nh SGK cũng cho điểm tối đa)</i>


0,5đ


b) Hậu quả:


- Th gii ln trong tình trạng căng thẳng, mất ổn định, có lúc đứng trớc nguy cơ bùng nổ


cuéc chiÕn tranh thÕ giíi míi. 0,25®


- Trong thời bình, các nớc phải chi phí một khối lợng lớn về tiền của và sức ngời để sản xuất
các vũ khí... Tạo điều kiện cho Nhật Bản, Tây Âu vơn lên trở thành nhng i th cnh


tranh... 0,25đ


<b>Sở Giáo dục và Đào tạo</b>
<b>Nghệ An</b>


<b>Kì thi tuyển sinh vào lớp 10</b>
<b>trờng THPT chuyên phan bội châu</b>


<b>Năm học 2005-2006</b>



<b>Đề chính thức</b> <b> Môn thi : Lịch sử</b>


Thi gian: 150 phỳt (khụng k thi gian giao )


<b>A. Phần lịch sử ViƯt Nam (15 ®iĨm)</b>


<i><b>Câu 1 (6 điểm):</b></i> Q trình ra đời, phát triển và vai trò của lực lợng vũ trang trong Cách
mạng tháng Tám 1945 .


<i><b>Câu 2 (4 điểm):</b></i> Tác động của chiến thắng Điện Biên Phủ đối với việc ký kết hiệp định Giơ
ne vơ 1954. Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại
giao .


<i><b>Câu 3 (5 điểm):</b></i> Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc của nhân dân miền Nam trải qua
mấy giai đoạn? Nội dung chớnh ca cỏc giai on ú ?


<b>B. Phần lịch sư thÕ giíi (5 ®iĨm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Cho biết sự kiện lịch sử nào ảnh hởng sâu sắc nhất tới đời sống nhân loại. Vì sao?
<b>Sở GD&ĐT Nghệ An</b> <b> Kì thi chọn hc viờn gii tnh</b>


<b> Năm häc 2007-2008</b>


<b>Môn thi: Lịch sử lớp 12 - Bổ túc THPT</b>
<i>Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<b>A. Lịch sử thế giới</b> (6<i>,0 điểm</i>)


B»ng hiĨu biÕt vỊ tỉ chức Liên Hợp Quốc, hÃy làm rõ:



a) S ra i, mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc.
b) Vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc giải quyết những vấn đề thế giới.
c) Những đóng góp của Việt Nam trong tổ chức này.


<b>. LÞch sư ViƯt Nam</b> (<i>14,0 điểm</i>).
<b>Câu 1 (7</b><i>,0 điểm</i>):


Trình bày nội dung cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ơng Đảng Cộng sản Đông Dơng lần thứ 8
(tháng 5/1941).


Vn xõy dựng lực lợng vũ trang nhằm chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa mà hội nghị đề ra đã đợc Đảng ta
thực hiện nh thế nào?


<b>Câu 2</b> (7,0 điểm): Phân tích chính sách đối ngoại của Đảng và Hồ Chủ tịch từ sau cách
mạng tháng Tám 1945 đến trớc ngày tồn quốc kháng chiến


<i>n</i> <b>Kú thi chän häc viªn giái tØnh</b>


<i><b>Năm học 2007 - 2008</b></i>
<b>đáp án và biểu điểm chm chớnh thc</b>


Môn: lịch sử 12 bổ túc thpt




<b>---Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


A. Lịch sử thế giới <b>6.0</b>


<b>Câu 1. B»ng hiÓu biÕt...</b> <b>4.0</b>



<b>a</b> Trình bày... <b>2,0</b>


<i>* S ra i...<b> ...</b></i>


Ngày 26/6/1945 đại diện của 50 nớc họp tại Xan Phranxixcô ( Mĩ) đã thông qua Hiến chơng Liên
Hợp Quốc. Ngày 24/10/1945 phiên họp đầu tiên đợc tổ chức tại Luân Đôn và ngày này đợc lấy làm
ngày thành lập Liên Hợp Quốc.


<i>0.5</i>
<i> * Mục đích: </i>


Duy trì hồ bình và an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các n ớc trên cơ sở tơn
trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết. ...


<i>1.0</i>
<i> * Nguyên tắc: </i>


Liờn Hp quc hot ng theo những nguyên tắc:


- Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nớc.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phơng pháp hồ bình.


- Nguyên tắc nhất trí giữa năm cờng quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
- Liên Hợp quốc không can thiệp vào công viƯc néi bé cđa bÊt cø níc nµo.


<i>0.5</i>


<b>b.</b> <b> Vai trò của Liên Hợp Quốc... </b> <b>2.5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

ninh thế giới: vấn đề Trung Đông, vấn đề hạt nhân Iran, Triu Tiờn, chng khng b...


<i>1.0</i>
- Tăng cờng mối quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, văn hoá, xà hội...


<i>0.5</i>
- Gii quyt nhng vấn đề mang tính tồn cầu: dân số, dịch bệnh, mơi trờng, lơng thực...


<i>1,0</i>


<b>c.</b> <b>Những đóng góp của Việt Nam... </b> <b>1.5</b>


- Tháng 9/1977 Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc. <i>0.5</i>
- Việt Nam thực hiện nghiêm chỉnh những nguyên tắc, tơn trọng những quyết định của Liên


Hợp Quốc và có nhiều đóng góp về vấn đề hồ bình: tích cực ủng hộ, góp phần vào việc giải quyết những
tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phơng pháp hồ bình (rút quân khỏi Campuchia, làm trung gian để


thúc đẩy việc giải quyết vấn đề hạt nhân của Triều Tiên...) <i>0.5</i>
- Năm 2008 trở thành thành viên không thờng trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc, Việt


Nam sẽ có cơ hội đóng góp nhiều hơn cho sự phát triển của tổ chức này. <i>0.5</i>


<b> B. LÞch sư việt nam</b> <b><sub>14.0</sub></b>


<i><b> Câu 1. Hoàn cảnh...</b></i> <b><sub>7.0</sub></b>


<i>* Hoàn cảnh...</i> <b>1,0</b>



- Phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô... <i>0.5</i>


- Thỏng 9 nm 1940 phỏt xớt Nht nhảy vào Đông Dơng, cấu kết với thực dân Pháp áp bức, bóc
lột nhân dân ta. Mâu thuẫn dân tộc càng thêm gay gắt. Trớc tình hình đó, ngày 28-1-1941 Nguyễn ái
Quốc về nớc. Ngời triệu tập và chủ trì hội nghị TƯ Đảng lần thứ 8, từ ngày 10 đến 19-5-1941 tại Pắc Bó


– Cao B»ng . <i>0.5</i>


<i>* Néi dung cđa héi nghÞ :</i> <b>3.0</b>


- Nhận định mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân ta với đế quốc Pháp, phát xít Nhật là mâu thuẫn
chủ yếu, gay gắt nhất, địi hỏi phải giải quyết cấp bách. Từ đó tiếp tục đa nhiệm vụ giải phóng dân tộc


lên hàng đầu và xem đây là nhiệm vụ bức thiết ... <i>1.0</i>
- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “ cách mạng ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của


bọn đế quốc việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức, tiến tới thực hiện “ngời cày có ruộng”. <i><sub>0.5</sub></i>
- Chủ trơng thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh) nhằm liên hiệp hết


thảy các giới đồng bào yêu nớc vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. <i>1.0</i>
- Xúc tiến chuẩn bị mọi mặt để tiến tới khởi nghĩa vũ trang khi có điều kiện, phải kịp thời phát


động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa khi có tình thế cách mạng. <i>1.0</i>
<i>* ý nghĩa: </i>


Hội nghị TW lần thứ 8 đã hồn chỉnh q trình chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc cách mạng của
Đảng đợc đặt ra từ hội nghị TW lần thứ 6 (11/1939), nó có tác dụng quyết định trong việc động viên tồn
Đảng, tồn dân tích cực chuẩn bị tiến tới cách mạng tháng Tám.


<b>1.0</b>



<b>b. </b> <i><b> Vấn đề...</b></i> <b><sub>2.0</sub></b>


- Trên cơ sở đội du kích Bắc Sơn, tháng 7/1941 Đảng thành lập Cứu quốc quân. Từ tháng
7/1941-2/1942 đội đã tiến hành chiến tranh du kích. Sau đó phân tán nhiều bộ phận, tun truyền, gây dựng cơ


sở chính trị trong quần chúng ở các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn. <i>1,0</i>
- 22/12/1944 theo Chỉ thị của Nguyễn ái Quốc, Vịêt Nam tuyên truyền giải phóng quân đợc
thành lập. Tháng 4/1945 Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ họp quyết định thống nhất các lực lợng vũ
trang. Tháng 5/1945 Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân hợp nhất với Cứu quốc quân thnh Vit


Nam Giải phóng quân. <i>0.5</i>


- Vic chun b lc lợng vũ trang chu đáo đã góp phần quan trọng cho cuộc tổng khởi nghĩa dành


thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu <i>0.5</i>


<i><b> Câu 2. Chính sách đối ngoại... kháng chiến </b></i> <b><sub>7.0</sub></b>


<b>* Tríc ngµy 6/3/1946: </b> <b>2.5</b>


<i>- Đối với quân Tởng</i> : Trớc ngày 6/3/1946 hoà với Tởng để chống Pháp <b>1,5</b>
+ Ta chủ trơng hồ hỗn, tránh xung đột, giao thiệp thân thiên, lãnh đạo nhân dân đấu tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

“Quan kim”, “Quèc tÖ”<b>.</b>


+ Kiên quyết bác bỏ những yêu cầu của chúng: Hồ Chí Minh từ chức, gạt những đảng viên
Cộng sản ra khỏi chính phủ lâm thời, thay đổi quốc kỳ, quốc ca...Vạch trần âm mu và hành động chia rẽ,
phá hoại của tay sai Tởng (Việt quốc, Việt cách...) những kẻ phá hoại có đầy đủ bằng chứng đều b trng



trị theo pháp luật... <i>0.5</i>


+ ý nghĩa: Hạn chế những hành động phá hoại của Tởng, âm mu lật đổ chính phủ Hồ Chí
Minh của Tởng bị thất bại, bảo vệ đợc chính quyền cách mạng, ổn định miền Bắc, tạo điều kin chi vin


cho miền Nam chống thực dân Pháp. <i>0.5</i>


<i>- Đối với thực dân Pháp ở miền Nam</i>: ta kiên quyết đứng lên kháng chiến chống TD Pháp. <b>1,0</b>
+ Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945, đợc sự giúp sức của thực dân Anh, TD Pháp đánh úp trụ sở


UB nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gịn, chính thức trở lại xâm lợc nớc ta. <i>0.5</i>
+ Bộ mặt xâm lợc của thực dân Pháp đã lộ rõ, ta kiên quyết cầm súng đứng lên kháng chiến


chống Pháp. Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào ủng hộ “Nam Bộ kháng
chiến”, thanh niên miền Bắc, miền Trung hăng hái vào Nam đánh giặc, nhân dân tổ chức qun góp tiền,


“đng hé Nam Bé kh¸ng chiÕn”. <i>0.5</i>


<b>* Từ ngày 6/3/1946: Hồ với Pháp để đuổi Tởng </b>


<b>4.0</b>


<i><b>- Hiệp định sơ bộ 6/3 </b></i><b>.</b> <b>2,5</b>


<i>+ Hoàn cảnh:</i>


K t ngy 28/2/1946 sỏch lc ca Đảng ta thay đổi, chuyển từ hoà với Tởng để đánh Pháp ở Nam
bộ sang hoà với Pháp để đuổi Tởng ra khỏi miền Bắc.


Ngày 28/2/1946 hiệp ớc Hoa- Pháp đợc kí kết, Pháp sẽ thay quân Tởng giải giáp quân đội Nhật ở miền


Bắc. Hiệp ớc Hoa- Pháp đặt nhân dân ta trớc hai con đờng lựa chọn: hoặc là đứng lên chống Pháp ngay
khi nó mới đặt chân lên MB hoặc chủ động đàm phán với Pháp để gạt nhanh 20 vạn quân Tởng, tránh
tình trạng đụng đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tranh thủ thời gian hồ hỗn xây dựng, củng cố lực
lợng. Ta chọn giải pháp thứ hai.


Ngày 6/3/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni đại diện chính phủ Pháp bản Hiệp định sơ bộ.


<b>0.5</b>


<i>+ Néi dung: </i> <b>1,5</b>


 ChÝnh phđ Ph¸p công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp.


0.5


Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15 nghìn quân Pháp ra MB thay quân Tởng, số quân này


rút dần trong thời hạn 5 năm. 0.5


Hai bờn thc hin ngng bn ngay ở Nam Bộ để tạo khơng khí thuận lợi cho việc đàm phán


chÝnh thøc... 0.5


<i>+ ý nghÜa: </i>


Đây là diệu kế “dùng kẻ thù để đuổi kẻ thù”, ta đã loại trừ đ ợc một kẻ thù nguy hiểm do Mĩ điều
khiển là 20 vạn quân Tởng và tay sai, đánh tan âm mu cấu kết của Pháp và Tởng, có thời gian chuẩn bị
lực lợng cách mạng, đồng thời thể hiệ thiện chí hồ bình của dân tộc ta


<b>0.5</b>



<i><b>- Tạm ớc 14/9/1946: </b></i> <b><sub>1,5</sub></b>


<i>+ Hoàn cảnh kí kết:</i>


Sau khi kí hiệp định sơ bộ 6/3 ta tranh thủ thời gian hồ bình xây dựng và phát triển lực lợng về mọi
mặt...ngừng bắn ở Nam Bộ.


Phía Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, thành lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm m u
tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam.


Do sự đấu tranh kiên quyết của ta, cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ tổ chức tại
Phôngtennơblô (Pháp). Sau hơn hai tháng, cuộc đàm phán thất bại vì lập tr ờng của hai bên đối lập nh
nớc với lửa, ta kiên quyết giữ lập trờng của mình....Trong khi đó tại Đơng Dơng quân Pháp tăng cờng
hoạt động khiêu khích, quan hệ Việt- Pháp ngày càng căng thẳng và có nguy cơ xy ra chin tranh.


Trớc tình hình trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Mutê (Pháp) bản tạm ớc 14/9/1946.


0.5


<i>+ Néi dung: </i>


Bảo lu giá trị nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946, nhân nhợng thêm một số quyền lợi kinh tế, văn hố


cho Ph¸p ë ViƯt Nam. 0.5


<i>+ ý nghÜa: </i>


Khơng ngồi mục đích kéo dài thời gian hồ hỗn để củng cố, xây dựng lực lợng cho một cuộc chiến



đấu lâu dài với Pháp mà ta biết khơng thể tránh khỏi. 0.5


<i><b>* KÕt ln </b></i>


Đứng trớc tình thế hiểm nghèo trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám, Đảng và Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã hết sức bình tĩnh, khơn khéo để đa con thuyền cách mạng Việt Nam lớt qua thác ghềnh
nguy hiểm.


0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hng yên</b>


--- <i> (Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Lịch sử)</i>Môn thi: Lịch sử
Thời gian làm bài: 150 phút


Ngày thi: Sáng 20/7/2008


<b>---A. lịch sử Việt Nam (8,0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (4,0 điểm)</b>


Em hÃy trình bày sự phân hoá giai cấp trong xà hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
Nêu mâu thuẫn trong xà hội Việt Nam giai đoạn này? Theo em mâu thuẫn nào là cơ bản nhất? Vì sao?
<b>Câu 2: (1,0 ®iĨm)</b>


Em hãy kẻ bảng dới đây vào bài l m và điền tên sự kiện sao cho đúng với mốc thời gian đã cho:à


<b>STT</b> <b>Thêi gian</b> <b>Tªn sù kiện</b>


1 28/01/1941



2 19/05/1941


3 19/08/1945


4 02/09/1945


<b>Câu3: (3,0 điểm)</b>


Phân tích nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng 8 năm 1945? Theo em nguyên nhân nào là
chủ yếu? Vì sao?


<b>B. Lịch sử thế giới (2,0 điểm)</b>


Trình bày những nét chính về quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các n ớc châu
Phi từ sau Chiến tranh thế giíi thø hai?


<b>Sở giáo dục- đào tạo kỳ thi học sinh giỏi thành phố lớp 12</b>
<b> hà nội năm học 2007-2008</b>


<i> </i>


<i> <b>M«n thi: LÞch sư</b></i>
<i><b> Ngµy thi: 13 . 11. 2007</b></i>
<i><b> Thời gian làm bài: 180 phút</b></i>


<b> Câu 1 ( 7,5 ®iĨm ) </b>


Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của Pháp và
Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ?



<b> Câu 2 ( 5 điểm ) </b>


Trình bày nhận xét của em về quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xơ và Cộng hồ
liên bang Nga từ năm 1950 đến nay.


<b> Câu 3 ( 5,5 điểm ) </b>


Quỏ trỡnh ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam trong tổ
chức này ?


<b> C©u 4 ( 2 điểm ) </b>


HÃy hoàn thiện bảng sau:


<i>Thêi gian</i> <i>Sù kiƯn</i>


Nớc Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập
Chính phủ Inđơnêxia kí Hiệp ớc Lahay với Hà Lan


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Th¸i Lan gia nhËp khối SEATO
Thành lập Liên bang Malaixia


Xingapo rỳt ra khi Liờn bang Malaixia và thành lập nhà nớc độc lập
Thành lập nc Cng hũa Bnglaet


Nớc Cộng hòa nhân dân Angôla thành lËp


Sở giáo dục- đào tạo kỳ thi học sinh giỏi thành phố lớp 12
hà nội nm hc 2007-2008



<b>hớng dẫn chấm Môn Lịch sử</b>
<b> Câu 1 ( 7,5 điểm ) </b>


<i> Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của nớc</i>
<i>Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ?</i>


<i> a. Gièng nhau: 2 ®iĨm</i>


<i><b>- Đồng minh của Mĩ: (0,5đ)</b></i>


+ Pháp: Gia nhập khối NATO, tiến hành chiến tranh xâm lợc Đông Dơng,
An-giê-ri(0,5đ)


+ Nhật: Câu kết chặt chẽ với Mĩ. Năm 1951, hai nớc kí Hiệp ớc an ninh Mĩ
-Nhật, chống lại các nớc XHCN và phong trào GPDT ở vùng Viễn Đông. Nhật trở
thành một căn cứ hậu cần chiến lợc của Mĩ trong những năm 70 và nửa đầu những
năm 80 của thế kỉ XX.<b> (0,5đ)</b>


<i><b>- Đều có sự điều chØnh: (0,5®)</b></i>

<i> b. Khác nhau: 5 điểm</i>



- Mục tiêu: Vì lợi ích của từng nớc theo từng thời kì.<b>(0,5đ)</b>


- Trong s các đồng minh Tây Âu của Mĩ, chỉ có Pháp là nớc có chính sách
đối ngoại tơng đối độc lập. Năm 1958, tớng Đờ Gôn lên làm Tổng thống của nền
Cộng hoà thứ năm. Năm 1966, Pháp rút ra khỏi Bộ chỉ huy NATO, buộc Mĩ phải
rút quân đội và các căn cứ quân sự ra khỏi lãnh thổ Pháp và dời trụ sở Bộ chỉ huy
NATO sang Bỉ. Cải thiện quan hệ với Liên Xô và các nớc Đông Âu. Phản đối Mĩ
xâm lợc Việt Nam<b>.(1đ)</b>



- Từ 1991 đến nay, Pháp trở thành một đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề
quốc tế quan trọng.<b> (0,5đ)</b>


- Ph¸p chó ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nớc t bản phát triển mà còn
với các nớc đang phát triển ë ¸, Phi, MÜ La-tinh cịng nh víi c¸c níc Đông Âu và
Liên Xô cũ.<b> (0,5đ)</b>


- Nht: T na sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đa ra chớnh sỏch i
ngoi riờng ca mỡnh:<b> (0,5)</b>


+. Năm 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, bình thờng hoá
quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.<b> (0,5đ)</b>


+. Nm 1977, học thuyết Phu-c-đa ra đời, đánh dấu sự trở về châu á của
Nhật Bản, trong khi vẫn coi trọng quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu.<b> (0,5đ)</b>


+. Năm 1991, học thuyết Kai-phu ra đời, là sự phát triển tiếp tục học thuyết
Phu-c-đa trong điều kiện lịch sử mới. Củng cố mối quan hệ với các nớc Đơng Nam
á.<b>(0,5đ)</b>


+. NhËt më réng ph¹m vi thÕ lùc b»ng kinh tế trên khắp mọi nơi, nhất là ở
vùng Đông Nam á.<b>(0,5đ)</b>


<i>c.Din t ttv cú ý sỏng to</i> : <b>0,5</b>
<b> Câu 2 ( 5 điểm ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xơ
là quan hệ hữu nghị, góp phần tăng cờng sức mạnh của các nớc XHCN. Trung
Quốc và Liên Xô kí “Hiệp ớc hữu nghị liên minh tơng trợ Xơ - Trung”, chống chủ
nghĩa đế quốc. Liên Xô cho Trung Quốc vay tiền, giúp đỡ chuyên gia và kĩ thuật


để Trung Quốc khôi phục và phát triển kinh tế<b>. (1đ)</b>


- Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nớc trở nên
căng thẳng, đối đầu. Năm 1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nớc đã nổ ra ở
biên giới Xô - Trung. Từ đó, mối quan hệ giữa hai nớc trở nờn cng thng, phc
tp.<b> (1)</b>


- Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thờng hoá quan hệ
với Liên Xô.(<b>1đ)</b>


- Nm 1994, Cng ho liờn bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại
“định hớng Âu - á”- trong khi vừa tranh thủ phơng Tây, vừa khôi phục và phát
triển quan hệ với các nớc châu á. (<b>1)</b>


- Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hoà liên bang Nga tập trận
chung.<b> (0,5đ)</b>


- Din t tt và có ý sáng tạo: (<b>0,5đ)</b>
<b> Câu 3 ( 5,5 điểm ) </b>


<i>Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam</i>
<i>trong tổ chức này ?</i>


<i><b>a.</b></i> <i>Ra đời: 2 điểm</i>


- ASEAN đợc thành lập tháng 8 năm 1967 tại Băng Cốc. <b>(0,5đ)</b>


- 5 nớc sáng lập: Inđônênêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan. <b>(1đ)</b>
- Mục tiêu: Xây dựng mối quan hệ hồ bình, hữu nghị, hợp tác tạo nờn mt
cng ng hựng mnh(0,5)



<i><b>b.</b></i> <i>Phát triển: 2 điểm</i>


- 1984: Kết nạp Brunây. <b>(0,5đ)</b>
- 1995: Kết nạp Việt Nam. <b>(0,5đ)</b>
- 1997: Kết nạp Lào, Mianma. <b>(0,5đ)</b>
- 1999: Kết nạp Campuchia. <b>(0,5đ)</b>
<i><b>c.</b></i> <i>Vai trò của Việt Nam: 1 điểm</i>


- Tham gia ngày càng đầy đủ các hoạt động của tổ chức ASEAN<b> .(0,5đ)</b>
- Do vị thế của Việt Nam trên trờng quốc tế ngày càng tăng nên vai trò của
Việt Nam ngày càng quan trọng trong các hoạt động của ASEAN<b>.(0,5đ)</b>


<i><b>d.</b></i> <i> Diễn đạt tốt</i> <i>và có ý sáng tạo: (0,5đ)</i>
<b> Câu 4 ( 8ý x 0,25đ = 2 điểm ) </b>


<i>Thêi gian</i> <i>Sù kiƯn</i>


2.12.1975 Nớc Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập
1949 Chính phủ Inđơnêxia kí Hiệp ớc Lahay với Hà Lan


9.11.1953 Pháp trao trả độc lập cho Campuchia
9.1954 Thỏi Lan gia nhp khi SEATO


1963 Thành lập Liên bang Malaixia


1965 Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nớc
độc lập


3.1971 Thµnh lËp níc Céng hòa Bănglađet



11.1975 Nớc Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập


Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Ngày thi:</b></i> 28 tháng 11 năm 2006
<i><b>Thêi gian lµm bµi:</b></i> 180 phót
<b> Câu 1 (4 điểm)</b>


Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ đặc điểm của phong trào yêu
nớc và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ
nhất.


<b>C©u 2 (6 ®iĨm)</b>


Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam do Nguyễn ái Quốc soạn thảo.


<b>C©u 3 (8 ®iĨm)</b>


Lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay đợc phân kì nh thế nào?
Hãy nêu rõ nội dung của từng giai đoạn c th.


<b>Câu 4 (2 điểm)</b>


Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ :
<i><b>a.</b></i> Cải cách.


<i><b>b.</b></i> Cách mạng xà héi.



Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 Năm học 2006 - 2007
Hớng dẫn chấm Môn Lịch sử


<b> Câu 1 ( 4 điểm ):</b>


Đặc điểm của phong trào yêu nớc và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ
XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất.


<i><b>a.</b></i> <i>1858 đến cuối thế kỉ XIX: Phạm trù (tính chất) phong kiến. <b>0,5đ </b></i>
Dẫn chứng: <b>0,75đ</b>


- 1858-1884: Chống xâm lợc: Nguyễn Tri Phơng, Trơng Định, Nguyễn Hữu Huân,
Hoàng Diệu


- 1885-1896: Cn Vng. Chng bỡnh nh : Hm Nghi, Tơn Thất Thuyết, Nguyễn
Thiện Thuật, Phan Đình Phùng, Phạm Bành, Đinh Cơng Tráng…


- 1884-1913 : Khëi nghÜa Yªn ThÕ.


<i><b>b.</b></i> <i>Đầu thế kỉ XX đến 1918: Xu hớng (tính chất, phạm trù) t sản.<b> 0,5đ</b></i>


<i><b>c.</b></i> Hoàn cảnh thế giới : Từ châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, trào lu dân chủ t sản
tác động vào Việt Nam. <b>0,25đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

sản dân tộc, tầng lớp tiểu t sản ngày một đơng, sĩ phu Nho học có nhiều chuyển biến về t
tởng chính trị…0,25đ


- DÉn chøngvỊ néi dung cđa xu híng míi:


+ Phan Bội Châu: Xu hớng bạo động, Hội Duy Tân, phong trào Đông du, Việt


Nam Quang phục hội…0,25đ


+ Phan Ch©u Trinh : Xu hớng cải lơng, phong trào Duy Tân; Đông Kinh nghĩa
thục: Lơng Văn Can<b>0,25đ</b>


<i><b>e.</b></i> ng lc ca phong trào đợc mở rộng so với trớc: Khơng chỉ có nơng dân mà
có cả t sản, tiểu t sản, cơng nhân.<b> 0,25đ</b>


<i><b>f.</b></i> Lãnh đạo: Sĩ phu có nguồn gốc phong kiến, nhng chịu ảnh hởng của trào lu dân
chủ t sản ở bên ngồi.<b> 0,25đ</b>


<i><b>g.</b></i> Hình thức: Bên cạnh đấu tranh vũ trang có từ thời kì trớc, đã xuất hiện nhiều
hình thức mới nh lập hội yêu nớc, mở trờng học, ra sách báo, biểu tình, diễn thuyết, bình
văn.<b> 0,25đ</b>


<i><b>c.</b></i> <i>Lu ý:</i>


<i><b>h.</b></i> Có ý sáng tạo: <b>0,25đ</b>
<i><b>i.</b></i> Diễn đạt tốt: <b>0,25đ</b>
<b>Câu 2 ( 6 điểm ):</b>


Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo.


- Đờng lối chiến lợc: Tiến hành cuộc ‘‘t sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản’’. <b>0,5đ</b>


<i>- Nhiệm vụ của cách mạng</i> <i>: </i>


+ ỏnh quốc Pháp, bọn phong kiến và t sản phản cách mạng làm cho nớc


Việt Nam độc lập tự do; lập chính phủ cơng nơng binh; tổ chức qn đội công nông, tịch
thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc ; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách
mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất…<b>1đ</b>


+ Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc
soạn thảo đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp trong đó độc lập tự do là t tởng
chủ yếu. Luận cơng tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo cha nêu đợc mâu thuẫn
chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp, từ đó, khơng đặt nhiệm vụ
chống đế quốc lên hàng đầu.<b> 1đ</b>


<i> - Lực lợngcách mạng:</i>


+ Lc lng cỏch mạng là cơng nơng, tiểu t sản, trí thức. Cịn phú nơng, trung tiểu
địa chủ và t bản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp
bức và vô sản thế giới. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam...<b> 1 đ</b>


+ Cơng lĩnh đã thể hiện đợc vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù.
Điều này rất đúng với hoàn cảnh một nớc thuộc địa nh Việt Nam. Luận cơng tháng 10
năm 1930 do Trần Phú soạn thảo đánh giá khơng đúng vai trị cách mạng của giai cấp tiểu
t sản và mặt yêu nớc của t sản dân tộc, một bộ phận địa chủ nhỏ.<b> 1đ</b>


<i>- Luận cơng chính trị cha tìm ra và nắm vững đặc điểm của xã hội thuộc địa, nửa</i>
phong kiến Việt Nam. Lại do hạn chế về nhận thức ấu trĩ, tả khuynh, giaó điều, Hội nghị
BCH Trung ơng tháng 10-1930 đã không chấp nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc
lập tự chủ của Nguyễn ái Quốc nêu trong Đờng Cách mệnh, Chính cơng vắn tắt và Sách
lợc vắn tắt.<b> 0,5đ</b>


- Những quan điểm mới này của Nguyễn ái Quốc sau đợc chấp nhận trong thực
tiễn của phong trào Mặt trận Dân chủ 1936-1939 và biến thành Nghị quyết chính thức của
Hội nghị BCH Trung ơng Đảng tháng 11-1939 và tháng 5-1941. <b>0,5đ</b>



<i>- Lu ý:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>a. Có thể phân kì lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay nh</i>
<i>sau: </i>


Chia làm 3 giai đoạn :1945 đến nửa đầu những năm 70; nửa đầu những năm
70đến 1991và sau 1991 đến nay. <b>0,5</b>


<i>b. Nội dung của từng giai đoạn cụ thể:</i>
<i>- 1945-nửa đầu những năm 70:</i>


+ Trt t hai cc I-an-ta đợc xác lập do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.<b> 0,5đ</b>
+ CNXH trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập kỉ, với lực lợng hùng
hậu về chính trị, kinh tế, quân sự…, hệ thống xã hội chủ nghĩa là nhân tố hàng đầu có ý
nghĩa quyết định đối với chiều hớng phát triển của thế giới. <b>0,5đ</b>


+ Mĩ vơn lên đứng đầu phe TBCN và theo đuổi mu đồ bá chủ thế giới. Nền kinh tế
các nớc t bản tăng trởng liên tục, đạt nhiều thành tựu to lớn, tiêu biểu là Nhật Bản và
CHLB Đức.Xuất hiện 3 trung tâm tài chính<b> 0,5đ</b>


+ Cao trào GPDT dâng cao mạnh mẽ ở châu á, châu Phi và Mĩ La-tinh. Hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn…0,5đ


+ Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, khởi đầu từ Mĩ, lan nhanh ra toàn thế giới,
đa lại những tiến bộ phi thờng. Việc khai thác và áp dụng các tiến bộ của khoa học - kĩ
thuật nh thế nào là một nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và giàu mạnh
của một quốc gia…0,5đ


<i><b>j.</b></i> <i>Nửa sau những năm 70 đến 1991 ;</i>


+ Thời kì sụp đổ của trật tự 2 cực. <b>0,5đ</b>


+ CNXH khủng hoảng trầm trọng rồi sụp đổ. <b>0,5đ</b>


+ Mét sè níc thuéc thÕ giíi thứ ba cũng lâm vào khủng hoảng. <b>0,5đ</b>


+ Cuc cỏch mạng khoa học - kĩ thuật phát triển sang một giai đoạn mới. <b>0,5đ</b>
<i><b>k.</b></i> <i>Từ sau 1991 đến nay:</i>


+ Tiếp diễn cuộc đấu tranh nhằm 4 mục tiêu: HB, ĐL, DC và tiến bộ xã hội. <b>0,5đ</b>
+ Xu thế chung mà các quốc gia mong muốn là đa cực, đa trung tâm. Các quốc gia
đang ra sức vơn lên để có đợc một vị thế có lợi nhất trong trật tự thế giới mới đa cực đang
hình thành.<b> 0,5đ</b>


+ Các nớc điều chỉnh chiến lợc phát triển, tập trung vào phát triển sản xuất, tăng
tr-ởng kinh tế và mở rộng hợp tác0,5đ


+ Ton cu húa ó tr thnh một xu thế mạnh mẽ. Các dân tộc đang đứng trớc
những thời cơ lớn và cả những nguy cơ gay gắt.<b> 0,5đ</b>


+ Nhiều khu vực lại bùng nổ nội chiến, xung đột quân sự. Nguy cơ của chủ nghĩa li
khai, chủ nghĩa khủng bố… Những học thuyết đơn phơng, phớt lờ Liên hợp quốc, địn
đánh phủ đầu, tấn cơng trớc của Mĩ là những nhân tố gây mất ổn định…0,5đ


- Lu ý<i>:</i>


+ Có ý sáng tạo : <b>0,25đ</b>
+ Diễn đạt tốt : <b>0,25đ:</b>
<b>Câu 4 ( 2 điểm ):</b>



Gi¶i thÝch hai khái niệm sau và cho ví dụ :
<i>a. Cải c¸ch</i>


Đổi mới cho tiến bộ hơn, cho phù hợp với sự phát triển chung của xã hội mà không
đụng chạm tới nền tảng của chế độ hiện hành. <b>0,5đ</b>


Cã nhiều loại cải cách: Cải cách toàn diện nh ở nớc ta hiện nay, cải cách một số mặt
nh cải cách của Hồ Quý Ly0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- S bin đổi sâu sắc, căn bản trên mọi mặt khi chuyển từ một chế độ chính trị xã
hội này sang chế độ khác cao hơn. Nguyên nhân sâu xa là mâu thuẫn giữa lực lợng sản
xuất mới phát triển với quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời. Vấn đề cơ bản của cách mạng
xã hội là vấn đề chính quyền. <b>0,5đ</b>


- Ví dụ: Cách mạng t sản Anh năm 1640, Cách mạng t sản Pháp năm 1789…0,5đ
<b>Sở giáo dục- đào tạo kỳ thi học sinh giỏi thành phố lớp 12</b>
<b> hà nội năm học 2006-2007</b>


<i> </i>


<i> </i>

<i><b>Môn thi: Lịch sử</b></i>
<i><b> Ngµy thi: 15 . 11. 2006</b></i>
<i><b> Thêi gian lµm bµi: 180 phút</b></i>


<b> Câu 1 ( 8 điểm ) :</b>


Hóy so sánh tình hình châu Phi và tình hình khu vực Mĩ La-tinh trong thời gian từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.


<b> Câu 2 ( 10 điểm ) :</b>



<b> </b>Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay,Mĩ đã thực hiện “Chiến lợc toàn cầu”
nh thế nào ? Em hãy nêu nhận xét của mình về kết quả thực hiện chiến lợc đó.


<b> Câu 3 ( 2 điểm ) :</b>
HÃy hoàn thiện bảng sau:


<i>Thời gian</i> <i>Sự kiện</i>


Cng hũa Liờn bang Nam T ra i


Nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập
Nớc Cộng hòa ấn Độ chính thức thành lập


Ch Ba-ti-xta sp


Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức
Nớc Cộng hòa nhân dân Angôla chính thức thành lập


Phnụm Pờnh c gii phúng khi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng.
Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu


<b>Sở giáo dục- đào tạo kỳthi học sinh giỏi thành phố lớp 12</b>
<b> hà nội năm học 2006-2007</b>


<i> </i>


<b>Híng dÉn chÊm M«n : Lịch sử</b>
<b>Câu 1 ( 8 điểm ) :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Giống nhau: Các nớc đều tuyên bố độc lập.<b> 1đ</b>
- Khác nhau:


+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ la-tinh là thuộc địa kiểu mới, châu Phi là thuộc
<i>địa kiểu cũ.</i><b> 0,5đ</b>


+ Lãnh đạo: Giai cấp vô sản Mĩ la-tinh mạnh hơn giai cấp vô sản châu Phi. Đảng
cộng sản Cu ba có vai trị lớn ở Mĩ la-tinh, cách mạng Cu ba là lá cờ đầu ở Mĩ la-tinh.
Giai cấp vô sản châu Phi cha trởng thành. Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi hầu hết do các chính đảng hoặc tổ chức chính trị của giai cấp t sản dân tộc (trừ một số
nớc Bắc Phi và Nam Phi đã có Đảng cộng sản nhng lại không nắm đợc quyền lãnh đạo
cách mạng).<b> 1đ</b>


+ Khu vực Mĩ la-tinh giành độc lập sớm hơn châu Phi.<b> 0,5đ</b>


+ Nội dung đấu tranh của nhân dân Mĩ la-tinh là chống chế độ độc tài tay sai thân
Mĩ, giành, bảo vệ độc lập và củng cố độc lập, còn ở châu Phi cuộc đấu tranh của nhân dân
chủ yếu là chống thực dân phơng Tây để giành độc lập.<b> 0,5đ</b>


+ Hình thức đấu tranh: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Mĩ la-tinh có các hình
thức đấu tranh phong phú và đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Ngợc lại, phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi có đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị, song đấu tranh
chính trị hợp pháp là chủ yếu, thơng lợng với các nớc phơng Tây để đợc công nhận độc
lập.<b> 1đ</b>


<i>b. Công cuộc xây dựng đất nớc: </i>


- Giống nhau: Đã đạt đợc một số thành tựu nhng khó khăn về kinh tế, xã hội còn
trầm trọng.<b> 1đ</b>



+ Châu Phi đang đứng trớc nguy cơ xâm nhập của chủ nghiã thực dân mới và sự vơ
vét bóc lột của các cờng quốc phơng Tây; Nợ nớc ngồi, đói rét, bệnh tật và mù chữ; Sự
bùng nổ về dân số; Xung đột giữa các bộ tộc và phe phái…<b>0,5đ</b>


+ Tình hình kinh tế của nhiều nớc Phi,Mĩ la-tinh cịn gặp khơng ít khó khăn, mâu
thuẫn xã hội là vấn đề nổi bật, tham nhũng đã trở thành quốc nạn và ngăn cản sự phát
triển kinh tế.<b> 0,5đ</b>


- Khác nhau: Thành tựu đạt đợc của châu Phi còn nhỏ bé. Thành tựu đạt đợc của
khu vực Mĩ la-tinh lớn hơn, một số nớc đã trở thành các nớc công nghiệp mới (NICs) nh
Bra-xin, ác-hen-ti na, Mê-hi-cơ.<b>0,5đ</b>


<i>c. Lu ý:</i>


+ Có ý sáng tạo: <b>0,5đ</b>
+ Diễn đạt tốt: <b>0,5đ</b>
<b> </b>


<b> Câu 2 ( 10 điểm ) :</b>


<i><b>a.</b></i> <i>T sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay,</i> <i>Mĩ đã thực hiện “Chiến lợc</i>
toàn cầu” nh sau:


- Mơc tiªu:


+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nớc XHCN.<b> 0,5đ</b>
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào công nhân…<b>0,5đ</b>
+ Khống chế , nô dịch các nớc đồng minh của Mĩ.<b> 0,5đ</b>
- Chính sách cơ bản: Dựa vào sức mạnh Mĩ (thực lực).<b> 0,5đ</b>
- Triển khai qua nhiều học thuyết cụ thể:



+1947: Häc thuyÕt Tru-man vµ chiến lợc ngăn chặn bị phá sản.<b> 0,5đ</b>


+1953: Hc thuyt Ai-xen-hao và chiến lợc “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay)… qn
phiệt hóa nớc Mĩ, tìm cách “lấp chỗ trống” sau khi Pháp thất bại ở Đông Dơng năm 1954,
Anh thất bại ở Trung Cận Đông năm 1957.<b> 0,5đ</b>


+ 1961: Học thuyết Ken-nơ-đi và chiến lợc Phản ứng linh hoạt 0,5đ


+ 1969: Học thuyết Ních-xơn và chiến lợc Ngăn đe trên thực tế phá sản ở Việt
Nam. <b>0,5đ</b>


+ 1981: Học thuyết Ri-gân và chiến lợc Đối đầu trực tiếp, chạy đua vũ trang...
<b>0,5đ</b>


+ 1993: B.Clin-tn trin khai chiến lợc “Cam kết và mở rộng”: Mềm dẻo nhng vẫn
thiên vị với I-xra-en và vẫn duy trì căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật Bản, Hàn Quốc…
<b>0,5đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>b.</b></i> <i>Nhận xét:</i>
<i>- Thất bại:</i>


+ Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc 1949.<b> 0,5đ</b>
+ Thắng lợi của Cách mạng Cuba 1959.<b> 0,5đ</b>
+ Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam 1975.<b> 0,5đ</b>
+ Thắng lợi của Cách mạng Hồi giáo I-ran 1979. <b>0,5đ</b>
+ Vụ khủng bố 11-9-2001.<b> 0,5đ</b>


<i>- Thành công:</i>



+ Góp phần quan trọng làm sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.<b> 0,5đ</b>
+ Thắng lợi trong chiến tranh vùng Vịnh chống I-rắc (1990-1991).<b> 0,5đ</b>
<i>c. Lu ý:</i>


+ Có ý sáng tạo: <b>0,5đ</b>
+ Diễn đạt tốt: <b>0,5đ</b>


<b>C©u 3 ( 8 ý x 0,25® = 2 ®iĨm ) :</b>


<i>Thêi gian</i> <i>Sù kiƯn</i>


29-11-1945 Cộng hịa Liên bang Nam T ra đời


1-10-1949 Nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập
26-1-1950 Nớc Cộng hòa ấn Độ chính thức thành lập


1-1-1959 Ch Ba-ti-xta sp


1974 Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức
11-11-1975 Nớc Cộng hòa nhân dân Angôla chính thức thành lập


7-1-1979 Phnụm Pờnh c gii phúng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng.
1990 Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu


Së Gi¸o dơc Đào tạo Hà Nội


<b>K thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12</b>
<b>Năm học 2005 - 2006</b>


<i><b>Môn thi:</b></i> <b>Lịch sử</b>


<i><b>Ngày thi:</b></i> 20 tháng 12 năm 2005
<i><b>Thêi gian lµm bµi:</b></i> 180 phót.
<b> C©u 1 ( 8 ®iÓm ):</b>


Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tợng “<i>thần kì</i>
<i>Nhật Bản” là gì? Ngun nhân của hiện tợng đó? Theo em, có thể học tập đợc bài học</i>
kinh nghiệm gì từ hiện tợng “<i>thần kì Nhật Bản ?</i>”


<b> </b>


<b>Câu 2 ( 5 điểm ):</b>


Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong
<i>thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công</i>
<i>nhân và phong trào yêu nớc trong những năm 20 của thế kỉ XX.</i>


<b>Câu 3 ( 5 điểm ):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ</i>


<i>trang, kt hp u tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích,</i>
<i>đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nơng thơn với đấu tranh chính trị và khởi</i>
<i>nghĩa ở đơ thị để khi có thời cơ thì phát động tồn dân khởi nghĩa giành chính quyền.”</i>


Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng
minh cho lập luận của mình.



<b> C©u 4 ( 2 điểm ):</b>
HÃy hoàn thiện bảng sau:


<i>Thời gian</i> <i>Sù kiƯn</i>


Thành lập cơng hội ở Sài Gịn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
Thợ máy xởng Ba Son bãI cơng


Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trơng “vơ sản hóa”.
Thành lập Việt Nam quốc dân đảng.


Thành lập Đơng Dơng cộng sản đảng.


Cc biĨu t×nh cđa nông dân Hng Nguyên (Nghệ An)


Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dơng họp tại Ma Cao
(Trung Quốc)


Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ơng Đảng Cộng sản Đông
Dơng


<b>K thi chn i tuyển học sinh giỏi lớp 12 Năm học 2005 - 2006</b>
<b>Hớng dẫn chấm Môn Lịch sử</b>


<b> Câu 1 ( 8 điểm ):</b>


Hóy phõn chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tợng “<i>thần kì Nhật Bản</i>” là gì? Nguyên nhân của
hiện tợng đó? Theo em, có thể học tập đợc bài học kinh nghiệm gì từ hiện tợng “<i>thần kì Nhật Bn ?</i>



<i><b>a.</b></i> <i><b>Các giai đoạn: 3 ý x 0,75đ = 2,25 ®</b></i>


- 1945-1951: Phơc håi sau chiÕn tranh.<b>0,75®</b>


- 1952-1973: Tăng trởng nhanh, giai đoạn phát triển thần kì. 0,75®


- 1973-2000: Tăng trởng theo chiều sâu. Phát triển xen kẽ suy thoái song vẫn là 1
trong 3 trung tâm tài chính lín nhÊt thÕ giíi, khoa häc kÜ tht vÉn ph¸t triển.<b>0,75đ</b>


<i><b>b.</b></i> <i><b>H</b>iện tợng </i><i>thần kì Nhật Bản ?</i>


Nht Bn t nớc bại trận trong Chiến tranh thế giới 2, sau 3 thập niên đã trở thành siêu
c-ờng kinh tế mà nhiều ngời gọi đó là sự “<i>thần kì Nhật Bn .</i><b> 0,75</b>


<i><b>c.</b></i> <i><b>Nguyên nhân: 7 ý x 0,25đ = 1,75®</b></i>


- Khách quan: Kinh tế thế giới đang thời kì phát triển; thế giới đạt nhiều thành tựu về
khoa học kĩ thuật.


- Ngời Nhật Bản có truyền thống văn hóa giáo dục, đạo đức lao động, ý chí tự lực tự c
-ờng, lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật, biết hợp tác trong lao động, tit kim, tay ngh cao


- Nhà nớc quản lý kinh tÕ cã hiƯu qu¶…


- Các cơng ti Nhật Bản năng động, năng lực cạnh tranh cao, biết cách len vào thị tr ờng
các nớc…


- ¸p dơng khoa học kĩ thuật, cải tiến sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
- Chi phí cho quốc phòng ít.



- Cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện phát triển kinh tế. Biết tranh thủ nguồn
viện trợ của Mĩ, lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên (1950-1953) và ở Việt Nam (1954-1975) để làm
giàu.


<i><b>d.</b></i> <i><b>Bµi häc kinh nghiƯm: 6 ý x 0,5® = 3®</b></i>


- Coi träng việc đầu t phát triển khoa học công nghệ và gi¸o dơc.


- Phát huy nhân tố con ngời, đạo đức lao động, sử dụng tối đa tiềm nng sỏng to ca
con ngi.


- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
- Phát huy truyÒn thèng tù lùc tù cêng


- Tăng cờng vai trị Nhà nớc trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ xây dựng chiến lợc kinh
tế, thay đổi linh hoạt cơ cấu kinh tế, sử dụng có hiệu quả vốn đầu t của nớc ngoài vào các ngành
then chốt, mũi nhọn…


- Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm nhập thị trờng thế
giới, đạt hiệu quả cao trong cạnh tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Câu 2 ( 5 điểm ):</b>


Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là <i>kết</i>
<i>quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết</i>
<i>hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu n ớc trong những năm 20 của</i>
<i>thế kỉ XX.</i>


<i><b>a. Bèi c¶nh x· héi Việt Nam sau ChiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt:</b></i>



- Hai mâu thuẫn cơ bản: dân tộc và giai cấp…<b>0,25đ</b>
- Khủng hoảng đờng lối và lãnh đạo…<b>0,5đ</b>


- BiÕn chuyển kinh tế và xà hội tạo cơ sở cho phong trào yêu n ớc và phong trào công
nhân phát triển. 0,5đ


<i><b>b. Kết quả tất yếu và sản phẩm của sự kết hợp</b><b></b><b>: 7 ý x 0,5đ = 3,5đ</b></i>


- S phát triển của phong trào yêu nớc...; Phong trào yêu nớcđịi hỏi có đờng lối mới và
lãnh đạo mới.


- Sự phát triển của phong trào công nhân...; Đặc điểm của giai cấp công nhânVN…
- Sự truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN… Vai trò của <i>Hội VN cách mạng thanh</i>
<i>niên</i>: Thúc đẩy quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, đào tạo cán bộ…


- Sự kết hợp 3 nhân tố ở Nguyễn ái Quốc: Từ ngời yêu nớc, Nguyễn ái Quốctrở
thành ngời công nhân rồi trở thành ngời cộng sản năm 1920.


- S kt hợp 3 nhân tố thể hiện ở sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản…


- Yêu cầu sớm hình thành một tổ chức cộng sản duy nhất : Sự chia rẽ làm suy yếu
phong trào; Hội nghị hợp nhất: Đầu 1930 tại Hơng Cảng; Chính cơng, Sách lợc vắn tắt


- ng ra đời là tất yếu: Đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử; Chấm dứt khủng
hoảng đờng lối và lãnh đạo, bớc ngoặt lịch sử, cách mạng VN là bộ phận của cách mạng thế giới.


- <i><b>Diễn đạt</b>: Khơng sai ngữ pháp, phân tích tốt: 0,25 đ </i>
<b>Câu 3 ( 5 điểm ):</b>


S¸ch gi¸o khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám


năm 1945:


<i>Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp</i>


<i>u tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa</i>
<i>từng phần ở nơng thơn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đơ thị để khi có thời cơ thì phát động tồn</i>
<i>dân khởi nghĩa giành chính quyền.</i>”


Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập
luận của mình.


- Bạo lực cách mạng: Sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền
của bọn thống trị, giành lấy chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng. Bạo lực
cách mạng là sức mạnh tổng hợp (chính trị, quân sự…) rất to lớn. Đó là cơng cụ để đập tan một
chế độ xã hội đã lỗi thời, thúc đẩy sự phát triển, chuyển biến cách mạng. Dùng bạo lực cách mạng
để chống bạo lực phản cách mạng. (Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thơng). 0,75 đ


- Chính cơng, Sách lợc vắn tắt (đầu năm 1930): Chủ trơng tổ chức quân đội công nông.
<b>0,25 đ</b>


- Luận cơng 10.1930: Tình thế xuất hiện thì phát động quần chúng võ trang bạo động đánh
đổ chính quyền của giai cấp thống trị. 0,25 đ


- Cao trào 1930-1931: Tổng bãi công của công nhân Vinh - Bến Thủy (1.8.1930); nơng
dân Nghệ Tĩnh biểu tình có vũ trang tự vệ; lần đầu tiên nhân dân thực sự nắm chính quyền ở địa
phơng (Xơ viết Nghệ Tnh). 0,25


- 1940: Khởi nghĩa Bắc Sơn, Khởi nghĩa Nam Kì, du kích Bắc Sơn<b>0,25 đ</b>



- 5.1941, Hi nghị Trung ơng 8, thành lập Mặt trận Việt Minh, các đồn thể cứu quốc
đấu tranh chính trị... 0,25 đ


- Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích từ tháng 7.1941 đến 2.1942. 0,25 đ
- 22.12.1944, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Phay Khắt, Nà Ngần…<b>0,25đ</b>
- Từ 3.1945 đến giữa tháng 8.1945: Khởi nghĩa từng phần ở các địa phơng. 0,25 đ
- 15.4.1945: Hội nghị quân sự Bắc kì, ủy ban quân sự Bắc kì…<b>0,25 đ</b>


- 6.1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra đời, căn cứ địa cách mạng, hình ảnh thu nhỏ của
nớc Việt Nam mới. 0,25 đ


- Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. 0,25 đ


- Chớp thời cơ, Tổng khởi nghĩa: Dự đoán khả năng Nhật sẽ đầu hàng, Đảng quyết định
phát lệnh Tổng khởi nghĩa trớc khi Nhật chính thức đầu hàng. 0,25 đ


- 14 đến 18.8.1945, một số địa phơng khởi nghĩa giành chính quyền sớm: Quảng Ngãi,
Bắc Giang, Hải Dơng, Hà Tĩnh, Quảng Nam. 0,25 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Diễn đạt<i>: Không sai ngữ pháp, phân tích tốt: 0,25 đ </i>
Câu 4 ( 8 ý x 0,25đ=2 điểm ):


<i>Thêi gian</i> <i>Sù kiÖn</i>


1920 Thành lập cơng hội ở Sài Gịn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
8.1925 Thợ máy xởng Ba Son bãi công


1928 Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trơng “vơ sản hóa”.
25.12.1927 Thành lập Việt Nam quốc dân đảng.



6.1929 Thành lập Đông Dơng cộng sản ng.


12.9.1930 Cuộc biểu tình của nông dân Hng Nguyên (Nghệ An)


3.1935 Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dơng họp t¹i Ma Cao (Trung Quèc)
11.1939 Héi nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ơng Đảng Cộng sản Đông Dơng


<b>S giỏo dc- o to </b>kỳ thi học sinh giỏi thành phố lớp 12
<b>hà nội</b> năm học 2005-2006


<i> </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ những chuyển biến về kinh tế
xã hội ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỉ
XX.


<b>C©u 2 ( 1,5 ®iÓm ) :</b>


Phân tích những ngun nhân dẫn đến tình hình Trung Đơng ln ln căng thẳng,
khơng ổn định.


<b>C©u 3 ( 5 ®iĨm ) :</b>


Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật, chính trị - xã hội
của nớc Mĩ từ năm 1945 đến nay và nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài
chính duy nhất của thế giới trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.


<b>C©u 4 ( 3,5 ®iĨm ) :</b>



Hãy nêu tóm tắt các giai đoạn phát triển của lịch sử Căm-pu-chia từ năm 1945 đến nay.
<b>Câu 5 ( 2 điểm ) :</b>


H·y hoµn thiƯn b¶ng sau:


<i><b>Thêi gian</b></i> <i><b>Sù kiƯn</b></i>


Lào tun bố độc lập


Thành lập Liên bang Ma-lai-xi-a
In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập
Thành lập Liên bang Miến Điện


Xin-ga-po tách khỏi Liên bang Ma-lai-xi-a
Mĩ tuyên bố trao trả độc lập cho Phi-lip-pin


Bru-nây tuyên bố độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh
Đông Ti-mo trở thành một quốc gia c lp


<b>hớng dẫn chấm môn lịch sử</b>


kỳ thi học sinh giỏi lớp 12 năm học 2005-2006


<b>Câu 1 ( 8 ®iĨm ) :</b>


<b>a.</b> Chun biÕn míi vỊ kinh tế (4,25đ)
<i>-</i> <i>Chơng trình khai thác lần 2:</i>
+ Nông nghiƯp: …<b>(0,5®)</b>
+ Khai má: … <b>(0,5đ)</b>
+ Cơ sở chế biến: <b> (0,25đ)</b>


+ Thơng nghiệp: <b> (0,25đ)</b>
+ Giao thông vận tải: (0,25đ)
+ Ngân hàng: <b>… (0,25®)</b>
+ ThuÕ: … <b>(0,25®)</b>
<i>-</i> <i>ChuyÓn biÕn:</i>


+ Quan hệ sản xuất TBCN đợc du nhập vào nớc ta nhng bao trùm vẫn là kinh tế phong kiến.
<b>(1đ)</b>


+ NỊn kinh tÕ níc ta cã ph¸t triĨn thªm mét bíc, sù chun biÕn kinh tÕ cã tÝnh chÊt cơc bé ë
mét sè vïng. (0,5®)


+ Kinh tế Đơng Dơng lệ thuộc kinh tế Pháp và Đông Dơng vẫn là thị trờng độc chiếm của
Pháp. (0,5đ)


<b>b.</b> Chun biÕn míi vỊ x· héi: (3,25®)


Do tác động của Chơng trình khai thác lần 2, xã hội nớc ta phân hóa ngày càng sâu sắc: (0,5đ)
+ Địa chủ phân hóa, địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần chống đế quốc và tay sai. (0,5đ)


+ Nông dân là lực lợng đông đảo và hăng hái nhất. (0,5đ)


+ TiĨu t s¶n cã tinh thần hăng hái cách mạng, là lực lợng quan trọng. (0,5®)


+ Cơng nhân bị ba tầng áp bức, có quan hệ gắn bó với nơng dân, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác
Lênin, đã trở thành một lực lợng chính trị độc lập…<b>(0,75đ)</b>


+T sản bị phân hóa thành 2 bộ phận, t sản dân tộc có khuynh hớng kinh doanh độc lập, có tinh
thần dân tộc…<b>(0,5đ)</b>



<b>c.</b> Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỷ XX, những
chuyển biến mới về kinh tế đã dẫn đến chuyển biến mới về xã hội, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với
thực dân Pháp càng thêm sâu sắc, thúc đẩy phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ có bớc phát triển
mới. ( 0,5 đ)


<b>C©u 2 ( 1,5 ®iĨm ) : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Có vị trí chiến lợc quan trọng, do nằm ở cửa ngõ 3 châu, có kênh đào Xuyê, có nguồn dầu
lửa phong phú. (0,25đ)


- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Anh Pháp thống trị vùng này. (0,25đ)


- Sau Chin tranh th gii th hai, Mĩ xâm nhập, hất cẳng Anh Pháp khỏi Trung Đông. Mâu
thuẫn giữa Mĩ, Anh, Pháp làm cho tìmh hình Trung Đơng ln ln căng thẳng, khơng ổn định.
<b>(0,5đ)</b>


- HiƯn nay, do nhiều nguyên nhân (mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc, sự tranh chấp giữa các nớc
lớn), tình hình Trung Đông vẫn căng thẳng. (0,5đ)


<b>Câu 3 ( 5 điểm ) :</b>


<i><b>a. Tình hình </b><b>(2 điểm) :</b></i>


<i>-</i> <i>Kinh tế, khoa học - kĩ thuật:</i>


+ Kinh tế phát triển mạnh mẽ<b> ( 0,25®)</b>


+ Đạt đợc nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại…<b> (0,25đ)</b>
<i>-</i> <i>Chính trị - xã hội:</i>



+ Nớc cộng hòa liên bang theo chế độ Tổng thống, đảng Dân chủ và đảng Cộng hịa thay nhau
cầm quyền. ( 0,25đ)


+ Chính sách đối nội duy trì, bảo vệ và phát triển chế độ t bản Mĩ. ( 0,25đ)


+ Đối ngoại: Chiến lợc toàn cầu tham vọng bá chủ thế giới, công khai nêu lên “Sứ mệnh lãnh
đạo thế giới tự do chống lại sự bành trớng của chủ nghĩa cộng sản”. ( 0,5đ)


+ Mức sống của ngời dân đợc nâng cao nhng xã hội Mĩ vẫn tồn tại mâu thuẫn giai cấp, xã hội,
sắc tộc…<b>( 0,25đ)</b>


+ Phong trào đấu tranh của nhân dân buộc chớnh quyn phi cú nhng nhng b<b>(0,25)</b>


<i><b>b.</b></i> <i><b>Nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới</b></i>
<i><b>trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thÕ giíi thø hai. (3®iĨm)</b></i>


- Tham gia ChiÕn tranh thế giới 2 muộn, không bị chiến tranh tàn phá, ít tổn thất,
thu lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí( 0,5®)


- Lãnh thổ rộng lớn, tài ngun phong phú, khí hậu thuận lợi.<b> ( 0,5đ)</b>
- Nhân công dồi dào, tay nghề cao, năng động , sáng tạo<b>( 0,5đ)</b>


- Mĩ là nớc khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện dại của thế giới. Dựa
vào thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật, Mĩ đã điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cải
tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất, giảm giá thành sản phẩm…(0,5đ)


- Trình độ tập trung sản xuất và tập trung t bản cao. Các tổ hợp công nghiệp - quân
sự, các công ti và tập đồn t bản lũng đoạn (nh Giê-nê-ran Mơ-tơ, Pho, Rốc-pheo-lơ…)
có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả.<b>( 0,5đ)</b>



- Chính sách và hoạt động điều tiết của Nhà nớc thúc đẩy kinh tế phát triển. <b>(0,5đ)</b>
<b>Câu 4 ( 3,5 điểm ) :</b>


- 1945-1951: Nhật đầu hàng Đồng minh, Pháp quay trở lại Căm-pu-chia.<b>(0,5đ)</b>
- 1951-1954: Đảng nhân dân cách mạng Căm-pu-chia lãnh đạo nhân dân kháng
chiến.<b> (0,5đ)</b>


<i>- 1954-1975:</i>


+ Xi-ha-núc thực hiện đờng lối trung lập xây dựng đất nớc. Tháng 3-1970 lực lợng
thân Mĩ làm đảo chính.<b> (0,25đ)</b>


+ Đợc sự giúp đỡ của bộ đội Việt Nam, nhân dân Căm-pu-chia tiến hành kháng
chiến chống Mĩ. Ngày 17-4-1975, thủ ụ Phnụm Pờnh c gii phúng.<b> (0,25)</b>


- 1975-1991:


+ Tập đoàn Pôn Pốt - Iêng Xari phản bội cách mạng, gây chiến tranh biên giới với
Việt Nam.<b> (0,25đ)</b>


+ c s giỳp đỡ của bộ đội Việt Nam, Mặt trận dân tộc cứu nớc Căm-pu-chia lãnh
đạo nhân dân lật đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt - Iêng Xari (7-1-1979).<b> (0,25đ)</b>


+ Nhng nội chiến tiếp tục kéo dài hơn mời năm.<b> (0,25đ)</b>
<i>-</i> <i>1991 đến nay:</i>


+ 23-10-1991, Hiệp định hịa bình về Căm-pu-chia đợc ký kết ở Pa-ri.<b> (0,5đ)</b>


+ 9-1993, tỉng tun cử, Quốc hội mới thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành lập
V-ơng quốc Căm-pu-chia do N. Xi-ha-núc làm Quốc vV-ơng.<b> (0,5đ)</b>



+ 10-2004, vua Xi-ha-núc thoái vị, Hoàng tử Xi-ha-mô-ni lên kế ngôi, trở thành
Quốc vơng của Căm-pu-chia. <b>(0,25đ)</b>


Câu 5 ( 8 ý x 0,25 = 2 ®iĨm ) :


<i><b>Thêi gian</b></i> <i><b>Sù kiƯn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

1963 Thành lập Liên bang Ma-lai-xi-a
8 - 1945 In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập
1 - 1948 Thành lập Liên bang Miến Điện


1965 Xin-ga-po tách khỏi Liên bang Ma-lai-xi-a
7 - 1946 Mĩ tuyên bố trao trả độc lập cho Phi-lip-pin


1 – 1984 Bru-nây tuyên bố độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh
5 - 2002 Đông Ti-mo trở thành một quốc gia độc lp


Sở Giáo dục Đào tạo Hà Nội


<b>Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12</b>
<b>Năm học 2004 - 2005</b>


Ngày thi: 25 tháng 12 năm 2004
Môn thi: <b>Lịch sử</b>


Thêi gian lµm bµi: 180 phút.
<b> Câu 1 ( 5,5 điểm ):</b>


Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, anh (chị) hãy chứng minh Cách mạng tháng


Tám 1945 là biểu tợng sáng ngời về tinh thần chủ động sáng tạo của Đảng ta và lãnh tụ
Hồ Chí Minh.


<b> C©u 2( 4,5 ®iĨm ):</b>


Hãy hồn thiện bảng sau về đấu tranh ngoại giao trong phong trào cách mạng Việt Nam:


<i>Thêi gian</i> <i>Nội dung</i> <i>Kết quả và ý nghĩa</i>


<i>T 2-9-1945 n 19-12-1946</i>
Từ 8-5-1954 đến 21-7-1954
Từ tháng 5-1968 đến tháng 1-1973
<b> Câu 3 ( 8 điểm ):</b>


Trình bày nhận xét của anh (chị) về quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất đến nay và nêu rõ vì sao trong khoảng bốn thập niên gần đây, quan hệ quốc tế có
xu hớng chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại?


<b>C©u 4 ( 2 điểm ):</b>


HÃy hoàn thiện bảng sau cho chÝnh x¸c sù kiƯn víi thêi gian:


<i>Thêi gian</i> <i>Sù kiƯn</i>


a.Cuối tháng 3.1929 1. Thành lập Đông Dơng cộng sản đảng


b. 17.6.1929 2. MÝt tinh cña 2 vạn ngời tại quảng trờng Đấu Xảo - Hà Nội
c. 8.1929 3. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam


d. 9.1929 4. Khởi nghĩa Nam Kì


e. 1.5.1938 5. Nhật đảo chính Pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Kì thi chon đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 năm học 2004-2005
Hớng dn chm mụn Lch s


<b>Câu 1: 5,5 điểm</b>


<i><b>a. Chủ động chuẩn bị về đờng lối.</b></i>
- Chính cơng, Sách lợc vắn tắt... <i><b>(0,25đ)</b></i>
- Luận cơng 10.1930. <i><b>(0,25đ)</b></i>


- Hội nghị Trung ơng 6: Bớc đầu chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc. <i><b>0,5đ</b></i>


- Hội nghị Trung ơng 8: Hoàn chỉnh việc chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc. <i><b>0,5đ</b></i>
<i><b>b. Chủ động xây dựng lực lợng chính trị.</b></i>


- Cao trào dân chủ 1936-39: Kinh nghiệm đấu tranh chính trị. <i><b>0,25đ</b></i>
- Hoạt động của các đoàn thể trong tổ chức Việt Minh...<i><b>0,5đ</b></i>


<i><b>c. Chủ động xây dựng lực lợng vũ trang.</b></i>


<b>-</b> Kinh nghiÖm trong Cao trào 1930-1931. <i><b>0,25đ</b></i>
<i><b>-</b></i> Du kích Bắc Sơn... <i><b>0,25đ</b></i>


<b>-</b> Việt Nam tuyên truyền GP quân... <i><b>0,5đ </b></i>
<b>-</b> Việt Nam giải phóng quân...<i><b>0,25đ</b></i>


<i><b>d. Ch ng xõy dng cn c a tại Việt Bắc. 0,5đ</b></i>


<i><b>e.</b></i> Tích cực chủ đọng gấp rút chuẩn bị mọi mặt trong thời kì <i><b>Tiền khởi nghĩa</b></i> (Cao


trào Kháng Nhật cứu nớc) <i><b>0,5đ</b></i>


<i><b>f.</b></i> Chủ động đón thời cơ, <i><b>chớp thời cơ,</b></i> dũng cảm phát động Tổng khởi ngha.


- Thời cơ: Sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh (13.8.1945) và trớc khi quân Đồng
Minh vào Đông Dơng. <i><b>0,5đ</b></i>


- Dũng cảm và quyết tâm: Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi th cho đồng bào cả
n-ớc...0,25đ


<i><b>g.</b></i> Linh hoạt sáng tạo trong Tổng khởi nghĩa giành <i><b>chính quyền</b></i>: Cách giành chính
quyền linh hoạt theo hồn cảnh từng địa phơng<i><b>. 0,25</b></i>


<b>Câu 2: 4,5 điểm</b>


Đấu tranh ngoại giao trong phong trào cách mạng Việt Nam:


Thi gian Ni dung:3 ý x 0,5 = 1,5đ Kết quả và ý nghĩa: 3 ý x 1đ = 3đ
Từ 2-9-1945 đến


19-12-1946:
- 2-9-1945 đến


6-3-1946
- 6-3-1046 đến


19-12-1946


- Tạm hòa với Tởng ở miền
Bắc để chống Pháp ở miền


Nam.


- Tạm hòa với Pháp để đuổi
Tởng và tay sai


- Mợn bàn tay quân Pháp để đuổi
20 vn quõn Tng.


- Kéo dài thời gian hòa hoÃn


Từ 8-5-1954 đến


21-7-1954 ChÊm døt chiÕn tranh


- LËp l¹i hòa bình ở Đông Dơng
- GP hoàn toàn miền Bắc.


- Tạo tiền đề cho CM miền Nam.
- Thêm kinh nghiệm u tranh


ngoại giao
Từ tháng 5-1968


n thỏng 1-1973
- 5-1968 đến


12-1968:


- 1-1969 đến
27-1-1973



Buộc Mĩ phải chấm dứt hoàn
tồn và khơng điều kiện việc
ném bom phá hoại miền Bắc.
Buộc Mĩ và ch hầu phải rút
hết quân đội Mĩ và ch hầu ra
khỏi miền Nam


- Mĩ phải thừa nhận độc lập quyềnvà
toàn vẹn lãnh thổ của ch Vit
Nam.


- Chấm dứt chiến tranh lập lại hòa
b×nh.


- Lần đầu tiên sau 115 năm, nớc ta
sạch bóng qn xâm lợc nớc ngồi.
- Làm thay đổi tơng quan lực lợng ở


miền Nam, tạo điều kiện để giải
phóng hồn tồn miền Nam
<b>Câu 3: 8 điểm</b>


<i><b>a. 1919-1939: 3ý x 0,5® = 1,5® </b></i>
- TrËt tù Vecxai - Oasinhtơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>b. 1939-1945: 0,5đ</b></i>


Liờn Xụ, Mĩ , Anh là 3 cờng quốc trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc chiến
thắng chủ nghĩa phát xít.



<i><b>c. 1945-1991: 3 ý x0,5® = 1,5®</b></i>
- TrËt tù 2 cực


- 1945- đầu những năm 70 của thế kỉ 20: Đối đầu gay gắt


- u nhng nm 70 ca thế kỉ 20 đến 1991: Đối đầu giảm dần và chuyển dần sang đối
thoại. Các nớc thuộc thế giới th ba ngày càng có vai trị quan trọng.


<i><b>d. 1991 đến nay</b></i>


- Một siêu cờng (Mĩ), nhiều cờng quốc (Nga, Trung Quốc, Nhật , Anh, Pháp Đức) <i><b>0,5đ</b></i>
- Trật tự mới đang hình thành: Mĩ muốn duy tì trật tự đơn cc, cỏc cng quc mun


xây dựng trật tự đa cực. <i><b>0,25đ</b></i>


- Sự hình thành trật tự mới phụ thuộc các yếu tố: <i><b>3 ý x 0,5đ = 1,5đ</b></i>
+ Thực lùc c¸c níc lín


+ Cách mạng, đổi mới ở các nớc XHCM và phong trào GPDT


+ Cách mạng KHKT tạo nên những đột phá và chuyển biến để hình thành cực mới...
- Từ đối đầu chuyển hẳn sang đối thoại. <i><b>0,5</b></i>


- Hòa bình về chính trị, không có chiến tranh TG, nhng vÉn cã nh÷ng cc chiÕn tranh
cơc bé... <i><b>0,25®</b></i>


<i><b>e. Nguyên nhân chuyển từ đối đầu sang đối thoại: 3 ý x 0,5đ = 1,5đ</b></i>
<b>-</b> Đối đầu căng thẳng có nguy cơ dẫn đến chiến tranh hạt nhân.
<b>-</b> Kinh tế thế giới ngày cáng có xu hớng quốc tế hóa



<b>-</b> Cuộc sống hiện đại ngày càng có nhiều vấn đề có tính chất tồn cầu
<i><b>- Câu 4: 8 ý x 0,25đ = 2đ</b></i>


<i><b>Thêi gian</b></i> <i><b>Sù kiƯn</b></i>


a.Ci th¸ng 3.1929 3. Thành lập Chi bộ
cộng sản đầu tiên ở
ViƯt Nam


b. 17.6.1929 1. Thành lập Đơng
D-ơng cộng sản đảng
c. 8.1929 8. Thành lập An Nam


cộng sản đảng
d. 9.1929


e. 1.5.1938 2. MÝt tinh cña 2 vạn
ngời tại quảng trờng
Đấu Xảo - Hà Néi
g. 23.11.1940 4. Khëi nghÜa Nam K×
h. 28.1.1941 6. L·nh tơ Ngun ¸i


Qc vỊ níc


i. 19.5.1941 7. Thành lập Mặt trËn
ViÖt Minh


k. 9.3.1945 5. Nhật đảo chính
Pháp



<b>Së GD&§T NghƯ</b>


<b>An</b> <b> K× thi chän häc sinh giái tØnh Năm học 2007-2008</b>
<b>Môn thi: Lịch sử lớp 12 thpt- bảng a</b>


<i>Thi gian: 180 phỳt (không kể thời gian giao đề)</i>
<b>A. Lịch sử thế giới</b> (6,0 điểm)


<b>Câu 1</b> (4,0 điểm):Phong trào đấu tranh bảo vệ hồ bình, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh
huỷ diệt nhân loại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay có một vị trí quan trọng nh
thế nào? Thắng lợi thu đợc của phong trào?


<b>Câu 2</b> (2,0 điểm):Những đặc điểm chính của lịch sử thế giới hiện đại từ nửa sau những
năm 70 đến năm 1991?


<b>B. Lịch sử Việt Nam</b> (14,0 điểm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Cõu 1</b> (8,0Trình bày nội dung cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ơng Đảng Cộng
sản Đông Dơng lần thứ 8 (tháng 5/1941). Những nội dung đó đã đợc Đảng triển khai và
thực hiện nh thế nào để đa tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?


<b>Câu 2</b> (6,0 điểm)Hãy làm rõ chính sách đối ngoại: cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về
sách lợc của Đảng và Hồ Chủ tịch từ sau cách mạng tháng Tám 1945 đến trớc ngày tồn
quốc kháng chiến.


<i>Së Gd&§t NghƯ an</i> <b><sub>Kú thi chọn học sinh giỏi tỉnh</sub></b>


<i><b>Năm học 2007 - 2008</b></i>




<b>ỏp ỏn v biu im chm chớnh thc</b>


Môn:

<i>lịch sử 12 THPT - bảng a</i>




<b>---Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


A. Lịch sử thế giới <b>6.0</b>


<b>Câu 1</b>. Phong trào... <b>4.0</b>


* V trớ của phong trào đấu tranh... (2,0 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

trọng ... <i>0.5</i>
- Nếu cuộc chiến tranh đó bùng nổ sẽ huỷ diệt sự sống và nền văn minh của nhân


lo¹i... <i>0.5</i>


- Cuộc đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ nền hồ bình của nhân loại trở


thµnh nhiệm vụ bức thiết hàng đầu... <i>0.5</i>


- Gi vai trũ quan trọng trong cuộc đấu tranh đó là Liên Xơ, cỏc nc XHCN, Hi ng


hoà bình thế giới... <i>0.5</i>


* Thng lợi thu đợc...( 2 điểm)


- Do nỗ lực đấu tranh của toàn thể nhân loại, khả năng bảo vệ hoà bình, ngăn chặn



mét cc chiÕn tranh hủ diƯt ngµy cµng tiÕn triÓn. <i>0.5</i>


- Trong những năm từ 1972-1991 Liên Xô và Mĩ đã ký nhiều hiệp ớc, hiệp định về hạn
chế và thủ tiêu vũ khí hạt nhân:


+ “HiƯp ớc về hạn chế hệ thống phòng chống tên löa” (ABM) (1972).


+ “Hiệp định tạm thời về một số biện pháp trong lĩnh vực hạn chế vũ khí tiến
cơng chiến lợc” (SALT-1) (1974).


+ “Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lợc” (SALT-2) (1979)
+ “Hiệp ớc thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu” (INF) (1987).


+ “Hiệp ớc cắt giảm vũ khí chiến lợc” (START) (1991) và nhiều hiệp định cắt giảm vũ
khí thơng thờng khác.


<i>1.0</i>
Ngày nay, nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân huỷ diệt vẫn cịn đe doạ nền hồ
bình và sự sống cịn của nhân loại. Vì vậy cuộc đấu tranh đó vẫn còn tiếp tục... <i>0.5</i>


<b>Câu 2</b>. Những đặc điểm của lịch sử thế giới hiện đại... <b>2.0</b>


- Sự khủng hoảng tồn diện dẫn tới sụp đổ của Liên Xơ và Đông Âu đã tác động
nghiêm trọng đến cục diện thế giới, song đây chỉ là sự sụp đổ của một mơ hình cha


đúng đắn, một thất bại tạm thời của CNXH... <i>0.5</i>


- Các nớc t bản chủ nghĩa đã có những cải cách về cơ cấu kinh tế, tiến bộ v ợt bậc về
khoa học kỷ thuật, thích nghi về chính trị nên đã đạt đợc nhiều thành tựu trên mọi lĩnh


vực: kinh tế, chính trị, xã hội. Tuy vậy chủ nghĩa t bản vẫn còn nhiều mâu thuẫn


không thể khắc phục đợc... <i>0.5</i>


- “ Chiến tranh lạnh” chấm dứt –quan hệ quốc tế chyền từ đối đầu sang đối thoại, hợp
tác trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tơn trọng lẫn nhau trong cùng tồn ti ho bỡnh, tỡnh


hình thế giới trở nên hoà dịu h¬n. <i>0.5</i>


- Với sự sụp đổ của trật tự cũ, một trật tự thế giới mới đang dần dần đợc hình thành
và một thời kỳ phát triển mới của lịch sử thế giới hiện đại đã bt u <i>0.5</i>


B. Lịch sử việt nam <b>14.0</b>


<b>Câu 1. Nội dung..</b> <b>8.0</b>


<b>a</b> Nội dung cơ bản... <i><b>3.0</b></i>


<i><b>- </b></i>Thỏng 9 năm 1940 phát xít Nhật nhảy vào Đơng Dơng, cấu kết với thực dân Pháp áp
bức, bóc lột nhân dân ta. Mâu thuẫn dân tộc càng thêm gay gắt. Trớc tình hình đó,
ngày 28-1-1941 Nguyễn ái Quốc về nớc. Ngời triệu tập và chủ trì hội nghị TƯ Đảng


lần thứ 8, từ ngày 10 đến 19-5-1941 tại Pắc Bó – Cao Bng <i>0.5</i>


- Nội dung cơ bản của hội nghÞ :


+ Nhận định mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân ta với đế quốc Pháp, phát xít Nhật là
mâu thuẫn chủ yếu nhất, gay gắt nhất, đòi hỏi phải giải quyết cấp bách. Từ đó tiếp tục
đa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và xem đây là nhiệm vụ bức thiết... <i>0.5</i>
+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “ cách mạng ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu tịch thu


ruộng đất của bọn đế quốc việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức.. <i>0.5</i>
+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nớc Đơng Dơng. Từ đó chủ trơng
thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh) nhằm liên hiệp hết thảy
các giới đồng bào yêu nớc vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. <i>0.5</i>
+ Xúc tiến chuẩn bị mọi mặt để tiến tới khởi nghĩa vũ trang khi có điều kiện, xem đây
là nhiệm vụ trọng tâm, phải kịp thời phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa


khi cã t×nh thÕ cách mạng. <i>0.5</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>0.5</i>


<b>b</b> Ni dung ca hi nghị đợc Đảng triển khai và thực hiện... <b>5.0</b>


- Thành lập mặt trận Việt minh- xây dựng lực lợng chính trị ( 1 điểm)


+ 19/5/1941 mt trn Vit Minh đợc thành lập. Mặt trận chủ trơng xây dựng các hội
cứu quốc trong các đoàn thể quần chúng. Cao Bằng đợc chọn làm nơi thí điểm, từ Cao
Bằng phát triển sang các tỉnh Bắc Cạn, Lạng Sơn. Uỷ ban mặt trận Việt Minh liên tỉnh


Cao- Bắc- Lạng đợc thành lập... <i>0.5</i>


+ Để lôi cuốn t sản dân tộc, tiểu t sản và các tầng lớp khác tham gia cách mạng, Đảng
vận động thành lập Hội văn hoá cứu quốc Việt Nam, Đảng dân chủ Việt Nam (1944),
ra các tờ báo ...tuyên truyền đờng lối, chủ trơng của Đảng, đập tan lun iu xuyờn tc


của kẻ thù. <i>0.5</i>


- Xây dựng lực lợng vũ trang ( 1 điểm)


+ Trờn c sở đội du kích Bắc Sơn, tháng 7/1941 Đảng thành lập đội Cứu quốc quân, từ


tháng 7/1941-2/1942 tiến hành chiến tranh du kích. Sau đó phân tán nhiều bộ phận,
tun truyền, gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng ở các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên
Quang, Lạng Sơn.


<i>0.5</i>
+ 22/12/1944 theo chỉ thị của Nguyễn ái Quốc, Vịêt Nam tuyên truyền giải phóng
quân đợc thành lập. Tháng 4/1945 Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ họp quyết định
thống nhất các lực lợng vũ trang. Tháng 5/1945 Việt Nam tuyên truyn gii phúng quõn


hợp nhất với Cứu quốc quân thành Việt Nam giải phóng quân. <i>0.5</i>


- Xõy dng cn c a cỏch mng. ( 1 im)


+ Năm 1941 xây dựng căn cứ điạ Cao Bằng, năm 1943 mở rộng ra trong 3 tỉnh


Cao-Bắc -Lạng... <i>0.5</i>


+ Thỏng 6/1945 khu giải phóng Việt Bắc thành lập bao gồm 6 tỉnh Cao- Bắc- Lạng- Hà
Tuyên- Thái. Trong khu giải phóng 10 chính sách lớn của mặt trận Việt Minh đợc thực
hiện. Đây là hình ảnh thu nhỏ của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà... <i>0.5</i>
- Chuẩn bị cho quần chúng tập dợt đấu tranh ( 1 điểm)


+ Đảng thờng xuyên tổ chức quần chúng tập dợt đấu tranh. Trong cao trào kháng Nhật


cứu nớc, hàng triệu quần chúng đã đợc tơi luyện .... <i>0.5</i>


+ Khơng khí cách mạng sục sơi trong cả nớc. Tồn dân tộc ở vào t thế sẵn sàng đón đợi


thêi c¬. <i>0.5</i>



- Chuẩn bị bộ máy lãnh đạo Tổng khởi nghĩa. ( 1 điểm)


+ Khi Nhật đầu hàng đồng Minh, thời cơ “ngàn năm có một” đã đến Hội nghị Đảng
tồn quốc ( từ 13-15/8/1945) quyết định phát động tổng khởi nghĩa, thnh lp UB khi


nghĩa và ra quân lệnh số1... <i>0.5</i>


+ Ngày 16, 17 tháng 8/1945 Đại hội quốc dân Tân Trào đã tán thành quyết định tổng
khởi nghĩa của Đảng, bầu UB dân tộc giải phóng Việt Nam để lãnh đạo tổng khởi
nghĩa...


Nhờ triển khai, thực hiện tốt công tác chuẩn bị cho nên cuộc tổng khởi nghĩa đã diễn
ra và thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu. Ngày 2/9/1945 nớc Việt Nam dân chủ cộng hồ
ra đời


<i>0.5</i>


<i><b> Câu 2. Chính sách đối ngoại... kháng chiến </b></i> <b>6.0</b>


* Tríc ngµy 6/3/1946:


- Đối với qn Tởng : Trớc ngày 6/3/1946 hoà với Tởng để chống Pháp <b>(1,5 điểm)</b> <b>2.5</b>
+ Mềm dẻo về sách lợc: Ta chủ trơng hồ hỗn, tránh xung đột, giao thiệp thân thiện,
lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị một cách khôn khéo...


Những vấn đề nào không đụng chạm đến chủ quyền dân tộc ta cố gắng nhân nhợng:
Nhợng cho chúng một số yêu sách về chính trị (cho bọn tay sai của Tởng 70 ghế trong
quốc hội, 4 ghế bộ trởng...), kinh tế (cung cấp một phần lơng thực, thực phẩm, nhận


tiªu tiỊn “Quan kim”, “Qc tƯ”. <i>0.5</i>



+ Cứng rắn về nguyên tắc: Kiên quyết bác bỏ những vấn đề đụng chạm đến chủ quyền
dân tộc: Hồ Chí Minh từ chức, gạt những đảng viên Cộng sản ra khỏi chính phủ lâm
thời, thay đổi quốc kỳ, quốc ca...


Kiên quyết vạch trần âm mu và hành động chia rẽ, phá hoại của tay sai Tởng (Việt
quốc, Việt cách...) những kẻ phá hoại có đầy đủ bằng chứng đều bị trừng trị theo pháp


luËt... <i>0.5</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

tạo điều kiện chi viện cho miền Nam chống thực dân Pháp. <i>0.5</i>
- Đối với thực dân Pháp ở miền Nam: ta kiên quyết đứng lên kháng chiến chống TD
Pháp. <b>(1 điểm)</b>


+ Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945, đợc sự giúp sức của thực dân Anh, TD Pháp đánh úp
trụ sở UB nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, chính thức trở lại xâm


lỵc níc ta. <i>0.5</i>


+ Bộ mặt xâm lợc của thực dân Pháp đã lộ rõ, ta kiên quyết cầm súng đứng lên kháng
chiến chống Pháp. Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào ủng


hé “Nam Bé kh¸ng chiÕn”... <i>0.5</i>


* Từ ngày 6/3/1946: Hoà với Pháp để đuổi Tởng


- Hiệp nh s b 6/3 .(<b>2 im)</b> <b>3.0</b>


+ Hoàn cảnh:



Ngày 28/2/1946 hiệp ớc Hoa- Pháp đợc kí kết, Pháp sẽ thay quân Tởng giải giáp
quân đội Nhật ở miền Bắc. Hiệp ớc Hoa- Pháp đặt nhân dân ta trớc hai con đờng lựa
chọn: hoặc là đứng lên chống Pháp ngay khi nó mới đặt chân lên MB hoặc chủ động
đàm phán với Pháp để gạt nhanh 20 vạn quân Tởng, tránh tình trạng đụng đầu với nhiều
kẻ thù cùng một lúc, tranh thủ thời gian hồ hỗn xây dựng, củng cố lực lợng. Ta chọn
giải pháp thứ hai.


Ngày 6/3/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni đại diện chính phủ Pháp bản


Hiệp định sơ bộ. <i>0.5</i>


+ Néi dung:


Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp
Pháp.


ChÝnh phđ ViƯt Nam tho¶ thn cho 15000 quân Pháp ra MB thay quân Tởng, số
quân này rút dần trong thời hạn 5 năm.


Hai bờn thc hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ để tạo không khí thuận lợi cho việc đàm


ph¸n chÝnh thøc... <i>1.0</i>


+ ý nghÜa:


Đây là thắng lợi của ta, vì trớc đây thực dân Pháp coi nớc ta là một xứ thuộc địa, xoá
tên nớc ta trên bản đồ thế giới.Với hiệp ớc này ta đã buộc Pháp thừa nhận Việt Nam là
một quốc gia riêng ( có chính phủ riêng, qn đội riêng...).


Chính phủ ta thoả thuận cho quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tởng, một sự nhân


nh-ợng cần thiết. Đây là diệu kế “dùng kẻ thù để đuổi kẻ thù”, ta đã loại trừ đợc một kẻ thù
nguy hiểm do Mĩ điều khiển là 20 vạn quân Tởng và tay sai, đánh tan âm mu cấu kết
của Pháp và Tởng, có thời gian chuẩn bị lực lợng cách mạng.


<i>0.5</i>


- T¹m íc 14/9/1946:


+ Hồn cảnh kí kết: Sau khi kí hiệp định sơ bộ 6/3 ta tranh thủ thời gian hồ bình xây
dựng và phát triển lực lợng về mọi mặt...ngừng bắn ở Nam Bộ.


Phía Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, thành lập chính phủ Nam Kì tự
trị, âm mu tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam.


Do sự đấu tranh kiên quyết của ta, cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ tổ
chức tại Phôngtennơblô (Pháp). Sau hơn hai tháng, cuộc đàm phán thất bại vì lập trờng
của hai bên đối lập nh nớc với lửa, ta kiên quyết giữ lập trờng của mình....Trong khi đó
tại Đơng Dơng qn Pháp tăng cờng hoạt động khiêu khích, quan hệ Việt- Pháp ngày
càng căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.


Trớc tình hình trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Mutê (Pháp) bản tạm ớc 14/9/1946.
+ Nội dung: Vẫn bảo lu giá trị nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946. Nhận nhợng thêm
một số quyền lợi kinh tế, văn hoá cho Pháp ở Việt Nam.


+ ý nghĩa: Với tạm ớc này, tuy ta phải nhợng thêm cho Pháp một số quyền lợi nhng chỉ
là quyền lợi kinh tế, văn hoá. Đổi lại, một lần nữa ta buộc Pháp thừa nhận Hiệp định sơ
bộ 6/3/1946, khơng ngồi mục đích kéo dài thời gian hồ hỗn để củng cố, xây dựng
lực lợng cho một cuộc chiến đấu lâu dài với Pháp mà ta biết khơng thể tránh khỏi.


T¹m íc 14/9/1946 <i>1.0</i>



* KÕt luËn


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Sự sáng suốt về sách lợc cách mạng tuỵêt vời: vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm
dẻo về sách lợc- sự nhân nhợng có nguyên tắc của Đảng và Hồ Chủ tịch để bảo vệ độc
lập chủ quyền của dân tộc, đã tránh cho nớc Việt Nam một cuộc chiến tranh quá sớm,
tạo điều kiện chuẩnbị lực lợng để đi vào kháng chiến


<i>0.5</i>


<i>Së Gd&§t Nghệ an</i> <b><sub>Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh</sub></b>


<i><b>Năm học 2007 - 2008</b></i>



<b>đáp án và biểu điểm chấm đề chính thc</b>


Môn:

<i>lịch sử 12 THPT - bảng B</i>




<b>---Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


A. Lịch sử thế giới <b>5.0</b>


<b>Câu 1</b>. Phong trào... <b>4.0</b>


* Vị trí của phong trào đấu tranh... (2,0 điểm )


-- Do chính sách chạy đua vũ trang và xúc tiÕn mét cc “chiÕn tranh tỉng lùc” cđa
MÜ cïng c¸c nớc phơng Tây nhằm chống Liên Xô và các nớc xà hội chủ nghĩa cho nên


nguy cơ của một cuộc chiến tranh huỷ diệt nhân loại đang ngày càng trở nªn nghiªm


träng ... <i>0.5</i>


- Nếu cuộc chiến tranh đó bùng nổ sẽ huỷ diệt sự sống và nền văn minh của nhân loại... <i>0.5</i>
- Cuộc đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ nền hồ bình của nhân loi tr


thành nhiệm vụ bức thiết hàng đầu... <i>0.5</i>


- Gi vai trị quan trọng trong cuộc đấu tranh đó là Liờn Xụ, cỏc nc XHCN, Hi ng


hoà bình thế giới... <i>0.5</i>


* Thắng lợi thu đợc...( 3 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

một cuộc chiến tranh huỷ diệt ngày càng tiến triển. <i>0.5</i>
- Trong những năm từ 1972-1991 Liên Xô và Mĩ đã ký nhiều hiệp ớc, hiệp định về hạn


chÕ vµ thđ tiêu vũ khí hạt nhân: <i>0.5</i>


+ Hiệp ớc về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) (1972).


+ “Hiệp định tạm thời về một số biện pháp trong lĩnh vực hạn chế vũ khí tiến cơng
chiến lợc” (SALT-1) (1974), “Hiệp định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lợc” (SALT-2)


(1979) <i>0.5</i>


+ “Hiệp ớc thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu” (INF) (1987). <i>0.5</i>
+ “Hiệp ớc cắt giảm vũ khí chiến lợc” (START) (1991) và nhiều hip nh ct gim v



khí thông thờng khác. <i>0.5</i>


Ngy nay, nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân huỷ diệt vẫn cịn de doạ nền hồ
bình và sự sống cịn của nhân loại. Vì vậy cuộc đấu tranh đó vẫn cịn tiếp tục... <i>0.5</i>


B. LÞch sư viƯt nam <b>15.0</b>


C©u 1. Néi dung... <b>9.0</b>


<b>a</b> <b> Néi dung cơ bản...</b> <b>4.0</b>


Thỏng 9 nm 1940 phỏt xớt Nht nhy vào Đông Dơng, cấu kết với thực dân Pháp áp
bức, bóc lột nhân dân ta. Mâu thuẫn dân tộc càng thêm gay gắt. Trớc tình hình đó,
ngày 28-1-1941 Nguyễn ái Quốc về nớc. Ngời triệu tập và chủ trì hội nghị TƯ Đảng


lần thứ 8, từ ngày 10 đến 19-5-1941 tại Pắc Bó – Cao Bằng . <i>0.5</i>


- Néi dung cơ bản của hội nghị :<b> (3 điểm)</b>


+ Nhn nh mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân ta với đế quốc Pháp, phát xít Nhật là
mâu thuẫn chủ yếu nhất, gay gắt nhất, đòi hỏi phải giải quyết cấp bách. Từ đó tiếp tục
đa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và xem đây là nhiệm vụ cấp bách... <i>1.0</i>
+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “ cách mạng ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu tịch thu
ruộng đất của bọn đế quốc việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tơ, giảm tức, tiến


tíi thùc hiƯn “ngêi cµy cã ruéng”. <i>0.5</i>


+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khn khổ mỗi nớc Đơng Dơng. Từ đó chủ trơng
thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh) nhằm liên hiệp hết thảy
các giới đồng bào yêu nớc vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. <i>1.0</i>


+ Xúc tiến chuẩn bị mọi mặt để tiến tới khởi nghĩa vũ trang khi có điều kiện, xem đây
là nhiệm vụ trọng tâm, phải kịp thời phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa


khi cã tình thế cách mạng. <i>0.5</i>


- Hi ngh T ln th 8 đã hồn chỉnh q trình chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc cách
mạng của Đảng đợc đặt ra từ hội nghị TƯ lần thứ 6 (11/1939), nó có tác dụng quyết
định trong việc động viên tồn Đảng, tồn dân tích cực chuẩn bị tiến tới cách mạng


th¸ng T¸m. <i>0.5</i>


b. Nội dung của hội nghị đợc Đảng triển khai và thực hiện... <b>5.0</b>
- Thành lập mặt trận Việt minh- xây dựng lực lợng chính trị <b>(1 điểm)</b>


+ 19/5/1941 mặt trận Việt Minh đợc thành lập. Mặt trận chủ trơng xây dựng các hội
cứu quốc trong các đoàn thể quần chúng. Cao Bằng đợc chọn làm nơi thí điểm, từ Cao
Bằng phát triển sang các tỉnh Bắc Cạn, Lạng Sơn, Uỷ ban mặt trận Việt Minh liên tỉnh
Cao- Bắc- Lạng đợc thành lập...


<i>0.5</i>
+ Để lôi cuốn t sản dân tộc, tiểu t sản và các tầng lớp khác tham gia cách mạng, Đảng
vận động thành lập Hội văn hoá cứu quốc Việt Nam, Đảng dân chủ Việt Nam (1944),
ra các tờ báo ...tuyên truyền đờng lối, chủ trơng của Đảng, đập tan luận điệu xuyờn tc


của kẻ thù. <i>0.5</i>


- Xây dựng lực lợng vũ trang <b>(1 ®iĨm)</b>


+ Trên cơ sở đội du kích Bắc Sơn, tháng 7/1941 Đảng thành lập đội Cứu quốc quân, từ
tháng 7/1941-2/1942 tiến hành chiến tranh du kích. Sau đó phân tán nhiều bộ phận,


tuyên truyền, gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng ở các tỉnh Thái Ngun,


Tuyªn Quang, Lạng Sơn. <i>0.5</i>


+ 22/12/1944 theo ch th ca Nguyn ái Quốc, Vịêt Nam tuyên truyền giải phóng
quân đợc thành lập. Tháng 4/1945 Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ họp quyết
định thống nhất các lực lợng vũ trang. Tháng 5/1945 Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân hợp nhất với Cứu quốc quân thành Việt Nam giải phóng quân. <i>0.5</i>
- Xây dựng căn cứ địa cách mạng. <b>(1 điểm)</b>


+ Năm 1941 lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã chủ trơng xây dựng căn cứ điạ Cao Bằng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

+ Tháng 6/1945 khu giải phóng Việt Bắc đợc thành lập bao gồm 6 tỉnh Cao-
Bắc-Lạng- Hà Tun- Thái. Trong khu giải phóng 10 chính sách lớn của mặt trận Việt
Minh đợc thực hiện. Đây là hình ảnh thu nhỏ của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà... <i>0.5</i>
- Chuẩn bị cho quần chúng tập dợt đấu tranh <b>(1 điểm)</b>


+ Đảng thờng xuyên tổ chức quần chúng tập dợt đấu tranh. Trong cao trào kháng Nhật


cứu nớc, hàng triệu quần chúng đã đợc tôi luyện .... <i>0.5</i>


+ Khơng khí cách mạng sục sơi trong cả nớc. Toàn dân tộc ở vào t thế sẵn sàng đón


đợi thời cơ. <i>0.5</i>


- Chuẩn bị bộ máy lãnh đạo Tổng khởi nghĩa. <b>(1 điểm)</b>


+ Khi Nhật đầu hàng đồng Minh, thời cơ “ngàn năm có một” đã đến Hội nghị Đảng
toàn quốc ( từ 13-15/8/1945) quyết định phát động tổng khởi nghĩa, thành lập UB khởi



nghÜa vµ ra qu©n lƯnh sè1... <i>0.5</i>


+ Ngày 16, 17 tháng 8/1945 Đại hội quốc dân Tân Trào đã tán thành quyết định tổng
khởi nghĩa của Đảng, bầu UB dân tộc giải phóng Việt Nam để lãnh đạo tổng khởi


nghÜa... <i>0.5</i>


Nhờ triển khai, thực hiện tốt công tác chuẩn bị cho nên cuộc tổng khởi nghĩa đã diễn
ra và thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu. Ngày 2/9/1945 nớc Việt Nam dân chủ cộng


hồ ra đời <i>0.5</i>


<b>Câu 2. Chính sách đối ngoại... kháng chiến </b> <b>6.0</b>


* Tríc ngµy 6/3/1946: <b>2.5</b>


- Đối với quân Tởng : Trớc ngày 6/3/1946 hoà với Tởng để chống Pháp <b>(1,5 điểm)</b>
+ Mềm dẻo về sách lợc: Ta chủ trơng hồ hỗn, tránh xung đột, giao thiệp thân thiên,
lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị một cách khôn khéo...


Những vấn đề nào không đụng chạm đến chủ quyền dân tộc ta cố gắng nhân nhợng:
Nhợng cho chúng một số yêu sách về chính trị (cho bọn tay sai của Tởng 70 ghế trong
quốc hội, 4 ghế bộ trởng...), kinh tế (cung cấp một phần lơng thc, thực phẩm, nhận tiêu


tiỊn “Quan kim”, “Qc tƯ”. <i>0.5</i>


+ Cứng rắn về nguyên tắc: Kiên quyết bác bỏ những vấn đề đụng chạm đến chủ quyền
dân tộc: Hồ Chí Minh từ chức, gạt những đảng viên Cộng sản ra khỏi chính phủ lâm
thời, thay đổi quốc kỳ, quốc ca...



Kiên quyết vạch trần âm mu và hành động chia rẽ, phá hoại của tay sai Tởng (Việt
quốc, Việt cách...) những kẻ phá hoại có đầy đủ bằng chứng đều bị trừng trị theo pháp


luËt... <i>0.5</i>


+ ý nghĩa: Hạn chế những hành động phá hoại của Tởng, âm mu lật đổ chính phủ Hồ
Chí Minh của Tởng bị thất bại, bảo vệ đợc chớnh quyn cỏch mng, n nh min Bc,


tạo điều kiện chi viện cho miền Nam chông thực dân Pháp. <i>0.5</i>


- Đối với thực dân Pháp ở miền Nam: ta kiên quyết đứng lên kháng chiến chống TD
Pháp. <b>(1 điểm)</b>


+ Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945, đợc sự giúp sức của thực dân Anh, TD Pháp đánh úp
trụ sở UB nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gịn, chính thức trở lại xâm


lỵc níc ta. <i>0.5</i>


+ Bộ mặt xâm lợc của thực dân Pháp đã lộ rõ, ta kiên quyết cầm súng đứng lên kháng
chiến chống Pháp. Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào ủng


hé “ Nam Bé kh¸ng chiÕn”... <i>0.5</i>


* Từ ngày 6/3/1946: Hoà với Pháp để đuổi Tởng <b>3.0</b>


- Hiệp định sơ bộ 6/3 .(<b>2 điểm).</b>
+ Hoàn cảnh:


Ngày 28/2/1946 hiệp ớc Hoa- Pháp đợc kí kết, Pháp sẽ thay quân Tởng giải giáp quân
đội Nhật ở miền Bắc. Hiệp ớc Hoa- Pháp đặt nhân dân ta trớc hai con đờng lựa chọn:


hoặc là đứng lên chống Pháp ngay khi nó mới đặt chân lên MB hoặc chủ động đàm
phán với Pháp để gạt nhanh 20 vạn quân Tởng, tránh tình trạng đụng đầu với nhiều kẻ
thù cùng một lúc, tranh thủ thời gian hồ hỗn xây dựng, củng cố lực lợng. Ta chọn
giải pháp thứ hai.


Ngày 6/3/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni đại diện chính phủ Pháp bản
Hiệp định sơ bộ.


<i>0.5</i>


+ Néi dung:


Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam lµ mét quèc gia tù do n»m trong khèi liên hiệp
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15 nghìn quân Pháp ra MB thay quân Tởng, số
quân này rút dần trong thời hạn 5 năm.


Hai bờn thc hin ngng bn ngay ở Nam Bộ để tạo khơng khí thuận lợi cho việc đàm
phán chính thức...


+ ý nghÜa:


Đây là thắng lợi của ta, vì trớc đây thực dân Pháp coi nớc ta là một xứ thuộc địa, xoá
tên nớc ta trên bản đồ thế giới.Với hiệp ớc này ta đã buộc Pháp thừa nhận Việt Nam là
một quốc gia riêng ( có chính phủ riêng, qn đội riêng...).


Chính phủ ta thoả thuận cho quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tởng, một sự nhân
nh-ợng cần thiết. Đây là diệu kế “dùng kẻ thù để đuổi kẻ thù”, ta đã loại trừ đợc một kẻ thù
nguy hiểm do Mĩ điều khiển là 20 vạn quân Tởng và tay sai, đánh tan âm mu cấu kết


của Pháp và Tởng, có thời gian chuẩn bị lực lợng cách mạng.


<i>0.5</i>


- T¹m íc 14/9/1946:


+ Hoàn cảnh kí kết:


Sau khi kí hiệp định sơ bộ 6/3 ta tranh thủ thời gian hồ bình xây dựng và phát triển
lực lợng về mọi mặt...ngừng bắn ở Nam Bộ.


Phía Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, thành lập chính phủ Nam Kì
tự trị, âm mu tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam.


Do sự đấu tranh kiên quyết của ta, cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ tổ
chức tại Phôngtennơblô (Pháp). Sau hơn hai tháng, cuộc đàm phán thất bại vì lập trờng
của hai bên đối lập nh nớc với lửa, ta kiên quyết giữ lập trờng của mình....Trong khi đó
tại Đơng Dơng qn Pháp tăng cờng hoạt động khiêu khích, quan hệ Việt- Pháp ngày
càng căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.


Trớc tình hình trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Mutê (Pháp) bản tạm ớc 14/9/1946.
+ Nội dung


Vn bảo lu giá trị nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946. Nhận nhợng thêm một số
quyền lợi kinh tế, văn hố cho Pháp ở Việt Nam.


Tạm ớc 14/9/1946 khơng ngồi mục đích kéo thêm thời gian hồ hỗn để củng cố,
xây dựng lực lợng cách mạng.


+ Với tạm ớc này, tuy ta phải nhợng thêm cho Pháp một số quyền lợi nhng chỉ là


quyền lợi kinh tế, văn hoá. Đổi lại, một lần nữa ta buộc Pháp thừa nhận Hiệp định sơ bộ
6/3/1946, khơng ngồi mục đích kéo dài thời gian hồ hỗn để củng cố, xây dựng lực
l-ợng cho một cuộc chiến đấu lâu dài với Pháp mà ta biết khơng thể tránh khỏi.


T¹m íc 14/9/1`946


<i>1.0</i>


* KÕt luËn


Đứng trớc tình thế hiểm nghèo trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám, Đảng
và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã hết sức bình tĩnh, khơn khéo để đa con thuyền cách mạng
Việt Nam lớt qua thác ghềnh nguy hiểm.


Sự sáng suốt về sách lợc cách mạng tuỵêt vời: vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm
dẻo về sách lợc- sự nhân nhợng có nguyên tắc của Đảng và Hồ Chủ tịch để bảo vệ độc
lập chủ quyền của dân tộc, đã tránh cho nớc Việt Nam một cuộc chiến tranh quá sớm,
tạo điều kiện chuẩn bị lực lợng để đi vào kháng chiến


<i>0.5</i>


<b>Sở giáo dục và đào tạo</b>
<b>Bắc Giang</b>


<b>§Ị thi chÝnh thøc</b>


kú thi chän häc sinh giái cÊp tØnh



<b>Líp 12 THPT </b>
<b>Năm học 2008 - 2009</b>


<b>Môn thi: Lịch sử</b>
<i>Thời gian làm bài: 180 phút</i>
<b>Câu 1:</b> (3,0 điểm)


a. Lp niờn biu những sự kiện tiêu biểu của phong trào yêu nớc theo khuynh hớng cách
mạng dân chủ t sản ở nớc ta từ năm 1919 đến năm 1930 (theo mẫu sau)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

b. Nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của phong trào yêu nớc theo khuynh hớng
cách mạng dân chủ t sản ở nớc ta t nm 1919 n nm 1930.


<b>Câu 2:</b> (5,0 điểm)


Bằng những kiến thức lịch sử (1941- 1945), hãy làm rõ vai trò vĩ đại của Chủ tịch Hồ
Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mng thỏng Tỏm nm 1945.


<b>Câu 3:</b> (3,0 điểm)


Trình bày những thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của quân và dân ta trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954).


<b>Câu 4:</b> (3,0 ®iĨm)


Nêu những điểm khác nhau cơ bản (về nhiệm vụ chiến lợc, vị trí, vai trị) của cách
mạng hai miền Nam, Bắc đợc xác định trong Nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng Lao
động Việt Nam (9/1960). Tại sao lại có những điểm khác nhau nh vy?


<b>Câu 5:</b> (4,0 điểm)


Nờu kt cc ca Chin tranh thế giới thứ hai (1939- 1945). Chiến tranh thế giới
thứ hai kết thúc đã ảnh hởng nh thế nào đến tình hình thế giới nói chung và Việt Nam núi


riờng?


<b>Câu 6:</b> (2,0 điểm)


Trỡnh by nhng bin i ca tình hình thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm
dứt.


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP </b>
<b>TỈNH </b>


<b> TỈNH HẬU GIANG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2007 – 2008</b>


<i> Khoá ngày 25 tháng 3 năm 2008</i>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>MƠN: LỊCH SỬ</b>


Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
<b>PHẦN I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI (8 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Đơng Nam Á có những biến đổi to lớn
gì? Trong đó biến đổi nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?


<b>Câu 2: (3điểm)Hiện nay trật tự thế giới mới đang hình thành như thế nào ?</b>
<b>Câu 3: (3điểm)</b>


Trình bày sự phân kỳ lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay và nêu rõ đặc điểm của
từng thời kỳ lịch sử ?



<b>PHẦN II : LỊCH SỬ VIỆT NAM (12 điểm)</b>
<b>Câu 1: (2,5 điểm)</b>


Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hoá như thế nào? Cho
biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp ?


<b>Câu 2: (2,5 điểm)</b>


Lập bảng niên biểu về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến năm 1925 theo
mẫu sau :


Thời gian Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc


1911
1919
1920


tháng 7
tháng


12
1921
1923
1924
6 – 1925


Câu 3: (3 điểm)Trình bày quá trình thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. Vì sao
nói sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1930 là một bước ngoặt vĩ đại của
cách mạng Việt Nam ?



Câu 4: (4 điểm)


Chứng minh chính quyền Xô Viết Nghệ - Tỉnh là chính quyền cách mạng của
quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng ? Ý nghĩa cuả phong trào1930 – 1931


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>MÔN : LỊCH SỬ</b>


<b>PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b> (8 điểm)


<b>Câu 1:</b> (2 điểm* Những biến đổi to lớn của Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới
thứ hai :


- Các nước Đông Nam Á giành được độc lập (0,25 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Trước tháng 04 – 1975 các nước trong khu vực Đông Nam Á đối đầu với ba nước Đông
Dương . . . sau chuyển dần sang đối thoại và hội nhập, hiện nay đều cùng ở Hiệp hội các
nước Đông Nam Á (ASEAN) .(0,5 điểm)


* Biến đổi quan trọng nhất :


- Chuyển sang đối thoại và hội nhập


Vì đây là tổ chức liên minh chính trị - kinh tế - văn hoá nhằm xây dựng những mối quan
hệ hoà bình, hợp tác và phát triển giữa các nước trong khu vực .(1 điểm)


<b>Câu 2:</b> (3 điểm)


Sự hình thành trật tự thế giới mới phụ thuộc vào các yếu tố :
- Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới.(0,75 điểm)


- Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật (0,75 điểm)


- Thực lực mọi mặt của Mỹ, Nga, Trung quốc, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức trong cuộc
chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp. (0,75 điểm)


- Tuy nhiên, quan hệ quốc tế ngày nay là hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI (0,75
điểm)


<b>Câu 3:</b> (3 điểm)


* Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay :
a. Từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX :


- Mặc dù còn những thiếu sót, chủ nghĩa xã hội đã thu được những thành tựu to lớn về
nhiều mặt, . . . có tác động to lớn vào sự phát triển của cục diện thế giới .(0,5 điểm)
- Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã làm thay đổi bộ mặt thế giới (0,25
- Chủ nghĩa tư bản với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, khoa học - kỹ thuật và mang
những đặc điểm mới (0,25 điểm)


- Cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc và đấu tranh giữa “hai cực” Xô - Mỹ diển ra
gay gắt .(0,25 điểm)


b. Từ nữa sau những năm 70 của thế kỷ XX đến năm 1991:


- Sự khủng hoảng và sụp đỗ của một mơ hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn ở Liên Xô
và Đông Âu . . .(0,5 điểm)


- Chấm dứt “chiến tranh lạnh” và xu thế đối đầu chuyển dần sang xu thế đối thoại . . .
(0,5 điểm)



c. Từ năm 1991 đến nay.


Một trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành (0,5 điểm)
<b>PHẦN II : LỊCH SỬ VIỆT NAM</b> (12 điểm)


<b>Câu1:</b> (2,5 điểm)


Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hoá: ( thái độ chính trị và khả
năng cách mạng của từng giai cấp)


- Giai cấp địa chủ phong kiến: làm tay sai cho Pháp, áp bức bóc lột nhân dân và chống lại
Cách mạng, chúng trở thành đối tượng của Cách Mạng.


Một phận nhỏ có tinh thần yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, tham gia phong trào
yêu nước khi có điều kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

+ Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh phát triển kinh tế độc lập ít nhiều có tinh
thần dân tộc dân chủ chống đế quốc, phong kiến, nhưng lập trường của họ không kiên
định, dễ dàng thoả hiệp, cải lương.


- Tầng lớp tiểu tư sản: Nhạy bén với tình hình chính trị, có tinh thần cách mạng, hăng hái
đấu tranh và là một lực lượng quan trọng trong cách mạng dân tộc,dân chủ ở nước ta.
- Giai cấp nông dân : Do bị áp bức, bóc lột nặng nề bởi thực dân và phong kiến vì vậy
nơng dân Việt Nam giàu lòng yêu nước, có tinh thần chống đế quốc và phong kiến, là lực
lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách Mạng.


- Giai cấp công nhân: Là lực lượng tiên phong và lãnh đạo cách mạng.
<b>Câu 2:</b> (3 điểm)



a. Quá trình thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam:


- Từ sau khi xuất hiện ba tổ chức cộng sản, tình trạng chia rẽ và mặt tổ chức diễn ra trong
hàng ngủ những người cộng sản Việt Nam. Một yêu cầu cấp thiết được đề ra là phải
thống nhất những người cộng sản Việt Nam trong một Đảng duy nhất. Có như thế mới
thống nhất được lực lượng quần chúng . . .(0,5 điểm)


- Trong bối cảnh đó, hội nghị thành lập Đảng đã được tiến hành đầu tháng 2 – 1930 tại
Hương cảng dưới sự chủ toạ của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. (0,5 điểm)


- Các đại biểu đã phân tích tình hình và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam, thấy rõ cần
thiết phải chấm dứt tình trạng chia rẽ và lập một Đảng Cộng Sản thống nhất trong toàn
quốc .(0,5 điểm).


- Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời 3 – 2 – 1930. Trong hội nghị thành lập Đảng đã thông
qua chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, trình bày ngắn gọn những nội
dung cơ bản của đường lối cách mạng Việt Nam. (0,5 điểm)


b. Sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng
Việt Nam :


- Đè ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và lãnh
đạo. (0,5 điểm)


- Mở đầu thời kỳ cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo . (0,25
- Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. (0,25 điểm)


<b>Câu 3:</b> (2,5 i m)L p b ng niên bi u v ho t đ ể ậ ả ể ề ạ động c a Nguy n Ái Qu c t 1911 ủ ễ ố ừ đến
n m 1925ă



<b>Thời gian</b> <b>Những hoạt động của Nguyễn Ái Q́c</b>
1911 Ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng (0,25


điểm)


1919 Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị
Vécxai (0,25 điểm)


1920


tháng 7 Đọc sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của
Lê- Nin (0,25 điểm)


Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia
sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp (0,25 điểm)


tháng 12


1921 Lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. Ra báo “người
cùng khổ” (0,5 điểm)


1923 Dự Hội nghị Quốc tế nông dân và được bầu vào ban chấp
hành (0,25 điểm)


1924 Dự Đại hội Quốc tế Cộng Sản lần thứ V - Đọc tham luận
(0,25điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Câu 4:</b> (4 điểm)


* Xô viết Nghệ - Tỉnh là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của


Đảng :


- Tổ chức chính quyền : Khi chính quyền địch tan rã ở nhiều địa phương, các Ban chấp
hành Nông hội xã đã đứng ra quản lý đời sống. Đây là hình thức của chính quyền Xô viết
(0,5 điểm)


- Chính sách :


+ Về chính trị : Ban bố thực hiện các quyền tự do, dân chủ, thành lập các đoàn thể quần
chúng Nông hội, Cơng hội, Hội phụ nữ giải phóng (0,5 điểm)


+ Về kinh tế : Chia lại ruộng đất cho nông dân, bãi bỏ các thứ thuế vô lý, thực hiện giảm
tơ, xố nợ (0,5 điểm)


+ Về văn hố, xã hội : Tổ chức đời sống mới, mở các lớp dạy chữ quốc ngữ, xoá bỏ tệ
nạn xã hội (0,5 điểm)


* Ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931 :
- Đây là sự kiện trọng đại của lịch sử nước ta (0,5 điểm)


+ Lần đầu tiên liên minh công nông được thiết lập để chống đế quốc, phong kiến và đã
giáng một đòn mạnh vào nền thống trị của đế quốc, phong kiến (0,5 điểm)


+ Chứng tỏ sức mạnh của công nhân và nông dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản
Việt Nam, có khả năng đánh đổ chính quyền của thực dân phong kiến, xây dựng xã hội
mới (0,5 điểm)


- Đây là cuộc diển tập đầu tiên của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng để chuẩn bị
cho cách mạng tháng tám (0,5 điểm)



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2000-2001


ĐỀ CHÍNH THỨC


<b>Mơn Lịch sử </b> <b>Bảng B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM (14 ĐIỂM)</b>
Câu 1. (9 điểm)


Anh (chị) hãy nêu và phân tích những điểm chính trong con đường cứu
nước do lãnh tụ Hồ Chí Minh đã lựa chọn cho nhân dân Việt Nam.


Câu 2. (5 điểm)


Lập bảng kê về các tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam từ năm
1930 đến 1954 theo các nội dung sau:


Số TT Tên tổ chức
Mặt trận


Thời gian hoạt
động


Chủ trương
lớn


Kết quả hoạt
động



<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6 ĐIỂM)</b>
Câu 1. (4 điểm)


Trình bày và phân tích những biến đổi về các mặt chính trị, xã hội của các
nước trong khu vực Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
Câu 2. (2 điểm)


Việc Việt Nam gia nhập ASEAN: Quá trình, thời cơ và thách thức cho dân tộc.


<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC</b>
<b>GIA LỚP 12 THPT </b>


<b> NĂM 2008</b>
<b> ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Thời gian: <b>180 phút</b> (khơng kể thời gian giao đề)
Ngày thi: <b>29/01/2008</b>


<b>Câu 1 </b>(2,5 điểm)


Trình bày sự khác nhau về điều kiện lịch sử và khuynh hướng chủ yếu trong phong trào
yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX.


<b>Câu 2 </b>(3,0 điểm)


Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh
hướng nào? Nêu những điều kiện chủ quan và khách quan tác động đến sự lựa chọn ấy.
<b>Câu 3</b> (3,0 điểm)


Trên cơ sở phân tích đối tượng, mục tiêu, lực lượng và ý nghĩa của phong trào dân chủ


1936-1939, hãy nhận xét tính chất phong trào đó.


<b>Câu 4 </b>(3,0 điểm)


Trong thời kỳ 1954-1975, Việt Nam trở thành nơi diễn ra sự kiện có tầm quan trọng quốc
tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc là do những nguyên nhân nào?


<b>Câu 5</b> (3,0 điểm)


Hãy đánh giá những thắng lợi quân sự của quân và dân ta trực tiếp dẫn tới việc triệu tập
Hội nghị và ký kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
<b>Câu 6</b> (3,0 điểm)


Nêu nhiệm vụ và tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
<b>Câu 7</b> (2,5 điểm)


Phân tích chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản tại
Đại hội lần thứ VII (7-1935) và giải thích nguyên nhân dẫn tới chủ trương đó.


<b>SỞ GD-ĐT Bình Dương </b>

<b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT</b>



<b>NĂM HỌC: 2007 – 2008</b>

-

<b>MÔN: LỊCH SỬ </b>



<b>A/ Phần Lịch sử thế giới : (6 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

b) Phân tích những nguyên nhân dẫn tới sự sụo đổ của trật tự hai cực I-an-ta?
<b>B/ Phần Lịch sử Việt Nam : (14 điểm)</b>


<b>Câu 2: (5 điểm)</b>



Trình bày những nội dung cơ bản trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng
tháng 2/1930?


<b>Câu 3: (9 điểm)</b>


So sánh và phân tích điều kiện lịch sử, chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lựoc
của Đảng trong thời kì 1939 - 1945 với điều kiện lịch sử, chủ trương chuyển hướng chỉ
đạo chiến lược trong thời kì 1936 - 1939?


<b>SỞ GD-ĐT Bình Dương </b>

<b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 </b>


<b>THPT</b>

<b>NĂM HỌC: 2007 – 2008</b>



<b>A/ Phần Lịch sử thế giới : (6 điểm)</b>


<b>Câu 1 :</b>Sự phát triển của nền kinh tế Nhật bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? Nguyên
nhân của sự phát triển, theo em nguyên nhân nào là nguyên nhân chính? Nền kinh tế Nhật
Bản có những hạn chế gì?


<b>B/ Phần Lịch sử Việt Nam (14 điểm)</b>


<b>Câu 2 : </b>a) Vì sao Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp xâm lược (ngày 19/12/1946) ?


b) Phân tích nội dung cơ bản trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch
Hồ Chí Minh và Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" (ngày 22/12/1946) của Đảng ta ? Tác
dụng của những chính sách đó đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.<b>Câu</b>
<b>3 : (7 điểm)</b>


a) Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân - 1975 Đảng ta đã đề ra chủ trương


và kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền nam như thế nào?


b) Trình bày diễn biến chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng. nêu ý nghĩa
củatừng chiến dịch


<b>KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12</b>

-

<b>NĂM HỌC: 2006 – 2007</b>


<b> MÔN: LỊCH SỬ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b> (Không kể thời gian giao đề)</b>

<b> </b>



<b>I/. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (10 điểm)</b>
<b>Câu 1</b>: <b>(3 điểm)</b>


Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi, châu Mỹ Latinh từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai (1945) đã phát triển như thế nào? (thí sinh cần nêu ít nhất 3 sự kiện cho
mỗi giai đoạn).


<b>Câu 2:(4 điểm)</b>


- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Liên Xô và Mỹ đã xây dựng kinh tế trong
những hoàn cảnh lịch sử như thế nào?


- Cho biết những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng kinh tế ở Liên Xô và Mỹ từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nữa đầu những năm 70. Nêu nhận xét.


<b>Câu 3:(3 điểm)</b>


Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung chủ yếu của hội nghị I-an-ta. Những quyết định
tại hội nghị cấp cao I-an-ta đã tác động đến tình hình thế giới như thế nào?



<b>II/ LỊCH SỬ VIÊT NAM (10 điểm)</b>


<b>Câu 1:(6 điểm)</b> Thí sinh hoàn thiện bảng sau về phong trào Cách mạng 1930 – 1931 và
cao trào dân chủ 1936 -1939.


<b>Phong trào Cách mạng</b>


<b>1930 - 1931</b> <b>Cao trào dân chủ1936 -1939</b>
<b>Mục tiêu đấu tranh</b>


<b>Lực lượng tham gia</b>
<b>Phương pháp </b>


<b>và hình thức đấu tranh</b>
<b>Kết quả và ý nghĩa</b>


<b>Câu 2</b> : <b>(4 điểm)</b>Tại sao Đảng cộng sản Đông Dương lại chủ chương thành lập Mặt trận
Việt Minh. Từ khi Mặt trận Việt Minh ra đời, các phong trào đấu tranh Cách mạng của
nhân dân ta phát triển như thế nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Câu 1: (2,5đ)</b>


<b>Nhận xét về khuynh hướng chính trị, kết cục và ý nghĩa của các phong trào yêu </b>
<b>nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.</b>


<b>Câu 2: (2,5đ)</b>


<b>Phân tích ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đới với phong trào giải </b>
<b>phóng dân tộc trên thế giới.</b>



<b>Câu 3: (3đ)</b>


<b>Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về nhiệm vụ chiến lược cách mạng tư sản</b>
<b>dân quyền đc xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị </b>
<b>tháng 10-1930 của Đảng ta.</b>


<b>Câu 4: (3đ)</b>


<b>Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam có phải là mợt c̣c cách mạng bạo lực hay </b>
<b>kô? Tại sao?</b>


<b>Câu 5: (3đ)</b>


<b>Vì sao trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, quân và dân ta phải thực hiện </b>
<b>phương châm đánh lâu dài?</b>


<b>Câu 6: (3đ)</b>


<b>Phân tích điều kiên bùng nổ và ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam </b>
<b>Việt Nam (1959 - 1960)</b>


<b>Câu 7: (3đ)</b>


<b>Trình bày và nhận xét về sự phân chia khu vực anhe hưởng và sự xung đột </b>
<b>Đông-Tây diễn ra ở châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ II đến giữa những năm 70 (thế</b>
<b>kỉ XX)</b>


<b>PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO</b>


<b>THANH CHƯƠNG</b> <b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN VỊNG INĂM HỌC 2011-2012</b>


<b>MƠN: LỊCH SỬ 9</b>


<i>Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)</i>


<b>Câu 1</b> (<i>5.0 điểm</i>):


“Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc
đã diễn ra sôi nổi ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh, làm cho hệ thống thuộc địa
của chủ nghĩa đế quốc tan rã từng mảng lớn và đi tới sụp đổ hoàn toàn”. (Bài 3
-SGK Lịch sử 9). Em hãy:


1. Phân chia các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ
sau năm 1945; Nêu nội dung chủ yếu và một số sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi
giai đoạn;


2. Nêu một cách khái quát các đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc
từ sau năm 1945.


CH NH TH C


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Câu 2</b>: (<i>2.0 điểm</i>):


Những khó khăn trong cơng cuộc phát triển kinh tế, xã hội của các nước
Châu Phi hiện nay. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến khó khăn đó?


<b>Câu 3</b> (<i>3.0 điểm</i>):


Các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
1. Chính sách đối nội, đối ngoại.



2. Nguyên nhân của sự liên kết khu vực và q trình hình thành, phát triển
của nó.


……… hết ………


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN VỊNG I</b>
<b>NĂM HỌC 2011-2012</b>


<b>MƠN: LỊCH SỬ 9</b>
<b>CÂ</b>


<b>U</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>1</b> 1. Phân chia các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ
sau năm 1945; Nêu nội dung chủ yếu và một số sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi
giai đoạn;


<i>* Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX:</i>


- Cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc nhằm đập tan hệ thống thuộc
địa của chủ nghĩa đế quốc. Khởi đầu là nhân dân Đông Nam Á đã lật đổ ách
thống trị của chủ nghĩa thực dân, trong đó tiêu biểu là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và


<b>5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Lào


- Phong trào đấu tranh lan rộng sang Nam Á, Bắc Phi và Mĩ La-tinh. Nhiều
nước giành được độc lập: Ấn Độ (1946-1950), Ai Cập (1952), Cu Ba (1959), năm
1960 là “Năm châu Phi”



- Tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc - thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ.


<i>* Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX:</i>
- Nội dung chủ yếu là phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân
Ăng-gô-la, Mơ-dăm-bích và Ghi-nê Bít-xao. Chính quyền ở Bồ Đào Nha đã tuyên
bố trao trả độc lập cho các nước đó.


<i>* Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX:</i>
- Nội dung chủ yếu là phong trào đấu tranh của nhân các nước ở Nam Phi
nhằm xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (hay còn gọi là chế độ A-pác-thai)


- Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ, gian khổ cuối cùng chính quyền thực dân
đã phải tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.


- Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ hoàn toàn. Lịch sử
các dân tộc Á, Phi và Mĩ La-tinh bước sang chương mới: Củng cố nền độc lập
dân tộc, xây dựng và phát triển đất nước.


2. Nêu một cách khái quát các đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc
từ sau năm 1945.


- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã diễn ra với khí thế sơi nổi,
mạnh mẽ. Khởi đầu từ Đông Nam Á, Tây Á, châu Phi, tới Mĩ La-tinh.


- Lực lượng tham gia: Đông đảo các giai cấp, các tầng lớp nhân dân: Công
nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, tư sản dân tộc. Lực lượng chủ yếu và đi đầu
là công nhân và nông dân.



- Giai cấp lãnh đạo: Phần lớn ở các nước là giai cấp tư sản dân tộc. Ở một
số nước, phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo của giai cấp cơng nhân.


- Hình thức đấu tranh: Đa dạng, phong phú như biểu tình, bãi cơng, nổi
dậy... Ở một số nước nhân dân đã tiến hành đấu tranh giành chính quyền như
Việt Nam, Cu Ba, An-giê-ri...


(0,25)
(0,25 )
(0,25 )
(0,5)
(0,25 )


(0,25)
(0,25 )


(0,25)


(0,5)
(0,5)


(0,5)
(0,5)


<b>2</b> <b>Những khó khăn trong cơng cuộc phát triển kinh tế, xã hội của các nước</b>
<b>Châu Phi hiện nay. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến khó khăn đó?</b>


- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào công cuộc
xây dựng đất nước, đã thu được nhiều thành tích nhưng chưa đủ sức làm thay
đổi một cách căn bản bộ mặt của châu Phi.



- Nhiều nước châu Phi vẫn ở trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu. Chiến
tranh tàn phá, sản xuất đình đốn, chi phí lớn cho mua sắm vũ khí ...


<b>2.0</b>


(0,25)


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Cuối những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình châu Phi ngày càng khó khăn
và khơng ổn định: Xung đột, nội chiến, đói nghèo, nợ nần và bệnh tật ...


- Có nhiều ngun nhân đưa tới tình trạng đó, nhưng chia rẽ và xung đột,
nội chiến đã và đang làm cho các nước châu Phi lâm vào những thảm họa đau
thương.


- Trong những năm gần đây các nước châu Phi đã tích cực tìm kiếm các
giải pháp, đề ra cải cách nhằm giải quyết các cuộc xung đột, khắc phục những
khó khăn về kinh tế, thành lập các tổ chức liên minh khu vực.


(0,5)
(0,5)


(0,25)


<b>3</b> <i><b> </b></i><b>Các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai:</b>


1. Chính sách đối nội, đối ngoại;


* Đối nội: - Giai cấp tư sản cầm quyền ln tìm cách thu hẹp các quyền tự
do, dân chủ, xóa bỏ các cải cách tiến bộ, ngăn cản phong trào công nhân và


phong trào dân chủ.


* Đối ngoại: - Nhiều nước Tây Âu đã tiến hành các cuộc chiến tranh xâm
lược nhằm khôi phục ách thống trị đối với các thuộc địa trước đây.


- Các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do
Mĩ lập ra (4-1949) nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. Các
nước đều chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự.


2. Nguyên nhân của sự liên kết khu vực và quá trình hình thành, phát triển
của nó.


* Ngun nhân của sự liên kết:


- Nhằm hình thành một thị trường chung châu Âu để dần dần xóa bỏ hàng
rào thuế quan;


- Để có chính sách thống nhất trong nhiều lĩnh vực;
- Để mở rộng thị trường;


- Muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
* Quá trình hình thành và phát triển:


- Tháng 3 – 1957 sáu nước Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan và
Lúc-xăm-bua thành lập Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)


- Năm 1991, cộng đồng kinh tế châu Âu mang tên mới Liên minh châu Âu
(EU).


- Năm 1999, số thành viên của EU là 15 nước. Năm 2004, số thành viên


của EU là 25 nước.


- Tới nay, Liên minh châu Âu là một liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế
giới, có tổ chức chặt chẽ nhất và trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế
giới.


<i> (Lưu ý: Trường hợp thí sinh có những ý tưởng sáng tạo khác nhưng đảm</i>
<i>bảo tính khoa học, lơ gíc thì tùy bài làm cụ thể để giám khảo cho điểm chi tiết)</i>


<b>3.0</b>


(0,5)


(0,25)
(0,25)


(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×