Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tap chi Hoa hoc tuoi tre tra loi bai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.89 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> BỒI DƯỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI - 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƯƠNG </b>


<b>TẠP CHÍ HĨA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG </b>


<b>Sáng lập: Ngơ Xn Quỳnh - 0979.817.885</b> –<i><b> 0936.717.885 – Ym: netthubuon – </b></i>
<i><b>2012</b></i>


<b>TẠP CHÍ </b>
<b>VỚI BẠN </b>


<b>ĐỌC</b>


<b>T</b>


<b>ạp</b>


<b> C</b>


<b>h</b>


<b>í H</b>


<b>óa</b>


<b> H</b>


<b>ọc</b>


<b> &</b>


<b> T</b>



<b>u</b>


<b>ổi</b>


<b> T</b>


<b>rẻ</b>


<i><b>w</b></i>


<i><b>w</b></i>


<i><b>w</b></i>


<i><b>.h</b></i>


<i><b>oah</b></i>


<i><b>oc</b></i>


<i><b>.or</b></i>


<i><b>g</b></i>


<i>M</i>


<i>ọi</i>


<i> s</i>



<i>ự</i>


<i> s</i>


<i>ao </i>


<i>ché</i>


<i>p </i>


<i>và </i>


<i>sử</i>


<i> dụng</i>


<i> tài</i>


<i> li</i>


<i>ệu </i>


<i>của </i>


<i>hoahoc</i>


<i>.or</i>


<i>g </i>



<i>cần </i>


<i>ghi</i>


<i> r</i>


<i>õ </i>


<i>ngu</i>


<i>ồn </i>


<i>tr</i>


<i>íc</i>


<i>h </i>


<i>dẫn</i>


<i> (</i>


<i>T</i>


<i>rí</i>


<i>ch </i>


<i>the</i>



<i>o:</i>


<i> w</i>


<i>w</i>


<i>w</i>


<i>.hoahoc</i>


<i>.or</i>


<i>g</i>


<i>) </i>


<b>TẠP CHÍ HĨA HỌC & TUỔI TRẺ TRẢ LỜI </b>



Một đồng nghiệp có fb: hiện nay đang công tác tại
trường THPT Quang Trung – Ninh Giang – Hải Dương đã gửi tới chúng tôi một vấn đề cần trao đổi:


“<i><b>Bài toán nhỏ từ từ hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat vào H</b><b>+</b><b> khi H</b><b>+</b><b> không đủ để tạo </b></i>


<i><b>lượng CO</b><b>2</b><b> tối đa thì nên làm thế nào?” </b></i>


Có thể nói đây là một dạng tốn khá hay, nó được các em học sinh biết từ khi học lớp 9 cho tới lớp
12. Nhưng ở mỗi cấp bậc của lớp học thì mức độ chúng ta xét lại khác nhau. Vấn đề mà đ/c hỏi đó là vấn đề
chúng ta xét ở cấp độ hóa học 12 , đòi hỏi việc hiểu đúng về bản chất của quá trình phản ứng.



Vấn đề mà nhiều thầy cô khi giảng dạy và truyền đạt tới các em học sinh thường là dạng toán ngược
lại:


<b>CHO TỪ TỪ AXIT VÀO HỖN HỢP MUỐI </b>


Ban đầu sẽ là phản ứng: <i>H</i><i>CO</i><sub>3</sub>2 <i>HCO</i><sub>3</sub> phản ứng này diễn ra cho tới khi lượng <i>CO</i><sub>3</sub>2 phản
ứng hết thì sẽ có tiếp phản ứng: <i>H</i><i>HCO</i><sub>3</sub><i>CO</i><sub>2</sub> <i>H O</i><sub>2</sub> .


Phương pháp giải bài tập dạng này chắc chắn đã được nhắc và làm bài tập rất nhiều nên chúng tôi sẽ
không đả động tới ở đây nữa. Quay trở lại với điều mà bạn hỏi .


<b>CHO TỪ TỪ HỖN HỢP MUỐI VÀO AXIT </b>


Khi cho rất từ từ dung dịch muối cacbonat (hoặc hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat) vào dung
dịch xảy ra như sau:


2


3 2 2


3 2 2


CO 2H CO H O
HCO H CO H O


 


 


   



   


Trước tiên chúng tơi đưa ra một ví dụ sau để bạn sẽ tự nhận và rút ra phương pháp và cách làm


<b>Bài tập 1:</b> Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X (K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M) vào 200ml dung dịch HCl 2M thì


thể tích khí CO2 thu được (đktc) là:


A. 4,48lít <b>B. 5,376lít</b> C. 8,96lít D. 4,48lít


<b>Bài giải </b>


2


3 3 H


CO HCO


n 0, 2mol n 0,1mol n  0, 4mol


    


2



3 3


H <sub>CO</sub> <sub>HCO</sub>


n  2n n



 


  nên H+ hết


Ta có:


2
3


3


CO


HCO
n


2
n








Gọi số mol của <i>HCO</i>3


phản ứng là x, suy ra số mol của <i>CO</i>32




phản ứng là 2x
2


3


<i>CO</i>  + 2H+  CO2 + H2O(1)


2x mol 4xmol 2xmol
3


<i>HCO</i> + H+  CO2 + H2O (2)


x mol xmol xmol


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> BỒI DƯỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI - 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƯƠNG </b>


<b>TẠP CHÍ HĨA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG </b>


<b>Sáng lập: Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885</b> –<i><b> 0936.717.885 – Ym: netthubuon – </b></i>
<i><b>2012</b></i>


<b>TẠP CHÍ </b>
<b>VỚI BẠN </b>


<b>ĐỌC</b>


<b>T</b>



<b>ạp</b>


<b> C</b>


<b>h</b>


<b>í H</b>


<b>óa</b>


<b> H</b>


<b>ọc</b>


<b> &</b>


<b> T</b>


<b>u</b>


<b>ổi</b>


<b> T</b>


<b>rẻ</b>


<i><b>w</b></i>


<i><b>w</b></i>



<i><b>w</b></i>


<i><b>.h</b></i>


<i><b>oah</b></i>


<i><b>oc</b></i>


<i><b>.or</b></i>


<i><b>g</b></i>


<i>M</i>


<i>ọi</i>


<i> s</i>


<i>ự</i>


<i> s</i>


<i>ao </i>


<i>ché</i>


<i>p </i>


<i>và </i>



<i>sử</i>


<i> dụng</i>


<i> tài</i>


<i> li</i>


<i>ệu </i>


<i>của </i>


<i>hoahoc</i>


<i>.or</i>


<i>g </i>


<i>cần </i>


<i>ghi</i>


<i> r</i>


<i>õ </i>


<i>ngu</i>


<i>ồn </i>



<i>tr</i>


<i>íc</i>


<i>h </i>


<i>dẫn</i>


<i> (</i>


<i>T</i>


<i>rí</i>


<i>ch </i>


<i>the</i>


<i>o:</i>


<i> w</i>


<i>w</i>


<i>w</i>


<i>.hoahoc</i>


<i>.or</i>



<i>g</i>


<i>) </i>


Quay trở lại với bạn tập của bạn:


Nhỏ từ từ 100 ml NaHCO3 1M, K2CO3 1,5M vào 200 ml dung dịch HCl 1,6M. Tính thể tích CO2 sinh ra?


2


3 3 H


CO HCO


n 0,15mol n 0,1mol n  0, 32mol


    


2



3 3


H CO HCO


n  2n n


 


  nên H+ hết



Ta có:


2
3


3


CO


HCO
n


2
n








Gọi số mol của <i>HCO</i>3


phản ứng là x, suy ra số mol của <i>CO</i>32


phản ứng là 2x
2



3


<i>CO</i>  + 2H+  CO2 + H2O(1)


2x mol 4xmol 2xmol
3


<i>HCO</i> + H+  CO2 + H2O (2)


x mol xmol xmol


Số mol HCl: 4x + x = 0,32  x = 0,064 mol => <i>VCO</i><sub>2</sub> = 3.0,064.22,4 = 4,3 (lít)


<b>MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>
<b>CHO TỪ TỪ HỖN HỢP MUỐI VÀO AXIT </b>


<b>Câu 1:</b> Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100ml dung dịch X gồm K2CO3 1,5M và NaHCO3 1M vào 200ml dung


dịch HCl 1M, sinh ra V lít khi (ở đktc). Giá trị của V là:


A.3,36 B.4,48 C.1.12 D..2,8


<b>Câu 2:</b> Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X (K2CO31M; NaHCO3 0,5M) vào 200ml dung dịch HCl thì V(l) CO2


(đktc) thuđược là:


A. 2,24(l) B.1,68(l) C. 2,688(l) D. 3,36(l)


<b>Câu 3:</b> Cho thật chậm dung dịch chứa hỗn hợp 0,01 mol Na2CO3 và 0,01 mol KHCO3 vào dung dịch chứa



hỗn hợp 0,04 mol HCl và 0,03 mol NaHSO4. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là


<b>A.</b> 0,448 lit. <b>B.</b> 0,672 lit. <b>C.</b> 0,896 lit. <b>D.</b> 0,224 lit.


<b>Câu 4:</b> Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 2M và NaHCO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 2,25M, sau phản


ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.


<b>A.</b> 5,600. <b>B.</b> 5,824. <b>C.</b> 7,280. <b>D.</b> 6,384.


<b>Câu 5: </b>Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 2M và NaHCO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 3M, sau phản


ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.


<b> A. </b>6,72.<b> B. </b>4,48.<b> C. </b>8,96.<b> D.</b> 3,36.


<b>Câu 6: </b>Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 3M và NaHCO3 2M vào 200ml dung dịch HCl 3,5M, sau phản


ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.


<b> A. </b>7,84.<b> B. </b>9,52.<b> C. </b>11,20.<b> D. </b>10,64.


<b>Câu 7: </b>Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 2M vào 200ml dung dịch HCl 1,5M, sau phản


ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.


<b> A.</b> 5,04.<b> B.</b> 4,48.<b> C. </b>3,36.<b> D. </b>6,72.


<b>Câu 8: </b>Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 2M và NaHCO3 2M vào 200ml dung dịch HCl 2,5M, sau phản



ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.


<b> A. </b>6,72.<b> B. </b>7,28.<b> C. </b>8,96.<b> D. </b>5,60.


<b>CHO TỪ TỪ AXIT VÀO HỖN HỢP MUỐI </b>


<b>Câu 1: </b>Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu


được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vơi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết
tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> BỒI DƯỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI - 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƯƠNG </b>


<b>TẠP CHÍ HĨA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG </b>


<b>Sáng lập: Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885</b> –<i><b> 0936.717.885 – Ym: netthubuon – </b></i>
<i><b>2012</b></i>


<b>TẠP CHÍ </b>
<b>VỚI BẠN </b>


<b>ĐỌC</b>


<b>T</b>


<b>ạp</b>


<b> C</b>


<b>h</b>



<b>í H</b>


<b>óa</b>


<b> H</b>


<b>ọc</b>


<b> &</b>


<b> T</b>


<b>u</b>


<b>ổi</b>


<b> T</b>


<b>rẻ</b>


<i><b>w</b></i>


<i><b>w</b></i>


<i><b>w</b></i>


<i><b>.h</b></i>


<i><b>oah</b></i>



<i><b>oc</b></i>


<i><b>.or</b></i>


<i><b>g</b></i>


<i>M</i>


<i>ọi</i>


<i> s</i>


<i>ự</i>


<i> s</i>


<i>ao </i>


<i>ché</i>


<i>p </i>


<i>và </i>


<i>sử</i>


<i> dụng</i>


<i> tài</i>



<i> li</i>


<i>ệu </i>


<i>của </i>


<i>hoahoc</i>


<i>.or</i>


<i>g </i>


<i>cần </i>


<i>ghi</i>


<i> r</i>


<i>õ </i>


<i>ngu</i>


<i>ồn </i>


<i>tr</i>


<i>íc</i>


<i>h </i>



<i>dẫn</i>


<i> (</i>


<i>T</i>


<i>rí</i>


<i>ch </i>


<i>the</i>


<i>o:</i>


<i> w</i>


<i>w</i>


<i>w</i>


<i>.hoahoc</i>


<i>.or</i>


<i>g</i>


<i>) </i>


<b>Câu 2: </b>Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và


NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là


<b> A. </b>0,020. <b>B. </b>0,030. <b>C. </b>0,015. <b>D. </b>0,010.


<b>Câu 3: </b>Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO31,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200


ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là


<b> A. </b>1,12. <b>B. </b>2,24. <b>C. </b>4,48. <b>D. </b>3,36.


<b>Câu 4</b>: Dung dịch X có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Nhỏ từ từ 0,15 mol dung dịch HCl vào dung


dịch X thì sau phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra 0,045 mol khí. Nhỏ tiếp dung dịch nước vơi trong
dư vào dung dịch Y thì thu được 15 gam kết tủa. Giá trị a và b lần lượt là


<b>A</b>.0,105 và 0,09. <b>B.</b> 0,105 và 0,08. <b>C.</b> 0,09 và 0,105. <b>D.</b> 0,08 và 0,105.


<b>Câu 5:</b> Cho thật chậm dung dịch chứa 0,02 mol HCl và 0,02 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa hỗn hợp


0,02 mol Na2CO3 và 0,012 mol K2CO3. Thể tích khí CO2 (ở đktc) sinh ra là


<b>A.</b>0,1792 lit. <b>B.</b> 0,7168 lit. <b>C.</b> 0,448 lit. <b>D.</b> 0,224 lit.


<b>Câu 6:</b> Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2
kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thốt ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng
với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là


<b>A.</b> Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lit. <b>C. </b>Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lit.
<b> B.</b> Na2CO3 và K2CO3; 0,03 lit. <b>D. </b>Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lit<b>. </b>



<b>Câu 7: </b>Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 450
ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là


<b> A. </b>2,24. <b>B. </b>4,48. <b>C. </b>3,36. <b>D.</b>1,12.


<b>Câu 8:</b> Thêm từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và NaHCO3


0,5M được dung dịch A và giải phóng V lít khí CO2 (đktc) . Cho thêm nước vôi vào dung dịch A tới dư thu


được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m và V là


<b> A. </b>15gam và 3,36lít. <b>B. </b>20gam và 3,36lít. <b>C. </b>20 gam và 2,24lít. <b>D. </b>15gam và 2,24lít.


<b>Câu 9: </b>Trộn 100ml dd chứa KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và


Na2CO3 1M được 200ml dung dịch X. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl 1M vào dung


dịch X được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của


V và m là:


<b> A.</b>2,24 và 59,1. <b>B.</b>1,12 và 59,1. <b>C.</b>2,24 và 82,4. <b>D.</b>1,12 và 82,4.


<b>Câu 10:</b> Thêm từ từ 70ml dung dịch H2SO4 1M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch Y.


Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là:


<b> A. </b>22,22g <b>B. </b>11,82g <b>C. </b>28,13g <b>D. </b>16,31g


<b>Câu 11:</b> Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X có chứa HCl 2M và NaHSO4 0,5M vào 100 ml dung dịch Y có chứa



Na2CO3 2M và K2CO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lit khí CO2 (đktc) và dung dịch Z,


nhỏ Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị V và m lần lượt là


<b>A. </b>2,24 và 62,7. <b>B.</b> 2,24 và 39,4. <b>C.</b>4,48 và 19,7. <b>D.</b> 4,48 và 43,0.


<b>Câu 12: </b>Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl x M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và
NaHCO3 3M, sau phản ứng thu được V lit CO2 (đktc) và dung dịch Y, nhỏ tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào


dung dịch Y thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là


<b> A. </b>5.<b> B. </b>4.<b> C. </b>3.<b> D. </b>6.


<b>Câu 13:</b> Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch H2SO4 xM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 y M, sau


phản ứng 2,24 lit khí CO2 (đktc) và dung dịch Y, nhỏ tiếp dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thì


thu được 86 gam kết tủa. Giá trị x và y lần lượt là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> BỒI DƯỠNG VĂN HÓA NGÀY MỚI - 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP.HẢI DƯƠNG </b>


<b>TẠP CHÍ HĨA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG </b>


<b>Sáng lập: Ngơ Xn Quỳnh - 0979.817.885</b> –<i><b> 0936.717.885 – Ym: netthubuon – </b></i>
<i><b>2012</b></i>


<b>TẠP CHÍ </b>
<b>VỚI BẠN </b>



<b>ĐỌC</b>


<b>T</b>


<b>ạp</b>


<b> C</b>


<b>h</b>


<b>í H</b>


<b>óa</b>


<b> H</b>


<b>ọc</b>


<b> &</b>


<b> T</b>


<b>u</b>


<b>ổi</b>


<b> T</b>


<b>rẻ</b>



<i><b>w</b></i>


<i><b>w</b></i>


<i><b>w</b></i>


<i><b>.h</b></i>


<i><b>oah</b></i>


<i><b>oc</b></i>


<i><b>.or</b></i>


<i><b>g</b></i>


<i>M</i>


<i>ọi</i>


<i> s</i>


<i>ự</i>


<i> s</i>


<i>ao </i>


<i>ché</i>



<i>p </i>


<i>và </i>


<i>sử</i>


<i> dụng</i>


<i> tài</i>


<i> li</i>


<i>ệu </i>


<i>của </i>


<i>hoahoc</i>


<i>.or</i>


<i>g </i>


<i>cần </i>


<i>ghi</i>


<i> r</i>


<i>õ </i>



<i>ngu</i>


<i>ồn </i>


<i>tr</i>


<i>íc</i>


<i>h </i>


<i>dẫn</i>


<i> (</i>


<i>T</i>


<i>rí</i>


<i>ch </i>


<i>the</i>


<i>o:</i>


<i> w</i>


<i>w</i>


<i>w</i>



<i>.hoahoc</i>


<i>.or</i>


<i>g</i>


<i>) </i>


<b>LÀM HAI THÍ NGHIỆM NGƯỢC NHAU </b>


<b>Câu 1:</b> Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít


CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu


được 2V lít CO2. So sánh a và b.


<b> A. </b>a = 0,8b. <b>B. </b>a = 0,35b. <b>C. </b>a = 0,75b. <b>D. </b>a = 0,5b.


<b>Câu 2:</b> Cho rất từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 x M vào 100ml dung dịch HCl y M thu được 2,24 lit CO2


(đktc). Nếu làm ngược lại thu được 1,12 lit CO2 (đktc). Gía trị x và y lần lượt là


<b>A.</b> 1M và 1,5M. <b>B.</b>1M và 2,5M. <b>C.</b>1M và 2M. <b>D.</b> 1,5M và 2M.


<b>Câu 3: </b>Cho từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 2M vào 100ml dung dịch HCl 3,5M sau phản thu được V1 lit


khí CO2 (đktc). Mặt khác, nếu làm thí nghiệm ngược lại thì thu được V2 lit khí CO2. Tỉ lệ V1: V2 là


<b>A.</b> 6 : 7. <b>B.</b> 7 : 6. <b>C.</b> 5 : 6. <b> D.</b> 6 : 5.



<b>Câu 4: </b>Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 1,5M vào 100ml dung dịch HCl x M sau phản ứng thu được


1,25V lit khí CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thì thu được V lit khí CO2 (đktc). Giá trị x là


<b>A.</b> 1,5. <b>B.</b> 2,0. <b>C.</b> 2,5. <b>D.</b> 3,0.


<b>Câu 5: </b>Cho rất từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 x M vào 100ml dung dịch HCl y M thu được 5,6 lit CO2


(đktc). Nếu làm ngược lại thu được 4,48 lit CO2 (đktc). Giá trị x và y lần lượt là
<b> A. </b>2; 4.<b> B. </b>3; 5.<b> C. </b>4; 6.<b> D. </b>5; 7.


<b>Câu 6: </b>Cho rất từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 x M vào 100ml dung dịch HCl 4 M thu được 2V lit CO2


(đktc). Nếu làm ngược lại thu được V lit CO2 (đktc). Giá trị x và V lần lượt là


<b> A</b>. 2; 2,24.<b> B. </b>2; 4,48.<b> C. </b>3; 4,48.<b> D. </b>3; 2,24.


<b>Câu 7: </b>Cho rất từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 2 M vào 100ml dung dịch HCl x M thu được 1,5V lit CO2


(đktc). Nếu làm ngược lại thu được V lit CO2 (đktc). Giá trị x và V lần lượt là


</div>

<!--links-->

×