Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.8 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần : 2 Ngày soạn: 02/09/2012
Tiết PPCT: 6-7 Ngày dạy: 05/09/2012
Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.
<b>2. Kỹ năng: Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì</b>
hịa bình của nhân loại.
<b>3. Thái độ: Bồi dưỡng lịng u chuộng hồ bình, căm ghét chiến tranh.</b>
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đọc hiểu, tích hợp lịch sử, phương pháp động não, thảo luận nhóm…</b>
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Em có thể đọc những câu thơ, kể những mẫu chuyện khác nói về phong cách sống và làm việc của Người?
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì?
- Trình bày những nét nghệ thuật chính và ý nghĩa của văn bản?
<b> 3.Bài mới: </b>
Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng 8-1945, chỉ bằng 2 quả bom nguyên tử đầu tiên
ném xuống hai thành phố Hi-rơ-si-ma và Na-ga-xa-ky, đế quốc Mĩ đó làm hai triệu người Nhật bị thiệt mạng
và còn di hoạ đến bây giờ. Thế kỷ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử, hạt nhân đồng thời cũng phát minh ra
vũ khí huỷ diệt, giết người hàng loạt khủng khiếp. Từ đó đến nay, những năm đầu của thế kỷ XXI và cả trong
tương lai, nguy cơ về một cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại
và đẩu tranh về một thế giới hồ bình là một trong những nhiệm vụ vẻ vang nhưng cũng khó khăn nhất của
nhân dân các nước. Hơm nay chúng ta nghe tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a , giải
thưởng Nô-ben văn học, tác giả của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh Ga-bri-en Gác-xi-a
Mác-két .
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>GV:</b> Nêu một vài nét về tác giả, xuất xứ của văn bản?
Văn bản thuộc thể loại nào?
<b>HS</b> trả lời, GV nhận xét
<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả: G.G Mackét sinh năm 1928 là nhà</b>
văn CôLômbia.
- Nhận giải Nôben về văn học năm 1982
<b>2.Tác phẩm:</b>
<i><b>a. Xuất xứ: </b></i>Trích trong “Thanh gươm Đa mô
clét”, bản dịch của nhà văn, báo Văn nghệ, ngày
<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>GV</b> đọc mẫu. Hướng dẫn HS đọc: rõ ràng, dứt khoát,
đanh thép, chú ý phiên âm viết tắt UNICEP, FAO,MX..
-Nhận xét cách đọc của học sinh.
<b>GV</b>: Dựa vào phần chú thích (SGK-7) giải thích ngắn
gọn các từ khó (GV-HS cùng giải thích)
<b>GV</b>: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung
từng phần?
<b>GV:</b> Luận điểm chủ chốt và các luận cứ của văn bản?
Em có nhận xét như thế nào về luận điểm và hệ thống
luận cứ đó?
<b>HS: </b><i>Luận cứ mạch lạc, chặt chẽ và sâu sắc như bộ</i>
<i>xương vững chắc của văn bản, tạo tính thuyết phục cho</i>
<i>văn bản</i>
<b>GV</b> chốt ý và hướng dẫn HS chuẩn bị kiến thức cho tiết 2
<b>HẾT TIẾT 6 CHUYỂN TIẾT 7</b>
<b>HS:Đọc đoạn 1 của văn bản</b>
<b>GV:</b> Cách mở đầu của tác giả đã để lại cho em ấn tượng
gì? Thời điểm và những con số nêu rất cụ thể có tác dụng
gì?
<b>HS:</b> phát hiện và trả lời (Thời điểm cụ thể, con số chính
<i>xác- Gây ấn tượng mạnh về sự khủng khiếp của chiến</i>
<i>tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang)</i>
<b>GV:</b> Những hình ảnh so sánh nào đáng chú ý ở đây?Em
hiểu như thế nào về các hình ảnh được so sánh đó?
<i><b>HS: Phát hiện dựa vào Sgk : Sự khủng khiếp của chiến</b></i>
<i>tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang với hình ảnh Thanh</i>
<i>gươm Đa-mơ-clét” và bệnh dịch hạch – gây hủy diệt cả</i>
thế giới, chết người hàng loạt
<b>GV:</b> chốt ý
<b>HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi</b>
<b>GV:</b> Hãy chỉ ra sự phi lí của chiến tranh hạt nhân và chạy
đua vũ trang được tác giả nêu cụ thể qua các lĩnh vực: y
tế, giáo dục, tiếp tế thực phẩm…?
<b>GV:</b><i> Qua những con số cụ thể ấy, em rút ra được điều gì?</i>
Cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả như thế nào?
<b>HS: </b>Tìm kiếm, suy luận và phát biểu: Chiến tranh hạt
<i>nhân và chạy đua vũ trang là một sự phi lý, phản nhân</i>
<i>đạo, tước đi khả năng sống đẹp hơn, đi ngược lại với lí</i>
<i>trí con người. Cách đưa dẫn chứng tồn diện, cụ thể và</i>
<i>đáng tin cậy</i>
<b>GV:</b>Em có suy nghĩ gì về đoạn: “khơng những đi ngược
<b>HS:</b> Lí trí hình thành của tự nhiên rất lâu: 380 triệu năm
<i>con bướm mới có thể bay, 180 triệu năm bơng hồng mới</i>
trị- xã hội
<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:</b>
* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a.Bố cục:3 phần</b></i>
<i>- P1: <b>Từ đầu …… sống tốt đẹp hơn: Nguy cơ</b></i>
<i>chiến tranh hạt nhân đang đè nặng lên trái đất</i>
<i>- P2: Tiếp theo ….. xuất phát của nó: Chứng lí</i>
<i>cho sự nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt</i>
<i>nhân</i>
<i>- P3: Phần còn lại : Nhiệm vụ của chúng ta và</i>
<i>đề nghị khiêm tốn của tác giả</i>
<i><b>b. Phân tích:</b></i>
<b>b1. Luận điểm chủ chốt và các luận cứ của văn</b>
<b>bản:</b>
<b>+ Luận điểm:</b>
- Nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân
và sự phi lí của cuộc chạy đua vũ trang
- Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới hịa bình
<b>+ Luận cứ:</b>
- Kho vũ khí hạt nhân có khả năng huỷ diệt cả trái
đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời
- Chạy đua vũ trang tốn kém và phi lí
- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí của lồi
người và lí trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá
- Lời kêu gọi đấu tranh cho một thế giới hồ bình
Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc. Tính
thuyết phục của cách lập luận.
<b>b2.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân</b>
- “Chúng ta đang ở đâu? Hôm nay ngày 8/8/1986”
- 50.000 đầu đạn hạt nhân = 4 tấn thuốc nổ /
người 12 lần biến mất sự sống trái đất + 4 hành
tinh + phá huỷ thế thăng bằng hệ mặt trời
Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ xác thực, xác
<i><b>b3. </b></i><b>Sự phi lí của cuộc chạy đua vũ trang</b>
- Lĩnh vực y tế: giá của 10 chiếc tàu = chi phí
bảo vệ 1 tỉ người khỏi bệnh sốt rét
- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm:chi phí cho 149 tên
lửa MX = cứu đói cho 575 triệu người thiếu dinh
dưỡng
- Lĩnh vực giáo dục: 2 chiếc tàu ngầm mang vũ
khí hạt nhân đủ tiền xóa nạn mù chữ cho toàn thế
giới
<i>nở…trải qua hàng triệu triệu năm con người mới hình</i>
<i>thành và tiến hóa -> chỉ cần bấm nút là hủy diệt cả thế</i>
<i>giới</i>
<i><b>GV: </b></i>Nhận xét về nghệ thuật được sử dụng trong đoạn
văn trên?
<i><b>HS: Suy nghĩ và trả lời</b></i>
<b>HS đọc đoạn cuối</b>
<b>GV:</b> Thái độ của tác giả sau khi cảnh báo hiểm họa chiến
tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang như thế nào?
<b>HS:</b><i> Đòan kết, xiết chặt, phản đối, ngăn chặn chiến</i>
<i>tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang</i>
<b>GV:</b> Tác giả có sáng kiến gì trước nguy cơ chiến tranh
hạt nhân và chạy đua vũ trang?
<b>HS:</b> Lập ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ: để gìn giữ ký
<i>ức của nhân loại</i>
<b>GV:</b> Theo em, sáng kiến ấy có phải hồn tồn khơng
tưởng?
<b> HS:</b> Khơng, đây là một sáng kiến đầy ấn tượng để lưu
<i>giữ ký ức, bảo tồn văn hóa, văn minh nhân lọai</i>
<b>GV:</b> Đọc xong văn bản, em nhận thức được điều gì sâu
sắc từ sau thảm họa chiến tranh hạt nhân, về nhiệm vụ
cấp thiết của mỗi con người và tòan thể nhân loại?
<b>HS: </b><i>Suy nghĩ bằng phương pháp động não và trả lời</i>
<b>GV: </b>Qua văn bản, em có nhận xét gì về nghệ thuật được
tác giả sử dụng và điều mà Mác- két muốn gởi gắm đến
nhân loại là gì?
* GV liên hệ: Tình hình hiện tại ở Irăc, bạo loạn ở
Anh..., đại nạn hồng thuỷ động đất và sóng thần ở Nam
Á, trận bão Katrina quét vào lòng nước Mỹ tại thành phố
New Orleans của bang Louisiana; sóng thần và động đất
ở Nhật Bản ngày 1/3……
Và giáo dục HS ý thức tơn trọng hịa bình, bảo vệ hịa
bình vì một thế giới khơng có chiến tranh
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Hình ảnh bom hạt nhân (bom H, phân biệt với bom
nguyên tử-bom A, hình ảnh trẻ em bị di chứng chất độc
màu da cam, chiến tranh phá hoại rừng, làng mạc, cây
cối…
- Thái độ của nhà văn: Căm ghét, phẫn nộ
sánh ở các lĩnh vực, với các số liệu cụ thể: Sự tốn
kém ghê gớm và tính chất phi lý của cuộc chạy
đua vũ trang.
<b>b4.Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới hịa</b>
<b>bình:</b>
- Mỗi người phải đồn kết, xiết chặt đội ngũ đấu
tranh vì thế giới hồ bình
- Phản đối, ngăn chặn chạy đua vũ trang, tàng tích
vũ khí hạt nhân
- Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng lưu trữ
trí nhớ: để gìn giữ ký ức của nhân loại
<b>=> Hướng người đọc có thái độ tích cực</b>
đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân và chạy đua
vũ trang
<b>3. Tổng kết:</b>
<b>* Nghệ thuật:</b>
- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực
- Sử dụng gnhệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức
thuyết phục
<i>* Ý nghĩa văn bản:</i>
- Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc,
đầy trách nhiệm của tác giả đối với hịa bình thế
giới
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài biết về thảm họa của
chiến tranh
- Tìm hiểu thái độ của nhà văn với chiến tranh hạt
- Chuẩn bị tiết “Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền được bảo vệ của trẻ em”
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Tuần : 2 Ngày soạn: 02/09/2012
Tiết PPCT: 8 Ngày dạy: 05/09/2012
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: phương châm quan hệ , phương châm lịch sự
và phương châm cách thức.
- Biết vận dụng hiệu quả các phương châm đó vào giao tiếp.
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương châm cách thức
- Nhận biết và phân tích đựơc cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương châm cách
thức vào một tình huống giao tiếp cụ thể.
<b>3. Thái độ : Có thái độ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và biết vận dụng các phương châm hội thoại trong</b>
hoạt động giao tiếp.
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, giải thích, phương pháp động não, thảo luận nhóm…</b>
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương châm về chất và phương châm về lượng? Cho ví dụ minh họa?</b>
<b>3.Bài mới:</b> Trong giao tiếp ngoài việc tuân thủ các phương châm về lượng và chất cịn có các phương châm
khác đó là phương châm quan hệ và phương châm cách thức, lịch sự...
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>GV: Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội</b>
thoại như thế nào?
<b>HS:Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người nói</b>
một đằng, không khớp với nhau, không hiểu nhau.
<b>GV:</b> Thử tưởng tượng điều gì sẽ xẩy ra nếu như xuất
hiện tình huống hội thoại nay?
<b>HS: Con người sẽ không giao tiếp với nhau được và</b>
những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.
<b>GV:</b> Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- Một học sinh đọc ghi nhớ.
<b>* Ví dụ 2 (SGK/21):</b>
Các thành ngữ: + “Dây cà ra dây muống”
+ “Lúng búng như ngậm hột thị”
<b>GV:</b> Hai thành ngữ này, dùng để chỉ những cách
nói như thế nào?
<b>GV:</b> Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ra
sao?
<b>HS: Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận</b>
không đúng nội dung được truyền đạt.
<b>GV:</b> Qua đây, em có thể rút ra được bài học gì trong
giao tiếp?
<b>* Ví dụ 3 (SGK/22): Câu “Tơi đồng ý với những nhận</b>
định về truyện ngắn của ông ấy”.
<b>GV:</b> Có thể hiểu câu trên theo mấy cách?
<b>HS trả lời:</b>
<b>GV định hướng: Được hiểu theo hai cách</b>
<b>GV:</b> Để người nghe khơng hiểu lầm phải nói như thế
nào?
<b>HS xác định Có thể chọn một trong các cách </b>
1.Tơi đồng ý với nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
2.Tôi đồng ý với nhận định về truyện ngắn mà ông ấy
sáng tác.
3.Tôi đồng ý với nhận định của các bạn về truyện ngắn
của ơng ấy.
<b>GV:</b> Qua ví dụ trên, rút ra được kết luận gì trong giao
tiếp của bản thân em?
<b>GV: Khi giao tiếp, nếu khơng vì một lý do đặc biệt</b>
thì khơng nên nói những câu mà người nghe có thể hiểu
theo nhiều cách (Cách nói mơ hồ).HS : Đọc phần ghi
<b>nhớ (SGK/22).</b>
<b>Ví dụ 4: Truyện “Người ăn xin” (SGK/22): </b>
<b>GV:</b> Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Phương châm quan hệ:</b>
<b>Ví dụ 1 (SGK/21):</b>
Câu thành ngữ “Ơng nói gà, bà nói vịt”.
<b>=> Mỗi người nói một đằng, khơng hiểu. Khi giao</b>
tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc
đề.
(Phương châm quan hệ )
<b>* Ghi nhớ (SGK/21).</b>
<b>2.Phương châm cách thức:</b>
<b>Ví dụ 2 (SGK/21): Các thành ngữ:</b>
+ “Dây cà ra dây muống”
+ “Lúng búng như ngậm hột thị”
=>Cách nói dài dịng, rườm rà, ấp úng khơng rành
mạch
<b>Ví dụ 3 (SGK/22):</b>
- Được hiểu theo hai cách:
+ Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của
ông ấy (về truyện ngắn)
+ Cách 2: Tôi đồng ý với những truyện ngắn của
ông ấy
=>Khi giao tiếp, khơng nên nói những câu mà
người nghe có thể hiểu theo nhiều cách. Cần chú ý
nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ
(Phương châm cách thức
<b>* Ghi nhớ (SGK/22).</b>
<b>3.Phương châm lịch sự:</b>
Truyện “Người ăn xin”(SGK/22):
-> Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trọng người khác.
<b>*Ghi nhớ (SGK/23).</b>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<b>1-Bài tập 1: (SGK/23)</b>
cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì
đó?
<b>GV:</b> Họ đều là những người Ntn? Có tiền bạc khơng ?
Người này nhận được ở người kia điều gì?
<b>HS: Hai người đều khơng có tiền bạc. Nhưng cả hai</b>
đều nhận được tình cảm mà người kia giành cho mình
đó là: chân thành, tôn trọng, quan tâm đến người khác
<b>GV:</b> Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện?
<b>HS:Trong giao tiếp, cần phải tôn trọng người đối thoại</b>
<b>GV:</b> (Dù hoàn cảnh, địa vị xã hội của người đối thoại
như thế nào đi nữa, không nên cảm thấy người đối
thoại thấp kém hơn mình mà dùng những lời lẽ thiếu
tịch sự).
- Một học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b>LUYỆN TẬP</b>
Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Làm miệng <sub></sub> Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu
có).
<b>GV:</b>Tìm một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương
tự.
<b>Hs: đọc yêu cầu bài tập, trình bày miệng, HS khác</b>
nhận xét.
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
GV hướng dẫn HS tìm một số ví dụ về việc khơng
tn thủ các phương châm đã học
VD: Xin lỗi, giọng hát của chị không được hay lắm
nhưng tôi rất thích phong cách của chị - Tuân thủ
phương châm lịch sự
- Nói băm nói bổ: ăn nói một cách bốp chát, thiếu lịch
sự - khơng tn thủ phương châm lịch sự
khẳng định vai trị của ngơn ngữ trong đời sống và
khuyên
chúng ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch
sự, nhã nhặn.
- Một số câu tục ngữ, ca dao
+ “Vàng mười thử lửa người khôn thử lời”.
+ “Chẳng được miếng thịt miếng xôi”
Cũng chẳng được lời nói cho ngi tấm lịng”.
+“Một lời nói quan tiền, thúng thóc, một lời nói
dùi đục cẳng tay”.
+ “Một câu nhịn là chín câu lành”.
<b>2-Bài tập 2: (SGK/23)</b>
Phép tu từ trong Tiếng Việt có liên quan trực tiếp tới
phương châm lịch sự là: Phép nói giảm, nói tránh.
Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.
Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi.
Cô ấy trông cũng không béo lắm
- Em cũng không đến nỗi đen lắm
- Chị cũng có dun
- Bài hát khơng đến nỗi nào
- Cháu học cũng tạm đấy chứ!
<b>3-Bài tập 3: (SGK/23)</b>
a- nói mát. c- nói móc. b- nói hớt d- nói leo
e- nói ra đầu, ra đũa
=> a,b,c,d thuộc phương châm lịch sự
e liên quan đến phương châm cách thức
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
Tìm một số ví dụ về việc khơng tn thủ phương
châm về lượng và phương châm về chất trong hội
thoại
- Chuẩn bị: “Các phương châm hội thoại” (tt)
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Tuần : 2 Ngày soạn: 04/09/2012
Tiết PPCT: 9 Ngày dạy: 06/09/2012
- Củng cố kiến thức đã học về văn bản thuyết minh.
- Hiểu rõ vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh.
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần
gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
- Vai trò yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể
của đối tượng cần thuyết minh.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Quan sát các sự vật, hiện tượng.
- Tôn trọng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để vận dụng vào làm văn một cách phù hợp
hơn.
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>
- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:Kiểm diện HS</b>
9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết phục ta thường sử dụng một</b>
số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào? Khi sử dụng cần lưu ý điều gì?
<b> 3.Bài mới: Ở lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và nghị luận. Vậy</b>
yếu tố này có vai trò như thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình thuyết
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>
Văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam”
(Nguyễn Trọng Tạo)
- Hai học sinh đọc văn bản.
<b>GV:</b> Giải thích nhan đề văn bản?(nhan đề nói về
vấn đề gì?)
<b>HS: Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:</b>
- Vai trị của cây chí đối với đời sống vật chất và
tinh thần của người Việt Nam từ xưa đến nay.
- Thái độ đúng đắn của con người trong việc trồng,
chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây
chuối.
<b>GV:</b> Tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối. HS thảo luận – trả lời
Những câu văn thuyết minh:
+ “Quả chuối là một món ăn ngon”
+ “Nào chuối hương … thơm hấp dẫn”
+ “Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối …
nghìn quả”
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
<b>GV: Chỉ rõ thêm –phân tích</b>
<b>GV</b>: Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây
chuối.
<b>HS :Xác định “Đi khắp Việt Nam … núi rừng”</b>
<b>GV:</b> Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trên?
<b>HS: Xác định </b>giúp người đọc hình dung các chi
tiết về cây, lá, thân, quả của cây chuối - Đối tượng
thuyết minh.
<b>GV:</b>Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài văn
này, theo em có thể bổ sung những gì?
Bổ sung:
- Thuyết minh: Phân loại chuối, thân chuối, lá
chuối, nõn chuối, hoa chuối, gốc (củ và rễ).
- Có thể thuyết minh một số công dụng của cây
chuối, quả chuối xanh, quả chuối chín, lá chuối
- Miêu tả:
+ Thân cây: trịn, mọng nước, nhẵn bóng…
+ Tàu lá: xanh rờn, bay xào xạc, tàu lá khơ phe
phẩy trong gió; dưới ánh trăng lá chuối xanh giãy
lên đành đạch như đang hứng tình…
+ Củ chuối: gọt vỏ thấy một màu trắng, mỡ màng
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết</b>
<b>minh:</b>
<b>Ví dụ SGK/24</b>
Văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam”
<i>(Nguyễn Trọng Tạo)</i>
- Nhan đề văn bản: vai trò cây chuối trong đời sống
của con người Việt Nam
+ Các câu văn thuyết minh :
(1) “Đi khắp Việt Nam … núi rừng”. “Cây chuối rất ưa
nước … cháu lũ”
(2) “Cây chuối là thức ăn … hoa, quả!”
(3) Giới thiệu quả chuối: Những loại chuối và cơng
dụng của nó.
+ Các câu văn có yếu tố miêu tả:
“Đi khắp Việt Nam … núi rừng”
“Không phải là quả tròn như trứng cuốc … cuốc”.
“Không thiếu những buồng chuối… tận gốc cây”.
“Chuối xanh … món gỏi”
=> Yếu tố miêu tả giúp người đọc hình dung được các
chi tiết về cây, lá, quả của cây chuối
+ Cần bổ sung thêm:
- Phân loại chuối: thân,lá, nõn, hoa, gốc
- Một số công dụng của cây, quả, lá
- Miêu tả thêm: thân, củ, tàu lá….
<b>2.Kết luận:</b>
- Yếu tố miêu tả :là những yếu tố làm hiện lên đặc
điểm, tính chất nổi bật về hình dáng, kích thước, vóc
dáng, cách sắp xếp,bài trí...
- Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tượng thuyết
minh thêm sinh động, cụ thể, hấp dẫn, nổi bật và gây ấn
tượng.
*Ghi nhớ SGK/25
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
như màu củ đậu đã bóc vỏ.
<b>GV:</b> Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng yếu tố
miêu tả vào bài viết, cho biết tác dụng của yếu tố
này?
* Hai học sinh đọc ghi nhớ.
<b>LUYỆN TẬP</b>
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập1: Bổ sung yếu
tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh.
- Làm vào vở.
- Trình bày trước lớp.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và đưa ra gợi ý
Một học sinh đọc yêu cầu bài tập2: Chỉ ra yếu tố
miêu tả
- HS thảo luận theo cặp – 3 phút
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và đưa ra gợi ý
GV gợi ý: HS có thể viết đoạn thuyết minh về cây
cối, đồ vật, con vật cụ thể: cây lúa, cây bút, chiếc
nón, con trâu…có sử dụng yếu tố miêu tả
thuyết minh.
- Thân cây chuối thẳng và tròn như một cây cột trụ mọng
nước gợi ra cảm giác mát mẻ dễ chịu.
- Lá chuối tươi xanh rờn xào xạc trong nắng sớm, thỉnh
thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai đó.
- Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một
mùi thơm ngọt ngào, quyến rũ.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư
cịn phong kín đang đợi gió mở ra.
- Lá chuối khơ lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang
thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh tâm trí những kẻ
tha hương
<b>2-Bài tập 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả </b>
- “Tách … nó có tai”
- “Chén của ta khơng có tai”
- “Khi mời ai … rất nóng”
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Viết đoạn văn thuyết minh về sự vật tự chọn có sử
dụng yếu tố miêu tả
<b>* Hướng dẫn viết bài viết số 1</b>
Xem lại các đề bài ở Sgk/42: thuyết minh về cây cối,
loài vật , di tích văn hóa…
Coi lại các dạng của văn thuyết minh và các yếu tố
nghệ thuật trong văn thuyết minh, bố cục của bài văn.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
*****************************************
Tuần : 2 Ngày soạn: 20/08/2011
Tiết PPCT: 10 Ngày dạy: 26/08/2011
<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
- Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
<b> 3. Thái độ: </b>
- Tôn trọng và biết sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>
- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:Kiểm diện HS</b>
9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ? Nêu tác dụng của các yếu tố ấy?
<b> 3.Bài mới: Tiết trước, các em đã tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh, tiết học này chúng</b>
ta cùng đi vào luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>
- Một học sinh đọc đề bài (SGK28).
<b>GV: Cụm từ “Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao gồm</b>
những ý gì?
<b>GV: Với vấn đề này, ta cần trình bày những ý gì?</b>
<b>HS : Thảo luận. </b>
<b>GV: chốt ý</b>
<b>GV: Hãy lập dàn ý cho đề văn này. HS thực hiện lập</b>
dàn ý
- Mở bài cần viết những gì ?
- Thân bài cần trình bày những gì?
- Kết thúc bài ra sao?
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>GV: Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy trình bày phần</b>
mở bài: Vừa có nội dung thuyết minh, vừa có yếu tố
miêu tả.
(Học sinh trình bày miệng
Học sinh khác nhận xét <sub></sub>Giáo viên đánh giá).
- Trình bày đoạn văn thuyết minh với từng ý (Dựa vào
- Trình bày miệng trước lớp
Học sinh khác nhận xét <sub></sub> Giáo viên đánh giá.
<b>GV: Trình bày đoạn kết bài.</b>
- Học sinh khác bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm
của học sinh.
*GV: Dưới đây là bài kham khảo
<i><b>* Mở bài: Con trâu là vật nuôi đứng đầu hàng lục súc.</b></i>
Hầu như em bé Việt Nam nào cũng thuộc bài ca dao
“Trâu ơi ta bảo...”con trâu là biểu tượng cho những đức
tính cần cù chịu khó. Nó là cánh tay phải, là tài sản vô
giá của người nông dân Việt Nam “Con trâu là đầu cơ
nghiệp”
<b>* </b><i><b>Thân bài: Trâu giúp người nông dân chủ yếu là việc</b></i>
kéo cày .bừa. Trâu chịu rét kém nhưng chịu nắng giỏi .
Về mùa hè nó có thể kéo cày từ tờ mờ sáng đến non
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b> Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b>
- Giới thiệu về con trâu ở làng q Việt Nam.
- Vai trị, vị trí của con trâu trong đời sống của người
nông dân, trong nghề nơng của người Việt Nam:
Đó là cuộc sống của người làm ruộng, con trâu
trong việc đồng áng, con trâu trong cuộc sống làng
quê, …
- Phạm vi: Giới thiệu, thuyết minh về con trâu ở làng
quê Việt Nam.
<b>2.Dàn ý: </b>
- Mở bài:Giới thiệu về con trâu trên đồng ruộng Việt
Nam (Vừa có nội dung thuyết minh, vừa có yếu tố
miêu tả con trâu ở làng quê Việt Nam.)
- Thân bài:
+ Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo để cày
bừa, kéo xe, trục lúa, …
+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.
+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc, sừng
trâu để làm đồ mỹ nghệ.
+ Con trâu là tài sản lớn của người nông dân Việt
+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
- Kết bài. Chú ý tới hình ảnh: Con trâu hiền lành,
ngoan ngỗn,…
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<b>* Viết đoạn văn có kết hợp thuyết minh với miêu</b>
<b>tả</b>
<b>Đoạn 1</b>: Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo
cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc,gần
gũi đối với người nơng dân Việt Nam.Vì thế, đơi khi
con trâu đã trở thành người bạn tâm tình của người
nơng dân :
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây ,trâu đấy ai mà quản công ……
trưa nhất là trâu tơ, trâu đực một ngày cày 3->4 sào
ruộng với trọng tải 70->75kg
Hình ảnh những con trâu ung dung gặm cỏ trên bãi cỏ
xanh rờn, những cậu bé vắt vẻo ngồi trên lưng trâu đọc
sách hoặc tung tăng thả diều.Tiếng gặm cỏ sồn sột,
những thân trâu béo mẫm cùng câu hát văng vẳng “Ai
<b>* </b><i><b>Kết bài: Màu xanh mênh mơng của cánh đồng lúa,</b></i>
cánh cị trắng rập rờn điểm tô và con trâu hiền lành
gặm cỏ ven đê là hình ảnh thân thuộc đáng yêu của quê
hương.Tiếng sáo mục đồng mãi mãi là hồn quê non
nước.
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
HS có thể chọn chiếc nón, cái phích nước, cây bút …để
thuyết minh. Chú ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật
đặc biệt là yếu tố miêu tả cho đoạn văn thêm sinh động
hơn
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Chọn đề văn thuyết minh về cây cối, con vật u
thích…tập tìm ý và lập dàn ý
- Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu
tả
- Chuẩn bị: “Viết bài tập làm văn số 1”, chú ý một số
đề bài tự chọn ở SGK/42
( thuyết minh về cây cối, động vật, vật nuôi, di tích,
thắng cảnh..)
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...