Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

su 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.84 KB, 95 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1-TIẾT 1 </b>


<b>Ngày soạn: 19/08/2012</b> <b> </b>


<b>PHẦN MỘT</b>



<b>KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI</b>



<b> Bài 1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI</b>


<b>PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU </b>



<b>(Thời Sơ Kì-Trung Kì Trung Đại)</b>
<b>I. MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Trình bày sự ra đời xã hội phong kiến châu Âu


- Hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại: Sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình thành tầng
lớp thị dân.


- Các phong trào văn hóa Phục hưng, Cải cách tôn giáo, Chiến tranh nông dân Đức. Ý
nghĩa các phong trào này.


<b>2. Kĩ năng :</b>


Rèn kĩ năng xác định vị trí các quốc gia PK Châu Âu trên bản đồ. Vận dụng phương
pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XHCHNL đến XHPK.


<b>3. Thái độ :</b>



Học sinh nhận thức được sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người đi từ xã hội
chiếm hữu nô lệ lên xã hội phong kiến.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên:


- Một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa PK và thành thị trung đại.
2.Học sinh:


- Bản đồ Châu Âu PK, bản đồ các quốc gia cổ đại cùng các tư liệu về kinh tế, chính trị, xã
hội trong lãnh địa.


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>


<b>2. KT Bài cũ: (</b>Kiểm tra điều kiện học tập)


<b>3. Bài mới :</b>


Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn từ XHCXNT
đến CHNL đến XHPK….Quá trình đi lên từ CHNL đến XHPK của lồi người nói chung
và của Châu Âu nói riêng như thế nào ?


<b>HĐ THẦY - TRỊ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


Hoạt động 1:


- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Người Giecman tiến vào các quốc gia cổ đại phương
Tây vào thời gian nào và nhằm mục đích gì ?


? Sau đó người Giec – man đã làm gì?
-> Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau.


? Hãy kể tên và xác định vị trí của các vương quốc
mới trên bản đồ ?


<b>GV:</b> Mở rộng thêm cho hs về các vương quốc mới sau này
phân chia thành những quốc gia hiện đại nào.


? Những việc làm trên có ảnh hưởng như thế nào đến
xã hội phương Tây lúc bấy giờ ?


->


? Từ hai dấu hiệu vừa ghi thì ta có thể kết luận được
điều gì ?


H-> Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ. Các
tầng lớp mới xuất hiện.


Hoạt động 2:


- Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.


? Em hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa PK


trong H1/SGK.


GV hình thành ái niệm


? Đời sống trong lãnh địa như thế nào ?
->


? Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa PK là gì?
->


? Phân biệt sự khác nhau giữa XH Cổ đại và XHPK?
-<b>></b> XH Cổ đại: Chủ nô – Nô lệ


XHPK: Lãnh chúa – Nông nô.
Hoạt động 3:


- Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.


- HS: Đọc đoạn in nghiêng.
? Nêu vai trò của lãnh địa?


? Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào ?
- HS quan sát hình 2


- Cuối thế kỉ V, người Giecman
tiêu diệt các quốc gia cổ đại …
- Lập nhiều vương quốc mới.


- Xã hội : Chia ra hai giai cấp


Nông nô và lãnh chúa.


<b>=></b> XHPK Châu Âu đã xuất hiện.


<b>2. Lãnh địa phong kiến:</b>


- Là vùng đất rộng lớn do lãnh
chúa làm chủ. Trong đó có lâu
đài, thành quách.


- Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa: xa hoa, đầy đủ
+ Nông nơ: đói nghèo, khổ cực <sub></sub>
chống lãnh chúa.


- Đặc điểm kinh tế: tự cấp, tự túc
không trao đổi với bên ngòai.


<b>3. Sự xuất hiện các thành thị</b>
<b>trung đại:</b>


- Cuối TK XI, sản xuất phát triển




hàng hóa thừa <sub></sub> đưa ra bán <sub></sub> Thị
trấn ra đời <sub></sub> Thành thị trung đại
xuất hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Trong thành thi trung đại diễn ra các hoạt động gì ?


? Trong thành thị người ta xây dựng những gì ?


? Cư dân của thành thị gồm những tầng lớp nào, họ
làm gì để sống ?


? Thành thị xuất hiện có tác dụng như thế nào đến
XHPK phương Tây ?


- GV: Nhận xét kết luận:


+ Do sản xuất phát triển và nhu cầu mua bán tăng đồng
thời nhằm thoát khỏi sự kìm kẹp của các lãnh chúa.


+ Kinh tế lãnh địa sản xuất theo kiểu tự cung tự cấp không
trao đổi mua bán, còn thành thị trung đại hoạt động kinh tế
chủ yếu là mua bán.


Thương nhân.


- Vai trò: Thúc đẩy XHPK phát
triển.


<b>4. Đánh giá HĐNT-BTVN</b>


- XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào?


- Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới? ý
nghĩa sự ra đời của thành thị?


<b>5Dặn dò:</b>



- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập trong tập bản đồ


- Chuẩn bị bài “Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư
bản ở châu Âu”.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


<i>TUẦN 1-TIẾT 2</i>


<i> Ngày soạn:20/8/2012</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, như là một trong những nhân tố
quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN.


- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lịng XH PK châu Âu.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định các quốc gia PK.


- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH CHNL
sang XH PK.


<b>3. Thái độ:</b>


- Qua những sự kiện Lịch sử, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình
phát triển từ XH PK lên XH TBCN.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên: Những tư liệu đề cập tới chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa PK
2.Học sinh: Chuẩn bị bài theo nội dung câu hỏi SGK


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>


<b>2. KT Bài cũ: </b>


a. Hãy nêu sự hình thành XH PK ở châu Âu ?
b. Nguyên nhân xuất hiện các thành thị trung đại ?


<b>3. Bài mới:</b>


Các thành thị trung đại ra đời thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị
trường được đặt ra. Nền kinh tế hàng hóa phát triển đã dẫn đến sự suy vong của chế độ PK
sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu.


<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>



Hoạt động 1:


- Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.


? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí là gì?
->


? Các cuộc phát kiến được tiến hành trong điều kiện
khoa học kĩ thuật ra sao?


->


- Quan sát miêu tả hình 3 SGK


? Ở giai đoạn này có những cuộc phát kiến địa lí lớn
nào ?


->


<b>GV: </b>Treo lược đồ hành trình của các nhà phát kiến địa
lí lớn lên bảng.


<b>HS: </b>Xác định trên lược đồ hành trình của các nhà
thám hiểm lớn này.


<b>1. Những cuộc phát kiến lớn về</b>
<b>địa lí :</b>



- Nguyên nhân:


+ Giữa thế kỉ XV sản xuất phát
triển.


+ Cần nguyên liệu, thị trường.
- Điều kiện: Khoa học kĩ thuật
tiến bộ (có tàu lớn, la bàn…).
- Các cuộc phát kiến lớn:
+ Va-xcô đơ Ga-ma. (1492)
+ Cô-lôm-bô.(1498)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Những chuyến đị này đã thu được những kết quả gì ?
->


<b>GV:</b> Nhận xét kết luận: Đây là cuộc cách mạng về
giao thơng vân tải và tri thức nó thuác đẩy thương
nghiệp phát triển.


Hoạt động 2:


- Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.


- Cho HS đọc đọan in nghiêng /7 SGK


? Ý nghĩa của cuộc phát kiến địa lý đem lại những gì
cho các thương nhân châu Âu?


-> vốn + CN làm thuê



? QT và TS châu Âu đã làm cách nào để có được tiền,
vốn và đội ngũ CN làm thuê?


-> cướp đọat, bóc lột bằng bạo lực
? Khi có tiền vốn thì các TS đã làm gì?
-> lập xưởng, đồn điền, công ty…


? GCTS và VS đã được hình thành từ những tầng lớp
nào trong XHPK châu Âu ?


? So sánh quan hệ sản xuất Pk với quan hệ sản xuất tư
bản chủ nghĩa ?


-> Hoạt động nhóm.


<b>GV:</b> Kết luận:


- Quan hệ sản xuất PK khơng có sự phân cơng lao động,
chủ yếu mang tính tự cấp tự túc nên sản lượng không cao
- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thì ngược lại.


+ Tìm ra những con đường và vùng
đất mới.


+ Có nguồn nguyên liệu mới, quí.
+ Mở rộng thi trường, tư sản Châu
Âu thu được món lời khổng lồ.
<b>2. Sự hình thành chủ nghĩa tư</b>
<b>bản:</b>



- Tích lũy tư bản nguyên thủy
hình thành tạo vốn và người làm
thuê.


- Xã hội: Giai cấp vơ sản và tư
sản ra đời.


- Chính trị: Tư sản <b>> <</b> quý tộc
PK , đấu tranh chống PK.


<b>=></b> Quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa hình thành.


<b>4. Đánh giá HĐNT-BTVN</b>


Hãy điền thời gian của các cuộc phát kiến địa lí đã học vào bảng sau ?


<b>Thời gian</b> <b>Các cuộc phát kiến lớn về đia lí</b>


- Điaxơ đi vòng qua cực Nam của Châu Phi.


- Vacxcơđơ Gama cập bến Calicut ở Tây Nam Ấn Độ.
- Cơlơmbơ tìm ra Châu Mĩ.


- Magienlan đi vòng quanh Trái Đất.


? Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào ?


<b>5. Dặn dò</b>



- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập trong tập bản đồ


<b> </b>- Chuẩn bị bài “Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì
trung đại ở châu Âu”.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

...
...
...


<i> . </i>


<b>Bài 3</b>

<b> CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG</b>


<b>PHONG KIẾN THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của Phong trào VHPH.


- Nguyên nhân <sub></sub> PTCC Tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến CHPK
châu Âu lúc bấy giờ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích cơ cấu giai cấp <sub></sub> mâu thuẫn XH. Nguyên nhân sâu xa <sub></sub> cuộc đấu tranh của giai
cấp Tư sản chống PK.



<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hộp quy luật của XH lòai người. Vai trò của
giai cấp Tư sản. Lòai người đang đứng trước 1 bước ngoặt lớn. Sự sụp đổ của CĐPK.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên:


- Bản đồ thế giới (hoặc bản đồ châu Âu).
- Tranh ảnh về thời kì Văn hóa Phục hưng.


- Một số tư liệu nói về những nhân vật LS và danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Phục hưng.
2.Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>


<b>2. KT Bài cũ: </b>


? Các cuộc phát kiến địa lý đã tác động như thế nào đến XH châu Âu?
? Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?


<b>3. Bài mới :</b>


Ngay trong lịng XHPK, CNTB đã được hình thành. Giai cấp Tư sản ngày càng lớn
mạnh, tuy nhiên họ lại kh”ng có địa vị XH thích hợp. Do đó giai cấp Tư sản đã chống lại
PK trên nhiền lĩnh vực. PTRHPH là minh chứng cho cuộc đấu tranh của giai cấp Tư sản
chống PK.



<i>TUẦN 2-TIẾT 3</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động:</b>


<b>Phương pháp:</b> Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình,
vấn đáp,


<b>Kĩ thuật:</b> động não,


? Vì sao có phong trào Văn hóa Phục hưng? Nơi xãy ra
đầu tiên của phong trào này ?


- HS đọc phần in nghiêng SGK/8


<b>GV: Nêu nguyên nhân: Do PK kìm hãm sự phát triển của</b>
kinh tế XH. Họ phá hủy các di sản VH cổ đại trừ nhà thờ
và tu viện còn các trường học chỉ đào tạo giáo sĩ. Những
hành động này đối lập với tư sản nhưng vì tư sản chỉ có thế
lực kinh tế khơng có địa vị XH nên khơng ngăn cản được
các hành động đó đấu tranh chống PK giành địa vị xã hội


Phân tích kênh hình 6 SGK/8
? Văn hóa phục hưng là gì ?


<i>(Hoạt động nhóm).</i>


-> Là khôi phục những giá trị văn hóa Hy Lạp và
Rơma; sáng tạo văn hóa mới của GCTS.



? Tại sao tư sản lại chọn văn hóa làm cuộc mở đường
cho đấu tranh chống PK ?


-> Do TS không có địa vị XH và VH là lĩnh vực tác động
sâu sắc vào tư tưởng nhân dân trong việc khôi phục lại
những giá trị VH cổ đại là tinh hoa của nhân loại. Vì thế sẽ
tập hợp được đơng đảo dân chúng để chống lại phong kiến.


? Ở giai đoạn này xuất hiện những nhà văn hóa phục
hưng tiêu biểu nào ?


-> Các nhà văn hóa khoa học tiêu biểu có tư tưởng
chống PK: Rabơle, Đêcactơ, Lêônađơvanxi,
Côpecnich, Sêchxpia….


? Qua những tác phẩm của mình, họ muốn nói lên điều
gì ? (Nội dung)


? Nêu tác dụng của phong trào văn hóa phục hưng ?
-> Dựa SGK


- GV nêu một số nhà khoa học và những tác phẩm nổi
tiếng thời bấy giờ ( <i><b>Tư liệu SGV/24</b></i>)


<b>1. Phong trào Văn hóa Phục</b>
<b>hưng (thế kỉ XIV – XVII) :</b>


- Nguyên nhân : Giai cấp TS có
thế lực kinh tế nhưng khơng có


địa vị XH  họ đấu tranh giành


địa vị XH , mở đầu là cuộc đấu
tranh trên lĩnh vực văn hóa.


- Nội dung phong trào Văn hóa
Phục hưng :


+ Lên án XH PK, Giáo hội Kitô.
+ Đề cao giá trị con người.


<b> </b>Phong trào Văn hóa Phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động:</b>


<b>Phương pháp:</b> Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình,
vấn đáp, XYZ (413).


<b>Kĩ thuật:</b> động não.


- Trong suốt hơn 1000 năm g/c PK châu Âu đã làm
gì ?


- Điều đó đã dẫn đến sự việc gì ?
? Ai đã khởi xướng phong trào này?


- HS đọc phần in nghiêng SGK/9  phân tích


- HS thảo luận : nội dung Cải cách của Luthơ ?



- Tác động của tư tưởng Cải cách Luthơ như thế nào ?
? Ngồi Lu-thơ ra cịn có cải cách tơn giáo của ai ?
? Phong trào ảnh hưởng như thế nào đối với văn hóa
châu Âu và nhân loại ?


<b>2. Phong trào Cải cách tôn</b>
<b>giáo:</b>


- Nguyên nhân:


+ Giáo hội bóc lột nhân dân.
+ Giáo hội cản trở sự phát triển
của tư sản.


- Nội dung Cải cách tôn giáo của
Luthơ :


+ Phủ nhận vai trò thống trị của
Giáo hội,đòi bãi bỏ những lể
nghi phiền tối


+ Địi quay về với giáo lí Kitơ
ngun thuỷ.


- Tác động đến xã hội:


+ Đạo Ki Tơ bi phân hóa (Ki Tơ
và Tinh Lành).


+ Thúc đẩy các cuộc khởi nghĩa


nơng dân.


<b>4. Củng cố: </b>


1.Vì sao giai cấp TS đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tộc PK ?
2. Em hãy nêu nội dung tư tưởng Cải cách của Luthơ và Canvanh ?
<b>5. Dặn dò </b>


- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị bài “Trung Quốc thời phong kiến”.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


<i>Tuần 2</i>
<i>Tiết 4</i>


<i> Ngày soạn:</i>20-8-2011


<i> Ngày dạy:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Một số điểm nổi bật về kinh tế, chính trị, những thành tựu nổi bật nhất về văn hóa Trung
Quốc trong thời kì phong kiến Trung Quốc



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng lập niên biểu các triều đại phong kiến TQ và phân tích các chính sách của
các triều đại TQ.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nhận thức được TQ là một quốc gia PK lớn ở phương Đông. Là láng giềng của Việt Nam
và có ảnh hưởng tới q trình lịch sử của ta.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên: Bản đồ treo tường TQ thời PK, một số tranh ảnh về các triều đại PKTQ, các
tư liệu sưu tầm thêm về các chính sách của các triều đại PKTQ nếu có.


2.Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>


<b>2. KT Bài cũ: </b>


? Nguyên nhân dẫn đến phong trào Văn hóa Phục hưng? Nội dung phong trào?
? Nêu nội dung Cải cách tôn giáo của Luthơ? Tác động của nó?


<b>3. Bài mới:</b>


Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, TQ đã đạt được nhiều
thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực. Vậy sự phát triển này như thế nào?



HĐ THẦY - TRÒ <b>ND CẦN ĐẠT</b>


Giảm tải


<b>Hoạt động:</b>


<b>Phương pháp:</b> Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình,
vấn đáp, XYZ (413).


<b>Kĩ thuật:</b> động não, bảng biểu.


? Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội
của nhà Tần?


? Kể tên một số cơng trình mà Tần Thủy Hịang bắt
nơng dân xây dựng?


-> Vạn Lí Trường Thành, Cung A Phịng, lăng Li Sơn.


? Em có nhận xét gì về những tượng gốm ở hình 8.
Hình này thể hiện điều gì ở Tần Thủy Hồng?


<b>GV:</b> Tượng gồm phản ánh trình độ thủ cơng của người
TQ lúc này rất cao. Đồng thời cũng cho thấy được sự
xa hoa của vua Tần.


<b>GV Nhận xét kết luận</b>: Nêu nguồn gốc và biểu hiện của


<b>1. Sự hình thành xã hội phong</b>


<b>kiến ở Trung Quốc :</b>


<b>2.</b> <b>Xã hội Trung Quốc thời Tần</b>
<b>– Hán:</b>


- Chính trị: Chia nước thành
quận huyện.


- Kinh tế: thống nhất tiền tệ và
đo lường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

chính sách bành trướng ở thời Tần.


- Kinh tế thời Tần phát triển mạnh, có biện pháp thơn
tín các nước xung quanh.


- Đây là chế độ PK chuyên chế tồn tại trong 15 năm.


? Nêu các chính sách đối nội và đối ngoại của nhà
Hán?


? So sánh thời gian tồn tại của nhà Tần với nhà Hán.
Giải thích?


-> Nhà Hán tồn tại lâu hơn vì có nhiều chính sách tiến bộ
phù hợp với lịng dân.


? Các chính sách của nhà Tần-Hán có tác dụng ra sao
đối với xã hội PKTQ?



-> Các chính sách của nhà Tần-Hán nhằm củng cố và phát
triển kinh tế TQ.


<b>GV:</b> Sau khi nhà Tần-Hán sụp đổ thì trải qua một thời
gian dài mới xuất hiện được một nhà nước tiến bộ và
thịnh vượng đó là nhà Đường.


? Bộ máy nhà nước thời Đường có gì tiến bộ so với
các triều đại trước?




-? Về kinh tế nhà Đường đã có những chính sách gì-?
->


? Với các chính sách đối nội như trên thì có tác động
như thế nào đến kinh tế nhà Đường?


? Về đối ngoại nhà Đường có những chính sách gì?


- Chính trị: Xóa bỏ luật pháp hà
khắc.


- Kinh tế: Giảm thuế và sưu dịch.
- Đối ngoại: Mở rộng xâm lược.


<b>3. Sự thịnh vượng của TQ dưới</b>
<b>thời Đường:</b>


- Chính trị:



+ Cử người thân tín cai quản các
địa phương.


+ Mở khoa thi chọn người tài.
- Kinh tế:


+ Giảm tô thuế, thực hiện chế độ
quân điền.


=> Kinh tế phồn thịnh.


- Đối ngoại: Xâm lược mở rộng
bờ cõi.


<b>4. Củng cố: </b><i><b>bảng phụ</b></i>


1. Thời cổ đại TQ đã trải qua các triều đại nào ?


a. Thương. b. Hạ. c. Chu. d. Tần. e. Hán.


2. Nhà Đường củng cố bộ máy nhà nước bằng nhiều biện pháp đó là những biện pháp gì ?
a. Cử người thân đi cai quả các địa phương.


b. Mở khoa thi chọn người tài.
c. Giảm tô thuế.


d. Phát triển thủ công nghiệp, thương mại với các nước.


<b>5. Dặn dò</b>



- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị phần 4,5,6.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

...
...
...


<i>Tuần3</i>
<i>Tiết 5</i>


<i> Ngày soạn:</i>27-8-2011


<i> Ngày dạy:</i> 2011


<b>Bài 4. </b>

<b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN </b>



<b>(tiếp)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Một số điểm nổi bật về kinh tế, chính trị, những thành tựu nổi bật nhất về văn hóa Trung
Quốc trong thời kì phong kiến Trung Quốc


<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn kĩ năng lập niên biểu các triều đại phong kiến TQ và phân tích các chính sách của


các triều đại TQ.


<b>3. Thái độ:</b>


Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính
sách XH của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hóa.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên: Bản đồ treo tường TQ thời PK, một số tranh ảnh về các triều đại PKTQ, các
tư liệu sưu tầm thêm về các chính sách của các triều đại PKTQ nếu có.


2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

a. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành XHPK ở TQ?


b. Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội, đối ngọai của nhà Đường.
Tác dụng của các chính sách đó?


-> Dựa vào phần vở ghi.


<b>3. Bài mới :</b>


Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, TQ lại lâm vào tình trạng
chia cắt suốt hơn nữa thế kỷ (907<sub></sub>960). Nhà Tống thành lập năm 960,TQ thống nhất và tiếp
tục phát triển tuy không mạnh mẽ như trước.



<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động:</b>


<b>Phương pháp:</b> Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình,
vấn đáp, XYZ (413).


<b>Kĩ thuật:</b> động não, bảng biểu.


<b>GV: </b>Tóm tắt nội dung của giai đoạn này <b>(SGK)</b>.
? Nhà Tống đã thi hành những chính sách gì?
->


? Về khoa học kĩ thuật thời Tống đã có những phát
minh gì?


->


<b>GV:</b> Nhà Tống phát triển không bằng nhà Đường. Nhà
Tống tồn tại từ 960-1279 và được thay thế bởi nhà
Nguyên.


? Nhà Nguyên ở TQ được thành lập ntn?


-> Vua Mông Cổ là Hốt Tất Liệt tiêu diệt nhà Tống,
lập nên nhà nguyên ở TQ.


? Nhà Nguyên cai trị nhân dân Trung Quốc ra sao và
dẫn đến hậu quả gì?



->


? Trình bày những thay đổi về chính trị của TQ từ sau
thời Nguyên đến cuối thời nhà Thanh?


->


- Đọc đoạn in nghiêng (SGK trang 13)


? Xã hội TQ cuối thời Minh - Thanh có gì thay đổi ?
->


<b>4. Trung Quốc thời Tông</b>
<b>-Nguyên :</b>


* Nhà Tông:


- Miễn giảm thuế, sưu dịch.
- Mở mạng thủy lợi.


- Phát triển thủ cơng nghiệp.
- Có nhiều phát minh: La bàn,
thuốc súng,….


* Nhà Nguyên:


- Phân biệt đối xử giữa người hai
dân tộc dẫn đến chiến tranh
chống Nguyên.



<b>5. Trung Quốc thời Minh</b>
<b>-Thanh:</b>


- Chính trị :


+ Chu Nguyên Chương lập nhà
Minh 1368.


+ Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh
(1644).


+ 1644 nhà Thanh được thành lập.


- Xã hội :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Nêu những biến đổi về mặt KT thời Minh -Thanh ?
->


? Mầm mống kinh tế TBCN biểu hiện ở những điểm
nào?


-> Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn…với chun mơn
hóa cao “chủ xuất vốn”, “thợ xuất sức”…Bn bán với
nước ngịai mở rộng.


<b>Hoạt động:</b>


<b>Phương pháp:</b> Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình,
vấn đáp, XYZ (413).



<b>Kĩ thuật:</b> động não.


? Trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng người TQ có thành
tựu gì?


->


<b>GV:</b> Giới thiệu tam cương, ngũ thường (nhân, lễ,
nghĩa, trí, tín).


? Về văn học và sử học họ đã đạt được những gì ?
-> Văn học, sử học rất phát triển.


<b>GV:</b> Giới thiệu tác giả lý Bạch, tác phẩm Tây Du Kí của
Ngơ Thừa Ân. Cịn sử học có Tam quốc diễn nghĩa….


? Quan sát hình 9, 10 và cho biêt em có nhận xét gì về
nghệ thuật kiến trúc, hội họa, điêu khắc và làm gốm
của người TQ ?


->


? Nêu tên các thành tựu khoa học kĩ thuật của người
TQ từ đó rút ra nhận xét về nền khoa học kĩ thuật của
TQ?


<b>HS:</b> Hoạt động nhóm


+ Nơng dân đói khổ.



- Kinh tế: Mầm móng kinh tế tư
bản chủ nghĩa xuất hiện.


<b>6. Văn hóa, khoa học - kĩ thuật </b>
<b>TQ thời PK:</b>


<b>* Văn hóa:</b>


- Tư tưởng: Nho giáo.


- Văn học, sử học rất phát triển.


- Nghệ thuật: Hội họa, điêu khắc,
kiến trúc và đồ gồm đều ở trình
độ cao.


<b>* Khoa học - kĩ thuật:</b>


- Tứ đại phát minh (KT làm giấy,
KT in, thuốc súng, kim chỉ nam.)
- KT đóng tàu, luyện sắt, khai
thác dầu mỏ…


=> Có nhiều phát minh lớn đóng
góp cho sự phát triên của lịch sử
nhân loại.


<b>4. Củng cố: </b>


- Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm gì khác nhau ? Vì sao có


sự khác biệt đó ?


- Qua các thành tựu văn hóa khoa học kĩ thuật đã cho thấy phẩm chất gì ở người TQ lúc
bấy giờ ?


<b>5. Dặn dò </b>


- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị bài “Ấn Độ thời phong kiến”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

...
...
...
...


<i>Tuần 3</i>
<i>Tiết 6</i>


<i> Ngày soạn:</i>27-8-2011
<i>Ngày dạy:</i> 2011


<b>Bài 5. ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Các triều đại pk ở Ấn Độ


- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh
đạt của Ấn Độ thời PK.



- Một số thành tựu của văn hóa Ấn Độ thời cổ, trung đại.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giúp HS biết tổng hợp những kiến thức ở trong bài (và cả bài “Các quốc gia PK Đông
Nam Á”) để đạt được mục tiêu bài học.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giúp HS thấy được đất nước Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân
loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển LS và VH của nhiều dân tộc Đông Nam Á.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên: BĐ Ấn Độ thời cổ đại và PK; Tư liệu về các TĐ Ấn Độ; Một số tranh ảnh về
các cơng trình văn hóa của Ân Độ.


2.Học sinh: Sưu tầm tư liệu.


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>


<b>2. KT Bài cũ:</b>


? Những mầm mống KT TBCN dưới thời Minh - Thanh đã được nảy sinh như thế nào?
? Em hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa, KH-KT của NDTQ thời PK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ấn Độ - một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân lọai cũng được hình
thành từ rất sớm. Với một bề dày LS và những thành tựu văn hóa vĩ đại, Ấn Độ đã có


những đóng góp lớn lao trong LS nhân lọai


<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


<b>Giảm tải</b>
<b>Hoạt động:</b>


<b>Phương pháp:</b> Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình,
vấn đáp,


<b>Kĩ thuật:</b> động não.


? Kinh tế xã hội Ấn Độ dưới triều Gupta có những nét
gì đáng chú ý ?


? Vương triều Gupta tồn tại đến thời gian nào ?


? Sự sụp đổ của vương triều Gupta diễn ra như thế nào
và được thay thế bằng triều đại nào?


->


? Người Hồi giáo thi hành những chính sách gì?
->


<b>GV:</b> Đến thế kỉ XVI Ấn Độ bị Mơng Cổ tấn cơng và
lật đổ sau đó lập nên một vương triều mới.


? Vương triều mới của người Mơng Cổ lập ra là gì?
->



? Vua Acơba đã áp dụng những chính sách gì để cai trị
Ấn Độ ?


<b>GV:</b> Giới thiệu thêm về Acơba.


? Đến giữa thế kỉ XIX tình hình Ấn Độ ra sao?


<b>Hoạt động:</b>


<b>Phương pháp:</b> Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình,
vấn đáp,


<b>Kĩ thuật:</b> động não.


? Được xem là trung tâm của văn minh nhân loại, vậy
văn hóa Ấn Độ đã đạt được những thành tựu lớn gì?
-><b> (Tư liệu SGV/32)</b>


? Chữ viết đầu tiên người Ấn Độ sáng tạo là lọai chữ
gì? Dùng để làm gì?


-> Chữ Phạn => sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các
bộ kinh và là nguồn gốc của chữ Hinđu.


<b>GV</b> giảng cho HS hiểu Kinh Vêđa là bộ kinh cầu
nguyện cổ nhất (Vêđa->hiểu biết), gồm 4 tập.


<b>1. Những trang sử đầu tiên</b>
<b>2. Ấn Độ thời phong kiến</b> :


- Vương triều Gupta (thế kỉ
IV-VI):


+ Luyện kim rất phát triển.


+ Nghề thủ công, dệt, chế tạo
kim hòan, khắc trên ngà voi..
- Vương quốc Hồi giáo Đêli (thế
kỉ XII-XVI):


+ Chiếm ruộng đất.
+ Cấm đạo Hinđu.


- Vương triều Mơgơn (thế kỉ
VI-giữa thế kỉ XIX):


+ Xóa bỏ kì thị tơn giáo.
+ Khơi phục kinh tế.
+ Phát triển văn hóa.


- Giữa thế kỉ XIX trở thành
thuộc địa của Anh.


<b>3. Văn hóa Ấn Độ :</b>


- Chữ viêt: Chữ Phạn.
- Kinh: Vê Da.


- Văn học: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ
ca….



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ?
-> 2 bộ sử thi: Mahabharata và Ramayana.


? Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc?
? KT Hinđu tháp nhọn nhiều tầng…


-> KT Phật giáo: chùa xây hoặc khóet sâu vào vách
núi, tháp có mái trịn như bát úp…


<b>GV</b> giới thiệu tranh ảnh về kiến trúc Ấn Độ như lăng
TadjMahall, chùa hang Ajanta…


<b>4. Củng cố</b>


1. Viết chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ý sau ?


Các tiểu quốc ở Ấn Độ ra đời khoảng 2500 đến 1500 TCN.


Magađa ra đời vào thế kỉ III TCN và hùng mạnh dưới triều đại Asôca.
Lịch sử PK Ấn Độ trải qua các triều đại Gupta, Đêli…..


Văn hóa Ấn Độ chỉ có vai trị quan trọng đối với văn hóa Châu Á.


2. Ấn Độ là một quốc gia có nhiều tơn giáo. Trong các tơn giáo dưới đây tôn giáo nào ra
đời ở Ấn Độ ?


Đạo Bà La Môn. Đạo Ki Tô. Đạo Hồi. Đạo Phật. Đạo Hinđu.


<b>Giới thiệu</b>



ACƠBA HÒANG ĐẾ HÙNG CƯỜNG NHẤT CỦA TRIỀU ĐẠI MÔGÔN
Acơba lên ngơi hịang đế ở Đêli năm 14 tuổi. Acơba một mặt thiết lập chính quyền chuyên
chế tập trung, chinh phục và đàn áp các vùng lân cận không chịu quy thuận, mặt khác lại thi hành
chính sách khoan dung đối với mọi tơn giáo. Ơng ra lệnh bãi bỏ “thuế đầu người” hay “thuế ngọai
đạo”, một thứ thuế đánh vào bất cứ người dân nào kh”ng theo Đạo hồi. Ơng khuyến khích q tộc
Mơng Cổ kết thân với q tộc Ấn Độ. Acơba thực hiện chính sách trọng đãi người tài, trí thức và
văn nghệ sỹ mặc dù bản thân “ng không biết chữ…


(Trích:” <i>Nhân vật LS và danh nhân văn hóa thế giới</i>”)


<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị bài “<b>Các quốc gia phong kiến Đông nam Á</b>”.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...


<i>Tuần 4</i>
<i>Tiết 7</i>


<i> Ngày soạn:</i>3-9-2011
<i>Ngày dạy:</i> 2011


<b>Bài 6. CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi và vị trí địa lý của các
nước này có những điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng biệt?
- Các giai đọan phát triển LS lớn của khu vực.


- Nhận rõ vị trí địa lý của Cam - pu - chia và Lào các giai đọan phát triển của hai nước.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng bản đồ hành chính Đơng Nam Á để xác định vị trí của các vương quốc cổ và
phong kiến - Lập biểu đồ các giai đọan phát triển LS.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giúp HS nhận thức được quá trình phát triển LS, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu
đời của các dân tộc ở Đơng Nam Á, truyền thống đòan kết giữa Việt Nam và hai nước
Cam-pu-chia, Lào.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên:
2.Học sinh:


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>


<b>2. KT Bài cũ:</b>


? Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gupta được biểu hiện như thế nào?
? Trình bày những thành tựu về mặt văn hóa mà Ấn độ đã đạt được thời trung đại?


3. Bài mới :


<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vấn đề, trực quan,


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não


<b>GV</b> giới thiệu tên và vị trí trên bản đồ 10 quốc
gia hiện nay ở Đông Nam Á. Từ tháng 5/2002
có thêm nước Đơng - Ti - mo.


? Em hãy chỉ ra đặc điểm chung về tự nhiên
của các nước đó?


-> Ảnh hưởng gió mùa.


? Điều kiện tự nhiên ấy tác động như thế nào
đến phát triển nông nghiệp?


-> + Thuận lợi: cung cấp đủ nước tưới, khí hậu
nóng ẩm => thích hợp cho cây cối sinh trưởng
và phát triển.


+ Khó khăn: gây ra lũ lụt, hạn hán…


? Các quốc gia cổ ở Đông Nam á xuất hiện từ
bao giờ?



-> Từ những TK đầu sau CN.


<b>GV:</b> Giải thích vì sao lại nói trừ Việt Nam: Vì
nước ta xuất hiện đầu tiên khoảng thế kỉ III


<b>1. Sự hình thành các vương quốc cổ ở</b>
<b>Đơng Nam Á :</b>


- Khu vực ĐNA gồm 11 nước.


- ĐKTN: Chịu ảnh hưởng của gío mùa
mùa khơ và mùa mưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

trước công nguyên (sự kiện Âu Cơ và Lạc
Long Quân).


<b>Hoạt động: </b>


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, trực quan, bảng biểu


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não, XYZ


? Hãy kể tên 1 số quốc gia cổ và xác định vị trí
trên lược đồ?


-> Champa, Phù Nam,và hàng lọat quốc gia
nhỏ khác.


<b>GV</b>: Phát phiếu HT cho HS thảo luận theo


nhóm (15 phút.) Nhóm cử đại diện trả lời.
Lập niên biểu các giai đọan phát triển LS lớn
của khu vực ĐNA đến giữa TK XIX.


<b>GV</b>: Nhận xét cho điểm.


? Kể tên 1 số thành tựu thời PK của các quốc
gia ĐNA?


-> Đền Ăngco, đền Bôrôbu đua, chùa tháp
Pagan, tháp Chàm…


? Em có nhận xét gì về kiến trúc của ĐNA qua
H12 và 13.


-> Hình vịm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, đồ sộ,
khắc họa nhiều hình ảnh sinh động (chịu ảnh
hưởng của KT Ấn Độ).


<b>GV:</b> Sau thời kì phát triển thịnh vượng thì từ
nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia PK ĐNA
bước vào thời kì suy yếu đến giữa thế kỉ XIX
trở thành thuộc địa của chủ nghĩa tư bản thực
dân trừ Thái Lan.


<b>2. Sự hình thành và phát triển của các</b>
<b>quốc gia phong kiến Đông Nam Á :</b>


Thời gian Các giai đọan phát<sub>triển</sub>
Nửa sau TK X



-đầu TK XVIII:


Thời kỳ thịnh
vượng.


TK XIII Dòng vua Giava
mạnh lên, thống
nhất Inđônêxia.
TK XIX Campuchia bước


vào thời Ăngco.
Giữa TKXI Quốc gia Pa-gan


mạnh lên -> vương
quốc Pa-gan
(Mi-an-ma).


TK XIII Thành lập vương
quốc Su-khô-thay
(Thái Lan).


Giữa TK XIV Thành lập vương
quốc Lào.


Sau TK XVIII Các quốc gia PK
ĐNA suy yếu.


<b>4. Củng cố: </b>



a. Đơng Nam Á chịu ảnh hưởng của khí hậu như thế nào, hệ thực vật ở đây ra sao? Học
sinh hãy điền chữ Đ hoặc S vào các ý đưới đây:


Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Có hai mùa rõ rệt: Khô, mưa.
Trồng lúa và nhiều loại cây ăn quả.
Tất cả đều sai.


b. Kể tên một số vương quốc phong kiến ĐNA ?


<b>5. Dặn dò </b>


- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bịmục “Campuchia và Lào”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

...
...
...


<i>Tuần 4</i>
<i>Tiết 8</i>


<i> Ngày soạn:</i>3-9-2011
<i>Ngày dạy:</i> 2011


<b>Bài 6. CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b>


<b>(tiếp)</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- HS nhận rõ vị trí địa lí của Campuchia và Lào cùng các gđoạn phát triển của 2 nước này.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào và Campuchia.


<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng cho hs tình cảm u q trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và
Campuchia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương.


- Trong LS các quốc gia ĐNA cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên: Lược đồ các nước ĐNA, bản đồ ĐNA, TLLS.
2.Học sinh: Đọc bài trước theo câu hỏi SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>


<b>2. KT Bài cũ:</b>


? Trình bày sự hình thành các vương quốc cổ ở ĐNA ?



? Cho biết sự hình thành và phát triển của các quốc gia PK ĐNA ?


<b>3. Bài mới:</b>


Campuchia và Lào là 2 nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với VN.
Hiểu được LS của 2 nước bạn cũng góp phần hiểu thêm LS nước mình.


<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, trực quan, thuyết trình


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não, XYZ (413)


? Tộc người Khơme hình thành như thế nào? Họ giỏi
về việc gì?


-> SGK


<b>GV: Thời tiền sử trên đất Campuchia ngày nay có một bộ</b>
phận dân cư cổ ĐNA (gọi là người Môn Cổ) sinh sống. Cư


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

dân này đã xây dựng nên nhà nước Phù Nam. Trong qua
trình xuất hiện nhà nước thì tộc người Khơme hình thành.
Đến khi nước Phù Nam suy yếu và tan rã thì người Khơme
đã xây dựng một vương quốc riêng cho mình.


? Vương quốc mới có tên là gì? Được xây dựng vào
thời gian nào? Tồn tại bao lâu?



->


? Thời kì phát triển nhất của PK Campuchia là thời kì
nào?


->


? Tại sao thời kì phát triển của Campuchia được gọi là
thời kì Ăngco?


<b>HS:</b> Hoạt động nhóm. (3 phút)


<b>GV:</b> Nhận xét kết luận: Có cơng trình kiến trúc
Ăngco.


? Những chi tiết nào cho thấy sự phát triển của
Campuchia thời kì Ăngco?


-> NN phát triển, có nhiều cơng trình KT độc đáo, QĐ
hùng mạnh.


<b>GV:</b> Dùng hình 14 để chứng minh sự phát triển của
Campuchia thời kì Ăngco.


? Sau thời kì Ăngco tình hình nước Campuchia lúc này
ra sao?


<b>Hoạt động: </b>



<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, trực quan, thuyết trình


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não, XYZ (413)


? Chủ nhân của nước Lào bấy giờ là ai, họ sống như
thế nào?


? Ai thống nhất các bộ tộc của người Lào Thơng và
Lào Lùm. Sự thống nhất trên dẫn đên sự xuất hiện của
quốc gia nào?


? Sau khi đc thành lập nc Lạn Xạng phát triển ra sao?
? Nêu các chi tiết thể hiện sự phát triển thịnh vượng
của vương quốc Lạn Xạng?


<b>GV:</b> Một trong những thành tựu của sự thịnh vượng ở Lào
đó là Thạt Luổng được xây dựng 1566 dưới triều Xệt Tha
Thi Lạt. Đây là cơng trình kiến trúc đồ sộ gồm một tháp
lớn hình nậm rượu, đặt trên đế hoa sen, phơ ra 12 cánh hoa.
Bên dưới là một bệ khổng lồ hình bán cầu, nhưng lại tạo


- Từ thế kỉ VI đến IX là vương
quốc Chân Lạp.


- Từ thế kỉ IX đến XV là thời kì
Ăngco huy hồn.


- 1863 là thuộc địa của Pháp.


<b>4. Vương quốc Lào :</b>



- Các bộ tộc của người Lào
Thơng và Lào Lùm thống nhất
thành nước Lạn Xạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thành 4 múi có đáy vuông, mỗi cạnh dài 68m, được ốp
bằng 323 phiến đá và có 4 cổng dưới dạng miếu thờ. Xung
quanh tháp chính là 30 ngọn tháp nhỏ, mỗi cái khắc một lời
dạy của phật. Tháp chính cao 45m.


? Sự thịnh vượng này kéo dài bao lâu?


? Nguyên nhân nào đẫn đến sự suy yếu vủa vương
quốc Lạn Xạng?


-> Do có sự tranh chấp quyền lực trong hòang tộc, đất
nước suy yếu, vương quốc Xiêm xâm chiếm.


- Thế kỉ XVII bị Xiêm xâm lược,
cuối thế kỉ XIX là thuộc địa của
Pháp.


<b>4. Củng cố: </b>


Lập bảng niên biểu:


<b>Quốc gia</b> <b>Niên đại</b> <b>Các giai đoạn phát triển</b>


Cam
Pu


Chia


- Thời tiền sử
- Thế kỉ VI
-Thế kỉ IX -XV
- 1863


- Có một bộ phận cư dân cổ sinh sống.


- Vương quốc người Khơme hình thành (Chân Lạp).
- Giai đoạn nhà nước Ăng-Co phát triển.


- Thực dân Pháp xâm lược cai trị.


Vương
quốc Lào


- Thời tiền sử
- Thế kỉ XIII
- 1353


- Thế kỉ XV–
XVII


- Thế kỉ XVIII
- Cuối XIX


- Chủ nhân là người Lào Thơng.


- Người Thái di cư đến  người Lào Lùm.



- Pha Ngừm thống nhất các bộ lạc  thành lập nước Lạn


Xạng.


- Giai đoạn phát triển thịnh vượng của quốc gia Lạn
Xạng.


- Lạn Xạng suy yếu.


- Trở thành thuộc địa của Pháp.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị bài “Chế độ phong kiến”.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Tuần 5</i>
<i>Tiết 9</i>


<i> Ngày soạn:</i>10-9-2011
<i>Ngày dạy:</i> 2011


<b>Bài 7</b>

<b>. NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong XH.
- Thể chế chính trị của nhà nước PK.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố LS <sub></sub> nhận xét, kết
luận.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục niền tin và lòng tự hào về truyền thống LS, thành tựu VH, KHKT mà các dân
tộc đã đạt được trong thời PK.


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>


<b>2. KT Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Qua các tiết học trước chúng ta đã biết được sự hình thành, phát triển của chế độ PK
ở cả phương Đơng và Tây. Vậy hai hình thức xã hội PK của hai khu vực này có gì chung?


<b>HĐ THẦY - TRỊ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,



? Nền kinh tế chủ yếu của PK Châu Âu và Châu Á là
gì?


-> Nơng nghiệp.


? Nêu đặc điểm nền sản xuất nông nghiệp này của hai
khu vực ?


? Xã hội của PK phương Đông và phương Tây có
những giai cấp nào?


? Hình thức bóc lột của bọn chủ đất ở mỗi khu vực ra
sao?


<b>-> </b> Bóc lột bằng địa tơ.


+ Giao ruộng đất cho nông dân, nông nô  thu tô, thuế


rất nặng.


? Nền kinh tế phong kiến ở phương Đông và châu Âu


<b>1. Sự hình thành và phát triển </b>
<b>xã hội phong kiến :</b>


Giảm tải


<b>2. Cơ sở kinh tế xã hội của xã</b>
<b>hội phong kiến:</b>



<b>Phương</b>
<b>Đông</b>


<b>Phương</b>
<b>Tây</b>
<b>Kinh</b>


<b>tế</b>


<b> </b>Chăn
nuôi, thủ
cơng đóng
kín trong
cơng xã
nơng thơn.


Đóng
kín trong
công xã
nông
thôn.


<b>Xã</b>
<b>hội</b>


- Địa chủ.
- Nông
dân lĩnh
canh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

còn khác nhau ở điểm nào?


<i>-> </i> Ở châu Âu xuất hiện thành thị trung đại  thương


nghiệp, cơng nghiệp phát triển.


<b>GV:</b> Ngồi ra ở phương Tây cịn có thành thị đó chính là
cở sở của nền KTTBCN nảy sinh và phát triển về sau.
<b>Hoạt động: </b>


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,


? Chế độ quân chủ ở phương Đông và phương Tây có
gì giống và khác nhau?


? Như vây với hai hình thức tổ chức nhà nước như trên
của PK phương Đơng và phương Tây được gọi là gì ?


<b>GV:</b> Chế độ quân chủ là: Thể chế Nhà nước do Vua
đứng đầu


* Lưu ý chế độ phân quyền ở phương Tây chỉ tồn tại
trong giai đoạn đầu của XHPK về sau cũng giống như
phương Đông.


<b>3. Nhà nước phong kiến :</b>


- Phương Đông: Quân chủ


chuyên chế tập quyền.


- Phương Tây: Quân chủ chuyên
chế phân quyền.


<b>4. Củng cố:</b>


- Sự hình thành và phát triển của XHPK phương Đông và Tây như thế nào ?
- Cơ sở kinh tế xã hội của XHPK phương Đông và Tây ra sao ?


- Nhà nước PK phương Đơng và Tây được tổ chức dưới hình thức nào? giải thích ?


<b>5. Dặn dị</b>


Phong kiến phương Đơng Phong kiến châu Âu
- Cơ sở kinh tế - xã hội


...
- Nhà nước:


...


- Cơ sở kinh tế - xã hội


...
- Nhà nước:


...
- Học thuộc bài cũ, ôn lại tất cả các bài đã học để chuẩn bị làm bài tập.



<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...


<i>Tuần 5</i>
<i>Tiết 10</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS củng cố lại kiến thức đã học về chế độ PK ở phương Đông và phương Tây.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng thực hành tổng hợp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Thấy được nền văn hóa phong phú của phương Đơng.


- Sự phát triển nhanh chóng của xã hội PK phương Tây cùng với sự suy tàn của chế độ PK
phương Đông và Tây.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên: Chuẩn bị bài tập, có gợi ý.


2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>


<b>2. KT Bài cũ:</b> (kết hợp trong bài)


<b>3. Bài mới:</b>


<b>GV:</b> giao bài tập cho HS suy nghĩ -> lên trình bày trên bảng, cho điểm.


<b>Bài tập 1:</b>


? Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền kinh tế trong các thành thị có gì khác với
nền kinh tế lãnh địa?


<i>Hướng dẫn trả lời:</i>


- Sự xuất hiện thành thị:


Cuối thế kỉ XI, do hàng thủ công sản xuất ra ngày càng nhiều, sản phẩm của thợ thủ
công không những phục vụ cho bọn chủ phong kiến mà còn trao đổi với nơng dân quanh
vùng. Những thợ thủ cơng tìm cách thốt khỏi lãnh địa phong kiến. Một số thợ thủ công đã
đưa hàng hóa của mình đến những nơi đơng người qua lại để bán và họ đã lập ra xưởng sản
xuất. Từ đó họ lập ra các thị trấn, sau đó thành các thành phố lớn, gọi là thành thị trung đại.
Trong thành thị dân cư chủ yếu là những thợ thủ công và thương nhân. Họ lập ra các
phường hội, các thương hội để cùng nhau sản xuất và buôn bán.


- Sự khác nhau:



<b>Kinh tế lãnh địa</b> <b>Kinh tế thành thị</b>


- SX chủ yếu là nông nghiệp


- SX ra SP chỉ để tiêu dùng trong lanh địa,
khơng trao đổi, mua bán ra bên ngồi => KT
“tự cung, tự cấp”.


- Kìm hãm sự phát triển của XH PK.


- SX chủ yếu là nghề thủ công


- SX ra SP thủ công để trao đổi mua bán =>
Nền KT hàng hóa.


- Tạo điều kiện cho XH PK phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Quan hệ SX TBCN ở Châu Âu được hình thành như thế nào?


<i>Hướng dẫn trả lời:</i>


Quan hệ SX TBCN ở Châu Âu được hình thành dựa trên 2 yếu tố:


- Vốn: Nhờ cuộc phát kiến địa lí, quý tộc thương nhân châu Âu trở nên giàu có. Họ
lập ra các xưởng thủ cơng, các đồn điền và đần dần họ trở thành giai cấp TS.


- Đội ngũ công nhân làm thuê: Những người nông nô bị mất ruộng đất, phải đi làm
thuê trong các xí nghiệp của TS. Ngồi ra cịn có nơ lệ mua từ châu Phi sang.


<b>Bài tập 3:</b>



? Mầm mống KT TBCN đã xuất hiện ở triều đại nào của Trung Quốc. Đó là những
biểu hiện gì?


<i>Hướng dẫn trả lời:</i>


- Xuất hiện ở triều đại Minh - Thanh (1368 - 1911).
- Đó là những biểu hiện:


+ Sự xuất hiện của các công trường thủ cơng: nhiều xưởng dệt lớn chun mơn hóa cao,
thuê nhiều công nhân ở Tô Châu, Tùng Giang, xưởng làm đồ sứ ở Cảnh Đức.


+ Thương nghiệp, thành thị phát triển và phồn thịnh như ở Bắc Kinh, Nam Kinh.


+ Quảng Châu là thương cảng lớn nhất, từ đây các thương nhân TQ buôn bán với nhiều
nước ĐNA, Ấn Độ, Ba Tư, Ả Rập...


<b>Bài tập 4:</b>


? Vì sao thời kì phát triển của Cam-pu-chia (từ thế kỉ IX đến hết TK XV), cịn gọi là
thời kì Ăng-co?


<i>Hướng dẫn trả lời:</i>


- Sở dĩ như vậy vì kinh đơ của Vương quốc là Ăng-co (một địa điểm vùng Xiêm
Riệp ngày nay).


- Ở đây, người Khơ-me đã xây dựng nhiều cơng trình lớn nổi tiếng, điển hình là khu
đền tháp Ăng-co Vát, Ăng-co Thom. Khu đền Ăng-co là một cơng trình độc đáo của người
Khơ-me vào kho tàng văn hóa của ĐNA và TG.



<b>Bài tập 5:</b>


? Hãy nêu những nét đặc sắc trong kiến trúc của các quốc gia PK ở ĐNA?


<i>Hướng dẫn trả lời:</i>


- Các đền, chùa với kiến trúc độc đáo chịu ảnh hưởng của lối kiến trúc truyền thống
Ấn Độ.


- Chùa thay thế cho đền, tháp. Tuy tháp thờ phật tích nhưng vẫn mang dấu vết kiến
trúc Ấn Độ.


<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2. Cơ sở kinh tế
-XH của XHPK


Xã hội PK
phương Đông


Xã hội PK
phương Tây
- Cơ sở kinh tế


- Phương thức bóc
lột


Nơng nghiệp đóng kín
trong cơng xã nơng thơn



Địa tơ


Nơng nghiệp đóng kín
trong lãnh địa


Địa tô
Các giai cấp cơ bản Địa chủ và nơng dân lĩnh<sub>canh</sub> Lãnh chúa và nơng nơ


<b>5. Dặn dị</b>


- Hoàn thành các bài tập vào vở.


- Chuẩn bị bài “Nước ta buổi đầu độc lập”, theo hệ thống câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


<i>Tuần 6</i>
<i>Tiết 11</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>



<i>(Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX)</i>



<b>CHƯƠNG I</b>




<b>BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ - ĐINH - TIỀN LÊ (Thế kỉ X)</b>


<b>Bài 8. NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Sự ra đời của triều đại nhà Ngô - Đinh và tổ chức nhà nước


- Hiểu và ghi nhớ công lao của Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnhtrong công cuộc củng cố nền
độc lập


<b>2. Kĩ năng:</b>


Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ khi học bài.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc.


- Ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng giành quyền tự chủ, thống
nhất đất nước, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nước ta.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước, bản đồ 12 sứ quân, các hình trong SGK.
2.Học sinh: đọc bài trả lời theo câu hỏi SGK


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC</b>



<b>2. KT Bài cũ:</b>


? Trình bày đặc điểm KT - XH của PK Phương Dông và châu Âu?
? Vì sao PK châu Âu lại sớm suy vong so với phương Đông?


<b>3. Bài mới:</b>


Năm 938 với lối đánh sáng tạo Ngô Quyền đã làm nên chiến thắng lịch sử trên sông
Bạch Đằng đem lại tự chủ cho nước nhà, chấm dứt 30 năm Bắc thuộc. Trong buổi đầu độc
lập tình hình nước ta diễn tiến ra ta cùng nhau tìm hiểu qua bài 8.


<b>HĐ THẦY - TRỊ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, sơ đồ


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,


? Chiến thắng Bạch Đằng 938 có ý nghĩa như thế nào?
<b>-> Đánh bại âm mưu xâm lược của quân Nam Hán,</b>
chấm dứt hơn 10 thế kỷ thống trị của triều đại phong
kiến phương Bắc.


<b>? Sau chiến thắng Bạch Đằng việc làm đầu tiên của</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Ngơ Quyền đó là gì?</b>
<b>-></b>



? Lên ngơi xong Ngơ Quyền tiếp tục làm gì nữa?
->


? Tại sao Ngô Quyền lại bãi bỏ bộ máy cai trị của họ
khúc để thiết lập triều đình mới?


<b>-> Họ Khúc mới chỉ dành được quyền tự chủ, trên</b>
danh nghĩa vẫn phụ thuộc vào nhà Hán Ngô Quyền


quyết tâm xây dựng một quốc gia độc lập.
? Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.


GV: Ngô Quyền không xưng tiết độ sứ mà lại xưng
vương, không muốn lệ thuộc.


? Vua có vai trị gì trong bộ máy nhà nước?


-> Đứng đầu triều đình, quyết định mọi cơng việc
chính trị, ngoại giao, qn sự.


? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngơ?
-> Cịn đơn giản, sơ sài nhưng đã bước đầu thể hiện ý
thức độc lập tự chủ.


<b>Hoạt động: </b>


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, đánh gia nv LS


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não, XYZ (432)



GV: Loạn 12 sứ quân gây biết bao tang tóc cho nd,
trong khi đó nhà Tống đang có âm mưu XL nước ta.
Do vậy, việc thống nhất đất nước trở nên cấp bách hơn
bao giờ hết.


? Đinh Bộ Lĩnh là ai?


-> Con của thứ sử Đinh Cơng Trứ, người Ninh Bình,
có tài thống lĩnh qn đội.


? Ơng đã làm gì để dẹp yên 12 sứ quân?


<b>-> Tổ chức lực lượng, rèn luyện vũ khí, xây dựng căn</b>
cứ ở Hoa Lư.


<b>GV</b> trình bày quá trình thống nhất đất nước của Đinh
Bộ Lĩnh trên lược đồ.


- Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi
vua,


chọn Cổ Loa là kinh đơ.


- Bộ máy nhà nước:


<b>2. Tình hình chính trị cuối thời</b>
<b>Ngơ:</b>


Giảm tải



<b>3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất</b>
<b>nước:</b>


* Tình hình đất nước :


- Loạn 12 sứ quânđất nước


chia cắt, loạn lạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-> Quan sát, lắng nghe.


? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yên được các sứ quân?


<i>-> </i>Được nhân dân ủng hộ, có tài đánh đâu thắng đó =>
các sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại


? Việc Đinh Bộ Linh dẹp loạn 12 sứ qn có ý nghĩa
gì?


-> Thống nhất đất nước, lập lại hồ bình trong cả nước
=> tạo điều kiện xây dựng đất nước vững mạnh, chống
lại âm mưu xâm lược của kẻ thù.


? Vì sao người ta hay gọi Đinh Bộ Lĩnh là “vạn thắng
Vương” ?


-> Vì ơng đánh thắng rất nhiều trận liên tiếp để đi đến
thống nhất đất nước.


<b>GV:</b> Dùng hình 18 để giới thiệu việc tơn kính của


nhân dân ta đối với Đinh Bộ Lĩnh.


- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa
Lư.


- Liên kết với sứ quân Trần Lãm
- Được nhân dân ủng hộ


967: Đất nước thống nhất.


<b>4. Củng cố: </b>


? Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngơ. Trình bày những biểu hiện về ý thức tự
chủ của Ngơ Quyền trong việc xây dựng đất nước?


? Tình hình cuối đời Ngơ có gì đặc biệt? Ai đã có cơng dẹp n các sứ qn


<b>5. Dặn dị</b>


- Học bài theo nội dung vở ghi, trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị bài “<b>Nước Đại cồ việt thời Đinh - Tiền Lê”</b>, theo hệ thống câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


<i>Tuần 6</i>


<i>Tiết 12</i>


<i> Ngày soạn:</i>17-9-2011
<i>Ngày dạy:</i> 2011


<b>Bài 9</b>

<b>. NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Sự ra đời của triều đại nhà Đinh – Tiền Lê và tổ chức nhà nước


- Đời sống kinh tế: Quyền sở hữu ruộng đất, khai hoang, đào vét kênh ngịi; một số nghề
thủ cơng; đúc tiền, các trung tâm buôn bán.


- Về xã hội: Các giai cấp tầng lớp trong xã hội


- Hiểu và ghi nhớ công lao của Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn trong cơng cuộc củng cố nền độc
lập và bước đầu xây dựng đất nước


- Biết trình bày cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất theo lược đồ


<b>2. Kĩ năng:</b>


Bồi dưỡng kỹ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong quá trình học bài.


<b>3. Thái độ:</b>


- Lịng tự hào, tự tơn dân tộc.



- Biết ơn các vị anh hùng có cơng xây dựng và bảo vệ đất nước.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên: “Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất”. Tư liệu về nước Đại


Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê.


2.Học sinh: Đọc bài trước trả lời theo câu hoi SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>


<b>2. KT Bài cũ:</b>


? Trình bầy tình hình nước ta cuối thời Ngơ và q trình thống nhất đất nước của
Đinh Bộ Lĩnh.


<b>3. Bài mới:</b>


Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân, đất nước lại được thanh bình, thống nhất. Đinh Bộ
Lĩnh lên ngôi vua tiếp tục công cuộc xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngơ Quyền đã
đặt nền móng. Q trình đó diễn ra như thế nào ?


<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(10 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, đánh gia nv LS



<b>- Kỹ thuật:</b> Động não, XYZ (432)
Yêu cầu: HS đọc SGK


? Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm
gì?


->


GV: Tên nước: "Đại":lớn; "Cồ" cũng có nghĩa là "lớn"
Nước Việt to lớn có ý đặt ngang hàng với Trung Hoa.
? Tại sao Đinh Tiên Hồng lại đóng đơ ở Hoa Lư?
-> GV: dùng hình 19 để giới thiệu địa thế của Hoa Lư.
Là quê hương của Đinh Tiên Hoàng, đất hẹp, nhiều đồi
núi => thuận lợi cho việc phòng thủ.


<b>1. Nhà Đinh xây dựng đất</b>
<b>nước:</b>


- Năm 968: Đinh Bộ Lĩnh lên
ngôi vua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Việc nhà Đinh không dùng niên hiệu của phong kiến
Trung Quốc để đặt tên nước nói lên điều gì?


-> Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nền độc lập, ngang
hàng với Trung Quốc chứ khơng phụ thuộc vào TQ
- GV giải thích khái niệm "<b>vương</b>" và "<b>đế</b>".


+ "Vương": tước hiệu của vua (dùng cho nước nhỏ,
chư hầu).



+ "Đế": là tước hiệu của vua nước lớn mạnh, có nhiều
nước thần phục (chẳng hạn: Trung Quốc sau khi thống
nhất thì xưng Đế).


? Niên hiệu nước ta dưới thời Đinh là gì? Được đặt vào
thời gian nào? Quan hệ ngoại giao với Tống ra sao?
-> Xuân 970, vua Đinh đặt niên hiệu là Thái Bình và
đặt quan hệ bình thường với Tống.


? Đinh Tiên Hồng cịn áp dụng biện pháp gì để xây
dựng đất nước?


->


<b>Giảng:</b> Thời Đinh nước ta chưa có luật pháp cụ thể,
vua sai đặt vạc dầu và chuồng cọp trước điện răn đe kẻ
phản loạn.


? Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như
thế nào?


-> Ổn định đời sống xã hội => cơ sở để xây dựng và
phát triển đất nước.


<b>Hoạt động: </b>(10 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, sơ đồ hóa


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não, XYZ (412)


u cầu: HS đọc SGK.


? Nhà Tiền Lê được thành lập trong hồn cảnh nào?


<b>-></b>


? Vì sao Lê Hồn lại được suy tơn làm vua?


-> Là người có tài, có chí lớn, mưu lược, lại đang giữ
chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân đội =>
lòng người quy phục.


? Việc Thái Hậu Dương Văn Nga trao áo bào cho Lê


- Phong vương cho con.
- Cắt cử quan lại.


- Dựng cung điện, đúc tiền, xử
phạt nghiêm với kẻ phạm tội.


<b>2. Tổ chức chính quyền thời</b>
<b>Tiền Lê:</b>


* Sự thành lập của nhà Lê.


- Năm 979: Đinh Tiên Hoàng bị
giết  nội bộ lục đục.


- Nhà Tống lăm le xâm lược 



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hồn nói lên điều gì? <b>(thảo luận)</b>


-> Thể hiện sự thơng minh, quyết đốn, đặt lợi ích
quốc gia lên trên lợi ích dịng họ, vượt lên quan niệm
phong kiến để bảo vệ lợi ích dân tộc.


- GV phân biệt khái niệm "Tiền Lê" và "Hậu Lê".
- Chính quyền nhà Lê được tổ chức như thế nào?


-> Vua đứng đầu, dưới vua là quan văn, quan võ và
tăng quan. Cả nước chia thành 10 lộ, dưới lộ là phủ và
châu.


- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.


? Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
-> Gồm 10 đạo, chia thành 2 bộ phận:


+ Cấm quân (quân của triều đình).
+ Quân địa phương.


phương tổ chức theo phép “ngụ binh ư nông”.


<b>Hoạt động: </b>


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, tường thuật
- <b>Kỹ thuật:</b> Động não,


Yêu cầu: HS đọc SGK.



- Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh nào?
- GV tường thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến theo
lược đồ. (Giảng thêm về chi tiết Lê Hoàn chon Bạch
Đằng để chặn giặc kế thừa tài quân sự của Ngô Quyền
trước đây).


Yêu cầu: HS tường thuật lại diễn biến.


? Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống là gì?
-> Khẳng định quyền làm chủ đất nước, đánh bại âm
mưu xâm lược của quân Tống => củng cố nền độc lập
của nước nhà.


* Tổ chức chính quyền Trung
ương.


- Quân đội
+ Cấm quân.


+ Quân địa phương.


<b>3. Cuộc kháng chiến chống</b>
<b>Tống của Lê Hoàn:</b>


a. Hoàn cảnh lịch sử:


- Cuối năm 979 nhà Đinh rối
loạn  quân Tống xâm lược.


b. Diễn biến: (SGK)



<i>* Địch:</i>


- Tiến theo 2 đường: thuỷ và bộ
do Hầu Nhân Bảo chỉ huy.


<i>* Ta:</i>


- Chặn quân thuỷ ở sông Bạch
Đằng.


- Diệt cánh quân bộ ở biên giới
phía Bắc thắng lợi.


c. Ý nghĩa:


- Khẳng định quyền làm chủ đất
nước.


- Đánh bại âm mưu xâm lược của
kẻ thù, củng cố nền độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy (năm
981).


<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK, làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị phần II. “Sự phát triển kinh tế và văn hóa”.





<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 13


<b>Bài 9. NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ</b>


<b>(tiếp theo)</b>



<b>II. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Thời Đinh - Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh, khơng
cịn đơn giản như thời Ngơ Quyền .


- Nhà Đinh và nhà Tiền Lê đã bước đầu xây dựng nền kinh tế, văn hóa phát triển


<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>3. Thái độ:</b>



- Lịng tự hào, tự tơn dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ trong xây dựng kinh tế, q trọng các
truyền thống văn hóa của ơng cha.


- Sự biết ơn đối với những người có cơng xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời kì đầu
giành lại độc lập .


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên:Tranh ảnh về đền thờ vua Đinh, vua Lê tại Ninh Bình.
2.Học sinh: Trả lời câu hỏi chuẩn bị trong SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b> (5 phút)


<b>? </b>Vẽ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê và giải thích.


? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn 981?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Cu c kháng chi n ch ng T ng th ng l i ã ánh b i âm m u xâm lộ</b> <b>ế</b> <b>ố</b> <b>ố</b> <b>ắ</b> <b>ợ đ đ</b> <b>ạ</b> <b>ư</b> <b>ược c a kủ</b> <b>ẻ</b>


<b>thù, kh ng ẳ</b> <b>định quy n l m ch ề</b> <b>à</b> <b>ủ đất nước cu nhân dân ta v c ng c n n ả</b> <b>à ủ</b> <b>ố ề độ ậc l p,</b>
<b>th ng nh t c a nố</b> <b>ấ ủ</b> <b>ướ Đạc </b> <b>i C Vi t. ó c ng l c s ồ</b> <b>ệ Đ</b> <b>ũ</b> <b>à ơ ở để xây d ng n n kinh t , v n hoáự</b> <b>ề</b> <b>ế ă</b>
<b>bu i ổ đầ độ ậu </b> <b>c l p.</b>


<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, tường thuật
- <b>Kỹ thuật:</b> Động não,


Yêu cầu: HS đọc SGK.


? Thời Đinh - Tiền Lê N2<sub> được tổ chức ra sao?</sub>


-> Chia rộng công để dân cày.
+ Tổ chức cày tịch điền.


+ Khuyến khích khẩn hoang, làm thủy lợi và trồng dâu
ni tằm.


? Em có suy nghĩ gì về tình hình nơng nghiệp thời
Đinh - Tiền Lê?


-> Nơng nghiệp được coi trọng vì đây là nền tảng kinh tế
của đất nước. Nhà nứơc chú ý đến việc khai khẩn đất
hoang, đào vét kênh ngoi, nhân dân được chia ruộng...
tạo điều kiện sản xuất nông nghiệp ổn định.


? Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch điền để làm gì?


-> Vua quan tâm đến sản xuất => khuyến khích nhân


<b>1. Bước đầu xây dựng nền kinh</b>
<b>tế tự chủ:</b>


* Nông nghiệp:


- Ruộng đất chia cho nông dân.
- Khai khẩn đất hoang.


- Chú trọng thuỷ lơi  ổn định


và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

dân làm nông nghiệp.


? Sự phát triển của thủ công nghiệp thể hiện ở những
mặt nào?


-> Các xưởng thủ công như đúc tiền, rèn vũ khí, may
mặc, xây dựng...được thành lập.


+ Các nghề thủ công: dệt lụa, làm giấy, đồ gốm cũng
tiếp tục phát triển.


- <b>GV:</b> Vì đất nước đã độc lập, các nghề được tự do phát
triển, khơng bị kìm hãm như trước đây. Mặt khác, các thợ
khéo cũng không bị cống nạp sang Trung Quốc.


- Hãy miêu tả lại cung điện Hoa Lư để thấy được sự


phát triển của nước ta thời Tiền Lê?


-> HS dựa vào SGK để miêu tả: cột dát vàng, bạc, có nhiều
điện, đài tế, chùa chiền, kho vũ khí, kho thóc thuế... được
xây dựng  quy mơ cung điện hồnh tráng hơn.


? Thương nghiệp có gì đáng chú ý?


-> Nhiều khu chợ được hình thành, bn bán với nước
ngồi phát triển...


? Việc thiết lập quan hệ bang giao với nhà Tống có ý
nghĩa gì?


-> Củng cố nền độc lập  tạo điều kiện cho ngoại


thương phát triển.


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, trực quan
- <b>Kỹ thuật:</b> Động não,


Yêu cầu: HS đọc SGK.


-<b> GV</b> sử dụng bảng phụ để vẽ sơ đồ các tầng lớp xã
hội.


? Trong xã hội có những tầng lớp nào?
-> 2 tầng lớp cơ bản: thống trị và bị trị.


? Tầng lớp thống trị gồm những ai?


-> Vua, các quan văn, quan võ và một số nhà sư.
? Những người nào thuộc tầng lớp bị trị?


-> Nông dân, thợ thủ công, người bn bán và địa chủ,
nơ tì.


? Về văn hóa, trên lĩnh vực giáo dục có sự xâm nhập
của tư tưởng gì, từ đâu ?


-> Xuất hiện Nho học.


- Lập nhiều xưởng mới.


- Nghề có truyền thống phát
triển.


* Thương nghiệp:
- Đúc tiền đồng.


- Trung tâm bn bán, chợ...
hình thành.


- Bn bán với nước ngồi.


<b>2. Đời sơng xã hội và văn hố:</b>


* Xã hội:



- 2 tầng lớp cơ bản: thống trị và
bị trị.


* Văn hoá:


- Giáo dục chưa phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Tôn giáo phổ biến nhất nước ta lúc này là gì?
-> Đạo phật được truyền bá rộng rãi.


? Vì sao các nhà sư thời kì này lại được trọng dụng?
-> Do đạo Phật được truyền bá rộng rãi, các nhà sư có
học, giỏi chữ Hán  nhà sư trực tiếp dạy học, làm cố


vấn trong ngoại giao... => rất được trọng dụng.


- <b>GV</b> kể thêm chuyện đón tiếp sứ thần nước Tống của
nhà sư Đỗ Thuận (dựa theo sách giáo viên)


? Đời sống sinh hoạt của người dân diễn ra như thế
nào?


-> Rất bình dị, nhiều loại hình văn hoá dân gian như ca
hát, nhảy múa, đua thuyền, đánh đu, võ, vật diễn ra
trong các lễ hội.


- Chùa chiền được xây dựng
nhiều, nhà sư được coi trọng.
- Các loại hình văn hố dân gian
khá phát triển.



<b>4. Củng cố: </b>(5 phút)


? Từ chính sách nơng nghiệp thời Đinh - Tiền Lê, em hãy liên hệ sự quan tâm của
nước ta đối với nông nghiệp hiện nay? (làm thủy lợi, miên thuế nông nghiệp…)


? Việc vua Lê tham gia sinh hoạt văn hóa dân gian cho thấy quan hệ vua và dân ra
sao? (sự gần gũi giữa vua và dân).


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(2 phút)


- Học bài theo câu hỏi SGK, và nội dung vở ghi.


- Chuẩn bị bài “Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước” Phần I.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 14


<b>Chương II</b>



<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI-XII)</b>



<b>Bài 10. NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Năm vững các sự kiện về thành lập nhà Lý cùng với việc dời đô về Thăng Long.
- Việc tổ chức lại bộ máy nhà nước, xây dựng luật pháp và quân đội.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập bảng thống kê, hệ thống các sự kiện trong khi học bài.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tuyên truyền kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội.
- Lòng tự hào, tự tôn dân tộc.


- Ý thức chấm hành luật pháp và nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên: Lược đồ Đại Việt thời Lý - Trần, một số tranh ảnh về các cơng trình kiến trúc
nếu có, sơ đồ chính quyền.


2.Học sinh:


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.



<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b> (5 phút)


? Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh - Tiền Lê.
? Tại sao thời Đinh - Tiền Lê các nhà sư được trọng dụng?


<b>3. Bài mới :</b>


<b>V o à đầu th k XI, n i b nh Ti n Lê l c ế ỉ</b> <b>ộ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ề</b> <b>ụ đục, vua Lê không cai qu n ả được</b>
<b>t n</b> <b>c. Nh Lý thay th , </b> <b>t n</b> <b>c ta ã có nh ng thay </b> <b>i nh th n o? </b>


<b>đấ ướ</b> <b>à</b> <b>ế đấ ướ</b> <b>đ</b> <b>ữ</b> <b>đổ</b> <b>ư ế à</b>


<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(18 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, trực quan
- <b>Kỹ thuật:</b> Động não,


<b>GV:</b> Vua Lê Long Đĩnh mắc bệnh trĩ không thể ngồi được
phải nằm để coi chầu gọi là Lê Ngoạ Triều. Long Đĩnh là
ông vua rất tàn bạo, nhân dân ai cũng căm ghét. Việc làm
của ông: cho người vào cũi thả trôi sơng, róc mía trên đầu
sư, dùng dao cùn xẻo thịt người...



? Khi Long Đĩnh chết, quan lại trong triều tôn ai làm
vua?


->


- Gọi HS đọc phần in nghiêng về Lý Công Uẩn.
? Tại sao Lý Công Uẩn được tôn làm vua?


-> Vì ơng là người vừa có đức vừa có uy tín nên được
triều thần nhà Lê quý trọng.


<b>1. Sự thành lập nhà Lý:</b>


- Năm 1009, Lê Long Đĩnh chết.
Triều Tiền Lê chấm dứt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Sau khi lên ngơi vua lý Cơng Uẩn làm gì?
->


<b>GV:</b> Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô
Hoa Lư về Đại La và đổi Đại La thành Thăng Long.
- Treo bản đồ Việt Nam và chỉ hai vùng đất Hoa Lư và
Thăng Long trên bản đồ.


? Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La và
đổi tên là Thăng Long?


-> Địa thế thuận lợi và là nơi tụ họp của 4 phương.
? Việc dời đô về Thăng Long của vua Lý nói lên ước
nguyện gì của ơng cha ta?



-> Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh và khẳng định
ý chí tự cường của dân tộc.


? Nước ta dưới thời Lý có tên là gì, được đặt vào thời
gian nào?


->


<b>GV:</b> Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt, xây
dựng và củng cố chính quyền từ TW đến địa phương.
- Goi HS đọc SGK.


GV: Treo khung sơ đồ tổ chức hành chính của nhà Lý.
Hướng dẫn HS điền vào sơ đồ trên bằng cách đặt câu
Hỏi:


- Ai là người đứng đầu Nhà nước?
- Quyền hành của vua như thế nào?
- Có ai giúp vua lo việc nước?


Bộ máy chính quyền ở địa phương được tổ chức như
thế nào?


GV: Lưu ý học sinh chế độ vua quan theo lệ “Ai là con
cháu quan lại mới được làm quan”


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, trực quan



<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,


? Thời nhà Lý có bộ luật thành văn đầu tiên ra đời đó
là luật gì? ra đời vào năm bao nhiêu?


->


? Vì sao vua Lý lại cho soạn luật hình thư ?
-> SGK


? Bộ Hình thư bảo vệ ai? Cái gì?


-> Bảo vệ vua, triều đình, bảo vệ trật tự xã hội và sản


<b>- </b>Năm 1010, Lý Công Uẩn dời


đô về Đại La, lấy tên là Thăng
Long.


<b>- </b>Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước


là Đại Việt


- Bộ máy nhà nước:


<b>2. Luật pháp và quân đội:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

xuất nông nghiệp.



? Quân đội nhà Lý gồm máy bộ phận?
-> Gồm có cấm quân và quân địa phương.


Yêu cầu học sinh đọc bảng phân chia giữa cấm quận
và quân địa phương trong SGK...


<b>GV:</b> Quân đội nhà Lý bao gồm các binh chủng: bộ
binh, thuỷ binh...


? Nhận xét gì về tổ chức quân đội của nhà Lý?


<i>-> </i>Tổ chức chặt chẽ, quy củ.


? Nhà Lý thi hành chủ trương gì để bảo vệ khối đồn
kết dân tộc?


-> Gả cơng chúa, ban quan tước cho các tù trưởng dân
tộc.


+ Trấn áp những người có ý định tách khỏi Đại Việt.
? Trình bày các chính sách đối ngoại của nhà Lý đối
với các nước láng giềng?


-> Giữ quan hệ với Trung Quốc và Champa, kiên
quyết bảo vệ chủ quyền dân tộc.


? Nhận xét gì về các chủ trương của nhà Lý?


-> Các chủ trương chính sách của nhà Lý vừa mềm
dẻo vừa kiên quyết.



- Quân đội: Gồm cấm quân và
quân địa phương tổ chức theo
phép ngụ binh ư nông


- Quan hệ bình đẳng với các
nước láng giềng.


<b>GV: </b>Đọc nôi dung một số điều luật trong bộ Hình thư:


"Lính bảo vệ cung và sau này cả hoạn quan khôn gtự tiện vào cung cấm. Nếu ai vào sẽ bị
tội chết. Người canh giữ không cẩn thận để người khác vào bị tội chết. Cấm dân không được bán
con trai, quan lại không được giấu con trai. Những người cầm cố rượng đất sau 20 năm được
chuộc lại. Trả lại ruộng cho những người đã bỏ không cày cấy. Những người trộm trâu bị bị xử
nặng, những người biết mà khơng báo cũng bị xử nặng..."


<b>4. Củng cố: </b>(5 phút)


? Yêu cầu HS điền vào những ô trống trong sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính nhà Lý
ở trung ương và địa phương.


- Em nghĩ gì về chủ trương của nhà Lý đối với các dân tộc ít người miền núi và các
nước láng giềng ?


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Học thuộc bài cũ, xem trước bài mới.
- Sưu tầm tư liệu cho tiết sau.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 15


<b>Bài 11.</b>

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG </b>



<b>QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 - 1077)</b>


<b>I. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075 - 1076)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải
quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước.


- Cuộc tiến cơng tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính đáng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy.
- Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt
có cơng lớn đối với đất nước.


- Bồi dưỡng lịng dũng cảm, nhân ái và tình đk dt (thể hiện trong cuộc tiến vào đất Tống)



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên:


- Bản đồ đại việt thời Lý Trần.
2.Học sinh:


- Trả lời các câu hỏi phần I trước ở nhà.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b> (5 phút)


? Nhà Lý được thành lập như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>3. Bài mới:</b>


Năm 981, mối quan hệ giữa hai nước được củng cố, nhưng từ giữa thế kỉ XI, quan
hệ ngoại giao giữa hai nước đã bị cắt đứt bởi nhà Tống có nhưũgn hành động khiêu khích
xâm lược Đại Việt.


<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>



<b>Hoạt động: </b>(8 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình,


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,


? Tình hình nhà Tống trước khi xâm lược Đại Việt như
thế nào?


-> Vì nhà Tống gặp nhiều khó khăn:
+ Ngân khố tài chính nguy ngập.
+ Nội bộ mâu thuẫn.


+ Nhân dân khắp nơi đấu tranh.


+ Bộ tộc người Liêu Hạ quấy nhiễu phía Bắc.
? Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?
-> Giải quyết tình trạng khủng hoảng trong nước.
? Để chiếm được Đại Vịêt nhà Tống đã làm gì?


-> Xúi giục vua Champa đánh lên từ phía nam; Phía
Bắc nhà Tống ngăn cản bn bán giữa hai nước.


? Chúng tơi giục Champa đánh lên từ phía Nam nhằm
mục đích gì?


-> Làm suy yếu lực lượng của nhà Lý.


<b>Hoạt động: </b>(25 phút)



<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, trực quan


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,


? Đứng trước âm mưu xâm lược đó, nhà Lý đã đối phó
bằng cách nào?


-> Cử thái uý Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy tổ
chức kháng chiến.


? Cho biết một vài nét về Lý Thường Kiệt?


-> Lý Thường Kiệt sinh năm 1019 tại phường Thái Hồ,
Thăng Long, là người có chí hướng, ham đọc binh thư,
luyện võ nghệ, có cốt cách tài năng phi thường.


+ 23 tuổi ông làm quan.


+ Vua Lý Nhân Tông phong Thái uý và nhận làm con nuôi.


? Sau khi làm tổng chỉ huy LTK đã bắt tay vào cơng
cuộc chuẩn bị đối phó với nhà Tống như thế nào?


<b>1. Nhà Tống âm mưu xâm</b>
<b>lược nước ta:</b>


- Nhà Tống xâm lược nước ta để
giải quyết tình hình khó khăn
trong nước.



<b>2. Nhà Lý chủ động tấn cơng</b>
<b>để phịng vệ:</b>


* Hồn cảnh:


- Nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm
lược Đại Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-> Mời Lý Đạo Thành làm thái sư, quân đội luyện tập
canh phòng suốt ngày đêm.


+ Lệnh các tù trưởng mộ thêm binh lính phá âm mưu
của Tống, đem quân đánh Champa.


<b>GV:</b> Lý Thường Kiệt cùng quan sỹ ngày đêm luyện tập,
mộ thêm binh lính quyết làm thất bại âm mưu xâm lược
của nhà Tống.Lý Thường Kiệt đưa Lý Đạo Thành, một đại
thần có uy tín cùng làm việc nước.


+ Vua Lý Thánh Tông và Thái uý LKT chỉ huy đạo quân
khoảng 5 vạn quân đánh Champa. Vua Champa bị bắt làm
tù binh, buộc Champa phải cắt 3 châu (thuộc vùng đất
Quảng Bình, Quảng Trị ngày nay) để chuộc vua về.


? Trước tình hình quân Tống như vậy, Lý Thường Kiệt
chủ trương đánh giặc như thế nào?


-> “Tiến công trước để tự vệ”.



<b>GV:</b> Câu nói của Lý Thường Kiệt" ngồi yên đợi giặc...
chặn thế mạnh của giặc" thể hiện điều gì?


-> Thể hiện chủ trương táo bạo nhằm giành thế chủ động
tiêu hao sinh lực địch ngay từ lúc chúng chưa tiến hành
xâm lược


(<b>Nhấn mạnh:</b> Đây là cuộc tấn công để bảo vệ thuộc
địa chứ không phải xâm lược).


<b>GV:</b> Tháng 10- 1075, 10 vạn quân ta chia làm 2 đạo tấn
công vào đất Tống:


+ Quân bộ do các tù trưởng là Tông Đản và Thân Cảnh
Phúc chỉ huy vượt biên giới đánh châu Ung.


+ Quân thuỷ do LTK chỉ huy theo vùng ven biển QN đổ bộ
vào châu Khâm và châu Liêm. LTK sau khi phá huỷ các
kho tàng của giặc, tiến về bao vây thành Ung Châu. Để cô
lập và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân TQ, LTK đã cho
yết bảng noi rõ mục đích của cuộc tiến cơng của mình.


? Mục đích làm việc đó là gì?


-> Để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc.


GV: Cuộc tập kích diễn ra nhanh chong làm cho các căn cứ
quân sự của nhà Tống bị giáng nhiều địn nặng nề.


? Tại sao nói đây là cuộc tấn công để tự vệ mà không


phải là cuộc tấn cơng xâm lược?


-> Vì:


+ Ta chỉ tấn cơng các căn cứ quân sự, kho lương thảo
đó là những nơi quân Tống tập chung lực lượng, lương
thực, vũ khí để xâm lược nước Đại Việt


+ Khi hồn thành mục đích, quân ta rút về nước.
? Việc chủ động tấn công có ý nghĩ như thế nào?


-> Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn


* Diễn biến:


- Tháng 10-1075, Lý Thường
Kiệt và Tông Đản chỉ huy hơn
10 vạn quân tiến vào đất Tống.
- Lý Thường Kiệt cho yết bảng
nói rõ mục đích cuộc tấn cơng để
tự vệ.


* Kết quả:


Sau 42 ngày đêm, quân ta đã làm
chủ thành Ung Châu, tướng giặc
phải tự tử.


* Ý nghĩa:



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

công xâm lược của nhà Tống. lược của nhà Tống vào nước ta.


<b>4. Củng cố: </b>(3 phút)


? Âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống?


? Nhà Lý đã dùng cách nào để đối phó với âm mưu của nhà Tống?


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Chuẩn bị phần còn lại, chú ý đọc kỹ phần diễn biến.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 16


<b>Bài 11</b>

<b>.</b>

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG </b>


<b>QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 - 1077)</b>



<b>II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076- 1077)</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS nắm được diễn biến sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn thứ hai và
thắng lợi to lớn của quân dân Đại Việt.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến cuộc chiến trên sông Như Nguyệt.


<b>3. Thái độ:</b>


- GD lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc ta thời Lý.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên: ƯDCNTT


2.Học sinh: đọc trước bài, trả lời các câu hỏi SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>2. KT Bài cũ:</b> (3 phút) Trình bày trên bảng chiếu Hình thức trắc nghiệm


<b>3. Bài mới:</b>



Sau khi hoàn thành mục tiêu phá căn cứ vũ khí, lương thực, đẩy địch vào thế bị
động, LTK lệnh cho quân rút về nước. Bị đánh bất ngờ và thua đau, liệu nhà Tống có từ bỏ
dã tâm xâm lược ĐV?


<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(13 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, trực quan


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,


? Sau khi rút quân về nước, LTK đã làm gì?
->


? LTK đã tổ chức, bố trí lực lượng đối phó với cuộc
tiến cơng xâm lược ĐV của nhà Tống như thế nào?
-> Dự kiến quân Tống sẽ tiến vào nước ta theo 2
đường, LTK đã bố trí:


+ Một hệ thống phịng tuyến ngăn cản đường tiến công của
giặc ở những nơi hiểm yếu vùng biên giới do các tù trưởng
trực tiếp chỉ huy.


+ Ở phịng tuyến hướng Đơng Bắc, ta bố trí một đạo quân
mạnh do LTK chỉ huy chặn đường tiến theo đường thủy
của giặc.


+ Đặc biệt, LTK tổ chức quân dân ĐV chuẩn bị khẩn
trương xây dựng một phòng tuyến kiên cố trên sông Như


Nguyệt, chọn nơi đây là điểm quyết chiến chiến lược của
quân dân ta.


? Tại sao LTK chọn sông Như Nguyệt chặn ngang tất
cả ngả đường bộ từ Quảng Tây vào TL?


-> Lợi dụng địa thế tự nhiên, hiểm yếu như một chiến
hào khiến địch khơng dễ vượt qua.


? Phịng tuyến sơng Như Nguyệt được xây dựng như
thế nào?


-> Được đắp bằng đất vững chắc, nhiều giậu tre dày đặc.


? Sau thất bại nặng nề và bất ngờ ở Ung Châu, nhà
Tống đã làm gì?


-> Cho quân xâm lược Đại Việt.


<b>GV:</b> Cánh chủ đạo của quân Tống với lực lượng lên tới 30
vạn dân binh do Quách Quỳ, Triệu Tiết hung hổ tiến vào
nước ta. Trên đường tiến quân, gặp thôn làng nào chúng
cũng cướp phá, giết người không thương tiếc. Song, chúng
đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân dân ĐV vùng
biên giới do các tù trưởng chỉ huy. Đặc biệt ở ải Quyết Lý,
chúng khiếp đảm và khó khăn đối phó với đội quân tượng


<b>1. Kháng chiến bùng nổ:</b>


* Phía Đại Việt:



- Các địa phương ráo riết chuẩn
bị bố phòng.


- Chọn sông Như Nguyệt làm
phòng tuyến chống quân xâm
lược Tống.


* Phía nhà Tống:


- 1076, tiến hành xâm lược ĐV
theo 2 đường:


+ Cánh chủ đạo là đường bộ do
Quách Quỳ và Triệu Tiết chỉ
huy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

binh của Thân Cảnh Phúc.


- Khi phải qua ải Chi Lăng, Quách Quỳ còn kinh hãi với
cái chết của Hầu Nhân Bảo cách đây gần 100 năm nên
quyết định đi theo đường vòng tuy phải tốn rất nhiều sức
lực và gian khổ. Nhờ đó, chúng đã thoát khỏi mai phục.




18/1/1077, chúng đến bờ bắc sơng Như Nguyệt, bị
chặn đứng ở đây nên đóng qn đợi cánh quân thủy
ứng cứu. Trong khi đó, thủy binh địch bị đánh tan tác,
không thể tiến sâu vào tiếp ứng cho đồng bọn.



<b>Hoạt động: </b>(13 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, trực quan


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,


<b>GV:</b> Chờ mãi không thấy quân thủy đến, Quách Quỳ cho
quân đóng bè vượt sơng. Quân Lý phản công bất ngờ,
mãnh liệt, đẩy chúng quay trở về bờ bắc.


- Mỏi mắt chờ đợi mà không thấy quân thủy trong khi
lương thảo ngày một vơi, bệnh dịch xuất hiện <sub></sub> qn Tống
đóng bè lớn tấn cơng lần 2. LTK thấy rõ được chỗ yếu của
giặc: Bè lớn di chuyển chậm, liền cho quân bắn tên, đá làm
giặc không kịp trở tay, chết hàng loạt. Quân Tống rơi vào
tình trạng vô cùng khốn đốn. => Quá thất vọng, Quách
Quỳ lệnh “Ai bàn đánh sẽ chém” và ra lệnh cho qn
phịng ngự. Trong khi đó, để động viên tinh thần chiến
đấu của quân sĩ, LTK sai người giả tiếng thần nhân
đọc bài thơ bất hủ: “Nam quốc sơn hà”.


? Bài thơ phản ánh nội dung gì? Tác dụng?


-> Bài thơ được nhắc lại nhiều lần mạnh mẽ vang xa làm
tăng sức mạnh quyết chiến, quyết thắng cho quân ta. Quân
giặc sợ hãi chán nản khiến cho Quách Quỳ phải hạ lệnh
cho các tướng sĩ "Ai còn bàn đánh sẽ chém".


<b>GV:</b> Nhân cơ hội giặc đang hoang mang, đang đêm,


LTK mở trận quyết chiến, đánh thẳng vào doanh trại
của chúng <sub></sub> giặc bị bất ngờ, hốt hoảng, thua to.


=> LTK quyết định kết thúc chiến tranh bằng biện
pháp mềm dẻo “giảng hịa”.


? Vì sao đang ở thế thắng mà LTK chủ trương giảng
hịa?


-> Khơng làm tổn hại danh dự nước lớn.


+ Giữ mối quan hệ bang giao hịa hiếu vì mục đích của
ta là hịa bình.


Mâu dẫn đầu.




Kế hoạch hợp quân thủy bộ
khơng thành.


<b>2. Cuộc chiến đấu trên phịng</b>
<b>tuyến Như Nguyệt:</b>


a. Diễn biến:


- Quách Quỳ nhiều lần tấn công
nhưng bị quân ĐV phản cơng
quyết liệt.



- Cuối 1077, ta tập kích bất ngờ
ban đêm, địch thua to.


b. Kết quả:


- Ta chủ động giảng hòa, quân
Tống rút về nước.


c. Nguyên nhân thắng lợi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Vì sao nhân dân ta giành thắng lợi?
->


? Nêu những nét độc đáo trong cách đánh của LTK?
-> Cách tiến cơng chủ động.


+ Cách phịng thủ: Chọn điểm quyết chiến, kết hợp
đánh quân sự và tâm lý.


+ Cách kết thúc chiến tranh bằng giảng hòa.
? Ý nghĩa lịch sử của thắng lợi này?


->


của LTK.
d. Ý nghĩa:


- Là trận đánh tuyệt vời trong
lịch sử dân tộc.



- Củng cố nền độc lập, tự chủ.
- Nhà Tống từ bỏ mộng xâm
lược ĐV.


<b>4. Củng cố: </b>(5 phút)


- Trình bày diễn biến cuộc chiến trên sơng Như Nguyệt.
- Đánh giá vai trò của LTK?


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- HS học và làm bài tập lịch sử.
- Chuẩn bị bài sau.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 17


<b>Bài 12</b>

.

<b>ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HOÁ</b>


<b>I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Dưới thời Lý nền KT nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp đã có chuyển biến và đạt một số
thành tựu nhất định: diện tích đất đai được mở rộng, thuỷ lợi được chú ý, nhiều nghề thủ
công mới xuất hiện.


- Việc buôn bán với nước ngoài được phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích , lập bảng so sánh, đối
chiếu và vẽ sơ đồ.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hoá dân tộc cho HS.
- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên:


- Tranh ảnh trong SGK. Sưu tầm thêm một số tranh ảnh tư liệu cần thiết khác.
2.Học sinh: trar lơif các câu hỏi trong SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)



Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b> (5 phút)


? Trình bày diễn biến trận chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt bằng lược đồ?
? Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi?


? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này?


<b>3. Bài mới :</b>


Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, đất nước được thanh bình. Đó là điều kiện
thuận lợi để nhân dân ta chứng minh. Người Việt không chỉ giỏi trong chiến đấu chống
xâm lược mà còn rất sáng tạo, anh hùng trong lao động sản xuất, xây dựng và phát triển
kinh tế. Nhân dân thời Lý đã đạt được những bước phát triển về KT như thế nào?


<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, trực quan


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,


GV Khẳng định: Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ
yếu và quan trọng nhất dưới thời Lý.


? Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sở hĩu của ai?
-> Của nhà vua.



<b>Giảng:</b> Thực tế, ruộng đất đều do nông dân canh tác.
Hằng năm, nhân dân các địa phương theo tục lệ chia ruộng
đất để cày cấy và nộp thuế cho vua.Tuy nhiên, trong xã hội
thời Lý, sự phân hoá ruộng đất diễn ra khá mạnh. Vua Lý
lấy một số đất công làm nơi thờ phụng, tế lễ...


- Gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK:


? Trong lễ tịch điền nhà Vua tự cầy mấy đường thể
hiện điều gì?


<b>1. Sự chuyển biến của nền</b>
<b>nông nghiệp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-> Để khuyến khích nhân dân sản xuất.


? Những biện pháp nhà Lý khuyến khích phát triển
nơng nghiệp?


-> Khai hoang, đào kênh mương, đắp đê, phong lụt.
-> Ban hành luật cấm giết hại trâu bò, bảo vệ sức kéo
cho nông nghiệp.


<b>Giảng:</b> Do vậy, dưới thời nhà Lý nhiều năm mùa màng
bội thu.


? Tại sao N2<sub> thời Lý phát triển mạnh như vậy?</sub>


-> Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
+ Nhân dân chăm lo sản xuất.



<b>Giảng:</b> Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các
ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, trực quan


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,


Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK.


? Nội dung trong đoạn in nghiêng trên cho thấy nghề
thủ công nào phát triển?


-> Nghề dệt.


? Tại sao vua Lý khơng dùng gấm vóc của nhà Tống?
-> Bởi nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng trong nước.


<b>Giảng:</b> Ngoài nghề dệt, có nhiều nghề thủ cơng khác:
chăn tằm ươm tơ, nghề gốm, xây dựng đền đài cung điện...
đó là các nghề dân gian. Ngồi ra các nghề: làm đồ trang
sức, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều phát triển.


- Cho HS xem các hình đồ gốm tráng men.
- Yêu cầu HS nhận xét về chúng.


<b>Giảng:</b> Bên cạnh đó, bàn tay người thủ cơng Đại Việt đã
tạo dụtn nhiều cơng trình nổi tiếng như: vạc Phổ Minh,


chng Quy Điền...(sưu tầm: tranh ảnh về các cơng trình
trên).


? Bước phát triển mới của TCN thời Lý là gì?


-> Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kỹ thuật ngày càng cao.


<b>Giảng:</b> Thương nghệp: Việc bn bán trong ngồi nước
càng được mở mang phát triển. Vùng biên giới hải đảo
giữa hai nước đã được chính quyền 2 bên cho lập nhiều
chợ để trao đổi buôn bán.


- Gọi HS đọc phần chữ nhỏ in nghiêng.


? Việc thuyền bn nước ngồi vào nước ta phản ánh
điều gì?


->


- Nhà Lý rất quan tâm đến nơng
nghiệp và đề ra nhiều biện pháp
khuyến khích nơng nghiệp phát
triển.


<b>2. Thủ công nghiệp và thương</b>
<b>nghiệp:</b>


- Thủ công nghiệp có rất nhiều
ngành nghề tạo ra nhiều sản
phẩm có chất lượng cao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Thương cảng Vân Đồn có vai trị gì?


<b>Giảng:</b> Vân Đồn thuộc Quảng Ninh là một hải đảo, nơi
thương nhân nước ngồi thường đến bn bán.


? Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngồi bn bán ở
hải đảo, vùng b


iên giới mà không cho họ tự do đi lại ở nội địa?
-> Thể hiện ý thức cảnh giác, tự vệ đối với nhà Tống.
? Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp
thời Lý chứng tỏ điều gì?


-> Nhân dân Đại Việt đã có đủ khả năng để xây dựng
nền kinh tế tự chủ phát triển.


mạnh.


- Vân Đồn được coi là nơi buôn
bán rất thuận tiện với thương
nhân nước ngoài.


<b>4. Củng cố: </b>(5 phút)


? Nhà Lý làm gì để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp?


? Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp?


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)



- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Trả lời các câu hỏi phần in đậm màu xanh phần II tiếp theo.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 18


<b>Bài 12</b>

.

<b>ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HOÁ</b>


<b>II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Thời Lý có sự phân hố mạnh về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội.
- Văn hoá giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hố Thăng Long.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng lập bảng so sánh, vẽ sơ đồ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Giáo dục lòng tự hào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hố dân
tơc.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Giáo viên:</b>Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý.
2.Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b> (5 phút)


? Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp?


? Nêu tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý? Mối quan hệ giữa nông
nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp?


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Bên c nh vi c phát tri n ạ</b> <b>ệ</b> <b>ể đờ ối s ng kinh t thì v n hoá xã h i th i Lý c ng ế</b> <b>ă</b> <b>ộ</b> <b>ờ</b> <b>ũ</b> <b>đạt</b>
<b>c nhi u th nh t u r c r . B i h c hôm nay cho th y rõ i u ó.</b>


<b>đượ</b> <b>ề</b> <b>à</b> <b>ự</b> <b>ự ỡ à ọ</b> <b>ấ</b> <b>đ ề đ</b>



<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, trực quan


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,


- Thời Lý, xã hội chia làm nhiều tầng lớp:


? So với thời Đinh - Tiền Lê, sự phân biệt giai cấp ở
thời Lý như thế nào?


-> Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Địa chủ ngày
càng nhiều, nông dân tá điền tá điền bị bóc lột ngày
càng nhiều.


? Đời sống của các tầng lớp trong giai cấp thống trị
như thế nào?


-> Đầy đủ, sung túc.


? Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị?
-> Thợ thủ công và thương nhân sông rải rác ở các làng.
Họ sản xuất các đồ dùng hàng ngày và buôn bán trao đổi
cho nhau. Họ phải nộp thuế, làm nghĩa vụ với nhà vua.
+ Nông dân: Là lực lượng SX chính của XH. Đinh nam
được chia ruộng đất theo tục lệ và làm nghĩa vụ cho N2<sub>. </sub>



Nông dân nghèo phải cày ruộng nộp tô cho địa chủ, có
những người phải bỏ đi nơi khác sinh sống.


+ Nơ tì: tầng lớp thấp nhất trong xã hội. Họ phục vụ các
nhà quan làm công việc nặng. Họ vốn là những tù binh, nợ
nần hoặc tự bán thân, cuộc sống không bảo đảm.


<b>1. Những thay đổi về mặt xã</b>
<b>hội:</b>


G/c
thống trị
XH


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? So với thời Đinh-Tiền lê, XH thời Lý có những thay
đổi ntn?


-> Sự phân biệt GC sâu sắc hơn, địa chủ ngày càng
tăng, ND tá điền bị bóc lột nhiều hơn.


<b>Hoạt động: </b>(17 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, trực quan


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,


- Gọi HS đọc từ đầu đến "1000 người ở Thăng Long
làm sư".


? Văn Miếu được xây dựng năm nào? nhằm mục đích


gì?


-> Năm 1070, làm nơi dạy học cho các hoàng tử.


? Việc tuyển chọn quan lại diễn ra như thế nào? So với
thời Đinh - Tiền Lê có gì khác?


-> +


+ Nhà Lý quan tâm đến giáo dục, chọn được nhiều
nhân tài để phục vụ đất nước. song chế độ thi cử chưa
quy củ, nền nếp.


<b>GV:</b> Văn Miếu chính thức được xây dựng vào tháng
9-1070. Đây là miếu thờ tổ đạo Nho (do Khổng Tử sáng lập)
và nơi dạy học cho các con vua. Văn Miếu dài 350m,
ngang 75m. Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở tại đây.
Năm 1076, nhà Quốc Tử Giám được dựng lên trong khu
Văn Miếu và được coi là trường đại học đầu tiên của Đại
Việt. Lúc đầu ở đây chỉ dành cho các con vua, sau đó nhà
Lý mở rộng cho các con em quan lại và những người giỏi
trong nước.


? Nêu những dẫn chứng thời Lý, đạo Phật được sùng
bái?


-> Vua Lý sai người dựng chùa tháp, tô tượng, đúc
chuông, dịch kinh Phật, soạn sách Phật.


- Gọi HS đọc phần in nghiêng trang 48.



- Giới thiệu cho HS xem các cơng trình của nhà Lý
H.24 - H.25 trong SGK.


+ Tượng Phật Adiđà nằm trong chùa Phật Tích ở Bắc Ninh
được xây dựng ở thế kỉ thứ VII - X. Bức tượng này được
vua Lý Thánh Tông cho đúc bằng vàng năm 1057.


+ Chùa Một Cột có tên là Diên Hựu (Phúc lành dài lâu)
được xây dựng năm 1049 thời vua Lý Thái Tơng. (Chuyện
kể khi vua về già chưa có con trai, nên nhà vua thường đến
chùa cầu tự. Một đêm vua mơ thấy Đức Phật Quan Âm
hiện trên đài hoa sen ở một hồ nước hình vng phía Tây
Thăng Long, tay bế con trai đưa cho nhà vua).


<b>2. Giáo dục và văn hoá:</b>


* Giáo dục:


- Bước đầu phát triển


- Năm 1070: Xây dựng văn
Miếu.


- Năm 1075: Mở khoa thi đầu
tiên.


- 1076: Xây dựng Quốc Tử
Giám.



- Văn học chữ Hán bước đầu
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- An nam tứ đại khí: Tượng Phật Di lặc (Quỳnh lâm),
vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền, Tháp Báo thiên.
? Kể tên các hoạt động văn hoá dân gian và các mơn
thể thao được nhân dân ưa thích?


-> Các hoạt động văn hố đó đều được đưa vào những
lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hằng năm ở khắp
nơi.


- Kiến trúc và điêu khắc rất phát triển (kết hợp giới
thiệu tranh ảnh về các cơng trình kiến trúc cho HS:
tháp Báo Thiên, tháp Chương Sơn, chuông chùa Trùng
Quang...).


- Các cơng trình kiến trúc có quy mơ lớn, trình độ điêu
khắc ngày càng tinh vi, thanh thoát.


? Giới thiệu cho HS quan sát hình rồng thời Lý.


-> Hình rồng thời Lý được coi là hình tượng nghệ
thuật độc đáo.


<b>* Tổng kết: Các tác phẩm NT của ND ta thời Lý đã đánh</b>
dấu sự ra đời của nên VH riêng của dt - VH Thăng Long.


* Văn hoá:



- Ca hát, nhảy múa…
- Lễ hội


- Nghệ thuật:


+ Kiến trúc: Chùa Một cột,
Tháp Chương Sơn…<sub></sub> qui mô
lớn, độc đáo…


+ Điêu khắc: Rồng khắc trên đá.


<b>=> </b>Hình thành nền VH Thăng
Long.


<b>4. Củng cố: </b>(5 phút)


- XH thời Lý có những thay đổi như thế nào so với thời Đinh - Tiền Lê.
- GD, VH thời lý phát triển ra sao?


- Em có nhận xét gì về NT thời Lý?


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK.


- Ôn lại chương I và II tiết 21 làm bài tập lịch sử.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...


...
...
...
Ngày soạn: /10/2010


Ngày giảng: /10/2010


Tiết 19


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>



(PHẦN CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Tổ chức, hướng dẫn HS khai thác tranh ảnh, lược đồ, bản đồ LS, giúp các em biết được
phương pháp khai thác và nắm được nội dung của tranh ảnh, lược đồ, bản đồ gắn liền với
nội dung SGK.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Củng cố, rèn luyện các kĩ năng: Lập bảng thống kê, tường thuật diễn biến trên lược đồ, sơ
đồ hóa nội dung kiến thức...


<b>3. Thái độ:</b>


- Tự hào về tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên: Tranh ảnh,bản đồ, lược đồ, phiếu bài tập, bảng phụ.
2.Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh…



<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b> (15 phút)


A. Trắc nghiệm: (0,5điểm/ ý đúng)


1. Các vua Lý thường về địa phương để:


A. Thăm hỏi nông dân. B. Cày tịch điền. (<b>Đ)</b>


C. Thu thuế nông nghiệp. D. Chia ruộng đất cho nông dân.
2. Văn Miếu được xây dựng vào năm nào?


A. Năm 1054 B. Năm 1070 (<b>Đ)</b>
C. Năm 1075 D. Năm 1076.


3. Các vua lý sùng bái tôn giáo:


A. Đạo phật (<b>Đ)</b> B. Thiên chúa giáo
C. Hoà Hảo D. Cao đài.


4. Giai cấp nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý:



A. Nông dân (<b>Đ)</b> B. Thợ thủ công C. Thương nhân D.
Nơ tì.


5. Hãy sắp xếp cơng việc ở cột B cho phù hợp với ngành kinh tế ở cột A.


<b>A. Ngành kinh tế</b> <b>B. Công việc</b>


1. Nông nghiệp
2. Thủ công nghiệp
3. Thương nghiệp


a. Chăn tằm, ươm tơ, dệt vải, làm đồ gốm.
b. Cày tịch điền.


c. Trao đổi bn bán trong và ngồi nước.
d. Làm đồ trang sức bằng vàng, bạc.
1-> b 2 -> a, d 3 -> c


B. Tự luận:


? Trình bày sự phát triển của giáo dục thời Lý?


<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Câu 2:</b> Lập bảng thống kê những nội dung chính của cuộc kháng chiến chống Tống do
LTK chỉ huy theo mẫu:


<b>Thời</b>
<b>gian</b>



<b>Hoàn</b>


<b>cảnh</b> <b>Diễn biến</b>


<b>Nguyên nhân</b>
<b>thắng lợi</b>


<b>Ý nghĩa lịch</b>
<b>sử</b>


<b>Câu 3:</b> Nêu những chính sách cơ bản để củng cố nền độc lập, thống nhất đất nước của Nhà
Lý?


 Củng cố tổ chức bộ máy nhà nước.
 Tăng cường tình đồn kết dân tộc.
 Ban hành bộ luật “Hình thư”.


 Thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông”.


 Xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử Giám để dạy học, tổ chức khoa thi để tuyển chọn


quan lại.


 Thực hiện nhiều biện pháp khuyến khích và phát triển kinh tế


<b>Câu 4:</b> Thành tựu lớn nhất về văn hóa của Đại Việt là gì? Lấy VD để chứng minh?


<i><b>=> </b></i><b>Văn hóa Thăng Long:</b>



- Giáo dục: Văn Miếu - Quốc Tử Giám
- Nhiều sản phẩm thủ công chất lượng cao.
- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển.
- Sinh hoạt văn hóa dân gian phong phú.


<b>Câu 5: </b>Hãy so sánh đời sống văn hoá xã hội thời Lý với thời nhà Đinh - Tiền Lê theo yêu
cầu:


<b>ND S2</b> <b><sub>Nhà Đinh</sub></b><sub> -</sub><b><sub> Tiền Lê</sub></b> <b><sub>Nhà Lý</sub></b>


1.

hội


- Bộ máy thống trị: vua, quan văn, quan
võ và một số nhà sư.


- Những người bị trị: nông dân, thợ thủ
công, ng bn bán nhỏ, ít địa chủ, nơ tì.
- Nơng dân là lực lượng lao động chủ
yếu.


- Bộ máy thống trị: vua, quan, hồng
tử, cơng chúa.


- Những người bị trị: nơng dân, thợ thủ
cơng, ng bn bán, nơ tì.


- Nơng dân là lực lượng lao động chủ
yếu.



2.
Văn


hoá


- Giáo dục chưa phát triển.


- Nho học vào nước ta nhưng chưa ảnh
hưởng đáng kể.


- Phật giáo phát triển. Chùa chiền xây
dựng nhiều nơi.


- Xây dựng Văn Miếu để thờ Khổng Tử
và dạy học cho các con vua.


- Tổ chức khoa thi để chọn ng làm
quan.


- Phật giáo phát triển, hầu hết các vua
thời Lý đều sùng bái đạo phật.


<b>4. Củng cố: </b>(5 phút)


- Gv hệ thống lại kiến thức của chương.


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Đọc trả lời các câu hỏi bài 13 phần I: “Nhà Trần thành lập”.



<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 20


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS nắm được những kiến thức cơ bản từ bài 1 <sub></sub> bài 11.


- Tình hình nước ta thời trung đại, các triều đại, các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại
xâm.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tổng hợp kiến thức.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu quý trân trọng lích sử, của nhân loại và trong nước.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên:
2.Học sinh:


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b> (kết hợp trong bài)


<b>3. Bài mới :</b>


<b>HĐ THẦY - TRÒ</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>


? Người Giéc man đã làm gì sau khi tràn vào lãnh thổ
các nước ở châu Âu ?


? Miêu tả về lãnh địa phong kiến ?




tổng hợp ý kiến <sub></sub> trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí ?


? Nêu một số nhà phát kiến địa lí tiêu biểu ?


? Vì sao giai cấp tư sản đứng lên đấu tranh chống giai
cấp quý tộc phong kiến ?


? Nêu nội dung tư tưởng cải cách của Luthơ và
Canvanh ?


? Các triều đại Trung Quốc được thành lập như thế nào
?


? Đặc điểm của những chính sách cai trị?


? Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gúp - ta
được biểu hiện như thế nào ?


? Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong
kiến Đông Nam Á ?


? Nêu nội dung đặc điểm ?


? Nhận xét về tổ chức nhà nước thời Ngơ ?


? Tình hình nước ta như thế nào sau khi Ngô Quyền
mất ?


? Tại sao lại xãy ra “loạn 12 sứ quân”?


? Trình bày những ngành nghề chính của nền kinh tế
nước ta lúc bấy giờ ?



? Đời sống XH có gì thay đổi khác trước ?


? Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế nước ta phát
triển ?


? Nguyên nhân dẫn đến sự thành lập nhà Lý ?
? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý ?


? Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm
phòng tuyến ?


? Ý nghĩa lịch sử trận thắng ?


<b>Bài 2 :</b> Những cuộc phát kiến địa


<b>Bài 3 :</b> Cuộc đấu tranh của giai
cấp Tư sản chống phong kiến
thời hậu kì trung đại ở châu Âu.


<b>Bài 4 :</b> Trung Quốc thời Tống –
Nguyên Minh – Thanh


<b>Bài 5 : </b>Ân Độ thời Phong Kiến


<b>Bài 6 :</b> Các quốc gia phong kiến
Đông Nam Á


<b>Bài 7 :</b> Những nét chung về xã


hội phong kiến (phần cơ sở kinh
tế )


<b>Bài 8 :</b> Nước ta buổi đầu độc lập
(phần 1 và 2)


<b>Bài 9 :</b> Nước Đại Cồ Việt thời
Đinh - Tiền Lê


<b>Bài 10 :</b> Nhà Lý đẩy mạnh công
cuộc xây dựng đất nước


<b>Bài 11 :</b> Cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Tống
( 1075 – 1077 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Nhận xét buổi ôn tập, đúc kết những kiến thức cơ bản nhất để HS nắm chắc về Lịch sử
TG và lịch sử Việt Nam .


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Ôn tập lại kiến thưc cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...
Ngày soạn: /10/2010



Ngày giảng: /10/2010


Tiết 22


<b>Chương III</b>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN </b>



(Thế kỉ XIII - XIV)


<b>Bài 13</b>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII</b>


<b>I. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập. Nhà Trần thành lập đã góp
phần củng cố cđộ quân chủ TW tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi PL thời Lý.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của ông cha ta thời Trần.


<b>3. Thái độ:</b>


- Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước, pháp luật thời Trần.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên:Bản đồ nước Đại Việt thời Trần.
2.Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Nhà Lý khi mới thành lập, vua quan rất chăm lo đến việc phát triển đất nước, chăm lo tới
đời sống của nhân dân. Vì vậy, nhân dân hăng hái tham gia sản xuât và đạt nhiều thành tựu
rực rỡ nhưng đến cuối thế kỉ XII, nhà <b>Lý ã i xu ng đ đ</b> <b>ố</b> <b>đến m c tr m tr ng.ứ</b> <b>ầ</b> <b>ọ</b>


<b>HĐ THẦY</b> -<b> TRÒ</b> <b>ND CẤN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(10 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, trực quan


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,
Gọi HS đọc SGK


? Nhà Lý lên ngôi năm nào?
-> Năm 1009.



GV: Nhà Lý được thành lập từ năm 1009 trải qua 8 đời vua,
nhg đến đời vua thư 9, nhà Lý ngày càng suy yếu trầm trọng.


? Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lý suy yếu như vậy?


-> Quan lại ăn chơi sa đoạ, chính quyền khơng quan tâm
đến đời sống của nhân dân.


GV: Đời vua thứ 8, Lý Huệ Tông chỉ sinh được con gái và mắc
bệnh phong cuồng lên phải nhường ngơi cho con gái Lý Chiêu
Hồng. Lợi dụng cơ hội đó, các đại thần trong triều tranh chấp
quyền hành. Quan lại bên dưới quấy nhiễu bóc lột nhân dân
không chăm lo đến sản xuất N2<sub> và đsống của dân.</sub>


- HS đọc phần chữ nhỏ "Bấy giờ... nghĩ đến việc gì"
? Việc làm trên của vua quan nhà Lý dẫn dến hậu quả gì?
-> Lụt lội hạn hán mất mùa liên tiếp xảy ra.


+ Dân nghèo phải bán con đi làm nơ tì cho người giàu hay
bỏ vào chùa kiếm sống.


+ Nông dân nhiều nơi nổi dậy đấu tranh.


GV: Một số thế lực phong kiến ở đphương đánh giết lẫn nhau
chống lại triều đình, một số nước phía nam thỉnh thoảng đem
quân vào cướp phá Đại Việt, dẫn đến nhà Lý càng khó khăn.


? Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì?


-> Nhà Lý phải dựa vào các thế lực họ Trần để chống lại


các lực lượng nổi loạn.


GV: Nhân cơ hội đó,nhà trần buộc vua nhà lý phải nhường ngôi
cho Trần Cảnh vào tháng 12 - 1226 (Trần Cảnh là chồng của Lý
Chiêu Hoàng).


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình,


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,


? Sau khi lên nắm chính quyền, nhà Trần đã làm gì?
-> Dẹp yên rối loạn, xây dựng bộ máy nhà nước.


? Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào?
-> Theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền gồm 3 cấp:
+ Triều đình.


<b>1. Nhà Lý sụp đổ:</b>


- Cuối thế kỉ XII, triều đình
suy yếu.


- Đất nước rối loạn.


- Tháng 12-1226, Lý Chiêu
Hoàng nhường ngôi cho Trần
Cảnh.



<b>2. Nhà Trần củng cố chế độ</b>
<b>phong kiến tập quyền:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+ Các đơn vị hành chính trung gian.
+ Các cấp hành chính cơ sở.


GV: Đứng đầu triều đình là vua, các vua thường truyền ngơi
sớm cho con và xưng là Thái thượng hoàng.


Các chức đại thần văn võ do người họ Trần nắm giữ.


Cả nước chia 12 lộ, đứng đầu các lộ có các chức chánh phó An
phủ sứ. Dưới lộ là phủ do chức tri phủ cai quản, châu huyện do
các chức tri châu, tri huyện trông coi. Dưới cùng là xã, người
đứng đầu xã do dân bầu ra.


? Nhận xét về tổ chức hệ thống quan lại thời Trần?
-> Có quy củ và đầy đủ hơn.


GV: Nhà Trần còn đặt thêm một số cơ quan như: Quốc sử
viên, Thái y viện... và một số chức quan:


Hà dê sứ: Trông coi việc sửa, đắp đê điều.


Khuyến nông sứ: Chăm lo, khuyến khích nông dân sản
xuất.


Đồn điền sứ: Chuyên mộ người đi khai hoang.


? So với bộ máy nhà nước thời Lý, bộ máy nhà nước thời


Trần có đặc điểm gì khác?


-> Các chức quan đại thần do những người trong họ nắm
giữ.


+ Đặt thêm một số cơ quan và một số chức quan để trông
coi sản xuất.


+ Cả nước chia thành 12 lộ.


+ Vua nhường ngôi cho con, sớm tự xưng là Thái thượng
hoàng, cùng con cai quản đất nước.


<b>Hoạt động: </b>(10 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình,


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,


? Thời Trần nhà nước rất chú trọng sửa sang luật pháp và
đã ban hành bộ luật mới?


->


? Nhận xét Hình luật thời Trần so với Hình thư thời Lý?
-> Xác định lại những điều ban dưới thời Lý và có bổ sung:
+ Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản.


+ Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất.



GV: Nhà Trần đã đặt cơ quan Thẩm hình viện để xét xử kiện
cáo. Mối quan hệ giữa vua quan và nhân dân thời Trần tuy có sự
khác biệt nhưng chưa sâu sắc vì vua Trần vẫn để chng lớn ở
thềm cung điện cho dân đến gõ khi cần. Những lúc vua đi thăm
các địa phương, nhân dân có thể đón rước thậm chí xin vua
dừng lại xem một vụ kiện oan...


- Đặt thêm một số cơ quan:
Quốc sử viện, Thái y viện...
và một số chức quan.


<b>3. Pháp luật thời Trần:</b>


- Năm 1230 Ban hành bộ
Quốc triều Hình luật.


- Đặt cơ quan Thẩm hình viện
để xử kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào?


- Bộ máy nhà nước thời Trần có nét gì khác so với thời Lý?


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Chuẩn bị phần: “II. Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển KT”. Theo câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...


...
...
...


Ngày soạn: /10/2010
Ngày giảng: /10/2010


Tiết 23


<b>Bài 13</b>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII </b>

<i>(tiếp theo)</i>



<b>II. NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Thế kỷ XIII nhà trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và củng
cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. Do đó qn đội và quốc phịng ĐV thời đó
hùng mạnh, KT phát triển.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của ông cha ta thời Trần.


<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc đối với công cuộc xây dựng củng cố và phát
triển đất nước dưới triều Trần.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên:Bản đồ nước Đại Việt thời Trần.
2.Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b> (5 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy thời Trần ?


<b>3. Bài mới:</b>


Nhà Lý khi mới thành lập, vua quan rất chăm lo đến việc phát triển đất nước, chăm
lo tới đời sống của nhân dân. Vì vậy, nhân dân hăng hái tham gia sản xuât và đạt nhiều
thành tựu rực rỡ nhưng đến cuối thế kỉ XII, nhà <b>Lý ã i xu ng đ đ</b> <b>ố</b> <b>đến m c tr m tr ng.ứ</b> <b>ầ</b> <b>ọ</b>


<b>HĐ THẦY</b> -<b> TRÒ</b> <b>ND CẤN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(17 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình,



<b>- Kỹ thuật: </b>Động não, thảo luận
Gọi HS đọc SGK


? Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất quan tâm tới việc
xây dựng quân đội và củng cố quốc phịng?


->


GV: Nước ta ln đứng trước nguy cơ ngoại xâm (nhất là thời
kì đế quốc Mông - Nguyên đang mở rộng xâm lược).


? Tổ chức quân đội của nhà Trần như thế nào?


-> Quân đội của nhà Trần gồm có cấm quân và quân ở các
lộ.


GV: + Cấm quân: đạo quân bảo vệ kinh thành, triều đình, nhà
vua và chỉ chọn trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần.
+ Quân các lộ: ở đồng bằng gọi là chính binh, ở miền núi gọi là
phiên binh.


? Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên khoẻ
mạnh ở quê họ Trần để vào cấm quân?


-> Vì để tăng độ tin cậy trong việc bảo vệ triều chính, cấm
qn có nhiệm vụ bảo vệ vua hồng thành, triều đình.


? Qn đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách và
chủ trương nào?



-> Chủ trương: Qn lính cốt tinh khơng cốt đơng.


+ Chính sách: Ngụ binh ư nơng (tiếp tục chính sách của
thời Lý).


GV: Nhân dân ta dưới thời Trần rất chuộng võ nghệ, các lị vật
được mở khắp nơi, vì vậy qđội thời Trần luôn được học tập binh
pháp và luyện tập võ nghệ. Nhà Trần thực hiện chủ trương chọn
qn lính khơng thiên về lấy số lượng mà cần những người giỏi.


- Sử dụng hình 27 SGK để minh chứng cho việc tăng cường
củng cố quốc phòng của triều Trần.


? Bên cạnh việc xây dựng quân đội, nhà Trần đã làm gì để
củng cố quốc phịng?


-> Cử các tướng giỏi đóng giữ các vị trí hiểm yếu.


+ Vua Trần thường xuyên đi tuần tra việc phòng bị ở nơi
này.


+ Chủ trương: “Lấy đoản binh thắng trường trận, lấy ngắn


<b>1. Nhà Trần xây dựng quân</b>
<b>đội và củng cố quốc phòng:</b>


- Quân đội:
+ Cấm quân.
+ Quân ở các lộ.



- Tuyển quân theo chính sách:
“Ngụ binh ư nơng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

đánh dài, XD tình ĐK trong QĐ và khoan thư sức dân làm
kế sâu rễ bền gốc”.


? Việc xây dựng quân đội nhà Trần có gì khác và giống so
với thời Lý. <i><b>(Thảo luận nhóm)</b></i>


-> Giống:


+ Quân đội gồm hai bộ phận.


+ Được tuyển dụng theo chính sách "ngụ binh ư nông".
- Khác:


+ Cấm quân: Tuyển những người khoẻ mạnh ở quê hương nhà
Trần.


+ Quân đội theo chủ trương: "Cốt tinh nhuệ không cốt đông".
<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình,


<b>- Kỹ thuật:</b> Động não,
- Gọi HS đọc.


? Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp?



-> Đẩy mạnh khai hoang để mở rộng diện tích sản xuất.
Đắp đê phịng lụt, nạo vét kênh mương.


? Tên của chức quan nhà Trần đặt để trông coi việc sửa
chữa đắp đê?


-> Hà đê sứ.


GV: Vua Trần hạ lệnh đắp đê từ đầu nguồn các con sông đến
bãi biển. Những người đảm nhiệm chức Hà đê sứ ln phải đốc
thúc việc đắp đê. Bên cạnh đó, việc nạo vét các kênh đào được
chú trọng để đảm bảo giao thông tưới tiêu cho đồng ruộng.


? Nhận xét gì về những chủ trương phát triển nơng nghiệp
của nhà Trần?


GV: Nhờ các chính sách và cùng với sự cố gắng của người dân,
nơng nghiệp thời Trần nhanh chóng được phục hồi và phát triển.
Nhà Trần khuyến khích các các xưởng thủ công nhà nước sản
xuất các đồ gốm, dệt, chế tạo vũ khí.


? Kể tên các nghề thủ công trong nhân dân?
-> Làm gốm, tráng men, đúc đồng , làm giấy...
- Giới thiệu hình 28 SGK cho HS.


GV: Do vậy, các làng xã mọc lên nhiều nơi. Kinh thành Thăng
Long đã có tới 61 phường hoạt động tấp nập.


? Nhận xét về tình hình thủ cơng nghiệp thời Trần thế kỉ
XIII?



-> Các chủ trương đó rất phù hợp, kịp thời để phát triển
nông nghiệp.


+ Đang từng bước được khơi phục và phát triển mạnh, trình
độ ngày càng cao.


GV: Việc bn bán với thương nhân nước ngồi diễn ra rất sôi


<b>2. Phục hồi và phát triển</b>
<b>kinh tế:</b>


- Nông nghiệp: Chú trọng
việc khai hoang, đắp đê, nạo
vét kênh mương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

nổi ở các cửa biển: Hội Thống, Vân Đồn.
<b>4. Củng cố: </b>(2 phút)


- Nêu các chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội củng cố quốc phòng của nhà Trần.
- Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển KT sau những năm suy thoái của nhà Lý.


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Chuẩn bị bài 14: I.“Cuộc kháng chiến lần tứ nhất...”, theo câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...


...
...


Ngày soạn: /10/2010
Ngày giảng: /11/2010


Tiết 24


Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC


<b>MÔNG - NGUYÊN</b>


<b>(Thế kỉ XIII)</b>



<b>I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT</b>


<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Âm mưu xâm lược Đại Việt của qn Mơng Cổ


- Chủ trương chính sách và những việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó vối qn
Mơng Cổ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Học diễn biến các trận đánh bằng cách chỉ lược đồ. Đọc và vẽ lược đồ.
- Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>



- Giáo dục cho hs ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí dũng cảm của quân và dân ta trong
cuộc kháng chiến.


- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống của dân tộc ta.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>Lược đồ diễn biến cuộc kháng chíên chống qn xâm lược Mơng Cổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b> (3 phút)


? Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng?
? Để phục hồi và phát triển kinh tế nhà Trần đã làm gì?


<b>3. Bài mới:</b>


Sau khi nắm chính quyền, nhà Trần đã bắt tay ngay vào công cuộc xây dựng bộ máy
nhà nước, phục hồi sản xuất. Vua tơi nhà Trần cịn phải chuẩn bị nhiều mặt để đối phó với
những âm mưu xâm lược của bọn phong kiến Mông- Nguyên. Đầu năm 1258, 3 vạn quân
Mông Cổ tràn vào nước ta. Vậy, cuộc chiến này sẽ diễn ra như thế nào?


<b>HĐ THẦY</b> -<b> TRÒ</b> <b>ND CẤN ĐẠT</b>



<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, trực quan


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,
- Gọi HS đọc bài.
GV sử dụng lược đồ:


- Chỉ đất nước Mông Cổ trên bản đồ thế giới và giới thiệu về
Mông Cổ: Từ xưa các bộ lạc du mục Mông Cổ sống ở những
vùng thảo nguyên. Đầu thế kỉ XIII nhà nước phong kiến Mông
Cổ được thành lập. Vua Mông Cổ mang quân xâm lược khắp
nơi và xây dựng một đế quốc rộng lớn từ Thái Bình Dương đến
bờ Bắc Hải. Người xưa đã nhận xét "Vó ngựa của quân Mông
Cổ đi đến đau cỏ không mọc được đến đó ".


- Giới thiệu HS quan sát H.29 SGK.


- Yêu cầu HS nhận xét H.29 (hình 29 giúp em hiểu được gì
về qn Mơng Cổ?


-> Qn đội rất lớn mạnh, có tổ chức, trang bị tốt.


GV: Năm 1257, vua MC mở cuộc xâm lược Nam Tống để
chiếm toàn bộ TQ rộng lớn. Nhưng để đạt tham vọng đó, chúng
cho tướng Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy quân xâm chiếm ĐV.


? Tại sao vua Mơng Cổ cho qn đánh Đại Việt trước?
-> Vì sau khi chiếm Đại Việt, quân Mông Cổ sẽ đánh lên


phía Nam Trung Quốc, trong khi đó, một số lượng rất đông
quân Mông Cổ sẽ ồ ạt tấn công từ phía bắc, tạo nên gọng
kìm tiêu diệt Nam Tống.


? Trước khi kéo vào nước ta, tướng Mông Cổ đã làm gì?
-> Cho sứ giả đưa thư đe doạ và dụ hàng vua Trần.


<b>1. Âm mưu xâm lược Đại</b>
<b>Việt của quân Mông Cổ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Vua Trần đã làm gì khi các sứ giả Mơng Cổ đến?
-> Bắt tống giam vào ngục.


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, tường thuật db


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não, quan sát


? Khi được tin quân Mông Cổ xâm lược nước ta vua Trần
đã làm gì?


-> Ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí.


+ Quân đội dân binh được thành lập và ngày đêm luyện tập.


<b>- Dùng lược đồ để trình bày diễn biến: </b>


+ Tháng 1-1258, quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo
đường sông Thao xuống Bạch Hạc rồi đến vùng Bình Lệ


Nguyên và bị chặn lại. Tại đây qn ta đặt phịng tuyến do
vua Thái Tơng chỉ huy và đánh một trận quyết liệt. Do quân
giặc mạnh, vua Trần phải cho quân rút lui về Thăng Long
để bảo toàn lực lượng. Theo lệnh triều đình, nhân dân
Thăng Long "vườn không nhà trống", vua Trần cho quân
xuôi về Thiên Mạc. Khi Ngột Lương Hợp Thai cho quân
tiến vào Thăng Long thì trước mắt chúng là vườn khơng
nhà trống. Không lương thực...


+ Quân Mông Cổ điên cuồng giết hại những người cịn ở
lại. Trước tình thế đó, vua Trần rất lo lắng. Thái sư Trần
Thủ Độ: "Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo".
Câu nói thể hiện niềm tin chiến thắng của quân và dân ta.
Chỉ trong vòng chưa đầy một tháng, quân giặc đã gặp phải
nhiều khó khăn vì thiếu lương thực, một vài cánh quân đã
đi ra khỏi thành vào cướp bóc các làng xung quanh và bị
nhân dân đánh theo lối du kích.


Nhân cơ hội này, nhà Trần đã mở cuộc tấn công lớn ở Đông
Bộ Đầu. Bị bất ngờ, ngày 29 -1258, quân Mông Cổ đã rút
khỏi Thăng Long về nước. Trên đường rút chạy, chúng đã
bị dân binh ở Quy Hoá chặn đánh tan tác.


? Vì sao quân MC mạnh mà vẫn bị quân ta đánh bại?


-> Bên ngoài hung hăng, hách dịch, do chủ quan…; Ta:
kiên quyết, tự tin, bình tĩnh, ĐK, chớp lấy thời cơ…; Kế:
lấy ít thắng nhiều, lấy yếu đánh mạnh…vườn không nhà
trống…



? Bài học kinh nghiệm về cách đánh giặc của dân tộc ta
trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần thứ 1.
-> Khi thế giặc mạnh, ta chủ trương không dốc ngay lực


<b>2. Nhà Trần chuẩn bị kháng</b>
<b>chiến và đánh bại quân</b>
<b>Mông Cổ:</b>


a. Nhà Trần chuẩn bị: Vua
Trần ban lệnh sắm sửa vũ khí,
quân đội ngày đêm luyện tập.
b. Diễn biến:


- Tháng 1 -1258, 3 vạn quân
Mông Cổ tiến vào nước ta
theo đường sThao, qua Bạch
Hạc đến Bình Lệ Nguyên và
bị chặn lại, sau đó rút về
Thăng Long.


- Ta thực hiện kế sách "vườn
không nhà trống" khiến cho
giặc vào Thăng Long bị thiếu
lương thực thực phẩm.


Ta mở cuộc phản công lớn ở
Đông Bộ Đầu.


c. Kết quả:



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

lượng để đối phó mà khơn khéo giữ lượng, nhử chúng vào
sâu trận địa, đánh lâu dài. Khi giặc gặp khó khăn ta mới
phản cơng lại. Đó là kế "lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch
nhiều".


<b>4. Củng cố: </b>(3 phút)


- Trình bày lại diễn biến trên lược đồ.


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Chuẩn bị: Phần II. “Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên” (1285)
Theo câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...
Ngày soạn: /11/2010


Ngày giảng: /11/2010


Tiết 25


<b>Bài 14 (tiếp theo)</b>


<b>II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN</b>


<b>XÂM LƯỢC NGUYÊN (1285)</b>




<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Việc chuẩn bị cho cuộc XLĐV lần thứ hai của nhà Nguyên chu đáo hơn so với lần 1.
- Nhờ sự chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn và với quyết tâm cao, quân dân
ĐV đã giành thắng lợi vẻ vang.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tự hào về lịch sử dân tộc, ý thức tự lập tự cường của ông cha thời Trần. Sử dụng lược đồ.


<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc ngoại xâm, niềm tự hào và lòng biết ơn tổ tiên đã
kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên:Máy chiếu, giáo án điện tử.
2.Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>2. KT Bài cũ:</b>



? Trình bày lại diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông
Cổ (1258) trên lược đồ?


=> Tháng 1 -1258, 3 vạn quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo đường sThao, qua
Bạch Hạc đến Bình Lệ Ngun và bị chặn lại, sau đó rút về Thăng Long.


+ Ta thực hiện kế sách "vườn không nhà trống" khiến cho giặc vào Thăng Long bị
thiếu lương thực thực phẩm.


+ Ta mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu.


<b>3. Bài mới:</b>


Để rửa nhục cho cuộc xâm lược Đại Việt bị thất bại lần trước và để thực hiện tham
vọng dùng Đại Việt đánh chiếm các nước phía nam Trung Quốc, mở rộng lãnh thổ, đế chế
Mơng - Nguyên tiến hành xâm lược Đại Việt lần thứ 2. Diễn biến cuộc kháng chiến ra sao?
Chúng ta cúng tìm hiểu trong bài ngày hơm nay.


<b>HĐ THẦY</b> -<b> TRỊ</b> <b>ND CẤN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(7 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, tường thuật db


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não, quan sát


- Nhắc lại bài cũ: Âm mưu xâm lược Đại Việt của qn
Mơng Cổ lần I có kết quả như thế nào ?



? Nam Tống bị tiêu diệt vào năm nào? Trung Quốc lúc
này ra sao?


? Vua Nguyên là ai? Xâm lược Chămpa và Đại Việt
nhằm mục đích gì ?


-> Hốt Tất Liệt.


+ Làm cầu nối thơn tính các nước ở phía nam TQ.


<b>GV:</b> HTL đã cho quân xâm lược Chăm - pa trước.


? Nhà Nguyên cho quân xâm lược Chăm - pa trước nhằm
mục đích gì?


-> Làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt.


<b>GV:</b> Năm 1283, 10 vạn quân Nguyên do tướng Toa Đô chỉ
huy xâm lược Chăm-pa nhưng đã bị nhân dân Chăm-pa tiến
hành chiến tranh du kích đánh trả nên quân Nguyên bị thất bại
và phải cố thủ phía Bắc chuẩn bị xâm lược Đại Việt.


<b>Hoạt động: </b>(8 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, thảo luận


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,


<b>- HS thảo luận nhóm:</b> <i>(5 phút)</i>



+ Sau khi biết ý đồ của quân Nguyên, nhà Trần đã làm
gì để đối phó ?


+ Hội nghị Diên Hồng có tác dụng như thế nào đến việc


<b>1. Âm mưu xâm lược Chăm </b>
<b>-pa và Đại Việt của nhà</b>
<b>Nguyên:</b>


- Sau khi thống trị toàn bộ
Trung Quốc, vua Nguyên ráo
riết chuẩn bị xâm lược
Chăm-pa và Đại Việt.


- 1283, tướng Toa Đô cho quân
xâm lược Chăm-pa nhưng bị
thất bại.


<b>2. Nhà Trần chuẩn bị kháng</b>
<b>chiến</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

chuẩn bị cho cuộc kháng chiến? Sự kiện nào thể hiện ý
chí quyết chiến của quân dân thời Trần ?


- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.


- GV chỉnh sửa, kết luận và phân tích trên bảng chiếu.
+ Đây là hội nghị thể hiện ý chí kiên cường của nhân dân
Đại Việt.



+ Thể hiện quyết tâm cao độ của quân sỹ thà chết không
chịu mất nước.


+ Quân sĩ thích hai chữ “Sát Thát” vào cánh tay.


<b>GV:</b> <i>Bảng chiếu</i>


<b>GV:</b> Nhà Trần đã tổ chức cuộc tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu.
Trần Quốc Tuấn đọc: “Hịch tướng sĩ”. Bài hịch đã khơi dạy
lòng yêu nước và khích lệ tinh thần yêu nuớc của nhân dân
ĐV.


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, tường thuật db


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não, quan sát


GV trình bày diễn biến trên bảng chiếu.


Tháng 1-1258, 50 vạn quân Nguyên do thoát Hoan chỉ
huy tiến vào nước ta.


Sau một vài trận chặn đánh giặc, trước thế giặc mạnh
TQT cho lui quân về Vạn Kiếp để bảo toàn lực lượng.
Vua Trần rất lo nhưng TQT đã khẳng khái trả lời “Nếu bệ
hạ muốn hàng giặc thì trước hết hãy chém đầu thần rồi
hãy hàng”...(TKBG LS7 tr101)


Trước thế nguy cấp, một số quý tộc Trần đã đầu hàng gặc.


TQT phải rút lui để chuẩn bị lực lượng tiêu diệt địch .


<b>GV:</b> Dựa vào thời cơ đó nhà Trần phản cơng đánh bại
qn giặc ở Tây Kết, Hàm Tử, bến Chương Dương sau đó
vào giải phóng Thăng Long.


Sau 2 tháng, 50 vạn quân nguyên đã bị tiêu diệt.
? Kết quả của cuộc kháng chiến lần 2?


->


? Nêu cách đánh của quân và dân ta trong cuộc kháng
chiến chống quân Nguyên Mông lần 2?


- Năm 1285, vua Trần mời các
bơ lão có uy tín trong cả nước
về dự hội nghị Diên Hồng.
=> Bàn kế sách đánh giặc.
- Cuộc tập trận lớn và duyệt
binh ở Đông Bộ Đầu.


<b>3. Diễn biến và kết quả của</b>
<b>cuộc kháng chiến:</b>


a. Diễn biến:


- Tháng 2-1285, 50 vạn quân
nguyên do Thoát Hoan chỉ huy
tiến vào xâm lược nước ta.
- Sau một vài trận chặn đánh


địch ở biên giới đã rút về Vạn
Kiếp, và cuối cùng rút về Thiên
Trường để bảo toàn lực lượng.


- Cùng một lúc Toa Đô từ
Chăm-pa đánh ra Nghệ An,
Tanh Hoá, quân của Thoát
Hoan mở cuộc tấn cơng xuống
phía Nam hịng tạo thế gọng
kìm để tiêu diệt quân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

-> Lúc đầu khi giặc mạnh, nhà Trần khôn khéo rút lui
chiến lược chờ thời cơ để phản công giành thắng lợi. (kế
sách lấy ít thắng nhiều)


+ Cách đánh “vườn không nhà chống”.


<b>4. Củng cố: </b>


-Trình bày âm mưu xâm lược Chăm-pa và Đại Việt của nhà Nguyên ?
- Cho HS lên bảng tường thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Chuẩn bị phần III Theo câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...


...
...
Ngày soạn: /11/2010


Ngày giảng: /11/2010


Tiết 26


<b>Bài 14 (tiếp theo)</b>


<b>III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN</b>


<b>XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287-1288)</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhà Nguyên chuẩn bị cho cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ ba kỹ lưỡng về mọi mặt


- Những khó khăn, thử thách to lớn mà nhà Trần phải đối mặt, song vua tôi nhà Trần đã
chiến thắng lẫy lừng.


- Diễn biến cơ bản của cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên của nhà Trần lần ba.
- Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Vân Đồn, chiến thắng Bạch Đằng


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên lần thứ ba trên lược đồ.
- Biết phân tích, so sánh, đối chiếu diễn biến giữa kháng chiến lần thứ 3 với 2 lần trước.


<b>3. Thái độ:</b> Bồi dưỡng cho học sinh:


- Lòng căm thù quân xâm lược Nguyên.


- Lòng yêu nước, niềm tự hào, tự cường dt, biết ơn các anh hùng dân tộc thời nhà Trần.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

2.Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b>


? Hãy cho biết cách đánh quân Nguyên của nhà Trần trong cuộc kháng chién chống
giặc Mông Nguyên lần thứ hai (1285)?


<b>3. Bài mới:</b>


Sau thất bại thảm hại trong hai lần xâm lược trước như đã học, vua Nguyên rất tức
tối, quyêt tâm xâm lược Đại Việt lần thứ 3 để rửa nhục và để thực hiện tham vọng mở rộng
ách đô hộ của đế chế Nguyên đối với các quốc gia ở phía nam Trung Quốc. Vậy cuộc xâm
lược Đại Việt lần thứ 3 đã diễn ra như thế nào, quân dân Đại Việt đối phó ra sao, đó là ND


của bài học hơm nay.


<b>HĐ THẦY</b> -<b> TRÒ</b> <b>ND CẤN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(8 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình,


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não, quan sát


Khi nghe tin con trai Thoát Hoan thất bại thảm hại đến nỗi
phải chui vào ống đồng mới mong thoát thân. Vua Nguyên
vô cùng xấu hổ, để rửa nhục, vua Nguyên hạ quyết tâm
xâm lược Đại Việt lần thứ 3; lần này nhà Nguyên rất thận
trọng, chuẩn bị vô cùng chu đáo.


? Hãy nêu dẫn chứng về việc quân Nguyên chuẩn bị chu
đáo cho cuộc xâm lược?


-> Đình chỉ xâm lược Nhật Bản


+ Tập trung 30 vạn quân, cử nhiều danh tướng, do Thoát
Hoan chỉ huy.


+ Hàng trăm thuyền chiến, hơn 70 thuyền lương, hàng vạn
thạch thóc...


? Việc nhà Nguyên chuẩn bị cho lần xâm lược thứ ba kỹ
lưỡng quy mơ nói nên điều gì?



-> Để rửa nhục, để bành trướng ...


GV: Mặc dù chuẩn bị đã rất chu đáo, song vua Nguyễn vẫn
khơng thốt khỏi nỗi ám ảnh lo sợ. Thể hiện ở chi tiết Vua
Nguyên dặn con trai: "Không được cho Giao Chỉ là 1 nước nhỏ
mà khinh thường", nhà Nguyên càng chuẩn bị kỹ lưỡng, chu đáo
bao nhiêu thì nhà Trần càng gặp khó khăn bấy nhiêu.


<b>1. Nhà Nguyên xâm lược</b>
<b>Đại Việt :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Trước nguy cơ xâm lược đó, vua tơi nhà Trần đã đưa ra
kế sách gì?


-> Chuẩn bị kháng chiến: cử Trần Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy.


Cuối tháng 12/1287 quân Nguyên ồ ạt tiến vào nước ta theo
hai đường:


1. Đường bộ do Thoát Hoan chỉ huy, vượt qua biên giới
đánh vào Lạng Sơn, Bắc Giang.


2. Đường biển do Ô Mã Nhi chỉ huy ngược sơng Bạch
Đằng hội qn với Thốt Hoan.


Về phía ta: sau nhiều trận đánh chặn giặc ở các cửa ải và
những nơi hiểm yếu Trần Quốc Tuấn cho quân rút khỏi
Vạn Kiếp và một số nơi khác về vùng sông Đuống, chặn
không cho giặc vào Thăng Long.



Đầu năm 1288 Thoát Hoan chiếm đóng Vạn Kiếp, xây
dựng căn cứ để đánh lâu dài với qn Trần.


? Tại sao Thốt Hoan khơng tiến quân thẳng vào Thăng
Long mà lại chiếm đóng Vạn Kiếp?


-> Xây dựng căn cứ vững chắc, định đánh lâu dài với quân
Trần.


+ Đợi cánh quân thuỷ đến, để cùng tiến đánh Thăng Long
cho chắc thắng.


<b>Hoạt động: </b>(10 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, tường thuật db


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não, quan sát


? Tại sao Ô Mã Nhi lại ngược sông Bạch Đằng kéo đến
Vạn Kiếp để hội quân với Thốt Hoan?


-> Ơ Mã Nhi cho rằng, qn ta yếu khơng cản được đồn
thuyền lương.


<b>GV tường thuật diễn biến trên lược đồ:</b>


Trần Khánh Dư dự đốn khi đồn thuyền của Ơ Mã Nhi đi qua,
có thể đánh được đồn thuyền chở lương nên đã bố trí một trận
mai phục. Đúng như dự đốn mấy ngày sau khi đồn thuyền của
Ơ Mã Nhi đi qua vùng biển Vân Đồn thì đoàn thuyền chở lương


của Trương Văn Hổ nặng nề, chậm chạp tiến qua Vân Đồn.
Trần Khánh Dư mai phục sẵn ở đó, đổ ra đánh dữ dội. Phần lớn
thuyền lương của địch bị đắm, số còn lại bị quân Trần chiếm.


Yêu cầu HS đọc hai dòng in ngiêng trong SGK


? Tại sao nhà Trần lại quyết định đánh đoàn thuyền chở
lương?


-> Đánh vào dạ dày của giặc => đói => khó có thể chiến
đấu lâu dài -> phá hỏng âm mưu "Cậy lương thực nhiều để




Nhà Trần khẩn trương chuẩn
bị kháng chiến.


- Diễn biến :


+12/1287 : Quân Nguyên ồ
ạt tấn công Đại Việt.


+ Đầu 1288 : Thoát Hoan
chọn Vạn Kiếp làm căn cứ.


<b>2. Trận Vân Đồn tiêu diệt</b>
<b>đoàn thuyền lương của</b>
<b>Trương Văn Hổ:</b>


- Trần Khánh Dư cho qn


mai phục và tấn cơng dữ dội
đồn thuyền lương của địch ở
Vân Đồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

đánh lâu dài với nhà Trần".


<b>GV:</b> Chiến thắng Vân Đồn làm cho quân giặc lâm vào thế bị
động và gặp rất nhiều khó khăn. Cịn đâu câu ca kiêu hãnh của
đồn kị binh Mơng Ngun:


“Trăm qn kị qy vịng
Vây bọc cả vạn người
Ngàn quân kị tản ra
Trải dài cả trăm dặm”


Về phía ta, sau chiến thắng Vân Đồn, ta chuyển sang thế chủ
động, có nhiều thuận lợi và đây là thời cơ để quân dân nhà Trần
mở cuộc phản công tiêu diệt giặc.


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, tường thuật db


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não, quan sát


? Vì sao ta thực hiện kế hoạch "Thăng Long vườn không,
nhà trống"?


-> Thể hiện tư tưởng: “quyết không để một hạt thóc, một
người dân lọt vào tay giặc...”



+ Bất hợp tác với giặc.


? Trước cảnh kinh thành Thăng Long hoang vắng qn lính
Thốt Hoan đã làm gì?


-> Đốt phá kinh thành


+ Đuổi theo 2 vua (T.T Hồng và vua)
+ Giết chóc dân chúng cướp lương
+ Khai quật lăng mộ họ Trần...


? Tại sao Trần Quốc Tuấn quyết định tấn công giặc vào
thời điểm ấy – thời điểm khi giặc đã rút chạy?


-> Tiêu diệt tận gốc ý chí xâm lược của kẻ thù.


? Tại sao Trần Quốc Tuấn lại chọn sông Bạch Đằng để
chặn đánh giặc?


-> ảnh hưởng của thuỷ triều; Ta hiểu rõ cửa sông này; Ta
thạo thuỷ chiến hơn địch.


<b>GV tường thuật chiến thắng Bạch Đằng trên lược đồ</b>:


Cánh quân mai phục ở Trúc Động có một nhiệm vụ quan trọng
là đánh chặn, bắt giặc phải đi theo đúng lộ trình, đúng tốc độ mà
TQT đã định sẵn cho chúng. Khi thuỷ triều lên, bãi cọc ngầm
được che lấp. Thuyền giặc đang xuôi sông Bạch Đằng trôi vào
trận địa, quân ta từ Tràng Kênh đánh áp sát. Thuyền chiến của ta


tả xung hữu đột trên quãng ghềnh Cốc, thuỷ quân của ta bắn tên
như mưa, dồn thuyền địch về tả ngạn sơng. Ơ Mã Nhi thúc
thuyền tiến về hướng các cửa sông Chanh, sơng Kênh tìm
đường tháo chạy.


Lại nói về cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy rút chạy đã bị


<b>3. Chiến thắng Bạch Đằng :</b>


- Hoàn cảnh:


+ 1/1288: Thoát Hoan cho
quân chiếm đóng TLong.
+ Triều đình thực hiện kế
hoạch “vườn không nhà
trống” => quân Nguyên tuyệt
vọng quyết định rút về nước.
=> quân ta chọn sông Bạch
Đằng làm trận quyết chiến
tiêu diệt giặc.


- Diễn biến : SGK/ 65


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

quân ta tập kích liên tiếp, sau hơn 10 ngày mới về tới biên giới
(đất Quảng Tây).


? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cả ba lần
kháng chiến chống giặc Mông Nguyên:


-> Nhân dân đồng lịng hợp tác với triều đình đánh giặc.


- Do sự tài tình trong chỉ đạo kháng chiến của vua tơi nhà
Trần đặc biệt là TQT.


? Sự tài tình của TQT thể hiện ở điểm nào?


-> Biết lợi dụng địa hình, địa vật hiểm yếu, bố trí trận địa
và phục kích, kết hợp với quy luật lên xuống của thuỷ triều
để tiêu diệt địch.


Mã Nhi bị bắt sống.


<b>4. Củng cố: </b>


- Nêu hoàn cảnh và diễn biến cuộc xâm lược Đại Việt lần III của quân Nguyên ?
- Cho HS lên bảng tường thuật lại diễn biến chiến thắng Bạch Đằng trên lược đồ ?


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Chuẩn bị phần IV Theo câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...
Ngày soạn: /11/2010


Ngày giảng: /11/2010



Tiết 27


<b>Bài 14 (tiếp theo)</b>


<b>IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA</b>


<b>LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu được vì sao ở thế kỷ XIII, trong ba lần k/c chống quân XL Mông Nguyên.
- Bài học lịch sử về tinh thần đồn kết dân tộc


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích, so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua ba lần k/c để rút ra nhận xét chung.


<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

1. Giáo viên:Tư liệu có liên quan.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)



Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b>


- Nêu hoàn cảnh và diễn biến cuộc xâm lược Đại Việt lần III của quân Nguyên ?
- HS lên bảng tường thuật lại diễn biến chiến thắng Bạch Đằng trên lược đồ ?


<b>3. Bài mới:</b>


Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần đã
diễn ra trong điều kiện vơ cùng gian khó, nhưng đã giành thắng lợi. Vì sao có những thắng
lợi đó và ý nghĩa lịch sử của những chiến thắng này như thế nào?


<b>HĐ THẦY</b> -<b> TRÒ</b> <b>ND CẤN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình,


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não, thảo luận nhóm
- HS đọc nội dung SGK/66 + 67


- GV chia HS thành các nhóm thảo luận :


<b>- </b>Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự thắng lợi của
ba cuộc kháng chiến ?


<b>-</b> Nêu một số dẫn chứng về tinh thần đoàn kết chống giặc
của nhân dân ta?



-> Theo lệnh triều đình, nhân dân Thăng Long nhanh chóng
thực hiện chủ trương vườn khơng nhà trống


+ Trong lần thứ hai, các vị bô lão thể hiện ý chí của mn dân
quyết đánh (Hội nghị Diên Hồng)


Quân sĩ thích vào tay hai chữ Sát thát.


+ Vua Trần thường về các địa phương tìm hiểu cuộc sống của
dân.


<b>-</b> Người có đóng góp lớn nhất trong sự thắng lợi này là ai?
Trình bày những đóng góp đó ?


-> Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
=> GV chỉnh sửa, kết luận và phân tích thêm.


? Trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong
cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên?


-> Giải quyết những bất hoà trong vương triều Trần, tạo nên sự
đoàn kết dân tộc. Nghĩ ra cách đánh độc đáo, sáng tạo, phù hợp


<b>1. Nguyên nhân thắng lợi:</b>


- Sự ủng hộ, tinh thần đoàn
kết, chiến đấu dũng cảm của
toàn dân.



- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi
mặt của nhà Trần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

với từng giai đoạn


- Là tác giả của bài “Hịch tướng sỹ ”.
- Kế hoạch “vườn không nhà trống ”.


+Tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu của kẻ thù .


+ Biết phát huy lợi thế của quân ta, buộc địch phải theo.


+ Buộc địch từ thế mạnh chuyển sang thế yếu, ta từ bị động
chuyển sang chủ động.


<b>GV:</b> Đó là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những thắng
lợi của quân và dân ta trong ba lần kháng chiến.


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình,


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não, thảo luận nhóm


<b>GV:</b> Năm 1257, vua Mơng Cổ đưa 3 vạn qn sang xâm lược
Đại Việt, ở lần thứ hai lực lượng của chúng lên tới 50 vạn quân
và đến năm 1288, Hốt Tất Liệt phải đình chỉ cưộc xâm lược
Nhật Bản và đưa 30 vạn quân sang nước ta. Với lực lượng mạnh
như vậy, nhưng cả ba lần quân Nguyên đều thất bại.



Những thắng lợi đó của qn ta trong hồn cảnh như vậy có
ý nghĩa gì?


- Thắng lợi này có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta ?
-> Góp phần xây đắp truyền thống quân sự dân tộc ta.
- Bài học từ ba cuộc kháng chiến là gì ?


-> Bài học vơ cùng q giá cho công cuộc kháng chiến cứu
quốc của dân tộc.


? Đối với thế giới, thắng lợi này có ý nghĩa như thế nào ?
-> Đập tan âm mưu thống trị các nước của đế quốc Nguyên.


<b>2. Ý nghĩa lịch sử:</b>


- Đập tan tham vọng và ý chí
xâm lược Đại Việt của đế chế
Nguyên, bảo vệ độc lập dân
tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
- Thắng lợi đó góp phần xây
đắp truyền thống quân sự Việt
Nam.


- Để lại bài học lịch sử vô
cùng quý giá.


- Ngăn chặn những cuộc xâm
lược của quân Nguyên đối với
các nước khác.



<i><b>Thời gian </b></i> <i><b>Sự kiện </b></i>


1. 01/1258
2. 29/01/1258
3. 1279
4. 01/1285
5. 12/1287
6. 04/1288
<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Ý nghĩa lịch sử của cuộc khánh chiến chống quân Mông Nguyên.


? Bài học k/n về "Lấy yếu chống mạnh "trong LS chống ngoại xâm của dt ta ở TK XIII.


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)
- Chuẩn bị Theo câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: /11/2010


Tiết 28


<b>Bài 15</b>



<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ ĐỜI TRẦN </b>


<b>I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội của nước ta sau chiến thắng
chống Mông Nguyên lần thứ 3.


- Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của Văn hoá, Giáo dục, khoa học kỹ
thuật thời Trần.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận xét, đánh giá các thành tựu kinh tế, văn hoá.
- So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tự hào về văn hoá dân tộc thời Trần.


- Bồi dưỡng ý thức gìn giữ và phát huy nền văn hố dân tộc.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên:Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần.
2.Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b>


? Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của ba lần kháng chiến chống giặc Nguyên
Mông?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ THẦY</b> -<b> TRÒ</b> <b>ND CẤN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, chứng minh, trực
quan


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,


? Nói tới sự phát triẻn kinh tế là nói tới những mặt sản xuất
nào?


-> Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.


? Sau chiến tranh, nhà Trần đã thực hiện những chính sách
gì để phát triển nơng nghiệp?



-> Chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích
trồng trọt.


? Nhà Trần đã thi hành những chính sách nào để phát triển
nơng nghiệp? Cụ thể thực hiện những chính sách đó thế
nào?


? Ai được phong đất? Những đất đó là đất nào? Ngồi ra
cịn có ruộng đất của ai?


<b>GV:</b> Vì vậy, nền nơng nghiệp thời Trần được phục hồi và phát
triển nhanh chóng. Dưới thời Trần, công cuộc khai hoang, lập
làng xã ngày càng mở rộng, các vương hầu quý tộc vẫn chiêu
mộ dân nghèo khai hoang lập điền trang. Sau kháng chiến, vua
Trần lấy đất hoang hoặc đát của làng xã phong cho những người
có cơng lớn. Nhà Trần cịn bán ruộng cơng cho dân làm ruộng
tư cho nên số địa chủ ngày một đông. (Trần Hưng Đaọ dựa chủ
yếu vào ruộng tư để lấy lương thực ni qn) Sau kháng chiến
nhiều q tộc có điền trang rất lớn.


? So với thời Lý ruộng đất dưới thời Trần có gì khác?


-> Ruộng tư có nhiều hình thức: ruộng tư của nơng dân, địa
chủ, q tộc.


<b>GV:</b> Thời Trần ruộng tư của địa chủ ngày càng nhiều.
? Tại sao ruộng tư dưới thời Trần lại phát triển nhanh?
-> Do chính sách khuyến khích khai hoang.



+ Nhà nước quan tâm cấp đất.


<b>GV: Mặc dù ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều, nhưng ruộng</b>


<b>1. Nền kinh tế sau chiến</b>
<b>tranh:</b>


- Nông nghiệp:


+ Được phục hồi và phát triển
+ Ruộng đất công làng xã
chiếm phần lớn diện tích
ruộng đất trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

đất công làng xã vẫn chiếm phần lớn ruộng đất trong nước và là
nguồn thu chủ yếu của cả nước.


? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế nơng nghiệp của
Đại Việt sau chiến tranh?


-> Ngày càng phát triển mạnh hơn trước.


<b>GV:</b> Thủ công nghiệp thời Trần do nhà nước quản lý và
đang được mở rộng.


? Kể tên các nghề thủ công nghiệp dưới thời Trần?
- Nghề dệt, gốm, đúc đồng, đóng tàu, chế tạo vũ khí.


- Cho học sinh quan sát H35, H36 đối chiếu với H23 rồi
nhận xét



->Trình độ kỹ thuật thời Trần tinh xảo hơn


GV: Thời Trần, ngoài các ngành thủ cơng truyền thống cịn
có 2 ngành thủ cơng đặc sắc đó là đóng lâu thuyền, và chế
tạo súng thần cơng.


? Nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Trần?
Ngày càng phát triển mạnh, kỹ thuật càng nâng cao.


<b>GV:</b> Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển mạnh làm cho
thương nghiệp phát triển. Buôn bán tấp lập chợ mọc lên nhiều
nơi. Sầm uất nhất là Thăng Long, Vân Đồn. "Trên sông san sát
thuyền bè. Mỗi thuyền có tới 30 người chèo, có khi tới hàng
trăm người, lướt nhanh như bay".


<b>Kết luận:</b> Mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng nền kinh tế
dưới thời Trần luôn được chăm lo phát triển đạt nhiều kết quả
rực rỡ.


<b>Hoạt động: </b>(15 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, chứng minh, trực
quan


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,


- GV vẽ sơ đồ <sub></sub> HS lên bảng điền vào .
? Nêu đời sống các tầng lớp trong xã hội?
? So sánh XH thời Lý – thời Trần ?



? Nhìn chung sự phân hóa các tầng lớp XH thời Trần như thế
nào ?


+ Phát triển do nhà nước trực
tiếp quản lý, sản phẩm làm ra
ngày càng nhiều, trình độ kỹ
thuật càng cao.


- Việc trao đổi buôn bán trong
nước với các thương nhân
nước ngoài được đẩy mạnh.
Nhiều trung tâm kinh tế được
mở ra trong cả nước, tiêu biểu
là Thăng Long, Vân Đồn...


<b>2. Tình hình xã hội sau</b>
<b>chiến tranh:</b>


Giai
cấp
thống


trị


Vua, vương hầu,
quý tộc


XH
thời


Trần


Quan lại, địa chủ


Thợ thủ cơng,
thương nhân
Giai


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

 XH ngày càng phân hố sâu sắc.
<b>4. Củng cố: </b>


? Trình bày một vài nét tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh
? Phân tích tình hình xã hội thời Trần sau chiến tranh


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Chuẩn bị phần II Theo câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
Ngày soạn: /11/2010


Ngày giảng: /11/2010


Tiết 29


<b>Bài 15</b>



<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN</b>


<i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b>II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Đời sống văn hoá tinh thần nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú, đa dạng.


- Một nền văn học phong phú đa dạng mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn
hoá Đại Việt.


- Giáo dục khoa học kỹ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao, nhiều cơng trình nghệ thuật
tiêu biểu.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hoá qua phương pháp so sánh với
thời kỳ trước.


- Phân tích đánh giá nhận xét thành tựu văn hoá đặc sắc


<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời kỳ lịch sử có nền văn hóa riêng
mang đậm bản sắc dân tộc.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



1.Giáo viên:Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần. Sử dụng các H35, 36, 37 -SGK
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK


Nông dân, tá
điền


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b>


? Trình bày tình hình kinh tế nhà Trần sau chiến tranh ?


? Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Trần sau chiến tranh ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ THẦY</b> -<b> TRÒ</b> <b>ND CẤN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(12 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, chứng minh, trực
quan



<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,


? Kể tên một vài tín ngưỡng trong dân gian?


-> Thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có cơng với
đất nước ...


? So với đạo phật nho giáo phát triển như thế nào?


-> Nho giáo ngày càng được nâng cao và được chú ý hơn
do nhu cầu xdựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị.


<b>GV: Các nho giáo giữ vị trí cao trong bộ máy nhà nước, nhiều</b>
nhà Nho được triều đình trọng dụng như Trương Hán Siêu, Chu
Văn An ... Từ vua đến người dân lao động đều yêu thích các
hoạt động văn nghệ, thể thao ...


GV: giới thiệu về Chu Văn An <i><b>(tham khảo tư liệu</b></i>
<i><b>SGV/102 )</b></i>


? Kể tên các hình thức sinh hoạt văn hoá?


? Nêu những dẫn chứng về tập quán giản dị của nhân dân?


-> Đi chân đất, quần áo đơn giản, áo đen hoặc áo tứ thân,
cạo trọc đầu.


<b>GV: Bên ngoài rất giản dị, nhưng ẩn chứa bên trong con người</b>
họ là tinh thần thượng võ, lòng yêu quê hương đất nước.



? Nhận xét về các hoạt động văn hoá dưới thời Trần?


-> Các hoạt động văn hố phong phú, đa dạng, nhiều vẻ
mang đậm tính dân tộc.


<b>Hoạt động: </b>(8 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, chứng minh,


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,


<b>1. Đời sống văn hố:</b>


- Các tín ngưỡng cổ truyền
phổ biến trong dân gian.


- Các hình thức sinh hoạt văn
hố: ca hát, nhảy múa ... được
phổ biến.


<b>2. Văn học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

? Văn học thời Trần có đặc điểm gì?


-> Phong phú, mang đậm bản sắc dân tộc, chứa đựng lòng
yêu nước, tự hào của nhân dân.


? Kể tên một số tác phẩm mà em biết?



-> Hịch tướng sĩ, Phò giá về kinh, Phú sơng Bạch Đằng.
? Em có nhận xét gì về văn học thời Trần?


->


<b>Hoạt động: </b>(9 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, chứng minh,


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,


- Giáo dục thời Trần như thế nào ?
- HS đọc in nghiêng SGK <sub></sub> phân tích.


- Quốc sử viện lập ra có nhiệm vụ gì ? Do ai đứng đầu điều
hành ?


- Nhắc lại tác phẩm “Binh thư yếu lược”?
của Trần Hưng Đạo.


- Trên lĩnh vực y học, thiên văn học, khoa học như thế
nào ?


 nhận xét chung về giáo dục và KHKT thời Trần ?


<b>Hoạt động: </b>(9 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, chứng minh,


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,



- GV giới thiệu về các tranh ảnh: tháp Phổ Minh, thành Tây
Đô ……


- Kiến trúc thời Trần ra sao? phân tích kênh hình 37 SGK
- Điêu khắc có gì đặc sắc? phân tích kênh hình 37 SGK


=> Chứa đựng nội dung
phong phú -> tình yêu con
người, đất nước -> làm rạng
rỡ văn hoá Đại Việt.


<b>3. Giáo dục và KHKT:</b>


- Giáo dục: trường học mở ra
ngày càng nhiều. Các kì thi
tuyển chọn nhân tài tổ chức
thường xuyên.


- Lập ra Quốc Sử viện, biên
soạn bộ “Đại Việt Sử kí”
(1272)


- Quân sự, y học, KHKT cũng
đạt nhiều thành tựu .


<b>4. Nghệ thuật kiến trúc và</b>
<b>điêu khắc:</b>


- Nhiều cơng trình kiến trúc


có giá trị ra đời: tháp Phổ
Minh, thành Tây Đô …


- Nghệ thuật chạm khắc tinh
tế .


<b>4. Củng cố: </b>


? Nêu những nét tiêu biểu về đời sống văn hoá thời Trần ?
? Giáo dục và KHKT thời Trần phát triển như thế nào ?


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Chuẩn bị bài 16 mục I Theo câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Ngày giảng: /11/2010


<b>Bài 16</b>


<b>SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV</b>


<b>I. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- Cuối thế kỉ XIV, nền kinh tế Đại Việt bị trì trệ, đời sống của các tầng lớp nhân dân lao
động - nhất là nơng dân, nơng nơ, nơ tì rất đói khổ, XH rối loạn.


- Phong trào nơng dân, nơ tì nổ ra ở khắp nơi .


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử và kĩ năng hệ thống,
thống kê, sử dụng bản đồ trong khi học bài, biết đánh giá một nhân vật lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


- Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần
đã gây nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội, bởi vậy cần phải thay thế vương triều
Trần để đưa đất nước phát triển.


- Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa nông dân, nơ tì cuối thế kỉ XIV, về nhân
vật lịch sử Hồ Quý Ly ; một người yêu nước, có tư tưởng cải cách để đưa đất nước, xã hội
thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> Lược đồ “ Khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV “.


GV lập bảng thống kê, trên đó tóm tắt diễn biến của các cuộc KN nông dân và nơ tì, gồm
các mục: thời gian KN, địa bàn hoạt động của nghĩa quân, người lãnh đạo KN.


<b>2.Học sinh: </b>Đọc và trả lời câu hỏi SGK



<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b>


? Nêu những nét tiêu biểu về đời sống văn hoá thời Trần ?
? Giáo dục và KHKT thời Trần phát triển như thế nào ?


<b>3. Bài mới:</b>


Sau cuộc kháng chiến chống quân xâm lượng Mơng - Ngun, tình hình kinh tế - xã hội
thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ đóng góp cho sự phát triển đất nước. Nhưng đến cuối
thế kỉ XIV, nhà Trần sa sút nghiêm trọng tạo tiền đề cho một triều đại mới lên thay.


<b>HĐ THẦY</b> -<b> TRÒ</b> <b>ND CẤN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(8 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,


- Tình hình đất nước ta cuối thế kỉ XIV như thế nào? Tại
sao xảy ra tình trạng như vậy? Hậu quả của nó là gì?


- HS đọc in nghiêng SGK/74 <sub></sub> phân tích.



- Lúc này các tầng lớp thuộc giai cấp thống trị như thế nào?
-> Để bù lại trong chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn, các
vương hầu quý tộc tìm mọi cách gia tăng tài sản của mình. Vì
vậy vua quan ăn chơi xa xỉ. Không quan tâm đến sản xuất nông
ngiệp và đời sống của nhân dân.


? Đời sống nhân dân cuối thế kỉ XIV ra sao ?


-> làng xã tiêu điều, cuộc sống người dân đói khổ…


<b>Hoạt động: </b>(25 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, lập bảng, nhóm,


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,
- HS đọc nội dung SGK.


? Mặc cho cuộc sống ND khổ cực, triều đình vẫn làm gì?
->


HS đọc in nghiêng SGK/74 phân tích .


?Lợi dụng tình hình đó các quan lại vương hầu như thế
nào?


->


? Nhận xét việc làm của Chu Văn An ?
? Nhà Trần suy sụp hơn khi nào?



-> Trần Dụ Tông chết và Dương Nhật Lễ lên nắm chính
quyền.


HS đọc in nghiêng SGK/75 <sub></sub> phân tích .


? Lúc này, bên ngồi nước ta có những vấn đề gì?
->


- Nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa là gì ?
-> đời sống nhân dân khổ cực => nổi dậy đấu tranh.
? Có các cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu ?


- GV chỉ bản đồ giới thiệu các cuộc khởi nghĩa lớn?


- HS thảo luận nhóm và trình bày trên bảng phụ do GV
soạn sẳn :


+ Thời gian .


+ Địa bàn hoạt động .
+ Người lãnh đạo .




HS lên bảng trình bày những số liệu.
- GV nhận xét, kết luận .


- Cuối XIV, nhà nước khơng
quan tâm đến sản xuất nơng


nghiệp.


- Mất mùa, đói kém xảy ra ->
đời sống nhân dân gặp nhiều
khó khăn.


<b>2. Tình hình xã hội :</b>


- Vua quan vẫn ăn chơi sa
đọa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Tên cuộc khởi</b>
<b>nghĩa</b>


<b>Thời gian</b> <b>Địa bàn hành động</b>


- Ngô Bệ


- Nguyễn Thanh
Nguyễn Kỵ
- Phạm Sư Ôn
- Nguyễn Nhữ Cái


-1344 -1360
- 1379
- 1390
-1399- 1400


- Hải Dương
- Thanh Hóa



- Sơn Tây (Hà Tây)
- Sơn Tây, Vĩnh
Phúc, Tuyên Quang
? Các cuộc kháng chiến liên tiếp nổ ra vào cuối triều Trần
báo hiệu điều gì?


-> Đó là phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần.


- Kết quả: Các cuộc khởi
nghĩa bị thất bại nhưng đã
giáng những địn đả kích vào
nền thống trị của triều Trần.


<b>4. Củng cố: </b>


? Nêu những nét chính về tình hình kinh tế – XH thời Trần cuối XIV?
- Làm một số bài tập (GV chép trên bảng phụ -> HS lên làm trên bảng)


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Chuẩn bị phần II Theo câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...


Ngày soạn: /11/2010


Ngày giảng: /11/2010


Tiết 31


<b>Bài 16</b>


<b>SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV (tiếp theo)</b>


<b>II. NHÀ HỒ VÀ NHỮNG CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hồn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém.
- Sau khi lên ngơi, Hồ Q Ly cho thi hành nhiều CS cải cách để chấn chỉnh đất nước.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích, đánh giá nhân vật lịch sử (Hồ Quý Ly)


<b>3. Thái độ:</b>


- Thấy được vai trò to lớn của quần chúng nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>1.Giáo viên:</b> Ảnh di tích nhà Hồ


<b>2.Học sinh: </b>Đọc và trả lời câu hỏi SGK


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.



<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b>


? Trình bày tình hình kinh tế – xã hội ở nước ta nửa sau thế kỉ XIV


? Kể tên địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩa nơng dân, nơ tì nửa sau thế kỉ XIV.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Ở bài học trước, chúng ta được biết vào cuối thế kỉ XIV, nhà Trần đã suy sụp,</b>
<b>XHĐV lâm vào khoảng trầm trọng. Trong hoàn cảnh lịch sử đó Hồ Quý Ly đã lật đổ</b>
<b>nhà Trần, thành lập nhà Hồ và thực hiện nhiều cải cách. Vậy những cải cách của Hồ</b>
<b>Q Ly có nội dung gì? Có những tiến bộ và hạn chế ra sao? </b>


<b>HĐ THẦY</b> -<b> TRÒ</b> <b>ND CẤN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động: </b>(9 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình,


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,


- Cuối thế kỉ XIV cuộc đấu tranh nổ ra rất nhiều rồi dẫn đến
điều gì?



- Lúc đó xuất hiện ai ?


Cho Hs đọc đoạn in nghiêng SGK.


- Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào?


<b>Hoạt động: </b>(16 phút)


<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, chứng minh


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,


- Về chính trị, Hồ Quý Ly thực hiện cải cách như thế nào?
Cụ thể?


- Tại sao loại bỏ những quan lại Nhà Trần ? Quan lại thăm
hỏi đời sống nhân dân nói lên điều gì?


- Về kinh tế Hồ Q Ly có những cải cách ra sao?
Cho Hs đọc phần in nghiêng SGK <sub></sub> Phân tích.


- Về mặt xã hội, Hồ Q Ly đã làm gì ? Chính sách này có
tác dụng như thế nào?


- Vh- Gd, HQL có những việc làm nào? Tác dụng như thế
nào?


- Về quốc phòng, HQL thực hiện chính sách gì?
Phân tích tình hình (thành Tây Đơ)



- Nhận xét những chính sách đó?


- Những cải cách trên có ý nghĩa như thế nào? Chứng tỏ


<b>1. Nhà Hồ thành lập:</b>


- 1400 Nhà Trần suy vong ->
Hồ Quý Ly lên ngôi -> Nhà
Hồ thành lập.


<b>2. Những biện pháp cải</b>
<b>cách của nhà Hồ:</b>


- Chính trị: cải tổ hàng ngũ võ
quan và thay thế các quý tộc
nhà Trần bằng những người
tài năng.


- Kinh tế: phát hành tiền giấy,
ban hành các chính sách hạn
điền, quy định lại thuế đinh,
thuế ruộng.


- XH: ban hành chính sách
hạn nô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

HQL là con người như thế nào?


<b>Hoạt động: </b>(10 phút)



<b>- Phương pháp:</b> Nêu vđề, thuyết trình, chứng minh


<b>- Kỹ thuật: </b>Động não,


-Tác dụng của những cải cách trên đối với tình hình đất
nước ?


-Tích cực?


- Những hạn chế là gì?


- Quốc phịng: làm tăng quân
số chế tạo súng mới, phòng
thủ nơi hiểm yếu, xây thành
kiên cố.


<b>3. Ý nghĩa, tác dụng cải</b>
<b>cách Hồ Quý Ly:</b>


- Ý nghĩa: Đưa nước ta tránh
khỏi cuộc khủng hoảng cuối
thế kỉ XIV -> Xh - kinh tế ổn
định 1 thời gian.


- Tác dụng:


+ Tích cực: Hạn chế tệ tập
trung lao động vào tay quý
tộc - địa chủ, tăng nguồn thu
nhập cho đất nước, văn hoá –


giáo dục phát triển.


+ Hạn chế: chưa triệt để, chưa
phù hợp thực tế, chưa đáp
ứng được đời sống nhân dân.


<b>4. Củng cố: </b>


? Nhắc lại những cải cách tiến bộ của Hồ Quý Ly?


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Chuẩn bị các bài đã học từ đầu năm để ôn tập theo hệ thống câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
Ngày soạn: /12/2010


Ngày giảng: /12/2010


Tiết 32


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Củng cố kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới và dân tộc thời phong kiến.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá ...của các quốc gia
phong kiến ở châu Âu và châu Á.


<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung đã học.


2. Học sinh: Đọc lại các bài đã học từ đầu năm xem hệ thống câu hỏi cuối bài.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b>


3. Bài mới:


<b>HĐ THẦY</b> -<b> TRỊ</b> <b>ND CẤN ĐẠT</b>



? Trình bày sự ra đời của XH PK ở Châu Âu?
-> Cuối TK V, người Giéc man xâm chiếm...


+ Những việc làm của người Giéc man... hình thành các
tầng lớp mới: Lãnh chúa PK, nơng nơ.


=> XH PK châu Âu được hính thành.
? Nêu sự hình thành CNTB ở châu Âu?


-> Sự ra đời của giai cấp TS: Quý tộc thương nhân trở nên giàu
có nhờ cướp bóc của cải và tài nguyên ở những nước thuộc địa.
Họ mở rộng SX, kinh doanh, lập đồn điền, bóc lột sức LĐ người
làm thuê, giai cấp TS ra đời.


+ Giai cấp VS được hình thành từ những người nông nô bị tước
đoạt ruộng đất, buộc phải làm việc ở các xí nghiệp của TB.
+ Quan hệ SX TBCN được hình thành.


? Nguyên nhân, khái niệm PT văn hoá phục hưng?
->


? Nội dung và ý nghĩa của PT?


-> Nội dung: lên án nghiêm khắc Giáo hội Ki tô, đả phá trật
tự XH PK.


+ Đề cao giá trị con người, đề cao KH TN, xây dựng thế
giới quan duy vật.


- Ý Nghĩa: Phát động quần chúng đấu tranh chống lại XH


PK.


+ Mở đường cho sự phát triển của VH Châu Âu và nhân
loại.


? Chiến tranh nông dân Đức? (nguyên nhân, diễn biến và ý
nghĩa?)


-> Theo chuẩn KT KN Trang 36.


<b>A. Phần LS thế giới:</b>


<b>1. Sự hình thành XH PK ở</b>
<b>Châu Âu:</b>


<b>2. Sự hình thành CNTB ở</b>
<b>châu Âu:</b>


<b>3. Phong trào văn hố phục</b>
<b>hưng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Sự hình thành XH PK Trung Quốc?
->


? Tổ chức bộ máy nhà nước? (Thời Tần, Hán, Đường,
Nguyên?)


? Tình hình kinh tế TQ qua các triều đại?
? Thành tựu về văn hoá?



-> Tư tưởng: Nho giáo trở thành hệ tư tưởng và đạo đức
của giai cấp PK.


+ Văn học: Thời Đường xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng:
Lý Bạch, Đỗ Phủ... đến thời Minh – Thanh xuất hiện những
bộ tiểu thuyết có giá trị: Tam quốc diễn nghĩa, Tây du kí...
+ Sử học: Có các bộ sử kí của Tư Mã Thiên, Hán Thư,
Đường thư, Minh sử...


+ Nghệ thuật kiến trúc: Với nhiều công trình kiến trúc độc
đáo như Cố cung, những bức tượng phật sinh động...


Những nét lớn về mặt chính trị buổi đầu độc lập


? Công cuộc dẹp “Loạn 12 sứ quân” và tổ chức bộ máy nhà
nước thời Đinh?


-> Năm 968, ĐBLĩnh lên ngơi Hồng đế...


+ Năm 970, vua Đinh đặt niên hiệu là Thái Bình, phong
vương cho các con, cử các tướng thân cận nắm các chức...
? Công lao của ĐBL?


-> Là người có cơng lớn trong cuộc dẹp loạn 12 sứ quân.
+ Việc đặt tên nước, chọn kinh đơ và khơng dùng niên hiệu
của hồng đế TQ đã khẳng định đất nước ta là Nước Việt
lớn, nhà Đinh có ý thức xây dựng nền tự chủ.


? Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê?
->



? Diễn biến, ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tông 981?
->


- Ý nghĩa: Chiến thắng biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại
xâm của quân dân ta.


+ Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng
bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt.


? Cơng lao của Lê Hồn?


-> Người tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiếnchống Tống
năm 981 giành thắng lợi, có ý nghĩa lịch sử to lớn.


? Nhà Lý thành lập?
-> Bối cảnh ra đời:


+ Tổ chức bộ máy nhà nước:


<b>4. Trung Quốc thời PK:</b>


<b>5. Ấn Độ thời PK:</b>
<b>B. Lịch sử Việt Nam:</b>


<b>1. Nước ta buổi đầu độc lập:</b>
<b>a. Thời Đinh:</b>


<b>b. Thời tiền Lê:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? Luật pháp quân đội thời Lý?
? Thành tựu về kinh tế?


? Nét chính về xã hội, văn hố, giáo dục?


? Hồn cảnh cuộc kháng chiến, diễn biến, kết quả, ý nghĩa
lịch sử?


- GV: chú ý cuộc kháng chiến chống Tống, cách kết thúc
chiến tranh của LTK rất độc đáo (để đảm bảo mối quan hệ
bang giao hoà hiếu giữa hai nước sau chiến tranh, không
làm tổn thương danh dự nước lớn, đảm bảo hồ bình lâu
dài. Đó là truyền thống nhân đạo của dân tộc ta).


? Bối cảnh thành lập của nhà Trần?


? Những nét hính về tổ chức bộ máy nhà nước?


? Trình bày những nét chính về qn đội và pháp luật?
? Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông –Nguyên?
? Sự chuẩn bị kháng chiến của nhà Trần?


? Các chiến thắng tiêu biểu (kháng chiến thứ nhất năm
1258, lần 2 năm 1285, lần thứ 3 năm 1287-1288)?


? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử?


<b>b. Cuộc kháng chiến chống</b>
<b>Tống:</b>



<b>3. Nhà trần và 3 lần kháng</b>
<b>chiến chông quân xâm lược</b>
<b>Mông - Nguyên:</b>


<b>a. Nhà Trần thành lập:</b>
<b>b. Cuộc kháng chiến:</b>


<b>4. Củng cố: </b>


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)


- Ôn tập các bài trong giới hạn ôn thi Theo câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
Ngày soạn: /12/2010


Ngày giảng: 17 /12/2010


Tiết 33


<b>THI HỌC KÌ 1</b>


Đề do PGD & ĐT huyện Tiên Yên ra
Ngày soạn: /12/2010


Ngày giảng: /12/2010



Tiết 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh so sánh được các sự kiện lịch sử dân tộc có liên quan đến lịch sử Quảng Ninh.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết, tìm hiểu các giá trị lịch sử trên địa bàn của địa phương.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu mến địa phương, có ý thức giữ gìn phát huy truyền thống của cha ông.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> Chuẩn bị giáo án điện tử.


<b>2.Học sinh: </b>Đọc và trả lời câu hỏi.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..



<b>2. KT Bài cũ:</b>


3. Bài mới:


<b>HĐ THẦY</b> -<b> TRÒ</b> <b>ND CẤN ĐẠT</b>


- Cho học sinh quan sát lược đồ Quảng Ninh.


? Xác định vị trí, ranh giới QN, tiếp giáp với tỉnh thành nào
trong nước?


? Kể tên những chiến thắng của các vương triều nước ta
trước quân xâm lược phương Bắc có liên quan đến QN
1. Ba lần đại thắng quân xâm lược trên sông Bạch Đằng:
- Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán (938).


- Lê Đại Hành (Lê Hoàn) chiến thắng quân Tống (981).
- Trần Hưng Đạo đại thắng quân Mông-Nguyên (1288).
- Trận Vân Đồn -Trần Khánh Dư tiêu diệt đoàn thuyền
lương của Trương Văn Hổ (1-1287).


2. Dưới triều Lý, Lý Thường Kiệt tiến quân qua vùng Đông
Bắc này để đại phá quân Tống ngay tại sào huyệt của
chúng.


3. Mở thương cảng Vân Đồn. Cảng ngoại thương Vạn Ninh
Vân Đồn thịnh vượng nhiều thế kỷ suốt các triều đại Lý
-Trần.


4. Ra đời và phát triển mạnh Thiền phái Trúc Lâm của đạo


Phật trên vùng núi Yên Tử. Yên Tử - Quỳnh Lâm trở thành
trung tâm Phật giáo lớn của Việt Nam thời Trần.


GV cung cấp một số tư liệu cho học sinh cúng như hình ảnh
danh lam thắng cảnh lịch sử của địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Huyện Tiên Yên </b>


Diện tích: 645,4 km2


Dân số (2006): 44.591người; Mật độ dân cư: 69người/km2.
Huyện Tiên Yên bao gồm thị trấn Tiên Yên và các xã: Đại
Dực, Hà Lâu, Phong Dụ, Điền Xá, Yên Than, Hải Lạng,
Tiên Lãng, Đông Ngũ, Đông Hải, Đồng Rui.


Tiên Yên là huyện nằm ở trung tâm của miền đông bắc tỉnh
Quảng Ninh. Phía nam giáp với huyện Ba Chẽ, thị xã Cẩm
Phả và vịnh Bái Tử Long; phía đơng giáp huyện Đầm Hà.
Cư dân sinh sống trên đất Tiên Yên thuộc 13 dân tộc, đông
nhất là người Việt (Kinh) chiếm 59%; Dao 19%; Tày
13,8%; Sán Chỉ 8,4%; Sán Dìu 3,8% cịn lại là người các
dân tộc khác: Nùng, Hoa, Thái...


Trên đất Tiên n có di tích Chùa Dâu là một ngôi chùa
nhỏ ở xã Đông Hải. Điểm đặc biệt của ngơi chùa này là
hồn tồn xây bằng đá phiến khá lớn; lễ hội Chùa Dâu được
tổ chức vào rằm tháng giêng âm lịch hàng năm.


Gần thị trấn Tiên Yên còn lại một nhà tù từ thời thuộc
Pháp. Hiện nay di tích này cịn gần như ngun vẹn, chỉ có


chiếc máy chém được chuyển về bảo tàng của tỉnh. Mơ
hình kinh tế của huyện Tiên Yên là nông - lâm - ngư
nghiệp. Công nghiệp của huyện không đáng kể.


<b>2. Huyện Tiên Yên:</b>


<b>4. Củng cố: </b>


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)
- Chuẩn bị các câu hỏi SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
Ngày soạn: /12/2010


Ngày giảng: /12/2010


Tiết 35


<b>Bài 17</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ III</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ. Nắm được những


thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Việt ở thời Lý, Trần, Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Sử dụng lược đồ, phân tích tranh ảnh, trả lời câu hỏi, lập bảng thống kê.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> Lược đồ nước Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ


Kháng chiến chống Tống, Mông – Nguyên, tranh ảnh các thành tựu VH, NT thời Lý,
Trần.


<b>2.Học sinh:</b> Sưu tầm tư liệu


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Hoạt động của GV và HS:



* GV cho HS làm vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn, chia lớp thành 2 nhóm


<b> Nhóm 1: </b><i><b>Thời Lý, Trần nhân dân ta đã phải đương đầu với những cuộc xâm lược</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>Triều đại</b> <b>Thời gian</b> <b>Kháng chiến</b>


<b>Lý</b>
<b>Trần</b>


1075 – 1077
1258


1285
1288


- Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống
(10 vạn bộ binh)


- Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần I (3 vạn
quân)


- Chiến thắng quân Nguyên lần II (50 vạn quân)
- Chiến thắng quân Nguyên lần III (30 vạn quân)


<i><b> Nhóm 2: Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, chống Mông – Nguyên thời</b></i>
<i><b>Trần</b></i>



<b>Triều </b>


<b>đại</b> <b>Thời gian</b> <b>Đường lối</b> <b>Những<sub>gương</sub></b>


<b>tiêu</b>
<b>biểu</b>


<b>Tinh thần đoàn</b>
<b>kết</b>


<b>Nguyân nhân</b>
<b>thắng lợi – ý</b>
<b>nghĩa lịch sử</b>
<b>Lý</b> 1075-1077 Chủ động


đánh giặc,
buộc giặc
theo cách
đánh của ta.



Thường
Kiệt


ĐK giữa quân
đội TĐ với ĐB
các DT thiểu số
ở miền núi.


- Sự ủng hộ của


ND.


- Sự lãnh đạo tài
tình, sáng suốt
của các tướng
lĩnh


<b>Trần</b> 1.1258<sub></sub>29.1.1258
-1285<sub></sub>6.1285
-12.1287<sub></sub>4.1288


Vườn không ,
nhà trống


Trần
Quốc
Tuấn


ND theo lệnh
TĐ thực
hiện:VKNT,


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

XD làng chiến
đấu…


* <b>BàI TậP ở NHà:</b>


1<i><b>. Nước Đại Việt thời Lý-Trần đã đạt những thành tựu nổi bật gì về kinh tế, văn hố, </b></i>
<i><b>GD, KHKT, NT? </b></i>



<b>NộI </b>
<b>DUNG</b>


<b> THờI Lý</b> <b> THờI TRầN-Hồ</b>


<b>Nông </b>
<b>nghiệp</b>


- Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của
Vua. Hàng năm các Vua Lý tổ chức cày
tịch điền.


- Nhà nước kk khai hoang, đào kênh
mương.


- Thực hiện nhiều chính sách
KKSX mở rộng DT.


- Ruộng đất công làng xã chiếm
phần lớn, ruộng tư hữu của ĐC
ngày càng nhiều.


<b>Thủ công </b>
<b>nghiệp</b>


- Trong dân gian các nghề TCN phát
triển mạnh: dệt, gốm…


- Nhiếu CT do bàn tay người thợ làm ra:
Chuông Qui Điền…



- Do nhà nước quản lý và mở rộng
nhiều ngành nghề khác nhau: dệt
tơ lụa, làm gốm, tráng men…


<b>Thương </b>
<b>nghiệp</b>


- Trao đổi bn bán với nước ngồi mở
rộng.


- Nhiếu trung tâm KT mọc lên ở
nhiều nơi: Thăng long. Vân Đồn…


<b>Văn hoá</b> - Đạo Phật được mở rộng. ND ưa thích
ca múa


Tín ngưỡng cổ truyền phát triển,
Nho Giáo được trọng dụng…


<b>Giáo dục</b> - Xây dựng Văn Miếu Quốc Tử Giám - Trường học ngày càng dược mở
rộng, các kỳ thi được tổ chức ngày
càng nhiều


<b>KH-KT</b> - Nhiều cơng trình có qui mô lớn:
+ Chùa Một cột, Tháp Báo Thiên,…
- Trình độ điêu khắc tinh vi thanh thót
thể hiện trên các tượng Phật, các hình
trang trí…



- Thành tựu y học, quân sự, KT:
+ Nam hiệu Thần Dược, Binh Thư
Yếu


lược, Tháp Phổ Minh. Thành Tây
Đô…


2. <b>Về nhà</b>:


<i><b>Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ trong LS nước ta thời Lý-Trần </b></i>
<i><b>theo trình tự thời gian và nội dung.</b></i>


<b>4. Củng cố: </b>


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>(1 phút)
- Chuẩn bị các bài tập trong SGK.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ngày soạn: /12/2010
Ngày giảng: /12/2010


Tiết 36


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố lại kiến thức về lịch sử vương triều Lý - Trần.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm bài tập, đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết ơn cha ơng đã có công xây dựng đất nước.


- Yêu quý, tự hào về truyền thống bảo vệ độc lập của dân tộc.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>


<b>2.Học sinh: </b>Đọc và trả lời câu hỏi SGK


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Thực hành


<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định TC:</b> (1 phút)


Lớp 7B:………..


<b>2. KT Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Bài tập 1: Thời Lý và thời Trần nhân dân ta đã đương đầu với những cuộc xâm luợc
nào ?



Thời Lý Thời Trần
1. Quân xâm lược Quân Tống Quân Mông - Nguyên
2. Thời gian 1075-1077 1258-1288


3. Lực lượng 20 vạn quân 50 vạn quân


Bài tập 2: Hãy nêu cuộc kháng chiến chống Tống và cuộc kháng chiến chống
Mông-Nguyên theo những yêu cầu trong bảng theo nội dung (phần in đậm) ?


Nội dung Thời Lý Thời Trần


<b>1.Thời gian</b>
<b>bắt đầu và</b>
<b>kết thúc</b>


1075-1077 1258-1288


<b>2. Đường</b>
<b>lối kháng</b>
<b>chiến</b>


- Đánh ngay vào âm mưu xâm
lược của địch.


- Phòng ngự và phản công địch
ngay khi chúng vài nước ta,


- Vườn không nhà trống.



- Đánh lâu dài làm cho địch suy yếu
và đánh đòn quyết định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

giành thắng lợi quyết định. huy thế mạnh của ta.


<b>3. Những</b>
<b>tấm gương</b>
<b>tiêu biểu</b>


Lý Thường Kiệt, Tống Đản, Lý
Kế Nguyên


Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn,
Trần Khánh Dư, Trần Quang Khải,
Phạm Ngũ Lão, Trần Quốc Toản...


<b>4. Nguyên</b>
<b>nhân thắng</b>
<b>lợi</b>


- Ý chí độc lập tự chủ của toàn
dân, sức mạnh đoàn kết dân tộc.
- Tài mưu lược của anh hùng Lý
Thường Kiệt.


- Tinh thần đoàn kết toàn dân.


- Chiến lược, chiến thuật tài tình của
vua quan nhà Trần.



- Sự đóng góp quan trọng của các
danh tướng.


<b>5. Ý nghĩa</b>
<b>LS</b>


- Buộc quân nhà Tống phải bỏ
âm mưu xâm lược Đại Việt.
- Nền độc lập tự chủ được bảo
vệ.


- Đập tan ý chí xâm lược của đế chế
Nguyên, bảo vệ độc lập chủ quyền
dân tộc.


- Góp phần xây dựng truyền thống
quân sự Việt Nam.


- Củng cố khối đoàn kết toàn dân.
Bài tập 3: Chọn nội dung thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng sau ?


Niên đại Triều đại Sự kiện
1009


-1226


1...
(Nhà Lý)


a. Dời đơ về Thăng Long.


b. Ban hành bộ lt Hình thư.
c. Chống quân xâm lược Tống.


d. Xây dựng Văn Miếu - Quốc tử giám.
1226


-1400


2. ...
(Nhà Trần)


e. Ban hành bộ luật Quốc triều hình luật.


f. ba lần kháng chiến chống quân Nguyên- Mông.
g. Quốc sử viện ra đời.


1400
-1447


3...
(Nhà Hồ)


h. Thực hiện cải cách xã hội.
i. Đất nước bị nhà Minh thống trị.
k. Chống quân xâm lược Minh.


<b>4. Củng cố: </b>


<b>5. Hướng dẫn VN: </b>



- Lập bảng thống kế những sự kiến đáng nhớ trong LS nước ta dưới thời Lý - Trần ?


Lập bảng những thành tựu về kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học kĩ thuật thời Lý
-Trần ?


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×