Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh nghiên cứu công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH kiên thành, chương mỹ, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 69 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH KIÊN THÀNH
CHƢƠNG MỸ - HÀ NỘI

NGÀNH

: KẾ TOÁN



: 7340301

Giáo viên hƣớng dẫn

: TS. Hoàng Vũ Hải

Sinh viên thực hiện

: Ngơ Thu Hồi

MSV

: 1654040216

Lớp



: K61B-KTO

Khóa

: 2016 -2020

HÀ NỘI, 2020


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ iv
DANH MỤC MẪU SỔ ...................................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. vi
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU TẠI DOANH NGHIỆP ............................................................................. 1
1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu ........... 1
1.1.1 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu............................. 1
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 1
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu ....................... 3
1.2 Kế toán vốn bằng tiền ................................................................................... 4
1.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ ............................................................................ 4
1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ....................................................................... 6
1.3 Kế toán các khoản phải thu .......................................................................... 8
1.3.1 Kế toán phải thu của khách hàng ............................................................... 8

1.3.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào ....................................................... 11
1.3.3 Kế toán tạm ứng ..................................................................................... 13
CHƢƠNG 2 ..................................................................................................... 16
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH KIÊN THÀNH ............................................................................... 16
2.1 Giới thiệu chung về công ty ........................................................................ 16
2.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 16
2.3 Đặc điểm về lao động của công ty .............................................................. 17
2.4 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ........................................ 18
i


2.5 Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của công ty ........................................... 19
2.6 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2017-2019) .............. 21
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 23
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CƠNG TY TNHH KIÊN
THÀNH ........................................................................................................... 23
3.1 Tổ chức cơng tác kế toán ............................................................................ 23
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................... 23
3.1.2 Chế độ kế toán và nguyên tắc hạch toán áp dụng tại Cơng ty.................. 24
3.1.3 Hình thức kế tốn áp dụng tại công ty ..................................................... 26
3.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại cơng ty
TNHH Kiên Thành ........................................................................................... 27
3.2.1 Kế tốn tiền mặt tại quỹ ........................................................................... 27
3.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ...................................................................... 38
3.2.3 Kế toán phải thu khách hàng.................................................................... 46
3.2.4 Kế toán thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ ............................................. 51
3.2.5 Kế toán tạm ứng ...................................................................................... 55
3.2.6 Kế toán phải thu khác .............................................................................. 56

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 60

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu chữ viết tắt

Tên đầy đủ chữ viết tắt

NH

Ngân hàng

GBC

Giấy báo có

GTGT

Giá trị gia tăng

PC

Phiếu chi

PT

Phiếu thu


SP

Số phiếu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

UNC

Ủy nhiệm chi

iii


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2. 1: Cơ cấu lao động công ty .................................................................. 18
Bảng 2. 2: Tình hình TSCĐ của cơng ty( Tính đến ngày 31/12/2019) .............. 19
Bảng 2. 3: Cơ cấu Tài sản và Nguồn vốn của công ty ( Tính đến ngày
31/12/2019) ...................................................................................................... 20
Bảng 2. 4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2017-2019 của
công ty TNHH Kiên Thành .............................................................................. 22

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt .................................................................. 6
Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng .................................................. 8
Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khách hàng ............................. 11
Sơ đồ 1. 4: Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu vào.................................. 13
Sơ đồ 1. 5: Sơ đồ hạch toán tạm ứng ................................................................ 15
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ........................................................ 16
Sơ đồ 3. 1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế tốn tại cơng ty......................................... 23
Sơ đồ 3. 2: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế tốn nhật ký chung ......................... 26
Sơ đồ 3. 3: Trình tự luân chuyển chứng từ chi tiền mặt tại Cơng ty .................. 28
Sơ đồ 3. 4: Trình tự luân chuyển chứng từ thu tiền mặt tại Công ty .................. 28
Sơ đồ 3. 5: Trình tự luân chuyển chứng từ thu tiền gửi ngân hàng tại Công ty . 39
Sơ đồ 3. 6: Trình tự luân chuyển chứng từ chi tiền gửi ngân hàng .................... 39
tại Công ty ........................................................................................................ 39

iv


DANH MỤC MẪU SỔ
Trang
Mẫu 3. 1: Phiếu thu SP 105 .............................................................................. 30
Mẫu 3. 2: Phiếu chi SP 28‟ ............................................................................... 31

Mẫu 3. 3: Trích sổ nhật ký chung ..................................................................... 32
Mẫu 3. 4: Trích Sổ kế tốn chi tiết quỹ tiền mặt ............................................... 35
Mẫu 3. 5: Trích Sổ cái tiền mặt ........................................................................ 37
Mẫu 3. 6: Giấy báo có SP 291 .......................................................................... 41
Mẫu 3. 8: Trích Sổ kế tốn tiền gửi ngân hàng ................................................. 43
Mẫu 3. 9: Trích sổ cái Tiền gửi ngân hàng ....................................................... 45
Mẫu 3. 10: Hóa đơn Dịch vụ SP 158 ................................................................ 48
Mẫu 3. 11: Trích sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) .................. 49
Mẫu 3. 12: Trích sổ cái tài khoản phải thu khách hàng ..................................... 50
Mẫu 3. 13: Hóa đơn mua dịch vụ ..................................................................... 52
Mẫu 3. 14: Trích sổ cái Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ ............................ 54

v


ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lý do lựa chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta và trong thời kỳ hội nhập kinh tế
nhƣ hiện nay, thì sự cạnh tranh kinh tế ngày càng mạnh mẽ hơn. Một doanh
nghiệp hay bất kỳ một đơn vị kinh tế nào dù lớn hay nhỏ muốn tồn tại, phát triển
và đứng vững trên thị trƣờng thì địi hỏi doanh nghiệp đó, đơn vị đó phải mạnh
về kinh tế, mạnh về tài chính và làm kinh tế thật hiệu quả.
Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào tạo ra bất kỳ sản phẩm nào đi
chăng nữa, thì yếu tố khơng thể thiếu đƣợc trong q trình sản xuất là nguồn
vốn. Nó là cơ sở chính tạo nên những sản phẩm chất lƣợng nhằm đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng.
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu chiếm một vai trò quan trọng trong
giao dịch mua bán. Qua sự luân chuyển vốn bằng tiền ngƣời ta có thể đánh giá
các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, số hiện có của vốn bằng
tiền cịn phản ánh khả năng thanh toán tức thời của một doanh nghiệp. Những

vấn đề quan trọng là việc sử dụng vốn bằng tiền và các khoản phải thu nhƣ thế
nào để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Đó chính là vấn đề
hiện nay các doanh nghiệp quan tâm.
Vì vậy, việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải
thu có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ động trong lĩnh vực thu, chi, tăng
khả năng quay vịng vốn trong q trình kinh doanh. Đáp ứng đƣợc nhu cầu
thanh toán thƣờng xuyên, giúp nhà quản lý nắm bắt đƣợc những thông tin cần
thiết. Qua đó, biết hiệu quả kinh doanh của mình và đƣa ra đƣợc những quyết
định đầu tƣ đúng đắn.
Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng và hiệu quả quản lý của doanh nghiệp,
em quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn Vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại công ty TNHH Kiên Thành - Chƣơng Mỹ - Hà Nội ” để làm
đề tài nghiên cứu cho mình.
vi


II. Mục tiêu nghiên cứu
1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và
các khoản phải thu tại Công Ty TNHH Kiên Thành, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn Vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại
công ty.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn Vốn bằng tiền và
các khoản phải thu của cơng ty.
- Phân tích đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh tại Công
ty.
- Đánh giá và thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải
thu tại Công Ty TNHH Kiên Thành.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng
tiền và các khoản phải thu tại Công ty trong thời gian tới.
III. Phạm vi nghiên cứu
1. Không gian
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên số liệu tại Công Ty TNHH
Kiên Thành.
2. Thời gian
- Số liệu phục vụ cơng tác kế tốn là tháng 02 năm 2019.
- Số liệu thứ cấp về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm
2017, 2018 và 2019.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty
- Tổ chức cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và
các khoản phải thu nói riêng tại Cơng Ty TNHH Kiên Thành
IV. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại doanh
nghiệp.
vii


- Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Kiên
Thành.
- Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại
cơng ty Kiên Thành.
- Giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu tại cơng ty Kiên Thành.
V. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần Đặt vấn đề, Kết luận thì khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
tại doanh nghiệp.

Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty
TNHH Kiên Thành.
Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng
tiền và các khoản phải thu tại công ty Kiên Thành.
VI. Phƣơng pháp nghiên cứu
1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp từ bộ phận quản lý của Cơng ty.
- Tìm đọc nghiên cứu các tài liệu, khóa luận và các chuyên đề liên quan
đến đề tài nghiên cứu.
2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phƣơng pháp thống kê kinh tế để xử lý số liệu thu thập đƣợc.
- Phƣơng pháp kế toán: Phƣơng pháp chứng từ kế toán và phƣơng pháp
tài khoản kế toán

viii


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
1.1.1 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
a. Vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản lƣu động tồn tại dƣới hình thức tiền tệ. Vốn
bằng tiền bao gồm: Tiền Việt Nam và tiền gửi tại ngân hàng dùng làm phƣơng tiện
thanh toán. Trong doanh nghiệp, vốn bằng tiền là loại tài sản có tính thanh khoản
cao nhất (dễ dàng chuyển đổi thành loại tài sản khác), do đó giữ vai trò quan trọng
trong cơ cấu vốn kinh doanh.
Tiền mặt là tài sản của doanh nghiệp tồn tại dƣới hình thái giá trị bao gồm:
Tiền Việt Nam, ngoại tệ.

TGNH là giá trị các loại vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại ngân hàng,
kho bạc nhà nƣớc, các công ty tài chính để thực hiện việc thanh tốn khơng dùng
tiền mặt. Lãi từ khoản TGNH đƣợc hạch toán vào thu nhập từ hoạt động tài chính
của doanh nghiệp.
b. Các khoản phải thu
Các khoản phải thu là một loại tài sản của cơng ty tính dựa trên tất cả các
khoản nợ, các giao dịch chƣa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các
con nợ hay khách hàng chƣa thanh tốn cho cơng ty. Các khoản phải thu đƣợc kế
tốn của cơng ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các
khoản nợ cơng ty chƣa địi đƣợc, tính cả các khoản nợ chƣa đến hạn thanh toán.
Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách
hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, tài sản cố định (TSCĐ),
các khoản đầu tƣ tài chính, cung cấp dịch vụ.
1.1.2 Ngun tắc hạch tốn
a. Kế toán vốn bằng tiền
1. Kế toán phải mở sổ kế tốn ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát
sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng
tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
1


2. Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại
doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ tiền của doanh nghiệp.
3. Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán.
4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo ngoại tệ. Khi phát sinh các giao
dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên
tắc:



Bên Nợ các khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế



Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền

5. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dƣ ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
b. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
1. Các khoản phải thu đƣợc theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tƣợng
phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
2. Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu của khách hàng, phải thu nội
bộ, phải thu khác đƣợc thực hiện theo nguyên tắc:
a) Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thƣơng
mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán
b) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với đơn vị
cấp dƣới trực thuộc khơng có tƣ cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc (sau đây gọi
là đơn vị hạch toán phụ thuộc).
c) Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính chất thƣơng mại,
khơng liên quan đến giao dịch mua - bán
3. Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn cịn lại của các khoản
phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Báo cáo
tình hình tài chính cịn bao gồm cả các khoản đƣợc phản ánh ở các tài khoản khác
ngoài các tài khoản phải thu. Việc xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu
khó địi đƣợc căn cứ vào các khoản mục đƣợc phân loại là phải thu ngắn hạn, dài
hạn của Báo cáo tình hình tài chính.
4. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải theo dõi chi
tiết các khoản nợ phải thu theo từng loại nguyên tệ, từng đối tƣợng công nợ và thực
hiện theo nguyên tắc:


2


- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu (bên Nợ các TK phải thu), kế toán
phải quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
phát sinh.
- Khi thu hồi nợ phải thu (bên Có Tài khoản phải thu), doanh nghiệp đƣợc
lựa chọn tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền của các khoản nợ phải thu đối với từng
đối tƣợng công nợ hoặc tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu hồi nợ.
Riêng trƣờng hợp nhận trƣớc của ngƣời mua thì bên Có Tài khoản 131 áp
dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trƣớc.
5. Trƣờng hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch tốn
bên Có các tài khoản phải thu, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
đƣợc ghi nhận ngay tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc ghi nhận định kỳ
tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
6. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các
khoản phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung
bình cuối kỳ của ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp thƣờng xuyên có giao
dịch.
7. Các khoản nợ phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ nếu khó có
khả năng thu hồi tại thời điểm cuối kỳ thì vẫn phải lập dự phịng phải thu khó địi
theo quy định.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
a. Kế toán vốn bằng tiền
– Lập các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh về vốn bằng tiền
nhƣ: lập phiếu thu, phiếu chi….
– Kiểm soát tốt các chứng từ đầu vào sao cho hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để
thỏa mãn là chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Tiến hành định khoản – hạch toán, ghi sổ kế toán bằng thủ cơng hay bằng
phần mềm kế tốn trong doanh nghiệp, đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện
hành liên quan.
– Theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của tiền mặt (TK 111) và
tiền gửi ngân hàng (TK 112) để đảm bảo khơng có sự chênh lệch giữa sổ kế toán
tiền mặt, tiền gửi với sổ quỹ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng. Trong trƣờng hợp phát
hiện sự chênh lệch này thì kế tốn phải tìm hiểu ngun nhân và có kiến nghị về
việc điều chỉnh kịp thời.
3


– Lập các báo cáo hàng ngày để trình ban Giám đốc khi cần nhƣ: báo cáo
thu chi quỹ, báo cáo tiền gửi ngân hàng.
– Trực tiếp liên hệ với ngân hàng để thực hiện các giao dịch rút tiền, trả tiền,
lấy sổ phụ ngân hàng,…
b. Kế toán các khoản phải thu
– Kế toán phải thu khách hàng phải nắm bắt về tình hình phải thu, chính
sách bán chịu, thanh toán quốc tế. Định kỳ tiến hành lập báo cáo về tình hình phải
thu khách hàng. Đối với những khách hàng thƣờng xuyên cuối kỳ tiến hành đối
chiếu công nợ
– Các khoản phải thu chủ yếu có số dƣ bên nợ , nhƣng trong quan hệ đối với
từng đối tƣợng phải thu có thể xuất hiện số dƣ bên có. Cuối kỳ kế tốn, khi lập báo
cáo tài chính, khi tính tốn các chỉ tiêu phải thu , phải trả cho phép lấy số dƣ chi
tiết các khoản nợ phải thu để lên hai chỉ tiêu bên “ Tài Sản” và bên “ Nguồn vốn”
của bảng cân đối kế toán.
– Ghi chép phản ánh kịp thời chặt chẽ các khoản nợ phải thu khách hàng
theo từng đối tƣợng, thời hạn thanh toán , chiết khấu
– Kế toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác minh bằng văn bản đối với
các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chƣa và khó có khả năng thu hồi đƣợc để làm căn
cứ lập dự phịng phải thu khó địi về các khoản thu này.

1.2 Kế toán vốn bằng tiền
1.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
a. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, Phiếu chi, Lệnh thu, Lệnh chi, Biên lai thu tiền, Bảng kê nhập,
xuất ngoại tệ, Biên bản kiểm kê quỹ và Chứng từ khác có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111- Tiền mặt
 Kết cấu Tài khoản
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền mặt là ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế tốn).
Bên Có:
4


- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ báo cáo (trƣờng
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán);
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời
điểm báo cáo.
Tài khoản 111- Tiền mặt gồm có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá
và số dƣ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán.
c. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ
1. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ

của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
2. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có
đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời có thẩm quyền cho phép nhập, xuất
quỹ,… theo quy định về chứng từ kế tốn. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh
nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
3. Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ
tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
4. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để
xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.

5


d. Sơ đồ hạch toán
TK 112

TK 112

TK1111- Tiền mặt
gửi tiền mặt vào
Rút TGNH về quỹ tiền mặt
ngân hàng

TK121,128,228
TK121,128,228
(Giá gốc) thu hồi chứng

khoán vốn đầu tƣ
TK515

Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền mặt

TK 635

TK141,154,
642,635,811
Chi tạm ứng và chi phí
phát sinh bằng tiền mặt

TK131,136,
138,141

TK 133
Thuế GTGT

Thu hồi nợ phải thu, các
khoản ký quỹ, ký cƣợc bằng
tiền mặt
TK341
vay ngắn hạn

TK211,217,152,
153,154,156,157,
241,611

Mua vật tƣ, hàng hố, cơng

cụ, TSCĐ… bằng tiền mặt

TK 411

TK331,341,333,
334,336,338

Nhận vốn đƣợc cấp, nhận vốn
góp bằng tiền mặt
TK511,515 711
Doanh thu,Thu nhập khác
bằng tiền mặt

Thanh toán nợ phải trả
bằng tiền mặt
TK138
Kiểm kê phát hiện thiếu

TK338
Kiềm kê phát hiện thừa

Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt
1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Chứng từ sử dụng
Giấy nộp tiền, Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ, giấy báo có...
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng
 Kết cấu Tài khoản
Bên Nợ:
6



- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế tốn).
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (trƣờng
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại
thời điểm báo cáo.
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng gồm có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán .
c. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng
1. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để
hạch toán trên Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng là các giấy báo Có, báo Nợ
hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ
nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
2. Khi nhận đƣợc chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng
thì doanh nghiệp phải thơng báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử
lý kịp thời. Cuối tháng, chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế tốn ghi
sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh
lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1381) (nếu số liệu của kế
toán lớn hơn số liệu của ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải

nộp khác” (3381) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng). Sang
tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu
ghi sổ.
3. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở từng ngân
hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

7


4. Khoản thấu chi ngân hàng không đƣợc ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân
hàng mà đƣợc phản ánh tƣơng tự nhƣ khoản vay ngân hàng
d. Sơ đồ hạch toán
TK 111

TK1121- Tiền gửi ngân hàng

Gửi tiền mặt vào ngân hàng
TK121,128,228
(Giá gốc) thu hồi chứng
khoán vốn đầu tƣ
TK 515

TK 111

Rút TGNH về quỹ tiền mặt
TK121,128 ,228

Các khoản đầu tƣ bằng
tiền gửi NH


TK 635
Mua TSCĐ, BĐSĐT,
chi đầu tƣ XDCB, SCL

TK131,136,
138,141
Thu hồi nợ phải thu, các
khoản ký quỹ, ký cƣợc
TK 336 bằng TGNH
Đơn vị cấp dƣới nhận tiền
từ đơn vị cấp trên (trƣờng
hợp ghi nhận là nợ phải trả)
TK 411
Nhận vốn góp liên doanh
liên kết,cổ phần
TK511,515,711

Doanh thu, Thu nhập
khác bằng TGNH
TK3331
Thuế GTGT
TK338
Nhận tiền của các bên trong
hợp đồng BCC không thành
lập pháp nhân

TK 133
Thuế GTGT

TK211, 213, 241


TK152,153,
157,611...

Mua vật tƣ, hàng hố, cơng
cụ,… bằng TGNH
TK331,333,334,
Thanh toán nợ phải trả 336,338,..
bằng TGNH
TK 133

TK154, 635,
642, 811

Chi phí SXKD, chi phí TK411,421,418,
hoạt động khác
353,356
Trả lại vốn góp, trả cổ tức,
lợi nhuận cho các bên góp
vốn, chi các quỹ
TK 521
Thanh toán các khoản
chiết khấu TM, giảm TK3331
giá, hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT

Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
1.3 Kế toán các khoản phải thu
1.3.1 Kế toán phải thu của khách hàng
a. Chứng từ sử dụng


8


Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thơng thƣờng, Phiếu thu, Giấy báo có ngân
hàng, Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, hàng hóa và Biên bản kiểm kê quỹ, Biên bản
xử lý tài sản thiếu…
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
 Kết cấu Tài khoản
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tƣ, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tƣ tài chính ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ
tăng so với tỷ giá ghi sổ kế tốn).
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (có thuế GTGT hoặc
khơng có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Số dư bên Nợ:
- Số tiền còn phải thu của khách hàng.
- Tài khoản này có thể có số dƣ bên Có. Số dƣ bên Có phản ánh số tiền nhận
trƣớc, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối

tƣợng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết theo từng đối
tƣợng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên
"Nguồn vốn".
9


c. Nguyên tắc hạch toán kế toán phải thu của khách hàng
1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tƣ tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản
này cịn dùng để phản ánh các khoản phải thu của ngƣời nhận thầu XDCB với
ngƣời giao thầu về khối lƣợng công tác XDCB đã hồn thành. Khơng phản ánh vào
tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
2. Khoản phải thu của khách hàng cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối
tƣợng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm lập báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh
toán. Đối tƣợng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về
mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tƣ,
các khoản đầu tƣ tài chính.
3. Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các
khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu nhƣ các
giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thơng thƣờng.
4. Trong hạch tốn chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại
các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng
khơng thu hồi đƣợc, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi
hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi đƣợc. Khoản thiệt hại
về nợ phải thu khó địi sau khi trừ dự phịng đã trích lập đƣợc ghi nhận vào chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Khoản nợ khó địi đã xử lý khi địi đƣợc,
hạch tốn vào thu nhập khác.
5. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận

giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, BĐSĐT đã
giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì
ngƣời mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã
giao.

10


d. Sơ đồ hạch toán
TK 131-phải thu khách hàng
TK511,515
Doanh thu
chƣa thu
TK33311
tiền

TK635
Tổng giá phải
thanh tốn

Thuế GTGT (nếu có)
TK711 Thu nhập do
thanh lý,
nhƣợng bán

Tổng số tiền
khách hàng
phải thanh toán

TSCĐ chƣa thu tiền

TK413

Chênh lệch tỷ giá tăng khi
đánh giá các khoản thu phải
trả của khách hàng bằng
ngoại tệ cuối kỳ

Chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thƣơng
mại giảm giá, hàng
bán bị trả lại,
Thuế GTGT
(nếu có)

TK511

TK33311

Khách hàng ứng trƣớc TK111,112
hoặc thanh toán tiền
TK331
Bù trừ nợ với ngƣời bán
Nợ khó địi xử lý xố sổ

TK2293,642

Khách hàng thanh tốn nợ TK152,153,
156,611
bằng HTK
TK133

Thuế GTGT
TK413
(nếu có)
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh
giá các khoản phải thu của khách
hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ

Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khách hàng
1.3.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
a. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thơng thƣờng, Phiếu thu, Giấy báo có ngân
hàng, Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ, Biên bản kiểm nghiệm vật
tƣ, hàng hóa, Biên bản kiểm kê quỹ, Biên bản xử lý tài sản thiếu…

11


b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 – Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
 Kết cấu Tài khoản
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhƣng đã trả lại, đƣợc giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc hoàn lại.
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ, số thuế GTGT
đầu vào đƣợc hoàn lại nhƣng NSNN chƣa hoàn trả.
Tài khoản 133 gồm có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của tài sản cố định
c. Nguyên tắc hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã
khấu trừ và còn đƣợc khấu trừ của doanh nghiệp.
2. Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ và thuế
GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ. Trƣờng hợp khơng thể hạch tốn riêng đƣợc
15 thì số thuế GTGT đầu vào đƣợc hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán
phải xác định số thuế GTGT đƣợc khấu trừ và không đƣợc khấu trừ theo quy định
của pháp luật về thuế GTGT.
3. Số thuế GTGT đầu vào khơng đƣợc khấu trừ đƣợc tính vào giá trị tài sản
đƣợc mua, giá vốn của hàng bán hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tùy theo từng
trƣờng hợp cụ thể.
4. Việc xác định số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, kê khai, quyết toán,
nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.

12


d. Sơ đồ hạch toán
TK 133 – thuế GTGT đầu vào

TK152,153,156
,211,217,241
TK111,112,331

TK33312
Thuế
GTGT
của hàng
nhập

khẩu phải
nộp
NSNN
nếu đƣợc

Thuế GTGT
đầu vào phát
sinh
Khi mua vật
tƣ, bằng
hàng hóa,
dịch vụ,
TSCĐ trong
nƣớcnhập
Khi

khẩu vật tƣ,
hàng hóa,
TSCĐ

Thuế GTGT đã
đƣợc khấu khừ
Thuế GTGT đầu
vào không đƣợc
khấu trừ

Xác định
TK3331
số thuế đầu
vào đƣợc

khấu trừ
với thuế
TK242
đầu ra

Thuế GTGT đã
đƣợc hoàn

Thuế GTGT của
hàng mua trả lại
hoặc giảm giá

TK111,112

Thuế GTGT TK138
của vật tƣ,
hàng hóa,
TSCĐ mua
vào bị tổn
thât chờ xử

TK152,153,156,
211

Hàng mua trả lại ngƣời bán hoặc giảm giá hoặc chiết khấu
thƣơng mại

Sơ đồ 1. 4: Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
1.3.3 Kế toán tạm ứng
a. Chứng từ sử dụng

Phiếu đề nghị tạm ứng, Phiếu chi, Phiếu hồn ứng và các chứng từ thanh
tốn: hóa đơn GTGT,...
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 141 - Tạm ứng
 Kết cấu Tài khoản
Bên Nợ: Các khoản tiền, vật tƣ đã tạm ứng cho ngƣời lao động của doanh
nghiệp.

13


Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã đƣợc thanh tốn;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lƣơng;
- Các khoản vật tƣ đã tạm ứng sử dụng không hết nhập lại kho.
Số dư bên Nợ: Số tạm ứng chƣa thanh toán.
c. Nguyên tắc hạch toán tạm ứng
1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho
ngƣời lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh tốn các khoản tạm ứng đó.
2. Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tƣ do doanh nghiệp giao cho
ngƣời nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết
một cơng việc nào đó đƣợc phê duyệt. Ngƣời nhận tạm ứng phải là ngƣời lao động
làm việc tại doanh nghiệp. Đối với ngƣời nhận tạm ứng thƣờng xuyên (thuộc các
bộ phận cung ứng vật tƣ, quản trị, hành chính) phải đƣợc Giám đốc (Tổng giám
đốc) chỉ định bằng văn bản.
3. Ngƣời nhận tạm ứng (có tƣ cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách
nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ đƣợc sử dụng tạm ứng theo
đúng mục đích và nội dung công việc đã đƣợc phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm
ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Ngƣời nhận tạm ứng
không đƣợc chuyển số tiền tạm ứng cho ngƣời khác sử dụng.

Khi hoàn thành, kết thúc công việc đƣợc giao, ngƣời nhận tạm ứng phải lập
bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh tốn tồn bộ, dứt điểm
(theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản
chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử
dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lƣơng của ngƣời nhận
tạm ứng. Trƣờng hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số
còn thiếu.
4. Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trƣớc mới đƣợc nhận tạm ứng
kỳ sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng ngƣời nhận tạm ứng
và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh tốn tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
14


d. Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 1. 5: Sơ đồ hạch toán tạm ứng

15


CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH KIÊN THÀNH
2.1 Giới thiệu chung về công ty
Ngƣời đại diện : Bùi Thị Ánh Tuyết
Tên giao dịch: Cơng ty TNHH Kiên Thành
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Một Thành Viên
Địa chỉ: Tổ 8, khu Tân Mai, thị trấn Xuân Mai, Chƣơng Mỹ, Hà Nội
Ngày hoạt động: 18/01/2002 (Đã hoạt động 18 năm)
MST: 0500414859

Điện thoại: 02433804301
Vốn điều lệ : 21,568,000,000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh
- Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ (chính)
- Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
- Bán buôn tổng hợp
- Vận tải hành khách đƣờng bộ khác
- Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
- Cho thuê xe có động cơ
2.2 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty đƣợc lập theo quyết định của Giám đốc
công ty. Giám đốc công ty thiết lập sơ đồ cơ cấu tổ chức với hệ thống quản lý chất
lƣợng, đảm bảo các hoạt động liên quan đến chất lƣợng cam kết thực hiện và duy
trì đáp ứng đƣợc chính sách và mục tiêu chất lƣợng đã nêu.
Giám đốc

Bộ Phận lái xe và phụ xe

Bộ Phận Quản lý

Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

16


×