Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Luận văn kinh tế giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh vàng tại vietinbank gold jewellery​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.99 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

LÊ CÔNG ĐÀ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
VÀNG TẠI VIETINBANK GOLD & JEWELLERY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HCM, tháng 9/2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

LÊ CÔNG ĐÀ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
VÀNG TẠI VIETINBANK GOLD & JEWELLERY
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng( Cơng cụ và thị trường tài chính)
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học
TS. Lại Tiến Dĩnh

TP. HCM, tháng 9/2018



Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Những
thơng tin và nội dung trong luận văn đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hồn tồn
đúng với nguồn trích dẫn,
Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan điểm cá nhân. Các
giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên
cứu thực tiễn.
Tác giả đề tài

Lê Công Đà


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Chương 1. Tổng quan đề tài nghiên cứu................................................................ 1
1.1.

Tóm tắt đề tài...............................................................................................1

1.2.

Vấn đề nghiên cứu.......................................................................................1


1.3.

Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2

1.4.

Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu.............................................2

1.5.

Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu………..........................3

1.6.

Kết cấu của luận văn...................................................................................3

1.7.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài........................................................................3

Chương 2. Lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh vàng5
2.1

Nhân tố bên trong doanh nghiệp................................................................5

2.1.1

Sản phẩm dịch vụ ................................................................................ 5

2.1.2


Nguồn nhân lực.................................................................................... 6

2.1.4

Hoạt động Marketing .......................................................................... 7

2.1.5

Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm ................................. 7

2.1.6

Chiến lược kinh doanh ........................................................................ 8

2.2

Yếu tố bên ngồi doanh nghiệp..................................................................8

2.2.1

Chính sách kinh tế vĩ mơ..................................................................... 8

2.2.2

Đối thủ cạnh tranh .............................................................................. 8

2.3

Đặc điểm hoạt động kinh doanh vàng .......................................................9



2.3.1

Vai trò của vàng và hoạt động kinh doanh vàng ............................... 9

Kết luận chương 2 ................................................................................................... 9
Chương 3. Giới thiệu Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng
TMCP Cơng Thương Việt Nam, tổng quan về quy trình kinh doanh và phân
tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá
quý Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ................................................. 10
3.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam.........................................................................10
3.1.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức ........................................................................ 10

3.1.2

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ....................................................... 11

3.2

Quy trình kinh doanh vàng tại Vietinbankgold......................................11

3.3

Kết quả kinh doanh của Vietinbankgold giai đoạn 2015-2017..............17

3.4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh vàng của Công ty TNHH

MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam..............23
3.4.1

Chỉ tiêu doanh thu ............................................................................. 23

3.4.2

Chỉ tiêu lợi nhuận .............................................................................. 26

3.4.3

Vòng quay tổng tài sản. ..................................................................... 28

3.4.4

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu(ROE) ............................ 29

3.4.5

Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) .................................................. 31

3.5 Phân tích các nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh vàng tại Vietinbankgold..........................................................................32
3.5.1

Sản phẩm, dịch vụ. ............................................................................ 32

3.5.2

Nguồn nhân lực.................................................................................. 33


3.5.3

Hoạt động Marketing ........................................................................ 34

3.5.4

Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm ............................... 36

3.5.5

Chiến lược kinh doanh ...................................................................... 36

3.5.6

Chính sách kinh tế vĩ mơ................................................................... 38

3.5.7

Đối thủ cạnh tranh ............................................................................ 38

3.5.8

Thị trường .......................................................................................... 40

3.6 Kết quả khảo sát thực tế khách hàng của Vietinbankgold thực hiện tại
Hồ Chí Minh.........................................................................................................41


3.6.1


Mục đích khảo sát ............................................................................. 41

3.6.2

Đối tượng khảo sát ............................................................................ 41

3.6.3

Thời gian khảo sát. ............................................................................ 41

3.6.4

Phương pháp khảo sát. ..................................................................... 41

3.6.5

Kết quả thu được như sau: ............................................................... 42

Kết luận Chương 3 ................................................................................................ 48
Chương 4: Giải pháp, kiến nghị và lộ trình nâng cao hiệu quả kinh doanh vàng
tại Cơng ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam ................................................................................................................ 50
4.1

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh vàng tại Vietinbankgold......50

4.1.1 Giải pháp phát triển quy mô, tăng trưởng doanh thu kinh doanh
vàng……………………………………………………………………………50
4.1.2


Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing. ................................... 53

4.1.3

Giải pháp phát triển nguồn nhân lực. .............................................. 54

4.1.4

Giải pháp tận dụng cơ chế chính sách ............................................. 54

4.2 Khuyến nghị chính sách nâng cao hiệu quả kinh doanh vàng tại
Vietinbankgold.....................................................................................................56
4.2.1

Đối với chính phủ: ............................................................................. 56

4.2.1.1

Ổn định kinh tế vĩ mơ .................................................................... 56

4.2.1.2

Hồn thiện hệ thống pháp lý ......................................................... 57

4.2.1.3

Nâng cao cơng tác kiểm sốt thị trường vàng .............................. 58

4.2.2


Đối với Vietinbank ............................................................................ 60

4.2.2.1

Tạo điều kiện tận dụng nguồn lực từ hệ thống Vietinbank ........ 60

4.2.2.2

Kết hợp quảng cáo, bán chéo sản phẩm. ...................................... 60

4.2.2.3 Có cơ chế đặc biệt hỗ trợ hoạt động kinh doanh
Vietinbankgold……………………………………………………………….60
4.3 Kế hoạch và biện pháp thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
vàng của Vietinbankgold.....................................................................................61
4.3.1

Kế hoạch thực hiện ............................................................................ 61

4.3.2

Biện pháp thực hiện .......................................................................... 62

Kết luận chương 4 ................................................................................................. 64


KẾT LUẬN ............................................................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
BLĐ: Ban lãnh đạo
BGĐ CN : Ban giám đốc chi nhánh Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
BTGĐ: Ban Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
CBKD: Cán bộ kinh doanh
CBPD: Cán bộ phê duyệt
CBTN: Cán bộ tác nghiệp
CBTK: Cán bộ thủ kho
CBTQ: Cán bộ thủ quỹ
Chủ tịch: Chủ tịch Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
CN: Chi nhánh
Công ty: Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng Thương mại cổ
phần Cơng thương Việt Nam
CK: Chứng khốn
ĐNCK: Giấy đề nghị điều chuyển kho kiêm chứng từ giao nhận vàng
Đvt: Đơn vị tính
TCTD: Tổ chức tín dụng
HMGD: Hạn mức giao dịch
KH: Khách hàng
KDV: Kinh doanh vàng


LĐCH: Lãnh đạo cửa hàng

NHCT VN: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
NVBH: Nhân viên bán hàng
NVTN: Nhân viên thu ngân
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng Thương mại
PM/PB/HĐ/HĐg/XNMB: Phiếu mua/ Phiếu bán/ Hóa đơn/ Hợp đồng/Xác
nhận mua bán
PNJ: Công ty Cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận
R&D: Nghiên cứu và phát triển
ROA: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
TMCP: Thương mại cổ phần
TC-KT: Tài chính kế tốn
TSC: Trụ sở chính
SJC: Cơng ty TNHH MTV Vàng bạc đá q Sài Gịn
VCSH: Vốn chủ sở hữu
Vietinbankgold: Cơng ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam
VTG: Vietinbankgold
WGC: Hội đồng vàng thế giới


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Vietinbankgold ................................................. 11
Hình 3.22:Bảng giá vàng các doanh nghiệp ( 13h17 ngày 15/8/2018) ................. 15
Hình 33.3 Biểu đồ doanh thu các hoạt động kinh doanh của Vietinbankgold từ
2015-2017 ............................................................................................................ 18
Hình 3.44: Lợi nhuận các hoạt động kinh doanh của Vietinbankgold từ năm 20152017 ..................................................................................................................... 19
Hình 53.5: Doanh thu vàng từ 2015-2017 ............................................................ 24
Hình 63.6: Lợi nhuận vàng 2015-2017 ................................................................ 26

Hình 73.7: Vịng quay tổng tài sản từ 2015-2017 ................................................ 28
Hình 83.8: ROE 2015-2017 ................................................................................. 30
Hình93.9: ROA từ 2015-2017 .............................................................................. 31
Hình 3.1010: Số dịng sản phẩm vàng của các doanh nghiệp ............................... 32
Hình 3.1111: Chi phí Marketing qua các năm của Vietinbankgold..................... 34
Hình 3.1212: Chiến lược kinh doanh của Vietinbankgold đến 2020 .................... 37
Hình 3.1313: Nhu cầu vàng tại Việt Nam qua các năm ....................................... 40


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.11: Quy trình kinh doanh vàng Vietinbankgold ....................................... 12
Bảng3.22: Hạn mức giao dịch cho các vị trí giao dịch ......................................... 15
Bảng 33.3: Doanh thu hoạt động kinh doanh của Vietinbankgold (Đvt: đồng).... 17
Bảng 3.44: Lợi nhuận các hoạt động kinh doanh của Vietinbankgold từ 20152017 ..................................................................................................................... 18
Bảng 3.55: Doanh thu và lợi nhuận theo từng đơn vị kinh doanh trong năm 20162017. (Đvt: triệu đồng)......................................................................................... 19
Bảng 63.6: Doanh thu các mảng vàng ( Đvt: đồng) ............................................. 23
Bảng 73.7: Lợi nhuận vàng 2015-2017 ( Đvt: Đồng)........................................... 26
Bảng 83.8: Vòng quay tổng tài sản 2015-2017 ( Đvt: triệu đồng)........................ 28
Bảng 93.9: ROE 2015-2017 ................................................................................. 29
Bảng103.10: ROA từ 2015-2017 ......................................................................... 31
Bảng 3.1111: Cơ cấu lao động tại Vietinbankgold năm 2018 (Đvt: Người) ........ 33
Bảng 3.1212: Doanh thu lợi nhuận vàng của các đối thủ cạnh tranh.................... 38
Bảng 3.1313Mục đích mua vàng.......................................................................... 42
Bảng 3.1414: Vietinbankgold được biết đến qua kênh......................................... 42
Bảng 3.1515: Tham khảo giá vàng bằng kênh ..................................................... 42
Bảng 3.1616: Tiêu chí quan trọng nhất khi chọn đơn vị giao dịch vàng ............. 43
Bảng 3.1717: Đơn vị giao dịch vàng thường xuyên ............................................ 44
Bảng 3.1818: Số lượng vàng trung bình mỗi lần mua, bán .................................. 44
Bảng 3.1919: Bảng khảo sát theo thang Linkert .................................................. 45
Bảng 3.2020: Khách hàng đánh giá nghiệp vụ kinh doanh vàng của

Vietinbankgold là ................................................................................................. 46
Bảng 3.2121:Giới tính và độ tuổi của người tham gia khảo sát............................ 47


1

Chương 1. Tổng quan đề tài nghiên cứu và cơ sở lý luận
1.1.

Tóm tắt đề tài

Nghiên cứu này nhằm tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh vàng
của Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam ( Vietinbankgold). Bằng phương pháp nghiên cứu thực trạng triển khai tại
doanh nghiệp và bảng khảo sát trên 100 người là khách hàng và nhân viên Cơng ty
tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số các gợi ý
chính sách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vàng tại Vietinbankgold.
1.2.

Vấn đề nghiên cứu

Được thành lập từ năm 2010 theo quyết định số 1521/QĐ-HĐQT-NHCT1
của Hội đồng quản trị Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam, trải qua hơn 7
năm phát triển và trưởng thành, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam ( Vietinbankgold) ngày càng khẳng định thương
hiệu và vị thế trên thị trường kinh doanh vàng và các sản phẩm trang sức cao cấp.
Với mạng lưới chi nhánh trải dài tại ba thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí
Minh cùng với hệ thống chi nhánh Vietinbank tại 63 tỉnh, thành phố thì dư địa phát
triển thị trường vàng của Vietinbankgold còn rất lớn. Tuy nhiên, hoạt động kinh
doanh vàng tại Vietinbankgold vẫn còn nhiều hạn chế và chỉ chiếm thị phần nhỏ so

với các đối thủ khác cùng ngành như Công ty TNHH Một thành viên Vàng bạc Đá
q Sài Gịn – SJC hay Cơng ty Cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận-PNJ.
Trong những năm qua thị trường vàng tại Việt Nam đã hình thành và phát
triển qua những giai đoạn tương đối khó khăn và biến động của nền kinh tế như
khủng hoảng kinh tế Châu Á năm 1997, khủng hoảng kinh tế Thế giới năm 2008
kéo theo sự biến động giá vàng thế giới nói chung và trong nước nói riêng. Trong
bối cảnh nền kinh tế hiện nay vẫn chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thì giá
vàng cũng chịu tác động mạnh. Đồng thời, chính sách quản lý của Ngân hàng Nhà
nước ( NHNN) hiện nay với Thông tư 24/2012/NĐ-CP về quy định hoạt động kinh
doanh vàng của doanh nghiệp đã siết chặt hơn nữa thị trường vàng tại Việt Nam với


2

việc Nhà nước độc quyền sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu và nhập
khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng. Hoạt động kinh doanh vàng của các
doanh nghiệp và Tổ chức tín dụng gặp nhiều khó khăn.
Với những điều kiện kinh tế và chính sách như hiện nay cộng với bài học từ
các đơn vị kinh doanh vàng đi trước thì câu hỏi đặt ra là làm thế nào để thúc đẩy
hoạt động kinh doanh vàng tại Vietinbankgold, và yếu tố nào tác động mạnh nhất
đến hiệu quả kinh doanh vàng là vấn đề cần được giải quyết nhằm đem lại hiệu quả,
lợi nhuận và giảm thiểu tối đa rủi ro cho doanh nghiệp.
Vì vậy, cùng với việc vận dụng những kiến thức, lý luận khoa học đã được
tiếp thu và thực tế kinh nghiệm làm việc tại Vietinbankgold, tác giả chọn đề tài
“Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh vàng tại Vietinbank Gold& Jewellery”,
nghiên cứu được lấy số liệu từ năm 2015-2017.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát đề tài nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng
hoạt động kinh doanh vàng từ đó đưa ra giải pháp mới nhằm nâng cao hơn hiệu quả
kinh doanh vàng tại Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng TMCP

Công Thương Việt Nam
Mục tiêu cụ thể:


Đánh giá thực tế tình hình kinh doanh vàng của Vietinbankgold.



Chỉ ra những nhân tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến hiệu quả

hoạt động kinh doanh vàng của Vietinbankgold.


Phân tích, giải thích nguyên nhân gây hạn chế hiệu quả kinh doanh

vàng của đơn vị.


Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vàng tại

Vietinbankgold.
1.4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động kinh doanh vàng của
Vietinbank Gold & Jewellery.


3

Phạm vi nghiên cứu: Vietinbankgold hiện tại có trụ sở tại Hà Nội, Đà Nẵng
và Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, thị trường Hồ Chí Minh là thị trường lớn và năng động

nhất. Căn cứ vào giới hạn về thời gian và kinh phí thực hiện, đề tài được thực hiện
cho thị trường Hồ Chí Minh.
Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu, phân tích số liệu trong khoảng thời gian 3
năm gần nhất từ năm 2015 đến 2017.
1.5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp và đánh giá dựa trên các số
liệu có được về tình hình kinh doanh vàng tại Vietinbankgold trong giai đoạn từ
2015-2017, từ đó đưa ra những mặt mạnh và hạn chế để khắc phục và nâng cao hiệu
quả kinh doanh doanh vàng của Công ty.
Nghiên cứu sẽ sử dụng bảng câu hỏi để khảo sát trên mẫu khoảng 100 người
là khách hàng và nhân viên Vietinbankgold tại thị trường Hồ Chí Minh.
1.6.

Kết cấu của luận văn

Ngồi phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
Chương 2: Lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
vàng.
Chương 3: Giới thiệu Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam, tổng quan về quy trình kinh doanh và phân tích
thực trang kinh doanh vàng tại Vietinbankgold
Chương 4: Giải pháp, kiến nghị và lộ trình nâng cao hiệu quả kinh doanh
vàng tại Vietinbankgold.
1.7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Xuất phát từ thực tế công tác kinh doanh vàng tại Vietinbankgold và cơ hội
từ thị trường vàng cũng như lợi thế của Vietinbank, người viết nhận thấy quy trình
kinh doanh vàng tại Vietinbankgold cần được hoàn thiện và hiệu quả hơn nữa để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đem lại lợi nhuận tốt hơn nữa. Do đó, đề tài sẽ



4

nghiên cứu, đánh giá tồn diện cơng tác kinh doanh vàng và đề ra những giải pháp
nhằm đề xuất nâng cao hiệu quả kinh doanh vàng tại Vietinbankgold.


5

Chương 2. Lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
vàng
Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu hàng đầu trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp. Trong đó lợi nhuận được cho là thước đo quan trọng nhất nhằm đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, do đó làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận và tối
ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực hiệu quả là bài toán cần được đặt ra và phải giải
quyết theo cách hiệu quả nhất. Vì vậy, doanh nghiệp cần hiểu rõ các nhân đố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có thể nắm bắt
cơ hội, phát huy điểm mạnh để khắc phục điểm yếu và có được những phương án
dự phịng tối ưu nhằm đối phó với những khó khăn và thách thức nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh và hạn chế rủi ro đối với doanh nghiệp.
Trên thực tế, có nhiều nhân tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Trong một số kết quả nghiên cứu trước đây, tác giả đã tổng hợp và
chia ra hai nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp: nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngồi.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả đưa ra nhân tố bên trong cần
phân tích gồm: Sản phẩm dịch vụ, nguồn nhân lực, hoạt động marketing, nghiên
cứu thị trường và phát triển sản phẩm, chiến lược kinh doanh. Nhân tố bên ngồi
cần phân tích bao gồm: chính sách kinh tế vĩ mô, đối thủ cạnh tranh, thị trường.
2.1
2.1.1


Nhân tố bên trong doanh nghiệp
Sản phẩm dịch vụ

Đối với bất kỳ doanh nghiệp hay tổ chức kinh doanh nào, thì đầu vào của
quy trình sản xuất là các yếu tố như tư liệu sản xuất, công cụ sản xuất, lao động và
đầu ra là sản phẩm hoặc dịch vụ. Theo đó, sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp
cung ứng là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nếu sản phẩm, dịch vụ được thị trường chấp nhận thì doanh nghiệp sẽ dễ
dàng trong việc xâm nhập thị trường, mở rộng thị phần, từ đó gia tăng doanh thu,
giảm chi phí và tăng lợi nhuận, tức là làm tăng hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.


6

2.1.2

Nguồn nhân lực

Nhân lực bao gồm tất cả tiềm năng của con người trong một tổ chức hoặc xã
hội ( kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo của doanh nghiệp), tức là tất cả các
thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng hành vi ứng xử và giá
trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.
Theo Đỗ Minh Cương và Nguyễn Thị Doanh thì: “ Nhân lực là những cá
nhân có nhân cách, có khả năng lao động sản xuất” ( Đỗ Minh Quyên, Nguyễn Thị
Doan, 2008)
Thuật ngữ “ nguồn nhân lưc”xuất hiện vào thập niên 80 của thế kỷ XX khi
có sự thay đổi căn bản về phương thức quản lý, sử dụng con người trong lao động.
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, là yếu tố quan trọng nhất trong quá trình

phát triển kinh tế- xã hội.
Do vai trị và tính chất quyết định của nguồn nhân lực, doanh nghiệp cần
luôn luôn chú trọng và tâp trung xây dựng nguồn nhân lực chất lượng và chuyên
chính, đảm bảo số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của doanh
nghiệp. Cơ cấu nguồn nhân lực cần được chia làm 3 loại lao động: Nhà quản trị cao
cấp, nhà quản trị cấp trung gian và đội ngũ cán bộ nhân viên tác nghiệp có tay nghề
cao. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện vật chất, kỹ thuật và môi
trường cần thiết để tổ chức và khuyến khích lao động có động lực sáng tạo, phát
huy hết tiềm năng.
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đội ngũ lao động tác động
lên hiệu quả kinh doanh theo các hướng sau:
-

Trình độ lao động: Nếu lực lượng lao động có trình độ đáp ứng được

các yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp thì đơn vị sẽ vận hành có hiệu quả.
-

Cơ cấu lao động: Cơ cấu lao động và hệ thống phân công cấp bậc

nhiệm vụ và số lượng nhân sự cần thiết cho mỗi vị trí sẽ góp phần sử dụng hiệu quả
ngn lao động và các yếu tố lao động trong quá trình kinh doanh.
-

Ý thức, tinh thần trách nhiệm, kỷ luật của người lao động: Đây là yếu

tố cơ bản quan trọng để phát huy tối đa hiệu quả nguồn nhân lực của doanh nghiệp.


7


2.1.4

Hoạt động Marketing

Theo hiệp hội marketing Mỹ đã định nghĩa "Marketing là q trình kế hoạch
hố thực hiện nội dung sản phẩm định giá xúc tiến vào phân phối các sản phẩm dịch
vụ và tư tưởng để tạo ra sự trao đổi nhằm thoả mãn các mục tiêu cá nhân và tổ chức,
hay "Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội nhờ đó mà các cá nhân và
tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và
trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác".
Theo Philip Kotler "Marketing là hoạt động các con người hướng tới sự thoả
mãn nhu cầu và ước muốn thông qua các tiến trình trao đổi".
Mục tiêu Marketing cuối cùng vẫn là đảm bảo lợi nhuận của doanh nghiệp
khi tham gia vào quá trình kinh doanh trên thị trường. Hoạt động Marketing nhằm
mục đích đưa thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp phủ rộng hơn
trên thị trường và tạo cơ hội để tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp từ đó đạt được
mục tiêu lợi nhuận.

2.1.5

Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm

Trong nền kinh tế thị trường luôn thay đổi và cạnh tranh như hiện nay, yếu tố
công nghệ là yếu tố cực kỳ quan trọng quyết định sự phát triển của doanh nghiệp.
Nghiên cứu thị trường là công cụ kinh doanh thiết yếu và là công việc cần
làm trong một thị trường cạnh tranh, nơi có quá nhiều sản phẩm phải cạnh tranh gay
gắt để dành sự chấp nhận mua và sử dụng của khách hàng. Do đó, càng hiểu rõ về
thị trường và khách hàng tiềm năng doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội thành cơng.
Việc hiểu biết về nhóm khách hàng mục tiêu tại một địa phương và thói quen mua

sắm của họ sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra biện pháp thích hợp để đưa sản phẩm của
mình vào thị trường một cách thành công. Việc thường xuyên áp dụng công nghệ
cũng như liên tục nghiên cứu thị trường là kim chỉ nan quan trọng trong sự phát
triển của doanh nghiệp. Nghiên cứu thị trường giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng
cập nhật được xu hướng thị trường, thị hiếu khách hàng từ đó có thể hình thành ý
tưởng phát riển một sản phẩm mới và lựa chọn được chiến lược kinh doanh đúng


8

đắn cho sản phẩm đó tại từng thị trường cụ thể. Nhờ có nghiên cứu thị trường,
doanh nghiệp sẽ hạn chế lãng phí tiền bạc và cơng sức cho những sai lầm trong kinh
doanh.
Phát triển sản phẩm mới cũng là hoạt động cần được chú trọng và thường
xuyên triển khai thực hiện. Phát triển sản phẩm mới giúp doanh nghiệp gia tăng sức
cạnh tranh , tăng năng suất lao động, tạo ra lợi nhuận siêu ngạch.
2.1.6 Chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh là công cụ mà doanh nghiệp sử dụng để vạch ra
hướng đi, vạch ra quỹ đạo tương đối dài về thời gian, là công cụ dự báo những bước
đi trong tương lai của doanh nghiệp trong sự thay đổi của môi trường.
Như vậy về nội dung chiến lược kinh doanh phải thể hiện hai mặt sau:
+ Phải đưa ra được những mục tiêu lớn, mục tiêu dài hạn được đảm bảo thực
hiện bằng các giải pháp, công cụ hữu hiệu.
+ Phải định hướng rõ ràng cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2

Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp

2.2.1 Chính sách kinh tế vĩ mơ
Mơi trường kinh tế vĩ mơ khơng chỉ định hướng và có ảnh hưởng trực tiếp

đến hoạt động quản trị của doanh nghiệp mà cịn ảnh hưởng đến mơi trường vi mơ
nội bộ bên trong doanh nghiệp. Đây cũng là nguyên nhân chính tạo ra cơ hội cũng
như thách thức cho sự phát triển của doanh nghiệp. Nghiên cứu kỹ lưỡng các yếu tố
và dự đốn chính xác các chính sách kinh tế vĩ mơ đóng vai trị khá quan trọng đối
với hiệu quả của doanh nghiệp.
2.2.2

Đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh luôn là nhân tố không thể thiếu trong nền kinh tế thị
trường. Đặc biệt trong nền kinh tế toàn cầu như hiện nay thì sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt, bên cạnh các đối thủ cạnh tranh trong nước thì các đối thủ cạnh tranh
nước ngồi cũng ln xuất hiện và đe dọa sự phát triển của doanh nghiệp. Để có thể
tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải thường xun hồn thiện mình, duy trì lợi


9

thế cạnh tranh và khắc phục các điểm yếu còn tồn tại. Nâng cao hiệu quả kinh
doanh cũng là biện pháp nhằm duy trì lợi thế cạnh tranh
2.3

Đặc điểm hoạt động kinh doanh vàng

2.3.1 Vai trò của vàng và hoạt động kinh doanh vàng
Khác với những hàng hóa khác, vàng vừa có vai trị là một hàng hóa đặc biệt
vừa có vai trị là tiền tệ. Theo đó, vàng được sử dụng làm đồ trang sức, mỹ nghệ, là
nguyên liệu quan trọng trong các ngành sản xuất. Ngoài ra, vàng còn được dùng để
làm chuẩn đo giá trị của các tài sản khác như nhà cửa, đất đai. Vàng con là phương
tiện cất giữ phổ biến và được chấp nhận thanh tốn tồn thế giới.

Theo đó, đặc điểm hoạt động kinh doanh vàng khác với hoạt động kinh
doanh các loại hàng hóa khác. Sự khác biệt này thể hiện ở một số điểm sau:
-

Hoạt động kinh doanh vàng chịu ảnh hưởng bởi sự biến động của

đồng Đô la Mỹ và diễn biến thị trường chứng khoán quốc tế và trong nước.
-

Hoạt động kinh doanh vàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện đặc

biệt và chịu sự giám sát của NHNN.
-

Hoạt động kinh doanh vàng có thể thơng qua nhiều hình thức như:

Kinh doanh vàng vật chất, gửi tiết kiệm vàng, cho vay vàng, mua các chứng chỉ quỹ
đầu tư vàng, kinh doanh vàng trên tài khoản.
Kết luận chương 2
Trong chương 2, đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu
quả hoạt động kinh doanh và chỉ ra tầm quan trọng của việc phân tích hoạt động
kinh doanh, đồng thời đề cập tới những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Chuơng này đã giúp chúng ta khái quát được toàn bộ cơ sở lý thuyết và là
nền tảng cho việc phát triển các nội dung ở các chương sau để làm rõ và giải quyết
các vấn đề đặt ra của luận văn.


10


Chương 3. Giới thiệu Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam, tổng quan về quy trình kinh doanh và phân
tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá
quý Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
3.1

Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng

TMCP Công Thương Việt Nam
3.1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức
Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam được thành lập ngày 15/9/2010 theo quyết định số 1521/QĐ-HĐQTNHCT1 của Hội đồng quản trị Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam với vốn
điều lệ 300 tỷ đồng.


Sứ mệnh

Giới thiệu và Phân phối các thương hiệu trang sức và quà tặng nổi tiếng thế
giới tại Thị trường Việt Nam


Tầm nhìn

Đến năm 2020, Trở thành cơng ty phân phối Trang sức, Quà tặng mang
thương hiệu quốc tế hàng đầu tại Việt Nam


Giá trị cốt lõi

Hướng đến khách hàng

Hướng đến sự hoàn hảo
Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại
Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp
Sự tôn trọng
Bảo vệ và phát triển thương hiệu
Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội


Triết lý kinh doanh

An toàn, hiệu quả và bền vững


11

Trung thành, tận tuỵ, đồn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương
Sự hài lòng của khách hàng là sự thành cơng của VietinBank

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Vietinbankgold
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên doanh:


Bán lẻ vàng, bạc, đá quý và đá bán quý, đồ trang sức trong các cửa

hàng chuyên doanh.


Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các


cửa hàng chuyên doanh.


Bán lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong

các cửa hàng chuyên doanh.


Bán lẻ đồng hồ, kính mắt trong các cửa hàng chuyên doanh (trừ kính

thuốc).


Bán bn kim loại và quặng kim loại:



Bán bn vàng, bạc và kim loại quý khác



Công tác kinh doanh vàng tại Vietinbankgold



Yêu cầu đặt ra với công tác kinh doanh vàng tại Vietinbankgold

3.2

Quy trình kinh doanh vàng tại Vietinbankgold



12

Bảng 3.11: Quy trình kinh doanh vàng Vietinbankgold

ST
T

Cơng việc

Trách
nhiệm

Lên phương án KD, đề xuất hạn
mức

CBKD,
CBPD

Biểu
mẫu Tài
liệu

BTGĐ
Duyệt phương án

1.
NVBH
CBTN

CBTQ

Nhận vàng xuất đầu ngày

2.

Thông báo giá (KH đồng ý mua/bán
với giá niêm yết)
M
ua

CBKD

Bán

Kiểm
tra
vàng,
lập PM
chuyển
phê
duyệt

Lập PB
chuyển
phê
duyệt

3.


QT.02.0
2/BM03,
04

Nhận tiền, viết hóa
đơn đóng dấu lên
liên 2

Nhận vàng từ KH,
đóng dấu chuyển
CBTQ

Giao vàng cho KH

Chi tiền cho KH

Giao nhận cuối ngày

CBKD
CBTN
NVBH

QT.02.0
2/BM01,
02

CBKD
NVBH
NVTN
CBTQ

CBTN,
CBTQ
BTGĐ,
CBTN,
CBTQ,
CBPD

QT.02.0
2/BM03,
04, 05,
06


13

Nhìn vào lưu đồ hướng dẫn quy trình nghiệp vụ kinh doanh vàng của
Vietinbankgold. Quy trình bao gồm ba bước chính: Lập phương án kinh doanh đầu
ngày, giao dịch mua bán vàng tại phòng kinh doanh vàng, hoạt động kế tốn thu chi
tiền.
Với quy trình kinh doanh vàng hiện tại của Vietinbankgold, cán bộ kinh
doanh và cán bộ phê duyệt trực thuộc Ban Tổng giám đốc, lãnh đạo Phòng kinh
doanh vàng; lãnh đạo Cửa hàng; Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng/phó Phịng Kinh
doanh của Chi nhánh hoặc những cán bộ được giao hạn mức kiểm soát và phê duyệt
giao dịch sẽ là người nghiên cứu và đề xuất giá vàng đầu ngày, cũng như dự đoán
khối lượng vàng xuất kho đầu ngày để trình Ban lãnh đạo phê duyệt.
Ban Tổng giám đốc căn cứ vào đề xuất của cán bộ kinh doanh và cán bộ phê
duyệt để ký duyệt và quyết định phương án kinh doanh và hạn mức giao dịch cũng
như khối lượng vào xuất kho đầu ngày.
Quy trình nhận vàng xuất đầu ngày tại Vietinbankgold bao gồm nhiều cán bộ
ở các bộ phân khác nhau, bao gồm: nhân viên bán hàng, cán bộ tác nghiệp và cán bộ

kế tốn. Thơng thường để đảm bảo an tồn tài sản, kho vàng của Vietinbankgold
được giữ tại két sắt của Chi nhánh Vietinbank gần đó. Tại Hà Nội, kho vàng được
cất giữ tại Vietinbank CN Hà Nội. Tại Đà Nẵng, kho vàng được cất giữ tại
Vietinbank CN Đà Nẵng. Tại Hồ Chí Minh, kho vàng được cất giữ tại Vietinbank
CN 3.


Nhận xét: Việc cất giữ vàng tại các Chi nhánh Vietinbank bên cạnh

những lợi thế về an tồn thì cũng tồn tại một số trở ngại cho công tác giao dịch vàng
như thời gian điều quỹ vàng, xuất nhập vàng khi có nhu cầu.
Giá vàng hàng ngày được cập nhật thơng qua website giavang.net và
vietinbankgold.vn. Hiện tại bộ phận phụ trách cập nhật giá vàng của Vietinbankgold
là Phòng kinh doanh vàng Trụ sở chính. Nhân sự hiện tại của phịng kinh doanh
vàng Trụ sở chính gồm 3 nhân sự: 1 trưởng phịng và 2 cán bộ. Với khối lượng
cơng việc nhiều và liên tục, cộng với việc đảm bảo công tác giao dịch vàng tại cửa
hàng và Chi nhánh Hà Nội. Đồng thời thủ tục cập nhật giá vàng biến động trong


14

ngày chủ yếu bằng thủ cơng nên thời gian trình giá mới, ký duyệt phương án giá
mới và cập nhật giá mới đến các Chi nhánh và website có độ trễ nhất định. Ảnh
hưởng đến độ kịp thời và cập nhật của giá vàng, từ đó ảnh hưởng đến tâm lý của
khách hàng trong một số trường hợp khi sử dụng giá vàng của vietinbankgold để
làm căn cứ tham chiếu và ra quyết định giao dịch. Ngoài ra việc niêm yết giá vàng
tại Hà Nội và áp dụng cho tất cả các cửa hàng và Chi nhánh toàn hệ thống cũng tồn
tại một số điểm bất hợp lý như giá vàng và nhu cầu giao dịch và khối lượng vàng tại
mỗi vùng miền là khác nhau. Việc áp dụng chính sách giá thống nhất cho tồn hệ
thống có thể là rào cản trong việc cạnh tranh giá và chính sách với các đơn vị kinh

doanh vàng khác trên địa bàn. Hình 1 ( bên dưới) thể hiện các đơn vị lớn như SJC,
PNJ và Doji đều có chính sách giá khác nhau đối với thị trường Hà Nội và Hồ Chí
Minh tùy thời điểm.


Nhận xét: Việc áp dụng chính sách một giá cho toàn hệ thống là chưa

phù hợp với tình hình thực tế.
Giá vàng niêm yết đầu ngày của Vietinbankgold được căn cứ và xác định
dựa trên giá vàng niêm yết của SJC, với biên độ giá giao dịch giữa giá mua và giá
bán chênh nhau từ 180.000 đồng- 200.000 đồng. Hiện tại do chủ trương hạn chế rủi
ro biến động giá vàng và đảm bảo lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, Ban lãnh đạo
Vietinbankgold đang thực hiện chiến lược niêm yết giá dựa trên giá vàng của SJC.
Với doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh vàng miếng như SJC và với vị
thế là đơn vị độc quyền sản xuất vàng miếng, SJC dễ dàng thiết lập mức giá có lợi
và vẫn đảm bảo lợi nhuận, vì với khách hàng lẻ đa số là cơng chức hoặc người lao
động có nhu cầu mua vàng- một loại tài sản có giá trị lớn thì tìm đến SJC là lựa
chọn an tâm cho khách hàng. Mặc dù Vietinbankgold đã tận dụng được uy tín từ
Vietinbank, tuy nhiên việc niêm yết giá như hiện tại đã giới hạn lượng khách hàng
tìm đến với cơng ty tương đối lớn, vì mức giá đưa ra chưa tốt bằng những đơn vị
ngân hàng có nghiệp vụ kinh doanh vàng khác như Eximbank, TP bank hay SCB.


Nhận xét: Giá vàng của Vietinbankgold còn cao và chưa tốt bằng

những đơn vị khác.


×