Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MENDEN và DI TRUYỀN SINH HỌC 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.04 KB, 30 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

CHỦ ĐỀ MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
Câu 1: Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là
A. phân tích các thế hệ lai.

B. lai một cặp tính trạng

C. lai hai cặp tính trạng.

D. lai phân tích

Câu 2: Hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con
cháu là
A. sinh sản.

B. di truyền.

C. sao chép.

D. biến dị

Câu 3: Quy luật phân li độc lập có nội dung:
A. Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền
độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó.
B. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
C. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
D. Các giao tử hợp thành F1 khơng hịa lẫn vào nhau mà chúng tồn tại riêng lẻ nên
dễ dàng tách rời nhau khi giảm phân.


Câu 4: Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào?
A. Lai với cơ thể đồng hợp trội.
C. Lai phân tích (lai với cơ thể đồng hợp lặn).
hoàn toàn.

B. Lai với cơ thể dị hợp.
D. Lai với cơ thể trội không

Câu 5: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?
A. Dùng tốn thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di
truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
C. Lai phân tích cơ thể lai F3.
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương
phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của
từng cặp bố mẹ.
Câu 6: Theo Menđen, qui luật phân li có nội dung:
A. trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử
và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 1


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.
D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hồn tồn tính trạng lặn và tỉ lệ phân li của
giao tử với xác suất như nhau.

Câu 7: Theo quan điểm của di truyền học, tính trạng trội là tính trạng biểu hiện khi
cơ thể mang kiểu gen ở dạng đồng hợp
A. trội hoặc dị hợp.

B. hoặc dị hợp.

C. lặn hoặc dị hợp.

D. trội hoặc đồng hợp lặn.

Câu 8: Thế nào là tính trạng lặn?
A. Là tính trạng chỉ biểu hiện ở cơ thể lai F2 khi lai các cặp bố mẹ có các tính
trạng tương phản.
B. Đến F2 mới được biểu hiện khi lai các cặp bố mẹ có các tính trạng tương phản.
C. Thể hiện từ thế hệ F2, F3,... khi lai cặp bố mẹ khác nhau về cặp tính trạng đó.
D. Là tính trạng khơng được biểu hiện khi cơ thể mang kiểu gen dị hợp tử về tính
trạng đó.
Câu 9: Ý nghĩa chủ yếu của quy luật phân li
A. xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
B. cho thấy sự phân li tính trạng ở các thế hệ lai.
C. xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
D. xác định được các dịng th̀n.
Câu 10: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
I. Aa x aa.II. Aa x Aa.
III. AA x aa.

IV. AA x Aa.V. aa x aa.

Câu trả lời đúng là:


A. I, III, V.

B. I, III.

C. II, III.

D. I, V.

Câu 11: Khi MenĐen cho lai 2 cặp tính trạng thì F2 tạo được bao nhiêu kiểu hình?
A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 8.

Câu 12: Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
A. Dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng.
B. Dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng.
C. Thực hiện phép lai có hiệu quả cao.
D. Phân biệt được tính trạng trội và tính trạng lặn.
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 2


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

Câu 13: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:

I. Sử dụng tốn xác śt để phân tích kết quả lai.
II. Lai các dịng th̀n và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …
III. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
IV. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Thứ tự thực hiện các nội dung trên là
A. IV – II – III – I.
I – II – III.

B. IV – II – I – III.

C. IV – III – II – I.

D. IV –

Câu 14: Theo Menđen, mỡi tính trạng của cơ thể do
A. một nhân tố di truyền quy định.
B. một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Câu 15: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương
phản, Menđen đã phát hiện ra ở thế hệ con lai
A. chỉ biểu hiện kiểu hình của bố hoặc mẹ.
B. biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C. chỉ biểu hiện kiểu hình giống bố.
D. chỉ biểu hiện kiểu hình giống mẹ.
Câu 16: Với qui luật phân li, P phải thuần chủng. Điều kiện này nhằm đảm bảo
A. F1 giống bố. B. F1 giống mẹ.

C. F1 phân tính.


D. F1 đồng tính.

Câu 17: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình
ở F2 là
A. 1 trội : 1 lặn.

B. 2 trội : 1 lặn.

C. 3 trội : 1 lặn.

D. 4 trội : 1 lặn.

Câu 18: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa
cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hạt vàng.

B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 19: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Hạt trơn trội hoàn
toàn so với hạt nhăn. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng, trơn thuần chủng với cây hạt
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 3


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9


xanh, nhăn thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, theo lý thuyết tỉ lệ phân
li kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào?
A. 2 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, nhăn.
B. 1 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh, trơn.
C. 9 hạt vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn.
D. 1 hạt vàng, nhăn: 1 hạt xanh, trơn.
Câu 20: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. biến dị tổ hợp vơ cùng phong phú ở lồi giao phối.
B. hốn vị gen.
C. liên kết gen hồn tồn.
D. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
Câu 21: Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?
I. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ: 1
bình thường.
II. P: thân cao x thân thấp → F: 50% thân cao: 50% thân thấp.
III. P: mắt đỏ x mắt đỏ → F: 25% mắt trắng: 75% mắt đỏ
A. I, II.

B. I, III.

C. II, III.

D. I, II, III.

Câu 22: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li
A. độc lập của các tính trạng.
B. kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
C. của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. của các alen trong quá trình giảm phân.

Câu 23: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, Menđen đã thu được kết
quả như thế nào?
A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
B. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.
C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
Câu 24: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dịng th̀n
chủng tối đa có thể được tạo ra là
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 4


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

A. 8.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 25: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử
chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Bố mẹ phải thuần chủng.
B. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
Câu 26: Ở chuột, màu sắc và độ dài lông di truyền độc lập với nhau, mỡi tính trạng

do 1 gen chi phối. Khi cho giao phối chuột lông đen, dài với chuột lơng ngắn, trắng
đều th̀n chủng được F1 tồn chuột lông đen, ngắn. Cho chuột F 1 giao phối với nhau
được F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 9 lông đen, dài : 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, dài : 1 lông trắng, ngắn
B. 9 lông đen, dài : 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài
C. 9 lông trắng, ngắn : 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, dài : 1 lông đen, ngắn
D. 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài
Câu 27: Nếu cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp ta có phép lai
A. P: AA x aa và P: Aa x AA.

B. P: Aa x aa và Aa x Aa

C. P: AA x aa và P: Aa x aa

D. P: Aa x aa và P: aa x aa

Câu 28: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt
xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt
đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).
B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).
D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).
Câu 29: Ở người gen D quy định mắt nâu, gen d quy định mắt xanh. Gen T quy định da
đen, gen t quy định da trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có mắt xanh, da
trắng. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để con
sinh ra đều có mắt nâu, da đen?
A. DdTt – mắt nâu, da đen.
C. DDTt – mắt nâu, da đen.


B. DdTT – mắt nâu, da đen.
D. DDTT – mắt nâu, da đen.

GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 5


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

Câu 30: Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiện ở
con lai F2 là:
A. AABB và Aabb.

B. AABB và aaBB

C. AABB, AAbb và aaBB

D. AABB, AAbb, aaBB và aabb

Câu 31: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là
A. lai và phân tích các thế hệ lai.
lưỡng tính.

B. thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa

C. dùng toán thống kê để tính tốn kết quả thu được.
của các cặp tính trạng.

D. theo dõi sự di truyền


Câu 32: Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là tính trạng
A. lặn.

B. tương phản.

C. trung gian.

D. trội.

Câu 33: Quy luật phân ly độc lập có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?
A. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.
B. Giải thích ngun nhân của sự đa dạng của những lồi sinh sản theo lối giao
phối.
C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.
Câu 34: Phép lai nào dưới đây được coi là lai phân tích?
A. P: AA × AA.

B. P: Aa × Aa.

C. P: AA × Aa.

D. P: Aa × aa.

Câu 35: Những cơ thể nào dưới đây có kiểu gen đồng hợp?
A. AA và aa.

B. Aa và aa.


C. AA và Aa.

D. AA, Aa và aa.

Câu 36: Loài sinh vật nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của Menđen?
A. Đậu Hà lan.

B. Ong mật.

C. Ruồi giấm.

D. Hoa phấn.

Câu 37: Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc
nghiên cứu di truyền của Menđen?
A. Sinh sản và phát triển mạnh.

B. Tốc độ sinh trưởng nhanh.

C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn cao.

D. Tính trạng trội hoàn toàn.

Câu 38: Sự biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng được gọi là
A. cặp gen tương phản.

B. cặp bố mẹ thuần chủng tương phản.

C. hai cặp tính trạng tương phản.


D. tính trạng tương phản.

GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 6


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

Câu 39: u cầu bắt buộc đối với mỡi thí nghiệm của Menđen là
A. con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính.
B. con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
C. bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
D. cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.
Câu 40: Đặc điểm của giống thuần chủng là
A. có khả năng sinh sản mạnh.

B. các đặc tính di truyền đồng nhất.

C. để gieo trồng.
trong thí nghiệm.

D. nhanh tạo ra kết quả

Câu 41: Trên cơ sở phép lai 1 cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra quy luật
A. đồng tính.

B. phân li.

C. di truyền liên kết.


D. phân li độc lập.

Câu 42: Ý nghĩa sinh học của quy luật phân li độc lập là
A. giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới.
B. nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống.
C. cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc.
D. tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.
Câu 43: Cơ thể nào sau đây dị hợp 2 cặp gen?
A. aaBb.

B. Aabb.

C. AABb.

D. AaBb.

Câu 44: Cho lai giữa 2 cơ thể (P) có kiểu gen AA × aa (A là trội so với a) thì ở thế hệ F1
sẽ có tỉ lệ kiểu gen
A. 1 đồng hợp: 3 dị hợp.

B. 100% dị hợp.

C. 1 đồng hợp: 1 dị hợp.

D. 3 dị hợp: 1 đồng hợp.

Câu 45: Định luật phân li độc lập của Menđen có nội dung chủ yếu là
A. ở F2, mỡi cặp tính trạng, xét riêng rẽ đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
B. sự phân li của cặp gen này không phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn tới sự di

truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng
C. nếu P khác nhau về nhiều cặp tính trạng thì tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F 2 ứng với
công thức (3 + 1)n.
D. giao phối tạo ra biến dị, cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa và
chọn giống.
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 7


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

Câu 46: Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định
A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Câu 47: Di truyền là hiện tượng
A. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
B. con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.
C. con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.
D. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.
Câu 48: Thể đồng hợp là cơ thể có
A. các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau.
B. kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.
C. kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen khác nhau.
D. kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
Câu 49: Đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể được gọi là
A. kiểu hình.


B. kiểu gen.

C. tính trạng.

D. kiểu gen và kiểu hình.

Câu 50: Cho biết mỡi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và
khơng xảy ra đột biến.
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ
lệ phân li kiểu hình?
A. Aa × Aa.

B. Aa × aa.

C. AA × aa.

D. aa × aa.

Câu 51: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kết quả con lai phân tính?
A. P: BB × bb.

B. P:BB × BB.

C. P: Bb × bb.

D. P: bb × bb.

Câu 52: Những kiểu gen nào dưới đây khi giảm phân bình thường cho ra 1 loại giao
tử?
A. AA và Aa.


B. Aa và aa.

C. AA và aa.

D. AA, Aa và aa.

Câu 53: Khi cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì đời con thu được
bao nhiêu loại kiểu hình?
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 8


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

A. 1 loại.

B. 2 loại.

C. 3 loại.

D. 4 loại.

Câu 54: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen khác loại với các cơ thể còn lại?
A. aaBb.

B. Aabb.

C. AABb.


D. AABB.

Câu 55: Đặc điểm hình thái, cấu tạo sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A.Tính trạng.

B. Kiểu hình.

C. Kiểu gen.

D. Kiểu hình và kiểu gen.

Câu 56: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây
có hạt xanh, vỏ nhăn thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là
A. hạt vàng, vỏ trơn.

B. hạt vàng, vỏ nhăn.

C. hạt xanh, vỏ trơn.

D. hạt xanh, vỏ nhăn.

Câu 57: Ở phép lai 2 cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F 2
có tỉ lệ lớn nhất thuộc về kiểu hình
A. hạt vàng, vỏ trơn.

B. hạt vàng, vỏ nhăn.

C. hạt xanh, vỏ trơn.


D. hạt xanh, vỏ nhăn.

Câu 58: Ở phép lai 2 cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F 2
có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình
A. hạt vàng, vỏ trơn.

B. hạt vàng, vỏ nhăn.

C. hạt xanh, vỏ trơn.

D. hạt xanh, vỏ nhăn.

Câu 59: Kết quả nào dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập
của các cặp tính trạng?
A. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Làm giảm sự xuất hiện cơ thể thuần chủng.
D. Làm tăng sự xuất hiện cơ thể thuần chủng.
Câu 60: Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích 2 cặp tính trạng?
A. P: AaBb × aabb.

B. P: AaBb × AABB.

C. P: AaBb × AAbb.

D. P: AaBb × aaBB.

Câu 61: Kết quả sự di truyền độc lập của các tính trạng thì F2 phải có
A. tỉ lệ mỡi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
B. các biến dị tổ hợp.

C. 4 kiểu hình khác nhau.
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 9


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

D. tỉ lệ phân li của mỡi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn.
Câu 62: Trong phép lai phân tích 1 cặp tính trạng của Menden, nếu đời con thu được
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể đem lai có kiểu gen
A. đồng hợp.

B. dị hợp

C. đồng hợp trội.

D. đồng hợp lặn.

Câu 63: Trong quy luật phân li độc lập, trong trường hợp trội hoàn toàn, nếu P thuần
chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình của F2 là
A. 3n.

B. 4n.

C. 2n.

D. 22n.

Câu 64: Trong quy luật phân li độc lập mỡi cặp tính trạng được qui định bởi 1 gen có

2 alen, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu
gen ở F2 là
A. 3n.

B. 4n.

C. 2n.

D. 22n.

Câu 65: Trong phép lai phân tích một cặp tính trạng của Menđen nếu kết quả kiểu
hình thu được là 1 : 1 thì cá thể ban đầu có kiểu gen là
A. kiểu gen đồng hợp.

B. kiểu gen dị hợp.

C. kiểu gen đồng hợp trội.

D. kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

Câu 66: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây tạo ra ở con lai F 1 có kiểu hình phân
tính? Biết tính trạng trội là trội hồn tồn.
A. P: AA × AA.

B. P: aa × aa.

C. P: AA × Aa.

D. P: Aa × aa.


Câu 67: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F 1 có nhiều kiểu gen
nhất?
A. P: aa × aa.

B. P: Aa × aa.

C. P: AA × Aa.

D. P: Aa × Aa.

Câu 68: Trong trường hợp trội hoàn toàn, kiểu hình trội được quy định bởi những
kiểu gen nào sau đây?
A. AA và aa.

B. Aa và aa.

C. AA và Aa.

D. AA, Aa và aa.

Câu 69: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và
khơng xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết
quả trên?
A. AaBb × aaBb.

B. AaBb × Aabb.

C. Aabb × aaBb.


D. AaBb × AaBb.

Câu 70: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho 4 tổ hợp ở con lai?
A. TT × tt.

B. Tt × tt.

C. Tt × Tt.

GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

D. TT × Tt.
Trang 10


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

Câu 71: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở con lai là 1 :
1. Biết tính trạng trội là trội hồn tồn.
A. SS × SS.

B. Ss × SS.

C. SS × ss.

D. Ss × ss.

Câu 72: Cho cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, biết tính trạng trội
hồn tồn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là
A. 9 : 3 : 3 : 1.


B. 3 : 1.

C. 1 : 1.

D. 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 73: Cho cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, biết tính trạng trội
hồn tồn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 9 : 3 : 3 : 1.

B. 3 : 1.

C. 1 : 1.

D. 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 74: Thực hiện phép lai P: AABB × aabb thu được F 1. Cho cơ thể F1 tự thụ được
F2, biết tính trạng trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời
con là
A. 9 : 3 : 3 : 1.

B. 3 : 1.

C. 1 : 1.

D. 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 75: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho ra những loại giao tử
nào sau đây?

A. AB, Ab, aB, ab.
aB.

B. AB, Ab.

C. Ab, aB, ab.

D. AB, Ab,

Câu 76: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F 1
gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao,
hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

B. 3 : 3 : 1 : 1.

C. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 77: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng khơng
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời
con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
I. AaBb × Aabb.
A. 1.


II. AaBB × aaBb. III. Aabb × aaBb.
B. 2.

C. 4.

IV. aaBb × aaBb.

D. 3.

Câu 78: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F 1 gồm 900 cây
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 11


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F 1 tự thụ phấn cho F2 gồm
toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là
A. 3/4.

B. 2/3.

C. 1/4.

D. 1/2.

Câu 79: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen

B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai
cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân
thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. AaBB × aaBb.

B. AaBb × Aabb.

C. AaBb × AaBb.

D. Aabb × AaBB.

Câu 80: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân
li độc lập và khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể
thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có
kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 25% và 50%.

B. 50% và 50%.

C. 25% và 25%.

D. 50% và 25%.

Câu 81: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
A. Xác định được các dịng th̀n.
B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
D. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
Câu 82: Menđen sử dụng phương pháp nào trong nghiên cứu di truyền?
A. Phân tích các thế hệ lai.


B. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

C. Lai thuận nghịch.

D. Tạo dòng thuần cùng kiểu gen.

Câu 83: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra quy luật
A. phân li.

B. phân li độc lập.

C. hoán vị gen.

D. liên kết gen.

Câu 84. Quy luật phân li của Menđen là phép lai mấy cặp tính trạng?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 85: Trong thí nghiệm quy luật phân ly cuả Menđen, tính trạng trội là tính trạng
biểu hiện ở
A. F1.

B. F2.


C. P.

GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

D. FB.
Trang 12


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

Câu 86: Phép lai nào sau đây cho đời con có một kiểu gen?
A.Aa x aa.

B.AAxAa.

C.Aa xAa.

D.AA xaa.

C. AA x Aa .

D. Aa x aa.

Câu 87: Phép lai phân tích là
A. AA x AA.

B. Aa x Aa.

Câu 88: Kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo số giao tử là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 89: Phép lai nào dưới đây cho đời con có kiểu hình 100% trội?
A. AA x Aa.

B.Aa x Aa.

C. Aa x aa.

D. aa x aa .

Câu 90. Đối tượng Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là:
A. Hoa anh thảo.

B. Đậu Hà Lan

C. Hoa liên hình.

D. Bí ngơ.

Câu 91: Cá thể mang kiểu gen đồng hợp là:
A. AABB.

B. AaBB.


C. AABb.

D. AaBb.

Câu 92: Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1:1 là:
A. BB x BB.

B. Bb x BB.

C. BB x bb.

D. Bb x bb.

Câu 93: Tính trạng lặn khơng biểu hiện ở thể dị hợp vì
A. gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
B. gen trội không át chế được gen lặn.
C. cơ thể lai có từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.
Câu 94: Phép lai nào sau đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất?
A. aa x aa.

B. Aa x aa .

C. AA x Aa.

D. Aa x Aa.

Câu 95: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa
cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

A. 100% hạt vàng.

B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 96: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu
hình ở con lai phân tích là:
A. 1 .

B. 2

C. 3.

GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

D. 4.

Trang 13


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

Câu 97: Cho biết mỡi gen quy định một tính trạng các gen phân ly độc lập. Phép lai
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con là: 1:2:1:1:2:1
A. AaBb x AaBb.

B.Aabb x aaBb.


C. Aabb x AAbb.

D. aaBb x AaBb.

Câu 98: Ở đậu Hà Lan, A cao trội hoàn toàn so với a thấp, phép lai nào sau đây cho
tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp?
A. aa x aa.

B. Aa x aa.

C. AA x Aa.

D. Aa x Aa.

Câu 99: Theo Menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng:
A. Phân li đồng đều về mỡi giao tử.
B. Cùng phân li về mỡi giao tử.
C. Hồ lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử.
D. Lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử.
Câu 100: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
A. Tỉ lệ phân li của mỡi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
B. Tỉ lệ mỡi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
C. 4 kiểu hình khác nhau.
D. Các biến dị tổ hợp.
Câu 101: Quy luật Menđen đúng trong trường hợp
A. nhiều gen quy định một tính trạng.
B. một gen quy định nhiều tính trạng.
C. một gen quy định một tính trạng và trội hồn tồn.
D. một gen quy định nhiều tính trạng và trội hồn tồn

Câu 102: Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp
hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta thường tiến hành
I. lai phân tích.

II. cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa.

III. tự thụ phấn.

IV. lai kinh tế

Phương án đúng là:

A. I, II.

B. I, III.

C. II, III.

D. I, IV.

Câu 103: Ở thỏ, lông trắng là trội (B) so với lông đen (b), lông dài là trội (C) so với
lông ngắn (c). Các cặp gen phân li độc lập. Xác định kiểu gen của bố và mẹ trong các
phép lai sau đây:
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 14


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9


I. Phép lai 1: bbCc x bbCc.
II. Phép lai 2: BbCc x BbCc.
III. Phép lai 3: BbCc x Bbcc.
IV. Phép lai 4: Bbcc x Bbcc.
Phép lai nào có tỉ lệ kiểu hình bằng nhau:
A. I, IV.

B. I, II.

C. II, III.

D. III, IV.

Câu 104: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Gen B quy
định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Lai hai cây đậu có kiểu hình vàng, trơn với cây đậu
có kiểu hình xanh nhăn thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1. kiểu gen của
P là :
A. AABB x aabb.

B. AaBB x aabb.

C. Aabb x aabb.

D. AaBb x aabb.

Câu 105: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn a quy định thân thấp.
Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao thu được F 1 gồm 900 cây thân cao và
299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây F 1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây
thân thấp so với tổng số cây F1 là
A. 50%.


B. 25%.

C. 75%.

D.18,75%

Câu 106: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Gen B quy
định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Lai hai cây đậu có kiểu hình vàng, trơn với cây đậu
có kiểu hình xanh nhăn thu được F1 gồm : 120 hạt vàng, trơn ; 40 hạt vàng, nhăn ;
120 hạt xanh, trơn ; 40 hạt xanh, trơn. Tỉ lệ hạt xanh trơn có kiểu gen đồng hợp trong
tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là :
A. 1/4.

B. 1/2.

C. 2/3.

D.1/3.

Câu 107 : Ở cà chua, A quả đỏ, a quả vàng ; B quả tròn, b quả dẹt. Biết các cặp gen
phan ly độc lập. Để F1 có tỷ lệ 3 đỏ, dẹt : 1 vàng, dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen
và kiểu hình nào dưới đây ?
A. Aabb (đỏ, dẹt) x aaBb (vàng, tròn)

B. aaBb (vàng, tròn) x aabb (vàng, dẹt)

C. Aabb (đỏ, dẹt) x Aabb (đỏ, dẹt)

D. AaBb (đỏ, tròn) x Aabb (đỏ dẹt)


Câu 108 : Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen
AaBDD x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
A. 2 kiểu hình ; 8 kiểu gen.

B. 8 kiểu hình ; 8 kiểu gen.

C. 4 kiểu hình ; 8 kiểu gen.

D. 2 kiểu hình ; 4 kiểu gen.

GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 15


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

Câu 109 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng alen trội hồn tồn. Theo lý
thuyết, phép lai AaBbDd x AaBBdd, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội, 1 tính trạng
lặn chiếm tỷ lệ :
A. 12,5%.

B. 50%.

C.18,75%.

D. 37,5%.

Câu 110 : Ở người gen D quy định mắt nâu, gen d quy định mắt xanh. Gen T quy định

da đen, gen t quy định da trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có mắt xanh,
da trắng. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để con
sinh ra đều có mắt nâu, da đen?
A. DdTt – mắt nâu,da đen.
C. DDTt – mắt nâu,da đen.

B. DdTT - mắt nâu,da đen.
D. DDTT – mắt nâu,da đen

Câu 111. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng, được
gọi là
A. cặp gen tương phản.

B. cặp bố mẹ thuần chủng tương phản.

C. hai cặp tính trạng tương phản.

D. cặp tính trạng tương phản.

Câu 112. Đặc điểm của của giống thuần chủng là?
A. Có khả năng sinh sản mạnh.
B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó.
C. Dễ gieo trồng.
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.
Câu 113. Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A. hai cặp tính trạng.

B. một cặp tính trạng.

C. một hoặc nhiều cặp tính trạng.


D. nhiều cặp tính trạng.

Câu 114. Theo Menđen, khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng
thuần chủng thì thế hệ thứ nhất
A. đồng tính về tính trạng lặn.
B. đồng tính về tính trạng trội.
C. phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.
D. phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
Câu 115. Theo Menđen, trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại
A. thành từng cặp nhưng hoà trộn vào nhau.
B. thành từng cặp và khơng hồ trộn vào nhau.
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 16


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

C. riêng lẻ và khơng hồ trộn vào nhau.
D. thành từng cặp hay riêng lẻ tuỳ vào môi trường sống.
Câu 116. Tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 trong thí nghiệm của Menđen được
gọi là tính trạng
A. trội.

B. lặn.

C. trung gian.

D. tương phản.


Câu 117. Lai phân tích là phép lai giữa
A. cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn.
B. cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng trội.
C. cơ thể mang tính trạng lặn với cơ thể mang tính trạng lặn.
D. cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội.
Câu 118. Menđen sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để xác định
A. quy luật di truyền chi phối tính trạng.
B. kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.
C. một tính trạng là trội hay lặn.
D. cá thể thuần chủng chuẩn bị cho các phép lai.
Câu 119. Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn để
A. xác định được các dòng thuần.
B. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
D. xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
Câu 120. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng tính trạng mầu sắc
và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì
A. tỷ lệ phân li kiểu hình của mỡi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
B. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình thụ tinh.
C. tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
D. sự phân bố tỷ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai phép lai thuận và nghịch.
Câu 121. Quy luật phân li độc lập của Menđen có ý nghĩa
A. giải thích tính đa dạng của sinh giới.
B. tạo nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống.
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 17



NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

C. là cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc.
D. tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.
Câu 122. Hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng làm
A. tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. giảm sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

C. giảm sự xuất hiện số kiểu hình.

D. tăng sự xuất hiện số kiểu hình.

Câu 123. Yêu cầu bắt buộc đối với mỡi thí nghiệm của Menđen là
A. con lai phải ln có hiện tượng đồng tính.
B. con lai phải th̀n chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
C. bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
D. cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.
Câu 124. Cho biết cây đậu Hà Lan, gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Kiểu gen biểu
hiện kiểu hình thân cao là
A. AA và Aa.

B. AA và aa.

C. Aa và aa.

D. AA, Aa và aa.

Câu 125. Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là
A. AaBb x aabb


B. AaBb x AABB

C. AaBb x AAbb

D. AaBb x aaBB

Câu 126. Menđen giải thích quy luật phân li bằng
A. sự phân li độc lập tổ hợp tự do của cặp alen.
B. sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của cặp gen.
C. giả thuyết "giao tử thuần khiết".
D. hiện tượng trội lặn hoàn toàn.
Câu 127. Khi đem lai các cá thể khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương
phản, Menđen đã phát hiện ở thế hệ con lai
A. chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.
B. biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C. luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
D. luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.

GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 18


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

Câu 128. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 hoa
đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F 2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào
sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 .


B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.

C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P.

D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.

Câu 129. Tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp vì
A. gen trội át chế hồn tồn gen lặn.
B. gen trội khơng át chế được gen lặn.
C. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.
Câu 130. Lai phân tích có thể xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội
vì:
A. dựa vào tỷ lệ phân li kiểu gen ở F B có thể biết được tỷ lệ giao tử của đối tượng
nghiên cứu .
B. kết quả phân li kiểu hình ở F B hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ giao tử của đối
tượng nghiên cứu.
C. phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất.
D. phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình.
Câu 131. Theo kết quả thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về
1 cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có tỉ lệ kiểu gen là
A. 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa.

B. 0,50AA : 0,50aa.

C. 0,75AA : 0,25aa.

D. 100% Aa.


Câu 132. Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai Aa x AA cho tỉ
lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% quả đỏ.

B. 1 đỏ: 1 vàng.

C. 3 đỏ: 1 vàng.

D. 9 đỏ: 7 vàng.

Câu 133. Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho ra các loại giao tử là:
A. AB, Ab, aB, ab.

B. AB, ab.

C. Ab, aB, ab.

D. AB, Ab, aB.

Câu 134. Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 19


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

B. biến dị tổ hợp vơ cùng phong phú ở lồi giao phối.
C. hốn vị gen.

D. liên kết gen hồn tồn.
Câu 135. Nhận định nào sau đây không phải là phương pháp lai và phân tích cơ thể
lai của Menđen?
A. Tạo dịng th̀n chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều
thế hệ.
B. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc hai tính trạng rồi phân tích kết
quả lai ở đời sau.
C. Sử dụng tốn xác śt để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết giải thích
kết quả.
D. Giải thích tại sao tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con biểu hiện không đều ở hai giới.
Câu 136. Ở chó, lơng ngắn trội hồn tồn so với lơng dài. Cho lông ngắn thuần
chủng x lông dài, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Tồn lơng ngắn

B. Tồn lơng dài

C. 1 lông ngắn : 1 lông dài

D. 3 lông ngắn : 1 lông dài

Câu 137. Khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn với hạt xanh, vỏ nhăn
được F1 toàn hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình. Loại
kiểu hình thuộc biến dị tổ hợp là:
A. hạt xanh, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn.
B. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ nhăn.
C. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ trơn.
D. hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn.
Câu 138. Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb


B. AaBB x Aabb

C. AAbb x aaBB

D. Aabb x aabb

Câu 139. Ở cà chua, gen A qui định thân đỏ thẫm, gen a qui định thân xanh lục. Cho
thân đỏ thẫm x thân xanh lục; Kết quả của phép lai như sau : 49,9% thân đỏ thẫm :
50,1% thân xanh lục. Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
A. AA x AA
C. Aa x Aa

B. Aa x AA
D. Aa x aa

GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 20


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

Câu 140. Ở đậu Hà Lan, xét 2 cặp gen trội lặn hoàn toàn và nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau. Trong đó alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B
quy định vỏ hạt trơn, b quy định vỏ hạt nhăn. Cho P thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn lai
với hạt xanh vỏ nhăn được F1 đồng loạt hạt vàng, vỏ trơn. Người ta trồng các hạt F 1
và tạo điều kiện để các quá trình sinh học diễn ra bình thường như trong tự nhiên.
Cuối vụ khi thu hoạch được 1600 hạt đậu, tính theo lý thuyết số lượng các loại hạt là:
A. 1200 hạt vàng, trơn : 300 hạt xanh, trơn : 100 hạt xanh, nhăn.
B. 900 hạt vàng, trơn : 300 hạt xanh, trơn : 300 hạt vàng, nhăn : 100 hạt xanh, nhăn.

C. 1600 hạt vàng, trơn.
D. 1200 hạt vàng, trơn : 400 hạt xanh, nhăn.
Câu 141: Đâu là khái đúng về kiểu hình?
A. Do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
B. Sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
C. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
D. Kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 142: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn
tương ứng được gọi là
A. lai phân tích.

B. lai khác dòng.

C. lai thuận-nghịch.

D. lai cải tiến.

Câu 143: Giống thuần chủng là giống có
A. kiểu hình ở thế hệ con hoàn tồn giống bố mẹ.
B. đặc tính di truyền đồng nhất nhưng khơng ổn định qua các thế hệ.
C. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
D. kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Câu 144: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về
một cặp tính trạng tương phản, ơng nhận thấy ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 145: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một
tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 21


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

A. tính trạng ưu việt.

B. tính trạng trung gian.

C. tính trạng trội.

D. tính trạng lặn.

Câu 146: Alen là gì?
A. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
B. Là trạng thái biểu hiện của gen.
C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.
D. Là các gen được phát sinh do đột biến.
Câu 147: Phép lai nào dưới đây là lai phân tích?
A. AA x AA.

B. Aa x Aa.

C. AA x Aa.

D. Aa x aa.

Câu 148: Ở phép lai hai cặp tính trạng hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ nhăn của

Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình
A. hạt vàng, vỏ trơn.

B. hạt vàng, vỏ nhăn.

C. hạt xanh, vỏ trơn.

D. hạt xanh, vỏ nhăn.

Câu 149: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen được gọi là
A. phân tích các thế hệ lai.
B. phân tích các tính trạng trội, lặn.
C. phân tích cặp tính trạng của bố, mẹ.
D. phân tích các cặp tính trạng tương phản.
Câu 150: Cặp tính trạng tương phản là
A. là những đặc điểm về hình thái , cấu tạo , sinh lí , sinh hố của sinh vật.
B. là hai tính trạng cùng loại có những biểu hiện khác nhau.
C. là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.
D. là hai tính trạng trội lặn khác nhau luôn xuất hiện trong các phép lai.
Câu 151: Kiểu hình là:
A. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
B. Tính trạng của bố mẹ đem lai.
C. Tính trạng của các thế hệ lai.
D. Tính trạng của bố mẹ và các thế hệ lai.
Câu 152: Qui luật phân li độc lập có nội dung là?
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 22



NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

A. Mỡi cặp tính trạng đều phân li riêng rẽ nhau.
B. Sự di truyền của cặp tính trạng này khơng phụ thuộc vào cặp tính trạng kia.
C. F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
D. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Câu 153: Phép lai nào dưới đây cho cơ thể lai F1 có nhiều kiểu gen nhất?
A. aa × aa.

B. Aa × aa.

C. P: AA × Aa.

D. Aa × Aa.

Câu 154: Trong phép lai hai cặp tính trạng hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ nhăn
của Menđen, khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỡi cặp tính trạng là:
A. 9:3:3:1.

B. 3:1.

C. 1:1.

D. 1:1:1:1.

Câu 155: Tỉ lệ kiểu hình 1:1 là kết quả của phép lai:
A. AA × Aa.

B. AA × aa.


C. Aa × Aa.

D. Aa × aa.

Câu 156: Ý nghĩa quan trọng nhất của qui luật phân li độc lập là gì?
A. Giải thích được ngun nhân đa dạng của vật ni.
B. Giải thích được nguyên nhân đa dạng của cây trồng.
C. Giải thích được nguyên nhân đa dạng của sinh giới.
D. Giải thích được vì sao sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vơ tính.
Câu 157: Mục đích sử dụng phép lai phân tích của Menđen là gì?
A. Xác định các cá thể thuần chủng.
B. Xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng.
C. Xác định tính trạng nào là trội , tính trạng nào là lặn.
D. Kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Câu 158: Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen
A. trên nhiễm sắc thể thường của tế bào.
B. trên nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.
C. trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng.
D. trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Câu 159: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen khơng có hồ lẫn vào nhau.
GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 23


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau.
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.

D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Câu 160: Cho biết ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp.
Nhóm kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là:
A. AA và Aa.

B. AA và aa.

C. Aa và aa.

D. AA, Aa và aa.

Câu 161: Khi lai hai cá thể giống nhau về 2 cặp tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ
phân li KH xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1 cần có các điều kiện nào sau đây ?
(1) P dị hợp tử về 1 cặp gen.

(2) P dị hợp tử về 2 cặp gen.

(3) Số lượng con lai phải đủ lớn.

(4) Tính trạng trội – lặn hồn tồn.

(5) Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống như nhau.
Phương án chính xác là:
A. (1), (3), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (2), (3), (4), (5).

D. (2), (3), (5).


Câu 162: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb
(xanh, nhăn)
A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 163: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hồn tồn giữa 2 cá thể AaBbDd x
AabbDd sẽ cho thế hệ sau :
A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen.

B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen.

C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen.

D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen.

GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

Trang 24


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9

Câu 164 Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một
người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc
xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA × Aa.

B. AA × AA.


C. Aa × Aa.

D. AA × aa.

Câu 165: Ở đậu Hà Lan, gen A : hạt vàng ; gen a : hạt xanh , gen B : hạt trơn , gen b :
hạt nhăn, các gen phân li độc lập nhau với nhau. Cho phép lai (P): AaBb × aabb thì tỉ
lệ phân tính ở đời con là
A. 1 : 1.

B. 1 : 2 : 1.

C. 3 : 1.

D. 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 166: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được
A. Toàn quả đỏ.

B .Toàn quả vàng.

C. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng.

D. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng.

Câu 167: Ở lúa, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định
hạt tròn, gen b quy định hạt dài. Các gen này phân li độc lập với nhau.Đem lai lúa
thân cao, hạt dài với lúa thân thấp, hạt tròn. F1 thu được tồn lúa thân cao, hạt
trịn.Chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên:
A. AAbb × aaBB.


B. AaBb × bbAA.

C. AABB × aabb.

D. AABb × aaBb.

Câu 168: Cho phép lai P: AaBbDd × AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình
thành ở F1 là
A. 3/16.

B. 1/8.

C. 1/16.

D. 1/4.

Câu 169: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
A. 1/4.

B. 1/6.

C. 1/8.

D. 1/16.

Câu 170: Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1?
A. AaBb × AaBB.

B. AaBb × aaBb.


C. AaBB × Aabb.

D. AABb × aaBb.

Câu 171: Đối với các lồi sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho
con
A. tính trạng.

B. kiểu gen.

C. kiểu hình.

GIÁO VIÊN TẠ THÙY LINH SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN

D. alen.
Trang 25


×