Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

HE THONG HOA TU VUNG TIENG ANH THEO CHU DIEM CHO HOCSINH LOP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.51 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I/ TÊN ĐỀ TÀI</b>


<b>HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ</b>
<b>ĐIỂM CHO HỌC SINH L</b>

<b>ỚP 6.</b>



<b>II/ ĐẶT VẤN ĐỀ</b>


Trong giai đoạn phát triển hiện nay với xu hướng hội nhập cùng thế giới
và khu vực, nhu cầu về ngoại ngữ đặc biệt là Tiếng Anh ngày càng trở nên
quan trọng. Chính vì vậy mà Tiếng Anh đã trở thành một thứ tiếng phổ biến
đối với mọi người trên toàn thế giới và là phương tiện truyền thông thiết yếu
của cộng đồng quốc tế. Hiện nay môn Tiếng Anh được xem là một trong
những mơn học chính trong chương trình THCS, cho nên việc học Tiếng Anh
của học sinh là rất cần thiết. Để học sinh nói được lưu lốt một thứ tiếng nước
ngồi thì điều cần thiết là mỗi học sinh phải có một vốn từ vựng căn bản. Bởi
vì từ vựng cũng là phương tiện, nền tảng để giúp học sinh có khả năng giao
tiếp, mà mục đích cuối cùng của mơn học này là giúp học sinh sử dụng ngôn
ngữ như một công cụ giao tiếp. Vì vậy việc phát triển vốn từ vựng trong học
sinh cũng như tạo hứng thú cho học sinh trong việc học từ vựng là một trong
những điều thiết yếu của giáo viên dạy ngoại ngữ. Xuất phát từ thực tế đó, là
một giáo viên đang giảng dạy mơn Tiếng Anh khối 6 tôi không khỏi những
trăn trở lo lắng về việc mở rộng vốn từ vựng Tiếng Anh trong học sinh của
mình và giúp cho học sinh có được phương pháp học từ vựng một cách dễ
nhớ hơn, khắc sâu hơn. Qua nhiều năm giảng dạy, tôi đã gặp rất nhiều lần học
sinh không thuộc từ vựng, viết sai, hiểu câu sai và điều này đã thôi thúc tơi
thực hiện đề tài “Hệ thống hố kiến thức từ vựng Tiếng Anh theo chủ điểm
<i>cho học sinh lớp 6” nhằm tạo điều kiện cho học sinh nhớ được từ vựng một</i>
cách dễ dàng theo các chủ điểm, mở rộng hơn vốn từ vựng của học sinh trong
quá trình học Tiếng Anh ở bậc THCS.


<b>III/ CƠ SỞ LÝ LUẬN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Xuất phát từ quan điểm "lấy người học làm trung tâm", phương pháp dạy
và học đã có những thay đổi căn bản. Người dạy không phải là người duy
nhất nắm giữ kiến thức và truyền đạt kiến thức mà chỉ là người hướng dẫn,
người hỗ trợ, người cố vấn, người kiểm tra... Người học khơng cịn là người
thụ động tiếp thu kiến thức mà là trung tâm của quá trình dạy học, chủ động
sáng tạo trong quá trình học tập nhằm đạt được mục tiêu dạy học của mình.
Dạy Ngoại ngữ nói chung, mơn Tiếng Anh nói riêng, việc đổi mới phương
pháp dạy học, tích cực trong q trình dạy học là rất rõ ràng và quan trọng đặc
biệt trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.


<b>IV/ CƠ SỞ THỰC TIỄN</b>


Tiếng Anh là bộ mơn khá thú vị nhưng địi hỏi sự cần cù, chịu khó cao từ
phía người học, nếu không kiến thức sẽ dễ dàng đứt quãng và dễ quên. Tạo
được dấu ấn cho học sinh ngay từ việc tiếp thu cái mới giúp các em nhớ ngay
và khắc sâu kiến thức là niềm băn khoăn trăn trở của các giáo viên. Bất cứ
một thứ tiếng nào trên thế giới, muốn giao tiếp được với nó, địi hỏi chúng ta
phải có một vốn từ. Bởi vì từ vựng là một thành phần không thể thiếu được
trong ngôn ngữ giao tiếp. Do vậy việc nắm vững số từ vựng đã học để vận
dụng là việc làm rất quan trọng. Trong Tiếng Anh, chúng ta không thể rèn
luyện và phát triển bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết của học sinh mà không
dựa vào nền tảng của từ vựng. Thực vậy, nếu khơng có số vốn từ cần thiết,
nhất định, học sinh sẽ khơng phát triển được bốn kỹ năng đó cho dù học sinh
có nắm vững mẫu câu.


Sau hơn nữa tháng đầu học kỳ I tôi đã tiến hành khảo sát học sinh lớp
6/2, một bài tập nhỏ nhằm kiểm tra vốn từ vựng của học sinh với kết quả như
sau:



- 80% học sinh trong lớp có vốn từ vựng hạn chế.
- 20% học sinh trong lớp có vốn từ vựng phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đạt được kết quả tương đối khích lệ. Các em đã thích học mơn Tiếng Anh,
phấn khởi, mạnh dạn, tự tin, nâng cao, mở rộng hơn vốn từ vựng của mình.
Cảm giác nặng nề trong việc học ngoại ngữ khơng cịn nữa và điều đó chứng
tỏ hướng đi của tôi là đúng đắn.


<b>V/ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU</b>
<b>* Yêu cầu cơ bản:</b>


<i>- Đối với học sinh:</i>


Mỗi một học sinh phải có đầy đủ sách giáo khoa, vở bài tập, vở nháp và
đặc biệt là vở học từ vựng. Và điều căn bản là mỗi một học sinh phải có một
thái độ học tập tích cực, chủ động, tự giác.


<i>- Đối với giáo viên:</i>


Yêu nghề, tận tình giúp đỡ học sinh, chuẩn bị kỹ các từ vựng phù hợp,
liên quan với nội dung từng chủ điểm có trong bài. Đầu tư dành nhiều thời
gian để hệ thống hoá các từ vựng theo chủ điểm thật đầy đủ, chính xác nhằm
cung cấp, ơn lại vốn từ mà học sinh đã được học và nhằm thu hút, gây hấp
dẫn để kích thích sự tiếp thu, tham gia học tích cực của học sinh.


- Với qui định của Phòng giáo dục về ôn tập học kỳ như hiện nay (1
tuần hoặc hơn), người giáo viên có điều kiện thời gian nhiều để củng cố và hệ
thống lại vốn từ theo chủ điểm qua các bài tập nhằm giúp học sinh ôn tập và
nhớ từ vựng khắc sâu hơn.



<b>* HỆ THỐNG HOÁ TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐIỂM:</b>


<i><b>1. </b><b>Hướng: behind, in front of, to the left of, to the right of, opposite,</b></i>
near, next to, between, under .


<i><b>2. Môn học: English, literature, history, geography, math, timetable.</b></i>
<i><b>3. </b></i> <i><b>Nghề nghiệp: student, teacher, nurse, doctor, engineer, worker,</b></i>
driver, farmer, businessman, policeman, weighlifter, gymnast.


<i><b>4. Gia đình họ hàng: family, sister, brother, father, mother, children,</b></i>
aunt, uncle, grandmother, grandfather.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>6. </b><b>Tính chất/đặc điểm: big, small, noisy, quiet, beautiful, tall,short,</b></i>
late, early, new, old, high, difficult, easy, dangerous, light, heavy, strong,
weak, tired, fat, thin, hungry, full, wild, round, oval.


<i><b>7. Đồ vật: desk, door, window, board, clock, waste basket, schoolbag,</b></i>
pencil, pen, ruler, eraser, bookshelf, stereo, lamp, couch, armchair, table,
chair, stool, television, telephone, bench, letter, photo, flower, tree, soap,
toothpaste.


<i><b>8. Hành động: come in, sit down, stand up, close, open, get up, get</b></i>
dressed, brush one’s teeth, wash one’s face, have breakfast, go to school/bed,
do one’s homework, take a shower, play games/soccer, read, have a job, spell,
walk, turn, eat, start, finish, ride, drive, wait for, travel, fly, arrive, unload,
load, copy, correct, do housework, work, park, warn, slow down, cross, lie,
help, end, change, cook, visit, stay, speak, flow, produce, grow, plow, cut
down, destroy, burn, waste, pollute, throw, pick, damage, save, collect, take
off, switch off, turn off, pick up, recycle, feed, scrap metal, turn left, turn
right, go ahead, slow down, go fast, straight ahead.



<i><b>9. </b><b>Nơi chốn: house, living room, class, school, floor, classroom, city,</b></i>
town, street, country, farm, lake, rice paddy, paddy fields, river, park, yard,
hotel, village, store, temple, restaurant, bank, hospital, factory, museum,
stadium, drugstore, toystore, movie theatre, zoo, police station, photocopy
store, bookstore, bakery, well, yard, garden, mountain, clinic, Red and
Mekong Rivers, building, capital, post office, shop, supermarket, market,
apartment, sea, foodstall, pool, canteen, kitchen, forest, desert.


<i><b>10. </b><b>Các phần của cơ thể: body, head, shoulder, arm, chest, finger,</b></i>
hand, leg, foot, toe, face, hair, eye, nose, mouth, ears, lips, teeth.


<i><b>11. </b></i> <i><b>Màu sắc: black, white, gray, red, orange, yellow, green, blue,</b></i>
brown, purple, pink.


<i><b>12. Thức ăn: lettuce, potato, bean, pea, cabbage, onion, cooking oil,</b></i>
beef, egg, chocolate, rice, noodles, chicken, fish, vegetables, ice-cream, cake,
sandwich, fried rice, banana, orange, tomato, carrot.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>14. </b><b>Thể thao: play games, play sports, play soccer, play football, play</b></i>
volleyball, go swimming, play badminton, go sailing, play basketball, go
jogging, go walking, skip, do aerobics, play tennis, play table tennis, dive.


<i><b>15. </b><b>Giải trí: </b></i>go to the movies, watch TV, read, listen to music, go
fishing, play video games, fly kites, go to the zoo, have a picnic, go camping,
go to the park, go walking, go jogging.


<i><b>16. Thời tiết và các mùa: hot, cold, warm, cool, wet, summer, winter,</b></i>
fall( autumn), spring, weather.



<i><b>17. </b><b>Thắng cảnh: Citadel, Ha Long Bay, Beach, Ngoc Son Temple,</b></i>
Huong Pagoda, Tower of London, Sears Tower in Chicago, The Great Wall
of China.


<i><b>18. Cụm giới từ: on the weekend, in the vacation, in the world, in</b></i>
danger, in the country, in the city, in the morning / afternoon / evening, at a
foodstall, at the market, in town, in a house, in Viet Nam, in the
neighborhood, in the hospital, on a street, in the summer, in the winter, in the
fall( Autumn), in the spring, on the first floor, on the second floor, on
Saturday morning.


<i><b>19. Đất nước và ngôn ngữ</b></i>


Country Nationality Language


Viet Nam Vietnamese Vietnamese


Japan Japanese Japanese


China Chinese Chinese


Australia Australian English


Great Britain British English


Canada Canadan English & French


France French French


the USA American English



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i> 21. <b>Đơn vị cân và đo lường: long, high, thick, tall, wide, meter,</b></i>
kilometer, gram, kilogram .


<b>* MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP GỢI Ý:</b>


Giáo viên cần hình thành hệ thống kiến thức bằng cách sử dụng 1 số
bài tập để khắc sâu. Tăng cường các loại hình bài tập và số lượng bài tập để
giúp cho các em củng cố và ghi nhớ bền chắc về nghĩa của từ và nét viết của
từ.


Để các em có sự thuận lợi trong việc định hướng, giáo viên cần đưa ra
chủ điểm để học sinh suy nghĩ tập trung hơn, để học sinh khơng lúng túng,
giáo viên nên nói ra trước đề tài cần tìm.


<b>1. Jumbled words:</b>
<b> * Đồ vật:</b>


= (stereo) = (eraser)


= (bench) = (telephone)


= (board) = (couch)


= = (clock) = (lamp)





<b>* Môn học:</b>


= (English) = (literature)


= (timetable) = (geography)


lengshi turelitera


tham <sub>rosyht</sub>


biemlatel gygrapheo


seetor seerra


dobar <sub> chocu</sub>


chenb notelephe


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

= (math) = ( = (history)


<b>2. Word folks:</b>


football eat


soccer have


watch television end his breakfast


volleyball finish



lesson stop


………. Start


<b>3. Wordsquares:</b>


<b>* Đồ vật: </b>



to the


right of
to the left
of
in front
of
next to
between
behind
opposite
near
beautiful
hous
e
hotel
noisy
quiet
tall
old


new
big
small


R D E S K P


E K T E E H


S C M O C N


A O P U O E


R L O L N P


E C H A I R


Anwer


 desk , chair


 eraser , clock , pen


 pencil


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Nơi chốn/ phương tiện:</b>


V M J C P O O L A


T E O M L L X P O


O P G U A I A H O



Y W A E N R N N Z


N E R R T T K I E


I L D M K A A E C


A L E K N A B I T


R N N C A R U L N


T E M P L E S Q E




<b>* Hướng:</b>


A T C Q W X N E


N Z R I G H T L


E Y B E H I N D


A K N M S B E J


R F R O N T X F


Q A P L E F T T


Answer



 pool, car, temple


 well, garden, bus


 train, zoo


 bank


 apartment




park, market,


mountain, clinic, plane


Answer


 right, behind, front,
left, between


 near, next


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

K P U V T H O O


O B E T W E E N


<b>* Giới từ/hành vi:</b>



H O M E W O R K


S L I S T E N T


T D O P L A Y A


A G W O R K O K


R O N R E A D E


T W A T C H T E


T M U S I C V A


O F I N I S H T


<b>4. Crosswork Puzzle:</b>
<b>* Đồ vật:</b>


T O


L C


T E


V


P L


Answer



 homework, listen,
do, play, work, on,
read, watch, at,
music, finish, in


 start, to, take, eat,
at


Answer


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

S H


C H


O R


B H


<b>* Nơi chốn:</b>


R E P Y


T E V


D


H U


V A



F T


<b>5. Networds:</b>


FAMILY
father


sister


friend


mother


brother


children


Answer


 Rice paddy


 Tree


 River
 House
 Village
 Factory
 Restaurant



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

LIVING ROOM
armchair


couch


chair


stool


table


stereo television


telephone
bookcase


lamp


clock book


ROAD/STREET


bus <sub>bik</sub>


e


train
motorbike


accident



truck


car


sign intersection


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>6. Open words hoặc hangman</b>
V__ L __ __ G __ (village)


S __ __ __ __ R (Soccer)


<b>VI/ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU</b>


Trong quá trình thực hiện biện pháp này, tơi thấy rất thành cơng vì đa
số học sinh ham thích học, tiết học trở nên sơi nổi, học sinh yếu, kém cũng có


TOWN COUNTRY


factory village


BODY
head


arm
hand


finger


s chest



leg


toes foot


face


mouth
eye


s


ears
nose


teet
hhh
hhh
hhh
lip


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

sự tiến bộ rõ rệt và tôi đã thu được kết quả bài kiểm tra một tiết lần cuối cùng
của học kỳ II với kết quả khả quan như sau:


<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>TB trở lên</b>


6/1 39 33 84.6%


6/2 39 32 82.1%



6/3 40 34 80%


<b>VII/ KẾT LUẬN</b>


Qua quá trình áp dụng phương pháp dạy học từ vựng như trên tôi thấy
được nhiều kết quả tốt. Học sinh nhớ từ rất nhanh và có hệ thống, tạo nên
khơng khí học rất sôi nổi, học sinh hứng thú hơn trong việc học Tiếng Anh
của mình, đặc biệt trong lúc kiểm tra bài cũ, học sinh thuộc được nhiều từ
vựng đáng kể. Ước tính đến cuối năm học 2010 - 2011 tỷ lệ học sinh nhớ
được từ vựng đạt được khoảng 80 – 90 %. Ngoài ra vẫn biết rằng khâu chuẩn
bị cho các bài tập theo hệ thống từ vựng này thì rất cơng phu và mất thời gian
nhưng người giáo viên khơng nên nản lịng, phải ln tạo điều kiện để giảng
dạy tốt và thiết nghĩ rằng cũng nên áp dụng phương pháp hệ thống từ vựng
theo chủ điểm này cho cả lớp 7, 8 , 9. Không những làm tăng thêm vốn từ
vựng cho học sinh trong quá trình học tập mà còn giúp cho các em dự thi học
sinh giỏi cấp thành phố đạt kết quả tốt nhờ một phần vào vốn từ vựng vững
chắc của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

này có thể được nhân rộng ra cho các trường bạn cùng thực hiện để cho chất
lượng bộ môn Tiếng Anh đạt được kết quả cao nhất . Xin chân thành cảm ơn.
<b>VIII/ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT</b>


1. Phòng giáo dục cần tổ chức câu lạc bộ giao tiếp Tiếng Anh trong học
sinh để các học sinh của các trường có điều kiện giao lưu với nhau bằng
Tiếng Anh.


2. Song song với việc tổ chức các hoạt động cho học sinh, Phòng giáo
dục cũng cần tổ chức các hoạt động cho giáo viên Tiếng Anh tham gia dự thi
như:



+ Dự thi giáo án tốt, giờ học hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>IX/ TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


Để hoàn thành đề tài này tôi đã dùng các tài liệu sau:


<b>STT</b> <b>Tên tác giả</b> <b>Tên tài liệu</b> <b>Nhà xuất bản</b>


<b>1</b> Nguyễn Hạnh Dung
Đào Ngọc Lộc
Vũ Thị Lợi


Một số vấn đề về đổi mới
phương pháp dạy học ở
trường THCS


Dự án phát triển
giáo dục
THCS-Bộ Giáo dục và
đào tạo


<b>2</b> Nguyễn Văn Lợi


Nguyễn Hạnh Dung
Đặng Văn Hùng


Thân Trọng Liên Nhân


-Sách giáo khoa lớp 6.
- Sách giáo viên tiếng Anh


lớp 6


Nhà xuất bản
Giáo dục


3 Lê Thị Diễm Tú
Phạm Thị Tưởng


- Thiết kế bài giảng tiếng
Anh 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>X/ MỤC LỤC</b>


<b>TT</b> <b>Tiêu đề</b> <b>Trang</b>


I.
II.
III.
IV.
V.
VI.
VII.
VIII.
IX.


X.


Tên đề tài
Đặt vấn đề
Cơ sở lý luận


Cơ sở thực tiễn
Nội dung nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Kết luận


Đề nghị


Tài liệu tham khảo
Mục lục


1
1
2
2
3
12
13
13
14
16


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc Lập -Tự do- Hạnh phúc</b>


<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM</b>
<b>Năm học 2010 – 2011</b>


<b>I. Đánh giá xếp loại của HĐKH Trường: THCS Nguyễn Khuyến</b>


1. Tên đề tài: HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC TỪ VỰNG TIẾNG ANH


<b>THEO CHỦ ĐIỂM CHO HỌC SINH LỚP 6.</b>


2. Họ và tên tác giả: Mai Thị Phú Tuyết


3. Chức vụ: Giáo viên, tổ phó chuyên môn, thư ký hội đồng.
4. Nhận xét của Chủ tịch HĐKH về đề tài:


<b>a. Ưu điểm:...</b>
...
<b>b. Hạn chế:...</b>
...
5. Đánh giá, xếp loại: Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Trường:
THCS Nguyễn Khuyến thống nhất xếp loại:...


<b>Những người thẩm định Chủ tịch HĐKH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Phòng GD&ĐT Tam Kỳ
thống nhất xếp loại:...


<b>Những người thẩm định Chủ tịch HĐKH</b>


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
... ...
<b>III. Đánh giá, xếp loại của HĐKH Sở GD&ĐT Quảng Nam</b>


<b>Những người thẩm định Chủ tịch HĐKH</b>


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
...



</div>

<!--links-->

×