Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ROBINSON NGOAI DAO HOANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.76 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 31 Ngày soạn: 31/03/2012


Tiết 146 Ngày dạy: 02/04/2012


Hướng dẫn đọc thêm:

RƠ-BIN-SƠN NGỒI ĐẢO HOANG


(Trích Rơ-bin-sơn Cru-xơ)



I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của
Rô-bin-xơn khi phải sống một mình giữa đảo ; Thấy được hình thức tự truyện của văn bản.
<i>2. Kĩ năng : Đọc-hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự</i>
truyện.Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.


<i>3. Giáo dục : Tinh thần lạc quan, tính kiên trì, bền bỉ ; Có ý thức học tập cách viết văn tự</i>
sự có sử dụng yếu tố miêu tả.


II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp


2. kiểm tra bài cũ: Phân tích nhân vật Phương Định và nêu cảm nhận của em về những cô
gái TNXP trong thời kháng chiến chống mĩ?


3. Bài mới


HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG


<b>? Nêu hiểu biết của em về tác giả và tác</b>
phẩm?


HS đọc VB, GV nhận xét cách đọc.



? Xác định thể loại? (Tiểu thuyết phiêu lưu)
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?


? Văn bản trích có thể chia làm mấy phần?
Nội dung từng phần là gì?


? Nêu nhận xét của em về vị trí, độ dài của
phần 4 so với các phần khác.


(So với các phần khác, phần 4 ngắn hơn do
phương thức tự sự ở ngôi thứ nhất, chỉ kể
những gì nhìn thấy được, nên phần 4 nói ít
về diện mạo và nói sau, do người kể muốn
giới thiệu với độc giả cách ăn mặc kì khơi
của mình là chính.)


? Nhân vật tơi đã tự cảm nhận về chân dung
mình như thế nào? - Nhân vật tôi tự cảm
nhận chân dung mình khi anh hình dung
đang dạo chơi trên quê hương nước Anh và
gặp gỡ đồng bào mình..


? Cảm nhận ấy chứng tỏ điều gì?( Cuộc
sống thiếu thốn khắc nghiệt nơi đảo hoang
mà Rô-bin-xơn phải trải qua hơn 10 năm
buộc anh phải ăn vận và trang bị như vậy để
tồn tại).


<b>I.Đọc và tìm hiểu chung:</b>



- Tác giả: Đe-ni-ơn Đi-phô(1660-1731) là
nhà văn lớn của anh ở thế kỉ XVIII.


- Văn bản được trích từ cuốn tiểu thuyết <i><b></b></i>
<i><b>Rô-bin-xơn Cru-xô</b></i>, nhan đề đầy đủ là <i><b>Cuộc</b></i>
<i><b>đời và những chuyện phiêu lưu kì lạ của</b></i>
<i><b>Rơ-bin-xơn Cru-xô.</b></i>Tác phẩm được viết
bằng hình thức tự truyện.


(Bố cục: 4 phần.
- Phần 1: Mở bài


- Phần 2: Trang phục của Rô-bin-xơn
- Phần 3: Trang bị của Rô-bin-xơn
- Phần 4: Diện mạo của Rơ-bin-xơn )


II.Đọc và tìm hiểu văn bản:


1.Tự cảm nhận chung về chân dung mình.
- Hình dáng, bộ dạng kì lạ và tức cười,
người nhìn thấy phải ngạc nhiên đến mức sợ
hãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Trang phục của Rô - Bin - Xơn là gì?
Trang phục đó nh thế nào?


? Trên đảo Rơ- Bin - Xơn có những trang bị
gì? Tại sao lại là trang bị đó? Em có nhận
xét nh thế nào về trang bị đó?



(+ Trang phục của Rô bin xơn đều tự làm
bằng da dê. Điều đó cho thấy trên đảo có
nhiều dê rừng. May mà Rơ bin xơn cịn giữ
cây súng, thuốc súng và đạn ghém. Nhờ vậy
15 năm chàng duy trì cuộc sống của mình
bằng săn dê, lấy thịt dê ăn và lấy da làm
trang phục.


+ Trên 2 quai bên thắt lng không đeo kiếm
và dao găm mà lủng lẳng chiếc ca nhỏ và rìu
con -> Công cụ lao động cần thiết để chặt
cây, ca gỗ, dựng lều, rào giậu phòng thú
dữ ...


+ Chiếc mũ to tớng vừa để che nắng, chắn
ma -> Những vật dụng ấy nói lên thời tiết
khắc nghiệt ở đảo.<i><b>Trang phục và trang bị</b></i>


<i><b>đầu rất độc đáo, nó là kết quả của lao</b></i>
<i><b>động sáng tạo, của nghị lực và tinh thần</b></i>
<i><b>vượt lên hồn cảnh</b></i>.)


? T¹i sao Rô bin xơ khi vẽ chân dung lại chú
ý da vµ ria mÐp?


?Qua bức chân dung tự hoạ của Rơ bin xơn
em có cảm nhận gì về tinh thần, nghị lực của
anh khi sống ngoài đảo?



? Đặt địa vị em là Rơ-bin-xơn. Nếu rơi vào
hồn cảnh như Rô-bin-xơn em sẽ hành
động, xử sự như thế nào?


- HS trình bày ý kiến. (Gợi ý: ý chí vượt qua
khó khăn, gian khổ của con người…)


? Nêu cảm nhận của em về nhân vật
Rô-bin-xơn?(Khi khắc hoạ bức chân dung của
mình, Rơ-bin-xơn khơng hề tỏ ra than phiền,
đau khổ. Qua đó chứng tỏ một tinh thần rất
lạc quan.)


? Nêu nét chính về nghệ thuật, nội dung của
đoạn trích?


HS đọc ghi nhớ SGK.


2.Trang phục và trang bị của vị chúa đảo:
- Trang phục .


Mũ, áo, quần, giày.. đều tự chế tạo bằng da
dê→Tiện dụng trong hoàn cảnh khắc nghiệt
ở đảo.


- Trang bị:


+ Thắt lưng, cưa, rìu con, túi đựng thuốc.
+ Đạn, dù, súng.→Lỉnh kỉnh, cồng kềnh,
độc đáo, đặc biệt.



3. Diện mạo:


+ Không đến nỗi đen cháy.


+ Râu ria cắt tỉa theo kiểu Hồi giáo.
4.Đằng sau bức chân dung:


Cuộc sống gian nan vất vả trên đảo hoang,
bằng nghị lực, trí thơng minh, khéo léo, đầu
óc thực tế, tính cách kiên cường, tinh thần
lạc quan yêu đời giúp anh vượt qua trong
hoàn cảnh bất hạnh và vẫn tồn tại chiến
thắng hoàn cảnh ngặt nghèo.


III.Tổng kết:


1.<i><b>Nghệ thuật</b></i>:Sáng tạo trong việc lựa chọn
ngôi kể và nhân vật kể chuyện; Lựa chọn
ngôi kể tự nhiên hài hước.


2.<i><b>Ý nghĩa</b></i>: Ca ngợi sức mạnh, tinh thần lạc
quan, ý chí của con người trong những hồn
cảnh đặc biệt.


4.Củng cố, dặn dị:


GV hệ thống nội dung bài học


Học bài và soạn ; Tổng kết ngữ pháp



TUẦN 31 Ngày soạn: 31/03/2012


Tiết 147, 148 Ngày dạy: 02/04/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về các từ lợi và cụm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
2. Kĩ năng : Tổng hợp kiến thúc về từ loại và cụm từ ; nhận biết và sử dụng thành thạo
những từ loại đã học.


3. Giáo dục : Có ý thức sử dụng từ loại và cụm từ hợp lí trong q trình viết văn.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3. Bài mới


HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

<sub>NỘI DUNG</sub>



HS đọc yêu cầu bài tập 1.


GV chia nhóm, cho HS thảo luận
Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và sửa


GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3,
mỗi học sinh làm một cột; dưới lớp học


sinh cùng làm và nhận xét


? Cho biết, danh từ có thể đứng sau những
từ nào?Động từ có thể đứng sau những từ
nào? Tính từ có thể đứng sau những từ
nào?


HS kẻ bảng trong SGK, tự làm theo yêu
cầu bài tập.


HS đọc BT5.


? Các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và
ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ
loại nào?


GV kẻ bảng theo SGK.


? Điền các từ có thể kết hợp với danh từ,
động từ, tính từ vào cột thích hợp.


GV gọi lần lượt học sinh lên bảng điền từ,
dưới lớp học sinh cùng làm và nhận xét.


? Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu
để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy


A.Từ loại:


I. Hệ thống từ loại tiếng việt


1. Danh từ, động từ, tính từ


Bài 1: Xếp các từ theo cột.


<b>Danh từ</b> <b>Động từ</b> <b>Tính từ</b>
<i>Lần</i>


<i>Cái lăng</i>
<i>Làng</i>
<i>Ơng giáo</i>


<i>Đọc</i>
<i>Nghĩ ngợi</i>
<i>Phục dịch</i>
<i>Đập</i>


<i>Hay</i>
<i>Đột ngột</i>
<i>Sung </i>
<i>sướng</i>
<i>Phải</i>
<b>Bài 2: Điền từ, xác định từ loại.</b>


- rất hay – những cái lăng – rất đột ngột
- đã đọc – hãy phục dịch – một ông giáo
- một lần – các làng – rất phải


-vừa nghĩ ngợi – đã đậ – rất sung sướng
<b>→ Từ nào đứng sau a được sẽ là Danh từ</b>
Từ nào đứng sau b được sẽ là Động từ


Từ nào đứng sau c được sẽ là Tính
Bài 3.


Danh từ có thể đứng sau: những, các, một…
Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa…
Tính từ có thể đứng sau:rất, hơi, q…
Bài 5:


a.trịn là tính từ, ở đây nó được dùng như động
từ.


b.lí tưởng là danh từ ở đây nó được dùng như
tính từ.


c. băn khoăn là tính từ ở đây nó được dùng
như danh từ.


II. Các từ loại khác:
Bài 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thuộc từ loại nào?


? Em hãy tìm các từ tạo câu cầu khiến và
câu cảm thán?


(Hết tiết 147 chuyển tiết 148)


? Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ
in đậm.Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó
là cụm danh từ?



HS đọc bài tập 2.


? Tìm phần trung tâm của các cụm từ in
đậm. Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó


là cụm động từ?


2 HS lên bảng, dưới lớp học sinh cùng
làm và nhận xét.


? Tìm phần trung tâm của các cụm từ
in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm
với nó?


? Kể tên các thành phần chính và thành
phần phụ của câu? Nêu dấu hiệu nhận biết
từng thành phần?


→Thuộc tình thái từ.


- Tạo câu cầu khiến: đi, nào, với..
- Tạo câu cảm thán: hay, sao, thật…
B.Cum từ


Bài 1.


a.ảnh hưởng, nhân cách, lối sống là phần
trung tâm của các cụm danh từ in đậm.
Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước:


<i>những, các, một.</i>


b. ngày (khởi nghĩa); dấu hiệu là những.
c.Tiếng(cười nói); dấu hiệu là có thể thêm
<i>những vào trước.</i>


Bài 2:


a.đến, chạy, ôm; dấu hiệu: đã, sẽ, sẽ.
b.lên ( cải chính); dấu hiệu : vừa.
Bài 3:


a. Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương Đông,
<i>mới, hiện đại là phần trung tâm của cá cụm từ </i>
in đậm; dấu hiệu: rất.Ở đây các từ Việt Nam,
<i>phương Đơng được dùng làm tính từ.</i>


b.êm ả; dấu hiệu: có thể thêm rất vào phía
trước.


c. phức tạp, phong phú, sâu sắc; dấu hiệu:có
thể thêm rất vào phía trước.


C. Thành phần câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

?Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các
thành phần biệt lập?


<i>thuỷ </i>
<i>tinh </i>


<i>tráng </i>
<i>bạc</i>


II.Thành phần biệt lập:
Bài 2:


a. có lẽ → Tình thái. d.Bẩm → Gọi đáp
b. Ngẫm → Tình thái có khi → Tình thái
c(….) → Phụ chú e. Ơi → Gọi đáp


4. Củng cố, dặn dò: GV hệ thống nội dung bài học


Học bài và soạn: luyện tập viết biên bản


TUẦN 31 Ngày soạn: 04/ 04/ 2012


Tiết 149 Ngày dạy: 06/ 04/ 2012


LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG


<b>I. MỤC TIÊU .</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm chắc hưon về mục đích, yêu cầu nội dung của biên bản và các</b>
loại biên bản thường gặp trong cuộc sống


<b>2. Kĩ năng : Thực hành viết được một biên bản hồn chỉnh</b>


<b>3. Giáo dục : Có ý thức vận dụng những điều đã học để viết biên bản khi cần thiết.</b>
<b>II. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC . </b>


1. Ổn định tổ chức:



2. Kiểm tra bài cũ: GV kết hợp khi luyện tập
3 Bài mới :


HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG


? Biên bản nhằm mục đích gì?


? Người viết biên bản cần phải có thái độ
như thế nào?


? Nêu bố cục phổ biến của biên bản?


<i>? Lời văn và cách trình bày một văn bản có</i>
gì đặc biệt?


HS trả lời


GV khái qt lại phần lý thuyết
HS đọc bài tập 1


? Nội dung ghi chép đã đầy đủ chưa?
Cần thêm bớt ý gì?


? Cách sắp xếp các ý như thế nào? Em hãy
sắp xếp lại?


<b>I. Ôn lý thuyết</b>


1. Mục đích chính viết văn bản


2. Bố cục của biên bản.


3. Cách trình bày một biên bản


<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Viết biên bản cuộc họp dựa vào các tình
tiết đã cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-2 HS đọc bài của mình.GV cùng cả lớp
nhận xét.


- HS đọc yêu cầu bài tập 3 – HS thảo luận
theo nhóm thống nhất nội dung biên bản.
Viết hồn chỉnh biên bản.


- Gọi 2 HS đại diện lên bảng trình bày.
- HS khác trao đổi


- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV sửa, cho điểm


- GV tổng kết, rút kinh nghiệm


- Thời gian, đặc điểm, cuộc họp
- Thành phần tham dự


- Diễn biến và kết quả cuộc họp.


+ Khai mạc


+ Lớp trưởng…


+ Hai bạn HS giỏi báo cáo kinh nghiệm
+ Trao đổi


+ Tổng kết


- Thời gian kết thúc, ký tên.


<i><b>Bài tập 2</b></i>


Biên bản cuộc họp lớp tuần qua (thời gian,
nội dung…)


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Ghi lại biên bản bàn giao nhiệm vụ trực
tuần.


Gợi ý:


- Thành phần tham dự bàn giao gồm những
ai?


- Nội dung bàn giao như thế nào?
+ Kết quả công việc đã làm trong tuần.
+ Nội dung công việc tuần tới



+ Các phương tiện vật chất và hiện trạng
của chúng tại thời điểm bàn giao.


4.Củng cố: Biên bản là gì? Nêu cách trình bày một biên bản?


5.Hướng dẫn học ở nhà:Hãy ghi lại biên bản họp lớp tuần này→làm ra giấy thứ Hai tuần
tới nộp.


Chuẩn bị bài: Hợp đồng.


TUẦN 31 Ngày soạn: 04/ 04/ 2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HỢP ĐỒNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU .</b>


<b>1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm, mục đích, yêu cầu của hợp đồng.</b>
<b>2. Kĩ năng : Viết một hợp đồng đơn giản.</b>


<b>3. Giáo dục :Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc</b>
thực hiện các điều khảon ghi trong hợp đồng đã được thoả thuận và kí kết. .


<b>II. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
3 Bài mới :


HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG



HS tìm hiểu văn bản mẫu ?
?Tại sao cần phải có hợp đồng?
- HS trao đổi thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.


- GV kết luận.


?Hợp đồng ghi lại những nội dung gì?
? Hợp đồng cần phải đạt được những yêu
cầu gì?


? Hãy kể tên các hợp đồng mà em biết?


? Phần mở dầu hợp đồng bao gồm những
mục nào?


? Phần nội dung hợp đồng bao gồm những
mục nào?


? Phần kết thúc hợp đồng bao gồm những
mục nào?


? Lời văn của văn bản hợp đồng phải như
thế nào ?


I.Đặc điểm văn bản hợp đồng.


- Cần có văn bản hợp đồng vì dó là văn bản


có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể,
cá nhân làm việc với nhau theo pháp luật.


- Hợp đồng ghi lại các nội dung cụ thể do
hai bên kí kết, thoả thuật với nhau.


- Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng
chính xác, chặt chẽ, và có sự ràng buộc của
hai bên kí kết trong khn khổ của phấp
luật.


- Các hợp đồng thường gặp : Hợp đồng
kinh tế, lao động, xây dựng, chuyển
nhượng....


<b>II. Cách làm hợp đồng.</b>
<b>1. Phần mở đầu.</b>


- Quốc hiệu
- Tên hợp đồng.


- Cơ sở pháp lí của việc kí hợp đồng.
- Thời hgian, địa điểm kí hợp đồng.


- Đơn vị cá nhân, chức danh , địa chỉ của
hai bên kí hợp đồng.


<b>2. Phần nội dung.</b>
- Các điều khoản cụ thể.



- Cam kết của hai bên kí hợp đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HS đọc ghi nhớ.SGK.


Đọc và xác định yêu cầu của đề bài.


? Lựa chọn những tình huống cần viết hợp
đồng?


? Ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong
phần nội dung, phần kết thúc và dự kiến
các điều kiện cụ thể hoá bản hợp đồng thuê
nhà?


- HS trao đổi thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.


- GV kết luận


và đóng dấu.


4. Lời văn phải chính xác, rõ ràng, chặt
chẽ, không chung chung,


* Ghi nhớ.
<b>III. Luyện tập.</b>


<i><b>Bài tập 1</b></i>: Chọn tình huống b,c,e.



<i><b>Bài tập 2</b></i>:


Tên Cơ quan Cộng hoà xã hội chủ ..
Số:.... Độc lập - Tự ...
Hợp đồng thuê nhà xưởng kho bãi.
Hôm nay ngày... tháng.. năm...
Bên cho thuê nhà xưởng.
- Chủ sở hữu.


- Ngày tháng năm sinh :...
- CMND số:....


- Thường trú tại: ....
- Điện thoại:....
( Gọi tắt Bên A)
Bên thuê nhà xưởng.
- Tên giao dịch
- Chức vụ:
- Điện thoại:....
- Tài khoản:...
( Gọi tắt Bên B)


Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên đồng ý
kí kết hợp đồng với nội dung như sau:
Điều1: Nội dung hợp đồng...


Điều 2: Thời hạn của hợp đồng...


Đièu 3: Giá cả và phương thức thanh


toán...


Điều 4: Trách nhiệm của hai bên...
Điều 5:Cam kết chung...


Hợp đồng nài có hiệu lực ngay sau khi hai
bên kí...


Đại diện bên A Đại diện bên B
4.Củng cố: Đặc điểm của hợp đồng? Cách làm hợp đồng?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×