Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.14 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Chim Bay Cò Bay
- NĐK ( người điều khiển) ra giữa vịng trịn hơ tên một lồi vật.
Nếu lồi nào bay được thì tất cả NC giang 2 tay bay lên (loài bay là loài có cánh).
- Nếu lồi nào khơng bay được tất cả NC đứng im khơng được nhúc nhích.
* Ai khơng phản ứng nhanh bị phạt.
2. Phản Xạ
- NĐK đứng giữa vòng hô ba loại thú.
* Loại bay được, thì NC nhảy lên
* Loại sống trên cạn, thì chạy tại chỗ.
* Loại sống dưới nước, thì NC nghiêng trái nghiêng phải như thể là đang bơi..
. Ví dụ : Ba Ba - nghiêng trái nghiêng phải
Con La - chạy tại chỗ.
Sơn Ca - Nhảy lên.
. Chế tài : Ai nhảy sai mời vào giữa vịng trịn chờ hình phạt
* Lưu ý : Để cho trò chơi hấp dẫn, NĐK cần chuẩn bị nhiều tên con vật, nếu xếp theo âm vần
thì càng hay.
3. Đập Tay
- Tất cả NC xòe tay trái ra, tay phải lật úp phía trước.
- NĐK (hơ) 1 (ngân dài)…2 thì NC dùng bàn tay phải của mình đập bàn tay trái của bạn bên
cạnh. Trong khi đó rút bàn tay trái mình lại. Ai để cho người bên cạnh đập trúng tay mình thì
bị phạt.
- Nếu NĐK (hơ) 1 (ngân dài).. 3 hoặc 4 hoặc 5 thì NC khơng được đập cũng không được rút
tay, ai sai bị phạt.
4. Cua Kẹp
- Tất NC xịe bàn tay trái ra, ngón trỏ tay phải đặt vào bàn tay trái của người bên cạnh.
- NĐK (hơ) cua (ngân dài)… kẹp thì NC dùng bàn tay trái kẹp ngón trỏ tay phải của bạn
mình, trong khi đó rút ngón trỏ mình lại. Ai để cho người bên cạnh kẹp trúng tay mình thì bị
phạt.
Nếu NĐK (hô) cua (ngân dài)… luộc hoặc nướng hoặc chiên, thì NC khơng được kẹp và
cũng khơng được rút tay, ai sai bị phạt.
Chanh - NC: chua
Muối - NC: mặn
Cua - NC: kẹp và làm động tác kẹp. Ai để cho người bên cạnh kẹp trúng
tay mình thì bị phạt.
NĐK nên hơ thật nhanh.
5. Úp - Ngửa
- Úp úp : 2 bàn tay úp xuống đất
- Ngửa ngửa : 2 bàn tay ngửa trên đất
- Úp Ngửa : tay phải úp, tay trái ngửa
* NĐK hô bất cứ động tác nào NC làm theo.
6. Em Học Tốn Lớp 3
Đứng vịng trịn, NĐK cho NC điểm số từ một đến hết. Nhưng những ai thuộc những số chia
hết cho 3 hoặc 4 hoặc 5… (tuỳ theo quy định của NĐK) không điểm mà vỗ tay, ai sai bị phạt.
7. Ba – Má ; Chín – Sống
NĐK cho NC đứng vòng tròn rồi điểm danh, những ai thuộ con số 3 phải đọc là má, số 9 đọc
là sống. Ví dụ :
13 : Mười má
19 : Mười sống
33 : Má mươi má
99 : sống mươi sống
* Ai đọc sai hoặc không phản ứng nhanh bị phạt.
8. Tôi Bảo
- NĐK hô tôi bảo làm một động tác nào đó mọi người phải làm theo. Khi nào khơng có chữ
“tơi bảo” thì khơng làm theo. Ai sai bị phạt.
9. Tìm Nhạc Trưởng
- Chọn một người ra ngồi vịng trịn nhắm mắt.
- Trong vịng trịn chọn một người làm nhạc trưởng người này sẽ làm các động tác, tất cả
người chơi cùng làm theo.
- Vòng tròn bắt bài hát.
- Người ngồi vịng trịn đi vào vịng trịn tìm xem ai là nhạc trưởng quan sát chỉ 3 người.
* Lưu ý: Người làm nhạc trưởng phải thay đổi cử điệu thường xuyên. Tất cả phải để ý làm
theo cho ăn khớp. Quản trị có bổn phận bắt hát liên tục. Người tìm bắt chỉ 3 người, nếu
khơng đúng thì bị phạt, nếu đúng thì người nhạc trưởng trở thành người tìm bắt. Chọn người
nhạc trưởng khác làm nhạc trưởng để tiếp tục trò chơi.
- Chọn một người ra giữa vòng tròn nhắm mắt lại. Một quả mìn (cái nón hoặc trái banh) được
chuyền đi trong vịng trịn. Bất thần người nhắm mắt hơ đùng. Ai đang giữ mìn thì bị phạt.
* Lưu ý: Khơng được chuyền tắt, chuyền rớt banh phải lượm lên chuyền lại.
11. Còi Thổi Di Động
- Chọn một người ra giữa vòng tròn nhắm mắt, một cây còi được chuyền đi trong vòng tròn,
bất thần một người thổi hai tiếng còi rồi dấu còi sau lưng. Tất cả các người khác cũng để tay
ra sau lưng. Người giữa vòng mở mắt quan sát tìm người giữ cịi người này sẽ ra thế nhắm
mắt. Người tìm chỉ chỉ một lần khơng tìm được nhắm mắt tiếp.
12. Bắn Tàu.
- Ba người thành một con tàu đứng sát nhau
- Gọi số các tàu : tàu số 1 ; tàu số 2…
- Cách bắn : Người bên phải nói : Nhắm
Người ở giữa nói : Bắn
Người bên trái nói : Đùng bắn con tàu số…
* Lưu ý: Tàu nào sai bị loại coi như đã bị chìm.
13. Gọi Món Ăn
Cũng vậy, thay vì bắn tàu thì ta đổi thành gọi món.
Ví dụ: Ba người một nhóm và chọn cho nhóm mình tên một món ăn: thịt chó; gà rơ ti; vịt nấu
chao…
Cách gọi: NĐK chỉ vào một nhóm nào đó để bắt đầu, rồi nhóm đó sẽ bắt đầu:
- Người bên phải nói : chấm
- Người ở giữa nói : múc
- Người bên trái nói: (gọi tên món của nhóm khác) gà rơ ti. Sau đó nhóm gà rơ
ti lại tiêp tục gọi nhóm khác…Nhóm nào kêu chậm hay gọi lại nhóm vừa gọi mình hoặc gọi
nhóm đã chét rồi thì bị phạt.
14. Con Vịt
- NĐK : Ra giữa giơ chân phải lên dậm xuống đất (phịch)
- NC : (kêu) cạp, cạp (vỗ tay)
* Cứ thế mỗi lần người điều khiển dậm một cái thì NC kêu cạp cạp. NĐK chỉ giơ giị khơng
giậm, NC không được kêu hoặc vỗ tay, ai sai bị phạt.
15. Đúng Giờ
- NĐK xem đồng hồ coi ai đứng lên chính xác nhất thì được; cịn ai khơng chính xác thì bị
phạt.
16. Máy Thu - Phát
- NĐK ra ngồi giữa vòng tròn, NC từng người một ra trả lời (nói nhỏ với người điều khiển)
các câu sau :
1. Ai ? 2. Làm gì ?
3. Với ai ? 4. Ở đâu ?
5. Khi nào?
* Lưu ý: 4 người chơi sẽ trả lời 5 câu hỏi trên. Sau đó NĐK mở máy phát ra các câu trả lời
coi có sự trùng hợp dí dỏm hay khơng (chỉ nói tên những người có mặt trong vịng trịn). Hai
người được nêu tên oẳn tù tì với nhau, ai thua thì ra làm Máy. Trong khi hai người oẳn tù tì
thì vịng trịn có thể hát bài hát Oẳn Tù Tì ra cái gì…
17. Ơng Chủ Và Đầy Tớ
- Một người làm đầy tớ đi ra khỏi vòng tròn
- NĐK làm ơng chủ phát phiếu trong đó có để tên một con vật cho NC, hay chỉ định một
người nào và đặt tên một con vật (có thể 3, 4 phiếu trùng tên một con vật cũng được).
- Ông chủ gọi đầy tớ lại và bảo “Hôm nay ta muốn đãi khách… con hãy đi bắt một con vật
nào đó cho ta làm thịt”.
- Đầy tớ quan sát chọn một con, nếu đúng như đã được NĐK chọn thì người đó kêu tên con
vật (theo phiếu hay đã được chỉ định) của mình. Cịn nếu khơng đúng thì không được kêu.
18. Bệnh Truyền Nhiễm
- NĐK giả làm người bệnh (bệnh cùi, què, mù, gù, câm, phong…) đi đến đâu đụng vào người
nào thì lây qua người đó. Rồi NC này bị lây sẽ đi theo NĐK và có thể lây cho người khác.
(vừa đi, vừa làm động tác của người bị bệnh).
19. Vòng Tròn Nghiêng Ngả
- Mọi người xếp vòng tròn, điểm số từ 1 đến hết. Những người mang số lẻ sẽ nắm tay nhau
vòng qua lưng người mang số chẵn, và những người mang số chẵn sẽ nắm tay nhau vòng qua
lưng những người mang số lẻ.
- NĐK vửa thổi còi vừa chạy quanh vòng tròn và dùng tay rà lẹ trên vòng tròn thấp dần lên
trên đầu mọi người.
- Mọi người phải ngả ra phía sau ( đã có hai cánh tay đang đỡ) thấp hơn để tránh tay của
NĐK(không được khuỵ chân xuống). * Lưu ý: Ai để cho tay NĐK chạm vào đầu sẽ bị phạt.
20. Kết Vòng Hoa Tên
- Kết : (2 tay đập xuống đùi)
- Vòng : (vỗ tay)
- Gọi B (tên 1 người trong vòng). (Búng tay phải)
* Lưu ý : Nói sao cho thật nhịp nhàng
- Ví dụ : Kết vịng, Minh gọi Lan
Cứ thế tiếp tục. Ai gọi chậm nhịp bị phạt.
21. Con Thỏ Ăn Cỏ
- NĐK: (hô) con thỏ
- NC: (lập lại) con thỏ
- NĐK: (hô) ăn cỏ
NC : (lập lại) ăn cỏ và chụm các ngón tay phải để vào lòng bàn tay trái
- NĐK: (hô) uống nước
NC : (lập lại) uống nước và chụm các ngón tay phải để vô miệng
- NĐK: (hô)vô hang
- NC : (lập lại) vơ hang và chụm các ngón tay phải để vô lỗ tai
* Lưu ý: NC chỉ làm theo những gì NĐK hơ. Ai sai bị phạt.
22. Trời – Đất – Nước
Người Điều Khiển chỉ từng người hô:
- NĐK: trời -NC: nói một lồi vật bay trên trời (con cị)
- NĐK: Đất -NC: nói một loài vật sống trên đất (con heo)
- NĐK: Nước -NC: nói một lồi vật sống dưới nước (cá rơ)
* Lưu ý: Ai nói một lồi vật khơng rõ, nói sai hoặc lập lại cái đã nói rồi thì bị phạt.
23. Sống – Chết, Thiên Đàng – Hỏa Ngục
(Tất cả đứng vòng tròn)
- NĐK: (hô) Sống -TC: Chạy tại chỗ
- NĐK: Chết -TC: Đứng nghiêm
- NĐK: Thiên đàng -TC: Giơ hai tay lên trời
- NĐK: Hỏa ngục -TC: Ngồi xuống
*Lưu ý: NC chỉ làm theo những gì NĐK hơ. Ai sai bị phạt.
24. Cây Mấy Đầu
NĐK chỉ từng người hỏi:
* Lưu ý: Cứ thế tiếp tục hỏi bất cứ mấy cây cũng được (vì một cây cũng 2 đầu, nửa cây cũng
2 đầu), do đó một cây rưỡi cũng bốn đầu.
25. Chào Binh – Chào Bô
- NĐK: (hát hoặc đọc) chào binh, chào bô, chào tăng gô, chào nam mô, em chào cụ đồ chúng
em xin chào cô và sau hết xin chào sạc lô.
- NĐK: (hô) chào binh NC: tay phải đưa lên trán, lòng bàn tay úp xuống, chào theo kiểu
nhà binh
- NĐK: Chào bô NC: Hai tay chắp trước ngực
- NĐK: Chào tăng gô NC: Hai tay đàn gui ta
- NĐK: chào nam mô NC: hai tay chắp lại đặt trước ngực và cúi đầu
- NĐK: Chào cụ đồ NC: Khoanh hai tay cúi đầu
- NĐK: Chào cô NC: Hai tay đưa ra trước vòng xuống dưới, nhún một cái
* Lưu ý: NĐK: hơ bất cứ chào làm sao ? Thì người chơi phải làm theo lời NĐK chứ không
được làm theo cử điệu.
26. Bằng – Ah
NĐK chỉ từng người và hô:
- NĐK: (hô) Bằng (hai tay chắp lại chĩa vào NC)
NC : (hô) Ah (đưa hai tay lên trời)
- NĐK: (hô) Ah (đưa hai tay lên trời)
NC: (hô) Bằng (hai tay chắp lại chĩa vào NĐK)
* Lưu ý: NĐK hơ bằng thì NC hơ Ah và ngược lại.Và NĐK nên nói nhanh để đánh lừa NC.
27. Súng – Sói – Người
* Nguyên tắc : Súng bắn sói
Sói cắn người
Người điều khiển được súng
+ Súng : 2 tay chắp chĩa vào người kia.
+ Sói : 2 tay giơ lên hai lỗ tai xịe ra
+ Người : đứng nghiêm xuôi tay.
NĐK chỉ vào người chơi và làm những động tác:
- NĐK: làm động tác súng NC: phải làm động tác người
28. Chưởng – Chỉ – Chỏ – Chảo
+ Chưởng: Tay đẩy về phía trước
+ Chỉ: Chỉ ngón trỏ về phía trước
+ Chỏ: Làm động tác đánh chỏ
+ Chảo: Đưa tay phải ra trước, lòng bàn tay úp xuống rồi đánh hất ngửa lòng bàn tay lên.
NĐK hô:
- NĐK: Chưởng,rồi làm động tác chưởng - TC: Lập lại và làm động tác chưởng
- NĐK: Chỉ,rồi làm động tác chỉ - TC: Lập lại và làm động tác chỉ
- NĐK: Chỏ,rồi làm động tác chỏ - TC: Lập lại và làm động tác chỏ
- NĐK: Chảo,rồi làm động tác chảo - TC: Lập lại và làm động tác chảo
* Lưu ý: NĐK có thể hơ một đàng làm một nẻo, cịn TC chỉ làm theo NĐK hơ chứ đừng làm
theo cử điệu
29. Ai Là Vua
NĐK chỉ từng người và nói:
- NĐK: Ai là vua ?
- NC : Ta là vua (giơ 2 tay lên)và hai người bên cạnh người được chỉ nói: Tâu bệ hạ (chắp tay
cúi phục người xuống)
* Lưu ý: Người tâu phải cúi thấp hơn vua ai sai bị phạt.
30. Cõng Mẹ – Đánh Cọp
- NĐK: (hô) Cõng mẹ NC: Đưa trỏ ra trước
- NĐK: Đánh cọp NC: Tay phải đẩy về trước
- NĐK: Đánh mẹ NC: Đứng im
- NĐK: Cõng cọp NC: Đứng im
* Lưu ý: Khi NĐK hô: đánh mẹ và cõng cọp, NC không được làm động tác nào, ai sai bị
phạt.
31. Cua – Cị – Cá
- NĐK: (hơ) Cua NC: Đưa tay phải ra trước-úp bàn tay xuống
- NĐK: Cò NC: Đưa tay phải lên cong như cổ cò
- NĐK: Cá NC: Úp hai bàn tay lại
* Lưu ý: Làm theo lời nói của NĐK
32. Lò – Cò – Bò – Giò – Sò
- NĐK: Cái giò -TC: Co chân phải đưa ra phía trước
- NĐK: Vỏ Sị -TC: 2 bàn tay chụm lại với nhau làm như vỏ sị
* Lưu ý: Làm theo lời nói của NĐK chứ không làm theo động tác.
33. Ba – Má – Tôi
- Ba : Để tay lên đầu
- Má : Để 2 tay lên má
- Tôi : Khoanh tay chéo trước ngực
* Lưu ý: NĐK hô và làm bất cứ động tác nào NC phải làm theo. Chỉ làm theo lời NĐK
hơ.NĐK có thể hơ một đàng nhưng làm một nẻo.
34. Công – Thưởng, Tội – Phạt
+ Công : Giang 2 tay ngang vai
+ Thưởng: Đưa 2 tay lên trời
+ Tội : Đứng im
+ Phạt : Ngồi xuống
* Lưu ý: NĐK hô và làm bất cứ động tác nào NC phải làm theo. Chỉ làm theo lời NĐK
hơ.NĐK có thể hơ một đàng nhưng làm một nẻo.
35. Dài – Ngắn; Cao – Thấp
+ Dài : Giang 2 tay ra
+ Ngắn : Chấp hai tay phía trước
+ Cao : Tay phải giơ lên cao, tay trái xuôi xuống
+ Thấp : Úp 2 bàn tay phía trước
* Lưu ý: NĐK hơ và làm bất cứ động tác nào NC phải làm theo. Chỉ làm theo lời NĐK
hơ.NĐK có thể hơ một đàng nhưng làm một nẻo.
36. Nhập – Chế Biến – Xuất Khẩu
+ Nhập : Đưa 2 tay lên miệng
+ Chế biến: 2 tay úp vào bụng
* Lưu ý: NĐK hô và làm bất cứ động tác nào NC phải làm theo. Chỉ làm theo lời NĐK
hô.NĐK có thể hơ một đàng nhưng làm một nẻo.
37. Huế – Saigòn – Hà Nội
+ Huế : Đứng nghiêm
+ Sài gòn: Ngồi xuống
* Lưu ý: NĐK hô và làm bất cứ động tác nào NC phải làm theo. Chỉ làm theo lời NĐK
hơ.NĐK có thể hô một đàng nhưng làm một nẻo.
38. Chơi – Học – Cầu Nguyện
+ Chơi : Chạy tại chỗ
+ Học : Giơ 2 tay ra trước như cầm cuốn tập
+ Cầu nguyện: Chắp hai tay lại để trước ngực, mắt ngước lên trời như đang cầu
nguyện
* Lưu ý: NĐK hô và làm bất cứ động tác nào NC phải làm theo. Chỉ làm theo lời NĐK
hơ.NĐK có thể hơ một đàng nhưng làm một nẻo.
39. Xuân – Hạ – Thu – Đông
+ NĐK: Xuân -TC: (hô) Vui rồi cười vui tươi
+ NĐK:Hạ -TC: (hô) Nực rồi lấy tay quạt quạt
+ NĐK:Thu -TC: (hô) Buồn rồi để tay phải áp má
+ NĐK: Đông -TC: (hô) Lạnh rồi 2 tay chéo ngực rung rung
+ NĐK hô: - TC hô: Rừng : băng và làm động tác chạy tại chỗ
+ NĐK hô: Sông - TC hô: lội và cúi xuống làm động tác xắn hai ống quần lên
+ NĐK hô: Núi - TC hô: Trèo và làm động tác như đang leo núi
* Lưu ý: NĐK hô và làm cử điệu để TC cùng làm theo, nhưng có thể hơ một đàng, làm một
nẻo; cịn TC chỉ làm theo lời NĐK hô.
41. Trăng – Mây – Gió – Mưa
+ Trăng : Sáng
+ Mây : Bay
+ Gió : Thổi
+ Mưa : Rơi
* Lưu ý: NĐK hơ trăng thì NC hơ sáng và ngược lại NĐK hơ sáng thì NC hơ trăng, ai nói sai
thì bị phạt
42. Nú - Ní - Ná
+ Nu nú : Chỉ vào lỗ mũi
+ Ni ní : Chỉ vào lỗ tai
+ Na ná : Chỉ vào cằm
* Lưu ý: NĐK hô động tác nào thì TC phải chỉ đúng động tác ấy vào cơ thể mình. Cịn NĐK
nói một đàng nhưng làm một nẻo.
43. Trán – Cằm – Tai
* Lưu ý: NĐK:đọc hoặc hát tới đâu thì người chơi phải chỉ vào cơ thể mình cho đúng lời
(trán cằm tai) tốc độ từ chậm đến nhanh. Ai sai bị phạt. Có thể chế biến : gối đầu mơng …
44. Kẹo – Bánh – Mứt
- NĐK: hô kẹo hoặc bánh mứt và chỉ một người, người này phải nói 1 loại kẹo hoặc bánh
hoặc mứt mình biết. Vd : NĐK hô : kẹo – NC: kẹo chanh
* Lưu ý : Ai khơng nói nhanh hoặc trùng với người trước thì bị phạt
45. Bắn Chim
- NĐK chỉ một người và bắn : bằng, người này té xuống (ngồi xuống). Hai người hai bên xòe
cánh bay đi (giang hai tay)
* Lưu ý: Ai không phản ứng nhanh bị phạt
46. Tai Thỏ
- NĐK (Chỉ một người và bắn : bằng, người này la ái một cái. Hai người hai bên, một người
đưa bàn tay phải và một người đưa bàn tay trái kề sát người bị bắn làm “tai thỏ”
* Lưu ý: Ai không phản ứng nhanh hoặc đưa lộn tay bị phạt
47. Nói Ngược – Làm Ngược
- NĐK chỉ bộ phận trên cơ thể mình và nói bộ phận khác
NC phải chỉ bộ phận khác đó và nói bộ phận mà NĐK đã chỉ.
Ví dụ : NĐK chỉ đầu và nói đây là cái chân
NC phải chỉ chân và nói đây là cái đầu.
* Lưu ý: Ai không phản ứng nhanh, chỉ sai hoặc nói sai bị phạt
- NĐK hỏi NC một cái gì đó của anh ta
- NC, nếu có vật đó thì nói khơng nhưng phải gật đầu.
Cịn nếu NC khơng có vật đó thì phải nói có nhưng lắc đầu.
* Lưu ý: Ai nói khơng mà lắc đầu hoặc nói có mà gật đầu thì bị phạt.
49. Đánh Trống Lảng
NĐK hỏi NC một chuyện gì đó. Người này khơng được trả lời câu hỏi đó nhưng nói lảng qua
một câu chuyện khác.
Ví dụ : NĐK : Hôm qua anh ở đâu ?
NC : Hôm nay trời đẹp quá !
* Lưu ý: Ai trả lời ngập ngừng thì bị phạt.
50. Thợ Săn – Hổ – Tiều Phu
Tiều phu búa thợ săn
. Thợ săn : 2 tay làm súng chĩa
. Hổ : 2 tay vồ người
. Tiều phu: 2 tay nắm lại thành búa
* Lưu ý: NĐK làm động tác nào thì Nc phải làm động tác khác để thắng NĐK. Ai sai bị phạt.
51. Đùng – Chéo – Ah
Nguyên tắc : Đùng thắng chéo
. Chéo : vòng tay từ phải qua trái tròn
. Ah : Giựt mình ngã ra sau
* Lưu ý: NĐK làm một động tác thì NC phải làm động tác khác để thắng NĐK
52. Thuyền Chở Gì ?
Ngồi hay đứng thành vịng trịn, NĐK chỉ một người và hỏi với tên người đó:
NĐK hỏi NC : Thuyền Hằng chở gì ? khi đó người được hỏi có tên Hằng trả lời: Ví
dụ:Thuyền Hằng chở hẹ, rồi tiếp theo, người đó sẽ hỏi một người khác. Ví dụ: Thuyền Huy
chở gì? Cứ như thế, người được hỏi phải trả lời chở một vật hay loài vật có tên mà chữ cái
đầu giống với chữ cái đầu của tên mình.
Ví dụ: Hằng – hẹ; Huy – huệ; Anh – ảnh ….
* Lưu ý: Ai không phản ứng nhanh hoặc chở cái gì mà khơng có ý nghĩa hay chữ cái đầu
khơng hợp với tên mình thì bị phạt.
53. Đếm Sao
- NĐK (hát hoặc đọc) : một ông sao sáng, hai ông sáng sao, tôi đố anh chị nào một hơi đếm
hết từ một ông sao sáng đến mười ông sáng sao.
- NC : (Đếm từ 1 đến 10 một hơi) 1 ông sao sáng, 2 ông sáng sao, 3 ông sao sáng, 4 ông sáng
sao…
* Lưu ý: Ai đếm chậm hoặc sai bị phạt
- NĐK đến trước NC làm bất cứ động tác gì NC phải làm theo y hệt như soi trong gương (nếu
sai bị phạt).
55. Nói Ngược – Nói Xi
(Vòng tròn, chia làm 2 phe bằng nhau).
* NĐK chọn ra những cặp từ đối lặp.
* Ví dụ : - Chúa - Con - Vua - Tôi
- Thầy - Con - Mẹ - Con
- Cha - Con - Anh - Em.
* Nói về thức ăn hoặc nước uống : - Mắm - Bún
- Chanh - Đá
* Nói về thú vật : - Chó - Mèo
- Gà - Vịt
- Trâu - Bò
. Cách thực hiện :
- NĐK cho NC lặp lại những cặp từ trên cho thuộc, rồi chỉ vào nhóm 1 và nói : Chúa – Con.
+ Nhóm 1 : Chúa với con là Chúa Chúa Chúa.
+ Nhóm 2 : nói ngược lại Con với Chúa là con con con.
- NĐK: Chỉ bất cứ nhóm nào và nói trước một cặp từ đối lặp bất kỳ. Từ đó nhóm ấy sẽ bắt
đầu như trên.
* Chế tài : Nhóm nào hô không đều, hoặc lộn sẽ bị chết.
- NĐK : Lý Tc : Lý (gật đầu)
- NĐK : Lắc Tc : Lắc (lắc đầu)
- NĐK : Lặc Tc : Lặc (Bật ngửa đầu ra sau).
* Lưu ý : NĐK làm một kiểu, nói một kiểu. Ai sai bị phạt
57. Chưa Yêu, Yêu, Đang Yêu, Hiến Dâng
- NĐK : Chưa yêu +TC : Lặp lại (bàn tay phải đặt nơi má phải, đầu nghiêng về bên phải)
- NĐK : Yêu + TC : Yêu (Đặt bàn tay phải lên môi)
- NĐK : Đang yêu + TC: Đang yêu (Đặt tay phải lên ngực)
- NĐK: Hiến dâng + TC: Hiến dâng (Ngửa 2 bàn tay từ trong ra hai bên).
58. Hơn – Hít – Hỉnh
- NĐK : Hôn + TC : Chu miệng
*Lưu ý: Ai sai bị phạt.
59. Thăng – Giáng – Bình
- NĐK : Thăng + TC : lặp lại (2 tay đưa lên cao)
- NĐK : Giáng + TC : lặp lại (2 tay đưa xuống thấp)
- NĐK : Bình + TC : lặp lại (2 tay đưa ngang ngực)
* Lưu ý : NĐK hô một đàng làm một nẻo. Ai sai bị phạt.
60. Trái – Phải ; Trước – Sau
* Tất cả phải thực hiện động tác trái ngược với các mệnh lệnh của NĐK.
- NĐK : Hô bên trái + TC : Nhảy sang bên phải
- NĐK : Hô bên phải + TC : Nhảy sang bên
- NĐK : Hô đằng trước + TC : Nhảy lùi về sau.
- NĐK : Hô đằng trước + TC : Nhảy lùi về sau.
- NĐK : Hô đằng sau + TC : Nhảy lên phía trước.
61. Chữ A, O, U, I, E
NĐK : A : 2 tay để lên đầu tạo hình tam giác.
O : 2 tay vòng cung tròn trên đầu
U : 2 tay vung ngang vai tạo thành chữ u
I : tay phải giơ lên cao
E : tay phải co chống vào hông phải tạo thành chữ e.
TC : cùng hát bài “Ta hát to hát nhỏ… “ đến câu cuối : ô, ố, ồ
NĐK : giơ hiệu chữ nào thì TC cùng hát chữ đó. Thí dụ : NĐK giơ chữ A, thì cùng hát A, Á ,
A, À…
* Tương tự các chữ khác cũng thế NĐK đổi chữ là đổi lời hát.
62. Bà Ba Đi Chợ
NĐK : Bà ba đi chợ
- đụng phải con cá bà đi bà đá
- đụng phải con cò bà nhảy cò cò.
- đụng dòng nước chảy bà đi bà nhảy
- đụng phải cái chum bà đi lum khum
* Lưu ý: TC nói và làm theo lời nói và cử điệu NĐK; NĐK có thể đổi “Bà Ba đi chợ” thành
“Mẹ tôi đi chợ”, và chế biến thêm sao cho những câu nói càng dí dỏm càng hay.
63. Hãy Làm Theo Tôi
-TC: Này bạn ơi hãy làm theo tôi
-NĐK: Cười cái coi là cười cái coi
-TC: Cười cái coi là cười cái coi
-NĐK: Vui quá trời là vui quá trời
-TC: Vui quá trời là vui quá trời
-NĐK: Đừng có làm sai
-TC: Đừng có làm sai
-NĐK: Có khó chi mơ bạn ơi
-TC: Có khó chi mơ bạn ơi
* Tương tự : - Gãi cái đầu - chí quá trời
- Đấm cái lưng - nhức quá trời.
- Chạy cái coi - Trễ quátrời.
- Ngồi xuống đây - Mệt quá trời.
- Khóc cái coi - Buồn quá trời.
- Cúi cái lưng - Mỏi quá trời.
- Quỳ xuống đây - ê quá trời.
- Nằm xuống đây - buồn ngủ quá trời..
* Lưu ý: TC làm theo lời nói và cử điệu NĐK.
64. Quay Sang Bên Mặt
Tất cả hát bài hát “ Quay sang bên mặt, nhìn về bên trái . Nếu thấy có ai… “ Lúc đó NĐK sẽ
hơ :
- Khơng cười thì nhéo - Khơng q thì ngắt
- Khơng khóc thì đánh - Khơng bị thì thụi
- Khơng ngồi thì đá - Khơng nằm thì nhéo
- Khơng đứng thì đạp.
* TC : Làm cử điệu theo câu nói của NĐK
65. Nhà Nông.
NĐK : Nhà nông vác cuốc ra đồng - cuốc 1 cái - xới đất lên
Mưa rơi - ướt cả ruộng đồng - gieo hạt - hạt nẩy mầm 1 lá - 2 lá, 1 nụ - 2 nụ
- nụ nở thành hoa - gió thổi – hoa lung linh trước gió - hoa phất phơ trước gió - hoa héo -
hoa tàn.
* Lưu ý: NĐK vừa nói vừa làm cử điệu theo ý nghĩa của câu nói; tất cả người chơi lặp lại lời
nói và làm theo cử điệu của NĐK
- NĐK : Đá banh + tc : nhảy tại chỗ
- NĐK : Lừa banh + tc : dang chân trái sang trái, rồi rút về
- NĐK : Qua phải + tc : giạng chân phải sang phải, rút về
- NĐK : Sút + tc : Đá thẳng chân phải về phía trước
- NĐK : Dơ + tc : Co tay phải lên
- NĐK : Không dô + tc : giơ thẳng tay ra trước mặt.
* NĐK có thể chế thêm : Đội đầu, nhảy lên đánh đầu, chụp… (người chơi nói và làm theo
NĐK).
. Biến chế :
- NĐK : Hồng Sơn + tc : Hồng Sơn
- NĐK : Dẫn banh + tc : Dẫn banh (chạy tại chỗ)
- NĐK : Qua phải + tc : Qua phải (chạy sang phải)
- NĐK : Sang trái + tc : Sang trái (chạy sang trái)
- NĐK : Chuẩn bị + tc : Chuẩn bị (co chân phải)
- NĐK : Sút + tc : : Sút (sút chân fải trước)
* Lưu ý : Có thể gọi tên bất cứ cầu thủ nào. Mỗi lần lặp lại nên thay tên cầu thủ),
- NĐK có thể thêm : Dẫn banh (chạy tại chỗ)
- Chuyền cho Huỳnh Đức ( Đá chân phải sang trái)
- Hoặc đánh đầu (Nhảy lên gật đầu)
- Mất banh (Đứng yên).
67. Chào Model
- NĐK : Nam Việt Nam chào Nữ Việt Nam.
- tc : 2 tay nắm để trước ngực chào.
- NĐK : Nữ Việt Nam chào Nam Việt Nam
- tc : tay phải đưa lên mà làm duyên
- NĐK : Nam Việt Nam chào Nữ ngoại quốc.
- tc : Bàn tay phải đạt trên ngực cúi đầu.
- NĐK : Nữ ngoại quốc chào Nam Việt Nam
- tc : 2 tay nắm 2 vạt áo nhún xòe chân.
68. Cô Ca Cô La
( chia 4 nhóm bằng nhau)
- Nhóm I : Gọi là Cơ.
- Nhóm 2 : Gọi là Ca.
- Nhóm 3 : Gọi là Cô
- Nhóm 4 : Gọi là La.
* NĐK : Chỉ từng nhóm, nhóm nào được chỉ phải hơ to tên của nhóm mình.
69. Cóc Cần
(chia làm 4 nhóm)
- Nhóm 1 : Đặt tên là Ơng
- Nhóm 2 : Đặt tên là Cóc
- Nhóm 3 : Đặt tên là Cần
- Nhóm 4 : Đặt tên là Bà.
* NĐK chỉ theo từng nhóm, nhóm nào được chỉ phải hơ to tên của nhóm mình.
70. Đồng Hồ Báo Thức
(chia làm ba nhóm)
- Nhóm 1 : KÍNH KENG
- Nhóm 2 : CỊNG CỊNG
- Nhóm 3 : BONG BONG
* NĐK đứng giữa chỉ từng nhóm. m được chỉ phải hơ to tên của nhóm mình.
71. Pháo Nổ
* NĐK đứng giữa vòng tròn ra hiệu cho tất cả chuẩn bị nổ (vỗ tay).
NĐK giơ tay thấp, tất cả vỗ nhẹ. Giơ càng cao vỗ càng mạnh.
NĐK phất tay phải, tất cả kêu “Đùng”. Phất tay trái kêu “Đoành”.
NĐK phất 2 tay tất cả kêu “Đùng Đoành”.
72. Ba Thế Hệ Gà
(chia thành 3 nhóm bằng nhau)
- Nhóm 1 : Gà mẹ (kêu : cục ta, cục tác)
- Nhóm 2 : Gà trống (kêu ị ó o…)
- Nhóm 3 : Gà con (kêu chíp chíp chíp)
* NĐK Đưa tay chỉ vào nhóm nào, thì nhóm đó phải đồng thanh kêu lên theo tiếng kêu của
mình; NĐK Có thể thay đổi nhóm liên tục và càng lúc càng nhanh lên. Nhóm nào kêu khơng
đều, hay chậm sẽ bị loại.
(chia làm 4 nhóm bằng nhau)
1. Nhóm đàn : Tình tính tình, tình tính tang, tình tính tình tính tang tang tình.
2. Nhóm kèn : Tị tí tị, tị tí te, tị tí tị tí te te tị.
3. Nhóm trống : Tùng cắc tùng, tùng cắc cheng, tùng cắc tùng, cắc cheng cheng tùng.
4. Nhóm đàn cị : Ị í ị, ó í e, ị í ò í e e ò.