Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

DU THAO BC TONG KET NAM HOC 2011 2012 PHUONG HUONGNAM HOC 2012 2013 CUA PHONG GD HUONG SON BAC TIEUHOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.64 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>





<b> UBND HUYỆN HƯƠNG SƠN</b>
<b> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b> </b>


<b>DỰ THẢO BÁO CÁO</b>



<b> TỔNG KẾT NĂM HỌC 2011-2012</b>



<b>PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2012-2013</b>


<b> CẤP TIỂU HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>


UBND HUYỆN HƯƠNG SƠN


<b>PHỊNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO</b> <b> CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<i>Hương Sơn, ngày tháng 8 năm 2012 </i>
<b>BÁO CÁO</b>


<b>TỔNG KẾT NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


<b>VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2012 – 2013</b>
<b>CẤP TIỂU HỌC</b>


<b>PHẦN THỨ NHẤT</b>


<b>KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011 – 2012</b>



Thực hiện chỉ thị 3398/CT-BGD&ĐT ngày 12/8/2011của Bộ giáo dục và Đào tạo về
những nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành năm học 2011-2012; công văn số
5438/BGD&ĐT-GDTH ngày 17/8/2011 của Bộ GD&ĐT về hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012
đối với giáo dục tiểu học; công văn số 846/SGDDT-GDTH ngày 05/9/2011 của Sở GD-ĐT
Hà Tĩnh về hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012 đối với Giáo dục tiểu học ; Năm
học 2011-2012, giáo dục Tiểu học Hơng Sơn đã đạt đợc một số kết quả sau đây:


<b>A. Quy mô trường, lớp, học sinh và đội ngũ.</b>


<b>1. Quy mô trường lớp, học sinh:</b>


- Năm học 2011-2012, huyện Hương Sơn có 36 trờng tiểu học. Trong đó:


<b>Khối/ Lớp</b> <b>Số lớp</b> <b>Tổng số<sub>HS</sub></b> <b><sub>bỏ học</sub>Số HS</b> <b>Số HS nữ</b> <b>Số HS KT</b> <b>Số HS DT</b>


Lớp 1 80 1719 0 875 = 50,9% 24 = 1,39% 14 = 0,81%


Lớp 2 78 1640 0 748 =45,6% 12 = 0,73 % 8 = 0,48 %


Lớp 3 78 1769 0 882 = 49,8% 13 = 0,73 % 13 = 0,73 %


Lớp 4 67 1493 0 675 = 45,2% 16 =1,07 % 90 = 0,60 %


Lớp 5 81 1757 0 795 = 45,2% 24 = 1,36 % 14 = 0,79 %


<b>Tổng</b> <b>384</b> <b>8378</b> <b>0</b> <b>3975=47,4%</b> <b>89 = 1,06 %</b> <b>58 = 0,69%</b>


(So với năm 2011-2012 tăng 3 lớp với 32 học sinh, do tăng dân số tự nhiên)
<b> 2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:</b> Tổng số 742 ngời. Trong đó:


+ CBQL: 71 ngời.


+ Giáo viên: 575 ngời với 444 giáo viên Văn hóa; 51 giáo viên Âm nhạc; 49 giáo viên Mỹ
thuật; 17 giáo viên Anh văn; 8 giáo viên Tin học; 6 giáo viên Thể dục. Tỷ lệ giáo viên đứng
lớp: 1,50 giáo viên/ lớp. Số giáo viên có trình độ đạt chuẩn: 576/577 người Tỉ lệ: 99.8%,
trong đó số giáo viên trên chuẩn là: 497/577 = 86,1% ( Đại học: 282; Cao đẳng: 215)


+ Nhân viên: 96 ngời


<b>B. Kết quả thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm của cấp học. </b>
<b>I. Kết quả triển khai các cuộc vận động và phong trào thi đua.</b>
<b>1. Kết quả triển khai các cuộc vận động</b>


Các trường tiếp tục triển khai thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai khơng”, cuộc vận động "Mỗi thầy giáo,
cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo": Các đơn vị đã xây dựng kế hoạch
hoạt động tháng, năm đầy đủ, rõ ràng; quan tâm giáo dục phẩm chất đạo đức, lối sống, lương
tâm nghề nghiệp, nhân cách nhà giáo, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện vi phạm và thiếu
gương mẫu trong đạo đức nghề nghiệp, đặc biệt là hành vi xúc phạm danh dự và thân thể học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sinh. Tất cả các trường tiểu học đều có kế hoạch phụ đạo học sinh yếu, thực hiện khẩu hiệu
<i>dạy thật, học thật, dạy theo chuẩn kiến thức, kĩ năng, theo điều chỉnh nội dung nên đã chấm</i>
dứt hiện tượng học sinh ngồi sai lớp, giảm tỉ lệ học sinh yếu; đánh giá đúng chất lượng giáo
dục.


<b>2. Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.</b>


Đầu năm học, các trường đã đăng ký thực hiện các nội dung của phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Các đơn vị đã chú trọng các hoạt động:
Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh, tổ chức các hoạt động vui chơi, giải


trí tích cực, các hoạt động văn hố, thể thao, hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp, ngoại khố
phù hợp với điều kiện cụ thể của từng nhà trường và địa phương như: thi hát dân ca, trò chơi
dân gian; tìm hiểu truyền thống của nhà trường, chăm sóc di tích lịch sử văn hóa; tổ chức
Liên hoan đàn piano kĩ thuật số cho giáo viên và học sinh. Đẩy mạnh phong trào xây dựng
trường, lớp xanh, sạch, đẹp, đủ nhà vệ sinh, cơng trình nước sạch cho học sinh và giáo viên.


Công tác giáo dục thể chất, tham gia Hội khỏe Phù Đổng các cấp, công tác vệ sinh răng
miệng, quyên góp giúp đỡ bạn được các đơn vị thực hiện có hiệu quả. Tiêu biểu trong việc
thực hiện phong trào thi đua“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực’ là các đơn
vị: TH Sơn Tây, TH 2 Sơn Tiến, TH Sơn Giang, TH Sơn Bằng, TH Sơn Châu,...


Kết quả đánh giá, xếp loại:


<b>-</b> Loại Xuất sắc 5/36 Tỉ lệ: 13,9%;
<b>-</b> Loại Tốt: 15/36 Tỉ lệ: 41,7%;


<b>-</b> Loại Khá: 14/36 Tỉ lệ: 38.9%;
<b>-</b> Loại Trung bình: 2/36 Tỉ lệ: 5,5%
<b>II. Thực hiện kế hoạch và chương trình giáo dục.</b>


<i><b>1. Thực hiện kế hoạch giáo dục</b></i>


a. Các trường đã nghiêm túc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học; Thực hiện
điều chỉnh nội dung dạy học theo Công văn số 865/SGD&ĐT-GDTH ngày 08 tháng 9 năm
2011 một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và thực tiễn
giáo dục của mỗi địa phương.


- Hàng thỏng, hàng tuần, ngành đã có kế hoạch chỉ đạo thực hiện dạy đúng, dạy đủ nội


dung chơng trình.


- Tổ chức nghiêm túc các lần kiểm tra định kì; tổng hợp báo cáo đúng kỳ hạn quy định.


Cuối năm Phòng đã ra quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu, đánh giá bàn giao chất
lượng lớp dưới lên lớp trên và tổ chức thực hiện nghiêm túc, đúng quy chế.


b. T ch c d y h c 2 bu i/ ng y v t ng bu iổ ứ ạ ọ


2 bui/ngy Tăng buổi Cha tăng buæi


Số lớp Sè HS <sub>Tỉ lệ</sub> <sub>Số lớp</sub> Sè HS <sub>Tỉ lệ</sub> <sub>Số lớp</sub> Sè HS <sub>Tỉ lệ</sub>


364 8079 96,4 20 299 3,6 0 0 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c.Tổ chức bán trú: Do CSVC của các nhà trường không đảm bảo, điều kiện kinh tế của
cịn khó khăn, nên số lượng học sinh bán trú chiếm tỉ lệ còn thấp (80 em ở trường TH 1 Thị
trấn Phố Châu, tỉ lệ: 1%)


<i><b>2. Thực hiện chương trình, sách, thiết bị dạy học</b></i><b>.</b>


- Các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định của chương trình được thực hiện
đầy đủ, phù hợp với đối tượng học sinh và thực tế địa phương. Thực hiện dạy học tích hợp
các nội dung một cách linh hoạt: kĩ năng sống; bảo vệ môi trường; tiết kiệm năng lượng; an
tồn giao thơng; phịng chống tai nạn, thương tích; phịng chống HIV/AIDS...


- Các nhà trường đã rà soát thực trạng, bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học bên
cạnh đẩy mạnh việc khai thác sử dụng, bảo quản một cách có hiệu quả nhằm từng bước đáp
ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học; mua sắm, khai thác các thiết bị dạy học có yếu tố
cơng nghệ thơng tin, các phần mềm dạy học Tiếng Việt, Tốn, TNXH như đĩa hình Skycre,


đĩa hình giáo dục kĩ năng sống.


- Triển khai đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2008- 2020” theo Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ,
Cơng văn số 740/SGD&ĐT- GDTH ngày 27/7/2011 của Sở GD&ĐT Hà Tĩnh. Kết quả: có
36/36 trường Tiểu học trong tồn huyện tổ chức dạy học môn Tiếng Anh cho học sinh lớp 3,
4, 5, với 220 lớp và 4727 học sinh, đạt tỉ lệ 94.1%. Có 3 trường: TH Sơn Tây, TH1 Thị trấn
Phố Châu và TH Sơn Giang tổ chức dạy học chương trình Tiếng Anh lớp 3 thí điểm với thời
lượng 4 tiết/tuần. Các trường còn lại dạy học 2 tiết/tuần. Tài liệu, thiết bị dạy học cho giáo
viên và học sinh tương đối đầy đủ nên chất lượng dạy học mơn Tiếng Anh đã có những
chuyển biến rõ rệt <i>( Xem Phụ lục).</i>


Công tác khảo sát, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên Tiếng Anh đã
được quan tâm. Đã có 5 giáo viên hồn thành xong đợt bồi dưỡng từ trình độ B1 lên B2 và 6
giáo viên từ A2 lên B1; hiện nay đang có 6 giáo viên tham gia bồi dưỡng tại Đại học Vinh.


- Có 20 trường với 115 lớp và 2610 học sinh, tỉ lệ 52.0% dạy học môn Tin học theo
Chương trình giáo dục phổ thơng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đó là: TH Sơn Kim, TH Sơn Kim 2,
TH Tây Sơn, TH Sơn Tây, TH Sơn Lâm, TH Sơn Giang, TH 1 Thị trấn Phố Châu, TH 2 Thị
trấn Phố Châu, TH Sơn Phú, TH Sơn Phúc, TH Sơn Thủy, TH Sơn Bằng, TH Sơn Hòa, TH
Sơn Châu, TH Sơn Trà, TH Sơn Long, TH Sơn Diệm, TH Sơn Bình, TH Sơn Thịnh, TH 1
Sơn Tiến.


<b>III. Đổi mới công tác chỉ đạo dạy học .</b>


1. Chỉ đạo thực hiện tốt việc đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy
học ở tất cả các nhà trường. Đầu năm tổ chức khảo sát chất lượng học sinh, nhằm phân loại
đối tượng học sinh, từ đó điều chỉnh, xác định phương pháp dạy học phù hợp, đồng thời làm
cơ sở cho việc bàn giao chất lượng học sinh lớp dưới lên lớp trên vào cuối năm học. Thực


hiện tốt việc đánh giá, xếp loại học sinh theo thông tư 32; thực hiện tốt công tác kiểm tra
đánh giá, xếp loại hàng tháng cũng như các lần kiểm tra định kỳ đảm bảo khoa học, nhẹ
nhàng, chính xác khách quan cao, đánh giá đúng thực chất chất lượng các nhà trường. Hàng
tháng, hàng kỳ các đơn vị đã tổ chức các chuyên đề thiết thực về đổi mới nội dung, phương
pháp dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Chất lượng mũi nhọn : Tổ chức nhiều hoạt động nhằm phát hiện và bồi dưỡng học
sinh giỏi như Olimpic Tiếng Anh, giải Toán qua mạng, khảo sát học sinh xếp văn hóa loại
giỏi, thi vở sạch chữ đẹp,...Kết quả:


+ Thi Olympic Tiếng Anh cấp tỉnh : có 6/6 em học sinh tham gia đạt giải. Trong đó có
1 giải Nhì; 4 giải Ba; 1 giải Khuyến khích. Tập thể xếp thứ 4 của tồn tỉnh.


+ Thi Olympic Tiếng Anh cấp quốc gia : có 3 em được chọn vào đội tuyển dự thi quốc
gia. Kết quả có 01 em đạt bằng danh dự ( EmNguyễn Thị Hà Dung - Trường TH Sơn Tây)


+ Thi Giải tốn qua mạng cấp tỉnh : có 5/6 em học sinh tham gia đạt giải. Trong đó có
2 giải Nhì; 1 giải Ba; 2 giải Khuyến khích.


+ Thi Thi Giải toán qua mạng cấp quốc gia : có 3 em được chọn vào đội tuyển dự thi
quốc gia. Kết quả có 01 em đạt Giải Khuyến khích (Em Trần Đức Thắng – Trường TH Thị
trấn Tây Sơn)


+ Thi Vở sạch - Chữ đẹp cấp tỉnh : có 25 em dự thi. Kết quả có 24 em đạt giải, trong
đó có 01 em giải nhì (TH 1 thị trấn Phố Châu); 07 em giải ba; 16 em giải khuyến khích.


+ Các cuộc thi cấp huyện


<b>TT</b> <b>Các cuộc thi</b> <b>Giải Nhất</b> <b>Giải Nhì</b> <b>Giải Ba</b> <b>Giải KK</b> <b>Tổng</b>



1 Giải toán qua mạng 6 43 44 110 203


2 Tiếng Anh qua mạng 10 14 23 78 125


3 Chữ viết 39 40 42 43 164


4 Học sinh giỏi lớp 5 0 1 9 49 59


5 Học sinh giỏi lớp 4 0 7 19 90 116


<b>Cộng</b> <b>55</b> <b>105</b> <b>137</b> <b>370</b> <b>667</b>


Một số trường có chất lượng mũi nhọn khá ổn định: TH Sơn Châu, TH Sơn Tây, TH Sơn
Phúc, TH Thị trấn Tây Sơn,...<i> (Xem Phụ lục)</i>


- Kết quả Hồn thành chương trình Tiểu học: Tổng số HS lớp 5: 1757 em (24 em học HN),
HT lần 1: 1648 em(95.1%); Lần 2: 84 em (4.8%); Lần 3: 1 em (0.1%). Năm 2011-2012 tỉ lệ
HTCTTH đạt 100%. <i>(Xem Phụ lục).</i>


<b> </b>4. Dạy học đối với học sinh có hồn cảnh khó khăn


- Đối với học sinh dân tộc thiểu số: Tồn huyện có 5/36 trường có học sinh dân tộc,
với tổng số 56 em (Tỉ lệ 0.69%). Các nhà trường đã có kế hoạch tăng cường tiếng Việt cho
các em qua các môn học và hoạt động giáo dục; tổ chức các trò chơi học tập, các hoạt động
giao lưu văn hóa, văn nghệ tạo sự gần gũi, thân thiện cho các em.


- Đối với học sinh khuyết tật: Tổng số trẻ khuyết tật học hoà nhập 89 em, tỉ lệ 1.06%.
Các trờng đã phối hợp với các cơ quan y tế và gia đình học sinh tiến hành phõn loại tật để


giáo viên có phương pháp dạy học riêng, quan tâm theo dõi sự tiến bộ của các em qua từng


lớp học bằng hồ sơ và thực tế.


<b>IV. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường chuẩn quốc gia.</b>
1. Hồn thành cơng tác Phổ cập, số liệu đảm bảo chính xác, hồ sơ đầy đủ.


Kết quả: 32/32 xã, thị đạt PCGDTHĐĐT, trong đó có 24/32 xã đạt chuẩn
PCGDTHĐĐT Mức 1, tỉ lệ 75%; 8/32 xã, thị đạt chuẩn PCGDTHĐĐT Mức 2, tỉ lệ 25%
( Đó là các xã, thị: TT Phố Châu, TT Tây Sơn, Sơn Giang, Sơn Tây, Sơn Châu, Sơn Kim 2,
Sơn Long, Sơn Phú.)


2. Xây dựng trường tiểu học theo chuẩn quốc gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cơ sở vật chất, xây dựng cảnh quan, tập trung nâng cao chất lượng giáo dục để phấn đấu đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1 hoặc mức độ 2


Năm học 2011-2012, có 5 đơn vị được kiểm tra và công nhận lại sau 5 năm mức độ 1
(TH 1 Sơn Tiến, TH 2 Sơn Tiến, TH 2 Sơn Trung, TH Sơn Hồng , TH Sơn Mỹ), 2 đơn vị
được kiểm tra công nhận lại sau 5 năm mức độ 2 (Trường TH1 Thị trấn Phố Châu, TH Thị
trấn Tây Sơn) và 2 đơn vị được kiểm tra công nhận mức độ 2 (TH Sơn Tây, TH Sơn Bằng).


Tính đến năm học 2011- 2012: có 35/36 trường đạt chuẩn quốc gia cả 2 mức độ, đạt tỉ
lệ: 97.2%, trong đó: Mức độ 2: 12 trường, đạt tỉ lệ 33.3%, Mức độ 1: 23 trường, đạt tỉ lệ
63.9 %. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia được gắn với xây dựng “Trường học thân
thiện, học sinh tích cực” nên mơi trường giáo dục ở các trường đạt chuẩn quốc gia thân thiện,
hấp dẫn với học sinh.


Nhìn chung phong trào xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia đã được thực hiện
một cách tích cực với sự cố gắng cao của đội ngũ cán bộ quản lí, sự ủng hộ mọi mặt của
chính quyền địa phương các cấp và sự đồng thuận cao của các lực lượng xã hội.



<b>V. Chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục</b>


- Phịng và các nhà trường đã thật sự quan tâm đến chất lượng đội ngũ nhà giáo:
thường xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt tổ khối chuyên môn, tổ chức các chuyên đề chuyên
môn như Chuyên đề “ Nâng cao chất lượng dạy học buổi 2 và bồi dưỡng năng lực cho tổ
trưởng chuyên môn”; Chuyên đề “Chuẩn Hiệu trưởng tiểu học” và chuyên đề “Ứng dụng
Công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý”,… góp phần bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ
cán bộ quản lí và giáo viên. Đến nay 100% số trường đã có trang website hoạt động thường
xuyên với nhiều tài liệu phong phú, bổ ích.Tiêu biểu như: TH Sơn Tây, TH Sơn Châu, TH
Sơn Kim 2, TH Thị trấn Tây Sơn, TH Sơn Long...


- Đội ngũ cán bộ, giáo viên thường xuyên có ý thức rèn luyện phẩm chất, đạo đức nhà
giáo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Tăng cường dự giờ, rút kinh nghiệm tiết dạy;
tích cực rèn luyện chữ viết, kĩ năng trình bày bảng. Nâng cao chất lượng việc soạn giáo án
trên máy tính, sử dụng giáo án điện tử trong dạy học.


- Tổ chức thành công Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện. Kết quả có 88 giáo viên đạt
danh hiệu GV dạy giỏi cấp huyện (Trong đó 1 giải nhất; 2 giải nhì, 4 giải ba và 81 giải KK);


- Tham gia Hội thi GV dạy giỏi cấp tỉnh: Có 9 giáo viên đạt giải. Trong đó: có 01 GV
được đặc cách, 03 GV đạt giải Nhì, 3 GV đạt giải Ba và 02 GV đạt giải Khuyến khích.


- Làm tốt cơng tác thanh tra chun đề, thanh tra toàn diện. ( TT chuyên đề: 20


trường, Thanh tra toàn diên: 7 trường (Tỉ lệ 19.4%); Xếp loại Tốt: 0, loại Khá: 02 ( TH Sơn
Bằng, TH Sơn Trường), loại Trung bình: 05 ( TH Sơn Hồng, TH Sơn An, TH Sơn Hà, TH 1
Sơn Trung, TH Sơn Quang)


- Kết quả xếp loại Hiệu trưởng theo Chuẩn Hiệu trưởng: loại Xuất sắc:12/34 = 35.3%;
loại Khá: 18/34 = 52.9%; loại Trung bình: 4/34 = 11.8<b>%</b>



- Kết quả xếp loại Phó Hiệu trưởng: Xuất sắc: 5/37 = 13.5%; Khá: 26/37 = 70.3%;


Trung bình: 6/37= 16.2%


- Kết quả xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp : Tổng số 575; Loại xuất sắc: 94


(16.3%); Loại khá: 251 (43.7%); Loại TB: 227 (39.5%); Loại kém: 3 (0.5%) <i>(Xem Phụ lục)</i>
<b>VII. Một số hoạt động khác:</b>


1.Tổ chức Liên hoan đàn piano kĩ thuật số cấp huyện cho giáo viên giảng dạy âm nhạc
và học sinh. Có 18 giáo viên và 15 học sinh đạt giải; Trong đó: Giáo viên có 1 giải nhất, 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

giải khuyến khích. Tham gia dự thi cấp tỉnh có 1 tiết muc đạt giải ba và 3 tiết mục đạt giải
KK


2. Phát động học sinh tích cực tham gia các cuộc thi vẽ, hát múa và thể thao do các tổ
chức ngoài nhà trường tổ chức, hoặc phối hợp tổ chức như: Festival “Khám phá khoa học
qua môn Tự nhiên và Xã hội” (45 bài); “Vẽ chiếc ô tô mơ ước của em” (100% số trường dự
thi với 4041 bài); “Trạng nguyên nhỏ tuổi-Nét chữ nết người”, “Ý tưởng trẻ thơ”,…


3. Phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm được đẩy mạnh.


- Cấp huyện: Có 78 sáng kiến kinh nghiệm được đánh giá. Trong đó: Bậc 4: 11 SKKN;
Bậc 3: 47 SKKN;


- Cấp tỉnh: Có 07/09 SKKN được cơng nhận. Trong đó 5 SKKN đạt bậc 4 (Nguyễn Thị
Hạnh- TH Sơn Ninh; Nguyễn Thị Trung Châu - TH Sơn Kim 1; Trần Thị Kiều Liên -TH Sơn
Tây; Nguyễn Thị Linh Nhâm-TH 2 Sơn Trung; Nguyễn Thị Hồng Minh-TH Sơn Kim 2). Và
2 SKKN đạt bậc 3 (Trần Thị Nhật-TH Sơn Tây; Phạm Thị Thu Hà-TH Sơn Thịnh).



Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ cơng tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, nhi đồng
Hồ Chí Minh với cơng tác giáo dục của nhà trường, công tác Chữ thập đỏ


4. Tham gia Hội khỏe Phù Đổng các cấp; các đơn vị có thành tích cao là TH Sơn Ninh, TH


Sơn Diệm, TH Thị trấn Tây Sơn...


5. Phối hợp với các quỹ học bổng, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm tổ chức trao thưởng
kịp thời, đúng đối tượng là giáo viên, học sinh có hồn cảnh khó khăn vươn lên dạy giỏi, học
giỏi. Phối hợp với Trung tâm y tế huyện, các trạm y tế tổ chức tẩy giun định kỳ cho học sinh.
Làm tốt công tác Chữ thập đỏ, cứu trợ nhân đạo, hoạt động y tế trường học. Tham gia đóng
góp đầy đủ và kịp thời các loại quỹ : quỹ “Tình nghĩa”, quỹ “Mái ấm cơng đồn”, quỹ “Thắm
tình đồng nghiệp”, ….


<b>VIII. Đánh giá chung:</b>


<b>1. Những kết quả nổi bật trong năm học 2011-2012.</b>


- Chất lượng giáo dục toàn diện ngày càng hiệu quả, có chiều sâu. 100% số trường có trang
Wesites, ứng dụng các hoạt động bằng công nghệ thông tin hiệu quả cao.


- Các cuộc thi cấp tỉnh và quốc gia đạt kết quả tốt.


- Chất lượng các trường đạt chuẩn quốc gia sau 5 năm, 10 năm và các trường mới được
công nhận được đánh giá cao.


- Môi trường giáo dục đảm bảo tốt, thân thiện, hiệu quả.
<b>2. Tồn tại và hạn chế</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Công tác Thư viện-Thiết bị chưa được tốt. Phòng thư viện còn nghèo nàn, số đầu sách
cịn ít, sắp xếp, bảo quản chưa khoa học. Trình độ chun mơn nghiệp vụ của viên chức làm
cơng tác TBDH cịn hạn chế.


- Nhiều đơn vị vẫn chưa thực hiện tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực”. Mơi trường, cảnh quan chưa sạch, chưa đẹp, thiếu bàn tay chăm sóc
của thầy cơ và học sinh. Một bộ phận giáo viên chưa thường xuyên trau dồi phẩm chất, đạo
đức nhà giáo.


Mặc dù vẫn còn những tồn tại, hạn chế cấn khắc phục song có thể khẳng định rằng, giáo
dục tiểu học Hương Sơn đã thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của năm học,
góp phần vào thành tích chung của tồn ngành.


<b>PHẦN THỨ HAI</b>


<b>PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2012-2013</b>
<b>A - NHIỆM VỤ CHUNG</b>


Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; đẩy
mạnh cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo"
và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực".


Tập trung chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; điều
chỉnh nội dung dạy học và đánh giá, xếp loại phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học;
tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; đổi mới phương pháp dạy học; chỉ đạo
điểm mơ hình trường tiểu học đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tăng
cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn; tăng cường tiếng Việt cho
học sinh dân tộc thiểu số; triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới ở những nơi có
đủ điều kiện; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi;
đẩy mạnh xây dựng trường chuẩn quốc gia và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.



Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ đạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí giáo
dục; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục.
Đẩy mạnh việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học và quản lí.


<b>B - NHIỆM VỤ CỤ THỂ</b>


<b>I</b>. <b>Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân</b>
<b>thiện, học sinh tích cực"</b>


1. Thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập
và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực
và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô
giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo".


- Thực hiện nội dung giáo dục "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh"
trong các mơn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.


- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất,
lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản
lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm
pháp luật và đạo đức nhà giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tiếp tục triển khai các biện pháp giảm tỉ lệ học sinh yếu, đánh giá đúng chất lượng
giáo dục, không để học sinh ngồi sai lớp; tổ chức các hoạt động nhằm phát hiện và bồi dưỡng
học sinh giỏi.


2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 và Kế hoạch số
307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động và triển
khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chú trọng các


hoạt động :


- Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo
dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng
đồng trong giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. Lựa chọn những kỹ năng sống
cần thiết, phù hợp để giáo dục, rèn luyện cho các em.


- Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, đủ nhà vệ sinh sạch sẽ
cho học sinh và giáo viên. Những đơn vị như TH Sơn Tân, TH Sơn Lĩnh, TH Sơn Diệm, TH
Sơn Hàm, TH Sơn Trường, TH Sơn Hịa,... cần tích cực tham mưu để xây dựng các cơng
trình vệ sinh nước sạch cho giáo viên hoặc học sinh.


- Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống vào nhà trường. Tổ chức các hoạt
động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn hố, thể thao, trị chơi dân gian, dân ca,
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà
trường và địa phương. Hướng dẫn để học sinh chủ động tổ chức, điều khiển các hoạt động
tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Tăng cường công tác giáo dục truyền thống
qua việc cho học sinh tham gia các buổi sinh hoạt, tọa đàm, nói chuyện lịch sử, tìm hiểu,
chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử của địa phương. Các nhà trường cũng cần


quan tâm đến khu vực sân chơi, bãi tập cho học sinh rèn luyện thể chất.


- Tổ chức lễ khai giảng năm học mới vui tươi, tạo khơng khí phấn khởi cho học sinh
bước vào năm học mới.


- Tổ chức "Tuần làm quen" đầu năm học mới đối với lớp 1 nhằm giúp học sinh thích
nghi với mơi trường học tập mới và cảm thấy vui thích khi được đi học.


- Tổ chức lễ ra trường trang trọng, tạo dấu ấn sâu sắc cho học sinh hồn thành chương
trình tiểu học trước khi ra trường



<b>II. Thực hiện kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học</b>
1. Đối với các trường, lớp dạy học 1 buổi/ ngày


Tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kế hoạch dạy
học và giáo dục đối với lớp 1 buổi/ ngày: thời lượng tối đa 5 tiết/ buổi, tối thiểu 5 buổi/ tuần.


Nội dung hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp (4 tiết/ tháng) thực hiện tích hợp các
nội dung giáo dục Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật, phù hợp điều kiện thực tế địa
phương và nhà trường (truyền thống văn hoá, nghề nghiệp địa phương; năng lực giáo viên và
thiết bị dạy học của nhà trường).


2. Đối với các trường, lớp dạy học 2 buổi/ ngày


2.1. Kế hoạch dạy học và giáo dục đối với trường, lớp 2 buổi/ ngày: thời lượng tối đa 7
tiết/ ngày. Hiệu trưởng chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ ngày trên cơ sở đảm bảo
các yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

diện: thực hành vận dụng kiến thức đã học; tổ chức học sinh tham gia các hoạt động thực tế
tại địa phương; học sinh được tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hồn thành yêu cầu
học tập; bồi dưỡng học sinh năng khiếu; dạy học các môn học tự chọn; tổ chức các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá…một cách linh hoạt theo khả
năng và nhu cầu của học sinh.


Tùy vào từng đối tượng học sinh, giáo viên lựa chọn nội dung, hình thức tổ chức, bố
trí thời gian hợp lý hướng dẫn học sinh hoàn thành nội dung học tập trong giờ học trên lớp,
sử dụng có hiệu quả các tài liệu bổ trợ, không giao bài tập về nhà cho học sinh. Nơi có điều
kiện thì tổ chức cho học sinh để sách, vở, đồ dùng học tập tại lớp.



Đối với những vùng khó khăn, vùng có học sinh dân tộc thiểu số, việc tổ chức dạy học
2 buổi/ ngày cần lưu ý tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh tăng cường tiếng Việt, tập trung
củng cố kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Việt, Toán, đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học.


+ Về tài liệu dạy học Buổi 2 (Theo hướng dẫn trong Chuyên đề dạy học buổi 2, năm
học 2011-2012)


+ Tổ chức bán trú: Khuyến khích tổ chức bán trú cho học sinh với các điều kiện: đảm
bảo chỗ nghỉ trưa, nơi ăn… Nhà trường cần tăng cường kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm
để đảm bảo sức khoẻ học sinh.


+ Động viên phụ huynh đầu tư, đóng góp nhân lực, trí lực, tài lực để thực hiện giáo dục
toàn diện cho học sinh trong việc tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày.


2. Kế hoạch thời gian năm học


Căn cứ khung kế hoạch thời gian năm học 2012-2013 của Bộ, của UBND tỉnh, kế
hoạch dạy học của cấp tiểu học như sau:


- Ngày tựu trường: 27/8/2012
- Ngày khai giảng: 5/9/2012


- Kết thúc học kì II (hồn thành chương trình giảng dạy và học tập) trước ngày
25/5/2013


- Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2013


- Xét hoàn thành chương trình tiểu học trước ngày 15/6/2013
- Các ngày nghỉ:



+ Nghỉ Tết Nguyên đán, từ ngày 06/02/2013 đến hết ngày 17/02/2013
+ Các ngày nghỉ lễ: Theo quy định chung


Trong trường hợp đặc biệt như: thời tiết khắc nghiệt, thiên tai, dịch bệnh…, Giám
đốc Sở quyết định cho học sinh nghỉ học và bố trí dạy học bù.


<b>III. Thực hiệnChương trình, sách, thiết bị dạy học</b>
1. Chương trình


a) Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng theo Quyết định số 16/
2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Tài liệu Hướng dẫn thực
hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học; Công văn số 7975/BGDĐT-GDTH
ngày 10/9/2009 về việc Hướng dẫn dạy học môn Thủ công, Kĩ thuật ở tiểu học; Công văn số
5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 về Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học
giáo dục phổ thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Việc tích hợp dạy học tiếng Việt và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; sử
dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an tồn
giao thơng; phịng chống tai nạn thương tích; phịng chống HIV/AIDS ...) vào các môn học
và hoạt động giáo dục cần đảm bảo tính hợp lí, hiệu quả, khơng gây áp lực học tập đối với
học sinh và giáo viên.


Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy học môn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thơng
ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Ngoài 20 trường: TH Sơn Kim, TH Sơn Kim 2, TH Tây Sơn, TH Sơn
Tây, TH Sơn Lâm, TH Sơn Giang, TH 1 Thị trấn Phố Châu, TH 2 Thị trấn Phố Châu, TH
Sơn Phú, TH Sơn Phúc, TH Sơn Thủy, TH Sơn Bằng, TH Sơn Hòa, TH Sơn Châu, TH Sơn
Trà, TH Sơn Long, TH Sơn Diệm, TH Sơn Bình, TH Sơn Thịnh, TH 1 Sơn Tiến, các đơn vị
cịn lại cần tích cực tham mưu, huy động các nguồn đầu tư xây dựng phịng máy để tổ chức
dạy học mơn Tin học cho học sinh.



c) Triển khai Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2008 – 2020” theo Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ,
Bộ đã có các văn bản hướng dẫn riêng, lưu ý:


- Đối với các trường TH Sơn Tây, TH Sơn Giang, TH 1 TT Phố Châu đã được triển
khai dạy thí điểm 4 tiết/tuần ở lớp 3 trong năm học trước, tiếp tục tổ chức dạy thí điểm lớp 4
trong năm học này.


- Đồng thời căn cứ vào CSVC, trang thiết bị dạy học Tiếng Anh, trình độ giáo viên,
năm học 2012-2013 Phịng chỉ đạo các trường: TH Sơn Tây, TH Sơn Giang, TH 1 TT Phố
Châu, TH Sơn Châu, TH Sơn Thủy, TH Sơn Phú, TH Sơn Long, TH Sơn Bằng, TH Sơn
Ninh, TH Sơn Lâm, TH 2 Thị trấn Phố Châu, TH Sơn Bình, TH Sơn Thịnh tổ chức cho tất cả
học sinh lớp 3 học Tiếng Anh thí điểm 4 tiết/tuần.


- Các trường khác: trên cơ sở phù hợp điều kiện thực tế và nhu cầu của học sinh tổ chức
dạy học theo chương trình tự chọn 2 tiết/ tuần hoặc 3 tiết/tuần


- Về sử dụng sách và chương trình dạy học. Đối với lớp 3, lớp 4 triển khai dạy học theo
chương trình mới. Giáo viên nghiên cứu tài liệu hướng dẫn phân phối nội dung dạy học đã
được Bộ ban hành để sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 3, 4 dạy 2 tiết/tuần hoặc 3 tiết/tuần.
Đối với lớp 5 tiếp tục triển khai dạy học Tiếng Anh theo chương trình, sách giáo khoa đã chọn
từ những năm học trước cho đến hết cấp học.


- Các nhà trường cần tổ chức Câu lạc bộ Tiếng Anh, đẩy mạnh phong trào thi Tiếng
Anh qua mạng,… để nâng cao năng lực Tiếng Anh cho học sinh.


2. Sách


- Sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh:



+ Lớp 1: Tiếng Việt 1 (tập 1), Tiếng Việt 1 (tập 2), Vở Tập viết 1 (tập 1), Vở Tập viết
1 (tập 2); Toán 1, Tự nhiên và Xã hội 1.


+ Lớp 2: Tiếng Việt 2 (tập 1), Tiếng Việt 2 (tập 2), Vở Tập viết 2 (tập 1), Vở Tập viết
2 (tập 2); Toán 2, Tự nhiên và Xã hội 2.


+ Lớp 3: Tiếng Việt 3 (tập 1), Tiếng Việt 3 (tập 2), Vở Tập viết 3 (tập 1), Vở Tập viết
3 (tập 2); Toán 3, Tự nhiên và Xã hội 3.


+ Lớp 4: Tiếng Việt 4 (tập 1), Tiếng Việt 4 (tập 2), Toán 4, Đạo đức 4, Khoa học 4,
Lịch sử và Địa lí 4, Âm nhạc 4, Mĩ thuật 4, Kĩ thuật 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên cần hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày để học sinh không phải mang
theo nhiều sách, vở khi tới trường.


- Các trường xây dựng tủ sách dùng chung; bảo đảm ngay từ khi bước vào năm học
mới tất cả học sinh đều có sách giáo khoa để học tập.


- Khuyến khích các trường áp dụng mơ hình “thư viện xanh”, “thư viện thân thiện”…
phù hợp điều kiện thực tế.


3. Thiết bị dạy học


- Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (TBDH) để có kế
hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu đã ban hành
(Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009), đồng thời quản lí tốt việc sử dụng và
bảo quản đồ dùng dạy học. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc sử dụng TBDH. Đối với
môn Tiếng Anh, thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 5893/BGD ĐT-CSVC ngày
06/9/2011, khơng khuyến khích việc mua sắm các thiết bị đắt tiền, hiệu quả sử dụng thấp.



- Khai thác các nguồn lực nhằm tăng cường các TBDH hiện đại, thiết bị dạy học có
yếu tố cơng nghệ thơng tin, phần mềm dạy học Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên và Xã hội.


- Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của viên chức làm công tác
TBDH, tiếp tục đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm
mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ,
phổ biến, nhân rộng trong toàn ngành.


<b>IV. Dạy học đối với học sinh có hồn cảnh khó khăn</b>
1. Đối với học sinh dân tộc thiểu số


- Căn cứ vào thực tiễn địa phương, các trường lựa chọn giải pháp nâng cao chất lượng
dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số theo hướng dẫn tại Công văn số
8114/BGDĐT ngày 15/9/2009 về việc <i>Nâng cao chất lượng dạy học tiếng Việt cho học sinh</i>


<i>dân tộc thiểu số</i>; Công văn số 145/TB-BGDĐT ngày 02/7/2010 về việc <i>Thông báo Kết luận</i>


<i>của Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại Hội nghị giao ban dạy học tiếng Việt cho học sinh dân</i>


<i>tộc thiểu số cấp Tiểu học</i> và Công văn số 607/BGDĐT-GDTH ngày 15/2/2012 về việc <i>Đăng</i>


<i>kí áp dụng phương án dạy học tài liệu Tiếng Việt 1 - CNGD</i>.


- Xây dựng môi trường giao tiếp tiếng Việt cho học sinh qua các hoạt động dạy học
tiếng Việt trong các môn học và hoạt động giáo dục; tổ chức các trò chơi học tập, các hoạt
động giao lưu văn hóa, văn nghệ, sử dụng hiệu quả thư viện thân thiện, tổ chức ngày hội đọc,
thi kể chuyện, …


Trong điều kiện không thể dạy học tăng buổi trong tuần, hoặc dạy học 2 buổi/ ngày cho


học sinh lớp 1, các trường có thể điều chỉnh giảm nội dung, thời lượng dạy học các các môn
học khác để tập trung dạy học tiếng Việt cho học sinh.


- Việc tổ chức dạy học lớp ghép thực hiện theo Công văn số 9548/BGDĐT-GDTH
ngày 13/10/2008 về việc Hướng dẫn quản lí và tổ chức dạy học lớp ghép.


2. Đối với trẻ em lang thang cơ nhỡ


Thực hiện Thơng tư số 39/2009/TT-BGDĐT <i>Quy định giáo dục hịa nhập cho trẻ em</i>


<i>có hồn cảnh khó khăn</i>. Tổ chức các lớp học linh hoạt cho trẻ lang thang, cơ nhỡ theo kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cảnh khó khăn cần căn cứ vào mức độ đạt được so với nội dung và yêu cầu đã được điều
chỉnh theo quy định tại Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT.


3. Đối với học sinh khuyết tật


Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật, triển khai hiệu quả chính sách
về người khuyết tật được thể hiện qua Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT <i>Quy định về giáo</i>


<i>dục hòa nhập cho người tàn tật, khuyết tật</i>; Thơng tư số 39/2009/TT-BGDĐT <i>Quy định giáo</i>


<i>dục hịa nhập cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn </i>và đặc biệt là <i>Luật Người khuyết tật</i>, các văn


bản quy phạm pháp luật về giáo dục khuyết tật năm 2011.


- Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng, được giáo dục các kĩ năng
sống. Giáo dục trẻ khuyết tật phải phù hợp đối tượng, chủ động điều chỉnh linh hoạt về tổ
chức dạy học, chương trình, phương pháp dạy học, đánh giá, xếp loại.



- Kiện toàn Ban chỉ đạo giáo dục trẻ khuyết tật tại địa phương, xây dựng kế hoạch hoạt
động, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở vật chất nhằm đẩy mạnh
công tác giáo dục người khuyết tật.


<b>V. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường chuẩn quốc</b>
<b>gia</b>


1. Triển khai thực hiện Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 ban hành
Quy định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng
độ tuổi.


- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, công nhận lại các đơn vị đã đạt chuẩn PCGDTH
đúng độ tuổi để đảm bảo phản ánh đúng tình hình thực tế; có kế hoạch duy trì đạt chuẩn vững
chắc và phấn đấu đạt chuẩn Mức độ 2.


- Các đơn vị chưa đạt Chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi Mức độ 2, cần có những giải
pháp tích cực nhằm phấn đấu đạt Chuẩn PCGDTHĐĐT Mức độ 2 theo kế hoạch đề ra.


2. Xây dựng trường tiểu học theo chuẩn quốc gia


- Căn cứ Thông tư số 67/2011/TT-BGDĐT ngày 30/12/2011 ban hành Quy định về
Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học và các văn bản hướng dẫn của Bộ, các địa phương chủ
động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia.


- Năm học 2012-2013, ngoài các trường đến thời điểm kiểm tra công nhận lại: TH Sơn
Châu (mức độ 2), TH Sơn Tân (mức độ 1); ngành chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia
mức độ 1 ở trường TH Sơn Thịnh; mức độ 2 ở trường TH Sơn Ninh, TH Sơn Phúc, TH Sơn
Bình, TH Sơn Quang, TH Sơn Hà, TH Sơn Tân, TH Sơn Diệm. Các trường còn lại tiếp tục
cải tạo, bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, xây dựng cảnh quan, tập trung nâng cao chất lượng


giáo dục để giữ vững hoặc phấn đấu đạt chuẩn quốc gia mức 2 trong thời gian tới.


<b>VI. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Về đội ngũ giáo viên: Triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT
ngày 08/8/2011) và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo
Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012). Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên
môn; tăng cường dự giờ, rút kinh nghiệm tiết dạy; nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn
tổ- khối, bồi dưỡng trình độ chun mơn nghiệp vụ cho giáo viên bằng các hoạt động chuyên
môn đa dạng nhằm đảm bảo cho giáo viên có đủ năng lực chủ động lựa chọn nội dung,
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp đối tượng học sinh trên cơ sở thực hiện
Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình; tích cực rèn luyện chữ viết, kĩ năng trình bày
bảng của giáo viên. Tiếp tục rèn luyện phẩm chất, đạo đức nhà giáo, yêu thương, tôn trọng
học sinh.


- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý. Nâng cao chất
lượng việc soạn giáo án trên máy tính, sử dụng giáo án điện tử trong dạy học và Hiệu trưởng
phải có biện pháp quản lý chặt chẽ. Trong năm học, mỗi giáo viên mỗi tuần phải có ít nhất
25% số tiết dạy chính khóa có giáo án viết bằng tay.


<b>VII</b>. <b>Một số hoạt động khác</b>


1. Tập trung chỉ đạo nâng cao nhận thức về phong trào “ Giữ vở sạch – viết chữ đẹp”,
coi kết quả “ Giữ vở sạch-viết chữ đẹp” là một tiêu chí quan trọng của chất lượng giáo dục,
đẩy mạnh phong trào luyện viết chữ đẹp trong giáo viên và học sinh. Tổ chức nhiều hoạt
động nhằm nâng cao hiệu quả công tác vở sạch chữ đẹp như triễn lãm sách vở, thi nét chữ-nết
người, Văn hay-chữ đẹp,.... Hàng tháng, hàng kỳ, giáo viên chủ nhiệm, BGH tổ chức kiểm
tra, đánh giá mức độ tiến bộ về chất lượng chữ viết của từng học sinh. Tiếp tục kiểm tra đánh
giá phong trào “Giữ vở sạch- Viết chữ đẹp” theo nội dung Công văn số


1104/SGD&ĐT-GDTH ngày 21/9/2010 của Sở GD& ĐT.


2. Tổ chức sinh hoạt chun mơn chung tồn ngành; trao đổi, học hỏi về nội dung,
phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Phổ biến, áp dụng các đề tài
nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm, sản phẩm sáng tạo kỹ thuật đã được công nhận
trong phạm vi tồn ngành.


3. Khuyến khích các nhà trường tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh về
các lĩnh vực giáo dục: liên hoan tiếng hát dân ca, festival khám phá khoa học, giao lưu tìm
hiểu An tồn giao thơng…phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh
tiểu học. Đẩy mạnh phong trào đọc, viết và giải bài trên các tạp chí viết về giáo dục.
Khuyến khích các đơn vị tham gia giao lưu Olympic Toán tuổi thơ 1 cấp quốc gia. Tham gia
các cuộc thi vẽ, hát múa và thể thao do các tổ chức ngoài nhà trường tổ chức, hoặc phối hợp
tổ chức.


4. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, nhi
đồng Hồ Chí Minh với cơng tác giáo dục của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

6. Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền về cơng tác giáo dục để các
cấp ủy Đảng, chính quyền tạo điều kiện và cùng phối hợp chăm lo, giáo dục học sinh.


7. Dự kiến các cuộc thi:


- Tổ chức kiểm tra định kì 2 mơn Tốn và Tiếng Việt
Định kì lần 1: ngày 6; 7/11/2012


Định kì lần 2 (cuối kì I): ngày 8; 9/01/2013
Định kì lần 3: ngày 19; 20/3/2013


Định kì lần 4 (cuối năm): ngày 15; 16/5/2013



- Tổ chức thi cán bộ quản lí giỏi cấp huyện (Dự kiến đầu tháng 01 năm 2013); lựa
chọn cán bộ dự thi cấp tỉnh (dự kiến tuần từ 11/3/2013 đến 15/3/2013)


- Thi “Văn hay – chữ đẹp” các cấp.


- Thi Giải toán qua mạng, Olympic Tiếng Anh cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh. Tổ
chức thành các đợt thi đua, thường xuyên kiểm tra, theo dõi, sơ tổng kết kịp thời, tuyên
dương khen thưởng những thành viên tích cực.


- Khảo sát chất lượng học sinh có văn hố xếp loại giỏi lớp 4, lớp 5 (Dự kiến tháng 4
năm 2012).


8. Tích cực đổi mới cơng tác quản lí: thực hiện hiệu quả chủ trương phân cấp quản lí
và giao quyền tự chủ cho cơ sở, xã hội hố giáo dục, “ba cơng khai”, kiểm định chất lượng
trường tiểu học. Thực hiện báo cáo định kì về Phịng giáo dục - Đào tạo theo đúng thời gian,
biểu mẫu quy định, các thông tin, số liệu đảm bảo chính xác.


<b>C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>


Trên cơ sở kế họạch chỉ đạo của Phòng, các trường cần nghiên cứu kỹ, cụ thể hoá
nội dung, để xây dựng kế hoạch hoạt động của trường mình trong từng học kỳ và trong cả
năm học. Kế hoạch và các chỉ tiêu đặt ra phải trên cơ sở kế hoạch của ngành, có các biện
pháp, giải pháp thực hiện và được Hội nghị CBCC đầu năm thảo luận, biểu quyết, nhằm
thực hiện thành công nhiệm vụ năm học 2012–2013, góp phần cùng tồn ngành hồn
thành kế hoạch đã đề ra.


<b> TRƯỞNG PHÒNG</b>
<i><b>Nơi nhận:</b></i>



<b> </b> - Lãnh đạo Phòng;
- Các bộ phận ;


- Các trường tiểu học;


- Lưu. <b> </b> <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM NĂM HỌC 2011-2012</b>


<b>TT</b> <b>Trường</b> <b>Tổng</b>


<b>số HS</b> <b>SHS<sub>KT</sub></b> <b>SHS<sub>ĐG</sub></b> <b>Thực hiện đầy</b>SL TL<b>đủ</b> <b>Thực hiện cha đầy</b>SL TL <b>đủ</b>


1 <sub>TH Đại Kim</sub> <sub>181</sub> <sub>1</sub> <sub>180</sub> <sub>180</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


2 <sub>TH Sơn Kim</sub> <sub>230</sub> <sub>2</sub> <sub>228</sub> <sub>228</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


3 <sub>TH Sơn Kim 2</sub> <sub>256</sub> <sub>2</sub> <sub>254</sub> <sub>254</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


4 <sub>TH Tây Sơn</sub> <sub>434</sub> <sub>2</sub> <sub>432</sub> <sub>430</sub> <sub>99.5</sub> <sub>2</sub> <sub>0.5</sub>


5 <sub>TH Sơn Tây</sub> <sub>492</sub> <sub>6</sub> <sub>486</sub> <sub>482</sub> <sub>99.2</sub> <sub>4</sub> <sub>0.8</sub>


6 <sub>TH Sơn Lĩnh</sub> <sub>220</sub> <sub>2</sub> <sub>218</sub> <sub>218</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


7 <sub>TH Sơn Hồng</sub> <sub>262</sub> <sub>1</sub> <sub>261</sub> <sub>261</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


8 <sub>TH Sơn Diệm</sub> <sub>317</sub> <sub>3</sub> <sub>314</sub> <sub>314</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


9 <sub>TH Sơn Quang</sub> <sub>141</sub> <sub>2</sub> <sub>139</sub> <sub>139</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>



10 <sub>TH Sơn Giang</sub> <sub>358</sub> <sub>4</sub> <sub>354</sub> <sub>352</sub> <sub>99.4</sub> <sub>2</sub> <sub>0.6</sub>


11 <sub>TH Sơn Lâm</sub> <sub>204</sub> <sub>1</sub> <sub>203</sub> <sub>201</sub> <sub>99.0</sub> <sub>2</sub> <sub>1.0</sub>


12 <sub>TH 1TTPC</sub> <sub>480</sub> <sub>2</sub> <sub>478</sub> <sub>478</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


13 <sub>TH 2 TTPC</sub> <sub>311</sub> <sub>0</sub> <sub>311</sub> <sub>311</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


14 <sub>TH Sơn Hàm</sub> <sub>256</sub> <sub>8</sub> <sub>248</sub> <sub>248</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


15 <sub>TH Sơn Trường</sub> <sub>274</sub> <sub>1</sub> <sub>273</sub> <sub>273</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


16 <sub>TH Sơn Trung 1</sub> <sub>214</sub> <sub>0</sub> <sub>214</sub> <sub>214</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


17 <sub>TH Sơn Trung 2</sub> <sub>114</sub> <sub>3</sub> <sub>111</sub> <sub>111</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


18 <sub>TH Sơn Phú</sub> <sub>199</sub> <sub>1</sub> <sub>198</sub> <sub>195</sub> <sub>98.5</sub> <sub>3</sub> <sub>1.5</sub>


19 <sub>TH Sơn Bằng</sub> <sub>194</sub> <sub>4</sub> <sub>190</sub> <sub>189</sub> <sub>99.5</sub> <sub>1</sub> <sub>0.5</sub>


20 <sub>TH Sơn Phúc</sub> <sub>155</sub> <sub>3</sub> <sub>152</sub> <sub>151</sub> <sub>99.3</sub> <sub>1</sub> <sub>0.7</sub>


21 <sub>TH Sơn Mai</sub> <sub>131</sub> <sub>5</sub> <sub>126</sub> <sub>122</sub> <sub>96.8</sub> <sub>4</sub> <sub>3.2</sub>


22 <sub>TH Sơn Thủy</sub> <sub>278</sub> <sub>2</sub> <sub>276</sub> <sub>274</sub> <sub>99.3</sub> <sub>2</sub> <sub>0.7</sub>


23 <sub>TH Sơn Châu</sub> <sub>265</sub> <sub>1</sub> <sub>264</sub> <sub>264</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


24 <sub>TH Sơn Bình</sub> <sub>125</sub> <sub>3</sub> <sub>122</sub> <sub>122</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>



25 <sub>TH Sơn Hà</sub> <sub>147</sub> <sub>1</sub> <sub>146</sub> <sub>146</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


26 <sub>TH Sơn Trà</sub> <sub>142</sub> <sub>4</sub> <sub>138</sub> <sub>138</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


27 <sub>TH Sơn Long</sub> <sub>203</sub> <sub>0</sub> <sub>203</sub> <sub>203</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


28 <sub>TH Sơn Tân</sub> <sub>124</sub> <sub>2</sub> <sub>122</sub> <sub>122</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


29 <sub>TH Sơn Mỹ</sub> <sub>125</sub> <sub>1</sub> <sub>124</sub> <sub>124</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


30 <sub>TH Sơn Ninh</sub> <sub>251</sub> <sub>6</sub> <sub>245</sub> <sub>245</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


31 <sub>TH Sơn Thịnh</sub> <sub>157</sub> <sub>1</sub> <sub>156</sub> <sub>156</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


32 <sub>TH Sơn Hòa</sub> <sub>173</sub> <sub>0</sub> <sub>173</sub> <sub>173</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


33 <sub>TH Sơn An</sub> <sub>159</sub> <sub>1</sub> <sub>158</sub> <sub>155</sub> <sub>98.1</sub> <sub>3</sub> <sub>1.9</sub>


34 <sub>TH Sơn Lễ</sub> <sub>244</sub> <sub>7</sub> <sub>237</sub> <sub>237</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


35 <sub>TH Sơn Tiến 1</sub> <sub>280</sub> <sub>6</sub> <sub>274</sub> <sub>274</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


36 <sub>TH Sơn Tiến 2</sub> <sub>282</sub> <sub>1</sub> <sub>281</sub> <sub>281</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>PHỤ LỤC 3 : KẾT QUẢ XẾP LOẠI HS THEO THÔNG TƯ 32 NĂM HỌC 2011 – 2012</b>


<b>TT</b> <b>Trng</b> <b><sub>HS</sub>TS</b> <b>Hc</b>


<b>HN</b>



<b>Số</b>


<b>HS</b> <i>SL</i><b>Loại giỏi </b><i>Tỷ lệ</i> <i>SL</i><b>Loại Khá</b><i>Tỷ lƯ</i> <i>SL</i><b>Lo¹i TB</b><i>Tû lƯ</i> <i>SL</i><b>Lo¹i u</b><i>Tû lƯ</i>


1 <sub>TH Đại Kim</sub> <sub>181</sub> <sub>1</sub> <sub>180</sub> <sub>43</sub> <sub>23,9</sub> <sub>51</sub> <sub>28,3</sub> <sub>77</sub> <sub>42,8</sub> <sub>9</sub> <sub>5</sub>


2 <sub>TH Sơn Kim</sub> <sub>230</sub> <sub>2</sub> <sub>228</sub> <sub>48</sub> <sub>21</sub> <sub>76</sub> <sub>33</sub> <sub>95</sub> <sub>42</sub> <sub>9</sub> <sub>4</sub>


3 <sub>TH Sơn Kim 2</sub> <sub>256</sub> <sub>2</sub> <sub>254</sub> <sub>67</sub> <sub>26,4</sub> <sub>98</sub> <sub>38,6</sub> <sub>87</sub> <sub>34,3</sub> <sub>2</sub> <sub>0,79</sub>
4 <sub>TH Tây Sơn</sub> <sub>434</sub> <sub>2</sub> <sub>432</sub> <sub>222</sub> <sub>51.4</sub> <sub>150</sub> <sub>34.7</sub> <sub>56</sub> <sub>13.0</sub> <sub>4</sub> <sub>0.9</sub>
5 <sub>TH Sơn Tây</sub> <sub>492</sub> <sub>6</sub> <sub>486</sub> <sub>186</sub> <sub>38,3</sub> <sub>187</sub> <sub>38,5</sub> <sub>107</sub> <sub>22.0</sub> <sub>6</sub> <sub>1.2</sub>
6 <sub>TH Sơn Lĩnh</sub> <sub>220</sub> <sub>2</sub> <sub>218</sub> <sub>53</sub> <sub>24.3</sub> <sub>72</sub> <sub>33.0</sub> <sub>86</sub> <sub>39.4</sub> <sub>7</sub> <sub>3.2</sub>
7 <sub>TH Sơn Hồng</sub> <sub>262</sub> <sub>1</sub> <sub>261</sub> <sub>61</sub> <sub>23.4</sub> <sub>76</sub> <sub>29.1</sub> <sub>121</sub> <sub>46.4</sub> <sub>3</sub> <sub>1.1</sub>
8 <sub>TH Sơn Diệm</sub> <sub>317</sub> <sub>3</sub> <sub>314</sub> <sub>82</sub> <sub>26,1</sub> <sub>108</sub> <sub>34,4</sub> <sub>119</sub> <sub>37.9</sub> <sub>5</sub> <sub>1.6</sub>
9 <sub>TH Sơn Quang</sub> <sub>141</sub> <sub>2</sub> <sub>139</sub> <sub>30</sub> <sub>21,6</sub> <sub>52</sub> <sub>37,4</sub> <sub>54</sub> <sub>38,8</sub> <sub>3</sub> <sub>2,16</sub>
10 <sub>TH Sơn Giang</sub> <sub>358</sub> <sub>4</sub> <sub>354</sub> <sub>81</sub> <sub>22.9</sub> <sub>149</sub> <sub>42.1</sub> <sub>120</sub> <sub>33.9</sub> <sub>4</sub> <sub>1.1</sub>
11 <sub>TH Sơn Lâm</sub> <sub>204</sub> <sub>1</sub> <sub>203</sub> <sub>51</sub> <sub>25.1</sub> <sub>72</sub> <sub>35.5</sub> <sub>78</sub> <sub>38.4</sub> <sub>2</sub> <sub>1.0</sub>
12


TH 1TTPC 480 2


478 330 69 upload
.123d
oc.net


24,7 26 5.4 4 0.9


13 <sub>TH 2 TTPC</sub> <sub>311</sub> <sub>0</sub> <sub>311</sub> <sub>120</sub> <sub>38.6</sub> <sub>121</sub> <sub>38.9</sub> <sub>66</sub> <sub>21.2</sub> <sub>4</sub> <sub>1.3</sub>



14 <sub>TH Sơn Hàm</sub> <sub>256</sub> <sub>8</sub> <sub>248</sub> <sub>65</sub> <sub>26</sub> <sub>113</sub> <sub>45,5</sub> <sub>59</sub> <sub>24</sub> <sub>11</sub> <sub>4,4</sub>


15


TH Sơn Trường 274 1


273 86 31.5 upload
.123d
oc.net


43.2 57 26.9 12 4.4


16 <sub>TH Sơn Trung 1</sub> <sub>214</sub> <sub>0</sub> <sub>214</sub> <sub>57</sub> <sub>27</sub> <sub>65</sub> <sub>30</sub> <sub>84</sub> <sub>39</sub> <sub>8</sub> <sub>4</sub>


17 <sub>TH Sơn Trung 2</sub> <sub>114</sub> <sub>3</sub> <sub>111</sub> <sub>36</sub> <sub>32</sub> <sub>43</sub> <sub>39</sub> <sub>28</sub> <sub>25</sub> <sub>4</sub> <sub>4</sub>


18 <sub>TH Sơn Phú</sub> <sub>199</sub> <sub>1</sub> <sub>198</sub> <sub>60</sub> <sub>30.3</sub> <sub>65</sub> <sub>33</sub> <sub>66</sub> <sub>33,1</sub> <sub>7</sub> <sub>3.6</sub>


19 <sub>TH Sơn Bằng</sub> <sub>194</sub> <sub>4</sub> <sub>190</sub> <sub>71</sub> <sub>37.4</sub> <sub>61</sub> <sub>32.1</sub> <sub>53</sub> <sub>27.9</sub> <sub>5</sub> <sub>2.6</sub>
20 <sub>TH Sơn Phúc</sub> <sub>155</sub> <sub>3</sub> <sub>152</sub> <sub>43</sub> <sub>28,3</sub> <sub>54</sub> <sub>35,5</sub> <sub>50</sub> <sub>32,9</sub> <sub>5</sub> <sub>3,3</sub>
21 <sub>TH Sơn Mai</sub> <sub>131</sub> <sub>5</sub> <sub>126</sub> <sub>27</sub> <sub>21.4</sub> <sub>53</sub> <sub>42.1</sub> <sub>41</sub> <sub>32.5</sub> <sub>5</sub> <sub>3.9</sub>
22 <sub>TH Sơn Thủy</sub> <sub>278</sub> <sub>2</sub> <sub>276</sub> <sub>85</sub> <sub>30,8</sub> <sub>102</sub> <sub>37,0</sub> <sub>83</sub> <sub>30,1</sub> <sub>6</sub> <sub>2,1</sub>
23 <sub>TH Sơn Châu</sub> <sub>265</sub> <sub>1</sub> <sub>264</sub> <sub>104</sub> <sub>39,4</sub> <sub>87</sub> <sub>33</sub> <sub>70</sub> <sub>26,5</sub> <sub>3</sub> <sub>1,1</sub>


24 <sub>TH Sơn Bình</sub> <sub>125</sub> <sub>3</sub> <sub>122</sub> <sub>29</sub> <sub>24</sub> <sub>34</sub> <sub>28</sub> <sub>57</sub> <sub>46</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


25 <sub>TH Sơn Hà</sub> <sub>147</sub> <sub>1</sub> <sub>146</sub> <sub>34</sub> <sub>23.3</sub> <sub>59</sub> <sub>40.4</sub> <sub>49</sub> <sub>33.6</sub> <sub>4</sub> <sub>2.7</sub>
26 <sub>TH Sơn Trà</sub> <sub>142</sub> <sub>4</sub> <sub>138</sub> <sub>29</sub> <sub>21.0</sub> <sub>53</sub> <sub>38.4</sub> <sub>50</sub> <sub>36.3</sub> <sub>6</sub> <sub>4.3</sub>
27 <sub>TH Sơn Long</sub> <sub>203</sub> <sub>0</sub> <sub>203</sub> <sub>49</sub> <sub>24.1</sub> <sub>95</sub> <sub>46.8</sub> <sub>57</sub> <sub>28.1</sub> <sub>2</sub> <sub>1.0</sub>
28 <sub>TH Sơn Tân</sub> <sub>124</sub> <sub>2</sub> <sub>122</sub> <sub>38</sub> <sub>31.2</sub> <sub>53</sub> <sub>43.4</sub> <sub>29</sub> <sub>23.8</sub> <sub>2</sub> <sub>1.6</sub>


29 <sub>TH Sơn Mỹ</sub> <sub>125</sub> <sub>1</sub> <sub>124</sub> <sub>39</sub> <sub>31.4</sub> <sub>49</sub> <sub>39.5</sub> <sub>34</sub> <sub>27.4</sub> <sub>2</sub> <sub>1.6</sub>


30 <sub>TH Sơn Ninh</sub> <sub>251</sub> <sub>6</sub> <sub>245</sub> <sub>80</sub> <sub>33</sub> <sub>89</sub> <sub>36</sub> <sub>65</sub> <sub>27</sub> <sub>11</sub> <sub>5</sub>


31 <sub>TH Sơn Thịnh</sub> <sub>157</sub> <sub>1</sub> <sub>156</sub> <sub>46</sub> <sub>29.5</sub> <sub>58</sub> <sub>37.2</sub> <sub>50</sub> <sub>32.1</sub> <sub>2</sub> <sub>1.2</sub>


<b>32</b> <b><sub>TH Sơn Hòa</sub></b> <b><sub>173</sub></b> <b><sub>0</sub></b> <b><sub>173</sub></b> <b><sub>68</sub></b> <b><sub>39,3</sub></b> <b><sub>71</sub></b> <b><sub>41,0</sub></b> <b><sub>34</sub></b> <b><sub>19,7</sub></b> <b><sub>0</sub></b> <b><sub>0</sub></b>


33 <sub>TH Sơn An</sub> <sub>159</sub> <sub>1</sub> <sub>158</sub> <sub>29</sub> <sub>18</sub> <sub>70</sub> <sub>44</sub> <sub>56</sub> <sub>35</sub> <sub>3</sub> <sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

35 <sub>TH Sơn Tiến 1</sub> <sub>280</sub> <sub>6</sub> <sub>274</sub> <sub>76</sub> <sub>27,7</sub> <sub>101</sub> <sub>36,9</sub> <sub>93</sub> <sub>33,9</sub> <sub>4</sub> <sub>1,46</sub>
36 <sub>TH Sơn Tiến 2</sub> <sub>282</sub> <sub>1</sub> <sub>281</sub> <sub>55</sub> <sub>19.6</sub> <sub>96</sub> <sub>34.2</sub> <sub>117</sub> <sub>41.6</sub> <sub>13</sub> <sub>4.6</sub>


<b>Cộng</b> <b>8378</b> <b>89</b> <b>8289</b> <b>2643</b> <b>31.9</b> <b>3001</b> <b>36.2</b> <b>2451</b> <b>29.6</b> <b>194</b> <b>2.3</b>
<b> PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ HTCT TIỂU HỌC NĂM HỌC 2011 – 2012</b>


<b>TT</b> <b>Trường</b> <b>Sè</b>


<b>HS</b> <b>Học<sub>HN</sub></b> <b>Số HS<sub>xét</sub></b> <b>HT lần 1</b> <b>HT lần 2</b> <b>HT lần 3</b> <b>Cộng</b>
<b>SL</b> <b>Tỉ lệ</b> <b> SL</b> <b>Tỉ lệ</b> <b>SL Tỉ lệ</b> <b>SL</b> <b>Tỉ lệ</b>


1 <sub>TH Đại Kim</sub> <sub>37</sub> <sub>0</sub> <sub>37</sub> <sub>35</sub> <sub>94.5</sub> <sub>2</sub> <sub>5.5</sub> <sub>0</sub> <sub>37</sub> <sub>100</sub>


2 <sub>TH Sơn Kim</sub> <sub>39</sub> <sub>0</sub> <sub>39</sub> <sub>36</sub> <sub>92.3</sub> <sub>3</sub> <sub>7.7</sub> <sub>0</sub> <sub>39</sub> <sub>100</sub>


3 <sub>TH Sơn Kim 2</sub> <sub>44</sub> <sub>0</sub> <sub>44</sub> <sub>42</sub> <sub>95.4</sub> <sub>2</sub> <sub>4.6</sub> <sub>0</sub> <sub>44</sub> <sub>100</sub>


4 <sub>TH TTTây Sơn</sub> <sub>91</sub> <sub>0</sub> <sub>91</sub> <sub>89</sub> <sub>97.8</sub> <sub>2</sub> <sub>2.2</sub> <sub>0</sub> <sub>91</sub> <sub>100</sub>


5 <sub>TH Sơn Tây</sub> <sub>79</sub> <sub>1</sub> <sub>78</sub> <sub>76</sub> <sub>97.4</sub> <sub>2</sub> <sub>2.6</sub> <sub>0</sub> <sub>78</sub> <sub>100</sub>



6 <sub>TH Sơn Lĩnh</sub> <sub>57</sub> <sub>0</sub> <sub>57</sub> <sub>51</sub> <sub>89.4</sub> <sub>6</sub> <sub>10.6</sub> <sub>0</sub> <sub>57</sub> <sub>100</sub>


7 <sub>TH Sơn Hồng</sub> <sub>46</sub> <sub>0</sub> <sub>46</sub> <sub>43</sub> <sub>93.5</sub> <sub>2</sub> <sub>4.3</sub> <sub>1</sub> <sub>2.2</sub> <sub>46</sub> <sub>100</sub>


8 <sub>TH Sơn Diệm</sub> <sub>69</sub> <sub>2</sub> <sub>67</sub> <sub>65</sub> <sub>97.0</sub> <sub>2</sub> <sub>3.0</sub> <sub>0</sub> <sub>67</sub> <sub>100</sub>


9 <sub>TH Sơn Quang</sub> <sub>30</sub> <sub>0</sub> <sub>30</sub> <sub>28</sub> <sub>93.3</sub> <sub>2</sub> <sub>6.7</sub> <sub>0</sub> <sub>30</sub> <sub>100</sub>


10 <sub>TH Sơn Giang</sub> <sub>73</sub> <sub>1</sub> <sub>72</sub> <sub>71</sub> <sub>98.6</sub> <sub>1</sub> <sub>1.4</sub> <sub>0</sub> <sub>72</sub> <sub>100</sub>


11 <sub>TH Sơn Lâm</sub> <sub>48</sub> <sub>0</sub> <sub>48</sub> <sub>48</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>48</sub> <sub>100</sub>


12 <sub>TH 1TTPC</sub> <sub>95</sub> <sub>0</sub> <sub>95</sub> <sub>91</sub> <sub>95.8</sub> <sub>4</sub> <sub>4.2</sub> <sub>0</sub> <sub>95</sub> <sub>100</sub>


13 <sub>TH 2 TTPC</sub> <sub>55</sub> <sub>0</sub> <sub>55</sub> <sub>54</sub> <sub>98.1</sub> <sub>1</sub> <sub>1.9</sub> <sub>0</sub> <sub>55</sub> <sub>100</sub>


14 <sub>TH Sơn Hàm</sub> <sub>60</sub> <sub>3</sub> <sub>57</sub> <sub>53</sub> <sub>92.9</sub> <sub>4</sub> <sub>7.1</sub> <sub>0</sub> <sub>57</sub> <sub>100</sub>


15 <sub>TH Sơn Trường</sub> <sub>54</sub> <sub>0</sub> <sub>54</sub> <sub>46</sub> <sub>85.1</sub> <sub>8</sub> <sub>14.9</sub> <sub>0</sub> <sub>54</sub> <sub>100</sub>


16 <sub>TH Sơn Trung 1</sub> <sub>50</sub> <sub>0</sub> <sub>50</sub> <sub>48</sub> <sub>96</sub> <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>0</sub> <sub>50</sub> <sub>100</sub>


17 <sub>TH Sơn Trung 2</sub> <sub>25</sub> <sub>1</sub> <sub>24</sub> <sub>22</sub> <sub>91.6</sub> <sub>2</sub> <sub>8.4</sub> <sub>0</sub> <sub>24</sub> <sub>100</sub>


18 <sub>TH Sơn Phú</sub> <sub>43</sub> <sub>0</sub> <sub>43</sub> <sub>41</sub> <sub>95.3</sub> <sub>2</sub> <sub>4.7</sub> <sub>0</sub> <sub>43</sub> <sub>100</sub>


19 <sub>TH Sơn Bằng</sub> <sub>25</sub> <sub>1</sub> <sub>24</sub> <sub>21</sub> <sub>87.5</sub> <sub>3</sub> <sub>12.5</sub> <sub>0</sub> <sub>24</sub> <sub>100</sub>


20 <sub>TH Sơn Phúc</sub> <sub>40</sub> <sub>1</sub> <sub>39</sub> <sub>37</sub> <sub>94.8</sub> <sub>2</sub> <sub>5.2</sub> <sub>0</sub> <sub>39</sub> <sub>100</sub>



21 <sub>TH Sơn Mai</sub> <sub>38</sub> <sub>2</sub> <sub>36</sub> <sub>34</sub> <sub>94.4</sub> <sub>2</sub> <sub>5.6</sub> <sub>0</sub> <sub>36</sub> <sub>100</sub>


22 <sub>TH Sơn Thủy</sub> <sub>55</sub> <sub>1</sub> <sub>54</sub> <sub>53</sub> <sub>98.1</sub> <sub>1</sub> <sub>1.9</sub> <sub>0</sub> <sub>54</sub> <sub>100</sub>


23 <sub>TH Sơn Châu</sub> <sub>57</sub> <sub>0</sub> <sub>57</sub> <sub>55</sub> <sub>96.4</sub> <sub>2</sub> <sub>3.6</sub> <sub>0</sub> <sub>57</sub> <sub>100</sub>


24 <sub>TH Sơn Bình</sub> <sub>28</sub> <sub>0</sub> <sub>28</sub> <sub>26</sub> <sub>92.8</sub> <sub>2</sub> <sub>7.2</sub> <sub>0</sub> <sub>28</sub> <sub>100</sub>


25 <sub>TH Sơn Hà</sub> <sub>40</sub> <sub>1</sub> <sub>39</sub> <sub>37</sub> <sub>94.9</sub> <sub>2</sub> <sub>5.1</sub> <sub>0</sub> <sub>39</sub> <sub>100</sub>


26 <sub>TH Sơn Trà</sub> <sub>28</sub> <sub>1</sub> <sub>27</sub> <sub>25</sub> <sub>92.5</sub> <sub>2</sub> <sub>7.5</sub> <sub>0</sub> <sub>27</sub> <sub>100</sub>


27 <sub>TH Sơn Long</sub> <sub>50</sub> <sub>0</sub> <sub>50</sub> <sub>48</sub> <sub>96</sub> <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>0</sub> <sub>50</sub> <sub>100</sub>


28 <sub>TH Sơn Tân</sub> <sub>33</sub> <sub>0</sub> <sub>33</sub> <sub>31</sub> <sub>93.9</sub> <sub>2</sub> <sub>6.1</sub> <sub>0</sub> <sub>33</sub> <sub>100</sub>


29 <sub>TH Sơn Mỹ</sub> <sub>28</sub> <sub>1</sub> <sub>27</sub> <sub>26</sub> <sub>96.3</sub> <sub>1</sub> <sub>3.7</sub> <sub>0</sub> <sub>27</sub> <sub>100</sub>


30 <sub>TH Sơn Ninh</sub> <sub>66</sub> <sub>4</sub> <sub>62</sub> <sub>60</sub> <sub>96.7</sub> <sub>2</sub> <sub>3.3</sub> <sub>0</sub> <sub>62</sub> <sub>100</sub>


31 <sub>TH Sơn Thịnh</sub> <sub>36</sub> <sub>1</sub> <sub>35</sub> <sub>34</sub> <sub>97.1</sub> <sub>1</sub> <sub>2.9</sub> <sub>0</sub> <sub>35</sub> <sub>100</sub>


<b>32</b> <b><sub>TH Sơn Hòa</sub></b> <b><sub>30</sub></b> <b><sub>0</sub></b> <b><sub>30</sub></b> <b><sub>30</sub></b> <b><sub>100</sub></b> <b><sub>0</sub></b> <b><sub>0</sub></b> <b><sub>0</sub></b> <b><sub>30</sub></b> <b><sub>100</sub></b>


33 <sub>TH Sơn An</sub> <sub>40</sub> <sub>0</sub> <sub>40</sub> <sub>37</sub> <sub>92.5</sub> <sub>3</sub> <sub>7.5</sub> <sub>0</sub> <sub>40</sub> <sub>100</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

35 <sub>TH Sơn Tiến 1</sub> <sub>62</sub> <sub>1</sub> <sub>61</sub> <sub>59</sub> <sub>96.7</sub> <sub>2</sub> <sub>3.3</sub> <sub>0</sub> <sub>61</sub> <sub>100</sub>


36 <sub>TH Sơn Tiến 2</sub> <sub>58</sub> <sub>0</sub> <sub>58</sub> <sub>54</sub> <sub>93.1</sub> <sub>4</sub> <sub>6.9</sub> <sub>0</sub> <sub>58</sub> <sub>100</sub>



<b>Cộng</b> <b>1757</b> <b>24</b> <b>1733</b> <b>1648</b> <b>95.1</b> <b>84</b> <b>4.8</b> <b>1</b> <b>0.1</b> <b>1733</b> <b>100</b>


<b>PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ MÔN TIẾNG ANH</b> <b>NĂM HỌC 2011-2012</b>


<b>TT</b> <b>Trường</b> <b>TS</b>


<b>HS</b> <b>Loại Gii</b>


<b>Loại Khá</b> <b>Loại T.Bình</b> <b><sub>Loại Yu</sub></b>


<i>SL</i> <i>TL </i> <i>SL</i> <i>TL </i> <i>SL</i> <i>TL </i> <i>SL</i> <i>TL </i>


1 <sub>TH Đại Kim</sub> 110 27 24,5 37 33,6 46 41,8 0 0


2


TH Sơn Kim 1 upload.123doc.net (2kt) 25 21 41 35 47 41 3 3


3 <sub>TH Sơn Kim 2</sub> <sub>144</sub> <sub>59</sub> <sub>41</sub> <sub>51</sub> <sub>35</sub> <sub>34</sub> <sub>24</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


4 <sub>TH TTTây Sơn</sub> 250 (1kt) 106 42.6 80 32.1 60 24.1 3 1.2


5 <sub>TH Sơn Tây</sub> 217 59 27,2 84 38,7 66 30,4 8 3,69


6 <sub>TH Sơn Lĩnh</sub> 136 44 32.4 48 35.3 34 25 10 7.4


7 <sub>TH Sơn Hồng</sub> 131 12 9.2 18 13.7 60 45.8 41 31.3


8 <sub>TH Sơn Diệm</sub> 202 50 24.8 107 53 36 17.8 9 4.5



9 <sub>TH Sơn Quang</sub> 88 18 20,5 29 33,0 37 42,0 4 4,55


10 <sub>TH Sơn Giang</sub> 218 63 28.9 75 34.4 76 34.9 4 1.8


11 <sub>TH Sơn Lâm</sub> 125 16 13 48 38 61 49 0 0


12 <sub>TH 1TTPC</sub> <sub>294</sub> <sub>160</sub> <sub>54,4</sub> <sub>96</sub> <sub>32.6</sub> <sub>38</sub> <sub>13</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


13 <sub>TH 2 TTPC</sub> 171 34 20 80 47 55 32 2 1


14 <sub>TH Sơn Hàm</sub> 146 21 14 34 23 66 45 25 17


15 <sub>TH Sơn Trường</sub> <sub>164</sub> <sub>78</sub> <sub>48</sub> <sub>37</sub> <sub>23</sub> <sub>28</sub> <sub>17</sub> <sub>21</sub> <sub>13</sub>


16 <sub>TH Sơn Trung 1</sub> 145 30 21 40 28 69 47 6 4


17 <sub>TH Sơn Trung 2</sub> 67 4 6 18 27 33 49 12 18


18 <sub>TH Sơn Phú</sub> 124 15 12.1 33 26.6 66 53.3 10 8


19 <sub>TH Sơn Bằng</sub> 100 51 51.0 31 31.0 18 18.0 0 0


20 <sub>TH Sơn Phúc</sub> <sub>98</sub> <sub>25</sub> <sub>25,5</sub> <sub>52</sub> <sub>53,1</sub> <sub>21</sub> <sub>21,4</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


21 <sub>TH Sơn Mai</sub> 59 10 17 21 36 27 45 1 2


22 <sub>TH Sơn Thủy</sub> 158(1kt) 32 20,4 49 31,2 76 48,4 0 0


23 <sub>TH Sơn Châu</sub> 168 58 34,6 55 32,7 55 32,7 0 0



24 <sub>TH Sơn Bình</sub> 79 19 24 37 47 23 29 0 0


25 <sub>TH Sơn Hà</sub> 99 (1kt) 35 35,72 31 31,63 32 32,65 0 0


26 <sub>TH Sơn Trà</sub> 90(3kt) 23 26.4 30 34.5 34 39.1 0 0


27 <sub>TH Sơn Long</sub> 133 35 26.3 48 36.1 47 35.3 3 2.3


28 <sub>TH Sơn Tân</sub> 77 27 35 33 43 14 18 3 4


29 <sub>TH Sơn Mỹ</sub> 84(1kt) 27 32.5 29 34.9 27 32.5 0 0


30 <sub>TH Sơn Ninh</sub> 134 33 25 43 32 57 43 1 1


31 <sub>TH Sơn Thịnh</sub> 92 31 33.7 35 38 26 28.3 0 0


<b>32</b> <b><sub>TH Sơn Hòa</sub></b> <b><sub>94</sub></b> <b><sub>35</sub></b> <b><sub>37.2</sub></b> <b><sub>35</sub></b> <b><sub>37.2</sub></b> <b><sub>21</sub></b> <b><sub>22.3</sub></b> <b><sub>3</sub></b> <b><sub>3.2</sub></b>


33 <sub>TH Sơn An</sub> 98 22 23 45 46 31 32 0 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

35 <sub>TH Sơn Tiến 1</sub> <sub>173</sub> <sub>68</sub> <sub>39,3</sub> <sub>64</sub> <sub>37</sub> <sub>41</sub> <sub>23,7</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


36 <sub>TH Sơn Tiến 2</sub> 174 52 29,8 67 38,5 55 31,6 0 0


<b>Toàn huyện</b> <b>4904(9kt)</b> <b>1425</b> <b>29.1</b> <b>1703</b> <b>34.8</b> <b>1577</b> <b>32.2</b> <b>190</b> <b>3.9</b>
<b> PHỤ LỤC 6 : KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN</b>


<b>THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GV TIU HC</b> <b>NM HC 2011-2012</b>



<b>TT</b> <b>Trng</b> <b>TS</b>


<b>GV</b>


<b>Loại Xuất sắc</b> <b>Loại Khá</b> <b>Loại T.Bình</b> <b>Loại Kém</b>


<i>SL</i> <i>TL </i> <i>SL</i> <i>TL </i> <i>SL</i> <i>TL </i> <i>SL</i> <i>TL </i>


1 <sub>TH Đại Kim</sub> 13 0 0 6 46.1 7 53.9 0 0


2 <sub>TH Sơn Kim 1</sub> 18 3 16,7 8 44,4 7 38,9 0 0


3 <sub>TH Sơn Kim 2</sub> 18 4 22.2 8 44.5 6 33.3 0 0


4 <sub>TH TTTây Sơn</sub> 24 6 25 12 50 6 25 0 0


5 <sub>TH Sơn Tây</sub> 30 6 20 12 40 11 36.7 1 3.3


6 <sub>TH Sơn Lĩnh</sub> 17 3 17.6 8 47.1 6 35.3 0 0


7 <sub>TH Sơn Hồng</sub> 16 1 6.3 7 43,7 7 43,7 1 6.3


8 <sub>TH Sơn Diệm</sub> 23 3 13 10 43.5 10 43.5 0 0


9 <sub>TH Sơn Quang</sub> 12 2 16 5 42 5 42 0 0


10 <sub>TH Sơn Giang</sub> 24 5 20.8 8 33.3 11 45.9 0 0


11 <sub>TH Sơn Lâm</sub> 16 3 18.7 6 37.5 7 43.8 0 0



12 <sub>TH 1TTPC</sub> 22 6 27,3 9 40.9 7 31.8 0 0


13 <sub>TH 2 TTPC</sub> <sub>21</sub> <sub>4</sub> <sub>19</sub> <sub>10</sub> <sub>47.7</sub> <sub>6</sub> <sub>28.5</sub> <sub>1</sub> <sub>4.8</sub>


14 <sub>TH Sơn Hàm</sub> 20 3 15 8 40 9 45 0 0


15 <sub>TH Sơn Trường</sub> 21 3 14,3 8 38 10 47.7 0 0


16 <sub>TH Sơn Trung 1</sub> 18 3 17 8 44 7 38 0 0


17 <sub>TH Sơn Trung 2</sub> 10 1 10 4 40 5 50 0 0


18 <sub>TH Sơn Phú</sub> 16 2 12,5 8 50 6 37,5 0 0


19 <sub>TH Sơn Bằng</sub> 14 2 14.3 6 42.8 6 42.8 0 0


20 <sub>TH Sơn Phúc</sub> <sub>13</sub> <sub>3</sub> <sub>23.0</sub> <sub>6</sub> <sub>46.2</sub> <sub>4</sub> <sub>30.8</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


21 <sub>TH Sơn Mai</sub> 14 2 14.3 6 42.8 6 42.8 0 0


22 <sub>TH Sơn Thủy</sub> 20 3 15 9 45 8 40 0 0


23 <sub>TH Sơn Châu</sub> 19 3 15,8 8 42.1 8 42.1 0 0


24 <sub>TH Sơn Bình</sub> 9 1 11 5 56 3 33 0 0


25 <sub>TH Sơn Hà</sub> <sub>10</sub> <sub>1</sub> <sub>10</sub> <sub>5</sub> <sub>50</sub> <sub>4</sub> <sub>40</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


26 <sub>TH Sơn Trà</sub> 9 0 0 4 44.4 5 55.6 0 0



27 <sub>TH Sơn Long</sub> 17 3 17.6 9 53.0 5 29.4 0 0


28 <sub>TH Sơn Tân</sub> 8 0 0 4 50 4 50 0 0


29 <sub>TH Sơn Mỹ</sub> 7 1 14.3 4 57.2 2 28.5 0 0


30 <sub>TH Sơn Ninh</sub> 16 3 18.7 7 43.7 6 37.6 0 0


31 <sub>TH Sơn Thịnh</sub> <sub>9</sub> <sub>2</sub> <sub>22</sub> <sub>4</sub> <sub>45</sub> <sub>3</sub> <sub>33</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


<b>32</b> <b><sub>TH Sơn Hòa</sub></b> <b>12</b> <b>2</b> <b>16,7</b> <b>4</b> <b>33.3</b> <b>6</b> <b>50.0</b> <b>0</b> <b>0</b>


33 <sub>TH Sơn An</sub> 11 2 18 4 36 5 45 0 0


34 <sub>TH Sơn Lễ</sub> 15 2 13 7 47 6 40 0 0


35 <sub>TH Sơn Tiến 1</sub> 15 3 20 5 33.3 7 46.7 0 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>PHỤ LỤC 1: CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
Trường Số


HS
KH


tật


<b>Tiếng Việt</b> <b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

S Quang 141 2 35 25.2 65 46.8 38 27.3 1 0.7 138 99.3 38 27.3 58 41.7 40 28.8 3 2.2 136 97.8
S Giang 358 4 97 27.4 156 44.1 98 27.7 3 0.8 351 99.2 135 38.1 116 32.8 99 28.0 4 1.1 350 98.9



S Lâm 204 1 68 33.5 92 45.3 41 20.2 2 1.0 201 99.0 63 31.0 78 38.4 59 29.1 3 1.5 200 98.5


Thị 1 480 2 363 75.9 102 21.3 13 2.7 0 0.0 478 100.0 402 84.1 61 12.8 15 3.1 - 0.0 478 100.0
Thị 2 311 - 143 46.0 126 40.5 40 12.9 2 0.6 309 99.4 187 60.1 99 31.8 23 7.4 2 0.6 309 99.4
S Hàm 256 8 100 40.3 111 44.8 35 14.1 2 0.8 246 99.2 uplo


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

23do
c.net


S Trường 274 1 135 49.5 120 44.0 18 6.6 0 0.0 273 100.0 119 43.6 104 38.1 38 13.9 12 4.4 261 95.6
STrung 1 214 0 77 36.0 83 38.8 50 23.4 4 1.9 210 98.1 81 37.9 75 35.0 53 24.8 5 2.3 209 97.7
S Trung 2 114 3 46 41.4 38 34.2 26 23.4 1 0.9 110 99.1 56 50.5 40 36.0 12 10.8 3 2.7 108 97.3


S Phú 199 1 63 32.1 76 38.8 51 26.0 6 3.1 190 96.9 82 41.8 69 35.2 40 20.4 5 2.6 191 97.4


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

S Phúc 155 3 54 35.5 62 40.8 36 23.7 0 0.0 152 100.0 77 50.7 52 34.2 18 11.8 5 3.3 147 96.7


S Mai 131 5 37 29.4 60 47.6 26 20.6 3 2.4 123 97.6 49 38.9 57 45.2 16 12.7 4 3.2 122 96.8


S Thủy 278 2 93 33.7 111 40.2 67 24.3 5 1.8 271 98.2 128 46.4 94 34.1 52 18.8 2 0.7 274 99.3
S Châu 265 1 130 49.2 84 31.8 49 18.6 1 0.4 263 99.6 141 53.4 80 30.3 41 15.5 2 0.8 262 99.2
S Bình 125 3 34 27.9 51 41.8 36 29.5 1 0.8 121 99.2 43 35.2 44 36.1 34 27.9 1 0.8 121 99.2


S Hà 147 1 46 31.5 68 46.6 32 21.9 0 0.0 146 100.0 53 36.3 65 44.5 27 18.5 1 0.7 145 99.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

S Long 203 0 66 32.5 97 47.8 38 18.7 2 1.0 201 99.0 78 38.4 92 45.3 31 15.3 2 1.0 201 99.0
S Tân 124 2 43 35.2 62 50.8 17 13.9 0 0.0 122 100.0 57 46.7 54 44.3 11 9.0 - 0.0 122 100.0


S Mỹ 125 1 45 36.3 55 44.4 22 17.7 2 1.6 122 98.4 78 62.9 30 24.2 14 11.3 2 1.6 122 98.4



S Ninh 251 6 93 38.0 105 42.9 40 16.3 7 2.9 238 97.1 121 49.4 78 31.8 38 15.5 8 3.3 237 96.7
S Thịnh 157 1 55 35.3 68 43.6 32 20.5 1 0.6 155 99.4 80 51.3 51 32.7 24 15.4 1 0.6 155 99.4
<b>S Hòa</b> <b>173</b> <b>0</b> <b>85</b> <b>49.1</b> <b>60</b> <b>34.7</b> <b>28</b> <b>16.2</b> <b>0</b> <b>0.0</b> <b>173</b> <b>100.0</b> <b>92</b> <b>53.2</b> <b>70</b> <b>40.5</b> <b>11</b> <b>6.4</b> <b>-</b> <b>0.0</b> <b>173</b> <b>100.0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Trường Số <sub>HS</sub> KH<sub>tật</sub> <b>Khoa học</b> <b>Lịch sử - Địa lý</b>
Giỏi Tỉ lệ Khá


Tỉ
lệ TB


Tỉ


lệ Yếu
Tỉ


lệ TBTL Tỉ lệ Giỏi
Tỉ


lệ Khá Tỉ lệ TB
Tỉ


lệ Yếu
Tỉ


lệ TBTL Tỉ lệ


Đại Kim 61 1 20 33.3 26 43.3 13 21.7 1 1.7 59 98.3 16 26.7 21 35.0 23 38.3 - 0.0 60 100.0


S Kim 73 1 26 36.1 37 51.4 9 12.5 0 0.0 72 100.0 27 37.5 27 37.5 17 23.6 1 1.4 71 98.6



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tây Sơn 159 0 108 67.9 44 27.7 7 4.4 0 0.0 159 100.0 100 62.9 44 27.7 14 8.8 1 0.6 158 99.4


S Tây 160 3 81 51.6 61 38.9 13 8.3 2 1.3 155 98.7 90 57.3 34 21.7 30 19.1 3 1.9 154 98.1


S Lĩnh 91 0 36 39.6 46 50.5 8 8.8 1 1.1 90 98.9 28 30.8 41 45.1 21 23.1 1 1.1 90 98.9


S Hồng 90 - 26 28.9 41 45.6 23 25.6 0 0.0 90 100.0 17 18.9 38 42.2 32 35.6 3 3.3 87 96.7


S Diệm 139 2 60 43.8 66 48.2 11 8.0 0 0.0 137 100.0 38 27.7 58 42.3 41 29.9 - 0.0 137 100.0


S Quang 56 0 9 16.1 23 41.1 23 41.1 1 1.8 55 98.2 10 17.9 26 46.4 19 33.9 1 1.8 55 98.2


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

S Lâm 82 1 27 33.3 40 49.4 14 17.3 0 0.0 81 100.0 28 34.6 35 43.2 18 22.2 - 0.0 81 100.0


Thị 1 188 0 164 87.23 23 12.2 1 0.53 0 0 188 100 147 78.2 34 18.09 7 3.72 0 0 188 100


Thị 2 109 0 36 33.0 63 57.8 10 9.2 0 0.0 109 100.0 28 25.7 61 56.0 20 18.3 - 0.0 109 100.0


S Hàm 108 4 51 49.0 43 41.3 10 9.6 0 0.0 104 100.0 53 51.0 36 34.6 13 12.5 2 1.9 102 98.1


S Trường 109 0 56 51.4 48 44.0 5 4.6 0 0.0 109 100.0 62 56.9 19 17.4 28 25.7 - 0.0 109 100.0
S Trung 1 88 0 24 27.3 41 46.6 23 26.1 0 0.0 88 100.0 28 31.8 36 40.9 23 26.1 1 1.1 87 98.9


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

S Phú 82 0 28 34.1 33 40.2 18 22.0 3 3.7 79 96.3 34 41.5 29 35.4 15 18.3 4 4.9 78 95.1


S Bằng 62 1 27 44.3 26 42.6 8 13.1 0 0.0 61 100.0 21 34.4 23 37.7 17 27.9 - 0.0 61 100.0


S Phúc 69 1 26 38.2 37 54.4 5 7.4 0 0.0 68 100.0 30 44.1 29 42.6 9 13.2 - 0.0 68 100.0



S Mai 67 3 10 15.6 39 60.9 14 21.9 1 1.6 63 98.4 19 29.7 26 40.6 18 28.1 1 1.6 63 98.4


S Thủy 103 1 26 25.5 51 50.0 25 24.5 0 0.0 102 100.0 32 31.4 49 48.0 21 20.6 - 0.0 102 100.0
S Châu 101 0 63 62.4 22 21.8 16 15.8 0 0.0 101 100.0 54 53.5 27 26.7 20 19.8 - 0.0 101 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

S Hà 63 1 36 58.1 22 35.5 3 4.8 1 1.6 61 98.4 43 69.4 10 16.1 9 14.5 - 0.0 62 100.0


S Trà 52 2 16 32.0 30 60.0 4 8.0 0 0.0 50 100.0 13 26.0 28 56.0 8 16.0 1 2.0 49 98.0


S Long 87 0 25 28.7 51 58.6 11 12.6 0 0.0 87 100.0 45 51.7 21 24.1 21 24.1 - 0.0 87 100.0


S Tân 60 1 17 28.8 35 59.3 7 11.9 0 0.0 59 100.0 17 28.8 32 54.2 10 16.9 - 0.0 59 100.0


S Mỹ 54 1 16 30.2 33 62.3 4 7.5 0 0.0 53 100.0 28 52.8 17 32.1 8 15.1 - 0.0 53 100.0


S Ninh 95 6 41 46.1 35 39.3 11 12.4 2 2.2 87 97.8 40 44.9 37 41.6 12 13.5 - 0.0 89 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>S Hòa</b> <b>58</b> <b>0</b> <b>45</b> <b>77.6</b> <b>13</b> <b>22.4</b> <b>0</b> <b>0.0</b> <b>0</b> <b>0.0</b> <b>58</b> <b>100.0</b> <b>38</b> <b>65.5</b> <b>18</b> <b>31.0</b> <b>2</b> <b>3.4</b> <b>-</b> <b>0.0</b> <b>58</b> <b>100.0</b>


S An 69 0 18 26.1 37 53.6 14 20.3 0 0.0 69 100.0 28 40.6 36 52.2 5 7.2 - 0.0 69 100.0


S Lễ 91 3 17 19.3 49 55.7 21 23.9 1 1.1 87 98.9 12 13.6 25 28.4 42 47.7 9 10.2 79 89.8


S Tiến 1


uplo
ad.1
23do


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>PHỤ LỤC 7 : TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG GV GIỎI, HS GIỎI NĂM HỌC 2011 - 2012</b>



<b>TT</b> <b>Trường</b> <b>GV giỏi</b> <b>Học sinh giỏi</b>


DT H T <sub>DT</sub> TA qua mạng<sub>H</sub> <sub>T</sub> <sub>QG</sub> <sub>DT</sub>Giải toán qua mạng<sub>H</sub> <sub>T</sub> <sub>QG</sub> <sub>DT</sub>KS L4<sub>Đạt</sub> <sub>DT</sub>KS L5<sub>Đạt</sub> <sub>DT</sub> VSCĐ<sub>H</sub> <sub>T</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2</b> TH Sơn Kim 1 4 3 1 0 14 10 8 4 6 1 5 5 1


<b>3</b> TH Sơn Kim 2 5 4 1 1 0 13 9 7 7 5 1 5 4


<b>4</b> TH TTTây Sơn 6 4 1 19 13 19 12 1 1 23 7 11 8 5 4


<b>5</b> TH Sơn Tây 8 6 1 18 11 1 1 23 12 1 11 8 11 2 5 5 3


<b>6</b> TH Sơn Lĩnh 4 2 1 0 14 6 3 3 6 1 5 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>8</b> TH Sơn Diệm 4 1 5 5 15 8 8 1 7 3 5 5


<b>9</b> TH Sơn Giang 4 3 10 4 1 15 7 11 5 9 1 5 5 2


<b>10</b> TH Sơn Quang 1 1 2 2 4 2 4 2 3 1 5 5


<b>11</b> TH Sơn Lâm 4 2 4 2 7 0 5 0 4 0 5 5 5


<b>12</b> TH 1 TTPC 6 5 1 21 18 2 21 16 1 32 13 16 6 5 5 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>14</b> THSơn Trường 5 1 5 2 2 1 8 0 8 1 5 5


<b>15</b> TH Sơn Hàm 3 2 8 3 12 4 6 1 5 0 5 5


<b>16</b> TH1Sơn Trung 2 2 11 4 12 4 3 1 5 4 5 4



<b>17</b> TH2Sơn Trung 4 3 4 1 3 0 2 1 3 0 5 5


<b>18</b> TH Sơn Phú 4 2 4 3 6 3 6 5 5 3 5 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>20</b> TH Sơn Phúc 5 4 1 5 5 10 9 4 4 5 1 5 5 3


<b>21</b> TH Sơn Mai 9 2 0 0 8 2 3 1 4 1 5 4


<b>22</b> TH Sơn Thủy 7 4 1 0 12 2 3 3 8 1 5 5 2


<b>23</b> TH Sơn Châu 5 3 11 9 1 15 11 1 6 6 8 3 5 5


<b>24</b> TH Sơn Bình 3 1 6 4 5 5 6 2 3 0 5 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>26</b> TH Sơn Trà 3 0 6 5 1 6 6 3 3 2 1 5 5


<b>27</b> TH Sơn Long 5 4 10 8 8 5 4 4 3 2 5 5 3


<b>28</b> TH Sơn Tân 3 0 6 2 7 5 4 3 4 1 5 5


<b>29</b> TH Sơn Mỹ 3 1 1 5 1 6 2 5 5 3 0 5 4


<b>30</b> TH Sơn Ninh 4 2 2 1 14 6 3 3 7 4 5 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>32</b> <b>TH Sơn Hòa</b> <b>3</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>7</b> <b>6</b> <b>9</b> <b>5</b> <b>3</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>0</b> <b>5</b> <b>3</b>


<b>33</b> TH Sơn An 6 1 6 0 5 2 5 1 5 1 5 5


<b>34</b> TH Sơn Lễ 4 3 1 6 1 11 4 4 3 3 1 5 4



<b>35</b> TH 1 Sơn Tiến 5 5 1 3 0 14 9 9 2 6 3 5 4


<b>36</b> TH 2 Sơn Tiến 5 4 2 1 17 5 1 5 2 6 0 5 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>

<!--links-->

×