Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Giao an Vat ly 7 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.31 KB, 90 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 14/8/2012 <sub> Tiết 1 </sub>
TuÇn 1

<b>Chương I. Quang học</b>



<b>Bµi 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG</b>
<b>NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG</b>
A- MỤC TIÊU:


1. KiÕn thøc:


* Nhận biết được rằng ta nhìn thấy các vật khi cú ỏnh sỏng tú các vật đó truyền vào
mắt ta (ta nhỡn thấy cỏc vật, khi cú ỏnh sáng từ cỏc vật đú truyn vo mt ta).


2. Kĩ năng:


* Nờu c vớ d về nguồn sỏng và ỏnh sỏng. (Nguồn sáng là những vật tự nó phắt ra
ánh sáng: Mặt trời, ngọn lửa, đèn điện, laze. Vật sáng gồm nguồn sáng và những
vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó: Mặt trang, các hành tinh, các đồ vật.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.


- HS u thích mơn học, hứng thú học tập, tích cực trao đổi, phát biểu.
B- CHUẨN BỊ:


- Đồ dùng:


+ Gv: Đèn pin, bảng phụ ghi bài tập.


+ Mỗi nhóm Hs: 1 hộp kín trong đó dán sẵn 1 mảnh giấy trắng bóng đèn pin
được gắn bên trong hộp (Hình 1.2a SGK), pin, dây kim loại nhỏ, công tắc.


- Những điểm cần lưu ý:


+ Không đưa ra định nghĩa ánh sáng. Yêu cầu Hs thông qua kinh nghiệm
quan sát mà khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta.


+ Dựa trên quan sát, TN và lập luận để khẳng định ta nhìn thấy 1 vật (vật
sáng) khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.


+ Phân biệt được 2 loại vật có thể phát ánh sáng đến mắt ta: Vật tự nó phát ra
ánh sáng (nguồn sáng) và vật hắt ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.


+ ánh sáng khơng những truyền được trong các mơi trường trong suốt mà
cịn truyền c trong chõn khụng.


C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình dạy học


I- ỉ n định tổ chc : Ngày giảng: ../8/2012 . Sĩ số: 26 - V¾ng:
II- Kiểm tra bài cũ: Khơng


<b>GV: Giới thiệu sơ lược chương trình vật lý 7 : gồm 3 chương:</b>
Chương I : Quang học


Chương II : Âm học
Chương III : Điện hoc


ĐVĐ : Một người mắt khơng bị tật, có khi nào mở mắt mà khơng nhìn thấy vật để


trước mắt khơng? Khi nào ta mới nhìn thấy 1 vật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Gv: Dùng gương phẳng cho Hs xác định lại chữ viết đó : (Tìm). Vậy ảnh quan sát</b>
được trong gương phẳng đó có tính chất gì? Những hiện tượng trên đều có liên
quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương có tính
chất gì? -> Giới thiệu chương I


- Cho Hs quan sát đèn pin - đèn có thể bật sáng được?


- Đặt đèn pin ngang trước mặt sao cho khơng nhìn thấy bóng đèn. Bật đèn sáng ta
có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra khơng? Vì sao? . . . vậy khi nào ta
nhận biết được ánh sáng?


III- Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>Gv: Phân nhóm HS</b>


<b>Hs: Tự đọc SGK -> trả lời C1. </b>


- Trong 4 trường hợp trên điểm giống nhau
là gì? (mở mắt)


- Hãy tìm những điểm khác nhau, từ đó tìm
nguyên nhân khách quan làm cho mắt ta
nhận biết được ánh sáng?


(Trường hợp nhận biết được ánh sáng:
trường hợp 2; 3).



<b>Hs: Thảo luận nhóm rút ra kết luận.</b>


- Khi nào thì ta nhận nhận biết được ánh
sáng?


<b>Gv: ĐVĐ: Ta nhận biết được ánh sáng khi</b>
có ánh sáng lọt vào mắt ta, nhưng khi nào
thì ta nhìn thấy 1 vật? -> II,


<b>Hs: Đọc C2 – dự đoán kết quả TN?</b>
<b>Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm Hs.</b>
<b>Hs: Lần lượt làm TN a, b trả lời C2. </b>
- Đại diện nhóm trả lời -> rút ả kết luận.
- Căn cứ vào đâu mà ta khẳng định được
rằng ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ
vật đó truyền vào mắt ta?


<b>Hs: Làm TN</b>


1- Bật sáng bóng đèn trong hộp -> nhìn
thấy mảnh giấy trắng.


2- Quan sát – nhận xét sự khác nhau giữa
dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy
trắng.


- Vật nào tự nó phát ra ánh sáng?


- Vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác


chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại?


<b>Hs: . . .</b>


<b>Gv: Nhận xét – thông báo nguồn sáng, vật</b>


<b>I- Nhận biết ánh sáng</b>
- Quan sát và TN


C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận
biết được ánh sáng có điều kiện giống nhau
là có ánh sáng truyền vào mắt ta.


<b>- Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng</b>
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.


<b>II- Nhìn thấy một vật</b>
- TN:


C2: Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn
bật sáng. Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh
giấy rồi mảnh giấy lại hắt ánh sáng, cuối
cùng ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy ta
nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng
từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.


<b>- Kết luận: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh</b>
sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.


<b>II- Nguồn sáng và vật sáng</b>



C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh
sáng cịn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng
do vật khác chiếu vào nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sáng.


<b>Hs: Đọc – hồn chỉnh kết luận.</b>
<b>Gv: Chốt lại vấn đề.</b>


- Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài?
(ghi nhớ).


<b>Hs: Đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>Gv: Chốt lại nhanh</b>


<b>Hs: Thảo luận nhóm lần lượt trả lời C4; C5. </b>
- Trong cuộc tranh luận phần mở bài bạn
nào đúng? Vì sao?


- Khói gồm những hạt li ti. Khi chiếu đèn
pin vào đó ta thấy vệt sáng xuyên qua
khói? Tại sao?


- Đại diện nhóm trả lời.
<b>Gv: Nhận xét – bổ xung.</b>


+ Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh
giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác
chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.



<b>IV- Ghi nhớ và vận dụng</b>
a, Ghi nhớ : SGK


b, Vận dụng


C4: Bạn Thanh đúng vì đèn bật sáng nhưng
khơng chiếu thẳng vào mắt ta, khơng có
ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta khơng
nhìn thấy.


C5: Khói gồm nhiều hạt li ti, các hạt khói
được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng.
Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo
thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
4- Củng cố:


- Khái quát nội dụng bài dạy.


- Lần lượt treo bảng phụ ghi bài tập 1.1; 1.2; 1.3 (3 – SBT). Hs đọc và trả
lời.


( Bài 1.1: C ; Bài 1.2: B).
5- Hướng dẫn học ở nhà:


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làmm bài tập 1.4; 1.5 (SBT).


- Đọc trc bi S truyn ỏnh sỏng.
D- RT KINH NGHIM:






.
Ngày soạn: 17/8/2012 <sub> Tiết 2 </sub>


Tuần 2
<b>Bài 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG</b>


A- MỤC TIÊU:
1. KiÕn thøc:


* Phát biểu đợc định luật truyền thẳng của ánh sáng (trong mơi trờng trong suốt và đồng
tính, ánh sáng truyền theo ng thng).


2. Kĩ năng:


* Biu din c ng truyn của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
- Nhận biết đợc ba loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Gv : Bảng phụ vẽ hình 2.5


+ Mỗi nhóm Hs : 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng 0 = 3 mm, 1 ống trụ cong
không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh ghim.



- Những điểm cần lưu ý :


+ Ở lớp 7 không định nghĩa chặt chẽ về tia sáng mà khái niệm tia sáng chỉ
chỉ là 1 mơ hình qui ước để biểu thị đường truyền của ánh sáng.


+ Trong thực tế không quan sát được tia sáng thật mà căn cứ vào vệt sáng ta
nhận biết được đường truyền của ánh sáng.


- Kiến thức bổ xung :
C. Ph¬ng ph¸p


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình dạy học


I- ỉ n nh t chc : Ngày giảng: …../8/2012 . SÜ sè: 26 - V¾ng: …………
II- Kiểm tra bài cũ:


<b>?1 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? </b>


- Khi nào ta nhìn thấy 1 vật? Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho thí dụ.
<b>Gv : Nhận xét – nhấn mạnh: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó </b>
đến mắt ta.


ĐVĐ:


<b>Gv : Bật đèn điện -? Các em thấy hiện tượng gì?</b>
<b>Hs : (đèn điện sáng).</b>


- Các em có nhìn thấy đường đi của ánh sáng không? Làm thế nào để biết
được ánh sáng từ bóng đèn phát ra đã đi theo đường nào đến mắt ta? -> vào


bài.


III- Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>Hs: Quan sát hình 2.1 – nêu dụng cụ cần</b>
có để làm TN.


<b>Gv: Phát dụng cụ cho các nhóm Hs.</b>


+ Đèn pin khơng có pha, 2 ống tuy ơ vỏ
nhựa đen (1 ống thẳng, 1 ống cong).


<b>Hs: Làm TN theo hình 2.1 – trả lời C1.</b>
- Ánh sáng truyền theo đường nào?


- Vì sao dùng ống cong lại khơng nhìn thấy
ánh sáng từ đèn phát ra?


(Vì ánh sáng đi thẳng bị thành ống chặn
lại).


- Em hãy dự đoán xem ánh sáng truyền đi
như thế nào? Theo đường thẳng, đường
cong hay đường gấp khúc?


- Nếu không dùng ống – làm thế nào để
kiểm tra xem ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng?



<b>I- Đường truyền của ánh sáng</b>
<b>- ThÝ nghiÖm :</b>


C1 : ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền
trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.


C2: Luồn 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác
nhận 3 lỗ thẳng hàng.


<i><b>* Kết luận : Đường truyền của ánh sáng</b></i>
trong khơng khí là đường thẳng.


* Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt đồng tính ánh
sáng truyền đi theo 1 đường thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hs: Nêu phương án kiểm tra. (Hình 2.2).</b>
<b>Gv: Phát cho mỗi nhóm 3 tấm bìa có đục</b>
lỗ.


<b>Hs: Làm TN theo hình 2.2 – Trả lời C2 :</b>
- Đặt 3 tấm bìa thẳng hàng sao cho mắt
nhìn thấy dây tóc đèn đang sáng qua 3 lỗ.
- Tìm cách kiểm tra 3 lỗ trên tấm bìa có
nằm trên cùng 1 đường thẳng khơng?


- Hs: Đặt lệch 1 tấm bìa - ? Có nhìn thấy
đèn sáng qua các lỗ . . . nữa khơng? Tại
sao?



- Vậy trong khơng khí ánh sáng truyền đi
như thế nào?


- Có cách nào khác để khẳng định ánh sáng
truyền đi theo đường thẳng?


<b>Gv: Thông báo: Khơng khí là mơi trường</b>
trong suốt đồng tính. Nghiên cứu sự truyền
ánh sáng trong các môi trường trong suốt
khác như: nước, thuỷ tinh, dầu hoả . . . ta
thu được cùng 1 kết quả -> có thể xem kết
luận trên là 1 định luật.


<b>Gv: Thông báo qui ước biểu diễn đường</b>
truyền của ánh sáng. (Tia sáng SM).


- Trong thực tế ta khơng thể nhìn thấy 1 tia
sáng mà chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm rất
nhiều tia sáng hợp thành.


- 1 chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song
song có thể coi là 1 tia sáng.


<b>Gv: Treo bảng phụ hình 2.5 (a, b, c).</b>


<b>Hs: Quan sát – trả lời C3 : Quan sát và nêu</b>
đặc điểm của mỗi loại chùm sáng?


<b>Gv: Chốt lại cách biểu diễn tia sáng và đặc</b>


điểm các loại chùm sáng.


- Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài
học này? (ghi nhớ).


<b>Hs: Đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>Hs: Đọc – Trả lời C4.</b>


- Mỗi nhóm Hs dùng 3 đinh ghim thực
hành theo C5.


- Trả lời C5


- Cắm 3 đinh thẳng đứng trên tờ giấy dùng
mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng thẳng
hàng. Nói rõ cách ngắm; Giải thích.


- Qui ước : Biểu diễn đường truyền của ánh
sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ
hướng gọi là tia sáng.


S M
C3: Có 3 loại chùm sáng.
a)


c)


a, Chùm sáng song song . . . không giao
nhau.



b, Chùm sáng hội tụ . . . giao nhau.
c, Chùm sáng phân kỳ . . loe rộng ra.


<b>III- Ghi nhớ và vận dụng</b>
* Ghi nhớ :


* Vận dụng :
C4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4- Củng cố:


- Khái quát nội dung bài dạy.
- Trả lời bài tập 2.1; 2.4 (4 – SBT).
5- Hướng dẫn học ở nhà:


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập : 2.2; 2.3 (4 – SBT).


- Đọc trước bài “Ứng dụng định lý truyn thng ca ỏnh sỏng.
E- RT KINH NGHIM:






Ngày soạn: 31/8/2012 <sub> Tiết 3 </sub>


Tuần 3
<b>Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG</b>



<b>CỦA ÁNH SÁNG</b>
A- mơc tiªu:


1. KiÕn thøc:


* Giải thích đợc một số ứng dụng của định luật truyền thẳng sánh sáng trong thực tế:
ngắm đờng thng, búng ti, nht thc, nguyt thc.


2. Kĩ năng:


* Giải thích đợc tại sao có cùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối, hiện tợng nhật thực, nguyệt
thực.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- chuẩn bị:


- Đồ dùng :


+ Gv : Bảng phụ vẽ hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.


+ Hs mỗi nhóm : 1 đèn pin, 1 bóng điện 220V – 40W, 1 màn chắn sáng, 1
vật cản sáng.


- Những điểm cần lưu ý :


+ Nhật thực xảy ra ban ngày khó quan sát. Rất ít khi xảy ra nhật thực toàn
phần.



+ Nguyệt thực xảy ra ban đêm dễ quan sát, thường xảy ra vào đêm rằm.
- Kiến thc b xung :


C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hs1 : Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Biểu diễn đường truyền
của tia sáng SM.


Hs2 : Nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng.
ĐVĐ:


Ban ngày trời nắng khơng có mây ta nhì thấy rõ bóng của mình trên mặt đất.
Khi có đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng của mình bị nh đi. Vì sao có sự biến
đổi đó? -> Vào bài.


3- Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>Hs: Quan sát hình 3.1 cho biết dụng cụ cần</b>
có để làm TN? Cách bố trí TN.


<b>Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm.</b>


<b>Hs : Làm TN theo hình 3.1. Trả lời C1. </b>
- Yêu cầu Hs chỉ ra vùng sáng, vùng tối
trên màn chắn.



- Tại sao trên màn chắn lại có vùng hồn
tồn khơng nhận được ánh sánh từ nguồn
tới?


- Hãy phát biểu đầy đủ nhận xét?


<b>Gv: Chốt lại - đưa ra khái niệm bóng tối.</b>
<b>Hs: Làm TN theo hình vẽ 3.2: THay đèn</b>
pin bằng bóng điện sáng 220V – 40W quan
sát trên màn chắn 3 vùng : sáng, tối khác
nhau -> trả lời C2.


- Qua TN – Hãy phát biểu đầy đủ nhận
xét?


<b>Gv: Khái quát đưa ra khái niệm bóng nửa</b>
tối.


<b>Gv: Ta đã biết mặt trăng quay xung quanh</b>
trái đất, mặt trời chiếu sáng mặt trăng và
trái đất. Khi mặt trăng nằm trong khoảng
từ mặt trời đến trái đất thì xảy ra hiện
tượng gì? -> II,


<b>Hs: Tự đọc – nghiên cứu phần II</b>
<b>Gv: Treo bảng phụ hình vẽ 3.3.</b>


<b>Hs: Quan sát chỉ rõ trên hình vẽ vùng nào</b>
xảy ra nhật thực tồn phần? Nhật thực 1



<b>I- Bóng tối, nửa bóng tối.</b>
- TN


C1: Phần màu đen hồn tồn khơng nhận
được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng
truyền theo đường thẳng bị vật cản sáng
chặn lại.


- Nhận xét : Trên màn chắn đặt ở phía sau
vật cản có 1 vùng không nhận được ánh
sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối.


-TN 2:


C2: Trên màn chắn ở sau vật cản là:
+ Vùng bóng tối.


+ Vùng được chiếu sáng đầy đủ.


+ Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1
phần nguồn sáng nên không sáng bằng
vùng 3.


- Nhận xét : . . . Vùng chỉ nhận được ánh
sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là
bóng nửa tối.


<b>II- Nhật thực, nguyệt thực</b>
<b>1- Nhật thực</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

phần?


<b>Hs: Đọc SGK – Nghiên cứu hiện tượng</b>
nguyệt thực.


<b>Gv: Treo tranh vẽ hình 3.4.</b>
<b>Hs: Quan sát trả lời C4.</b>


<b>HS: Nêu nội dung cần nắm trong bài?</b>
<b>HS: Đọc phần ghi nhớ.</b>


<b>HS: Làm lại TN 2 hình 3.2. Di chuyển</b>
miếng bìa lại gần màn chắn, từ từ quan sát
sự thay đổi của bóng tối, nửa bóng tối ->
trả lời C5


C6: Ban đêm dùng quyển vở che kín bóng
đèn dây tóc đang sáng trên bàn sẽ tối, có
khi khơng đọc được sách.


Nhưng nếu dùng quyển vở che kín đèn
ống thì ta vẫn đọc được sách. Giải thích tại
sao có sự khác nhau đó?


<b>HS: Thảo luận nhóm C5; C6.</b>
- Đại diện nhóm trả lời.
<b>GV: Chốt lại.</b>


<b>2- Nguyệt thực</b>


C4:


- Vị trí 1 : Có nguyệt thực
- Vị trí 2; 3 : Trăng sáng.
<b>III- Vận dụng</b>


C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn
thì bóng tối, nửa bóng tối đều thu hẹp lại
hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì
hầu như khơng cịn bóng nửa tối nữa chỉ
cịn bóng tối rõ rệt.


C6:


- Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn
đang sáng, bàn nằm trong vùng tối
sau quyển vở không nhận được ánh
sáng từ đèn truyền tới nên ta không
đọc được sách.


- Dùng quyển vở khơng che kín được
đèn ống, bàn nằm trong vùng nửa tối
nhận được 1 phần ánh sáng từ đèn
truyền tới nên ta vẫn đọc được sách.
* Ghi nhớ : SGK -11


4- Củng cố:


- Khái quát nội dung bài dạy.



- Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
- Nêu hiện tượng nhật thực, nguyệt thưc?
5- Hướng dẫn học ở nhà:


- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 3.1 -> 3.4 (5 – SBT).
- Đọc trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”.


- Giờ sau mỗi nhóm mang 1 đèn pin.
E- Rút kinh nghim:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: 7/9/2012


Tit 4 - Tuần 4


<b>Bài 4. NH LUT PHN X NH SNG</b>
A- mục tiªu:


1. KiÕn thøc:


* Nhận biết đợc tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ
sánh sáng bởi gơng phẳng.


* Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng.


2. Kĩ năng: * Chỉ ra đợc trên hình vẽ hoặc trong thí nghiệm đâu là điểm tới, tia tới, tia
phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Nêu đợc ví dụ về hiện tợng phản xạ ánh sáng. Vẽ đợc tia
phản xạ khi biết trớc tia tới đối với gơng phẳng và ngợc lại theo cách áp dụng Định luật:
hiểu tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gơng ở điểm tới. Góc
phản xạ bằng góc tới



3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- Chuẩn bị:


- Đồ dùng:


+ GV: Bảng phụ vẽ hình 4.3


+ Mỗi nhóm Hs: - 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.


- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng.
- 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ phẳng nằm ngang.
- 1 thước đo góc mỏng.


- Những điểm cần lưu ý:


+ HS thành thạo sử dụng thước đo góc.
- Kiến thức bổ xung:


+ Lần đầu tiên Hs được làm quen với 1 định luật vật lý. Định luật được rút
ra bằng cách làm thÝ nghiÖm nhiều lần, ở nhiu ni vi nhiu vt khỏc nhau.
C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình dạy học


1- ỉ n nh t chc : Ngày giảng: ../9/2012 . Sĩ sè: 26 - V¾ng: …………
2- Kiểm tra bài cũ:


<b>HS1 : Thế nào là bóng tối, nửa bóng tối?</b>



Nhật thực tồn phần (1 phần); Nguyệt thực thường xảy ra khi nào?
<b>HS2: Trả lời bài tập : 3.1; 3.2 (5 – SBT).</b>


ĐVĐ :


<b>GV: Làm TN: Chiếu đèn pin lên tấm gương phẳng đặt trên bàn.</b>
<b>HS: Quan sát thấy có 1 vệt sáng trên tường.</b>


<b>GV : Muốn vệt sáng đến 1 điểm nào đó trên tường thì phải đặt đèn pin như </b>
thế nào? Muốn biết mối quan hệ giữa tia sáng đi từ đèn pin ra và tia sáng


hắt lại trên gương như thế nào? -> Vào bài.
3- Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>GV: Phát gương phẳng cho các nhóm Hs.</b>
- Các em hãy dùng gương soi và nói xem


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

các em đã nhìn thấy những gì trong
gương?


<b>GV: Thơng báo: ảnh của vật tạo bởi</b>
gương.


- Các em hãy nhận xét xem mặt gương có
đặc điểm gì?


<b>HS: Đọc – Trả lời C1. </b>



<b>GV: Khi chiếu 1 tia sáng lên mặt 1 gương </b>
phẳng thì có hiện tượng gì xảy ra? -> II
<b>HS: Hoạt động nhóm làm TN theo hình </b>
4.2: Chiếu 1 tia sáng lên mặt 1 gương
phẳng.


- Quan sát hiện tượng – Chỉ ra tia tới và tia
phản xạ.


- Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện
tượng như thế nào?


<b>HS: Đọc – Quan sát TN trả lời C2.</b>


<b>GV: Làm TN: Gấp mặt tờ giấy theo đường</b>
pháp tuyến -> mặt phẳng thứ 2 gấp quay
xuống dưới không hứng được tia phản xạ.
<b>HS: Phát biểu kết luận.</b>


<b>HS: Đọc SGK tìm hiểu góc tới và góc </b>
phản xạ.


- Quan sát TN dự đoán độ lớn của góc
phản xạ và góc tới có quan hệ như thế nào?
- Thay đổi góc tới =>Nhận xét góc phản xạ
<b>HS: Làm TN hình 4.2. Dùng thước đo góc</b>
để xác định giá trị của i’ khi cho i lần lượt
bằng 600<sub>; 45</sub>0<sub>; 30</sub>0<sub>. Điền kết quả vào bảng.</sub>
=> Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa góc


tới và góc phản xạ.


<b>GV: Nếu làm TN tương tự với các mơi</b>
trường trong suốt khác ta cũng có kết luận
như trên. Kết luận đó có thể coi là 1 định
lý.


<b>GV: Treo bảng phụ vẽ hình 4.3 giới thiệu.</b>
- Gương phẳng G; Pháp tuyến IN vng
góc với G


Tia tới SI; I là điểm tới.
IR là tia phản xạ.


i là góc tới; i’ là góc phản xạ.
<b>Hs: Vẽ tia phản xạ IR</b>


a, Cho tia tới SI chiếu lên gương.
- Hãy vẽ tia phản xạ.


- Hình của 1 vật quan sát được trên gương
gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.


- Gương phẳng có mặt gương là mặt phẳng
nhẵn bóng.


C1: Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là
gương phẳng : mặt kính, mặt nước, tấm
kim loại.



<b>II- Định luật phản xạ ánh sáng.</b>
- TN: H4.2


- Chiếu 1 tia SI lên gương phẳng
SI gọi là tia tới


Gặp mặt gương tia sáng bị hắt lại là IR, IR
gọi là tia phản xạ


<b>1- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng</b>
<b>nào?</b>


C2: Tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng
tờ giấy chứa tia tới


- Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
<b>2- Phương của tia phản xạ quan hệ thế</b>


<b>nào với phương của tia tới.</b>
Gọi là góc tới


Gọi là góc phản xạ


Góc tới i Góc phản xạ i’
600


450
300



- Kết luận: Góc phản xạ ln ln bằng
góc tới<i>.</i>


<b>3- Định luật phản xạ ánh sáng</b>


- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
chứa tia tới và đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới.


- Góc phản xạ bằng góc tới.


<b>4- Biểu diễn gương phẳng và các tia</b>
<b>sáng trên hình vẽ. (H4.3)</b>


C3: GV hớng dẫn HS vẽ tia phản xạ IR
<b>III- Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Làm thế nào để vẽ được tia phản xạ?
(Vẽ tia pháp tuyến IN vuông góc với
gương xác định i vẽ tia IR sao cho i’ = i)
4- Củng cố:


- Khái quát nội dung bài dạy.


- HS làm bài tập 4.2 (6 – SBT). (Kết quả: = 200<sub>).</sub>
<b>5- Định luật phản xạ ánh sáng</b>


5- Hướng dẫn học ở nhà:


- Học thuộc định luËt; Nắm vững cách vẽ tia tới, tia phản xạ qua gương


phẳng.


- Làm bài tập: 4.1; 4.2; 4.4 (6 –SBT).


- Đọc trước bài “Ảnh của 1 vt to bi gng phng
E- Rỳt kinh nghim:






Ngày soạn: 14/9/2012


Tit 5 - Tuần 5


<b>Bài 5. NH CA MT VT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>
A- mơc tiªu:


1. KiÕn thøc:


* Nêu đợc nững đặc điểm chung về ảnh của một vật tao bởi guơng phẳng, đó là ảnh ảo, có
kích thớc bằng vật, khoảng cách từ gơng đến vật và đến ảnh là bằng nhau. (ảnh của một
vật tạo bởi gơng phẳng không hứng đợc trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. Độ lớn của một
vậtđợc tạo bởi gơng phẳng bằng độ ln ca vt).


2. Kĩ năng:


* Dng c nh ca một vật qua gơng phẳng. Vẽ đợc ảnh của điểm sáng qua gơng phẳng
bằng hai cách : + Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng;



+ Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng(đơn giản nh mũi tên, đoạn thẳng)
3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ 1 tấm kính màu trong suốt; 2 viên phấn (cây nến) như nhau.
+ 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.


- Những điểm cần lưu ý :
- Kiến thức bổ xung :


+ Ảnh thật là ảnh có thể hứng được trên màn chắn.
+ Ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn chắn.


+ Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo đối xứng với vật qua gương.
+ Có 2 cách vẽ tia phản xạ :


C1: Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng.


C2: Dựa vào ảnh đã vẽ được qua gương phẳng: Các tia phản xạ trên
gương đều có đường kéo dài qui đồng ở ảnh S’ -> tia phản xạ sẽ nằm
trờn ng thng SI.


C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- ỉ n định t chc : Ngày giảng: ../9/2012 . Sĩ số: 26 - V¾ng: …………
2- Kiểm tra bài cũ:



<b>HS1: Cho 1 tia tới SI chiếu lên 1 gương phẳng. Hãy vẽ tia phản xạ.</b>
<b>HS2: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.</b>


ĐVĐ :


Khi đứng trước gương phẳng ta nhìn thấy ảnh của ta trong gương. Khi đứng
ở bờ ao ta nhìn thấy hình ảnh của ta lộn ngược dưới mặt nước. Tại sao lại
như vậy? Vậy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có tính chất gì -> Vào bài.


3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>HS: Quan sát hình vẽ 5.2 – nghiên cứu TN.</b>
<b>GV: Phát đồ dùng cho các nhóm.</b>


<b>Hs: Làm TN theo hình vẽ 5.2 – quan sát</b>
ảnh của pin và viên phấn.


- Lưu ý HS: Đặt gương thẳng đứng vng
góc với tờ giấy phẳng.


- Dự đốn: Ảnh của vật có hứng được trên
màn chắn khơng?


<b>HS: Đọc – làm TN trả lời C1. Từ đó phát</b>
biểu kết luận.


<b>GV: Chốt lại – Thông báo ảnh ảo.</b>



- Các em hãy dự đoán độ lớn của ảnh so
với vật?


- Dự đoán – so sánh khoảng cách từ ảnh
đến gương với khoảng cách từ vật đến
gương?


<b>HS: Làm TN kiểm tra theo hình vẽ 5.3</b>


<b>I- Tính chất của ảnh tạo bởi gương</b>
<b>phẳng</b>


- ThÝ nghiÖm: H5.2


1- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có
hứng được trên màn chắn khơng?
C1:


<b>- Kết luận: ảnh của 1 vật tạo bởi gương</b>
phẳng không hứng được trên màn chắn gọi
là ảnh ảo.


2- Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
khơng:


- TN: H5.3
C2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Thay gương phẳng bằng tấm kính. Đọc


làm TN theo C2 -> rút ra kết luận.


<b>GV: Khi đặt vật ra xa gương thì ảnh của</b>
vật cũng ra xa gương. Vậy khoảng cách từ
vật đến gương và khoảng cách từ ảnh đến
gương có liên quan như thế nào? -> 3,
<b>HS: Làm TN: Đặt gương vng góc với tờ</b>
giấy kẻ ơ vuông. Quan sát ảnh A’ của điểm
A trên tờ giấy qua gương.


- So sánh khoảng cách từ điểm A đến
gương với khoảng cách từ A’ đến gương
-> rút ra kết luận.


<b>GV: Chốt lại I,</b>


<b>GV: Treo bảng phụ hình vẽ 5.4</b>


<b>HS: Quan sát hình vẽ - Đọc – Nghiên cứu</b>
C4.


- Vẽ ảnh S’ của S qua gương bằng cách
vận dụng tính chất của ảnh.


(Từ S Kẻ SH vng góc với gương kéo dài
lấy S’ thuộc SH sao cho S’H = H S’)


- Vẽ tia phản xạ ứng với 2 tia SI và SK.
(Gv có thể hướng dẫn Hs vẽ theo 2 cách).
- Đánh dấu 1 vị trí đặt mắt để nhìn thấy


ảnh S’ (điểm M).


- Giải thích vì sao ta nhìn thấy S’ mà
không hứng được ảnh đó trên màn chắn?
<b>GV: Chốt lại II,</b>


<b>GV: Vẽ hình 5.5 lên bảng.</b>


<b>HS: Quan sát hình vẽ - Đọc C5 : Vẽ ảnh</b>
của mũi tên đặt trước gương phẳng.


<b>GV: Áp dụng tính chất của ảnh qua gương</b>
phẳng để vẽ.


3- So sánh khoảng cách từ 1 điểm của
vật đến gương và khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gương.


- TN: H5.3


<b>- Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo</b>
bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng
<b>bằng nhau.</b>


<b>II- Giải thích sự tạo thành ảnh bởi</b>
<b>gương phẳng.</b>


C4: H5.4


<b>* Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các</b>


tia phản xạ lọt vào mắt có <b>đường kéo dài</b>
đi qua ảnh S’.


<b>- Ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả</b>
các điểm trờn vt.


<b>III- Vn dng</b>
C5: H5.5


C6: Chuyện kể ở đầu bài
* Ghi nhớ: (SGK-17)


4- Củng cố :


- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Làm bài tập 5.2 (7 - SBT).


- Vẽ ảnh của S’tạo bởi gương theo 2 cách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ – Làm bài tập: 5.1 -> 5.4 (7 – SBT).


- Đọc trước bài thực hành – Mỗi HS kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành (19).
- Giờ sau thực hành.


E- Rút kinh nghiệm :


………
………


………
………
Ngµy soạn: 14/9/2012


<b>Tit 6 Tuần 6</b>


<b>Bài 6. THC HNH và kiĨm tra thùc hµnh (hƯ sè 1)</b>
<b>QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA 1 VẬT</b>


<b> TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>
A- mơc tiªu:


1. KiÕn thøc:


* Nêu đợc nững đặc điểm chung về ảnh của một vật tao bởi guơng phẳng, đó là ảnh ảo, có
kích thớc bằng vật, khoảng cách từ gơng đến vật và đến ảnh là bằng nhau. (ảnh của một
vật tạo bởi gơng phẳng không hứng đợc trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. Độ lớn của một
vậtđợc tạo bởi gơng phẳng bằng độ lớn của vật).


- Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản về : Định luật phản xạ ánh sáng, tính chất
của ảnh tạo bởi gương phẳng.


2. KÜ n ăng :


* Dng oc ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.


- Luyện tập vẽ ảnh của 1 vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.


- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.



- Rèn luyện kỹ năng: Biết nghiên cứu tài liệu, biết bố trí TN, quan sát TN để rút ra
kết luận.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- chuẩn bị - Đồ dựng: Cho mỗi nhúm:


+ 1 gương phẳng, 1 bút chì, 1 thước chia độ.
+ Mỗi HS kẻ sẵn mẫu báo cáo TN.


- Những điểm cần lưu ý:
- Kiến thức bổ xung:


+ Thông qua thực hành Hs tự nhận biết được khái niệm nhìn thấy, không
cần đến 1 định nghĩa tường minh.


+ Hướng dẫn Hs cách quan sát và đánh dấu vùng nhìn thấy, khụng cn
ging gii gỡ thờm.


C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2- Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra 15 phút


Câu 1 : Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.



Câu 2 : Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.


Câu 3 : Hãy vẽ ảnh của vật AB đặt trước gương (vẽ hình) và tìm góc tạo bởi
ảnh và mặt gương.


Đáp án – biểu điểm.
Câu 1 : 3 điểm.
Câu 2 : 3 điểm.
Câu 3 : 4 điểm.
3- Bài mới : Thực hành


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>GV: Nêu nội dung giờ thực hành.</b>
- Phát đồ dùng TN cho mỗi nhóm.


<b>HS: Đọc – Làm theo C1 :</b>


- Đặt bút chì trước gương để ảnh của nó có
tính chất:


+ Song song và cùng chiều với vật.
+ Cùng phương, ngược chiều với vật.
<b>GV: Điều khiển – Kiểm tra HS làm TN.</b>
Kiểm tra cách đặt vật của các nhóm.
<b>HS: Vẽ ảnh của vật trong 2 trường hợp.</b>


<b>HS: Bố trí TN theo hình 6.2</b>
Đọc làm theo TN 6.2



<b>GV: Hướng dẫn cho Hs quan sát vùng nhìn</b>
thấy gương.


<b>Hs: Thực hành làm theo.</b>


C3: Từ từ di chuyển gương ra xa mắt hơn.
- Bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ
tăng hay giảm? Hs dự đoán.


<b>HS: Làm TN -> Nêu nhận xét</b>
<b>HS: Đọc C4. Quan sát hình vẽ 6.3</b>


<b>I- Chn bÞ</b>


MÉu báo cáo thực hành mơc III (Sư dơng
vë bµi tËp)


<b>II- Nơi dung thực hành</b>


1- Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương
phẳng


C1: H6.1


a) Ảnh cùng chiều và song song với vật.
b) Ảnh cùng phương, ngược chiều với vật.


2- Xác định vùng nhìn thấy của gương
phẳng



C2: H6.2


C3: Di chuyển gương ra xa mắt -> vùng
nhìn thấy của gương giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hãy dùng cách vẽ ảnh của 1 điểm sáng
tạo bởi gương phẳng để xác định xem
người đó nhìn thấy điểm nào trong 2 điểm
M, N trên bức tường phía sau?


- Giải thích tại sao nhìn thấy điểm nào?
Hay khơng nhìn thấy điểm nào?


(Nhìn thấy điểm M; khơng nhìn thấy điểm
N)


- Vẽ ảnh M’ của M qua gương.
- Vẽ ảnh N’ của N qua gương


- Chú ý: Tia tới NK nằm ngồi gương nên
khơng có tia phản xạ.


<b>GV: Điều khiển - Hướng dẫn để Hs vẽ</b>
được ảnh của M, N qua gương.


Chốt lại: Tại điểm O ta nhìn thấy điểm M
vì có tia phản xạ kéo dài M’I đến mắt ta.
<b>HS: Viết báo cáo thực hành theo mẫu kẻ</b>
sẵn.



<b>GV: Kiểm tra – uốn nắn để HS trả lời đúng</b>
đầy đủ.


- Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi có tia
phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường
kéo dài đi qua M’.


- Vẽ M’, đường M’O cắt gương ở I, tia tới
MI cho tia phản xạ IO truyền đến mắt. Ta
nhìn thấy ảnh M’.


- Vẽ ảnh N’ của N : Đường N’O không cắt
mặt gương nên khơng khơng có tia phản xạ
lọt vào mắt ta nên khơng nhìn thấy ảnh N’
của N.


<b>III- Viết báo cáo thực hành (10 phót)</b>
- HS lµm bµi thùc hµnh


4- Củng cố :


- Khái quát nội dung – Yêu cầu bài thực hành.
- Thu báo cáo thực hành.


- Nhận xét ý thức – kỹ năng làm thực hành, vẽ ảnh qua gương phẳng của Hs
5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Đọc trước bài “Gương cầu lồi”. TiÕt sau kiểm tra 15 phút
E- Rỳt kinh nghim:







Ngày soạn: 21/9/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1. Kiến thức:* Nêu đợc các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng cầu lồi.
* Nêu đợc ứng dụng chính của gơng cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.


2. Kĩ năng:* Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gơng cầu có
cùng kích cỡ. Nêu đợc ứng dụng của gơng cầu lồi trong cuộc sống.


- Giải thớch được ứng dụng của gương cầu lồi.
3. Thái độ:


- HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.


* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B CHUẨN BỊ: Đồ dựng :


+ GV: Bảng phụ 1 : Ghi đầu bài tập 7.1 (8 – SBT).


Bảng phụ 2 : Kẻ sẵn trị chơi ơ chữ: Bài tập 7.4


+ Cho mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 cây
nến, 1 bao diêm.


- Những điểm cần lưu ý: + ảnh qua gương cầu lồi: Khi nói “Nhìn thấy ảnh lớn hay nhỏ”
là nói góc trơng của nó lớn hay nhỏ. Khơng u cầu HS phân biệt kích thước thật


của ảnh với góc trơng của vật.


+ Quan sát ảnh trong gương cầu hồn tồn dựa vào thực nghiệm chứ khơng
giải thích sự tạo thành ảnh như đối với gương phẳng.


C. Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- Ổn định tổ chc: Ngày giảng: ../9/2012 . Sĩ số: 26 - V¾ng: ……
2- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút


Đề bài :


Câu 1 : Phát biểu kết luận về ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.


Câu 2 : Một vật sáng AB đặt trước 1 gương phẳng. Hãy vẽ ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng.


Đáp án – biểu điểm


Câu 1 : (6 điểm) Phát biểu đủ phần ghi nhớ. Mỗi ý đúng 2 điểm.


Câu 2 : (4 điểm) Vẽ AA’ vng góc với gương, BB’ vng góc với gương. Lấy
A’H = AH; B’H’ = BH. Được A’B’ là ảnh của AB qua gương.


- Thu bài. ĐVĐ:


Cho HS quan sát ảnh của mình trong gương phẳng, gương cầu lồi -> Nêu nhận xét.
(Ảnh qua gương phẳng = vật, ảnh qua gương cầu lồi nhỏ hơn vật).



- Tại sao lại có điểm khác nhau như vậy? Để giải thích điều này -> vào bài.
3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>HS: Quan sát hình 7.1 – Dự đốn tính chất </b>
<b>GV: Phát đồ dùng cho các nhóm HS làm</b>
TN theo hình 7.1- Dự đốn tính chất của
ảnh qua gương cầu lồi?HS: Bố trí TN theo
hình 7.2GV: Quan sát - điều khiển HS làm
TN- Lưu ý: Các cây nến đặt thẳng đứng
cách gương phẳng và gương cầu lồi 1
khoảng cầu bằng nhau.


<b>HS: So sánh độ lớn ảnh của 2 cây nến tạo</b>


<b>I- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi</b>
<b> - Quan sát</b>


C1: H7.1- Dự đoán :
1. Ảnh nhỏ hơn vật
2. Có thể là ảnh ảo


- Thí nghiệm kiểm tra H7.2
- Nhận xét :


+ ảnh nhỏ hơn vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bởi 2 gương.



- Điền kết quả vào chỗ trống phần kết luận.
- Đại diện nhóm phát biểu kết luận


<b>GV: Chốt lại</b>


<b>GV: Nếu ta đặt gương phẳng, gương cầu</b>
lồi cùng kích thước, cùng 1 vị trí trước mắt
ta thì vùng nhìn thấy trong 2 gương đó có
gì giống và khác nhau? => II,


<b>HS: Đọc – Bố trí TN theo hình 7.3.</b>
Làm TN :


+ Lần 1: Đặt gương phẳng – xác định bề
rộng vùng nhìn thấy của gương. Dùng
phấn vạch trên mép bàn.


+ Lần 2: Đặt gương cầu lồi đúng vị trí đó.
Dùng phấn đánh dấu bề rộng vùng nhìn
thấy trong gương.- Thảo luận nhóm trả lời
C2.- Phát biểu kết luận.GV: Chốt lại


<b>HS: Đọc phần ghi nhớ</b>


- Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản
che khuất, người ta thường lắp đặt 1 gương
cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho lái
xe?


chắn.



* Kết luận : ảnh của 1 vật tạo bởi gương
cầu lồi:


1. Là ảnh ảo không hứng được trên màn
chắn.


2. ảnh quan sát được nhỏ hơn vật.
<b>II- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi</b>
- TN H7.3 nh H6.2


C2: (nªu kÕt ln)


<b>* Kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi quan</b>
sát được 1 vùng rộng hơn so với khi nhìn
vào gương phẳng cùng kích thước.


<b>III- vận dụng</b>


C3 : Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
rộng hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng. Vì vậy giúp cho người lái xe nhìn
thấy vùng rộng hơn ở đằng sau.


C4 : Người lái xe nhìn thấy trong gương
cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản trên
đường che khuất, tránh được tai nạn.


* Ghi nhớ : SGK-21



4- Củng cố : - Khái quát nội dung bài.- HS đọc: Có thể em chưa biết
5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 7.1 -> 7.4 (8 – SBT).
- Đọc trước bài “Gương cầu lõm”.
E- RÚT KINH NGHIỆM :





Ngày soạn: 28/9/2012


<b>Tit 8 - Tuần 8</b>


<b>Bài 8. GNG CU LÕM</b>
A- MỤC TIÊU:


1. KiÕn thøc:


:* Nêu đợc các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng cầu lõm.
* Nêu đợc ứng dụng chính của gơng cầu lừm l to ra vựng nhỡn thy hp


2. Kĩ năng: :* Vùng nhìn thấy của gơng cầu lõm hẹp hơn vùng nhìn thấy của gơng cầu có
cùng kích cỡ.


3. Thỏi độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- CHUẨN BỊ : Đồ dựng :


+ GV: Bảng phụ 1 : Ghi đầu bài tập 8.1 (9 – SBT).



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Cho mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 cây
nến, 1 bao diêm.?


<b>- Những điểm cần lưu ý :?</b>


+ ảnh qua gương cầu lồi: Khi nói “Nhìn thấy ảnh lớn hay nhỏ” là nói góc trơng của nó
lớn hay nhỏ. Khơng u cầu HS phân biệt kích thước thật của ảnh với góc trơng của vật.?
+ Quan sát ảnh trong gương cầu hoàn toàn dựa vào thực nghiệm chứ khơng giải thích sự
tạo thành ảnh như đối với gương phẳng.


C. Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình dạy học


1- ỉ n nh t chc : Ngày giảng: ../10/2012 . SÜ sè: 26-V¾ng: …………
2- Kiểm tra bài cũ : H·y nªu ghi nhí Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>GV: Giới thiệu gương cầu lõm</b>


- Phát đồ dùng cho mỗi nhóm: Gương cầu
lõm, pin tiểu, màn chắn.


<b>HS: Đọc TN - Quan sát ảnh của 1 vật đặt</b>
sát mặt phản xạ của gương cầu lõm. Dự
đốn những tính chất của ảnh này.


- Bố trí làm TN như hình 8.1 – kiểm tra dự


đoán trên. Trả lời C1; C2.


- Yêu cầu dùng màn chắn để kiểm tra ảnh
của vật khi để gần gương.


(ảnh ảo không hứng được trên màn chắn).
<b>GV: Thay gương cầu lõm bằng tấm kính</b>
lõm. Làm TN thu được ảnh thật bằng cách
để vật ở xa tấm kính lõm.


<b>HS: Quan sát. Tìm phương án làm TN theo</b>
C2.


<b>HS: Điền từ thích hợp vào chỗ (. . .) – phát</b>
biểu kết luận.


- Đại diện nhóm phát biểu kết luân.


<b>GV: Chốt lại. Phát đèn pin cho mỗi nhóm</b>
<b>HS: Hoạt động nhóm:</b>


- Đọc – Bố trí TN theo hình 8.2


- Làm TN – trả lời C3. Rút ra kết luận.
<b>HS: Đọc trả lời C4 </b>


Gợi ý: Coi ánh sáng từ mặt trời tới gương
là chùm tia tới song song.


- Có nhận xét gì về tia phản xạ ánh sáng


trên gương cầu lõm?


<b>HS: Làm TN theo hình 8.4: Điều chỉnh đèn</b>
để tạo ra chùm tia sáng phân kỳ xuất phát
từ điểm S đến gương cầu lõm.


<b>I- Ảnh tạo bởi gương cầu lõm</b>
- TN: H8.1


C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương:
+ Gần gương: ảnh lớn hơn vật, ảnh ảo
+ Xa gương: ảnh nhỏ hơn vật, ngược chiều
C2: Lµ kÕt luËn


<i><b>* Kết luận : Đặt vật gần sát gương cầu</b></i>
lõm, nhìn vào gương thấy 1 ảnh ảo khơng
hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
<b>II- Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu</b>
<b>lâm</b>


<b>1- Đối với chùm tia tới song song</b>
- TN: H8.2


C3: lµ Kết luận: Chiếu 1 chùm tia tới song
song lên 1 gương cầu lõm, ta thu được 1
chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm trước
gương.


C4: H8.3 Mặt trời ở rất xa ta nên chùm
sáng từ mặt trời tới gương coi như chùm tia


tới song song cho chùm tia phản xạ hội tụ
<b>tại 1 điểm ở phía trước gương. Ánh sáng</b>
mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để ở
chỗ có ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.


<b>2- Đối với chùm tia tới phân kỳ</b>
- TN: H8.4


C5: lµ Kết luận: 1 nguồn sáng nhỏ S đặt
trước gương cầu lõm ở 1 vị trí thích hợp có
thể cho 1 chùm tia phản xạ song song.
<b>III- Vận dụng</b>


T×m hiĨu dÌn pin


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Trả lời C5 . Phát biểu hoàn chỉnh kết luận.
<b>HS: Phát biểu nội dung cần nắm trong bài.</b>
<b>HS: Đọc phần ghi nhớ.</b>


<b>HS: Quan sát cấu tao của pha đèn pin, bật</b>
đèn sáng, xoay nhẹ pha đèn để thay đổi vị
trí của bóng đèn cho đến khi thu được 1
chùm phản xạ song song.


- Vận dụng kết luận – Trả lời C6.


sẽ thu được 1 chùm sáng phản xạ song
song. ánh sáng sẽ truyền đi xa được không
bị phân tán mà vẫn sáng rõ.



C7: Xoay cho bóng đèn ra xa gương.
* Ghi nhớ: SGK-24


4- Củng cố:


- Khái quát nội dung bài dạy.
- Hs đọc “Có thể em chưa biết”.


- Gv làm TN cho HS quan sát – Thông báo: ảnh hứng được trên màn đó gọi
là ảnh thật.


5- Hướng dẫn học ở nhà:


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 8.1 -> 8.3 (9 – SBT).


- Đọc và trả lời câu hỏi tiết 9 – Tổng kết chương I, giờ sau ụn tp.
E- RT KINH NGHIM :





Ngày soạn: 5/10/2012


<b>Tit 9 - Tuần 9</b>


<b>Bài 9. Ôn tập - Tng kt chng I: Quang học</b>
A- MỤC TIÊU :



1. KiÕn thøc:


- Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự
truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng,
gương cầu lồi, gương cầu lõm. Cách vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, xác định
vùng nhìn thấy trong gương phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
2. Kĩ năng:


- Luyn tp thờm cỏch v tia phn x trên gương phẳng và ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- CHUẨN BỊ :


- Đồ dùng:


Hs trả lời trước các câu hỏi trong phần “Tự kiểm tra”. (25 – SGK).
Gv: Kẻ sẵn bảng 9.1; 9.2 – Trị chơi ơ chữ.


- Những điểm cần lu ý:
- Kin thc b xung:
C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2- Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp ôn tập – kiểm tra).
3- Ôn tập :



Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>GV: Kiểm tra sự chuẩn bị : Tự trả lời</b>
câu hỏi . . . của Hs.


<b>GV: Lần lượt nêu câu hỏi</b>
<b>HS: Trả lời</b>


<b>HS: Nhận xét – bổ xung</b>
<b>GV: Sửa chữa cho HS.</b>


Câu 1; 2 – Em hãy chọn câu đúng.
- Phát biểu định luật truyền thẳng của
ánh sáng?


- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng?


- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi
gương cầu lồi. Nêu đặc điểm giống và
khác nhau so với ảnh tạo bởi gương
phẳng?


- Ảnh của 1 vật qua gương cầu lõm là
ảnh gì?


a) Khi đặt vật sát gương.
b) Khi đặt vật xa gương.



- Hãy so sánh vùng nhìn thấy trong
gương cầu lồi và gương phẳng có cùng
kích thước, đặt cùng 1 vị trí.


<b>GV: Chốt lại phần trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Vẽ hình 9.1 lên bảng.</b>


<b>HS: Đọc – trả lời C1</b>


- Vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương?
- Vẽ 2 chùm tia tới lớn nhất xuất phát
từ S1; S2 và 2 chùm tia phản xạ tương


<b>I- Tự kiểm tra </b>


<b> 1- Ta nhìn thấy 1 vật khi :</b>


C- (đúng) : Có ánh sáng truyền từ vật vào mắt
ta.


<b> 2- B (đúng) : ảnh của vật tạo bởi gương</b>
phẳng là ảnh ảo bằng vật và cách gương 1
khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương
<b> 3- Định luật truyền thẳng của ánh sáng :</b>
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh
sáng truyền đi theo đường thẳng.


<b> 4- Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản</b>
xạ lại :



a) Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng
với tia tới và đường pháp tuyến.


b) Góc phản xạ bằng góc tới.
<b> 5- </b>


<b> 6- Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi giống</b>
và khác ảnh của vật tạo bởi gương phẳng :
a) Giống : Đều là ảnh ảo.


b) Khác : Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ
hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.


<b> 7- Khi đặt vật ở sát gương cầu lõm thì gương</b>
cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn vật.


<b> 8-Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng</b>
được trên màn chắn và lớn hơn vật.


- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng
được trên màn chắn và nhỏ hơn vật


- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng
được trên màn chắn và bằng vật.


<b> 9-Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn</b>
hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có
cùng kích thước.



<b>II- Vận dụng</b>


C1: a) Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương.
Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương.
b) Lấy 2 tia đến mép gương: Vẽ tia phản xạ
tương ứng.


c) Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy
ảnh của S1 và S2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ứng trên gương.


<b>GV: Treo bảng phụ – kẻ sẵn các ô để</b>
trống.


<b>HS: Lần lượt lên bảng điền theo hàng</b>
ngang các câu từ 1 -> 7.


- Đọc từ hàng dọc trong bảng.
<b>GV: Điều khiển để HS điền đúng</b>


gương ( . . .) đều là ảnh ảo.
- Khác nhau :


+ Ảnh ảo ở gương phẳng bằng kích thước
của vật.


+ Ảnh ảo ở gương cầu lồi nhỏ hơn kích
thước của vật.



+ Ảnh ảo ở gương cầu lõm lớn hơn kích
thước của vật.


C3: Những cặp nhìn thấy nhau:


An – Thanh ; An – Hải
Thanh – Hải ; Hải – Hà
<b>III- Trị chơi ơ chữ</b>


- Các từ hàng ngang:


Vật sáng; nguồn sáng; ảnh ảo; ngôi sao;
pháp tuyến; bóng đen; gương phẳng.
- Từ hàng dọc : Ánh sáng




4- Củng cố :


- Khái quát nội dung ôn tập.


Bản đồ t duy: - Ánh sỏng: Vật sỏng; nguồn sỏng; ảnh ảo; ngụi sao;
phỏp tuyến; búng đen; gương phẳng


5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ của tất cả các bài đã học.
- Học thuộc phần câu hỏi tự kiểm tra.



- Làm lại các bài tập.
- Giờ sau kim tra.
E. Rỳt kinh nghiệm:







</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn: 12/10/2012


<b>Tiết10 - TuÇn 10</b>
<b>KIỂM TRA 1 tiÕt</b>
A- MỤC TIÊU :


1. KiÕn thøc:


- Đánh giá việc nắm kiến thức trong phần quang học và kỹ năng vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi
gương phẳng của HS.


- Qua kết quả đó GV nắm được chất lượng dạy và học của thầy và trị. Từ đó có biện
pháp phát huy hay khắc phục để nâng cao chất lượng HS.


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng độc lập suy nghĩ, trình bày bài kiểm tra.
3. Thái độ:


- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, trung thực trong học tập.
B- CHUẨN BỊ :


- GV : Ra đề kiểm tra


- HS : Ôn tập chương I
C. Phơng pháp


Kim tra đánh giá
D. tiến trình dạy học


1- ỉ n nh t chc : Ngày giảng: ../10/2012 . Sĩ số: 26-V¾ng: …………
2- Kiểm tra:


Ma trận đề kiểm tra 45 phót
I. Mục tiêu


- Kiểm tra kiến thức vµ kĩ năng vận dụng kiến thức từ bài 1 tới bài 8.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị</b>


GV Photo đề kiểm tra


<b>III.</b> <b>Phương pháp dạy học</b>
Kiểm tra đánh giá.


<b>IV.</b> <b>Nội dung</b>


1. Phạm vi kiến thức


Từ tiết 01 tới tiết 09 theo PPCT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3. Ma trận đề kiểm tra


Nội



dung Nhận biết Thông hiểu


Vận dụng


Cấp độ thấp Cấp độ cao


Sự
truyền


ánh
sáng


1.Nhận biết được rằng,
ta nhìn thấy các vật
khi có ánh sáng từ các
vật đó truyền vào mắt
ta.


2.Nêu được ví dụ về
nguồn sáng và vật
sáng.


3.Phát biểu được định
luật truyền thẳng của
ánh sáng.


4.Nhận biết được ba
loại chùm sáng: song
song, hội tụ và phân
kì.



5.Biểu diễn được đường
truyền của ánh sáng (tia
sáng) bằng đoạn thẳng
có mũi tên.


6. Giải
thích được
một số ứng
dụng của
định luật
truyền
thẳng ánh
sáng trong
thực tế:
ngắm
đường
thẳng,
bóng tối,
nhật thực,
nguyệt
thực,...


Số câu 1( Câu 1) 0.5 (Câu 2b)


Số


điểm 2.5 1


Phản


xạ ánh


sáng


<b>1.</b>Nêu được ví dụ về
hiện tượng phản xạ
ánh sáng.


<b>2.</b>Phát biểu được định
luật phản xạ ánh
sáng.


<b>3.</b>Nêu được những đặc
điểm chung về ảnh
của một vật tạo bởi
gương phẳng.


<b>4.</b>Biểu diễn được tia tới,
tia phản xạ, góc tới,
góc phản xạ, pháp
tuyến trong sự phản xạ
ánh sáng bởi gương
phẳng.


<b>5.</b>Vẽ được tia phản xạ
khi biết tia tới đối với
gương phẳng và ngược
lại.


<b>6.</b>Dựng được ảnh của vật


qua gương phẳng.


<b>7.</b>Dựng
được
ảnh của
một vật
tạo bởi
gương
phẳng.


Số câu 1 (Câu 2a, 3b,5a) 0.5(câu3a 0.5(Câu <sub>3a)</sub>


Số


điểm 2.5 1 1


Gương


cầu <b>1.</b>Nêu được những đặcđiểm của ảnh ảo của
một vật tạo bởi
gương cầu lồi, gương
cầu lõm.


<b>2.</b>Nêu được ứng
dụng chính của
gương cầu lõm là
có thể biến đổi
một chùm tia
song song thành
chùm tia phản xạ


tập trung vào một


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

điểm, hoặc có thể
biến đổi chùm tia
tới phân kì thành
một chùm tia
phản xạ song
song.


Số câu 1(Câu 4) 0.5(Câu 5b)


Số


điểm 1.5 0.5


Tổng


số câu 2 1 2


Tổng


điểm 5 1.5 3.5


3. Đề kiểm tra


Câu 1: (2.5 ®iĨm)


a)Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Lấy 3 vÝ dơ nguồn sáng và 3 vÝ dô vật sáng.


b) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Trong môi trường thủy tinh ánh sáng


truyền như thế nào?


Câu 2: (1.5 ®iĨm)


Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng, ta thu được tia phản xạ tạo với tia tới một góc
600<sub>. </sub>


a) Tìm giá trị góc tới.
b) Vẽ đường truyền tia sáng.


Câu 3: (3 điểm)


a) Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng.
b) Ảnh của vật có đặc điểm gì?


A B

Gương phẳng
Câu 4: (1.5 ®iĨm)


Em hãy tìm cách phân biệt gương cầu lõm và gương cầu lồi?
Câu 5: (1.5 ®iĨm)


a) Lấy 2 vÝ dơ thực tế về hiện tượng phản xạ ánh sáng.


b) Khi nhìn vào gương chiếu hậu, em thấy chiếc xe máy đằng sau đang bật đèn nháy
ở bên trái của xe để xin đường. Theo em chiếc xe đang muốn rẽ trái hay rẽ phi?


.. Hết ..
4. Đáp án biểu điểm



Cõu P N IM


1


a) Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng


VD: Bóng đèn đang sáng, ngọn nến đang cháy , mặt trời…


Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
VD: quyển sách, Sao hỏa, mặt trăng…


b) trong mơi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền ®i theo
đường thẳng.


Thủy tinh là mơi trường trong suốt và đồng tính do đó ánh sáng truyền
trong thủy tinh theo đường thẳng.


0.25
0.5
0.25


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2 a) Góc tới i = 60 : 2 = 30<sub>b) vẽ đúng đường truyền tia sáng.</sub>0. 0.5<sub>1</sub>
3


a) Trình bày các vẽ ảnh qua gương phẳng
Vẽ được ảnh của vật qua gương


b) Ảnh qua gương là ảnh ảo, lớn bằng vật và khoảng cách từ ảnh tới
gương bằng khoảng cách từ vật tới gương.



1
1
1


4


Có hai cách phân biệt gương cầu lõm và gương cầu lồi:


C¸ch 1: Gương cầu lõm mặt phản xạ là mặt trong của một phần hình
cầu, gương cầu lồi mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần hình cầu.
C¸ch 2: Gương cầu lồi cho ảnh ảo nhỏ hơn vật còn gương cầu lõm cho
ảnh ảo lớn hơn vật.


0.5
1


5


a) Lấy được 2 vÝ dô về hiện tượng phản xạ ánh sáng: Chiếu chùm sáng
phát ra từ đèn pin xuống mặt nước sẽ thấy có chùm sáng phản xạ từ
mặt nước lên…


b) Gương chiếu hậu xe là gương cầu lồi, nó cho ảnh cùng chiều với vật.
Ta thấy xe nháy xin đường sang trái tức là xe đó đang chuẩn bị rẽ trái.


0.5
0.5
0.5



……….. HÕt ………..
E. Rỳt kinh nghim







.. Hết ..
Ngày soạn: 19/10/2012


<b>Chng II : m hc</b>


<b>Tit 11 Tuần 11</b>
<b>Bài 10. NGUỒN ÂM</b>
A- MỤC TIÊU:


1. KiÕn thøc:


- HS nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.


- Nhận biết được 1 số nguồn âm thường gp trong thc t.
2. Kĩ năng:


- Cú k nng quan sát TN kiểm chứng để rút ra các đặc điểm của nguồn âm là dao
động.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
- Giỏo dục HS ý thức học tập, làm việc nghiờm tỳc, yờu thớch mụn học.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- CHUẨN BỊ:



- Đồ dùng :


+ Gv: 1 ống nghiệm, vải dải lá chuối, bộ đàn ống nghiệm (7 ống) đã được
đổ đầy nước đến các mực khác nhau. (Hoặc 1 cốc có nước, 1 cốc khơng có
nước)


+ Mỗi nhóm Hs: 1 sợi dây cao su mảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

1 âm thoa và 1 búa cao su.
- Những điểm cần lưu ý :


+ Dao động âm làm cho các lớp khơng khí xung quanh bị nén, giãn gây ra
sự biến thiên áp suất khơng khí ở vùng này. Sự biến thiên áp suất này lan


truyền đến tai người tạo ra cảm giác âm.


+ SGK không đưa ra định nghĩa dao động, không kết luận “Dao động là
nguồn gốc của âm”. Hs dựa vào những kinh nghiệm và TN đơn giản rút ra
kết luận “Các vật phát ra âm đều dao ng.


- Kin thc b xung :
C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- ỉ n nh t chc : Ngày giảng: ../10/2012 . Sĩ sè: 26-V¾ng: …………
2- Kiểm tra bài cũ: Khơng



ĐVĐ: Cho HS cả lớp nhắm mắt, GV dùng thìa gõ nhẹ vào cốc thuỷ tinh.
- Tiếng động phát ra từ đâu?


HS: Quan sát tranh vẽ (27) – GV giới thiệu chương II


Hàng ngày ta vẫn thường nghe thấy tiếng cười nói, tiếng ồn ào xung quanh .
. . chúng ta đang sống trong thế giới âm thanh. Âm thanh được tạo ra mhư
thế nào? -> vào bài.


3- Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>GV: Cả lớp các em hãy ngồi im lặng, lắng</b>
tai nghe . . .


- Em hãy nêu những âm thanh mà em nghe
được và tìm xem chúng phát ra từ đâu?
- Gọi vài HS trả lời -> nhận xét -> kết luận.
<b>HS: Trả lời C2: Hãy kể tên 1 vài nguồn</b>
âm?


<b>GV: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?</b>
-> II, HS: Nghiên cứu TN


<b>GV: Phát đồ dùng cho HS</b>


<b>HS: Hoạt động nhóm làm TN theo hình</b>
10.1; 10.2. Lần lượt trả lời C3; C4.



<b>Gv: Điều khiển Hs làm TN</b>
- Địa diện nhóm trả lời
<b>Hs: Nhận xét – bổ xung.</b>


<b>Gv: Ta có thể quan sát được sự dao động</b>
của dây cao su, nhưng làm thế nào để kiểm
tra được thành cốc có dao động?


<b>Hs: Làm TN 3 : Dùng búa cao su gõ nhẹ</b>
vào âm thoa (1 nhánh). Quan sát, lắng
nghe -> trả lời C5.


- Âm thoa có giao động khơng? Hãy tìm
cách kiểm tra:Yêu cầu HS đưa ra các
phương án kiểm tra sự dao động của âm
thoa. GV: Đưa ra 3 phương án kiểm tra


I- Nhận biết nguồn âm
C1:


Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.


C2: KĨ tªn: tiÕng chim hãt,...


II- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1. ThÝ nghiÖm: H10.1


C3:


Dây cao su rung động (Dao động) phát


ra âm.


2. ThÝ nghiÖm: H10.2
C4:


Cốc thuỷ tinh phát ra âm thanh, thành
cốc thuỷ tinh có rung động.


* Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí
cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt
trống v,v... gọi là dao động.


3. ThÝ nghiƯm: H10.3


C5 : Âm thoa có dao động. Có thể kiĨm tra
dao động của âm thoa bằng cách :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Phân công nhóm vận dụng phương án
kiểm tra hoặc các phương án khác:


+ Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh của âm thoa
khi âm thoa phát ra âm -> quan sát – nhận
xét. + Dùng tay giữ chặt 2 nhánh của âm
thoa -> không nghe thấy âm phát ra nữa.
- Giải thích tại sao?


- Qua các TN trên em hãy rút ra kết luận về
đặc điểm chung của nguồn âm ?


- Đại diện nhóm phát biểu.


<b>GV: Chốt lại</b>


<b>HS: Đọc C6: Hãy làm cho tờ giấy, lá chuối</b>
phát ra âm.


<b>GV: Phát cho các nhóm 1 số dải lá chuối.</b>
<b>HS: Hoạt động nhóm - trả lời.</b>


<b>HS: Trả lời C7</b>


<b>HS: Đoc – Trả lời C8</b>


- Nêu phương án kiểm tra sự dao động của
cột khơng khí trong ống sáo.


<b>GV: Giới thiệu làm nhạc cụ đàn ống</b>
nghiệm theo hình 10.4


- Lưu ý: 7 ống nghiệm giống nhau, mực
nước trong mỗic ống khác nhau.


- Làm TN: Dùng thìa gõ nhẹ vài mỗi ống
nghiệm.


<b>HS: Lắng tai nghe – trả lời.</b>


- Bộ phận nào dao động phát ra âm?


- Ống nào phát ra âm trầm nhất? Bổng
nhất?



- Cho HS lần lượt thổi mạnh vào các
miệng ống nghiêm.


- Cái gì dao động phát ra âm?


- Ống nào phát ra âm trầm nhất? Âm bổng
nhất?


<b>GV: Chốt lại.</b>


+ Phương án 1: Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh
của âm thoa -> nhận xÐt.


+ Phương án 2: Buộc 1 que tăm vào
nhánh âm thoa khi âm thoa phát ra âm ->
nhúng đầu tăm xuống mặt nước trong cốc
-> mặt nước dao động.


+ Phương án 3: Đặt những dải giấy mảnh
sát âm thoa -> nhận thấy những dải giấy
mảnh dao động.


<b>* Kết luận: Khi phát ra âm các vật đều dao</b>
động.


III- Vận dụng


C6: Cuộn lá chuối thành kèn thổi



C7: - Dây đàn ghi ta dao động phát ra âm.
- Mặt trống dao động phát ra âm.


C8: . . . Có thể kiểm tra sự dao độngcủa cột
khơng khí bằng cách đặt ở miệng ống vài
tua giấy mỏng -> thấy tua giấy rung đéng.
C9:


a) Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm
dao động phát ra âm.


b) Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm
nhất.


- Ống có ít nước nhất phát ra âm bổng
nhất.


c) Cột khơng khí trong ống dao độngphát
ra âm.


d) Ống có ít nước nhất phát ra âm trầm
nhất.


- Ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng
nhất.


* Ghi nhớ: (SGK-30)
4- Củng cố :


+ Khái quát nội dung bài.


+ HS đọc phần ghi nhớ.
5- Hướng dẫn học ở nhà :


+ Học thuộc kết luận.


+ Làm bàt tập: 10.3 -> 10.5 (10; 11 – SBT)
+ Đọc trước bài “Độ cao ca õm.


D- RT KINH NGHIM :


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>



Ngày soạn: 26/10/2012


<b>Tit 12 Tuần 12</b>


<b>Bài 11. CAO CA M</b>
A- MC TIấU :


1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:


- HS nm c khái niệm tần số, đơn vị tần số.


- Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm.


- Sử dụng được thuật ngữ âm : Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi
so sánh 2 âm.


- Hs có kỹ năng làm TN để hiểu tần số là gì. Từ đó thấy được mối quan hệ giữa


tần số dao động và độ cao của âm.


- Giáo dục cho HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến
thức vào thực tế.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- CHUẨN BỊ :


- Đồ dùng : Mỗi nhóm HS:
+ 1 dây cao su, 1 giá TN.


+ 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm.
+ 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm.
+ 1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vịng quanh.
+ 1 mô tơ 3V - > 6V (1 chiều).


+ 1 miếng phim nhựa, 1 lá thép (0,7.15.300) mm.
- Những điểm cần lưu ý:


+ Độ cao, độ to của âm là 2 đặc tính sinh lý mang tính chủ quan, phụ thuộc
vào khả năng cảm thụ âm của tai người.


+ Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm.
Tần số âm lớn thì âm phát ra càng cao, bổng.
Tần số âm nhỏ thì âm phát ra càng thấp, trầm.


+ HS làm TN 1, đếm số dao động của 2 con lắc để tạo ra biểu tượng cụ thể
về khái niệm tần số. Đồng thời đó là biểu tượng dao động nhanh, chậm.



+ HS sử dụng các thuật ngữ cho phù hợp :
Dao động gắn với từ nhanh hoặc chậm.
Tần số gắn với từ lớn hoặc nhỏ.


Âm phát ra gắn với từ cao hoặc thấp.
- Kiến thc b xung :


C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- ỉ n định t chc : Ngày giảng: ../10/2012 . Sĩ số: 26-Vắng: …………
2- Kiểm tra bài cũ:


HS1: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Trả lời bài tập : 10.1; 10.2 (10 – SBT).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

3- Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>GV: Giới thiệu dụng cụ – bố trí TN hình</b>
11.1. Lần lượt làm TN.


- Hướng dẫn HS cách xác định 1 dao
động. Cách xác số dao động của vật trong
thời gian 10 giây -> tính số dao động trong
1 giây.



- Gọi HS lên làm TN : Kéo con lắc (49
cm) ra khỏi vị trí cân bằng. Quan sát đếm
số dao động của con lắc trong 10 giây, ghi
kết quả vào bảng -> tính số dao động trong
1 giây.


- Làm TN tương tự với con lắc 20 cm.
- Lưu ý HS: Làm TN với góc lệch như
nhau.


- So sánh số dao động trong 1 giây của 2
con lắc.


<b>GV: Thông báo khái niệm tần số.</b>


<b>HS: Phát biểu lại khái niệm tần số, đơn vị</b>
tần số.


- Trong TN nghiệm trên con lắc nào có tần
số dao động lớn hơn?


<b>HS: Phát biểu nhận xét 1 cách đầy đủ.</b>
<b>GV: Tần số dao động và độ cao, thấp của</b>
âm có mối liên hệ như thế nào? -> II,
<b>HS: Hoạt động nhóm làm TN 11.3 trước.</b>
- Hướng dẫn : Thay đổi vận tốc đĩa nhựa
bằng cách thay đổi số pin.


- Khi chạm góc miếng ghim vào đĩa cần úp
cong miếng phim ngược chiều quay của


đĩa -> âm phát ra to, rõ hơn.


- Yêu cầu Hs lắng nhe khi đĩa quay nhanh,
chậm -> nhận xét.


Trả lời C4.


<b>Hs: Hoạt động nhóm làm TN 2, hình 11.2</b>
Yêu cầu giữ chặt 1 đầu lá thép trên mặt
bàn.


- Quan sát và lắng nghe âm phát ra. Trả lời
C3


- Từ kết quả của các TN 1; 2; 3. Hãy
phát biểu kết luận 1 cách đầy đủ.


<b>-I- Dao động nhanh, chậm. Tần số</b>
<b>- TN1</b>


Con lắc Dao động
nhanh,
chậm
Số dao
động
trong 10s
Số dao
động
trong


1s
a (40
cm)
Dao động
chậm
b (20
cm)
Dao động
nhanh


- Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
- Đơn vị tần số là Héc : Hz


C1:


* Nhận xét : Dao động càng nhanh, tần số
dao động càng lớn.


<b>II- Âm cao (âm bổng). Âm thấp (âm</b>
<b>trầm)</b>


<b>- TN 2</b>


+ Đĩa quay nhanh : Âm bổng
+ Đĩa quay chậm : Âm trầm
C4 :


- Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao
động chậm, âm phát ra thấp.



- Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao
động nhanh âm phát ra cao.


- TN 2
C3:


- Phần tự do của thước dài động chậm âm
phát ra thấp.


- Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh
âm phát ra cao.


<b>* Kết luận: Dao động càng nhanh tần số</b>
dao động càng lớn, âm phát ra càng cao.
<b>III- Vận dụng</b>


C5:


- Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn.
- Vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn.
C6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>GV: Chốt lại</b>


<b>HS: Đọc – Trả lời C5 </b>


<b>HS: Đọc – Trả lời C6. Thảo luận nhóm.</b>
<b>HS: Làm lại TN hình 11.3 theo C7.</b>
Trả lời C7 .



- Lưu ý: Có 3 loại âm phát ra :


+ Tiếng của miếng nhựa chạm : Tách,
tách.


+ Tiếng đĩa chạm vào phim -> cả 2 dao
động đó tạo thành cột khơng khí dao động
có độ cao khác nhau.


tần số lớn -> âm cao.


- Dây đàn trùng (căng ít) thì ngược lại.
C7:


- Chạm miếng phim ở phần vành đĩa xa tâm,
không khí sau hàng lỗ dao động nhanh ->
tần số lớn -> âm cao.


- Chạm miếng phim ở xa vành đĩa gần tâm,
khơng khí sau hàng lỗ dao động chậm -> tần
số nhỏ -> âm trầm.


* Ghi nhớ: (SGK-33)
4- Củng cố :


- Khái quát bài.


- Âm cao, thấp phụ thuộc vào yếu tố nào? (Tần số dao động).
- Tần số là gì? Đơn vị?



- Hs đọc phần ghi nhớ.
5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tâpk: 11.3 -> 11.5 (SBT).
- Đọc trước bài “Độ to ca õm.
E. Rỳt kinh nghiệm:






Ngày soạn: 2/11/2012


<b>Tit 13</b> Tuần 13
<b>Bµi 12. ĐỘ TO CỦA ÂM</b>
A- MỤC TIÊU :


1. KiÕn thức:
2. Kĩ năng:


- Hs nờu c mi liờn h gia biên độ dao động và độ to của âm.
- So sánh được âm to, âm nhỏ.


- Hs có kỹ năng làm TN. Qua TN rút ra được :
+ Khái niệm biên độ dao động.


+ Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.



3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- CHUẨN BỊ :


- Đồ dùng : Cho mỗi nhóm:


1 giá TN , 1 trống + dùi, 1 con lắc bấc, 1 lá thép, hộp gỗ.
- Những điểm cần lưu ý :


+ Để đặc trưng cho độ mạnh của âm người ta dùng 2 đại lượng là cường độ
âm và độ to của âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Độ to của âm đặc trưng cho độ mạnh của âm về phương diện sinh lý. Độ
to của âm phụ thuộc vào cường õm.


- Kin thc b xung :
C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình dạy học


1- ổn định tổ chc: Ngày giảng: ../11/2012 . Sĩ số: 26-Vắng:
2- Kim tra bài cũ :


Hs: Tần số dao động là gì? Đơn vị của tần số.


Nêu mối quan hệ giữa tần số dao động với độ cao của âm.
Chưa bài tập 11.4 (a).


Gv: ĐVĐ: 1 vật dao động thường phát ra âm có độ cao nhất định. Nhưng


khi nào phát ra âm to, âm nhỏ -> vào bài.


3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>HS: Hoạt động nhóm. </b>
Quan sát hình 12.1a, b.


- Làm TN 1 a, b – quan sát dao động của
thước, lắng nghe âm phát ra -> trả lời C1
-> điền vào bảng.


- Qua TN – GV giới thiệu biên độ dao
động.


- Từ kết quả TN -> HS trả lời C2


<b>GV: Bằng 1 chiếc trống và 1 quả bóng treo</b>
trên sợi dây, các em hãy nêu phương án
làm TN để kiểm tra nhận xét trên?


<b>HS: . . .</b>


<b>HS: Hoạt động nhóm- quan sát hình 12.2</b>
làm TN 2


- Chú ý: Đặt quả cầu vừa chạm sát mặt
trống.



- Gõ nhẹ, gõ mạnh vào mặt trống lắng
nghe tiếng trống và quan sát dao động của
quả cầu -> nhận xét => hoàn chỉnh C3.
- Qua TN - HS hoàn thành phần kết luận.
<b>GV: Chốt lại</b>


<b>GV: Âm phát ra có độ to, nhỏ khác nhau.</b>
Đơn vị độ to của âm là gì? -> II,


<b>I- Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động</b>
<b>* TN 1</b>


+ Nâng đầu thước lệch nhiều -> đầu thước
dao động mạnh -> âm phát ra to.


+ Nâng đầu thước lệch ít -> đầu htước dao
động yếu -> âm phát ra nhỏ.


- Biên độ dao động : Là độ lệch lớn nhất
của vật dao động so với vị trí cân bằng của
nó.


C2:


Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng
càng nhiều, biên độ dao động càng lớn, âm
phát ra càng to.


<b>* TN 2:</b>
- Nhận xét:



+ Gõ nhẹ : Âm nhỏ -> quả bóng dao
độngvới biên độ nhỏ.


+ Gõ mạnh : Âm to -> quả bóng dao
động với biên độ lớn.


C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít),
chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống
càng lớn (nhỏ), tiếng trống càng to (nhỏ).
<b>* Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ</b>
dao động của nguồn âm càng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>HS: Đọc SGK – trả lời : Đơn vị đo độ to</b>
của âm là gì? Ký hiệu?


<b>GV: Để đo độ to của âm người ta dùng</b>
máy đo.


<b>HS: Đọc – nghiên cứu bảng 2</b>


<b>GV: Giới thiệu đơn vị đo độ to của 1 số</b>
âm.


- Độ to của tiếng nói chuyện bình thường
là bao nhiêu dB?


- Độ to của âm có thể làm điếc tai là bao
nhiêu dB?



<b>GV: Liên hệ: Trong thực tế không nên gây</b>
ra tiếng động lớn.


<b>HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4; C5; C6 </b>
<b>GV: Treo bảng phụ vẽ hình 12.3</b>


<b>HS: Quan sát hình 12.3 – Trả lời C5.</b>
- Khoảng cách nào được gọi là biên độ?


<b>HS: Đọc – Trả lời C6; C7</b>
<b>GV: Chốt lại</b>


- Đơn vị đo độ to của âm là đêxiben. Ký
hiệu : dB


- Bảng đo độ to của 1 số âm


- Chú ý : Độ to của âm >= 130 dB làm đau
nhức tai.


<b>III- Vận dụng</b>
C4:


Gảy mạnh dây đàn -> âm to vì khi đó
biên độ dao động lớn.


C5:


C6:



Biên độ dao động của màng loa lớn
khi máy thu thanh phát ra âm to và ngược
lại.


C7: Độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ
ra chơi khoảng 50 dB -> 70 dB.


* Ghi nhớ: (SGK-36)
4- Củng cố :


- Khái quát nội dung bài d¹y.


- Hs nêu nội dung cần nắm trong bài : Ghi nhớ.
- Trả lời bài tập : 12.1; 12.2 (13 – SBT)


5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Đoc “Có thể em chưa biết”.
- Học thuộc phần ghi nhớ


- Làm bài tập: 12.3 -> 12.5 (13 –SBT).
- Đọc trước bài “Môi trường truyền âm”.
E. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày soạn: 9/11/2012


<b>Tit 14 - Tuần 14</b>


<b>Bµi 13. MƠI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM</b>
A- MỤC TIÊU :



1. KiÕn thøc:


- Qua các TN HS rút ra được các môi trường truyền âm là chất rắn, chất lỏng và chất khí.
- Mơi trường chân khơng khơng thể cho âm truyền qua.


- Lấy được 1 số TN về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: Rắn, lỏng, khớ.
2. Kĩ năng:


- HS cú k nng lp rỏp dng cụ và làm TN.


- Hiểu được vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất
lỏng lớn hơn trong chất khí.


3. Thái độ:


- HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm, ý thức làm việc khoa
học, nghiờm tỳc.


* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- CHUẨN BỊ :


- Đồ dùng :


+ GV : Bảng phụ, tranh vẽ hình 13.4


+ Cho mỗi nhóm : 2 giá TN, 2 trống, 2 quả cầu bấc, 1 dùi trống, 1 nguồn
phát âm dùng vi mạch, nguồn pin, 1 bình nước (0 bình > 0 nguồn phát âm).
- Những điểm cần lưu ý :



+ Chương trình vật lý 7 khơng nghiên cứu q trình truyền âm như là 1 sóng
âm, khơng yêu cầu đi sâu giải thích cơ chế của sự truyền âm.


+ Để khẳng định môi trường truyền âm tốt thì khơng thể dựa vào vận tốc
truyền qua mơi trường đó.


+ 1 mơi trường truyền âm tót là mơi trường trong đó dao động truyền âm đi
xa mà biên độ giảm ít.


+ Khi truyền âm trong mơi trường truyền âm năng lượng âm bị hấp thụ dần
nên âm bé dần rồi tắt hẳn.


- Kiến thức bổ xung :
C. Phơng pháp


Trc quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- æ n định tổ chức : Ngày giảng: ../11/2012 . Sĩ số: 26-Vắng:
2- Kiểm tra bài cũ :


<b>HS : Biên độ dao động là gì? Nêu mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ </b>
to của âm.


- Đơn vị đo độ to của âm?


ĐVĐ: Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống
đất để nghe. Tại sao?


- Âm đã truyền từ nguồn âm đến tai người nghe như thế nào? Qua


những môi trường nào? Để hiểu rõ hơn -> Vào bài.


3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Dự đoán : Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu ta
gõ mạnh 1 tiếng vào mặt trống?


<b>HS: Hoạt động nhóm làm TN</b>


- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra
khi gõ mạnh vào mặt 1 trống.


Trả lời C1; C2


- Liên hệ: Hàng ngày ta vẫn nghe được âm
phát ra ở xung quanh ta. Đó là do âm đã
được khơng khí truyền đi.


<b>HS: Đọc nghiên cứu TN</b>


<b>GV: Cho 3 nhóm HS lần lượt làm TN theo</b>
hình 13.2


- Lưu ý: Bạn A phải gõ khẽ sao cho bạn
đứng không nghe tiếng.


- Âm đã truyền đến tai bạn C qua môi
trường nào? -> C3



<b>HS: Đọc – nghiên cứu TN hình 13.2</b>


<b>GV: Bố trí TN hình 13.3. Khi đồng hồ nổ</b>
chng ta có nghe được khơng?


<b>GV: Giới thiệu dụng cụ: Nguồn phát âm,</b>
bình nước, nguồn pin.


<b>HS: Hoạt động nhóm làm TN kiểm tra</b>
<b>HS: Đọc trả lời C4.</b>


<b>GV: ĐVĐ : Trong chân không, âm có thể</b>
truyền qua được khơng?


<b>GV: Treo tranh vẽ hình 13.4 – Giới thiệu</b>
TN


<b>HS: Trả lời C5 </b>


- Qua các TN trên em rút ra kết luận gì về
mơi trường truyền âm?


<b>GV: Chốt lại và thông báo: Âm chỉ truyền</b>
trong mơi trường vật chất: Rắn, lỏng, khí
mà khơng truyền trong chân không.


- Càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ do năng
lượng âm bị hấp thụ dần trên đường
truyền.



<b>GV: ĐVĐ : Âm truyền đi như vậy có cần</b>
thời gian khơng và trong mơi trường vật
chất nào thì âm truyền nhanh nhất? -> 5,
<b>HS: Đọc SGK cho biết vận tốc truyền âm</b>
trong mỗi môi trường.


- So sánh vận tốc truyền âm trong các môi
trường?


<b>GV: Chốt lại</b>


<b>HS: Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu</b>
hỏi C7 -> C10


- Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền


<b>- TN </b>


<b> 1- Sự truyền âm trong chất khí</b>
- TN 1


C1 : Quả cầu 2 dao động -> chứng tỏ âm
đã truyền qua khơng khí từ mặt trống 1 đến
mặt trống 2.


C2 : Biên độ dao động của cầu 2 nhỏ hơn
biên độ dao động của quả cầu 1.


Chứng tỏ càng xa nguồn âm âm càng


nhỏ.


2- TN 2 : Sự truyền âm trong chất rắn
C3 : Âm đã truyền đến tai người bạn C qua
môi trường rắn (gỗ).


3- Sự truyền âm trong chất lỏng.
- TN


C4 :


Âm truyền đến tai qua các mơi trường:
Rắn, lỏng, khí.


C5 : Kết quả TN : Âm không truyền qua
chân không


<b>* Kết luận : Âm có thể truyền qua các mơi</b>
trường : Rắn, lỏng, khí và khơng thể truyền
qua chân khơng.


+ ở càng xa nguồn âm thì âm nghe càng
nhỏ.


5- Vận tốc truyền âm
- Trong khơng khí : 340 m/s


- Trong nước (chất lỏng) : 1500 m/s
- Trong thép (chất rắn) : 6100 m/s



C6: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn
trong thép và lớn hơn trong khơng khí.
<b>III- Vận dụng</b>


C7 : Âm thanh xung quanh truyền đến tai
nhờ mơi trường khơng khí.


C8 : Khi bơi dưới nước, người bơi có thể
nghe tiếng sùng sục của bong bóng nước.
Như vậy âm có thể truyền qua chất lỏng.
C9 : Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn
khơng khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa
từ xa khi áp tai xuống mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

trong môi trường chất lỏng.


- Khi ở khoảng không (chân không) các
nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với
nhau 1 cách bình thường được khơng như
khi họ ở trên mặt đất? Vì sao?


ngăn cách bởi chân khơng bên ngồi mũ,
áo giáp bảo vệ.


* Ghi nhớ: (SGK-39)


4- Củng cố :


- Khái quát nội dung bài dạy.



- Hs đọc phần ghi nhớ . Trả lời bài tập : 13.1; 13.2.
(Kết quả : Bài 13.1 : A- Khoảng chân không.


Bài 13.2 : Tiếng động chân người đã truyền qua đất lên bờ rồi
qua nước và đến tai ca nên cá bơi tránh ra chỗ khác.)
5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 13.3 -> 13.5 (SBT).
- Đọc trước bài “Phản x õm, ting vang.


E. Rỳt kinh nghiệm:







Ngày soạn: 16/11/2012


<b>Tit 15 - Tuần 15</b>


<b>Bài 14. PHN X M TING VANG</b>
A- MỤC TIÊU :


1. KiÕn thøc:


- HS mô tả và giải thích được 1 số hiện tượng liên quan đến tiếng vang (tiếng vọng).
- Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém.


- Kể tên 1 số ứng dụng của phản xạ âm.



- HS vận dụng được vào giải thích 1 số hiện tượng trong thc t
2. Kĩ năng:


- Rốn cho Hs kh nng tư duy từ các hiện tượng thực tế.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- CHUẨN BỊ:


- Đồ dùng: Mỗi nhóm:1 giá TN, 1tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, 1 bình
nước.


- Những điểm cần lưu ý :+ Môi trường phản xạ âm càng rắn thì hấp thụ âm càng ít,
thời gian vang càng lớn. + TN hình 14.2 SGK chỉ mơ tả cách làm và thông báo kết quả
TN, không yêu cầu Gv – Hs làm TN. + Những vật phản xạ âm tốt đều là vật hấp thụ âm
kém. Những vật phản xạ âm kém thì chưa chắc đã hập thụ âm tốt (VD : rốm treo ca).
C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2- Kiểm tra bài cũ :


<b>HS1 : Phát biểu các kết luận về môi trường truyền âm. </b>


So sánh vận tốc truyền âm trong các mơi trường: rắn, lỏng, khí.
Trả lời bài tập 13.3.


<b>HS2 : Trả lời bài tập 13.4</b>



(Kết quả: Bài 13.3 : Ta nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét vì
vận tốc ánh sáng truyền trong khơng khí > vận tốc âm truyền trong
khơng khí. Vận tốc ánh sáng = 300 000 000 m/s ; Vận tốc âm = 340 m/s
- Bài 13.4 : Khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ sét đánh là :


340 m/s . 3s = 1020 m ~ 1 km)


<b>GV: ĐVĐ :Về mùa mưa trong cơn dơng, khi có tia chớp thường kèm theo </b>
tiếng sấm. Sau đó cịn nghe tiếng ầm ĩ kéo dài gọi là sấm rền.


Tại sao lại có sấm rền -> vào bài.
3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Yêu cầu HS đọc – nghiên cứu SGK – lần
lượt trả lời các câu hỏi.


- Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói
của mình ở đâu?


- Trong nhà của mình em có nghe rõ tếng
vang khơng?


- Vậy tiếng vang có khi nào?
<b>Gv: Nhấn mạnh âm phản xạ.</b>
<b>Hs: Lần lượt trả lời C1; C2.</b>


- Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và


khác nhau?


- Tại sao trong phịng kín ta thường nghe
thấy âm to hơn so với khi ta nghe chính âm
đó ở ngồi trời?


- Khi nói to trong phịng rất lớn thì nhe
thấy tiếng vang. Nhưng nói to như vậy
trong phịng nhỏ thì lại khơng nghe thấy
tiếng vang? Vì sao?


- Khoảng cách từ người nói đến bức tường
được tính như thế nào?


<b>I- Âm phản xạ - tiếng vang</b>


- Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến
tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai 1
khoảng thời gian ít nhất là 1/15s.


- Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm
phản xạ.


- Âm phản xạ và tiếng vang giống nhau
đều là âm phản xạ.


- Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ
nghe từ khoảng âm phát ra ít nhất khoảng
1/15s.



C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp
dài, phịng rộng vì ta phân biệt được âm
phát ra trực tiếp và âm phản xạ.


C2: Trong phịng kín khoảng cách nhỏ,
thời gian âm phát ra nghe được cách âm
dội lại nhỏ hơn 1/15s -> âm phát ra trùng
với âm phản xạ -> âm to.


Ngoài trời âm phát ra không gặp
chướng ngại vật nên không phản xạ
lạiđược, tai chỉ nghe âm phát ra -> âm nhỏ
hơn.


C3: - Phòng to: Âm phản xạ đến tai nghe
sau âm phát ra -> nghe thấy tiếng vang.
- Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra
hoà cùng với nhau -> không nghe thấy
tiếng vang.


a, Phòng nào cũng có âm phản xạ.


b, S = V.t . Biết vận tốc khơng khí = 340
m/s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>HS: Phát biểu hoàn chỉnh kết luận.</b>
- Yêu cầu HS đọc – nghiên cứu SGK.
Quan sát hình vẽ 14.2 mơ tả TN.


- Qua đó em thấy âm truyền như thế nào?


- Vật như thế nào phản xạ âm tốt? Vật như
thế nào phản xạ âm kém?


<b>HS: Vận dụng trả lời C4.</b>


<b>HS: Vận dụng lần lượt trả lời C5; C6; C7.</b>
- Tránh hiện tượng âm bị hồ lẫn do tiếng
vang kéo dài thì làm như thế nào?


<b>HS: Quan sát hình 14.3</b>


- Em thấy tay khum có tác dụng gì?


- Lưu ý: t là thời gian âm đi từ mặt nước
xuống đáy biển chỉ có 1/2s tránh nhầm lẫn
t = 1s.


<b>* Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy</b>
âm phản xạ cách với âm phát ra 1 khoảng
thời gian ít nhất là 1/15s.


<b>II- Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ</b>
<b>âm kém.</b>


- TN. - Kết quả TN:


Mặt gương -> âm nghe rõ hơn.
Tấm bìa -> âm nghe khơng rõ.


- Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến


tai, gương phản xạ âm tốt, bìa phản xạ âm
kém. - Vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém). - Vật mềm, xốp
có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.


C4: - Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá
hoa, tấm kim loại, tường gạch.


- Phản xạ âm kém: Miếng xốp, …
<b>III- Vận dụng</b>


C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để
hấp thụ âm tốt hơn, nên giảm tiếng vang
âm nghe được rõ hơn.


C6: Mỗi khi khó nghe người ta thường đặt
bàn tay khum lại sát vành tai để hướng âm
phản xạ từ tay đến tai giúp nghe âm to hơn.
C7: Âm truyền từ tàu đến đáy biển trong
1/2s. Độ sâu của biển là:


S = V.t = 1500m/s . 0,5s = 750 (m)
* Ghi nhớ: (SGK-42)


4- Củng cố :


-Khái quát nội dụng bài học – liên hệ thực tế: Để tránh tiếng vang trong xây
dựng cần chú ý như xây rạp hát, hội trường


- Hs trả lời



1- Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì?
2- Có phải cứ có âm phản xạ thì có tiếng vang không?
3- Vật nào phản xạ âm tốt, âm kém?


5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Vận dụng làm bài tập: 14.1 -> 14.6 (15 – SBT).
- Hướng dẫn bài 14.4


- Đọc trước bài “Chống ô nhiễm tiếng ồn”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Tiết 16 - Tuần 16</b>
<b>Ôn tập học kỳ I</b>
(TNG KT CHNG II)
A- MC TIấU :


1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:


- ễn tp cng cố lại về âm thanh.



- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuốcống.
- Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I và II.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- CHUẨN BỊ :


- Đồ dùng:


+ GV: Nội dung bài ôn tập.


+ HS: Làm đề cương ôn tập phần câu hỏi tự kiểm tra, phần vận dụng bài
tổng kết chương II.


- Những điểm cần lưu ý:


+ Tiến hành bài học trong khoảng thời gian 25 phút.
+ Thời gian dành kiểm tra trắc nghim 20 phỳt.
- Kin thc b xung:


C. Phơng pháp


Ơn tập, vấn đáp, hệ thóng hóa kiến thức….
D. tiến trình dạy học


1- ỉ n nh t chc : Ngày giảng: .../12/2012. Sĩ số : 26. Vắng: ...
2- Kiểm tra bài cũ: (kết hợp ôn tập kiểm tra)


- Kiểm tra sự chuẩn bị đề cương ôn tập của HS.
3- Ôn tập:



Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>GV: Lần lượt nêu câu hỏi.</b>


<b>HS: Dựa trên đề cương đã làm – trả lời.</b>
<b>HS: Bổ xung</b>


- Đặt câu với các cụm từ:
a) Tần số, lớn, bổng.
b) Tần số, nhỏ trầm.


c) Dao động, biên độ lớn, to.
d) Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.


<b>I- Tự kiểm tra</b>


1- a) Các nguồn phát âm đều dao động.
b) Số dao động trong 1 giây là tần số. Đơn
vì tần số là Héc: Hz.


c) Độ to của âm được đo bằng đơn vị
đềxiben: dB.


d) Vận tốc truyền âm trong khơng khí là
340 m/s.


e) Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70 dB
2- a) Tần số dao động càng lớn, âm phát
ra càng bổng.



b) Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra
trầm.


c) Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm
phát ra càng to.


d) Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra
nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Âm có thể truyền qua những mơi trường
nao?


- Âm phản xạ là gì?


- Liệt kê 1 số vật liệu cách âm tốt?


<b>HS: Dựa vào đáp án đã làm lần lượt trả lời</b>
các câu hỏi vận dụng.


<b>HS: Nhận xét – bổ xung</b>


- Dao động của các sợi dây đàn khác nhau
như thế nào khi phát ra tiếng to? Tiếng
nhỏ?


- Chú ý: Âm phát ra to, nhỏ liên quan tới
biên độ dao động.


+ Âm phát ra cao, thấp liên quan tới tần số


dao động.


- Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ
hẹp giữa 2 bên tường cao, ngoài tiếng chân
cịn nghe thấy 1 âm thanh khác giống như
có người đang theo sát?


- Hãy đề ra biện pháp chống ô nhiễm tiếng
ồn cho 1 bệnh viện nằm gần quốc lộ?


<b>GV: Treo bảng kẻ sẵn các ô</b>


4- Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại
khi gặp (chướng ngại vật) mặt chắn.


5- D- đúng: Âm phản xạ nghe được cách
biệt với âm phát ra.


6- a) Các vật phản xạ âm tốt là các vật
cứng có bề mặt nhẵn.


b) Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm,
có bề mặt gồ ghề


7- Trường hợp ô nhiễm tiếng ồn là:
a, Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá.
b, Hát Karaôkê to lúc ban đêm.


8- Một số vật liệu cách âm tốt: Bông,
vải, gạch.



<b>II- Vận dụng</b>


1- Bộ phận dao động trong các trường
hợp: - Đàn ghi ta: Dây đàn.


- Kèn lá: Phần lá bị thổi.


- Trong sáo: Cột khơng khí trong sáo.
- Trong trống: Mặt trống


2- Câu đúng: C


3- a, Dao động mạnh -> dây lệch nhiều
-> phát ra âm thanh to.


- Dao động yếu -> dây lệch ít -> phát ra
tiếng nhỏ.


b, - Dây đàn dao động nhanh -> phát ra âm
cao.


- Dây đàn dao động chậm -> phát ra âm
thấp.


4- Tiếng nói đã truyền từ miệng người
này qua khơng khí đến 2 cái mũ và
ngược lại qua khơng khí đến tai người
ta.



5- - Ban đêm n tĩnh ta nghe rõ tiếng
vang của chân mình phát ra khi phản
xạ lại từ 2 bên tường ngõ. Ban ngày
tiếng vang bị thân thể người qua lại
hấp thụ hoặc bị tiếng ồn trong thành
phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng
chân.


6- Âm phát ra đến tai cùng 1 lúc với âm
phản xạ.


7- Biện pháp chống ô nhiễm:


- Treo biển báo. - Xây tường chắn
- Trồng cây xanh. - Treo rèm ở cửa ra


vào. - Dùng nhiều đồ dùng mềm có
bề mặt xù xì


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>HS: Đọc – lần lượt lên điền từ theo hàng</b>
ngang.


<b>GV: Uốn nắn để HS điền đúng.</b>
- Tìm từ hàng dọc


- Hàng ngang:


Chân không Dao động
Siêu âm Tiếng vang
Tần số Hạ âm


Phản xạ âm


- Từ hàng dọc: Âm thanh
4- Củng cố: Kiểm tra trắc nghiệm :


1- Đặc điểm chung của nguồn âm?


2- Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào?
3- Độ to của âm phu thuộc vào yếu tố nào?
5- Hướng dẫn học ở nhà:


- Học theo các câu hỏi vừa ôn tập + bài tổng kết chương I.
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ I.


E. RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày soạn: 7/12/2012


<b>Tit 17 - Tuần 17</b>
<b>KIM TRA học kỳ I</b>
A. MC TIấU :


1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
B CHUN B :
C. Phơng pháp


Kim tra đánh giá
D. tiến trình bài dạy



1- ỉ n định tổ chức :


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
2- Kiểm tra bài cũ :


3- Bài mới : §Ị kiĨm tra ?????????? chê
<b> </b>


để lại tiết này làm ma trận đề = thay nội dung?????/ Hoặc chờ đề của PGD???


<b>V.</b> <b>Mục tiêu</b>


- Kiểm tra kiến thức & kĩ năng vận dụng kiến thức từ bài 1 tới bài 8.
<b>VI.</b> <b>Chuẩn bị</b>


GV Photo đề kiểm tra


<b>VII.</b> <b>Phương pháp dạy học</b>
Kiểm tra đánh giá.


<b>VIII.</b> <b>Nội dung</b>


4. Phạm vi kiến thức


Từ tiết 01 tới tiết 09 theo PPCT.


5. Hình thức kiểm tra
Tự luận



6. Ma tr n đ ki m tra (Đây lµ MA trËn cđa tiÕt 10)ậ ề ể


<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b><sub>Cấp độ thấp</sub>Vận dụng</b>


<b>Sự truyền</b>
<b>ánh sáng</b>


6.Nhận biết được rằng, ta
nhìn thấy các vật khi có
ánh sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.


7.Nêu được ví dụ về nguồn
sáng và vật sáng.


8.Phát biểu được định luật
truyền thẳng của ánh
sáng.


9.Nhận biết được ba loại
chùm sáng: song song,
hội tụ và phân kì.


10. Biểu diễn được
đường truyền của ánh
sáng (tia sáng) bằng đoạn
thẳng có mũi tên.


Số câu <b>1( Câu 1)</b> <b>0.5 (Câu 2b)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Phản xạ</b>
<b>ánh sáng</b>


<b>8.</b>Nêu được ví dụ về hiện
tượng phản xạ ánh sáng.
<b>9.</b>Phát biểu được định luật


phản xạ ánh sáng.


<b>10.</b> Nêu được những đặc
điểm chung về ảnh của
một vật tạo bởi gương
phẳng.


<b>11.</b> Biểu diễn được tia
tới, tia phản xạ, góc tới,
góc phản xạ, pháp tuyến
trong sự phản xạ ánh
sáng bởi gương phẳng.
<b>12.</b> Vẽ được tia phản xạ


khi biết tia tới đối với
gương phẳng và ngược
lại.


<b>13.</b> Dựng được ảnh của
vật qua gương phẳng.


Số câu <b>1 (Câu 2a, 3b,5a)</b> <b>0.5(câu3a</b>



Số điểm <b>2.5</b>


<b>Gương</b>
<b>cầu</b>


<b>4.</b>Nêu được những đặc
điểm của ảnh ảo của một
vật tạo bởi gương cầu
lồi, gương cầu lõm.


<b>5.</b>Nêu được ứng dụng
chính của gương cầu
lõm là có thể biến đổi
một chùm tia song song
thành chùm tia phản xạ
tập trung vào một điểm,
hoặc có thể biến đổi
chùm tia tới phân kì
thành một chùm tia
phản xạ song song.


<b>6.</b>Nêu được ứng dụng
chính của gương cầu lồi
là tạo ra vùng nhìn thấy
rộng.


Số câu <b>1(Câu 4)</b> 0.5(Câu 5b)


Số điểm <b>1.5</b> 0.5



Tổng số


câu <b>2</b> <b>1</b> <b>2</b>


Tổng điểm <b>5</b> <b>1.5</b>


7. Đề kiểm tra


Câu 1: (2.5đ) a. Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Lấy 3 VD nguồn sáng và 3 VD vật
sáng.


b. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Trong môi trường thủy tinh ánh sáng
truyền như thế nào?


Câu 2: (1.5đ) Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng, ta thu được tia phản xạ tạo với tia
tới một góc 600<sub>. </sub>


c) Tìm giá trị góc tới.
d) Vẽ đường truyền tia sáng.


Câu 3: (3 điểm) a. Vẽ ảnh của vật AB qua
gương phẳng.


b. Ảnh của vật có đặc điểm gì?


A B



Gương phẳng



Câu 4: (1.5đ) Em hãy tìm cách phân biệt gương cầu lõm và gương cầu lồi?
Câu 5: (1.5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

d) Khi nhìn vào gương chiếu hậu, em thấy chiếc xe máy đằng sau đang bật đèn nháy ở
bên trái của xe để xin đường. Theo em chiếc xe đang muốn rẽ trái hay rẽ phải?


8. Đáp án và biểu điểm


Câu ĐÁP ÁN ĐIỂM


1


a. Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng


VD: Bóng đèn đang sáng, ngọn nến đang cháy , mặt trời…


Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
VD: quyển sách, Sao hỏa, mặt trăng…


b. trong mơi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo
đường thẳng.


Thủy tinh là môi trường trong suốt và đồng tính do đó ánh sáng truyền
trong thủy tinh theo đường thẳng.


0.25
0.5
0.25



0.5
0.5
0.5


2 a. Góc tới i = 60:2 = 30<sub>b. vẽ đúng đường truyền tia sáng.</sub>0. 0.5<sub>1</sub>
3


a. Trình bày các vẽ ảnh qua gương phẳng
Vẽ được ảnh của vật qua gương


b. Ảnh qua gương là ảnh ảo, lớn bằng vật và khoảng cách từ ảnh tới
gương bằng khoảng cách từ vật tới gương.


1
1
1


4


Có hai cách phân biệt gương cầu lõm và gương cầu lồi:


C1: Gương cầu lõm mặt phản xạ là mặt trong của một phần hình cầu,
gương cầu lồi mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần hình cầu.


C2: Gương cầu lồi cho ảnh ảo nhỏ hơn vật còn gương cầu lõm cho ảnh
ảo lớn hơn vật.


0.5
1



5


a. Lấy được 2 VD về hiện tượng phản xạ ánh sáng: Chiếu chùm sáng
phát ra từ đèn pin xuống mặt nước sẽ thấy có chùm sáng phản xạ từ
mặt nước lên…


b. Gương chiếu hậu xe là gương cầu lồi, nó cho ảnh cùng chiều với vật.
Ta thấy xe nháy xin đường sang trái tức là xe đó đang chuẩn bị rẽ trái.


0.5
0.5
0.5


E. Rút kinh nghiệm


………
………
………
………


Ngµy soạn:


<b>Tiết 18 - tuần 18</b>


Bài 15. chống ô nhiễm tiếng ồn
A- MC TIấU:


1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:



- HS nhận biết được tiếng ồn và chống ô nhiễm tiếng ồn.


- Nêu được và giải thích được 1 số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Kể tên được 1 số vật liệu cách âm.


- Về kỹ năng : Có phương pháp tránh tiếng ồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Đồ dùng : GV:


1 trống, dùi, hộp sắt, tranh vẽ 15.1; 2; 3.
- Những điểm cần lưu ý :


+ Mọi âm thanh phát ra không mong muốn đều là tiếng ồn.


+ Những tiếng ồn to, kéo dài gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, hoạt động của
con người coi là ô nhiễm tiếng ồn.


+ Bài tập 15.1 SBT tạo điều kiện cho Hs bước đầu làm quen với phương
pháp điều tra để thu thập thông tin.


- Kin thc b xung :
C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- ỉ n định t chc : Ngày giảng: ../11/2012 . Sĩ số: 26-Vắng: …………
2- Kiểm tra bài cũ:


HS: Trả lời bài tập 14.1; 14.2 (SBT).


(Kết quả : Bài 14.1- C ; Bài 14.2- C).
GV: ĐVĐ:


Trong chuyện “Bất khuất”, nhà văn Nguyễn Đức Thuận đã kể lại 1
hình thức tra tấn của kẻ thù đối với người chiến sĩ mà không cần bắn


súng, đánh đập nhưng lại làm cho người chiến sĩ đau đớn, đó là cách kẻ
thù đã để người chiến sĩ vào thùng sắt, đạy nắp lại, chỉ có 1 lỗ nhỏ đủ để
khơng khí lọt vào. Sau đó chúng dùng búa gõ bên ngồi thùng. Kiểu tra
tấn đó đã làm người chiến sĩ ù tai, chóng mặt, nhức óc, ngất xỉu . . Vậy
tiếng động như thế nào mà làm đau đớn thể xác người chiến sĩ? -> vào bài.


3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>GV: Treo tranh vẽ hình 15.1; 15.2; 15.3</b>
<b>HS: Quan sát các tranh vẽ trả lời C1 </b>


- Hình vẽ nào thể hiện tiếng ồn tới mức ô
nhiễm tiếng ồn?


- Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn như thế
nào?


<b>HS: Vận dụng trả lời C2 </b>


- Có những biện pháp nào để chống ô
nhiễm tiếng ồn? -> II,



<b>HS: Đọc SGK – kết hợp tìm hiểu trên thực</b>
tế biện pháp làm tránh ơ nhiễm tiếng ồn.
- Hãy giải thích tại sao làm như vậy có thể
chống ơ nhiễm tiếng ồn?


- Xây tường, trồng cây xanh có tác dụng


<b>I- Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn</b>
C1: Hình 15.1


Tiếng ồn to nhưng không kéo dài ->
không ảnh hưởng đến sức khoẻ, không gây
ô nhiễm tiếng ồn.


- Hình 15.2; 15.3


Tiếng ồn của máy khoan , của chợ kéo
dài -> ảnh hưởng tới công việc và sức khoẻ
-> gây ô nhiễm tiếng ồn.


<b>* Kết luận:</b>


Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo
dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, hoạt
động của con người.


C2: Trường hợp tiếng ồn làm ảnh hưởng
sức khoẻ -> ô nhiễm tiếng ồn: b, c, d.


<b>II- Tìm hiểu biện pháp chống ơ nhiễm</b>


<b>tiếng ồn</b>


- Cấm bóp cịi gần trường học, bệnh viện.
- Xây dựng tường ngăn.


- Trồng cây xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào?
<b>HS: Đọc – Trả lời C3. </b>


- Hãy nêu tên 1 số vật liệu thường dùng để
ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít?


- Em hãy đề ra những biện pháp chống ơ
nhiễm tiếng ồn có thể thực hiện được đối
với các hình vẽ 15.2; 15.3.


- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm - trả lời – có
bổ xung.


- Hãy chỉ ra trường hợp gây ơ nhiễm tiếng
ồn ở nơi em sống?


- Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn đó?


* Giải thích :


- Cấm bóp cịi to và kéo dài.


- Xây tường, trồng cây xanh => âm truyền


đến phản xạ về nhiều hướng.


- Trần xốp, vải phủ: Ngăn cản âm truyền
qua chúng.


Cách làm giảm
tiếng ồn


Biện pháp cụ thể
làm giảm tiếng ồn
- Tác động vào


nguồn âm.


- Phát tán âm trên
đường truyền.
- Ngăn không cho
âm truyền tới tai.


- Cấm bóp cịi inh
ỏi.


- Trồng cây xanh
- Xây tường chắn,
làm tường bằng xốp,
cửa kính.


C4: a) Những vật liệu dùng để ngăn chặn
âm làm cho âm truyền qua ít là: gạch, bê
tông, gỗ.



b) Những vật liệu phản xạ âm tốt là: Kính,
lá cây.


<b>III- Vận dụng</b>


C5: Những biện pháp chống ơ nhiễm tiếng
ồn có thể thực hiện được đối với:


- Hình 15.2: Yêu cầu trong giờ làm việc
tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80
dB. Người thợ khoan cần dùng bông nút
kín tai.


- Hình 15.3: Ngăn cách giữa lớp học và
chợ bằng cách: Đóng kín các cửa phịng
học, xây tường chắn, trồng cây xanh,
chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác.


C6:


* Ghi nhớ: (SGK-44)
4- Củng cố: - Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn như thế nào?


- Có những biện pháp gì để chống ơ nhiễm tiếng ồn?
- Em đã làm gì để chống tiếng ồn trong giờ học trên lớp?


- HS trả lời bài tập 15.2; 15.3 (SBT). (Kết quả 15.2- D ; 15.3- C)


5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 15.4 -> 15.6 (SBT)


- Đọc phần “Tổng kết chương II”. Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra,
phần vận dụng vào vở.


E- RÚT KINH NGHIỆM :


………
………
………

Ngày soạn: 14/12/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Chng 3. Điện học
<b>Tit 19 - Tuần 19</b>


<b>Bài 17. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ SÁT</b>
A. MỤC TIÊU :


1. KiÕn thức:
2. Kĩ năng:


Hs mụ t c 1 s hin tượng hoặc 1 TN chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
-Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. (Chỉ ra các vật nào
cọ sát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).


- Có kỹ năng làm TN nhiễm điện cho vật bẵng cách cọ xát.


- Giỏo dục Hs yờu thớch mụn học, ham hiểu biết, khỏm phỏ thế giới xung quanh.
3. Thái độ:


- HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.



* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B. CHUẨN BỊ :


- Đồ dùng :


+ HS: Kẻ sẵn bảng kết quả TN.


+ Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh ni lông


1 quả cầu nhựa xốp (1 quả cầu bấc) 0 1 -> 2cm có xuyên sợi
chỉ, giá TN


1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa khơ, ít mẩu giấy vụn.
1 mảnh tơn kích thước : 80x80 (mm)


1 mảnh nhựa kích thước : 130x180 (mm), 1 bút thử điện.
- Những điểm cần lưu ý :


+ Có nhiều cách làm nhiễm điện các vật, chương trình vật lý 7 chỉ xét sự nhiễm điện do cọ
sát.


+ Khi thời tiết ẩm cần sấy khô các dụng cụ TN: Vải, len, … để làm TN thnh cụng.
- Kin thc b xung :


C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy



1- ỉ n nh t chc : Ngày giảng: .../12/2012. Sĩ số : 26. Vắng: ...
2- Kiểm tra bài cũ : (Không)


GV: ĐVĐ :


Hs: Quan sát tranh (47 – SGK) – mô tả hiện tượng trong ảnh.


- Ngồi các hiện tượng điện được mơ tả trên các em còn biết các hiện
tượng điên nào khác? (Bàn là, bếp điện, … ).


GV: Giới thiệu các mục chính của chương II.


- Các em đã từng thấy hiện tượng gì, nghe thấy gì khi ta cởi áo ngoài
bằng len, dạ, … vào những ngày trời lạnh?


- Tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm, sét, chớp đó là hiện tượng
nhiễm điện do cọ sát.


3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>HS: Hoạt động nhóm</b>


- Đọc TN 1 – Nêu các dụng cụ TN và các
bước tiến hành TN.


<b>I- Vật nhiễm điện</b>
<b>- TN 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>GV: Phát đồ dùng cho các nhóm.</b>
- Điều khiển HS làm TN.


- Đưa thước nhựa, mảnh ni lông, thanh
thuỷ tinh lại gần các mẩu giấy vụn … quan
sát – nhận xét?


- Cọ xát thước nhựa vào mảnh vải khô rồi
đưa lại gần các mẩu giấy vụn – quan sát –
nhận xét ghi kết quả vào bảng kết quả TN.
- Làm TN: Cọ xát thanh thuỷ tinh, mảnh ni
lông vào mảnh vải – Làm TN tương tự –
quan sát – nhận xét – ghi kết quả.


- Qua kết quả TN quan sát được – các
nhóm thảo luận hoàn chỉnh kết luận 1?
<b>GV: Nhiều vật sau khi cọ xát đã có đặc</b>
điểm gì mà lại có thể hút các vật khác?
<b>HS: Đoán – nhận – nêu cách làm TN kiểm</b>
tra. (Đốn: vật được cọ sát nóng lên …).
<b>HS: Làm TN 2:</b>


- Đặt mảnh tôn lên mảnh phim nhựa. Dùng
bút thử điện kiểm tra mảnh tôn xem đèn
bút thử điện có sáng lên khơng?


- Dùng mảnh len cọ xát mảnh phim nhựa
làm TN như trên -> quan sát xem đèn bút
thử điện có sáng khơng?



- Thay mảnh phim nhựa bằng thước dẹt
làm TN tương tự -> quan sát – nhận xét?
Hoàn thành kết luận 2.


<b>HS: Vận dụng kiến thức vào giải thích các</b>
câu hỏi C1; C2; C3.


<b>HS: Nhận xét – bổ xung.</b>


<b>GV: Chốt lại các câu trả lời đúng</b>


- Bảng kết quả TN:
<b>* Kết luận :</b>


Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút
các vật khác.


<b>- TN 2:</b>


+ Dụng cụ: Bút thử điện, mảnh tôn, mảnh
phim nhựa.


<b>* Kết luận : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có</b>
khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
- Các vật sau khi cọ sát có khả năng hút các
vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn
của bút thử điện gọi là các vật nhiễm điện
hay các vật mang điện tích.


<b>II- Vận dụng</b>



C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược và
tóc cọ xát -> lược và tóc đều nhiễm điện,
lược nhựa hút kéo tóc thẳng ra.


C2: Khi thổi luồng gió làm bụi bay: cánh
quạt quay cọ sat với không khí -> cách
quạt bị nhiễm điện -> cánh quạt hút các hạt
bụi ở gần nó, mép quạt bị nhiễm điện nhiều
do cọ xát nhiều.


C3: Gương, kính, màn ti vi cọ xát với khăn
lau khơ -> nhiễm điện vì thế chúng hút bụi
vải ở gần.


* Ghi nhớ: (SGK-49)
4- Củng cố :


- Có thể làm nhiễn điện nhiều vật bằng cách nào?
- Vật bị nhiễm điện có đặc điểm gì?


- Hs đọc “Có thể em chưa biết”
5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ và các kết luận.
- Làm bài tập: 17.1 -> 17.4 (18 – SBT).
- Đọc trước bài “Hai loại điện tích”.
E. RÚT KINH NGHIM :








</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn: 21/12/2012


<b>Tit 20 - Tuần 20</b>


<b>Bµi 18. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>
A. MỤC TIÊU :


1. KiÕn thức:
2. Kĩ năng:


- Hs hiu c cú 2 loi in tích là điện tích dương và điện tích âm.
Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.


- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện tích dương và các
êlectrơn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
- Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrơn, vật mang điện tích dương thiếu
êlectrơn.


- HS có kỹ năng làm nhiễm điện do cọ xát.


- Giáo dục HS thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B. CHUẨN BỊ :



- Đồ dùng :


+ GV: Tranh vẽ mơ hình đơn giản về nguyên tử (H. 51).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung: Điền từ …


+ Mỗi nhóm HS: 2 mảnh ni lông 70x12 (mm)
1 bút chì gỗ (hoặc đũa nhựa)
1 kẹp nhựa


1 mảnh len (hoặc dạ), 1 mảnh lụa.
1 thanh thuỷ tinh


2 đũa nhựa có lỗ hổng.
- Những điểm cần lưu ý :


+ Dựa trên tác dụng lực (đẩy, hút) giữa 2 vật bị nhiễm điện để phát hiện có 2 loại điện tích.
+ Làm TN cọ xát 2 mảnh ni lông với số lần như nhau, độ mạnh như nhau để đảm bảo
chúng nhiễm điện cùng loại.


- Kiến thc b xung :
C. Phơng pháp:


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- ỉ n định tổ chc : Ngày giảng: .../12/2013. S s : 26. Vắng: ...
2- Kiểm tra bài cũ :


<b>HS1 : Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có </b>
tính chất gì?



<b>HS2 : Trả lời bài tập 17.1 (Kết quả : Những vật bị nhiễm điện: vỏ bút bi nhựa, lược nhựa. </b>
Những vật khơng bị nhiếm điện: bút chì vỏ gỗ, kéo, thìa kim loại, giấy).


<b>GV: ĐVĐ : Các vật nhiễm điện có thể hút các vật nhẹ khác. Nếu 2 vật nhiễm điện để gần </b>
nhau thì chúng tương tác với nhau như thế nào? -> vào bài.


3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>HS: Đọc TN 1. Hoạt động nhóm tìm hiểu</b>
dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN.
- Nêu hiện tượng xảy ra trước khi cọ xát 2
mảnh ni lơng?


<b>I- Hai loại điện tích</b>
<b>- TN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>HS: Làm TN: Dùng miếng len cọ xát 2</b>
mảnh ni lông nhiều lần.


- Lưu ý: Cọ xát đều, không quá mạnh, cọ
xát theo cùng1 chiều, số lần như nhau.
-> nêu nhận xét?


<b>GV: Quan sát – nhận xét kết quả TN của</b>
các nhóm


- 2 mảnh ni lơng khi cùng cọ xát vào mảnh


len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay
khác nhau? Vì sao?


<b>HS: Đọc – nghiên cứu TN 18.2 – làm TN:</b>
- Trước khi cọ xát - đưa 2 thanh nhựa lại
gần nhau -> nhận xét.


- Cọ xát 2 thanh nhựa bằng mảnh vải khơ
rồi đặt chúng gần nhau (hình 18.2) -> nhận
xét hiện tượng (chúng đẩy nhau).


- Các nhóm HS hồn chỉnh nhận xét.


<b>GV: Thơng báo: 2 vật đó nhiễm điện cùng</b>
loại.


<b>HS: Đọc - nghiên cứu TN – hoạt động</b>
nhóm làm TN :


- Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi
nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện
lại gần.


<b>HS: Quan sát – nhận xét.</b>


- Cọ xát thuỷ tinh với lụa -> đặt gần đũa
nhựa chưa nhiễm điện.


<b>HS: Quan sát – nhận xét (hút yếu)</b>



- Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, cọ xát đũa
nhựa với dạ, đặt gần nhau -> nhận xét?
<b>HS: Hoàn chỉnh nhận xét</b>


Hoàn chỉnh kết luận.


Yêu cầu HS đọc phần quy ước


- Khi đó mảnh lụa, mảnh vải khơ có nhiễm
điện khơng? Mỗi vật sẽ nhiễm điện gì?
<b>HS: Đọc trả lời C1.</b>


<b>GV: Treo tranh vẽ hình 18.4</b>
<b>HS: Đọc – quan sát tranh vẽ.</b>


<b>GV: Treo bảng viết sẵn phần chuẩn bị.</b>
Yêu cầu Hs điền từ – hoàn thiện bài tập.
- Em hãy trình bày sơ lược cấu tạo nhuyên
tử? Chỉ rõ hạt nhân và êlectrôn.


- So sánh số dấu (+) ở hạt nhân và số dấu
(-) của êlectrôn -> hiểu được nguyên tử
trung hoà về điện


<b>HS: Vận dụng hiểu biết về cấu tạo nguyên</b>
tử lần lượt trả lời các câu hỏi C3; C4; C5.


nhấc lên.


- Trước khi cọ xát, 2 mảnh ni lơng khơng


có hiện tượng gì.


- Sau khi cọ xát, 2 mảnh ni lông đẩy nhau.
<b>- TN 2</b>


- 2 thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh mảnh
vải khô, đặt gần nhau -> chúng đẩy nhau.
- Nhận xét


<b>- TN3</b>


- Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa nhiễm
điện đặt gần nhau -> không tương tác.
- Cọ xát thanh nhựa bằng vải khô


- Cọ xát thanh thuỷ tinh bằng lụa, đặt gần
nhau -> chúng hút nhau.


<b>- Nhận xét:</b>


<i><b>* Kết luận : Có 2 loại điện tích. Các vật</b></i>
mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khâc
loại thì hút nhau.


- 2 loại điện tích: điện tích (+), điện tích (-)
- Qui ước :


+ Thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa mang
điện tích (+).



+ Thanh nhựa cọ xát vào vải khơ mang
điện tích (-).


C1 : … Vải và thanh nhựa nhiễm điện khác
loại. Vải mang điện tích (+); nhựa mang
điện tích (-).


<b>II- Sơ lược về cấu tạo nguyên tử</b>
<b>III- Vận dụng</b>


C2 : Trước khi cọ xát trong mỗi vật đều có
điện tích (+) và điện tích (-). Các điện tích
(+) tồn tại ở hạt nhân nguyên tử. Các điện
tích (-) tồn tại ở các êlectrơn chuyển động
xung quanh hạt nhân.


C3 : Trước khi cọ xát các vật khơng hút
các vụ giấy nhỏ vì các vật đó chưa nhiễm
điện, các điện tích (+) và (-) trung hồ lẫn
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Thảo luận nhóm trả lời.


<b>GV: Uốn nắn để HS trả lời đúng.</b>


- Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài?


dương (6 dấu (+) và 3 dấu (-))


- Thước nhựa nhiễm điện (-) do nhiễm


thêm êlectrôn.


- Vải nhiễm điện (+) do mất bớt êlectrôn.
* Ghi nhớ: (SGK-52)


4. Củng cố:


- Nêu 2 loại điện tích. Cho biết các vật nhiễm điện tương tác với nhau như
thế nào?


- Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
5- Hướng dẫn học ở nhà:


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập: 18.1 -> 18.4 (19 – SBT).
- Đọc trước bài “Dòng điện – nguồn điện”.
E. RÚT KINH NGHIM :




...


./.
Ngày soạn: 28/12/2013


<b>Tit 21 - Tuần 21</b>


<b>Bài 19. DềNG IN NGUN IN</b>
<b>A. MC TIấU:</b>



1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:


- Hs mụ t c TN tạo ra dịng điện, nhận biết có dịng điện và nêu được dịng
điện là dịng các điện tích chuyển dịch có hướng.


- Nêu được tác dụng của các nguồn điện là tạo ra dòng điện, nhận biết được các
nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng là cực (+), cực (-).


- Biết mắc và kiểm tra để đảm bảo 1 mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc
và dây nối hoạt động -> đèn sáng.


- Có kỹ năng làm TN và sử dụng bút thử điện.


- Giỏo dục tớnh cẩn thận, trung thực, cú ý thức an toàn khi sử dụng điện.
3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B. CHUẨN BỊ :


- Đồ dùng :


+ GV : Tranh vẽ hình 19.1; 19.2; 19.3; 1 ắc qui


+ Mỗi nhóm HS : 1 số loại pin, mảnh tơn vng 80x80 (mm)
1 mảnh nhựa 130x180 (mm), mảnh len.
1 bút thử điện


1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây có vỏ cách điện.
- Những điểm cần lưu ý :



<b>GV: Chuẩn bị trước tình huống xảy ra làm hở mạch cho HS phát hiện.</b>
Nhóm 1 : Dây tóc đèn bị đứt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Kiến thức bổ xung :


+ Khơng thể quan sát được điện tích cũng như sự dịch chuyển của điện tích. Ta nhận biết
chúng thơng qua các thí dụ của dịng điện.


C. Phơng pháp:


Trc quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình dạy học


1- æ n định tổ chức : Ngµy gi¶ng: .../1/2013. Sĩ số : 26. Vắng:
2- Kiểm tra bài cũ :


HS1 : Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các loại điện tích.
HS2: Nêu qui ước vật mang điện tích (+) (-)?


- Trả lời bài tập 18.3 (SBT).


a) Tóc bị nhiễm điện dương …


b) Vì những sợi tóc đó nhiễm điện cùng loại -> chúng đẩy nhau).
GV : ĐVĐ : SGK


3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung



<b>GV: Treo tranh hình 19.1</b>


<b>HS: Quan sát - thảo luận nhóm nêu sự</b>
tương tự.


- Đại diện nhóm phát biểu :


+ Mảnh phim nhựa tương tự bình nước.
+ Điện tích trên mảnh phim nhựa tương
tự nước đựng trong bình.


+ Mảnh tơn, bóng đèn, bút thử điện tương
tự ống thốt nước.


+ Điện tích dịch chuyển qua mảnh tơn,
bóng đèn, tay tương tự như nước chảy qua
ống thốt.


+ Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm
bớt tương tự như nước trong bình vơi đi.
+ Cọ xát lần nữa để tăng thêm sự nhiễm
điện của mảnh phim nhựa tương tự như đổ
thêm nước vào bình.


<b>GV: Chốt lại phần trả lời của HS.</b>
<b>HS: Đọc – dự đoán trả lời C2</b>
<b>GV: Phát đồ dùng cho các bhóm.</b>
<b>HS: Hoạt động nhóm làm TN 19.1 (C).</b>
- Khi bút thử điện ngừng sáng, tiếp tục cọ


xát mảnh phim nhựa xem đèn có sáng
khơng?


- Hồn chỉnh nhận xét?
<b>GV: Thơng báo : Dịng điện.</b>


- Hãy cho biết dấu hiệu nhận biết có dịng
điện chạy các thiết bị điện là gì?


<b>GV: Nhắc nhở Hs an toàn khi sử dụng</b>
điện.


<b>GV: Trong thực tế dịng điện có được để</b>


<b>1- Dịng điện</b>
C1 :


a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự
như nước tronh bình.


b) Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim
nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như
nước chảy từ bình A xuống bình B.


<b>C2: Dự đốn :</b>


Muốn đèn bút thử điện lại sáng thì cọ
xát mảnh nhựa lần nữa.


- TN kiểm chứng


- Nhận xét:


Bóng đèn bút thử điện sáng khi khi các
điện tích dịch chuyển qua nó.


<b>* Kết luận : Dịng điện là dịng các điện</b>
tích dịch chuyển có hướng.


<b>2- Nguồn điện</b>


a) Các nguồn điện thường dùng : Pin ắc
qui, các nhà máy điện.


- Nguồn điện có khả năg cung cấp dịng
điện để các dụng cụ điện hoạt động.


- Mỗi nguồn điện có 2 cực: cực (+) và cực
(-).


C3 :


b) Mạch điện có nguồn điện
<b>3- Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

sử dụng là do đâu? -> 2


- Hãy kể các nguồn điện trong thực tế?
- Tác dụng của nguồn điện là gì?


<b>GV: Thơng báo các cực của nguồn điện.</b>


<b>HS: Hoạt động nhóm mắc mạch điện như</b>
hình 19.3


- Chú ý: Cơng tắc để mở.


- Khi mắc xong đóng cơng tắc xem đèn có
sáng khơng? -> Kiểm tra mạch điện.


<b>GV: Kiểm tra - Điều khiển HS mắc mạch</b>
điện. Tìm nguyên nhân mạch hở và cách
khắc phục.


- Em cho biết dịng điện là gì? Làm thế nào
để có dịng điện chạy qua bóng đèn pin?
<b>HS: Vận dụng trả lời C4; C5; C6. </b>


- C5 : Hãy kể 5 dụng cụ (thiết bị) sử dụng
nguồn điện là pin.


- Đèn điện sáng khi có dịng điện chạy qua.
- Quạt điện hoạt động khi có dịng điện
chạy qua.


C5 :


C6 : Để nguồn điện đi na mô hoạt động
thắp sáng đèn cần ấn vào lẫy để núm xoay
của nó tì sát vào vành xe đạp. Đạp cho
bánh xe quay -> đèn sáng.



<b>- Lưu ý : Dây nối không bị hở.</b>
* Ghi nhớ: (SGK-54)


<b> 4- Củng cố :</b>


- Dịng điện là gì?


- Trả lời bài tập 19.1; 19.2 (20 – SNT).
5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 19.3 (20 – SBT).


- Đọc trước bài “Chất dẫn điện, chất cỏch in.
E. RT KINH NGHIM :






Ngày soạn:


<b>TIT 22 - Tuần 22</b>


<b>Bµi 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN</b>
DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI


A. MỤC TIÊU :
1. KiÕn thøc:



- Dựa trên thực tế Hs nhận biết được vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua. Vật
cách điện là vật khơng cho dịng điện đi qua.


- Kể tên được 1 số vật dân điện, vật cách điện.


- Biết được dịng điện trong kim loại là dong các êlectrơn tự do dch chuyn cú hng.
2. Kĩ năng:


- Cú k nng mắc mạnh điện đơn giản làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách
điện.


- Giáo dục HS có thói quen sử dụng điện an toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

B. CHUẨN BỊ :
- Đồ dùng :


+ GV : Tranh vẽ hình 20.1; 20.3


Bóng đèn,, cơng tắc, dây nối, phích điện.


+ Mỗi nhóm HS : 1 bóng điện có đui, 1 phích điện có dây nối, pin, bóng đèn
pin, 5 đoạn dây nối dài 30 cm, 2 mỏ kẹp.


- Những điểm cần lưu ý :


+ Sự phân chia ra vật liệu dẫn điện, cách điện chỉ là tương đối, giữa chúng chưa có ranh
giới rõ rệt : Những vật điện tích có thể dịch chuyển tới khắp mọi điểm của vật gọi là vật
dẫn điện, những vật điện tích chỉ định xứ ở nơi nhiễm điện gọi là vật cách điện hay điện
mơi.



+ Dịng điện có hiệu điện thế 40V trở lên gây nguy hiểm cho người.
- Kiến thức bổ xung :


C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- æ n định tổ chức : Ngày giảng: .../2/2013. S s : 26. Vng:
2- Kiểm tra bài cũ :


HS1 : Trả lời bài tập 19.1


(a, … là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b, … cực (+), cực (-) của nguồn điện


c, … 2 cực của nguồn điện).
<b>Gv : ĐVĐ : SGK</b>


3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>HS: Nghiên cứu SGK – trả lời:</b>
- Chất dẫn điện là gì?


- Chất cách điện là gì?
<b>GV: Treo hình 20.1</b>


<b>HS: Quan sát cho biết các bộ phận dẫn</b>


điện, cách điện.


<b>HS: Hoạt động nhóm làm TN : Lắp mạch</b>
điện theo hình 20.2


- Kiểm tra xem vật nào dẫn điện vật nào
cách điện.


- Trước hết chập 2 mỏ kẹp để đảm bảo đèn
sáng.


- Lần lượt làm TN với : Kẹp 2 mỏ kẹp vào
2 đầu đoạn dây thép, dây đồng, đoạn vỏ
nhựa, ruột bút chì, mảnh sứ …


- Quan sát bóng đèn trong từng trường hợp
-> ghi kết quả vào bảng.


<b>GV: Kiểm tra bảng kết quả của các nhóm.</b>
- Khi cắm phích điện vào ổ điện tay ta
thường cầm vào phần nào?


- Lưu ý : Khi rút phích điện khơng cầm vào
dây nối để giật.


<b>I- Chất dẫn điện và chất cách điện</b>
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi
qua gọi là vật dẫn liệu dẫn điện khi được
dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện.
- Chất cách điện : …



C1 : Các bộ phận dẫn điện: Dây tóc, dây
trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây.
- Các bộ phận cách điện : Trụ thuỷ tinh,
thuỷ tinh đen vỏ nhựa, vỏ dây.


<b>- TN</b>
C2 :


- Đồng sắt, nhơm, chì … làm vật dẫn điện.
- Nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su … làm vật
cách điện.


C3 :


Các dây tải điện đi xa khơng có vỏ bọc
cách điện, tiếp xúc trực tiếp với khơng khí.
Giữa chúng khơng có dịng điện chạy qua
khơng khí.


<b>II- Dịng điện trong kim loại</b>


<b>1- Êlectrơn tự do trong kim loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>HS: Đọc - trả lời C2; C3 </b>


<b>GV: ở điều kiện thường không khí khơng</b>
dẫn điện. Trong điều kiện đặc biệt nào đó
thì khơng khí có thể dẫn điện.



- ở điều kiện bình thường nước là chất dẫn
điện hay chất cách điện?


(nước máy, nước mưa, nước ao hồ đều dẫn
điện. Nước nguyên chất không dẫn điện).
<b>GV: Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính</b>
chất tương đối.


<b>HS: Nêu lại cấu tạo ngun tử</b>


- Khi nào ngun tử mang điện tích (+)?
<b>GV: Treo hình 20.3 thông báo b, </b>


<b>HS: Quan sát trả lời C5 </b>


<b>GV: Trong kim loại có các êlectrơn tự do</b>
thốt ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự
do trong kim loại gọi là các êlectrơn tự do.
<b>HS: Quan sát hình 20.4</b>


Vẽ thêm mũi tên cho êlectrơn tự do để
chỉ chiều dịch chuyển có hướng của chúng.
<b>GV: Chốt lại : Khi có dịng điện trong kim</b>
loại các êlectrơn khơng cịn chuyển động
tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng.
<b>HS: Hồn chỉnh kết luận</b>


(+) các êlectrơn mang điện tích (-).
C5 :



Các êlectrơn tự do là các vịng trịn nhỏ
có dấu (-).


- Phần còn lại của nguyên tử là những vòng
tròn lớn có dấu (+). Phần này mang điện
tích (+) vì khi đó nguyên tử mất bớt
êlectrơn.


<b>2- Dịng điện trong kim loại</b>
C6 :


Êlectrơn tự do mang điện tích (-), bị
cực (-) đẩy, bị cực (+) hút, chuyển động
theo chiều mũi tên.


<b>* Kết luận :</b>


Các êlectrơn tự do trong kim loại dịch
chuyển có hướng tạo thành dịng điện chạy
qua nó.


<b>III- Vận dụng</b>
C7 : B


C8 : C
C9 : C


* Ghi nhớ: (SGK-57)


4- Củng cố :



- Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện?
- Trả lời bài tập 20.1 (21 – SBT).


5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 20.2 -> 20.4 (21 – SBT).
- Hướng dẫn làm bài tập 20.2


b, Khơng có hiện tượng gì xảy ra, vì thanh nhựa là vật cách điện nên các
điện tích khơng thể dịch chuyển qua nó.


c, 2 lá nhơm gắn với quả cầu A cụp bớt lại, 2 lá nhôm gắn với quả cầu B
xoè ra vì đoạn dây đồng là vật dẫn điện, các điện tích dịch chuyển từ


quả cầu A tới quả cầu B ...
E. RÚT KINH NGHIỆM :


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn:


<b>Tit 23 - Tuần 23</b>


<b>Bài 21. S ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN</b>
A. MỤC TIÊU:


1. KiÕn thức:
2. Kĩ năng:



- Hs bit v ỳng s ca 1 mạch điện thuộc loại đơn giản.
- Mắc đúng 1 mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.


- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện, cũng như
chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện.


- Có kỹ năng mắc mạch điện đơn giản.


- Giáo dục thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận
an toàn điện.


- Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B. CHUẨN BỊ :


- Đồ dùng :


+ GV : Bảng ký hiệu của 1 số bộ phận mạch điện
- Tranh vẽ hình 19.3; 21.2
- Trả lời C4 ra bảng phụ


+ Mỗi nhóm : 1pin, 1 bóng đèn pin, cơng tắc, 5 đoạn dây dẫn, 1 đèn pin loại ống trịn
có lắp pin.


- Những điểm cần lưu ý :


+ HS sử dụng thành thạo các bộ phận mạch điện, ký hiệu để vẽ đúng sơ đồ mạch điện.
+ Khi mắc nối tiếp 2 pin thì cực (-) của nguồn điện này mắc nối tiếp với cực (+) của


nguồn điện kia.


+ Nguyên tắc để mắc mạch điện : Các bộ phận của mạch ngoài được mắc nối tiếp với nhau
rồi mắc nối tiếp với 2 cực của nguồn điện.


- Kiến thức bổ xung :
C. Phơng pháp


Trc quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- æ n định tổ chức : Ngày giảng: .../3/2013. S s : 26. Vng:
2- Kiểm tra bài cũ :


<b>Hs1 : Dịng điện là gì? Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại.</b>
<b>Gv : Treo bảng 19.3 – Hs mắc mạch điện như hình vẽ.</b>


ĐVĐ :


Với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch
điện trong ơtơ, xe máy … các thợ điện phải căn cứ vào đâu để mắc


được mạch điện theo đúng yêu cầu -> vào bài.
3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>GV: Treo bảng ký hiệu 1 số bộ phận của</b>


<b>I- Sơ đồ mạch điện</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

mạch điện.


- Giới thiệu cách ký hiệu nguồn điện và
các bộ phận khác.


- Yêu cầu HS quan sát và nhớ – phân biệt
các ký hiệu.


<b>HS: Sử dụng ký hiệu vẽ sơ đồ mạch điện</b>
hình 19.3 -> C1


<b>HS: Lên bảng vẽ</b>


<b>GV: Nhận xét cách vẽ của HS</b>


Có thể vẽ theo cách khác, yêu cầu đủ các
bộ phận trong mạch -> C2


<b>GV: Phát đồ dùng cho các nhóm.</b>


<b>HS: Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo</b>
sơ đồ trên.


<b>GV: Kiểm tra – uốn nắm các thoa tác cho</b>
<b>HS.</b>


<b>HS: Đọc SGK -> nêu qui ước về chiều</b>
dòng điện.



<b>GV: Nêu cách dùng mũi tên biểu diễn</b>
chiều dòng điện.


- Treo hình vẽ 21.1


Yêu cầu HS dùng mũi tên biểu diễn chiều
dịng điện trong các mạch điện.


<b>GV: Treo hình vẽ 20.4</b>
<b>HS: Quan sát trả lời C4 </b>


<b>HS: Nêu nội dung chính cần nắm trong</b>
bài.


- Trả lời C6


<b>HS: Quan sát tìm hiểu cấu tạo và hoạt</b>
động của đèn pin ống tròn.


- Vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin?




<b> 2- Sơ đồ mạch điện </b>
C1 :


C2
C3 :


<b>II- Chiều dòng điện </b>



- Qui ước về chiều dòng điện : là chiều từ
cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ
điện tới cực âm của nguồn.


C5


C4 :


Chiều dịch chuyển có hướng của các
êlêctrôn tự do trong kim loại có chiều
ngược với chiều qui ước của dòng điện.
III- Vận dụng


C6 :


a) Nguồn điện của đèn pin gồm 2 pin.
Ký hiệu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

* Ghi nhớ: (SGK-59)
4- Củng cố :


- Chiều dòng điện là gì? Nêu qui ước về chiều dịng điện trong mạch.
- GV: Treo bảng phụ – Hs làm bài tập 21.1 (22 – SBT).


- Đọc “Có thể em chưa biết”.
5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Nắm vững cách ký hiệu xá bộ phận điện.
- Học thuộc phần ghi nhớ, cách vẽ mạch điện.


- Làm bài tập : 21.2; 21.3 (22 – SBT).


- Hướng dẫn bài 21.3 :


a, Dây thứ 2 là khung xe đạp nối cực thứ 2 của đi na mô (vỏ của đi na
mô) với đầu thứ 2 của dây đèn.


b, Đi na mơ có cực âm và dương thay đổi ln phiên (nguồn điện
xoay chiều).


E. RÚT KINH NGHIM :






Ngày soạn:


<b>Tit 24 - Tuần 24</b>


<b>Bài 22. TC DNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG</b>
PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN


A. MỤC TIÊU:
1. KiÕn thøc:


- HS hiểu và nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn
nóng lên, kể tên các loại dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.


- Kể tên và mơ tả tác dụng phát sáng của dịng điện với 3 loại bóng đèn : đèn dây tóc, đèn


điốt phát quang, ốn bỳt th in.


2. Kĩ năng:


- Cú k nng mắc mạch điện đơn giản


- Giáo dục tính trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B. CHUẨN BỊ :


- Đồ dùng :


+ GV : 1 ắc qui 12V; 5 dây nối có vỏ bọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+ Mỗi nhóm : 2 pin 1,5V; 1 bóng đèn pin, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ
bọc, bút thử điện, 1 đèn điốt phát quang.


- Những điểm cần lưu ý :


+ Các vật thơng thường đều nóng lên khi có dịng điện chạy qua, nó thể hiện tác dụng
nhiệt của dịng điện. Mọi vật khi nóng tới 5000<sub>C đều bắt đều phát ra ánh sáng nhìn thấy.</sub>
Dây tóc bóng đèn nóng tới 25000<sub>C phát ra ánh sáng trắng.</sub>


+ Sự phát sáng của khí nêơng trong bóng đèn bút thử điện khi có dịng điện chạy qua là do
hiện tượng phóng điện thành miền trong các chất khí. Khi dùng dịng điện xoay chiều 2
đầu dây trong trong bóng đèn lúc là âm cực lúc là dương cực.


- Kiến thức bổ xung :


C. Ph¬ng ph¸p


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- æ n định tổ chức : Ngµy gi¶ng: .../3/2013. Sĩ số : 26. Vắng:
2- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút


<b>Đề bài :</b>


1- Nêu bản chất dòng điện trong kim loại, qui ước về chiều của dịng điện.


2- Tại sao trên các ơ tơ chở xăng, người ta phải treo 1 dây xích sắt và cho nó chạm xuống
mặt đường. Chọn câu trả lời đúng :


A- Để phịng ngừa ơtơ bị chết máy, dùng dây này để kéo đi.
B- Khi có sét đánh vào ơtơ thì tia sét sẽ phóng qua dây xuống đất.


C- Trong q trình ơtơ chuyển động do có sự cọ xát nên xăng và vỏ thùng chứa
xăng bị nhiễm điện, xuất hiện các điện tích, dễ dàng xảy ra tia lửa điện làm xăng bốc cháy.
Vì vậy phải treo dây xích chạm đất để cho điện tích đó chạm xuống đất.


D- Trời nắng nên vỏ thùng xăng bị đốt nóng mạnh, dễ làm cho xăng bốc cháy. Dây
sắt chạm đất có tác dụng làm cho vỏ thùng xăng bớt nóng đi.


3- Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện (1 pin), 1 bóng đèn, 1cơng tắc và dây dẫn kim
loại biểu diễn chiều dòng điện trong mạch.


Đáp án – biểu điểm :
Câu 1 (4 điểm) : Mỗi ý đúng 2 điểm


Câu 2 (3 điểm) : Câu đúng C


Câu 3 (3 diểm) : Vẽ đúng sơ đồ mạch điện – Khố K đóng : 2 điểm
Biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch : 1 điểm
3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Em hãy kể tên 1 số dụng cụ thiết bị được
đốt nóng khi có dịng điện chạy qua?


<b>HS: Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo</b>
hình 22.1 đóng khố K


- Đọc và trả lời C2


<b>GV: Treo bảng phụ ghi nhiệt độ nóng chảy</b>


<b>I- Tác dụng nhiệt</b>
C1 :


Dụng cụ đốt nóng bằng điện : bóng đèn
dât tóc, bếp điện, bàn là, nồi cơm điện, lò
sưởi …


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

của 1 số chất.


<b>GV: Khi có dịng điện chạy qua thì các dây</b>
sắt, dây đồng có nóng lên hay khơng? ->
TN 22.2



<b>GV: Bố trí làm TN 22.2</b>


- Lưu ý: Dùng các mảnh giấy ăn


- Đoạn dây sắt – dùng dây may so chỉ đóng
cơng tắc trong khoảng 5 giây.


<b>HS: Quan sát các mảnh giấy vắt trên dây</b>
-> trả lời C3


- Hoàn chỉnh kết luận
<b>GV: Chốt lại</b>


<b>GV: Cho HS quan sát cầu chì mắc trong</b>
mạch nhiệt độ nóng chảy của dây chì là
3270<sub>C </sub>


<b>HS: Đọc trả lời C4 </b>


<b>HS: Quan sát bóng đèn bút thử điện</b>
<b>GV: Treo bảng phụ hình 22.3</b>


<b>HS: Quan sát trả lời C5; C6 </b>


<b>HS: Hoạt động nhóm quan sát đèn điốt</b>
phát quang, thấy được 2 bản kim loại to,
nhỏ khác nhau.


- Mắc đèn vào mạch điện, đảo ngược 2 đầu


dây đèn.


- Quan sát – nhận xét – >trả lời C7
<b>HS: Hoàn chỉnh kết luận.</b>


<b>GV: Chốt lại.</b>


- Qua bài học này em hãy nêu những nội
dung cơ bản cần nắm trong bài?


a) Khi đèn sáng bóng đèn nóng lên có thể
xác nhận qua cảm giác bằng tay.


b) Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh
và phát sáng.


c, Dây tóc đèn thường làm bằng vơnfram
để khơng bị nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy
của vơnfram là 33700<sub>C</sub>


<b>* Kết luận : Vật dẫn điện nóng lên khi có</b>
dịng điện chạy qua.


- TN :
C3 :


a) Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống.
b) Dòng điện làm dây sắt nóng lên nên các
mảnh giấy bị cháy đứt.



<b>* Kết luận :</b>


- Khi có dịng điện chạy qua các vật dẫn bị
nóng lên.


- Dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm
dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
C4 :


Khi nhiệt độ dây dẫn trên 3270<sub>C khi đó</sub>
dây chì nóng chảy và bị đứt, mạch điện bị
hở, dễ gây hoả hoạn và tổn thất.


<b>II- Tác dụng phát sáng</b>
1- Bóng đèn bút thử điện
C5:


Hai đầu dây bên trong bút thử điện tách
rời nhau.


C6:


Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở
giữa 2 đầu dây bên trong phát sáng.


<b>* Kết luận : Dịng điện chạy qua chất khí</b>
trong bóng đèn của bút thử điện làm chất
khí này phát sáng.


2- Đèn điốt phát quang


C7 :


Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim
loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với
cực (+) của nguồn, bản kim loại to hơn
được nối với cực (-).


<b>* Kết luận: … “một chiều” …</b>
<b>III- Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>HS: Đọc – trả lời C9 </b>


* Vận dụng :


C8 : E. Không có trường hợp nào
C9 :


Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với
cực A của nguồn, đóng khố K. Nếu đèn
sáng thì A là cưc (+) của nguồn.


Đèn khơng sáng thì A là cực (-), B là
cực (+).


* Ghi nhớ: (SGK-62)
4- Củng cố :


- Khái quát nội dung bài dạy.
5- Hướng dẫn học ở nhà :



- Học thuộc các kết luận, phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 22.1 -> 22.3 (23 – SBT).


- Đọc trước bài “Tác dụng từ, tác dụng hoá học … ”.
E. RÚT KINH NGHIM :







Ngày soạn:


<b>Tit 25 - Tuần 25</b>


<b>Bài 23. TC DNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC</b>
VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CA DềNG IN
A. MC TIấU :


1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:


- HS mô tả được 1 TN hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
- Mô tả 1 TN hoặc ứng dụng trong thực tế về tác dụng hố học của dịng điện.


- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể
người.


- Giỏo dục cho Hs cú thỏi độ ham hiểu biết, cú ý thức khi sử dụng điện an tồn.
3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.


* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B. CHUẨN BỊ :


- Đồ dùng :


+ Cho cả lớp : 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, vài vật nhỏ bằng sắt, thép.
1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V


Nguồn điện 12V, bình điện phân đựng dung dịch CuSO4
1 cơng tắc, 1 bóng đèn 6V, 6 đoạn dây dẫn


Tranh vẽ hình 23.2 (SGK)


+ Cho mỗi nhóm : 1 nam châm điện dùng pin, 2 pin 1,5V; 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn.
Pin


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

1 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn
- Những điểm cần lưu ý :


- Kiến thức bổ xung :
C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bi dy


1- ổn nh t chc : Ngày giảng: .../3/2013. Sĩ số : 26. Vắng:
2- Kiểm tra bài cũ :


HS : Cho biết các tác dụng của dòng điện mà em đã học.
- Chữa bài tập 22.1; 22.3



(Kết quả : 22.1 : Có ích : Nồi cơm điện, ấm điện
Khơng có ích : 3 dụng cụ còn lại
22.3 : D- đèn báo của ti vi)


ĐVĐ :


<b>GV: Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện (47)</b>


- Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? -> vào bài.
3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Trong đời sống ta đã biết tới nam châm.
- Em hãy cho biết nam châm có tính chất
gì?


<b>GV: Cho HS quan sát thanh nam châm </b>
- Tại soa 2 đầu thanh nam châm lại được
sơn 2 màu khác nhau?


- Khi các nam châm lại gần nhau thì các
cực của nam châm tương tác với nhau như
thế nào?


<b>GV: Làm TN cho HS quan sát</b>


<b>GV: Giới thiệu nam châm điện qua hình</b>
23.1



<b>HS: Hoạt động nhóm làm TN mắc mạch</b>
điện theo hình 23.1


- Quan sát hiện tượng – thảo luận trả lời C1
- Nhận xét gì về cuộn dây quấn quanh lõi
sắt có dịng điện chạy qua?


<b>HS: Hồn chỉnh kết luận</b>


<b>HS: Quan sát hình 23.2 tìm hiểu cấu tạo</b>
của chng điện.


- Hoạt động nhóm quan sát chng điện
chỉ ra những bộ phận cơ bản của chng
điện.


- Mắc chng điện cho nó hoạt động.
- Quan sát trả lời C2; C3; C4


<b>GV: Chốt lại : Hoạt động của nam châm</b>


<b>I- Tác dụng từ</b>


<b> 1- Tính chất từ của nam châm</b>


- Nam châm hút sắt, thép, mỗi nam châm
có 2 cực.


<b> 2- Nam châm điện</b>


C1 :


a) Khi cơng tắc mở : Khơng có hiện tượng
gì xảy ra.


- Khi đóng cơng tắc : Đầu cuộn dây hút
đinh sắt, không hút dây đồng, nhôm.


b) Đặt kim nam châm lại gần ống dây -> 1
cực của kim nam châm hoặc bị hút hoặc bị
đẩy.


- Khi đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm
lúc trước bị hút thì nay bị đẩy và ngược lại.
- Nhận xét : Khi có dịng điện chạy qua
cuộn dây có lõi sắt -> cuộn dây có tác dụng
giống như nam châm. Nam châm này cũng
có 2 cực.


<b>* Kết luận :</b>


1- … là “Nam châm điện”
2- … “Tính chất từ”


3- Tìm hiểu chng điện


C2 : Khi đóng cơng tắc, có dịng điện chạy
qua cuôn dây -> cuộn dây trở thành nam
châm điện -> cuộn dây hút miếng sắt làm
đầu gõ chuông đập vào chuông -> chuông


kêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện.
Đầu gõ chuông chuyển động làm cho
chng kêu liên tiếp. Đó là biểu hiện tác
dụng cơ học của dòng điện.


<b>GV: Giới thiệu dụng cụ mắc mạch điện</b>
theo hình 23.3 ngắt công tắc


<b>HS: Quan sát màu sắc ban đầu của 2 thỏi</b>
than – chỉ rõ thỏi than nối với cực (-) của
nguồn.


<b>GV: Làm TN : Đóng K -> đèn sáng</b>


Sau vài phút Gv ngắt công tắc nhấc thỏi
than nối với cực (-)


<b>HS: Quan sát màu -> nhận xét.</b>


<b>GV: Thơng báo: lớp màu đỏ nhạt đó là kim</b>
loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung
dịch muối đồng khi có dịng điện chạy qua
chứng tỏ dịng điện có tác dụng hố học.
<b>HS: Hồn chỉnh kết luận</b>


<b>HS: Đọc SGK</b>


- Dịng điện đi qua cơ thể người có lợi hay


có hại?


- Dịng điện trong mạng điện gia đình trực
tiếp đi qua cơ thể người có hại gì?


<b>GV: Liên hệ – giáo dục Hs ý thức sử dụng</b>
điện an toàn.


<b>HS: Nêu nội dung cần nắm trong bài</b>


hút nên dời khỏi tiếp điểm.


- Khi mạch hở cuộn dây khơng có dịng
điện chạy qua -> khơng hút sắt, do tính đàn
hồi của thanh kim loại nên miếng sắt lại trở
về tì vào tiếp điểm.


C4 : Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm ->
mạch kín. Cuộn dây lại hút miếng sắt và
đầu gõ chuông lại đập vào chuông ->
chuông kêu.


Mạch lại hở … cứ như vậy chuông kêu liên
tiếp chừng nào công tắc cơng đóng.


<b>II- Tác dụng hố học</b>
- Quan sát TN


C5 : Than chì, dung dịch CuSO4 là vật liệu
dẫn điện vì nó đều cho dịng điện đi qua,


biểu hiện là đèn sáng.


C6 : Sau khi có dịng điện chạy qua thỏi
than được nối với cực (-) của nguồn điện
có màu đỏ nhạt.


<b>- Kết luận : … “vỏ bằng đồng”</b>
<b>III- Tác dụng sinh lý</b>


- Dịng điện trong mạch điện gia đình trực
tiếp đi qua cơ thể người có thể gây điên
giật, chết người.


<b>IV- Vận dụng </b>
* Ghi nhớ :
* Vận dụng :
C7 : (C - ).
C8 : (D - ).


* Ghi nhớ: (SGK-65)
4- Củng cố :


- Nêu tất cả các tác dụng của dòng điện (5 tác dụng).


- Liên hệ trong thực tế các ứng dụng của mỗi tác dụng của dòng điện.
5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập 23.1 -> 23.4 (24 – SBT).



- Giờ sau ôn tập – chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
E. RÚT KINH NGHIỆM:


………
………
………
………
Ngµy soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

ễN TP
A. mục tiêu:


1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:


- Cng c phn kin thc c bn v điện học Hs đã được học.


- Hs có kỹ năng vận dụng 1 cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các
vấn đề có liên quan.


- Hs hứng thú học tập, biết sử dụng điện trong sinh hoạt 1 cách an tồn có hiệu
quả.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B. chuẩn bị:


- Đồ dùng :


+ Gv : Bảng phụ vẽ hình : 30.1; 30.2; 30.3; 30.5 (SGK).


+ Hs : Chuẩn bị đề cương ôn tập.


- Những điểm cần lưu ý :
- Kiến thức bổ xung :
C. Ph¬ng ph¸p


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- æ n định tổ chức : Ngày giảng: .../3/2013. S s : 26. Vng:
2- Kiểm tra bài cũ :


Hs : Nêu các tác dụng của dòng điện?
- Trả lời bài tập : 23.1; 23.2


- Kiểm tra phần trả lời câu hỏi ở nhà của Hs.
3- Tổ chức ôn tập :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV: Lần lượt đặt câu hỏi.
HS: Trả lời


HS: Nhận xét – bổ xung
GV: Chốt lại


- Có những loại điện tích nào?
- Đặt câu với các cụm từ :


- Vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện


âm?


- Nhận thêm êlêctrôn, mất bớt êlêctrôn?
HS: Đọc C5


- ở điều kiện bình thường những vật liệu
nào là cách điện, dẫn điện?


- Kể tên các tác dụng chính của dịng điện?


I- Tự kiểm tra


1- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng
cọ xát.


2- Có 2 loại điện tích là điện tích dương
và điện tích âm.


- Điện tích khác loại thì hút nhau.
- Điện tích cùng loại thì đẩy nhau.


3- Vật nhiễm điện dương do mất bớt
êlêctrôn


4- a) Dòng điện là dòng các điện tích
dịch chuyển có hướng.


b) Dịng điện trong kim loại là dịng các
êlêctrơn tự do chuyển dịch có hướng.



C5- ở điều kiện bình thường :
- Các vật (vật liệu) dẫn điện là :
a) Mảnh tôn; b) Đoạn dây đồng
- Các vật (vật liệu) cách điện là :
b) Đoạn dây nhựa


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Mỗi tác dụng nêu ứng dụng của nó trong
thực dụng cụ dùng điện.


GV: Treo bảng phụ hình 30.1. Trong hình
các vật A và B đều bị nhiễm điện. Hãy ghi
dấu (+), (-) cho vật chưa ghi dấu.


GV: Treo bảng hình 30.2


HS: Quan sát cho biết sơ đồ nào có mũi tên
chỉ đúng chiều dịng điện?


GV: Treo bảng hình 30.3


- Trong hình vẽ TN nào tương ứng với
mạch kín và bóng đèn sáng?


C6- Năm tác dụng chính của dịng điện là :
- Tác dụng nhiệt


- Tác dụng phát sáng
- Tác dụng từ


- Tác dụng hoá học


- Tác dụng sinh lý
II- Vận dụng


1- Cách làm thước nhựa dẹt nhiễm điện :
2- A) A và B hút nhau – khác loại điện


tích -> B mang dấu (-).


b) A và B đẩy nhau (cùng loại điện tích)- >
A mang dấu (-); c) B mang dấu (+)
d) A mang dấu (+)


3- Mảnh ni lông cọ xát vào len -> ni lơng
nhiễm điện (+) thì nhận thêm êlêctrơn.
4- Đúng : Hình C


5- Đúng : Hình C


4- Củng cố : - Hs trả lời các bài tập : Bài 19.1 : Điền từ; Bài 22.2
Bài 23.2; 23.3; 23.4 (SBT).


5- Hướng dẫn học ở nhà :


- Ôn tập tồn bộ phần kiến thức vừa ơn tập.
- Giờ sau kim tra 1 tit.


E. Rỳt kinh nghim :







Ngày soạn:


Tit 27 – TuÇn 27
Kiểm tra 1 tiÕt
A- MỤC TIÊU :


1. KiÕn thøc:


- Đánh giá việc nắm kiến thức trong phần quang học và kỹ năng vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi
gương phẳng của HS.


- Qua kết quả đó GV nắm được chất lượng dạy và học của thầy và trị. Từ đó có biện pháp
phát huy hay khắc phục để nâng cao chất lượng HS.


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng độc lập suy nghĩ, trình bày bài kiểm tra.
3. Thái độ:


- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, trung thực trong học tập.
B- CHUẨN BỊ :


- GV : Ra đề kiểm tra
- HS : Ôn tập chương I
C. Phơng pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

D. tiến trình dạy học


1- ổ n nh t chc : Ngày giảng: …../3/2013 . SÜ sè: 26-V¾ng: …………
2- Kiểm tra:



Ma trận đề kiểm tra 45 phót
Đề bài:


ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : VẬT LÝ 7 – TiÕt 27


I) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:


Nội dung Tổng


số tiết LT


Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT


(1, 2)


VD
(3, 4)


LT
( 1, 2)


VD
(3, 4)


1. Hiện tượng nhiễm điện 2 2 1,4 0,6 20 8,55


2. Dòng điện. Nguồn điện 1 1 0,7 0,3 10 4,3



3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu
cách điện. Dòng điện trong kim
loại


1 1 0,7 0,3 10 4,3


4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng
điện


1 1 0,7 0,3 10 4,3


5. Các tác dụng của dòng điện 2 2 1,4 0,6 20 8,55


Tổng 7 7 4,9 2,1 70 30


II) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:


Nội dung Trọng số Số lượng câu Điểm số


T.số TN TL


1. Hiện tượng nhiễm điện 20 1 0,5*


2,0


2. Dòng điện. Nguồn điện 10 2 1,0


3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu
cách điện. Dòng điện trong kim


loại


10


2 1,0


4. Sơ đồ mạch điện. Chiều
dòng điện


10 0,5*


1,0


5. Các tác dụng của dòng điện 20 1 0,5* <sub>2,0</sub>


1. Hiện tượng nhiễm điện 8,55 0,5* <sub>0,75</sub>


2. Dòng điện. Nguồn điện 4,3 1 0,5


3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu
cách điện. Dòng điện trong kim
loại


4,3 1 0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

dòng điện


5. Các tác dụng của dòng điện 8,55 0,5* <sub>0,75</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

THIẾT LẬP BẢNG MA TRẬN NHƯ SAU



<b>Tên chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>


TNKQ TL TNKQ TL <b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


TNKQ TL TNKQ TL


<b>1. Hiện </b>
<b>tượng nhiễm</b>
<b>điện</b>


- Mô tả được một vài
hiện tượng chứng tỏ vật
bị nhiễm điện do cọ xát.
- Nêu được hai biểu
hiện của các vật đã
nhiễm điện là hút các
vật khác hoặc làm sáng
bút thử điện.


- Nêu được dấu hiệu về tác
dụng lực chứng tỏ có hai
loại điện tích và nêu được
đó là hai loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu
tạo nguyên tử: hạt nhân


mang điện tích dương, các
êlectrơn mang điện tích âm
chuyển động xung quanh
hạt nhân, nguyên tử trung
hoà về điện.


- Giải thích được một
số hiện tượng thực tế
liên quan tới sự nhiễm
điện do cọ xát.


<i>Số câu hỏi</i> <i> 1(C1)</i> <i>0,5*(C7)</i> <i>0,5*(C7)</i>


<i> 2(2,75)</i>


<i>Số điểm</i> <i>0,5</i> <i>1,5</i> <i>0,75</i>


<b>2. Dòng điện.</b>
<b>Nguồn điện</b>


- Nhận biết được cực
dương và cực âm của
các nguồn điện qua các
kí hiệu (+), (-) có ghi
trên nguồn điện. Biết
được các đặc điểm của


- Mô tả được thí nghiệm
dùng pin hay acquy tạo ra
dòng điện và nhận biết


dòng điện thông qua các
biểu hiện cụ thể như đèn
bút thử điện sáng, đèn pin


- Nêu được tác dụng
chung của các nguồn
điện là tạo ra dòng
điện và kể được tên
các nguồn điện thông
dụng là pin và acquy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

nguồn điện.


- Nêu được dịng điện là
dịng các điện tích dịch
chuyển có hướng.


sáng, quạt quay,...


Số câu hỏi 2(C2,3) 1(C8)


<i>3(1,5)</i>


Số điểm 1,0 0,5


<b>3. Vật liệu </b>
<b>dẫn điện và </b>
<b>vật liệu cách</b>
<b>điện. Dòng </b>
<b>điện trong </b>


<b>kim loại</b>


- Nhận biết được vật
liệu dẫn điện là vật liệu
cho dòng điện đi qua,
vật liệu cách điện là vật
liệu khơng cho dịng
điện đi qua.


- Nêu được dòng điện trong
kim loại là dịng các
êlectrơn tự do dịch chuyển
có hướng.


- Kể tên được một số
vật liệu dẫn điện và
vật liệu cách điện
thường dùng.


<i>Số câu hỏi</i> <i>2(C4,5)</i> <i>1(C9)</i>


<i>3(1,5)</i>


<i>Số điểm</i> <i>1,0</i> <i>0,5</i>


<b>4. Sơ đồ </b>
<b>mạch điện. </b>
<b>Chiều dòng </b>
<b>điện</b>



- Nêu được quy ước về
chiều dòng điện.


- Chỉ được chiều dòng
điện chạy trong mạch
điện.


- Biểu diễn được bằng mũi
tên chiều dòng điện chạy
trong sơ đồ mạch điện.


- Vẽ được sơ đồ của
mạch điện đơn giản đã
được mắc sẵn bằng
các kí hiệu đã được
quy ước.


- Mắc được mạch
điện đơn giản theo sơ
đồ đã cho.


<i>Số câu hỏi</i> <i>0,5*<sub>(C</sub></i>


<i>10)</i>


<i> </i>
<i>0,5*<sub>(C</sub></i>


<i>10)</i> <i>1(1,5)</i>



<i>Số điểm</i> <i>1,0</i> <i> 0,5</i>


<b>5. Các tác </b>
<b>dụng của </b>
<b>dòng điện</b>


Kể tên các tác dụng
nhiệt, quang, từ, hố,
sinh lí của dịng điện.


Nêu được ví dụ cụ thể về
mỗi tác dụng của dòng


điện.


Nêu được biểu hiện
của các tác dụng của
dòng điện.


<i>Số câu hỏi</i> <i>1(C6)</i> <i>0,5*(C11)</i> <i> </i>


<i>0,5*<sub>(C</sub></i>
<i>11)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>Số điểm</i> <i>0,5</i> <i>1,5</i> <i>0,75</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

IV . Nội dung đề:


<b> A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :</b>
Câu 1: Vật bị nhiễm điện là vật



A. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
B. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ
khác.


C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.


D. khơng có khả năng đẩy hoặc hút các vật
nhẹ khác.


Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dịng điện ?
A. Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển.


B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.


C. Dịng điện là dịng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
D. Dịng điện là dịng dịch chuyển có hướng của các điện tích.


Câu 3: Kết luận nào dưới đây <i>không đúng?</i>


A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau;
B. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau..
C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).


D. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khơ đặt gần nhau thì
hút nhau.


Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vật dẫn điện ?
A. vật dẫn điện có khả năng nhiễm điện.



B. Vật dẫn điện là vật có các hạt mang điện bên trong
C. Vật dẫn điện là vật có thể cho dịng điện chạy qua.
D. Vật dẫn điện là vật có khối lượng riêng lớn.


Câu 5: Dòng điện trong kim loại là


A. dịng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.
C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện


D. dịng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện


Câu 6: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng từ của dòng điện:
A. Máy sấy tóc B. Nam châm vĩnh cửu


C. Bàn là điện D. Nam châm điện
B. TỰ LUẬN:


Câu 7 (2điểm). Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? lấy ví dụ minh họa?
Câu 8 (2điểm). Khi:


<b> a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Câu 9 (1điểm). Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám
bụi?


Câu 10 (2điểm). Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1
cơng tắc và vẽ chiều dịng điện trong mạch khi cơng tắc đóng?


………….. HÕt …………..


V . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :


A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm <i>(chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)</i>


Câu hỏi 1 2 3 4 5 6


Đáp án A D B C A D


B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 2 điểm.


- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện gọi là vật
liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện, ví dụ;
đồng, nhôm, sắt...


- Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua. Chất cách điện
gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách
điện, ví dụ: sứ, cao su...


1 điểm


1 điểm
Câu 8. 2 điểm


a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khơ và đặt gần nhau thì
chúng hút nhau. Vì, sau khi cọ xát bằng vải khơ thì chúng nhiễm điện cùng
loại nên đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.


b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi cọ xát bằng vải khơ và đặt
gần nhau thì chúng hút nhau. Vì, sau khi cọ xát bằng vải khơ thì chúng


nhiễm điện trái dấu nên đặt gần nhau thì chúng hút nhau.


1 điểm
1 điểm


Câu 9. (1 điểm) Trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi, vì
khi quay cánh quạt sẽ cọ xát với khơng khí nên nó bị nhiễm điện và hút


được các hạt bụi 1 điểm


Câu 10. 2 điểm


- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện


- Vẽ đúng chiều dịng điện trên hình v


1 im
1 im
.. Hết ..


Ngày soạn: 6/3/2013 <sub> Tiết 28 </sub>
Tuần 29
<b>Bài 24. CNG DềNG IN</b>


A- mục tiªu:


1. KiÕn thøc: HiĨu được dịng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng
của dịng điện càng mạnh. Nêu được đơn vị dòng điện là Am pe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

-2. Kĩ năng:- Hs nờu c dịng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng


của dòng điện càng mạnh.- Nêu được đơn vị dòng điện là Am pe.


- Sử dụng Am pe kế để đo cường độ dòng điện (biết lựa chọn Am pe kế thích hợp
và mắc đúng).


- Có kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, mắc am pe kế vào mạch, đọc được số chỉ
của am pe kế.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- Chuẩn bị :


- Đồ dùng :


+ Cả lớp : 2 pin 1,5V; bóng đèn 2,5V; 1 biến trở, Am pe kế có GHĐ khác
nhau, đồng hồ vạn năng, cơng tắc, dây nối.


+ Mỗi nhóm : 2 pin, 1 am pe kế, 1 công tắc, dây nối.
- Những điểm cần lưu ý :


+ Không định nghĩa cường độ dòng điện, khái niệm cường độ dòng điện được gắn với
phép đo cường độ dòng điện với sự lệch của kim am pe kế và với đơn vị am pe.


+ Khơng u cầu Hs tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của am pe kế.


+ Đồng hồ đa năng mắc đúng khi đo dòng điện 1 chiều gạt núm xoay tới vị trí thang đo
thích hợp


“DC” sử dụng với dòng 1 chiều.
“AC” sử dụng với dòng xoay chiu.


- Kin thc b xung :


C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


I- ỉ n nh t chc : Ngày giảng: .../3/2013. Sĩ số : 26. Vắng:
2- Kiểm tra bài cũ :


HS : Nêu các tác dụng của dòng điện?


GV : ĐVĐ: Mắc mạch theo hình vẽ 24.1 đóng khố K – Dịch chuyển con
chạy của biến trở.


HS : Quan sát – nhận xét?
GV : -> vào bài.


3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV: Giới thiệu mạch điện hình 24.1. Các
dụng cụ : Am pe kế, biến trở.


HS: Quan sát am pe kế – Cách đọc số chỉ.
GV: Làm TN : Dịch chuyển con chạy
HS: Đọc chỉ số tương ứng của am pe kế.
GV: Thơng báo



HS: Tìm hiểu cấu tạo của am pe kế.


I- Cường độ dòng điện
1- Quan sát TN


- Nhận xét : Đèn sáng càng mạnh -> số chỉ
của am pe kế càng lớn.


2- Cường độ dòng điện


- Số chỉ của am pe kế cho biết mức độ
mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của
cường độ dòng điện.


- Ký hiệu : I


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Nêu công dụng, GHĐ, ĐCNN của mỗi
am pe kế – Trả lời C1


GV: Giới thiệu ký hiệu Am pe kế trong sơ
đồ mạch điện.




HS: Đọc – làm theo 1; 2; 3
Hoạt động nhóm


- Mắc mạch điện theo hình 24.3 K mở
Chú ý : Không mắc trực tiếp 2 chốt (+); (-)
của am pe kế vào 2 cực của nguồn điện.


- Làm TN : nguồn 1 pin, 2 pin


- Trả lời C2


HS: Phát biểu phần ghi nhớ.
- Vận dụng làm C3; C4; C5


Là dụng cụ để đo cường độ dòng điện.
C1 : a) Trên mặt am pe kế ghi chữ A
b)


- Am pe kế hình 24.2a, b: Dùng kim chỉ thị
- Am pe kế hình 24.2c : Hiện số


c) Các chốt của am pe kế : Chốt (+); (-).
III- Đo cường độ dòng điện


* Chú ý : Mở K : I = 0


Đóng K : I = ? đèn sáng yếu.
- Mắc thêm 1 pin vào nguồn.


Đóng K : I2 = ? (Đèn sáng)


C2 : Dịng điện chạy qua đèn có cường độ
càng lớn -> đèn càng sáng.


IV- Vận dụng


* Ghi nhớ : SGK - trang


C3 : a) 175 mA; b) 380 mA
c) 1,250 A; d) 0,28 A
C4 : Đúng : 2-a ; 3- b ; 4-c
C5 : Hình a đúng


* Ghi nhớ: (SGK-68)


4- Củng cố : - Làm bài tập 24.1; - Đọc “Có thể em chưa biết”
5- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ.


- Nắm vững cách mắc Am pe kế trong mạch.
- Làm bài tập 24.2 -> 24.4 (25 – SBT).


- Đọc trước Hiu in th.
E- Rỳt kinh nghim :








Ngày soạn: 13/3/2013 <sub> Tiết 29 </sub>
Tuần 30
<b>Bài 25. HIU IN TH</b>


A- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:



- Hs bit 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1
hiệu điện thế.


- Biết được đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Rèn luyện kỹ năng mắc mạch điện theo hình vẽ.
- Bồi dưỡng tính ham học, ham hiểu biết.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B. chuẩn bị:


- Đồ dùng :


+ Cho cả lớp : Các vơn kế có GHĐ khác nhau, đồng hồ vạn năng, tranh vẽ
25.2; 25.3


+ Mỗi nhóm : 2 pin 1,5V; 1 vơn kế GHĐ 3V trở lên


1 bóng đèn pin, 1 am pe kế, 1 khoá, dây nối.
- Những điểm cần lưu ý :


+ Không định nghĩa hiệu điện thế. Yêu cầu Hs biết giữa 2 cực của nguồn điện,
giữa 2 đầu của 1 vật dẫn có dịng điện chạy qua thì có 1 hiệu điện thế.


+ Khái niệm hiệu điện thế rất trừu tượng, phải gắn khái niệm hiệu điện thế với tính chất
“thế” của điện trường tĩnh.


+ Hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện có giá trị đúng bằng suất điện động của
nguồn điện đó và có giá trị được ghi trên vỏ của nó.



- Kiến thức b xung :
C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- æ n định tổ chức : Ngày giảng: .../3/2013. S s : 26. Vng:
2- Kiểm tra bài cũ:


Hs1 : Cường độ dòng điện là gì? Đơn vị, dụng cụ đo cường độ dịng điện?
Hs2 : Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện 1 pin, bóng đèn, cơng tắc,
am pe kế, dây dẫn.


- Nguồn điện có tác dụng gì?
3- Bài mớ i :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Gv: Thông báo


HS: Quan sát pin, ắc qui. Hoàn chỉnh C1
GV: Giới thiệu thêm hiệu điện thế của 1 số
nguồn điện khác.


HS: Hoạt động nhóm quan sát vôn kế –
nêu cấu tạo, công dụng của nó.


I- Hiệu điện thế
- Ký hiệu : U


- Đơn vị : Vơn : V
Ngồi ra cịn dùng :
1 mV = 1/1000 V
1 KV = 1000 V
C1 :


Pin tròn : 1,5V
ắc qui xe máy : 6V


Giữa 2 lỗ của ổ điện trong nhà 220V.
II- Vôn kế


Là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Trả lời C2


GV: Giới thiệu ký hiệu của vôn kế trong sơ
đồ mạch điện.


GV: Treo hình vẽ 25.3


HS: Quan sát vẽ sơ đồ mạch điện.
GV: Nêu cách mắc vôn kế trong mạch.
HS: Hoạt động nhóm :


- Xác định GHĐ vơn kế của mình.


- Mắc mạch điện theo hình 25.3 với K mở;
nguồn 1 pin.



- Lưu ý: Mắc đúng chốt của vôn kế vào
mạch.


- Làm TN :


+ K mở - đọc chỉ số vôn kế


+ Thêm 1 pin … ghi kết quả vào bảng.
GV: Điều khiển Hs làm TN.


HS: Trả lời C3 – rút ra kết luận.
HS: Đọc phần ghi nhớ.


HS: Vận dụng trả lời C4; C5; C6


III- Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của
<b>nguồn điện khi mạch hở.</b>


- Vẽ sơ đồ mạch điện


Bảng 2:
C3 :


* Kết luận : Số chỉ của vôn kế bằng số vôn
ghi trên vỏ nguồn điện.


IV- Vận dụng



C4 : 250 mV 0,11 KW
6000 V 1,2 V
C5:


a) Dụng cụ đó là vơn kế, trên mặt có
b) GHĐ : 45V; ĐCNN : 1V


c) ở vị trí 1 : Vơn kế chỉ 3V
d) ở vị trí 2 : Vôn kế chỉ 42V
C6 :


GHĐ 20V đo nguồn 12V
GHĐ 5V ………… 1,5V
GHĐ 10V ………... 6V
* Ghi nhớ: (SGK-71)


4- Củng cố:


- Hs trả lời 25.1; 25.1


- Đọc “Có thể em chưa biết”.
5- Hướng dẫn học ở nhà:


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Phân biệt các đặc điểm của vôn kế và am pe kế về công dụng và cách mắc
trong mạch điện.


- Làm bài tập 25.3 (25 – SBT).



- Đọc trước bài “Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện”.
E- Rút kinh nghiệm :


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>



Ngày soạn: 20/3/2013 <sub> Tiết 30</sub>


TuÇn 31
<b>Bµi 26. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DNG IN</b>


A- mục tiêu:
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:


- Hs s dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện.
- Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0 khi khơng có dịng điện chạy
qua. Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dịng điện
qua bóng đèn càng mạnh.


- Hiểu được mỗi dụng cụ dùng điện dùng ở hiệu điện thế định mức thì nó hoạt
động bình thường.


- Có kỹ năng xác định GHĐ, ĐCNN, mắc vơn kế trong mạch điện.


- Cú ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống sử dụng an toàn cỏc thiết bị điện.
3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.



* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- chuẩn bị:


- Đồ dùng :


+ GV : Bảng phụ kẻ bảng 1 (73), hình 26.1; C8


+ Mỗi nhóm : 2 pin 1,5V; 1 vôn kế; 1 am pe kế; 1 công tắc, 1 bóng đèn pin, dây nối.
- Những điểm cần lưu ý :


+ Mỗi thiết bị điện khi chưa mắc vào mạch thì hiệu điện thế giữa 2 đầu của nó bằng 0.
- Kin thc b xung :


C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- ỉ n nh t chc : Ngày giảng: .../4/2013. S số : 26. Vắng:
2- Kiểm tra bài cũ:


HS : Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế?
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện 1 pin, bóng đèn, cơng tắc, dây nối.
- Dùng vô kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì mắc vơn kế vào


mạch như thế nào? Vẽ thêm vôn kế vào mạch.
3- Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung



HS: Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo
hình 26.1


- Quan sát số chỉ của vôn kế. Trả lời C1.


I- Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn
1- Bóng đèn chưa được mắc vào mạch
C1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Hs: Hoạt động nhóm – mắc mạch điện theo
hình 26.2


- TN 2


- Lưu ý cách mắc am pe kế, vôn kế trong
mạch.


- K mở : Đọc số chỉ vơn kế, am pe kế.
- K đóng : ………..


- Măc thêm pin nữa vào nguồn – làm TN
tương tự - đọc số chỉ vôn kế, am pe kế, Ghi
vào bảng.


Hs: Hoàn chỉnh C3


Hs: Đọc – trả lời C4


HS: Quan sát hình 26.3a, b – Trả lời C5.
HS: Nhận xét – bổ xung.



HS: Đọc phần ghi nhớ
GV: Chốt lại – nhấn mạnh


HS: Vận dụng trả lời C6; C7; C8.


2- Bóng đèn được mắc vào mạch


C3 : Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0
khi khơng có dịng điện chạy qua đèn.
- Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng
lớn thì cường độ dịng điện càng lớn.


- Số vơn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là
giá trị hiệu điện thế địmh mức. Nếu q
mức đó thì dụng cụ sẽ bị hỏng.


C4 :


Đèn ghi 2,5V phải mắc đèn vào hiệu
điện thế < 2,5V để đèn không bị hỏng.
II- Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự
<b>chênh lệch mức nước.</b>


C5 :


a) Khi chưa có sự chênh lệch mức nước
giữa 2 điểm A và B thì dịng nước chảy từ
A -> B.



b) Khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng
đèn thì có dịng điện chạy qua bóng đèn.
c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức
nước tương tự như hiệu điện thế tạo ra
dòng điện.


III- Vận dụng
C6 :


C- Giữa 2 đầu bóng đèn pin được tháo
rời khỏi đèn pin khơng có hiệu điện thế.
C7 : Khi K mở thì :


A- Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế
bằng 0.


C8 :


C- Vơn kế có số chỉ khác 0.
* Ghi nhớ: (SGK-75)


4- Củng cố :


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Hs trả lời bài 26.1 (SBT).


(Kết quả : Các trường hợp có hiệu điện thế khác 0 : a, c, d)
5- Hướng dẫn học ở nhà :



- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 26.2 ; 263 (27 – SBT).


- Đọc trước bài thực hành “Đo cường độ dòng điện …”. Mỗi Hs vẽ sẵn mẫu
báo cáo thí nghiệm (78) hồn thành phần 1 - Điền từ.


- Giờ sau thực hành.
E- Rút kinh nghiệm :






Ngày soạn: 3/4/2013 <sub> Tiết 31 </sub>


TuÇn 32
<b>Tiết 31 - Tuần 31 </b>


<b>Bài 27. THỰC HÀNH vµ kiĨm tra thùc hµnh (hƯ sè 1)</b>
ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ


ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
A- mơc tiªu:


1. KiÕn thøc:
2. Kĩ năng:


- Rốn luyn cho Hs k nng :
+ Mc sơ đồ mạch điện



+ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn trong mạch


+ Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và cường độ
dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn.


- Hs cú ý thức thu thập thụng tin trong đời sống thực tế, hứng thỳ học tập bộ mụn.
3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.


* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- chuẩn bị:


- Đồ dùng :


+ Các nhóm : 2 pin 1,5V; 2 bóng đèn pin 2,5V
1 vơn kế, 1 am pe kế có GHĐ phù hợp.
1 công tắc, các đoạn dây nối.


+ Mỗi HS chuẩn b sn bi mu bỏo cỏo thc hnh.
C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- ỉn định t chc : Ngày giảng: .../4/2013. S s : 26. Vắng:
- Chia lớp thành 2 nhóm.


2- Thực hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

HS: Nêu dụng cụ cần có.



GV: Phát đồ dùng cho mỗi nhóm.


HS: Quan sát hình 27.1a; 27.1b – nhận biết
2 bóng đèn được mắc nối tiếp


- Trả lời C1


- Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo
hình 27.1a


- Vẽ sơ đồ 27.1a vào báo cáo TN.
Hs: Thực hành :


- Đóng K - đọc và ghi số chỉ của am pe kế:
I1


- Lần lượt mắc ampe kế vào vị trí 2; và 3 –
ghi các số chỉ tương ứng I2; I3 – vào báo
cáo TN.


- Hoàn thành nhận xét 2C trong báo cáo.
HS: Hoạt động nhóm : Mắc vơn kế vào
mạch điện theo hình 27.2


- Chú ý : Chốt (+) của vôn kế được mắc
vào điểm 1.


- Đọc và ghi giá trị U12 (Hiệu điện thế giữa
2 đầu đèn 1).



- Lần lượt mắc vôn kế vào 2 điểm 2 và 3 ;
1 và 3 - Đọc ghi các giá trị U23; U13


- Hoàn thành nhận xét 3C trong báo cáo.
GV: Điều khiển Hs thực hành – kiểm tra
uốn nắn các thao tác cho Hs.


HS: Hoàn chỉnh báo cáo thực hành và nộp.


I- Chuẩn bị


II- Nội dung thực hành


<b>1- Mắc nối tiếp 2 bóng đèn</b>


<b>2-</b> Đo cường độ dòng điện đối với đoạn
<b>mạch nối tiếp</b>


- Nhận xét : 2C


Trong mạch mắc nối tiếp, dịng điện có
cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau
của mạch : I1 = I2 = I3


<b>3- Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch</b>
nối tiếp





- Nhận xét : 3C


Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp 2 bóng
đèn, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
U13 = U12 + U23


III- Bài tập – Báo cáo thực hành
A


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

4- Củng cố : GV chốt lại nội dung bài học.
5- Hướng dẫn hc nh :


E- Rỳt kinh nghim :






Ngày soạn: 10/4/2013 <sub> Tiết 32 </sub>


Tuần 33

ôn tập học kỳ II



A- mục tiêu:
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:



- Rốn luyn cho Hs kỹ năng :
+ Mắc sơ đồ mạch điện


+ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn trong mạch


+ Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và cường độ
dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn.


- Hs cú ý thức thu thập thụng tin trong đời sống thực tế, hứng thỳ học tập bộ mụn.
3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.


* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- chuẩn bị:


- Đồ dùng :


+ Các nhóm : 2 pin 1,5V; 2 bóng đèn pin 2,5V


1 vơn kế, 1 am pe kế có GHĐ phù hợp.
1 công tắc, các đoạn dây nối.


+ Mỗi Hs chuẩn b sn bi mu bỏo cỏo thc hnh.
C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình dạy học


I- ỉ n nh t chc : Ngày giảng: .../4/2013. Sĩ số : 26. Vắng:
- Chia lớp thành 2 nhóm.



2- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc làm đáp án của HS
HS : Nờu cỏc tỏc dụng của dũng điện?


- Trả lời bài tập : 23.1; 23.2


- Kiểm tra phần trả lời câu hỏi ở nhà của Hs.
3- Tổ chức ôn tập :


Hoạt động dạy Hoạt ng hc
1. t cõu vi cỏc t: c


xát, nhiễm điện Có thể là một trong những câu sau hiặc tơng tự- Thớc nhựa (bị) nhiễm điện khi bị cọ xát vào mảnh vải khô
- có thể làm nhiễm điện nhiều vËt b»ng cä x¸t


- Nhiều vật bị nhiễm điện khi c c xỏt


- Cọ xát là một cách làm nhiễm ®iƯn nhiỊu vËt


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

tÝch nµo? Các điện tích
loại nào thì hút nhau?
Loại nào thì đẩy nhau?


- Điện tích khác loại (dơng và âm) thì hút nhau


- Điện tích cùng loại (cùng dơng hoặc cùng âm) thì đẩy nhau
3. Đặt câu với c¸c cơm


tõ : VËt nhiễm điện
d-ơng, vật nhiễm điện âm,


mất bớt êle ctôn?


- Vật nhiễm điện dơng (thì) mất bớt êlectrôn
- Vật nhiễm điện âm do (thì) nhận thêm êlectrôn
4. Điền cụm từ thích


hợp vào chỗ trống trong
các câu sau:


a) Dòng điện là dòng (các điện tích dịch chuyển) có hớng
b) Dòng điện trong kim loại là dòng (các êlectrôn dịch
<b>chuyển) có hớng </b>


5. Các vật hay vËt liƯu
nµo sau đây là dẫn điện
ở điều kiện bình thờng:


ở điều kiện b×nh thêng:


- Các vật (vật liệu) dẫn điện là: a) Mảnh tôn
c) Đoạn dây đồng
- Các vật (vật liệu cách điện là: b) Đoạn dây nhựa
e) Mảnh Pơliêtilen
d) Khơng khí
f) Mảnh sứ
6. Kể tờn nm tỏc dng


chính của dòng điện? Năm tác dụng chính của dòng điện là: 1) Tác dụng nhiệt
2) Tác dơng ph¸t s¸ng



3) Tác dụng từ
4) Tác dụng hố học
5) Tác dụng sinh lí
7. Hãy cho biết tên đơn


vị của cờng độ dòng
điện và tên dụng cụ
dùng để đo cờng độ
dòng điện?


- Đơn vị của cờng độ dòng điện là Ampe (A)


- Dụng cụ dùng để o cng dũng in l Ampe k


8. Đơn vị của hiệu điện
thế là gì? Đo hiệu điện
thế bằng dụng cụ nào?


- Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn (V)
- Đo hiệu điện thế bằng Vôn kế
9. Đặt một câu với c¸c


cơm tõ: Hai cùc cđa
ngn ®iƯn; hiệu điện
thế


Có thể là một trong các câu sau hoặc tơng tự:
- Giữa hai cực của nguồn điện cã mét hiƯu ®iƯn thÕ


- Số vơn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữu hai


cực của nguồn điện đó khi để hở hoặc khi cha mắc vào mạch
10. Trong mạch điện


gồm hai bóng đèn mắc
nối tiếp, cwongf độ
dòng điện và hiệu điện
thế có đặc điểm gì?


Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp:


- Cờn độ dịng điện nh nhau tại các vị trí khác nhau của mạch
điện


- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu
điện thế trên mỗi đèn


11. Trong mạch điện
gồm hai bóng đèn mắc
song song, hiệu điện thế
và cờng độ dịng điện có
đặc điểm gì?


Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song:


- Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nối
cung đều bằng nhau


- Cờng độ dòng điện mạch chính bằngtổng các cờng độ dịng
điện qua mỗi bóng đèn



12. HÃy nêu các quy tắc
an toàn khi sử dụng khi
sử dụng điện


Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: (mơc III. Bµi 29)


1) ChØ lµm thÝ nghiƯm víi c¸c ngn ®iƯn cã hiƯu
®iƯn thÕ díi 40V


2) Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện
3) ... Khơng đợc tự mỡnh chm vo mng in dõn


dụng và các thiết bị điện nếu cha biết rõ cách sử
dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

II. VËn dông


Phần câu hỏi SGK Nội dung đáp án
1.Trong các cách sau đây, cách


nµo lµm thíc nhùa dĐt nhiễm
điện?


A. Đập nhẹ nhiều lần thớc nhựa
xuống mặt quyển vở


B. áp sát thớc nhựa vào một bình
nớc ấm


C. Chiếu ánh sáng đèn pin vào


mặt thớc nhựa


D. Cä xát mạnh thớc nhựa vào
miếng vải khô


1. D. Cọ xát mạnh thớc nhựa vào miếng vải khô


2. Trong mi hình 30.1 a, b, c, d
(SGK-86). Cả hai vật A, B đều bị
nhiễm điện và đợc treo bằng các
sợi chỉ mảnh. Hãy ghi dấu điện
tích (+ hay – c) cho vật chua ghi
dấu


2. H30.1 a) Ghi dÊu ( - ) cho B (Chóng hót nhau v×
khác loại điện tích)


H30.1 b) Ghi dấu ( - ) cho A (A và B đẩy nhau vì cùng
loại điện tÝch)


H30.1 c) Ghi dÊu ( + ) cho B (A và B hút nhau vì điện
tích khác nhau)


H30,1 d) Ghi dÊu ( + ) cho A (A vµ B đẩy nhau vì điện
tích cùng loại)


3. C xỏt mnh nilông bằng một
miếng len, cho rằng mảnh nilông
bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào
trong hai vật này nhn thờm


ờlectrụn, vt no mt bt ờlectrụn


- Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn,
miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng
len sang mảnh ni lông) nên thiếu êlectrôn (nhiễm điện
dơng)


4. Trong cỏc s đồ mạch điện
hình 30.2, sơ đồ nào có mũi tên
chỉ đúng chiều quy ớc cuả dòng
điện?


- Sơ đồ e, có mũi tên chỉ đúng chiều quy ớc của dòng
điện (chiều quy ớc của dòng điện là đi khỏi cực dơng
và đi tới cực âm của nguồn trong mạch kín)


5. Trong bốn thí nghiệm đợc bố
trí nh hình 30.3, thí nghiệm nào
tơng ứng với mạch kín?


- Thí nghiệm e) tơng ứng với mạch kín và bóng đèn
sáng (mạch điện kín gồm các vật dẫn điện mắc liên
tiếp (nối tiếp) với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn
điện)


6. Có năm nguồn điện loại 1,5
V ; 3V ; 6V ; 9V ; 12V và hai
bóng đèn giống nhau đều ghi 3V.
Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn
nàyvào một trong năm nguồn


điện trên. Dùng nguồn điện nào
là phù hợp nhất ? Vì sao?


- Dùng nguồn 6V trong số đó là phù hợp nhất, vì hiệu
điện thế trong mỗi bóng đèn đều là 3V (để sáng bình
thờng) khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó sẽ có tổng
hiệu điện thế là 6V


- (Có thể mắc với nguồn 1,5v hoặc 3V, nhng hai bóng
đèn sáng yếu, không thể mắc với nguồn 9V hay 12V
đợc, vì nếu nh thế thì một hoặc cả hai bóng đèn sẽ bị
cháy dây tóc đèn)


7. Trong mạch điện có sơ đồ nh
hình 30.4, biết số chỉ của ampe
kế A là 0,35A; của ampe kế A1<sub> l</sub>


0,12A. Số chỉ của ampe kế A2<sub> là </sub>


bao nhiêu?


Số chØ cđa ampe kÕ A2<sub> lµ: 0,35A - 0,12A = 0,23A</sub>


(Vì cờng độ dịng điện trong mạch chính là số chỉ của
ampe kế A bằng tổng cờng độ dòng điện trong các
mạch rẽ là số chỉ của ampe k A1<sub> v A</sub>2


III. Trò chơi ô chữ
Từ hàng ngang:



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

2. Quy tắc phải thực hiện khi sử dụng điện
3. Vật cho dòng điện chạy qua


4. Một tác dụng của dòng điện


5. Lực tác dụng giữa hai điện tích cùng loại
6. Một tác dụng của dòng điện


7. Dụng cụ cung cấp nguồn điện lâu đài
8. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế
Từ hàng dọc: Dòng điện


1 C ù C D ¬ N G


2 A N T O à N Đ I ệ N


3 V ậ T D ẫ N Đ I ệ N


4 P H á T S á N G


5 L ự C Đ ẩ Y


6 N H I Ö T


7 N G U å N Đ I ệ N


8 V Ô N K ế


D. Rút kinh nghiệm:








Ngày soạn: 17/4/2013 <sub> Tiết 33 </sub>


Tuần 34
Đề của phòng giáo dục Uông Bí


Kiểm tra học kì II - Môn lý 7
Đề của năm học 2010 – 2011


Câu 1: (2 điểm). Đổi đơn vị đo cho các đơn vị sau:


a) 625mA = … A b) 1,58A = …. mA
c) 120V = … mV d) 250mV = … V


Câu 2: (3 điểm). Cho mạch điện gồm : 1 nguồn điện 2 pin, hai bóng đèn mắc nối tiếp, 1
cơng tắc, một dây dẫn kín.


a) Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trong mạch khi cơng tắc đóng
b) Nêu ba ví dụ về chất dẫn điện và ba ví dụ về chất cách điện thờng dùng nhất?
Câu 3: (2 điểm)


a) Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, đặc biệt là những ngày hanh
khô, khi chải đầu bằng lợc nhựa, nhiều sợi tóc bị lợc nhựa hút kéo thẳng ra?
b) Giải thích hoạt động củ bóng đèn sợi đốt khi có dịng điện chạy qua?


Câu 4: (3 điểm). Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau nào hai điểm có hiệu điện


thế 12V thì chúng đều sáng bình thờng, Xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn?


E- Rút kinh nghiệm :


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Ngày soạn: 17/4/2013 <sub> Tiết 34 </sub>
Tuần 35


<b>Bài 28. THC HÀNH :</b>


ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH song song


<b>(Xem lại nội dung bài này= Tìm bài khác. </b>
<b>Vì nội dung là nối tiếp đã có ở tiết trớc rồi)</b>
A- mục tiêu:


1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:


- Rốn luyn cho Hs k nng :
+ Mắc sơ đồ mạch điện


+ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn trong mạch



+ Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và cường độ
dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn.


- Hs cú ý thức thu thập thụng tin trong đời sống thực tế, hứng thỳ học tập bộ mụn.
3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.


* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- chuẩn bị:


- Đồ dùng :


+ Các nhóm : 2 pin 1,5V; 2 bóng đèn pin 2,5V


1 vôn kế, 1 am pe kế có GHĐ phù hợp.
1 cơng tắc, các đoạn dây nối.


+ Mỗi Hs chuẩn bị sẵn bài mẫu bỏo cỏo thc hnh.
C. Phơng pháp


Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


I- ỉ n định t chc : Ngày giảng: .../4/2013. S s : 26. Vắng :
- Chia lớp thành 2 nhóm.


II- Thực hành:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


HS: Nêu dụng cụ cần có.



GV: Phát đồ dùng cho mỗi nhóm.


Hs: Quan sát hình 27.1a; 27.1b – nhận biết
2 bóng đèn được mắc nối tiếp


- Trả lời C1


- Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo
hình 27.1a


I- Chuẩn bị


II- Nội dung thực hành
<b>4-</b> Mắc nối tiếp 2 bóng đèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Vẽ sơ đồ 27.1a vào báo cáo TN.
Hs: Thực hành :


- Đóng K - đọc và ghi số chỉ của am pe kế:
I1


- Lần lượt mắc ampe kế vào vị trí 2; và 3 –
ghi các số chỉ tương ứng I2; I3 – vào báo
cáo TN.


- Hoàn thành nhận xét 2C trong báo cáo.
Hs: Hoạt động nhóm : Mắc vôn kế vào
mạch điện theo hình 27.2



- Chú ý : Chốt (+) của vơn kế được mắc
vào điểm 1.


- Đọc và ghi giá trị U12 (Hiệu điện thế giữa
2 đầu đèn 1).


- Lần lượt mắc vôn kế vào 2 điểm 2 và 3 ;
1 và 3 - Đọc ghi các giá trị U23; U13


- Hoàn thành nhận xét 3C trong báo cáo.
Gv: Điều khiển Hs thực hành – kiểm tra
uốn nắn các thao tác cho Hs.


Hs: Hoàn chỉnh báo cáo thực hành và nộp.


<b>5-</b> Đo cường độ dòng điện đối với đoạn
mạch nối tiếp


- Nhận xét : 2C


Trong mạch mắc nối tiếp, dịng điện có
cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau
của mạch : I1 = I2 = I3


<b>6-</b> Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch
nối tiếp





- Nhận xét : 3C


Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp 2 bóng
đèn, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
U13 = U12 + U23


III- Bài tập – Báo cáo thực hành


4- Củng cố : GV chốt lại nội dung bài học.
5- Hướng dn hc nh:


E- Rỳt kinh nghim :






Ngày soạn: 17/4/2013 <sub> Tiết 35 </sub>


Tn 36
<b>AN TỒN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

A- Mơc tiªu:
1. KiÕn thøc:
2. KÜ năng:


- Hs bit gii hn nguy him ca dũng in đối với cơ thể người.



- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
- Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
- Hs ln có ý thức sử dụng điện an tồn.


3. Thái độ: - HS có thái độ hợp tác trong khi làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tợng và ứng dụng thực tế.
B- Chuẩn bị :


- Đồ dùng :


+ GV : 1 số loại cầu chì có ghi số (A); 1A, ắc qui 6V; bóng đèn 6V; cơng tắc, bút thử
điện, dây nối.


+ Mỗi nhóm HS : 2 pin (1,5V); mơ hình người điện, cơng tắc, bóng đèn, 1 am pe kế, cầu
chì, dây nối.


- Những điểm cần lưu ý :


+ Dòng điện đi qua cơ thể người :


* I = 10 mA gây cảm giác khó chịu.
* I = 15 mA gây đau đớn


* I = 25 mA đi qua ngực gây tổn thương cho tim.


* I = 70 mA trở lên làm tim ngừng đập, choáng ngất, bỏng nặng và
nguy hiểm tới tính mạng.


+ Lấy I = 70 mA là giới hạn để tính mốc nguy hiểm.



Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi 2 cực của nguồn điện bị nối tắt bằng dây dẫn có R ~ 0.
- Kiến thức bổ xung:


C. Phơng pháp


Trc quan, vấn đáp, hoạt động nhóm….
D. tiến trình bài dạy


1- æn định tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ :


HS : Nêu các tác dụng của dòng điện?
- Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại?


- Nếu dịng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì?
GV : ĐVĐ : (SGK)


3- Bài mới :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


HS: Đọc C1


GV: Cầm bút thử điện cắm vào 1 trong 2
lỗ của ổ lấy điện theo 2 cách :


C1 : Chỉ cầm vào vỏ nhựa của bút thử điện
C2 : Cầm tiếp xúc với chốt cài bằng kim
loại của bút thử điện.



HS: Quan sát cách cầm bút thử điện, bóng
đèn bút thử điện -> trả lời C1


- Nếu cầm ngược lại bút thử điện cắm đầu


I- Dòng điện đi qua cơ thể người có thể
gây nguy hiểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

kia vào ổ điện có được khơng? Vì sao?
HS: Hoạt động nhóm : Mắc mạch điện
theo hình 29.1 – làm theo hướng dẫn SGK
-> hồn chỉnh nhận xét.


- Yêu cầu Hs đọc SGK


GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 29.2 (SBT)
HS: Lên bảng làm


HS: Nhận xét – bổ xung.


GV: Dịng điện có I = 70 mA trở lên tương
ứng với hiệu điện thế 40V trở lên làm tim
ngừng đập.


GV: Mắc mạch điện theo hình 29.2. Làm
TN về hiện tượng đoản mạch.


- Mắc bóng đèn – K đóng
HS: Đọc ghi số chỉ I1



- Tháo đèn, nối A, B bằng 1 dây dẫn, đóng
K


HS: Đọc ghi số chỉ I2
HS: Trả lời C2


GV: Làm TN đoản mạch theo hình 29.3
HS: Nêu hiện tượng xảy ra với cầu chì khi
xảy ra đoản mạch.


mạng.


* Nhận xét :


… đi qua … tại bất cứ …


2- Giới hạn nguy hiểm đối với dòng
<b>điện đi qua cơ thể người</b>


* Bài 29.2 (SBT)


Cường độ dòng điện Tác dụng sinh lý
Trên 25 mA Co giật các cơ


Trên 70 mA Làm tổn thương tim
Trên 10 mA Làm tim ngừng đập
II- Hiện tượng đoản mạch và tác dụng
<b>của cầu chì.</b>



1- Hiện tượng đoản mạch
- TN


C2 : I1 < I2


- Nhận xét : Khi bị đoản mạch, dịng điện
trong mạch có cường độ lớn hơn.


<i>- </i>Tác hại của hiện tượng đoản mạch :


+ I tăng lên quá lớn có thể làm chảy, cháy
vỏ bọc cách điện và các bộ phận khác tiếp
xúc với nó hoặc gần nó, có thể gây hoả
hoạn.


+ Dây tóc bóng đèn đứt, các mạch điện
trong ti vi … bị đứt hỏng.


2- Tác dụng của cầu chì
C3 :


Khi đoản mạch cầu chì nóng, dây chì
chảy ra bị đứt -> ngắt mạch.


C4 :


ý nghĩa số am pe kế ghi trên mỗi cầu chì
khi I vượt q giá trị đó thì cầu chì bị đứt.
C5 :



Với mạch điện thắp sáng bóng đèn (I =
0,1A -> 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi số
1,2A hoặc 1,5A.


* Ghi nhớ: (SGK-84)
4- Củng cố : GV chốt lại nội dung bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

E- Rỳt kinh nghim :







Kết thúc năm học 2012 - 2013


Đề bài: (2011-2012)


Câu 1: (0,5 ®)Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
- Khi nào mắt ta nhìn thấy 1 vật?


A. Khi mắt ta hướng vào vật


B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.


C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đến đó đến mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt khơng có khoảng tối.


Câu 2 : (0,5 ®)Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:


a) Trong nước nguyên chất ánh sáng truyền đi theo . . .


b) Khoảng cách từ 1 điểm trên vật đến gương phẳng bằng . . . từ ảnh của
điểm đó tới gương.


c) Gương . . . có thể cho ảnh . . . lớn hơn vật, không hứng được trên màn
chắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

e) Trong môi trường . . . và . . . ánh sáng truyền đi theo . . .
Câu 3 :


a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.


b) Cho hình vẽ bên : Chiếu 1 tia sáng SI lên 1 gương phẳng.
Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 300<sub>. </sub>


Hãy vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ.
Câu 4 :


Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình vẽ).
a, Vẽ ảnh của AB tạo bởi gương phẳng.


b, Đặt vật AB như thế nào thì có ảnh A’B’ song song cùng chiều với vật?
Đáp án – biểu điểm


Câu 1 (1 điểm) : Câu đúng- C.
Câu 2 (4 điểm) :


- Phần a, b, đúng mỗi ý 0,5 điểm.
- Phần c, d, e đúng mỗi ý 1 điểm.


a- Đường thẳng


b- Khoảng cách
c- Cầu lõm; ảo
d- Lớn hơn; Vị trí


e- Trong suốt; Đồng tính; Đường thẳng.
Câu 3 (3 điểm) :


- Vẽ được pháp tuyến, vẽ đúng tia phản xạ: 1 điểm.


- Tính được góc phản xạ bằng góc tới: i’ = i = 900<sub> – 30</sub>0<sub> = 60</sub>0<sub> : (1 điểm)</sub>
- Phát biểu đúng định luật: 1 điểm.


Câu 4 (2 điểm) :


a) Vẽ được ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng: 1 điểm.


b) Đặt vật AB song song với mặt gương thì được ảnh A’B’ song song và
cùng chiều với vật AB: 1 điểm.


3- Củng cố :


Thu bài – nhận xét giờ kiểm tra.
4- Hướng dẫn học ở nhà :


- Tiếp tục ôn tập những kiến thức cơ bản trong chương I.
- Luyện tập cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng.


- Đọc trước bài “Nguồn âm”.


E- RÚT KINH NGHIỆM :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×