Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.5 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>BAØI 9. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ</b>
Em hãy quan sát
bảng dữ liệu sau
và đưa ra nhận
xét so sánh số
lượng học sinh
giỏi của từng lớp
trong khối 7
<b>BÀI 9. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ</b>
Em hãy quan sát
biểu đồ và đưa ra
nhận xét so sánh
số lượng học sinh
giỏi của từng lớp
trong khối 7
<b>1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ</b>
- <b>Quan sát - Nhận xét:</b>
<b>- Mục đích của việc sử dụng biểu đồ:</b>
Theo em tại sao
một số loại dữ liệu
<i><b>Biểu đồ cột</b></i> <i><b>Biểu đồ đường gấp khúc</b></i> <i><b>Biểu đồ hình trịn</b></i>
Dùng để so sánh
dữ liệu có trong
nhiều cột của bảng
Dùng để so sánh dữ liệu
và dự đoán xu thế tăng
hay giảm của dữ liệu.
Dạng biểu đồ nào là thích hợp
nhất để giúp bạn Lan đưa ra
lớp qua từng năm? Tại sao?
<b>B1: Chọn nhóm biểu đồ trong ơ Chart type</b>
<b>B2: Chọn kiểu biểu đồ của nhóm trong ơ Chart sub-type</b>
<b>B3: Nháy Next để sang hộp thoại tiếp theo.</b>
<b>b) Xác định miền dữ liệu để vẽ biểu đồ (step 2 of 4)</b>
<b>B1: Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi, nếu cần trong ô Data range</b>
<b>B2: Chọn dãy dữ liệu cần minh họa theo hàng hay cột </b>
<i><b>c) Các thơng tin giải thích biểu đồ (Step 3 of 4)</b></i>
<b>B1: Cho tiêu đề biểu đồ trong ơ Chart title</b>
<b>B2: Cho chú giải trục ngang trong ô Category (X) axis</b>
<b>B3: Cho chú giải trục ngang trong oâ Value (y) axis</b>
Hiển thị hay
ẩn các trục
Hiển thị các
đường lưới
Hiển thị hay ẩn chú thích;
chọn các vị trí thích hợp
cho chú thích
<i><b>d) Chọn vị trí đặt biểu đồ (Step 4 of 4)</b></i>
• <b>As object in</b>: chèn biểu đồ vào trang tính chứa danh sách dữ liệu.
• <b>As new sheet</b>: một trang tính mới được tạo ra và biểu đồ được
chèn vào trang đó.
1. Tại mỗi bước, nếu em nháy nút <b>Finish</b> (Kết thúc) khi
chưa ở bước cuối cùng thì biểu đồ cũng được tạo. Khi đó
các nội dung hay tính chất bị bỏ qua (ở các bước sau) sẽ
được đặt theo ngầm định.
2. Trên từng hộp thoại nếu cần em có thể nháy nút <b>Back</b>
(Quay lại) để trở lại bước trước.
3. Trên các hộp thoại có vùng minh hoạ biểu đồ. Xem minh
hoạ để biết các thông tin đưa vào có hợp lí khơng.
1. Tại mỗi bước, nếu nháy nút <b>Finish</b> khi chưa ở bước cuối
cùng, biểu đồ có được tạo ra hay khơng?
<b>* Lưu ý:</b>
<i><b>b) Thay đổi dạng biểu đồ:</b></i>
<b>Nháy chọn biểu đồ. </b>
Nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím delete.
<i><b> </b><b>C) Xóa biểu đồ:</b></i>
<i><b>d) Sao chép biểu đồ vào văn bản Word</b></i>
1. Nháy chuột trên biểu đồ và nháy nút lệnh <b>Copy</b>.
2. Mở văn bản Word và nháy nút lệnh <b>Paste </b> trên
<b>Nhận xét về sự thay đổi </b>
<b>giá trị sản xuất của từng </b>
<b>ngành qua từng năm?</b>
<b>Dùng biểu đồ dạng </b>
<b>Dùng biểu </b>
<b>đồ dạng </b>
<b>nào bây </b>
<b>giờ?</b>
<b>A! đúng </b>
<b>b) Phải xoá biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ.</b>
<b>Hãy chọn câu trả lời đúng.</b>
<b>a) Nháy nút trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp</b>
<b>c) Nháy nút trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp</b>
Câu 1: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể
<b>Với bảng tính trên, hãy cho biết: </b>
<b>chúng ta có thể vẽ biểu đồ với 3 cột </b>
<b>Lớp, Nam, Tổng cộng được khơng? </b>
<b>Nếu được thì bằng cách nào?</b>