Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tieu su tom tat cac Pho thu tuongBo truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.94 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Hồng Trung Hải</b>
Sinh ngày: 27/9/1959


Q qn: Thái Bình
Học vị: Thạc sỹ


Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X,XI
Đại biểu Quốc hội khóa VIII, XI,XIII


7/1976 – 10/1981: Sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
11/1981- 7/1991: Kỹ sư, Trưởng kíp, Trưởng ca, Phó quản đốc phân xưởng rồi Trưởng phịng
Kỹ thuật, Phó Kỹ sư chính vận hành Nhà máy Điện Phả Lại; sau đó theo học và tốt nghiệp khóa
đào tạo sau đại học Khoa Hệ thống điện, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Đại biểu Quốc hội
khóa VIII.


8/1991 – 8/1993: Trưởng phòng Thư ký tổng hợp, sau là Trưởng phòng Kinh tế đối ngoại, Công
ty Điện lực I Hà Nội.


9/1993-9/1995: Phó Văn phịng kiêm Trưởng phịng Tổng hợp, Bộ Năng lượng; sau học thạc sỹ
quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Dublin, Cộng hòa Ailen.


9/1995-6/1997: Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Trưởng ban Kiểm sốt Tổng Cơng ty Điện lực
Việt Nam.


7/1997-3/1998: Ủy viên Ban cán sự Đảng,Thứ trưởng Bộ Công nghiệp.


4/1998-8/2000: Ủy viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.
8/2000-4/2001: Ủy viên Ban Cán sự đảng,Thứ trưởng Bộ Công nghiệp; Ủy viên Ban Chấp hành
Đảng bộ khối cơ quan Kinh tếTrung ương.


4/2001-7/2002: Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Công nghiệp. Tại Đại


hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, đại
biểu Quốc hội khóa XI.


8/2002-7/2007: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Cơng nghiệp.
Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng.


Từ 8/2007 đến nay: Uỷ viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự đảng Chính phủ, Phó Thủ
tướng Chính phủ. Tại Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp
hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII,
được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Phó Thủ tướng Chính phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân</b>
Sinh ngày: 12/06/1953.


Quê quán: Trà Vinh.


Học hàm, học vị: Giáo sư – Tiến sỹ.
Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI
Đại biểu Quốc hội khóa X, XII, XIII


6/1970-12/1979: Nhập ngũ, sau đó họcđại học và làm nghiên cứu sinh
tại Đại học Kỹ thuật Magdeburg – Cộng hịa Dân chủ Đức (1972-1979).


1/1980-3/1983: Cơng tác tại Viện Kỹthuật quân sự - Bộ Quốc phòng, Thượng úy.
4/1983-4/1985: Cán bộ giảng dạy TrườngĐại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh.


4/1985-7/1988: Ủy viên Ban Thường vụ Thành đồn, Trưởng ban Khoa học – Kỹ thuật rồi Phó
Bí thư Thành đồn TP. Hồ ChíMinh.



8/1988-10/1990: Tùy viên giáo dục Đạisứ quán Việt Nam tại Cộng hòa Dân chủ Đức; Đảng ủy
viên Đảng bộ Đại sứ quán.


11/1990-10/1991: Học kinh tế thị trường tại Trường Đại học Kỹ thuật Magdeburg – Cộng hịa
Liên bang Đức.


11/1991-8/1995: Phó Chủ nhiệm Bộmơn Quản lý cơng nghiệp Trường Đại học Bách khoa TP.Hồ
Chí Minh rồi học thạc sỹquản lý cộng đồng tại Trường Đại học Oregon (Mỹ) và khóa đào tạo
chuyên gia thẩm định dự án đầu tư tại Trường Đại học Harvard (Mỹ).


9/1995-4/1997: Trưởng khoa rồi Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh.
Phó Giáo sư kinh tế (1996).


5/1997-12/1999: Thành ủy viên, Giám đốc Sở Khoa học, Cơng nghệ và Mơi trường TP. Hồ Chí
Minh; Đại biểu Quốc hội khóa X.


12/1999-5/2001: Thành ủy viên, PhóChủ tịch UBND TP. Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

7/2006-7/2007: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Đại biểu Quốc hội khóa XII.


8/2007-6/2010: Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bí thư Ban Cán sự
đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


Từ 7/2010 đến nay: Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ. Tại Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu làm Ban chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc
hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm
Phó Thủ tướng Chính phủ.


<b>Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xn Phúc</b>


Sinh ngày: 20/7/1954


Quê quán: Quảng Nam.
Học vị: Cử nhân.


Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI
Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI


Đại biểu Quốc hội khóa XI, XIII


1973-1978: Sinh viên Trường Đại họcKinh tế quốc dân Hà Nội; Bí thư chi đoàn.
1978-1979: Cán bộ Ban Quản lý kinh tế Quảng Nam – Đà Nẵng.


1980-1993: Chun viên, Phó Văn phịng rồi Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Nam – Đà
Nẵng; Bí thư Đảng ủy cơ quan, Đảng ủy viên Đảng ủy khối Dân Chính Đảng Quảng Nam – Đà
Nẵng khóa 1, 2. Học quản lý hành chính nhà nước tại Học viên Hành chính Quốc gia.


1993 – 1996: Giám đốc Sở Du lịch,Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam – Đà
Nẵng, Tỉnh ủy viên khóa 15,16 tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng. Học quản lý kinh tế tại Đại học
Quốc gia Singapore.


1997 – 2001: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa 17, 18; Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch
Thường trực UBND tỉnh QuảngNam kiêm Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng
Nam: Chủ tịch Liên minh các Hợp tác xã tỉnh Quảng Nam; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2004 – 2006: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủtỉnh UBND tỉnh Quảng Nam (nhiệm kỳ 2004-2009); đại
biểu HĐND tỉnh khóa 7; Đạibiểu Quốc hội khóa XI, Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của
Quốc hội khóa XI;Chủ tịch Liên hiệp các hội KHKT tỉnh Quảng Nam.



3/2006-5/2006: Phó Tổng Thanh tra Chính phủ. Tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ X của
Đảng được bầu vào Banchấp hành Trung ương Đảng.


6/2006 – 8/2007: Ủy viên Trung ươngĐảng, Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ nhiệm Thường trực
Văn phịng Chính phủ, Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của Quốc hội khóa XI.


Từ 8/2007 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự đảng Chính phủ, Bí thư
Đảng ủy, Bộ trưởng – Chủ nhiệm Văn phịng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ cơng tác chuyên trách cải
cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ; Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ khối các cơ
quan Trung ương. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp
hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Phó Thủ tướng Chính
phủ.


<b>Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Văn Ninh</b>
Sinh ngày: 23/02/1955


Quê quán: Nam Định.


Học vị: Thạc sỹ Quản trị kinhdoanh.
Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI
Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII


11/1977-3/1980: Cán bộ Vụ Ngoại tệ và Quản lý ngoại thương (nay là
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) – Bộ Tài chính.


3/1980-12/1980: Cán bộ Phịng Vậtgiá, Vụ Cân đối tài chính (nay là Vụ Tài chính các ngân hàng
và tổ chức tài chính), Bộ Tài chính.


12/1980-8/1982: Cán bộ Vụ quản lý ngân sách địa phương rồi Vụ Ngân sách Nhà nước, Bộ Tài


chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

9/1990-11/1999: Phó Vụ trưởng, QuyềnVụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Bộ
Tài chính.


11/1999-3/2003: Thứ trưởng rồi Thứ trưởng Thường trực Bộ Tài chính. Ủy viên Ban Cán sự
đảng, sau là Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính.


3/2003-1/2006: Ủy viên Ban Thường vụThành ủy, Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực
UBND Thành phố Hà Nội, Đại biểu HĐND Thành phố.


1/2006-6/2006: Ủy viên Ban Cán sự đảng,Thứ trưởng Bộ Tài chính. Tại Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.


Từ tháng 6/2006 đến nay: Uỷ viênTrung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Chủ tịch Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng quản trị (nay là
Hội đồngthành viên) Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước; Đại biểu Quốc hội
khóa XII. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành
Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được
Quốc hội phê chuẩn làm Phó Thủ tướng Chính phủ.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Phùng Quang Thanh</b>
Sinh ngày: 02/02/1949.


Quê quán: TP Hà Nội.
Học vị: Cử nhân.


Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X,XI
Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI



Đại biểu Quốc hội khóa XI, XII,XIII


7/1967-7/1970: Đảng viên, chiến sỹ,Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng, Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 64,
Sư đồn 320.


8/1970-10/1971: Chi ủy viên, Thiếu úy, Trung đội phó, Trung đội trưởng, Đại đội phó rồi Đại
đội trưởng Đại đội 9 thuộc Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320.


10/1971-6/1972: Học viên Trường Sỹ quan lục quân 1.


7/1972-12/1976: Tiểu đồn phó, Tiểu đồn trưởng Tiểu đồn 9, Trung đồn 64, Sư đồn 320 B,
sau đó là học viên đào tạo tại Học viện Quân sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5/1979-9/1979: Phó Trung đồn trưởngTrung đồn 64, Sư đồn 320B.
10/1979-12/1982: Trung đoàn trưởngTrung đoàn 64, Sư đoàn 320B.
1/1983-12/1983: Học viên Học viện thực hành Liên Xơ.


12/1983-8/1986: Phó Sư đồn trưởng kiêm Tham mưu trưởng Sư đoàn 390, Quân đoàn 1. Sau đó
là học viên học tiếng Nga tại Trường Đại học Ngoại ngữ quân sự và Học viện Quân sự cao cấp
khóa VIII.


9/1986-7/1988: Đảng ủy viên, Phó Bíthư Đảng ủy rồi phụ trách Sư đồn 390, sau đó là Đại tá,
Sư đoàn trưởng Sư đoàn 390, Quân đoàn 1.


8/1988-7/1989: Đại tá, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 312, Qn đồn 1, sau đó học tiếng Nga tại Học
viện Kỹ thuật quân sự.


8/1989-1/1991: Học viên Học việnVôrôsilốp, Bộ Tổng tham mưu Liên Xơ, sau đó là học viên tại
Học viện Quân sự cao cấp.



2/1991-8/1991: Đại tá, Tham mưu trưởng Quân đoàn 1.


9/1991-8/1993: Đại tá, Sư đoàn trưởng Sư đồn 312, Qn đồn 1.


9/1993-1/1998: Thiếu tướng, Bí thư Đảng ủy, Phó Cục trưởng rồi Cục trưởng Cục Tác chiến –
Bộ Tổng tham mưu, sau đó học chính trị cao cấp tại Học viện Chính trị - Quân sự.


2/1998-5/2001: Thiếu tướng rồi Trung tướng, Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu 1. Tại Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.
6/2001-4/2006: Ủy viên Trung ương Đảng, Trung tướng rồi Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc
phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam. Đại biểu Quốc hội khóa XI.
Từ 4/2006 đến nay: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành
Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị và phân cơng làm Phó Bí thư Đảng ủy
Qn sự Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phịng. Đại biểu Quốc hội khóa XII.


Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng,
được Trung ương bầu vàoBộ Chính trị. Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc
hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Quốc phịng.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang</b>
Sinh ngày: 12/10/1956


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Học hàm, học vị: Giáo sư – Tiến sỹ.
Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI
Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI


Đại biểu Quốc hội khóa XIII


7/1972-10/1972: Học viên trường Cảnh sát Nhân dân.



10/1972-10/1975: Học viên Trường Văn hóa Ngoại ngữ Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).
10/1975-11/1976: Cán bộ Cục Bảo vệ chính trị I, Bộ Nội vụ.


12/1976-11/1978: Học viên Học viện Ngôn ngữ Bắc Kinh.
12/1978-9/1982: Cán bộ Cục Bảo vệchính trị II, Bộ Nội vụ.


9/1982-6/1987: Phó trưởng phịng nghiệp vụ, Cục Bảo vệ chính trị II, Bộ Nội vụ; học Đại học
An ninh (từ 1981-1986).


6/1987-6/1990: Trưởng phòng Tham mưu, Trưởng phòng nghiệp vụ, Cục Bảo vệ chính trị II, Bộ
Nội vụ; học lý luận cao cấp tại Học viện Nguyễn Ái Quốc (10/1989-4/1991).


6/1990-9/1996: Phó Bí thư Đảng ủy,Phó Cục trưởng Cục Tham mưu An ninh rồi Phó Cục trưởng
phụ trách Cục Tham mưu An ninh, Tổng cục An ninh; học Đại học Luật Hà Nội (1991-1994).
9/1996-10/2000: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Tổng cục An ninh, Bí thư Đảng ủy, Cục
trưởng Cục Tham mưu An ninh, nghiên cứu sinh tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
(1994-1997).


10/2000-4/2006: Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Cơng an,
Thiếu tướng (2003); được phong hàm phó Giáo sư năm 2003.


4/2006-1/2011: Trung tướng(4/2007), Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ
trưởng Bộ Công an;được phong hàm Giáo sư năm 2009. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần X
của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.


Từ 1/2011 đến nay: Trung tướng, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng
Bộ Công an. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung
ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị; đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp
thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Công an.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Sinh ngày 26/03/1959.
Quê quán: Nam Định.
Học vị: Thạc sỹ.


Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI.
Đại biểu Quốc hội khóa XIII.


9/1976-9/1981: Sinh viên Trường Đại học Ngoại giao tại Hà Nội.
10/1981-9/1982: Cán bộ Vụ Đào tạo, Bộ Ngoại giao.


9/1982-1/1986: Tùy viên Đại sứ quánViệt Nam tại Anh.


1/1986-6/1991: Cán bộ rồi Tập sự cấpvụ, Vụ Các vấn đề chung, Bộ Ngoại giao.


6/1991-6/1994: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao; sau đó học thạc sỹ Luật
và Ngoại giao tại Trường Fletcher Tuft, Hoa Kỳ.


6/1994-7/1999: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao.


8/1999-10/2001: Đại sứ, Phó Đại diện Thường trực Việt Nam tại Liên Hợp Quốc, Đảng ủy viên
Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Hoa Kỳ.


10/2001-2/2003: Tham tán Cơng sứ,Phó Đại sứ Việt Nam tại Hoa Kỳ, Đảng ủy viên Đảng ủy các
cơ quan đại diện Việt Nam tại Hoa Kỳ, Bí thư chi bộ Đại sứ quán.


3/2003-8/2007: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Các tổ chức Quốc tế, Bộ Ngoại giao. Trưởng
đoàn đối thoại về nhân quyền với các nước; Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (9/2006); Đảng ủy
viên Đảng bộ Bộ Ngoại giao.


Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ X của Đảng được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban chấp


hành Trung ương Đảng.


8/2007-1/2009: Ủy viên Trung ương dự khuyết, Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Ngoại
giao rồi Bí thư Đảng ủy, Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao.


Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khốicác cơ quan Trung ương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Thái Bình</b>
Sinh ngày 13/10/1954.


Quê quán: Trà Vinh.
Học vị: Cử nhân.


Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X,XI
Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII,XIII


1/1968-10/1969: Hoạt động cách mạngtrong nội ô Thị xã Trà Vinh.
10/1969-10/1972: Bí thư chi đồnliên trường trung học.


10/1972-4/1975: Cán bộ trực thuộcThị ủy, xây dựng cơ sở cách mạng trong học sinh Thị xã Trà
Vinh. Tổ trưởng Đảng,Ủy viên Ban Chấp hành Thị đồn Trà Vinh.


4/1975-9/1977: Phó Chủ tịch UBNDphường 4 rồi Trưởng phòng Thể dục thể thao Thị xã Trà
Vinh.


9/1977-4/1983: Ủy viên Thư ký UBNDThị xã rồi Thị ủy viên, Giám đốc Ngân hàng Thị xã, sau
đó làm Phó Chủ tịch UBNDThị xã Trà Vinh.


4/1983-7/1988: Ủy viên Ban Thường vụThị ủy, Trưởng ban Kinh tế Thị xã rồi Phó Giám đốc
Cơng ty Mía đường tỉnh CửuLong, sau đó làm Phó Tổng Giám đốc Liên hiệp các Xí nghiệp Dầu


thực vật CửuLong.


7/1988-10/1990: Học lý luận chínhtrị cao cấp tại trường Nguyễn Ái Quốc khu vực II.
10/1990-8/1992: Phó Bí thư Thị ủy,Chủ tịch UBND thị xã Trà Vinh.


8/1992-11/1994: Tỉnh ủy viên, Bíthư Thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.


11/1994-4/1996: Tỉnh ủy viên, Giámđốc Công ty XNK và Lương thực tỉnh Trà Vinh.
4/1996-12/1997: Ủy viên Ban Thườngvụ Tỉnh ủy, Bí thư Thị ủy Trà Vinh.


12/1997-12/2000: Ủy viên Ban Thườngvụ, Thường trực Tỉnh ủy Trà Vinh. Đại biểu Quốc hội
khóa X, Trưởng đồn Đại biểuQuốc hội của tỉnh Trà Vinh.


1/2001-2/2003: Bí thư Tỉnh ủy TràVinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2/2003-9/2010: Ủy viên Trung ương Đảng,Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Trà Vinh.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ X của Đảng tiếp tục được bầu vào Ban chấp hành Trung
ương Đảng. Đại biểu Quốchội khóa XII.


Từ 9/2010 đến nay: Ủy viên Trungương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ
kiêm Trưởng ban Tơngiáo Chính phủ; Trưởng đồn Đại biểu Quốc hội khóa XII của tỉnh Trà
Vinh. Tại Đạihội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành


Trungương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII,được
Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Nội vụ.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hà Hùng Cường</b>
Sinh ngày 11/08/1953.


Quê quán: Vĩnh Phúc



Học hàm, học vị: Phó Giáo sư - Tiếnsỹ.
Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI.
Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII.


9/1971-7/1976: Sinh viên khoa Luậtquốc tế, Trường Đại học Quan hệ
quốc tế Mát-xcơ-va, Liên Xô.


10/1976-9/1981: Cán bộ giảng dạy rồiPhó Chủ nhiệm Khoa Luật quốc tế, Trường Đại học Luật
Hà Nội; Bí thư Đồn trường.


9/1981-9/1982: Học tiếng Anh tại Đạihọc Ngoại ngữ Hà Nội.


10/1982-3/1986: Nghiên cứu sinh tạiViện Nhà nước và Pháp luật thuộc Viện Hàn lâm khoa học
Liên Xơ.


7/1986-6/1998: Phó Vụ trưởng; quyềnVụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế và Hợp tác
Quốc tế, Bộ Tư pháp.


6/1998-3/2003: Ủy viên Ban Cán sự đảng,Thứ trưởng Bộ Tư pháp rồi Thứ trưởng Thường trực
Bộ Tư pháp; Ủy viên Ban Thườngvụ Hội Luật gia Việt Nam.


3/2003-1/2005: Ln chuyển làm PhóBí thư Tỉnh ủy Quảng Bình.
1/2005-8/2007: Quyền Bí thư rồi Bíthư Tỉnh ủy Quảng Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Từ 8/2007 đến nay: Ủy viên Trung ươngĐảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
đại biểu Quốc hội khóa XII.


Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng; đại biểu Quốc hộikhóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê


chuẩn tiếptục làm Bộ trưởng Bộ Tư pháp.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bùi Quang Vinh</b>
Sinh ngày: 8/8/1953


Quê quán: Hà Nội
Học vị: Cử nhân


Uỷ viên Trung ương Đảng khoá X, XI
Đại biểu Quốc hội Khoá XIII


1970-1975: Sinh viên Khoa Trồng trọt,Trường Đại học Nông nghiệp.
6/1976-11/1986: Công tác tại Nôngtrường quốc doanh Phong Hải, tỉnh Hoàng Liên Sơn và giữ
các chức vụ: Đội trưởngSản xuất, Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phịng Kế hoạch, Phó Giám
đốc, Giám đốcNơng trường quốc doanh Phong Hải tỉnh Hoàng Liên Sơn.


Từ 8/1982-6/1984: Học tại Học việnQuản lý kinh tế nông nghiệp cao cấp Mátxcơva - Liên Xơ.
11/1986-9/1991: Tỉnh uỷ viên, PhóChủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kế hoạch Nhà nước tỉnh
Hoàng Liên Sơn. Từ 9/1988-6/1990 học tại Học viện Nguyễn Ái Quốc - Hà Nội.


10/1991-10/1993: Uỷ viên Ban Thườngvụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước tỉnh
Lào Cai.


11/1993-11/1995: Uỷ viên Ban Thườngvụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện uỷ, Chủ tịch HĐND huyện
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.


12/1995-11/1999: Uỷ viên Ban Thườngvụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ Lào
Cai.


12/1999-12/2000: Uỷ viên ban Thườngvụ Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lào Cai.


1/2001-12/2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy,Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng.


Từ 3/2010: Ủy viên Trung ương Đảng,Uỷ viên Ban cán sự Đảng,Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư. Tại Đại hội đại biểutoàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung
ương Đảng; đạibiểu Quốc hội Khố XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội Khóa XIII, được Quốc
hộiphê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Tài chính Vương Đình Huệ</b>
Sinh ngày: 15/03/1957


Q qn: Nghệ An


Học hàm, học vị: Giáo sư - Tiến sỹ
Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X,XI
Đại biểu Quốc hội Khoá XIII


9/1979-1985: Giảng viên Trường Đạihọc Tài chính - Kế tốn Hà Nội,
Uỷ viên Ban Thường vụ Đoàn trường.


1985-1986: Học viên khoa Châu Âu, lớptiếng Tiệp, Đại học Ngoại ngữ Hà Nội.


1986-1990: Nghiên cứu sinh tại trườngĐại học Kinh tế Bratislara, Cộng hòa Slovakia; Đơn vị
trưởng lưu học sinh; TrưởngThành hội lưu học sinh Việt Nam tại Bratislara.


1991-1992: Giảng viên Khoa Kế tốn,Trường Đại học Tài chính - Kế tốn Hà Nội.
10/1992-5/1993: Phó trưởng Khoa Kếtốn, Trường Đại học Tài chính -Kế tốn Hà Nội.



6/1993-2/1999: Quyền Trưởng khoa, rồiTrưởng khoa Kế tốn, Trường Đại học Tài chính - Kế
tốn Hà Nội.


3/1999-6/2001: Phó hiệu trưởng TrườngĐại học Tài chính - Kế tốn Hà Nội.


7/2001-7/2006: Uỷ viên Ban cán sự Đảng,Phó Tổng kiểm tốn Nhà nước. Tại Đại hộiđại biểu
tồn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trungương Đảng.


Bí thư Đảng uỷ Cơ quan Kiểm toánNhà nước, Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộkhối cơ quan
Kinh tế Trung ương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng; đại biểu Quốc hộiKhố XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội
phê chuẩn làmBộ trưởng Bộ Tài chính.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Cơng Thương Vũ Huy Hồng</b>
Sinh ngày: 20/09/1953


Q qn: Hải Phịng
Học vị: Tiến sỹ Kinh tế


Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X,XI
Đại biểu Quốc hội Khoá XIII


9/1970-12/1975: Sinh viên Học việnMỏ - Luyện kim Preiberg, Cộng
hồ Dân chủ Đức.


3/1976-4/1981: Cán bộ Phịng Điện-Than,Vụ Kế hoạch Công nghiệp nặng, Ủy ban Kếhoạch Nhà
nước.



4/1981-3/1983: Cán bộ Vụ Cơng nghiệpDầu khí và Địa chất, Ủy ban Kế hoạch Nhànước.
3/1983-12/1987: Công tác tại Vụ Kếhoạch Công nghiệp nặng, Ủy ban kế Khoạch Nhà nước, và
giữ các chức vụ: Phóphịng Dầu khí–Địa chất, Trưởng phịng Dầu khí-Địa chất.


12/1987-8/1988: Cán bộ biệt phái tạiỦy ban Kinh tế đối ngoại (sau là Bộ Kinh tế đối ngoại).
8/1988-6/1990: Chuyên viên TổThư ký Tổng hợp, Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.


6/1990-10/1995: Phó Vụ trưởng VụXúc tiến đầu tư, sau đó làm Vụ trưởng Vụ Quản lý dự án, Uỷ
ban Nhà nước về Hợptác và Đầu tư.


10/1995-3/1997: Vụ trưởng Vụ Đầu tưnước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.


4/1997-3/2003: Thứ trưởng Bộ Kế hoạchvà Đầu tư. Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộkhối cơ
quan Kinh tế Trung ương.


3/2003-5/2003: Phó Bí thư Tỉnh ủyHà Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lầnthứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng.


Từ 8/2007: Uỷ viên Trung ương Đảng,Bí thư Ban cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Cơng Thương.
Tại Đại hội đại biểu tồn quốc lầnthứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấphành Trung ương
Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hộikhóa XIII, được Quốc hội
phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Cơng Thương.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Đức Phát</b>
Sinh ngày: 25/05/1956


Quê quán: Nam Định
Học vị: Tiến sỹ



Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI
Đại biểu Quốc hội Khoá XII, XIII


9/1972-11/1982: Dự bị Đại học Cuban (Liên Xô cũ). Sinh viên Đại
học Bạch Nga (Liên Xơ cũ). Nghiên cứu sinh, Phótiến sỹ Kinh tế Đại học Nơng nghiệp Bạch
Nga.


11/1982-2/1989: Cán bộ rồi Phóphịng, quyền Trưởng phịng Quy hoạch Xí nghiệp Nơng nghiệp,
Viện Quy hoạch vàThiết kế nông nghiệp.


2/1989-9/1992: Trưởng Bộ môn Quy hoạchvà Thiết kế nông nghiệp, Viện Quy hoạch và Thiết
kế nông nghiệp.


9/1992-7/1995: Học quản lý hànhchính cơng tại trường Đại học Harvard, Mỹ.


7/1995-11/1995: Giám đốc rồi Phó Việntrưởng Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp kiêm
Giám đốc Trung tâm Phát triểnnơng thơn.


11/1995-11/1999: Vụ trưởng Vụ Chínhsách nơng nghiệp và Phát triển nông thôn, rồi Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch và Quy hoạch,Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.


11/1999-2/2003: Uỷ viên Ban cán sựĐảng, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
kiêm Vụ trưởng Vụ Kếhoạch - Quy hoạch.


3/2003-3/2004: Phó Bí thư Thường trựcTỉnh ủy An Giang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Từ 2/2005: Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triểnNông thôn.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng; đại biểu Quốc hộikhố XII.



Tại Đại hội đại biểu tồn quốc lầnthứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng; đại biểu Quốc hộikhoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội
phê chuẩn tiếptục làm Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Đinh La Thăng</b>
Sinh ngày: 10/09/1960


Quê quán: Nam Định
Học vị: Tiến sỹ


Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI
Đại biểu Quốc hội Khố XI, XIII


1983-1988: Cơng tác tại Công tyCung ứng vật tư thuộc Tổng công ty
Xây dựng thuỷ điện Sơng Đà, là Kế tốn viên,Phó kế tốn trưởng, Kế tốn trưởng cơng ty, Uỷ
viên Ban Thường vụ Đảng uỷ, Uỷviên Ban Thường vụ Công đồn, Bí thư Đồn thanh niên Cơng
ty.


1989-1994: Phó kế tốn trưởng, Kếtoán trưởng, Uỷ viên Ban Thưởng vụ Đảng uỷ, Chủ nhiệm
Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ Tổngcông ty Xây dựng thuỷ điện Sông Đà, Uỷ viên Ban chấp hành
Trung ương Đồn TNCSHồ Chí Minh, Bí thư Đồn Thanh niên Tổng công ty Xây dựng thuỷ
điện Sông Đà, Uỷviên Trung ương Hội Kế tốn Việt Nam, Phó chủ tịch Hội Kế tốn ngành Xây
dựng.


1995-3/2001: Bí thư Đảng uỷ, Phó Tổnggiám đốc kiêm Chủ tịch cơng đồn Tổng công ty Sông
Đà; Uỷ viên Ban chấphành Trung ương Đồn TNCS Hồ Chí Minh.


4/2001-10/2003: Bí thư Đảng uỷ, Chủtịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Sông Đà. Đại biểu
Quốc hội Khoá XI, Uỷ viênUỷ ban Đối ngoại của Quốc hội. Uỷ viên Trung ương Hội Kế tốn


Việt Nam, Phó Chủtịch Hội Kế tốn ngành Xây dựng, Uỷ viên Ban Thường vụ Cơng đồn Xây
dựng ViệtNam, Phó Chủ tịch Hội Các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam.


11/2003-12/2005: Phó Bí thư Tỉnh ủyThừa thiên – Huế. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ
ban Đối ngoại của Quốchội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ương Đảng; đạibiểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội, Phó Bí thư
Đảng uỷcơ quan Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam


Từ tháng 12/2008: Ủy viên Trungương Đảng, Bí thư Đảng uỷ,Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập
đồn Dầu khí Quốcgia Việt Nam.


Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng, Đại biểu Quốc hội Khố XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóaXIII, được Quốc hội
phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Giao thơng vận tải.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Xây dựng Trịnh Đình Dũng</b>
Ngày sinh: 25/08/1956


Quê quán: Vĩnh Phúc
Học vị: Thạc sỹ


Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI
Đại biểu Quốc hội Khoá XI, XII


1973-11/1978: Sinh viên Trường Đạihọc Xây dựng Hà Nội.
12/1978-10/1980: Tổ trưởng bộ mơn tạiXí nghiệp Khảo sát Thiết kế xây dựng tỉnh Vĩnh Phú.
11/1980-4/1988: Xưởng trưởng thiếtkế cơng trình, Xí nghiệp Khảo sát thiết kế xây dựng Vĩnh
Phú.



4/1988-10/1992: Phó phịng rồi Trưởngphịng Tổ chức Lao động, Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phú;
học tiếng Nga tại trường Đạihọc Ngoại ngữ Hà Nội và học lớp quản lý kinh tế Bộ Xây dựng.
10/1992-12/1996: Phó Giám đốc SởXây dựng tỉnh Vĩnh Phú.


1/1997-11/1999: Tỉnh ủy viên, Giámđốc Sở Xây dựng tỉnh kiêm Chủ tịch Hội Kiến trúc sư tỉnh
Vĩnh Phúc.


12/1999-9/2001: Tỉnh ủy viên rồi Ủy viên Ban thưởng vụ Tỉnh ủy,Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc.


10/2001-6/2004: Phó Bí thư Tỉnh ủy,Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Đại biểu Quốc hội Khoá
XI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng; đại biểu Quốc hộiKhố XII, Trưởng đồn đại biểu Quốc hội tỉnh Vĩnh Phúc.


Từ tháng 5/2010: Ủy viên Trung ươngĐảng, Ủy viên Ban cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ xây dựng.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng. Tại Kỳ họp thứ Nhất,Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ
Xây dựng.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Tàinguyên và Môi trường Nguyễn Minh Quang</b>
Ngày sinh: 15/10/1953


Quê quán: Hà Tĩnh
Học vị: Kỹ sư


Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI


9/1970-10/1975: Sinh viên Trường Đạihọc Nông nghiệp 3 - Việt Bắc


6/1976-1/1985: Giáo viên rồi Phó hiệutrưởng Trường trung cấp Nơng
nghiệp tỉnh Lai Châu.


1/1985-1/1987: Học viên Trường ĐảngNguyễn Ái Quốc tại Hà Nội.
1/1987-12/1988: Chuyên viên BanKinh tế Tỉnh ủy Lai Châu.


1/1989-3/1993: Phó Bí thư Thường trựcHuyện ủy Mường Lay, tỉnh Lai Châu.
4/1993-4/1995: Trưởng ban Tổ chứcchính quyền tỉnh Lai Châu.


4/1995-12/2000: Tỉnh ủy viên, PhóChủ tịch UBND tỉnh Lai Châu.


1/2001-12/2003: Ủy viên Ban Thườngvụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu.
1/2004-12/2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy,Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu .


1/2006-2/2010: Bí thư Tỉnh ủy LaiChâu.


Tại Đại hội đại biểu toàn quồc lầnthứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Từ 12/2010: Ủy viên Trung ương Đảng,Phó Bí thư rồi Bí thư Đảng uỷ Khối các cơ quan Trung
ương.


Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng. Tại Kỳ họp thứ Nhất,Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Tài
Ngun và Mơitrường.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Nguyễn Bắc Son</b>
Sinh ngày: 22/08/1953


Quê quán: Hà Nội


Học vị: Tiến sỹ


Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI
Đại biểu Quốc hội Khoá XIII


5/1971-9/1971: Chiến sỹ D36, D38,F304B.


10/1971-8/1972: Chiến sỹ trinh sátC20, E165, F312, chiến đấu ở cánh đồng Chum, Xiêng
Khoảng (Lào), sau đó đi học tại Trường Sĩ quan Lục quân 1.


9/1972-3/1973: Tham gia chiến dịchA2 tại Quảng Trị, C4, E165, F312.


4/1973-10/1978: Đào tạo sỹ quan trinh sát tại Trường Sỹ quan Lục quân 1 và đào tạo cán bộ
chính trị tại trườngsỹ quan chính trị.


11/1978-2/1979: Chính trị viên phó C1, D3 Trường Sỹ quan Lục quân 1.


2/1979-7/1979: Tham gia chiến đấu tại mặt trận Cao Bằng, chính trị viên C4, D3, E183, Quân
khu 1.


8/1979-2/1981: Trợ lý cán bộ, PhòngCán bộ, Trường Sỹ quan Lục quân 1.


3/1981-4/1987: Đại úy, Trợ lý cán bộ- Bộ Tư lệnh bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.


4/1987-5/1992: Thiếu tá, Trung tá, Phó trưởng ban rồi Trưởng ban Cán bộ - Bộ Tư lệnh Bảo vệ
Lăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3/2003-12/2005: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Thái Nguyên.
1/2006-8/2007: Bí thư Tỉnh ủy Thái Nguyên.



Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương
Đảng.


Từ tháng 8/2007: Ủy viên Trung ươngĐảng, Phó trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.


Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấphành Trung ương
Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hộikhóa XIII, được Quốc hội
phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Thơng tin và Truyền thơng.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Phạm Thị Hải Chuyền</b>
Sinh ngày 19/8/1952.


Quê quán: Bắc Giang.
Học vị: Kỹ sư.


Ủy viên Trung ương Đảng Khóa X, XI.
Đại biểu Quốc hội Khóa X.


8/1970-4/1976: Bí thư Chi đồn, Bíthư Xã đồn, Kế tốn HTX nơng
nghiệpLãng Sơn, huyện Yên Dũng, tỉnh Hà Bắc.


5/1976-12/1982: Huyện ủy viên, Bí thư Huyện đoàn Yên Dũng, tỉnh Hà Bắc.
Ủy viên BCH Tỉnh đồn, Ủy viên BCH Trung ương Đồn Khóa IV.


1/1983-8/1985: Ủy viên Ban Thường vụHuyện ủy, Trưởng ban Kế hoạch huyện Yên Dũng, tỉnh
Hà Bắc.


9/1985-10/1986: Ủy viên Ban Thườngvụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch UBND huyện Yên Dũng, Hà
Bắc.



11/1986-4/1992: Tỉnh ủy viên dựkhuyết, Phó Giám đốc Sở Lao động, Thươngbinh và Xã hội
tỉnh Hà Bắc.


5/1992-7/1996: Tỉnh ủy viên, TrưởngBan Tổ chức chính quyền tỉnh Hà Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1/1997-5/2001: Phó Bí thư Tỉnh ủy,Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang, đại biểuQuốc hội Khóa X,
Trưởng Đồn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Giang.


6/2001-2/2003: Ủy viên Ủy ban Kiểmtra Trung ương.


3/2003-7/2007: Phó Chủ nhiệm Ủy banKiểm tra Trung ương, Bí thư Đảng ủy Cơ quan Ủy ban
Kiểm tra Trung ương. Tại Đạihội Đảng toàn quốc lần thứ X được bầu vào Ban Chấp hành Trung
ương Đảng.


8/2007 đến nay: Uỷ viên Trung ươngĐảng, Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung
ương. Tại Đại hội Đại hộiĐảng toàn quốc lần thứ XI được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương
Đảng. Tại kỳ họpthứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Lao
động,Thương binh và Xã hội.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Vănhóa, Thể thao và Du lịch Hoàng Tuấn Anh</b>
Sinh ngày: 18/11/1952.


Quê quán: Thành phố Đà Nẵng.
Học vị: Cử nhân, Kỹ sư.


Ủy viên Trung ương Đảng Khóa X, XI.
Đại biểu Quốc hội Khóa XIII.


11/1963-6/1968:Giao liên xã HòaQuý, Huyện ủy Hòa Vang, giao liên
Tỉnh đội và Tỉnh ủy Quảng Đà.



7/1968-8/1973: Ra miền Bắc học TrườngHọc sinh miền Nam tại Quảng Ninh.
9/1973-9/1974: Học tại Đại học Ngoạingữ Hà Nội.


9/1974-12/1980: Sinh viên Trường Đạihọc Đo đạc hàng không và Bản đồ Mátxcơva tại Liên Xô
(cũ).


1/1981-1/1982: Cán bộ Ban Tổ chứcchính quyền tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng.


2/1982-10/1984: Cán bộ, Phó Ban rồiTrưởng Ban Trường học, Tỉnh đồn Quảng Nam –Đà
Nẵng.


11/1984-6/1987: Ủy viên Ban Thườngvụ Tỉnh đoàn, Chánh Văn phịng Tỉnh đồn, Bí thư Đồn
các cơ quan Dân-Chính-Đảngtỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

8/1989-2/1993: Tỉnh ủy viên, TrưởngBan Tổ chức, Phó Bí thư Tỉnh đồn rồi Bí thư Tỉnh đồn
Quảng Nam-Đà Nẵng.


3/1993-8/1993: Tỉnh ủy viên, PhóGiám đốc Sở Văn hóa -Thơng tin - Thể thao tỉnh Quảng
Nam-Đà Nẵng.


9/1993-6/1998: Thành ủy viên, ChánhVăn phòng UBND tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng (sau là TP.
Đà Nẵng).


7/1998-9/2002: Thành ủy viên, PhóChủ tịch UBND TP. Đà Nẵng.


10/2002-6/2004: Ủy viên Ban Thườngvụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Thường trực, rồi Chủ tịch
UBND TP. Đà Nẵng.


7/2004-4/2006: Phó Bí thư Thành ủy,Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng.



Tại Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
4/2006-72007: Ủy viên Trung ương Đảng,Bí thư Ban cán sự Đảng, Phó Tổng cục trưởng
Thường trực, rồi Tổng Cục trưởng Tổngcục Du lịch.


8/2007 đến nay: Ủy viên Trung ươngĐảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởngBộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.


Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng,đại
biểu Quốc hội Khóa XIII.


Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóaXIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Dulịch.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Nguyễn Quân</b>
Sinh ngày: 12/6/1955


Quê quán: Thái Bình.
Học vị: Tiến sỹ.


Ủy viên Trung ương Đảng Khóa XI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2/1983-5/1999: Giảng viên Trường Đạihọc Bách khoa Hà Nội, nghiên cứu sinh cao học tại Viện
Kỹ thuật châu Á (TháiLan), rồi Phó Trưởng Khoa Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.


5/1999-8/2003: Trưởng Phòng Tổ chứccán bộ, rồi Phó Hiệu trưởng Thường trực,Ủy viên Ban
Thường vụ Đảng ủy Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.


8/2003-9/2007: Vụ trưởng Vụ Tổ chứccán bộ, Ủy viên Ban cán sự Đảng Bộ Khoa học và Công
nghệ.



9/2007 đến nay: Ủy viên Ban cán sựĐảng, Thứ trưởng rồi Thứ trưởng Thườngtrực Bộ Khoa học
và Cơng nghệ, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy Bộ Khoa học vàCông nghệ.


Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.Tại
kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng BộKhoa học và
Cơng nghệ.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phạm Vũ Luận</b>
Sinh ngày: 1/8/1955.


Quê quán: Hà Nội.


Học hàm, học vị: Giáo sư, Tiến sỹ.


Ủy viên Ban chấp hành Trung ương ĐảngKhóa XI.
Đại biểu Quốc hội Khóa XIII.


3/1976-10/1983: Giảng viên KhoaKinh tế Thương mại, Trường Đại
học Thương mại.


10/1983-10/1987: Nghiên cứu sinh tạiTrường Đại học Kinh tế Thương mại Kiev,Liên Xô.
10/1987-2/1998: Giảng viên, rồi Trưởngbộ môn Kinh tế Thương mại kiêm Phó Trưởng khoa,
Trường Đại học Thương mại.


3/1998-6/2004: Phó Hiệu trưởng, rồiPhó Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng Đại học Thương mại.
6/2004-4/2010: Thứ trưởng, rồi Thứtrưởng Thường trực Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy viên Ban
cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


4/2010-6/2010: Thứ trưởng Thường trựcđiều hành Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bí thư Ban cán sự


Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XI củaĐảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đại
biểu Quốc hội Khóa XIII. Tạikỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp
tục làm Bộ trưởngBộ Giáo dục và Đào tạo.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến</b>
Ngày sinh: 1/8/1959.


Quê quán: Hà Tĩnh.


Học hàm, học vị: Phó Giáo sư, Tiếnsỹ Y khoa.


Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyếtKhóa X, Ủy viên Trung ương
Đảng Khóa XI.


Đại biểu Quốc hội Khóa XII, XIII.


10/1982-12/1986: Bác sỹ nội trú, trợlý giảng dạy, cán bộ giảng dạy Đại học YHà Nội.
1/1987-5/1993: Nghiên cứu viênPhòng Dịch tễ, Viện Pasteur TP. Hồ ChíMinh.


5/1993 – 11/1998: Phó Trưởng PhịngKế hoạch – Tổng hợp Viện Pasteur TP. Hồ ChíMinh, Hội
viên Hội Dịch tễ học thực địa Pháp, Hội viên Hội Y học nhiệt đớiHoa Kỳ.


11/1998-2/2007: Nghiên cứu viên,Phó Viện trưởng, rồi Viện trưởng Viện Pasteur TP. Hồ Chí
Minh, Phó Chủ nhiệm Bộmôn Vi sinh cộng đồng, Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh. Trưởng
Ban điều hànhChương trình mục tiêu quốc gia phịng chống sốt xuất huyết, Chủ nhiệm


Chươngtrình mục tiêu quốc gia tiêm chủng mở rộng, phòng chống HIV/AIDS khu vực phíaNam,
Phó Chủ tịch Hội Y học dự phòng Việt Nam, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khốicơ sở Bộ Y


tế.


Tại Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấphành
Trung ương Đảng.


2/2007 đến nay: Ủy viên dự khuyếtTrung ương Đảng, Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ
Y tế. Đại biểu Quốc hộiKhóa XII. Bí thư Đảng ủy Cơ quan Bộ Y tế. Tổng Biên tập Tạp chí Y
học thựchành, Bộ Y tế. Chủ nhiệm Bộ môn Vi sinh cộng đồng và Y đức xã hội học, Đại họcY
Dược TP. Hồ Chí Minh.


Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương. Đạibiểu
Quốc hội Khóa XIII.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày sinh: 16/11/1951.
Quê quán: Lào Cai.
Học vị: Cử nhân.


Ủy viên Ban chấp hành Trung ương ĐảngKhóa IX, X, XI.
Đại biểu Quốc hội Khóa XI, XII,XIII.


9/1973-12/1980: Cán bộ, rồi Thẩmphán, Chánh án Tòa án nhân dân
huyện Bắc Hà, tỉnh Hoàng Liên Sơn.


1/1981-1/1984: Ủy viên Ban Thường vụHuyện ủy, Phó Chủ tịch UBND huyện Bắc Hà, tỉnh
Hồng Liên Sơn.


1/1984-1/1986: Phó Bí thư Thường trựcHuyện ủy Bắc Hà, tỉnh Hồng Liên Sơn.


1/1986-12/1990: Phó Bí thư Huyện ủy,Chủ tịch UBND huyện Bắc Hà, tỉnh HoàngLiên Sơn. Sau
đó, học tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.



1/1991-12/1994: Tỉnh ủy viên, Bíthư Huyện ủy Bắc Hà, tỉnh Lào Cai.


1/1995-1/2001:Ủy viên Ban Thường vụTỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai.
1/2001-12/2005: Bí thư Tỉnh ủy, Chủtịch HĐND tỉnh Lào Cai.


Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ IX của Đảng, được bầu vào Ban Chấphành Trung ương
Đảng. Đại biểu Quốc hội Khóa XI.


12/2005-7/2007: Ủy viên Trung ươngĐảng, Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.


Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương.
Đại biểu Quốc hội KhóaXII.


8/2007 đến nay: Ủy viên Trung ươngĐảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng –Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc.


Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương
Đảng, đại biểu Quốc hộiKhóa XIII.


Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóaXIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng - Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Sinh ngày: 4/3/1961.
Quê quán: Phú Thọ.
Học vị: Tiến sỹ khoa học.


Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương ĐảngKhóa XI.


12/1986-1/1992: Chuyên viên Vụ Kinhtế đối ngoại, Ngân hàng Nhà


nước Việt Nam.


2/1992-4/1995: Phó Trưởng Phòng cácTổ chức quốc tế, Trưởng Phòng Ngân hàng Thế giới, Vụ
Hợp tác quốc tế, Ngân hàngNhà nước Việt Nam.


5/1995-10/1998: Phó Vụ trưởng, Trưởngban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế, rồi Vụ trưởng,
Chánh Văn phịng Thống đốcNgân hàng Nhà nước Việt Nam.


11/1998-10/2001: Phó Giám đốc Ngânhàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh TP. Hà Nội.


11/2001-6/2005: Phó Chủ tịch, rồiquyền Chủ tịch Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư quốc tế (MIB)
tại Liên bang Nga.


7/2005-3/2008: Chánh Thanh tra Ngânhàng Nhà nước Việt Nam.


4/2008 đến nay: Ủy viên Ban cán sựĐảng, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấphành Trung ương
Đảng.


Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóaXIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.


<b>Tóm tắt tiểu sử Tổng Thanh tra Chính phủ Huỳnh Phong Tranh</b>
Sinh ngày 12/1/1955.


Quê quán: Hậu Giang.
Học vị: Cử nhân.


Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương ĐảngKhóa X, XI.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

10/1976-10/1983: Phó Văn phịng, rồiChánh Văn phịng UBND huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu
Giang.


11/1983-10/1986: Ủy viên Thư kýUBND huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.


11/1986 - 8/1989: Huyện ủy viên, Ủyviên Thư ký UBND huyện, rồi Phó Chủ tịch Thường trực
UBND huyện Long Mỹ, tỉnh HậuGiang.


9/1989-7/1993: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch Yhường trực UBND huyện,rồi
Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Long Mỹ, Hậu Giang.


8/1993-1/1996: Phó Chủ nhiệm ỦybanKế hoạch tỉnh Cần Thơ kiêm Trưởng Ban Quản lý chương
trình phát triển điện khíhóa nơng thơn tỉnh. Trưởng Ban Kinh tế-Ngân sách của HĐND tỉnh khóa
V.


2/1996-12/1999: Phó Giám đốc rồi Tỉnhủy viên, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cần Thơ.
12/1999-11/2003: Tỉnh ủy viên, PhóChủ tịch UBND tỉnh Cần Thơ.


12/2003-6/2006: Phó Bí thư Tỉnh ủy,Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang.


Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương
Đảng.


7/2006-8/2007: Ủy viên Trung ương Đảng,Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tây Nam
Bộ.


9/2007 đến nay: Ủy viên Trung ươngĐảng, Bí thư Tỉnh ủy Lâm Đồng.


Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương
Đảng. Tại kỳ họp thứ nhấtQuốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Tổng Thanh tra


Chính phủ.


<b>Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng - Chủ nhiệmVăn phịng Chính phủ Vũ Đức Đam</b>
Sinh ngày: 3/2/1963.


Quê quán: Hải Dương.
Học vị: Tiến sỹ.


Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hànhTrung ương Đảng Khóa X, Ủy viên
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

10/1988-10/1990: Cán bộ Công ty Dịchvụ kỹ thuật và Xuất nhập khẩu, Tổng cục Bưu điện.
10/1990-2/1992: Chuyên viên BanPhát triển kỹ thuật và Quan hệ đối ngoại, Tổng công ty Bưu
chính – Viễn thơngViệt Nam.


3/1992-4/1993: Chun viên Vănphịng Tổng cục Bưu điện.


4/1993-10/1994: Phó Vụ trưởng VụKhoa học - Cơng nghệ và Hợp tác quốc tế, Tổng cục Bưu
điện.


10/1994-11/1995: Phó Vụ trưởng VụQuan hệ quốc tế, Văn phịng Chính phủ.


11/1995-8/1996: Quyền Vụ trưởng rồiVụ trưởng Vụ ASEAN, Văn phịng Chính phủ.
8/1996-8/1998: Vụ trưởng, Thư ký Thủ tướng Chính phủ.


8/1998-3/2003: Trợ lý Cố vấn Ban Chấphành Trung ương Đảng, nguyên Thủ tướng Chính phủ
Võ Văn Kiệt.


3/2003-7/2005: Ủy viên Ban Thường vụTỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực
UBND tỉnh Bắc Ninh.



8/2005-11/2007: Thứ trưởng Bộ Bưuchính – Viễn thơng.


Tại Đại hội đại biểu tồn quốc lầnthứ X của Đảng được bầu làm Ủy viên dựkhuyết Ban Chấp
hành Trung ương Đảng.


11/2007-5/2008: Ủy viên dự khuyếtBan Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bíthư Thường trực
Tỉnh ủy Quảng Ninh.


5/2008-3/2010: Ủy viên dự khuyếtBan Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ
tịch UBND tỉnh QuảngNinh.


Từ 3/2010 đến nay: Ủy viên dự khuyếtBan Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X, Bí thư Tỉnh ủy
Quảng Ninh.


</div>

<!--links-->

×