Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 442 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Soạn: 15/ 8</b></i>
<i><b>Giảng: 17/ 8 TiÕt 1 </b></i>
<i><b> </b></i>
Văn bản :
<i><b> 1. Kiến thức: Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”</b></i>
ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngịi bút văn xi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
<i><b> 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản.</b></i>
<i><b> 3. T tởng: Yêu quý tự hào văn học dân tộc.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>*Giáo viên:</i>
<i> - Bài soạn</i>
- Tranh ¶nh minh ho¹, t liƯu tham kh¶o
<i>*Häc sinh:</i>
- SGK, Bài soạn ở nhà
- Vë ghi chÐp
<b>C. Phơng pháp:</b>
- Phng phỏp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực…
<i><b>I. ổn định: Kiểm tra sĩ số</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra: KiĨm tra viƯc chn bÞ bµi cđa häc sinh.</b></i>
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b> *Giới thiệu:Trong cuộc đời mỗi con ngời những kỷ niệm tuổi học trò thờng đợc lu</b></i>
giữ lâu bền trong trí nhớ- Đặc biệt là những kỷ niệm về buổi n trng u tiờn:
<i>Ngày đầu tiên đi học</i>
<i>M dt tay đến trờng</i>
<i>Em vừa đi vừa khóc</i>
<i>Mẹ dỗ dành yêu thơng”</i>
Truyện ngắn “ Tôi đi học” đã diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng của
một thời tuổi thơ ấy.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Gọi một học sinh đọc chú thích.
- Giáo viên giới thiệu chân dung tác giả và những nét cơ
bản về đặc điểm thơ văn.
Hớng dẫn đọc: giọng chậm, dịu, hơi buồn, sâu lắng, chú
ý những câu nói của nhân vật
- Giáo viên đọc mẫu – hai học sinh đọc – nhận xét.
<i> - Tơi, mẹ, ơng đốc, những cậu học trị</i>
<i>? Nhân vật chính là ai? Vì sao đó là nhân vật chính?</i>
- Tơi – Nhân vật kể nhiều nhất, mọi sự việc đều đợc kể
từ cảm nhận của “tôi.
? Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trờng đợc kể theo trình tự thời
<i>gian, khơng gian nào? Tơng ứng với nó là các đoạn nào?</i>
Đoạn 1: từ đầu ngn nỳi
Đoạn 2: tiếp cả ngày nữa
Đoạn 3: còn lại
- Gi mt hc sinh c bn cõu u
? Nỗi nhớ buổi tựu trờng đợc khơi nguồn từ thời điểm,cảnh
<i>vật nào ? Vì sao ?</i>
- Cuèi thu- đầu tháng chín Thời điểm khai trờng: Lá
<i><b>I. Tìm hiểu tác giả,</b></i>
<i><b>tác phẩm:</b></i>
<b>1. Tác giả:</b>
- Tiểu sử(SGK)
- Đặc điểm thơ văn
Đậm chất trữ tình,
<i><b>2. Tác phẩm (SGK)</b></i>
<i><b>3. Đọc - chó thÝch:</b></i>
<i><b>II. Ph©n tÝch văn</b></i>
<i><b>bản:</b></i>
<i><b>1. Bố cục:</b></i>
a, Cm nhn của
“tơi” trên đờng tới
tr-ờng.
rơng nhiỊu, mây bàng bạc,mấy em nhỏ rụt rè cùng mẹ tới
tr-ờng
? Tâm trạng tôi khi nhớ lại những kỷ niệm cũ đ <i>ợc diễn tả</i>
<i>bằng những từ ngữ nào? HÃy phân tích ?</i>
- 4 từ láy diễn tả cám xúc vui sớng, tng bừng rộn rã…góp
phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện
tại. Chuyện đã xảy ra lâu rồi mà nh mới hôm qua thôi.
Gọi HS đọc tiếp Đ1
? Kû niƯm ngµy đầu tiên tới trờng của tôi gắn với thời
<i>gian và không gian cụ thể nào?</i>
- Một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh, trên con đờng
dài và hẹp
<i>V× sao thời gian và không gian ấy trở thành kỷ niệm trong</i>
<i>tâm trí tác giả?</i>
- Lần đầu cắp sách tới trờng
? Cảm nhận của tôi về con đ <i>ờng và cảnh vật lúc ấy nh</i>
<i>thế nào? Vì sao?</i>
- Thy lạ vì “ tơi đi học”, tơi đã lớn hơn…
? Tâm trạng thay đổi đó cụ thể thế nào <i>?</i>
- Thấy mình trang trọng và đứng đắn
? Những chi tiết nào trong suy nghĩ, cử chỉ, hành động và
<i>lời nói của tơi khiến em chú ý?</i>“ ”
( HS dùa SGK tr¶ lêi)
GV: đó là tâm trạng, cảm giác rất tự nhiên của 1 đứa bé lần
đầu đến trờng. Những động từ “ thèm, bặm, ghì, xếch,
<i><b>chúi, muốn” đợc sử dụng đúng chỗ khiến ngời đọc hình</b></i>
dung dễ dàng t thế và cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng
yêu của chú bé.
? Chi tiết cậu bé muốn tự mình cầm bút thớc cho em thấy
<i>cậu bé bộc lộ đức tính gì?</i>
( TÝnh tù lËp)
? Khi nhí l¹i ý nghĩ chỉ có ngời thạo mới cầm nổi bút, thớc,
- So sánh kỉ niệm đẹp, cao siêu đề cao sự học của con
ngời phù hợp tâm lí trẻ thơ
<i>? Tãm lại cảm nhận của tôi trên đ</i> <i>ờng tới trờng nh thế</i>
<i>nào?</i>
<i><b>B. Phân tích:</b></i>
<i>1, Cảm nhận của</i>
<i> tôi trên đ ờng tới tr - </i>
<i>êng.</i>
- Thấy mình đã lớn,
ý thức đợc sự học
hành.
- H¸o hức, hăm hở.
<i><b>IV.Củng cố </b></i><i><b> luyện tập:</b></i>
- Vn bn c viết theo thể loại nào? Vì sao?
- Hãy chọn 1 hình ảnh so sánh hay và độc đáo để phân tích?
<i><b>V. Hớng dẫn về nhà:</b></i>
- Häc thuéc ghi nhí, - Hiểu các nội dung bài học, lấy dẫn chứng phân tích. Tập tóm tắt
- Chuẩn bị phần còn lại.
<i><b>E. Rút kinh nghiệm:</b></i>
<i><b>Soạn: 17/ 8</b></i>
<i><b>Giảng: 18/ 8 TiÕt 2 </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”</b></i>
ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngịi bút văn xi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
<i><b> 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản.</b></i>
<i><b> 3. T tởng: Yêu quý tự hào văn học dân tộc.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>*Giáo viên:</i>
<i> - Bài soạn</i>
- Tranh ảnh minh hoạ, t liệu tham khảo
<i>*Học sinh:</i>
- SGK, Bài soạn ở nhµ
- Vë ghi chép
<b>C. Phơng pháp:</b>
- Phng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực…
<b>D. Tiến trình giờ dạy:</b>
<i><b>I. ổn định: Kiểm tra sĩ số</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
<i><b> *Đề: Cảm nhận của “ tôi” trên đờng tới trờng nh thế nào?</b></i>
<i><b> *Đáp án: - Thấy mình đã lớn, ý thức đợc sự học hành.</b></i>
- Háo hức, hăm hở.
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b> *Giíi thiƯu: Chun tiÕp</b></i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung bài học
Gi hc sinh c on 2.
? Cảnh trớc sân trờng làng Mỹ Lý lu lại trong tâm trí tôi “ ”
<i>cã g× nỉi bËt?</i>
Rất đơng ngời, ngời nào cũng đẹp ).
<i>? Khi cha đi học tôi nhận thấy ngôi tr</i>“ ” <i>ờng ra sao? Và tâm </i>
<i>trạng tơi lúc đó thế nào?</i>“ ”
- Ngôi trờng cao ráo, sạch sẽ hơn các nhà trong làng –
xinh xắn, oai nghiêm nh cái đình làng Hồ ấp lo sợ vẩn vơ
? So sánh nh vậy có ý nghĩa gì? Vì sao nhìn ngơi trờng tơi“ ”
<i>có tâm trạng ấy?</i>
- Đình làng là nơi thờ cúng tế lễ rất thiêng liêng
Cảm xúc trang nghiêm về mái trờng
<i>? Khi t nhng hc trũ nh tuổi lần đầu đến trờng, tác giả </i>
<i>dùng hình ảnh nào ? Biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng ? </i>
- So sánh : “ Họ nh….. e sợ”… cảnh lạ miêu tả sinh
động hình ảnh và tâm trạng các em bé, đề cao sức hấp dẫn
của nhà trờng, thể hiện khát vọng bay bổng của tác giả với
trờng học
? Khi nghe hồi trống trờng,tâm trạng các cậu bé lần đầu đến
<i>trờng nh thế nào? Cử chỉ , hành động ra sao ?</i>
- ThÊy ch¬ v¬, vụng về , lúng túng, chân co, chân duỗi, toàn
thân cø run run TiÕng trèng rộn rÃ, nhanh gấp, giục giÃ
bởi vì hoà với tiếng trống trờng có cả nhịp tim đập thình
thịch cđa c¸c cËu vang vang
<i>? Hình ảnh ơng đốc đợc nhớ lại qua những chi tiết nào? </i>
- Đọc danh sách, nói với HS, nhìn tơi cời
<i>? Nhân vật tôi nhớ tới ông đốc bằng tình cảm nào?</i>“ ”
- Q trọng, tin tởng, biết ơn.
? Tâm trạng tôi khi nghe ông đốc đọc danh sách học sinh “ ”
- Nh quả tim ngừng đập, giật mình lúng túng
<i>? Vì sao tôi bất giác giúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc khi</i>
<i>chuẩn bị bớc vào lớp?</i>
1 phần vì lo sợ lần đầu xa mẹ bớc vào môi trờng mới lạ;
một phần vì sung sớng lần đầu tự mình học tập).
<i><b>2. Phân tích:</b></i>
b, <i><b>Cảm nhận của</b></i>
<i><b>tôi lóc ë s©n tr</b></i>
? Có thể nói chú bé này tinh thần yếu đuối hay khơng?
- Không- cảm giác nhất thời của chú bé nơng thơn rụt rè ít
khi đợc tiếp xúc với ỏm ụng, vi tr em núi chung
<i>? Tóm lại tâm trạng và cảm xúc của tôi lúc ở sân tr</i> <i>ờng </i>
<i>nh thế nào?</i>
<i>? Vỡ sao trong khi sắp hàng đợi vào lớp tôi lại cảm thấy trong</i>“ ”
<i>thời thơ ấu tôi cha lần nào thấy xa mẹ tôi nh lần này?</i>
- Bắt đầu cảm nhận đợc sự độc lập của mình, bớc vào lớp
học là bớc vào thế giới riêng của mình, phải tự mình làm tất
cả, khơng cịn có mẹ bên cạnh nh ở nhà.
? Nh÷ng cảm giác mà tôi nhận đ <i>ợc khi bớc vào lớp là gì?</i>
? Hãy lí giải cảm giác đó của nhân vật?
- Cảm giác lạ, môi trờng sạch sẽ, ngay ngắn, ý thức những
thứ đó gắn bó với mình mãi mãi
? Cảm giác đó cho thấy tình cảm của tôi với lớp học nh“ ”
<i>thế nào?</i>
- Trong s¸ng, tha thiÕt
<i>? Hình ảnh 1con chim con liệng đến đứng bên cửa sổ, hót </i>
mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải đơn thuần chỉ
<i>có trong thực khơng? Vì sao?</i>
<b> HS th¶o ln:</b>
Hình ảnh tợng trng: những ngày chơi bời tự do đã chấm dứt
bớc vào giai đoạn mới trong cuộc đời - làm HS.
? Dòng chữ: tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
<b>Thảo luận:</b>
- Niềm tự hào, hồn nhiên trong sáng của tôi
GV: Kt thỳc t nhiên bất ngờ, khép lại bài văn, mở ra 1 thế
giới mới, tâm trạng , tình cảm mới, gia đình mới trong cuộc
đời đứa trẻ. Dịng chữ thơm tho lần đầu xuất hiện trong trang
<i>? Theo em, truyện ngắn kết hợp các phơng thức biểu đạt </i>
<i>nào?</i>
tù sù + miêu tả + biểu cảm
<i>? Phng thc no ni trội lên để làm nên sức truyền cảm </i>
<i>nhẹ nhàng của văn bản?</i>
- BiĨu c¶m
<i>? Có thể hiểu, coi truyện ngắn là 1 bài thơ bằng văn xuôi </i>
<i>không? Vì sao ?</i>
- Đợc giàu chất thơ
<i>? Cht th ca truyn c th hiện từ những yếu tố nào?</i>
<b>HS thảo luận:</b>
+Tình huống khơng có chuyện tất cả chỉ là dịng cảm xúc,
cảm giác ngọt ngào mơn man, buồn buồn, lây lan rung ng
lm ngi c ng cm.
+ Hình ảnh thiên nhiên quen thc khi mïa thu vỊ víi c¬n
giã heo may se se lạnh, lá rụng, bầu trời bàng bạc- Không
khí riêng của ngày khai trờng.
? Em hc tp đợc gì từ nghệ thuật kể chuyện của tác giả?
<b> HS đọc ghi nhớ</b>
<i>? TruyÖn ghi lại cảm giác trong sáng,nảy nở trong lòng tôi</i>
<i>là những cảm giác nào? tình cảm nào ?</i>
Lo sợ vẩn vơ,bỡ ngỡ,
lúng túng, hồi hộp.
<i><b>c, Cảm nhận của </b></i>
tôi trong líp”
Nhìn cái gì cũng thấy
mới lạ, hay hay, ý thức
đợc trờng lớp sẽ gắn
bó với mình.
<i><b>III. Tỉng kÕt:</b></i>
<i><b>1. NghƯ tht:</b></i>
<i><b>2. Néi dung:</b></i>
<b>Thảo luận</b>
- Tình yêu, niềm trân trọng sách vở, bạn bè, lớp học, thầy
giáo gắn với mẹ và quê hơng
<i>? Tỡnh cm no c bồi đắp và khơi gợi trong em khi đọc </i>
<i>tác phm?</i>
<i>Đọc đoạn văn em cho là giàu chất thơ nhất?</i>
<i><b>IV. Cđng cè -Híng dÉn:</b></i>
- Häc thc ghi nhí, - HiĨu các nội dung bài học, lấy dẫn chứng phân tÝch
- Tập tóm tắt văn bản.
- Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>
Soạn: 17/ 8
<i><b>Giảng: 18/ 8 TiÕt 3 </b></i>
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b> - Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ </b></i>
về cấp khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Th«ng qua bµi häc, rÌn lun t duy trong viƯc nhËn thức mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng.
<i><b> - Kỹ năng: Rèn cho HS kĩ năng nhận biết cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.</b></i>
<i><b> - T tởng: u thích mơn học.</b></i>
<b>B. Chn bÞ:</b>
- Bảng phụ, phấn mầu
<b>C. Phơng pháp:</b>
- Phơng pháp quy nạp, luyện tập thực hành.
<b>D. Tiến trình giờ dạy:</b>
<b>I. n nh: Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II. Kiểm tra:</b>
<i><b> Viêc chuẩn bị bài của học sinh.</b></i>
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b> *Giới thiệu: Giới thiệu nghĩa từ ngữ đã học ở lớp 7 (đồng nghĩa , trái nghĩa) </b></i>
chuyển sang mối quan hệ bao hàm (lớp 8).
<i> Cho hai nhóm từ ngữ sau: </i>
1, Máy bay, tàu bay, phi cơ.
2, Nóng, lạnh.
<i>? Nhận xét gì về ngữ nghĩa giữa hai nhãm trªn?</i>
- Từ đồng nghĩa có thể thay thế, từ trái nghĩa loại trừ nhau – quan hệ bình đẳng về
nghĩa….
Hoạt động của thầy và trò <b>Ghi bảng</b>
- Học sinh đọc ví dụ.
<i>? Quan sát sơ đồ và cho biết nghĩa của từ </i>
<b>động vật</b>
“ ”<i> réng hay hĐp h¬n nghÜa cđa </i><b>(thó, </b>
<b>chim, cá )? Tại sao?</b>
- Rộng vì: phạm vi của nó bao hàm nghĩa
ba từ trên.
? Nghĩa của “ <b>thó</b>”<i> réng h¬n hay hĐp h¬n </i>
<i>nghÜa cđa </i>“<b>voi, h¬u</b>”<i>? NghÜa cđa tõ </i>“chim”
<i>réng h¬n hay hĐp h¬n nghÜa cđa tõ tu hú, </i>
<b>sáo? Vì sao?</b>
- Các từ thú, chim, cá phạm vi nghĩa rộng
hơn voi hơu. vì nghĩa của từ thú ,chim,
<i>cá bao hàm nghĩa các từ trên.</i>
? Vậy nghĩa của thú ,chim, cá rộng hơn nghĩa
<i><b>I. Từ ngữ nghĩa rộng, tõ ng÷ </b></i>
<i><b>nghÜa hĐp.</b></i>
<i><b>1. Ng÷ liƯu: Sgk /10</b></i>
<i><b>2. NhËn xÐt: Phạm vi nghĩa của </b></i>
các từ:
<i>của từ nào? hẹp hơn nghĩa của từ nào?</i>
GV: Từ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn
nghĩa của từ ngữ khác.
(S vũng trũn SGK).
<i>? Thế nào là một từ ngữ có nghÜa réng vµ nghÜa</i>
<i>hĐp?</i>
(HS tóm tắt phần nhận xét )
? T ng cú thể vừa có nghĩa rộng, vừa có
<i>nghĩa hẹp đợc không?</i>
Một HS đọc ghi nh.
<i>Củng cố: Cho các từ : Cây, cỏ, hoa. Tìm các </i>
<i>từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp hơn 3 từ </i>
<i>trên?</i>
Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam, hoa cúc, cỏ
gà.
Hc sinh c v xác định yêu cầu của bài tập .
GV chia hai dãy, mỗi dãy làm một phần.
Mt HS lờn bng.
Y phục
Quần áo
qun ựi, qun di áo dài, áo sơ mi
HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
Cả lớp làm chung
HS đọc, xác định yêu cầu bài tập
Hình thức chơi chạy tiếp sức .
Lµm bµi tËp theo nhãm.
<i><b>4 .Ghi nhí: Sgk T10</b></i>
<i><b>II. Luyện tập:</b></i>
<b> 1. BT1: Lập sơ đồ</b>
b,T¬ng tù.
<i><b>2. BT2: Từ ngữ có nghĩa rộng</b></i>
a, Chất đốt. c, thức ăn
b, nghệ thuật d, nhìn
e, đánh.
<b>3, BT3: Từ có nghĩa đợc bao </b>
<i>hàm:</i>
a, Xe đạp, xe máy, xe ô tô .
b, Sắt, ng, km, nhụm.
c, Cam, chanh, chui.
d, Ông , bà ,cô, chú, cậu, mợ.
e, Xách, khiêng, gánh.
4, BT4: Từ không thuộc phạm vi
<i>nghĩa mỗi nhóm:</i>
a, thuốc lào c, bót ®iƯn
b, thđ q d, hoa tai
<b>5, BT5: 3 động từ thuộc phạm vi </b>
<i>nghĩa:</i>
Khãc > nøc në ,sôt sïi.
<i><b>IV. Cđng cè - Híng dÉn:</b></i>
- Häc thc ghi nhớ
- Hiểu các nội dung bài học
- Làm các BT còn lại
- Chuẩn bị bµi : Trêng tõ vùng.
<b>E. Rót kinh nghiƯm</b>
<i> --- </i>
<i><b>So¹n: 20/ 8</b></i>
<i><b> - Kiến thức: Giúp HS nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của </b></i>
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy
trì đối tợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý
kíên, cảm xúc của mình.
<i><b> - Kỹ năng: Viết và trình bày văn bản.</b></i>
<i><b> - T tëng: Yêu quí, tự hào về Tiếng Việt.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị</b>
<i><b>* Giáo viên:</b></i>
- Bảng phụ,
- T liệu
- SGK, SGV
<i>* Häc sinh:</i>
- Vë ghi chÐp
- B¶ng nhãm
- SGK
C. Phơng pháp:
- Phơng pháp quy nạp, luyện tập thực hành.
<b>D. Tiến trình giờ dạy</b>
<i><b>I. n định: Kiểm tra sĩ số</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra: ViƯc chn bÞ bµi cđa HS.</b></i>
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b> * Giíi thiƯu:</b></i>
Hoạt động của thầy và trị Ghi bảng
- Học sinh đọc ví dụ.
<i>? Đọc thầm văn bản và cho biết VB kể những việc </i>
<i>đang xảy ra hay đã xảy ra?</i>
Xảy ra trong quá khứ
<i>? Đó là việc gì ?</i>
Ngày đầu tiên đi học
<i>? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm nào trong thời thơ </i>
<i>ấu cđa m×nh?</i>
Cùng mẹ trên đờng tới trờng, trong sân trờng ,
trong lớp học.
<i>? Sù håi tởng ấy gợi lên những ấn tợng gì trong lòng </i>
<i>tác giả?</i>
Nhớ mÃi không quên những tình cảm thiÕt tha
trong s¸ng…
<i>? Vậy đối tợng và vấn đề chính mà tác giả nói đến </i>
Tâm trạng, tình cảm của nhân vật tôi ngày đầu
tiên đi học.
<i>? Vy chủ đề của văn bản là gì?</i>
Đối tợng đợc nói đến trong văn bản
1HS c ghi nh
<i>? Căn cứ vào đâu, em biết văn bản nói lên những kỉ </i>
<i>niệm của tác giả về buổi tựu trờng đầu tiên?</i>
Nhan đề- dự đốn chuyện “tơi đi học”; nhiều câu
nhắc đến kỉ niệm buổi tựu trờng: Hôm nay tôi đi
học; hàng năm cứ vào cuối thu… tựu trờng; tôi quên
thế nào đợc cảm giác trong sáng ấy; 2 quyển vở mới
ở tay tôi đã bắt đầu thấy nặng; tôi bặm tay… xuống
<b>I. Chủ đề của vn bn.</b>
<b>1. Vớ d:</b>
Văn bản Tôi đi häc”
<i><b>2. NhËn xÐt:</b></i>
<i>Chủ đề: Tâm trạng hồi hộp, </i>
ngỡ ngàng và tình cảm thiết
tha trong sáng của nhân vật
“tôi” trong ngày đầu đi học
khiến nhân vật nhớ mãi
khơng qn.
<b>3. Ghi nhí1: Sgk / 12</b>
<i><b>II. Tính thống nhất về chủ </b></i>
<i><b>đề của văn bản.</b></i>
<b>1. VÝ dô: </b>
Văn bản Tôi đi học
<i><b>2. NhËn xÐt:</b></i>
đất.
<i>? Những từ ngữ nào đợc nhc li?</i>
tôi, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học lặp lại
nhiều lần
<i>? Vn bn tập trung hồi tởng lại tâm trạng hồi hộp, </i>
<i>cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu </i>“ ”
<i>trờng đầu tiên. Tìm các từ ngữ chúng tỏ tâm trạng </i>
<i>đó in sâu trong lịng nhân vật suốt cuộc đời?</i>
Lịng tơi lại náo nức, tơi qn thế nào đợc, lịng
tơi lại tng bừng rộn rã…
<i>? Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ </i>
<i>xen lẫn bỡ ngỡ của tôi khi cùng mẹ đến tr</i>“ ” <i>ờng, </i>
<i>cùng các bạn vào lớp?</i>
a, Trên đờng : - con đờng quen bỗng đổi khác, mới
mẻ.
- H§ lội sông, thả diều việc đi
học thiêng liêng, tự hào.
b, Trên sân trờng: - Ngôi trờng cao ráo, sạch sẽ
lo sợ vẩn vơ.
- Bì ngì lóng tóng khi xÕp hµng
vµo líp.
c, Trong lớp: Thấy xa mẹ, bâng khuâng, nhớ nhà.
<i>? Nhắc lại chủ đề của văn bản tôi đi học qua tìm </i>“ ”
<i>hiểu, em thấy văn bản có lạc sang vấn đề khác </i>
<i>khơng?( Khơng)</i>
<i>? Đó là tính thống nhất của chủ đề văn bản. Vậy </i>
<i>tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì?</i>
Nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả thể
hiện trong văn bản
? TÝnh thống nhất này thể hiện ở những phơng diện
<i>nào?</i>
Hình thức( nhan đề văn bản); nội dung mạch
lạc( quan hệ giữa các phần trong văn bản); từ ngữ
then chốt lặp lại xoay quanh đối tợng)
- Một học sinh đọc ghi nhớ.
Đọc văn bản SGK
<i>? Xác định yêu cầu của bài tập</i>
<i>? VB viết về đối tợng nào? vấn đề gì? Theo thứ tự </i>
<i>nào?</i>
<i>? Có thể thay đổi thứ tự này khơng? Vì sao?</i>
<i>?Nêu chủ đề của văn bản?</i>
<i>? Hãy chứng minh chủ đề ấy thể hiện trong văn </i>
<i>bn?</i>
-Từ tôi, các từ ngữ biểu
thị ý nghĩa tôi đi học lặp
lại nhiều lần.
- Cỏc chi tit kê trên đờng đi
học, trên sân trờng, trong
lớp học đều làm rõ tâm
trạng nhân vật.
<i><b>3. Ghi nhí 2: Sgk / 12</b></i>
<b> II. Lun tËp:</b>
<b>BT1:</b>
Tính thống nhất của chủ đề
a) VB viết về rừng cọ ở sông
Thao, vẻ đẹp , tác dụng của
rừng cọ và tình cảm của con
ngời với rừng cọ quê mình.
- Các đoạn trình bày theo
thứ tự: giới thiệu rừng cọ, tả
cây cọ, tác dụng của cây cọ,
tình cảm gắn bó với cây cọ.
Khơng thể thay đổi thứ tự vì
nó hợp lí.
b, Chủ đề văn bản: Rừng cọ
ở sơng Thao và tình cảm
gắn bó của ngời dân với
rừng cọ. c, CM: - Thể hiện ở
nhan đề.
- Miêu tả rừng cọ: thân cọ,
lá cọ, cây non.
<i>? Tìm các từ, câu tiêu biểu thể hiện chủ đề văn bản?</i>
.
<i>Sửa lại: con đờng quen thuộc mọi ngày bỗng trở nên</i>
mới lạ.
tr¸i cä
+ Tình cảm với rừng cọ
d,Từ ngữ, câu tiêu biểu thể
hiện chủ đề: câu mở bi, 2
cõu ca dao.
<b>Bài tập 2: Bỏ 2 câu ca dao</b>
<b>Bµi tËp 3:</b>
- ý lạc đề: c, h.
IV.Cđng cè -Híng dÉn:
? Tính thống nhất của chủ đề văn bản thể hiện ở những phơng diện nào?
-Học thuộc ghi nh
-Hiểu các nội dung bài học
-Làm các BT còn lại
-Chuẩn bị bài: Bố cục văn bản.
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>
<i>Soạn: </i>
<i>Giảng. TiÕt thø 5</i>
<b>bµi</b><sub> 2 </sub>
(
<i><b> Kiến thức: Giúp HS: Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của chú</b></i>
bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của chú bé.
-Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên
Hồng: Thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
<i><b> Kỹ năng: Đọc diễn cảm và tóm tắt truyện.</b></i>
<i><b> T tởng: Lòng tự hào về nền văn học dân tộc .</b></i>
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
GV: Tranh ảnh minh hoạ, t liệu tham khảo
HS : - Đọc và tóm tắt tác phẩm
- Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Phơng ph¸p</b>
-Phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực…
D. Nội dung - tiến trình:
<b>I. ổn định: Kiểm tra sĩ số</b>
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
<i><b> *Đề:1/ Văn bản tôi đi học đ</b></i> <i>ợc viết theo phơng thức nào ? V× sao ?</i>
<i> 2/ Thành công của tác giả trong việc thể hiện cảm xúc tâm trạng là biện pháp</i>
<i>so sánh. HÃy nhắc lại 3 hình ảnh so sánh hay, có ý nghĩa và phân tích?</i>
<i><b> *ỏp ỏn: 1/Tự sự + miêu tả + biểu cảm- Căn cứ vào mạch văn, hình ảnh chi tiết.</b></i>
2/ “Những cảm giác...quang đãng”; “ý nghĩ…núi”; “Họ nh con chim e
<i><b> *Giới thiệu: Ai mà chẳng có một tuổi thơ, 1 thời thơ ấu đã trơi qua và khơng bao giờ</b></i>
trở lại. Có thể đó là tuổi thơ ngọt ngào, êm đềm, đắng cay hay dữ dội.... “<i>Những ngày</i>
<i>thơ ấu” của Nguyên Hồng đã đợc kể , tả, nhớ lại với “rung động cực điểm của 1 linh hồn</i>
trẻ dại”( Thạch Lam ) mà thấm đẫm tình yêu - TìNH yêu mẹ.
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> Ghi bảng
HS đọc chú thích
<i>? H·y tãm tắt những nét chính về tác giả Nguyên Hồng?</i>
GV cho HS xem ảnh Nguyên Hồng
<i>? Tác phẩm là tập hồi kí. Vậy ai là ngời kể chuyện, nhân</i>
<i>vật chính là ai?</i>
TG là ngời kể chuyện, là nhân vật chính kể lại chuyện
đời mình
<i>? Trun kĨ ë ng«i mÊy? ( Ng«i1 )</i>
HD đọc: giọng chậm, tình cảm, chú ý các từ ngữ hình
ảnh thể hiện cảm xúc của “tôi”
Đọc mẫu- 2 HS đọc - Nhận xét
<i>? Chuyện gì đợc kể lại trong đoạn hồi kí?</i>
- Bé Hồng mồ côi cha, bị hắt hủi vẫn một lịng u
<i>? Câu chuyện đợc kể trong 2 sự việc chính. Đó là những sự</i>
<i>việc nào? Tìm các đoạn tơng ứng trên văn bản?</i>
Đ1 :Từ đầu….đến chứ
Đ2: còn lại
Gọi HS đọc đoạn 1
<i>? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt?</i>
Mồ côi cha, mẹ nghèo túng phải tha hơng cầu thực, 2 anh
em sống nhờ nhà ngời cô không đợc yêu thng
<i>Nhân vật bà cô có quan hệ với bÐ Hång nh thÕ nµo? </i>
- ruột thịt
<i>? Liệt kê những lời nói, chi tiết điển hình về bà cô?</i>
- Gọi Hồng cời hỏi: mày có muốn vào Thanh Hoá chơi
với mẹ không? -> cời rất kịch
- Sao không vào? Mợ mày phát tài lắm. -> giäng ngät
- Mµy dại quáthăm em bé -> cời ngân dài
- Mẹ Hồng ăn mặc rách ríi… -> t¬i cêi kĨ
<i>? Trong cuộc đối thoại, bé Hồng đã bộc lộ những cảm xúc</i>
<i>và suy nghĩ của mình với bà cơ. Hãy tìm những chi tiết?</i>
- Lời nói chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi độc ác
dành cho ngời mẹ đáng thơng của Hồng- mục đích muốn
Hồng khinh ghét mẹ
? Những lời nói đó bộc lộ tính cách nào của bà cô, bà đại
<i>diện cho t tởng gì trong chế độ cũ?</i>
Tóm tắt đoạn trích
<i><b>I. Tìm hiểu tác giả,</b></i>
<i><b>tác phẩm:</b></i>
<i><b>1. Tác giả</b></i>
Nguyên
Hồng(1918-1982)
<b>-Nh vn ca những</b>
ngời lao động cựng
kh.
-Văn giàu chất trữ
tình.
-Đợc giải thởng HCM
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
Tập hồi ký 9 chơng.
Đoạn trích: chơng 4
<i><b>3. Đọc - chú thích:</b></i>
<i><b>II. Phân tích văn</b></i>
<i><b>bản:</b></i>
<i><b>1. Bố cục:</b></i>
- Cuộc đối thoại với
bà cụ
- Cuộc gặp gỡ bất ngờ
với mẹ.
<i><b>2. Phân tích</b></i>
<i><b>a/ Cuc i thoi vi</b></i>
<i><b>b cụ :</b></i>
* Nhân vật bà cô:
L ngi lạnh lùng, tàn
nhẫn, hẹp hòi, đại
diện cho t tởng phong
kiến.
<i>IV. Cñng cè </i>
<i><b>V. Híng dÉn:</b></i>
- Nắm đợc nhân vật bà cơ
- Tập tóm tắt truyện
- Chuẩn bị phần còn lại
E. Rút kinh nghiệm:
<i>---Soạn:</i>
<i>Giảng. TiÕt thø 6</i>
<b>bµi</b> 2
(
<i><b> Kiến thức: Giúp HS: Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của chú</b></i>
bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của chú bé.
-Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên
Hồng: Thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
<i><b> Kỹ năng: Đọc diễn cảm và tóm tắt truyện.</b></i>
<i><b> T tởng: Lòng tự hào về nền văn học dân tộc .</b></i>
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
GV: Tranh ảnh minh hoạ, t liệu tham khảo
HS : - Đọc và tóm tắt tác phẩm
- Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Phơng pháp</b>
-Phng phỏp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực…
D. Nội dung - tiến trình:
<b>I. ổn định: Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II. Kiểm tra:</b>
<i><b> *Đề: Phân tích nhân vật bà cô.</b></i>
<i><b> *Đáp án: Phân tích các dẫn chứng -> tính cách bà cơ hẹp hịi, lạnh lùng, tàn nhẫn,</b></i>
đại diện cho t tởng phong kiến.
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> Ghi bảng
Gäi häc sinh tóm tắt đoạn 1.
<i>? Khi nghe bà cô nói về mẹ, tâm trạng bé hồng biểu hiện ra</i>
<i>bên ngoài bằng các chi tiết nào?</i>
<i> ? Hóy phõn tớch tõm trng bé Hồng qua các chi tiết?</i>
- Cúi đầu không đáp – buồn.
- Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay- buån.
- Nớc mắt chảy rịng rịng, chan hồ đầm đìa, đau đớn.
- Cời dài trong tiếng khóc -> đau đớn, tủi cực, căm giận.
- Nghẹn ứ, khóc khơng ra tiếng -> đau đớn tột độ.
- Cắn, nhai, nghiến -> phản ứng dữ dội, căm phẫn.
? Vì sao khi nghe bà cơ nói, bé lại cúi đầu không đáp?
- Nhận ra dã tâm bà cô - bun.
? Khi nghe bà cô ngân dài tiếng em bé, tâm trạng Hồng nh thế
<i>nào? Có phải chỉ buồn không?</i>
<i><b>2. Phân tích:</b></i>
a,
? Vỡ sao bộ đau đớn, có phải bé xấu hổ vì mẹ khơng?
- thơng mẹ, căm tức những cổ tục lạc hậu.
? Cời dài trong tiếng khóc thể hiện tâm trạng gì?
- Đau đớn, tủi cực, căm giận nhng phải nén lại.
- Gọi 1 học sinh đọc : “ giá… thơi”
<i>? Câu văn đó diễn tả tâm trạng Hồng ra sao?</i>
- Phản ng d di, cm phn cc im.
<i>? Nhà văn miêu tả diễn biến tâm trạng bé Hồng theo trình tự</i>
<i>nào?</i>
- Tăng tiến dần
<i>? Qua cỏc chi tiết miêu tả tâm trạng, em thấy nhà văn vận</i>
<i>dụng phơng thức biểu đạt nào? Tác dụng?</i>
- Biểu cảm -> bộc lộ trực tiếp và gợi cảm trạng thái tâm
hồn đau đớn của chú bé.
- Đó là những trang miêu tả tâm trạng bé Hồng vào loại hay
nhất, tinh tế nhất của văn chơng Việt Nam. Những nét thay
đổi nhỏ nhất, tinh tế nhất, sâu kín nhất của tâm hồn bé đợc tác
giả ghi lại bằng những câu văn bình dị, rất trẻ thơ nhng rất
chính xác, biểu cảm.
? Qua đó em hiểu gì về chú bé Hồng? ( diễn biến, tâm trạng,
<i>thái độ với mẹ).</i>
Gọi 1 học sinh đọc đoạn2.
? Tìm đọc những câu văn miêu tả tâm trạng, ý nghĩ bé hồng
<i>khi nhìn thấy bóng ngời giống mẹ?</i>
- Và cái lầm. sa mạc
? Tỏc gi s dụng phép tu từ gì trong câu văn? Tác dụng?
- So sánh – bé khao khát đợc gặp mẹ – nỗi thất vọng lớn
nếu không đợc gặp mẹ; hy vọng tột cùng- thất vọng tột đỉnh;
tột cùng hạnh phúc – tột cùng đau khổ.
? Khi đợc gặp mẹ, tâm trạng bé Hồng đợc ghi lại bằng các chi
<i>tiết nào?</i>
- Thë hång hộc, đẫm mồ hôi.
- Ríu cả chân oà lên nức nở.
? Qua ú em thấy cảm xúc, tâm trạng của bé nh thế nào?
- Cảm giác ấm ỏp ó mt mn man
? Miêu tả sự cảm nhận, cảm giác về mẹ bằng các giác quan
<i>nào?</i>
- Đoạn văn miêu tả sự cảm nhận bằng tất cả các giác quan
đặc biệt là khứu giác.Đó là những giây phút thần tiên, hạnh
phúc hiếm hoi nhất, đẹp nhất của con ngời. Ngời mẹ với đứa
con thật vĩ đại, cao cả mà thân thơng, gần gũi máu mủ, ruột
già biết bao nhiêu.trong lòng mẹ, trong hạnh phúc dạt dào tất
cả những gì phiền muộn, sầu đau tủi h khụng cũn na.
? Trong phần 2, hình ảnh ngời mẹ hiện lên qua các chi tiết
<i>nào?</i>
- Mang theo nhiÒu quà bánh, cầm nón vẫy, kéo tay, xoa
đầu, thấm nớc mắt cho Hồng.
Đoạn tả hình ảnh ngời mẹ trong SGK
<i>? Nhân vật ngời mẹ đợc kể qua cái nhìn và cảm xúc yêu thơng</i>
<i>của ngời con. Qua đó ta thấy bé Hồng có một ngời mẹ nh thế</i>
<i>nào?</i>
- Yêu con, cam đảm, kiêu hãnh, đẹp đẽ, vợt lên mọi lời mỉa
mai, cay độc của bà cơ.
? Hãy tìm đọc câu văn đánh giá về tình mẹ?
-Tâm trạng đau đớn,
tủi cực, căm giận cá
xấu sa độc ác.
-T©m hồn trong
sáng, tràn ngập lòng
yêu quí, xãt th¬ng
mĐ.
b/ Cc gỈp gì bÊt
<i><b>ngêi víi mĐ:</b></i>
- Đó là những nhận xét khái quát đầy xúc động. Trong văn học
hiện đại Việt Nam, khơng ít nhà văn đã thể hiện thành cơng
việc miêu tả tình mẫu tử thiêng liêng nhng có lẽ cha nhà văn
nào diễn tả tình mẹ con một cách chân thật và sâu sắc, thấm
thía nh ngịi bút Ngun Hồng. Đằng sau những câu chữ là “
những rung động cực điểm của một tâm hồn trẻ dại” ( Thạch
Lam).
? Trong đoạn 2, biĨu lé t©m trạng nhân vật, tác giả dùng
những cách nào?
Biểu cảm trực tiếp + nghị luận.
<i>? Nhận xét về lời văn trong chơng?</i>
- Xỳc ng, giu cm xỳc.
<i>? Cảm xúc của nhân vật </i><i> tác giả trong đoạn 1 nh thế nào?</i>
- C¶m xóc cố nén lại nhng lòng chứa chất nỗi căm ghét,
niềm cảm thơng mÃnh liệt (Đ1); Cảm xúc trào dâng nh thác
lũ(Đ2)
- ú l cht tr tỡnh m thắm, chất trữ tình cịn đựơc thể
hiện rõ ở tình huống và nội dung truyện: hoàn cảnh đáng
th-ơng của chú bé, câu chuyện về một ngời mẹ, lòng thth-ơng yêu
mẹ của chú bé; kết hợp nhuần nhuyễn kể + biểu cảm + các
hình ảnh so sánh gợi cảm.
<i>? NhËn xét nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật?</i>
- Sắc sảo, tinh tÕ
<i>? Qua đoạn trích, em hiểu đợc một con ngời nh thế nào qua</i>
<i>hình ảnh bé Hồng?</i>
- Nội dung ghi nhớ
- Gọi đọc ghi nhớ.
<i>? Cả 2 văn bản Tôi đi học và Trong lòng mẹ đều đậm</i>“ ” “ ”
<i>chất trữ tình. Hãy so sánh nét chung </i>–<i> nét riêng về chất trữ</i>
<i>tình trong 2 văn bản?</i>
- NÐt chung:
+ Nhân vật, ngời kể ở ngôi 1.
+ Tình huống truyện phù hợp, điển hình, có điều kiện bộc
+ Kết hợp nhuần nhuyễn kĨ, t¶, biĨu c¶m.
+ Những so sánh mới mẻ, hay, hấp dẫn.
- NÐt riªng:
+ Tình huống <i> trong lòng mẹ</i> phong phú, bất thờng và
dữ dội hơn.
+ Tâm trạng, cảm xúc của bé Hồng diễn biến phức tạp
hơn, nhiều vẻ hơn, nồng nàn và mãnh liệt. Còn tâm trạng và
cảm xúc của cậu học trò lần đầu đến trờng hiền dịu, êm ả hơn.
+ So sánh của Thanh Tịnh hiền lành, đơn giản, so sánh
của Nguyên Hồng dồn dập, tầng tầng, lớp lớp và có phần mới
lạ hơn.
+ Chất trữ tình của Thanh Tịnh thiên về trữ tình, ngọt
ngào ( bút pháp lÃng mạn) còn trữ tình của Nguyên Hồng
nặng về thống thiết, nồng nàn (bót ph¸p hiƯn thùc).
<i><b>III. Tỉng kÕt:</b></i>
<i><b>1. Néi dung:</b></i>
<i><b>2. NghƯ thuật:</b></i>
- Bút pháp trữ tình,
miêu tả tâm lí nhân
vật tinh tế sắc sảo.
<i><b>3. Ghi nhí: SGK</b></i>
<i><b>IV.Lun tËp:</b></i>
<i><b>IV . Cđng cè:</b></i>
<i><b>V. Híng dÉn:</b></i>
- Häc thc ghi nhí,
- HiĨu c¸c néi dung bài học, lấy dẫn chứng phân tích
- Chuẩn bị bài : Tøc níc vì bê.
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>
So¹n …. <i> </i> <i><b>TiÕt thø 7</b></i>
<i> Gi¶ng…. </i>
<i><b> 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ</b></i>
vựng đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ
đã học nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hốn dụ, nhân hố… giúp ích học việc học
văn, làm văn.
<i><b> 2. Kü năng: Vận dụng trờng từ vựng vào làm văn.</b></i>
<i><b> 3. T tëng: Båi dìng cho häc sinh năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự hào, ý thức tôn trọng</b></i>
sự trong sáng của Tiếng việt
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
GV: Bảng phụ, phấn mầu
HS : Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Phơng pháp:</b>
-Phơng pháp quy nạp, luyện tập thực hành.
D. Néi dung - tiÕn tr×nh:
<b>I. ổn định: Kiểm tra sĩ số</b>
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
<i><b> *§Ị: Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, từ ngữ cã nghÜa hĐp? VÝ dơ?</b></i>
<i><b> *Đáp án: - TN nghĩa rộng: Phạm vi nghĩa TN đó bao hàm phạm vi nghĩa của một</b></i>
số TN khác
- TN nghĩa hẹp: Phạm vi nghĩa TN đó đợc bao hàm phạm vi nghĩa của
một số TN khác.
VD:
TN nghĩa rộng: Phạm vi nghĩa TN đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số TN khác
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b> *Giới thiệu: Lấy ví dụ nghĩa rộng, nghĩa hẹp của từ chuyển sang bài mới.</b></i>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Ghi bảng</b>
-Học sinh đọc ví dụ.
? Các từ in đậm trong ví dụ dùng để chỉ
<i>ng-ời, động vật, hay sự vật? Tại sao em biết?</i>
- Chỉ ngời – vì các câu văn đều ý nghĩa
xác định “mẹ”
<i>? Những từ đó có nét chung nào về nghĩa?</i>
- Chỉ bộ phận cơ thể ngời
<i>? TËp hợp những từ trên là trờng từ vựng.</i>
<i>Vậy trờng từ vựng là gì?</i>
- Tp hp nhng t cú nét chung về nghĩa
học sinh đọc ghi nhớ
<b>Củngcố: Cho nhóm từ : cao, thấp, béo, gầy,</b>
cá rô đực, lêu nghêu. Nếu dùng nhóm từ
<i>trên để biểu thị ngời thì trờng từ vựng là gì?</i>
- Hình dáng con ngi
<i>? Tìm các từ trong trờng từ vựng dơng cơ</i>“
<i>nÊu níng ? </i>”
- Nồi, xoong, chảo.
<i>? Trong trờng từ vựng mắt có những tr</i> <i>ờng</i>
<i>nhỏ nào? VD?</i>
<i>?- Trong một trờng từ vựng có thể tập hợp</i>
<i>những từ cã tõ lo¹i khác nhau không? Vì</i>
<i>sao?</i>
<i><b>I. Thế nào là trờng từ vựng:</b></i>
<i><b>1. Ví dụ: SGK/ 21</b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
- Các từ in đậm có nét nghĩa chung
chØ bé phËn c¬ thĨ ngêi trêng tõ
vùng.
<i><b>3. Ghi nhí: Sgk / 21</b></i>
<i><b>II. Lu ý:</b></i>
(Cã – xem vÝ dô SGK trêng mắt : có ĐT,
DT, TT.
<i>? Do hiện tợng nhiều nghÜa, mét tõ cã thĨ</i>
<i>thc nhiỊu trêng tõ vùng kh¸c nhau</i>
<i>kh«ng? VD?</i>
- Cã – vÝ dơ tõ ngọt
+ Trờng mùi vị: Ngọt, chát, thơm.
+ Trờng âm thanh: Nói ngọt, the thé, êm dịu.
+ Trờng thời tiết: Rét ngät, hanh, Êm
Gi hc sinh c vớ d 2d.
<i>? Căn cứ vào các từ in đậm, cho biết tác giả</i>
<i>sử dụng phép tu từ gì?</i>
- Nhân hoá
<i>? Nhng t in đậm đó vốn dùng cho ai ?</i>
<i>Nay dùng cho ai? </i>
- Ngời -> động vật)
- Chuyển trờng từ vựng ngời sang động vật
để nhân hố.
- Cã thĨ chun trêng tõ vùng th«ng qua c¸c
phÐp Èn dơ, ho¸n dơ, so s¸nh.
* Củng cố:? <i>Trờng từ vựng và cấp độ khái</i>
<i>quát của nghĩa từ ngữ khác nhau ở điểm</i>
<i>nào? Cho VD?</i>
- Häc sinh th¶o luËn nhãm.
+ Tr<b> ờng từ vựng : tập hợp những từ có ít</b>
nhất một nét chung về nghĩa trong đó các từ
có thể khác nhau về từ loại.
VD: c©y
- Bé phận của cây: thân, rễ, cành (DT)
- Hình dáng: cao, thÊp, to, bÐ (TT)
+ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: Tập
hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi
nghĩa rộng hay hẹp, trong đó các từ phải
cùng loại.
- Tèt (nghÜa rộng) Đảm đang (nghĩa hẹp):
TT.
+ Bàn (nghĩa rộng) bàn gỗ (nghĩa hẹp):
DT
+ ỏnh (ngha rng) cn (ngha hẹp): ĐT
Học sinh đọc và xác định yêu cầu của BT.
- Làm chung cả lớp.
Học sinh đọc và xác định yêu cầu của BT.
- Học simh làm miệng.
Học sinh đọc và xác định yêu cầu của BT.
- Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc và xác định yêu cầu của BT.
- Cho học sinh làm nhóm mỗi nhóm một từ.
bËc lín vµ nhá.
b, Trong một trờng từ vựng, các từ
có thể khác nhau về từ loài(đặc
điểm ngữ pháp)
c, Mét tõ nhiÒu nghÜa cã thÓ cã
nhiỊu trêng tõ vùng kh¸c nhau.
d, chun trêng tõ vựng có tác dụng
tăng tính gợi cảm.
<i><b>III. Luyện tập:</b></i>
<b>1. BT1:</b>
Ngời ruột thịt: thầy, mẹ, cô, anh,
em, cậu, mợ.
<b>2. BT2: Tên trờng từ vựng:</b>
a, Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b, Dụng cụ để đựng.
c, Hoạt động của chân.
d, Trạng thái tâm lí.
e, Tính cách.
g, Dụng cụ để viết.
<b>3. BT3: Trng t vng Thỏi </b>
<b>4. BT4:</b>
- Khứu giác: mũi, thơm, ®iÕc, thÝnh.
- ThÝnh gi¸c: tai, nghe, ®iÕc, râ,
<b>5. BT5:</b>
- Hoạt động săn bắt của con ngời:
l-ới, bẫy, bắn.
b, L¹nh:
- Thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng,
hanh, ấm.
- TÝnh chÊt cđa thùc phÈm: l¹nh (thịt
trâu lạnh), nóng (thịt chó nóng)
- Tính chất tâm lí, tình cảm của con
ngời: tính lạnh, tính nóng, mát tính
<b>6.BT6: chun trêng tõ vùng:</b>
<i>Qu©n sù n«ng nghiƯp.</i>
<i><b>IV. Cđng cè</b></i>
<i><b>V -Híng dÉn:</b></i>
- Häc thc ghi nhớ
- Hiểu các nội dung bài học
- Làm các BT còn lại
- Chuẩn bị bài: Từ tợng hình, tợng thanh.
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>
---
<i><b>Soạn:</b></i> <i><b> </b></i>
<i><b>Giảng</b></i> <i><b>Tiết thứ 8 </b></i>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: Nắm đợc bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong </b></i>
phần văn bản.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của
ngời đọc.
<i><b> 2. Kỹ năng: Xây dựng văn bản.</b></i>
<i><b> 3. T tởng: Bồi dỡng cho học sinh năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự hào, ý thức tôn trọng </b></i>
sự trong sáng của Tiếng việt
<b>B. Chuẩn bị</b>
GV: Bảng phụ, phấn mầu
HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Phơng pháp:</b>
- Phơng pháp quy nạp, luyện tập thực hành.
D. Nội dung - tiÕn tr×nh:
<i><b>I. ổn định: Kiểm tra sĩ số</b></i>
<b>II. Kiểm tra:</b>
<i><b> *Đề :Chủ dề của văn bản là gì ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề văn bản?</b></i>
<i><b> *Đáp án: </b></i>
- Chủ đề của văn bản là đối tợng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định,
không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
<i><b>III. Bµi míi::</b></i>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
Hoạt động của thầy và trị Ghi bảng
-Học sinh đọc vớ d.
? Văn bản trên chia làm mÊy
<i>phÇn ? ChØ ra tõng phÇn ? </i>
- 3 phần
<i>? Nhiệm vụ từng phần trong văn</i>
<i>bản trên ?</i>
<i><b>I. Bố cục của văn bản</b></i>
<i><b>1. Ngữ liệu: Sgk / 24</b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
- Văn bản có 3 phần
+ MB : Giới thiệu ông Chu Văn An
<i>? Phân tích mối quan hệ giữa các</i>
<i>phần trong văn bản trªn ? </i>
- Gắn bó chặt chẽ, phần trớc là
tiền đề, phần sau tiếp nối, các
phần tập trung làm nổi rõ chủ đề.
<i>? Từ việc phân tích trên hãy cho</i>
<i>biết : Bố cục của văn bản gồm</i>
<i>mấy phần? Nhiệm vụ từng phần?</i>
<i>Mối quan hệ giữa các phần? </i>
HS c ghi nh1-2
? Phần thân bài văn bản t <i><b>ôi đi</b></i>
<i><b>học" kể về những sự k.iện nào?</b></i>
Học sinh trả lời
<i>? Các sự kiện ấy đợc sắp xếp</i>
<i>theo thứ tự nào ? </i>
- Thø tù thêi gian
<i>? Ngồi thứ tự thời gian tác giả</i>
<i>cịn dùng cách nào để làm rõ</i>
<i>cảm xúc, tình cảm?</i>
- Liên tởng, so sánh đối chiếu
? Chỉ ra diễn biến tâm trạng chú
<i>bé Hồng trong trong lòng mẹ ?</i>“ ”
<i>(HS trả lời)</i>
<i>?Để làm rõ chủ đề ng</i>“ <i>ời…</i>
<i>trọng ,phần thân bài nêu các sự</i>”
<i>việc nào? Cho biết cách sắp xếp</i>
<i>các sự việc ấy?</i>
<i>? Từ các bài tập trên, cho biết</i>
<i>việc sắp xếp nội dung thân bài</i>
<i>tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ?</i>
- Kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ của
ngời viết.
<i>? Các ý trong thân bài đợc sắp</i>
<i>xếp theo trình tự nào ?</i>
- Kh«ng gian, thêi gian, m¹ch
suy luËn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc và xác định
yêu cầu bài tập.
<i>? Chủ đề của mỗi đoạn văn là</i>
<i>gì?</i>
<i>? Chủ đề ấy đợc triển khai cụ thể</i>
<i>nh thế nào? Những từ ngữ nào</i>
<i>cho thấy?</i>
<i>? Các ý đợc trình bày theo thứ tự</i>
<i>nào?</i>
<i>? Các luận cứ có đợc sắp xếp</i>
<i>theo thứ tự thời gian-không gian</i>
<i>không?</i>
- Gọi học sinh đọc và xác định
yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài tập theo
nhóm.
Văn An
+ KB : Tình cảm của mọi ngời với ông
<b> Các phần làm nổi rõ chủ đề ngi</b>.trng
<i><b>3. Ghi nh: Sgk / 25</b></i>
<i><b>II. Cách bố trí, sắp xếp phần thân bài của văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>
<i><b>1. Ngữ liệu: Sgk /</b></i>
<i>2. Nhận xét:</i>
a, Văn bản sắp xếp:
- Hi tng nhng k niệm buổi tựu trờng đầu tiên.
Cảm xúc sắp xếp theo thứ tự thời gian: Trên đờng
tới trờng, trên sân trờng, trong lớp học.
- Liên tởng, so sánh, đối chiếu những cảm xúc về
cùng một đối tợng trớc đây và bui tu trng u
tiờn.
b,Văn bản Trong lòng mẹ:
_Tỡnh thng m và thái độ căm ghét những cổ tục
đày đoạ mẹ khi nghe bà cơ nói chuyện.
- Niềm vui sớng cực khi gp m.
c, Trình tự miêu tả: thời gian, không gian; khái
quát- cụ thể
d, Sp xp cỏc nhõn vt trong “ngời…trọng”
-Ngời thầy đạo cao
- Ngời thầy đạo đức, đợc học trị kính trọng.
<i><b>3. Ghi nhí: Sgk / 25</b></i>
<i><b>II. Lun tập:</b></i>
<b>1.BT1: Cách trình bày ý</b>
a,Th t thi gian: xa-gn- n tận nơi- đi xa dần
có xen liên tởng so sánh.
b, Thø tù thêi gian: vÒ chiÒu- lúc hoàng
hôn-trăng lên.
+ Kh¸i qu¸t – cơ thĨ
c, Chủ đề : Bàn về mối quan hệ giữa sự thật lịch
sử và truyền thuyết.
- 2 luận cứ đợc sắp xếp theo tầm quan trng vi
lun im.
<b>2. BT2:</b>
Sắp xếp lại:
a, Giải thích câu tục ngữ.
b, Chứng minh câu tục ngữ.
? Nêu nhiệm vụ từng phần trong bố cục văn bản?
? Một số thứ tự thờng gặp trong thân bài của văn bản?
V. Hớng dẫn:
- Học thuộc ghi nhớ
- Hiểu các nội dung bài học
- Làm các BT còn lại
- Chuẩn bị bài: Xây dựng đoạn trong văn b¶n
<b>E. Rót kinh nghiƯm: </b>
<i>---Soạn .</i>
<i>Giảng.</i>
<b>bài</b><i> 3 </i>
<i> TiÕt thø 9 </i>
<i>Văn bản: </i>
( Ngô Tất Tố)
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1. KiÕn thøc: </b></i>
- Qua đoạn trích thấy đợc bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đơng thời
và tình cảnh đau thơng của ngời nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; cảm nhận đợc cái
qui luật của hiện thực: có áp bức có đấu tranh; thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống
tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
<i><b> 2. Kỹ năng: Đọc và tóm tắt văn bản.</b></i>
<i><b> 3. T tởng: Yêu quí , tự hào về nền văn học dân tộc.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
GV: Tranh ảnh minh hoạ, t liệu tham khảo
HS : c v túm tt tỏc phm
<b>C.Phơng pháp:</b>
-Phng phỏp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực…
<b>D. Nội dung - tiến trình:</b>
<i><b>I. ổn định: Kiểm tra sĩ số</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
<i><b> *Đề: Phân tích tâm trạng chú bé Hồng khi đợc nằm trong lòng mẹ.</b></i>
<i><b> *Đáp án: Lấy các dẫn chứng phân tích rút ra cảm xúc mÃnh liệt, niềm vui sớng,</b></i>
hạnh phúc dạt dào trong tình mẹ.
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b> *Giới thiệu: Trong tự nhiên có qui luật đã đợc khái quát thành câu tục ngữ “ tức nớc</b></i>
vỡ bờ”. Trong xã hội đó là qui luật “ có áp bức có đấu tranh”. Qui luật ấy đã đợc chứng
minh hùng hồn trong chơng 18, tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố.
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> Ghi bảng
- Gọi c chỳ thớch *
<i>? Nêu những nét chính về tác gi¶?</i>
- GV giới thiệu về “Tắt đèn” – 1 tác phẩm tiêu biểu nhất
về trào lu hiện thực trớc cách mạng, tác phẩm tiêu biểu
nhất trong sự nghiệp văn học của Ngô Tất Tố.
<i> Hớng dẫn đọc: làm rõ khơng khí hồi hộp, khẩn trơng,</i>
căng thẳng ở đoạn đầu, bi, hài ở đoạn cuối, chú ý ngôn
GV đọc mẫu – 2 học sinh đọc – nhận xét.
Phân biệt: - thuế: thuế ruộng đất.
- su: đánh vào thân thể mạng sống con ngời
( thuế đinh: đàn ông 18 tuổi trở lờn)
<i><b>I. Tìm hiểu tác giả, tác</b></i>
<i><b>phẩm:</b></i>
<i><b>1.Tỏc gi: Ngụ Tất Tố</b></i>
( 1893 – 1954) nhà
báo tiến bộ, nhà văn
hiện thực xuất sắc đợc
giải thởng HCM về văn
học.
<i><b>2. T¸c phÈm: Đoạn</b></i>
trích chơng 18.
<i>? Nhân vật trung tâm trong đoạn trích là ai?</i>
- Chị DËu
<i>? Chun tøc níc vì bê cđa chÞ DËu diƠn ra trong 2</i>
<i>cảnh chính. Đó là những cảnh nào? HÃy tìm các đoạn </i>
<i>t-ơng ứng trong văn bản?</i>
Đ1 : từ đầu. hay không.
Đ2 : còn lại.
<i>? Theo dõi phần tóm tắt cốt truyện và nội dung đoạn</i>
<i>trích, hãy cho biết tình cảnh của gia ỡnh ch Du?</i>
<i>? Đối lập với nhân vật chị Dậu là những nhân vật nào?</i>
- Cai lệ + ngời nhà lí trởng
<i>? Tên cai lệ có vai trò gì trong vụ su thuế của làng Đông</i>
<i>Xá?</i>
- Đốc thúc su – tróc nã những ngời nghèo thiếu su
<i>? Trong đoạn trích hình ảnh tên cai lệ hiện lên nh thế</i>
<i>nào? chúng đến nhà chị Dậu với cách thức ra sao? Có</i>
<i>cử chỉ, thái độ, hành ng nh th no?</i>
- Sầm sập tiến vào víi roi song, tay thíc, d©y thõng.
- Gâ đầu roi thét -> ra oai, hách dịch.
- Trợn ngợc 2 mắt, quát.
- Hầm hè, doạ dỡ nhà, sai trói anh Dậu.
- Giật phắt, chạy sầm sập.
- Bch, tỏt chị Dậu; nhảy vào định trói anh Dậu
<i>? Tác giả khắc hoạ nhân vật bằng cách nào?</i>
- Kết hợp các chi tiết điển hình về bộ dạng, lời nói, hành
động
<i>? Tính cách tên cai lệ đợc bộc lộ ra nh thế nào?</i>
- Cũng khơng kém; cời mỉa, sấn sổ giơ gậy chực đánh
anh Dậu
<i>? Cã thể hiểu gì về bản chất xà hội cũ qua hình ảnh bọn</i>
<i>tay sai?</i>
- Đầy rẫy bất công, bạo lực có thể gieo hoạ xuống ngời
dân bất cø lóc nµo.
<i>? ở cảnh nào hình ảnh chị Dậu đợc bộc lộ rõ nét?</i>
- Cảnh 2
? Cho biết tình cảnh của gia đình chị Dậu?
<i>? Chị Dậu chăm sóc chồng trong hồn cảnh nào?</i>
- Hoàn cảnh anh Dậu bị đánh ngất đi đợc đa về nhà
? Việc chị Dậu chỉ có bát gạo hàng xóm cho để chăm sóc
<i>anh Dậu cho em những cảm nghĩ gì về tình cảnh ngời</i>
<i>nơng dân và phẩm cht ca h?</i>
<i>? Cái cách chị Dậu chăm sóc chồng èm diƠn ra nh thÕ</i>
<i>nµo? ( HS dùa SGK)</i>
<i>? Qua nh÷ng cư chØ, lêi nãi víi chång, em thÊy chị Dậu</i>
<i>là con ngời nh thế nào?</i>
- hết lòng yêu thơng chồng con, tính tình dịu dàng, tình
<i>? Phân tích diễn biến, thái độ của chị Dậu với tên cai lệ?</i>
- Run run } Nhũn nhặn, lễ phép, nhẫn nhục
- Thiết tha } chu ng.
- Xám mặt: tức giận nhng cố kìm nén , lo sợ, hoảng hốt
- LiỊu m¹ng cù l¹i:
+ Nghiến 2 hàm răng .
+ Tóm Ên dói; tóm tãc l¼ng
<i>? Từ lúc cai lệ đến nhà chị Dậu cho n lỳc hn hm hố</i>
<i><b>II. Phân tích văn bản:</b></i>
<i><b>1. Kết cÊu - Bè cơc:</b></i>
1, ChÞ DËu chăm sóc
chồng.
2, Ch Dậu đơng đầu
với bọn tay sai.
<i><b>2. Phân tích văn bản:</b></i>
<b>a) Hình ảnh cai lệ vµ</b>
<i><b>ngêi nhµ lÝ trëng</b></i>
- Hống hách, thô bạo,
đểu cáng, bất nhân.
<b>b) Hình ảnh chị Dậu:</b>
<i>chi bi thỏi của chị Dậu ra sao?</i>
- Nghiến 2 hàm răng.
- tóm, Ên, dói; tóm tãc l¼ng.
qut liƯt, dịng c¶m
<i>? Khi cai lệ nhảy đến định trói anh dậu, thái độ của chị</i>
<i>Dậu có thay đổi khơng? thay đổi nh thế nào?</i>
- Thái độ từ nhũn nhặn, nhẫn nhục chịu đựng đến dũng
cảm, quyết liệt.
<i>? Do đâu chị Dậu có sức mạnh bất ngờ, kì lạ nh vậy?</i>
- Lòng thơng chồng, căm thù bọn tay sai bất nhân, đểu
cáng
<i>? Từ hành động của chị Dậu em có nhận xét gì về bản</i>
<i>chất tính cách ngời nơng dân khi bị áp bức?</i>
- Hä vèn nhu m× nhng khi bị áp bức thì dũng cảm, quyết
liệt. ở họ tiềm tàng tinh thần phản kháng.
<i>? T hnh ng của chị Dậu em rút ra qui luật gì trong</i>
<i>xã hội?</i>
- Có áp bức có đấu tranh.
<i>? Em có nhận xét gì ngơn ngữ của chị Dậu ? Lời xng hơ</i>
? Trong các chi tiết kể về chị Dậu ở đoạn này em thích
<i>chi tiết nào nhất? Tại sao?</i>
<i>? Nhn xột gì nghệ thuật khắc hoạ nhân vật chị Dậu ?</i>
- Kết hợp các chi tiết điển hình về cử chỉ, hành động, lời
nói, kết hợp tự dự + miêu tả + biểu cảm; ngơn ngữ.
<i>? X©y dùng nh©n vật chị Dậu, tác giả dùng phép tơng</i>
<i>phản. HÃy chỉ ra?</i>
- Tính cách chị Dậu > < cai lệ.
? Tác dụng của biện pháp đó?
- nổi bật nhõn vt
<i>? Tình huống truyện mà nhà văn xây dựng là gì? Tác</i>
<i>dụng ?</i>
- Tc nc v b: độc đáo, hấp dẫn, căng thẳng, đầy kịch
tính - > < sâu sắc, xung đột ngày càng căng thẳng, quyết
liệt giữa ngời nông dân với bọn thống trị, thể hiện rõ tính
cách nhân vật.
<i>? Qua văn bản em thấy đợc gì về số phận và phẩm chất</i>
<i>của ngời phụ nữ nông dân trong xã hội cũ?</i>
<i>? Bản chất của chế độ phong kiến là gì ?</i>
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Cho học sinh đọc phân vai.
- Thái độ từ nhũn nhặn,
nhẫn nhục chịu đựng
đến dũng cảm quyết
liệt.
<i><b>III. Tæng kÕt:</b></i>
<i>1. NghƯ tht</i>
<i>2. Né dung:</i>
<i><b>3. Ghi nhí: SGK/33</b></i>
<i><b>IV.Lun tËp:</b></i>
<i><b>IV. Cđng cè </b></i>
<i><b>V. Híng dÉn:</b></i>
- Häc thc ghi nhí, n¾m nội dung nghệ thuật của văn bản.
- Tóm tắt cốt truyện.
- Hiểu các nội dung bài học, lấy dẫn chứng phân tích
- Chuẩn bị bài : LÃo Hạc.
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>
<i>Soạn:.</i>
<i>Giảng: .</i> <i> Tiết thứ 10</i>
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: Hiểu đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ</b></i>
giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
<i><b> 2. Kỹ năng: Viết đợc các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất</b></i>
định.
<i><b> 3. T tởng: Bồi dỡng cho học sinh năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự hào, ý thức tôn trọng</b></i>
sự trong sáng của Tiếng việt
<b>B. chuẩn bị</b>
GV:-Bảng phụ, phấn mầu
HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Phơng pháp:</b>
-Phơng pháp quy nạp, luyện tập thực hành.
<b>D. Nội dung - tiến trình:</b>
<b>I. n nh: Kiểm tra sĩ số</b>
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
<i><b> *Đề: Bố cục của văn bản là gì? Nêu nhiệm vụ cụ thể trong bố cục văn bản?</b></i>
Nêu một số trình tự nội dung trong phần thân bài của văn bản?
<i><b> *Đáp án: - 3 phần</b></i>
MB: Nờu ch đề của Văn bản; TB: Trình bày các khía cạnh của chủ đề; KB: tổng
kết chủ đề
Néi dung TB: s¾p xếp theo trình tự thời gian, sự phát triển của sù vËt.
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Ghi bảng</b>
-Học sinh đọc ví dụ.
<i>? Văn bản trên gồm mấy ý, mỗi ý đợc viết thầnh</i>
<i>mấy on vn?</i>
- 2 ý mỗi ý một đoạn văn
<i>? Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết </i>
<i>đ-ợc đoạn văn?</i>
- Viết hoa lùi đầu dòng và chấm xuống dòng
<i>? Từ các ý ở trên em cho biết thế nào là đoạn</i>
<i>văn? ( Nội dung </i>–<i> h×nh thøc?)</i>
- Đoạn văn do nhiều câu tạo thành biểu đạt
một ý bắt đầu từ viết hoa…xuống dòng.
Đoạn văn là đơn vị trên câu có vai trị quan
- 1 học sinh đọc ghi nhớ1.
HS đọc đoạn 1 của VB(1)
<i>? Đối tợng nói đến trong đoạn văn 1 là ai?</i>
- Ngơ Tất Tố
<i>? Tìm các từ ngữ duy trì đối tợng trong đoạn</i>
<i>văn ấy?</i>
- Ơng – nhà văn
<i>? Từ ngữ chủ đề là gì?</i>
- Từ dựng lm mc hoc lp li
<i>? Đọc đoạn văn 2 và cho biết ý khái quát toàn</i>
<i>đoạn là gì?</i>
- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu của Ngô Tất Tố
<i>? Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái</i>
<i>quát ấy? Xác định 2 thành phần câu ấy? Vị trí</i>
<i>của cõu tong on?</i>
<i><b>I. Thế nào là đoạn văn:</b></i>
<i><b>1. Ví dụ: Sgk T</b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
- Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý viết 1
đoạn văn.
- Dấu hiệu: mở đoạn: viết hoa
lùi đầu dòng, kết thóc: chÊm
xng dßng.
<i><b>3. Ghi nhí: Sgk / 36</b></i>
<i><b>II. Từ ngữ và câu trong đoạn</b></i>
<i><b>văn:</b></i>
<i><b>1, Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề</b></i>
<i><b>của đoạn văn:</b></i>
<i><b>a, Ng÷ liƯu: Sgk T</b></i>
<i><b>b. NhËn xÐt:</b></i>
* Đoạn văn 1: Ngơ Tất Tố - ông
– nhà văn từ ngữ chủ đề.
- Câu 1: chủ ngữ: Tắt đèn.
vị ngữ: Phần còn lại.
Đứng đầu đoạn
<i>? Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn gọi</i>
<i>là câu chủ đề. Em có nhận xét gì về câu chủ đề?</i>
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2.
<i>? đoạn văn 1 có câu chủ đề không? </i>
- không
<i>? Yếu tố nào duy trì đối tợng trong đoạn văn?</i>
- từ ngữ
<i>? Quan hệ giữa các câu trong đoạn 1 nh thÕ</i>
<i>nµo?</i>
- bình đẳng
<i>? Nội dung của đoạn văn đợc triển khai theo</i>
<i>trình tự nào?</i>
- C¸c ý trình bày song hành
<i>? Đoạn1 trình bày theo phép song hành </i><i> thế</i>
<i>nào là trình bày theo phép song hµnh?</i>
<i>? Câu chủ đề của đoạn văn 2 đặt ở vị trí nào?</i>
- Đoạn2: câu chủ đề ng u on
<i>? Các câu sau làm nhiệm vụ gì?</i>
- Diễn giải, cụ thể hoá ý chính
<i>? ý của đoạn văn đợc trình bày theo trình tự</i>
<i>nào?</i>
- Kh¸i qu¸t - > Chi tiÕt, cơ thĨ
<i>? Đoạn văn 2 trình bày theo cách diễn dịch.</i>
<i>Phép diễn dịch?</i>
Gọi HS đọc đoạn văn mục II 2b
? Đoạn văn có câu chủ đề khơng? Nếu có ở vị
<i>trí nào?</i>
- Câu chủ đề đứng ở cuối đoạn
<i>? Vai trò những câu đứng trớc nó?</i>
- Trình bày ý cụ thể, chi tiết
<i>? Nội dung đoạn văn đợc trình bày theo trình tự</i>
<i>nào?</i>
- ý cơ thĨ ,chi tiÕt -> ý khái quát
<i>? Đó là cách trình bày theo phép qui nạp.Vậy</i>
<i>phép qui nạp là gì?</i>
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Gọi HS đọc v à xác định yêu cầu các bài tập
<i>? Đoạn văn nào có câu chủ đề, đoạn văn nào</i>
<i>khơng? Mỗi đoạn văn trình bày ý theo cách</i>
<i>nào?</i>
<i><b>c. Ghi nhí 2/ 36</b></i>
<i><b>2, C¸ch trình bày nội dung</b></i>
<i><b>đoạn văn:</b></i>
Vn bn: NTT v tỏc phm tt
<i>ốn</i>
a, PhÐp song hµnh:
- Đoạn văn khơng có câu chủ đề.
- Sắp xếp các ý bình đẳng nhau.
b, PhÐp diƠn dÞch:
- Đoạn văn có câu chủ đề đứng
đầu đoạn.
-ý đợc trình bày từ khái quát
cụ thể ,chi tiết.
c, PhÐp qui n¹p:
- Đoạn văn có câu chủ đề đứng ở
cuối đoạn.
-ý đợc trình bày từ cụ thể,chi tiết
đến khái quát, tổng kết.
<i><b>*. Ghi nhí: Sgk / 36</b></i>
<i>II. LuyÖn tËp:</i>
<b>1. BT1:</b>
Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý diễn
đạt thành 1 đoạn văn.
Nªu yªu cầu của bài tập
Chia lớp làm 2 nhóm.
1nhóm viết đoạn diễn dịch; 1nhóm viết đoạn qui
nạp.
c v xỏc nh yờu cầu của bài tập
Chia nhóm -mỗi nhóm làm 1 ý
GV đa đoạn văn mẫu
Ngời xa từng nói: “thất….cơng”.Có lẽ trong
trờng kì lịch sử dựng nớc và giữ nớc lâu dài,
gian khổ của dân tộc ta, cha ông ta đã từng hơn
1 lần phải trải qua những thất bại cay đắng;
những thất bại ấy đã thành bài học kinh nghiệm
bằng máu mà nhờ nó dân tộc ta tiếp tục tiến lên
<i>Cách trình bµy néi dung đoạn</i>
<i>văn:</i>
a, diễn dịch
b, song hành
c, song hành
<b>3. BT3</b>
a, Đoạn diễn dịch
b, Đoạn qui nạp
<b>4, BT4:</b>
<i>IV. Củng cố ;</i>
Nhắc lại néi dung bµi
<i><b>V. Híng dÉn:</b></i>
- Häc thc ghi nhí
- HiĨu các nội dung bài học
- Viết đoạn văn có câu chủ đề: “ chị Dậu là ngời phụ nữ biết nhẫn nhịn, nhng khi
cần vẫn cú th quyt lit n bt ng
- Chuẩn bị bài; viết bài tập làm văn số 1
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>
<i>Soạn: 5/ 9</i>
<i>Gi¶ng: 1/ 9 </i>
<i>TiÕt thø 11- 12</i>
<b>A, Mục tiêu :</b>
-Hc sinh vn dng phng pháp làm văn tự sự đã học ở lớp dới để kể lại một câu
chuyện, các em biết đa yếu tố biểu cảm vào bài và biết xây dựng đoạn văn theo cách đã
học.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
<b>GV: Đề bài và đáp án biểu diểm</b>
HS : vở viết văn
<b>C. Phơng pháp : HS làm bài độc lập</b>
<b>D. Nội dung- tiến trình :</b>
<i><b>III, Bµi míi:</b></i>
<b> A, Đề bài: Tơi thấy mình đã lớn khơn</b>
<b> B ,Hớng dẫn làm bài </b>
- Ng«i kĨ : ng«i 1
-Nội dung :1 sự việc chứng tỏ mình đã khơn lớn,VD:
+ Trớc một ham muốn bỏ học đi chơi, tôi đã bỏ chơi đi học.
+ Trớc một thái độ thiếu thiện chí của bạn khác tơi đã khơng chấp, khơng văng tục, mà
ứng xử nh một ngời có văn hố…
<b> C, Đáp án- biểu điểm </b>
<i>Điểm9,10</i>
+ ỳng th loi tự sự, biết xây dựng một câu chuyện tơng đối sinh động có nhân vật,
cốt truyện, nhân vật là chính bản thân mình, sử dụng ngơi kể thứ nhất.
+ Tình huống truyện độc đáo, sắp xếp các tình huống hợp lí để làm rõ chủ đề “tơi đã
lớn khơn”; lời kể xen biểu cảm.
+ BiÕt chän tr×nh tù kĨ phï hợp: có thể là thời gian, không gian; diễn biến sự việc hay
diễn biến tâm trạng.
+ Din t rừ rng, bố cục chặt chẽ , có sáng tạo.
+ Có thể mắc 1,2 lỗi nhỏ khơng cơ bản.
<i>§iĨm7, 8</i>
Đạt u cầu trên cả nội dung và hình thức nhng ở mức thấp hơn: có thể tình
<i>§iĨm 5, 6 </i>
+ Đúng thể loại tự sự.
+ ó bit xây dựng câu chuyện song bố cục cha chặt chẽ, diễn biến sự việc cịn q
đơn giản khơng hấp dẫn.
+ Yếu tố biểu cảm cịn mờ nhạt hầu nh khơng cú.
+Din t ụi ch cũn yu .
+ Mắc lỗi câu chữ còn nhiều.
<i>Điểm 3, 4</i>
+ Cha bit xõy dng cõu chuyện có tình tiết, cốt truyện sa vào kể lể nhiều sự việc, ch a
làm rõ yêu cầu của đề bài.
+ Cha cã u tè biĨu c¶m
+ Diễn đạt q yếu, mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
+Bố cục lộn xộn.
<i>§iĨm 1, 2</i>
Lạc đề hoặc bài làm mới đợc1 đoạn văn, dở dang.
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>
Thu bµi vỊ chÊm
- Ôn lại cách làm văn tự sự
<b>Tuần 4</b>
<i>Soạn: ... </i> TiÕt thứ 13 - 14
<i><b>1. KiÕn thøc: </b></i>
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo khuynh hớng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà vn
- Tài năng NTxuất sắc của tác giả trong việc xây dựng tình huống truyện, khắc
hoạ hình tợng nhân vật.
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>
- Đọc diễn cảm và tóm tắt truyÖn.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu dạt trong VB tự sự để
phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hớng hiện thực.
- Rèn kĩ năng sống lắng nghe tích cực, giao tiếp, xư lý th«ng tin,
<i><b> 3. Thái độ: - Giáo dục lònh nhân đạo: thơng cảm, xót xa, trân trọng con ngời, đặc</b></i>
biệt ngời nghèo khổ.
<b> B. Chuẩn bị:.:</b>
- GV: Tranh ảnh minh hoạ, t liệu tham khảo
Chân dung nhà văn
Bài soạn, giáo án
- HS: Bài soạn, vở ghi chép...
C. Phơng ph¸p:
- Phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực, trình bày một
phút, đọc sáng tạo ...
<b>D. Nội dung - tiến trình:</b>
<b>I. ổn định: </b>
<i>Ngày giảng</i> <i>Lớp</i> <i>Sĩ số</i>
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
<i><b> *Đề1: Qui luật có áp bức có đấu tranh trong đọan trích </b></i>“ <b>Tức nớc vỡ bờ</b>”<i> đợc thể</i>
<i>hiện nh thế nào?</i>
<i><b> *Đáp án: HS lấy dẫn chứng phân tích thái độ, hành động của tên cai lệ dẫn đến</b></i>
việc chị Dậu vùng lên quyết liệt, dũng cảm đánh ngã bọn tay sai.
<i><b> </b></i>
<i><b> *Đề 2: Phân tích diễn biến tâm trạng lÃo Hạc xung quanh việc bán chã?</b></i>
<i><b> * Đáp án: Học sinh phân tích qua các từ ngữ miêu tả ngoại hình, việc làm của lão.</b></i>
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>*Giới thiệu: Có những ngời ni chó, q chó nh ngời, nh con. Nhng q chó</b></i>
<i>đến mức nh lão Hạc thì thật hiếm.Và q đến thế tại sao lão vẫn phải bán chó và tự</i>
<i>dằn vặt mình và cuối cùng tự tìm đến cái chết dữ dội, thê thảm. Nam Cao muốn gửi</i>
<i>gắm điều gì qua thiên truyện đau thơng và vô cùng xúc động này…</i>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> Nội dung
Gọi HS đọc chú thích sao
GV giíi thiƯu ch©n dung nhà văn
- Gii thiu truyn Lóo Hc: Ly ngay những ngời ngời
nông dân trong làng để xây dựng thành nhng nhõn vt -
<i><b>đ-A. Giới thiệu chung:</b></i>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
a vào phim : Làng Vũ Đại ngµy Êy”
<i>? Tác phẩm "Lão Hạc" được sáng tác trong hoàn cảnh nào?</i>
- "Lão Hạc" thực sự là một kiệt tác của Nam Cao về đề tài
nông dân. Thông qua số phận đau khổ của Lão Hạc Nam
Cao đã dựng lại một cách chân thực một mảng hiện thực u
ám và tàn nhẫn đông thời khám phá ngợi ca những phẩm
khốn cùng nhất.
<i><b>GV hớng dẫn đọc: </b></i>
- <i>Phân biệt giọng ơng giáo: trầm, buồn, có lúc xót xa,</i>
đau đớn, suy ngẫm;
- Lão Hạc: khi đau đớn, ân hận, dằn vặt, khi năn nỉ,
giãi bày, chua chát;
- <i>vỵ ông giáo: lạnh lùng, khô khan; </i>
- <i>Binh T : nghi ngê, mØa mai.</i>
Đọc mẫu- gọi 2HS đọc – nhận xét.
<i>? Chú thích 1,9,10,15,12?</i>
-<i> Bịn</i> ?:Tận dụng, nhặt nhạnh một cách chi li, tiết kiệm, ở
đây là số tiền thu hoạch được từ các thứ cây cối, hoa quả
trong vườn.
- <i>ầng ậc ? </i>: nước mắt dâng lên, sắp tràn ra ngồi mi mắt.
<i>- Nằn nì</i>: Cè nói, xin cho t nguyn vng
? Nếu tách văn bản thành 2 phần nh dấu cách SGK thì nội
<i>dung mỗi phần là gì?</i>
- 1 HS tóm tắt văn bản.
<i>? Cõu chuyn c k t nhõn vật nào? Kể theo ngôi thứ</i>
<i>mấy?</i>
<i>? Theo em những phương thức biểu đạt nào được vận</i>
<i>dụng trong đoạn trích này ?</i>
- Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm
? Trong chuỗi các sự việc trong văn bản ln có mặt
<i>những nhân vật nào? Ai là nhân vật trung tâm? Vì sao?</i>
- Lão Hạc và ơng giáo – lão Hạc là nhân vật trung tâm vì
câu chuyện xoay quanh cuộc đời khốn khó và cái chết của
lão
viết về đề tài nông
dân và tiểu t sản.
- Đợc giải thởng Hồ
Chí Minh.
<i><b>2. T¸c phẩm:</b></i>
Viết 1943
<i><b>B. Đọc </b></i><i><b> Hiểu văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>
<i><b>1. Đọc- chú thích:</b></i>
<i><b>2. Kết cÊu - Bè cơc:</b></i>
- C¸i chÕt cđa lÃo
Hạc.
*) Ngôi kể :
- Ngôi thứ nhất
*) Ph ơng thức biểu
đạt
:
- Tự sự kết hợp miêu
tả và biểu cảm
<b>3. Ph©n tÝch:</b>
<b>3.1. Nh©n vật lÃo</b>
<i><b>Hạc:</b></i>
<i>? Tóm tắt phần in chữ nhỏ?</i>
3 ý: hoàn cảnh của lÃo Hạc, tình cảm của lÃo Hạc với con
chó Vàng, sự túng quẫn ngày càng đe doạ lÃo
<i>? Vỡ sao một con chó đợc gọi là cậu Vàng ?</i>“ ”
<i>? Vì sao rất yêu thơng cậu Vàng mà lão Hạc lại bán nó?</i>“ ”
- Túng quẫn khơng đủ sức ni nú
<i>? HÃy tìm các chi tiết, hình ảnh miêu tả tâm trạng lÃo Hạc</i>
<i>sau khi bán chó?</i>
- Cời nh mếu, mắt ầng ậc<i> nớc, mặt đột nhiên co rúm lại,</i>
nếp nhăn xô lại, ép nớc mắt chảy, đầu ngoẹo, miệng móm
<i>mém nh con nít, hu hu khóc</i>
? Em hi<i>ểu từ "ầng ậc" trong "mắt ầng ậc nước" nghĩa là</i>
<i>như thế n oà</i> <i>?</i>
- <i>ầng ậc</i>: nước mắt dâng lên sắp tràn ra ngoài mi, khóc từ
trong gan, trong ruột, trong lịng khóc ra.
? <i><b>Hu hu khóc</b> khác gì với <b>khóc hu hu</b>? Tác giả đảo từ</i>
<i>như vậy có tác dụng gì?</i>
- Khóc hu hu là cái khóc bình thường: Hu hu khóc, tác giả
đảo từ tượng thanh hu hu lên trước "khóc" nhấn mạnh
tiếng khóc của lão Hạc, lão khóc- tiếng khóc ồ vỡ tức
tưởi – tiếng lịng đau đớn xót xa, ân hận vì lão đã lừa dối
cậu Vàng…
<i>? Vì sao bán một con chó mà lão Hạc lại đau</i> <i>đớn, xót xa</i>
<i>đến như vậy?( học sinh thảo luận nhóm)</i>
- Thương cậu Vµng
- Biết lương tâm khơng thể tha thứ cho mình vì đã xử tệ
với con vật tõng ăn ở...
<i>? Động từ </i>“<i><b>ép</b></i>”<i> trong đoạn văn có sức gợi tả nh thế nào?</i>
- Gơng mặt cũ kĩ, già nua, khô héo, một tâm hồn đau khổ
đến cạn kiệt cả nớc mắt, một hình hài thật đáng thơng
<i>? Những từ tợng hình, tợng thanh nào đợc sử dụng để tạo</i>
<i>hình ảnh lão Hạc? Qua đó em hình dung lão Hạc là con</i>
<i>ngời nh thế nào? Tâm trạng lão lúc đó ra sao?</i>
- Lão ốm yếu, nghèo khổ, tâm trạng đau đớn xót xa,
th-ơng tiếc, hối hận, tự trách mình
<b>GV: Đoạn văn với những câu văn miêu tả ngoại hình để</b>
bộc lộ tâm trạng nhân vật, sự đau đớn không sao kiềm chế
nổi, tất cả đang dâng trào, và ồ vỡ khi có ngời hỏi đến
trong lịng một ơng già giàu tình thơng, lịng nhân hậu mà
buộc phải làm một việc mà đối với lão Hạc quả là một việc
đau đớn xót xa. Nhà văn đã thể hiện chân thật, cụ thể,
chính xác, tuần tự từng diễn biến tâm trạng đau đớn cứ
dâng lên nh khơng thể kìm nén nổi nỗi đau, rất phù hợp với
tâm lí, hình dáng và cách biểu hiện của ngời già.
<i>? Sau khi b¸n chã xong, l·o ủ th¸c cho ông giáo việc gì?</i>
( Nhờ giữ 3 sào vờn, gửi tiỊn lµm ma)
<i>? Qua đó giúp em hiểu thêm gì về lão Hạc?</i>
- Thơng con, giàu lòng tự trọng
- Lão đau đớn tột
cùng, xót xa, thơng
tiếc, hối hận, tự trách
mình.
? Thuật lại cuộc sống của lÃo Hạc sau khi bán chã, gưi
<i>tiỊn, gưi vên?</i>
- HS tht
<i>? Trớc sự giúp đỡ của ơng giáo, lão Hạc có thái độ nh thế</i>
<i>nào?</i>
- Tõ chèi – tõ chèi kiªn quyÕt
<i>? Qua đó phẩm chất nào của lão Hạc đợc bộc lộ?</i>
- Tự trọng, giữ danh dự, không muốn phiền luỵ ai.
<i>Theo dõi toàn bộ VB, em thấy tất cả những việc làm của</i>
<i>lão Hạc nh </i>bán chó, nhờ cậy ông giáo ... thực chất là để
<i>làm gì?</i>
<i>Tìm trong đoạn những chi tiết miêu tả cái chết của lÃo</i>
<i>Hạc?</i>
( Vật vÃ, đầu tóc rũ rợi, quần áo xộc xêch, mắt long sòng
<i>sọc, tru tréo, bọt mép sùi ra)</i>
<i>? Đặc tả cái chết của lÃo Hạc tác giả sử dụng một loạt từ</i>
<i>tợng hình, tợng thanh. Điều này có tác dụng g×?</i>
- Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động về cái chết dữ dội, thê
thảm ngời đọc nh đợc chứng kiến cỏi cht.
<i>? Vì sao lÃo Hạc chết? Vì sao lÃo lại chọn cái chết nh</i>
<i>vậy?</i>
- Ăn bả chó vì lÃo yêu thơng con chó nh con trai nhng
nỡ lừa nó đem bán, nay lÃo tự trừng phạt mình chết nh một
con chó ăn bả.
<i>? Đánh giá cái chết cđa l·o H¹c? </i>
<i>? Qua cái chết ấy giúp em hiểu thêm gì về l·o H¹c?</i>
- Với cái chết dữ dội, cái chết tự nguyện mà lão đã tự
chọn, lão Hạc trở thành một vị thánh, một lão nông cùng
khổ nhng khí tiết thanh cao. Con ngời lơng thiện, trong
sạch, trọng danh dự.
<i>? Câu chuyện đợc kể từ nhân vật nào? Ngôi kể nào?</i>
- Ơng giáo – ngơi 1
<i>? So víi c¸ch kĨ của Ngô Tất Tố trong Tắt Đèn, cách kể</i>
- Tt ốn k ngôi 3, Nam Cao chọn kể ngôi 1- Nhân vật
ông giáo vừa là ngời kể chuyện vừa là ngời chứng kiến
tham gia vào câu chuyện của nhân vật chính vừa đóng vai
trị dẫn dắt câu chuyện, bày tỏ thỏi tỡnh cm.
<i>? Nhân vật ông giáo có phải là ngời cùng tầng lớp, giai</i>
<i>cấp với lÃo Hạc không?</i>
- kh«ng- trÝ thøc nghÌo sèng ë n«ng th«n
<i>? Khi nghe lÃo Hạc kể việc bán chó, khi nhìn khuôn mặt</i>
<i>của lÃo Hạc, ông giáo có cảm xúc muốn </i> <b>ôm choàng lấy</b>
<b>lÃo mà oà lên khóc</b><i> diễn tả tình cảm nào của ông dành</i>
<i>cho lÃo Hạc?</i>
<i>*)Cái chết của lÃo</i>
<i>Hạc:</i>
- Cái chết đột ngột,
đau đớn, dữ dội, thảm
thơng.
- Lµ một lÃo nông
dáng kính với phẩm
chất trong sạch, lơng
thiện.
- Xút thng , ng cm
<i>Tình cảm nào của ông giáo dành cho lÃo Hạc biểu hiện</i>
<i>trong lời mời ăn khoai, uống nớc chè ?</i>
<i> - an đi, chia sỴ</i>
Gọi HS đọc “chao ôi...ta thơng”<b>?/ 44</b>
<i>? Đoạn văn là lời ông giáo nghĩ về ai? Nghĩ nh thế nào?</i>
<i>Qua đó em hiểu gì về nhân vật ông giáo?</i>
- Lão Hạc – ngời nông dân- phải nhìn họ bằng con mắt
của tình thơng, sự đồng cảm, phải hiểu bản chất của họ thì
mới thấy họ là những con ngời đáng thơng, đáng kính, ơng
giáo là ngời hiểu đời, hiểu ngời có lịng vị tha cao c.
<i>? Có thể coi ý nghĩ của ông giáo là suy nghĩ, quan điểm</i>
<i>của bản thân Nam Cao không ? V× sao ?</i>
- Thơng qua nhân vật ông giáo, Nam Cao bộc lộ quan
điểm, cách nhìn con ngời- ngời nơng dân. Đó là vấn đề
“đôi mắt” đợc phát triển ở các tác phẩm sau đó .
<b>GV: Nam Cao đã nêu lên 1 phơng pháp đúng đắn sâu sắc</b>
khi đánh giá con ngời : tự đặt mình vào cảnh ngộ cụ thể
của họ thì mới có thể hiểu đúng, cảm thơng đúng.
<i>? Khi nghe Binh T nói về lão Hạc ơng giáo cảm thấy “cuộc</i>
<b>đời thật đáng buồn</b>”<i> nhng khi chứng kiến cái chết của lão</i>
<i>Hạc ông giáo lại nghĩ “cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn</i>
- Cuộc đời thật đáng buồn: thất vọng trớc sự thay đổi của
lão Hạc vì đói nghèo mà từ ngời lơng thiện trở thành kẻ
trộm cắp.
- Cái nghĩa khác: những con ngời đáng thơng nh lão Hạc
cuối cùng bế tắc phải tìm đến cái chết để giải thốt.
- Cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn: khơng có gì huỷ hoại
đ-ợc nhân phẩm ngời lơng thiện, ta có quyền hy vọng, tin
t-ởng vào con ngời.
? Nh÷ng ý nghÜ của ông giáo giúp em hiểu thêm điều cao
<i>quý nào trong tâm hồn nhân vật này ?</i>
- Trng nhân cách, khơng mất lịng tin vào những điều tốt
đẹp ở con ngời.
<i>? Học văn bản, em nhận thức đợc gì về số phận và phẩm</i>
<i>chất ngời nơng dân trong xã hội cũ?</i>
- Số phận đau thơng của ngời nông dân VN trớc cách mạng
tháng 8 cũng nh phẩm chất tốt đẹp của họ
- Lòng yêu thơng, trân trọng ca tỏc gi i vi ngi nụng
<i>? Nhân vật ông giáo là hình ảnh nhà văn Nam Cao. Từ</i>
<i>nhân vật này, em hiểu gì về tác giả?</i>
- Nh vn của những ngời lao động nghèo khổ lơng thiện,
giàu lòng thơng ngời, có lịng tin mãnh liệt vào những
phẩm chất của ngời lao động.
<i>? Nhận xét các phơng thức biểu đạt đợc sử dụng trong văn</i>
<i>bản? </i>
Tự sự + Miêu tả + biểu cảm
L ngời biết xót
th-ơng, đồng cảm, hiểu
đời, hiểu ngời,
- Là ngời trọng nhân
cách, khơng mất lịng
tin vào những điều tốt
đẹp ở con ngời.
<i><b>4. Tæng kÕt:</b></i>
<i><b>4.1. Néi dung:</b></i>
<i>? Em học tập đợc gì trong cách xây dựng nhân vật, cách kể</i>
<i>chuyện của Nam Cao?</i>
- Nhân vật Lão Hạc đợc xây dựng bằng phơng thức đối lập
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
<i>? C¸i chết của LÃo Hạc mang tính bi kịch. Nếu gọi tên bi</i>
<i>kịch của lÃo Hạc em sẽ chọn cách nào dới đây?</i>
- ú l bi kch ca s úi nghốo.
- ú l bi kch ca tỡnh ph t.
- Đó là bi kịch của phẩm giá làm ngời.
(Có thể 3 cách HS lý giải)
<i>? Theo em, ai có lỗi trong cái chết của lÃo Hạc?</i>
<i>? S vụ tõm n tn nhẫn, ích kỷ hẹp hịi của vợ ơng giáo</i>
<i>đáng thơng hay đáng trách?</i>
<i>? Thử đóng vai vợ ơng giáo phát biểu cảm nghĩ về lão Hạc</i>
<i>sau khi biết sự thật về cái chết của lão?</i>
- NghÜ sai vÒ l·o, tự trách mình
<i><b>4.3. Ghi nhớ: </b></i>
<i><b>IV. Luyện tập:</b></i>
<i><b>IV. Củng cè :</b></i>
<i><b>V-Hớng dẫn VN::- Tóm tắt văn bản.- Phân tích diễn biến tâm trạng lão Hạc trong đoạn</b></i>
đã học
- ChuÈn bị bài TV: Từ tựơng hình, từ tợng thanh
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>
<i>So¹n: </i>
TiÕt thø 15
Tiếng Việt
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1. KiÕn thøc: </b></i>
- Hiểu đợc đặc điểm, cơng dụng của từ tợng hình, từ tng thanh.
<i><b> 2. Kỹ năng: Sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh , giá trị của nó trong văn miêu tả</b></i>
- Biết chon và sử dụng phù hợp trong nói và viết
- Rèn kĩ năng thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, qu¶n lý thêi gian ...
<i><b> 3. T tëng: Yªu q tiÕng ViƯt. Båi dìng cho học sinh năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự</b></i>
hào, ý thức tôn trọng sự trong sáng của Tiếng việt
<b>B. Phơng tiện:</b>
GV:-Bảng phụ, phấn mầu
Bài soạn- T liệu tham khảo
HS: Vở ghi, bài tập chuẩn bị ở nhà.
<b>C. Phơng pháp:</b>
- Phng phỏp quy np, luyn tp thc hnh, thảo luận nhóm, động não ....
<b>D. Nội dung - tiến trỡnh:</b>
<i><b>I. n nh: </b></i>
<i>Ngày giảng</i> <i>Lớp</i> <i>Sĩ số</i>
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
<i><b> *Đề: Trờng từ vựng là gì ? Lấy ví dụ ?</b></i>
- Chữa BT 7
<i><b> *Giíi thiƯu: </b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Học sinh đọc ví dụ.
? Trong các từ in đậm,
<i>những từ nào gợi tả hình</i>
<i>ảnh, dáng vẻ, trạng thái của</i>
<i>sự vật, những từ nào mô</i>
<i>phỏng âm thanh?</i>
<i>? Những từ in đậm đó có</i>
<i>tác dụng gì trong văn tự sự</i>
<i>và miêu tả ?</i>
- Gợi hình ảnh, âm thanh cụ
thể, sinh động, có giá trị
biểu cảm cao
? ThÕ nµo là từ tợng hình
<i>,t-ợng thanh?</i>
Gi HS c ghi nhớ
<b>Cđng cè : T×m từ tợng</b>
<i>hình, tợng thanh trong đoạn</i>
<i>văn sau: </i>“Anh DËu uèn
<b>vai… d©y thõng ?”</b>
- uể oải, run rẩy, sầm sập..)
HS c v xỏc nh yờu cu
BT.
? Những từ tợng hình, tợng
thanh có nhất thiết phải là từ
2 tiếng không?
HS đọc và xác định yêu cầu
BT.
Thi tìm nhanh theo nhóm
. HS đọc và xác định yêu
cầu BT.
HS lµm bµi theo nhãm
HS đọc và xỏc nh yờu cu
BT.
Gợi ý HS giải nghĩa 1 số từ
ngữ
2 HS lên bảng
Dới lớp làm bài theo nhóm.
<i><b>I. Đặc điểm , công dụng</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liÖu: Sgk/49 </b></i>
- Mãm mÐm, xång xéc, vËt v·, rị rỵi, xéc xƯch,
sßng säc - > Từ tợng hình.
- Hu hu, ử - > Tõ tỵng thanh
=> Gợi hình ảnh âm thanh sinh động, cụ thể, có giá
trị biểu cảm cao.
<i><b>2. Ghi nhớ: Sgk </b></i>
<i><b>II. Luyện tập:</b></i>
<b>1. BT1:Tìm từ tợng hình , tợng thanh</b>
- Soàn soạt, rón rén
- bịch
- bốp
- lẻo khoẻo
- chỏng quèo
<b>2. BT2: 5 từ tợng hình gợi dáng ®i cđa ngêi:</b>
-KhËt khìng, liªu xiªu, rãn rÐn, ngÊt ngëng, lom
khom, dß dÉm.
<b>3. BT3: Phân biệt nghĩa:</b>
Cời:
+ Ha hả : cời to tỏ ra khoái chí.
+ Hì hì : Thích thú, hồn nhiên, hiền lành.
+ Hô hố: cời to,vô ý,thô
+ Hơ hớ : cời thoải mái ,vui vẻ không cần che đậy
giữ gìn (hơi vô duyên )
<b>4. BT4: Đặt câu</b>
-Trời lắc rắc ma.
- Nó khóc, nớc mắt rơi là chÃ.
- Trờn cnh o lấm tấm những nụ hoa.
- Ma rơi lộp bộp trên tàu lá chuối.
- Dáng nó đi lạch bạch nh chú vịt bầu.
- Con đờng này khúc khuỷu, gập ghềnh.
- Đêm tối, những con đom đóm bay lập loè.
- Chiếc đồng hồ tích tắc đếm thời gian.
-Ngời đàn ơng cất tiếng ồm ồm.
-Ma đổ xuống, nớc chảy ào ào.
4. Củng cố - Hớng dẫn:
- Häc thc ghi nhí
- HiĨu c¸c nội dung bài học
- Làm các BT còn lại
<i>...</i>
<i>Soạn: </i>
<i>Giảng: <b>Tiết thø 16</b></i>
Tập làm văn:
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
- Sự liên kết các đoạn văn, các phơng tiện liên kết đoạn.( từ liên kết và câu nối)
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong việc tạo lập văn bản.
<i><b> 2. Kỹ năng: </b></i>
- Nhận biết, sử dụng các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn
trong một VB.
- Rốn k năng sống: lắng nghe tích cực, tìm kiếm và xử lý thông tin, ra quyết
định, quản lý thời gian ...
<i><b> 3. T tëng: Tù hào về tiếng Việt. Bồi dỡng cho học sinh năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự</b></i>
hào, ý thức tôn trọng sự trong sáng của Tiếng Việt
<b>B. Phơng tiện:</b>
GV: -Bảng phụ, phấn mÇu
- SGK, Tliệu tham khảo ( đoạn văn có TN liên kết)
HS: Đọc trớc bài, trả lời câu hỏi trong SGK
<b>C. Phơng pháp:</b>
- Phơng pháp quy nạp, luyện tập thực hành.
<b>D. Nội dung - tiến trình:</b>
<i><b>I. n nh: </b></i>
<i>Ngày giảng</i> <i>Lớp</i> <i>Sĩ sè</i>
<i><b>II. KiÓm tra:</b></i>
<i><b> *Đề: Nêu các phép trình bày bày nội dung đoạn văn- nêu rõ cách trình bày qui nạp</b></i>
<i><b> *Đáp án: - 3 cách: diễn dịch, song hành,qui nạp ( ý chi tiết, cụ thể -> ý tổng kết, </b></i>
khái quát.- Câu chủ đề đứng cuối đoạn.
<i><b>III. Bµi míi</b></i>
<i><b> *Giới thiệu: Chuyển từ bài Liên kết trong văn bản (lớp 7); Thế nào là liên kết trong</b></i>
văn bản - bµi míi
Hoạt động của thầy và trị <b><sub> Nội dung</sub></b>
- Học sinh đọc 2 đoan văn
<i><b>? 2 đoạn văn miêu tả và biểu cảm về 1 hay 2</b></i>
<i><b>i tng?</b></i>
hai: cùng viết về1 ngôi trờng.
+ Đoạn 1: Tả cảnh sân trờng Mỹ Lí.
+ Đoạn 2: Cảm giác về trờng nhân một lần ghé
thăm trớc đây.
<i><b>? Hai đoạn văn có liện hệ, gắn bó với nhau</b></i>
<i><b>không? Tại sao?</b></i>
- Khơng hợp lơ gic: bởi vì cảm giác ấy phải ở
thời điểm hiện tại -> đoạn 2 ngi c b hng
<b>? Hai đoạn văn ở trờng hợp hai khác hai</b>
<i><b>đoạn văn ở trờng hợp một nh thế nào?</b></i>
<b>A. Lý thuyết</b>
<i><b>I. Tác dụng của việc liên kết các</b></i>
<i><b>đoạn trong văn b¶n:</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu: Sgk </b></i>
(1) - 2 đoạn văn đánh đồng hiện
tại và quá khứ nên liên kết cịn
lỏng lẻo do ý khơng liền mạch.
- Thêm “ trớc đó mấy hơm” ở đầu đoạn 2.
? Cụm từ “ trớc đó mấy hơm”<i> bổ sung ý nghĩa</i>
<i>gì cho đoạn 2?</i>
- Thêi gian qu¸ khø
<b>? Thêm cụm từ trên, 2 đv đã liên hệ với nhau</b>
<i><b>nh thế nào?</b></i>
- Tạo ra sự liên kết về nội dung và hình thức
với đoạn văn 1, phân định rõ thời gian hiện tại
và quá khứ.
<b>? Vậy tr</b>“ <i><b>ớc đó mấy hơm là ph</b></i>” <i><b>ơng tiện liên</b></i>
<i><b>kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của nó trong</b></i>
- Lµm rõ quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn, góp
phần tạo nên tính liên kết của văn bản.
<i><b>Từ liên kết trên, em hÃy nêu tác dụng của liên</b></i>
<i><b>kết đoạn văn trong VB?</b></i>
- Giúp ngời đọc lĩnh hội đầy đủ VB
- Giúp ngời viết VB: trình bày vấn đề lơgíc,
chặt chẽ.
<b>? VËy khi chun đoạn văn ta cần chú ý gì?</b>
- Dùng phơng tiện liên kết
HS đọc ghi nhớ 1
- Gọi học sinh đọc ví dụ a, b, d
<i>? Xác định phơng tiện liên kết đoạn văn trong</i>
<i>3ví dụ trên?</i>
a, Bắt đầu- sau khâu tìm hiểu (liệt kê )
b,Trớc đó- nhng (đối lập )
c, Nãi tãm l¹i (tỉng kÕt )
<i> ? Cho biÕt mối quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn</i>
<i>văn trong từng ví dụ?</i>
? Kể thêm các phơng tiện liên kết đoạn văn
<i>theo các mối quan hƯ trªn ?</i>
( Trớc hết, đầu tiên, sau đó…
- Trái lại, tuy vậy, song….
- Nhìn chung, tóm lại..)
- Gọi HS đọc lại ví dụ I.1,2
<i>? Từ đó thuộc loại từ nào?</i>“ ”
- Chỉ từ - đại từ thay thế
<i>? Trớc đó là khi nào ?</i>
- Tríc lóc “t«i” cắp sách tới trờng.
<i>? Từ nh</i> <i>ng thuộc loại từ nào?</i>
( quan hệ từ )
<i>? Tỡm nhng chỉ từ có tác dụng liên kết đoạn? </i>
- Đó , này , ấy - các đại từ : vy, th.
<i>? Tóm lại những từ ngữ nào thờng dùng liên kết</i>
<i>đoạn văn ?</i>
Gọi HS đọc VD
<i>? Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn ? Tại sao</i>
<i>câu đó có tác dng liờn kờt ?</i>
- Câu đầu đoạn 2 vì nó tiếp nối, phát triển ý
đoạn1
Gọi HS đọc ghi nhớ
h«m” bổ sung ý nghĩa thời gian
quá khứ, ý 2 đoạn văn liền mạch,
gắn kết chặt chẽ.
<b> kết luận: phải sử dụng các phơng</b>
tiện liên kết đoạn.
<i>3. Ghi nhớ1: Sgk </i>
<i><b>II. Cách liên kết các đoạn văn</b></i>
<i><b>trong văn bản:</b></i>
<i><b>1. Phân tÝch ng÷ liƯu: </b></i>
<b>1. 1, Dùng từ ngữ để liên kết</b>
<i><b>các đoạn văn</b></i>
a,- C¸c tõ thĨ hiện ý liệt kê (Trớc
hết, đầu tiên, sau cùng)
b, Các từ thể hiện ý tơng phản
(nhng , tuy vậy, trái lại..)
c, Các từ thể hiƯn ý tỉng kết ,
khái quát ( nhìn chung, nói tãm
l¹i….)
- Các từ ngữ liên kết khác: đại từ,
chỉ từ, quan hệ từ .
<b>2,2. Dùng câu nối để liên kết</b>
<i><b>đoạn văn:</b></i>
<i>a, Ng÷ liƯu: SGK</i>
b, Nhận xét: Câu nối đứng đầu
đoạn 2
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
GV: giới thiệu quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn
văn là mối quan hệ nào: liệt kê, so sánh, đối
lập, tổng kết.
- Chia nhãm lín
<i>Tỉ 1: a</i>
<i>Tỉ 2: b</i>
<i>Tổ 3: c => đại diện nhóm trình bày, nhận xét</i>
GV dùng bảng phụ
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
- Làm chung cả lớp.
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
<i><b>? Yêu cầu viết mấy on vn?</b></i>
<i><b>? Hiểu ý của Vũ Ngọc Phan là gì?</b></i>
GV: tuyệt khéo: việc tạo dựng tình huống để thể
hiện sự mâu thuẫn căng thẳng của ngời bị áp
bức và kẻ áp bức. - Tức nớc vỡ bờ
GV đa đoạn văn mẫu – HS đọc, tỡm phng
tin LK
1 HS lên bảng, cả lớp làm việc cá nhân
NhËn xÐt, sưa ch÷a
<b>B. Lun tËp: (15)</b>
<b>1. BT1:</b>
a, Nói nh vậy: tổng kết- i t
thay th.
b, Thế mà: tơng phản
c, Cũng: liệt kê, nối tiếp
- tuy nhiên: tơng phản.
<b>2. BT2: Điền từ</b>
a, Từ đó
b, Nãi tãm l¹i
<b>3, BT3 : Viết đoạn văn</b>
Cỏi on ch Du ỏnh nhau
Có thể nói, <b>bằng sự miêu tả</b>
<b>khách quan và chân thực cái</b>
<b>đoạn chị Dậu đánh nhau với</b>
<b>tên cai lệ, NTT đã khẳng định</b>
tính đúng đắn của qui luật “Tức
<i>nớc vỡ bờ”. Và qua đó ngời đọc</i>
càng hiểu đợc tấm lịng trân
trọng ngời nơng dân của nhà văn,
ơng đã nhìn thấy khả năng tiềm
tàng ca h.
- Phơng tiện liên kết có thể nói
bằngcai lÖ” : Tèm tắt nội
dung đoạn văn trớc, nối tiếp, phát
triển ý đoạn văn sau.
<b>IV.Củng cố </b>
- Khi nào sử dụng các phơng tiện đoạn văn?
<i>- Có những phơng tiện liên kết nào ?</i>
<b>V. Hớng dẫn:</b>
- Học thuộc ghi nhớ
- Hiểu các nội dung bài học
- Làm các BT còn lại
- Chuẩn bị bài: +) Tóm tắt văn b¶n tù sù.
+) Từ ngữ địa phơng- biệt ngữ xã hội
<i> ( TN chỉ sử dụng trong địa phơng em, các VB có sử dụng TN địa phơng mà</i>
em biết)
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>
Bµi 5:
<i><b> TiÕt thø 17</b></i>
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phơng, thế nào là biệt ngữ xã</b></i>
- Tác dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hộiảtong giao tiếp.
<i><b> 2. Kỹ năng: </b></i>
- Nhận biết, hiểu, sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp.
- Rèn kĩ năng nhận thức, ra quyết định, quản lý thời gian, sự tự tin ...
<i><b> 3. T tởng: Bồi dỡng cho học sinh năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự hào, ý thức tôn trọng</b></i>
sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>B. Phơng tiện:</b>
-Bảng phụ, phấn mầu
- Bài soạn, Tài liệu tham khảo
HS: Theo híng dÉn T16, tõ ®iĨn TV
<b>C. Phơng pháp:</b>
- Phng phỏp quy np, luyn tp thc hành, động não, thảo luận nhóm ....
<b>D.Nội dung - tiến trỡnh:</b>
<b>I. n nh: </b>
<i>Ngày giảng</i> <i>Lớp</i> <i>Sĩ số</i>
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
<i><b> *Đề:? Nêu đặc điểm, công dụng của từ tợng thanh, từ tợng hình, lấy ví dụ minh</b></i>
hoạ.
<i><b> *Đáp án: - Từ gợi tả h/ả, dáng vẻ, trạng thái... -> từ tợng hình</b></i>
- Từ mô phỏng âm thanh .... -> Từ tợng thanh
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
- Học sinh đọc ví dụ.
<i>? “Bắp , bẹ</i>” “ ”<i><b> trong 2 VD trên đều có nghĩa</b></i>
<i><b>là ngô . Trong 3 từ đó, thì từ nào đ</b></i>“ ” <i><b>ợc sử</b></i>
<i><b>dụng phổ biến trong toàn dân ? </b></i>
- ng«
GV : từ “ngơ” thuộc vốn từ tồn dân có chuẩn
mực văn hoá cao. “bắp , bẹ” “ ” dùng trong phạm
vi hẹp (địa phơng) cha có tính chuẩn mực văn
hố cao.
<i><b>? Thế nào là từ địa phơng?</b></i>
- 1 HS đọc ghi nhớ
<b>Cñng cè :</b>
<i>? Lấy 1 số từ địa phơng em?</i>
- thồi ( cái bàn ), đài( gầu múc nớc), rựa (dao ),
tùi, quài (cặp).
- quả chổng mông ( đu đủ)
<i>? Các từ </i>“mè đen” “trái thơm<i><b>, </b></i> ”<i><b> có nghĩa là</b></i>
<i><b>gì? Từ địa phơng nào?</b></i>
( vừng đen, quả dứa- Nam Bộ )
Gọi HS đọc ví dụ
<b>Mẹ </b>–<b> mợ</b><i><b> trong đoạn văn đều chỉ chung 1 đối</b></i>
<i><b>tợng, đó là ai?</b></i>
<b>A. Lý thuyÕt</b>
<b>I. Từ ngữ địa phơng </b>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu: Sgk T</b></i>
- Ngụ: t ton dân
- Bắp , bẹ : từ địa phơng
<i><b>2. Ghi nhớ: Sgk </b></i>
<i><b>II. BiƯt ng÷ x· héi :</b></i>
- mÑ bÐ Hång
<i>? Tại sao tác giả dùng 2 từ mẹ và mợ để</i>“ ” “ ”
<i><b>chỉ 1 đối tợng?</b></i>
- mẹ : những suy nghĩ của nhân vật- từ toàn dân
- mợ : nhân vật xng hơ với đối tợng trong hồn
cảnh giao tiếp
<i><b>? Trớc cách mạng tháng Tám, tầng lớp xã hội</b></i>
<i><b>nào thờng dùng </b></i>“ <b>cậu , mợ</b>”<i><b> để chỉ cha , mẹ?</b></i>
- Trung lu, thợng lu (gia đình bé Hồng là tầng
lớp trung lu bị sa sút)
<i><b>ë thôn quê, ngời ta thờng gọi bố, mẹ là gì?</b></i>
- thầy, u
<i>? Cỏc t ngng , trỳng t</i> “ ”<i><b> có nghĩa là gì?</b></i>
điểm 2- đúng các phn ó hc thuc
<i>? Tầng lớp nào thờng dùng các từ này?</i>
HS - sinh viên
<i>? Bit ngữ xã hội là gì?</i>
Gọi HS đọc ghi nhớ
<i><b>So sánh sự khác nhau giữa Từ địa phơng với</b></i>
<i><b>biệt ngữ xã hội?</b></i>
- Từ địa phơng dùng trong 1 địa phơng nhất
định
- Biệt ngữ XH dung trong 1 tầng lớp nhất định
(sử dụng ở nhiều địa phơng khác nhau)
Gọi 1 HS đọc ví dụ
<i><b>? Trong các ví dụ trên, từ in đậm(1) là từ ở địa</b></i>
<i><b>phơng nào? có ngha l gỡ ?</b></i>
- Địa phơng: Bình Trị Thiên- Huế
<i><b>? VD 2 biệt ngữ xà hội ấy tầng lớp xà hội nào</b></i>
<i><b>thơng dùng?</b></i>
- Bọn móc túi
<i><b>? Trong các tác phẩm văn học trên, các tác</b></i>
<i><b>giả dùng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội</b></i>
<i><b>để làm gì ?</b></i>
- Tơ đậm màu sắc địa phơng, tầng lớp xuất thân,
tính cách nhân vật
<i><b>? Có nên lạm dụng từ ngữ địa phơng và biệt</b></i>
<i><b>ngữ xã hội khơng? vì sao ? Khi dùng cần chú</b></i>
<i><b>ý điều gì ?</b></i>
- Khơng lạm dụng vì nó gây ra sự tối nghĩa,
khó hiểu, khi dùng cần chú ý tình huống giao
tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, đối tợng giao tiếp.
- Tìm từ toàn dân tơng ứng
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- gọi học sinh đọc xác định yêu cầu BT.
- Làm bài tập chung cả lớp
- Gäi tõng học sinh nhận xét.
- mợ
- ngỗng BiƯt ng÷ x· héi.
- tróng tđ
<i><b>2. Ghi nhí: Sgk </b></i>
<i><b>III. Sử dụng từ ngữ địa phng</b></i>
<i><b>v bit ng xó hi.</b></i>
<i><b>1, Phân tích ngữ liệu:</b></i>
<i><b>2, Ghi nhí:</b></i>
<b>B. Lun tËp:</b>
<b>1. BT1:</b>
- Nãn: mị vµ nãn - Ghe: thun
ChÐn: b¸t - Vô : vào
- Đọc, xác định yêu cầu BT.
Cho học sinh làm BT theo nhóm. Nhóm nào tìm
đợc nhiều từ => thắng cuộc
HS đọc xác định yêu cầu BT.
Làm theo nhóm.
HS đọc yêu cu BT
GV lấy 1 VD minh hoạ - HS tìm tiếp.
lòng, máy móc.
- Học tủ: đốn mị một số bài
nào đó để học, bỏ qua những bài
khác.
- X¬i gËy: ®iĨm 1.
- Ph« t« cãpi: coi cóp.
*, Tầng lớp xà hội khác:
- Dân phe phẩy: mua bán bất
hợp pháp.
- Nú tu c con xe khá hời:
mua.
<b>3. BT3: Dùng hay không dùng từ</b>
<i>địa phng:</i>
- Trờng hợp 1 nên, các trờng hợp
khác thì không.
<b>4. BT4: Những bài thơ, ca dao</b>
<i>từng từ địa phơng:</i>
- Trời ơi em biết khi mô
Thân em biết nhục giày vò năm
canh.
Răng không cô gái trên sông.
- ngoài ( Tố Hữu)
Bây chừ sông nớcchi ai( Tố
Hữu)
<i><b>IV. Củng cố -Hớng dẫn:</b></i>
- Đọc: chú giống bọ hung, chỉ ra các từ địa phơng trong truyện
- Học thuộc ghi nhớ
- HiĨu c¸c néi dung bài học
- Chuẩn bị bài: trợ từ, thán từ.
- CB bài tiết 18: Tóm tắt VB tự sự
( Đọc lại và ghi nhớ những sự việc chính trong VB Sơn Tinh- Thủ Tinh)
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>
<i>So¹n: </i>
<b>A. Mục tiªu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: Các yêu cầu đối với tóm tắt một văn bản tự sự.</b></i>
<i><b> 2. Kỹ năng: </b></i>
- Đọc – hiểu, nắm bắt đợc toàn bộ cốt truyện của VB tự sự
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết
- Tóm tắt văn bản tự sự. phù hợp với yêu cu s dng.
- Rèn kỹ năng nhận thức, sự tự tin, quản lý thòi gian, trình bày 1 phút ...
<i><b> 3. T tëng: Gi¸o dơc ý thức học tập bộ môn một cách nghiêm túc.</b></i>
<b>B. Ph¬ng tiƯn:</b>
-Bảng phụ. SGK, chuẩn KTKN, t liệu tham khảo
HS; Ôn lại kiến thc TS ó hc lp 6, 7
<b>C. Phơng pháp:</b>
- Phơng pháp quy nạp, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm, động não...
<b>D. Nội dung - tiến trình:</b>
<i><b>I. ổn nh</b></i>
<i>Ngày dạy</i> <i>Lớp</i> <i>Sĩ số</i>
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
<i><b> *Đề: Nêu các cách xây dựng đoạn văn trong văn bản?</b></i>
<i><b> *Đáp án: Diễn dịch, qui nạp, song hành.</b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
Hoạt động của thầy và trò <b><sub>Nội dung bài học</sub></b>
<i>ở lớp 6. các em đã đợc học VB tự sự, Th</i>
<i>nào là VB tự sự?</i>
- VB có cốt truyên, nhân vật, chi tiết và các
sự việc tiêu biểu.
-Học sinh đọc ví dụ.
<i>? Kể tên các văn bản tự sự đã học từ đầu</i>
<i><b>năm n nay?</b></i>
- Tôi đi học, Trong lòng mẹ, lÃo Hạc, tức nớc
vỡ bờ
<i><b>? Khi học các văn bản này, cô giáo thờng</b></i>
<i><b>yêu cầu các em tóm tắt văn bản. Thông qua</b></i>
<i><b>kinh nghiệm của các em thì em hiểu tóm</b></i>
<i><b>tắt văn bản là gì?</b></i>
Ghi lại nội dung chính, nhân vËt chÝnh, sù
viÖc quan träng
<i><b>? Chọn câu trả lời đúng bi tp 2?</b></i>
<i>(b)</i>
<i><b>Từ gợi ý trên, em hiểu thế nào là tóm tắt</b></i>
<i><b>VB tự sự?</b></i>
HS đọc ghi nhớ 1
Gọi học sinh đọc vn bn.
<i><b>? Văn bản tóm tắt kể lại nội dung của văn</b></i>
<i><b>bản nào? Dựa vào đâu mà em biết?</b></i>
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh các nhân vật và sự
việc chính
<i><b>? Vn bản tóm tắt trên có nêu đợc nội dung</b></i>
<b>A. Lý thuyết</b>
<i><b>I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự</b></i>
<i><b>sự?</b></i>
<i><b>1. Phân tÝch ng÷ liƯu: Sgk </b></i>
- Ghi lại một cách ngắn gọn nội
dung chính, nhân vật chÝnh, sù viƯc
quan träng
<i><b>2. Ghi nhí: Sgk </b></i>
<i><b>II. Cách tóm tắt văn bản tự</b></i>
<i><b>sự(13p)</b></i>
<i><b>1, Nhng yờu cu đối với văn bản</b></i>
<i><b>tóm tắt</b></i>
<i><b>chính của văn bản khơng?</b></i>
<i> Nêu đợc</i>
<i><b>? Văn bản tóm tắt có gì khác so với văn bản</b></i>
<i><b>gốc? Về độ dài, lời văn, số lợng nhân vật ,</b></i>
<i><b>sự việc ?</b></i>
- văn bản gốc dài hơn, số lợng nhân vật và
<i><b>? Muốn viết đợc 1 văn bản tóm tắt theo em</b></i>
<i><b>phải làm những việc gì? những việc ấy</b></i>
<i><b>thực hiện theo trình tự nào ?</b></i>
HS th¶o luËn nhãm.
- Văn bản tóm tắt phải phản ánh
trung thành nội dung của văn bản
đợc tóm tắt.
<i><b>b, Ghi nhí: Sgk </b></i>
<i>2, Các bớc tóm tắt văn bản</i>
- Đọc tác phẩm, nắm nội dung.
- Xác định nhân vật chính; nhân vật
quan trọng, sự việc tiêu biểu.
- Sắp xếp theo trật tự hợp lí
- Viết bằng lời văn của mình.
<i><b>3. Ghi nhớ: SGK</b></i>
IV. Củng cố
<i><b>-?Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?</b></i>
<i>? Các bớc tóm tắt văn bản tự sự?</i>
<i><b>V. Hớng dẫn</b></i>
<b>- Nm c cách tóm tắt văn bản tự sự</b>
- Tập tóm tắt các văn bản tự sự đã học
- Chuẩn bị bài: Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>
<i>So¹n: TiÕt: 19</i>
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: Các yêu cầu đối với tóm tắt một văn bản tự sự.</b></i>
<i><b> 2. Kỹ năng: </b></i>
- Đọc – hiểu, nắm bắt đợc toàn bộ cốt truyện của VB tự sự
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết
- Tóm tắt văn bản tự sự. phù hợp với yờu cu s dng.
- Rèn kỹ năng nhận thức, sự tự tin, quản lý thòi gian, trình bày 1 phút ...
<i><b> 3. T tëng: Gi¸o dục ý thức học tập bộ môn một cách nghiêm túc.</b></i>
<b>B. Phơng tiện:</b>
- Bảng phụ, phấn mầu
- SGK, vở ghi chép
<b>C. Phơng pháp</b>
- Phng phỏp quy nạp, luyện tập thực hành. động não, thảo luận nhóm...
<b>D. Ni dung - tin trỡnh:</b>
<i><b>I. n nh: </b></i>
<i><b>Ngày giảng</b></i> <i><b>Lớp</b></i> <i><b>Sĩ số</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
-Việc chuẩn bị bài của HS
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
-Học sinh đọc và xác định
yêu cầu của bài tập
<i><b>? Bản liệt kê đã nêu đầy đủ</b></i>
<b>II. LuyÖn tËp:</b>
<b>1. BT1:</b>
<i><b>các sự việc tiêu biểu và nhân</b></i>
<i><b>vật quan trọng cha ?</b></i>
<i><b>? Sắp xếp lại theo thứ tự hợp</b></i>
<i><b>lí</b></i>
<i><b>? Tóm tắt văn bản khoảng 10</b></i>
<i><b>dòng</b></i>
HS thảo luận theo nhóm bàn
HS c bi tp
<i><b>? Nêu các sự việc tiêu biểu,</b></i>
<i><b>các nhân vật quan trọng?</b></i>
<i><b>? Muốn tóm tắt văn bản phải</b></i>
<i><b>sắp xếp ý nh thế nào?</b></i>
<i><b>? Trong s vic chớnh thứ 2</b></i>
<i><b>cần tách ra các sự việc nhỏ</b></i>
<i><b>nào để tóm tắt cho đầy đủ</b></i>
<i><b>nội dung ?</b></i>
- cai lệ tới nhà chửi bới- chị
Dậu van xin- cai lệ sai ngời
trói anh Dậu- chị Dậu cự lại
thì bị đánh- cuộc chiến đấu
diễn ra và kết quả
Gọi HS đọc bài tập
Nhận xét, sửa cha
<i>? 2 văn bản khó tóm tắt ? vì</i>
<i><b>sao?</b></i>
<i><b>? Muốn tóm tắt phải làm gì?</b></i>
- bám vào diễn biến nội tâm
nhân vật
- Sắp xếp lại: b, a, d, c, g, e, i, h, k
- Văn bản tóm tắt: Lão Hạc là 1 ngời nơng dân nghèo,
có 1 ngời con trai,1 mảnh vờn và một con chó vàng.
Con lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại con
chó. Vì muốn giữ mảnh vờn cho con, lão đành phải
bán con chó mặc dù hết sức buồn bã và đau xót. Lão
mang tất cả tiền dành dụm đợc gửi ông giáo và nhờ
trông coi mảnh vờn. Cuộc sống mỗi ngày một khó
khăn, lão Hạc kiếm đợc gì ăn nấy và từ chối cả những
gì ông giáo giúp. Một hôm lão xin Binh T ít bả chó
nói là để giết con chó hay đến vờn. Ông giáo rất buồn
khi nghe Binh T kể chuyện ấy. Nhng rồi lão bỗng dng
chết, cái chết thật dữ dội. Cả làng khơng hiểu vì sao
lão chết, chỉ có Binh T và ông giáo hiểu thôi.
<b>BT2 </b>
<b>a)</b>
- Sự việc tiêu biểu: chị Dậu chăm sóc chồng ốm và
đánh lại cai Lệ và ngời nhà lí trởng để bảo vệ anh Dậu
- Nhân vật chính: chị Dậu
<i>b) Tãm t¾t:</i>
Anh Dậu bị ốm nặng cha kịp húp hớp cháo thì cai lệ
và ngời nhà lí trởng đã xơng đến quát tháo, chứi bới
om xòm đòi tiền su. Chị Dậu nhẫn nhục van xin nhng
tên cai Lệ không những không động lịng mà hắn cịn
<b>BT3</b>
2 văn bản khó tóm tắt vì đó là những văn bản trữ tình,
ít sự việc, chủ yếu miêu tả cảm giác và nội tâm nhân
vật.
<b>IV. Củng cố - Hớng dẫn:</b>
- Nêu các bớc tóm tắt văn bản
- Làm các BT còn lại
- Chuẩn bị bài
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>
<i>So¹n:</i> <i> </i>
<i> TiÕt thø 20 </i><b> </b>
<b> </b>
<b>A.Mơc tiªu: </b>
<i><b>1/ Kiến thức</b></i>
- Qua việc chấm chữa bài, giúp hs thấy được những ưu khuyết điểm của mình về việc
xây dựng đoạn văn, viết đoạn văn trên cơ sở những đơn vị kiến thức đã học về việc xây
dựng một văn bản tự sự.
<i><b>2/ Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng tạo lập văn bản
<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Giáo dục ý thức, tình cảm đúng qua nội dung yêu cầu của đề bài
<b>B. ChuÈn bÞ</b>
* GV : Chữa bài của học sinh -> thống kê những lỗi sai cơ bản của học sinh qua bài
viết -> phương ỏn sa li cho hs.
<b>C. Ph ơng Pháp</b> Thc hành – luyện tập
<b>D. Nội dung - tiến trình:</b>
<b>I. ổn định: </b>
<b>II. KiĨm tra:</b>
<b>III. Bµi míi:</b>
<i><b> *Giới thiệu: Nêu mục đích, ý nghĩa của giờ học</b></i>
<b> Đề bài: </b>
<i><b>A. Tìm hiểu đề</b></i>
Thể loại: Tự sự + Tả + Biểu cảm
Nội dung: Kể li kỷ niệm sâu sắc của mình
T liệu : trải nghiệm thực tế bản thân
<b>B. Nhận xét:</b>
<i><b>1.Ưu điểm: </b></i>
- Nm đợc phơng pháp, đúng thể loại tự sự .
- Mét số bài viết khá tốt: Khá (8A5), Hà, Quỳnh Anh, Tờng Vi (8A4)
- Kể ở ngôi thứ nhất.
<i><b>2.Nhợc điểm:</b></i>
- Một em cha biết chọn chuyện cho phù hợp để chứng tỏ mình đã khơn lớn (Tự ý thức
đợc việc mình làm)
- Nhiều em kể rất nhiều chuyện lan man, khơng biết chọn chuyện chính, sa vào liệt kê
nhiều sự việc, khơng biết để bản thân câu chuyện có ý nghĩa mình đã khơn lớn.
- Kể câu chuyện đơn điệu, nhạt nhẽo, cha biết xây dựng mâu thuẫn, để sự vic phỏt
trin ri gii quyt.
- Nhiều mở bài còn vụng.
- Còn sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Nhiều bài chữ xấu Đại , Đạt, Thắng, Đức
<b>III. Chữa cụ thể:</b>
Sai §óng
<b>1. Chính tả:</b>
- Câu truyện
- no việc nhà
- trói tai
-dổ cá
- nấu diêu
- suống nhà
- việc ra đình
- chả lời
- giặt song
- sem đồng hồ
- con chai của mẹ
<b>2. Câu - diễn đạt:</b>
- Dùng từ :
- câu chuyện, truyện đọc
- lo việc nhà, ăn no, lo lắng
- chói tai, chói chang, bị trói
- rổ cá
- nÊu riªu,
- xng nhµ
- việc gia đình, đi ra
- trả lời, giò chả
- giặt xong , làm xong
- xem đồng hồ
+ Mãn quµ thËt to
+ T©m hån réng lín
+ thêi tiÕt nãng bøc và bực bội
+ Tôi phải nghén những dòng nớc mắt
lại
- Cõu - din t
+ Những tiếng nói chuyện nho nhỏ
kèm với nhau tạo thành một làn sãng
nghe thËt trãi tai nhng cịng thËt thó vÞ.
+ tôi bỗng thấy một cảm xúc trào dâng
trong ngời
+ trong tôi những kỉ niệm thời thơ ấu,
lúc khôn lớn cũng là lúc chúng ta hiểu
ra cuộc sống rất tơi đẹp và nên thơ
+ chim bay lợn tung tng
- Món quà thật có ý nghĩa
- Tâm hồn rộng mở
- Thời tiết oi bức
- Tôi phải nén những dòng nớc mắt
- Những tiếng nói chuyện nho nhỏ, rì rầm
nh làn sóng.
- Trong tôi cảm xúc dâng trào
- Trong tôi những kỉ niệm thời thơ ấu thật
là p,
- chim chao liệng trên bầu trời
<b>IV. Củng cố - Hớng dẫn:</b>
- Đọc bài hay : Khá, Hà, Tờng Vi
- Chốt lại những yêu cầu cần phải nắm chắc khi làm văn theo thể loại
- Chuẩn bị bài : Miêu tả , biểu cảm trong văn tự sự.
<i>*) Thng kờ đểm:</i>
<i>Líp</i> <i>9 -10</i> <i>7 - 8</i> <i>5- 6</i> <i>3- 4</i> <i>1- 2</i>
<i>SL</i> <i>%</i> <i>SL</i> <i>%</i> <i>SL</i> <i>%</i> <i>SL</i> <i>%</i>
<i>8a4</i> <i> </i>
<i>8a5</i>
<b>E.Rót kinh nghiƯm:</b>
<i>So¹n: </i>TuÇn 6
<i>TiÕt thø 21- 22 </i>
Văn bản :
<i><b> 1. KiÕn thøc: </b></i>
- Những kiến thức bớc đầu về " ngời kể chun cỉ tÝch " An- ®Ðc -xen
- NghƯ tht kĨ chun, c¸ch tỉ chøc các yếu tố hiện thực và mộng tởng trong
tác phẩm
- Lịng thơng cảm cảm thơng đối với em bé bất hạnh
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>
- Đọc, hiểu, tóm tắt đợc tác phẩm
- Kỹ năng sống t duy phê phán, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị ...
<i><b>3. Thái </b></i>
- Lòng yêu thơng con ngời
<b>B. Phơng tiện:</b>
-Tranh ảnh minh hoạ, t liệu tham khảo
<b>C. Phơng pháp:</b>
- Phng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm, động não, phân tích, dạy học tích cực…
<b>D. Nội dung - tiến trình:</b>
<b>I. ổn định: </b>
<b>II. KiÓm tra:</b>
<i><b> *Y/c: - Những việc làm của lÃo Hạc trớc khi chết( t/cảm của lÃo với con trai + cái </b></i>
<i>chết của lÃo Hạc)</i>
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b> *Giới thiệu: Đan Mạch là 1 nớc nhỏ thuộc khu vực Bắc Âu, diện tích bằng khoảng</b></i>
1/8 diện tích nớc ta. An Đéc Xen là nhà văn nổi tiếng của nớc Đan Mạch với các truyện
viết cho trỴ em.
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> Ghi bảng
1 HS đọc chú thích *
GV: nhà nghèo, bố làm thợ giầy, ham thích văn thơ từ nhỏ,
đợc học hành rất ít, mồ cơi cha sớm, ít có tài kể chuyện, ớc
mơ trở thành nhà thơ, nhà soạn kịch nhng không thành.
- Nội dung các truyện : Lòng yêu thơng con ngời
- An - Đéc ... thực sự lừng danh với những mẩu chuyện cổ
tích. Đây là truyện ngắn viết theo kiểu h cấu của truyện cổ
tích. Những tp nổi tiếng của ơng là: Bộ quần áo mới của
<i>Hồng đế; chú lính chì dũng cảm, bầy chim thiên nga.</i>
GV: Hớng dẫn H đọc: Đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
GV đọc: từ đầu -> Cứng đờ ra
H2: Đọc tiếp theo đến " Về chầu thợng đế
H3: Đọc đoạn còn lại
GV: Nhận xét đánh giá việc đọc bài của H
GV: Cho H chú thích 2- 3- 4- 7- 8- 10- 11 SGk
H: Đọc các chú thích
<i><b>GV: H·y tãm t¾t vb " Cô bé bán diêm " bằng lời văn của</b></i>
<i><b>mình?</b></i>
H: Tóm tắt
ờm giao tha giỏ but, em bé bán diêm mồ côi mẹ, đầu
trần, chân đất đi trong đêm tối. Em không dám về nhà, sợ
bố mắng vì cả ngày khơng ván đợc que diêm nào. Các ngôi
nhà đều sáng đèn và sực nức mùi ngỗng quay. Em ngồi nép
trong góc tờng lãnh lẽo. trời lạnh đôi tay cứng đờ, em lấy
diêm ra quẹt để sởi cho đỡ rét. Que diêm đợc quẹt lên em
tởng nh mình đang ngồi trớc lị sởi. Em quẹt que thứ 2 bàn
ăn ngỗng quay hiện ra. Cây thông nô en xuất hiện sau
ngọn lửa của que diêm thứ 3. Và ngời bà đã hiện ra sau
que diêm thứ t. Rồi em que diêm tất cả que diêm trong bao
để giữ bà ở lại. Cuối cùng linh hồn em thoe bà bay lên trời.
Hôm mồng một tết, ngời ta phát hiện ra xác chết của em bé
có đơi má hồng và đôi môi đang mỉm cời giữa trời tuyết
lạnh.
<i><b>? Nếu chia văn bản thành 3 phần, em xác định các phần</b></i>
<i><b>nh thế nào ? Nội dung mỗi phần ?</b></i>
( 1- từ đầu….. đờ ra.
2- tiếp theo…. thợng đế
3- còn lại )
.
Gọi HS đọc đoạn 1
<i><b>Qua phần đầu cho em biết gia cảnh của cô bé bán diêm</b></i>
<i><b>có gì đặc biệt?</b></i>
H: Hồn cảnh gia đình và cuộc sống cảu em bé thật đang
thơng
+ Ngời bà hiền hậu thơng u cháu đã mất, lại mồ cơi
mẹ
<b>A. T×m hiĨu chung</b>
1, Tác giả ( 1805 -1875
)
- Nhà văn Đan Mạch,
ng-ời kể chuyện cổ tích nổi
tiếng của thÕ giíi
- Truyện của ông nhẹ
nhàng thấm đợm lòng
yêu thơng con ngời.
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
- Mét trong những truyện
xuất sắc nhất của tác giả.
<i><b>B. Đọc </b></i><i><b> Hiểu văn bản</b></i>
<i><b>2. Bố cục:</b></i>
3 phÇn
- Em bé đêm giao thừa
- Những lần quẹt diêm.
- Cái chết của em bé.
<i><b>3. Phân tích:</b></i>
+ Gia sản tiêu tán khơng cịn gì, em phải đi bán diêm để
kiếm sống và luôn phải nghe những lời mắng nhiếc chửi
rủa của ngời cha.
<i><b>Em cã suy nghÜ g× về hoàn cảnh của em bé bán diêm</b></i>
<i><b>qua 1 loạt chi tiÕt trªn?</b></i>
- Hồn cảnh sống tội nghiệp đáng thơng: Nghèo đói, mồ
cơi, thiếu văng tình u thơng sự chia sẻ, đồng cảm
<i><b>? Cô bé xuất hiện trong thời điểm đặc biệt nào? thời tiết</b></i>
<i><b>lúc đó ra sao ?</b></i>
- Đêm giao thừa, ngoài đờng phố rét buốt, tuyết rơi dày
đặc
- em bé đầu trần chân đất lang thang ngoài đờng em ngồi
nép vào 1 số tờng mong cho đỡ lạnh.
<i><b>? Thời điểm giao thừa tác động tới con ngời ?</b></i>
( Nghĩ đến gia đình sum họp đầm ấm, con ngời tràn đầy
niềm vui, hạnh phúc)
Đêm giao thừa giá mọi ngời xum vầy hạnh phúc trong ngôi
nhà của mình, cịn em lang thang cơ độc ngồi đờng phố.
Hơn nữa Đan mạch là nớc lạnh nhiệt độ có khi xuống tới
và chục độ dới không độ, tuyết rơi dầy đặc -> Diễn tả nỗi
khổ cực của em bé dờng nh tăng gấp bội lần
<b>? Cảnh tợng hiện ra trong đêm giao thừa ấy ?</b>
Trong nhà Ngoài đờng phố
<i> - Em bé đầu trần , chân đất, </i>
- Cửa sổ sáng rực. bụng đói, ngồi nép 1 góc tờng,
Sực nức mùi ngỗng quay mỗi lúc càng rét buốt hơn.
- Không bán đợc diêm,
khơng ai bố thí
<i><b>? Nghệ thuật kể chuyện có gì đặc sắc khi đặt 2 cảnh</b></i>
<i><b>cạnh nhau ? Tác dụng của cách kể chuyện đó ? </b></i>
( Tơng phản giữa cảnh sinh hoạt ấm cúng trong các ngơi
nhà với cảnh đơn độc, đói rét của cơ bé ngoài đờng – nêu
bật nỗi khổ cực, gợi niềm thơng cảm 1 em bé nhỏ nhoi, có
cuộc sống cay đắng thiếu tình u thơng, thiếu sự quan
tâm của cha, ln sống trong sợ hãi, đói nghèo, đau khổ
bất hạnh và cô độc
<i><b>Qua việc khắc hoạ h/ cảnh cô bé bán diêm tác giả đã bộc</b></i>
Niềm xót xa thơng cảm trớc số phận đau khổ của cô bé
bán diêm, của những kiếp ngời tội nghiệp trong xã hội.
Gọi đọc đoạn 2.
<i><b>? Cô bé quẹt diêm mấy lần?</b></i>
- 5 lần
<i><b>? Điều gì xảy ra sau mỗi lần quẹt diêm?</b></i>
Que diêm ch¸y, méng tëng hiƯn ra
<i><b>? Các mộng tởng hiện ra sau mỗi lần quẹt diêm là gì?</b></i>
- Lị sởi toả hơi nóng dịu dàng -> cảnh sáng sủa, ấm áp,
<i>thân mật mong ớc đợc sởi ấm trong mái nhà thân thuộc.</i>
- Bàn ăn, bát đĩa quí, con ngỗng quay: sang trọng, đầy
<i>đủ, sung sớng mong ớc đợc ăn ngon trong mái nhà</i>
thân thuộc.
- Cây thông nô en: ngày lễ tng bừng, vui tơi
mong đợc đón nô en trong ngôi nhà.
- Bà nội hiện về mỉm cời: mong đợc che chở, yêu thơng.
- Bà to lớn, đẹp đẽ, 2 bà cháu bay lờn tri: <i>ht au kh,</i>
<i>úi rột.</i>
- Hoàn cảnh sống: må c«i
mĐ, nghÌo tóng
- Đi bán diêm trong đêm
- Hình ảnh tơng phản- em
bé nhỏ nhoi, cơ độc, đói
rét, rất đáng thơng.
<i><b>3.2, Nh÷ng lần quẹt</b></i>
<i><b>diêm của em bé:</b></i>
- Ln 1: Lò sởi - Ước mơ
đợc sởi ấm
-Lần 2: bàn ăn - Khao
khát đợc ăn ngon
- Lần 3: - Cây thông nô
en -> Mong ớc đợc vui
chơi
- Lần 4: - Ngời bà hiện ra
-> Khát khao đợc yêu
th-ơng
<i><b>? Đó là những cảnh tợng ra sao? Qua đó em bé có</b></i>
<i><b>những mong ớc gì?</b></i>
Tất cả những h/ả đó đều hiện ra dới a/sáng của những lần
quẹt diêm -> Tất cả chỉ là mộng tởng
<i><b>? Các mộng tởng đó diễn ra có hợp lí khơng? Vì sao?</b></i>
<i><b>(Đầu tiên là lò sởi. Vì sao vậy?</b></i>
- Lỳc ấy em đang rét buốt, đôi bàn tay cứng đờ ra em cần
đợc sởi ấm. Và em đã đánh liều quẹt 1 que diêm, tởng
chừng nh đang ngồi trớc lò sởi trong mộng tởng của em.
Còn hiện thực chỉ là 1 que diêm quẹt lên giữa mênh mơng
gió rét, nhng mộng đẹp đẽ và ấm áp biết bao. và cái lò sởi
ở đây chỉ là mơ ớc của em bé bất hạnh mong đợc sởi ấm
trong đêm giao thừa cô đơn, giá lnh
<i><b> Quẹt que diêm thứ 2 là 1 bàn ăn thịnh soạn hiện ra. Sao</b></i>
<i><b>lại là bàn ăn?</b></i>
Vỡ phự hp với nhu cầu của em bé sau cái rét là cái đói,
suốt cả ngày em đi bán diêm khơng đợc ăn gì, và vào cái
thời khắc giao thừa em bé nào lại khơng nhứ đến 1 mâm cỗ
gia đình ấm cúng. Bàn ăn hiện ra nh 1 điều tự nhiên tất yếu
đối với em bé lúc này
Vì là ớc mơ nên bàn ăn hiện ra rất sang trọng nhng rất
ngộ nghĩnh trẻ thơ và thú vÞ biÕt bao
<i><b>Quẹt que diêm thứ 3 là h/ả cây thông nô en hiện ra. Điều</b></i>
<i><b>này đối với em bé bán diêm có hợp lí và tự nhiên khơng?</b></i>
H: Sau ớc mơ đợc sởi ấm, đợc ăn no, đối với trẻ em là vui
Chỉ có điều đây là cây thông mơ ớc trong mộng tởng
của em và trang trí lộng lẫy hơn cây mà em thấy qua cửa
kính của 1 nhà buôn giµu cã
Hàng ngàn ngọn nến rực sáng để rồi diêm tắt hàng ngàn
ngọn nến bay lên thành những ngôi sao trên trời.
Đây là chi tiết thú vị, vừa bay bổng lãng mạn, vừa gợi cho
em nhớ đến ngời bà hiền hậu duy nhất cảu mình
<i><b>GV: Qt que diªm thø t em bé thấy ngời bà yêu quí.</b></i>
<i><b>Điều này có phù hợp bới qui luật phát triển nội tâm của</b></i>
<i><b>cô bé bán diêm không?</b></i>
H: c m c si m, n no, vui chơi rồi đến khát khao
đợc yêu thơng đợc sống trong tình bà cháu. Những ngọn
nến bay lên biến thành những ngơi sau trên trời nhớ đến bà
em nhìn thấy rõ ràng bà đang mỉm cời với em ngay lập tức
em đã reo lên và thiết tha xin với bà "cho cháu đi với". Bởi
chỉ có ở với bà em mới đợc sung sớng. Trong mộng tởng
em đã xin với bà chỉ duy nhất 1 điều ấy, bởi bà chính là
nguồn t/a sởi ấm tâm hồn trẻ thơ mà cô đơn của em lúc
này. Nhng rồi que diêm phụt tắt ảo ảnh biến mất thật xót
xa.
GV: Cuối cùng cả hai ba cháu cùng bay lên để về chầu
chầu thợng đế - Đến nơi
khơng cịn buồn đau đói
khổ
đã quẹt tất cả những que diêm còn lại trong bao. Thế là
cảnh huy hoàng rực rỡ hiện ra trớc mắt em. Một mộng
t-ởng thật đẹp và thánh thiện của tuổi thơ đã đến với em toả
sáng tâm hồn em. đa em về thế giới vĩnh hằng cùng ngời
bà u q)
<i><b>? Trong nh÷ng méng tëng Êy, cã méng tëng nào gắn</b></i>
<i><b>với thực tế, còn mộng tởng nào thuần tuý chỉ là mộng </b></i>
<i><b>t-ởng?</b></i>
- Thực tế: lò sởi , bàn ăn,, cây thông.
- Mng tng: Con ngỗng quay nhảy ra khỏi đĩa, 2 bà cháu
bay lên tri.
<i><b>? Tại sao em bé lại có những mộng tởng nh thÕ?</b></i>
- Nã kh«ng thĨ cã thùc víi em….
<i><b>? Điều gì xảy ra sau mỗi lần que diêm tắt ?</b></i>
- Hiện thực phũ phàng: Cơ đơn , đói rét…
<i><b>? Sự sắp đặt đan xen mộng tởng và hiện thực nh thế để</b></i>
- Làm nổi rõ ớc mong hạnh phúc chính đáng của em bé và
thân phận bất hạnh của em. Cho thấy sự thờ ơ, vô nhân đạo
của xã hội với ngời nghèo.- Ta thấy nỗi xót xa của tác giả
với em bé. Nhà văn thấu hiểu lòng con trẻ nghèo khổ, cơ
đơn khao khát gì
<i><b>? Qua những lần quẹt diêm ấy, em bé khao khát những</b></i>
<i><b>điều g× ? </b></i>
<i><b>? Theo em trong lần quẹt diêm thứ 5, em bé cùng bà bay</b></i>
<i><b>lên trời </b></i>“chẳng cịn đói rét buồn đau nào đe doạ họ
<b>nữa Điều đó có ý nghĩa gì ?</b>”
<b>Cho HS th¶o ln</b>
- Cuộc sống trên thế gian chỉ là đói rét , buồn đau với ngời
nghèo khổ. Chỉ có cái chết mới giải thoát đợc nỗi bất hạnh
của họ. Hạnh phúc chỉ có đợc ở thợng đế – Xã hội lạnh
lùng thiếu tỡnh thng.
<i><b>Em có cảm nhận ntn về những ớc mơ mộng tởng của cô</b></i>
<i><b>bé bán diêm?</b></i>
Ước mơ giản dị ngây thơ gắn liền với tuổi thơ trong sáng
và nhân hậu của em
<i><b>Nghệ thuật nào xây dựng những mộng tởng của cô bé</b></i>
<i><b>bán diêm?</b></i>
Xây dựng mộng tởng phù hợp với hoàn cảnh sống và tâm lí
của nhân vật
- Khéo léo đan xen giữa hiện thực và mộng tởng. Kết hợp
tự sù, t¶, biĨu c¶m
<b>1 HS đọc</b>
? Truyện có kết thúc nh thế nào ?
- Cái chết của em bé
<i><b>?Vì sao em bé chết? Đó là 1 cái chết ra sao ?</b></i>
- Cái chết thơng tâm
<i><b>? Thỏi ngi đời khi nhìn thi thể em bé? Điều đó nói</b></i>
<i><b>cái gì ?</b></i>
- Thái độ lạnh lùng thờ ơ- Cả xã hội vơ tình trớc cái chết
của 1 em bé nghèo khổ.
<i><b>? Có ý kiến cho rằng chỉ có tác giả mới giành tình thơng</b></i>
<i><b>cho em bé. Điều đó thể hiện trong đoạn cuối. Em có</b></i>
<i><b>đồng ý khơng ? Hãy chứng minh?</b></i>
- Tình thơng khiến tác giả miêu tả thi thể em bé với đôi
má hồng, đôi môi đang mỉm cời (đẹp, ngây thơ, hồn nhiên
- Em bé khao khát tình
thơng, niềm vui đợc sống
hạnh phúc, no m
-> Ước mơ giản dị, trong
sáng
- Kể chuyÖn khÐo léo
đan xen giữa hiện thực và
mộng tởng
nh tiên đồng, ngọc nữ.> < với gió lạnh, trời xanh với thái
độ của mọi ngời.=> Tác giả nhìn thấy cảnh huy hồng mà
2 bà cháu bay lên trời đón lấy niềm vui đầu năm)
<i><b>? Nhng kÕt trun vÉn lµ bi kịch. Kết truyện gợi cho em</b></i>
<i><b>những suy nghĩ gì vỊ sè phËn ngêi nghÌo khỉ trong x·</b></i>
<i><b>héi cị ?</b></i>
- Bất hạnh, xà hội thờ ơ ,bỏ rơi
<i><b>? Em có muốn kết thúc truyện khác khơng ? vì sao?</b></i>
<i><b>? Em thấy tác giả sử dụng các phơng thức biểu t no</b></i>
<i><b>trong vn bn?</b></i>
<b>- Tự sự, miêu tả, biểu c¶m </b>
<i><b>? Chúng đợc vận dụng theo cách nào? Tìm 1 ví dụ tiêu</b></i>
<i><b>biểu?</b></i>
- Kết hợp đan xen- lần quẹt diêm3, kết truyện
<i><b>? Có gì đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện?</b></i>
( KÕt cÊu theo lèi > < đan xen thật và ảo, trí tởng tợng bay
bổng, tình tiÕt diƠn biÕn hỵp lÝ )
<i><b>? Đọc văn bản, em nhận xét đợc điều gì về xã hội và con</b></i>
<i><b>ngời mà tác giả muốn nói?</b></i>
- ThÕ gian l¹nh lùng, không có chỗ no ấm, niềm vui và
hạnh phúc cho trẻ thơ nghèo khổ.
<i><b>? T ú em hiu gỡ về tấm lịng nhà văn dành cho trẻ</b></i>
<i><b>thơ?</b></i>
Xót thơng, đồng cảm, bênh vực
<b>HS đọc ghi nhớ .</b>
<i><b>? Tại sao tác giả lại dành dung lợng lớn của truyện để</b></i>
<i><b>miêu tả các lần quẹt diêm của em bé?</b></i>
( Thấu hiểu nỗi khát khao của trẻ em nghèo khổ: khát khao
tình thơng, niềm vui, hạnh phúc gia đình nhng khơng có
đ-ợc chút xíu mà kẻ khác phung phí trong đêm giao thừa –
Em tìm đến mộng tởng nhng sự lạnh lùng của ngời đời đã
dụi tắt hơi ấm, niềm vui trong mộng tởng của em.- TG dồn
tình thơng, nỗi xót xa lên ngịi bút khi miêu tả những lần
quẹt diêm)
<i>? Theo em, truỵên kết thúc ở chỗ </i>“<b>Họ đã về chầu thợng</b>
<b>đế” có làm giảm đi cái hay của truyện khơng? Vì sao ?</b>
<i><b>? Hình ảnh chi tiết nào trong truyện làm em cảm động</b></i>
<i><b>nhất ? Vì sao ?</b></i>
<i><b> ? Câu chuyện muốn nhắn nhủ ngời đọc điều gì?</b></i>
( Dành tình thơng cho trẻ em bất hạnh)
<i><b>? Theo em trong xà hội ta ngày nay, trẻ em cũng phải có </b></i>
<i><b>trách nhiệm với ngời lớn và xà hội. Cần chú ý điểm gì ?</b></i>
<b>4. Tổng kết</b>
<i><b>4.1. Nội dung</b></i>
- Lòng thơng cảm sâu
sắc với một em bÐ bÊt
h¹nh
4.2. NghƯ thuËt
- Miêu tả rõ nét cảnh
ngộ và nỗi khổ của em bé
bằng chi tiết, h/ảnh đối
lập
- S¸ng tạo trong cách kể
chuyện
- Sắp xếp trình tự sv hợp
lí -> k.häa t©m lÝ nh©n
vËt.
4.3. Ghi nhí: SGK/68
<i><b>C. Luỵên tập:</b></i>
<b>IV.Củng cố -Hớng dẫn:</b>
- Học thuộc ghi nhớ.
- Tập tóm tắt truyện. Ghi lại cảm xúc của mình về một vài chi tiết NT tơng phản
trong đoạn trích.
- Hiểu các nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: Đánh nhau với cối xay gió.
<b>E. Rút kinh nghiÖm:</b>
<i> Tiết thứ 23 </i>
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b> 1. KiÕn thøc:</b></i>
<b> - Hiểu đợc th no l tr t, thỏn t.</b>
- Đặc điểm và cách dùng trợ từ và thán từ trong các trờng hợp giao tiếp cụ thể.
<i><b>2. Kĩ năng. </b></i>
- Rèn cho HS biết cách sử dụng trợ từ, thán từ cho phù hợp trong nói và viết
- Kĩ năng t duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, qu¶n lý thêi gian
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục cho HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức bảo vệ sự giàu đẹp và
trong sáng của tiếng Việt.
<b>B. Ph¬ng tiÖn:</b>
- Bảng phụ, phấn mầu, tài liệu tham khảo
- HS c trc bi
<b>C. phơng pháp:</b>
- Phng phỏp quy np, luyn tập thực hành.
- Chia nhóm, động não, trình bày một phút ...
<b>D. Nội dung - tiến trình:</b>
<b>I. ổn định: Kiểm tra s s</b>
<i>Ngày giảng</i> <i>Lớp</i> <i>Sĩ số</i>
<b>II. Kiểm tra:</b>
<i><b> *Đề: Thế nào là từ ngữ địa phơng và biệt xã hội? Lấy ví dụ ? Khi sử dụng cần lu ý </b></i>
<i>gì ?</i>
<i><b> *Đáp án: Trả lời theo phần ghi nhí SGK</b></i>
<b>III. Bµi míi:</b>
<i><b> *Giới thiệu: Trong Tiếng Việt có những từ khơng tham gia thành phần câu, thành</b></i>
phần cụm từ, không làm phơng tiện liên kết mà biểu thị mối quan hệ ngời nói- điều đợc
nói trong câu….
Hoạt động của thầy và trị Nội dung
-
Học sinh đọc ví dụ.
<i><b>§äc VD SGK 65. H cả lớp quan sát chỉ ra</b></i>
<i><b>điểm giống và khác nhau về ý nghĩa giữa 3</b></i>
<i><b>câu trên?</b></i>
*Giống nhau:
C 3 cõu trờn u thụng bỏo một sự việc: Nó ăn
2 bát cơm
<i>* Kh¸c nhau:</i>
+ Câu: "Nó ăn 2 bát cơm " Chỉ thơng báo sự
việc đã diễn ra 1 cách khách quan khơng có ý
nghĩa nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đối với
sự việc nh 2 câu cịn lại
+ Câu: " Nó ăn những 2 bát cơm" do có từ
“những” đi kèm " 2 bát cơm " biểu thị ý nhấn
mạnh, đánh giá của ngời nói về việc" ăn 2 bát
cơm" là nhiều so với b/ thờng
+ Câu " Nó ăn có 2 bát cơm" Bởi từ " có " đi
kèm " 2 bát cơm" có ý nghĩa nhấn mạnh b. thị
thái độ đối với việc ăn 2 bát cơm là ít so với
<i><b>GV: VËy nh÷ng tõ " Nh÷ng , cã " ®i kèm</b></i>
<b>A. Lý thuyết</b>
<i><b>I. Trợ từ:</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liÖu</b></i>
- Những: Nhấn mạnh, đánh giá ăn
nhiều
<i><b>những từ ngữ " 2 bát cơm" trong câu để</b></i>
<i><b>nhằm mục đích gì?</b></i>
- Để nhấn mạnh ý và biểu thị thái độ đánh giá
của ngời nói đối với sự việc đợc nói đến trong
câu -> Trợ từ
<i><b>Em hiểu trợ từ là gì?</b></i>
- 1 HS đọc ghi nhớ
Gọi HS đọc ví dụ
<i> ? Các từ </i>“ <b>này , a , vâng</b>”<i><b> biểu thị điều gì ? </b></i>
<i> ? Từ a còn biểu thị thái độ nào khác</i>“ ”
<i><b>không ?</b></i>
( Vui mừng :A! Mẹ đã về.)
<i>? Trong những từ trên, từ nào dùng để gọi</i>
<i><b>đáp, từ nào biểu lộ tình cảm, cảm xúc?</b></i>
( A: thái độ
Này, vâng: gọi đáp )
? Tìm thêm những từ khác dùng để biểu thị
<i><b>thái độ, hay gọi đáp ?</b></i>
( a, ôi, than ôi, ái, ô hay, ơi , vâng , dạ, ừ…..)
- Từ gọi đáp cịn gọi là hơ ngữ
? Những từ này thng ng v trớ no trong
<i><b>cõu?</b></i>
( đầu câu )
<i><b>? Lựa chọn câu trả lời đúng ở bài tập 2?</b></i>
<i>( a )</i>
GV: Các từ đó có thể 1 mình tạo thành câu đặc
biệt, có thể làm thành phần biệt lập của câu
(khơng có quan hệ ngữ pháp với thành phần
khác); đứng đầu câu.
<i><b>? Nh thÕ nào là thán từ? có những loại thán</b></i>
<i><b>từ nào?</b></i>
Gọi HS đọc ghi nhớ.
? Đặt 3 câu có 3 thán từ: ơi, ừ,ơ<i><b>…</b></i>
- Ơi! Buổi sáng tuyệt đẹp.
- ừ !Cái áo này đẹp đấy .
- Ơ ! Mình tởng cậu đi rồi chứ .
Gi HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
<i><b> Vì sao những từ cịn lại khơng phải là trợ</b></i>
<i><b>từ ?</b></i>
<i>Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bi tp</i>
Cho HS lm bi theo nhúm.
<i><b>? Muốn tìm thán từ thì căn cứ các dấu hiệu</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
Cho HS làm bài theo nhóm.
<i><b>những, có -> trợ từ</b></i>
<i><b>3. Ghi nhớ: Sgk T</b></i>
<i><b>II. Thán từ :</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu Sgk T</b></i>
- Ny : Gây sự chú ý của ngời đối
thoại.(gọi)
<i>- a : Thái độ tức giận hoặc vui</i>
mừng.
- Vâng : lễ phép (đáp )
<b> -> Thán từ</b>
<i><b>3. Ghi nhí: Sgk T</b></i>
<i><b>II. Lun tập:</b></i>
<b>1.BT1: Trợ từ</b>
a, c, g ,i
<b>2. BT 2: Giải thích nghĩa của trợ từ</b>
a, lấy: không có nhấn mạnh
c, cả : nhấn mạnh ăn quá mức bình
thờng.
<b>2. BT3 :Tìm thán từ</b>
a, này - à d, chao «i
b, Êy e, hìi ơi
c, vâng
<b>BT5 : Đặt câu có thán từ</b>
<b>- ái ! Đau quá !</b>
- Vâng ! Em biết ạ.
<b>BT6: nghĩa câu tục ngữ</b>
a, ngha en : Dùng thán từ gọi
đáp biểu thị sự lễ phép.
IV.Cđng cè -Híng dÉn:
- Häc thc ghi nhí
- Hiểu các nội dung bài học
- Làm các BT còn lại
- Chuẩn bị bài: Tình thái từ.
<b>E. Rút kinh nghiÖm:</b>
<i>---</i>
<i>Soạn: </i>
<i>TiÕt thứ 24 </i>
:
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1 Kiến thức:</b></i>
- Vai trò của yếu tố tả, kể, biểu cảm trong một văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố này trong một văn bản tự sự.
- Sự k.hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong vb tự sự
<i><b>2 Kĩ năng. </b></i>
- Nhn ra v phân tích đợc tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
một văn bản tự sự.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự.
- Kỹ năng ra quyết định, t duy sáng tạo, nhận thức ...
<i><b>3 Thái </b></i>
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập, có trách nhiệm với bài học.
B. Phơng tiện:
- Bảng phụ, phấn mầu
- SGK, SGV, chuẩn KTKN
<b>C. phơng pháp</b>
- Phơng pháp quy nạp, luyện tập thùc hµnh.
- KT động não, trình bày một phút, hồn tất một nhiệm vụ ...
<b>D. Nội dung - tiến trỡnh:</b>
<b>I. n nh:</b>
<i>Ngày giảng</i> <i>Lớp</i> <i>Sĩ số</i>
<b>II. Kiểm tra:</b>
KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS
<b>III. Bµi míi:</b>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
Hoạt động của thầy và trò <b><sub> Nội dung</sub></b>
-Học sinh đọc bài tập
<i><b>Đọc phần trích trong sgk? Đây là đoạn văn tự sự,</b></i>
<i><b>đúng hay sai?</b></i>
đây là đoạn văn tự sự.
thảo luận nhóm bàn
<i><b>GV: Đoạn văn kể lại chuyện gì?</b></i>
<b>A. Lý thuyết</b>
<i><b>I. Sự kết hợp các yếu tố kể,</b></i>
<i><b>tả và biểu lộ tình cảm</b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự:</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu: </b></i>
- Đoạn trích trong vb
" Trong lßng mĐ"
- Kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật tôi
với ngời mẹ sau bao ngy xa cỏch
<i>? Trong đoạn trích trên tác giả kể lại những sự việc</i>
<i><b>nào?</b></i>
( Cuc gp g gia “ tôi” với mẹ đầy cảm động)
<i><b>? Sự việc ấy đợc kể lại bằng những chi tiết nhỏ nào?</b></i>
( Mẹ tôi vẫy tôi; tôi chạy theo xe chở mẹ; mẹ kéo tơi
lên xe; tơi ồ khóc; mẹ khóc theo; tôi ngồi bên mẹ
ngả vào cánh tay mẹ, quan sát gng mt m.)
<i><b>? Tìm các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn ?</b></i>
<i><b>( dùng bảng phụ)</b></i>
(a, miêu tả :Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả
chân lại, mẹ tôi không còm cõi, gơng mặt vẫn tơi
sáng.
b, biểu cảm : hay tại sựsung túc
(suy nghĩ )
+ Tôi thấy lạ thờng (cảm nhận )
+ Phải bé lại. ( <i>c¶m tëng ) )</i>
<i><b>? Vì sao em biết đó là các yếu tố miêu tả , biểu</b></i>
<i><b>cảm ?</b></i>
( Chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân
vật, hành động, bày tỏ cảm xúc thái độ
<i>? Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen với tự sự?</i>
<i><b>Lấy ví dụ đoạn rõ nhất ?</b></i>
( tôi ngồi lạ thờng )
<i>? Nu tc b ht cỏc yếu tố miêu tả, biểu cảm hoặc</i>
<i><b>chỉ có các yếu tố này thì đoạn văn sẽ nh thế nào ?</b></i>
( Đoạn văn khô khan, không gây xúc động cho ngi
c( b miờu t , biu cm )
- Đoạn văn không còn sự việc, nhân vật, không có
chuyện ( bá tù sù ) )
<i>? Vậy theo em, phơng thức biểu đạt chủ yếu trong</i>
<i><b>đoạn văn trên là gì ? </b></i>
( tù sù )
<i>? Ngoµi tù sù, ngời ta còn dùng miêu tả, biểu cảm.</i>
<i><b>Vậy vai trò của miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự?</b></i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ
1 học sinh đọc bi tp
<i>? Tìm 1 số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả</i>
<i><b>và biểu cảm trong 2 văn bản tôi đi học và lLÃo</b></i>
<i><b>Hạc ?</b></i>
Chia 2 nhóm- mỗi nhóm làm 1 văn bản.
Gi HS c v xỏc nh yờu cu ca bài tập
động của chú bé Hồng với
mẹ .
=> C¸c y/tè MT, BC đan
xen với các y/tố tự sự.
- Phng thc biểu đạt chính
là tự sự.
- Vai trß:
+ Yếu tố miêu tả giúp cho
sv đựơc kể thêm sinh động
+ Yếu tố biểu cảm giúp cho
câu chuyện thêm ý nghĩa,
sâu sắc.
<i><b>2. Ghi nhớ: Sgk </b></i>
<b>B. Luyện tập:</b>
<b>1. BT1:</b>
Tôi đi học
- Sau 1 håi trống. lòng
tôi. trong các lớp ..
“ <i>Lão Hạc”: “Chao ôi !…</i>
dần dần ngời đọc hình
dung rõ ràng diễn biến sự
<b>2. BT 2:</b>
<i><b>? ở đề này yêu cầu miêu tả những chi tiết nào ? kết</b></i>
<i><b>hợp biểu cảm ra sao?</b></i> theo trình tự khơng gian từxa tới gần :Vóc ngời, dáng
đi, mái tóc, gơng mặt, nụ
c-ời, quần áo, hành động lời
nói, cử chỉ ngơn ngữ.
IV.Cđng cè - Híng dÉn:
- Häc thc ghi nhí - HiĨu c¸c néi dung bài học
- Làm các BT còn lại- Chuẩn bị bài Soạn Đánh nhau với cối xay gió
<b>E. Rút kinh nghiƯm:</b>
<i> </i><b>tuan 7</b>
<i>So¹n: 5/10 </i>
<i> TiÕt thø 25 - 26 </i>
Văn bản
(Trích <i>Đôn Ki-hô-tê )</i>
<i> XÐc-van-tÐt</i>
<i><b> 1. KiÕn thøc: </b></i>
- Đặc điểm thể loại truyện víi nh©n vËt, sù kiƯn, diƠn biÕn trun qua mét đoạn
trích tác phẩm Đôn Ki- hô- tê
- ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van- tét đã góp phần và văn học nhân
loại: Đơn Ki-hụ- tờ v Xan-chụ Pan-xa
<i><b>2. Kĩ năng.</b></i>
- Nắm bắt diễn biến của các s kin trong đoạn trích
- Chỉ ra đợc những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật đợc miêu tả
trong đoạn trích.
- RL Kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng xác định giá trị
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục cho học sinh có nhận thức, hành động đúng trong cuộc sống.
<b>B. chuẩn b</b>
-Tranh ảnh minh hoạ, t liệu tham khảo
- HS: Soạn bài, học bài cũ
<b>C. phơng pháp</b>
- Phng phỏp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực…
- KT trình bày 1 phút, động não ...
<b>D. Nội dung - tin trỡnh:</b>
<b>1. n nh: </b>
<i>Ngày giảng</i> <i>Lớp</i> <i>Sĩ sè</i>
<b>2. Kiểm tra *Đề: Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu đợc tác giả An-đéc-xen sử</b>
<i>dụng thành cơng trong truyện Cơ bé bán diêm là gì ?Phân tích 1 vài dẫn chứng để</i>
<i>chứng minh?</i>
<i><b> *Đáp án: Đan xen hiện thực và mộng tởng, kết hợp phép tơng phản (d/ c)</b></i>
<b>3. Bài míi:</b>
<i><b> *Giới thiệu: Tây Ban Nha là đất nớc ở phía tây châu âu, đất nớc của những chiếc</b></i>
cối xay gió với những truyện kiếm hiệp vào thời đại phục hng(T K 14-16), đất nớc này
đã sản sinh ra 1 nhà văn vĩ đại Xéc-van- tét với tác phẩm bất hủ
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> Ghi bảng
1 HS đọc chỳ thớch *
GV giới thiệu ảnh nhà văn.
- Gii thiu vị trí đoạn trích: Phần I- chơng 8 “ cuộc gặp gỡ
rùng rợn quá sức tởng tợng giữa hiệp sĩ dũng cảm Đơn- ki
hơ- tê với những cối xay gió và những sự việc khác đáng ghi
nhớ”. Đây là đoạn mở đầu chuyến đi lần 2, thất bại và bi hài
nhất.
HD đọc : chú ý ngôn ngữ đối thoại, giọng hài hớc.
GV đọc mẫu- 2 HS đọc.
Chó ý c¸c tõ khã ë chó thÝch 1, 2, 6, 7, 9, 10, 12.
<i><b>? truyện kiếm hiệp :</b></i>“ ” Truyện về cuộc đời và sự nghiệp của
những hiệp sĩ. Truyện kiếm hiệp hiện đại gọi là truyện
ch-ởng.
<i><b>cèi xay giã :</b></i>
“ ” cối xay hoạt động bằng sức gió thổi quay các
cánh quạt.
Gäi 1HS tóm tắt văn bản.
<i><b>? Xỏc nh 3 phn ca on trích theo trật tự diễn biến </b></i>
<i><b>tr-ớc, trong và sau khi Đơn-ki- hơ tê đánh nhau với cối xay</b></i>
<i><b>gió?</b></i>
®1: từ đầu. không cân sức
đ2 : tiếp. nửa vai
đ3 : còn lại
<i>GV gii thiu ngun gc xut x ca nhõn vật: Ki- ha- đa là</i>
<i>? Đọc những câu nói và trả lời của Đôn ki hô tê khi ông ta</i>
<i><b>nhìn thấy những chiếc cối xay gió?</b></i>
( Nhng tên khổng lồ ghê gớm chuẩn bị đánh nhau)
<i><b>? Qua những câu nói đó em thấy Đôn</b><b>…</b><b>suy nghĩ và</b></i>
<i><b>chuẩn bị hành động có giống với ngời bình thờng khơng?</b></i>
<i><b>vì sao ?</b></i>
( khơng- vì đọc q nhiều truyện kiếm hiệp - đầu óc mê
muội nên nhìn, nghe quan sát thực tế là liên tởng đến những
sự việc và câu chuyện trong sách kiếm hiệp)
<i>? Căn cứ vào lời nói của ụn<b></b><b>. em thy mc ớch ca</b></i>
<b>A. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>
- Xéc-van-téc (1547
-1616)
Là nhà văn nổi tiếng
của Tây Ban Nha (TK
XVI XVII).
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
- Trích từ tiểu thuyết
Đôn ki hô - tê.
<b>B. Đọc- Hiểu văn</b>
<b>bản</b>
<i><b>1. Đọc </b></i><i><b> chó thÝch.</b></i>
<i><b>2. Bè cơc:</b></i>
- Cách nhìn và nhận
định về cối xay gió
- Thái độ và hành
động của mỗi ngời.
- Quan niệm và cách
xử sự của mỗi ngời
<i><b>3. Phân tích:</b></i>
<i><b>cuéc giao tranh ở đây là gì? tốt hay xấu?</b></i>
( Cuc chin u chính đáng, quét sạch giống xấu xa)
<i>? Lí tởng chiến đấu của Đơn<b>…</b><b> là gì ?</b></i>
<i> (tèt)</i>
- Gọi HS đọc đoạn 2
<i><b>? Trận đánh của Đôn</b><b>…</b><b> diễn ra với kết quả nh</b><b> thế nào ?</b></i>
( Ngọn giáo gãy tan tành, ngời ngựa văng ra xa, ngời nằm
khơng cựa quậy, ngựa toạc nửa vai)
<i><b>? T×m những chi tiết thể hiện sự dũng cảm của Đôn</b><b></b><b> khi</b></i>
<i><b>lao vào cuộc giao tranh không cân sức?</b></i>
<i><b>? B tht bại, Đơn</b><b>…</b><b> lí giải điều đó nh</b><b> thế nào?</b></i>
<i><b>? Cảm giác của em nh thế nào khi thấy Đôn </b><b>…</b><b> đánh</b></i>
<i><b>nhau với cối xay gió và lí giải sự thất bại? Vì sao?</b></i>
( Buồn cịi – hành động ngớ ngẩn, đầu óc hoang tởng, điên
rồ)
<i><b>? Trên thực tế có cuộc chiến đấu giữa ngời với cối xay gió</b></i>
<i><b>hay khơng?</b></i>
( Trí tởng tợng của tác giả)
<i>? Tỏc gi ó tng tợng và mô tả những chi tiết nào trong</i>
<i><b>cuộc giao tranh vừa hợp lí vừa phù hợp với đầu óc hoang</b></i>
<i><b>tng ca ụn</b><b></b><b>?</b></i>
( - Những cánh quạt cánh tay.
- Gió làm cánh quạt quay – vung nhiều cánh tay.
- Cánh quạt quay tít – giáo gãy, ngời ngựa văng ra xa.
GV: không khác gì một trận đấu có 2 đối thủ càng ngày
càng quyết liệt, kết quả một bên thắng, một bên bại.)
<i><b>? Tác giả tởng tợng những chi tiết khơng có thật để làm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
( Hấp dẫn gây cời nổi rõ tính cách nhân vật - đả kích mạnh
mẽ vào loại tiểu thuyết hiệp sĩ hoang đờng, tầm thờng lúc
bấy giờ)
<i><b>? Trên đờng đi tiếp, trong cuộc chuyện trị với Xan chơ</b></i>
<i><b>trong đêm 2 ngời ở dới vịm cây, ta thấy Đơn </b><b>…</b><b> bộc lộ</b></i>
<i><b>thêm những đặc điểm gì?</b></i>
( - cố chịu đau đớn không hề rên la.
- Không quan tâm đến nhu cầu cá nhân: ăn ngủ, chỉ ngh n tỡnh
nng)
<i><b>? Vì sao Đôn </b><b></b><b> làm nh</b><b> vậy?</b></i>
( Bắt chớc cách sống của các hiệp sĩ)
<i><b>? Qua vic đánh nhau với cối xay gió, quan niệm và cách</b></i>
<i><b>sử sự của Đơn</b><b>…</b><b> em hãy tóm tắt đặc điểm của nhân vật?</b></i>
HS: tóm tắt.
GV: ghi b¶ng.
<i>? Tuy nhiên ở nhân vật này có những điểm đáng q, em</i>
<i><b>hãy chỉ ra?</b></i>
( Hành động dũng cảm, con ngời trong sạch cao thợng, hết
mình sống và thực hiện lí tởng hiệp sĩ)
GV: Chỉ tiếc thời đại hiệp sĩ trung cổ đã qua lâu rồi. Đôn …
cô đơn lạc lõng trong thời đại của mình thành trị cời cho
thiên hạ. Sáng tạo ra hình ảnh Đơn… tác giả đóng góp cho
văn học Tây Ban Nha, văn học thế giới một hình tợng bất hủ
)
HÕt t1 - chuyÓn t2
- ý nghÜ, m¬ íc tèt
nhng viƯc lµm điên
rồ, đầu óc hoang
t-ëng.
<b> </b>
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> Ghi bảng
<i>? Đối chiếu với nhân vật Đônki hô tê về các mặt: hình</i>
<i><b>dáng, nguồn gc xut thõn, suy ngh ,hnh ng?</b></i>
- Hình dáng: béo lùn
- Nguồn gốc: Nông dân
<i><b>? Khi ụn</b><b></b><b>ỏnh nhau vi ci xay gió, Xan Chơ có những</b></i>
<i><b>lời can ngăn nào?</b></i>
(Cèi xay gió chứ không phải những tên khổng lồ)
<i><b>? Vì sao Xan Chô can ngăn?</b></i>
- Biết rõ sự thật
<i><b>? Xan Chơ Có đánh nhau với cối xay gió cùng với chủ</b></i>
<i><b>khơng? Điều đó cho thấy bác ta l ngi nh th no?</b></i>
(Đứng ngoài cuộc tỉnh táo)
<i>? Thái độ, suy nghĩ, quan niệm của Xan chô trc nhng</i>
<i><b>chuyn n, ng, au n?</b></i>
( Đau là kêu vì không chịu nổi, thích ăn uống thoải mái, thÝch
ngđ vµ ham ngđ)
<i><b>? Mục đích Xan chơ ra đi cùng Đơn</b><b>…</b><b> là gì? Qua đó ta thấy</b></i>
<i><b>đợc đặc điểm gì của nhân vật?</b></i>
( Thích danh vọng hão huyền - đợc làm chúa đảo khi Đôn …
thành công thực dụng, hám lợi)
<i><b>? Giả sử cuộc giao tranh của Đơn</b><b>…</b><b> với cối xay gió là bọin</b></i>
( Nhót nh¸t, hèn nhát, sợ đau)
? Tóm lại Xan chô là ngời nh thế nào?
HS: nêu. - GV: ghi bảng.
<i><b>? Tỏc gi đã xây dựng một cặp nhân vật nh thế nào? Hãy</b></i>
<i><b>chỉ ra? - ( phép tơng phản)</b></i>
Đôn ki hô tê:
- Quí tộc
- Cao gầy
- Khỏt vng cao c: giỳp ớch
cho i
- Dũng cảm, điên rồ, hoang
t-ëng.
<i> Xan chô Pan xa:</i>
- Nông dân
- Béo lùn
- c mun tầm thờng: chỉ nghĩ
đến cá nhân.
- HÌn nh¸t, tØnh t¸o, thực tế.
<i><b>? Tác dụng của phép tơng phản?</b></i>
( Nổi bật tính cách các nhân vật)
<i>? Qua văn bản em hiểu thế nào về hai nhân vật Đôn<b></b><b> và</b></i>
<i><b>Xan chô Pan xa?</b></i>
( Tính cách trái ngợc nhau
Đôn : hoang tởng nhng cao thợng
Xan chô: tỉnh táo nhng tầm thờng, thực dụng)
<i><b>? Qua 2 tính cách này ta rút ra bài học gì?</b></i>
<b>HS tho lun: con ngi muốn tốt đẹp không đợc hoang tởng</b>
và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao thợng.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
<i><b>? Theo em đặc điểm tính cách nào của mỗi nhân vật đáng</b></i>
<i><b>khen, đáng chê nhất?</b></i>
<i><b>? Nếu dựng cảnh Đôn</b><b>“</b></i> <i><b>…</b><b> đánh nhau với cối xay gió</b><b>”</b></i>
<i><b>thành một màn kịch thì nên bắt đầu từ đâu?</b></i>
( 2 ngêi tranh luËn vÒ cèi xay giã)
<i><b>? Màn kịch có những nhân vật nào? Em thích đóng nhân</b></i>
<i><b>vật nào? Khi đóng vai đó em hố trang, hành động, nói</b></i>
- Lµ ngêi tØnh t¸o,
thùc tÕ nhng thùc
dơng, hÌn nh¸t ,
tÇm thêng.
<i><b>4. Tỉng kÕt:</b></i>
<i><b>4.1. Néi dung:</b></i>
<i><b>4.2. NghƯ tht:</b></i>
<i><b>4.3. Ghi nhí: </b></i>
<i><b>C. Lun tËp:</b></i>
<b>4. Cđng cè -Híng dÉn:</b>
-Häc thc ghi nhí , n¾m néi dung nghƯ tht cđa tác phẩm.
-Tập tóm tắt văn bản.- Hiểu các nội dung bài học, lấy dẫn chứng phân tích
-Chuẩn bị bài: Chiếc lá cuối cùng.
<i>Soạn: TiÕt thø 27</i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kin thc: Giỳp HS hiu đợc thế nào là tình thái từ.</b></i>
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Rốn k nng kiên định, đặt mục tiêu, quản lý thời gian ...
<i><b> 3. T tởng: Bồi dỡng cho học sinh năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự hào, ý thức tôn trọng sự</b></i>
trong sáng của Tiếng Việt.
<b>B.Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, phấn mầu, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kỹ năng ( GV)
- Đọc trớc bài(HS)
<b>C. phơng pháp</b>
- Phng phỏp quy np, luyn tập thực hành.
- kt động não, chia nhóm, nói cách khác...
<b>D. Nội dung - tiến trình:</b>
<b>1. ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
<i><b> *Đề: Thế nào là trợ từ , thán từ ? Cho ví dụ ?</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>*Đáp án:</b></i>
- <i>Tr t</i> là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- <i>Thán từ</i> là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói
<b>-Hoạt động của thầy và trò</b> Ghi bảng
- Học sinh đọc ví dụ.
<i>? Các câu có các từ in đậm xét về mục đích nói, căn cứ</i>
<i><b>vào dấu câu nó thuộc những loại câu gì ?</b></i>
- a, hỏi; b, cầu khiến; c,d: cảm
? Nếu bỏ những từ in đậm trong các câu a, b,c thì ý
<i><b>nghĩa của câu có gì thay i?</b></i>
- Không còn là câu nghi vấn, cầu khiến , cảm thán
<b> ? Những từ à, đi, thay có chức năng gì ?</b><i><b></b></i> <i><b></b></i>
Tạo lập câu nghi vấn, cầu khiến , cảm thán
<i>? Từ ạ trong câu b, d biểu thị sắc thái, tình cảm gì <b> </b></i>
<i><b>của ngời nói? </b></i>
- Lễ phép, kính trọng
<i><b>? Những từ in đậm là tình thái từ. Vậy tình thái từ có </b></i>
<i><b>chức năng gì? Thế nào là tình thái từ ?</b></i>
<b>B T : Xỏc nh tình thái từ trong các câu sau:</b>
- Anh đi đi<i> ! </i>
- Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ<i> ! </i>
- Chị đã nói thế ?
? Có những loại tình thái từ nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Gọi học sinh đọc ví dụ
<i><b>? Xác định các loại tình thái từ trong các ví dụ?</b></i>
- Hỏi( 1- 2)
- CÇu khiÕn (3-4)
<i><b>? Những tình thái từ in đậm đó dùng trong những </b></i>
<i><b>hồn cảnh giao tiếp khác nhau nh thế nào? </b></i>
- µ: hỏi, thân mật bằng vai
- ạ: hỏi lễ phép với ngời trên.
- nhé: cầu khiến, thân mật bằng vai
- ạ: cầu khiến, lễ phép với ngời lớn
<i><b> Sử dụng tình thái từ khi giao tiếp cần chú ý những </b></i>
<i><b>gì?</b></i>
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
<b>BT củng cố:</b>
Cho câu “ Nam học bài”. Dùng tình thái từ để thay đổi
- Nam häc bµi µ?
- Nam häc bµi nhÐ!
- Nam học bài đi!
- Nam học bài ?
- Giỏo viên: + Bạn làm bài tập rồi chứ?
+ Tơi làm chứ có phải bạn đâu
<i><b>? Xác định tình thái từ trong hai câu?</b></i>
<b>A. Lý thuyết</b>
<i><b>I. Chức năng của tình thái</b></i>
<i><b>từ.</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu Sgk T</b></i>
a,- µ : nghi vÊn tình
b- đi : cầu khiến thái
c- thay: cảm thán từ
d- ạ : tình cảm
<b> </b>
<b> </b>
<b>2. Ghi nhí: Sgk </b>
<b>II. Sử dụng tình thái từ:</b>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu: Sgk </b></i>
- à: hỏi, thân mật bằng vai
- ạ: hỏi lễ phép với ngời
trên.
- nhé: cầu khiến, thân mật
bằng vai
- ạ: cầu khiến, lễ phép với
ngời lớn
<i><b>3. Ghi nhí: Sgk </b></i>
- Chứ 1: Tình thái từ tạo câu nghi vấn
- Chứ 2: Quan hệ từ nối ...
Cho HS lµm miƯng
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
làm chung cả lớp
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
GV chia 3 nhóm – mỗi nhóm làm 1 tình hung.
ngha, khỏc t loi.
<b>B. Luyện tập:</b>
<b>1. BT1:</b>
Tình thái từ: b, c, e, i.
<b>2. BT2:Nghĩa của các tình </b>
thái từ:
a, Chứ : nghi vÊn.
b, Chứ : khẳng định, nhấn
mạnh.
c, ¦: hái – ph©n v©n
d, NhØ: th©n mËt
e, Nhé : dặn dò, thái độ thân
mật
g, Vậy: thái độ miễn cỡng
<b> BT4</b>
- Tha thầy bài làm của em có
đúng khơng ạ?
- Bạn đã học bài rồi chứ !
- Chủ nhật này mẹ về thăm
bà ngoại khụng ?
<b>4.Củng cố ? Tình thái từ là gì? Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý g×?</b>
<b>5. Híng dÉn</b>
- Häc thc ghi nhí - Hiểu các nội dung bài học - Làm các BT còn lại
BT3: Phõn bit tỡnh thỏi t m với quan hệ từ “mà” ; “ đấy” với chỉ từ “đấy”
“ thôi” với động từ “ thôi” ; “ vậy” với đại từ “vậy”
BT5: Dùng phơng pháp đối chiếu TTT toàn dân với TTT địa phơng
- Chuẩn bị bài: Chơng trình địa phơng
<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>
<i>So¹n:</i>
<i> Tiết thứ 28</i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: Giúp HS thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu</b></i>
tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
<i><b> 2. Kỹ năng: Thực hành sử dụng kết hợp miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự </b></i>
- Kỹ năng quản lý thời gian, đặt mục tiêu, ra quyết định, t duy sáng tạo, thể hiện
sự tự tin
<i><b> 3. T tởng: Bồi dỡng cho học sinh năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự hào, ý thức tôn trọng</b></i>
sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>B. Phơng tiện:</b>
-Bảng phụ, phấn mầu, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kỹ năng (GV)
- Đọc trớc bài (HS)
<b>C. phơng pháp:</b>
<b>D. Ni dung - tin trình:</b>
<b>I. ổn định: Kiểm tra sĩ số</b>
<b>I. ổn định: </b>
<b>II. KiÓm tra:</b>
<i><b> *Đề: Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ? Em đã học những</b></i>
<i>văn bản tự sự nào tác giả kết hợp các yếu tố kể ,tả ,biểu cảm? Lấy ví dụ 1 đoạn.</i>
<i><b> *Đáp án: -Làm kể chuyện sinh ng, sõu sc hn.</b></i>
- Tôi đi học, trong lòng mẹ, lÃo Hạc. Đoạn văn chú bé Hồng gặp mẹ, ngồi trên xe với
mẹ .
<b> III. Bài míi:</b>
- Học sinh đọc các sự việc- nhân
vật (SGK)
<b>? Những yếu tố cần thiết để xây</b>
<i><b>dựng on vn t s l gỡ?</b></i>
( Sự việc và nhân vËt )
<b>? Vai trß cđa yÕu tè miªu tả và</b>
<i><b>biểu cảm trong đoạn văn tự sự là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
( Lm s việc trở nên cụ thể, dễ
hiểu, hấp dẫn và nhân vật trở nên
gần gũi, sinh động)
? Các yếu tố miêu tả và biểu cảm
<i><b>trong đoạn văn tự sự có đợc qui</b></i>
<i><b>định nhiều ít nh thế nào khơng?</b></i>
<i><b>Tại sao?</b></i>
( Các yếu tố này có thể nhiều ít
đậm , nhạt nhng nó chỉ đóng vai trò
bổ trợ cho sự việc và nhân vt
chớnh.)
<i><b>? Qui trình xây dựng 1 đoạn văn</b></i>
<i><b>tự sự gồm mấy bớc? Nhiệm vụ cụ</b></i>
<i><b>thể của mỗi bớc là gì ?</b></i>
<i><b>? Trong bớc 2, chọn ngôi kể xng</b></i>
<i><b>hô nh thế nào?</b></i>
<i>? Phần khởi đầu có thể bắt đầu từ</i>
<i>đâu?</i>
<i>? Din bin nh th no?(1)</i>
<i>? Kt thỳc ra sao? </i>
<b>A. Lý thuyÕt</b>
<i><b>I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự</b></i>
<i><b>có yếu tố miêu tả và biểu cảm(Quy trình xây</b></i>
<i><b>dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu t v biu</b></i>
<i><b>cm)</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu: Sgk </b></i>
1. Bớc1: Lùa chän sù viƯc chÝnh.
2. Bíc 2: Lùa chän ng«i kể.
- Ngôi 1: Tôi, ta, chúng tôi, xng tên
- Ngụi 3: Ngời kể giấu mình gọi tên nhân vật.
3. Bớc 3: Xác định thứ tự kể.
a, Khởi đầu: có thể là cảm tởng, nhận xét hành
động.
VD :- Em ngồi thẫn thờ trớc cái lọ hoa đẹp vừa
bị vỡ.
- Thế là cái lọ hoa đẹp bố em rất thích vừa bị
vỡ tan.
b, Diễn biến: Kể lại các sự việc 1 cách chi tiết,
c, Kt thỳc: Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân
hoặc thái độ của ngời thân sau sự việc xảy ra.
- Bài học về tính cẩn thận.
4. Bớc 4: Xác định các yếu tố miêu tả và biểu
<i>cảm trong đoạn văn</i>
Gọi HS đọc bài tập
? Đoạn văn đợc kể ở ngụi th
<i>my ?</i>
<i>? Có phải chép lại đoạn văn của</i>
<i>Nam cao Không? </i>
(không )
? Đoạn văn này nên sử dụng yếu tố
<i>miêu tả và biểu cảm ?</i>
- Miêu tả :cánh lÃo Hạc sang nhà
ông giáo, nét mặt khi kĨ chun
b¸n chã….
- BiĨu c¶m: Suy nghÜ của ông
giáo.
HS c v xỏc nh yờu cu ca bi
? Tìm đoạn văn tơng ứng của Nam
<i>Cao? </i>
? Nam Cao đã kết hợp miêu tả và
<i>biểu cảm ở chỗ nào ?TD ?</i>
b,BiĨu c¶m: Suy nghÜ, tình cảm, sự trân trọng,
ngỡng mộ, sự nuối tiếc, ân hận..
5. Bớc 5 : Viết đoạn văn
Xỏc nh on din dịch, qui nạp, song hành.
II. Luyện tập:
<b>1.BT1: NhËp vai «ng Gi¸o kĨ:</b>
Tơi đang ngồi nghĩ vẩn vơ về những ngời hàng
xóm xung quanh tơi. Bỗng lão Hạc đằng hắng
bớc vào: Tôi mỉm cời:
- Tôi vừa nghĩ đến cụ đây!
L·o Hạc lặng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp,
buồn b· nãi:
- Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ!
Tôi ngạc nhiên hỏi lại:
- Cơ b¸n con chã thËt à?
Tôi bán thật rồi, Họ vừa mang nó đi
Lóo bỏ lửng câu nói, mịêng lão cời nhng cứ
méo cứ xệch đi nớc mắt lng trịng. Tơi cũng
cảm thấy nghẹn ngào, chỉ muốn ơm chồng
lấy lão mà khóc. Tơi chợt nghĩ cái việc mình
phải bán 5 quyển sách đi cũng không sánh đợc
với nỗi đau của lão Hạc. Không biết rối lão
sống ra cao nếu thiếu con chó Vàng. Tơi thấy
thơng lão q nhng chẳng biết an ủi lão thế
nào nên hỏi cho cú chuyn :
- Thế nó cho bắt à?
Nghe thắy thế, lão Hạc bỗng giật thót, đơi mắt
thất thần gơng mặt tái nhợt co rúm lại, đầu lão
rũ xuống, ụm mt hu hu khúc.
<b>BT2 :</b>
- Đoạn văn tơng ứng cđa Nam Cao: “h«m
sau…hu hu khãc”
ĐV của Nam Cao kết hợp miêu tả và biểu cảm
chân dung đau khổ của lão Hạc với các chi
tiết độc đáo: nụ cời, đôi mắt , khuôn mặt, đầu
miệng….
Tác dụng của miêu tả và biểu cảm trong đoạn
văn của Nam Cao : Khắc sâu hình ảnh 1 lão
Hạc khốn khổ, thể hiện sinh động sự đau đớn,
quằn quại về tinh thần của 1 ngời trong giây
phút ân hận, xót xa.
<b>IV. Cđng cè - Híng dÉn:</b>
- Học thuộc ghi nhớ
- Hiểu các nội dung bài học
- Làm các BT còn lại
- Chuẩn bị bài : Lập dµn ý<i>…..</i>
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>
<i> </i>
.
<i>So¹n:</i>
<i>TiÕt thø 29 - 30 </i>
<i> </i>
<b>-A. Mơc tiªu:</b>
<i><b> 1. KiÕn thøc:</b></i>
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mỹ.
- Lịng cảm thơng cảm sẻ chia giữa những nghệ sỹ nghèo.
- ý nghÜa cđa t¸c phÈm nghƯ tht v× cuéc sèng con ngêi.
<i><b> 2. Kỹ năng: </b></i>
- Vn dng kin thc v sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự
để đọc – hiểu tác phẩm.
- Phát hiện phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận đợc ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.
- Kỹ năng thể hiện sự cảm thơng, lắng nghe tích cực đọc hợp tác, xác định giá trị
<i><b> 3. T tởng: u mến văn học nớc ngồi.</b></i>
<b>B. chn bÞ:</b>
Tranh ảnh minh hoạ, t liệu tham khảo, SGK, SGVm chuẩn kiến thc, k nng
HS c, son bi
<b>C. Phơng pháp:</b>
-Phng phỏp c sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực…
- KT động não, chia nhóm, trình bày một phút ...
<b>D. Nội dung - tiến trình:</b>
<b>I. ổn định: </b>
<b>II. KiĨm tra:</b>
<i><b> *§Ị1: KiĨm tra 15 phót</b></i>
I. Trắc nghiệm: ( 6 câu mỗi câu 0.5 điểm tổng cộng 3đ)
<i><b>1. Xéc - van - téc là nhà văn của nước nào?</b></i>
A. Tây Ban Nha C. Anh
B. Pháp D. Mỹ
<i><b>2. Nội dung của đoạn trích “ §</b></i><b>ánh nhau với cối xay gió</b><i><b>” là gì?</b></i>
A. Thơng qua việc đánh nhau với cối xay gió tác giả muốn thể hiện Đôn – ki –
hô - tê vừa là người đáng thương, vừa là một người đáng trách.
B. Thơng qua việc đánh nhau với cối xay gió tác giả muốn làm rõ sự tương phản
về mọi mặt giữa Đôn – ki – hê – tê và Xan – chô Pan – xa.
C. Thông qua việc đánh nhau với cối xay gió tác giả muốn ca ngợi tính cách
dũng cảm của Đôn – ki – hô - tê.
D. Thông qua việc đánh nhau với cối xay gió tác giả muốn nói lên những nét
khác thường trong suy nghĩ và hành động của Đôn – ki – hô - tê
<i><b>3. ý nào khơng nói lên mục đích của cuộc giao chiến giữa Đôn – ki – hô - tê và </b></i>
<i><b>những chiếc cối xay gió?</b></i>
A. Thu được chiến lợi phẩm để trở lên giầu có.
B. Đánh bại kẻ thù để trở lên vinh quang.
C. Quét sạch giống xấu xa này ra khỏi mặt đất
D. Để thử sức mạnh cảu mình
<i><b>4. Em đánh giá như thế nào về ước vọng của Đôn – ki – hô - tê được thể hiện trong </b></i>
<i><b>đoạn trích?</b></i>
D. Khơng phù hợp với thời đại
<i><b>5. Nguyên nhân nào dẫn đến thất bại của Đôn – ki – hô - tê khi đánh nhau với cối </b></i>
<i><b>xay gió?</b></i>
A. Vì khơng lường trước được sức mạnh của kẻ thù
B. Vì những chiếc cối xay gió được phù phép
C. Đì đầu óc Đơn – ki – hơ - tê mê muội khơng tỉnh táo.
D. Vì Đơn – ki – hơ - tê khơng đủ vũ khí lợi hại
<i><b>6. Cách nào không phải là cách nhà văn dùng để làm nổi bật cá tính của Đơn – ki – </b></i>
<i><b>hô -tê và Xan – chô Pa –xa?</b></i>
A. Sử dụng biện pháp tương phản đối lập
B. Để nhân vật tự bộc lộ mình
C. Trực tiếp đưa ra những lưòi đánh giá về nhân vật
D. Để nhân vật này đánh giá về nhân vật khác.
<b>II. Tự luận: (7 đ)</b>
1. Qua đoan trích “ §ánh nhau với cối xay gió” thơng điệp mà nhà văn muốn
gửi đến bạn đọc là gì?
2. Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 6 câu) phát biểu suy nghĩ của em về nhân
vật Đôn – ki – hô - tê.
* Biểu điểm:
I. Trắc nghiệm:
1 - A, 2 – B, 3- D , 4 – A, 5- C, 6 – C
II. Tự luận:
1. Con người muốn tốt đẹp không hoang tưởng và thực dụng mà cần phải tỉnh táo và
cao thượng(2đ)
2. Viết đúng dấu hiệu đoạn văn đủ số câu (0.5đ)
- Viết đúng nội dung đoạn văn(4đ)
+ Là người dũng cảm có bản lĩnh kiên cường, khát vọng tốt đẹp
+ Suy nghĩ hão huyền, thiếu thực tế, gàn dở trong việc làm chỉ vì ảnh
hưởng qúa nặng nề bởi những trang sách cũ kĩ, lỗi thời
+ Vừa buồn cười và mến yêu, vừa cảm thấy đáng trách vừa đáng thương.
- Diễn đạt mạch lac, viết đúng chính tả (0.5đ)
<i><b>§Ị 2</b></i>
<i>? Hãy vẽ sơ đồ thể hiện diễn biến tâm trạng của Giôn-xi? Nêu cảm nhận của em về </i>
<i>nhân vật này?</i>
* <i><b>Yêu cầu</b></i>:
- Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi: Chán nản, tuyệt vọng -> ân hận, xám hối ->
tin yêu cuộc sống.
- Cảm nhận: Một cơ gái chán nản tuyệt vọng vì bệnh tật và nghèo túng. Vì sự
kiên cường của chiếc lá trước thời tiết khắc nghiệt, cơ so sánh mình với chiếc lá và
thấy ân hận. Chiếc lá là nguồn sinh lực tiếp cho cô sức mạnh hồi sinh. Quan trọng
hơn là tình yêu cuộc sống ở nơi cơ trỗi dậy mạnh mẽ.
<b> III.Bµi míi:</b>
<i><b> *Giíi thiƯu: Cã thĨ chän 1 trong 2 cách sau:</b></i>
cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của ngời dân Mĩ, vào sức mạnh nghệ thuật chân chính
đem lại niềm tin cho con ngời.
(2)- Nớc Mĩ có một giải thởng mang tên O.Hen ri cho các truyện ngắn xuất sắc. Vậy
OHen ri là ngời nh thế nào? Ông có viết truyện ngắn không và truyện của ông có giá trị
ra sao mà giải thởng truyện ngắn lại mang tên ông. Bài học hôm nay giúp các em hiểu
vài điều vừa nêu.
<b>Hot ng ca thy v trũ</b>
<i>? Nêu những nét chính về tác giả?</i>
(HS dựa SGK nêu)
GV: - Cha là thầy thuốc, mẹ chết khi ông lên 3. 15 tuổi
phải thôi học, làm nhiều nghề kiếm sống: bán thuốc, kế
toán, vẽ tranh, thủ quĩ ngân hàng.
- Truyện đa dạng về đề tài, hớng vào cuộc sống bất
hạnh của ngời dân Mĩ.
- Sau khi «ng mÊt (1910), héi nghệ thuật khoa học Mĩ
lập giải thởng OHen- ri tặng cho các truyện ngắn hay hàng
năm.
Hng dn hc sinh đọc: Cần đọc giọng nhẹ nhàng, xúc
động, chú ý phân biệt lời kể, tả với lời nói trực tiếp của các
nhân vật. Giọng của Xiu ngọt ngào êm ái khi nói với Giơn
xi. Đoạn cuối truyện là lời kể của Xiu về cái chết của cụ
Bơ Men: giọng nghẹn ngào, rưng rưng.
GV đọc mẫu – 2 HS đọc.
- GV tóm tắt phần đầu văn bản.
<i>Gọi một học sinh tóm tắt văn bản : Giôn-xi ốm nặng và</i>
nằm đợi chiếc lá cuối cùng của cây thờng xuân bên cửa sổ
rụng, khi đó cơ sẽ chết. Nhng qua một đêm ma gió phũ
phàng chiếc lá cuối cùng vẫn khơng rụng. Điều đó khiến
Giơn -xi thốt khỏi ý nghĩ về cái chết. Xiu cho Giôn xi biết
chiếc lá cuối cùng là bức vẽ của cụ Bơ-men, cụ vẽ để cứu
Giôn-xi và bị chết vì sng phổi.
<i><b>? Văn bản sử dụng những phơng thức biểu đạt nào?</b></i>
<i> tự sự + miêu tả + biểu cảm</i>
<i><b>? Phơng thức nào là chủ đạo làm nên sức hấp dẫn của</b></i>
<i><b>văn bản?</b></i>
- tù sự
<i><b>? Nhân vật chính của văn bản? </b></i>
- Giôn xi
<i><b>? Hãy tách đoạn văn bản theo 2 phần nội dung:</b></i>
- Giôn xi chờ đợi và vợt qua cái chết.
- BÝ mật của chiếc lá cuối cùng.
( Đ1 : từ đầu thế thôi; Đ2 : còn lại)
1 hc sinh c t u . H Lan.
<i><b>? Căn cứ vào phần in chữ nhỏ của văn bản và cho biết</b></i>
<i><b>Giôn xi gặp cảnh ngộ gì? Cô có ý nghÜ nh thÕ nµo?</b></i>
- Bị bệnh viêm phổi nặng, nghèo túng, tuyệt vọng - chiếc
lá cuối cùng rụng cụ cng lỡa i.
GV: Phần trớc văn bản kể chuyện bệnh của Giôn xi rÊt
nỈng. 1/10 hi väng sèng. Hi väng ấy phụ thuộc vào việc
<b>A. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tác gi¶:</b></i>- O Hen-ri
(1862 - 1910) là nhà
văn Mĩ nổi tiếng thế
giới về truyện ngn
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
<b>B. Đọc </b><b> Hiểu văn</b>
<b>bản</b>
<i><b>1. Đọc - chú thích:</b></i>
<i><b>2. Kt cu - Bố cục:</b></i>
- Phơng thức biểu đạt:
tự sự + Mt + BC
- Bố cục: - 2 phần
- Giôn xi chờ đợi và
v-ợt qua cái chết.
- BÝ mËt chiÕc l¸ cuèi
cïng.
<i><b>3. Ph©n tÝch:</b></i>
<i><b>3.1, DiƠn biÕn tâm</b></i>
<i><b>trạng Giôn xi:</b></i>
Giôn xi có muốn sống không.
<i><b>? ý nghĩ ấy cho biết tâm trạng Giôn Xi lúc này nh thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
- Bi quan, tuyt vọng, mất hết nghị lực sống, chờ chết.
<b>? ý kiến đánh giá của em nh thế nào trớc hoàn cảnh và ý</b>
- Cơ gái yếu đuối, ít nghị lực- vừa đáng thơng vừa đáng
trách.
<i><b>? Theo dõi phần tiếp theo của văn bản và cho biết: sau 1</b></i>
<i>đêm ma gió dữ dội, khi chiếc mành đợc kéo lên, lúc trời</i>
<i>vừa hửng sáng, Giôn-xi phát hiện ra điều gì?</i>
- Chiếc lá thờng xn cịn đó
<b>? Em thử hình dung cảm giác của Giôn Xi thế nào khi</b>
<i><b>nhìn thấy chiếc lá không rụng?</b></i>
- Ngạc nhiên
<i><b>? Giơn Xi ngắm nhìn chiếc lá hồi lâu. Theo em Giơn Xi</b></i>
<i><b>nghĩ gì, cảm nhận đợc điều gì từ chiếc lá cuối cùng</b></i>
<i><b>khơng rụng sau1 đêm ma gió phũ phàng?</b></i>
(Trong chiếc lá mỏng manh yếu ớt, nhỏ nhoi ấy chứa đựng
một sức sống mãnh liệt, bền bỉ.)
<i><b>? Sau đó Giơn Xi đề nghị gì với Xiu? Đề nghị ấy cho</b></i>
<i><b>thấy điều đổi thay nào ở cô?</b></i>
-Xin cháo, sữa, đòi soi gơng, ngồi dậy- nhu cầu sống đã trở
lại
<i><b>? Sau đó Giơn Xi nói gì với Xiu ?</b></i>
- Hi vọng đợc vẽ vịnh Nap-lơ -Tình yêu hội hoạ đã trở lại
GV : Vẽ vịnh Na Plơ là mong ớc của Giơn Xi trong nghệ
thuật
<i><b>? Câu nói của Giôn Xi báo hiệu điều thay đổi nào ở cô?</b></i>
- Tình yêu hội hoạ đã trở lại
- Vợt qua đợc cái chết
<i><b>? VËy theo em nguyên nhân khỏi bệnh của Giôn- xi là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
( Chiếc lá cuối cùng không rụng hay sự chăm sóc tận tình
<i>của Xiu, tác dụng của thuốc men ?)</i>
- Chiếc lá cuối cùng không rụng
<i>? Theo em, vì sao 1 con ngời có thể vợt lên cái chết chỉ vì</i>
<i><b>chiếc lá mỏng manh vẫn sống ở trên cây?</b></i>
<b>HS thảo luận nhóm:</b>
Chiếc lá dù mỏng manh, nhỏ nhoi vẫn là 1 sự sống- sự
sống dẻo dai bền bỉ của lá có thể kích thích tình yêu cuộc
sống của con ngời.
<i><b>? Việc thay đổi tâm trạng của Giơn Xi có phù hợp qui</b></i>
<i><b>luật phát triển tâm lí của con ngời khơng?</b></i>
( Khi muốn sống- muốn ăn, yêu đời- bệnh tật khỏi
Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế )
Hết tiết 1- chuyển tiết 2
Gọi HS đọc đoạn 2
<i><b>? Theo dõi phần cuối văn bản và cho biết sự thật về chiếc</b></i>
<i><b>lá liên quan đến nhân vật nào?</b></i>
-GV: Bơ-men là 1 hoạ sĩ nghèo, mong muốn vẽ đợc 1 kiệt
tác.
<i>? ở đây cụ Bơ- men vẽ chiếc lá cuối cùng với mục đích gì</i>
<i>- Cứu sống Giơn -xi</i>
<i>? Thư tëng tỵng xem khi biÕt bệnh tình của Giôn-xi, tâm</i>
<i><b>trạng của Giôn-xi?</b></i>
- cụ Bơ-men sợ sệt ngó qua cửa sổ nhìn cây thờng xuân
êm ấy cụ Bơ-men nghĩ gì. HÃy thay lời cụ nói lại ?
Mình phải tìm cách cứu Giôn -xi, phải theo dõi chiếc lá
Tâm trạng bi quan,
tuyÖt väng, mất hết
nghị lực sống.
<i><b>b) Giôn-xi vợt qua c¸i</b></i>
<i><b>chÕt</b></i>
Nhu cầu sống và tình
cuối cùng. Nếu nó rụng phải vẽ ngay 1 cái thật giống để
Giôn-xi tin vào cuộc sống …
<i><b>? Tác giả không kể, tả lại cảnh cụ Bơ-men vẽ chiếc lá</b></i>
<i><b>trên tờng trong đêm ma tuyết. Em hãy tởng tợng và vẽ lại</b></i>
<i><b>cảnh đó?</b></i>
- Đêm khuya, trời ma to, gió táp vào mặt, từng trận gió phũ
phàng, rét thấu xơng. Cụ thắp đèn bão, pha màu, lấy thang
trèo lên tờng cặm cụi vẽ. Vẽ xong vừa lạnh quần áo lại ớt
sũng, cụ cố lê về phòng, nằm vật xuống và khơng biết gì
nữa.
<i>? Ngời hoạ sĩ già ấy đã phải trả giá nh thế nào cho bức</i>
<i><b>vẽ ca mỡnh ?</b></i>
- Bị viêm phổi nặng -> chết.
<i><b>? Theo em khi vẽ </b></i>“ <b>chiếc lá cuối cùng</b>”<i><b> cụ Bơ-men có</b></i>
<i><b>nghĩ mình phải vẽ để bức tranh trở thành 1 kiệt tác nghệ</b></i>
<i><b>thuật để đời không?</b></i>
- Không- chỉ 1 mục đích duy nhất xuất phát từ tình thơng,
muốn cứu Giôn -xi
<i>? Qua hành động vẽ chiếc lá cuối cùng trong đêm ma</i>
<i><b>lạnh giúp em hiểu gì về cụ Bơ-men ?</b></i>
(HS tù béc lé )
<i>? Xiu nói rằng “chiếc lá cuối cùng</i>”<i><b> là 1 kiệt tác của cụ</b></i>
<i><b>Bơ-men. Em có đồng ý khơng? Tại sao ?</b></i>
<b>Th¶o ln nhãm lín</b>
Có- nó giống nh thật đến mức ngời đọc không thể nhận ra
nếu không đọc phần cuối, ngay cả 2 hoạ sĩ trong truyện với
con mắt nhà nghề cũng không nhận ra là giả.Cứu sống
Giôn Xi, không phải chỉ vẽ bằng màu + bút lông mà đợc vẽ
bằng tình thơng bao la và lịng hi sinh cao thợng.
<i><b>? Đọc truyện em thấy có những chi tiết nào bất ngờ?(chú</b></i>
<i>ý 2 nhân vật GX và Bơmen- chiếc lá thờng xuân cuối cùng </i>
- Giôn Xi khỏi bệnh – cụ Bơ-men chết đột ngột
<i><b>? Cả việc Giôn Xi khỏi bệnh lẫn việc cụ Bơ-men chết đột</b></i>
<i><b>ngột đều liên quan đến 1 chi tiết trong tác phẩm. Đó là</b></i>
<i><b>chi tiết nào ?</b></i>
Giơn Xi khỏi bệnh CLCC cụ Bơ-men chết đột
ngột
<i>( Đảo ngợc ( Đảo ngợc</i>
<i> tình thế 1 ) kiệt tác tình thế 2)</i>
- Chính chiếc lá cuối cùng không rụng làm thay đổi tâm
trạng Giôn Xi khiến cô khỏi bệnh; cô từ cõi chết trở về
(đảo ngợc tình thế 1), cũng chính vì vẽ chiếc lá cuối cùng
mà cụ Bơ men mắc bệnh viêm phổi nặng- chết đột ngột
GV : Truyện đợc xây dựng bởi kết cấu chặt chẽ, hợp lí với
các tình tiết bất ngờ.Truyện xoay quanh chiếc lá cuối cùng
của cây thờng xuân già. Và thật bất ngờ chiếc lá thờng
xuân cuối cùng không rụng ấy đã làm đảo ngợc tình thế 2
lần: Giơn Xi từ cõi chết trở về và cụ Bơmen từ cõi sống ra
đi- truyện cảm động- đây chính là đặc điểm nghệ thuật
truyện ngắn của OHen ri
? Theo em nhân vật Xiu trong truyện có đợc cụ Bơ men
<i><b>cho biết ý định vẽ chiếc lá khơng?Tìm bằng chng</b></i>
<i><b>khng nh ?</b></i>
- Không Xiu ngạc nhiên nhìn thấy. ô kìa
<i><b>? Nu Xiu c bit ý định của cụ Bơ-men thì truyện có</b></i>
<i><b>bớt sức hấp dẫn khơng? Vì sao ?</b></i>
- Truyện kém hay vì Xiu không bị bất ngờ và chúng ta
khơng đợc thởng thức đoạn văn thấm đợm tình ngời của cô.
<i><b>? Học chiếc lá cuối cùng , qua những việc làm của</b></i>“ ”
<i><b>Xiu, của cụ Bơ-men với Giôn -xi giúp em hiểu những</b></i>
<i><b>điều sâu sắc nào về tình cảm của những con ngêi nghÌo</b></i>
<i><b>khỉ Êy ?</b></i>
Tình u thơng cao cả giữa những con ngời nghèo khổ
<i><b>? Bức vẽ chiếc lá cuối cùng là 1 tác phẩm nghệ thuật</b></i>“ ”
<i><b>cứu sống Giơn xi. Từ đó giúp em hiểu gì về vai trị của</b></i>
Nghệ thuật phải phục vụ con ngời, vì con ngời đó mới là
nghệ thuật chân chính - nghệ thuật chân chính đợc tạo ra từ
tình yêu thơng con ngời
<i><b>Em hãy nhận xét nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?</b></i>
- Kết cấu đảo ngược tình huống gây bất ngờ và tạo hấp
dẫn cho người đọc.
- Dàn dựng cốt truyện độc đáo, các tình tiết đợc sắp
xếp tạo nên hứng thú đối với độc giả.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
<i>? Nhà văn kết thúc truyện bằng lời kể của Xiu mà khơng</i>
<i><b>để Giơn -xi phản ứng gì thêm. Tại sao? Nhà văn có dụng</b></i>
<i><b>ý gì ?</b></i>
- Truyện có d âm, để lại trong lòng ngời đọc nhiều suy nghĩ
và những dự đoán, truyện sẽ kém hay nếu tác giả cho
chúng ta biết cụ thể Giôn - xi nghĩ gì ,nói gì…
<i><b>? Em thử đốn xem Giơn xi sẽ nghĩ gì, nói, hành động gì</b></i>
- ơi! Bác Bơ-men, cháu là đứa con gái h đốn, thật đáng
trách… vì cháu mà bác qua đời…
<b>? Theo em tại sao nhà văn bỏ qua không kể sự việc cụ</b>
<i><b>Bơ-men vẽ chiếc lá trên tờng mà đợi đến dòng cuối cùng</b></i>
( Tạo bất ngờ, gây hứng thú cho ngời đọc )
<i>? Tranh minh hoạ cho chi tiết nào trong truyện? Thử nghĩ</i>
<i>xem vì sao ngời ta lại chọn chi tiết đó để vẽ minh hoạ ?</i>
HS nêu..
<i><b>4. Tæng kÕt:</b></i>
<i><b>4.1. Néi dung:</b></i>
- CLCC là câu chuyện
cảm động về tình yêu
thơng giữa những ngời
nghệ sỹ nghèo . Qua
đó, tác giả thể hiện
quan niệm của mình
về mục đích của sáng
tạo nghệ thuật.
<i><b>4.2. NghƯ tht:</b></i>
<b>- </b>
<i><b>4.3. Ghi nhí: SGK</b></i>
<i><b>C. Lun tËp:</b></i>
4. Cđng cè -Híng dẫn:
- Tập tóm tắt văn bản
- Nm c din biến tâm trạng Giôn xi, phẩm chất nhân vật cụ Bơ-men, giá trị
nội dung t tởng và nghệ thuật ca tỏc phm.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài : - VB Hai c©y phong.
<i> - Phần Tiếng Việt: Chơng trình địa phơng</i>
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>
So¹n……
<i> TiÕt thø 31</i>
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b> 1. KiÕn thøc: Gióp HS</b></i>
- Hiểu đợc từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích đợc dùng ở địa phơng các em
sinh sống.
<i><b> 2. Kỹ năng: Bớc đầu so sánh các từ ngữ địa phơng với các từ ngữ tơng ứng trong</b></i>
ngơn ngữ tồn dân để thấy rõ những từ ngữ nào trùng với từ ngữ toàn dân.
- Kỹ năng ra quyết định, xử lý thông tin, lắng nghe tích cực, quản lý thời gian..
<i><b> 3. T tởng: Bồi dỡng cho học sinh năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự hào, ý thức tơn trọng</b></i>
sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>B. Ph¬ng tiện:</b>
-Bảng phụ, phấn mầu
<b>C. Phơng pháp</b>
- Phơng pháp quy nạp, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm ....
<b>D. Néi dung - tiÕn tr×nh:</b>
<b> 1. ổn định: </b>
<b>2. KiĨm tra:</b>
KiÓm tra 15 phút:
<i><b>Đề bài:</b></i>
<b>1- Tình thái từ là gì ? Muốn sử dụng tình thái từ phù hợp trong tình huống giao tiếp ta </b>
<i>phải chú ý điều gì?</i>
<i>2- Ch ra cỏc tình thái từ đợc dùng trong các câu sau và chỉ ra ý nghĩa của chúng?</i>
a) Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá
sắm sửa cho và thăm em bé chứ.
( Nguyên Hồng)
b) Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà. ( Nguyên Hồng)
c) Bác trai đã khá rồi chứ? ( Ngô Tất Tố)
d) Cai lệ vẫn giọng hầm hè:
- Nếu không đủ tiền nộp su cho ông bây giờ, thì ơng sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi
mắng thơi à!
Råi h¾n quay ra bảo anh ngời nhà lý trởng:
- Khụng hi õu m nói với nó, trói cổ thằng chồng nó lại, điệu ra đình kia!
<i><b> Đáp án - Biểu điểm: </b></i>
Muốn sử dụng tình thái từ cho phù hợp tình huống giao tiếp phải chú ý quan hệ
tuổi tác, thứ bậc xà hội, tình cảm....(1,5đ)
2) Cỏc tỡnh thỏi t c dựng trong cõu:
a) (1,5đ)- quá, chứ -> biểu thị sắc thái tình cảm
<i> - đi -> cầu khiến</i>
b) (1,5đ)-đi -> Cầu khiến , mà -> biểu cảm tình cảm
c) - chứ -> nghi vấn (1,5đ)
d)- à -> nghi vấn (1,5®)
- kia -> cầu khiến (1đ)
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
<i><b>? Nhắc lại khái niệm từ địa phơng?</b></i>
- dùng trong 1 địa phơng nhất định.
- vẫn có điểm chung với từ tồn dân.
- Khác về ngữ âm và từ vựng.
<i><b>? Th«ng thêng sự khác biệt này thể hiện ở hệ thống </b></i>
<i><b>phụ âm, thanh điẹu. Lấy ví dụ?</b></i>
<i> - Vùng Bắc Bộ: Lẫn các cặp phụ âm: l/n; d/r; s/x; ch/tr</i>
- Vùng NBé: v/d; n/ng; c/t
- Nam Trung Bé; vïng NghÖ TÜnh lÃn thanh điệu: hỏi/
<i>ngÃ; sắc/ hỏi; ngÃ/ huyền</i>
<i><b>? Ngoi các từ ngữ địa phương ở trên em thấyở tỉnh</b></i>
<i><b>ta còn tồn tại những từ ngữ địa phương nào khác</b></i>?
Sai chính tả, phát âm sai, lẫn lộn giữa l, n, tr, t,ch, tr.
Giáo viên: Những từ địa phương trên các em
cần có ý thức sửa và khơng được sử dụng trong các
văn bản vì sẽ sai chính tả.
<i>Nói tóm lại</i>, các nhà văn, nhà thơ dùng từ ngữ
địa phương tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp
xuất thân, tính cách của nhân vật. Sử dụng từ địa
phương khi viết văn bản là có dụng ý nghệ thuật.
VD: Khi Kim Lân viết truyện ngắn "Làng", để
làm nổi rõ tính cách của 1 ơng lão nơng dân, cần cù,
chịu khó, vui tính, thích nói chuyện, sính dùng chữ, tác
giả đã để cho nhân vật ơng Hai nói bằng những từ ngữ
địa phương: "Chẳng có gì sất, tồn là sai sự mục đích
cả!"; hoặc kết luận để thằng cu Húc (con trai út của
ơng Hai) nói: "Con là em thầy mới l con u".
- Con chị nó đi, con dì nó lín.
- Nã ló nhng chó nã kh«n.
- Thật thà cũng thể lái trâu
Yêu nhau cũng thể nàng dâu mẹ chồng.
- Bán anh em xa mua láng giềng gần.
- Quyền huynh thế phô
- Phúc đức tại mẫu
- Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha mẹ hiền lành để phúc cho con.
- Mấy đời bánh đúc có xơng
Mấy đời dì ghẻ lại thơng con chồng.
- Ngời dng có ngãi, ta đãi ngời dng.
- Tôi xin anh xin ả, tôi xin cả hai bên
Tôi xin cả hai ngời, phạt mấy tiền tôi trả.
- Sẩy cha ăn cơm cá,
Sẩy mẹ gặm lá đầu đờng.
- Có cha có mẹ thì hơn
Khơng cha, khơng mẹ nh đờn đứt dây.
- Bán anh em xa, mua láng giềng gn....
<i><b>2. Lập bảng điều tra</b></i>
( HS thảo luận theo nhóm- thi đua nhóm nào làm nhanh -> thắng)
<b>STT</b> <b>T ng tồn dân</b> <b>Từ ngữ địa phơng</b>
1 <i>cha</i>
2 <i>mĐ </i>
3 <i>«ng nội</i>
4 <i>bà nội</i>
5 <i>ông ngoại</i>
6 <i>bà ngoại</i>
7 <i>bác ( anh trai của cha)</i>
8 <i>bác (vợ anh trai của cha)</i>
9 <i>chú( em trai của cha)</i>
10 <i>thím(vợ của chú)</i>
11 <i>bác(chị gái của cha)</i>
12 bác(chồng chị gái của cha)
13 <i>cô(em gái của cha)</i>
14 <i>chú(chồng em gái của cha)</i>
15 <i>bác(anh trai của mẹ)</i>
16 <i>bác(vợ anh trai cđa mĐ)</i>
17 <i>cËu(em trai cđa mĐ)</i>
18 <i>mỵ(vỵ em trai của mẹ)</i>
19 <i>bác ( chị gái của mẹ)</i>
20 <i>bác(chồng chị gái của mẹ) </i>
22 chú(chồng em gái của mẹ)
23 <i>anh trai</i>
24 chị dâu(vợ của anh trai)
25 <i>em trai</i>
26 <i>em dâu( vợ của em trai)</i>
27 <i>anh rể (chồng của chị gaí)</i>
28 <i>chị gái</i>
29 <i>em gái</i>
30 <i>em rể (chồng của em gái)</i>
31 <i>con</i>
32 <i>con dâu( vợ của con trai)</i>
33 <i>con rĨ(chång cđa con g¸i)</i>
34 <i>ch¸u (con cđa con)</i>
<b>4.Cđng cè -Híng dÉn:</b>
Hoµn thµnh bµi tËp
- Su tầm thêm những từ ngữ địa phơng có TN tồn dân tơng ng.
- Chuẩn bị bài Lập dàn ý cho bài văn tự sự có kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu
<i>cảm.</i>
<i>Soạn: ...</i>
<i> TiÕt thø 32</i>
<b>1. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1. KiÕn thøc:</b></i>
- Nhận diện đợc bố cục các phần mở bài, thân bài, kết bài của một văn bản tự sự
kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- BiÕt c¸ch tìm, lựa chọn và sắp xếp các ý trong bài văn ấy.
<i><b> 2. Kỹ năng: Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp vơi yếu tố</b></i>
miêu tả, biẻu cảm,
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có dộ dài khoảng
450 chữ.
Rèn kỹ năng viết tích cực, trình bày một phót, thĨ hiƯn sù tù tin ....
<i><b> 3. T tởng: Bồi dỡng cho học sinh năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự hào, ý thức tôn trọng</b></i>
sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>B. chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, phấn mầu
<b>C. Phơng pháp:</b>
- Phng phỏp quy np, luyn tp thực hành.
D. Nội dung - tiến trình:
<b>1. ổn định: Kiểm tra s s</b>
<i><b>Ngày giảng</b></i> <i><b>lớp</b></i> <i><b>Sĩ số</b></i>
<b>2. Kiểm tra: Phần chuẩn bị của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> *Giới thiệu: ở lớp 7 các em đã luyện cách viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả </b></i>
và biểu cảm. Lớp 8 giúp các em cách thức lập dàn ý của cả bài.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>? Xác định 3 phần: mở bài,</b></i>
<i><b>thân bài, kết bài và nêu nội</b></i>
<i><b>dung khái quát mỗi phần?</b></i>
<i><b>? Truyện kể về việc gì? Ai là</b></i>
<i><b>ngời kể chuyện ở ngụi th</b></i>
<i><b>my?</b></i>
<i><b>? Câu chuyện xảy ra ở đâu?</b></i>
<i><b>Vào lóc nµo? Trong hoàn</b></i>
<i><b>cảnh nào?</b></i>
<i><b>? Truyện xảy ra với ai ? có</b></i>
<i><b>những nhân vật nào? ai là</b></i>
<i><b>nhân cật chính? tính cách</b></i>
<i><b>mỗi nhân vật ra sao?</b></i>
<i><b>? C©u chun diƠn ra nh</b></i>
<i><b>thÕ nµo?</b></i>
<i><b>? Mở đầu nêu vấn đề gì?</b></i>
<i><b>đỉnh điểm câu chuyện ở</b></i>
<i><b>đâu ?</b></i>
<i><b>kÕt thóc ë chỗ nào?</b></i>
<i><b>iu gỡ to nờn s bt ng?</b></i>
<i><b>? Cỏc yu tố miêu tả và biểu</b></i>
<i><b>cảm đợc thể hiện ở những</b></i>
<i><b>chỗ no trong truyn?</b></i>
<i><b> Nêu tác dụng của những</b></i>
<i><b>yếu tố miêu tả và biểu cảm</b></i>
<i><b>này?</b></i>
<i><b>? Nhng ni dung trờn</b></i>
<i><b>c k theo th tự nào ?</b></i>
<i><b>? Nêu dàn ý của bài văn tự</b></i>
<i><b>sự ?</b></i>
<i><b>? Dàn ý này có giống dàn ý</b></i>
<i><b>bài văn tự sự đã học ở lớp 6</b></i>
<i><b>không?</b></i>
( thêm miêu tả và biểu cảm)
Gọi HS đọc ghi nhớ
<i><b>? Më bµi giíi thiƯu ai? </b></i>
<i><b>Trong hoàn cảnh nào ?</b></i>
<i><b>? Nêu các sự việc chính xảy</b></i>
<i><b>ra với nhân vật chính theo </b></i>
<i><b>trật thời gian ?</b></i>
<i><b>? Em bé mấy lần quẹt </b></i>
<i><b>diêm? Mỗi lần nh thế nào ?</b></i>
<i><b>kết quả ?</b></i>
<i><b>1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự:</b></i>
<b>a, Bố cục:</b>
- Mở bài: Đầu trên bàn: quang cảnh chung của buổi
sinh nhật.
- Thõn bi: Tiếp … khơng nói: kể về món q sinh nhật
độc đáo của ngời bạn.
- Kết bài: còn lại: cảm nghĩ về món quà sinh nhật.
<b>b, Xác định các yếu tố:</b>
- Sù viƯc chÝnh: diƠn biÕn bi sinh nhËt.
- Ng«i kĨ 1.
- Không gian: nhà của Trang vào buổi sáng ngày sinh
nhật của Trang có các bạn đến chúc mừng
-Sù việc xoay quanh nhân vật chính (Trang) ngoài ra
còn Trinh, Thanh và các bạn khác .
+ Trang hn nhiờn vui mừng, sốt ruột.
+ Trinh kín đáo, đằm thắm, chân tình.
+ Thanh hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý.
+ Mở đầu : Buổi sinh nhật vui vẻ sắp kết thúc, Trang
suốt ruột vì ngời bạn thân cha đến.
+ Diễn biến: Trinh đến giải toả nỗi băn khoăn của
Trang, đỉnh điểm là món quà sinh nhật độc đáo: 1
chùm ổi….
+ KÕt thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật.
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm:
+ Miờu tả: Suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập…. tả vẻ
mặt của Trinh TD: miêu tả tỉ mỉ diễn biến buổi
sinh nhật để ngời đọc hình dung khơng khí của nó, cảm
nhận đợc tình bạn gia Trang v Trinh.
+ Biểu cảm: Tôi vẫn cứ bồn chồn không yên bắt đầu
lo, tủi thân và giận Trinh quá, tôi run run..
<i><b>td: bộc lộ tình cảm bạn bè chân thành</b></i>
- Kể theo trình tự thời gian( diễn biến: từ đầu . cuối
buổi sinh nhật, trong khi kể có dùng hồi ức)
<b>2. Dàn ý bài văn tự sự:</b>
A. Mở bài: Giới thiệu sự việc, nhân vật , tình huống
xảy ra câu chuyện.
B. Thõn bi : Din bin cõu chuyện theo 1 trình tự nhất
định. Kết hợp miêu t v biu cm.
C. Kết bài: Kết cục, cảm nghĩ cđa ngêi trong cc.
* Ghi nhí: SGK/ 95
<i><b>II. Lun tËp:</b></i>
<b>1.BT1:Dµn ý truyện cô bé bán diêm</b>
A, M bài : Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia
cnh ca em bộ bỏn diờm
B, Thân bài :
a, Lỳc đầu không bán đợc diêm
- Sợ không dám về nhà
- Tìm chỗ tránh rét
- Vẫn bị gió rét hành hạ
b, Sau đó em bé quẹt diêm
- Que diªm thø nhÊt nh thấy lò sởi ấm áp
- Que diêm2 :bàn ăn thịnh soạn
- Que diêm 3 :Cây thông nô en
- Que diêm 4: Bà mỉm cời với em
<i><b>? Chỉ ra các yếu tố miêu tả </b></i>
<i><b>và biểu cảm?</b></i>
<i> ? Kết cục số phận nhân vật </i>
<i>nh thế nào? Cảm nghĩ của </i>
<i>ngời kể ra sao ?</i>
<i><b>? Đề yêu cầu gì ?</b></i>
<i><b> ? Mở bài ý gì?</b></i>
<i><b>? Phần thân bài kể những </b></i>
<i><b>gì ?</b></i>
<i><b> ? Kể theo trình tự nào?</b></i>
<i><b>? Yếu tố miêu tả và biểu </b></i>
<i><b>cảm ra sao?</b></i>
<i><b>? Kết bài nêu ý gì ?</b></i>
chuyn. Rừ nht sau mỗi lần quẹt diêm- diêm tắt, kèm
theo đó là suy ngh , tõm trng.
c, Kết bài :
- Cô bé bán diêm chết vì giá rét
- Mi ngi nhỡn thy thi thể của em bé nhng không ai
biết những điều kì diệu em bé đã trơng thấy.
<b>BT2 </b>
A, Më bài:
- Giới thiệu bạn mình là ai?
- K nim m mình xúc động là kỉ niệm gì..
B, Thân bài:
- KØ niệm xảy ra ở đâu? lúc nào ? với ai ?
- Chuyện xảy ra ?( mở đầu- diễn biến – kết quả )
- Điều gì khiến em xúc động? xúc động nh thế nào ?
( miêu tả các biểu hiện của sự xúc động)
<i>C, KÕt bµi : Em suy nghÜ g× vỊ kØ niƯm Êy.</i>
4/ cđng cè:
G hƯ thèng lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học cần ghi nhớ.
<i><b>? Dàn ý bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm gồm mấy phần</b></i>
<i><b>? Nêu nhiệm vụ của từng phần.</b></i>
5/ Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài mới:
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Học bài
- Hoàn thiện bài tập còn lại
<i><b>* Hớng dẫn chuẩn bị bài mới: Hai cây phong</b></i>
- Chuẩn bị bài theo nội dung SGK
<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Soạn: </b></i>
<i><b>Giảng: Tiết thứ 33</b></i>
<b>Văn bản: </b>
( Trích Ngời thầy đầu tiên )- Ai-ma-tèp
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1. KiÕn thøc: </b></i>
- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trớch
- Sự gắn bó của ngời hoạ sỹ với quê hơng, với thiên nhiên và lòng biết ơn ngời
thầy Đuy-sen.
- Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
<b>- c –hiểu một văn bản có giá trị văn chơng, phát hiện, phân tích những đặc</b>
sắc về nhệ thuật MT, BC trong một đoạn trích tự sự.
- Rèn kỹ năng đọc tích cực, trình bày một phút, ra quyết đinh, kỹ năng xác định
giá trị
<i><b>3. Thái độ: Yêu mến văn học Nga.</b></i>
GV: SGK,SGV, chân dung nhà văn.
HS : Soạn bài theo c©u hái SGK
<b>C. Phơng pháp: thảo luận, nêu vấn đề, vấn đáp, bình giảng</b>
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>Ngµy gØang</b></i> <i><b>Líp</b></i> <i><b>SÜ sè</b></i>
<i>2. KiĨm tra bµi cị: </i>
<i><b>§Ị 1</b></i>
<i><b>? Vì sao nói bức tranh chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác? Em hiểu nh</b></i>
<i><b>thế nào về tình huống đảo ngợc hai lần trong văn bản</b></i>
Yêu cầu đạt đợc:
- Sù gan gãc cđa chiÕc l¸ ( không rụng trớc sự khắc nghiệt của thiên nhiên) hồi sinh
của Giôn - xi. Vì nó quá giống thật...
- Giôn- xi yếu ớt, đang tiến dần đến cái chết khoẻ lại, yêu đời, chiến thắng cái chết
Cụ Bơ - men đang khoẻ mạnh cuối truyện lại qua đời....
<b>§Ị 2:</b>
a, Văn bản “<b>Hai cây phong</b>”<i> đợc trích từ tác phẩm nào?</i>
A, Truyện ngắn “ Chiếc lỏ cui cựng
B, Tiểu thuyết Đôn ki hô tê
C, Trun võa “ Ngêi thÇy đầu tiên
D, Truyện ngắn Cô bé bán diêm
b, Phân tích mối quan hệ giữa 2 cây phong và bọn trẻ trong làng ntn?
Tr li: 2 cây phong nh những ngời bạn lớn thân thiết, bao dung, độ lợng, gắn bó.
( dẫn chứng)
3. Bài mới:
<i><b>Giảng bài mới:</b></i>
* i vi mi con ngi, ký ức tuổi thơ thờng gắn liền với cây đa, bến nớc, sân đình, luỹ
tre… Cịn đối với nhân vật hoạ sỹ trong truyện Ngời thầy đầu tiên của nhà văn Ai-
ma-tốp, mỗi lần về thăm quê, ông không thể khơng đến thăm 2 cây phong đầu làng. Vì
sao? Đoạn trích hơm nay sẽ lý giải điều này.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Ai- ma- tốp</b></i>
- Ai- ma- tốp sinh năm 1928, ở làng Sê- ke- rơ thuộc
nớc Cộng hòa K- rơ- gơ- xtan- C- rơ- gơ- xtan là một
một nớc cộng hoà ở miền Trung á, thuộc Liên Xô
(cũ), đất nớc của núi đồi và thảo nguyên trập trùng,
bát ngát.
- Ông rất yêu hơng và có tâm hồn nhạy cảm. Hoạt
động văn học của ông bắt đầu từ năm 1952, năm 1958
ông chuyển hẳn sang nghề viết văn và trở thành nhà
văn nổi tiếng. Tác phẩm đầu tiên khiến Ai- ma- tốp
? Nªu xuất xứ của văn bản
Nằm ở phần đầu của truyện Ngời thầy đầu tiên
GV hng dn c: c giọng chậm rãi, hơi buồn
gợi nhớ nhung, suy nghĩ.
<i><b>A. T×m hiểu chung:</b></i>
<i><b>1. Tác giả: </b></i>
<b>- Ai-ma-tốp(1928-2008), là </b>
nhà văn nớc C-rơ-g-xtan.
<i><b>2. Tác phẩm: Trích phần </b></i>
đầu truyện Ngời thầy đầu
<i>tiên</i>
- c 1 ln, gi 2 hs đọc nối tiếp.
<i>? Trong VB xuất hiện 2 h/ả: Thiên nhiên và con ngời.</i>
- Thiên nhiên: 2 cây phong và thảo nguyên.
- Con ngời: tôi và chúng ta.
<i>? Trong ú, h/ no là nổi bật.</i>
- Tôi và 2 cây phong.
<i>? Truyện đợc kể ở ngôi thứ mấy? Qua những từ ngữ</i>
<i>nào?</i>
- Ng«i 1: T«i- chóng ta.
<i>? Trun cã 2 mạch kể: tôi- chúng tôi. Mỗi mạch kể</i>
<i>ấy ở thời điểm nào? </i>
<b>-</b> Chúng tôi: đoạn đầu và Tôi: ChØ ngêi kĨ
chun – ho¹ sü ë thêi hiƯn t¹i mà nhớ về quá khứ.
<b>-</b> Tụi: thi im quỏ kh, thời thơ ấu.
<i>? Hãy đặt tiêu đề cho mỗi mạch k y?</i>
<b>-</b> Hai cây phong trong cái nhìn và cảm nhận của
ngời hoạ sỹ.
<b>-</b> Hai cây phong
<i>? Có những phơng thức biểu đạt nào đợc thể hiện</i>
<i>trong văn bản? Trong đó nơỉ bật phơng thức nào?</i>
<b>-</b> Tù sù- miªu tả và biểu cảm.-> miêu tả và biểu
cảm
HS c: Vo nm hc mi biờng bic kia.
<i><b>? Đoạn này lại chia thành 2 đoạn nhỏ. Tìm ý chính</b></i>
<i><b>mỗi đoạn?</b></i>
- Bn trẻ chơi đùa, trèo lên 2 cây phong phá tổ chim
- Phong cảnh làng quê và cảm giác của <i><b>chúng tơi khi</b></i>
từ cây phong nhìn xuống.
? TG võa kĨ, t¶, vừa nhớ lại h/ả 2 cây phong cùng lũ
<i><b>trẻ qua những chi tiết nào?</b></i>
- 2 cây phong nghiêng ngả, đu đa nh muốn chào mời.
- bóng râm mát rợi, tiếng lá xào xạc dịu hiền.
- cành cao ngất, cao ngang tầm cánh chim bay.
- bọn trẻ con leo trèo lên 2 c©y phong.
<i><b>? Qua đó em thấy mối quan hệ giữa 2 cây phong và</b></i>
<i><b>bọn trẻ trong làng nh thế nào?</b></i>
- 2 cây phong nh những ngời bạn lớn thân thiết bao
dung độ lợng, gắn bó. Bọn trẻ nh những chú chim non
ngây thơ, ngộ nghĩnh chơi đùa không biết chán trên
cành cây.
- Ng«i kĨ: ng«i 1
<b>-</b> Hai cây phong trong
cái nhìn và cảm nhận của
ngời hoạ sỹ.
<b>-</b> Hai cây phong
- Phng thc biu t: MT+
BC+TS
<i><b>3. Phân tích:</b></i>
3.1) Hai cây phong và
<i><b>những ký øc ti th¬:</b></i>
- 2 cây phong nh những
ng-ời bạn lớn, thân thiết, bao
dung độ lợng.
<i><b>HÕt tiÕt 1 chun tiÕt 2</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>? Từ trên cao ngất, phép thần thông mở ra trc mt l</b>
<i><b>trẻ điều gì?</b></i>
- Khụng gian bao la và ánh sáng: Toàn cảnh quê hơng
hiện ra: đất rộng bao la, chuồng ngựa, nông trang, dải
cao nguyên sau lng.
<b>? Tại sao bọn trẻ nín thở, ngồi lặng đi trên cành cây</b>
<i><b>quên mất phá tổ chim?</b></i>
- Phát hiện sự mêng mông khôn cùng đầy bí ẩn và
quyến rũ cuả đất đai, bâù tri, cnh vt quờ hng.
- Lần đầu tiên chúng khám phá ra những điều bí ẩn
( d/c)
<i><b>? Theo em, bọn trẻ ở đây có khát vọng gì?</b></i>
- Khỏt vọng khám phá, hiểu biết về miền đất bí ẩn lẩn
sau chân trời xa thẳm.
<i>( Hai c©y phong )</i>
GV : hai cây phong là ghế ngồi, là..->
<i><b>? Đoạn trích sử dụng phơng thức biểu đạt nào là</b></i>
<i><b>chính?</b></i>
<b>-</b> Miêu tả.
<i><b>? Hai cõy phong c miờu t bng ngh thuật gì?</b></i>
<b>-</b> Nhân hố.
<b>? Theo dõi phần đầu VB, cho biết 2 cây phong có gì</b>
<i><b>đặc biệt đối với nhân vật tơi?</b></i>
- ở vị trí cao trên đỉnh đồi.
- Biết nó từ nhỏ.
- Nh ngọn hải đăng đặt trên núi.
<i><b>? HiĨu 2 c©y phong nh ngän hải đăng trên núi nghĩa</b></i>
<i><b>là nh thế nào?</b></i>
<b>-</b> Ngn ốn, cột tiêu dẫn lối về làng.
<b>? Vì sao ngời hoạ s luụn nh v chỳng?</b>
<b>-</b> Gắn liền với những kỷ niệm thơ ấu mà tôi trân
trọng, nâng niu.
<b>-</b> Liờn quan đến nghề hoạ sỹ, thích vẽ những bức
tranh phong cảnh làng q.
GV: Mỗi lần về q, tơi lại nhanh chóng chạy đến 2 cây
phong say sa ngắm nhìn chúng cho tới ngây ngất, 2 cây
phong từ lâu đã trở thành 1 h/ả ký ức -> Biểu hiện tình
yêu và nỗi nhớ làng quê của con ngời sống xa quê.
<i><b>? Trong hồi ức của tôi, 2 cây phong hiện ra cụ thể nh</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
- Chúng có tiếng nói riêng, tâm hồn riênglời ca êm
dịu.
- Nghiờng ng thõn cây, lay động cành lá, khơng ngớt
tiếng rì rào nh làn sóng.
- Thủ triỊu nh tiÕng th× thầm thiết thatiếng thở dài
nh thơng tiếc ai, reo vù vù nh 1 ngọn lửa bốc cháy.
<i><b>? HÃy phân tích NT miêu tả của TG?( MT bằng cách</b></i>
<i><b>nào? NT gì?)</b></i>
<b>-</b> Kết hợp so sánh với nhân hoá -> MT 2 cây phong
với đặc điểm tiếng nói và tâm hồn riêng.
<i><b>? Qua đó, em thấy đợc tài năng nào của TG?</b></i>
- Năng lực cảm nhận tinh tế, cảm giác đợc cả sự sống
của những vật vơ tri, trí tởng tợng mãnh liệt, tâm hồn
nhạy cảm.
<i><b>? Tại sao khi đã trởng thành, đã hiểu đợc những điều</b></i>
<i><b>bí ẩn của 2 cây phong, đó chỉ là chân lý giản đơn mà</b></i>
<i><b>vẫn khơng làm ngời hoạ sỹ vỡ mộng xa?</b></i>
<b>HS th¶o luËn nhãm</b>
Hiểu đợc bí ẩn của thiên nhiên, anh vẫn khơng vỡ
mộng vì kỷ niệm và những ký ức huyền ảo ấy vẫn thờng
đi về ám ảnh tâm trí anh mỗi khi nhớ quê, đặc biệt là
mỗi khi ngắm 2 cây phong cổ thụ. Điều đó CM những
kỷ niệm thời thơ ấu bao giờ cũng có sức ám ảnh dai
dẳng lâu bền trong cuộc đời mỗi con ngời.
<i><b>? Điều cuối cùng mà tôi- hoạ sỹ cha hề nghĩ tới là gì?</b></i>
<i><b>? kể lại cái điều mà tôi ngày bé cha hề nghĩ tới ấy gợi</b></i>
<i><b>cho ta hiểu thêm gì về tôi- hiện tại?</b></i>
-Yêu quý 2 cây phong gắn liền với biết ơn ngời
thầygiáo đã trồng nó, biết ơn ngời đi trớc….
<i><b>? Điều ấy có tác dụng gì trong mạch diễn biến của câu</b></i>
những ớc mơ, khát vọng
của tuổi thơ.
<i><b>chuyÖn?</b></i>
- 2 cây phong sở dĩ đặc biệt vì nó cịn gắn với tên tuổi 1
ngời- n.vật chính của truyện : Đuy- sen, thầy giáo đầu
tiên trong làng.(d/c)
- 2 cây phong là nhân chứng xúc động về tình cảm thầy
trị An- t- nai. Đuy- sen trồng 2 cây phong để gửi gắm ớc
mơ, hy vọng vào những em bé nghèo khổ nh An-t - nai
sẽ trởng thành v tr thnh ngi cú ớch.
<i><b>? Tóm lại, 2 cây phong trong cái nhìn của hoạ sỹ nh</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
( HS tóm tắt)
<i><b>? Tâm trạng cđa ngêi kĨ chun khi kĨ vỊ 2 cây</b></i>
<i><b>phong? Tại sao có tâm trạng Êy?</b></i>
- Xúc động sâu sắc.->Vì 2 cây phong gắn với t/yêu quê
hơng, kỷ niệm học trò và là chứng nhân câu chuyện xúc
động về thầy Đuy-sen.
<i>? Nh©n vËt kĨ chun trong VB xt hiƯn trong 2 vai </i>
<i><b>t«i-chóng t«i ở những thời điểm nào?</b></i>
- Kể về những cảm xúc riêng ( tôi)
- Kể về những cảm xúc tập thể ( chúng tôi)
? T/dụng của cách k/ chuyện kết hợp 2 vai này nh thế
<i>nào?</i>
- Mở rộng cảm xúc, vừa riêng vừa chung, cho thấy t/yêu
quê hơng và làng quê là t/yêu sâu sắc của cả 1 thế hệ.
<i>? Trong 2 mạch kể, mạch nào quan trọng hơn? Vì sao?</i>
- Xng tơi- Vì 2 cây phong chiếm vị trí độc tơn, khơi
nguồn cảm hứng vì nhiều lí do trong đó có lí do: nó là
nhân chứng cho câu chuyện thầy trị Đuy Sen.
<i>? NT Miêu tả trong VB có gì đặc sắc?</i>
<i>? VB truyền cho ta t/cảm gì?</i>
HS đọc ghi nhớ.
<i>Chọn đọc 1 đoạn miêu tả 2 cây phong mà em thích nhất.</i>
Cã tiÕng nãi riªng, tâm
hồn riêng, gắn với kỷ
niệm về tuôỉ học trò, kỷ
niệm về thầy §uy-sen.
<i><b>4. Tæng kÕt</b></i>
<i><b>4.1. ND:</b></i>
- Hai cây phong là biểu
t-ợng của tình yêu quê
h-ơng sâu nặng gắn liền với
những kỷ niệm tuổi thơ
đẹp đẽ của ngời hoạ sỹ
làng Ku-ku-rêu.
<i><b>4.2. NT:</b></i>
<i>4.3. Ghi nhí.</i>
<i><b>C. Lun tËp</b></i>
<i><b>4. </b></i><b>Cđng cè</b>:
G hƯ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học cần ghi nhớ.
<b>5/ Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài mới: </b>
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Học kĩ nội dung bài học
- Học thuộc lòng một vài đoạn miêu tả về hai cây phong.
<i><b>BT (thêm)</b></i>
<i><b>? Tỡm nhng biện pháp tu từ đợc sử dụng trong văn bản hai cây phong , nêu</b></i>“ ”
<i><b>tác dụng của chúng</b></i>
- Các phép tu từ chủ yếu là so sánh và nhân hóa. Chúng đợc sử dụng rất nhiều
trong bài
- Đây là bài văn kể chuyên xen lẫn miêu tả và biểu cảm, do vậy tác dụng của các
phép tu từ ở đây giúp mạch văn trôi chảy, sự vật, sự việc đợc tái hiện một cách sinh
động, hấp dẫn.
( Từ gợi ý này HS phân tích một số VD cụ thể)
<i><b>* Hớng dẫn chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị cho bài viết số 2( Văn tự sự kết hợp với</b></i>
miêu tả và biểu cảm)
<i>Soạn:</i>
<i> </i> <i><b>TiÕt 35-36 </b></i>
Bit vn dng nhng kin thc đã học để thực hành viết một văn bản tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm.
Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày, ra quyết định
GV : Đề bài, đáp án, biểu điểm
HS : Vở vit vn.
<b>C. Phơng pháp:</b>
HS lm vic cỏ nhõn, k thut động não, viết tích cực.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. KiÓm tra: KiÓm tra vë Tập làm văn của học sinh.</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>I. bi: </b>Hãy kể về một kỷ niệm đáng nhớ đối với một con vật ni mà em u
thích.
<b>II. H ớng dẫn làm bài: </b>
- Xác định yêu cầu của đề:
+ Kể lại một kỷ niệm: Câu chuyện đã xảy ra có nhân vật và sự kiện.
+ Nhân vật: Em và con vật nuôi ( chim, cá, gà, mèo…)
+ Đáng nhớ: Có thể kể câu chuyện vui, buồn, thú vị, bất ngờ, đáng nhớ…
+ Yếu tố miêu tả: Tả con vật
+ Yếu tố biểu cảm: Tình cảm của em đối với con vật nuôi.
- Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần
- Đảm bảo những yêu cầu cơ bản
- Biết cách kết hợp giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm một cách nhuần nhuyễn
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng
- Bài viết trình bày sạch, đẹp, đúng chính tả.
III. Dàn bài: (Các nội dung cần đạt)
1 Mở bài:
- Giới thiệu con vật nuôi
- Nêu cảm nhận chung của em về con vật ni đó
2. Thân bài: Diễn biến câu chuyện
- Giới thiệu qua về hình dáng, mµu lơng, tính cách, hành động của con vật nuôi
( kết hợp miêu tả)
- Kể về kỉ niệm đáng nhớcủa em với con vật nuôi ( Mở đầu – diễn biến – kết thúc
có xen yếu tố biểu cảm)
- Tình cảm của em với con vật ni đó
3. Kết bài: Cảm nghĩ của em với con vt nuụi v li ha hn
<b>III. Đáp án </b><b> Biểu điểm</b>
<i>- Điểm 9 , 10: </i>
+ ỳng th loi: Biết xây dựng câu chuyện có nhân vật, sử dụng ngôi kể hợp lý,
biết đan xen yếu tố miêu tả và biểu cảm, câu chuyện là kỷ niệm đáng nhớ ( Chuyện
vui, buồn, thú vị, ngộ nghĩnh) Yếu tố miêu tả, biểu cảm vừa phải, phù hợp làm nổi rõ
nhân vật và sự việc.
+ Bố cục chặt chẽ, cân đối có sáng tạo.
+ Sử dụng thứ tự kể hợp lý , biết đan xen hiện tại và quá khứ.
+ Diễn đạt rõ ràng, lời văn có hình ảnh khi miờu t.
+ Có thể mắc phải 1-2 lỗi khi miêu t¶.
<b>- Điểm 7- 8: Đạt yêu cầu trên ở mức độ thấp hơn, chủ yếu về tính sáng tạo, thứ tự kể và</b>
yếu tố miêu tả, biểu cảm.
<i><b>- §iĨm 5-6: </b></i>
+ Đúng thể loại. xây dựng đợc câu chuyện, có nhân vật sự việc, tuy nhiên câu
chuyện còn đơn điệu, cha thực sự là kỷ niệm đáng nhớ.
+ Cha biết kết hợp miêu tả và biểu cảm , hoặc có nhng quá mờ nhạt cha có tác
dụng làm nổi bật đối tợng định kể.
+ Thứ tự kể cha hợp lý.
+ Din t cũn yu.
+ Mắc nhiều lỗi về bố cục, câu chữ.
<i><b>- Điểm 3-4 :</b></i>
+ Cha bit xõy dng cõu chuyện có tình tiết, nhân vật, sa vào kể nhiều sự vật lan
man, cha làm nổi bật kỷ niệm đáng nh.
+ Không biết sử dụng yếu tố miêu tả và tù sù.
+ Diễn đạt quá yéu, sai quá nhiều lỗi chính tả, lỗi câu chữ.
+ Bố cục khơng hợp lý.
<i><b>- Điểm 1-2: Lạc đề hoặc chỉ làm đợc phần mở bài.</b></i>
<i><b>4. Củng cố: Thu bài về chấm.</b></i>
<i><b>5. Híng dÉn về nhà: Chuẩn bị bài luyện nói: Kể lại câu chuyện trong phần luyện tập ở</b></i>
SGK- ngôi kể thứ nhất.
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>
<i>So¹n…..</i> <i><b>TiÕt thø 37 </b></i>
<b>A. Mơc tiªu</b>:
<i><b> 1. KiÕn thức: </b></i>
- Khái niệm nói quá
- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ này trong văn chơng cũng nh trong cuộc
sống thờng ngày.
- Tác dụng của nói quá.
<i><b> 2. Kỹ năng: Sử dụng phép nói quá trong đọc –hiểu văn bản.</b></i>
- Kỹ năng kiên định, giải quyết vấn đề, ra quyết định, hợp tác ....
<i><b> 3. Thái độ: Phê phán những lời nói khốc, nói sai sự thật.</b></i>
GV-Bảng phụ, phấn mầu
HS :Bảng phụ, bút dạ.
<b>C. Phơng pháp</b>:
-Phng phỏp quy np, luyn tp thc hành.
- - KT động não, công đoạn, giao nhiệm vụ…
<b>D. Nội dung - tiến trình</b>:
<b>I . ổn định: </b>
<b>2. KiÓm tra</b>:
<i>Hãy kể tên các biện pháp tu từ mà em đã học ở trong chương trình ngữ văn 6, 7.</i>
<i>Mỗi biện pháp cho một ví dụ minh ho?</i>
<i><b> *Đáp án:</b></i>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> *Giới thiệu: Đa câu thành ngữ “ Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn .</b></i>”
Thực tế có ai tát cạn đợc biển Đơng khơng? Cách nói này sử dụng nghệ thuật gì? -> bài
mới.
- Học sinh đọc ví dụ.
- Treo bảng phụ, gọi học sinh đọc.
? Nói “<i><b> Đêm tháng năm ch</b><b>a nằm đã sáng,</b></i>
<i><b>ngày tháng mời cha cời đã tối ; mồ hơi</b></i>” “
<i><b>thánh thót nh ma ruộng cày” </b>có đúng nh</i>
<i>thực tế?</i>
(Khơng đúng hẳn nh thực tế)
<i><b>? VËy thùc tÕ ( sù thËt ) ở các câu này nh</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
( Đêm tháng năm ngắn, ngày tháng mời
ngắn, mồ hôi rơi nhiều)
<i>? Cách nói trên cã ph¶i nãi sai sù thËt</i>
<i><b>kh«ng?</b></i>
( kh«ng, chØ nãi qu¸ sù thËt )
<i>? Vậy ở đây đã nói q lên so với thực tế nh</i>
<i>thế nào?</i>
( - Không chỉ nói q sự thật phóng đại lên
về quy mơ, tính chất, mức độ )
So s¸nh 2 c¸ch nãi:
1/ ( VD trên bảng )
2/ - Ngày tháng 10 ngắn, đêm tháng 5
<b>ngắn, mồ hụi ri rt nhiu.</b>
? Em thấy cách nói nào hay hơn? Vì sao?
( Cách1- vì nã cã h×nh ảnh, nhấn mạnh ý
hơn.)
<i><b>? Cách 1 là phép nói quá. Vậy em hiểu nói</b></i>
<i><b>quá là gì ?</b></i>
- Gi HS c ghi nhớ.
<b>Củng cố : Xác định cách nói quỏ trong cỏc</b>
<i>A. Lý thuyết </i>
<i><b>I. Nói quá và tác dụng của nó:</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu: Sgk </b></i>
- phúng đại về qui mơ, tính chất , mức
độ...
<i><b>vÝ dơ sau? T¸c dơng cđa c¸c phÐp nói quá</b></i>
<i><b>trong các ví dụ trên?</b></i>
Lỗ mũi 18 gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
( ca dao )
Bát cơm chan đầy nớc mắt
Bay cßn gi»ng khái miÖng ta”
( Nguyễn Đình Thi)
( Lỗ mũi 18 gánh lông => gây cời
Bát cơm chan đầy nớc mắt => nỗi đau thơng
<i>của dân tộc ta, tố cáo tội ác kẻ thù )</i>
<i><b>? Tìm thành ngữ sử dụng phép nói quá?</b></i>
( Đen nh cột nhà cháy, ngáy nh sấm )
? Trong cuộc sống hằng ngày ngời ta có
<i><b>dùng cách nói quá không? Hãy diễn đạt</b></i>
<i><b>cách nói quá trong 1 trờng hợp cụ thể: Trời</b></i>
<i><b>rất nắng, nóng..)</b></i>
( Có – trời nắng nh thiêu nh đốt ; Nắng nh
đổ lửa)
<i><b>? T×m 5 thành ngữ có sử dụng biện pháp</b></i>
<i><b>nói quá</b></i>
H lµm bài tập vào bảng phụ
Trò chơi Ai nhanh hơn
<i> *Bµi tËp 4/ T103:</i>
<i>- Trắng nh tuyết</i>
<i>- Đen nh cột nhà cháy</i>
<i>- Khoẻ nh vo</i>
<i>- p nh tiờni</i>
<i>? Nói quá có phải sai sự thật không? Phân</i>
<i><b>biệt nói quá với nói khoác?</b></i>
<b>Thảo ln nhãm</b>
* Gièng nhau:
Đều phóng đại qui mơ, tính chất, mức độ
của sự vật hiện tợng
* Khác nhau: mc ớch
- Nói quá: là biện pháp t từ, nhằm nhấn
mạnh gây ấn tợng , tăng giá trị biểu cảm.
<b>=> Nói quá không phải nói sai sù thËt</b>
+ Nói khốc là thổi phồng xun tạc sự thật
với động cơ, mục đích khơng tốt.)
HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
<i>? ý nghĩa của các phép nói q là gì?</i>
HS làm chung cả lp
? Thét ra lửa là gì?
( Lời nói to quát nạt, khiến ngời ta khiếp sợ)
HS c v xỏc định yêu cầu của bài tập
(GV ding bảng phụ – HS nối các câu văn
với những thành ngữ phù hợp)
<i>B. Lun tËp<b><sub>:</sub></b></i>
<b>1.BT1: Tìm phép nói q và giải nghĩa</b>
a, Sỏi đá cũng thành cơm: niềm tin vào
sức lao động của con ngời.
b, Đi đến tận trời: đi bất cứ nơi đâu.
c, Thét ra lửa :Có quyền sinh , quyền
sát với ngời khác.
<b>1. BT2: Điền thành ngữ</b>
<b>a, chó ăn đá, gà ăn sỏi</b>
<b>b, bầm gan, tím ruột</b>
<b>c, Ruột để ngoài da</b>
<b>d, Nở từng khúc ruột</b>
<b>e, Vắt chân lên cổ</b>
HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
Trớc khi đặt câu cần giải thích các thành ngữ
Mỗi nhóm đặt 1 câu
HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
Gọi 1 HS lên bảng
Díi líp HS lµm bµi vµo vë.
GV nhËn xét- chữa bài.
- Đoàn kết tạo nên sức mạnh dời non
<i>lấp bể.</i>
- Lấp biển vá trời là công việc phải
nhiều thế hệ mới làm xong.
- Nhng chin sĩ của ta mình đồng da
<i>sắt đã chiến thắng qn thù.</i>
- Mình nghĩ nát óc vẫn cha giải đợc bi
toỏn ny.
<b>4. BT5 :Viết đoạn văn có sử dụng phÐp</b>
<i>nãi qu¸:</i>
Trời ma to, con đờng làng trơn nh đổ
<i>mỡ. Một tốn ngời đang dị dẫm trên </i>
đ-ờng. Họ bảo nhau: Đoạn đờng này phải
bê tơng hố thơi. Có thế việc đi lại ,
làm ăn mới dễ dng.
<b>4. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài</b>
<b>5. Hớng dẫn:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn thành bài tập còn lại.
- Su tầm các đoạn văn, bài thơ có sử dụng biện pháp nói quá
- Bài tập: viết một đoạn văn ngắn có sử dụng nói quá
<i><b>* Hớng dẫn chuẩn bị bài mới: Ôn tập truyện kí Việt Nam</b></i>
- Đọc kĩ bài
- Hệ thống kiến thức
- Chuẩn bị bài theo nội dung SGK
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>:
<i>Soạn </i> <i><b>TiÕt thø 38</b></i>
A. Mơc tiªu:
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
- Sự giống và khác nhau cơ bản của truyện kí đã học về các phơng diện, thể loại,
phơng thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật.
- Nét độc đáo về ND, NT của từng văn bản.
- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện.
- Cm th nột riờng, c đáo của tác phẩm đã học.
- Kỹ năng quản lý thời gian, đặt mục tiêu, ra quyết định, hợp tác ..
<i><b>3, Thỏi : </b></i>
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu mến, tự hào về văn học dân tộc, văn học thế
giới.
B. Chuẩn bị:<sub> - </sub>
GV: Giáo án, t liệu tham khảo,.
- HS: Soạn bài, học bài cũ
C. Phơng pháp
Hỏi- đáp, thảo luận, động não …
<b>D</b>. Tiến trình
<i>I. ổn nh t choc</i>
<i>Ngày giảng</i> <i>Lớp</i> <i>Sĩ số</i>
<i>2. Kiểm tra: </i>
a, Nhận định nào nói đúng nhất về đoạn trích <b>Hai cõy phong</b><i>?</i>
A, Đoạn trích hai cây phong nói nên những tình cảm gắn bó của ngòi viÕt víi hai
c©y phong.
B, Đoạn trích “ Hai cây phong” nói nên ý nghĩa của hai cây phong đối với cuộc đời
của nhân vật “ tơi”
C, Đoạn trích “ Hai cây phong” miêu tả hết sức sinh động hình ảnh hai cây phong
qua con mắt và tâm hồn của ngời kể chuyện.
D, đoạn trích “ Hai cây phong” miêu tả hết sức sinh động hình ảnh hai cây phong
qua con mắt của ngời hoạ sĩ.
b, Hai cây phong trong cảm nhận của nhân vật tôi- ngời hoạ sỹ nh thế nào?
Trả lời: a, C
b, Hai cây phong là ký ức tuổi thơ, gắn liền với những kỷ niệm tuổi thơ, kỷ
niệm về ngời thầy giáo đầu tiên, là nguồn cảm hứng nghệ thuật, là nỗi nhớ quê da diết
<i>3. Bài mới:</i>
<b>I. Bảng thống kê:</b>
GV nờu thi gian ra i ca cỏc TP: 1930-1945, yêu cầu HS kể tên các TP truyện ký
hiện đại đã học ở lớp 6-7.
<b>STT</b> <b>Tªn VB</b> <b>Tªn TG</b> <b>ThĨ</b>
<b>loại</b> <b>biểu đạtPT</b> <b>ND chủ yếu</b> <b>Đặc sẵc NT</b>
1
T«i đi học Thanh
Tịnh
Truyện
ngắn Tự sự xen trữ tình
Những kỷ niệm
trong sáng về ngày
đầu tiên đợc i hc.
KC kết hợp
miêu tả, biểu
cảm, những
h/ả so sánh
mới mẻ, gợi
cảm.
2
Trong
lòng mẹ
Nguyên
Hồng
(1918-1982)
Hồi ký
(Trích) Tự sự
(Xen trữ
tình)
Ni cay ng tủi cực
và tình yêu thơng mẹ
mãnh liệt của chú bé
Hồng)
Håi ký chân
thực, trữ tình
thiết tha, sử
dụng những
h/ả so sánh
liên tởng táo
bạo.
3
Tức níc
vì bê Ng«TÊt Tè
(
1893-1954)
TiĨu
thut
(TrÝch) Tù sù
Bộ mặt tàn ác, bất
nhân của CĐPK, vẻ
đẹp tâm hồn, sức sống
tiềm tàng của ngời PN
chân thực
sinh ng.
4
LÃo Hạc Nam Cao
(
1915-1951)
Truyện
ngắn Tự sự xentrữ tình
S phn bi thảm của
ngời nông dân cùng
khổ và nhân cách cao
đẹp của họ.
KC tù nhiªn,
linh hoạt,
chân thực mà
đậm chất triết
lý trữ tình,
khai thác tâm
lý NV tài
tình.
<i>? NgoàI 4 TP này, em hãy kể tên các TG, TP</i>
- DM phiªu lu ký Tô Hoài
- Sống chết mặc bay- Phạm Duy Tèn
<i><b>? Tìm ra nét giống nhau về thể loại, thời gian</b></i>
<i><b>ra đời?</b></i>
<i><b>? Các VB này đều viết về đề tài, chủ đề gì?</b></i>
<i><b>? C¸c VB cã chung t tëng g×?</b></i>
<i>? 3 VB đó đạt đợc những thành cơng gì về</i>
<i><b>nghệ thuật?(? Bút pháp, cách kể chuyện,</b></i>
<i><b>miêu tả ?)</b></i>
Đó là đặc điểm của dịng văn xi hiện thực
VN trớc CM tháng 8- dịng VH khởi nguồn đầu
thế kỷ 20 và phát triển rực rỡ những năm
30-45 với những tác giả tên tuổi sống mãi:
P.D.Tốn, N.C.Hoan, V.T.Phụng, Nam Cao, Ngơ
Tất Tố, Tơ Hồi, …-> Dịng văn học hiện thực
<i>phê phán.</i>
<i><b>Tên văn bản</b></i> <i><b>đề tài, chủ đề</b></i>
Trong lßng mĐ
Tình cảnh khốn
Tức nớc vỡ bờ Ngời nông dâncùng khổ bị áp bức
đã vùng lên
1 «ng già nghèo,
giàu lòng tự trọng,
II. So sánh 3 VB trong bài 2, 3, 4.
<i><b>(Trong lòng mẹ, LÃo H¹c, Tøc níc vì</b></i>
bê )
<i><b>1. Gièng nhau:</b></i>
a) Thể loại: VB tự sự, hiện đại.
b) Thời gian: Ra đời trớc CM 8/1945.
c) Đề tài: Con ngời và cuộc sống xã hội
đơng thời, đi sâu vào số phận những con
ngời cực khổ, bị vùi dập.
d) Nội dung t tởng: Chan chứa tinh thần
nhân đạo ( yêu thơng trân trọng), những
tình cảm, phẩm chất cao quý đẹp đẽ của
con ngời, tố cáo sự tàn ác, xấu xa.
e) Giá trị NT: Bút pháp chân thực, hiện
thực gần gũi với đời sống, ngôn ngữ
giản dị, cách kể chuyện và miêu tả cụ
<i><b>2. Kh¸c nhau:</b></i>
<i><b>Néi dung</b></i> <i><b>NghƯ tht</b></i>
Nỗi đau xót, tủi
cực và lòng
th-ơng nhớ mẹ
- Niềm hạnh
phúc vô bờ khi
đợc nằm trong
lũng m
- Giọng văn chân
thành tha thiết,
cảm xúc tuôn
trào mÃnh liệt, so
sánh liên tởng
mới mẻ
Tố cáo chế độ
PK bất nhân , tàn
ác, ca ngợi vẻ
đẹp tâm hồn, sức
mạnh của ngời
nông dân
Xây dựng nhân
vật qua cử chỉ,
Sè phËn bi thảm
của ngời nông
dân cùng khổ và
LÃo Hạc
dn vt au kh vỡ
trút la 1 con chó
đã tự tử vì giữ lại
mảnh vn cho con
? Trong mỗi VB trên, em yêu thích nhân vật
<i><b>hoặc đoạn văn nào? Vì sao?</b></i>
Vớ d: on trong Lão Hạc: “Lão cố làm ra
vui vẻ… Lão hu hu khóc”.
Ví dụ: “Lão nằm trên giường… cái chết
thật dữ dội”.
Ví dụ: “Giá những cổ tục… mới thơi”…
(HS phân tích cái hay của đoạn văn để
chứng minh điều mình thích)
? Em thích nhất nhân vật nào? Trong tác
phẩm nào? Vì sao em thích?
- Nhân vật bé Hồng.
- Nhân vật chị Dậu.
- Nhân vật Lão Hạc.
phÈm chÊt cao
đẹp của họ sắc- kể chuyện linh
hoạt, giọng văn
trầm buồn. Kết
hợp trữ tình và
triết lí.
<i><b>III. Nh©n vật hoặc đoạn văn em thích</b></i>
1. Đoạn văn:
2. Lý do yêu thích:
- Về ND
- Về NT
- Lý do khác..
V phong cách riêng của từng nhà văn có khác nhau:
- Nhà văn Thanh Tịnh: Chất văn tự sự trữ tình tha thiết, êm ái, nhẹ nhàng bằng
ngòi bút giàu chất thơ.
- Nhà văn Nguyên Hồng: Vừa chân thành, tha thiết, cảm xúc tuôn trào chan chứa,
mãnh liệt, nồng nàn.
- Nhà văn Ngô Tất Tố: Giọng văn hiện thực khoẻ khoắn, mạnh mẽ, sắc sảo, tình
huống truyện giàu kịch tính, diễn biến hành động bất ngờ mà tự nhiên, hợp lí.
- Nhà văn Nam Cao: Giọng văn trầm buồn, chân thực, tha thiết mà giàu tính triết lí;
cách dẫn truyện tự nhiên, toả sáng vẻ đẹp tâm hồn.
<i><b>*Tư tưởng của các tác giả được thể hiện trong tác phẩm :</b></i>
- Hồi kí “Trong lịng mẹ” cho thấy tư tưởng tiến bộ vượt xa thời đại mình sống của
nhà văn Nguyên Hồng: Lúc đó mà tác giả dám phát biểu quan niệm của mình: “Giá
những khổ cực lạc hậu đày đoạ mẹ tôi là… mới thôi” tiến bộ.
- Quan niệm tư tưởng của Nam Cao cũng có hạn chế: Tác giả để cho người nông
dân – Lão Hạc chết quá bi đát, chưa tìm ra lối thốt cho người nơng dân (trong khi
phong trào công nông dân xô viết Nghệ Tĩnh 1930 – 1931 đã đấu tranh rất mạnh mẽ,
đã thắng lợi, đã xây dựng được chính quyền xơ viết trong mấy tháng mà tác phẩm này
ra đời năm 1943).
<i><b>* Nhận xét về thể loại các văn bản truyện kí đã học ở lớp 8 :</b></i>
-Thể loại phong phú: Truyện ngắn, hồi kí, tiểu thuyết.
<i><b>* Nội dung chủ yếu của truyện ngắn Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ đã đem đến </b></i>
<i><b>những hiểu biết sâu sắc về xã hội, về con người thời ấy :</b></i>
- Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
- Tình cảnh khốn cùng thảm thương của người nơng dân dưới ách áp bức bóc lột
của thực dân phong kiến.
- Bộ mặt xấu xa, độc ác của bọn thống trị xã hội, tha hồ tác oai tác quái, hành hạ
người nông dân nghèo.
- Vẻ đẹp tâm hồn, nhân phẩm cao quí và sức sống tiềm tàng của người nơng dân.
<i><b>4. Cđng cè- lun tËp: Viết BT 3 thành 1 đoạn văn.</b></i>
<i><b> Hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Đọc kĩ và tóm tắt nội dung cốt truyện
-Soạn tiếp phần còn lại
<i><b>* Hng dn chun b bi mới: Thông tin về ngày trái đất năm 2000</b></i>
- Đọc kĩ bài
- ChuÈn bÞ theo néi dung SGK
- Điều tra về tình hình sử dụng bao bì ni lông
- Su tầm tranh ảnh về môi trờng, một số hoạt động để bảo vệ môi trờng xung
quanh.
Chuẩn bị bài “ Thông tin về ngày trái đất .”
E. Rót kinh nghiƯm<sub>:</sub>
<i>So¹n ………. .</i>
<i> Tiết 39</i>
<i>Văn bản: </i>
A. Mục tiêu
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Mi nguy hại đến môi trờng sống và sức khoẻ con ngời của thói quen dùng túi
ni-lơng.
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt
chẽ, hợp lý đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản.
<i><b>2. KÜ năng: </b></i>
- Tớch hp vi phn TLV tp vit bài văn thuyết minh.
- Đọc- hiểu một VB nhật dụng đề cập đến vấn đề xã hội bức thiết.
- Kỹ năng hợp tác, trình bày mọt phút, tự nhận thức ....
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trờng .</b></i>
B. Chuẩn bị<sub>: </sub>
GV: SGK,SGV, tranh ảnh về môi trờng.
HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
C. Phng phỏp<sub>: Vn đáp, đàm thoại, thảo luận.</sub>
- KT động não, trình bày một phút, đọc hợp tác ….
D.TiÕn tr×nh tỉ chøc<sub>:</sub>
<i><b>I. n nh t chc</b></i>
<i>Ngày giảng</i> <i>Lớp</i> <i>Sĩ số</i>
<i><b>2. Kiểm tra bµi cị:</b></i>
<i>? ở lớp 6-7, em đã học một số văn bản nhật dụng nào? Kể tên? Những vb đó đề cập</i>
<i>tới những nội dung chính trị xã hội nào?</i>
<i><b>3. . Bµi míi:</b></i>
(1)Bảo vệ mơi trờng sống, bảo vệ trái đất là một nhiệm vụ nặng nề của nhân loại
cũng là nhiệm vụ của mỗi chúng ta. Một trong những việc làm cụ thể và cần thiết hàng
ngày là hạn chế thấp nhất tiến tới không sử dụng các loại bao bì ni lơng. Vì sao vậy?
<i><b>Thơng tin về ngày trái đất năm 2000 sẽ giới thiệu, thuyết minh giúp chúng ta.</b></i>
<i><b>(2) Bảo vệ trái đất </b></i>–<i><b> ngôi nhà chung của nhân loại đang bị ô nhiễm là nhiệm</b></i>
<i><b>vụ vô cùng quan trọng của tất cả mọi ngời. Trong đó có chúng ta. Có một loại rác</b></i>
<i><b>thải sinh hoạt mà chúng ta tởng chừng nh rất tiện lợi và vơ hại khi dùng đó là túi ni</b></i>
<i><b>lơng. Vậy tại sao chủ đề của ngày trái đất năm 2000 lại là: </b></i>“ <b>Một ngày không sử</b>
<b>dụng bao ni lông”? Chúng ta sẽ đợc trả lời câu hỏi này trong văn bản </b>“ <b>Thông tin</b>
<b>về ngày trái đất năm 2000 .</b>”
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bầi học</b>
<i><b>Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?</b></i>
- GV hớng dẫn HS đọc: Đọc: rừ ràng, rành mạch, phỏt õm
đúng các thuật ngữ chun mơn, NhÊn m¹nh lời kiến
nghị, phù hợp lời kêu gọi ( Đoạn cuối)
- GV c mu 1 on, gi 2 HS đọc nối tiếp.
- Từ khó: pla-xtích: Chất dẻo gọi chung là nhựâ là những
vật liệu tổng hợp gồm các phân tử lớn là pôlime. Túi ni
lông chủ yếu đợc sản xuất từ hạt PE ( Pôlietilen) PP
(pôli prơ pien) và nhựa tái chế. Nhựa có đặc tinh chung
không tự phân huỷ nh các chất vô cơ hay hữu cơ khác.
Nếu khơng bị đốt, nó có thể tồn tại 20 năm đến 5000
năm.
? “<i><b>thơng tin’ nghĩa là như thế nào?</b></i>
<b>A- Hồn cảnh ra đời: </b>
- Ngày 22-4- 2000 nhân
lần đầu tiên VN tham
gia ngày trái t.
<b>B- Đọc </b><b>Hiểu văn </b>
<b>bản</b>
- Truyn tin cho nhau để biết
<i><b>? Ô nhiễm?</b></i>
- Gây bẩn, làm bẩn gây hại thay đổi môi trường theo
hướng xấu
<i><b>? Khởi xướng? </b></i>
Bắt đầu đề ra hoặc làm một việc gì đó
<i><b>? VB thc kiĨu VB nµo?</b></i>
- VB nhật dụng thuyết minh nhằm trình bày tri thức về
các hiện tợng và sự vật trong tự nhiên và XH
<i><b>=></b></i>Thuyết minh về vấn đề mơi trường sống. Vì cung cấp
cho mọi người những căn cứ rõ ràng về tác hại của việc
dùng bao bì ni lơng và việc hạn ch s dng chỳng.
<i><b>? Nếu chia VB thành 3 đoạn, em chia nh thế nào? </b></i>
Từ đầu-> ni lông.
Tiếp -> môi trờng
Còn lại
<i>? Theo dõi phần mở bài, cho biết những sự kiện nào </i>
<i><b>đ-ợc thông báo?</b></i>
- 22- 4 hàng năm là ngày trái đất.
- Có 141 nc tham d.
- Năm 2000 Việt Nam tham gia.
<i><b>? VB nµy chđ u thut minh cho sù kiƯn nµo?</b></i>
- Mét ngày không dùng bao ni lông.
<i><b>Em có nhËn xÐt g× về cách trình bày những sự kiện</b></i>
<i><b>trên?</b></i>
- Tác giả đi từ khái quát đến cụ thể
- Qua cách đặt vấn dề tên cho thấy thế giới nói chung và
VN nói riêng rất quan tâm đến vấn đề mụI trng hin nay,
vỡ sao võy? =>
<i><b>? Những tác hại của việc dùng bao ni lông là gì?</b></i>
- Dùng bao bì nilơng sẽ gây nguy hại, ô nhiễm mơi
trường là do tính khơng phân huỷ của plaxtic.
- Từ tính chất hố học này đã tạo ra hàng loạt tác hại
khác:
<i><b>2. Kiểu VB: VB nhật </b></i>
dụng thuyết minh 1 vấn
đề KHTN( vấn đề về
môi trờng sống)
<i><b>3. Bố cục: 3 phần </b></i>
-Thơng báo về ngày trái
đất.
-T¸c h¹i cđa viƯc dïng
bao ni lông và bp hạn
chế sử dụng chúng.
-Lời kêu gọi
<i><b>4. Phân tÝch</b></i>
<i><b>4.1. Thông tin về ngày</b></i>
<i><b>trái đất</b></i>
- 22- 4 hàng năm là
ngày trái đất.
- Cã 141 níc tham dù.
- Năm 2000 Việt Nam
tham gia.
+ Bẩn, gây vướng, cản trở sự phân hủy đất đai, giảm vẻ
đẹp của sân, hè, đường, phố.
+ Lẫn vào đất, cản trở quá trình sinh trưởng của các lồi
thực vật, dẫn đến xói mịn đất rừng, đồi,núi.
+ Tắc cống, tắc đường dẫn nước thải, tăng khả năng úng
ngập.
+ Muỗi phát sinh, lây truyền dich bệnh.
+ Sinh vật trong sông hồ, biển nuốt phải và chết.
+ Khí độc thải ra khi bao nilông bị đốt gây ngộ độc, cảm,
ngất, gây ung thư, dị tật bẩm sinh cho các trẻ sơ sinh.
+ Rác đựng trong túi nilơng kín sẽ khó phân hủy, sẽ sinh
ra các chất độc, thối, khai: NH3 (Amơniắc), CH4 (Mêtan),
H2S (Sunphurơ)…
<i><b>? Nªu 1 sè ví dụ minh hoạ thêm?</b></i>
- Hng nm cú 100.000 con chim thú biển chết do nuốt
phải bao ni lông. ở ấn Độ, trong vờn thú quốc gia hơn 90
con hơu chết do ăn phải hộp đựng thức ăn thừa của khỏch
du lch vt ba bói.
- Ngày 23 tháng chạp ở Hà nội thả cá chép rồi vớt túi ni
lông xuống hồ.
<i><b>? Cái hại nào là cơ bản? Vì sao?</b></i>
-Ô nhiễm môi trờng do tính không phân huỷ của túi ni
lông. Tính chất hoá học này tạo ra hàng loạt tác hại khác
nêu ở trên.
<i><b>? Ngoài những tác hại trên, em còn biết tác hại nào</b></i>
<i><b>khác?</b></i>
- Vứt bừa bÃi nơi công cộng, nơi danh lam thắng cảnh
làm mất mỹ quan khu vùc.
<i><b>? Trong đoạn văn này, tác giả đã sử dụng phơng pháp</b></i>
<i><b>thuyết minh nào?</b></i>
- Kết hợp liệt kê tác hại của việc dùng bao ni lơng và phân
tích cơ sở thực tế và khoa học của những tác hại ú.
<i><b>? Tác dụng của cách thuyết minh này?</b></i>
- Mang tính khoa học và thực tiễn, sáng rõ, ngắn gọn nên
dễ hiĨu, dƠ nhí.
<i><b>? Trớc khi có đợc thơng tin này, em hiểu gì về tác hại</b></i>
<i><b>của bao ni lơng?</b></i>
<i><b>? Sau khi có đợc những thông tin này, em thu đợc</b></i>
<i><b>những kiến thức mới nào về hiểm hoạ của vic dựng</b></i>
<i><b>bao ni lụng?</b></i>
- làm ô nhiƠm m«i trêng, ph¸t sinh nhiỊu bƯnh hiĨm
nghÌo cã thĨ lµm chÕt ngêi
<i><b>? có cách nào tránh đợc những hiểm hoạ đó?</b></i>
- Hạn chế tối đa việc sử dụng bao ni lông.
- Thông báo cho mọi ngời hiểu.
- Do đặc tính khơng
phân huỷ của platic tạo
ra hàng loạt những tỏc
hi khỏc.
làm ô nhiễm môi trờng,
phát sinh nhiỊu bƯnh
hiĨm nghÌo cã thĨ làm
chết ngời
<i><b>b. Giải pháp:</b></i>
- Hạn chế tối đa việc sư
dơng bao ni l«ng.
<i>? Theo em, các biện pháp trên có thể thực hiện đợc</i>
<i><b>khơng?</b></i>
- Có khả năng, phụ thuộc vào ý thức của mỗi con ngời
<i><b>? Các biện pháp ấy đã giải quyết tận gốc vấn đề cha?</b></i>
- Cha triệt để, vì vẫn cịn dùng bao ni lông.
Những biện pháp đã được nêu trong thông tin là hợp lí, là
có khả năng thực thi vì nó chủ yếu tác động vào ý thức
của người sử dụng. Nó dựa trên ngun tắc chủ động
phịng tránh. Tuy nhiên, nếu mỗi người không tự giác,
không ý thức đầy đủ tính nghiêm trọng và lâu dài, khơng
từ bỏ thói quen dễ dãi thì những biện pháp trên cũng chỉ
là những lời kêu gọi suông trên giấy mà thôi. Những biện
pháp trên, xét cho cùng, vẫn chưa thể triệt để, tận gốc vấn
đề. Tốt nhất, triệt để nhât là tuyệt đối khơng sản xuất loại
bao bì này ở khắp nơi trờn th gii.
<i><b>?Muốn giải quyết tận gốc thì phải làm thế nào?</b></i>
<i><b>?Nu vy thỡ sẽ dẫn đến điều gì?</b></i>
- Cha có vật khác thay thế đợc. Vẫn phải sử dụng.
<i><b>?Tại sao tác hại nh vậy mà con ngời vẫn phải dùng ?</b></i>
- Có nhiều mặt thuận lợi: Túi ni lông nhẹ, rẻ tiền, tiện lợi
dễ đáp ứng nhu cầu sử dụng khác nhau, sản xuất bao bì ni
lơng tiết kiệm đến 40% sản xuất bao bỡ giy.
<i><b>? Theo em, có cách nào hạn chế tác hại mà vẫn có thể</b></i>
<i><b>sử dụng bao ni lông?</b></i>
<b>-</b> Tái chế. Tuy nhiên việc tái chế còn gặp rất nhiều
khó khăn: Giá thành bao bì ni lơng tái chế quá đắt ( gấp
20 lần bao bì mới). Các contenơ đựng bao bì cũ rất dễ bị ơ
nhiễm, nếu trong bao ni lơng chỉ sót lại 1 cọng rau thì khi
tái chế có thể phải huỷ bỏ cả một contenơ.
Gọi Hs đọc đoạn3
<i><b>? Dựa vào văn bản, em hãy thuyết minh cho những</b></i>
<i><b>kiến nghị này?</b></i>
- Nhiệm vụ to lớn của chúng ta là bảo vệ trái đất khỏi
nguy cơ ô nhiễm
- Hành động cụ thể của chúng ta: Một ngày không dùng
bao ni lông
<i><b>? Tại sao nhiệm vụ chung được nêu trước, hành động</b></i>
<i><b>cụ thể nêu sau?</b></i>
- Nhấn mạnh việc bảo vệ môi trường trái đất là nhiệm vụ
to lớn thường xun, lâu dài. Cịn việc hạn chế dùng bao
bì ni lụng l cụng vic trc mt.
<i><b>4.3. Lời kêu gọi:</b></i>
Bảo vệ trái đất khỏi
nguy cơ ô nhiễm là
nhiệm vụ của chúng ta “
<i>một ngày khơng dùng</i>
<i>bao bì ni lơng</i>”
<i><b>? Để nhấn mạnh khích lệ người đọc, người nghe tác</b></i>
<i><b>giả đã sử dụng phép tu từ nào? Nhằm mục đích gì?</b></i>
- ba câu mệnh lệnh kết hợp với điệp từ, điệp ngữ tác động
trực tiếp vào cảm xúc. Điệp từ hãy nhắc lại 3 lần có tác
dụng nhấn mạnh yêu cầu để thuyết phục động viên mọi
người làm theo “ một ngày ...” để cải thiện môi trường
sống, bảo vệ trái đất. Cách kết thúc ngắn gọn có ý nghĩa
một việc đơn giản, bình thường trở nên trang trọng, rõ
ràng, rành mạch dễ nhớ. Đó là đặc điểm của văn bản
thuyết minh
Sự xuất hiện thông điệp của Việt Nam là rất cần thiết. Lời
<i><b>? Giải quyết vấn đề bao ni lông sẽ có ý nghĩa gì?</b></i>
- Vấn đề mơi trờng rộng lớn mang tầm cỡ quốc tế, khơng
bó hẹp trong một quc gia no.
<i><b>? Tác giả kết thúc bản thông tin bằng lời lẽ nh thế nào?</b></i>
- Kêu gọi khẩn thiết qua c¸c tõ “ H·y”
<b>? Tại sao câu cuối cùng đợc cho vào ngoặc kép và in</b>
<i><b>hoa?</b></i>
- Nh mét khẩu hiệu nhắc nhở, kêu gọi mọi ngời.
<b>? Văn bản cho biết những hiểu biết nào về việc 1 ngày</b>
<i><b>không dùng bao ni lông ?</b></i>
- Tác hại của việc dïng bao ni l«ng.
- Hoạt động tích cực để góp phn bo v mụi trng
<i><b>? Đây là văn bản thuyết minh, những từ</b> Vì vậy, hÃy</i>
<i><b>có tác dụng gì trong việc kết thúc về liên kết văn bản?</b></i>
- Làm cho bố cục chặt chẽ: Từ vì vậy gắn kết 2 đoạn
nhỏ trong phần 2. Nguyên nhân cơ bản-> hệ quả cụ thể.
? <i><b>Nêu ý nghĩa của văn bản?</b></i>
<i><b>? Vậy chúng ta phải làm gì để giữ cho mơi trường </b></i>
<i><b>xanh, sạch?</b></i>
- Khơng sử dụng bao bì ni lơng khi khơng cần thiết, nếu
dùng thì khơng nên vất bừa bãi
- Hưởng ứng ngµy trái đất...
<i><b>? ở địa phương, gia đình, nhà trường đã có phong trµo </b></i>
<i><b>gì để giữ gìn mơi trường?</b></i>
HS đọc ghi nhớ
<i><b>5. Tỉng kÕt:</b></i>
<i>5.1. Néi dung:</i>
<i><b>5.2. H×nh thøc:</b></i>
.
*) ý nghĩa văn bản:
- Nhận thức về tác dụng
của một hành động nhỏ,
có tính khả thi trong
việc bảo vệ môi trờng
Trái đất
5.3.Ghi nhí :SGK
<i><b>IV. Củng cố, luyện tập: Em dự định sẽ làm gì để thơng tin này đi vào đời sống, biến </b></i>
thành hành động cụ thể.
<i><b>V. Hớng dẫn về nhà: nắm nội dung thông tin trong bài.</b></i>
Chuẩn bị bài: Ôn tập truyện kí.
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Học bài, trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Su tầm thêm các số liệu, các thông tin về tác hại của túi ni lông
<i><b>* Hớng dẫn chuẩn bị bài mới: Nói giảm, nói tránh</b></i>
- Đọc kĩ bài
- Chuẩn bị theo nội dung SGK
- Su tầm các ví dụ trong thơ, văn, ca dao có sư dơng nãi qu¸.
E. Rót kinh nghiƯm..
<b> </b>
<i><b>So¹n….</b></i>
<b> TiÕt thø 40 </b>
<i>TiÕng ViƯt: </i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i>1. Về kiến thức: Khái niệm nói giảm, nói tránh </i>
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh.
<i>2. V k nng: Phân biệt nói giảm nói tránh với nói khơng đúng sự thật.</i>
- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã,
lịch sự.
- Rèn kỹ năng giao tiếp, Kn thể hiện sự tự tin, KN hợp tác, KN kiên định..
<i>3. Về thái độ: Yờu thớch hc b mụn.</i>
<b>B. Chuẩn bị.:</b>
GV: Bảng phụ, phiếu học tập
HS: SGK, Bảng phụ
<b>C. Phơng pháp: Thảo luận, phân tích mẫu, trình bày khái niệm.</b>
- KT chia nhóm, KT trình bày 1phút, giao nhiệm vụ
<b>D. Tiến trình tổ chức:</b>
<i><b>1. n nh:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra 15 phút:</b></i>
<b>Phần 1 :Trắc nghiệm : (2 ®)</b>
Câu 1. ý kiến nào nói đúng nhất tác dụng của nói q?
A. Để gợi ra hình ảnh chân thực và cụ thể về sự vật , hiện tợng đợc nói đến trong
câu.
B. Để bộc lộ thái độ tình cảm, cảm xúc của ngời nói.
C. Để cho ngời nghe thấm thía đợc vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu
cảm xúc.
Câu 2: Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá trong câu thơ sau?
<i><b>Bác ơi tim Bác mênh mụng th</b></i>
<i><b> Ôm cả non s«ng mäi kiÕp ngêi! (Tố Hữu)</b></i>
A. Nhấn mạnh sự tài trí tuyệt vời của Bác Hồ.
B. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ.
C. Nhấn mạnh tình thơng yêu bao la của Bác Hồ.
D. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ.
Câu3: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép nói quá?
A. Chẳng tham nhà ngói ba tồ- tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành.
B. Làm trai cho đáng nên trai- khom lng, uốn gối gánh 2 hạt vừng.
C. Miệng cời nh thể hoa ngâu- cái khăn đội đầu nh thể hoa sen.
Câu4 :Cho các ví dụ sau: chân cứng đá mềm, đen nh cột nhà cháy, ngàn cân treo
<b>sợi tóc, gầy nh que củi, long trời lở đất…Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các</b>
<i>ví dụ trên?</i>
A. Là các câu tục ngữ có sử dụng phép so sánh.
B. Là các câu thành ngữ có sử dụng phép nói quá
C. Là các câu tục ngữ có sử dụng phép nói quá
D. Là các câu thành ngữ có dùng biện pháp so sánh
Phần 2 : Tự luận ( 8 điểm )
Câu1 : Nói quá là gì ?
Cõu 2: Xác định phép nói quá và tác dụng của nó trong câu thơ sau:
Anh đi xi ngợc tung hồnh
Bíc dµi nh giã lay thµnh chun non.
( Anh giải phóng quân Tố Hữu)
<i>Đáp án, biểu ®iĨm:</i>
PhÇn 1 ( 2 ®iĨm) :
Trả lời đúng mỗi câu 0,5 đ.
C©u1 : D C©u3 : B
C©u2 : C Câu4: B
Phần 2 : ( 8 điểm)
Câu1 : 3 đ
Câu2: - Phép nói quá: Bớc dài. chuyển non. ( 2,5 điểm)
- Tác dụng: Nhấn mạnh sức mạnh của anh bộ đội.( 2,5 điểm)
<b>Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
- G/v treo bảng phụ, HS đọc
<i><b>? Những từ gạch chân có nghĩa là gì? Tại sao người</b></i>
<i><b>viết lại dùng cách diễn đạt đó?</b></i>
- “ Đi gặp .., đi, chẳng cịn..”-> Cùng nói đến cái chết
->cách dùng từ để giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau
buồn.
<i><b>? Cùng nói về cái chết nhưng cịn cách nói nào khác</b></i>
<i><b>có tác dụng như trên?</b></i>
- Mất, đi theo tổ tiên, về nơi chín suối...
- Gọi học sinh đọc VD 2
? <i><b>Tại sao tác giả dùng từ “bầu sữa” mà không dùng</b></i>
<i><b>từ khác cùng nghĩa với nó? ( Từ cùng nghĩa với từ “</b></i>
<i><b>bầu sữa” là từ nào? Nếu thay từ đó vào câu văn em</b></i>
<i><b>thấy th no?)</b></i>
<i><b>I. Nói giảm, nói tránh và</b></i>
<i><b>tác dụng của nói giảm,</b></i>
<i><b>nói tránh</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu:</b></i>
- Tránh cảm giác thô và gây cười.
* HS đọc VD 3
<i><b>? So sánh 2 cách nói ? Cách nào nhẹ nhàng, tế nhị</b></i>
<i><b>hơn?</b></i>
- Đều là lời phê bình, trách cứ nhưng cách 2 nhẹ nhàng
hơn, tế nhị hơn.
<i><b>? Cách nói như trên gọi là nói giảm, nói tránh. Vậy</b></i>
<i><b>em hiểu như thế nào...?</b></i>
=> …Là cách nói diễn đạt tế nhị, tránh cảm giác quá
đau buồn, ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự.
- Gọi học sinh đọc
? <i><b>ở</b></i> <i><b>VD 1, nói giảm nói tránh bằng cách nào?</b></i>
- Sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa
<i><b>? Người ta thường nói là “tử thi, thi hài” mà khơng</b></i>
<i><b>nói là “xác chết” ? Nói bằng cách nào?</b></i>
-> Giảm cảm giác ghê sợ -> Từ Đồng nghĩa Hán Việt
<i><b>Nói là “chưa đẹp, chưa tốt” thay cho “xấu” là cách</b></i>
<i><b>nói như thế nào? </b></i>
– Phủ định từ trái nghĩa
? <i><b>Xét VD 1:</b></i>
Ông ấy sắp chết Nói trống
Ơng ấy chỉ nay mai thôi
VD 2: “Thật ra lão chỉ tâm ngẩm thế nhưng cũng ra
phết chứ chả vừa đâu.... -> Nói tỉnh lược
(không dùng: gian, ác, tham… ra phết...)
<b>BT: Cho biết giá trị biểu cảm trong cách nói sau:</b>
1. Bác Dơng thôi đã thôi rồi.( Chết-> giảm đau buồn)
2. Thân lơn bao quản lấm đầu ( Tránh thơ tục ,thiếu tế
nhị)
3.Bµ về năm ấy làng treo lới (chết -> giảm bớt ®au buån
)
tục, thiếu lịch sự
- VD3: Nói tránh từ “
lười”
=> Tạo sự tế nhị, lịch
thiệp
<i><b>2. Ghi nhớ</b></i> : sgk (108)
* Lưu ý: Các cách nói
giảm nói tránh
- Sử dụng hiện tượng
chuyển nghĩa (chết = đi)
- Dùng từ đồng nghĩa
Hán Việt: (xác chết = tử
thi)
- Phủ định từ trái nghĩa:
(xấu = chưa đẹp)
- Nói tỉnh lược (nói trống)
*ít dùng trong các vn
bn hnh chớnh, khoa hc
Làm chung cả lớp
? c v nêu yêu cầu đề bài 1(HS điền bảng
phụ
<i><b>? Đọc bài tập , cho biết yêu cầu của bài?</b></i>
+ Anh nên hũa nhó vi bn bố!
<i><b>II. Luyện tập</b></i>
BT1: Điền từ ngữ:
a. Đi nghỉ
b. Chia tay nhau
c. Khiếm thị
d. có tuổi
e. đi bíc n÷a.
+ Anh khơng nên ở đây nữa!
+ Anh đừng hút thuốc trong phịng!
+ Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
+ Hơm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ
lỗi.
<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh làm</b></i>
- “Cậu mặc cái áo này xấu lắm” -> chuyển
thành: “Cậu mặc cái áo này không được đẹp
lắm”.
- Chị ấy dạo này yếu lắm -> Chị ấy dạo này
không được khỏe lắm.
- Anh ấy hồi này hay nóng nảy, cáu giận một
cách vơ cớ -> Anh ấy dạo này khơng được
bình tĩnh lắm.
- Cơ gái này xấu lắm -> Cô gái này không
được ưa nhìn lắm.
- Ngơi nhà này chËt chội q! -> Ngơi nhà
này không được rộng rãi cho lắm!
Cho học sinh thảo luận nhóm
BT3: Nói giảm, nói tránh bằng cách
phủ định:
- Chị ấy xấu quá! ( Chị ấy không
<i>đ-ợc xinh l¾m)</i>
- Giọng hát chua loét.( Giọng hát
<i>ch-a đợc ngọt lắm)</i>
- Nó dốt lắm! ( Nó khơng đợc thơng
<i>minh cho lắm)</i>
BT4: Khi cần thiết phải nói thẳng,
đúng mức độ sự thật, góp ý nhiều
lần vẫn không nhận ra khuyết điểm
để sửa chữa.
Khi phải bộc lộ quan điểm, khi trình
bày vấn đề nào đó tránh hiu lm.
<i>IV Củng cố: Nói giảm nói tránh là gì? Tại sao phải nói giảm, nói tránh?</i>
<i>V. Hớng dẫn về nhà: Học bài, chuẩn bị bài: Câu ghép. Tiết 41 kiểm tra 45 phút Văn </i>
<b>E</b>. Rút kinh nghiệm:
<i><b>Soạn:</b></i>
TiÕt thø 41
<b>A. Mục tiêu</b>:
- Đánh giá và củng cố nhận thức của HS về truyện ký VN hiện đại, tích hợp kiến
thức TV, TLV.
Kỹ năng ra quyết định
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>:
- GV chuẩn bị đề bài và đáp án biểu điểm.
<b>C. Phơng pháp :</b>
- Phng phỏp quy np, luyn tp thc hành. Kiểm tra đánh giá, Viết tích cực
<b>D. Nội dung - tiến trình</b>:
<i><b>I. ổn định: Kiểm tra sĩ số</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra:</b></i>
<b>1.Ma trận đề kiểm tra:</b>
Mức độ/ lĩnh vực
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Tác giả I.1 1
Tác phẩm I.2 1
P. thức biểu đạt I.3 1
Nghĩa của từ I.4 1
Chủ đề I.5 I.6 2
Từ Hán Việt I.7 1
Thể loại I.8 1
Tóm tắt văn bản II.1 1
Viết bài văn II.2 1
Tæng số câu 3 5 1 1 10
Tæng số điểm 0.75 1.25 2 6 10
<i><b> *Đề bài:</b></i>
<b>I. Trc nghim( 2im): </b>Khoanh trũn vo cõu tr li ỳng
<i><b>1. Văn bản Tôi đi học ” là của tác giả nà</b></i>o?
A. Ngô Tất Tố C. Nguyên Hồng
B. Nam Cao D. Thanh Tịnh
2. Tác ph m “Lão H c” thu c th lo i n o?ẩ ạ ộ ể ạ à
A. Truyện dài C. Truyện vừa
B. Truyện ngắn D. Tiểu thuyết
<i><b>3. “Trong lßng mĐ</b></i>” được vi t theo phế ương th c bi u ứ ể đạ àt n o?
A. Tự sự - miêu tả C. Miêu tả - biểu cảm
B. Tự sự - biểu cảm D. Tự sự - miêu tả - biểu cảm
<i><b>4. </b>Em hiểu từ“ </i><b>rất kịch</b><i>”trong câu văn:“</i><b>nhưng nhận ra những ý nghĩ cay độc </b>
<b>trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của cô tôi, tôi cúi đầu khơng</b>
<b>đáp</b><i>”<b> nghĩa là gì?</b></i>
A. Đẹp C. Giả dối B. Hay D. Độc ác
<i><b>5. </b>ý nào</i><b>khơng</b> <i>nói lên nguyên nhân tạo ra sức mạnh phản kháng của chị Dậutrong </i>
<i><b>“Tức nước vỡ bờ”?</b></i>
B. Tình thương chồng con vô bờ bến.
C. Muốn ra oai với bọn người nhà lý trưởng
D. ý thức được “ sự cùng đường” của mình
<i><b>6</b>. Theo em, nhận định nào nói đúng nhất tư tưởng mà nhà văn muốn gửi gắmtrong </i>
<i>đoạn trích<b> “Tức nước vỡ bờ”?</b></i>
A. Nơng dân là lớp người có sức mạnh lớn nhất có thể chiến thắng tất cả.
B. Trong đời sống có 1 qui luật tất yếu: <i>“ có áp bức thì có đấu tranh”.</i>
C. Nơng dân là những người bị áp bức nhiều nhÊt trong xã hội cũ.
D. Bọn tay sai trong xã hội cũ là những kẻ tàn bạo bất nhân.
<i><b>7.</b>“…<b>mấy người khách qua đường… hồn tồn lãnh đạm với hồn cảnh của cơ bé</b></i>
<i><b>bán diêm”. Từ </b>“</i><b>lãnh đạm</b><i>”trong đoạn văn trên có nghĩa là gì<b>?</b></i>
A. Tỏ ra căm ghét và khinh thường.
B. Khơng có tình cảm u mến, kính trọng.
C. Khơng có cảm giác hứng thú khi nhìn thấy.
D. Khơng biểu hiện tình cảm, tỏ ra khơng quan tâm đến.
<i><b>8</b><b>.</b><b> Dựa vào các thơng tin: Ơng sinh ra trong một gia đình nghèo. Ham thích thơ văn</b> từ</i>
nhỏ. Đỗ tú tài năm 1827, năm 1828 tiếp tục học đại học. Năm 1835 ông bắt đầu<i> sáng</i>
tác truyện cho trẻ em...Hãy cho biết ông là ai?
A. O Hen- ri B. An- ®Ðc- xen
C. Ai- ma- tèp D. XÐc- van- tÐt
<b>II. Tự luận (8đ)</b>
Câu1 (2đ): Tóm tắt đoạn trích <i><b>“Tức nước vỡ bờ</b></i>” b»ng 1 đoạn văn khoảng 5 đến 7
dòng.
Cõu 2 (6đ): Viết một doạn văn ngắn từ 5-7 câu) nêu những hiểu biết của em về cuộc
đời và phẩm chất của ngời nông dân Việt Nam trong xã hội cũ qua hai đoạn trích <i><b>Tức</b></i>
<i><b>nớc vỡ b</b></i>
<i><b>( </b>Ngô Tất Tố<b>)và LÃo Hạc ( </b>Nam Cao<b>)</b></i>
<i><b>Đáp án: Phần 1 : Trắc nghiệm:</b></i>
I. Phn trc nghim (2) Mi câu trắc nghiệm đúng cho: 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D B B C C B D B
PhÇn 2 :Tù luËn:
Câu 1: Yêu cầu tóm tắt đoạn văn phải ngắn gọn nhng khái quát đủ nội dung và
diễn biến chính của văn bản. Viết đúng ngữ pháp.
VD: Buổi sáng hôm ấy, khi chị Dậu đang chăm sóc anh Dậu thì bọn cai lệ và
ng-ời nhà lí trởng sầm sập kéo vào thúc su. Mặc những lng-ời van xin tha thiết của chị Dậu,
C©u2 :
<i><b> Chỉ u cầu khái qt khơng cần phân tích : Đó là tình cảm thắm thiết, u thơng sâu</b></i>
nặng đối với chồng con. Trong những hoàn cảnh đau đớn, tủi nhục, gay cấn nhất, họ
không chỉ bộc lộ bản chất dịu hiền, đảm đang mà còn thể hiện sức mạnh tiềm tàng,
đức hi sinh quên mình, chống lại bọn tay sai tàn bạo để bảo vệ chồng con.
<i>- Hình thức: </i>
+ Bài viết có bố cục 3 phần. Khơng mắc lỗi từ, câu, diễn đạt.
+ Trình bày các ý mạch lạc. có cảm xúc chân thật.
<b>IV.Cđng cè : NhËn xÐt giê kiĨm tra</b>
<b>V. Híng dÉn:</b>
-Chn bÞ bài : Ôn dich thuốc lá
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>:
<i><b>Soạn: </b></i>
<i><b> Tiết thứ 42</b></i>
<b>Tập làm văn:</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- NgôI kể và tác dụng của ngôI kể trong văn tự sự
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện.
2. Kỹ năng:
- K c mt cõu chuyn theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể
phù hợp với câu chuyện đợc kể.
- LËp dµn ý một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Din t trụi chy, góy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng
các yếu tố phi ngôn ngữ.
- Kỹ năng t duy sáng tạo, ra quyết định, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực ...
3. Thái độ: Có ý thức trong việc chuẩn bị bài, làm bài
<b>B. Chuẩn bị : SGK, bài làm của học sinh.</b>
- Dàn bài định hng
<b>C. Phơng pháp: </b>
<b>- KT ng nóo, trỡnh by mt phút, hồn tất một nhiệm vụ …. </b>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>II. KiÓm tra : KiÓm tra phần chuẩn bị của học sinh</b></i>
<i><b>III. Bài mới: </b></i>
<b>Hot động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>? Có mấy ngơi kể trong văn bản tự sự ?</b></i>
<i><b>? KĨ theo ngôi thứ nhất là kể nh thế nào?</b></i>
<i><b>? Kể theo ngôi thứ ba là kể nh thế nào?</b></i>
<i><b>I. Ôn tËp vỊ ng«i kĨ</b></i>
- Ng«i 1: kÓ trùc tiÕp những gì
mình nghe thấy, trải qua, trực tiếp
nói ra ý nghÜ cđa m×nh.-> ngêi kĨ
béc lé ý kiÕn chủ quan, tăng tính
chân thực
<i><b>? Tác dụng của mỗi loại ngôi kể?</b></i>
<i><b>? Lấy VD cách kể ngôi 1, 3 trong 1 vài tác</b></i>
<i><b>phẩm.</b></i>
-
<i><b>? K theo ngụi thứ nhất có hạn chế gì?</b></i>
- Khơng thể kể những gì mình khơng chứng
kiến
* Giáo viên : Trừ một số loại tự truyện, nhật
kí, hồi kí thì trong tác phẩm người kể xưng
“tơi” khơng nhất thiết là chính tác giả
<i><b>? Tại sao ngời ta phải thay đổi ngôi kể?</b></i>
Tuỳ vào mỗi cốt truyện, mỗi tình huống cụ thể
mà ngời ta lựa chọn ngơi kể phù hợp. Cũng có
khi trong truyện dùng nhiều ngôi kể khác nhau
để soi chiếu sự việc, nhân vật bằng các điểm
nhìn khác nhau( Ngời kể trong cuộc, ngời kể
ngồi cuộc). Thay đổi ngơi kể tạo sự hấp dẫn,
sinh động, phong phú khi miêu tả con ngời, sự
việc.
( Ngơi 1:Tơi đi học, trong lịng mẹ
Ngơi 3: Cô bé bán diêm, tắt đèn)
<i><b>? Xác định sự việc, nhân vật chính và ngơi kể trong đoạn</b></i>
<i><b>văn</b></i>
- Sự việc : Cuộc đối đầu giữa những kẻ đi thỳc su v ngi
thiu su.
- Nhân vật chính: Chị Dậu + Cai lệ + Ngời nhà lý trởng.
- Ngôi kể thø ba.
<i><b>? Xác định các yếu tố TS + MT trong đoạn văn? Tác dụng ?</b></i>
- Biểu cảm: thể hiện qua những câu đối thoại của chị Dậu với
- Miêu tả: Cảnh tên cai lệ đánh chị Dậu, chị Dậu chống lai 2
tên tay sai: chị Dậu xám mặt…; sức lẻo khoẻo của anh chàng
nghiện…..; nhanh nh cắt… vật nhau.
=> Tác dụng: ngời đọc hình dung diễn biến, tình tiết truyện.
<i><b>? Muốn kể lại đoạn trích trên theo ngơi thứ nhất thì phải</b></i>
<i><b>thay đổi những gì?</b></i>
- Xng tôi, chuyển lời thoại thành lời kể, tự nhân vật nói ra
suy nghĩ, cảm xúc của m×nh.
<i><b>? Việc trình bày miệng trớc lớp phải chú ý những gì ?</b></i>
<b>-</b> Nói theo đề cơng.
<b>-</b> Nãi to, rõ ràng, kết hợp cử chỉ, điệu bộ
<b>-</b> Chỳ ý quan sát và xử lí cho phù hợp với thái độ của
ngời nghe.
- Gäi HS nãi tríc líp, gäi những HS khác nhận xét
GV nhận xét kết luận:
<i><b>? Kể đã đúng ngơi cha? </b></i>
<i><b>II. LËp dµn ý:</b></i>
+ DiƠn biÕn sù
viƯc :
- Chị Dậu xám mặt
van xin cai Lệ
- Cai Lệ đánh chị
Dậu, chị cự lại.
- Cai Lệ tát chị
Dậu, định trói anh
Dậu.
- Chị Dậu đánh lại
cai lệ và ngời nhà lí
trởng
+ Ỹu tè biĨu cảm:
+ Yếu tố miêu tả:
<i><b>III. Yêu cầu của</b></i>
<i><b>việc trình bày</b></i>
<i><b>miệng trớc lớp:</b></i>
<i><b>? Câu chuyện kể lại có sát với ND của đoạn văn không? Có</b></i>
<i><b>tính thuyết phục kh«ng?</b></i>
<i><b>? Cách trình bày miệng đã đúng u cầu cha?</b></i>
<b>Đoạn văn mẫu: Tôi xám mặt vừa lo sợ, vừa tức giận nhng cố</b>
kìm nén, vội vàng đặt con bé xuống đất chạy tới tên cai lệ và
van xin:
- Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh lại, ông hãy tha cho!
Mặc cho tôi van xin tha thết, tên cai lệ vẫn cứ đấm, cứ thụi
<i> - Chồng tôi đau ốm, ông không đợc phép hành hạ. Cai lệ tát</i>
đánh bốp vào mặt tôi rồi lao tới chỗ chồng tôi nằm, không thể
chịu đựng đợc hơn nữa, tôi nghiến hai hàm răng:
<i>- Mày trói ngay chồng bà đi! Bà cho mày xem! Rồi tôi túm cổ</i>
hắn ấn dúi ra cửa- tên cai lệ chẳng kịp trở tay, hắn ngã chỏng
quèo trên mặt đất- mồm vẫn nham nhảm thét trói v chng
tụi.
IV. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài.
V. Híng dÉn vỊ nhµ:
<i><b> * Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>
<i><b> - Hoµn thµnh bµi tËp</b></i>
<i><b> * Hớng dẫn chuẩn bị bài mới: Câu ghép</b></i>
- Đọc kĩ bài
- Chuẩn bị theo nội dung SGK
Chuẩn bị Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
E. <b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>Soạn: </b></i>
<i>. TiÕt thø 43 </i>
<b>A. Mơc tiªu :</b>
<b>1. Kiến Thức: Giúp HS nắm đợc đặc điểm của câu ghép.</b>
- Nắm đợc 2 cách nối các vế trong câu ghép.
<b>2. Kĩ năng: Nhận biết và đặt câu ghép.</b>
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và mở rộng thành phần câu
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Nối c cõu ghộp theo yờu cu.
- - Kỹ năng hợp tác, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực …
<b>3. Thái độ :u thích mơn học. ý thức bảo vệ sự giàu đẹp và trong sáng của</b>
tiếng Việt.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
GV:Bảng phụ , phấn màu, phiếu học tập
HS : Bảng phụ, bút dạ,
<b>C. Phng phỏp: Phng phỏp qui nạp , thảo luận , thực hành. Chia nhóm, động não. </b>
<b>D. Tiến trình tổ chức:</b>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
? Nói giảm, nói tránh là gì? Ví dơ? T¸c dơng?
Y/C: - Biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, tránh cảm giác quá đau buồn, ghê sợ,
nặng nề- tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD: Đây là lớp học của trẻ em khiếm thị.
<i><b>III. Bài mới: </b></i>
<i><b> lp 6, cỏc em ó biết đợc thế nào là câu đơn có 1 cụm C-V). Bài học này</b></i>
<i><b>giúp các em nắm đợc đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế của câu ghép</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc VD trên bảng phụ.
<i><b>? §äc vÝ dơ trong SGK/ T 111</b></i>
<i><b>? Đoạn văn trên gồm mấy câu? đợc trích từ văn</b></i>
<i><b>bản nào? Nội dung là gì?</b></i>
<b> - gåm 7 c©u</b>
TrÝch từ văn bản Tôi đi học- Thanh Tịnh.
Nội dung: Cảm giác nao nức với những kỉ niệm
mơn man của ngày đầu tiên đi học.
<i><b>? Tìm các cụm CV trong các câu in đậm?</b></i>
(2) Tụi // quờn thế nào đợc những cảm giác trong
sáng ấy /nảy nở trong lịng tơi nh<i> mấy cành hoa </i>
C3
<i>t ơi / mỉm cời giữa bầu trời quang đãng.</i>
(3 cụm CV)
(5) Buæi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và
gió lạnh, mẹ tô<i> i // âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên </i>
C V
con ® êng dµi vµ hĐp . ( 1 cơm CV)
(7) Cảnh vật chung quanh tơ<i> i // đều thay đổi, vì </i>
C1
chính lịng tơ<i> i // đang có sự thay đổi lớn: hơm nay </i>
C2
<i>t«i</i>
<i> / ®i häc. ( 3 cụm CV)</i>
C3
<i><b>? Câu nào có cụm CV nhỏ nằm trong cụm CV</b></i>
<i><b>lớn?</b></i>
- Những cảm . trong lòng tôi làm phụ ngữ cho
ĐT quên.
- my cnh hoa. quang đãng làm phụ ngữ cho
ĐT nảy nở.
<i><b>? C©u nào có nhiều cụm CV không bao nhau?</b></i>
- Câu 7. Cụm cuối cùng giải thích cho 2 cum trên.
=> Câu 7 là câu ghép.
<i><b>? Trong 3 cõu, cõu no l cõu n?</b></i>
- Cõu 5.
<i> GV :Còn câu 2 là dùng cụm chủ vi mở rộng câu.-></i>
<b>A. Lý thuyết:</b>
<i><b>I. Đặc điểm của câu ghép:</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu</b></i>
- Cõu 1: 3 cụm C – V
->2 cụm C-V làm phụ ngữ
(Mở rộng ý cho thành phần
trong câu)
-> câu mở rộng
- Câu 2: 1 cụm C – V
-> Câu đơn.
câu đơn
<i><b>? C©u ghép là gì?</b></i>
Cõu ghộp l cõu do 2 hoc nhiu cụm CV không
bao chứa nhau tạo thành. -> Mỗi cụm CV là 1 vế
câu.
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
Mỗi cụm CV trong 1 câu ghép đợc coi là 1 vế câu.
* Bảng phụ với cỏc VD sgk trang 111.
1. <b>Nếu</b> trời mưa<b> thì</b> tơi khơng đi học
2. <b>Khơng những</b> học giỏi tốn <b>mà </b>nó (cịn) học
giỏi văn
3. Hắn...vốn khơng ưa lão Hạc <b>bởi vì</b> lão lương
thiện quá
4. Hàng năm vào cuối thu, lá ngồi đường rụng
nhiều <b>và</b> trên khơng có những đám mây...trường
5. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy,
<b>vì</b> hồi ấy tơi khơng biết ghi...<b>và </b>…….khơng nhớ
hết.
6. Khi tơi đi học <b>thì</b> nó chưa dậy <i>-> cặp phó từ</i>
7. Nước sơng dâng cao <b>bao nhiêu</b> đồi núi cao lên
bấy nhiêu
<i>8. </i>Người ta vừa mở miệng nói, Anh đã cắt ngang.
<i>-> cặp đại từ</i>
9. Anh đi <b>đâu</b>, nó theo <b>đấy</b> <i>-> cặp chỉ từ</i>
Tơi đi lối <b>này</b>, nó đi <b>đằng kia.</b>
? <i><b>Qua các VD trên, em thấy có mấy cách nối các</b></i>
<i><b>vế trong câu ghép?</b></i>
- Dùng từ nối: quan hệ từ, đại từ, phó từ, chỉ từ
- Khơng dùng từ nối: dấu phẩy, dấu :
- Gọi học sinh đọc
=> C3: câu ghép: 3 Cụm
C – V không bao chứa nhau
tạo thành.
Mỗi cụm C-V là 1 vế câu.
<i><b>3. Ghi nhí: SGK.</b></i>
<i><b>II. C¸ch nèi các vế câu:</b></i>
<i><b>1.Phân tích Ví dụ:</b></i>
* Ni bng t:
- Quan hệ từ: Câu 3,5
- Cặp quan hệ từ: Câu 1,2
* Nối không bằng từ
- Dùng dấu phẩy, hai chấm,
chấm phy
<i><b>2. Ghi nhớ: SGK/112</b></i>
Làm chung cả lớp.
Yêu cầu HS chỉ ra tõng vÕ cđa c©u ghÐp
<i><b>III. Lun tËp</b></i>
Bài tập 1: Xác định câu ghép và cách nối
các vế của câu ghép
HS lµm theo nhãm bµn
HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
2 HS lªn bảng viết, dới lớp viết ra vở,
nhận xét sửa lỗi..
Yêu cầu: Viết một đoạn văn ngắn về
một trong các đề tài sau: (Trong đoạn
văn có sử dụng ít nhất một câu ghép).
b. Tác dụng của việc lập dàn ý trước khi
viết bài tập làm văn.
- Về hình thức:
+ Một đoạn văn (theo đĩnh nghĩa).
+ Khơng hạn chế số dịng.
- Về nội dung:
+ Viết về đề tài: Tác dụng của việc lập
dàn ý trước khi viết tập làm văn.
+ Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất
một câu ghép.
Cho học sinh làm vào vở nháp.
- sáng ngày…không? ( Dấu phẩy)
- Nu y! ( Du phy)
b. Cô tôira tiếng
- giá. thôi. => dÊu phÈy
c. T«i…cay cay.( dấu 2 chấm, dấu phẩy)
d. hắnquá( QHT bởi vì)
Bài tập 2, 3: Đặt câu - Chuyển câu ghép
) Vỡ tụi lười học nên tôi học kém -> <i>Tôi</i>
<i>lười học nên tôi</i>... (bá QHT)
b) Hễ trời mưa to thỡ quờ tụi lại lụt lội
c) Mặc dự nhà xa nhưng nú khụng bao
giờ đi học muộn - >Nú khụng bao giờ đi
học muộn mặc dự nhà xa ( đảo lại trật tự
các vế câu)
d) Khơng những nó là con ngoan mà con
là trò giỏi
Bỏ bớt 1 QHT, đảo trật tự vế câu
a ,trời ma to nên đờng trơn.
- Đờng rất trơn vì trời ma to.
b, Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ.
- Nam sẽ thi đỗ nếu nó chăm học.
Bài tập 4: Đặt câu ghép
a , Lan mới vừa đợc điểm khá mà bạn ấy
đã huyênh hoang.
c , Nã càng nói, chúng tôi càng không
nghe.
Bài tập 5: Viết đoạn văn có sử dụng câu
ghép
<i> 1- Viết văn là một cơng việc khó khăn</i>
<i>vì vậy muốn viết đợc bài văn hay phải</i>
<i>rèn luyện từ dễ đến khó, từ đơn giản đến</i>
<i>phức tạp. Một trong những khâu quan</i>
<i>trọng của việc viết văn là khâu lập dàn ý.</i>
<i><b>Mẫu 2</b></i>: Sử dụng bao bì ni lơng bừa bài sẽ
gây nguy hại cho sức khoẻ con người. Vì
vậy, mỗi người// hãy thay đổi thói quen
dùng bao ni lơng, mỗi gia đình//hãy hạn
chế việc sử dụng bao ni lơng...
<i><b>IV. Cđng cè: Đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu.</b></i>
<i><b>V. HD: Nắm đợc đặc điểm câu ghép và cách nối các vế câu, tiếp tục hoàn thiện nốt bài</b></i>
tập số 5 theo cả 2 nội dung.
<i><b>* Híng dÉn häc ë nhà </b></i>
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập còn lại.
<i><b>* Hớng dẫn chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.</b></i>
- Đọc kĩ bài
E: Rót kinh nghiƯm:
<i><b> </b></i>
<i><b>---So¹n :</b></i> <i>TiÕt: 44 </i>
trả bài tập làm văn số 2
<b>A. Mục tiêu</b>:
<i><b> 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố kiểu văn bản tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm</b></i>
- Giúp HS chữa các lỗi về liên kết văn bản , câu, chính tả..
<i><b>2.Kỹ năng: HS có khả năng tự kiểm tra bài viết của mình.</b></i>
<i><b> 3.T tởng: Giúp HS yêu thích bộ môn.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị</b>:
GV:-Chấm bài, lỗi sai của HS, ;hơng án sửa lỗi sai
HS : Xem lại lý thuyết
<b>C. Phơng pháp:</b>
Nhn xột ỏnh giỏ , luyn tập thực hành chữa lỗi.
-
<b>d. Nội dung - tiến trình</b>:
<i><b>1. ổn định: </b></i>
<i><b>2. KiĨm tra:</b></i>
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>
<i><b> *Giới thiệu: Nêu mục đích, ý nghĩa của giờ học</b></i>
<b> I. Đề bài:</b>
Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ với một con vật ni mà em u thích.
<b> II. Ôn thể loại: Nhắc lại dàn bài chung của một bài văn tự sự xen miêu tả và biểu</b>
cảm.
<b>III. Nhận xét:</b>
<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>
*Bi tp lm văn : đa số nắm đợc phơng pháp làm bài văn tự sự. Nhiều bài xây dựng
đợc tình huống truyn hp dn, din t tt.
<i><b>2.Nhợc điểm:</b></i>
* bài văn : Phần tự luận :
*Bài tập làm văn :
- Chữ viết còn sai chính tả
- Nhiều bài còn nghèo yếu tố miêu tả và biểu cảm
- Nhiu bi tỡnh hung truyn cha hấp dẫn.- Nhiều bài diễn đạt và dùng từ vụng.
- Cha kể đợc kỉ niệm đáng nhớ.
<b>IV. Đọc điểm, đọc bài hay: Bài hay: Hà, Diệu, Quỳnh Anh.</b>
<b>V. Chữa cụ thể:</b>
<b>1. Chính tả:</b>
- xang chơi
- chơng nhà
- tên chộm
- dặt quần áo
a , Từ lúc nó chỉ là 1 con cún bé bỏng
nhng đến bây giờ nó đã trở thành…
b, mèo sụt sịt khóc ở góc nhà
- sang chơi
- trơng nhà
- tên trộm
- giặt quần áo
- sang nhà
- trông thấy
- chợt giữa đêm
a , Trớc đây nó chỉ là…. giờ đây nó đã trở
thành….
b , mèo đứng co ro ở góc nhà, đơi mắt lấm
lét trông thật đáng thơng/
Lớp Điểm 9 – 10 Điểm 7 – 8 Điểm 5 – 6 Điểm 3- 4 Điểm 1 - 2
<b>4 .Cđng cè -Híng dÉn:</b>
- Chèt l¹i những yêu cầu cần phải nắm chắc khi làm văn theo thể loại
- Chuẩn bị bài: Đề văn thiuyết minh và cách làm bài....
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>:
<i><b>Soạn:</b></i>
<i> Tiết thứ 44</i>
<i><b>Tập làm văn: </b></i>
<b>A. Mục tiêu: </b>
1. KiÕn thøc:
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con ngời.
- ý nghĩa, phạm vi s dng ca VB thuyt minh
- Yêu cầu của VB thuyết minh( về ND, ngôn ngữ)
<i>2. Kĩ năng : </i>
- Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt VB thuyết minh với các kiểu VB đã
học trớc đó.
- Tr×nh bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri
thức của môn ngữ văn và các môn học khác.
- K nng t nhn thc, lng nghe tích cực, kxĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin.
<i>3. Thái độ: u thích mơn học.</i>
<b>B. Chn bÞ :</b>
GV:Bảng phụ , phấn màu, phiếu học tập
- Kỹ thuật động não, Kỹ thuật hồn tất một nhiệm vụ
<b>D. Tiến trình lờn lp:</b>
<i><b>I. n nh</b></i>
<i><b>Lớp</b></i> <i><b>Ngày giảng</b></i> <i><b>Sĩ số</b></i>
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Khỏc với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, chương trình ngữ văn 8 và
9 các soạn giả cịn đưa vào phân mơn Tập làm văn một thể loại, một kiểu văn bản mới
– loại văn bản này chủ yếu trình bày tri thức một cách khách quan, giúp con người hiểu
hết được đặc trưng, tính chất của sự vật, hiên tượng và biết cách sử dụng chúng vào
mục đích có lợi cho con người. Loại văn bản này có tên là văn bản thuyết minh. Vậy
văn bản thuyết minh là gì? Vai trị và đặc điểm chung của nó ra sao? Bài học hơm nay
sẽ giúp cỏc em hiu c iu ú.
<b>HĐ của thầy và trò</b> <b>Néi dung bµi häc</b>
Đọc to, rõ văn bản: Cây dừa Bình
<b>Định</b>
<i><b>? i tng c cp n trong vn</b></i>
<i><b>bn l gỡ</b></i>
Cây dừa Bình Định.
<i><b>? Nội dung của văn bản</b></i>
Lợi ích của cây dừa.
<i><b>? Em hÃy nêu những lợi ích cụ thể</b></i>
<i><b>của cây dừa trong văn bản</b></i>
- Thân, l¸, cäng, gèc, níc, cïi, sä,
vá...
<i><b>? Những lợi ích này đợc tác giả trình</b></i>
<i><b>bày nh thế nào? Dựa trên cơ sở nào</b></i>
Liêt kê các tác dụng dựa trên đặc
điểm cấu tạo của cây dừa.
<i><b>? Đọc văn bản em đợc những nội</b></i>
<i><b>dung nào</b></i>
+ Lợi ích của cây dừa với đời sống
con ngời.
+ Sù g¾n bã cđa cây dừa với ngời
dân Bình Định.
<i><b>? Mc ớch ca ngi viết văn bản này</b></i>
- Cung cấp kiến thức hiểu biết về
cây dừa.
<i><b>? Thực hiện mục đích ấy, ngời viết đã</b></i>
<i><b>sử dng phng thc no?</b></i>
- Trình bày(giới thiệu)
<i><b>? Đọc văn bản 2: Tại sao lá cây có</b></i>
<b>màu xanh lơc.</b>
<i><b>A. LÝ thut :</b></i>
<i><b>I. Vai trị, đặc điểm chung của VB thuyt</b></i>
<i><b>minh</b></i>
<i><b>1. VB thuyết minh trong đ/s con ngời</b></i>
<i><b>*). Phân tích ngữ liệu</b></i>
* VD1: Cây dừa Bình Định.
<i> Trình bày lợi ích của cây dừa</i>
<i>- Sự gắn bó của cây dừa với ngời dân Bình</i>
<i>Định.</i>
<i>- Mc ớch: Cung cp kin thức về cây dừa</i>
<i><b>? Néi dung cña văn bản này là gì</b></i>
Giải thích tác dụng của chất diệp
<i><b>? Đây là vấn đề thuộc lĩnh vực nào?</b></i>
<i><b>VB viết ra nhằm mục đích gì</b></i>
Khoa học tự nhiên, nhằm cung cấp
kiến thức về tác dụng của cht dip
lc.
<i><b>? Đọc văn bản 3: Huế</b></i>
<i><b>? Nêu nội dung của văn bản này</b></i>
Giới thiệu Huế: Trung tâm văn
hóa nghệ thuật lớn của VN với những
đặc điểm riêng của Huế.
<i><b>? Nội dung này thuc lnh vc no</b></i>
<i><b>trong i sng</b></i>
Văn hoá xà héi.
<i><b>? Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách giới</b></i>
<i><b>thiệu Huế của tác giả</b></i>
HS: Đi tõ kh¸i qu¸t cơ thĨ, kh¸ch
quan, gän, râ.
<i><b>? Tác dụng của cách giới thiệu đó</b></i>
Cung cấp thông tin, kiến thức về
Huế đầy đủ thu hút sự chỳ ý ca ngi
c.
<i><b>? Em thờng gặp cách giới thiệu này ở</b></i>
<i><b>đâu trong?</b></i>
- Trong du lÞch, thuyÕt minh về
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử,
giới thiệu, quảng bá sản phấm.
<i>? Khi no ta dựng cỏc loi VB trên?</i>
- Cung cấp tri thức, hiểu biết khách
quan về đối tợng cho con ngời => sử
dụng rộng rãi trong đời sống.
<i>? KĨ tªn 1 sè VB cùng loại trên mà em</i>
<i>biết?</i>
- Cu LB- chng nhõn lch sử, Thông
tin về trái đất năm 2000, ôn dịch
thuc lỏ.
=> Các VB trên là VB thuyết minh.
<i><b>Thế nào lµ VB thuyÕt minh?</b></i>
<i>- Cung cấp tri thức về đặc điểm tính</i>
<i>chất, nguyên nhân của các hiện tợng,</i>
<i>sự vật trong TN, XH bằng phơng thức</i>
<i>trình bày, giới thiệu, giải thích.</i>
<i><b>HS đọc ghi nhớ 1</b></i>
Giáo viên: Các em chú ý: Giải thích
trong văn thuyết minh khác hẳn với
giải thích trong văn nghị luận. Giải
thích trong văn nghị luận chủ yếu là
<i>- Gi¶i thích nguyên nhân lá cây có màu</i>
<i>xanh lơc.</i>
<i>-Mục đích: Cung cấp kiến thức về tác dụng</i>
<i>của chất diệp lục.</i>
* VD3: HuÕ
<i> Giới thiệu Huế: Trung tâm văn hoá </i>
<i>-nghệ thuật lớn của VN với những đặc điểm</i>
<i>riêng của Huế.</i>
<i>VD: 1,2,3 văn bản thuyết minh</i>
dựng dn chứng, lí lẽ nhằm phát biểu
quan điểm và làm sáng tỏ vấn đề. Cịn
giải thích trong văn thuyết minh lại là
giải thích bằng cơ chế, qui luật của sự
vật, cách thức sử dụng và bảo quản đồ
vật… Đây là một kiu gii thớch bng
tri thc khoa hc.
<i>? Các VB trên có phải là TS,MT, BC,</i>
<i><b>NL không? Tại sao?</b></i>
( Th¶o luËn nhãm)
- VB Tù sù phải có n/v, s kiện
- VB miêu tả phải có con ngời, cảnh
sắc
- VB biểu cảm phải có cảm xúc.
- VB nghị luận phải có luận điểm, luận
cứ.
<i><b>? Ba VB trên nhằm mục đích gì?</b></i>
- Cung cấp kiến thức để ta hiểu
<i><b>? Khi cung cÊp kiÕn thøc, ngêi ta</b></i>
<i><b>trình bày ntn?</b></i>
<b>-</b> - Trỡnh by c điểm tiêu biểu (d/c)
<b>-</b> + Cây dừa: thân, lá, nớc, cựi da,
xơ.
<b>-</b> + Lá cây: tế bào, ánh sáng, sự hấp thụ
ánh sáng
<b>-</b> + Huế : cảnh sắc, công trình kiến trúc,
món ăn.
<i><b>? Ba VB trờn có yếu tố h cấu, tởng </b></i>
<i><b>t-ợng, bộc lộ thái độ cá nhân khơng?</b></i>
<i><b>? Các VB trên thuyết minh đối tợng</b></i>
<i><b>bằng những cách thức nào? </b></i>
- Trình bày, giới thiệu, giải thích.
<i><b>? Ngụn ng 3 VB trên có đặc điểm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
ChÝnh x¸c, râ ràng, chặt chẽ, không
dùng cách nói hàm ý.
<i>Gi HS c ghi nh.</i>
<i><b>2. Đặc điểm chung của VB thuyết minh:</b></i>
Cung cấp kiến thức kh¸ch quan
(nh nó vốn có trong thực tế) về sự vật, giúp
con ngời có hiểu biết đúng đắn.
- Dùng phương thức: trình bày, giải thích,
giới thiệu bằng tri thc khoa hc
- trình bày chÝnh x¸c, râ ràng, chặt chẽ,
hấp dẫn.
b. Ghi nhí: SGK/117
HS đọc, xác định yêu cầu, làm chung
cả lớp
? VB đó thuộc kiểu Vb nào? Nghị luận
về vấn đề gì?
Hs thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả
lời.
Giáo viên: Nói tóm lại, văn bản thuyết
minh là văn bản thơng dụng, được sử
dụng rộng rãi, ngành nghề nào cũng
cần đến.
Ví dụ: Ta mua một máy ti vi, một tủ
<i><b>B. LuyÖn tËp:</b></i>
BT1: Là VB thuyết minh vì
a. Cung cấp kiến thức môn Lịch sử.
b. Cung cấp kiến thức môn Sinh vật.
BT2:
- VB thông tin...2000 thuộc VB nghị luận
Sử dụng yếu tố thuyết minh nói rõ tác hại
của bao ni lông.
BT3: Các loại VB khác cũng cần yếu tố
- Tự sự: Giới thiệu n/v, sv
- Miêu tả: Giới thiƯu c¶nh..
- Biểu cảm: giới thiệu đối tợng gây cảm
xúc.
lạnh cũng đều có kèm bản thuyết minh
để ta hiểu tính năng cấu tạo, cách sử
dụng và cách bảo quản. Ta mua 1 hộp
bánh, trên hộp có ghi xuất xứ, thành
phần, các chất làm nên bánh, ngày sản
xuất, hạn sử dụng ...
thÝch lý do.
<i><b>4. Củng cố: Nêu đặc điểm của VB TM</b></i>
<i><b>5. Hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Häc kÜ néi dung bµi
- Hoàn thành bài tập còn lại
- Tp thuyt minh ( giới thiệu về địa phơng em, trờng em...)
<i><b>* Hớng dẫn chuẩn bị bài mới: ơn dịch, thuốc lá</b></i>
- §äc kÜ bài
- Chuẩn bị theo nội dung SGK
Ngy soạn: Tiết 45
:
<b>A/ - Mục tiêu: .</b>
1. Kiến thức :
<b> - Mối nguy hại ghê gớm tòan diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con </b>
người và đạo đức xã hội .
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong
văn bản .
<b> 2. Kĩ năng : </b>
<b> - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết .</b>
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời
sống xã hội .
TH Kỹ năng sống :
Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi / lắng nghe tích cực về tác hại và những tổn thất
to lớn do nạn dịch thuốc lá gây cho con người .
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lý trong lập luận
<b> 3. Thái độ : Có thái độ dứt khóat </b><i>nói khơng</i> với thuốc lá .
<b> Tích hợp mơi trường : Khói thuốc lá ảnh hưởng đạc biệt nghiêm trọng với môi trường</b>
nhất là trẻ em v ph n.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
GV:-Tranh ảnh minh hoạ, t liệu tham khảo
HS : HS : Bảng phụ, bút dạ,
*Minh họa: băng hình, tranh ảnh minh họa về tác hại của việc hút thuốc lá
<b>C. Phương pháp : </b>Phân tích ngơn ngữ, đàm thoại, nêu vấn đề, tích hợp.
*Học theo nhóm: thảo luận, trao đổi, phân tích tác hại của việc hút thuốc lá và những
việc cần làm ngay để phòng chống tệ nạn hút thuốc lá .
*Viết sáng tạo về tác hại của thuốc lá .
*Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về tác hại của việc hút thuốc lá .
<b>D. Tiến trình giờ dạy :</b>
I. ổn định lớp:
NG Lớp ss
II. Kiểm tra bài cũ : ? Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng?
* u cầu:
- Gây hại cho môi trường
- Gây hại tới sức khoẻ con người( gây bệnh hiểm nghèo)
-> ảnh hưởng trực tiếp đến mọi lĩnh vực của cuộc sống con người
III. Giảng bài mới:
Đã từ lâu ở Việt Nam cũng như nhiều nước trên thế giới, nhiều người dân có thói
quen hút thuốc lá, nhiều người trở thành nghiện không bỏ được. Điều đó rất có hại cho
sức khỏe và kinh tế. Nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học đã cho thấy, thuốc lá là
nguyên nhân gây nên nhiều căn bệnh ung thư. Vì vậy chương trình văn 8 đã giới thiệu
bài viết “Ôn dịch thuốc lá” để đưa ra một lời cảnh báo nhắc nhở cho tất cả chúng ta.
Hôm nay cơ trị ta cùng nhau tìm hi u v n b n n y.ể ă ả à
- Giíi thiƯu xt xø .
<b>? Em biết gì về tác giả?</b>
- Bác sĩ Nguyễn Khắc Viện là người am hiểu nhiều
lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, đặc
biệt là y học. Ông là tấm gương tiêu biểu trong việc
bảo vệ và chăm lo sức khỏe cho con người. Một
trong những cống hiến nổi bật của ông là ở lĩnh vực
y học. Nhiều tác phẩm của ông viết về phịng và
chữa bệnh là bài học bổ ích cho con người.
<b>? Nêu xuất xứ văn bản?</b>
- Đây là một bài viết có giá trị về nhiều mặt. Nội
<b>A.Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả : Nguyễn Khắc Viện</b>
( 1913- 1997) , quê ở Hà Tỉnh,
là một nhà họat động chính trị,
xã hội uy tín . Năm 2000, ơng
được truy tặng giải thưởng nhà
nước cho quyền “ Việt Nam –
Một thiên lịch sử”
dung của bài viết được tăng thêm giá trị nhờ cách
lập luận và thuyết minh có tính hấp dẫn, sức thuyết
phục cao.
- Hớng dẫn : rõ ràng, mạch lạc, chú ý những từ in
nghiêng đọc mu gi hc sinh c.
- Từ khó: ôn dịch
<b>? Căn cứ vào tính chất , nội dung vấn c </b>
<b>cp, vn bn thuc loi gỡ ?</b>
( Văn b¶n nhËt dơng )
<b>? Xét phơng thức biểu đạt của văn bản?</b>
( Cung cấp tri thức về tác hại của thuc lỏ ngi
c bit phũng )
<b>? Tách văn bản theo bố cục 3 phần và nêu nội</b>
<b>dung ý mỗi đoạn ?</b>
Đ1 : từ đầu.AIDS
Đ2 : tiếp.phạm pháp
Đ3 : còn lại
Gi HS c on 1
<b>? Cú nhng tin tc nào đợc thơng báo trong phần</b>
<b>mở đầu?</b>
( n¹n AIDS - ôn dịch thuốc lá )
<b>? Tỏc gi so sỏnh ụn dịch thuốc lá với đại dịch</b>
<b>nào? Tác dụng gì ?</b>
- Cách vào đề gây chú ý cho ngời đọc,
khiến cho họ có thể ngạc nhiên, cha tin, thuận lợi
cho phần tiếp theo
Gọi HS đọc đoạn 2
<b>? Gọi HS đọc đầu đoạn 2...sức khoẻ cộng đồng .</b>“ ”
<b>Nội dung đoạn này là gì?</b>
<b>? Vì sao ngời viết trong phần đầu đoạn2 lại dẫn</b>
<b>lời của Trần Hng Đạo nói về việc đánh giặc?</b>
- Để so sánh: tác hại và sự nguy hiểm do
thuốc lá gây cho cơ thể ngời hút nh là loại giặc
ngoại xâm gậm nhấm từ từ mà chắc chắn, khó gỡ,
thậm chí khơng phơng cứu chữa, đáng sợ hơn nhiều
với loại giặc đánh nh vũ bão-> Thuyết phục ngời
đọc.
<b>? Tác giả đã thuyết minh tác hại của thuốc lá,</b>
<b>gây những nguy hiểm gì cho ngời hút ?</b>
- Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc
thấm vào cơ thể ngời hút.
<b>? Trong khói thuốc lá có những chất độc gì?</b>
nghiện ”
<b>B. c- hiu vn bn:</b>
1. Đọc - chú thích:
<b>2. Thể loại - Bè cơc:</b>
*) ThĨ lo¹i:
- KiĨu VB nhËt dơng
-Phơng thức biểu đạt: TM 1 vấn
đề khoa học
*)) Bè côc: 3 phần
- Thông báo về nạn dịch thuốc lá
- Tác hại của thuốc lá.
- Kiến nghị chống thuốc lá.
<b>3. Phân tích:</b>
3.1. Thông báo về nạn dịch
<i>thuốc lá:</i>
<i><b>3.2. Tác hại của thuốc l¸:</b></i>
- Chất hắc ín làm tê liệt các lông mao ở
vòm họng, phế quản, nang phổi-> viêm phế quản,
ung th vßm häng, phỉi.
- ChÊt ô xít các bon thấm vào máu không
cho tiếp nhận ô xi-> sức khoẻ giảm sút.
- Chất ni-cô -tin làm co thắt động mạch,
gây huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim->
tử vong.
<b>? Nhận xét các chứng cớ mà tác giả đa rakhi</b>
- Các chứng cớ khoa học , đợc phân
tích bằng các số liệu thống kê-> thuyết phục ngời
đọc.
<b>? Sau khi nêu tác hại ghê gớm của thuốc lá. tác</b>
<b>giả nêu nên một khía cạnh tác hại về kinh tế xÃ</b>
<b>hội Bệnh viêm phế quản làm ta mất bao nhiêu</b>
<b>ngày công LĐ: Vì sao thề giới lÊy bƯnh nhĐ nhÊt</b>
<b>lµm dÉn chøng?</b>
- Tác hại ghê gớm của thuốc l¸
<b>? Các t liệu thuyết minh cho em thấy mức độ tác</b>
<b>hại của thuốc lá ? -></b>
<b>? Trong những hiểm hoạ của thuốc lá với con </b>
<b>ng-ời đợc thuyết minh, những tri thức nào em biết</b>
<b>trớc, những tri thức nào hoàn toàn mới mẻ với</b>
<b>em?</b>
HS đọc : Cú ngi bo.phm phỏp
<b>? Đoạn này tác giả thuyết minh về tác hại của</b>
<b>thuốc lá trên những phơng diện nµo?</b>
- Sức khoẻ cộng đồng và những tệ
<b>? Câu có ng</b>“ <b>ời bảo: Tơi hút thuốc, tôi bị bệnh,</b>
<i><b>mặc tôi!</b></i>”<b> đợc đa ra nh 1 dẫn chứng, 1 tiếng nói</b>
<b>khá phổ biến của những ngời nghiện. Có ý nghĩa</b>
<b>gì ?</b>
- C©u nãi cđa ngêi nghiƯn nãi 1
cách chây ì, chứng tỏ sự vô trách nhiệm của họ trớc
cộng đồng, họ cha nhận ra tác hại thứ 2 của thuốc lá
? Tác giả phản bác lại ý kiến đó bằng lập luận và
<b>dẫn chứng nào ?</b>
- Ngời hút thuốc lá là kẻ đầu độc ,
làm ô nhiễm môi trờng, những ngời xung quanh bị
vạ lây( d/c SGK )
<b>? Lời nhận xét, phê phán hút thuốc cạnh ng</b>“ <b>ời</b>
<b>đàn bà có thai quả là 1 tội ác có quá ỏng khụng</b>
<b>? Vỡ sao ?</b>
<b>? Ngoài ra hút thuốc lá còn gây ra những tác hại</b>
- Huỷ hoại nghiêm trọng sức
khoẻ con ngời, là nguyên nhân
của nhiều cái chết.
<b>no khỏc về đạo đức xã hội?</b>
- bố mẹ những ngời hút nêu gơng xấu cho
con
- Trém c¾p , ma tuý, phạm pháp
<b>? iu ú cho thy mc tỏc hại của thuốc lá</b>
<b>đến cuộc sống, đạo đức của con ngời nh thế</b>
<b>nào ?-></b>
<b>? Lời cảnh báo về tác hại của thuốc lá</b><b> tệ nạn xÃ</b>
<b>hội có phải tự tác giả tởng tợng ra không?</b>
- Xt ph¸t tõ thùc tiƠn
<b>? Trong phần cuối văn bản , tác giả cung cấp</b>
<b>thông tin về chiến dịch chống thuốc lá. Em hiểu</b>
<b>thế nào là chiến dịch chống thuèc l¸ ?</b>
- Các hoạt động tập trung khẩn trơng huy
động nhiều lực lợng trong 1 thời gian thống nhất,
rộng khắp chống li ụn dch thuc lỏ
<b>? Cách thuyết minh ở đây là dùng các ví dụ, số</b>
<b>liệu thống kê và so sánh. HÃy chỉ ra? Tác dụng ?</b>
- Phạt ngời vi ph¹m ë BØ
- chỉ trong vài năm…. khơng cịn thuốc lá-> Thuyết
phục ngời đọc ở tính khách quan.
<b>? Trong các TT chống thuốc lá, em cú ý hơn đến</b>
( HS tù béc lé - cã thể phơng pháp phạt ở Bỉ )
<b>? Khi nờu kin nghị chống thuốc lá, tác giả bày tỏ</b>
<b>thái độ nh thế nào ?</b>
( cỉ vị chiÕn dÞch ..( d/ c ) )
<b>? Câu cảm thán nghĩ đến mà kinh gợi cho ta</b>“ ”
<b>những suy nghĩ gì ? </b>
( Tấm lòng tha thiết mong mỏi giữ gìn sức khoẻ cho
con ngời, môi trờng V N bằng việc chống nạn hút
thuốc lá)
<b>? Em hiu gỡ v thuc lỏ sau khi học văn bản?</b>
Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>? Tại sao đầu đề văn bản lại là Ôn dịch thuốc</b>“
<b>lá , dấu phẩy đặt ở đây có ý nghĩa gì? Có thể sửa</b>”
<b> Thc l¸ là 1 loại ôn dịch đ</b>
<b>ợc không ? V× sao ?</b>
HS thảo luận : Thuốc lá: nói tắt của “ tệ nạn thuốc
lá”; ôn dịch là 1 thứ bệnh lan truyền rộng -> tên gọi
là sự so sánh tệ nghiện thuốc lá nh 1 bệnh có đặc
điểm chung dễ lây lan; dùng dấu phẩy ngăn cách để
<b>? Công việc chống thuốc lá là 1 cơng việc dễ hay</b>
<b>khó ? Muốn giải quyết đợc phải có điều kiện gì ?</b>
<b>? Giải thích tại sao trên bao thuốc lá có ghi dịng</b>
<b>chữ hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ ?</b>“ ”
<i>- Cộng đồng phải gánh chịu hậu</i>
quả: bệnh tật, ô nhiễm môi
tr-ờng.
- Huỷ hoại lối sống, nhân cách
ngời Việt Nam , nhất là thanh
thiếu niên.
3.3, Kiến nghị chống thuốc lá
<b>4.Tổng kết:</b>
<b>4.1.Nghệ thuËt:</b>
<b>4.2.Néi dung:</b>
<b>IV.LuyÖn tËp:</b>
4. Củng cố: Tác hại của thuốc lá
5. Hướng dẫn học sinh học về nh v chuà à ẩn bị cho b i sau:à
- Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản
- Chuẩn bị: Câu ghép
+ Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép .
+ Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép .
E.Rót kinh nghi<b>ệ</b> m
<i>NS: /11 Tiết 47</i>
<b>A. Mơc tiªu:</b>
1. KiÕn thøc:
- Mèi quan hƯ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
- Xỏc nh quan h ý ngha gia các vế câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao
tiếp.
- Tạo lập tơng đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
- Kỹ năng ra quyết định, giao tiếp, phản hồi …
3.-Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn trọng khi đặt câu
<b>B. Chuẩn bị</b> :
- Giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh : Đọc bài
<b>C. Phương pháp : </b>
- Phân tích ngơn ngữ, đàm thoại, nêu vấn đề, tích hợp.
<b> - </b>Động nÃo, thực hành có hớng dẫn, phân tÝch t×nh hng
<b>D. Tiến trình giờ dạy :</b>
I. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ : ? Câu ghép có đặc điểm gì? Cách nối vế trong câu ghép?
Ví dụ?
Câu 2. Xác định các vế của câu ghép sau, các vế câu đợc nối với nhau bằng cách nào?
<i>Nó càng nói, mọi ngời càng khơng hiểu.</i>
Đáp án
Câu 1:Học sinh trả lời đợc:
- Dïng nh÷ng tõ cã t¸c dơng nèi:
+ Nèi b»ng quan hƯ tõ:
+ Nèi b»ng mét cỈp quan hƯ tõ
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ hơ ứng.
- Kh«ng dùng từ nối: Giữa các vế thờng có dẩu phẩy, chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
Câu 2.
Xỏc nh c:
V 1: Nú cng núi
Vế 2: Mọi ngời càng không hiểu
Hai vế câu ghép đợc nối với nhau bằng dấu phẩy và cặp phó từ hơ ứng càng…càng.
<b>III. Bài mới</b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
- Treo bảng phụ
- gọi HS đọc ví dụ.
<b>? Xác định các vế trong câu ghép? </b>
( 3 v)
<b>? Các vế nối với nhau bằng cách nào? </b>
<i>- quan hƯ tõ Bëi v× .</i>
...tiếng Việt ...// đẹp bởi vì ngời VN // đẹp, bởi vì
<i> Kết quả nguyên nhân</i>
<i>đời sống , cuộc đấu tranh // là cao quí....</i>
nguyên nhân
<b>? HÃy cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa các vÕ?</b>
<b>? Vế nào chỉ nguyên nhân, vế nào chỉ kết quả?</b>
- Vế 1: kết quả, vế 2: nguyên nhân.
<b>HÃy nêu thêm 1 số quan hệ ý nghĩa giữa các vế</b>
<b>câu ghép?</b>
<i>- HS tự lấy ví dụ.</i>
GV đa thêm các VD b,d,e ở câu (1)
<i>HS phân tích ra bảng phụ.</i>
Ngoài ra các vế còn có quan hệ bổ sung, giải thích
<b>Một số QHYN:</b>
* Quan hệ nguyên nhân kết quả ( ví dụ trên)
* Quan hệ điều kiện giả thiết:
NÕu anh // đi thì tôi // cũng đi.
* Quan hệ tơng phản:
Nhà // thì nghèo, mà họ // vẫn thờng giúp mọi
<i>ngời.</i>
* Quan hệ tăng tiến:
Cµng cao danh väng, cµng dµy gian nan
* Quan hÖ lùa chän:
<b>A. Lý thuyÕt:</b>
<i><b>I. Quan hÖ ý nghĩa giữa các vế</b></i>
<i><b>câu:</b></i>
1. Ngữ liệu :
Anh// ®i, hay là tôi // đi.
* Quan hệ bổ sung, :
Giã // cø thổi và mây // cứ bay.
* Quan hệ tiếp nối:
<i>Hai ngời// giằng co…rồi ai nấy// đều buông gậy</i>
<i>ra. </i>
* Quan hệ đồng thời:
<i> Chång // cày, vợ //cấy, con trâu //đi bừa</i>
* Quan hệ giải thÝch
T«i bËt khãc : chỉ còn mình tôi ở lại.
<b>? Mun hiu c ý nghĩa các vế, ta cần chú ý điều</b>
<b>gì? </b>
- Căn cứ cặp quan hệ từ hoặc các từ có t¸c dơng nèi
c¸c vÕ.
- Dựa vào hồn cảnh giao tiếp.
2. Ghi nhớ: SGK.
Gọi Hs đọc, xỏc nh yờu
cầu bài tập
Cho HS thực hiện.
Gi Hs đọc, xác định yêu
cầu bài tập
Mỗi nhóm làm 1 phần.
Các nhóm trao đổi, thảo
luận.
Bài 3: HS nên đếm xem có
mấy vế câu trong một câu.
sau đó trả lời câu hỏi.
<b>B. Lun tËp:</b>
Bµi tËp 1: Mèi quan hƯ ý nghĩa giữa các vế:
a. Vế 1 và vế 2: quan hệ nhân - quả.
- Vế 2 và vế 3: Quan hệ giải thích.
c. Quan hệ tăng tiến.
Cnh vt...// thay i, vì ...lịng tơi // có sự thay
đổi:
KÕt qu¶ (1) Nguyên nhân (2)
tôi //đi học
Giải thích(3)
Bài tập 2
a, Câu ghép:
- Trời xanh thẳm chắc nịch.
- Trời rải sơng.
- Trời âm u.. nặng nề.
- Trời ầm ầm gịân dữ.
- Buổi sớm. quang.
- Buổi chiều. mặt biển.
Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm nh dâng
cao chắc nịch
Nguyên nhân Kết quả
b, Quan hệ ý nghĩa giữa các vế:
- đoạn 1: điều kiện- kết quả.
- đoạn 2: nguyên nhân - kết quả.
c, Khụng nờn tỏch thnh cõu n vì chúng có
quan hệ ý nghĩa chặt chẽ và tinh tế ( tâm trạng,
điểm nhìn.)
Bµi 3:
Gọi HS đọc, xác định yêu
cầu bài tập
Yêu cầu HS tìm các vế câu
a- tách các vế thành câu
đơn và nhận xét
( Câu đơn : Thôi ! u van
con.U lạy con. Con thơng
thầy thơng u. Con đi ngay
bõy gi cho u.
Bài 4 Không nên tách vế
câu ( câu 2) thành câu riêng
vì chúng có QHYN.
- Nếu tách vế câu ( 1 và
3 ) thành câu riêng sẽ
không diễn đạt đợc giọng
khuyên nhủ, dỗ dành, van
lơn đau khổ của Chi Dậu.
Câu nói của chị nh là tiếng
<i>khóc (thờng kéo dài lê thê), </i>
nỗi đau xót của ngời thơng
chồng ,thơng con mà phải
đứng trớc một sự lựu chọn
tàn nhẫn đứt ruột
* Xét về giá trị biểu hiện: Dùng câu ghép dài
Bµi tËp 4
A, CG 2: quan hệ điều kiện – kết quả., không
nên tách thành các câu đơn vì quan hệ ràng
buộc chặt chẽ giữa 2 vế.
B, C1, C3: Nếu tách thành các câu đơn thì nhân
vật ăn nói nhát gừng, nghẹn ngào., trong khi đó
NTT gợi ra cách nói kể lể, van xin thiết tha của
chị Dậu.
4. Cđng cè: Nh¾c lai mèi quan hệ giữa các vế trong câu ghép.
5. Hớng dẫn vỊ nhµ:
Học cách xác định các vế câu ghép và mối quan hệ giữa các vế.
Chuẩn bị bài Phương phỏp thuyết minh(vb thuyết minh (trong cụm các bài học v vb
TM ó hc v s hc).
+ Đặc điểm, tác dụng của các PP TM
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>
<i>Soạn.</i> <i><b>Tiết: 48 </b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thøc:
- Kiến thức về vb thuyết minh (trong cụm các bài học về vb TM đã học và sẽ học).
- Đặc điểm, tác dụng của các PP TM.
2. Kü năng: Rèn kỹ năng:
- Nhận biết và vận dụng các PP TM th«ng dơng.
Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt đợc bản chất của sự vật.
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.
Phối hợp sử dụng các PP TM để tạo lập VB thuyết minh theo yêu cầu.
- Lựa chọn PP phù hợp nh định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để TM về nguồn gốc,
đặc điểm, công dụng của đối tợng.
( RKN trao đổi, trỡnh by, tho lun, thc hnh...)
<b>B. Chuẩn bị:</b>
GV:-Bảng phụ, phấn mầu
HS : Bảng phụ, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Phơng pháp:</b>
- Phơng pháp quy nạp, luyện tập thực hành. PP: Đàm thoại diến giảng.
- PT: Bảng phô ghi bt.
<b> 1 . ổn định: Kiểm tra sĩ số</b>
NG <sub>Lớp</sub> ss
<b> 2. KiÓm tra:</b>
<i><b> *Đề: Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh</b></i>
<i><b> *Đáp án: Cung cấp những tri thức khách quan về đối tợng.</b></i>
<b> </b>
<b> 3.Bµi míi:</b>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
<b>HĐ 1- (Cá nhân + nhóm bàn). HDHS tìm hiểu</b>
cách thức tích luỹ tri thøc.
HS đọc VB Con giun đất, thảo lun:
-Hc sinh c vớ d.
<b>? Các tri thức mà các văn bản trong SGK</b>
<b>sử dụng là loại tri thức gì ?</b>
( Sự vật: cây dừa; khoa học: lá cây , con giun
<b>? Làm thế nào để có tri thức ấy?</b>
( Quan s¸t , häc tËp , tÝch luỹ , tham quan )
<b>? Quan sát nghĩa là thế nµo ?</b>
( Màu sắc , hình dáng, kích thớc , c im,
tớnh cht, b phn.. )
<b>? Học tập ở đâu ?</b>
(Trong sách báo , tài liệu , từ điển)
GV: ngoài ra phải tham quan
<b>? Bng tởng tợng, suy luận có thể có tri</b>
<b>thức để làm bài văn thuyết minh không ?</b>
( Phải quan sát học tập đặc biệt là tích luỹ để
sử dụng )
HS đọc ghi nhớ 1
<b>HĐ 2- (Nhóm bàn). HDHS nhận biết c¸c PP</b>
thut minh.
Gọi HS đọc ví dụ ( ghi ra bảng phụ )
<b>? Xác định chủ ngữ các câu sau ? Sau CN</b>
<b>các câu đó thờng có từ gì ?</b>
( tõ lµ)
<b>? Sau tõ lµ ng</b>“ ” <b>êi ta cung cÊp mét kiÕn</b>
<b>thøc nh thÕ nµo?</b>
(đặc điểm, cơng dng ca s vt)
<b>? Những câu trên có vị trí, vai trò nh thế</b>
<b>nào ở bài, đoạn văn thuyết minh?</b>
(ở đầu bài, đầu đoạn -> Giới thiệu)
<b>? đó là những câu văn nêu định ngha.</b>
<b>A.Lý thuyết:</b>
<b>I. Tìm hiểu các phơng pháp thuyết </b>
<b>minh:</b>
<i><b>1, Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức </b></i>
<i><b>để học lm bi vn thuyt minh :</b></i>
<b>*.Ghi nhớ 1:</b>
<i><b>2. Phơng pháp thuyÕt minh:</b></i>
a, Ph<i> ơng pháp nêu định nghĩa , giải </i>
<i>thích:</i>
- Qui sự vật vào loại của nó, chỉ ra đặc
điểm, công dụng.
<b>Những câu văn này có đặc điểm theo mơ</b>
<b>hình gì?</b>
<b>? hãy nêu định nghĩa sách là gì ?</b>“ ”
(Là phơng tiện giữ gìn và truyền bá kiến thức.
Hoặc: là đồ dùng thiết yếu của học sinh.
- Gọi học sinh đọc các đoạn văn.
<i><b>? Trong 2 ví dụ trên ngời ta có phải chỉ kể ra</b></i>
<i><b>một đặc điểm hoặc tính chất của sự vật</b></i>
<i><b>khơng?</b></i>
<i><b>? C¸ch kĨ nh vËy cã t¸c dơng g×?</b></i>
(Ngời đọc hiểu sâu sắc, tồn diện và có ấn
t-ợng về nội dung thuyết minh)
<b>? đọc đoạn văn và cho biết chỗ nào là chỗ</b>
<i><b>ngời ta nêu ví dụ?</b></i>
(ở Bỉ… 500 đô la).
<i><b>? Ngời viết dẫn ra các ví dụ để làm gì?</b></i>
<i><b>? Những ví dụ đa ra có thể bịa đặt đợc</b></i>
<i><b>khơng? Vì sao?</b></i>
(Phải có cơ sở thực tế, đáng tin cậy nếu khơng
sẽ khơng có sức thuyết phục)
<i><b>? Đoạn văn cung cấp những số liệu nào ?</b></i>
<i><b>Nếu khơng có số liệu có thể làm sáng tỏ đợc</b></i>
<i><b>vai trị của cỏ trong thành phố không ?</b></i>
( HS dẫn chứng trong ví dụ-> nếu khơng có
con số-> ngời đọc có thể không tin nội dung
thuyết minh, cho rằng ngời viết suy diễn)
GV cho HS lấy ví dụ trong các văn bản đã
học
<i><b>? Chỉ ra các đối tợng đợc so sánh? </b></i>
( Biển Thái Bình Dơng- Bắc Băng Dơng )
<i><b>? So sánh nh vậy có tác dụng gì?</b></i>
( Tăng sức thuyết phục và độ tin cậycho nội
dung thuyt minh)
<i><b>? Lấy ví dụ phép so sánh trong văn bản</b></i>
<b> ôn dịch thuốc lá ?</b>
(So sánh sự nguy hại của thuốc lá với AIDS)
- GV giới thiệu phơng pháp phân tích , phân
loại.
<b>? Bi Huế trình bày các đặc điểm của</b>“ ”
<i><b>thành ph theo nhng mt no ?</b></i>
( Phơng pháp phân tÝch
+ HuÕ lµ sự kết hợp hài hoµ cđa nói ,s«ng,
biĨn
+ Huế đẹp với cảnh sắc sơng , núi.
+ Huế có những cơng trình kiến trúc.
+ Sản phẩm đặc bit
+ Nổi tiếng các món ăn
b, Ph<i> ơng pháp liệt kê</i>
- K ra cỏc c im tớnh cht, của sự
vật theo 1 trật tự nào đó.
c, Ph<i> ơng pháp nêu ví dụ:</i>
- Dẫn ra các ví dụ cụ thể.
d, Ph<i> ơng pháp dùng sè liƯu:</i>
dùng các con số chính xác để khẳng
định độ tin cậy cao của tri thức.
e, Ph<i> ơng pháp so sánh:</i>
So sỏnh 2 i tng để làm nổi bật đặc
điểm , tính chất của đối tợng.
g, Ph<i> ơng pháp phân loại , phân tích:</i>
- Phân tích là chia nhỏ đối tợng ra để
xem xét
+ Thành phố đấu tranh kiên cờng.)
<i><b>? Tác dụng của phơng pháp này ?</b></i>
( Ngời đọc hiểu dần từng mặt của đối tợng 1
cách hệ thng-> hiu ton din)
Gv: trong các văn bản thuyết minh có thể kết
hợp các phơng pháp trên
Gi HS c ghi nhớ
<b>H§ 3 – (C¶ líp). HDHS lun tËp</b>
GV cho HS tự làm, sau đó cho một số trình
bày trứơc lớp, GV dựa vào những gợi ý cột
bên để sửa chữa cho HS.
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
<b>? Chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện</b>
<b>trong bài ?</b>
<b> ? Nếu thuyết minh về vấn đề này khơng có</b>
- Phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong VB
<i>Ôn dịch, thuốc lá:</i>
- Y học: Chỉ ra các loại bệnh từ thuốc lá
- Xã hội học: Tâm lý của ngời hút thuốc lá
- Kinh tế : Chi phí cho việc hút thuốc
- Pháp luật: Hình thức phạt đối với ngời hút
thuèc
<i>NhËn xÐt: ph¹m vi kiÕn thøc rÊt réng.</i>
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
Học sinh làm bài theo nhóm
<b>? ChØ ra tõng phơng pháp? Nêu dẫn</b>
<b>chứng ?</b>
Bài 2- Các phơng pháp thuyết minh trong VB
<i>Ôn dịch, thuốc lá:</i>
- <i>So sánh: ASID với Thuốc lá</i>
- <i>Vớ dụ, số liệu cụ thể : khói thuốc lá....</i>
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
<b>? Thuyết minh đòi hỏi những kiến thức nào</b>
<b>?</b>
<b>? Văn bản sử dụng những phơng pháp</b>
<b>thuyết minh nào?</b>
Bài 3- VB Ngà ba Đồng Lộc:
- Nhng kiến thức đợc dùng để thuyết
minh trong bài:
+ Địa lí: Ngã ba Đông Lộc là giao điểm
của hai đờng tỉnh lộ...
+ LÞch sư: Ng· ba §ång Léc trong
* Ghi nhí :SGK
<b>B.Lun tËp:</b>
<b>1.BT1:</b>
- KiÕn thøc khoa học: Tác hại của
thuốc l¸ víi søc kh con ngêi( kiÕn
thøc vÒ y khoa )
- KiÕn thøc vÒ x· héi: Tâm lí lệch lạc
của 1 số ngời hút thuốc lá.
-> Muốn thuyết minh 1 vấn đề no
phi hiu bit v vn y.
<b>2. BT2 :Các phơng pháp thuyết minh:</b>
a, phơng pháp so s¸nh: So sánh với
b, Phơng pháp phân tích: tác hại của ni
cô tin và khí các bon.
c, Phơng pháp nêu số liệu, ví dụ: tiền
mua 1 bao 555, tiỊn ph¹t ë BØ..
<b>3. BT3</b>
a, KiÕn thøc: vỊ lịch sử , về cuộc kháng
chiến chống Mĩ
- Về quân sự : bom , mìn, hút bom, phá
bom..
kh¸ng chiÕn chèng Mü.
- Những PP thuyết minh đợc xử dụng:
+ Giải thích: Ngã ba Đồng lộc là...
+ Nêu số liệu, ví dụ: 20 km, 44 trọng
điểm đánh phá, 2057 tấn bom...
4. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài
<b> 5. Híng dÉn:</b>
- Häc thc ghi nhí
- HiĨu c¸c néi dung bài học
- Chuẩn bị bài Bi toỏn dõn s
+ Sự hạn chế gia tăng dân số là con đờng “tồn tại hay không tồn tại”của con ngời.
+ Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện
nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
<b>E. Rót kinh nghiƯm</b>:
<i>So¹n:</i> <i>TiÕt 49: </i>
<b>bµi13 </b>
Văn bản
<b>A. Mục tiêu</b>:
<i><b> 1. Kiến thức: Sự hạn chế gia tăng dân số, đó là con đờng “ tồn tại hay khơng tồn</b></i>
tại” của chính lồi ngời.
- Sù chỈt chÏ, khả năng thuyết phục của cách lập luận băt đầu bằng một câu
chuyện nhẹ nhàng, hấp dẫn
<i><b> 2. Kỹ năng: Tích hợp với phần tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài phơng</b></i>
pháp thuyết minh để đọc, hiểu, nắm bắt đợc vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản.
- VËn dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
- Kỹ năng sống: tự nhận thức, phản hồi, lắng nghe tích cực
<i><b> 3.</b></i>- Thái độ: Hiểu biết về tình hình gia tăng dân số ở địa phương để tuyên truyền, vận
động nhân dân thực hiện kế hoạch hố gia đình.
<i><b>B. chn bÞ</b></i>
- Giáo viên : Bảng thống kê và dự báo sự phát triển của dân số thế giới và
những câu tục ngữ, ca dao về việc sinh đẻ, dân số
- Học sinh : Đọc kỹ văn bản, tóm tắt và soạn bài
C.<b> Ph¬ng ph¸p:</b>
-Phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực…
- KT động não, trình bày một phút, cặp đôI chia sẻ …
<b>D. Nội dung - tiến trình</b>:
<b>I. ổn định: Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II. KiĨm tra:</b>
<i><b> *Đề: Nói : thuốc lá cịn nguy hiểm hơn ơn dịch, có đúng khơng ? Vì sao?</b></i>
<i><b> *Đáp án: Đúng- vì nó gậm nhấm sức khoẻ con ngời khơng kịp thời nhận biết, nó </b></i>
gây tác hại nhiều mặt cho gia đình và xã hội.
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
hoạch hố gia đình từ lâu đã trở thành quốc sách của Đảng, nhà nớc ta. Bởi vì từ lâu ta
đã tìm cách giải bài tốn hóc búa: Bài tốn dân số. Vậy bài toán ấy thực chất nh thế
GV giới thiệu về tác giả , tác phẩm
- Văn bản có tên đầy đủ là “Bài toán dân số đợc đặt ra
từ thời cổ đại”
- Hớng dẫn đọc :Giọng rõ ràng, chú ý câu cảm, câu
cầu khiến, con số , từ phiên âm.
- GV đọc mẫu - 2 HS đọc -Nhận xét.
- Từ khó :
CÊp sè nh©n?
<i><b> A-đam và E- va? cặp vợ chồng đầu tiên trên trái đất </b></i>
do chúa tạo ra sai xuống trần gian phát triển loài ngời.
<i><b>+ Tồn tại hay khụng tồn tại:</b></i> Cõu núi nổi tiếng của
nhõn vật Hămlột trong vở bi kịch Hămlet của Sờc- xpia
(Anh).
<i><b>? Căn cứ vào nội dung, tính chất của vấn đề đợc đề</b></i>
<i><b>cập nó là văn bản nào ? </b></i>
- nhËt dông
? Xét phơng thức biểu đạt ?
- nghị luận
? Văn bản nghị luận về vấn đề gì ?
- nguy cơ bùng nổ dân số. Đó là hiểm hoạ cần bỏo
ng
<i><b>? Hình thức của văn bản</b></i>
K chuyn, lp lun bng t liệu thống kê, so sánh,
kèm theo thái độ ỏnh giỏ.
<i><b>? HÃy chia văn bản thành 3 phần mở bài, thân bài,</b></i>
<i><b>kết bài ?</b></i>
HS c phn m bi
<i><b>Em nắm đựơc những thơng tin gì qua phần này</b></i>
<i><b>(Vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản</b></i>
<i><b>là gì?)</b></i>
Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình
<i><b>? Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và kế hoch hoỏ</b></i>
<i><b>gia ỡnh</b></i>
<i>- Dân số là số ngời sinh sống trên phạm vi một quốc</i>
gia, toàn cầu
- K hoch hóa gia đình là vấn đề sinh sản của mỗi gia
<i><b>I. Tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>1. Tác giả: Thái An</b></i>
<i><b>2. Tác phẩm: TrÝch</b></i>
báo “ Giáo dục và thời đại
chủ nhật số 28-1995”
<i><b>B. Đọc </b></i>–<i><b> Hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1. §äc - chó thÝch:</b></i>
<i><b>2. Bè cục:</b></i>
- Kiểu VB: Văn bản nhật
dụng.
- Phơng thức nghị luận +
thuyết minh
* Bố cơc: 3 phÇn
- Nêu vấn đề bài tốn dân
số, kế hoạch hố gia đình.
- Làm rõ vấn đề DS và KH
hố GĐ
- Bày tỏ thái độ
<i><b>3. Phân tích:</b></i>
đình. Nó gắn liền với vấn đề dân số-> Đây là vấn đề
đ-ợc toàn cầu quan tâm
<i><b>? Qua văn bản điều gì đã làm tác giả S</b></i>“ <b>áng mắt ra”</b>
- Bài toán dân số đã đợc đặt ra từ thời cổ đại-> Câu
chuyện của dăm bảy ngàn năm về trớc, qua một thoáng
liên tởng tác giả bỗng thấy vấn đề đó dờng nh đã đợc
đặt ra từ thời cổ đại đại)
<i> ? Cách nêu vấn đề nh đoạn mở bài có tác dụng gì với</i>
<i><b>ngời đọc?</b></i>
( Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn , lôi cuốn ngời đọc bằng cách
diễn đạt nhẹ nhàng, giản dị, thân mật tình cảm..)
<i><b>? Mợn câu chuyện về một bài tốn cổ tác giả muốn</b></i>
<i><b>đạt tới mục đích gì</b></i>
Lên tiếng báo động về nguy cơ bùng nổ và gia tăng
dân số nhất là các nớc chậm phát triển.
=> đó là hiểm hoạ cần phải báo động và là con đờng
tồn tại hay khơng tồn tại của chính lồi ngời.
<i><b>? Để làm sáng tỏ chủ đề chính đã nêu tác giả lập</b></i>
<i><b>luận bằng những ý nào</b></i>
Vấn đề dân số đợc nhìn nhận từ bài tốn cổ ( Kể câu
chuyện kén rể của một nhà thông thái là một bài tốn
cổ)
<i><b>? Có thể tóm tắt bài tốn cổ nh thế nào</b></i>
- Đặt một hạt thóc vào ơ thứ nhất
- Cuối cùng ô thứ 64-> Tổng số hạt thóc thu đợc có
thể phủ khắp bề mặt trái đất.
<i><b>? Tác giả đã nhận xét gì về câu chuyện</b></i>
- Một con số kinh khủng biết nhờng nào.
<i><b>? Tại sao có thể hình dung vấn đề gia tăng dân số từ</b></i>
<i><b>bài toán cổ này</b></i>
Con số tăng dần theo cấp số nhân tơng ứng với số
ngời sinh ra trên trái đất theo cấp độ này không phải là
con số bình thờng mà là một con số khủng khiếp.
<i><b>? Bµn về dân số từ bài toán cổ có tác dụng g×</b></i>
Gây hứng thú, dế hiểu với ngời đọc, thấy rõ đợc sự
bùng nổ dân số rât ghê gớm.
<i><b>? ở đây tác giả đã sử dụng phơng pháp nào để thuyết</b></i>
<i><b>minh? Tác dụng của nó</b></i>
- §a ra t liệu cụ thể dợc tính toán theo quan niệm
kinh thánh
+ Lúc đầu trên trái đất chỉ có hai ngời (Nh s thúc
ban u)
+ Đến năm 1995 dân số là 5,63 tỉ ngời- so với bài
toán cổ con số này xấp xỉ ở ô thứ 30 của bàn cờ.
-> Tớnh tốn đúng theo tình hình thực tế: Nếu mỗi
gia đình chỉ có 2 con ( đã trừ tỉ lệ tử vong)
-> ngời đọc thấy rõ đợc mức độ gia tăng dân số nhanh
chóng trên trái đất.
<i><b>? Các con số đợc đa ra có tác động ntn đến ngời đọc</b></i>
Gây lịng tin, đễ hiểu, có sức thuyết phục cao.
Bài toán dân số đợc đặt ra
từ thời cổ đại.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn,
lôi cuốn ngời đọc
<i><b>3.2. Làm rõ vấn đề dân</b></i>
<i><b>số và KH hoá GĐ</b></i>
*) Vấn đề dân số đợc nhìn
nhận từ 1 bài tốn cổ
-> Số thóc có thể phủ kín
bề mặt trái đất-> so sánh->
Con số kinh khủng
-> Gây hứng thú, dễ hiểu
với ngời đọc, thấy rõ đợc
<i><b>? Vấn đề dân số còn đợc tác giả nhìn nhận từ góc độ</b></i>
<i><b>nào nữa</b></i>
<i><b>? Tác giả thuyết minh việc tăng dân số từ khả năng</b></i>
<i><b>sinh con của ngời phụ nữ để đạt mục đích gì</b></i>
Cắt nghĩa đợc sự gia tăng dân số từ năng lực sinh sản
TN của ngời phụ nữ.
+ Cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của gia tăng dân số
+ Cho thấy nguồn gốc của vấn đề hạn chế dân số là
sinh đẻ có kế hoch
<i><b>? Theo thông kê của hội nghị Cai- rô các nớc có tỉ lệ</b></i>
<i><b>sinh con cao thuộc châu lục nào</b></i>
HS: Châu Phi, châu á
- a ra s liu thng kờ cụ thể của hội nghị Cai- rô (Ai
Cập) về tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở một số nớc và ở cả
Việt Nam là rất cao nh ở Việt Nam 3,7% , nhiều nh
Ru-an- đa là 8,1%-> Số đó lớn hơn 2 rất nhiều_> Số
l-ợng tác giả tính trên là cịn ít so với thực tế
- Tác giả nhận xét: Chỉ tiêu đề ra mỗi gia đình chỉ có từ
1 đến hai con là rất khó khăn
- Tác giả dự đoán: Nếu vẫn theo cách tính của bài toán
cổ và theo tỉ lệ sinh thực tế thì tới năm 2015 dân số thế
giới sẽ là 7 tỉ ngời và đang bớc sang ô thứ 31 của bµn
cê
-> Bằng phép thống kê để thuyết minh tác giả đa cảnh
báo nguy cơ tiềm ẩn của gia tăng dân số trên thế giới
<i><b>? Trong các nớc đợc kể tên trong văn bản nớc nào</b></i>
<i><b>thuộc châu Phi, nớc no thuc chõu ỏ</b></i>
- Các nớc châu Phi: Nê- pan, Ru- an- ®a, Tan- ®a- ni- a,
Ma- ®a- gat- xca
- Các nớc châu á: ấn Độ, Việt Nam
<i><b>? Thực trạng kinh tế văn hoá ở các châu lục này nh</b></i>
<i><b>thế nào</b></i>
HS: Nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển lại có tỉ lệ
và mức tăng dân số cao
-> Tỏc gi a ra nh vậy để khẳng định sự bùng nổ dân
số đi kèm với nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế kém phát
triển
<i><b>? Từ đó em rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa</b></i>
<i><b>dân số và sự phát triển xã hội</b></i>
HS: Dân số tăng nhanh kìm hãm sự phát triển là
nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, lạc hậu, xã hội kém
GV: Ngợc lại khi KT –XH giáo dục kém phát triển
thì càng không thể khống chế đợc sự bùng nổ dân số.
<i><b>? Hai yếu tố đó có mối quan hệ với nhau nh thế nào</b></i>
HS: Tác động qua lại, vừa là nguyên nhân vừa là kết
quả.
<i><b>? Em học tập đợc gì từ cách lập luận của tác giả ở</b></i>
<i><b>phần TB</b></i>
HS: Lí lẽ đơn giản, chứng cớ đầy đủ, vận dụng các
phơng pháp thuyết minh, thống kê, so sánh, phân tích,
ví dụ, số liệu..
nhËn tõ thùc tÕ sinh s¶n
cđa con ngêi
+ Kh¶ năng sinh sản của
ngời phụ nữ rất cao (Châu
Phi, châu á).
+ Những nớc kém phát
triển dân số tăng nhanh
-> S gia tng dõn s kỡm
hóm sự phát triển của xã
hội, là nguyên nhân dẫn
đến đói nghèo và lạc hậu
H: Theo dõi phần cuối của văn bản.
<i><b>? Em hiểu câu đừng để....càng tốt</b></i>“ ”
HS: Thông báo nguy cơ tiềm ẩn: Nếu con ngời sinh
tồn mà sinh sơi theo cấp số nhân của bài tốn cổ thì
đến một lúc sẽ khơng cịn đất sống.
+ Muốn cịn đất sống phải sinh đẻ có kế hoạch để
hạn chế gia tăng dân sơ trên tồn cầu
<i><b>? Tại sao tác giả lại cho rằng : đó là con đ</b></i>“ <i><b>ờng tồn</b></i>
<i><b>tại hay không tồn tại của con ngời”</b></i>
HS: Muốn sống con ngời cần có đất đai, đất đai
không sinh sản đợc cịn con ngời thì...
( Nếu con ngời sinh sinh sơi theo cấp số nhân thì đến
lúc sẽ khơng cịn đất sống phải sinh đẻ có kế hoạch)
<i>GV: Tác giả dẫn câu độc thoại nổi tiếng của nhân vật</i>
<i>Hăm </i>–<i>lét diễn tả những suy t dằn vặt da diết của con</i>
<i>ngời Phục Hng <b></b> dân số kế hoạch hoá gia đình là vấn đề</i>
<i>sống cịn của lồi ngời. </i>
<i><b>? Qua đó em hiểu gì về thái độ của tác giả về dân số</b></i>
<i><b>kế hoạch hóa gia đình</b></i>
HS: Nhận thức rõ vấn đề và hiểm hoạ của nó.
+ Có trách nhiệm với đời sống cộng đồng, trân trọng
<i><b>? Vấn đề dân số ở địa bàn em sinh sống nh thế nào</b></i>
HS tự liên hệ
<i>? Bài văn đem lại cho em những hiểu biết gì về vấn đề</i>
<i>DS và KH hoá GĐ ?</i>
- đây là vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: dân số và
tơng lại của dân tộc, của nhân loi
<i>? Nhận xét phép lập luận của tác giả trong bài văn ?</i>
- Sử dụng phép so sánh, dùng số liệu, phân tích
- Lập luận chặt chẽ,
- Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục
<i><b>? Đọc mục ghi nhớ SGK/ T 132</b></i>
GV: Hớng dẫn H luyện tập
<i><b>? Đọc thêm</b></i>
<i><b>? Liờn hệ với phần đọc thêm để tìm câu trả lời: Con</b></i>
<i><b>đờng nào là con đờng tốt nhất để hạn chế sự gia tăng</b></i>
<i><b>dân số? Vì sao</b></i>
V×:
- Sinh đẻ là quyền của phụ nữ không thể cấm đoán
bằng mệnh lệnh và các biện pháp thô bạo
- Chỉ bằng con đờng giáo dục mới giúp mọi ngời hiểu
ra và nguy cơ của sự gia tăng dân số; vấn đề dân số gn
lin vi úi nghốo v hnh phỳc
- Đảy mạnh giáo dục cho phụ nữ là hạ thấp tỉ lệ thơ thai
cịng nh tØ lƯ tư vong vµ tØ lƯ m¾c bƯnh.
-> Điều đó cho thấy sự lựa chọn sinh đẻ là thuộc quyền
của phụ nữ. Mà cái quyền này chỉ có thể là kết quả của
việc giáo dục tốt hơn.
<i><b>? Hãy nêu các lí do chính để trả lời cho câu hỏi: Vì</b></i>
<i><b>sao sự gia tăng dân số có tầm quan trọng hết sức to</b></i>
<i><b>lớn đối với nhân loại, nhất là với các dân tộc còn</b></i>
<i><b>nghèo nàn lạc hậu</b></i>
tích, ví dụ, số liệu..
<i><b>3.3.) Bày tỏ thái độ</b></i>
- Loài ngời cần hạn chế
sinh đẻ để làm giảm sự
bùng nổ và gia tăng dân
số.
-> Đó là con đờng tồn tại
của chính lồi ngời.
<i><b>4. Tỉng kÕt:</b></i>
<i><b>4.1. Néi dung:</b></i>
<i><b>4.2. NghƯ thuËt:</b></i>
<b>Th¶o luËn nhãm</b>
- Dân số phát triển nhanh quá sẽ ảnh hởng nhiều đến
con ngời ở những phơng diện: Chỗ ở, việc làm, giáo
dục...và kết quả là dẫn đến đói nghèo, bệnh tật, lạc
hâụ..
- Nhất là đối với các nớc nghèo nàn, lạc hậu. Vì nghèo
nàn, lạc hậu hạn chế sự phát triển của giáo dục. Giáo
dục không phát triển lại tạo nên nghèo nàn lạc hậu
<i>? Theo em con đờng tốt nhất để hạn chế gia tăng dân</i>
<i>số là gì ?</i>
<i>? Để dân số ổn định, việc sinh đẻ trong mỗi gia đình</i>
<i>nh thế nào?</i>
<i> ? Em biết gì về việc gia tăng dân số ở địa phơng em?</i>
<i> ? Theo em vấn đề DS và kế hoạch hố GĐ là nhiệm vụ</i>
<i>của ai ?</i>
<b>IV. Cđng cố :Nhắc lại nội dung bài</b>
<b>V- Hớng dẫn:</b>
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hiểu các nội dung bài học.
- Su tm thêm các số liệu, các thông tin về vấn đề gia tăng dân số., câu tục ngữ,
<i><b>* Hớng dẫn chuẩn bị bài mới: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm</b></i>
- Đọc kĩ bài
- ChuÈn bÞ theo néi dung SGK
<b>E. Rót kinh nghiƯm</b>:
<i> </i>
<i> </i>
<i>So¹n: </i> <i><b> TiÕt: 50</b></i>
<b>1. Mơc tiªu</b>:
<i><b> 1. KiÕn thøc:</b></i>
- Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm.
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>
- Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm trong khi viết.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
- Rèn kỹ năng ra quyết định, giao tiếp,
<i><b> 3. Thái độ:</b></i>
- Gi¸o dơc ý thức học tập, tự giác, tích cực.
Yêu quí môn học, tự hào và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
<b>B. Chuẩn bị</b>:
GV:-Bảng phụ, phấn mầu
HS : Bảng phụ, soạn bài theo câu hỏi SGK
- Phơng pháp quy nạp, luyện tập thực hành.
- KT ng nóo, thảo luận nhóm, phân tích tình huống, thực hành có hớng dẫn ...
D<b>. Nội dung - tiến trình</b>:
<b>I. ổn định: Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II. KiÓm tra:</b>
<i><b> *Đề: Nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu? Lấy VD và phân tích ?</b></i>
Yờu cu: Nờu đợc quan hệ nguyên nhân, tơng phản, tăng tiến, lựa chọn, bổ sung, nối
tiếp, đồng thời, giải thích..
+ Cho VD đúng, chỉ đợc ra quan hệ ý nghĩa của VD đó
Chữa BT 3
<i><b> *Đáp án: Khơng tách mỗi vế thành câu đơn đợc vì sẽ khơng đảm bảo tính mạch lạc</b></i>
của lập luận.
+ T¸c dơng : Thể hiện cách kể lể dài dòng của lÃo Hạc.
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b> GV:Trong cỏc vn bản viết các em thờng thấy xuất hiện dấu ngoặc đơn, dấu hai </b></i>
<i><b>chấm. Vậy ngời ta sử dụng chúng để làm gì? Cơng dụng của chúng ra sao? Chúng </b></i>
<i><b>ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay</b></i>
<i><b> </b></i>
.
-Học sinh đọc ví dụ.
<i><b>? Dấu ngoặc đơn trong các ví dụ dùng để làm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
a. giải thích để làm rõ “họ” ngụ ý chỉ ( Những
<i>ngời bản xứ”-> giúp ngời đọc hiểu rõ hơn phần</i>
đợc chú thích có tác dụng nhấn mạnh.
b. Dùng để thuyết minh về một loài động vật
mà tên của nó (ba khía) đợc dùng để gọi tên
một con kênh-> giúp ngời đọc hình dung rõ
hơn đặc điểm của con kênh này.
c. Dùng để bổ sung thông tin về năm sinh
(701), năm mất(762) của Lí Bạch và cho ngời
<i><b>? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn đi thì</b></i>
<i><b>nghĩa cơ bản của những đoạn trích trên có</b></i>
<i><b>thay đổi khơng? Vì sao</b></i>
Khơng, vì khi đặt một phần nào đó trong dấu
ngoặc đơn thì ngời viết đã coi đó là phân cung
cấp thơng tin thêm, chứ không thuộc phần
nghĩa cơ bản.
<i><b>? Nh vậy dấu ngoặc đơn có cơng dụng nh thế</b></i>
<i><b>nào</b></i>
<i><b>? §äc ghi nhí SGK/ T134.</b></i>
GV: Lu ý thêm: Có khi dấu ngoặc đơn còn
đ-ợc sử dụng với dấu (?) để tỏ ý hoài nghi; dấu
( !) tỏ ý mỉa mai; dấu(?!) vừa tỏ ý mỉa mai vừa
<b>A. Lý thuyết</b>
<i><b>I. Dấu ngoặc đơn:</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu</b></i>
-Dấu ngoặc đơn dùng để chú
thích.
- thut minh, bỉ sung th«ng tin
<i><b>2. Ghi nhí: Sgk/134 </b></i>
<b>Lu ý:</b>
+ Dấu ngoặc đơn với dấu(?): Tỏ ý
hoài nghi
tá ý hoµi nghi
<b>BT củng cố :Phần nào trong các câu sau có</b>
<i>thể cho vào ngoặc đơn? Vì sao ?</i>
a, Nam, líp trëng líp 8B, cã mét giäng hát
tuyệt vời.
b, Mùa xuân, mùa đầu tiên trong 1 năm, cây cối
xanh tơi.
c, Bộ phim Trờng Chinh do Trung Quốc s¶n
xuÊt, rÊt hay.
( Phần nằm giữa 2 dấu phẩy có thể cho vào
ngoặc đơn vì nó có tác dụng giải thích thêm.)
Gọi HS đọc ví dụ
<i><b>? Trong VD a, dấu hai chấm đợc dùng để làm</b></i>
<i><b>gì</b></i>
HS: Dùng để đánh dấu (báo trớc ) lời đối
<i><b>? Trong ví dụ b, dấu hai chấm dùng để làm gì</b></i>
HS: Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp
( Thép Mới dẫn lại lời của ngời kia).
<i><b>? Dấu hai chấm trong VD c dùng để làm gì</b></i>
HS: Dùng để giải thích lí do thay đổi tâm
trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học.
<i><b>? Có thể bỏ phần trong dấu hai chấm c</b></i>
<i><b>khụng </b></i>
HS: Không, vì sẽ mất đi một phần nghĩa cơ
bản, câu không hoàn chỉnh về nghĩa.)
? Những trờng hợp nào sau dấu 2 chấm phải
<i><b>viết hoa ?</b></i>
- Báo trớc lời thoại, lời dẫn
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>*BT : Thêm dấu 2 chấm vào câu sau cho đúng </b>
- Nam khoe với tôi “Hôm qua nó đợc điểm 10”.
- Tục ngữ Việt Nam có câu “Khơng thầy đố
mày làm nên”
( Dấu 2 chấm đặt trớc lời dẫn)
<i><b>? Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc n</b></i>
<i><b>trong cỏc trng hp sau</b></i>
- HS lên bảng lµm
- HS ở dới nhận xét nhận xét chốt đúng sai...
- GV nhận xét
Bài tập 2: Hoạt động cá nhân;
mØa mai
+ Dấu ngoặc đơn với dấu( ! và?):
Vừa hoài nghi va ma mai
<i><b>II. Dấu hai chấm</b></i>
<i><b>1. Phân tích ngữ liÖu </b></i>
- Dấu 2 chấm dùng để báo trớc lời
đối thoại, lời dẫn trực tiếp, lời giải
thích.
<i><b>2. Ghi nhí: Sgk </b></i>
<b>B. Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi tËp 1/ T136:</b></i>
a. Đánh dấu phần giải thích ý
nghĩa của các cụm từ: Tiệt nhiên,
<i>định phận tại thiên th, hành khan </i>
b. Đánh dấu phần thuyết minh
ngời đọc hiểu rõ trong 2290m
chiều dài của cầu có tính cả phần
cầu dẫn.
c. + Vị trí 1: Đánh dấu phần bổ
sung...
+ Vị trí 2: Đánh dấu phần thuyết
minh.
<i><b>Bài tập 2/ T136</b><b> : </b><b> </b></i>
a. Đánh dấu phần giải thích cho ý:
<i>Họ thách nặng quá.</i>
<i><b>? Giải thÝch c«ng dơng cña dÊu hai chấm</b></i>
<i><b>trong các trờng hợp sau</b></i>
- HS lên bảng làm
- HS ở dới nhận xét nhận xét chốt đúng sai...
- GV nhận xét
Bài tập 3: Hoạt động nhóm ( 4 nhóm)
<i><b>? Có thể bỏ dấu hai chấm trong các trờng hợp</b></i>
<i><b>sau đợc khơng</b></i>
<i><b>? Trong đoạn trích này tác giả dùng du hai</b></i>
<i><b>chm nhm mc ớch gỡ</b></i>
Đại diện nhóm trình bày kÕt qu¶
G: NhËn xÐt, bỉ sung...
Bài tập 4: Hoạt động cá nhân
<i><b>? Quan sát các câu sau và trả lời các câu hỏi</b></i>
<i><b>? Có thể thay dấu chấm bằng dấu ngoặc đơn</b></i>
<i><b>đợc khơng? Nếu thay thì ý nghĩa của câu có</b></i>
<i><b>gì thay đổi</b></i>
<i><b>? Nếu viết là Phong Nha gồm: Động khơ và</b></i>
<b>Động nớc thì có thể thay dấu hai chấm bằng</b>
<i><b>dấu ngoặc đơn đợc khơng? Vì sao</b></i>
Bµi tËp 5:
<i><b>? Đọc đoạn văn chép của bạn học sinh</b></i>
<i><b>? Bn ú chép lại dấu ngoặc đơn đúng hay</b></i>
<i><b>sai? Vì sao</b></i>
<i><b>? Phần đợc đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn có</b></i>
<i><b>phải là bộ phận của câu không</b></i>
<i><b>? Dựa vào văn bản Bài toán dân số hãy</b></i>“ ”
<i><b>viết một đoạn văn ngắn về sự cần thiết phải</b></i>
- H×nh thøc:
+ ViÕt mét đoạn văn 5-6 câu
+ Cú s dng du ngoc n và dấu hai chấm
- Nội dung:
+ Gia tăng dân số là một thực trạng đáng lo
ngại của thế giới, là nguyên nhân dẫn đến
nghèo đói và lạc hậu.
+ NÕu không hạn chế gia tăng dân số thì con
ngời sẽ làm hại chính mình
+ Phi lm tt k hoch hoỏ gia đình để hạn chế
gia tăng dân số.
Chia 2 nhóm : trên bảng và dới lớp để viết.
thuyÕt minh néi dung mà Dế
choắt khuyên Dế mèn.
c. Đánh dấu phần thuyết minh cho
ý: Đủ màu là những màu nào?
<i><b>Bài tập 3/ T136</b></i>
+ Đợc, nhng nghĩa của phần đặt
+ MĐ: Đánh dấu phần thuyết
minh Tiếng Việt có nhiều nét đặc
sắc, đẹp, hay...
<i><b>Bµi tËp 4/ T137</b></i>
- Đợc, vì khi thay nh vậy nghĩa
của câu cơ bản không thay đổi.
Nhng phần trong ngoặc đơn chỉ có
tác dụng kèm thêm chứ khơng
thuộc phần nghĩa cơ bản của câu
nh khi phần này đặt sau dấu hai
chấm.
- Khơng thể vì trong câu này vế
“Động khô và động nớc “ khơng
thể coi là thuộc phần chú thích
<i><b>Bài tập 5/ T137</b></i>
- Sai, vì dấu ngoặc đơn cũng
nh ngoặc kép bao giờ cũng dùng
thành cặp
- Kh«ng phải là bộ phận của
câu
-> là một câu.
<b>6. BT6 : Viết đoạn văn ngắn:</b>
Câu chuyện kén rể của nhà thông
thái khiến nhiều ngời đọc khơng
khỏi giật mình. Ngời ta không thể
ngờ rằng dân số của hành tinh này
sẽ có 1 sự nhảy vọt kinh khủng
giữa quá khứ và tơng lai: Hai ngời
(AĐam - EVa) và 7 tỷ (2015).
Điều đó cho thấy rằng dân số và
KHHGĐ là vấn đề sống cịn của
lồi ngời.
<b>IV. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài</b>
<b>V -Hớng dẫn:</b>
- Học thuộc ghi nhớ
- Hiểu các nội dung bài học
- Làm các BT còn lại
- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép
<i>So¹n: </i>
<i> Tiết 51</i>
<b>A. Mục tiêu</b>:
<b>1. Kiến thức: - Đề văn thuyết minh.</b>
- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh.
- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các pp để làm bài văn thuyết minh.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:</b>
- Xác định yêu cầu của một đề văn TM.
- Quan sát nắm đợc đặc điểm, cấu tạo, ngun lí vận hành, cơng dụng…của đối tợng
cần thuyt minh.
- Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh.
3.Thỏi : Giỏo dc ý thc quan sát sự vật trong cuộc sống.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
- Giáo viên : Phiếu học tập
- Học sinh : Đọc bài
<b>C. phương pháp: </b>Phân tích ngơn ngữ, đàm thoại, nêu vấn đề, tích hợp.
<b>D. Tiến trình giờ dạy :</b>
1. ổn định lớp:
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh ta phải làm gì? Nêu các
* <b>Yêu cầu</b>:
* Để viết bài thuyết minh, cần phải chuẩn bị:
- Quan sát, Học tập, Tích luỹ kiến thức về Svật, hiện tượng ( bản chất,
đặc trưng của chúng).. Sử dụng.
* Các phương pháp thuyết minh:
<i>- Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích:</i> giới thiệu tổng quát, dùng tri
thức khoa học giảng giải các đặc điểm, tính năng, cơng dụng... của sự vật..
<i>- Phương pháp liệt kê: </i>nêu các đặc điểm, tính chất của sự vật...
<i>- Phương pháp nêu VD:</i> dẫn VDụ cụ thể -> tăng độ tin cậy
<i>- Phương pháp dùng số liệu:</i> khẳng định độ tin cậy của tri thức
<i>- Phương pháp so sánh:</i> nổi bật tính chất, đặc điểm của đối tượng
<i>- Phương pháp phân loại, phân tích:</i> Chia nhỏ đối tượng ra từng mặt, từng
khía cạnh…làm cho người đọc hiểu từng mặt của đối tượng, có tính chất
hệ thống, đầy đủ, tồn diện.
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
GV treo bảng phụ -
-Học sinh đọc các đề văn
<b>? Hãy xác định đối tợng thuyết minh</b>
<b>trong từng đề ?</b>
HS thảo luận nhóm bàn, cử đại trả lời,
HS khác bổ sung
Tổ 1: đề a, b, c, d
- con ngời, đồ vật,
Tổ 2: đề e, g, h, i
- đồ vật, danh lam thắng cảnh, con vật
Tổ 3: đề k,l, m, n
- món ăn, cây cảnh, đồ chơi, lễ tết…
? Nhận xét về phạm vi thuyết minh
<b>các đề văn trên? </b>
- con vật, đồ vật, di tích, con vật, thực
vật, món ăn , đồ chơi, lễ tết….-> phạm
vi rộng
<b>? Vì sao em biết đó là đề văn thuyết</b>
<b>minh?( Căn cứ vào đâu em biết đó là</b>
<i><b>các đề văn thuyết minh)</b></i>
( đề không yêu cầu kể, tả, biểu cảm,
mà giới thiệu, thuyết minh , giải thích)
GV: Căn cứ vào các từ: Giới thiệu,
thuyết minh. Tuy vậy có những đề chỉ
nêu tên đối tợng cần thuyết minh nh:
chiếc nón lá Việt Nam.
<b>Qua đó em hiểu ntn về đề bài vn</b>
<b>I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài</b>
<i><b>văn thuyết minh</b></i>
<b>1. Đề văn thuyết minh:</b>
<b>- Nờu i tợng thuyết minh: con ngời, đồ</b>
vật, di tích, con vật, món ăn
<b>thuyÕt minh</b>
- Mỗi đề bài có yêu cầu thuyết minh
một đối tợng cụ thể đợc xác định->
Trình bày tri thức về đối tợng đó.
- Cũng có đề đối tợng thuyết minh có
thể lựa chọn ( đề h, i,k, l, n)
<b>? Em thử đặt 1 số đề văn thuyt</b>
<b>minh?</b>
- Tìm về cây lúa, con trâu VN, bút bi,
chiếc tivi ....
Gi HS c bi vn.
<b>? Đối tợng thuyết minh của bài văn</b>
<b>là gì ? </b>
( Chic xe p )
<b>? Văn bản có mấy phần? Hãy xác</b>
<b>định nội dung từng phần?</b>
Bè cơc 3 phÇn:
+ MB: Từ đầu sức ngời
Gii thiu khỏi quỏt v phơng tiện xe
đạp
+ TB: TiÕp theo thÓ thao
Giới thiệu cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của nó
+ KB: Phần còn lại:
Nờu v trớ ca xe p trong đời sống.
+ Trình bày cấu trúc của chiếc xe đạp.
<b>? Mở bài giới thiệu chung về chiếc xe</b>
<b>đạp nh thế nào ?</b>
- Tác dụng của xe đạp trong đời sống
<b>Có thể diễn đạt cách khác đợc không</b>
- đợc- bỏ câu 1 hoặc có thể nói : xe đạp
là phơng tiện giao thông phổ biến,
không ai không biết
<b>? Trong phần thân bài, bài văn giới</b>
<b>thiệu những gì về chiếc xe đạp? Xe</b>
<b>gồm mấy bộ phận? Các bộ phận đó</b>
<b>là gì ?</b>
<b>Để giới thiệu về cấu tạo của xe đạp</b>
<b>tác giả đã dùng phơng pháp nào?</b>
*Phơng pháp phân tích: Chia sự vật ra
thành các bộ phận để lần lợt giới thiệu
<b>? Các bộ phận đợc giới thiệu theo</b>
<b>thứ tự nào? Có hợp lí khơng </b>
- Giới thiệu bộ phận-> cấu tạo chi tiết
các bộ phận (Các bộ phận nhỏ tạo
thành)-> Nguyên tắc hoạt động và tác
-> Giíi thiƯu hỵp lÝ, dƠ hiểu, dễ hình
dung
<i><b>2. Cách làm bài văn thuyết minh</b></i>
<i><b>b. Phân tÝch ng÷ liƯu: </b></i>
<b>- Bài văn: XE ĐạP</b>
* Tìm hiểu đề :
+ Đối tợng thuyết minh : xe đạp
* X©y dùng bè cơc vµ néi dung:
- Mở bài : Giới thiệu khái quát chiếc xe
đạp.
- Thân bài: Giới thiệu cấu tạo chiếc xe
đạp, nguyên tắc hoạt động của nó.
<b>? NÕu trình bày theo lối liệt kê thì sẽ</b>
<b>nh thế nào</b>
VD: Xe đạp có khung xe, bánh xe,
càng xe, xích, líp...
-> Thì sẽ khơng nói đợc cơ ch
hot ng ca xe p.
<b>? Phần kết bài tác giả trình bày điều</b>
<b>gì</b>
- Nờu v trớ ca xe p trong đời sống
hiện tại và cả trong tơng lai của ngời
Việt Nam.
<b>? Phơng pháp thuyêt minh trong bài</b>
<b>là</b> <b>gì</b>
- Phân tích, trình bày, giới thiêu.
<b>? cung cp c y đủ tri thức về</b>
<b>chiếc xe đạp nh vây ngời viết phải</b>
<b>nh </b> <b>thÕ</b> <b>nµo</b>
+ Hiểu kĩ về xe đạp - Đối tợng
thuyết minh)
+ Xác định rõ phạm vi kiến thức về
đối tng
+ Sử dụng phơng pháp thuyết minh
thích hợp
<b>? Vy, theo em để làm tốt bài văn</b>
<b>thuyết minh cần phải làm gì</b>
+ Xác định đúng yêu cầu của đề
+ Hiểu kĩ đối tợng thuyết minh
+ Xác định rõ phạm vi tri thức
+ Lựa chọn phơng pháp thích hợp.
+ Ngơn từ chính xác, dễ hiểu.
<b>? Bố cục của bài văn thuyết minh?</b>
<b>Nhiệm vụ của từng phần</b>
<b>=> đó là ND phần ghi nhớ</b>
<i><b>? Đọc ghi nhớ SGK/ 140</b></i>
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của
bài tập
<b>? Em nêu định nghĩa nh thế nào về</b>
<b>chiếc nón lá ?</b>
<b>? ChiÕc nãn có hình dáng nh thế nào</b>
<b>?</b>
<b>? Nguyờn liệu để làm nón gồm</b>
<b>những gì?</b>
<b>? C¸ch lµm nãn ra sao ?Vïng nµo</b>
<b>nỉi tiÕng víi nghỊ lµm nãn?</b>
<b>? ChiÕc nãn cã tác dụng gì trong</b>
<b>cc sèng cđa ngêi ViƯt Nam ?</b>
- Kết bài : Tác dụng của xe đạp và tơng lai
* Để làm tốt bài văn thuyết minh cần:
+ Xác định đúng yêu cầu của đề
+ Hiểu kĩ đối tợng thuyết minh
+ Xác định rõ phạm vi tri thức
+ Lựa chọn phơng pháp thích hợp.
+ Ngơn từ chính xác, dễ hiểu.
<i><b>c. Ghi nhí: Sgk </b></i>
<i><b>B. Lun tËp:</b></i>
<b>1.BT1:</b>
a. Më bµi :
- Nêu định nghĩa: Chiếc nón lá là 1 trong
những đồ dùng quen thuc ca ngi ph
n Vit Nam.
b, Thân bài :
- Hình dáng : h×nh chãp, chãp híng lªn
trêi cao
- Nguyªn liƯu : Nãn lµm bằng nguyên
liệu : xơng nón bằng tre, lá lợp có thể bằng
lá nón, lá cọ, lá kÌ…..
- Cách làm : Vót tre óng chuốt kết thành
vịng trịn có đờng kính khác nhau theo
<b>? C¶m nghÜ cđa em nh thÕ nào ?</b>
Huế, Hà Tây , Quảng Bình.
- Tỏc dng : che ma , che nắng, dùng quạt ,
dùng làm đạo cụ trên sân khấu, mang lại
nhiều thu nhập…
+ Điệu múa nón giống nh 1 đàn bớm rập
rờn bay trong ngàn hoa…-Nón trở thành
biểu tợng của ngời phụ n Vit Nam.
c , Kết bài : Cảm nghĩ : Cùng với con trâu
hiền lành, tiếng s¸o diỊu, chiÕc nón còn
mÃi trong tâm hồn ngời Việt
IV.Cñng cè:
<i>Bố cục 1 bài văn thuyết minh nh thế nào ? Làm bài văn thuyết minh có khó </i>
<i>khơng? Khó ở chỗ nào ? Ta khắc phục cái khó đó nh thế nào ?</i>
<b>V- Híng dÉn:</b>
- Học thuộc ghi nhớ, nắm đợc cách làm bài văn thuyết minh
- Hiểu cỏc ni dung bi hc
- Làm các BT còn lại
- Chuẩn bị bài: Luyện nói
Chun b bài tiết 52: Chương trình địa phương
* Yêu cầu: Mỗi tổ tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở thị, tỉnh. Tìm bài thơ, đoạn văn,
bài văn hay viết về phong cảnh thiên nhiên, con người... ở địa phương
<b>E. Rót kinh nghiƯm</b>:
Ngày soạn: Tiết 52
<b>A. Mơc tiªu:</b>
1. KiÕn thøc: Gióp HS:
- Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phơng.
- Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phơng.
2. Kỹ năng:
- Su tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phơng.
- Đọc – hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phơng.
- Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phơng.
3.Tư tưởng: Giáo dục ý thức tìm hiểu và tự hào về quê hương, đất nước.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
- Giáo viên : Sưu tầm, tìm hiểu các nhà văn, nhà thơ trong tỉnh, thị xã
- Học sinh : Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
<b>C. phương pháp : </b>Phân tích ngơn ngữ, đàm thoại, nêu vấn đề, tích hợp, đọc, tìm hiểu
và nghe
<b>D. Tiến trình giờ dạy :</b>
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :? Trình bày những cảm nhận của em về “Bài toán dân số”
* <b>Yêu cầu</b>: Từ câu chuyện về 1 bài toán cổ về cấp số nhân, Tác giả đưa ra
những con số buộc người đọc phải liên tưởng suy ngẫm về sự gia tăng dân số đáng lo
ngại trên thế giới: Đất đai không sinh thêm, con người lại nhiều lên gấp bội -> Nếu
không hạn chế gia tăng dân số thì con người tự làm hại chính mình. Hạn chế gia tăng
dân số là đòi hỏi sống còn của nhân loại.
3. Giảng bài mới:
<i><b>Vẻ đẹp thiên nhiên, truyền thống văn hố, lịch sử của mỗi địa phơng ln là đề tài</b></i>
<i><b>mỗi ngời tìm hiểu, khám phá và tự hào. Điều đó đợc thể hiện trong các sáng tác</b></i>
<i><b>khơng chỉ của ngời địa phơng mà cả của những con ngời có tình cảm và gắn bó với</b></i>
<i><b>địa phơng đó. Võ Huy Tâm đã có những khám phá gì về con ngời ở vùng mỏ Quảng</b></i>
<i><b>Ninh? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.</b></i>
<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b>
HS: Báo cáo kết quả su tầm các nhà văn nhà
thơ ở địa phơng theo mẫu.
STT Tác giả Năm sinh Tác phẩm
GV: Giới thiệu một số tác giả để HS tham
khảo và tìm đọc
1. Trần Nhuận Minh(1944)– Dặn con
2. Nguyễn Huyên – Biển tình thơng
3. Bùi Văn - Chỉ riêng đất biết
4. Nguyễn Anh Dũng – Chiều quê
5. Anh Vũ - Dịng máu hồi sinh.
6.Vâ Huy T©m( 1926- 1996)- tiÓu thuyết
Vùng mỏ..
7.Trần Ngọc Tảo ( 1947- 2008)- Vòm trời...
8.Ngô Tiến Cảnh Hạ Long quê tôi
9. Lý Biờn Cng (1941)- Ngời tôi yêu mến.
HS: Kể tên các tác giả viết về Quảng Ninh
- Huy Cận (Đoàn thuyền đánh cá)
- Nguyễn Tuân (Cô Tô)
- Võ Huy Tâm (Vùng mỏ)...
? Nêu những hiểu biết của em về Huy Tâm
HS:
GV: Bổ sung
? Em biết gì về tác phẩm Vùng mỏ
HS:
GV: c mu H c
<i><b>? Văn bản thuộc thể loại gì</b></i>
HS:
<i><b>? Qua phn c, em thy vn bn vit về</b></i>
<i><b>vấn đề gì</b></i>
HS: Cuộc sống và cuộc đấu tranh của
những ngời công nhân mỏ.
<i><b>? Những ngời lãnh đạo cuộc đình cơng</b></i>
<b>Néi dung</b>
<i><b>I. Học sinh báo cáo kết quả</b></i>
1. Danh sỏch cỏc nh văn nhà thơ ở
địa phơng.
2. C¸c t¸c phÈm viÕt vỊ quê hơng
Quảng Ninh.
<i><b>II. Tìm hiểu tác giả - tác phẩm</b></i>
<i><b>1. Tác giả</b></i>
- Võ Huy Tâm ( 1926-1990) quê ở
Nam Định
- Là ngời công nhân đầu tiên trở
thành nhà văn.
<i><b>2. Tác phẩm</b><b> :</b><b> </b></i>
- TiÓu thuyÕt “Vïng má ” – 1951
- Đạt giải nhất giải thởng văn nghệ
Hội văn nghệ VN (1952)
<i><b>3. Đọc</b></i>
<i><b>của anh em công nhân mỏ là ai</b></i>
HS: Anh Bảo, anh Tuấn, chi Min...
<i><b>? Cuc ỡnh cơng của những ngời thợ mỏ</b></i>
<i><b>diễn ra trong hồn cảnh nh th no</b></i>
HS: Gặp rất nhiều khó khăn.
<i><b>? Em hãy tìm những chi tiết phản ánh</b></i>
<i><b>cuộc đình cơng đang gặp phải rất nhiều khó</b></i>
<i><b>khăn</b></i>
HS: Hết gạo, giá gạo tăng cao, phải nhịn
đói
+ Có sự phản đối trong anh em vì đói...
+ Ngời trực tiếp lãnh đạo thì bị ám sát.
<i><b>? Theo em khó khăn nào là lớn nhất? Vì</b></i>
<i><b>sao</b></i>
HS:
? Em có nhận xét gì về tinh thần đáu
<i><b>tranh của những ngi th m</b></i>
HS: Đoàn kết, kiên cờng, bất khuất.
<i><b>? Tinh thần đoàn kết đợc thể hiện nh thế</b></i>
<i><b>nào qua đoạn trích</b></i>
HS: Giúp đỡ nhau bằng tiền gạo, phối hợp
với nhau đấu tranh bằng bãi công, phá hoại...
<i><b>? Tinh thần đấu tranh kiên cờng, bất</b></i>
<i><b>khuất của công nhân mỏ đợc thể hiện nh thế</b></i>
<i><b>nào</b></i>
HS: Không chịu khuất phục trớc khó khăn
mất mát, ln tin tởng và quyết tâm thực hiện
thắng lợi cuộc đình cơng.
<i><b>? Em có cảm nhận gì về những ngời lãnh</b></i>
<i><b>đạo cuộc đình cơng của anh em công nhân</b></i>
<i><b>mỏ</b></i>
HS:
<i><b>? Em hiểu câu: Tinh thần anh Bảo</b></i>
<i><b>không chết ntn?</b></i>
<i><b>? iu đo đã đợc thể hiện nh thế nào ở</b></i>
<i><b>phần cuối của đoạn trích</b></i>
HS: Ngời đi đa đám đơng nh kiến, đủ mọi
thành phần, lứa tuổi,ai cũng không cầm lịng
đợc...
<i><b>? Em hiểu thêm đợc điều gì sau khi học</b></i>
<i><b>xong vn bn ny</b></i>
HS:
<i><b>? Đóng góp của nhà văn Võ Huy Tâm qua</b></i>
<i><b>văn bản này là gì</b></i>
HS: ó xõy dựng đợc một hình tợng mới
trong văn học VN: hình tợng những ngời cơng
nhân - Hình tng tp th trong VHVN.
<i><b>? Đọc diễn cảm đoạn em thích nhất trong</b></i>
<i><b>văn bản</b></i>
- Nhận xét
- Thể loại: Tiểu thuyết
<i><b>1. Cuộc sống của những ng</b><b> ời công</b></i>
<i><b>nhân</b></i>
- Khú khn, phi chịu đói
<i>2. Cuộc đấu tranh của những ng i </i>
- Hoàn cảnh: Cuộc bÃi công gặp rất
nhiều khó khăn.
- H bit on kết, giúp đõ nhau để
đấu tranh, vợt qua khó khăn.
- Không chịu khuất phục trớc khó
khăn.
Kiên cờng, bÊt khuÊt
- Lãnh đạo: Anh Bảo, anh Tuấn, chị
Min...
-> Con ngời dũng cảm, kiên cờng, có
quyết tâm cao và niềm tin vào thắng
lợi của cuộc đấu tranh.
<i><b>III. Tæng kÕt</b></i>
<i><b>1. Néi dung</b><b> :</b><b> </b></i>
- Cuộc đấu tranh kiên cờng, bất
khuất của những ngời công nhân mỏ
dới sự tổ chức và lãnh đạo của những
cán bộ CM thời kì tiền KN.
<i><b>2.NghƯ tht</b><b> :</b><b> </b></i>
- Xây dựng đợc một hình tợng mới
trong văn học VN: hình tợng những
ngời cơng nhân - Hình tợng tập thể
trong VHVN
- liên hệ hình ảnh những ngời cơng nhân mỏ trong cuộc dựng xây đất nớc hôm nay.
5. Hướng dẫn học sinh học về nhà và chuẩn bị cho bài sau:
<b>- Tìm đọc những tác phẩm khác về vùng mỏ</b>.
- Chuẩn bị: chức năng của dấu ngoặc kép và phân biệt được với dấu ngoặc đơn.
---Ngày soạn: Tiết 53
<b>A. Mục tiêu : </b>
1- Kiến thức:
- C«ng dơng của dấu ngoặc kép .
2- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
+ Sư dơng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
Rn k nng th hin sự tự tin, ra quyết định, kĩ năng hợp tác, kiên định ...
3-Thái độ : : Giỏo dục ý thức sử dụng dấu ngoặc kộp trong viết văn cho phự hợp
<b>B. Chuẩn bị :</b>
- Giáo viên : Chân dung nhà văn, truyện ngắn “người thầy đầu tiên”
- Học sinh : Đọc kỹ văn bản, tóm tắt và soạn bài
<b>C. Phương phỏp : </b>Phõn tớch ngụn ngữ, đàm thoại, tớch hợp.
- KT động não, chia nhóm, viết tích cực
<b>D. Tiến trình giờ dạy :</b>
1. ổn định lớp:
NG L SS
2. Kiểm tra bài cũ :
? Hãy cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm? Viết 1 đoạn văn
ngắn chủ đề bảo vệ môi trường, có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm..
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ
xung thêm…) Dấu hai chấm. dùng để đánh dấu báo trước: 1 lời thoại( dùng với dấu - );
1 lời dẫn trực tiếp; Phần giải thích thuyết minh cho 1 phần nào đó.
- Học sinh viết đúng đoạn văn theo yêu cầu, diễn đạt trơi chảy, ý mạch lạc<i>)</i>
trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu 2 chấm.
3. Giảng bài mới:
<b>công dụng dấu ngoặc kép:</b>
H: đọc và quan sát các đoạn trích ở
mục I, -> thảo luận theo nhóm bàn cõu
hi SGK.
<i><b>? ND các đoạn văn trên?</b></i>
<i><b>? Du ngoc kép trong những đoạn</b></i>
<i><b>trích trên dùng để làm gì?</b></i>
H: Trình bày kết quả thảo luận:
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu:
a. Lời dẫn trực tiếp (một câu nói của
Găng đi) -> đánh dấu lời nói đợc dẫn
lại một cách nguyên vẹn.
b. Từ “dải lụa” chỉ chiếc cấu - tác
giả xem cầu Long Biên nh một dải lụa
cắt ngang sông Hồng -> “dải lụa” đợc
hiểu theo nghĩa đặc biệt, nghĩa đợc
hình thành theo phơng thức ẩn dụ> ->
Dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ có ý
c. Văn minh, khai hố là những từ
ngữ mà TDP dùng để nói về sự cai trị
của chúng đối với dân tộc ta .
ở đây tác giả dùng lại chính từ ngữ ấy
để mỉa mai về sự cai trị của chúng ở
VN.
->dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ
ngữ có hàm ý mỉa mai.
d,Các từ ngữ trong dấu ngoặc kép
ấy là tên tác phẩm kịch -> dấu ngoặc
kép để đánh dấu tên tác phẩm.
<i><b>? Tõ viƯc ph©n tÝch vÝ dơ, h·y cho biết</b></i>
<i><b>công dụng của dấu ngoặc kép?</b></i>
<b>A.Lý thuyết:</b>
<b>I.Công dụng</b>
<b>1. Phân tÝch ng÷ liƯu:</b>
a, đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
b , từ ngữ hiểu theo cách đặc biệt ( ẩn dụ)
c , Từ ngữ có hàm ý mỉa mai
d, Tên các vë kÞch.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu :
=> Lời dẫn trực tiếp
HS: Trình bày nh ghi nhớ SGK (142)
-> đọc ghi nhớ.
<i><b>? Tìm 1 số đoạn văn đã học có dùng</b></i>
<i><b>dấu ngoặc kép và chỉ rõ cơng dụng</b></i>
<i><b>của dấu ngoặc kép đó?</b></i>
HS: hoạt động nhóm - ghi ra bảng
nhóm on vn tỡm c.
G: chữa cho H trên bảng nhóm.
<b>Hot động 2: Hớng dẫn HS luyện</b>
<b>tập </b>
<b>? C«ng dụng của dấu ngoặc kép </b>
<i><b>trong các đoạn trích là g× ?</b></i>
<b>? Đặt ở chỗ nào cho phù hợp ? Vì sao</b>
<i><b>em đặt ở vị trí ấy ?</b></i>
HS lµm bµi theo nhãm
Dấu ngoặc kép dùng để đánh
a. Câu nói đợc dẫn trực tiếp .
Đây là những câu nói mà lão Hạc tởng
nh là con chó vàng muốn nói với lão.
b. TN dùng với hàm ý mỉa mai:
Một anh chàng đợc coi là “hầu cận ông
Lý” mà bị ngời đàn bà đang ni con
mọn túm tóc, lẳng ngã nhào ra thềm.
c. TN đợc dẫn trực tiếp, dẫn lại
lời của ngời khác.
d. TN đợc dẫn trực tiếp và cũng
có hàm ý mỉa mai.
e. TN để dẫn trực tiếp “mặt sắt”,
“ngây vì tình” đợc dẫn lại từ hai câu
thơ của NDu. Hai câu thơ này cũng đợc
dẫn trực tiếp.
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của
bài tập
a. Đặt dấu hai chấm sau “cời
bảo” (đánh dấu báo trớc lời đối thoại),
dấu ngoặc kép ở “cá tơi” và “tơi” (đánh
dấu T.ngữ đợc dẫn lại).
b. Đặt dấu hai chấm sau “Chú
Tiến Lê” (đánh dấu báo trớc lời dẫn
trực tiếp), đặt dấu ngoặc kép cho phần
còn lại: “cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc
nhất với cháu” (đánh dấu báo trc li
dn trc tip).
- Đánh dấu tên tác phẩm
<b>2. Ghi nhớ: Sgk </b>
<b>B.Luyện tập:</b>
<b>1.BT1: Công dụng của dấu ngoặc kÐp</b>
a , Câu nói giả định đợc dẫn trực tiếp
b, mØa mai
c, lêi dÉn trùc tiÕp
d, lêi dÉn trùc tiÕp- hµm ý mØa mai
e, lêi dÉn trùc tiÕp.
<b>2. Bµi tËp 2 :</b>
a , Đặt dấu 2 chấm sau cời bảo; đặt dấu
ngoặc kép ở cá tơi và tơi
c. Đặt dấu hai chấm sau “bảo
hắn” (đánh dấu báo trớc lời dẫn trc
<b>Bài 3: Hai câu có ý nghĩa giống nhau,</b>
nhng dùng dấu câu khác nhau:
a. Dựng du ngoc kép và dấu
hai chấm để dẫn nguyên lời văn của
Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b, Khơng dùng dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép nh ở trên vì câu nói
khơng đợc dẫn nguyên văn (lời dẫn
trực tiếp) mà là lời dẫn gián tiếp.
<b>Bài 4: Viết một đoạn văn thuyết minh</b>
ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai
chấm, dấu ngoặc kép. Giải thích cơng
dụng các loại dấu câu đó.
- GV hớng dẫn HS chọn đề tài
(giới thiệu tác giả nào đó trong chơng
trình).
- HS viÕt bài (đ.văn) có sử dụng
các loại dấu câu.
- HS hng cá nhân -> trình bày. Giáo
viên nhận xét, uốn nn.
Chia nhóm 1 HS lên bảng viết
<b>3. Bµi tËp 3:</b>
a , Dùng dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép để
đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
b , Không dùng dấu 2 chấm và dấu ngoặc
kép vì câu nói không dẫn nguyên văn.
<b>4. Bài tập 4 : Viết đoạn văn</b>
Trc mt cỏc bn l h Hon Kim, 1 danh
thắng nổi tiếng của thủ đô Hà Nội- nơi khởi
nguồn cho truyền thuyết “ Sự tích hồ Gơm”.
Hồ Hoàn Kiếm đẹp khơng chỉ vì có tháp
rùa,cầu Thê Húc, đền Ngọc sơn mà còn đẹp
vì những hàng cây sum s rủ bóng xuống
mặt hồ. Một nhà thơ nhỏ tuổi lên thăm thủ
đô Hà Nội có bài thơ về hồ Hồn Kiếm :
“ Hà Nội có hồ Gơm
Níc trong xanh nh mùc
Giữa hồ ngọn tháp bút
Viết thơ lên trời cao
( Hồ Gơm- TĐK)
Du ngoc kộp v du 2 chm dựng để đánh
Dấu ngoặc đơn để chú thích
4.Củng cố:
<b>* Bài tập nhanh</b>
? Hãy điền dấu <b>“ ”</b> cho phù hợp với mục đích của đoạn văn?
- Chúng ập vào nhà họ Vương như 1 đám ruồi xanh.
- Tơi nói nghe đâu vì tơi thấy người ta bắn tin rằng mẹ tôi xoay ra sống bằng cách đó.
<i>Đáp án:</i>
Từ <i>“ruồi xanh”</i> -> đánh dấu từ ngữ biểu thị ý mỉa mai.
-Từ <i>‘nghe đâu”</i>-> dẫn lời người nói..
<b>5. Hướng dẫn học sinh học về nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn chỉnh các bài tập
- Chuẩn bị: Luyện núi GV giao đề cho HS chuẩn bị ở nhà với những công việc cụ thể
sau :
- Tìm hiểu xác định yêu cầu của đề, Tìm hiểu để có kiến thức về cái phích
- Lập dàn ý, Nói thử ( đứng trớc gơng hoặc nhờ một vài ngời nghe)
E.Rút kinh nghiệm:
---Ng y à soạn: Tiết 54
1. KiÕn thøc:
- Cách tìm hiểu, quan sát và nắm đợc đặc điểm cấu tạo, công dụng,…của những vật
dụng gần gũi với bản thân.
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về mt th
dựng trc lp.
2. Kỹ năng:
- Tạo lập vb thut minh.
- Sử dụng ngơn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trớc tập thể lớp.
- Rèn kĩ năng đặt mục tiêu, quản lý thời gian. Kỹ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực
3-Tư tưởng: Giỏo dục ý thức tự giỏc, mạnh dạn
<b>B. Chuẩn bị :</b>
- Giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh : Đọc bài
<b>C. phương pháp : </b>Phân tích ngơn ngữ, đàm thoại, nêu vấn đề, tích hp.
- KT hoàn tất một nhiệm vụ, trình bày mtj phót, chia nhãm, viÕt tÝch cùc...
<b>D. Tiến trình giờ dạy :</b>
1. ổn định lớp:
NG L SS
2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hiểu như thế nào về đề văn và cách làm bài văn thuyết
minh?
* Yêu cầu:
- Khi tìm hiểu đề cần tìm hiểu đối tượng th.minh và xác định phạm vi kiến
thức về đối tượng.
- Cách làm bài văn thuyết minh: Tìm hiểuđề: xác định đối tượng, phạm vi
tri thức, Xây dựng bố cục: 3 phần. Xác định phương pháp thuyết minh...
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<i><b>? Yêu cầu của đề bài là gì</b></i>
HS: Trình bày đợc công dụng, cấu tạo,
nguyên lí giữ nhiệt và cách bảo quản.
<i><b>? Để thực hiện đợc yêu cầu trên em cn</b></i>
<i><b>lm gỡ</b></i>
Quan sát, tìm hiểu...
<i><b>? Xỏc định những nội dung cần trình</b></i>
<i><b>bày ở phần MB</b></i>
<i><b>? Phần TB cần trình bày đợc những gì</b></i>
<i><b>? Phích nớc có cấu tạo nh thế nào</b></i>
<i><b>? Các bộ phận chính của phích </b></i>
- Vỏ phích
- Ruét phÝch
<i><b>? CÊu tạo của phần vỏ</b></i>
Lm bng st, bng nha dựng bảo vệ
ruột phích.
<i><b>? CÊu t¹o cđa rt phÝch</b></i>
Hai lớp thuỷ tinh, ở giữa là chân khơng
làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngồi.
+ Phiá trong lớp thuỷ tinh đợc tráng bạc
nhằm hắt nhiệt trở lại để giữ nhiệt.
+ MiƯng b×nh nhỏ làm giảm khả năng
truyền nhiệt.
<i><b>? Tác dụng của phần ruột</b></i>
<i><b>? Bộ phận nào quan trọng nhất</b></i>
Ruột phích
<i><b>? Công dơng cđa nã</b></i>
Đựng nớc sơi để pha trà, sữa..
<i><b>? Cách bảo quản và sử dụng phích ntn</b></i>
<i><b>để khỏi vỡ và khơng gây nguy him cho</b></i>
<i><b>tr em</b></i>
<i><b>? Phần KB cần trình bày điều g×</b></i>
<i><b>? Xác định phích nớc là một đồ dùng nh</b></i>
<i><b>thế nào</b></i>
Là đồ dùng bình thờng nhng khơng thể
thiếu trong mỗi gia đình
<i><b>? Dự kiến các phơng pháp thuyết minh</b></i>
<i><b>đợc sử dụng trong bài</b></i>
- Phơng pháp định nghĩa
- Phơng pháp giải thích
- Phơng pháp phân tích
Thực hành luyện nói
<b>Néi dung</b>
<i><b>Đề bài: </b></i>
Thuyết minh về cái phích nớc
<i><b>I/ Yêu cầu chung</b></i>
Thể loại: thuyết minh về một thứ đồ dùng
- Đối tợng: cái phích nớc .
- Phạm vi tri thức:
Công dụng, cấu tạo,
nguyên lí giữ nhiệt và cách bảo quản.
-Phơng pháp thuyết minh:
+ Định nghĩa,giải thích.
+ Phân tích, phân loại.
<b>II. Dan bài :</b>
<i><b>A. Mở bài : giới thiệu cái phích nớc</b></i>
<i><b>* MB: </b></i>
Giới thiệu vai trò của chiếc phích nớc
<i>trong đời sống con ngời</i>
- Xác định phích nớc là một thứ đồ dùng
thờng có trong mỗi gia ỡnh
<i><b>* TB: </b></i>
<i>Trình bày cấu tạo, công dụng, cách sử</i>
<i>dụng và bảo quản</i>
- Cấu tạo
+ Cht liệu: Vỏ sắt, nhựa..
+ Màu sắc: Trắng, xanh, đỏ
. Hai lớp thủy tinh, ở giữa là chân không
làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngồi
. Phía trong lớp thủy tinh đợc tráng bạc
nhằm hắt nhiệt trở lại để giữ nhiệt
. Miệng bình nhỏ làm giảm khả năng
truyền nhiƯt...
. Hiệu quả giữ nhiệt: Trong vịng 6 tiếng
đồng hồ nớc từ 100 độ còn giữ đợc 70 độ
. Bên ngồi thân phích có tây cầm
. Trªn miệng có quai xách
- Công dụng:
+ Gi nhit, dựng cho sinh hot v i
sng
- Cách sử dụng và bảo quản:
+ Sử dụng nhẹ nhàng
+ t ni khuất tránh xa tầm tay trẻ em
để tránh đổ vỡ
<i><b>*KB: </b></i>
<i>Bày tỏ thái độ đối với chiếc phích nớc</i>
- Chiếc phích rất tiện lợi cho cuộc sống
- Ngày nay , tuy đã có những dụng cụ
khác thay thế nhng chiếc phích vẫn là đồ
dùng sinh hoạt phổ biến và tiện lợi, nhất
là nông thôn miền núi
HS: Thực hiện luyện nói theo dàn bài đã
đợc chuẩn bị
HS: Tập nói trớc nhóm ( Theo dàn ý đã
chuẩn bị)
- Nhóm nhận xét, gúp ý v ni dung, ngụn
ng, din t...
+ Đại diện nhóm thực hiện theo yêu cầu
của
GV: - Quan sát, theo dâi
- Nhận xét, đánh giá, rút kinh
nghiệm cho HS.
- Tuyên dơng, cho điểm nhóm thực
hiện tốt nhất, cá nhân nói tốt nhất.
<i>* Bài làm tham khảo:</i>
Tha cô giáo và toàn thể các bạn!
Hin nay, tuy nhiều gia đình khá giả đã có bình nóng lạnh hoặc các phích nớc hiện
đại nhng đa số các gia đình vẫn sử dụng phích nớcbởi vì nó rất tiện dụng và hữu ích.
Phích nớc gắn bó với đời sống ngời dân từ rất lâu. Bên cạnh các cuộc hoịi họp,
các buổi trò chuyện, tâm sự bên cạnh ấm trà là cần đén phích nớc. Phích nớc dùng để
chứa nớc sôi, pha trà, cà phê cho ngời lớn và dùng đẻ pha sữa cho trẻ em...
Phích nớc có cấu tạo thật đơn giản. Bộ phận quan trọng nhất của phích nớc là
ruột phích có cấu tạo đặc biệt dùng để giữ nhiệt. Ruột phích bao gồm hai lớp thủy tinh,
ở giữa là chân không làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngồi. Phía trong lớp thủy tinh
đợc tráng bạc nhằm hắt nhiệt trở lại đẻ giữ nhiệt. Miệng phích nhỏ làm giảm khả năng
truyền nhiệt. Bộ phận vỏ phích đợc làm bằng lớp sắt mạ hoặc có loại vỏ phích đợc làm
bằng nhựa cng...có tác dụng bảo quản ruột phích và trang trí cho đẹp..
Về hiệu quả giữ nhiệt của phích nớc thì rất đảm bảo: trong vòng 6 tiếng đồng hồ
n-ớc từ 100 độ còn giữ đợc 70 độ.
Về cách bảo quản và sử dụng phích cần sử dụng nhẹ nhàng, đặt nơi khuất tránh
xa tầm tay trẻ em để tránh đổ vỡ.
Giá của một cái phích nớc rất phù hợp với túi tiền của đa số ngời lao động, nhắt
là bà con nơng dân.
Chiếc phích rất tiện lợi cho cuộc sống hàng ngày trong gia đình. Ngày nay, tuy đã
có những dụng cụ khác thay thế nhng chiếc phích vẫn là đồ dùng sinh hoạt phổ biến và
tiện lợi, nhất là nông thôn miền núi.
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe
4. Củng cố: Rút kinh nghiệm giờ luyện nói
NhËn xÐt ý thøc cđa HS trong giờ học
- Khắc sâu lại cho H cách làm một bài văn thuyết minh
<b>V/ H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài mới:</b>
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Viết thành bài văn thuyết minh hoàn chỉnh cho đề bi trờn.
- Ôn tập lại văn thuyết minh, phơng pháp, cách làm bài văn thuyết minh.
<i><b>* Hớng dẫn chuẩn bị bài mới: Viết bài tập làm văn số 3</b></i>
<i><b>- Chuẩn bị các đề bài tham khảo SGK, các tri thức về bút máy, bút bi, chiếc nón </b></i>
lá, chiếc áo dài Việt Nam để giờ sau viết bài số 3 văn thuyết minh.
Ngày soạn: Tiết 55 - 56
1- Kiến thức: Giúp học HS tập dượt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện
các kiến thức đã học về loại bài này
2- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lựa chọn hình ảnh chi tiết để thuyết minh về
một đồ vật
3-Thái độ: Giỏo dục ý thức viết bài văn thuyết minh
<b>B. Chuẩn bị :</b>
- Giáo viên : Ra đề, đáp án, biểu điểm
- Học sinh : Phương pháp làm bài
<b>C. Phương pháp : </b>
<b>D. Tiến trình giờ dạy :</b>
I. ổn định lớp:
NG L SS
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
3. Giảng bài mới:
Giáo viên đọc đề bài và ghi đề bài lên bảng cho HS làm bài
<b>Đề bài</b>
- Th loại: Thuyết minh một đồ dùng.
- Đối tợng: Chiếc áo dài Việt Nam
- Phạm vi tri thức: Nguồn gốc, đặc điểm, công dụng, cách sử dụng áo dài.
<b>II. Gợi ý đáp án</b>
<i><b>1)</b></i>
<i><b> Về nội dung</b><b> : HS cần nêu đợc những ý cơ bản sau</b></i>
<b>Phần</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
MB
TB
KB
thng, tụ m thờm vẻ đẹp của ngời phụ nữ Việt Nam, nói riêng và
vẻ đẹp của ngời Việt Nam nói chung
<i><b>- </b></i>
<i><b> Nguồn gốc, quá trình phát triển của chiếc áo dài</b></i>
+ Chiếc áo dài xuất hiện từ xa xa, không rõ thời điểm.
+ Nó bắt nguồn từ chiếc áo tứ thân quen thuéc.
+ Quê hơng của áo dài ở xứ Huế, ở đây thợ may áo dài cũng rất đẹp
+ Quá trình phát triển: Đa dạng cùng với sự phát triển của đất nớc
và dân tộc Việt Nam
- CÊu t¹o
+ Thân áo dài từ cổ xuống chân gồm hai mảnh bám sát eo ngời phụ
nữ, cổ áo đợc cài khuy cắt chéo.
+ Cỉ ba ph©n hay mét ph©n
+ ở ngực có năm khuy tết bằng hạt trân châu tợng trng cho quan
điểm về ngũ thờng( nho giáo), ngũ hành( theo triết học phơng đông)
+ Quần may theo kiểu tà ng rng
- Chất liệu: thờng là các vải mỏng, nhẹ nh gấm, lụa, voan, phi bóng,
tuyết nhung..
- Vai trò, công dụng của áo dài
+ Aú di Vit Nam em lại cho ngời mặc sự kín đáo dun dáng.
Nó tơn thêm vẻ đẹp mềm mại cho ngời phụ nữ khi mặc trang phục
truyền thống của dân tộc.
+ áo dài thờng đợc mặc trong những dịp long trọng nh: lễ, tết, cới
hỏi...
+ Nữ sinh PTTH, đại học xem áo dài là đồng phục học đờng và là
nét tinh khôi đáng yêu, đáng nhớ của tuổi học sinh.
- Sự cách tân của chiếc áo dài trong thời hiện đại:
+ Đã đợc cách tân phù hợp với sở thích của ngời mặc.
+ Độ dài của áo cũng thay đổi
- <b>áo dài trong sự cảm nhận của bạn bè trên thế giới</b>
+ Bạn bè thế giới rất thích chiếc áo dài
+ Họ thờng đem chiếc áo dài về làm kỉ niƯm…
- dài là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam, trang
phục rất đặc trng của ngời Việt Nam.
- Khẳng định vị trí vai trị của chiếc áo dài trong hiện tại và trong
t-ơng lai:
+ Đã và đang tôn vinh vẻ đẹp của ngời phụ nữ Việt Nam nói riêng
và dân tộc Việt Nam nói chung
+ Là bản sắc, là biểu tợng cho nền văn hoá của dân tộc.
1,5đ
2
2
1đ
1đ
1đ
1,5đ
<i><b>2) Về hình thức</b></i>
- m bo b cc 3 phần cân đối rõ ràng
* MB : Giới thiệu chung về chiếc áo dài
* TB: Thuyết minh chi tiết v chic ỏo di
+Vị trí của chiếc áo dài trên thị trờng quốc tế và trong nớc
+ Giỏ tr thm mĩ của chiếc áo dài trong đời sống sinh hoạt của ngời Việt Nam .
* KB : Cảm nghĩ chung về chiếc áo dài, sức sống và ý nghĩa văn hố của chiếc áo dài
- Các câu văn chính xác, sinh động, hấp dẫn và cảm xúc chân thực.
<i><b>II) BiÓu ®iĨm : </b></i>
<i>- §iĨm 9, 10 : </i>
+ Trình bày đợc các tri thức chính xác về chiếc áo dài
+ Bố cục rõ rng ba phn
+ Đúng phơng pháp thuyết minh và vận dụng các phơng pháp thuyết minh một cách
phù hợp, linh hoạt.
+ Bài viết đúng thể loại
+ Bố cục rõ ràng, diễn đạt tơng đối lu loát.
+ Nội dung bài viết khá sâu sắc, giàu cảm xúc.
+ Sai không qúa 2 lỗi chính tả.
<i>- §iĨm 5- 6 : </i>
+ Viết đúng thể loại, nội dung còn sơ sài
+ Có bố cục 3 phần, đảm bảo yêu cầu của đề.
+ Diễn đạt đơi chỗ cịn cha lu lốt.
+ Mắc 5->6 lỗi chính tả và vài lỗi về dùng từ đặt câu.
<i>- Điểm 3- 4 : </i>
+ Nắm yêu cầu đề cha chắc.
+ Mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu.
<i>- Điểm 1- 2: </i>
+ Còn lạc đề, yếu tố thuyết minh cha rõ ràng.
+ Bài lạc đề, hầu nh khơng viết đợc gì.
<b>4 / Cđng cè</b>
-Thu bµi khi hÕt giê
-NhËn xÐt bµi lµm cđa HS
5/ / Híng dÉn vỊ nhà
- Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh
- Son bài “<i><b>Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác</b></i>” (Lu ý: tìm hiểu lại đặc điểm của thể
thơ thất ngơn bỏt cỳ ng Lut)
- Đọc kỹ bài.
- Chuẩn bị theo néi dung
+ Hoàn cảnh ra đời, nội dung.
+ Tranh ảnh về tác giả.
+ Tài liệu liên quan đến bài học
<b>E/ Rỳt kinh nghim</b>
Ngày soạn: Tit <i>: <b>57</b></i>
:
<b>Vn bn Đọc thêm:</b>
1. KiÕn thøc: - Khí phách kiên cờng, phong thái ung dung của nhà chÝ sÜ yªu níc PBC
trong h/c ngơc tï.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt c th hin trong bi
th.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đờng luật đầu thế kỷ XX.
- Cảm nhận đợc giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
- RÌn kü năng tự nhận thức, lắng nghe tích cực, thể hiện sù tù tin …
3. Thái độ: GD HS tinh thần yêu quê hơng đất nớc. Tinh thần vợt khó khăn gian khổ.
- Lũng biết ơn cỏc vị anh hựng dõn tộc.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Đọc lại lịch sử Việt Nam giai đoạn 1900- 1930 để hiểu thêm về
đất nước và cách mạng Việt Nam bấy giờ và vai trò của nhà nho yêu nước có
tư tưởng mới như Pham Bội Châu.
- Học sinh : Sưu tầm chân dung của cụ Phan Bội Châu
C. Ph<b> ng phỏp : Din ging</b>- Đàm thoại.
- Kỹ thuật đọc hợp tác, KT động não, trình bày một phút ....
1. ổn định lớp:
NG L SS
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Giảng bài mới:
- Cuối thế kỷ XIX khi các phong trào đấu tranh vũ trang chống TDP lần lượt
thất bại, bầu khơng khí đau thương bao trùm xã hội. TDP đặt ách thống trị trên đất
nước ta, chúng bắt tay vào khai thác thuộc địa về kinh tế và củng cố nền thống trị của
chúng. Mẫu thuẫn ngày càng sâu sắc. Từ đầu TK XX phong trào đấu tranh chuyển
sang giai đoạn mới theo xu hướng dân chủ do các nhà nho yêu nước lãnh đạo. Năm
1930 Đảng ra đời lãnh đạo CMạng. PBC, PCT là những nhà nho yêu nước đã dấy lên
phong trào CMạng sôi nổi ở VNam những năm đầu TK XX. - Văn hoá: Chữ quốc ngữ
trở thành văn tự chính.
- Văn học: +Thơ văn yêu nước cách mạng: PBC, PCT, Trần TuấnKhải
+ Phong tr o à thơ mới
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
HĐ 1- (Cá nhân). HDHS Tìm hiểu
<i>chung về tác giả, hồn cảnh ra đời, </i>
HS đọc chú thích và phát biểu
những vấn đề ( cột bên)
GV bỉ sung thªm.
<i><b> A. T×m hiĨu chung: Xem chó thÝch </b></i>
( )
1- Tác giả:
* Các tên khác, năm sinh, năm mất
* Quê h¬ng:
* Cuộc đời cách mạng
* Sự nghiệp văn chơng
2- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ:
3- Thể thơ: thất ngơn bát cú
<b>HĐ 2 - (Nhóm bn cỏ nhõn). </b>
HDHS Đọc hiểu văn bản.:
<i>? Bài thơ thuộc thể thơ nào đã học ?</i>
<i>? Loại thơ này có kết cấu nh thế </i>
<i>nào ?( 4 phần )</i>
HS Th¶o luËn:
<b> Chữ vẫn đợc dùng nh thế nào? </b>
<b>Tạo đợc giọng thơ nh thế nào? </b>
<b>Tác giả khng nh iu gỡ ?</b>
<b>- Câu 2: ý nói gì? Giọng thơ nh </b>
<b>thế nào ?</b>
<b>? Hai cõu th đầu đã dựng lên </b>
<b>hình ảnh PBC- ngời chí sĩ yờu nc</b>
<b>B- HD Đọc - hiểu VB:</b>
<b>1.Bố cục:</b>
Thể thơ thất ngôn bát cú
<b>2. Phõn tớch:</b>
<i><b>2.1. Hai cõu :</b></i>
- Ch vẫn lặp lại 2 lần : tạo giọng thơ khẳng
<i>định</i>
-> Khẳng định : Tuy bị kẻ thù đẩy vào vịng tù
tội, nhng mình vẫn là ngời hào kiệt, phong lu tài
năng lịch sự, khá giả.
- ý câu 2: Ta vào tù vì chạy nhiều mỏi chân,
giọng thơ có chút đùa vui : Mình khơng phải đi
tù mà là chủ động nghỉ ngơi.
<b>nh thÕ nµo? </b>
<b> ( phong thái, tinh thần)</b>
thuộc ngời chiến sĩ.
HĐ 2.2- Đọc - hiểu câu 3- 4. HS
thảo luận:
<b> Đặc điểm thơ thất ngôn bát cú </b>
<b>thể hiện trong hai câu này nh thế </b>
<b>nào?</b>
<b>Giọng thơ có gì khác so víi hai </b>
<b>c©u tríc?</b>
<b> Liên tởng với cuộc đời của PBC, </b>
<b>nhận xét về bút pháp của câu thơ </b>
<b>(tả thực hay lẵng mạn?)</b>
<i>- Liên tởng đến cuộc đời của cụ</i>
<i>PBC, ta thấy câu thơ có nét tả thực:</i>
<i>Vì sự nghiệp cứu nớc mà PBC đã bỏ</i>
<i>lại gia đình, từ giã vợ con, quê hơng</i>
<i>đi làm cách mạng. Từ 1905 đến</i>
<i>1914 khoảng 10 năm, bôn ba khắp</i>
<i>nơi: Nhật, Trung Quốc, Thái Lan,</i>
<i>nếm trải bao khó khăn, lăn lộn nơi</i>
<i>đất khách, đến đâu cũng bị kẻ thù</i>
<i>truy đuổi và khoác cho một cái án</i>
NhËn xÐt vỊ tÇm vãc của hình
<b>ảnh con ngời? (bình thờng hay phi </b>
thờng?)
<i>Bởi vậy, câu thơ ghi lại một nõi đau,</i>
<i>nhng là nỗi đau của ngời anh </i>
<i>hùng,xả thân vì nghĩa lớn - hình ảnh</i>
<i>ng</i>
<i>ời anh hùng thất thế nhng vẫn </i>
<i>hiên ngang </i>
HĐ 2.3- Đọc - hiểu câu 5- 6
- Nhận xét về hình thức đối trong 2
câu luận.
- Biểu hiện của hình thức đối trong
hai câu luận ca th tht ngụn bỏt
cỳ.
Tác giả sử dụng biện pháp tu từ
<b>gì?</b>
<b>- Tỏc dng ca bin phỏp tu từ.</b>
- Tác dụng: Biện pháp nói quá
<i>th-ờng dùng trong những tác phẩm anh</i>
<i>hùng ca, mang bút pháp lãng mạn.</i>
<i>Khắc hoạ đợc hình ảnh con ngời</i>
<i>khơng cịn vẻ bình thờng mà mang</i>
<i>2.2- C©u 3- 4.(Hai c©u thùc)</i>
- Đặc điểm cấu trúc ngôn ngữ: 2 câu i
nhau:
ĐÃ
khách không nhà
trong bốn biển
Lại
ngời có téi
gi÷a năm châu
- Ging tõm s, trm lng cú phn cụ đơn, đau
xót.
- Tuy tốt lên một nỗi đau tâm trạng, nhng hình
ảnh con ngời vẫn mang nét đặc biệt:
...kh¸ch...trong bèn biĨn....
<i> ...ngời...giữa năm châu...</i>
- Tm vúc ca mt con ngời phi thờ con
ng-ời của trng-ời đất của vũ trụ của năm châu bốn
biển.
<i>2.3- C©u 5- 6( Hai c©u ln)</i>
<i>tầm vóc và khẩu khí lớn lao, thần</i>
<i>thánh, gây ấn tợng mạnh, và tạo ra</i>
<i>đợc sức truyền cảm mạnh mẽ. </i>
- Câu thơ cho thấy điều gì ở ngời
anh hùng hào kiệt.
- Sức mạnh tinh thần của ngời anh hùng hào
kiệt PBC: cho dù tình trạng thực tế có bi đát đến
mức nào thì chí khí cách mạng khơng bao giờ
thay đổi.
H§ 2.4- §oc-hiĨu 2 câu cuối.
<b>Giọng thơ trong 2 câu cuối nh thế </b>
<b>nào? Lý do?</b>
- Trở lại giọng thơ khẳng định: từ
lặp lại vẫn cịn, cịn...; kiểu câu hỏi:
<i>...sợ gì đâu. các ngắt nhịp: Cịn/cịn.</i>
- Tác giả khẳng định điều gì?
- ý nghÜa hai c©u kÕt.
2.4 - Hai c©u kÕt
- Nội dung khẳng định: bất kỳ hiểm nguy nào
cũng không sợ hãi.
- ý nghĩa của hai câu kết: Khẳng định t thế hiên
ngang của của ngời anh hùng: luôn sắt đá một
niềm tin bất diệt: Sự nghiệp cỏch mng cu nc
luụn sng mói.
HĐ 3. (Cả lớp). HDHS tổng kết.-
Những điểm cần ghi nhớ.
- Giọng diệu chung của cả bài
- Hình ảnh nhà cách mạng: (phong
tháí, khÝ ph¸ch)
<b>4. Tỉng kÕt:</b>
4.1 Nghệ thuật: Lặp từ, đối, nói quá
4.2 Nội dung:
4.3 (Ghi nhí – SGK).
4. <b>Củng cố: Phong thái ung dung, khí phách hiên ngang bất khuất niềm tin vào sự</b>
nghiệp giải phóng dân tộc.
<b>5 . Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau</b>
- Học thuộc lòng bài thơ, phân tích nội dung, nghệ thuật. - Phát biểu cảm nghĩ sau khi
<i><b>Ngày soạn</b></i>: <b>TuÇn 15 - </b><i><b>TiÕt 58</b></i>
Văn bản:
<b>A. Mơc tiªu:</b>
1. Kiến thức: - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ xx.
- Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hồng của nhà chí sĩ yêu nớc PCT.
- -Cảm hứng hào hùng, lãng mạn đợc thể hiện trong bài thơ.
2. Kü năng: Rèn kỹ năng:
- Phõn tớch c vẻ đẹp hình tợng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Cảm nhận đợc giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ.
- Rèn kĩ năng t duy sáng tạo, ra quyết định, thể hiện sự tự tin, kĩ ănng xác định giá trị
3. Thái độ: GD HS tinh thần yêu quê hơng đất nớc. Tinh thần vợt khó khăn gian khổ.
B. <b>Chuẩn bị</b>:
- Giáo viên :Tìm hiểu một số sáng tác của PCT đặc biệt là hoàn cảnh ra đời
của bài thơ" Đập đá ở Côn Lôn".
- Hc sinh: Soạn bài, Su tm chõn dung tỏc giả
C. Phương phỏp: Diễn giảng, phõn tớch
- Kt động não, trình bày một phút …
D. Tiến trình giờ dạy:
1 ổn định lớp:
NG L SS
2 Kiểm tra bài cũ:? <i>Đọc thuộc lòng bài thơ"Vào nhà ngục Quảng Đông cảm </i>
<i> tác" và thuyết minh vài nét về tác giả PBC?</i>
<b>Yêu cầu: Đọc to, rõ ràng, có diễn cảm. Đọc chính sác các từ ngữ.</b>
Thuyết minh về cuộc đời, sự nghiệp cách mạng, sự nghiệp thơ văn của
tác giả Phan Bội Châu.
3. Giảng bài mới: * Gv: Bên cạnh PBC, nhà yêu nớc, nhà CM lớn nhất của DT những
năm đầu thế kỉ XX, chúng ta không thể khơng nói đến 1 chí sĩ u nớc lỗi lạc, 1 ngời
có óc tổ chức, có tầm nhìn xa trông rộng, 1 ngời đã tạo ra 1 ph/trào duy tân rộng khắp
trong dân chúng, khơng những thế ơng cịn là 1 con ngời có tài văn chơng, đó là Phan
Châu Trinh. Những sáng tác của ông thấm đẫm tinh thần yêu nớc, góp phần thức tỉnh
nhân tâm. Một trong những sáng tác nh thế là bài thơ Đập đá ở Cơn Lơn
<i><b>? H·y tr×nh bày những hiểu biết của em về </b></i>
<i><b>PCT ?</b></i>
HS dựa vào sgk trình bày
<i><b>* Gv: cựng vi PBC , PCT là 1 chí sĩ tiêu biểu</b></i>
có những đóng góp khơng nhỏ cho ptrào CM :
- Có những chủ trơng mạnh bạo là cần phải
lật đổ chế độ quân chủ pk, khơng thể dựa vào
nó.
- Cần phải nâng cao trình độ nhd về mọi mặt:
dân quyền, dân trí, dân sinh.
- Cần phải làm cuộc vận động “ Tự lực khai
hoá” rộng lớn, bác bỏ chủ trơng cầu ngoại.
- Ơng đã có 1 số những cách tân đáng chú ý
tạo lên 1 ph/trào duy tân rộng lớn, góp phần
khơng nhỏ trong việc thức tỉnh sĩ phu, dân
chúng, nâng dân trí lên 1 bậc trong nhng
nm u tk XX.
- Là ngời yêu nớc nồng nhiệt, dũng cảm, bất
<b>A.Giới thiệu chung:</b>
<b>1.Tác giả:</b>
- Phan Châu Trinh ( 1872 1926) quê
ở Quảng Nam.
- Tham gia hot ng cứu nớc rất sôi
nổi những năm đầu thế kỷ XX.
khuất, có óc tổ chức, sáng tạo, có tầm nhìn xa
trông rộng
- Sáng tác của ông rất phong phú: chữ Hán,
chữ Nôm, chữ Quốc ngữ, văn chính luận,
- Những bài văn chính luận của ông nổi tiếng
đanh thép hùng hồn; thơ văn trữ tình thì thấm
đẫm tinh thần yêu nớc, dân chủ
=> Cỏc tp ca ụng ó gúp phần vào bớc tiến
của VH yêu nớc nhất là văn xi nghị luận
= t.Việt.
<b>? Nêu hồn cảnh ra đời của bài thơ ?</b>
Năm 1908 cụ bị giặc bắt và bị đầy ra Côn
Đảo. Tại đây PCT đã sáng tác một số bài thơ
nổi tiếng trong đó có bài Đập đá ở Côn Lôn
<b>Hoạt động2: Đọc hiểu văn bản</b>
Hớng dẫn đọc : Giọng phấn chấn, tự tin, nhịp
4/3
GV đọc - 2 hs đọc- Nhận xét.
<i><b>? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào ?</b></i>
( Thất ngôn bát cú đờng luật : đề- thực- luận-
kết )
<b>? Phơng thức biểu đạt chính của bài thơ </b>
<b>? Nhân vật trữ tình là ai ?</b>
( Ngời tù- PCT )
<i><b>? Nhân vật trữ tình đợc thể hiện trong 2 nội </b></i>
<i><b>dung của bài đó là những nội dung gì </b></i>
<i><b>? Chia các nội dung đó trên văn bản ?</b></i>
- 4 câu đầu
- 4 c©u cuèi
Gọi HS đọc đoạn 1
<b>? Việc đập đá ở Cơn Lơn có phải là việc </b>
<i><b>bình thờng khơng?</b></i>
- Không - vì đây là công việc khổ sai,
buộc tù nhân phải làm
<b>? Th ng của ngời tù nh thế nào trớc </b>
<i><b>hoàn cảnh ?</b></i>
- Đứng giữa đất trời.
<b>? Em biết những câu ca dao nào , câu thơ </b>
<i><b>nào nói về chí làm trai của ngời xa ?</b></i>
- Làm trai cho đáng lên trai
Phú Xuân đã trải Đồng Nai đã từng
- ChÝ lµm trai cđa Nguyễn Công Trứ : Chí làm
trai Nam ,Bắc , Tây , Đông. Cho phỉ sức vẫy
vùng trong 4 bể
<b>2. T¸cphÈm: </b>
- Bài thơ đợc sáng tác 1908 khi tác giả
đang bị giam cầm tại Cơn Đảo.
<b>B. §äc </b>–<b> hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc - chú thích:</b>
<b>2. Thể thơ - Bè cơc:</b>
* ThĨ th¬:
- Thất ngơn bát cú Đờng luật
<b>- Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm</b>
<b>* Bố cục: 2 phần</b>
- Công việc đập đá
- Cảm nghĩ từ việc đập đá
<b>3. Ph©n tÝch:</b>
- Cịn PCT :( GV đọc 2 cõu th u )
<b>? Lừng lẫy nghĩa là gì ? Nhà thơ sử dụng từ</b>
- Ngạo nghễ, lẫm liệt -> Hình ảnh
ng-ời tù trong t thế vung búa phá núi trở thành
hình ảnh dũng sĩ huyền thoại mang v p
hựng trỏng
<b>? Gịọng điệu và khẩu khí của 2 câu thơ có</b>
<i><b>gì gần gũi và khác với 2 câu đầu bài Vào</b></i>
<i><b>nhà ngục Quảng Đông cảm tác?</b></i>
- Ging điệu khẩu khí ngang tàng
nh-ng thơ PCT khơnh-ng có ý vị đùa cợt mà nh-nghiênh-ng
về hớng oai linh , hựng trỏng
<b>? Hai câu thơ làm sáng lên phẩm chất nào</b>
<i><b>cảu ngời tù yêu nớc?</b></i>
- Có khí phách hiên ngang, không sợ
nguy nan.
<b>? Công việc đập đá đợc gợi tả nh thế nào</b>
<i><b>trong hai câu tiếp?</b></i>
- Dùng tay cầm búa đập đá thành hòn,
thành đống.
<b>? Hình dung của em về tính chất thực của</b>
<i><b>cơng việc đập đá?</b></i>
<i> - B»ng thủ công, công việc nặng, khối</i>
lợng lớn, chỉ dành cho tï khæ sai.
<b>? Nhng với hành động dũng cảm xách búa</b>
<i><b>đánh tan và ra tay đập bể thì việc đập đá ở</b></i>
<i><b>Cơn Lơn thì việc đập đá ở Cơn Lơn mang 1</b></i>
<i><b>ý nghĩa khác. Theo em đó là ý nghĩa nào ?</b></i>
ý nghĩa tinh thần: Dám đơng đầu, vợt lên,
chiến thắng thử thách, gian khổ.
<i><b>? Nhận xét giọng điệu, cách dùng từ và </b></i>
<i><b>phép đối cùng tác dụng của chúng ?</b></i>
Giọng điệu hùng tráng, sôi nổi, động từ mạnh
( đánh tan, đập bể )
Và phép đối ( đối hđ, h/a ) -> Gợi tả công
việc đập đá, diễn tả khí phách hiên ngang của
ngời tù
GV: từ một việc bình thờng, thậm chí tầm
th-ờng khổ cực, tác giả đã nâng lên miêu tả hình
ảnh một con ngời phi phàm , một anh hùng
thần thoại đang thực hiện sứ mệnh thiêng
liêng: Khai sông, phá núi, vạt đồi, chuyển đá
để tạo dựng càn khôn đổi thay vũ trụ…. Công
việc lẫy lừng, vang động cả đất Cơn Lơn.
<b>? Nói tóm lại, em hiểu gì về ngời từ PCT ? </b>
<i>-></i>
Gọi HS đọc đoạn 2
<b>? Cảm nghĩ nào của ngời tù đợc biểu hiện </b>
<i><b>trong câu Tháng ngày bao quản thân sành </b></i>
KhÝ ph¸ch hiên ngang, kiên cờng trớc
hoàn cảnh
<i><b>sỏi ?</b></i>
- Tù thÊy m×nh cã tấm thân dày dạn
phong trần qua nhiều thử thách
<i><b>? Cảm nghĩ nào đợc biểu hiện trong câu thơ</b></i>
<b>Ma nắng càng bền dạ sắt son ?</b>
- Có tinh thần cứng cỏi, trung kiên, khơng sờn
lịng đổi chí trớc mọi gian lao thử thách
<b>? phép đối đợc sử dụng trong câu thơ này </b>
<i><b>nh thế nào ? Tác dụng ?</b></i>
- Đối lập giữa thời gian và công việc, khó
khăn , thời tiết ; giữa vật chất và tinh thần.
(Tháng ngày -ma nắng; thân sành sỏi- dạ sắt
son)
-> Tỏc dng : lm rừ sc chịu đựng mãnh liệt
cả thể xác và tinh thần của con ngời trớc thử
thách, nguy nan
<b>? Từ đó tốt lên phẩm chất cao quý nào của</b>
<i><b>ngời tù yêu nớc ?</b></i>
- Bất khuất trớc gian nguy, trung thành với lí
tởng yêu níc.
<b>? Từ hình ảnh đập đá, cuối bài thơ tác giả</b>
<i><b>liên tởng đến hình ảnh nào ? tại sao tỏc gi</b></i>
<i><b>li liờn tng n hỡnh nh ú ?</b></i>
Bà nữ OA vá trời-> Công việc to lớn
GV : sự nghiệp cứu nớc cứu dân thoát khỏi
ách thống trị của thực dân Pháp mà các cụ
PBC, PCT theo đuổi lúc bấy giờ quả là việc to
lớn, táo bạo nặng nề đầy ý nghĩa.
<b>? Hai câu kết cho thấy con ngời nghĩ về bản</b>
<i><b>thân mình nh thế nào ?</b></i>
- Tự hào kiêu hãnh về cơng việc to lớn
mà mình theo đuổi, xem thờng tù đày.
<i><b>? Lời thơ có cấu trúc đối lập: Một bên là </b></i>
<i><b>những kẻ vá trời , một bên là việc con con. </b></i>
<i><b>Sự đối lập này có ý nghĩa gì ?</b></i>
- Khẳng định lí tởng yêu nớc lớn lao
mới là điều quan trọng nhất.
<i><b>? Từ đó, phẩm chất tinh thần cao quý nào </b></i>
<i><b>của ngời tù đợc bộc lộ ? -></b></i>
<i><b>? Bài thơ làm hiện lên vẻ đẹp nào của ngời </b></i>
<i><b>tù yêu nớc ?</b></i>
- Hiên ngang, trung thành với lí tởng
<b>? Từ đó giúp em hiểu thêm những điều cao </b>
<i><b>quý nào về con ngời tác giả và các nhà yêu </b></i>
<i><b>nớc Việt Nam đầu thế kỉ 20 ? và ý nghĩa của</b></i>
<b>VB?</b>
Th¶o luËn : ngêi anh hïng chÊp nhËn mäi
gian nan, bỊn gan v÷ng chí với lí tởng cứu nớc
của mình.
<i> - Nhà tù ĐQTD không thể khuất phục ý chí,</i>
<i>nghị lực và niềm tin lÝ tëng cña ngêi chiÕn sÜ</i>
- Giọng điệu trầm lắng, khẩu khí ngang
tàng; sử dụng điển tích, điển cố, h/ả ẩn
dụ tợng trng, phép đối.
Tinh thÇn bÊt khuÊt tríc gian nan, tin
t-ëng m·nh liƯt vào sự nghiệp yêu nớc
cuả m×nh, coi khinh lao tï.
<b>4.Tỉng kÕt:</b>
<b>4.1. Néi dung:</b>
<i>CM</i>
<i><b>? NhËn xÐt nghƯ tht bµi thơ ?</b></i>
- Hình tợng NT có tính chất đa nghĩa
- bút pháp lÃng mạn...
1 HS c ghi nh.
Tho lun nhúm nhỏ
? 2 bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm
<i><b>tác và Đập đá ở Cơn Lơn đều tốt lên vẻ </b></i>
<b>đẹp của những ngời chí sĩ yêu nớc đầu thế </b>
<b>kỉ 20 qua giọng điệu, khẩu khí hào hùng </b>
<b>của các tác giả, nhng mỗi bài lại có những </b>
<b>nột riờng ? Hóy tho lun?</b>
Vào nhà ngục Quảng
ụng cảm tác Đập đá ở Côn Lôn
-Từ một việc hệ
trọng xem nh một
việc bình thờng, tự
nhiên, nhỏ nhặt
khơng có gì đáng
nói.
- Giäng ®iƯu vui ,
Từ một việc tầm
thờng nặng nhọc
nâng lên thành
một hình ảnh,
một t thế, một
tầm cao, một tinh thần củang
thời loạn, ngời
anh hùng cứu
nớc giữa đất trời
hùng vĩ
Giäng ®iƯu hùng
tráng
<b>4.2.Nghệ thuật:</b>
XD hình tợng NT có tính chất đa nghÜa.
- Sư dơng bót phap l·ng m¹n, thĨ hiƯn
khÈu khÝ ngang tµng, ngạo nghễ và
giọng điệu hào hùng,
- Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút
khoa trơng góp phần làm nổi bật tầm
vóc khổng lồ của ngời anh hùng CM.
<b>4.3.Ghi nhớ: SGK/ 150</b>
<b>C. Luyện tập:</b>
4.<b> củng cố: </b>
G hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học cần ghi nhớ.
? Cảm nghĩ của em về bài thơ
<i><b>? (*)Tỡm nhng điểm giống nhau về nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ </b></i>
<i><b>vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và đập đá ở Côn Lôn</b></i>
“
Gợi ý:
- Nghệ thuật:
+ Bút pháp lÃng mạn
+ Cách nói khoa trơng
+ Giọng điệu hào hùng
+ Hình ảnh kì vĩ
- Nội dung:
+ Hoàn cảnh sáng tác
+ Thỏi bỡnh tnh lc quan
+ Khí phách kiên cờng bÊt khuÊt, coi thêng mäi gian nguy
+ Tin tëng vµo tơng lai, sự nghiệp
<b>5</b>/ Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài mới
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Học thuộc lòng bài thơ
- Phân tích nội dung bài thơ,
<i><b>* Hớng dẫn chuẩn bị bài mới: Ôn luyện về dấu câu</b></i>
- Lập bảng thống kê dấu câu theo mÉu SGK
<b>E/ Rót kinh nghiƯm:</b>
Ngày soạn: TuÇn 15
TiÕt 59: TiÕng ViƯt
A. <b>Mục tiêu</b>:
1- Kiến thức: Giỳp học sinh nắm được hệ thống các dấu câu và công dụng của
chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngợc
lại, sử dụng sai có thể làm cho ngời đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý ngời viết định diễn
đạt.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiên thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu văn bản
và tạo lập VB.
- NhËn biÕt vµ sửa lỗi sai về dấu câu.
3. - Thỏi : Bit cách sử dụng dấu câu một cách thành thạo.
B. <b>Chuẩn bị</b>:
- Giáo viên : Kẻ bảng tổng kết các dấu câu đã học ra bảng phụ
- Học sinh : Ôn lại các bài về dấu câu đã học ở lớp 6 - 7 - 8
C. <b>Phương pháp</b>:
Hệ thống kiến thức, tích hợp với văn bản và kiểu bài làm văn đã học
D. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập
3. Giảng bài mới:
<b>Hoạt động 1: Tổng kết về dấu câu</b>
Cho HS liệt kê các loại dấu câu và cơng dụng của các loại dấu câu đó
<b>DÊu c©u</b> <b>C«ng dơng</b> <b>VÝ dơ</b>
- Dấu chấm ( .) - Đặt ở cuối câu trần thuật để làm
dấu hiệu kết thúc câu. - Ma rả rích đêm ngày. Matối tăm mặt mũi. Ma thối đất
thối cát
<i> ( Ma Văn Kháng)</i>
khin để làm dấu hiệu kết thúc
câu.
- Cøu muèi, bµ con ơi!
- Mẹ ơi con thấy toàn là hoa!
- Dấu hỏi (?) - Đợc dùng ở cuối câu nghi vấn vµ
thờng biểu thị ý nghi vấn - Sơng gì lấp lánh chiến côngđời Trần?
- Dấu phẩy (,) - Tách các phn ca cõu, cỏc b
phận liệt kê cùng loại, các vế của
một câu ghép.
- Đánh dấu ranh giới giữa thành
phần phụ với nòng cốt câu
- Thôi, u van con, u l¹y con,
con cã thơng thầy, thơng u
thì con đi ngay bây giờ cho
u.
( Ngô Tất Tố)
- Dấu chấm lửng(...) - Bỏ dở nội dung một câu nói để
ngời đọc t hiu.
- Kết thúc phần liệt kê cùng loại
- L·o võa xin t«i mét Ýt b¶
chã...
( Nam Cao)
- Dấu hai chấm (:) - Đánh dấu (báo trớc) lời đối
thoại, lời dẫn trực tiếp. Đánh dấu
phần giải thích, thuyết minh cho
một nội dung trớc đó.
Råi DÕ Cho¾t loanh
quoanh, băn khoăn. Tôi phải
bảo:
- Đợc, chú mình cứ nói
thẳng thừng ra nµo
- Dấu ngoặc đơn() - Đánh dấu phần chú thích (giải
thích, bổ sung thuyết minh) Lí Bạch (701- 762) là nhàthơ nổi tiếng của Trung
Quốc đời Đờng.
- DÊu ngc kÐp
(“ ”) - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, đánh dấu từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa
đặt biệt hay có hàm ý mỉa mai;
đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp
san... đợc dẫn.
- Một thế kỉ “văn minh”, “
khai hố” của thực dân cũng
khơng làm ra đợc một tấc
sắt.
<i> ( ThÐp Míi)</i>
- DÊu g¹ch ngang
(-) - Bắt đầu lời thoại, chú thích, giải thích nghĩa tơng đơng, liệt kê. Tơi khơng ngờ Dế Choắtnói với tôi một câu nh thế
này:
- Thôi, tôi ốm yếu quá rồi
chết cũng đợc...
- Dấu chấm phẩy(;) - Dùng để đánh dấu các bộ phận
khác nhau trong phép liệt kê phức
tạp, đánh dấu ranh giới giữa các
vế trong câu ghép có cấu tạo phức
tạp.
lá.
<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>? Quan s¸t c¸c vÝ dơ trong sgk/ 151( mơc 1, 2, 3, 4)</b></i>
<i><b>vµ cho biÕt:</b></i>
<i><b> * Nhãm 1: </b></i>
<b>-</b> <i><b>Lời văn đã diễn đạt mấy ý? Các ý đã chọn vẹn</b></i>
<i><b>- VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? có thể</b></i>
<i><b>dùng du gỡ ngt cõu ch ú?</b></i>
HS: Lời văn diƠn ®at 2 ý:
- ý thứ nhất do tổ hợp từ (tác phẩm “Lão Hạc” làm em
vô cùng xúc động) biểu đạt
- ý thứ hai do tổ hợp từ còn lại biểu đạt
-> Mỗi ý này đã đợc diễn đạt trọn vẹn.
HS: Thiếu dấu ngắt câu ở câu “xúc động”, dùng dấu
chấm để kết thúc câu, viết hoa chữ “ ” ở đầu câu.<b>t</b>
<i><b> * Nhóm 2:</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Câu thời còn trẻ, học ở tr</b></i>“ <i><b>ờng này đã thông</b></i>”
<i><b>báo một ý trọn vẹn cha?</b></i>
<b>-</b> <i><b> Vậy dùng dấu chấm sau từ </b></i>“ <i>này” là đúng hay</i>
<i><b>sai? Vì sao? Nên dùng dấu gì ở đây?</b></i>
HS: Cha thông báo một ý trọn vẹn và ý nghĩa của tổ
hợp từ này liên quan đến CN “ông” ở câu sau.
HS: Dùng dấu chấm sau từ này là sai, vì cha kết thúc
câu, nên dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận phụ với
thành phần chính trong câu.
<i><b>* Nhãm 3: </b></i>
<i><b> - Phân tích cấu trúc NP, nhận xét cấu tạo VN</b></i>
<i><b>trong c©u?</b></i>
- Câu này thiếu dấu gì? Hãy đặt vào đó dấu thích
<i><b>hợp?</b></i>
HS: - Cam qt bởi xoài là 4 từ có cùng chức vụ ngữ
pháp lµ VN.
- Cần phải tách các từ này để làm rõ vai trị bình
đẳng của chúng ở trong câu.
- Ngời viết đã mắc lỗi không dùng dấu câu để tách
các bộ phận của câu khi cần thiết.
<i><b> - ThiÕu dÊu phÈy</b></i>
=> Chữa: Cam, quýt, bởi, xoài là đặc sản của vùng
này.
<i><b> * Nhãm 4:</b></i>
<i><b> - Hãy tìm hiểu mục đích nói của hai câu đầu</b></i>
<i><b>trong đoạn văn đã dẫn?</b></i>
<i><b> - Ngời viết đã mắc phải lỗi gì? cách sửa?</b></i>
HS: Câu 1: Là câu trần thuật.
Câu 2: Là câu nghi vấn.
-> Ngời viết đã mắc lỗi: lẫn lộn công dụng của cỏc
du cõu.
<b>II, Các lỗi th ờng gặp về dấu</b>
<b>câu . </b>
H söa: - C1 dïng dÊu chÊm
- C2 dïng dấu chấm hỏi
<i><b>? Từ việc phân tích trên hÃy nêu các lỗi về dấu câu</b></i>
<i><b>thờng gặp? Cách sửa?</b></i>
HS: Trỡnh by -> đọc ghi nhớ.
<b>Họat động 3: Luyện tập</b>
<i><b>B i 1</b><b>à</b></i> : Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
Câu 1: con chã……vÉy đuôi rối rít(,) tỏ ý.vui
mừng(.)
Câu 2: anh Dậubị tù tội(.)
Cõu 3: cỏi Tí (,) thằng Dần cùng vỗ tay reo(:)
A(!) Thầy đã về(!) A(!) Thầy đã về (!)
Mặc kệ chúng nó(,) anh chàng….phên cửa(,) nặng
nhọc….lên thềm (.) Rồi lảo o
cạnh phản(,) anh .chiếu rách(.)
Ngoi đình(,) mõ đập chan chát(,) trống…thùng (,)
tù và…kêu(.)
Chị Dậuphản(,) sờ tay.hỏi(:)
(-) ThÕ nµo( ?) Thầykhông(?) Saothế (?)
Tránmà (!)
<i><b>Bài 2: Phát hiện lỗi dùng dấu câu -> sửa lại cho đúng</b></i>
Chia bài tập 3 tổ - 3 câu (phát hiện lỗi về dấu câu,
cách sửa). HS lên bảng trình bày (hoặc trình bày b
phụ)
a, Sao tíi giê anh míi vỊ (?)...MĐ dặn là
anh.nay.
b, T xa trong cuc sng lao động và sản xuất(,)
ngời ta….khổ. Vì vậy có câu TN “lá lành đùm lá
rách”.
c, Mặc dù đã….năm tháng (,) nhng tụi.hi sinh.
- Các lỗi thêng gỈp vỊ dÊu
c©u:
+ Thiếu dấu ngắt câu khi câu
+ Dùng dấu ngắt câu khi câu
cha kết thúc.
+ Thiếu dấu thích hợp để
tách các bộ phận của câu khi
cần thiết.
+ LÉn lén c«ng dơng của
các dấu câu.
2, Ghi nhớ :SGK/ 15
<b>III, Luyện tập</b>
<i><b>B i 1</b><b>à</b></i> : §iỊn dấu câu thích
hợp vào ô trèng
<i><b>Bài 2: Phát hiện lỗi dùng dấu</b></i>
câu -> sửa lại cho đúng
<i><b>4/ Cñng cè: </b></i>
? Kể tên các loại dấu câu đã đợc học?
? Kể tên các lỗi về dấu câu cần tránh?
<i><b>5/ H</b><b> ớng dẫn học bài:</b></i>
- Häc bµi vµ hoµn thµnh bµi tËp vµo vë.
- Ơn tập lại các kiến thức tiếng Việt đã học -> Kiểm tra 1 tit.
<i>Soạn: </i>
Tuần 15
<i><b>Tiết 60</b></i>
<i><b> Tập làm văn</b></i>
<i><b>A. Mơc tiªu: </b></i>
<i><b>1. KiÕn thøc :</b></i>
- Sự đa dạng của đối tợng đợc giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại đẻ
làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học,
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Quan sỏt c im hỡnh thc ca mt thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn TM về một thể loại văn học,
- Hiểu và cảm thụ đợc giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.
- Tạo đợc một văn bản TM về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.
Rèn kỹ năng ra quyết định, t duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, lắng nghe tích
cực, hợp tác, giải quyết ván đề ....
3. Thái độ:
- Bồi dỡng năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự hào, ý thức tôn trọng sự trong sáng của
Tiếng Việt
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, nghiêm túc trong học tập.
<i><b>B/ Chuẩn bị</b></i>
- GV: Giáo án, t liệu tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập
- HS: Soạn bài, học bài cũ
Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Phơng pháp</b><i><b>:</b></i>
- Phơng pháp quy nạp, lun tËp thùc hµnh.
- KT động não, KT chia nhóm, KT viết tích cực …
<b>D. tiến trình</b> Gi<b>ờ DạY</b>
<b>I .n nh: Kim tra s s</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số
<b>II. KiÓm tra:</b>
<i><b>? Muốn làm tốt một bài văn thuyết minh ngời viết phải làm gì</b></i>
- Yêu cầu nêu đợc:
+ Phải có tri thức về đối tợng cần thuyết minh, ngời viết phải quan sát tìm hiểu sự
vật, hiện tợng cần thuyết minh, nhất là phải nắm đợc bản chất, đặc trng của nó...
<b>III/ bµi míi:</b>
<i><b>GV: Các em đã biết thế nào là văn thuyết minh và đã đợc thực hành thuyết</b></i>
<i><b>minh về một thứ đồ dùng cụ thể. Vậy còn đối với một thể loại văn học thì chúng ta</b></i>
<i><b>sẽ thuyết minh nh thế nào? Nó có gì khác so với thuyết minh một thứ đồ dùng?</b></i>
<i><b>Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay.</b></i>
<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b>
<i><b>? Muốn tri thức về đối tợng thuyết minh ta</b></i>
<i><b>phải làm gì</b></i>
- Phải quan sát, tìm hiểu về đối tợng dể nắm bắt
đợc đặc trng của đối tợng
GV : Phơng pháp thuyết minh về thể loại văn
học cũng khơng nằm ngồi phơng pháp chung
đó
GV: Ghi đề bài lên bảng
“ <i>Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn</i>
<i>bát cú”</i>
<i><b>? Xác định đề bài và đối tợng thuyết minh</b></i>
- Đối tợng thuyết minh: Thể thơ thất ngôn bát
cú
<i><b>? Em đã đợc học các bài thơ nào thuộc thể</b></i>
- Qua đèo Ngang, bạn đến chơi nhà, vào nhà
ngục Quảng Đông cảm tác, đập đá ở Côn Lôn
GV: Treo bảng phụ ghi 2 bài thơ: “Vào nhà
<i>ngục Quảng Đông cảm tác </i>” và”<i> Đập đá ở Côn</i>
<i>Lôn”</i>
<i><b>?Đọc to, rõ hai bài thơ “Vào nhà ngục Quảng</b></i>
<i><b>Đông cảm tác và Đập đá Cụn Lụn</b></i>
<i><b>? Mỗi bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy</b></i>
<i><b>tiếng</b></i>
<i><b>? Số câu, số chữ ấy có bắt buộc không? Có</b></i>
<i><b>thể tuỳ ý thêm bớt không</b></i>
HS: Bắt buộc, không thêm bớt
<i><b>? Những tiếng nh thế nào thì gọi là bằng, trắc</b></i>
- Bằng: Nh÷ng tiÕng cã thanh huyền hoặc
không dấu thanh
- Trắc: Những tiếng cã thanh s¾c, hái, ng·,
nỈng
? KÝ hiƯu b»ng (B)- trắc (T) cho từng tiếng
<i><b>trong 2 bài thơ trên</b></i>
HS: lên bảng thực hiện.
<i><b>? Nhận xét quan hệ B- T giữa các dòng với</b></i>
<i><b>nhau</b></i>
HS: Cú niờm, cú lut, i bt buc phải có ở
phần thực, luận.
+ Đối thanh: B- T; đối từ loại (cùng từ loại)
+ Đối ý
<i><b>? NhËn xÐt c¸ch hiệp vần</b></i>
Bài 2: Tiếng cuối của các dòng 1, 2, 4, 6,8
vần on <i> vần bằng.</i>
Bài 1: vÇn “u ” <i> vÇn b»ng. hiƯp vÇn ë c¸c</i>
<b>Néi dung</b>
<i><b>I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết</b></i>
<i><b>minh đặc điểm một thể loại văn</b></i>
<i><b>học</b></i>
<i><b>1. Quan s¸t:</b></i>
<i>Thuyết minh đặc điểm thể thơ</i>
<i>thất ngôn bát cú</i>
<i><b>a. VÝ dô: </b></i>
- Bài: Cảm tác vào nhà ngục Quảng
<i>Đông, Đập đá ở Côn Lụn</i>
<i><b>b. Nhận xét:</b></i>
* Số câu, dòng, chữ:
- 8 câu
- 8 dòng
- Số chữ (tiếng)trong mỗi dòng: 7
chữ (tiếng).
* Luật và niêm
- Luật bằng trắc
+ Bằng: thanh huyền, không dấu
+ Trắc: Thanh sắc, hỏi, ngÃ, nặng
- Lut đối :
+ Dòng 3- 4, 5- 6
+ Dòng trên là bằng, dòng dới là
trắc
- Niêm (dính nhau)
+ ở các cặp câu 2-3, 4- 5, 6-7
tiếng cuối của các dòng 1, 2, 4, 6,8.
GV: Luật đối và niêm chỉ áp dụng cho các chữu
thứ 2, 4, 6 ( Nhất, tam, ngũ bất luận. Nhị, tứ,
lục phân minh)
<i><b>? Qui định vần của thể thơ</b></i>
<i><b>? Bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với</b></i>
<i><b>nhau</b></i>
- Lôn, non, hòn, son, con-> Cùng vần bằng
<i><b>? Những tiếng hiệp vần nằm ở vị trí nào trong</b></i>
<i><b>dòng thơ, bài thơ</b></i>
<i><b>? Cách ngắt nhịp của các dòng thơ</b></i>
HS: 4/3
GV: - Nhịp 4/ 3 lµ chđ u.
- Cã khi ngắt nhịp 2/ 2/ 3
- Có trờng hợp ngoại lệ ngắt nhịp khác
VD: Chạy mỏi chân/ thì hẵng ở tù
<i><b>? Dàn bài của một bài văn thuyết minh gồm</b></i>
<i><b>mấy phần</b></i>
<i><b>? Nhiệm vụ cđa phÇnMB</b></i>
HS:
GV:Thất ngơn bát cú là thể thơ đợc định hình
trớc thời nhà Đờng (Trung Quốc), thờng đợc
coi là tiêu biểu của thơ Đờng luật, có luật thơ
chặt chẽ, có tính cơ đúc, súc tích.
Hay:
Thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng
trong các thể thơ Đờng luật đợc các nhà thơ
Việt Nam a thích. Nhiều nhà thơ cổ điển Việt
Nam đã làm thơ theo thể thơ này.
<i><b>? PhÇn thân bài làm nhiệm vụ gì</b></i>
HS: Thuyết minh luật thơ.
<i><b>? Ưu điểm của thể thơ này</b></i>
HS: V p hi ho, cân đối, cổ điển, nhạc
điệu trầm bổng phong phú.
<i><b>? Nhỵc điểm</b></i>
HS: Gò bó...
<i><b>? Kết bài làm nhiệm vụ gì</b></i>
HS: Cm nhận về thể thơ: TNBC là một thể thơ
quan trọng. Nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể
thơ này. ngày nay thơ thất ngơn bát ? Vị trí của
<i><b>thể thơ này</b></i>
cú vẫn còn đợc a chuộng.
<i><b>? Muèn thuyÕt minh mét thể loại văn học em</b></i>
<i><b>cần làm gì</b></i>
HS:
<i><b>? Khi nờu cỏc đặc điểm của một thể loại văn</b></i>
<i><b>học, phải lựa chọn những đặc điểm nh thế</b></i>
<i><b>nào</b></i>
<i><b>? §äc to, râ mơc ghi nhí SGK/ T 154...</b></i>
GV: Híng dÉn H lun tËp
* VÇn
- Cã bé phËn vÇn gièng nhau (Trừ
dấu và phụ âm đầu)
- Vần bằng, trắc cùng thanh
- Nằm ở cuối các dòng thơ 1, 2, 4,
6, 8 đều là vần bằng
* NhÞp
- NhÞp 4/ 3
<i><b>2. LËp dµn bµi:</b></i>
a.Mở bài: Nêu một định nghĩa
b. Thân bài:
Nờu cỏc c im ca thể thơ:
+ Số câu, số chữ trong bài
+ Luật và niờm
+ Cách gieo vần
+ Cách ngắt nhịp trong mỗi dòng
- Chỉ ra u, nhợc điểm
+ u: Th tht ngụn bỏt cú nói riêng,
thơ Đờng luật nói chung đẹp về sự
cân đối, tề chỉnh, âm thanh trầm
bổng nhịp nhàng.
+ Nhợc: Gị bó về vần, luật, câu chữ
khơng đợc phóng khống nh thơ tự
do
c. KÕt bµi:
- Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc
điệu thể thơ: Là một thể thơ quan
trọng, nhiều bài thơ hay đều làm
bằng thể thơ này. Ngày nay thể thơ
này vẫn đợc a chuộng.
<i><b>3. Ghi nhí: SGK/ T154</b></i>
<i><b>II. Lun tËp:</b></i>
Bài tập 1 hoạt động cá nhân.
<i><b>? Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện</b></i>
<i><b>ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi</b></i>
<i><b>đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng</b></i>
<i><b>? Đọc tài liệu tham khảo sau để tìm những</b></i>
<i><b>gợi ý cần thiết cho việc lập dàn bi v vit bi</b></i>
- HS c bi
- Tìm những gợi ý cần thiết cho việc lập dàn bài
và viết bài
- LËp dµn bµi
<i><b>Thuyết minh đặc điểm chính của</b></i>
<i><b>truyện ngắn trên cơ sở các truyện</b></i>
<i><b>ngắn đã học: Tơi đi học, Lão Hạc,</b></i>
<i><b>Chiếc lá cuối cùng</b></i>
- Kh¸i niƯm truyện ngắn:
+ Là hình thức tự sự nhỏ.
+ ít nhân vật và sự kiện vì dung
l-ợng nhá...
- Cèt trun:
+ DiƠn ra trong mét kh«ng gian,
thêi gian h¹n chÕ...
+ Tuy ngắn nhng đề cập đến những
vấn đề lớn của cuộc đời
<i><b>Bµi tËp 2/ T154</b></i>
<i><b>Đọc tài liệu tham khảo sau để tìm</b></i>
<i><b>những gợi ý cần thiết cho việc lập</b></i>
<i><b>dàn bài và viết bài</b></i>
4. cñng cè:
G hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học cần ghi nhớ.
? Muốn thuyết minh một thể loại văn học em cần làm gì
? Các đặc điểm đa ra thuyết minh yêu cầu phải nh thế nào
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài mới:
<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>
- Häc kÜ néi dung bài học
- Lập dàn ý cho bài tập phần luyÖn tËp
* Hớng dẫn chuẩn bị bài mới: ôn tập tiếng Việt
- Ôn tập nội dung tiếng Việt đã học ở kì 1
- Chuẩn bị bài theo nội dung SGK
<i>Son:</i> <i><b>Tit 61: </b></i>
Văn bản
<b>A. Mục tiêu</b>:
- Hiểu được tâm sự lãng mạn của Tản Đà : Buồn chán trước thực tại đen tối và tầm
thường, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng 1 ước mộng rất "ngông ".
- Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức 1 bài thơ TNBC đường luật của Tản Đà :
Lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thơng thường, khơng cách điệu xa rời,
ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm súc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thật thanh
thốt, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh, dun dáng.
<b>2. KÜ năng</b>
- Phõn tớch tp thy c tõm s của nhà thơ Tản Đà
- Thấy đợc sự đổi mới trong hình thức thể loại vh truyền thống
- Đọc, hiẻu bài thơ khai thác đề tài lịch sử
- Cảm nhận đợc cảm xúc mãnh liệt bằng thể thơ song thất lục bát.
- Rèn kỹ năng sống: Nhận thức, lắng nghe tích cực, giao tiếp, tìm kiếm và xử lý thơng
tin hợp tác, thể hiện sự tự tin, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề…
<b>3. Thái độ</b>
- Gi¸o dục Hs ý thức đọc - hiểu Vb, cảm nhận được gía tr ca tác phm.
<b>B. Chuẩn bị</b>:
GV-Tranh ảnh minh hoạ, t liệu tham khảo
HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Phơng pháp</b>
-Phng phỏp c sỏng to, gi tìm , phân tích, dạy học tích cực…
<b>D.Nội dung - tin trỡnh</b>:
<i><b>I. n nh: Kim tra s s</b></i>
Ngày giảng Lớp SÜ sè
<i><b>2. KiÓm tra:</b></i>
<i><b> *Đề: Học thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Đập đá ở Cơn Lơn- nêu hồn cảnh ra </b></i>
<i>đời của bài th ?</i>
<i><b> *Đáp án: sáng tác 1908 khi tác giả đang bị giam cầm ở Côn Đảo</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
<b>? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Tản Đà ?</b>
<b>( Tên, bút danh, quê quán, sự nghiệp văn thơ ) ?</b>
GV bổ sung : bút danh Tản Đà : Núi Tản , sông Đà.
- Tính tình phóng khoáng, đa cảm , đa tình hay đi chơi
vào Nam , ra Bắc.
- Sng nghốo, qua đời ở Hà Nội
- Thơ ông là gạch nối cổ điển- hiện đại
<i><b>A. Híng dÉn T×m hiĨu</b></i>
<b>chung:</b>
<i><b>1. Tác giả: Tản Đà</b></i>
( 1889- 1939 ) – SGK
- Thơ Tản Đà là gạch nối
thơ cổ điển ( trung đại
)-với thơ hiện đại.
<b>? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ?</b>
( Những năm đầu của thế kỉ 20 )
hồn cảnh xã hội : Khơng khí tù hãm, u uất ngang trái,
bất cơng,đất nớc mất độc lập.
Hớng dẫn đọc : Giọng nhẹ nhàng , buồn mơ màng
GV đọc mẫu- 3 HS đọc
? Nhận xét bạn đọc ?
<b>? Bài thơ đợc làm theo thể thơ gì ?</b>
( Tht ngụn bỏt cỳ )
<b>? Nhân vật trữ tình là ai ? Có tâm sự gì ? Vì sao ? HÃy</b>
<b>chia đoạn ?</b>
- Tản Đà- buồn chán trần thế muốn lên sống ở cung trăng.
<b>? tên bài thơ có gì mới mẻ so với thơ cổ điển ?</b>
- Thân mật, suồng sã, gợi cái ngông với giọng điệu không
mực thớc trang trọng nh những bài thơ Đờng đã học.
<b>? đọc diễn cảm 2 câu thơ đầu ? Thảo luận trong nhóm</b>
<b>? Nhà thơ nói gì với chị Hằng ?</b>
ờm thu bun lm, chỏn na ri
<b>? Vì sao nhà thơ lại buồn chán? Vì sao lại chỉ chán</b>
<b>nửa mà không chán cả ?</b>
Cuc sng trn th khụng có niềm vui nào cho con ngời
- Tấm lịng Tản Đà từ trong sâu thẳm vẫn thiết tha yêu
cuộc sống, những thú vui văn thơ, muốn làm những việc
cho đời. Vừa chán ghét đời vừa yêu đời là tâm sự đầy mâu
thuẫn nhng thống nhất trong con ngi ụng.
<b>? Nhận xét cách xng hô ?</b>
Xng hụ tình tứ mạnh bạo, mới mẻ so với thơ văn đơng
thời: Gọi trăng là chị xng em -> trăng là ngời bạn tri âm
tri kỉ.
<b>? Từ đó em thấy nhà thơ khao khát điều gì ?</b>
<b>? Tãm l¹i qua 2 câu đầu , em hiểu gì về tâm sự của </b>
<b>nhà thơ ? -></b>
<b>? 2 HS c 6 câu còn lại</b>
<b>? Đọc 2 câu thực và cho biết sau lời tâm sự ở trên, tác </b>
<b>giả hỏi và đề nghị gì với chị Hằng ?</b>
<b>? NhËn xÐt cách hỏi và cách xin của tác giả ? Giäng </b>
<b>®iƯu ?</b>
- Rất mơ mộng, tình tứ, lãng mạn (thả cành đa để nhắc
mình lên cung trăng) -> giọng nũng nịu , hồn nhiên.
<b>? Vì sao lại chọn địa điểm chơi là cung trăng ?</b>
Trần thế chỗ nào cng ỏng bun, cụ n
<b>? Lên cung trăng tâm trạng tác giả chuyển biến nh thế</b>
<b>nào ? Bạn bè nhà thơ là những ai ?</b>
Cung trăng có chị Hằng bầu bạn, có gió mây-> không
buồn tủi, vui.
<b>? Cú gỡ đặc biệt trong cách dùng từ và phép đối trong </b>
<b>2 câu 5-6 ? Tác dụng ?</b>
Điệp ngữ, đối ý ( tiểu đối )…-> Nhấn mạnh nhu cầu dợc
<b>?Có ý kiến cho rằng Tản Đà là một hồn thơ ngông.</b>
<b>Em hiểu ngông là gì ? Cái ngơng của Tản Đà đợc thể</b>
<i><b>t×nh con(1917)</b></i>
<b>B. Híng dÉn §äc- Hiểu</b>
<b>văn bản</b>
<i><b>1. Đọc - chú thích:</b></i>
<i><b>2. Bố cục:</b></i>
- 2 câu đầu : Vì sao muốn
làm thằng Cuội.
- 6 câu cuối : Muốn làm
cuội để đợc gì .
<i><b>3. Phân tích:</b></i>
<i><b>a). Hai câu đầu :</b></i>
Chỏn ghột thc ti, khao
khỏt c sng khỏc vi
cừi trn.
<i><b>2. Sáu câu còn l¹i:</b></i>
Muốn đợc sống trên cung
trăng, một cuộc sống tự
do, vui,
<b>hiện trong bài thơ nh thế nào ?</b>
Thảo luận nhóm
- Ngông là làm những việc trái với lẽ thờng, khác với mọi
ngời bình thờng. Ngông trong văn chơng thể hiện một
con ngời có cá tính mạnh mẽ.
<i><b>Ngụng trong bài thơ là cách xng hô thân mật , suồng sã </b></i>
với chị Hằng, ớc nguyện muốn làm thằng cuội để bầu bạn
với chị Hằng, gió mây.
HS đọc 2 câu kết
<b>? Cho biết có 3 hành động chứa trong một câu thơ. Đó</b>
<b>là những hành động nào ?</b>
<b>? Trong đó hành động nào bộc lộ rõ thái độ của tác</b>
<b>giả?</b>
- cêi
<b>? Theo em nhà thơ cời ai ? Cời cái gì ? Vì sao mà cời ?</b>
Cời thế gian đáng buồn đáng chán; cời những con ngời
tầm thờng, lố lăng đang chạy chọt lăng xăng rối rít ở cõi
trần- > cời vì mình đã thốt tục đang sống tự do tự tại.
<b>? Em hiểu gì về nhà thơ qua 6 câu thơ ? -></b>
<b>-</b> ThĨ hiƯn c¸i tôi Tản Đà tài hoa, duyên dáng, đa tình:
+) Nỗi buồn nhân thế: mối bất hoà sâu sắc với thực tại
tầm thờng, xấu xa.
+) Khỏt vng thoỏt ly thc ti, sống vui vẻ, hanhk phúc ở
cung trăng với chi Hằng: cái ngông đáng yêu của Tản Đà
<i>? Bài thơ giúp em hiểu gì về tâm hồn lãng mạn của </i>
<b>nhà thơ ? Nhận xét ngôn ngữ , giọng điệu, cách bc l </b>
<b>cm xỳc ?</b>
Ngôn ngữ bình dân, giọng điệu nhẹ nhàng hóm hỉnh, sức
tởng tợng phong phú táo b¹o….
- Kết hợp TS+ trữ tình
- HS đọc ghi nhớ.
<i><b>4. Tæng kÕt:</b></i>
<i><b>4.1. Néi dung:</b></i>
<i><b>*) ý nghĩa VB: Nỗi chán</b></i>
ghét thực tại tầm thờng,
kghao khát vơn tới vẻ đẹp
toàn thiện, toàn mỹ của
thiên nhiên.
<i><b>4.2. NghƯ tht:</b></i>
<i><b>4.3. Ghi nhí: SGK/157</b></i>
<i>4. Cđng cè: </i>
- Chọn đọc những câu thơ mà em thích nhất ?
<i><b>V. Hớng dẫn:</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ,
- HTL bài thơ
- Hiểu các nội dung bài học, lấy dẫn chứng phân tích
- Trỡnh bày cảm nhận về một biểu hiện NT mới mẻ, độc đáo trong bài thơ Muốn
<i>làm thằng Cuội.</i>
<i>- Chuẩn bị bài: ôn tập Tiếng Việt( lập bảng hệ thống hoá các kiến thức đã học về</i>
phần từ vựng, ngữ pháp)
<i>So¹n: </i>
<i> TuÇn 16 </i> <i><b>TiÕt: 62</b></i><b> </b>
<b>A. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức:
Hệ thống kiến thức về từ vựng và Ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở học kỳ I.
2. Kỹ năng:
Vân dụng thuần thục các kiến thức TV đã học ở HK I để hiểu nội dung, ý nghĩa
VB hoặc tạo lập VB
Rèn kĩ năng sống: Đặt mục tiêu, kiên định, quản lí thời gian, hợp tác …
3. T tởng: Bồi dỡng năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự hào, ý thức tôn trọng sự trong sáng
của Tiếng Việt
<b>B. Chuẩn bị</b> :
GV :Bảng phụ. SGV, SGK.
HS : Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Phng phỏp : Phơng pháp thảo luận, thực hành.</b>
- KT bản đồ t duy, hồn tất nhiệm vụ ….
<b>D. Tiến trình t chc</b>:
<i><b>1. n nh</b></i>
Ngày giảng Lớp Sĩ số
<i><b>2. Kiểm tra: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của Học sinh.</b></i>
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Thế nào là trờng từ vựng?</b>
<b>Cho VD? </b>
<b>?Tõ tợng hình, tợng</b>
<b>thanh là gì? Cho VD ?</b>
<b>? T¸c dơng của từ tợng</b>
<b>?Thế nµo lµ biƯt ng÷ x·</b>
<b>héi? Cho VD?</b>
<b>? ThÕ nµo lµ nãi quá?</b>
<b>VD?</b>
<b>?Thế nào là nói giảm, nói</b>
<b>tránh? VD</b>
<i>I. Từ vựng:</i>
<i><b>1. Lý thuyÕt:</b></i>
<i><b>a). Trêng tõ vùng: </b></i>
- Tập hợp những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa
VD: Vũ khí: Súng, gơm, lựu đạn.
-VD: Trêng TV ngêi:
+ Chøc vơ: tỉng thèng, bé trëng( DT)
+ PhÈm chÊt, trÝ t: th«ng minh, sáng suốt, ngu đần( TT)
<i><b>b. Từ tợng hình, từ tợng thanh.</b></i>
<i><b>c. Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hôị:</b></i>
<i><b>d. Các biện pháp tu từ từ vựng:</b></i>
- Nãi qu¸,
- Nãi giảm, nói tránh
<b>2. Thực hành: </b>
<b>? Tìm trong ca dao 2 VD về biện pháp</b>
<b>nói quá, nói giảm, nói tránh?</b>
<b>?Vit 2 câu, trong đó 1 câu dùng từ tợng</b>
<b>hình, 1 cõu dựng t tng thanh.</b>
<b>? Trợ từ là gì? VD</b>
a. Nãi qu¸:
<i><b>Bao giờ trạch đẻ ngọn đa</b></i>
<i><b>Sáo đẻ dới nớc thì ta lấy mình</b></i>
c, - Tiếng nớc chảy róc rách
<i><b> - Đống rơm lù lù ngoài sân.</b></i>
<i><b>II. Ngữ pháp:</b></i>
- VD: ChÝnh anh ấy là ngời đa ra ý kiến
<b>? Thán từ là gì? VD?</b>
-VD : Ô hay, tôi tởng anh cũng biết rồi !
<b>-</b> Dạ ! Em đang học bài .
->Thỏn từ thờng đứng ở đầu câu, có khi
tách thành câu c bit
<i> ?Tình thái từ là gì? VD</i>
- VD :à,ạ,
<b>? Câu ghép là gì? Cho VD? Mối quan hệ</b>
<b>và cách nối các vế câu ghép?</b>
<i>?Vit 2 cõu, trong ú 1 câu dùng trợ từ</i>
<b>và tình thái từ, 1 câu có dùng trợ từ và</b>
<b>thán từ. ?</b>
<b>?Xác định câu ghép trong đoạn trích ?</b>
<b>Tách câu ghép thành các câu đơn đợc</b>
<b>khơng? Sau khi tách có thay đổi gì về</b>
<b>nội dung câu?</b>
Gọi HS đọc đoạn văn
Những từ dùng để nhấn mạnh, hoặc biểu
thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc đợc nói
đến trong câu
<b>b. Th¸n tõ</b>
Từ dùng biểu lộ cảm xúc, tình cảm thái
ca ngi núi hoc dựng gi ỏp
<b>c, Tình thái tõ</b>
Những từ thêm vào câu để tạo câu nghi
vấn, cầu khiến, cảm thán, biểu thị các sắc
<b>d. C©u ghÐp: </b>
<i><b>2. Thùc hµnh:</b></i>
a, - Cuốn sách này mà chỉ 2000 đồng à?
- Ô hay, em mới làm đợc mỗi một bài tập
à?
b. Câu 1 là câu ghép, có thể tách thành 3
câu đơn nhng khi tách ra thì mối quan hệ,
sự liên tục của 3 sự việc không thể hiện rừ
bng khi gp.
c, Câu 1,3 là câu ghép. Các vế nèi víi nhau
= quan hƯ tõ : Cịng nh, bëi v×
4. cđng cè:
Nhấn mạnh lại các đợn vị kiến thức đã học từ đầu năm của phân môn TV
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài mới
<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ</b></i>
-Ơn tập kĩ ton b ni dung ó hc
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu ghép.
<i><b>* Hớng dẫn chuẩn bị bài míi: KiĨm tra TV</b></i>
- Lí thuyết: Ơn tập tổng hợp các kiến thức đã học ở học kì I
- Bài tập: Ơn các dạng bài tập: Nhận biết, thơng hiểu, suy luận, nhận xét, đánh giá
- Kĩ năng: đặt câu, viết đoạn, viết bài
<i> Gi¶ng: Tn 16- TiÕt 63</i>
<b>A. Mơc tiªu</b>:
<i><b> 1. Kiến thức: Kiểm tra giúp HS nắm vững những kiến thức về Tiếng Việt đã đợc</b></i>
học ở học kỡ I
<i><b> 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành Tiếng Việt.</b></i>
- Rèn kĩ năng sống: Kĩ năng kiên định, quản lý thời gian, ra quyết định, giải quyết
vấn đề.
<i><b> 3. T tởng: Bồi dỡng năng khiếu thẩm mĩ, lòng tự hào, ý thức tôn trọng sự trong</b></i>
sáng của Tiếng Việt
<b>B. ChuÈn bÞ :</b>
GV: Đề bài và đáp án biu im
HS : ễn tp
<b>C. Phơng pháp:</b>
-Phng phỏp kiểm tra đánh giá.
- KT hoàn tất một nhiệm vụ, viết tích cực, Kt động não …
<b>D. tiến trình</b> Gi<b> DY</b>
<i><b>1. n nh: Kim tra s s</b></i>
<i>Ngày giảng</i> <i>Líp</i> <i>SÜ sè</i>
2. <i><b>KiĨm tra: Kh«ng</b></i>
3. <i><b>Ma trËn </b></i>
<b>Chủ đề</b>
<b>Mức độ</b>
<b>Nhận biết</b>
<b>(TL)</b>
<b>Thơng hiểu</b>
<b>(TL)</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b>
<b>(TL)</b>
<b>Cấp độ cao</b>
Cấp độ khỏi quỏt
ngha ca t, trng
t vng, du cõu, t
toàn dân, nói giảm,
nói tránh
Xỏc nh
trng t
vựng
T khỏi nim
cp khỏi quỏt
ngha ca t
nhn bit c
ngha c th ca
từ.
Dấu ngoặc kép,
từ toàn d©n,
Số câu 1ý 1ý 2ý 1
Số điểm 1/2 1/2 1 2
Tỉ lệ % 5% 5% 10 % 20 %
<b>C©u 2,3:</b>
Tõ tợng hình, từ
t-ợng thanh, nói
giảm, nói tránh
Từ việc hiểu Kn
từ tợng hình,
t-ợng thanh tìm
-c cỏc t ú và
Từ việc nêu khái
niệm nói giảm,
nói tránh-> đặt
c«ng dơng cđa
chóng
Số câu 1 1 2
Số điểm 2 2 4
T l % 20 % 20% 40%
<b>Câu 4:</b>
Viết đoạn văn kết
hợp kiểu câu ghép
Viết đoạn văn
phát biểu cảm
nghĩ về ngời anh
hïng cã sư dơng
c©u ghÐp.
Số câu 1 1
Số điểm 4 4
Tỉ lệ % 40% 40%
Tổng số câu 1 1 1 1 4
Tổng số điểm 0,5 2,5 3 4 10
Tổng % 5% 25% 30% 40% 100%
<b>4.3 Đề bài</b>
<b>Câu 1: (2 điểm) </b>
<b>1) ý nào nhận định đúng về câu sau ?</b>
<i><b>Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật nh hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu</b></i>
<i><b>mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thơi.</b></i>
A. Là một câu ghép có quan hệ từ chỉ quan hệ nguyên nhân.
B. Là một câu ghép có quan hệ từ chỉ quan hệ điều kiện .
C. Là một câu ghép có quan hệ từ chỉ quan hệ nhợng bộ .
D. Là một câu ghép có quan hệ từ chỉ quan hệ mục đích .
2) Các từ in đậm trong bài thơ sau thuộc trờng từ vựng nào ?
Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thơi.
<i><b>Nịng nọc đứt đi từ đây nhé,</b></i>
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
( Hồ Xuân Hơng )
A. Động vật ăn cỏ C. Động vật thuộc loài ếch nhái
B. Động vật ăn thịt D. Côn trùng.
3/ Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì?
Hãy cùng nhau hành động: “Một ngày không dùng bao bì ni lơng”.
<i>A.</i> Dùng đánh dấu từ, ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp
<i>B.</i> Đánh dấu từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc biệt
<i>C.</i> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai
<i>D.</i> Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, đặc san, một danh hiệu, một cụm từ mới to ỏng
chỳ ý
<i>4) Trong các từ sau đây, từ nào là từ ngữ toàn dân ?</i>
A. M¸ B. MÑ C. U D. Bầm
ChØ ra c¸c tõ tợng hình, tợng thanh trong các câu sau và nêu c«ng dơng cđa
chóng?
Thế nào là nói giảm nói tránh? Đặt 1 câu có sử dụng nói giảm nói tránh
<b>Câu 4: ( 4 ®iĨm) </b>
Viết một đoạn văn ( 4-5 câu) phát biểu cảm nghĩ về khí phách của ngời chí sĩ yêu
nớc Việt Nam đầu thế kỉ XX qua bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” của
Phan Bội Châu. Đoạn văn có sử dụng câu ghép và nói rõ các vế trong câu ghép em viết
đã biu hin mi quan h no ?
<b>4. 4 Đáp án- Biểu điểm</b>
<b>Câu</b> <b> Sơ lợc bài giải</b> <b> Điểm</b>
<b>Cõu 1: </b> 1) đáp án B; 2) đáp án C; 3) đáp án A; 4) đáp án B 2đ
<b>Câu 2:</b> a/ Leng keng: Từ tợng thanh-> Mô phỏng âm thanh tiếng tàu
®iƯn.
1®
b/ Khệnh khạng, thong thả: Từ tợng hình-> Gợi tả dáng vẻ,
hoạt động, trạng thái.
1®
<b>Câu 3: </b> - Nêu đủ đúng thế nào là nói giảm nói tránh (1đ)
Viết một đoạn văn ( 4-5 câu) Biểu cảm (có xen lẫn tự sự và
miêu tả)
- Cú cõu ch
- Đoạn văn có sư dơng Ýt nhÊt 1 c©u ghÐp.
- Chỉ ra đợc các vế câu ghép và mối quan hệ các v
1đ
<b>+ ND:</b>
- Phải làm toát lên tinh thần, khí phách kiên cờng bất khuất
của Phan Bội Châu tác giả.
- Qua đó thể hiện thái độ ca ngợi, khâm phục của bản thân
dành cho Phan Bội Châu
3®
<i> T theo bµi lµm cđa HS GV cho điểm một cách phù hợp.</i>
<b> * Cđng cè</b>
<b>-</b> Thu bµi
<b>-</b> NhËn xÐt giê kiĨm tra
<b> * Híng dÉn häc ë nhµ vµ chuẩn bị bài mới : </b>
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Ôn tập tiếng Việt
- Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập
- Xem kại kiến thức về thơ thất ngôn bát cú
- Chuẩn bị bài theo nội dung SGK
- Tham khảo bài viết Truyện ngắn (T154)
<b>E/ Rút kinh nghiệm:</b>
<b>5.1 Thống kê điểm:</b>
<b>Lớp</b> <b>Điểm</b>
10 8-10 5-7 Díi 5 1- 2 0
Líp 8a4
Líp 8a5
<b>5.2 Mt s vn cn lu ý:</b>
+ Với giáo viên:...
+ Víi häc sinh:...
<i>So¹n: </i>
<i><b>TiÕt 64 </b></i><b> </b>
<b>III/ bµi míi:</b>
<b>I. Yêu cầu : </b>
- Thể loại: Thuyết minh một đồ dùng.
- Đối tợng: Chiếc áo dài Việt Nam
- Phạm vi tri thức: Nguồn gốc, đặc điểm, công dụng, cách sử dụng áo dài.
<b>II. Gợi ý đáp án</b>
<i><b>1) Về nội dung : HS cần nêu đợc những ý cơ bản sau</b></i>
- Giới thiệu chung về chiếc áo dài Việt Nam: Là trang phục truyền thống, tô đạm thêm
vẻ đẹp của ngời phụ nữ Việt Nam, nói riêng và vẻ đẹp của ngời Việt Nam nói chung
- Nguồn gốc, q trình phát triển của chic ỏo di
+ Chiếc áo dài xuất hiện từ xa xa, không rõ thời điểm.
+ Nó bắt nguồn từ chiếc ¸o tø th©n quen thuéc.
+ Quê hơng của áo dài ở xứ Huế, ở đây thợ may áo dài cũng rất đẹp
+ Quá trình phát triển: Đa dạng cùng với sự phát triển của đất nớc và dân tộc Việt Nam
- Cấu tạo
+ Thân áo dài từ cổ xuống chân gồm hai mảnh bám sát eo ngời phụ nữ, cổ áo đợc cài
khuy cắt chéo. Cổ ba phân hay một phân
+ ở ngực có năm khuy tết bằng hạt trân châu tợng trng cho quan điểm về ngũ
th-ờng( nho giáo), ngũ hành( theo triết học phơng đông)
+ Quần may theo kiểu tà ống rộng
- Chất liệu: thờng là các vải mỏng, nhẹ nh gấm, lụa, voan, phi bóng...
- Vai trò, công dụng của áo dài
+ em lại cho ngời mặc sự kín đáo duyên dáng.
+ Tôn thêm vẻ đẹp mềm mại cho ngời phụ nữ khi mặc trang phục truyền thống của dân
tộc.
+ Thờng đợc mặc trong những dịp long trọng nh: lễ, tết, cới hỏi...
+ Nữ sinh PTTH, đại học xem áo dài là đồng phục học đờng và là nét tinh khôi đáng
yêu, đáng nhớ của tuổi học sinh.
+ Đã đợc cách tân phù hợp với sở thích của ngời mặc.
+ Độ dài của áo cũng thay đổi
- áo dài trong sự cảm nhận của bạn bè trên thế giới
+ Bạn bè thế giới rất thích chiếc áo dài
+ Họ thờng đem chiếc áo dài về làm kØ niƯm…
- dài là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam, trang phục rất đặc trng của
ngời Việt Nam.
- Khẳng định vị trí vai trị của chiếc áo dài trong hiện tại và trong tơng lai
+ Đã và đang tôn vinh vẻ đẹp của ngời phụ nữ Việt Nam nói riêng và dân tộc Việt Nam
nói chung
+ Là bản sắc, là biểu tợng cho nền văn hoá của dân tộc,
<i><b>2) Về hình thức</b></i>
- Đảm bảo bố cục 3 phần cân đối rõ ràng
* MB : Giới thiệu chung về chiếc áo dài
* TB: Thuyết minh chi tiết về chiếc áo dài
* KB : Cảm nghĩ chung về chiếc áo dài, sức sống và ý nghĩa văn hố của nó
- Các câu văn chính xác, sinh động, hấp dẫn và cảm xúc chân thực.
<b>II. Nhận xét:</b>
<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>
- Nhỡn chung cỏc em hiu , viết đúng thể loại.
- Có ý thức quan sát, tìm hiểu về chiếc áo dài để thuyết minh
- Đa số bài làm của các em đảm bảo nội dung cơ bản cần thuyết minh
- Đã biết cách làm một bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Một số bài viết sạch sẽ, bố cục rõ ràng, giàu cảm xúc, diễn đạt tơng đối lu loát
( Minh Thảo, Thủy, Hoài, Duyên Trang Anh ...)
- Nội dung viết đảm bảo yêu cầu của đề bài.
<i><b>2. Nhợc điểm:</b></i>
- Còn một số ít tuy có xác định đợc u cầu của đề nhng bài làm còn sơ sài chữ
viết cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều
- Mét sè bµi còn thiên về kể và biểu cảm
<b>III. Chữa lỗi:</b>
<i>1/ Chính tả</i>
- Sai phụ âm đầu ( Hải, Đức, Khánh...)
- Thiếu dấu, viết số cha hợp lí ( Hiếu, Tài, Đức...)
- Chữ viết cha đẹp, cha rõ ràng ( Quang, H. Nam, Đức...)
<i>2/ Dùng từ, diễn đạt, chi tiết:</i>
* Diễn đạt:
- Lủng củng, cha thoát ý, lặp
GV: Sửa cụ thể ở bài: Hải, Đức
* Dïng tõ
- Cha thÝch hợp về nghĩa
+ Chất liệu vải may áo dài thanh khiÕt
+ dài có vẻ đẹp kì lạ hp dn
Cha: B t kỡ l
* Viết câu
- Không rõ ý
+ Họ cảm thấy đợc tiếp đón rất nồng hậu bay bay trớc gió ở phi trờng.
( Diệp)
-> Họ cảm thấy đợc tiếp đón rất nồng hậu khi đợc chứng kiến hình ảnh những tà
<i>áo dài bay bay trớc gió ở phi trờng </i>
+ Aó dài đợc cấu tạo từ cổ xuống đến chân.
-> Aó dài đợc may theo chiều dài từ cổ xuống đến chân ngời mặc.
- Không tách câu khi câu đã kết thúc
+ B¹n bè quốc tế cũng yêu thích chiếc áo dài Việt Nam, họ thờng mang chiếc áo
này về làm kỉ niƯm.
-> B¹n bÌ quốc tế cũng yêu thích chiếc áo dài Việt Nam. Họ thờng mang chiếc áo
<i>này về làm kỉ niệm.</i>
+ Chất liệu vải phong phú đa dạng; nhng đều có đặc điểm là mềm, nhẹ nhàng
thanh nhã nh tơ tằm, nhung, gấm, lụa tổng hợp…tùy theo sở thích và độ tuổi ( Nga)
-> Chất liệu vải may áo dài phong phú đa dạng; nhng đều có đặc điểm là mềm,
<i>nhẹ nhàng thanh nhã nh tơ tằm, nhung, gấm, lụa tổng hợp…Ngời may lựa chọn tùy</i>
<i>theo sở thích và độ tuổi của mình. </i>
<i>4/ Ph ơng pháp</i>
- Bi lm s si cha nêu đợc rõ các phơng diện của chiếc áo dài ( Đức) *Cơng bố
<i><b>điểm bài viết</b></i>
<b>§iĨm</b> <b>9</b> 8 7 6 5 4
<b>Sè lỵng</b>
<b>*Trả bài và đọc bài văn mẫu của HS : </b>
GV: Đọc bài văn viết khá của em: Hồi
<b>iV/ cđng cè:</b>
G NhËn xÐt ý thøc ch÷a bµi cđa
<b>V/ H íng dÉn häc ë nhµ vµ chuẩn bị bài mới:</b>
<i><b>* Hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Xem lại bài viết- Làm lại vào vở bài tập
Soạn: /12
<i><b> TuÇn 17- Tiết 65, 66 </b></i>
<b>1.Mục tiêu: Giúp HS: </b>
1.1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về chương trình Ngữ văn 8 kì I:
- Tiếng Việt: Từ vựng, ngữ pháp
- Văn học: truyện kí Việt nam giai đoạn 1930- 1945; văn học nước ngoài; thơ ca
Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước cách mạng tháng T¸m năm 1945
- Tập làm văn: tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc vào việc hiểu nội dung ý nghĩa văn bản, tạo
lập văn bản
- Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ một văn bản, nhân vật, những đặc sắc về nghệ
thuật, nội dung tác phẩm
- Vận dụng kiến thức đã học trong chương trình Ngữ văn 8 trong giao tiếp
1.3. Thái độ:
- Giáo dục lịng u q trân trọng tiếng Việt; độc lập suy nghĩ sáng tạo trong học
tập bộ mơn
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>2.</b> Trị: ôn lại kiến thức Ngữ văn 8 kì I
<b>C. Phương pháp:</b>
- P.P: Vấn đáp, thuyết trình
<b>D. Tiến trình giờ dạy- giáo dục</b>
<i><b>1</b></i>.<i><b>Ổn định tổ chức: (1’)</b></i>
NG Líp ss
<i><b>2.</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>: (5’)
? Kể tên các tác phẩm truyện kí Việt Nam giai đoạn 1930- 1945 đã học trong
chương trình Ngữ văn 8?
? Đọc thuộc diễn cảm bài thơ: “ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông” của Phan Bội
Châu?
<i><b>3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để làm tốt bài kiểm tra học kì I chúng ta cần nắm </b></i>
<i><b>vững các kiến thức đã học trong chương trình theo một hệ thống kết hợp tích </b></i>
<i><b>hợp các kiến thức giữa các phân môn và kiến thức đã học ở các lớp dưới với </b></i>
<i><b>việc vận dụng kĩ năng để thực hiện tôt bài kiểm tra học kì…</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b>
<i><b>P.P: Vấn đáp, thuyết trình</b></i>
<i><b>KT: Động não</b></i>
<b>? Phần văn học chúng ta đã tìm hiểu</b>
<b>những phần kiến thức nào?</b>
<b>? Tác phẩm, tác giả truyện kí Việt</b>
<b>Nam giai đoạn 1930- 1945 đã học?</b>
- Những ngày thơ ấu- Nguyên Hồng
- Tức nước vỡ bờ… Trích…- Ngô Tất
Tố
- Lão Hạc – Nam Cao
<b>? Nội dung và nghệ thuật tiêu biểu</b>
<b>của những tác phẩm này?</b>
<b>? Những tác phẩm văn học nước</b>
<b>ngồi dẫ học…?</b>
- Cơ bé bán diêm –An-đec-xen
- Chiếc lá cuối cùng – Ô-hen-ri
- Đánh nhau với cối xay gió –
Xec-van- tec
- Hai cây phong- Ai-ma-tốp
<b>? Những bài thơ giai đoạn 1900 –</b>
<b>trước 1945? Tác giả?</b>
- Muốn làm thằng cuội
- Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông
<b>A. Lý thuyết: (30’)</b>
<i><b>I. Văn học</b></i>:
<b>1. Truyện kí Việt Nam giai đoạn </b>
<b>1930-1945</b>
* Kỉ niệm tuổi thơ trong sáng đẹp đẽ khơng
phai mờ trong kí ức về ngày dầu tiên đi học
* Sự cảm thông sâu sắc về thân phận đau
khổ cùng quẫn của người nơng dân lương
thiện, giàu tình cảm
* Nghệ thuật miêu tả tâm trạng, ngôn ngưc
giàu chất trữ tình
* Nghệ thuật xây dựng nhân vật với, diễn
biến tâm trạng phức tạp sinh động
<b>2. Truyện nước ngoài:</b>
* Hiện thực đời sống xã hội và những tình
cảm nhân văn cao đẹp
* Nghệ thuật miêu tả kể chuyện và xây dựng
tình huống truyện hấp dẫn sinh động
<b>3.Thơ Việt Nam (1900- 1945)</b>
* Lịng u nước tha thiết, khí phách hiên
ngang, bất khuất và ý chí kiên định, sắt son
* Bất hòa với thực tại tầm thường xấu xa của
xã hội đương thời
- Đập đá…
<b>? Nội dung và nghệ thuật đặc sắc của</b>
<b>những bài thơ trên?</b>
<b>? Những văn bản nhật dụng và</b>
<b>những vấn đề đề cập đến qua những</b>
<b>văn bản đó?</b>
- Ơn dịch, thuốc lá
- Thơng tin ngày trái đất năm 2000
- Bài toán dân số
<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>P.P: Vấn đáp, thuyết trình</b></i>
<i><b>KT: Động não</b></i>
<b>? Những kiến thức Tiếng việt đã học</b>
<b>trong chương trình kì I?</b>
- HS thống kê trên cơ sở đã ôn tập qua
đề cương và tiết ôn tập tiếng Việt( tiết
- HS nhắc lại những khái niệm, đặc
điểm công dụng của từng phần kiến
thức
- Gv chốt
<b>Hoạt động 3:</b>
<i><b>P.P: Vấn đáp, thuyết trình</b></i>
<i><b>KT: Động não</b></i>
<b>? Những kiến thức tập làm văn đã</b>
<b>học trong chương trình kì I? </b>
- HS trình bày
- GV chốt
<b>? Tác dụng của yếu tố miểu tả và</b>
<b>biểu cảm trong bài văn tự sự?</b>
- Sinh động, hấp dẫn
<b>? Thế nào là văn bản thuyết minh</b>
<b>? Đặc điểm vai trò của văn thuyết</b>
<b>minh?</b>
<b>? Bố cục của bài văn thuyết minh?</b>
<b>? Các phương pháp thuyết minh?</b>
<b>? Lời văn thuyết minh? </b>
hiện đại việt Nam
<b>4. Văn bản nhật dụng:</b>
*Vấn đề môi trường trái đất
* Dân số
* Tệ nạn xã hội và tương lại của đất nước
của dân tộc
<i><b>II. Tiếng Việt</b></i>
1.Từ vựng:
- Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
- Trường từ vựng
- Từ địa phương, biệt ngữ xã hội
- Từ tượng hình, từ tượng thanh
- Các phép tu từ; nói quá, nói giảm nói tránh
2. Ngữ pháp:
- Trợ từ, thán từ, tình thái từ
- Câu ghép
<i><b>III. Tập làm văn</b></i>
<b>1. Tóm tắt văn bản tự sự</b>
<b>2. Các bước tóm tắt văn bản tự sự</b>
- 4 bước
<b>3. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b>
- Nhận biết và hiểu tác dụng của yếu tố miểu
tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
- Viết đoạn văn, bài văn kết hợp tự sự với
miêu tả và biểu cảm
<b>4. Thuyết minh</b>
- Khái niệm văn bản thuyết minh
- Đặc điểm vai trò của văn thuyết minh
- Bố cục và cách xây dựng đoạn văn và lời
văn thuyết minh
- Các phương pháp thuyết minh
- Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh về đồ
vật
<b>Hoạt động 4:</b>
<i><b>P.P: Vấn đáp, TH có HD, </b></i>
<i><b>KT: Động não</b></i>
* Gv hướng dẫn học sinh làm các bài
tập theo hướng câu hỏi tự luận khi làm
* Đề bài kiểm tra theo tỉ lệ 3/7: Văn
hoc, tiếng việt/ tập làm văn
* Gv cho học sinh luyện tập dưới dạng
câu hỏi trong đề kiểm tra tự luận theo
ma trận đề
? <i><b>Bài 1</b></i>: Tìm trường từ vựng chỉ
- Tính nết của người
- Đồ dùng học tập của học sinh
- Bộ phận của cây…
? <i><b>Bài 2:</b></i> Phân tích tác dụng của phép
tu từ trong câu thơ sau:
- Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
- Ông mất năm nao ngày độc lập…
- Bà về năm đói làng treo lưới
Biển động hịn mê giặc bắn vào
? <i><b>Bài 3:</b></i> Đặt 2 câu ghép có sử dụng cặp
quan hệ từ nối các vế trong câu ghép?
- HS trình bày
- GV nhận xét đánh giá, chấm chữa
<i><b>? Bài 4</b></i>: Cho thông tin “ Phước An lau
nhà”. Hãy thêm tình thái từ để tạo câu
cầu khiến, câu nghi vấn
- Phước An lau nhà à?
- Phước An lau nhà đi!
<i><b>? Bài 5:</b></i> Viết đọan văn giới thiệu về
<b>1. Tìm trường từ vựng chỉ</b>
- Tính nết của người
- Đồ dùng học tập của học sinh
- Bộ phận của cây…
<b>2. Phân tích tác dụng của phép tu từ trong</b>
<b>câu thơ sau:</b>
- Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
- Ông mất năm nao ngày độc lập…
- Bà về năm đói làng treo lưới
Biển động hịn mê giặc bắn vào
* Nói giảm nói tránh: nhằm tránh cảm giác
quá buồn khi hai người cha mẹ ni giấu
* Nói quá: nhấn mạnh vai trò của lao động
và thành quả của lao động
<b>3.Đặt 2 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ</b>
<b>từ nối các vế trong câu ghép</b>
- Vì nhà nghèo nên Hồng sớm tự lập
- Mặc dù mẹ tôi vất vả nhưng mẹ vẫn giữ
được vẻ thanh xuân.
<b>4. Cho thông tin “ Phước An lau nhà”.</b>
<b>Hãy thêm tình thái từ để tạo câu cầu</b>
<b>khiến, câu nghi vấn</b>
- Phước An lau nhà à?
- Phước An lau nhà đi!
nhà văn Nguyên Hồng (6 - 8 câu)
- HS trình bày theo gợi ý:
+ Tên thật, năm sinh, mất, quê quán
+ Những nét riếng về cuộc đời
+ Sự nghiệp sáng tác và phong cách
sáng tác
+ Những tác phẩm chính về các thể
loại
+ Những cống hiến và giải thưởng
-Hành văn lưu loát, khơng sai lỗi chính
tả, khơng viết tắt.
* <i><b>Bài 7:</b></i> GV hướng dẫn hS lập dàn bài
đề văn ( câu 7)
- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm
- Nội dung: kể lại chuyện lão Hạc bán
chó Vàng theo lời kể của nhân vật ông
giáo
- Ngội kể: thứ nhất
6. Đặt một đoạn hội thoại có sử dụng tình
thái từ, trợ từ, thán từ (6 - 8 câu)
7. Đóng vai ơng giáo kể lại chuyện lão Hạc
<b>tâm sự với mình về việc bán chó Vàng.</b>
a. Mở bài:
- Chứng kiến cái chết dữ dội và thảm khốc
của lão Hạc, tôi ( ông giáo) đau xót nghĩ về
số phận bất hạnh và câu chuyện lão Hạc tâm
sự với mình về việc bán chó Vàng.
b. Thân bài:
- Tơi ân hận tự vấn mình vì đã chót hiểu lầm
lão Hạc
- Tơi nhớ lại chuyện lão Hạc kể chuyện bán
chó Vàng
+ Thời gian, khơng gian…
+ Nét mặt thái độ, cử chỉ của lão
+ Tâm trạng tình cảm của lão Hạc lúc đó
+ Lời nói tiếng khóc của lão
- Những suy nghĩ của tơi về câu chuyện
của lão Hạc
c. Kết bài:
- Suy nghĩ của tôi về cuộc đời và phẩm chất
cao quý của lão Hạc
- Lời nhắn nhủ của tôi đối với con trai lão
Hạc về người cha của anh
<i><b>4.Củng cố</b></i>:<i><b> </b></i> (3’)
- Hệ thống hóa kiến thức đã học trong chương trình Ngữ văn 8 kì I?
+ Văn học
+ Tiếng Việt
+ Tập làm văn
<i><b>5.Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:</b></i> (2’)
- Tiếp tục ơn luyện các bài tập cịn lại
- Tiếp tục làm đáp án theo đề cương ôn tập
- Lưu ý nội dung các bài tập làm văn, hành văn, chữ viết và cách trình bày
<b>E. Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
Nội dung kiến thức………
………...
Phương pháp……….
………..
<b>TiÕt 67- 68 </b>
<b>Kiểm tra tổng hợp học kỳ i</b>
<b>( theo lịch và đề kiểm tra của PGD)</b>
<i>So¹n: </i>
<i><b>Tiết: 69 </b></i><b> </b>
Hớng dẫn đọc thêm:
- Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích :
" Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước."
- Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải cách khai thác đề tài
lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng khơng khí, tâm trạng giọng điệu
thơ thống thiết.
<b>2. Kĩ năng- Đọc, hiẻu bài thơ khai thác đề tài lịch sử</b>
- Cảm nhận đợc cảm xúc mãnh liệt bằng thể thơ song thất lục bát- Rốn kĩ năng phân
tích tác phẩm.
- Rèn kỹ năng sống: Nhận thức, lắng nghe tích cực, giao tiếp, tìm kiếm và xử lý thông
tin hợp tác, thể hiện sự tự tin, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề…
<b>3. Thái độ</b>
- Gi¸o dục Học sinh ý thức đọc - hiểu Văn bn, cm nhn c giỏ tr ca tác phm,
phân tích tác phm.
<i><b> B. </b></i><b>Chuẩn bị</b>:
GV-Tranh ảnh minh hoạ, t liệu tham khảo
HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Phơng pháp</b>:
-Phng phỏp c sỏng to, gi tỡm , phân tích, dạy học tích cực…
<b>D.Nội dung - tiến trình</b>:
<i><b>I. ổn định: </b></i>
<i><b>II. KiÓm tra:</b></i>
<i><b> *Đề: Học thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Muốn làm thằng Cuội- nêu hoàn cảnh ra </b></i>
đời của bài th ?
<i><b> *Đáp án:</b></i>
<i><b>III. Bài míi:</b></i>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
? Bằng sự chuẩn bị ở nhà, em hãy trình bày những
hiểu biết của mình về nhà thơ Trần Tuấn Khải?
-TTK là nhà thơ yêu nước. Thơ ông được lưu hành
công khai, hợp pháp vào những năm 20 của TKỷ
(dưới sự kiểm soát chặt chẽ của TDP) bởi ND yêu
nước thường được mượn đề tài LSử, Btượng nghệ
thuật bóng gió để bộc lộ theo những cách riêng,
truyền tụng rộng rãi.
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh như thế nào?
->Bài thơ mượn lời người cha dặn dò con để gửi gắm
tâm sự yêu nước của mình.
Giáo viên: Văn bản cịn có nhan đề phụ là:
“ Nghĩ lời ông nguyễn Phi Khanh dặn ông Nguyễn
Trãi khi ông bị quan Minh bắt giải sang tàu”.
<b>A. Híng dÉn t×m hiĨu</b>
<b>chung:</b>
1. Tác giả:
¸ Nam Trần Tuấn Khải
( 1895 – 1983)
2. Tác phẩm:
-> Nhân kể lại câu chuyện lịch sử để nói câu chuyện
hiện đai. Dùng xưa để nói nay.
* Giáo viên : Giọng thống thiết, kích động.
Phân biệt rõ nhịp ở 2 câu 7 với câu 6-8
* Hướng dẫn tìm hiểu chú thích
Giáo viên Giải thích thêm từ
+ Đối : ghé, ngó, ngối
+ Châu : Nước mắt, lệ, giọt châu , giọt hồng
+ Quách: Bọc ngoài áo quan, ngoài cỗ ván để chơn
người chết (Trong quan , ngồi qch)
+ Thành qch: Bức tường thành kiên cố xưa.
+ Sa cơ: Gặp chuyện không may, bất ngờ, khơng kịp
đối phó, phải chịu thất bại
? Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Giống với bài thơ
nào đã học ở lớp 7?
( Chinh phụ ngâm khúc).
Đặc điểm?
Giáo viên: Thể thơ song thất lục bát. Là thể thơ người
xưa thường viết ngâm khúc, âm điệu êm đềm mượt
mà, có khi đau đớn, da diết, kích động, sâu sắc, dữ dội
phù hợp với việc diễn tả tâm trạng đau đớn xót xa
.
<b>?Theo em đoạn trích nên chia bố cục như thế nào?</b>
Đ1-> 8 câu đầu: Tâm trạng của người cha khi từ biệt
con nơi ải Bắc.
Đ2-> 20 câu tiếp theo: Tình cảnh đất nước và nỗi lòng
người ra đi.
Đ3-> 8 câu cuối: Lời trao gửi sự nghiệp cho con trai.
GV: Tồn bài có 101 câu ( Phần trích có 36 câu)
<b>? Em hiểu như thế nào về nhan đề của bài thơ?</b>
Giáo viên: Văn bản có nhan đề chính: Hai chữ nước
nhà, Có ý nghĩa gắn tổ quốc với gia đình nhưng tổ
quốc, đất nước được đặt lên trên.
<b>? Có thể nêu khái quát nội dung của tồn đoạn</b>
<b>trích là gì?</b>
- Đoạn thơ là lời trăng trối (dặn dò) của người cha
vĩnh biệt con, trong cảnh nước mất nhà tan với bao ân
tình nặng trĩu, đau đớn xót xa.
-Gọi học sinh đọc tám câu đầu và nhắc lại nội dung
tám câu đầu
<b>? Cảnh vật thiên nhiên ở tám câu đầu miêu tả có gì</b>
<b>đặc biệt?</b>
- mây sầu ảm đạm - gió thảm đìu hiu
B. Hớng dẫn đọc – Hiểu VB.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích:
2. Bố cục
-Thể thơ:Thể thơ song thất lục
bát
Đặc điểm nhận diện: Mỗi khổ
gồm 4 câu: 2 câu 7 chữ, 1 câu
6 chữ, 1 câu 8 chữ.
- Bố cục: 3 đoạn
<b>3. Phân tích : </b>
- Nhan đề bài thơ:
Hai chữ nước nhà có ý nghĩa
thiêng liêng.
-> gắn tổ quốc với gia đình
nhưng tổ quốc, đất nước được
đặt lên trên hết.
- ND: Lời trăng trối của người
cha trước giờ ly biệt trong bối
cảnh nước mất nhà tan, Nó
nặng ân tình, đầy đau đớn xót
xa.
<i><b>a.Tâm trạng của người cha</b></i>
<i><b>trong cảnh ngộ éo le</b></i>
- Bốn bề hổ thét chim kêu
? Cảnh vật thiên nhiện gợi cho em cảm giác gì?
-> Cảnh heo hút gợi cảm giác ghê sợ, buồn sầu
<b>? Cảnh vật góp phần diễn tả điều gì?</b>
-> Diễn tả tâm trạng đau đớn lúc tử biệt sinh ly
<b>? Tâm trạng của người cha được miêu tả cụ thể</b>
<b>qua từ ngữ , chi tiết nào?</b>
- hạt máu nóng thấm quanh hồn nước
- Chút thân tàn lần bước dặm khơi
- Tầm tã châu rơi
<b>? Em có nhận xét gì những hình ảnh miêu tả tâm</b>
<b>trạng của cha?....Máu, lệ gợi cho ta thấy TTrạng</b>
<b>gì?</b>
- Hình ảnh quen thuộc thể hiện : Nước mất nhà tan,
cha con li biệt –> Con muốn theo cha để làm tròn đạo
hiếu, cha dằn lòng khuyên con trở lại lo tính việc cứu
nước, trả thù nhà. Đối với cha và con tình nhà nghĩa
nước đều sâu nặng.
Giáo viên: Những hình ảnh này là cách nói ước lệ
trong thơ văn học trung đại, những hình ảnh này có ý
nghĩa diễn tả gì về lịch sử thời ấy?
-> Hình ảnh rất phù hợp với lịch sử thời ấy, gợi khơng
khí trang nghiêm, thiêng liêng như lời chăng trối thật
xúc động
<b>?Từ khung cảnh thiên hiên và tâm trạng được</b>
<b>miêu tả trong đoạn thơ, em cảm nhận được gì về</b>
<b>tâm trạng của người cha khi chia tay con trai?</b>
Giáo viên: Khung cảnh thiên nhiên được miêu tả phù
hợp với hoàn cảnh chia tay cha con nơi tận cùng đất
<b>? Đoan thơ có nội dung gì?</b>
<b>?Hình ảnh “</b><i>hồng Lạc thiên hồng đã định</i>
-> Hoàn cảnh éo le (nước
mất, nhà tan, cha con ly biệt)
Máu – lệ….
-> cách nói ước lệ diễn tả tâm
trạng đau đớn lúc tử biệt sinh
ly
=>Tác giả đã mượn câu
chuyện lịch sử để diễn tả tâm
trạng đau xót của mình trước
cảnh đất nước sống trịn vịng
nơ lệ.
<i> Giời Nam riêng một cõi này</i>
<i> Anh hùng hiệp nữ xưa nay kém gì?” </i>
thể hiện điều gì?
- Vẫn những hình ảnh ước lệ, thể hiện niềm tự hào
dân ta có nịi giống riêng, có bờ cõi rành rành, có
những anh hùng hào kiệt -> Lời thơ tự hào về truyền
thống, về nịi giống của dân tộc
<b>? Đọc “Than vận nước…. đó mà”? Đoạn thơ có nội</b>
<b>dung gì? </b>
- Tình hình đất nước dưới ách đô hộ của giặc Minh
<b>? Dưới ách đô hộ của của giặc Minh đất nước ta</b>
<b>lâm vào tình cảnh như thế nào?</b>
- Bốn phương khói lửa bừng bừng
- Bao thảm hoạ xương rừng máu sông!
- Đô thị: Thành quách vỡ tung
- Nhân gian: Bỏ vợ, lìa con.
?Hình ảnh ước lệ tượng trưng có ý nghĩa diễn tả
<b>điều gì</b>
-> Cảnh đất nước tơi bời trong khói lửa chiến tranh,
chết chóc, đổ vỡ, chia lìa đau thương.
Những hình ảnh ước lệ này như một bản án kết tội
giặc minh đã giày xéo non sông đất nước ta.
<b>? Trước tình cảnh đau thương ấy tâm trạng người</b>
<b>cha như thế nào ? được thể hiện qua từ ngữ hình</b>
<b>ảnh nào?</b>
- Vị xé tâm can
- Ngậm ngùi khóc, than…Thương tâm, xây khối uất,
vật cơn sầu…càng nói càng đau
<b>? Em có nhận xét gì cách dùng từ ở đây?</b>
- Dùng một loạt các từ cùng trường từ vựng chỉ tâm
trạng, đau xót, giằng xé đến tột cùng.
<b>? Hai câu thơ sử dụng phép tu từ gì? Tác dụng ?</b>
<b>-</b> So sánh , nhân hố
<b></b>
<b>-? Em hiểu đây là tâm trạng của ai-? Em cảm nhận</b>
<b>được điều gì qua tâm trạng ấy?</b>
-> Đây là tâm trạng của người cha dặn con trai trước
khi đi sang tàu, tình cảm đau xót giằng xé trước cảnh
nước mất, nhà tan. Thời khắc sinh li thống thiết, mỗi
lúc càng dâng cao. Đây là tâm trạng của Nguyễn Phi
-> Lời thơ tự hào về truyền
thống, về nịi giống của dân
tộc
-> Những hình ảnh ước lệ như
một bản án kết tội tội ác của
giặc minh đã giày xéo non
sông đất nước ta.
->Phép tu từ so sánh, nhân
hoá
trạng của tác giả của nhân dân Việt Nam mất nước
đầu thế kỉ XX.
- Gọi học sinh đọc diễn cảm “ Cha càng… còn đây”
<b>? Người cha nói nhiều đến mình qua từ ngữ nào?</b>
… thân tàn, tuổi già sức yếu, sa cơ, đành chịu bó
tay.
<b>? Em hiểu người cha nói gì về bản thân?</b>
-> người cha nói đến thất bại, tuổi già sức yếu..đến
hoàn cảnh bất lực của mình trước vận mệnh đất nước.
?Từ cảnh ngộ của mình , người cha dặn con
<b>những gì?</b>
Thân lươn bao quản vũng vầy… Giang sơn gánh
? Em hiểu gì về những lời thơ này?
Giáo viên: Nguyễn Du có viết: “Thân lươn bao quản
lấm đầu, Chút lòng trinh bạch từ sau xin chừa!”
-> Có ý nghĩa chỉ tâm trạng bất lực, tuyệt vọng của
Kiều
Lời câu thơ này diễn tả tâm trạng của người cha. Ơng
tự coi mình là người bỏ đi, sống chết nơi q người,
khơng làm được gì cho đất nước.
<b>? Người cha bày tỏ với con điều gì? ý nghĩa lời trao</b>
<b>gửi này?</b>
- Người cha tin cậy vào người con trai sẽ thay mình
rửa nhục cho nước trả thù cho cha -> Lời trao gởi cho
con trong phút li biệt thật thiêng liêng cao cả.
Giáo viên: Cung cấp thêm tài liệu về Nguyên Phi
Khanh trong lịch sử.
<b>? Qua lời trao gửi này thể hiện Nguyễn Phi Khanh</b>
<b>là người như thế nào?</b>
- Nguyễn Phi Khanh là người anh hùng hào kiệt ,
không nghĩ cho riêng mình mà một lịng vì dân, vì
nước.
<b>? Hình ảnh cha con Nguyễn Phi khanh được nhắc</b>
<b>đến ở bài thơ có ý nghĩa gì?</b>
- Ca ngợi tấm lịng yêu nước của cha con Nguyễn Phi
khanh- Nguyễn Trãi.
- Khơi dậy lịng u nước nơi người đọc
<b>? Đoạn trích đã nêu bật nội dung gì?</b>
<i><b>c. Thế bất lực của người cha</b></i>
<i><b>và lời trao gửi cho con</b></i>
- Người cha tin cậy vào người
con trai sẽ thay mình rửa nhục
cho nước trả thù cho cha
-> Lời trao gởi cho con trong
phút li biệt thật thiêng liêng
cao cả.
=> Khơi dậy lòng yêu nước
nơi người đọc
4. Tổng kết
4.1. Nội dung
*)ý nghÜa VB:
-> Bài thơ còn là câu chuyện về 2 chữ:Trung- Hiếu.
Trung với nước, hiếu với cha, mẹ. Trung với nước là
đại hiếu, là vấn đề được đặt lên trên hết. Trung với
-> Nhan đề của bài thơ mang ý nghĩa tư tưởng: nhắc
nhở chúng ta ý nghĩa thiêng liêng của 2 chữ “nước
nhà”, tổ quốc và gia đình, tình nhà và nghĩa nước…
Song trên hết Nghĩa nước phải đặt lên trên tình nhà.
<b>? Nêu giá trị nghệ thuật của đoạn trích?</b>
- Lựa chọn thể thơ thích hợp (song thất lục bát) để bộc
lộ cảm xúc chân thành tha thiết.
- Giọng điệu phù hợp bày tỏ cảm xúc. .
- Tình cảm sâu sắc, chân thành của nhà thơ.
Gọi học sinh đọc
nhiƯt hut yªu níc cđa ngêi
ViƯt Nam trong cảnh nớc mất
nhà tan.
4.2. ngh thut:
- Giọng điệu trữ tình thống
thiết
- Kết hợp tự sự với biểu cảm
- Thể thơ truyền thống twong
4.3. Ghi nhớ
IV. luyện tâp
Đọc diễn cảm bài thơ.
<i><b>4.Cñng cè :</b></i>
Chọn đọc những câu thơ mà em thích nhất ?
<i><b>V. Hớng dẫn:</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ, bài thơ
- Xem li c im, giá trị biểu cảm ở những tác phẩm đã học viết theo thể thơ
song thất lục bát
- T×m hiểu những câu chuyện về các n/v lịch sử Nguyễn Phi Khanh, Nguyễn TrÃi
- Hiểu các nội dung bài học, lÊy dÉn chøng ph©n tÝch
- Chuẩn bị bài : Hoạt động Ngữ văn: làm thơ bảy chữ
<b>E. Rót kinh nghiƯm</b>:
<i>So¹n:</i> <i><b> TiÕt 70 - 71</b></i>
<b>A. Mơc tiªu</b>:
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
- Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ
<i><b> 2. Kỹ năng: </b></i>
- Nhận biết thơ 7 chữ
- t cõu thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần
Rèn kỹ năng ra quyết định, thể hiện sự tự tin, t duy sáng tạo, lắng nghe tích cực,
xác đinh giá trị
<i><b> 3. Thái độ: Yêu mến, tự hào về nền văn học dân tộc. u q mơn học.</b></i>
<b>B. Chn bÞ :</b>
GV : - t liệu tham khảo : Những bài thơ 7 chữ trong và ngoài chơng trình
HS : - soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Phơng pháp:</b>
-Phng phỏp c sỏng tạo, thực hành…
-Kỹ thuật chia nhóm, KT động não, trình bày mọt phút, KT hồn tất một nhiệm vụ, viết
tích cực….
<b>D. tiến trình</b> Gi<b>ờ DạY</b>
<i><b>I</b><b>. </b><b>ổn định: Kiểm tra sĩ số</b></i>
<i><b>2. KiÓm tra:</b></i>
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b> *Giíi thiƯu:</b></i>
<b>? Muốn làm một bài thơ 7 chữ (4 câu hoặc</b>
<b>8 câu) chúng ta phải xác định được những</b>
<b>yếu tố nào?</b>
- Học sinh thảo luận theo nhóm tổ và báo cáo
kết quả.
Giáo viên thơ 7 chữ hiện đại thì có thể khơng
địi hỏi niêm luật trên một cách nghiêm ngặt.
*) Cñng cè kiÕn thøc th th 7 ch
(phần chuẩn bị ở nhà)
1.B cc:
a. Thể thơ:
- Thể thơ 8 câu 7 chữ : Có bố cục 4
phần (đề - thực - luận - kết)
+ 2 câu đề: Gthiệu( Tgian, không
gian, sự việc...)
+ 2 câu thực: Trình bày mơ tả sự
+ 2 câu luận: Diễn tả suy nghĩ, thái
độ, cảm xúc hoặc lời bàn về sự vật
hiện tượng.
B B T T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B T T T B B
(Bánh trôi nước)
T T B B T T B
B B T T T B B
B B T T B T T
T T B B T B B
( Đi - Tố Hữu)
B B T T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B B T T B B
( Anh Th¬- Tết quê bà)
<b>? mun lm 1 bi th 4 cõu 7 chữ, hoặc 8</b>
<b>câu 7 chữ ta phải xác định đợc những yếu tố</b>
<b>nào ?</b>
- sè tiÕng , sè dßng
- Xác định B-T cho từng tiếng trong bài
- Xác định đối -niêm giữa các dòng
- Xác định vần trong bài, cỏch ngt nhp
GV : luật cơ bản : nhất, tam, ngũ bất luận- nhị,
tứ, lục phân minh. Tiếng 1 3- 5 cã thĨ sư
dơng vÇn t ý, tiếng 2- 4- 6 phải phân biệt rõ
ràng .
VD : T – B - T hoặc B – T - B
Gi HS c bi th
<b>? Bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng mấy chữ,</b>
<b>cả bài bao nhiêu chữ ?</b>
- 4 câu, 28 chữ, mỗi dòng 7 chữ
<b>? Chỉ ra các tiếng gieo vần, vạch nhịp giữa</b>
<b>2 câu liền nhau ?</b>
- Vần B : về - nghe- lê ( 1- 2 - 4 )
- NhÞp 4/3
<b>? Quan hƯ B- T giữa 2 câu liền nhau ?</b>
2 4 6
ChiỊu h«m th»ng bÐ cìi tr©u vỊ ,
B B B T T B B đối
Nó ngẩng đầu lên hớn hở nghe.
T T B B T T B
Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót
b.Thể thơ 4 câu 7 chữ: Gồm 4 phần
- Câu1: Khai -> Giới thiệu sự vật,
sự việc.
- Câu2: Thừa -> Miêu tả sự vật,
hiện tượng.
- Câu3: Chuyển -> Chuyển mạch ý
- Câu 4: Hợp -> Kết bài ( biểu thị
tư tưởng)
2. Về luật bằng trắc:
a. Thể thơ 8 câu 7 chữ:
- Quan hệ bằng trắc giữa các cặp
câu1 - 2; 3 - 4; 5 - 6; 7 - 8 phải đối
nhau.
- Quan hệ bằng trắc giữa các cặp
câu 1 -8; 2 - 3;4 - 5; 6 - 7 phải niền
vần nhau.
b.Thể thơ 4 câu 7 chữ:
- Quan hệ bằng trắc giữa các cặp
- Quan hệ bằng trắc giữa các cặp
câu 1 - 4; 2 -3 phải niền vần nhau.
3. Về vần thơ:
- Những tiếng có bộ phận vần
giống nhau gọi là hiệp vần: Vần
chân( các chữ chứa vần đều nằm ở
cuối dòng thơ.
- Thơ 8 câu 7 chữ thì gieo vần ở
cuối các câu 1,2,4,6,8
- Thơ 4 câu 7 chữ thì gieo vần ở
cuối câu 1,2,4
- Thơ 7 chữ hiện đại thì cách hiệp
vần linh hoạt hơn hoặc hiệp vần
giữa các câu 1 - 2 - 4.
4. Nhịp thơ: 4/3 ; 2/2/3
<i><b>I. Nhận diện luật thơ:</b></i>
1. Số tiếng: 28
- Số dòng : 4
Thể thơ :Thất ngôn tứ tuyệt
- Vần bằng cuối câu 1, 2, 4 ( Hoặc
2- 4 )
- Nhịp 4/3( có khi 3/4)
- Luật B - T
+ Đối ở câu1-2; 3-4( Bắt buộc các
tiếng 2-4-6)
T T B B B T T đối
Vòm trời trong vắt ánh pha lê
B B B T T B B
Trong túp lều tranh cánh liếp che
Ngọn đèn mờ, toả ánh xanh xanh
Tiếng chày nhịp một trong đêm vắng
Nh bớc thời gian đếm quãng khuya
2. Sửa thơ :
Câu 2 :không có dấu phẩy
Sửa lại : ánh xanh le, hoặc ánh
<i><b>vàng khè, </b></i>
<i><b>búng ờm loe, bóng trăng nh, </b></i>
<i><b>ánh trăng loe</b></i>
HÕt tiÕt 1 chun tiÕt 2
Gọi HS đọc bài thơ
Hot ng nhúm
<b>? Chỉ ra những chỗ sai , nói lí do và cách </b>
<b>sửa ?</b>
<b>? Hóy lm tip 2 câu thơ cuối theo ý mình ? </b>
<b>? Bài thơ mục đích kể chuyện thằng cuội ở </b>
<b>cung trăng. Vậy 2 câu sau phải phát triển ý </b>
<b>đó nh thế nào ? có cần hiểu chuyện chú cuội </b>
<b>khơng?</b>
Ph¶i hiểu chuyện cuội nói dối, trên cung trăng
có chị Hằng, có cây đa
<b>? hai câu sau phải theo luật nào ?</b>
- Tiếng 7 câu 4 vần bằng. Cụ thể :
B B T T B B T
T T B B T T B
(2 ) (4) (6)
HS làm ra bảng phụ
Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng cuội
Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.
Hoặc:
Cung trăng hẳn có chị Hằng nhØ
Có dạy cho đời bớt cuội chăng?
- <i>Nhấn mạnh tới việc nói dối khiến cuội lên </i>
<i>cung trăng, bị chê cười có thể viết:</i>
Đáng cho cái tội quân lừa dối
Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng
- <i>Hoặc giễu Cuội cô đơn nơi cung trăng:</i>
Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá
Hít bụi suốt ngày có sướng chăng?
- <i>Hoặc lo cho chị Hằng:</i>
Cõi trần ai cũng chường mặt nó
Nay đến cung trăng bn ch Hng
<i><b>II . Tập làm thơ 7 chữ :</b></i>
1. Làm tiếp thơ :
<i>- Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng</i>
<i>Cuội</i>
<i>Tụi gớm gan cho cái chị Hằng</i>
<i>- Đáng cho cái tội quân lừa dối</i>
<i>Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng</i>
<i>- Cung trăng Cuội để trâu ăn lúa</i>
2. Hai c©u tiÕp cã thể là :
<i>Phấp phới trong lòng bao tiếng </i>
<i>gọi</i>
<b>? hai câu đầu vẽ ra cảnh gì ? Hai câu sau có </b>
<b>tiếp cảnh ấy không ?</b>
Hai câu đầu cảnh mùa hè, 2 câu cuối nói tiếp
c¶nh mïa hÌ, nghØ hÌ , chia tay
? Hai câu sau phải theo luật B T nh thế nào ?
Gọi một số em đọc bài thơ , cả lớp nhận xét.
Nắng đấy rồi mưa như trút nước
Bao người vẫn vi vó i lm
3 . Bình thơ tự làm :
<i><b>V. Củng cố- Hớng dẫn:</b></i>
- Tập làm thơ 7 chữ không giới hạn vè số câu về trờng, lớp, bạn bè
- Chuẩn bị bài:- Xem lại nội dung kiến thức học kì 1- chuẩn bị sách vở cho häc
k× 2
<b>E. Rót kinh nghiƯm</b>:
Thời gian tồn bài……….
Thời gian từng phần……….
Nội dung kiến thức………
<i>So¹n:</i>
<i>: </i> <i><b> TiÕt 72</b></i>
A. Mục tiêu:
1- Về kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học. Nhận xét, đánh giá rút kinh
nghiệm về kết quả bài làm của mình.
- Học sinh đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua một bài làm tổng hợp về:
Mức độ kiến thức tác phẩm văn học: tác giả tác phẩm, phương thức biểu đạt, nội
dung đoạn trích, tóm tắt văn bản. Vận dụng kiến thức Tiếng Việt để làm bài tập
nhận diện. Kỹ năng viết đoạn văn tóm tắt, bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu
cảm.
2 <i><b>Kỹ năng</b></i>:
- Củng cố kiến thức đã học và cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ.
- Nắm được các kiến thức đã học vận dụng thành thạo vào bài làm
3- Về thái độ: Phương hướng khắc phục những lỗi đã mắc
B. Chuẩn bị: Chấm bài theo biểu điểm của PGD, nhận xét cụ thể về bài làm của học
- Giáo viên : Chấm bài, phân loại lỗi sai của học sinh
- Học sinh : Ôn lại kiến thức.
C. Phương pháp: Giáo viên trả bài, nhận xét bài làm, học sinh chữ lỗi sai
D. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình trả bài
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
<b>Hoạt động 1: Chữa bài</b>
HS: đọc lại đề bài
Gv: yêu cầu HS chữa bài cho đề bài kiểm
tra.
HS: lÇn lợt chữa bài
Gv: ghi ỏp ỏn ỳng vo bng.
<b>Hot ng 2: Nhn xột</b>
<i>* Ưu điểm:</i>
- Nhỡn chung HS nm c các nội dung
kiến thức tiếng Việt khá vững vàng, biết
- Mét sè bµi lµm tốt, trình bày sạch sẽ,
khoa học:
<i>* Nhợc điểm:</i>
- Cũn ln lộn giữa công dụng của dấu
ngoặc đơn và dấu hai chm.
- Đặt câu ghép còn thiếu CN trong các vÕ
c©u.
- Việc xác định quan hệ ý nghĩa giữa các
vế trong câu ghép cịn lúng túng.
- Mét sè bµi làm còn yếu, cha có sự đầu t
chuẩn bị tốt về mặt kiến thức.
- Một số bài trình bày bẩn, ch÷ viÕt xÊu.
<b>Hoạt động 2: Cơng bố kết quả-Trả bài</b>
<i><b>* Gv cơng bố kquả:</b></i>
§iĨm: 9-10 7-8 5-6 3-4
<i><b>* Gv trả bài cho HS</b></i>
Hoạt động 4: Chữa lỗi
<i><b>* Gv: cã thÓ chän 1, 2 đoạn văn mắc lỗi</b></i>
của HS y/c HS nhận xét, rút ra loại lỗi
và chữa lỗi.
HS: tự chữa lỗi trong bài làm của mình.
<b>A. Trả bài Kiểm tra TV:</b>
<b>I. Chữa bài Kiểm tra TV:</b>
( Nh Tiết 63-PPCT)
<b>II. Nhận xét:</b>
<i>* Ưu ®iĨm:</i>
- Nhìn chung HS nắm đợc các nội dung
kiến thức tiếng Việt khá vững vàng, biết
vận dụng kiến thức đã học vào việc giải
các bài tập.
- Đặt câu đúng
- Viết đoạn văn
- Đúng hình thức đoạn văn.
- Các câu trong đoạn văn có sự liên kết
mạch lạc.
- Cú sử dụng đỳng dấu câu ( dấu hai
chấm, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép...)
- Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng đúng
chính tả.
- Mét sè bµi lµm tèt, trình bày sạch sẽ,
khoa học: Vân Anh, Hà, Diệu, Lại Loan
<i>* Nhợc điểm:</i>
- Còn lẫn lộn giữa công dụng ca du
ngoc n v du hai chm.
- Đặt câu ghép còn thiếu CN trong các vế
câu.
- Vic xỏc định quan hệ ý nghĩa giữa các
vế trong câu ghép cũn lỳng tỳng.
- Một số bài làm còn yếu, cha có sự đầu t
chuẩn bị tốt về mặt kiến thức ( viết đoạn
văn còn cẩu thả, gạch xoá bẩn, một số bài
câu còn thiếu mạch lạc).
- Một số bài trình bày bẩn, chữ viết xấu.
<b>III. Công bố kết quả - Trả bài</b>
<b>IV. Chữa lỗi</b>
* Giỏo viờn cho học sinh theo dõi tờ đề
* Giáo viên đọc biểu điểm từng phần cho
học sinh tự chấm điểm bài kiểm tra tổng
* Giáo viên nhận xét các ưu khuyết điểm
của học sinh trên c s ton din
<b>Chữa lỗi</b>
Gv: hng dn HS cn cứ vào đáp án để
chữa lỗi sai trong bài
HS: Tự sửa lỗi. Trao đổi nhóm để chữa
bài và rút kinh nghiệm.
+ §a sè cha kết hợp yếu tố biểu cảm trong
bài tự sự
+ Một số còn mắc lỗi về diễn đạt
Phần TL :
a. MB : Hoàn cảnh chứng kiến câu chuyện
b. TB :
- Câu chuyện lÃo Hạc bán chó (kết hợp
miêu tả), tâm trạng đau xót.
- Thỏi của ơng Giáo, của “ tơi ” : Cảm
thơng, xót xa với lão Hạc, với ngời nơng
dân.
c. KB :
- C¶m nghĩ về số phận của ngời nông dân
trong XH cũ
- Học sinh tự chữa lỗi sai.
- Học sinh cùng bàn cùng nhau trao đổi
và chữa.
<i>* Gọi học sinh chữa mọt số lỗi sai trong</i>
<i>phiếu học tập sau khi tho lun</i>
<b>I, Chữa bài</b>
( Nh Hớng dẫn chấm bài)
<b>II, Nhận xét:</b>
<i><b>* Ưu điểm: </b></i>
- Nhỡn chung HS nắm đợc yêu cầu của
đề, nắm đợc kiến thức cơ bản để làm bài.
+ xác định đúng tác phẩm, tác giả, thể loại
truyện.
- 1 số em làm bài tơng đối tốt:
- Một số bài viết về chủ đề tác hại của bao
bì ni lơng khá tốt : diễn đạt trôi chảy , tạo
ra sự thống nhất về ch .
<i><b>* Nhợc điểm:</b></i>
- ớt HS t c im ti đa
+ câu 2 không liệt kê hết trờng từ vựng .
+ câu 3 một số em còn sai diễn đạt ( cảm
quan của chị Dậu...)
- Một số bài viết còn lan man, cha tạo ra
sự thống nhất về chủ đề.
- Mét sè em trình bày cha râ bè cơc 3
phÇn.
- có những hs sai lỗi chính tả, viết tắt và
viết số trong bài làm.
- Một số bài viết còn sơ sài, hoặc thiếu bố
cục.
* Phn ni dung kin thc câu 5 nắm
chưa thật đầy đủ.
+ Đoạn văn viết chưa đúng với giới hạn
mà đề yêu cầu. (Có những em viết chưa
đủ số câu theo quy định, có em lại viết
thừa số câu quy định.)
+ Hình thức đoạn văn chưa được tn thủ
* Bài văn tự sự còn chung chung, kể
chưa sâu sắc, chưa có ý nghĩa giáo dục.
+ Một số em mới chỉ đơn thuần dừng lại ở
liệt kê chi tiết tự sự mà chưa biết kết hợp
các yếu tố miêu tả và biểu cảm, văn viết
khụ khan.
<b>III, Công bố kết quả - Trả bài</b>
<b>IV, Chữa lỗi.</b>
4 <i><b>Cng c</b></i>:
Líp <sub>Điểm 9 – 10</sub> <sub>Điểm 7 – 8</sub> <sub>Điểm 5 – 6</sub> <sub>Điểm 3 – 4</sub> <sub>Điểm 1 - 2</sub>
8A4
8A5
5 <i><b>Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị cho bài sau</b></i>:
+ Xem lại kiến thức liên quan đến bài kiểm tra học kì.
+ Làm lại các câu hỏi trong đề kiểm tra vào vở soạn văn.
+ Đọc và soạn văn bản" <i><b>Nhớ rừng</b></i>"( <i>Tìm hiểu thêm về tác giả, tác </i>
E. Rút kinh nghiệm:
<i> </i>
Häc kú II ( bắt đầu từ 4/ 01/ 2012)
<i>Soạn..</i>
<i><b> TiÕt 73 -74 </b></i>
(
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Sơ giản về phong trào Thơ mới.
- Chiều sâu t tởng yêu nớc thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét
thực tại, vơn tới cuộc sống tự do.
- Hỡnh tợng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>
- Nhận biết đợc tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiẹn đại theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích đựơc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
+ Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm thường,
tù túng: trân trọng niềm khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
+ Suy nghĩ sáng tạo, phân tích, bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của
bài thơ.
+ Tự quản bản thân: quý trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa.
<i><b>3.</b><b>Thái độ</b></i>:
+ Yêu văn học, thích làm thơ 8 chữ.
* <i><b>Tích hợp bảo vệ môi trường</b></i>
+ Liên hệ môi trường của chúa sơn lâm.
B. <b>ChuÈn Bi</b>:
* <i>Giáo viên</i>: Đọc thêm về Thế Lữ. Tham khảo một số bài viết về bài thơ "Nhớ rừng",
chuẩn bị chân dung nhà thơ, phiếu học tập.
* <i>Học sinh:</i> Soạn và học thuộc lòng bi th, tham kho cỏc t liu khỏc.
C. <b>Phơng pháp</b>:
+ Giảng bình, phân tích
+ Học theo nhóm: Thảo luận, trao đổi, phân tích giá trị nội dug và nghệ thuật của văn
+ Động não: Suy nghĩ về tâm sự của nhân vật trữ tình trong văn bản.
-Phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích.
D. tiến trình
<b>I. n nh: Kim tra s s</b>
<i>Ngày gi¶ng</i> <i>Líp</i> <i>SÜ sè</i>
<b>II. KiĨm tra:</b>
<i><b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b></i>
<b>Đề 2:? c thuộc lòng đoạn thơ 1 và 4? Và cho biết tâm trạng của con hổ trong </b>
<b>vườn bách thú?</b>
* Yêu cầu: - Đọc to, rõ ràng, diễn cảm, chính xác các từ ngữ
- Căm giận, uất ức, bất lực...
+ " Gậm một khối căm hờn...-> Uất ức, bất lực, đau khổ, chua xót, ngao ngán cuộc
sống tù túng, chật hẹp.
+ Nhốt trong cũi sắt: mất tự do
+ Không được hoạt động: nằm dài
+ Biến thành trò chơi
+ Chịu chung số phận với những con thú tầm thường thấp kém: báo, gấu...
- Cảnh vườn bách thú: "Hoa chăm, cỏ xén..."-> Cảnh nhân tạo giả dối, tầm thường,
khơng có linh hồn.
+ Giọng thơ giễu nhại, hình ảnh liệt kê, nhịp thơ ngắn dịn dập-> diễn tả sự chật chội,
gị bó, khao khát tự do. => Chán ghét, bực bội, khinh bỉ cuộc sống hiện tại
-> Tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến
<i><b>Nếu như Tản Đà vì chán ghét cuộc sống mà mong ước về 1 cõi đời mộng mơ </b></i>
<i><b>cùng chị Hằng để tránh xa trần thế. Thì nhà thơ Thế Lữ lại tìm đến nỗi hoài cổ, tiếc</b></i>
<i><b>nuối quá khứ huy hoàng của dân tộc qua bài thơ" Nhớ rừng"</b><b>. Đây là một bài thơ hay </b></i>
<i><b>nhÊt, tiêu biểu nhÊt của Thế Lữ và phong trào thơ mới chặng đầu (1932-1935) Bài </b></i>
<i><b>học hôm nay cơ trị ta sẽ cùng tìm hiểu về bài thơ này.: </b></i>
<b>Nªu những hiểu biết của em về tác giả?</b>
- Bút danh: Thế Lữ -> Nói lái
( ụng t nhn mỡnh l Ngời lữ hành trên trần thế đi
tìm cái đẹp:
Tôi là khách bộ hành phiêu lãng
<i> Đờng trần gian xuôi ngợc để vui chơi</i>
Hoặc:
Tôi chỉ là một khách tình si
<i> Ham cái đẹp của mn hình mn vẻ</i>
Tuy vậy, ông vẫn mang nặng tâm sự thời thế, đất nc.
- Bỳt danh khỏc: Lờ Ta
<i>G/V cho xem ảnh chân dung ThÕ L÷</i>
<b>? Trình bày hồn cảnh ra đời của bài thơ?</b>
<b>? Quan sát bài thơ và cho biết sự khác biệt về hình</b>
<b>thức của bài thơ so với các bài thơ đã học?</b>
* <i>Giáo viên</i>:
<i><b>+ Mỗi dòng gồm 8 tiếng</b></i>
<i><b>+ Không hạn định số câu</b></i>
<i><b>+ Vần không cố định: Vần liền, vần chân, vần trắc,</b></i>
<i><b>+ Nhịp tự do theo mạch cảm xúc( 5/3, 3/5, 3/3/2)</b></i>
<i>=> </i>Th¬ míi
Thơ mới: một phong trào thơ có tính chất lãng mạn
của tầng lớp trí thức trẻ từ năm 1932- 1945. Ngay ở
giai đoạn đầu, Thơ mới đã có nhiều đóng góp cho nền
văn học NT nớc nhà bởi đặc điểm: tự do, linh hoạt,
không bị hạn định bởi những qui tác nghiệt ngã của
thơ cổ điển.
<b>? Bài thơ "Nhớ rừng" có điều gì đặc biệt?</b>
+ Là 1 trong những bài thơ hay nhất, là kiệt tác của
Thế Lữ - Nhà văn tiên phong của phong trào thơ mới.
+ Bài thơ mượn lời con hổ ở vườn bách thú để biểu
hiện tâm sự u uất của thế hệ thanh niên trí thức Tây
học lúc bấy giờ: vừa thức tỉnh ý thức cá nhân, vừa
cảm thấy bất hoà sâu sắc với xã hội đương thời . Họ
khao khát được khẳng định mình trong một cuộc
sống tự do, rộng lớn hơn. Và cũng là tâm sự chung
của người dân Việt Nam trong cảnh mất nước khi đó
-> Ngay sau khi ra đời có sự đồng cảm đặc biệt rộng
rãi, có tiếng vang lớn
* <i>Giáo viên nêu yờu cu c</i>:
<i><b>A. Giới thiệu chung</b></i>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
Thế Lữ ( 1907 -1989)
+ Là một trong những nhà
thơ mở đầu của phong trào
Thơ mới.
<i><b>2. T¸c phÈm: </b></i>
+ Sỏng tỏc 1943 được in
trong tập " Mấy vần thơ"
+ Thể thơ 8 chữ hin i
(Th mi)
+ Bài thơ cắm ngän cê chiÕn
th¾ng cho phong trào Thơ
Mới
<i><b>+ on 1, 4: giọng buồn, bực bội, ngao ngán, u uất</b></i>
<i><b>+ Đoạn 2 ,3 ,5: Giọng vừ hào hứng vừa tiếc nuối</b></i>
<b>Chú ý đọc liền mạch những câu thơ b¾c cầu; câu</b>
<b>thơ có từ để, với ở đầu câu</b>
<i>* Giáo viên đọc đoạn 1-> gọi học sinh đọc tiếp -></i>
<i>nhận xét cách đọc của bạn</i>
<b>Nhí rõng lµ lêi cđa ai? Trong hoàn cảnh nào?</b>
- Lời tâm sự của con hổ bị giam ở vờn Bách thú
<b>Mợn lời của con hổ, nhà thơ muốn nói với chúng</b>
<b>ta điều gì?</b>
- Tâm sự cña con ngêi.
<b>Phơng thức biểu đạt của VB?</b>
- Biểu cảm giỏn tip.
<b>?Tâm trạng con hổ diễn biến qua từng khổ thơ ?</b>
1. Tâm trạng khi bị nhốt trong bách thú
2-3 Nhớ tiếc quá khứ
4. Chán chờng thực tại
5. Tha thiết giÊc méng ngµn.
<b>?Điểm mới nào về hình thức của bài thơ so với</b>
<b>những bài đã học?</b>
- Câu không hạn định
- 8 tiếng 1 câu
- Ngắt nhịp tự do, vần không cố định
<b>? Hãy xác định hình tượng trung tâm của bài thơ?</b>
+ Con hổ bị sa cơ thất thế ( đang bị nhốt trong vườn
bách thú)
<b>? Để khắc họa chân dung của hình tượng này tác</b>
<b>giả đã sử dụng thành công thủ pháp tương phản.</b>
<b>Dựa vào bố cục hãy chỉ ra các tương quan đối lập</b>
<b>này?</b>
+ Đoạn 1 - 2: Cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị giam
cầm (Hiện tại của con hổ)
+ Đoạn 3 - 4: Nhớ tiếc quá khứ, dĩ vãng huy hoàng
của con hổ ở chốn rừng thẳm; Cảnh tự do có núi non
hùng vĩ, nơi con hổ làm chúa sơn lâm
<i>GV gọi HS đọc on 1+ 4</i>
<b>Đoạn 1 và đoạn 4 miêu tả những gì?</b>
Đ4: Cảnh vờn Bách thú
<b>?Nhng từ ngữ nào trực tiếp diễn tả hoạt động, t</b>
<b>thế, tâm trạng của con hổ trong vờn bách thú?</b>
- gậm 1 khi cm hn
- nằm dài bị nhục nhằn tù hÃm
- chịu ngang bầy gấu, báo
<b>? Cú th thay t"gm" bằng từ khác được không?</b>
<i><b>2. Bè côc:</b></i>
<b>- Phơng thức biểu t:</b>
- Biu cm giỏn tip
- Bố cục: 5 phần
<i><b>3. Phân tích:</b></i>
<b>a) Hình tợng con hổ ở vờn</b>
<i><b>Bách thú</b></i>
+ Gậm để hủy hoại dần từng tí 1 -> Thái độ: Uất ức
và bất lực khi bản thân nó mất tự do, sự đau khổ cay
đắng chua xót và nung nấu căm hờn
<b>? Vì sao con hổ lại căm hờn đến thế?</b>
<i>? Trong vườn bách thú con hổ bị chịu những nỗi khổ</i>
<i>nào?</i>
+ Trong một không gian tù hãm, nỗi nhục bị biến
thành trò chơi của thiên hạ, bất bình vì phải chịu
chung với những bọm thấp kém
<b>Trong cũi sắt, nỗi căm hờn của con hổ trở thành 1</b>
<b>khối. Em hiểu khối căm hờn nghĩa là thế nào? Điều</b>
<b>đó biểu hiện thái độ của con hổ ?</b>
<b> Khối căm hờn cụ thể hóa nỗi niềm hờn căm, uất hận,</b>
kết đọng trong tâm hồn đè nặng nhức nhối kh«ng có
cách nào giải thốt của con hổ. Từng nỗi khổ được
tích dần đúc thành 1 khối rất rắn, khơng tan, rất lớn,
rất nặng: rõ ràng về kích thước và tính chất ... -> diễn
tả nỗi uất ức chứa chất hàng ngày nặng trĩu trong
lßng
.
<i>Nằm dài thể hiện t thế, tâm trạng gì của con hổ ?</i>
- Chán ngán, bất lực, buông xuôi, không muốn hoạt
động, không thiết hoạt động
<b>?Vẻ đẹp của con hổ liệu có đợc ở trong t thế này</b>
<b>khơng? Nó phải đẹp khi nào?</b>
- Khơng- Nó phải chạy, nhảy, vờn, vồ với những vũ
điệu của rừng xanh. Bị nhốt trong cũi sắt cũng chính
là bị tớc đi vẻ đẹp kiêu hùng.
<b>?Là chúa Sơn lâm nhng nay bị nhốt chung với</b>
<b>những con vật khác, thái độ của con hổ với những</b>
<b>con vật cùng cảnh ntn?</b>
<b>-</b> Khinh bỉ, coi thờng những kẻ giễu cợt nó
<b>-</b> Không chấp nhận sự ngang hàng
<b>Trên thực tế, nã bÞ xÕp ngang hµng víi lũ gấu,</b>
<b>báo. Điều này khién con hổ có tâm trạng nh thế</b>
<b>nào?</b>
Nó thấy bị xúc phạm, tủi nhục. Bình thờng, con vật
khác không dám ngang hàng với nó
<i>Tại sao?</i>
-( HS thảo luận)
- Cú th vỡ h là chúa mn lồi bây giằ bị xem nh
những kẻ địa vị thấp kém khác. Nhng có lẽ, sự đau
xót , tủi nhục chính là vì lũ gấu, báo dở hơi, vô t lự
kia không nhận thấy, kkông biêt đợc nỗi nhục nhằn
của sự tù hãm.
<b>? NhËn xÐt giäng thơ trong đoạn?</b>
+ B sa c nhng vn kiờu hónh: Ta, khinh lũ người
+ Lúc giận dữ (câu 1 - 5 tiếng là thanh trắc) lúc như 1
tiếng thở dài ( câu 2- 7 tiếng là thanh bằng) -> tâm
trạng..
* <i>Giáo viên</i>: <i>Ở câu thơ thứ nhất các thanh trắc được</i>
<i>sử dụng dồn dập như những gọng kìm rắn chắc,</i>
<i>những kim khí va chạm nhau. Uất ức và bất lực là</i>
<i>tâm lí của các vật bị giam cầm nhất là với giống loại</i>
<i>không chịu đựng được xiềng xích, giam cầm như</i>
<i>lồi hổ. Khơng thể tự giải thốt nên nó đành bng</i>
<i>xi. Cái khinh, cái tức của con hổ chỉ còn nén lại</i>
<i>trong những nỗi lịng như một nỗi niềm u uẩn. Nó cứ</i>
<i>dày thêm cả nièm đau<b>.</b></i>
<b>?Tóm lại, tâm trạng con hổ ở đây nh thế nào? -></b>
<b>?Cảnh vờn bách thú đợc miêu tả ntn qua cái nhìn</b>
<b>của con hổ?</b>
<i> ( khỉ 4)</i>
- hoa chăm, cỏ xén
- lối phẳng, cây trồng
- giải nớc giả suối
- mô gò thấp kém
- vừng lá hiền lành
<b>? Đó là khung cảnh nh thế nào?</b>
- nhỏ bÐ, v« hån, tầm thờng, giả dối, quanh quÈn,
thÊp kÐm..
+ Tất cả chỉ là đơn điệu, nhàm tẻ, không hề thay đổi,
do bàn tay con người tạo nên-> khơng có giá trị,
không sinh động, hùng vĩ đầy bí hiểm như rừng xanh.
<b>? Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ và những từ</b>
<b>ngữ trong thơ?</b>
+ Cách ngắt nhịp gấp, giọng điệu thơ và từ ngữ có
sắc thái giễu nhại-> Toát lên nỗi bực dọc khinh
thường chán ghét...
-> Thật ra cảnh nhân tạo của công viên không phải
thảm hại như vậy nhưng nhìn với con mắt của vị chúa
tể quen vùng vẫy... thì cám giác ấn tượng ấy là hợp
lý-> cũng là 1 điểm nữa của chủ nghĩa lãng mạn
khơng hịa nhập với thế giới của cái tầm thường... mà
khát khao vươn tới cái cao cả phi thường...
<b>? Mượn lời tâm sự của con hổ tác giả muốn nói lên</b>
<b>điều gì?</b>
- Cảnh ... chính là cái xã hội giả dối tầm thường - một
xã hội thực dân nửa phong kiến đang trên đường Âu
hóa với bao điều lố lăng, kệch cỡm nhất là ở thành
thị.
=> Thái độ của con người muốn thoát khỏi xó hi
thc dõn phong kin nhng năm 30 : tï tóng, chËt
lùc, t hËn, tđi nhơc khi bÞ
giam h·m ở vờn Bách thú
<b>*) Cảnh vờn Bách thú</b>
Cnh nhõn to giả dối, tầm
thường, khơng có linh hồn.
+ Giọng thơ giễu nhại, hình
ảnh liệt kê, nhịp thơ ngắn
dån dập-> diễn tả sự chật
chội, gị bó, khao khát tự do.
Ch¸n ghÐt cuéc sèng gi¶
dèi, tầm thờng, giả dèi, tï
h·m.
hÑp, mÊt tù do
? Cảnh ấy gây nên tâm trạng gì ở nó?
u uất, chán ghét sâu sắc thực tại tầm thờng, giả dèi, tï
h·m
* <i>Giáo viên</i>: Cái nhìn đối mặt với cảnh ngộ bị cầm
<i><b>tù của con hổ, cơ sở của niềm u uất khon ngu«i là</b></i>
<i><b>1 cái nhìn đầy bi kịch. Thực chất của bi kịch này</b></i>
<i><b>đựơc hiểu theo 2 cấp độ: 1 là hồn cảnh thay đổi</b></i>
<b>Củng cố tiÕt 1</b>
<b>? Tâm trạng của con hổ khi bị giam ở vườn bách</b>
<b>thú được thể hiện như thế nào?</b>
<b>=> </b><i>Giáo viên nhấn mạnh:<b>Thế Lữ mượn lời con hổ</b></i>
<i><b>bị nhốt trong vên bách thú đĨ nói lên 1 cách đÇy</b></i>
<i><b>đủ, sâu sắc tâm sự u uất của chính bản thân mình</b></i>
<i><b>và tầng lớp thanh niên trí thức lúc bấy giờ: chán</b></i>
<i><b>ghét cuộc sống thực tại, đau khổ v× thân phận nô</b></i>
<i><b>lệ=> khao khát cuéc sống tự do và tiếc nuối thời kì</b></i>
<i><b>lịch sử huy hồng của dân tộc. Thời kì đó được tác</b></i>
<i><b>giả gửi gắm trong nỗi nhớ tiếc của con hổ như thế</b></i>
<i><b>nào, tiết sau chúng ta cùng tìm hiểu.</b></i>
<b>TiÕt 2</b>
<i>Gọi HS đọc khổ 2</i>
<i>? C¶nh rõng núi hiện lên ntn trong nỗi nhớ của</i>
<b>con hổ?</b>
<b> - bóng cả cây già</b>
víi - giã gµo ngµn
- giọng nguồn hét núi (lũ đổ ầm ầm)
- khúc trờng ca dữ di
<b>Nhận xét cách dùng từ trong những lời thơ?</b>
- ip từ với, các TT , ĐT, Dt liên tiếp gợi tả sức sống
mãnh liệt của đại ngàn dữ dội
-> C¶nh núi rừng càng trở nên hoang sơ, linh thiêng,
hùng vĩ với những âm thanh dữ dội, bi tráng.
b) Nh tiếc quá khứ oai
<i><b>hùng</b></i>
* <i><b>Nhớ cảnh núi rừng</b></i>:
+ Động từ mạnh, từ ngữ gợi
tả, hình ảnh sống động->
Cảnh đẹp, tự do, linh thiªng,
hïng vÜ
* <i>Giáo viên</i>: <i><b>Thể hiện khát vọng hướng về cái đẹp</b></i>
<i>Núi rừng đại ngàn vốn đã hùng vĩ linh mthiêng bí ẩn</i>
<i>trong nỗi nhớ da diết của thân tù càng trở nên bí ẩn,</i>
<i>kì vĩ, linh thiêng hơn. Cái gì cũng lớn lao, phi thờng,</i>
<i>mãnh liệt hơn khi chúa sơn lâm hiện ra.</i>
<b>? Trong cảnh đẹp hùng vĩ ấy, con hổ hiện lên nh</b>
<b>thế nào?</b>
- Ta.. đờng hong
- Ln nhp nhng
- Vờn bóng.. lá gai, cỏ sắc
- Mắt thần đã quắc… mọi vật im hơi.
<b>?Em cã nhËn xét gì về h/ả con hổ lúc ấy?</b>
Con h hin lên với vẻ đẹp dũng mãnh, lẫm liệt, đầy
quyền uy.
<b>?NhËn xét về nhịp điệu câu thơ?</b>
- Ngắn, nhanh, dồn dập h¬n.
<b>?Nhận xét về việc sử dụng từ ngữ trong đoạn thơ?</b>
- Nhiều động từ, tính từ mạnh gợi tả dình dáng, hoạt
động, t/c
=> Từ ngữ giàu chất tạo hình, câu thơ 8 chữ nhịp
nhàng, uyển chuyển, từ láy gợi sự mềm mại của tấm
thân con hổ cùng các ĐT chỉ động tác của bàn chân,
tấm thân, ánh mắt khiến vị chúa sơn lâm hiện ra với
vẻ oai phong, lẫm liệt, đầy sức mạnh, đầy tự tin, kiêu
hãnh, khẳng định vị thế của con hổ là chúa tể
mn lồi.
<b>?Em thử tởng tợng tâm trạng của con hổ khi ấy?</b>
- Hài lòng, thoả mãn, tự hào về uy vũ của mình
<i>GV gọi 1 hs đọc đoạn 3</i>
<b>? Khổ thơ cho ta hiểu thêm gì về con hổ</b>
- Nhớ cảnh rừng xa ở 4 thời điểm khác nhau.
- đêm vàng, ngày ma, bình minh, hong hụn
<i><b>? Cảnh sắc thiên nhiên ở mỗi thời điểm có gì nổi</b></i>
<b>bật</b>
- Cnh ờm vng bờn b suối” (Đêm trăng)
+ Hình ảnh ẩn dụ “đêm vàng”-> Đêm sáng rực ánh
trăng, mọi vật nh đợc nhuộm vàng bởi ánh trăng, nh
tan chảy trong không gian.
+ Trong cảnh rực rỡ ấy, con hổ đứng uống nớc, uống
ánh trăng chan hịa vàng tan trong lịng suối
-> Đó là đêm trăng đẹp, lộng lẫy, thơ mộng. Đó là
thời hồng kim tơi sáng của con hổ.
- Cảnh ngày ma “Đâu những… đổi mới”
+ Ma dữ dội, rung chuyển núi rừng, làm kinh hồng
mng thú, nhng riêng con hổ “lặng ngắm giang sơn
ta i mi
+ Vẫn vẻ uy nghiêm, bản lĩnh vững vàng cđa vÞ chóa
+ Từ ngữ gợi tả, nhịp th
ngn thay i
tể, ngắm nhìn cảnh núi rừng rung chuyển, thay sắc
trong ma.
- Cảnh bình minh: cây xanh nắng gội, chan hòa ánh
nắg rực rỡ, rộn rà tiếng chim đang ca hát cho giấc ngủ
của chúa sơn lâm-> Thiên nhiên êm ái chiều chuộng
tô điểm thêm cho giÊc ngñ
- Cảnh chiều tối: “lênh láng máu sau rừng”-> Cảnh
dữ dội ghê gớm với gam màu đỏ rực nh máucủa ráng
chiều với hình ảnh con hổ đang đợi mặt trời “chết” để
chiếm lấy “riêng phần bí mật”, chiếm lấy quyền lực
từ vũ trụ để ngự trị.
<b>? NhËn xÐt vỊ c¶nh nói rõng?</b>
<b>? Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của mn lồi đợc</b>
<b>hiện ra nh thế nào</b>
<i>Ta: + say mồi -> lãng mạn</i>
+ lặng ngắm -> đế vơng
+ Tng bừng-> lẫm liệt
+ Đợi chết -> Kiêu hùng
<b>? Đại từ ta đợc lặp lại có ý ngha nh th no</b>
Khí phách của chúa sơn lâm, tạo nhạc điệu rắn rỏi,
hùng tráng.
<b>? Cỏch din t ca tác giả có gì đặc sắc</b>
<b>? Cịng lµ những hoài niệm về quá khứ nhng ở</b>
<b>đoạn 3 có gì khác với đoạn 2</b>
Nú gn vi ni xút xa, nhớ tiếc, nỗi nhớ đến quặn
lòng đợc tạo ra bởi nhng ng iu riờng
GV: Những từ Nào đâu, đâu nh kiếm tìm về một
thời xa xôi...
<b>? Cú ý kiến cho rằng: Đoạn 3 có thể coi nh một bộ</b>
<b>tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Em có đồng ý khơng?</b>
<b>Vì sao</b>
Có, vì đoạn thơ có 4 cảnh: Đêm vàng ngày ma,
bình minh, chiề đỏ...
-> Cảnh sắc thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng náo
Ở cảnh nào rừng cũng mang vẻ đẹp vừa hùng vĩ vừa
thơ mộng và con hổ càng nổi bật với tư thế lẫm liệt
kiêu hùng, đặc biệt các mầu vàng, xanh, đỏ hòa điệu
nối tiếp nhau tạo nên bức tranh...càng thêm lộng lẫy
mạnh mẽ đầy ấn tượng
<i><b>? Câu thơ nào trong đoạn thơ thể hiện sự mới mẻ</b></i>
<b>trong cách đặt câu? Tác dụng</b>
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt
- Đảo ngữ đắt giá tạo đợc cái lớn lao, kì lạ
<b>? Trong đoạn thơ có nhiều câu thơ có thể coi là</b>
<b>tuyệt bút, em hãy chỉ ra những câu thơ đó và phân</b>
<b>tích</b>
Có thể nói đây là những câu thơ tuyệt bút, là bức
tranh tứ bình đặc sắc. Những từ ngữ nào đâu, đâu nh
xốy sâu vào lịng con hổ làm rõ nỗi nhớ tiếc đến
quặn lòng. Và kết thúc là những dấu hỏi tu từ nh ốn
thán, tiếc nuối khơn ngi làm cho con hổ nh chới
Diễn tả nỗi nhớ tiếc khôn
nguôi những tháng ngày huy
hoàng sống giữa đại ngàn
hùng vĩ của con hổ.
với. Và lời thơ gấp gáp vội vàng nh muốn níu kéo lại
chút gì đó tốt đẹp của ngày xa.
<b>? Đến đây các em đã thấy đợc 2 cảnh tợng miêu tả</b>
<b>trái ngợc nhau. Đó là cảnh nào hãy chỉ ra sự đối</b>
<b>lập của 2 cảnh tợng ấy</b>
Cảnh vờn bách thú> < cảnh núi non hùng vĩ. Đó là sự
đối lập giữa một bên là cảnh tù túng, tầm thờng, giả
dối, một bên là cuộc sống chân thật phóng khống, tự
do sơi nổi.
<b>? Theo em sự đối lập này có ý nghĩa gì trong việc</b>
<b>diễn tả tâm sự nào của con h?</b>
- Diễn tả niềm căm ghét cuộc sống giả dối tầm
th-ờng.
- Diễn tả khát vọng mÃnh liệt về một cuộc sống tự
do, cao cả, chân thật...
<b>? iu ú có gì gần gũi với tâm trạng của thế hệ trí</b>
<b>thức những năm 1930 của thế kỉ XX?</b>
- Thùc t¹i ngời dân Việt Nam mất tự do, sống nô lệ
> < Cuéc sèng tù do trong qu¸ khø, thêi oanh liệt của
dân tộc.
- Làm nổi bật mối bất hòa sâu sắc với thực tại và
niềm khao khát tự do mÃnh liệt của tác giả, của mỗi
<b>? Ở đoạn cuối giấc mộng ngàn thu của con hổ</b>
<b>hướng về 1 không gian như thế nào ?</b>
+ Oai linh hùng vĩ thênh thang nhưng đó là 1 khơng
gian trong mộng ( Nơi ta khơng cịn được thấy bao
giờ)
<b>? Các câu thơ cảm thán mở đầu và kết thúc đoạn</b>
<b>có ý nghĩa như thế nào ?</b>
+ Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc cuộc sống chân thực tự do
<b>? Ta đánh giá giấc mộng ngàn của hổ là 1 giấc</b>
<b>mộng ntn?</b>
+ Mãnh liệt, to lớn nhưng đau xót bất lực.
<b>? Khát vọng của con hổ cũng là khát vọng của con</b>
<b>người... đó là khát vọng gì?</b>
+ Được sống chân thực cuộc sống của chính mình,
được giải phóng tự do của người dân mất nước ->
Khơi gợi lòng yêu nước
<b>? Việc mượn lời con hổ có tác dụng như thế nào</b>
<b>trong việc thực hiện cảm xúc của nhà thơ?</b>
+ Đây là cách nói ẩn dụ trong thơ mà thi nhân xưa
thường dùng để bộc lộ nỗi lòng của mình vừa kín đáo
- Khao khát tự do, chán ghét
thực tại tầm thờng, tù túng
<b>- Biểu lộ </b>lòng yêu nớc thầm
kín của ngời d©n mÊt níc.
d) <b>Lời nhắn gửi của hổ về</b>
<b>núi rừng:</b>
+ Nỗi lịng quặn đau, ngao
ngán vì đang bị tù mất tự do
=> Giấc mộng mãnh liệt, to
lớn những đau + Tiếc nhớ
cuộc sống tự do -> Khêu gợi
lịng u nước thầm kín của
người dân mất nước.
4.<i><b>Tổng kết:</b></i>
4.1 <i><b>Nôị dung:</b></i>
+ Mượn lời con hổ trong
vuờn bách thú tác giả kín
đáo bộ lộ tình cảm yêu
nước, niềm khao khát thốt
khỏi kiếp đời nơ lệ.
xót, bất lực.
+ Sử dụng bút pháp lãng
mạn, kết hợp nhiều phép
nghệ thuật.
+ Từ ngữ gợi hình, giàu cảm
xúc.
<b>? Vì sao tác giả lại mượn lời con hổ... ?</b>
+ Hổ là chúa sơn lâm( Chúa tể của mm lồi) hổ có
sức mạnh linh thiêng mà các lồi khiếp sợ, kính nể,
hổ vừa tinh khôn vừa dũng mãnh -> mượn lời con hổ
là ý thức về cá nhân mình, vai trị của mình
<b>? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật nổi bật ca</b>
<b>bi th?</b>
<i>* Gi hc sinh c ghi nh SGK</i>
<b>?Tìm những nÐt kh¸c nhau trong íc mn tho¸t</b>
<b>khái hiƯn thùc của Tản Đà và Thế Lữ?</b>
- Tn mng tng và mơ ớc về tơng lai, còn Thế Lữ
quay về với quá khứ để tiếc nuối.
<i><b>Bµi tËp 4 ( SGK)</b></i>
- Sức mạnh của cảm xúc.Trong thơ lãng mạn, cảm
nhân vật nhiều tầng ý nghĩa.
+ Âm điệu biến hoá qua mỗi
đoạn thơ.
4.3 <i><b>Ghi nhớ:</b></i> (SGK-7)
C. <i><b>Luyện tập</b></i>:
Câu4(7)
<i><b>. </b></i>
<i>IV. Cđng cè :</i>
<i><b>V. Híng dÉn:</b></i>
- Häc thc ghi nhớ, bài thơ
- Hiểu các nội dung bài học, lấy dẫn chứng phân tích
- Chuẩn bị bài:
E. Rút kinh nghiƯm:
Thời gian tồn bài……….
Thời gian từng phần……….
Nội dung kiến thức………
………...
Phương pháp……….
<i>So¹n: </i>
<i> TiÕt 75 - 76 </i>
<b>A. Mơc tiªu</b>:
<i><b> 1. KiÕn thøc:</b></i>
- Sự đổi thay trong đời sống xã họi và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá
trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một.
- Lèi viÕt b×nh dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>