Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.06 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>? Trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình </b>
<b>nguyên phân. </b>
<i><b>Các kì</b></i> <i><b>Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể</b></i>
<b>Kì đầu</b> <b>- Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái </b>
<b>rõrệt.</b>
<b>- Các nhiễm sắc thể kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở </b>
<b>tâm động.</b>
<b>Kì giữa</b> <b>- Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại.</b>
<b>- Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo </b>
<b>của thoi phân bào.</b>
<b>Kì sau</b> <b>Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2nhiễm sắc thể </b>
<b>đơn phân li về 2cực của tế bào.</b>
<b>Kì cuối</b> <b>Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn ra, ở dạng sợi mảnh dần thành </b>
<b>nhiễm sắc chất.</b>
<b>Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ của giảm phân</b>
- Các nhiễm sắc thể xoắn, co ngắn.
- Các nhiễm sắc thể kép trong cặp
tương đồng tiếp hợp và có thể bắt
chéo, sau đó tách rời nhau.
- Các nhiễm sắc thể tương đồng tập
trung và xếp song song thành 2
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
- Các nhiễm sắc thể kép tương
đồng phân li độc lập với nhau về 2
cực của tế bào.
- Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn
trong 2 nhân mới được tạo thành với
số lượng là đơn bội kép.
- Nhiễm sắc thể co lại cho thấy số
lượng nhiễm sắc thể kép trong bộ
đơn bội.
- Nhiễm sắc thể kép xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.
- Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể
đơn phân li về 2 cực của tế bào.
- Các nhiễm sắc thể đơn nằm
gọn trong nhân mới được tạo
thành với số lượng là đơn bội.
Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con
mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n NST).
<i><b>Các kì</b></i>
<i><b>Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể ở các kì</b></i>
<b>Giảm phân I</b>
<b>Giảm phân I</b> <b>Giảm phân IIGiảm phân II</b>
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
<b>- Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh.</b>
<b>- Cuối kì nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép dính </b>
<b>nhau ở tâm động.</b>
<b>b) </b><i><b>Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân</b></i><b> : </b>
<b>Thảo luận nhóm (5’) :</b>
<b>? Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một </b>
<b>nửa?</b>
<b>? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I và giảm phân II? </b>
<b>Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể chỉ </b>
<b>nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I. </b>
<b>Giảm phân I : Nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.</b>
<b>Giảm phân II : Nhiễm sắc thể đơn bội.</b>
- Các nhiễm sắc thể xoắn, co ngắn.
- Các nhiễm sắc thể kép trong cặp
tương đồng tiếp hợp và có thể bắt
chéo, sau đó tách rời nhau.
- Các nhiễm sắc thể tương đồng tập
trung và xếp song song thành 2
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
- Các nhiễm sắc thể kép tương
đồng phân li độc lập với nhau về 2
cực của tế bào.
- Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn
trong 2 nhân mới được tạo thành với
số lượng là đơn bội kép.
- Nhiễm sắc thể co lại cho thấy số
lượng nhiễm sắc thể kép trong bộ
đơn bội.
- Nhiễm sắc thể kép xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.
- Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể
đơn phân li về 2 cực của tế bào.
- Các nhiễm sắc thể đơn nằm
gọn trong nhân mới được tạo
thành với số lượng là đơn bội.
Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con
mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n NST).
<i><b>Kết quả:</b></i>
Kì cuối
Kì sau
Kì giữa
Kì đầu
<b>Giảm phân II</b>
<b>Giảm phân II</b>
<b>Giảm phân I</b>
<b>Giảm phân I</b>
<i><b>Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể ở các kì</b></i>
<b>?Tại sao những diến biến của nhiễm sắc thể trong kì sau của giảm </b>
<b>phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể </b>
<b>trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con?</b>
<b>?Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp nhiễm sắc thể tương </b>
<b>đồng kí hiệu là Aa và Bb khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp nhiễm </b>
<b>sắc thể nào ở tế bào con (giao tử)?</b>
<b>Vì ở kỳ sau của giảm phân I các nhiễm sắc thể đã có sự bắt chéo </b>
<b>và tổ hợp tự do</b> <b>của các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng về 2 </b>
<b>cực tế bào.</b>
<b>AB, Ab, aB, ab. (Theo quy luật di truyền của Menden)</b>
<b>- Học bài theo bảng 10 đã hoàn chỉnh.</b>
<b>- Làm bài tập 3, 4 (trang 33) vào vở bài tập.</b>