Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.94 KB, 236 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tiết 1:</b></i>
<i><b> Văn bản: TÔI ĐI HỌC</b></i>
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trường
đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Kỉ năng: Rèn kỉ năng đọc diễn cảm
3. Thái độ: Giáo dục về tình yêu quê hương, mái trường...
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn của tác giả Thanh Tịnh.</i>
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:Soạn bài
<b>C. Hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách,vở.</b></i>
<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i>
<i><b> “Tôi đi học” là truyện ngắn của nhà văn Thanh Tịnh in trong tập Quê mẹ, xuất</b></i>
<i><b>bản năm 1941. Đây là truyện ngắn thể hiện đầy đủ phong cách sáng tác của tác giả:</b></i>
<i><b>đậm chất trữ tình, đằm thắm, êm dịu, trong trẻo và tràn đầy chất thơ. </b></i>
<b> Hoạt động của gv và hs</b> <b> kiến thức</b>
<i>GV hướng dẫn: Đọc chậm, dịu, hơi</i>
buồn, lắng sâu; chú ý lời của người mẹ,
ông đốc.
- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc
tiếp.
Giáo viên gọi HS đọc phần chú thích
(*) trong SGK.
? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết
của em về tác giả Thanh Tịnh?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm?
Giáo viên hướng dẫn học sinh timg
hiểu các từ: ông đốc, lạm nhận.
? Có những nhân vật nào được kể lại
trong truyện ngắn này? Ai là nhân vật
<b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b>
<i><b>1. Đọc:</b></i>
- Nhận xét bạn đọc.
<i><b>2. Chú thích:</b></i>
<i> a. Tác giả:</i>
- Thanh Tịnh (1911-1988), quê ở Huế, từng
dạy học, viết báo và làm văn.
- Sáng tác của ông đầm thắm và đầy chất thơ.
<i> b. Tác phẩm:</i>
- In trong tập “Quê mẹ”, xuất bản năm 1941.
<i> c. Từ khó:</i>
<b>II.Đọc-hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Bố cục:</b></i>
- Tơi, mẹ , ơng đốc, những cậu học trị.
- Nhân vật trung tâm: Tơi.
trung tâm? Vì sao?
? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường
được kể theo trình tự thời gian, khơng
gian như thế nào?
? Tương ứng với trình tự ấy là những
đoạn nào của văn bản?
? Đoạn nào gợi cảm xúc thân thuộc nhất
trong em? Vì sao?
Giáo viên hướng dẫn HS theo dõi phần
đầu văn bản.
? Kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân
vật Tôi gắn với thời gian, không gian cụ
thể nào?
? Vì sao thời gian và khơng gian ấy trở
thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả?
? Chi tiết: Tôi không lội qua sông thả
<i>diều như thằng Quý và không đi ra</i>
<i>đồng thả diều như thắng Sơn nữa có ý</i>
nghĩa gì?
? Có thể hiểu gì về nhân vật tơi qua chi
tiết ghì thật chặt hai quyển vở mới trên
<i>tay và muốn thử sức mình tự cầm bút</i>
<i>thước?</i>
? Trong những cảm nhận mới mẻ trên
con đường làng tới trường, nhân vật tôi
đã bộc lộ đức tính gì của mình?
? Phân tích ý nghĩa và biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong câu văn: “ý
<i>nghĩ ấy thoáng qua trong trí tơi nhẹ</i>
<i>nhàng như một làn mây lướt ngang trên</i>
<i>ngọn núi”?</i>
- Giáo viên cho HS thảo luận nhóm.
+ Cảm nhận của nhân vật Tôi trên đường tới
+ Cảm nhận của nhân vật Tôi ở sân trường.
+ Cảm nhận của nhân vật Tơi trong lớp học.
- HS.
<i><b>2. Phân tích:</b></i>
<i>a. Cảm nhận của nhân vật “tôi” trên đường tới</i>
<i>trường:</i>
- Thời gian: buổi sáng cuối thu.
- Không gian: trên con đường dài và hẹp.
- Đó là nơi quen thuộc, gần gủi, gắn liền với
tuổi thơ tác giả; gắn liền với kỉ niệm lần đầu
cắp sách đến trường.
- Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận
thức.
- Muốn khẳng định mình.
- Giàu cảm xúc, yêu học, yêu bạn bè, yêu mái
trường và yêu quê hương.
- Nghệ thuật so sánh.
-> Kỉ niệm đẹp, đề cao việc học của con
<b>III. Luyện tập:</b>
Hãy tìm trong văn bản những câu văn tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh.
D.Hướng dẫn tự học
-Đọc kỉ văn bản
-Tìm hiểu phần cịn lai
<b>A. Mức độ cần đạt Giúp học sinh:</b>
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trường
đầu tiên trong đời.
2. Kỉ năng: Thấy được đây là một văn bản tự sự giàu chất trữ tình
3. Thái độ: Thấy được ngòi bút văn xi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của
Thanh Tịnh.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn của tác giả Thanh Tịnh.</i>
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo
2. Học sinh:Soạn bài
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.Ổn đinh lớp</b></i>
1. Trình bày mạch cảm xúc của văn bản “Tơi đi học”?
2.Tìm những câu văn tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh?
<i><b> 3.Bài mới</b></i>
<b>*Giới thiệu: “Tôi đi học” là truyện ngắn được tái hiện theo dịng hồi tưởng của kí</b>
ức, bao gồm một chuổi các sự kiện mà yếu tố xuyên suốt là dòng cảm xúc tha thiết, trong
trẻo tn trào. Theo dịng cảm xúc ấy ta biết được tâm trang hồi hộp, cảm giác bở ngở của
nhân vật Tôi trên đường cùng mẹ tới trường, trên sân trường và trong lớp học
<i><b>* Nôi dung:. </b></i>
<b> Hoạt động của gv và hs</b> <b> kiến thức</b>
Giỏo viờn hớng dẫn HS đọc phần 2 của
văn bn.
? Cảnh trớc sân trờng làng Mỹ Lí lu lại
trong tâm trí tác giả có gì nổi bật?
? Trớc cảnh tợng ấy, tâm trạng, cảm giác
của nhân vật Tôi nh thÕ nµo?
? Tâm trạng ấy đợc tác giả diễn tả bằng
hình ảnh so sánh nào?
? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh so sánh
đó?
? Khi hồi trống trờng vang lên và khi
nghe gọi đến tên mình, tâm trạng chú bé
nh thế nào?
? Vì sao khi sắp hàng đợi vào lớp nhân
vật tôi lại cảm thấy “ <i>Trong ... lần này</i>”?
Giỏo viờn gi HS c phn cui vn bn
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
2. Phân tích:
<i>a. Cm nhn ca nhõn vt Tụi trờn ng ti </i>
<i>trng:</i>
<i>b. Cảm nhận của nhân vật Tôi khi ở sân </i>
<i>tr-ờng:</i>
- Rt ụng ngi.
- Ngời nào cũng đẹp.
- Cảm giác mới mẻ.
- Bë ngì, ngập ngừng, e sợ.
- HS tìm chi tiết.
+ Cảm xúc trang nghiêm về mái trờng.
+ Tâm trạng hồi hộp, lo sỵ.
- HS.
- Mang ý nghĩa tợng trng, giàu sức gợi.
-> Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng
của các em nhỏ lần đầu đến trờng.
- Chó bÐ c¶m thấy mình chơ vơ, vụng về, giật
mình và lúng túng.
- Hồi hộp, lo lắng, sợ sệt -> khóc.
- Khóc vì lo sợ, vì phải xa ngời thân.
- Yêu mẹ.
- Bắt đầu bớc vào một thế giới của riêng mình,
không còn có mẹ bên cạnh.
-> sự tinh tế trong việc miêu tả tâm lí trẻ thơ.
<i>c. Cảm nhận của nhân vật tôi trong lớp học:</i>
- HS tìm chi tiết.
? Cảm nhận của nhân vật tôi khi vào lớp
nh thế nào?
? Tại sao nhân vật tôi lại có cảm nhận
nh vậy?
? Hóy c on <i>Một con... đánh vần </i>
<i>đọc</i>”. Chi tiết ấy có ý nghĩa gì?
? Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ
? Theo em, nét đặc sắc về nghệ thuật của
truyện là gì?
? Theo em, sức cuốn hút của truyện đợc
tạo nên từ đâu?
Giỏo viờn gọi HS đọc ghi nhớ.
vµo líp häc.
- Bắt đầu ý thức những thứ đó sẽ gắn bó thân
thiết với mình.
-> ý thức đợc những thứ ú s gn bú thõn
thit vi mỡnh.
- Hình ảnh thiên nhiên giàu sức gợi.
- S ng nghnh ỏng yờu của chú bé lần đầu
đến trờng.
- Mọi ngời đã dành những tình cảm đẹp đẽ
nhất cho trẻ thơ.
- Tất cả vì tơng lai con trẻ.
- Bố cục độc ỏo.
- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu sức gợi, mang ý
- Kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ cảm
xúc.
- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng nhân
vật.
- Tình huống truyện.
<b>IV. Ghi nh</b>: HS đọc.
<b>V. LuyÖn tËp:</b>
1.Văn bản sử dụng phơng thức biểu đạt nào?
A. Tự sự. C. Biu cm.
B. Miêu tả. D. Cả ba phơng thức trên.
2. Nhng cm giỏc nảy nở trong lịng tơi là những cảm giác nào? Qua đó em thấy đợc điều
gì tốt đẹp ở nhõn vt tụi?
<b>D.Hớng dẫn tự học</b>
- Học bài, nắm kiến thức.
- Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tợng của em trong buổi tựu trờng đầu tiên.
<i><b>Tiết 3:</b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt</b>
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan
hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Tích hợp với kiến thức phần văn và tập làm văn.
2.Kỉ năng:.Rèn luyện kỉ năng sử dụng từ ngữ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi
nghĩa rộng và h ẹp.
<i><b> 3.Thái độ:Rèn luyện</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên:Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.</i>
2. Học sinh:Xem lại kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1.ổn định.</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3.Nội dung bài mới</b></i>
“Quan hệ trái nghĩa và đồng nghĩa là những quan hệ về nghĩa của từ mà ta đã học ở
lớp 7. Hôm nay ta tìm hiểu một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ đó là mối quan hệ
bao hàm - được gọi là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC
Giáo viên treo bảng phụ ghi sơ đồ
trong SGK.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú,
<i>chim, cá”?</i>
? Tại sao?
? Hãy xem xét mối quan hệ về nghĩa
của các từ “thú, chim, cá” với các từ
<i>“voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu”?</i>
Giáo viên : Như vậy, các từ “thú, chim,
<i>cá” có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ </i>
“voi, hươu, tu hú, sáo, cá rơ, cá thu”
nhưng lại có nghĩa hẹp hơn từ “động
<i>vật”.</i>
Giáo viên đưa bài tập:
Cho 3 từ: cây, cỏ, hoa.
? hãy tìm những từ ngữ có phạm vi
nghĩa rộng hơn và hẹp hơn các từ đó?
? Từ đó, em hiểu thế nào là từ ngữ có
nghĩa rộng, nghĩa hẹp?
? Một từ có thể vừa có nghĩa rộng vùa
có nghĩa hẹp được khơng? Vì sao? Lấy
ví dụ minh hoạ?
<b>I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp:</b>
- Rộng hơn.
- Phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của các từ “thú, chim, cá”.
- Nghĩa rộng hơn.
- Rộng hơn: thực vật.
- Hẹp hơn: cam, cau, dừa, cỏ sữa, cỏ gấu, cỏ
<i>gà, hoa mai, hoa lan, hoa hồng.</i>
- HS.
- HS nêu ví dụ.
<b>II. Ghi nhớ:</b>
HS đọc.
<b>III. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1</b></i> <i>Quần cộc</i>
<i>Quần </i>
<i> Quần dài </i>
<i>* Y phục</i>
<i>Áo dài</i>
<i> áo sơ mi</i>
<i><b>Bài 2: a. Chất đốt.</b></i>
<i>d. Nhìn.</i>
<i>e. Đánh.</i>
<i><b>Bài 5:</b></i>
- Ba động từ cùng một phạm vi nghĩa: khóc, nức nở, sụt sùi.
+ Từ nghĩa rộng: khóc.
+ Từ nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
- Học bài, nắm kiến thức.
- Làm bài tập:1,2,3
<i> Ngày soạn:25/8/2010.</i>
<i><b>Tiết 4:</b></i>
<b> TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN</b>
<b>A. Mức độ cần đạt</b>
1.Kiến thức: -Nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên các phương
diện hình thức và nội dung.
- Tích hợp với phần Văn qua văn bản “Tôi đi học” và phần tiếng Việt.
2.Kỉ năng:-Rèn kỉ năng vận dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết
đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
3.Thái độ:
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên:Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo</i>
2. Học sinh:- Đọc lại văn bản “Tôi đi học”.
- Đọc bài mới.
<b>C.Hoạt động dạy học</b>
<b> 1.ổn định.</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>
?Hiểu thế nào là cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ.Làm bài tập 4
3.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS KIẾN THỨC
GV gọi HS đọc lại văn bản “Tôi đi học”.
? Tác giả hồi tởng lại những kỉ niệm sâu
sắc nào trong thời ấu thơ của mình?
? Từ hồi tởng ấy, em cảm nhận đợc gì về
tâm trạng của nhân vật tôi?
? Vậy, em hiểu chủ đề của văn bản là gì?
? V× sao em biÕt văn bản Tôi đi học
? Văn bản tËp trung håi tởng lại tâm
trạng gì của nhân vËt T«i?
? Tâm trạng ấy đợc thể hiện qua các chi
tiết và hình ảnh nào?
GV: Các từ ngữ, chi tiết trong văn bản
đều tập trung thể hiện tâm trạng của
nhân vật Tôi trong buổi tựu trờng.
=> Đó là tính thống nhất về chủ đề trong
văn bản.
? Vậy, em hiểu thế nào là tính thống nhất
về chủ đề trong văn bản?
? Tính thống nhất về chủ đề đợc thể hiện
ở những phơng diện nào của văn bản?
? Làm thế nào để đảm bảo tính thống
nhất đó?
<b>I. Khái niệm về chủ đề của văn bản:</b>
* Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trờng:
- Kỉ niệm trên đờng cùng mẹ tới trờng.
- Kỉ niệm trờn sõn trng.
- Kỉ niệm trong lớp học.
Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng và trang
trọng.
-> õy l ch đề của văn bản “Tôi đi học”.
- Là đối tợng và vấn đề chính mà văn bản cần
biểu đạt.
<b>II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:</b>
- Nhan đề.
- Các từ ngữ và các câu văn viết về buổi tựu
tr-ờng.
- Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới lạ, bở ngỡ.
- HS tìm chi tiết.
- Vn bn phi tập trung biểu đạt, hớng đến một
chủ đề đã đợc xác định, khong xa rời hay lạc
sang chủ đề khác.
- Nội dung và cấu trúc hình thức.
+ Ni dung: i tợng và vấn đề chính phải đợc
xác định để mọi phần, mọi chi tiết đều xoay
quanh nó.
+ Hình thức: nhan đề, các phần , các từ ngữ,
<b>III. LuyÖn tËp:</b>
<i><b>Bài tập 1: GV chia nhóm cho HS thảo luận.</b></i>
*Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
a. Căn cứ vào:
- Nhan vn bn.
- Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
b. Các ý lớn của phần thân bài sắp xếp hợp lí.
c. Hai câu trực tiếp nói về tình cảm gắn bó của ngời dân sông Thao và rừng cọ:
<i>Dù ai đi ngợc về xuôi</i>
<i>Cơm nắm lá cọ là ngời sông Thao.</i>
<i><b>Bài tập 2: Nên bỏ hai câu: b và d.</b></i>
<b>D.Hơng dẫn tự học</b>
- Học bài, nắm kiÕn thøc.
- Lµm bµi tËp 3.
Ngày soạn:28/8/2010
<i><b>Tiết 5 :Văn bản: </b></i>
(Trích:
<i><b> 1.Kiến thức: Đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu mãnh liệt của chú bé Hồng đối với</b></i>
mẹ đáng thương được thể hiện qua ngòi bút hồi kí, tự sự truyện thấm đượm chất trữ tình
chân thành và truyền cảm của tác giả.
<i><b> 2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm tính cách qua lời nói, nét</b></i>
mặt, tâm trạng.
- Cũng cố hiểu biết về thể loại tự truyện - hồi kí.
<i><b> 3.Thái độ: Giáo dục lịng kính u cha mẹ và người thân</b></i>
<b>B.Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn: Những ngày thơ ấu của tác giả Nguyên Hồng.</b></i>
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài.
<b>C. Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.ổn định </b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Cảm nhận cua em ve nhan vat toi trong truyen ngan toi di hoc
<i><b> 3. Nội dung bài mới </b></i>
“Trong lòng mẹ” là chương IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu. Ở chương này
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS <b> KIẾN THỨC</b>
GV GỌI HS ĐỌC PHẦN CHÚ THÍCH
(*) TRONG SGK.
? NÊU NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ TÁC
GIẢ NGUYÊN HỒNG?
GV CHỐT LẠI MỘT SỐ Ý CHÍNH.
? TÁC PHẨM ĐƯỢC VIẾT THEO
THỂ LOẠI NÀO? EM BIẾT GÌ VỀ
THỂ VĂN NÀY?
? NÊU MỘT VÀI NÉT VỀ TÁC PHẨM
<b>I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH:</b>
<i><b>1. TÁC GIẢ:</b></i>
- NGUYÊN HỒNG (1918-1982) LÀ NHÀ
VĂN LỚN CỦA NỀN VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
VIỆT NAM.
- THỜI THƠ ẤU ĐÃ TRẢI QUA NHIỀU CAY
ĐẮNG TRỞ THÀNH NGUỒN CẢM HỨNG
CHO TÁC PHẨM TIỂU THUYẾT- HỒI KÝ
“ NHỮNG NGÀY THƠ ẤU” VÀ ĐOẠN
TRÍCH “TRONG LỊNG MẸ”?
U CẦU: ĐỌC CHẬM, TÌNH CẢM
THỂ HIỆN CẢM XÚC CỦA BÉ
HỒNG.
- LỜI BÀ CÔ: CAY ĐỘC, ĐANH ĐÁ.
- GV ĐỌC MẪU, GỌI HS ĐỌC TIẾP,
NHẬN XÉT.
GV HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU CÁC
CHÚ THÍCH: 5, 8, 12, 13, 14, 17.
? DỰA VÀO VĂN BẢN , HÃY PHÂN
CHIA BỐ CỤC?
? NÊU NỘI DUNG CỦA TỪNG
PHẦN?
GV GỌI HS ĐỌC ĐOẠN 1.
? CẢNH NGỘ CỦA BÉ HỒNG CĨ GÌ
ĐẶC BIỆT?
? CẢNH NGỘ ẤY TẠO NÊN THÂN
PHẬN BÉ HỒNG NHƯ THẾ NÀO?
? NHÂN VẬT BÀ CƠ HIỆN LÊN
QUA NHỮNG CHI TIẾT NÀO?
? TỪ NGỮ NÀO BIỂU HIỆN THỰC
CHẤT THÁI ĐỘ CỦA BÀ CÔ?
? EM HIỂU "RẤT KỊCH"NGHĨA LÀ
GÌ?
? MỤC ĐÍCH CỦA BÀ CƠ TRONG
CUỘC NĨI CHUYỆN VỚI BÉ HỒNG
LÀ GÌ?
? SAU LỜI TỪ CHỐI CỦA BÉ HỒNG,
BÀ CƠ LẠI HỎI GÌ?
? NÉT MẶT VÀ THÁI ĐỘ CỦA BÀ
<i><b>2. TÁC PHẨM:</b></i>
- HỒI KÍ: MỘT THỂ VĂN ĐƯỢC DÙNG ĐỂ
GHI LẠI NHỮNG CHUYỆN CÓ THẬT ĐÃ
XẢY RA TRONG CUỘC ĐỜI MỘT CON
NGƯỜI CỤ THỂ, THƯỜNG ĐÓ LÀ TÁC
GIẢ.
- TÁC PHẨM “NHỮNG NGÀY THƠ ẤU”
GỒM 9 CHƯƠNG, MỔI CHƯƠNG KỂ VỀ
MỘT KỈ NIỆM SÂU SẮC CỦA CUỘC ĐỜI
CHÚ BÉ HỒNG
- ĐOẠN TRÍCH “TRONG LỊNG MẸ”
THUỘC CHƯƠNG IV CỦA TẬP HỒI KÍ.
<b>II.ĐỌC-HIỂU VAN BẢN</b>
<b>1.ĐỌC:</b>
- HS ĐỌC, NHẬN XÉT.
<b>2. BỐ CỤC:</b>
- CÓ THỂ CHIA VĂN BẢN NÀY THÀNH 2
ĐOẠN
+ TỪ ĐẦU …NGƯỜI TA HỎI ĐẾN CHỨ
+ CÒN LẠI:
=> .CUỘC TRỊ CHUYỆN VỚI BÀ CƠ
.CUỘC GẶP GỠ GIỮA HAI MẸ CON BÉ
HỒN
<i><b>3.PHÂN TÍCH</b></i>
<b>* BÉ HỒNG:</b>
- MỒ CƠI CHA, SỐNG XA MẸ. HAI ANH
EM HỒNG SỐNG NHỜ NHÀ NGƯỜI CÔ
-> CÔ ĐỘC, ĐAU KHỔ VÀ LUÔN KHAO
KHÁT TÌNH THƯƠNG.
<i><b>1. NHÂN VẬT BÀ CƠ:</b></i>
+ CƯỜI HỎI.
+ RẤT KỊCH.=>GIỐNG NHƯ NGƯỜI ĐÓNG
KỊCH TRÊN SÂN KHẤU, NHẬP VAI, BIỂU
DIỄN, GIẢ DỐI, GIẢ VỜ.
- GIEO RẮC VÀO ĐẦU BÉ HỒNG NHỮNG
HOÀI NGHI ĐỂ BÉ HỒNG RUỒNG RẪY VÀ
KHINH MIỆT MẸ.
+ HỎI LUÔN, GIỌNG VẪN NGỌT.
+ MẮT LONG LANH NHÌN CHÁU CHẰM
CHẶP.
CƠ THAY ĐỔI RA SAO?
? BÀ CƠ MUỐN GÌ KHI NĨI RẰNG
MẸ CHÚ ĐANG “PHÁT TÀI” VÀ
NHẤT LÀ CỐ Ý PHÁT ÂM HAI
TIẾNG “EM BÉ” NGÂN DÀI THẬT
NGỌT?
? SAU ĐÓ CUỘC ĐỐI THOẠI DIỄN
RA NHƯ THẾ NÀO?
? QUA CUỘC ĐỐI THOẠI EM THẤY
BÀ CÔ LÀ
NGƯỜI NHƯ THẾ NÀO?
? THEO EM, TÁC GIẢ XÂY DỰNG
HÌNH ẢNH BÀ CƠ VỚI Ý NGHĨA GÌ?
CHÂM CHỌC MẸ BÉ HỒNG.
- MUỐN HÀNH HẠ, CHÀ XÁT TÂM HỒN
VÀ VẾT THƯƠNG LÒNG CỦA BÉ HỒNG.
- BÉ HỒNG CƯỜI DÀI TRONG TIẾNG
<i>KHĨC.</i>
- BÀ CƠ:
+ TƯƠI CƯỜI KỂ CHUYỆN VỀ MẸ BÉ
HỒNG.
+ ĐỔI GIỌNG, TỎ SỰ THƯƠNG XÓT
ANH TRAI.
- TÀN NHẪN, LẠNH LÙNG, ĐỘC ÁC,
THÂM HIỂM VÀ THIẾU TÌNH NGƯỜI.
- ĐÂY LÀ HÌNH ẢNH MANG Ý NGHĨA TỐ
CÁO SÂU SẮC:
+ TỐ CÁO NHỮNG CON NGƯỜI SỐNG
TÀN NHẪN, KHƠ HÉO CẢ TÌNH MÁU MỦ.
+ TỐ CÁO NHỮNG THÀNH KIẾN CỔ HỦ,
PHI NHÂN ĐẠO CỦA CỦA XÃ HỘI VIỆT
NAM TRƯỚC CMT8 -1945.
<b>Luyện tập:</b>
Qua phần đầu của đoạn trích, em hiểu gì về nhân vật bà cô?
<b>E. Hướng dẫn tự học</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Ngày soạn:28/8/2010</b></i>
<i><b>Tiết 6 Văn bản: </b></i>
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng)
<b>A. Mức độ cần đạt</b>
<i><b> 1.Kiến thức: Phân tích đoạn trích để thấy được tình u thương mãnh liệt của bé Hồng</b></i>
đối với người mẹ bất hạnh của mình.
<i><b> 2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng phân tích, kể chuyện nhuần nhuyễn; hiểu biết thêm về thể loại tự</b></i>
truyện
<i><b> 3.Thái độ:Giáo duc lịng kính u cha mẹ vàg người thân</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn: Những ngày thơ ấu của tác giả Nguyên Hồng.</i>
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<b> 1.ổn đinh</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Qua phần đầu của văn bản em hiểu gì về nhân vật bà cơ?
<b> 3. Nội dung bài mới</b>
Càng nhận ra sự thâm độc của người cô, bé Hồng càng đau đớn và trào lên cảm xúc
yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ bất hạnh của mình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS KIẾN THỨC
GV cho HSxem lại đoạn 1.
? Diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong
cuộc đối thoại với bà cô như thế nào?
? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó?
? Khi nghe bà cơ dùng những lời thâm
độc, xúc phạm mẹ của mình, bé Hồng
có phản ứng như thế nào?
? Tâm trạng của bé Hồng lúc này?
<b>2. Nhân vật bé Hồng:</b>
a. Bé Hồng - trong cuộc đối thoại với bà cơ:.
+ Thương mẹ, đau khổ vì mẹ phải chịu khổ sở,
phải chịu những lời mỉa mai, nhục mạ.
+ Phẩn uất vì thành kiến cổ hủ đã hành hạ mẹ.
- Đau đớn, uất ức.
- Căm tức dâng lên cực điểm.
? Qua đó, em thấy tình của của bé Hồng
đối với mẹ như thế nào?
GV: Nếu như ở đoạn trên là hồi ức của
tác giả về một kỉ niệm cay đắng, tủi
nhục thì đoạn tiếp theo là hồi ức về một
kỉ niệm ngọt ngào của tình mẩu tử. Kỷ
niệm áy được mở ra bằng một buổi
chiều tan học
? Hãy đọc đoạn còn lại của văn bản để
thấy điều đó?
? Khi thấy bóng mẹ, bé Hồng có những
hành động và cử chỉ nnư thế nào?
? Thể hiện cảm xúc gì của bé Hồng?
? Hình ảnh so sánh nào đã diễn đạt được
niềm khát khao cháy bỏng ấy?
? Hãy cho một lời bình về hình ảnh so
sánh ấy?
GV: Khát khao mãnh liệt là thế, nên
được gặp mẹ Bé Hồng xiết bao hồi hộp
sung sướng
? Trong niềm hạnh phúc và xúc động
ấy, người mẹ đã hiện lên như thế nào
qua đôi mắt của bé Hồng?
? Cảm giác sung sướng, hạnh phúc của
bé Hồng khi ở trong lòng mẹ được diễn
tả như thế nào?
GV: Bao bọc quanh bé Hồng là bầu
khơng khí ấm áp và êm ái của tình mẫu
tử. Tất cả được diễn tả bằng cảm hứng
say mê và những rung động tinh tế của
tác giả.
? Qua đoạn trích, em thấy được những
gì về bé Hồng ?
? Tấm lịng của nhà văn Nguyên Hồng
- HS đọc.
<i>b. Bé Hồng - khi được gặp mẹ:</i>
-> Xúc động, mừng rỡ đến cuống cuồng của một
chú bé khát khao tình mẹ cháy bỏng.
- HS.
-Bé Hồng khát khao tình mẹ cũng như người bộ
hành khát nước đến kiệt sức giữa sa mạc.=>
Hình ảnh so sánh có ý nghĩa cực tả, thể hiện
thấm thía, xúc động nỗi khắc khoảI mong mẹ tới
cháy ruột của Bé Hồng.
->BH thở hồng hộc trán đẫm mồ hôI,khi trèo lên
xe thì ríu cả chân lại,khi được mẹ kéo tay, xoa
đầu hỏi BH ồ lên khóc nức nở->bao nhiêu sầu
khổ uất nghẹn bị dồn nén bây giờ vỡ ồ.
- Mẹ khơng cịm cõi, xác xơ.
- Gương mặt tươi sáng, đơi măt trong, làn da
trắng mịn, gò má hồng...
- Hơi thở từ khuôn miệng thơm tho lạ thường.
+ Đầu ngả vào cánh tay mẹ...mơn man khắp da
thịt.
+ Phải bé lại và lăn vào lịng mẹ...vơ cùng.
-> kể từ đây BH như mụ mị, mêman trong
- Một đứa trẻ phải sống trong tủi cực, cô đơn,
luôn khát khao tình mẹ.
- Nhạy cảm, có nội tâm sâu sắc.
- u thương mẹ mãnh liệt.
- Ơng hồn tồn thơng cảm với những đau khổ
và khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ.
- Ông thấu hiểu nổi đau trong trái tim nhạy cảm
dể tổn thương của tuổi thơ và những nét đẹp
trong tâm hồn non trẻ.
<b>III. Tổng kết: </b>
đối với phụ nữ và trẻ em được thể hiện
như thế nào qua văn bản?
? Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về
văn Nguyên Hồng?
? Trong đoạn trích nhà văn Nguyên
Hồng đã sử dụng phương thức biểu đạt
nào?
<i>Bài tập trắc nghiệm:</i>
? ý nào khơng nói lên đặc sắc về nghệ
thuật của đoạn trích?
? Em hiểu gì về bé Hồng qua đoạn
trích?
- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
+ Giàu chất trữ tình.
+ Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.
+ Sử dụng nghệ thuật châm biếm.
+ Sử dụng hình ảnh so sánh độc đáo.
+ Là một chú bé phải chịu nhiều nổi đau mất
mát.
+ Là một chú bé dễ xúc động và nhạy cảm.
+ Một chú bé có tình thương yêu vô bờ bến đối
với mẹ.
+ Tất cả các ý trên đều đúng.
=> Ghi nhớ: HS đọc.
<b>IV.Luyện tập:</b>
1. Tại sao có thể nói Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng?
2. Hồi kí của Nguyên Hồng đậm chất trữ tình. Em hãy làm rõ điều đó?
<b>D. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Học bài, nắm kiến thức.
- Soạn câu hỏi luyện tập.
- Soạn văn bản: Tức nước vỡ bờ.
<i> </i>
<i> Ngày soạn:1/9/2010</i>
<i><b>Tiết 8:</b></i>
1.Kiến thức: - Biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân
bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người học.
- Tích hợp với phần Văn qua văn bản “Trong lòng mẹ” và phần tiếng Việt.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng xây dựng bố cục văn bản trong nói và viết
3.Thái độ:
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên:Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.</i>
2. Học sinh:Đọc kĩ bài mới
C.Hoạt động lên lớp
<i><b> 1.ổn định </b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- HS1: Em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản?
- HS2:Tính thống nhất về chủ đề trong văn bản đựoc thể hiện như thế nào?
<i><b> 3.Bài mới</b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS <b> KIẾN THỨC</b>
GV treo b¶ng phơ ghi văn bản: <i>Ngời</i>
<i>thy o cao c trng.</i>
? Văn bản trên cã thÓ chia làm mấy
phần?
? Ch rừ ranh gii gia cỏc phần đó?
? Cho biết nội dung từng phần trong văn
bản?
? Ba phần đó có quan hệ với nhau nh thế
nào?
? Qua tìm hiểu văn bản trên, em hÃy cho
biết thế nào là bố cục văn bản?
? Nhiệm vơ cđa tõng phần trong văn
bản?
? Mi quan h gia cỏc phn ú?
<b>I. Bố cục của văn bản:</b>
* Ba phần:
+Phần 1: Từ đầu...danh lợi
Giới thiệu thầy Chu Văn An.
+ Phần 2: Tiếp ...vào thăm.
Công lao, uy tín và tính cách của thầy Chu Văn
An.
+ Phần 3: Còn lại.
Tỡnh cm của mọi ngời đối với thầy Chu Văn
An.
- Gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trớc là tiền đề
cho phần sau, phần sau tiếp nối phần trớc.
-> Cả ba phần đều tập trung làm rõ chủ đề của
văn bản.
- Là sự tổ chức đoạn văn để thể hiện chủ đề.
+ Mở bài: nêu chủ đề của văn bản.
+ Thân bài: trình bày các khía cạnh của chủ đề.
+ Kết bi: tng kt ch ca vn bn.
-> Các phần trên có quan hệ chặt chẽ với nhau.
? Phần thân bài của 2 văn bản: “<i>Tôi đi</i>
<i>học , Trong lòng mẹ</i>” “ ” đợc sắp xếp theo
? Khi miêu tả ngời, vật, phong cảnh em
sẻ tả theo trình tự nào?
? Nờu cách sắp xếp các sự việc trong
phần thân bài của văn bản “<i>Ngời thầy</i>
<i>đạo cao đức trọng ?</i>”
? Qua t×m hiĨu, em h·y cho biết cách bố
trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của
văn bản?
GV gi HS c.
GV hệ thống lại bài học.
<i><b>Bài tËp 1:</b></i>
? H·y ph©n tích cách trình bày các ý
trong đoạn trích?
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
? Sắp xếp lại các ý cho hợp lí các ý dùng
để chứng minh câu tục ngữ: “Đi mt
ngy ng hc mt sng khụn?
* <i>Tôi đi học</i> và <i>Trong lòng mẹ</i>
- Håi tëng.
- Tr×nh tù diễn biến sự việc.
+ Không gian: xa -> gần hoặc ngợc lại
+ Thi gian: Quỏ kh -> hin ti hoc ngợc lại;
đồng hiện.
* Ngời thầy đạo cao đức trọng:
- Sắp xếp theo hai khía cạnh của vấn đề:
+ Ngời thầy giáo giỏi (đạo cao.)
+ Ngời thầy có tính tình cứng cỏi, khơng
màng danh lợi (đức trọng).
- Theo kiểu bài và theo ý đồ của ngời viết.
+ Thời gian không gian hoặc theo vấn đề.
=> <b>Ghi nhớ</b>: HS đọc.
<b>III. Lun tËp:</b>
HS đọc đoạn trích.
a. Theo không gian
ấn tợng về đàn chim từ xa đến gần.
b. Theo thời gian:
Vẻ đẹp của Ba Vì vào những thời điểm khác
nhau.
c. Ln chøng vµ lêi bµn vỊ mèi quan hƯ giữa sự
thật lịch sử và truyền thuyết.
a. Giải thích câu tục ngữ
Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng.
b. Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ
theo các ý đã vạch ra.
<b>D. H íng dÉn tù học</b>
- Nắm nội dung bài học, học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 2 vào vở.
- Soạn văn bản: <i>Tức níc vì bê.</i>
<i>u cầu</i>: + Tìm đọc tác phẩm <i>Tắt đèn.</i>
+ Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Ngô Tất Tố.
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Ngày soạn:3/9/2010</b></i>
<i><b>Tiết 9:</b></i>
<i><b> Văn bản: </b></i>
<i><b>1.Kiến thức:Thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình</b></i>
- Cảm nhận được quy luật của hiện thực: có áp bức có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp
tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân; Thấyđược những nét đặc sắc
trong kể chuyện của tác giả.
<i><b>2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng phân tích nhân vật qua đối thoại, cử chỉ, hành động.</b></i>
<i><b>3.Thái độ:Thông cảm, chia sẽ nõi khổ của người phụ nữ nông dan trong xã hội thời</b></i>
kì đó.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên:- Đọc tác phẩm: Tắt đèn của Ngô Tất Tố.</i>
- Tranh chân dung nhà văn Ngô Tất Tố.
2. Học sinh: Soạn bài
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.ổn định</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Em thấy được gì về tình mẫu tử trong đoạn trích “Trong lịng mẹ”?
<i><b> 3.Nội dung bài mới</b></i>
Tiểu thuyết “Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Ngô Tất Tố và cũng là một
trong những tác phẩm xuất sắc của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930
-1945. Tác phẩm là bức tranh chân thực về cuộc sống cùng quẩn, thê thảm của người nơng
dân bị áp bức, bóc lột năng nề; là một bản án đanh thép đối với xã hội thực dân phong kiến
đầy rẫy cái ác và cái xấu. Giá trị đặc sắc của tác phẩm là đã khẳng định, ca ngợi phẩm chất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC
GV GỌI HS ĐỌC PHẦN CHÚ THÍCH
(*) TRONG SGK.
? NHÀ VĂN NGƠ TẤT TỐ SINH VÀ
MẤT NĂM NÀO? QUÊ ÔNG Ở ĐÂU?
? TRƯỚC VÀ SAU CÁCH MẠNG
ƠNG LÀM GÌ?NH VỀ TÁC GIẢ
NGUYÊN HỒNG?
GV CHỐT LẠI MỘT SỐ Ý CHÍNH.
? TIỂU THUYẾT TẮT ĐÈN RA ĐỜI
NĂM NÀO? TÁC PHẨM ĐĨ KỂ VỀ
CHUYỆN GÌ XẢY RA Ở NƠNG
THÔN VIỆT NAM THỜI THỰC DÂN
NỬA PHONG KIẾN?
? NÊU VỊ TRÍ CỦA ĐOẠN TRÍCH?
GV GIỚI THIỆU NỘI DUNG PHẦN
TRƯỚC.
<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:</b>
<i><b>1. GIỚI THIỆU VỀ TÁC GIẢNGÔ TẤT TỐ </b></i>
<i><b>VÀ TIỂU THUYẾT TẮT ĐÈN:</b></i>
- NGÔ TẤT TỐ(1893-1954), QUÊ Ở LÀNG
LỘC HÀ HUYỆN TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH
(ĐÔNG ANH).
- TRƯỚC CÁCH MẠNG: NHÀ VĂN HIỆN
THỰC XUẤT SẮC, NHÀ BÁO, NHÀ KHẢO
CỔ HỌC...
- SAU CÁCH MẠNG: TUYÊN TRUYỀN VĂN
NGHỆ PHỤC VỤ KHÁNG CHIẾN.
- 1939. TÁC PHẨM KỂ VỀ NẠN SƯU THUẾ
- MỘT GÁNH NẶNG CỦA NGƯỜI NÔNG
DÂN TRƯỚC CÁCH MẠNG.
<i><b>2. VỊ TRÍ ĐOẠN TRÍCH:</b></i>
- ĐOẠN TRÍCH THUỘC CHƯƠNG XVIII
CỦA TÁC PHẨM.
<i>YÊU CẦU: THỂ HIỆN ĐƯỢC KHƠNG</i>
KHÍ HỒI HỘP, KHẨN TRƯƠNG Ở
ĐOẠN ĐẦU; BI HÀI, SẢNG KHOÁI
Ở ĐOẠN CUỐI.
GV ĐỌC MẪU, GỌI HS ĐỌC TIẾP.
? ĐOẠN TRÍCH GỒM NỮNG SỰ
VIỆC CHÍNH NÀO? CHỈ RA ĐOẠN
GV GỌI HS ĐỌC PHẦN 1.
?TÌNH CẢNH GIA ĐÌNH CHI DẬU
NHƯ THẾ NÀO?
? HÃY TÌM NHỮNG CHI TIẾT THỂ
HIỆN ĐIỀU ĐÓ?
GV: LÚC ĐÓ, BÀ LÃO HÀNG XÓM
MANG BÁT GẠO CHẠY SANG.
? TẤT CẢ NHỮNG CHI TIẾT TRÊN
GỢI CHO EM SUY NGHĨ GÌ VỀ
NGƯỜI NƠNG DÂN TRONG XÃ HỘI
CŨ?
? TÌM NHỮNG CHI TIẾT KỂ VỀ
VIỆC CHỊ DẬU CHĂM SÓC
CHỒNG?
? QUA NHỮNG CHI TIẾT ĐÓ EM
THẤY CHỊ DẬU LÀ NGƯỜI NHƯ
THẾ NÀO?
? TRONG PHẦN NÀY, TÁC GIẢ SỬ
DỤNG BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
GÌ? HÃY CHỈ RÕ?
? BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT ẤY CÓ
TÁC DỤNG GÌ?
? HÃY ĐỌC PHẦN 2?
? Ở PHẦN NÀY, NHÂN VẬT NÀO
ĐÃ TRỞ THÀNH NGUYÊN NHÂN
“VỠ BỜ” Ở CHỊ DẬU?
? EM HIỂU CAI LỆ LÀ GÌ? ĐĨ LÀ
<i><b>4. TỪ KHĨ:</b></i>
- TÌM HIỂU CÁC TỪ: SƯU, CAI LỆ, XÁI,
LỰC ĐIỀN, HẦU CẬN.
<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:</b>
- CHI DẬU CHĂM SÓC CHỒNG: TỪ ĐẦU ...
ĐÉN “NGON MIỆNG HAY KHÔNG “.
- CHI DẬU ĐƯƠNG ĐẦU VỚI CAI LỆ VÀ
NGƯỜI NHÀ LÍ TRƯỞNG: ĐOẠN CỊN LẠI.
- THÊ THẢM, ĐÁNG THƯƠNG VÀ NGUY
NGẬP.
+ ANH DẬU ỐM YẾU VÀ ĐANG CĨ NGUY
CƠ BỊ BẮT TIẾP.
+ KHƠNG KHÍ CĂNG THẲNG CỦA SƯU
- TRONG NHÀ KHƠNG CỊN GÌ ĐỂ ĂN.
- NGHÈO KHỔ, KHƠNG LỐI THỐT.
- GIÀU TÌNH THƯƠNG.
- HS.
-> ĐẢM ĐANG, HẾT LÒNG YÊU THƯƠNG
CHỒNG CON.
- DỊU DÀNG, RẤT TÌNH CẢM.
- TƯƠNG PHẢN: SỰ TẦN TẢO, DỊU HIỀN ,
TÌNH CẢM GIA ĐÌNH, TÌNH LÀNG XĨM
ẤM ÁP - KHƠNG KHÍ CĂNG THẲNG MÙA
SƯU THUẾ.
-> LÀM NỔI BẬT TÌNH CẢNH KHỐN
CÙNG CỦA NGƯỜI NƠNG DÂN.
-> LÀM NỔI BẬT TÍNH CÁCH CỦA CHỊ
DẬU.
- CAI LỆ.
- DANH TỪ CHUNG CHỈ NHỮNG TÊN
ĐỨNG ĐẦU MỘT TỐP LÍNH LỆ.
- TRĨC NÃ THUẾ SƯU.
- THUẾ CỦA NGƯỜI ĐÃ MẤT TỪ NĂM
NGOÁI.
DANH TỪ CHUNG HAY RIÊNG?
? TÊN CAI LỆ ĐẾN NHÀ CHI DẬU
ĐỂ LÀM GÌ?
? EM CĨ NHẬN XÉT GÌ VỀ THỨ
THUẾ MÀ BỌN NÀY ĐẾN ĐỊI Ở
GIA ĐÌNH CHỊ DẬU?
? HÃY TÌM NHỮNG CHI TIẾT TÁC
GIẢ DÙNG ĐỂ KHẮC HOẠ NHÂN
VẬT NÀY?
? CHÂN DUNG CAI LỆ ĐƯỢC KHẮC
HOẠ NHƯ THẾ NÀO?
? CHI TIẾT NÀO ĐỂ LẠI ẤN TƯỢNG
SÂU ĐẬM NHẤT CHO EM VỀ TÊN
CAI LỆ? VÌ SAO?
? TỪ ĐĨ, EM CĨ SUY NGHĨ GÌ VỀ
BẢN CHẤT CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM
ĐƯƠNG THỜI?
? ĐỐI LẬP VỚI TÊN CAI LỆ, HÌNH
ẢNH CHỊ DẬU HIỆN LÊN TRONG
PHẦN NÀY BẰNG NHỮNG CHI
? EM THÍCH CHI TIẾT NÀO NHẤT?
VÌ SAO?
? NÉT ĐẶC SẮC VỀ NGHỆ THUẬT
ĐƯỢC TÁC GIẢ SỬ DỤNG TRONG
ĐOẠN NÀY?
? TÁC DỤNG CỦA NHỮNG BIỆN
PHÁP NGHỆ THUẬT NÀY?
? TỪ ĐÓ NHÂN VẬT CHỊ DẬU HIỆN
LÊN NHƯ THẾ NÀO?
? HÌNH ẢNH CHỊ DẬU ĐƯƠNG ĐẦU
VỚI THẾ LỰC ÁP BỨC GỢI CHO EM
SUY NGHĨ GÌ?
+ GÕ ĐẦU ROI XUỐNG ĐẤT -> THÉT.
+ TRỢN NGƯỢC HAI MẮT -> QUÁT.
- GIỌNG HẦM HÈ.
+ ĐÙNG ĐÙNG, GIẬT PHẮT GIÂY THỪNG.
-> HUNG DỮ, ĐỘC ÁC, TÁNG TẬN LƯƠNG
TÂM; BỘ MẶT CỦA BỘ MÁY CHÍNH
QUYỀN PHONG KIẾN.
- HS.
-> ĐẦY RẪY BẤT CƠNG, TÀN ÁC.
- CĨ THỂ GIEO HOẠ XUỐNG NGƯỜI DÂN
LƯƠNG THIỆN BẤT CỨ LÚC NÀO.
- TỒN TẠI BẰNG LÍ LẼ VÀ HÀNH ĐỘNG
BẠO NGƯỢC.
* CHỊ DẬU:
+ RUN RUN, VẪN THIẾT THA, XÁM MẶT.
+ LIỀU MẠNG CỰ LẠI.
+ NGHIẾN HAI HÀM RĂNG.
+ TÚM CỔ, ẤN DÚI...
+ CHƯA NGUÔI CƠN GIẬN...
- LỰA CHỌN CHI TIẾT PHÙ HỢP.
- TỰ SỰ KẾT HỢP MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM.
- DIỄN BIẾN TÂM LÍ ĐỘC ĐÁO.
- TƯƠNG PHẢN.
- XÂY DỰNG NÊN NHỮNG NHÂN VẬT
CHÂN THỰC, SINH ĐỘNG, CÓ SỨC
TRUYỀN CẢM.
- DỊU DÀNG MÀ CỨNG CỎI.
- GIÀU TÌNH THƯƠNG YÊU.
- TIỀM TÀNG TINH THẦN PHẢN KHÁNG.
- HS.
- VÔ CÙNG CỰC KHỔ.
- VẺ ĐẸP TÂM HỒN NGỜI SÁNG.
- SỨC SỐNG TIỀM TÀNG MẠNH MẼ.
- TÀN ÁC, BẤT NHÂN.
- TỨC NƯỚC -> VỠ BỜ.
- CÓ ÁP BỨC, CÓ ĐẤU TRANH.
- HS.
? QUA HÌNH ẢNH CHỊ DẬU EM
HIỂU GÌ VỀ SỐ PHẬN VÀ PHẨM
CHẤT CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ NÔNG
DÂN TRONG XÃ HỘI PHONG
KIẾN?
? BẢN CHẤT CỦA CHẾ ĐỘ PHONG
KIẾN?
? CHÂN LÍ NÀO ĐƯỢC KHẲNG
ĐỊNH QUA ĐOẠN TRÍCH?
? CĨ NGƯỜI NĨI: “NGƠ TẤT TĨ ĐÃ
<i>XUI NGƯỜI NƠNG DÂN NỔI LOẠN”. </i>
? QUA ĐĨ, EM CĨ NHẬN XÉT GÌ
VỀ NHÀ VĂN NGÔ TẤT TỐ?
? NÊU NÉT ĐẶC SẮC VỀ NGHỆ
THT CỦA VĂN BẢN?
? QUA ĐĨ TỐT LÊN NỘI DUNG
GÌ?
- TIN VÀO PHẨM CHẤT TỐT ĐẸP CỦA
NGƯỜI NÔNG DÂN VÀ CỔ VŨ TINH THẦN
PHẢN KHÁNG CỦA HỌ.
-> NHÀ VĂN HIỆN THỰC.
<b>III. TỔNG KẾT:</b>
- HS
=> GHI NHỚ: HS ĐỌC
<b>IV. Luyện tập: Cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu?</b>
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
- Nắm nội dung đoạn trích.
- Hồn chỉnh phần bài tập phần luyện tập vào vở.
- Đọc trước bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
<i> </i>
<i> Ngày soạn:6/9/2010</i>
<i><b>1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong</b></i>
đoạn văn và cách trình bày nơi dung trong một đoạn văn
<i><b>2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo yêu cầu về cấu trúc ngữ</b></i>
nghĩa.Xây dựng bố cục văn bản trong nói và viết
<i><b>3.Thái độ :Nhận biết được từ ngữ chủ đề,câu chủ đề,quan hệ giữa các câu trong một</b></i>
đoạn văn.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên:- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.</i>
- Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc kĩ bài mới.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.ổn định</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- HS1: Nêu bố cục của văn bản và cách sắp xếp nội dung phần thân bài trong văn bản?
- HS2: Lên bảng làm bài tập 2.
<i><b> 3.Nội dung bài mới</b></i>
Đoạn văn đóng vai trị rất quan trọng trong q trình tạo lập văn bản. Vậy, thế nào là
đoạn văn? Cách dùng, cách sắp từ ngữ và câu trong đoạn văn như thế nào trong đoạn
văn?... Đó là những nội dung ta tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS <b> KIẾN THỨC</b>
Ví dụ: văn bản: Ngô Tất Tố và tác
<i>phẩm Tắt đèn.</i>
? Văn bản có mấy ý? Mổi ý được viết
thành mấy đoạn?
? Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận
<b>I. Thế nào là đoạn văn:</b>
- HS đọc.
- 2 ý, mổi ý viết thành 1 đoạn.
biết đoạn văn?
Hai đoạn văn trên đều do nhiều câu có
quan hệ chặt chẽ với nhau hợp thành=>
ta gọi đó là đơn vị trên câu.
- Vậy đoạn văn là gì?
- Chốt kiến thức: Đoạn văn là đơn vị
- Yêu cầu HS đọc thầm VB trên.
? Hãy tìm những từ ngữ có tác dụng
duy trì đối tượng từng đoạn văn trên?
? ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là
gì?
? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái
quát ấy?
GV: Câu chứa ý khái quát nhất của
đoạn văn được gọi là câu chủ đề.
? Vậy, em hiểu thế nào là câu chủ đề?
? Thế nào là từ ngữ chủ đề?
- Gọi HS đọc đoạn văn 1.
? Tìm câu chủ đề của đoạn văn?
? Quan hệ gữa các câu trong đoạn văn
như thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn văn 2.
? Tìm câu chủ đề của đoạn văn?
? Đoạn văn được trình bày theo trình tự
nào? Các câu tiếp theo có quan hệ như
thế nào với câu chủ đề?
- Gọi HS đọc đoạn văn b.
? Đoạn văn này có câu chủ đề khơng?
Vị trí của câu chủ đề?
vào, kết thúc bàng dấu chấm qua dòng.
- Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản.
- Về hình thức: viết hoa lùi vào đầu dòng và dấu
chấm qua dòng.
- Về nội dung: Thường biểu đạt một ý hoàn chỉnh
<b>2. Từ ngữ và câu trong đoạn văn.</b>
<i> a. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn.</i>
- Đọc thầm VB.
- Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn).
- Đoạn 2: Tắt Đèn (tác phẩm).
=> Đánh giá những thành công xuất sắc của NTT
trong việc tái hiện thực tại nông thôn Việt Nam
trước cách mạng. Khẳng định phẩm chất tốt đẹp
của người lao động chân chính.
=> Câu: Tắt Đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của
- Câu chủ đề thường mang nội dung khái quát ,
đủ hai thành phần chính, thường đứng ở đầu hoặc
cuối đoạn, có vai trị định hướng về nội dung cho
cả đoạn văn.
- Từ ngữ chủ đề: Là các từ ngữ được dùng để làm
đề mục hoặc được lặp lại nhiều lần nhằm duy trì
đối tượng được nói đến trong đoạn văn.
<i><b>b. Cách trình bày nội dung đoạn văn:</b></i>
* Đoạn văn 1.
- Khơng có câu chủ đề.
- Quan hệ chặt chẽ nhờ từ ngữ duy trì đối tượng:
<i>Ngơ Tất Tố- Ông- Nhà văn.</i>
- Quan hệ các câu trong đoạn văn là quan hệ bình
đẳng.
- Đọc ĐV2.
- Câu 1 là câu chủ đề.
- Các câu tiếp theo bổ sung, triển khai chủ đề và
đứng sau câu chủ đề-> diễn dịch.
- Quan hệ giữa câu chủ đề và câu triển khai là
- Đọc ĐV.
- Câu chủ đề ở cuối ĐV-> quy nạp.
- Quan sát, lắng nghe.
* Cách trình bày nội dung của ĐV1 là
song hành; ĐV2 là diễn dịch; ĐV3 là
quy nạp.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
<i>BT1: Gọi HS đọc và trình bày ý kiến.</i>
<i>BT2: Chia HS thành 4 nhóm thảo luận.</i>
<i>BT3: Cho HS hoạt động theo nhóm.</i>
- VB gồm 2ý, mỗi ý diễn đạt thành 1 ĐV.
- Đại diện nhóm trình bày:
ĐVa: Diễn dịch. ĐVb: Song hành.
ĐVc: Song hành.
- Nhóm 1,2 viết theo cách diễn dịch.
- Nhóm 3,4 viết theo cách quy nạp.
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm BT: 3,4 SGK
<i><b> </b></i>
<i><b> Ngày soạn:17/9/2010</b></i>
<i><b>Tiết 11,12: </b></i>
1.Kiến thức: Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp kiểu bài biểu cảm ở lớp 7.
<i><b> 2.Kỉ năng: Luyện tập trình bày một bài văn và một đoạn văn.</b></i>
<i><b> 3.Thái độ:Nghêm túc trong lúc làm bài.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1.Giáo viên:-Đề bài viết</b></i>
-Đáp án,biểu chấm
<i> 2.Học sinh: Đọc lại các văn bản vừa học</i>
<b>C.Hoạt động lên lớp.</b>
<i><b> 1.ổn định</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra vở làm bài</b></i>
<i><b> 3.Nội dung.</b></i>
<b>1. Giáo viên ghi đề bài lên bảng:</b>
Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường là kỉ niệm sâu sắc nhất trong tâm hồn em. Em hãy
hồi tưởng và ghi lại kỉ niệm ấy.
<b>2. Yêu cầu:</b>
+ Xác định ngôi kể: Ngôi thứ nhất, thứ ba.
+ Xác định trình tự kể:
- Theo thời gian, không gian.
- Theo diễn biến sự việc.
- Theo diễn biến tâm trạng.
+ Xác định cấu trúc của văn bản: 3 phần, dự định phân đoạn và cách trình bày
các đoạn văn.
+ Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản, chú trọng bước lập đề cương.
+ Về hình thức: trình bày đẹp, rõ ràng, bố cục cân đối.
<b>3. Biểu chấm:</b>
<i>Điểm 9,10:</i>
- Viết đúng thể loại: tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
- Ghi lại được những kỉ niệm đẹp, trong sáng.
<i>Điểm 7,8: </i>
Đạt các yêu cầu trên, nhưng sự kết hợp 3 yếu tố: tự sự, miêu tả, biểu cảm chưa
thật nhuần nhuyễn.
<i>Điểm 5, 6:</i>
Các yêu cầu trên đạt mức trung bình.
<i>Điểm 3,4: </i>
- Văn viết lủng củng
- Chưa ghi lại được một kỉ niệm đẹp
- Chưa kết hợp được 3 phương thức biểu đạt.
<i>Điểm 1,2: </i>
Chưa hiểu đề, viết sai thể loại.
<b>4. Học sinh làm bài trong 85 phút.</b>
<b>5. GV thu bài. Nhận xét 2 tiết làm bài.</b>
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
Ngày soạn:10/9/2010
<i><b>Tiết 13: </b></i>
1.Kiến thức: Số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn của tâm hồn lão Hạc- người nông
dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám.
-Thấy được tấm lòng nhân ái sâu sắc của Nam Cao: thương xót, cảm thông, trân trọng
đối với những người nông dân nghèo khổ.
<i><b> 2.Kỉ năng: Bước đầu hiểu được nghệ thuật viết truyện ngắn đặc sắc của tác giả: khắc họa</b></i>
<i><b> 3.Thái độ:Giáo dục lịng thương yêu con người</b></i>
<b>B- Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên:- Đọc và nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
- Chân dung Nam Cao. I
<i>2. Hoc sinh: - Đọc SGK, tóm tắt nội dung.</i>
- Soạn bài.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1.ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- HS 1: Từ nhân vật anh Dậu, chị Dậu, bà lão láng giềng em có thể khái quát điều gì
về số phận và phẩm chất của người nông dân Việt Nam trước CM tháng Tám?
- HS 2: Từ nhân vật cai lệ, người nhà lí trưởng em có thể khái qt điều gì về bản
chất của chế độ thực dân nửa phong kiến Việt Nam trước đây?
<b>3.Bài mới</b>
* Giới thiệu bài: Tình cảnh của người nơng dân Việt Nam trước CM tháng Tám khơng
chỉ có chị Dậu, anh Pha….Hơm nay các em sẽ được gặp lão Hạc qua truyện ngắn cùng tên
của nhà văn Nam Cao.
<i><b> * Các hoạt động:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> KIẾN THỨC
? Nêu những nét chính về cuộc đời và
sự nghiệp sáng tác của nhà văn Nam
Cao?
? Tác phẩm Lão Hạc ra đời vào thời
gian no?
GV gọi HS tóm tắt phần chữ nhỏ.
- Nờu yờu cầu đọc và đọc mẫu 1 đoạn.
Gọi HS đọc tiếp.
GV hớng dẫn HS tìm hiểu một số từ.
- Ngồi những từ đợc giải thích trong
SGK, có từ nào em cha hiu?
? VB c vit theo th loi no?
? Văn bản có thể chia làm mầy phần?
Nội dung mổi phần?
? Đoạn trích có những nhân vật nào? Ai
là nhân vật chính?
Gi HS c phn 1.
? Nội dung chính của phần này là gì?
<b>I. Đọc-Tìm hiểu chú thích</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm:</b></i>
- Trần Hữu Tri (1915-1951), Hà Nam.
- Là nhà văn hiện thực xuất sắc.
- Hy sinh trên đờng đi công tác vùng sau lng
địch.
- 1943-> trun ng¾n viÕt vỊ số phận ngời nông
dân Việt Nam trứoc Cách mạng tháng Tám.
<i><b>2. Đọc:</b></i>
- HS c, nhn xột bn c.
<i><b>3. T khú:</b></i>
- Cao vọng, phó lý, sở mộ phu, văn tự, bÃ.
<i><b>4. Thể loại:</b></i>
- Thể loại: truyện ngắn hiện thực.
- Bố cục: 3 phần.
<b>II. Đọc-tìm hiểu văn bản</b>
- Nhân vật chính: LÃo Hạc.
- Cuộc trò chuyện của LÃo Hạc với ông giáo sau
khi bán cậu Vàng.
- Quan trọng:
? Cậu Vàng có ý nghĩa nh thế nào đối
với Lão Hạc?
? Tình cảm của Lão Hạc đối với cậu
Vàng nh thế nào?
? V× sao lÃo phải bán cậu Vàng?
? Tỡm nhng chi tiết miêu tả thái độ,
tâm trạng của Lão hạc sau khi bán cậu
Vàng?
? Qua đó em thấy tâm trạng của Lão
Hạc nh thế nào?
? Vì sao bán cậu Vàng - một con chó
mà lão đau đớn đến vậy?
? Qua đây, ta thấy ở Lão Hạc có phẩm
chất tốt đẹp gì?
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghệ thuật miêu
tả nhân vật của tác giả?
? Hỡnh nh nào để lại ấn tợng sâu đậm
? Thư phân tích cái hay của từ láy <i>ầng</i>
<i>ậng?</i>
? Trong lêi kÓ, lêi phân trần với ông
giáo còn cho ta thấy rõ hơn tâm trạng
của lÃo Hạc nh thế nào? Vì sao lÃo có
tâm trạng Êy?
GV: Câu chuyện này là cái cớ để lão
thực hiện một điều quan trọng, điều ấy
là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết sau.
+ Ngời bạn thân thiết.
- Yêu thơng hết mực.
- Nghèo, yếu, sau trận bÃo không có việc làm ->
không có ¨n.
- Nuôi thân không nổi, không thể nuôi cậu.
- Đã ni khơng nỡ để cậu đói.
-> ho¸ kiÕp cho nã.
+ Cố làm ra vui vẻ, cời nh mếu.
+ Mắt ầng ậng nớc
+ Mặt co rúm, vết nhăn xô lại, ép nớc mắt chảy.
+ Đầu ngoẹo, miệng mếu m¸o.
+ Hu hu khãc...
- Đau đớn, hối hận, xót xa, thơng tiếc đến tột
cùng.
- Ân hận vì cho rằng mình đã lừa một con chó.
- Bán cậu Vàng là bán đi niềm an ủi, bán chổ dựa
tinh thần.
- B¸n cËu Vàng là bán đi kỉ vật của con, bán đi
niềm hi väng trong l·o vỊ viƯc chê ngµy con trở
về.
- Một ngời nông dân nghèo khổ nhng giàu tình
thơng, giàu lòng nhân hậu.
- Lt t ht tõm trng nhõn vt qua nột mt, hnh
ng.
- Miêu tả chân thật, cụ thể, diễn biến tâm trạng
hợp lí.
- HS tự bộc lộ.
- Cố kìm nén nổi đau nhng nó cứ oà vỡ.
=> Tâm trạng chua chát, ngậm ngùi.
Ngậm ngùi, chua xãt cho mét kiÕp ngêi của
chính mình: nghèo khó, khổ cực, mất mát không
* Cũng cố:
? Nêu ngắn gọn tâm trạng của LÃo Hạc sau Khi bán cậu Vàng?
D. <b>Hớng dẫn tự học</b>
- Nắm nội dung phần vừa học.
- Soạn kĩ phần còn lại.
<i>Ngày soạn:10/9/2010</i>
<i><b>Tiết 14:</b></i>
Qua phân tích giúp HS:
1.Kiến thức:Thấy được tấm lòng nhân ái sâu sắc của Nam Cao: thương cảm, xót xa, và
thật sự trân trọng đối với những người nông dân nghèo khổ.
- Bước đầu hiểu được nghệ thuật viết truyện đặc sắc của tác giả: khắc họa nhân vật
với chiều sâu tâm lí, cách kể chuyện tự nhiên, đan xen nhiều giọng điệu, sự kết hợp hài hòa
giữa tự sự, trữ tình và triết lí.
2.Kỉ năng: Tìm hiểu và phân tích nhân vật qua ngơn ngữ đối thoại, độc thoại, qua hình
dáng, cử chỉ, hành động. Kĩ năng đọc diễn cảm, thay đổi gịọng điệu, thể hiện tâm trạng các
nhân vật khác nhau trong truyện.
<i><b> 3.Thái độ</b></i>
<b>B Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên:</i>
- Đọc lại toàn bộ truyện “Lão Hạc”, soạn bài.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
<i>2. Học sinh:</i>
- Tóm tắt được tác phẩm, soạn câu hỏi SGK
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1.ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
HS 1: Tóm tắt đoạn truyện đã học trong tiết 13?
<i><b>*Giới thiệu bài: Sau khi bán cậu Vàng, Lão Hac rất đau khổ và tiếp đến lão sẽ làm</b></i>
gì để giải quyết khó khăn của mình, liệu tương lai của lão sẽ đi đến dâu? Hơm nay, cơ trị
chúng ta tìm hiểu.
<i><b> * Các hoạt động:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIẾN THỨC</b>
? Sau khi kể với ông giáo việc bán cậu
Vàng, lão Hạc đã nhờ ơng giáo việc gì?
? Qua việc làm đó , em có suy nghĩ gì về
lão Hạc?
? Mục đích của lão khi làm việc này?
- Gọi HS đọc phần 2.
? Lão Hạc đã chuẩn bị cho cái chết của
mình nh thế nào?
Gọi HS đọc phần 3.
? Cái chết của Lão Hạc đợc tác giả tả nh
thế nào?
GV: Sự bất ngờ của cái chết ấy, càng làm
cho câu chuyện thêm căng thẳng, thêm
xúc động. Mâu thuẫn, bế tắc đợc đẩy lên
đỉnh điểm và kết thúc một cách bi đát v
tt yu.
? Tại sao lÃo Hạc lại phải chết và chọn cái
chết nh vậy?
? T ú, em hiu gỡ về Lão Hạc?
? Theo em, c¸i chÕt cđa L·o h¹c cã ý
GV: Ngoài nhân vật lÃo Hạc, truyện còn
có một nhân vật xuyên suốt là ông giáo.
? Theo em, vai trß của ông giáo trong
truyện nh thế nào?
? HÃy phác hoạ chân dung «ng gi¸o?
? Tình cảm của ơng giáo đối với lão Hạc
nh thế nào?
? Hãy tìm đọc những đoạn thể hiện suy
nghĩ, đánh giá của ơng giáo đối với nững
ngời quanh mình và cuc i?
? Em thích đoạn nào nhất? Vì sao?
? Em cã thĨ rót ra mét vµi nhËn xÐt qua
suy nghÜ của nhân vật ông giáo không?
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
- Giữ hộ 3 sào vờn cho con.
- Gi h 30 đồng bạc để lo liệu khi lão chết
khỏi làm phiền b con.
- Thơng con vô bờ.
- Giàu lòng tự trọng.
- T chi s giỳp của ơng giáo.
- Xin bả chó của Binh T.
-> «ng giáo và Binh T hiểu lầmn.
- Bất ngờ.
- Cái chết dữ dội và kinh hoàng.
- Cht trong au n, vt vã, ghê gớm do ăn bã
chó.
- Thảo luận, thống nhất và trình bày ý kiến.
- Giải thốt khỏi bế tắc của cuộc đời.
- Giữ phẩm chất lơng thiện.
- T¹ téi víi cËu Vµng.
- Tơng lai con đợc bảo m.
=> Lơng thiện, nhân cách trong sạch, một ngời
cha giàu tình thơng con.
- Bộc lộ số phận và tính cách của lÃo Hạc->
ngời nông dân trong xà hội cũ.
- Tố cáo xà hội thực dân nửa phong kiến.
- Cái chết của lÃo Hạc làm cho mọi ngời hiểu
- Nhõn vt ụng giáo vừa là ngời chứng kiến
vừa là ngời tham gia câu chuyện, vừa đóng vai
trị dẫn chuuyện, vừa trực tiếp bày tỏ thái độ,
bộc lộ tâm trạng của bn thõn.
- Ông là một tri thức nghèo sống ở nông thôn.
- Một ngời giàu tình thơng, lòng tự trọng ->
Đó là chỗ gần gũi làm cho hai ngời láng giềng
này thân thiết với nhau.
- Thụng cm, thng xút
- An ủi, giúp đỡ.
- HS.
- HS.
=> Có chiều sâu tâm lí và thấm đợm triết lí
nhân sinh thâm trầm và sâu sắc.
? Qua trun ng¾n “L·o Hạc em hiểu gì
về số phận ngời nông dân trong x· héi cị?
Em hiĨu g× vỊ phÈm chÊt cđa hä?
? Em có nhận xét gì về tấm lòng của NC?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
? Theo em ai cã lỗi trong cái chết của lÃo
Hạc? Bi kÞch cđa l·o Hạc là bi kịch bi
quan hay lạc quan? Vì sao?
chảy một cách tù nhiªn.
<b>III. Tỉng kÕt- lun tËp</b>:
- Truyện đã thể hiện một cách chân thực và
cảm động số phận đau thơng của ngời nông
dân trong xã hội cũ và phẩm chất cao quý,
tiềm tàng của họ.
=> Đó là tấm lịng thơng u trân trọng đối với
ngời nông dân.
- NC tài năng nghệ thuật xuất sắc, đặc biệt
trong việc miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể
chuyện.
=> <b>Ghi nh:</b> HS c.
- HS suy nghĩ, trình bày ý kiÕn.
<b>D.Híng dÉn tù häc</b>
- Häc thc phÇn ghi nhí SGK.
- Tóm tắt tác phẩm <i>LÃo Hạc .</i>
- Tóm tắt và soạn bài <i>Cô gái bán diêm</i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> Ngày soạn:11/9/2010</i>
.
<b>A. Mức độ cần đạt</b>
<i><b> 2.Kỉ năng: Tích hợp với phần văn ở văn bản “Lão Hạc”, Với tập làm văn qua bài”Liên</b></i>
kết các đoạn văn trong văn bản”
Rèn kĩ năng sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong việc liên kết văn bản tự sự, miêu
tả, biểu cảm.
<i><b> 3.Thái độ:Có ý thức trong việc sử dung từ một cách chính xác</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1.Giáo viên: </i>
- Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
<i>2. Học sinh:</i>
- Đọc SGK, chú ý các ngữ liệu.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1.Ổn đinh</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
HS 1: Thế nào là trường từ vựng?
HS 2: Em có nhận xét gì về cách dùng từ của Nam Cao trong tác phẩm “Lão Hạc”
-> chuyển giới thiệu bài mới
<i><b>3.Bài mới.</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIẾN THỨC.</b>
GV treo b¶ng phơ ghi 3 đoạn văn trong tác
phẩm <i>LÃo Hạc </i> của Nam cao.
- Gọi HS đọc 3 đoạn văn, lu ý những t in
m.
? Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi
tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật?
? Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, con ngêi?
? Theo em những từ ngữ gợi hình ảnh, dáng
vẻ, hoạt động trang thái hoặc mơ phỏng âm
thanh có tác dụng gì trong văn miêu tả, tự sự?
GV: Những từ ngữ gợi hình ảnh dáng vẻ gọi
là từ tợng hình. Những từ ngữ mơ phỏng âm
thanh gọi là từ tợng thanh.
? VËy em hiĨu thÕ nµo lµ tõ tợng hình, thế
nào là từ tợng thanh?
- <i>Bi tp nhanh</i>: (Treo bảng phụ ghi BT).
? Đoạn văn trích trong VB “<i>Tức nớc vỡ bờ</i>”
từ “<i>Anh Dậu uốn vai… tay thớc, dây thừng</i>”.
? Hãy tìm những từ tợng hình,tợng thanh
trong đoạn văn đó?
<i>BT 1</i>: Gäi HS lªn bảng làm.
<i>BT 2</i>: Chia HS làm 4 nhóm, phát phiếu học
tập cho HS
<b>I. Đặc điểm, công dụng </b>.
- Đọc 3 đoạn trích, chú ý các từ in đậm.
<i>- Móm mém, xồng xộc, vật vÃ, rũ rợi, sòng</i>
<i>sọc</i>-> gợi tả dáng vẻ.
- Hu hu, ử -> mô phỏng ©m thanh.
-> Gợi đợc hình ảnh âm thanh cụ th, sinh
ng cú giỏ tr biu cm cao.
- Trình bày ý kiến.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc đoạn trích ở bảng phụ.
- Từ tợng hình: <i>uể oải, run rẫy; </i>
- Từ tơng thanh: <i>sầm sập.</i>
<b>II. Luyện tập</b>:<b> </b>
- Các từ tợng hình: <i>Rón rén, lẻo khoẻo,</i>
<i>chỏng quèo.</i>
- Các từ tợng thanh: bịch, bốp, soàn soạt.
- Nhận phiếu học tập, làm bài.
<i>BT 3</i>: Chia nhãm, cho HS th¶o luËn. => 5 từ tợng hình gợi tả dáng đi của ngời:
<i>đi lò dò, đi lom khom, đi dò dẫm, đi liêu</i>
<i>xiêu, đi ngÊt ngìng, ®i khÊt khëng.</i>
- 4 nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm lên
trình bày.
+ Cêi ha h¶: cêi to, sảng khoái.
+ Cời hì hì: vừa phải, thích thú, hồn nhiên.
+ Cời hô hố: Cời to, vô ý, thô.
+ Cời hơ hớ: to, hơi vô duyên.
<b>D.H ớng dẫn tù häc</b>: <b> </b>
- Lµm BT 4,5.
- Häc thuéc lßng ghi nhí.
- Chuẩn bị bài: <i>Liên kết các đoạn văn trong văn b¶n</i>
<i> </i>
<i> </i> Ngày soạn:12/9/20010
<b>Tiết 16:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Hiểu được vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phương tiện</b></i>
liên kết để tạo ra sự liên kết giữa các đoạn văn trong văn bản.
<i><b>2.Thái độ:Tích hợp với phần văn ở văn bản “Lão Hạc”, với phần tiếng Việt qua bài:</b></i>
từ tượng hình, từ tượng thanh.
<i><b>3.Kỉ năng:Rèn luyện kĩ năng dùng phương tiện liên kết để tạo ra sự liên kết giữa các</b></i>
đoạn trong văn bản.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên:- Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
- Bảng phụ.
2.Học sinh:- Đọc SGK, chuẩn bị theo câu hỏi
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1.Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
HS 1: Thế nào là đoạn văn? Trong văn bản, đoạn văn có vai trị như thế nào?
HS 2: Ta có thể xây dựng một đoạn văn theo những cách nào?
<i><b>3.Bài mới</b></i>
Từ kiến thức về đoạn văn giáo viên giới thiệu bài mới.
GV treo bảng phụ ghi 2 đoạn văn trong VB
“Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
? Hai đoạn văn có mối liên hệ gì khơng? Tại
sao?
? Gọi HS đọc 2 đoạn văn trang 50,51.
? Em có nhận xét gì về 2 đoạn văn vừa đọc?
? Cụm từ “Trước đó mấy hơm” thêm vào đầu
đoạn văn có tác dụng gì?
? Sau khi thêm cụm từ, hai đoạn văn đã liên
kết với nhau như thế nào?
GV: Cụm từ: “Trước đó mấy hơm” chính là
phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác
dụng của nó trong VB?
GV treo bảng phụ ghi 2 đoạn văn ở mục a và
2 đoạn văn ở mục b, 2 đoạn văn ở mục d
trang 51,52 .
? Em hãy xác định phương tiện liên kết đoạn
trong 3 ví dụ a, b, d?
? Hãy cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa các
đoạn văn?
? Có thể thay cụm từ “Sau khâu tìm hiểu”
bằng những từ ngữ nào?
? Tương tự như vậy, ta có thể thay từ nhưng,
cụm từ nói tóm lại bằng những từ ngữ nào?
? Những từ ngữ dùng để liên kết trong các
đoạn văn ta vừa tìm hiểu thuộc từ loại nào?
=> Như vậy, để liên kết đoạn văn với đoạn
văn người ta có thể dùng từ ngữ có tác dụng
liên kết.
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở mục 2.
? Tìm phương tiện liên kết giữa 2 đoan văn
đó?
? Vì sao câu văn đó là câu có tác dụng liên
kết?
? Như vậy để liên kết đoạn văn, ta có thể
dùng những phương tiện nào?
- Gọi HS đọc SGK.
<b>I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn</b>
<b>văn trong văn bản.</b>
- Đọc thầm 2 đoạn trích.
- Hai đoạn văn cùng viết về ngơi trường
Mĩ Lí nhhưng thời điểm tả và PBCN
khơng hợp lí nên sự liên kết giữa hai đoạn
văn cịn lỏng lẻo do dó người đọc cảm thấy
hụt hẫng.
- Có thêm cụm từ: “Trước đó mấy hơm”.
- Bổ sung ý nghĩa về thời gian PBCN cho
đoạn sau.
- Cụm từ bổ sung tạo ra sự liên kết về hình
thức và nội dung của đoạn thứ hai với
đoạn thứ nhất, do đó hai đoạn văn trở nên
gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Làm cho hai đoạn văn trở nên liền mạch.
=> Đọc ghi nhớ SGK.
<b>II. Cách liên kết các đoạn văn trong VB . </b>
1. Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn.
- Đọc 3 ví dụ ở bảng phụ.
- a: Sau khâu tìm hiểu; b: Nhưng; d: Nói
<i>tóm lại.</i>
- VD a: Liệt kê.
- VD b: Quan hệ tương phản, đối lập.
- VD d: Quan hệ tổng hợp, khái quát.
- Trước hết, đầu tiên, sau nữa, sau hết,
<i>trở nên, mặt khác.</i>
- Trái lại, tuy vậy, tuy nhiên, vậy mà…
<i>- Tóm lại, nhìn chung lại, tổng kết lại,</i>
<i>chung quy lại, có thể nói…</i>
=> + QHT: Nhưng.
+ Chỉ từ (đó,này, kia, ấy).
+ Các cụm từ chỉ sự liệt kê, so sánh,
đối lập, tổng kết, khái quát.
<i><b>2. Dùng câu nối để liên kết đoạn văn:</b></i>
- Câu: ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ
<i>đấy!</i>
<i>BT 1: Gọi HS lên bảng làm.</i>
<i>BT 2: HS tự làm.</i>
+ Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết.
+ Dùng câu nối.
<b>=> Ghi nhớ:</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
a. Nói như vậy: tổng kết.
b. Thế mà: tương phản.
c. Cũng: nối tiếp, liệt kê.
d. Tuy nhiên: tương phản
<i>a-</i> “Từ đó”.
<i>b-</i> <i>“Nói tóm lại”.</i>
<i>c-</i> <i>“Tuy nhiên”.</i>
<i>d-</i> <i>“ Thật khó trả lời”.</i>
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm BT 3
- Chuẩn bị bài: Từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Ngày soạn:18/9/2010
<i><b>Tiết 17: </b></i>
<i><b>1- Kiến thức: HS hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương; thế nào là biệt ngữ xã hội.</b></i>
<i><b>2.Thái độ: Tích hợp với văn ở các văn bản đã học; với tập làm văn qua bài tóm tắt</b></i>
VB tự sự.
<i><b>3.Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các lớp từ trên đúng chỗ và có hiệu quả.</b></i>
<b>B- Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên:</i>
- Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
- Bảng phụ.
<i>2. Học sinh: Đọc trước bài: “Từ địa phương và biệt ngữ xã hội”.</i>
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
HS 1: Liên kết các đoạn văn trong văn bản có tác dụng như thế nào?
HS 2: Để liên kết đoạn văn người ta dùng những phương tiện liên kết nào?
<i><b>3.Bài mới</b></i>
<i><b> * GV giới thiệu bài.</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIẾN THỨC</b>
- Treo bảng phụ ghi 2 VD SGK.
? Trong 3 từ : bắp, bẹ, ngơ đều có nghĩa là
ngơ nhưng từ nào được dùng phổ biến
hơn? Tại sao?
<b>I. Từ ngữ địa phương:</b>
- Quan sát bảng phụ.
- Từ “ngơ” được dùng phổ biến hơn vì đó là từ
ngữ văn hóa có tính chuẩn mực cao được dùng
rộng rãi hơn (trong các tác phẩm, trong giấy tờ
hành chính) => đó là từ tồn dân.
? Vậy thế nào là từ ngữ địa phương?
- Treo bảng phụ, HS làm BT nhanh.
? Trong những từ sau từ nào là từ địa
phương?
<i>a: Cươi; b: Mè đen; c: Mô; d: Sân.</i>
? Các từ “ngỗng”, “trúng tủ” có nghĩa là
gì? Tầng lớp XH nào thường dùng các từ
ngữ này?
? Những từ ngữ vừa xét trên được gọi là
biệt ngữ XH. Em hiểu thế nào là biệt ngữ
XH?
Bài tập nhanh: GV treo bảng phụ.
Cho biết các từ: Trẫm, khanh, long, sàng,
<i>ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào</i>
thường dùng các từ ngữ này?
a- Mọi tầng lớp
b- Tầng lớp trí thức.
c- Tầng lớp vua , quan triều đình.
d- Tầng lớp nông dân.
? Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
khác nhau ở điểm nào?
? Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt
ngữ xã hội cần chú ý điều gì? Vì sao?
? Vì sao trong ví dụ này người ta vẫn sử
dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã
hội?
? Có nên sử dụng loại từ ngữ này một
cách tuỳ tiện không?
<i>Bài tập 1:</i>
phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hóa.
Đó là từ ngữ địa phương.
- Trình bày nhận xét;
=>Ghi nhớ 1.
- Quan sát bảng phụ.
- Trình bày ý kiến.
=> Đáp án đúng: a, b,c, h, k.
- HS trình bày.
<b>II. Biệt ngữ xã hội:</b>
- Đọc VD ở bảng phụ.
- Trước CM tháng Tám, ở tầng lớp khá giả
của xã hội “mẹ” được gọi bằng “mợ”, “cha”
- “Ngỗng”= điểm 2; “trúng tủ”= đúng các
phần đã học, đã làm rồi => tầng lớp học sinh
- Trả lời câu hỏi.
=> Ghi nhớ 2: SGK.
- Quan sát bảng phụ.
- Giải thích các từ theo sự hiểu biết.
-> Vua, quan triều đình.
- HS.
<b>III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ</b>
<b>xã hội:</b>
- Chú ý đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh giao
tiếp.
- Đọc ví dụ SGK.
- Tơ dậm sắc thái địa phương.
- Tơ đậm tầng lớp xuất thân, tính cách nhân
vật.
- Khơng, dể gây sự khó hiểu.
=> Ghi nhớ: SGK.
<b>IV. Luyện tập:</b>
? Tìm từ địa phương nơi em ở và từ tồn
dân tương ứng?
GV nhận xét.
<i>Bài tập 2:</i>
Tìm một số biệt ngữ xã hội? Giải nghĩa?
<i>Bài tập 3:</i>
- Hãy xử hắn theo luật rừng-> không phải luật
do nhà nước đặt ra mà do một nhóm người
quy đinh.
- Tớ lại xơi gậy -> một điểm. Thường được
HS, SV dùng.
- Chỉ được dùng ở trường hợp a.
D.Hướng dẫn tự học<b> - Học ghi nhớ ; - Làm bài tập 4.</b>
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ, vè có sử dụng tiếng địa phương Hà Tĩnh.
Xem trước bài: Tóm tắt văn bản tự
<i> </i>
<i> </i>
<i> Ngày soạn:19/9/2010</i>
<i>Tiết 19: </i>
A- Mức độ cần đạt
<i><b>1.Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt VB tự</b></i>
sự.
<i><b>2.Thái độ: Tích hợp với văn bản văn và các kiến thức về tiếng Việt đã học.</b></i>
<i><b>3.Kỉ năng: Rèn luyện các thao tác tóm tắt VB tự sự.</b></i>
B- Chuẩn bị:
<i>Giáo viên:</i>
- Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
- Phiếu học tập.
<i>Học sinh: chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên.</i>
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
1.Ôn định lớp
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS).</b></i>
<i><b> 3.Bài mới</b></i>
<b> Hoạt động của GV và HS</b>
=> Tóm tắt truyện “Lão Hạc” của Nam Cao
- Em có nhận xét gì về VB tóm tắt trong SGK?
- Theo em phải sắp xếp các sự việc như thế nào cho hợp
lí? (phát phiếu học tập cho học sinh).
* Có thể sắp xếp như sau:(nêu yêu cầu để HS theo dõi).
- Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một
con chó vàng.
- Con trai lão Hạc đi phu đồn điền cao su, lão chỉ cịn lại
cậu vàng.
- Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão phải bán chó
mặc dù việc bán chó khiến lão rất buồn bã và đau xót.
Kiên thức
1.Tìm hiẻu bài
- Đọc thầm mục 1
.- Bản tóm tắt đã nêu tương đối
đầy đủ các sự kiện, nhân vật,
nhưng trình tự còn lộn xộn.
- Sắp xếp theo suy nghĩ của cá
nhân vào phiếu học tập.
- Tất cả số tiền dành dụm được lão gửi ông giáo và nhờ
ông giáo trông coi mảnh vườn.
- Cuộc sống ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy
và từ chối những gì ơng giáo ngấm ngầm giúp lão
- Một lần ơng lão xin Binh Tư ít bã chó, nói là sẽ đánh bã
- Ông giáo rất ngạc nhiên và rất buồn khi nghe Binh Tư
kể chuyện ấy.
- Lão Hạc đột ngột chết dữ dội.
- Cả làng khơng hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh
Tư và ơng giáo hiểu.
- Trên cơ sở đã sắp xếp các chi tiết, em thử viết lại đoạn
văn?
- Nhận xét đoạn văn của HS, sửa chữa.
.
- Em hãy nêu những sự việc tiêu biểu và các nhân vật
quan trọng trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” của Ngơ
Tất Tố?
- Em thử tóm tắt đoạn trích?
Buổi sáng hơm ấy, cháo chín, chị Dậu ngả mâm bát
múc ra la liệt. Anh Dậu vẫn ốm rề rề, run rẫy cất bát
cháo, mới kề đến miệng thì tên cai lệ và người nhà lí
trưởng sầm sập tiến vào. Mặc dù chị Dậu hạ mình van
xin, hai tên tay sai đó vẫn sấn sổ vào trói anh Dậu. Tức
q, khơng chịu được, chị Dậu chống tay cự lại quyết
liệt. Chị Dậu túm ấy cổ tên cai lệ, ấn giúi ra cửa, hắn ngã
chỏng qo và túm lấy tóc tên người nhà lí trưởng, lẳng
- Tại sao nói VB “Tôi đi học” của Thanh Tịnh và
“Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng lại rất khó tóm
tắt?
-Nếu muốn tóm tắt hai VB này chúng ta phải làm gì?
=> Nhận xét các ý kiến của HS và kết luận:
- Hai VB này rất khó tóm tắt vì đây là những VB trữ tình,
chủ yếu miêu tả những diễn biến trong đời sống nội tâm
của nhân vật, ít các sự việc kể lại
- Muốn tóm tắt hai VB này thì trên thực tế chúng ta phải
viết lại truyện. Tất nhiên nếu viết lại truyện thì yếu tố
biểu cảm trong hai VB giảm đi nhiều.
=> Đây là công việc rất khó khăn, cần phải có thời gian
và vốn sống mới thực hiện được.
* Củng cố: Nhận xét tiết luyên tập, cho điểm những học
sinh có nhiều đóng góp.
- Làm việc theo nhóm, đại diện
nhóm trình bày, nhóm bạn bổ
sung.
- Thảo luận theo nhóm, đại
diện nhóm trình bày ý kiến.
<b>2.Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>thực hành</b>
- Tập tóm tắt.
- Theo dõi GV hướng dẫn cách
tóm tắt.
<b>3.Hướng dẫn học sinh làm</b>
<b>bài tập</b>
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Bổ sung ý kiến.
-Đọc hai văn bản đọc thêm SGKtrang 62,63
-Đọc và tmf nhân vật chính,diễn biến chính của truyện Thánh Gióng rồi sắp xếp theo trình
tự hợp lý
<i> </i>
<i><b> Ngày soạn:20/9/2010</b></i>
<i><b>Tiết 20: </b></i>
<i>1.Kiến thức- Ôn lại kiến thức về kiểu bài tự sự. Tích hợp với các văn bản tự sự đã</i>
học trong chương trình 6, 7, 8.
<i>2.Kỉ năng: Rèn luyện lĩ năng sử dụng ngôn ngữ và kĩ năng xây dựng VB.</i>
3.Thái độ:Theo dõi qua trình chữa bài của GV: ý thức sữ lỗi
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên chấm bài, lưu ý những ưu khuyết điểm của các bài làm, và nhận xét chất
lượng bài viết của HS.
- Ghi lại những lỗi cần phải sửa chữa, những bài làm có nội dung tốt, những câu văn
hay, những ý văn đẹp.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b> 3.Bài mới</b></i>
I- Nhận xét, đánh giá chung
1/ HS đọc lại đề GV ghi lên bảng, nêu mục đích, u cầu của bài viết.
* Mục đích:
Ơn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, kết hợp kiểu bài biểu cảm đã học ở
lớp 7. Luyện viết đoạn văn và bài văn.
* Yêu cầu:
- Viết đúng thể loại tự sự.
- Có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Ghi lại được ít nhất là một kỉ niệm đáng nhớ.
a/ Ưu điểm:
- Phần lớn bài làm trình bày được VB đúng thể loại tự sự.
- Có cảm xúc chân thành, lời văn có chọn lọc, diễn đạt trôi chảy, bố cục 3 phần cân đối.
Các bài tiêu biểu:...
b/ Khuyết điểm:
- Phần lớn hành văn viết khơ khan, ít có cảm xúc.
- Một số bài sa vào tả cô giáo, một số bài nặng về cảm xúc.
- Sai nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ ngữ, dấu câu.
- Một số bài có nội dung sơ sài.
- Một số ít bài bố cục thiếu cân xứng.
- Đặc biệt có em chưa biết cách trình bày một bài văn, thường dùng các gạch đầu dòng.
Cụ thể:
+ HS viết sai nhiều lỗi chính tả: em...
+ Lỗi dùng từ, lỗi dùng dấu câu: em...
+ Bài có bố cục không cân xứng: em...
, +Bài chưa biết cách trình bày: em...
+ Bài sa vao miêu tả : em...
II- Kết quả cụ thể:
Lớp: 8A Lớp 8C
- Điểm 9: ...bài Điểm 9:...bài
- Điểm 8: ...bài. Điểm 8:...bài
- Điểm7: ...bài. Điẻm 7:...bài
- Điểm 6: ...bài Điểm 6:...bài
- Điểm 5: ...bài . Điểm 5:...bài
- Điểm 4: ...bài Điểm 4:...bài
- Điểm 3,2,1 ...bài. Điểm3.2.1:...bài
III- Giáo viên đọc bài khá cho cả lớp nghe, trả bài cho HS, học sinh tham khảo bài
<b>của nhau.</b>
- Hướng dẫn HS chữa lỗi
-Vào điểm sổ lớn
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
Ngày soạn: 24/09/2010
<i>Tiết 21</i>
A- Mức độ cần đạt: Giúp HS hiểu được:
<i><b>1.Kiến thức : Lòng thương cảm sâu sắc của An-Đéc-Xen với cô bé bán diêm bất</b></i>
hạnh trong đêm giao thừa được kể lại bằng nghệ thuật cổ tích cảm động thấm thía.
- Tích hợp với phần tiếng Việt ở bài “trợ từ, thán từ”; với phần tập làm văn ở bài
miêu tả biểu cảm trong văn tự sự.
<i><b>2. Kĩ năng: tóm tắt và phân tích bố cục VB tự sự, phân tích nhân vật qua hành động</b></i>
và lời kể, phân tích tác dụng của biện pháp tương phản, đối lập.
3.Thái độ:Tình thương yêu con người
B- Chuẩn bị:
<b>1.Giáo viên: -Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.</b>
-Tập truyện An Đéc Xen và chân dung của ông.
<b> 2. H </b><i>S: Đọc thêm một số truyện của An Đéc Xen, đọc tồn bộ truyện cơ bé bán</i>
diêm; soạn bài.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1.Ổn định </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ </b></i>
GV treo bảng phụ ghi câu hỏi: Lão Hạc chết vì:
a- Quá thương con. b- Quá đau khổ và bế tắc.
c- Quá tự trọng. d Qua đau khổ vì đã đánh lừa một con chó mà lão yêu quý.
- Em chọn nguyên nhân nào? và giải thích sự lựa chọn của em?
<i><b>3.Nội dung bài mới</b></i>
<b> Hoạt động của GV và HS</b> Kiến thức
- Gọi học sinh đọc chú thích SGK.
- Trình bày hiểu biết của em về tác giả và tác
phẩm cô bé bán diêm?
- Giới thiệu thêm về tác giả và đất nước Đan
I.Đọc-Hiểu chú thích
<i>1.Tác giả-tác phẩm</i>
mạch.
- Yêu cầu đọc chậm, rõ, cảm thông, cố gắng
phân biệt những cảnh thực và ảo ảnh trong
và sau từng lần cô bé quẹt diêm.
- GV đọc mẫu đoạn 1, gọi HS đọc tiếp nối
đến hết VB .
xem SGK.
- Em đã học cách tóm tắt VB tự sự, hãy kể
tóm tắt VB cơ bé bán diêm?
- Văn bản có bố cục mấy phần? ý mỗi phần?
- Cơ bé bán diêm có hồn cảnh như thế nào?
- Trong đêm giao thừa ấy cô bé đã làm gì và
ở đâu?
- Hình ảnh cơ bé bán diêm được tác giả khắc
họa bằng biện pháp nghệ thuật gì? Hãy phân
tích?
- Em hãy tìm những hình ảnh tương phản
khác trong bài?
- Em có nhận xét gì và em nghĩ gì về cơ bé
bán diêm?
- Lắng nghe GV giới thiệu.
<i><b>2.Đọc</b></i>
- Nghe hướng dẫn.
- Đọc theo sự phân cơng.
<b>3.Từ khó</b>
<b>II.Đọc-Hiểu văn bản</b>
<b>1.Tóm tắt VB</b>
- Theo dõi SGK.
- Đại diện tổ trình bày.
<i><b>2.Bố cục</b></i>
3 phần:
P1- Từ đầu đến “Cứng đờ ra”:
Hồn cảnh của cơ bé bán diêm.
P2- Tiếp theo … “về chầu thượng đế”:
Những lần quẹt diêm.
P3. Phần còn lại:
Cái chết của cơ bé bán diêm.
<b>3.Phân tích</b>
<i><b>a.Hình ảnh cơ bé bán diên trong đêm giao</b></i>
<i><b>thừa</b></i>
- Cô bé mồ côi mẹ, nghèo khổ.
- Đêm giao thừa. Đầu trần, chân đất dò dẫm
trong đêm tối giữa trời đông giá rét.
- Em đi bán diêm nhưng chẳng ai hỏi mua.
-Em đi bán diêm, đầu trần, chân đất, không
bán được diêm >< Mọi người nghỉ ngơi,
trời giá rét, không dám về nhà, sợ bị đánh
=> Tương phản, đối lập -> nhằm làm nổi
bật tình cảnh hết sức tội nghiệp của em bé.
* Luyện tập:
- Em hãy kể tóm tắt trun cơ bé bán diêm?
- Phân tích biện pháp nghệ thuật đã dùng
trong đoạn 1 của tác giả?
hình ảnh thực đã xẩy ra ở đất nước Đan
Mạch thời An Đéc Xen. Nhưng cũng có thể
là tình huống nhà văn sáng tạo nên để khắc
họa âu chuyện. Chưa cần biết câu chuyện
diễn biến ra sao, chỉ một cảnh đầu tiên đã
gợi ra rất nhiều điều thương tâm, đồng cảm
trong lòng người đọc.
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
-Tìm đọc tập truyện của ANDDéC XEN
-Đọc hết văn bản.soạn hoàn chỉnh
Ngày soạn: 24/09/2010
<b> Tiết 22: </b>
(An Đéc Xen)
A- Mức độ cần đạt Giúp HS:
<i><b>1.Kiến thức: Hiểu và thông cảm cuộc sống nghèo đói và bất hạnh của một em bé gái</b></i>
nhà nghèo, mồ côi mẹ phải đi bán diêm để sống.
<i>2.Kỉ năng:Thấy được nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của An Đéc Xen là sự</i>
đan xen trong mạch kể thực tế và mộng tưởng rất tài tình.
3.Thái độ: Chia sẽ và thông cảm
B- Chuẩn bị:
1.Giáo viên:- Nghiên cứu kĩ SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
- Bảng phụ
2.HS:Đọc lại VB, soạn câu hỏi trong SGK
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i>HS 1: Kể tóm tắt VB cơ bé bán diêm?</i>
<i>HS 2: Nêu một số hiểu biết của em về nhà văn An Đéc Xen?</i>
<i><b> 3.Bài mới GV nhắc lại tóm tắt nội dung tiết 1, giới thiệu nội dung tiết 2.</b></i>
<b> Hoạt động của GV vaứ HS.</b> Kiến thức
- Gọi hs đọc đoạn 2.
- Câu chuyện được tiếp tục nhờ chi tiết nào
cứ lặp đi lặp lại?
- Vì sao em bé phải quẹt diêm?
- Lần lượt từng lần quẹt diêm, tác giả đã để
cho em bé mơ thấy những cảnh gì?
<i><b>b.Hình ẳnh em bé quẹt diêm trong đêm</b></i>
<i><b>giao thừa</b></i>
- Đọc theo sự phân công, cả lớp theo dõi.
- Đó là 5 lần em bé quẹt diêm.
- Để được sưởi ấm phần nào. Để được đắm
chìm trong thể giới ảo ảnh do em tưởng
tượng ra, để câu chuyện đan xen giữa thực
và ảo-> hệt như truyện cổ tích.
- Lần 1: Hiện ra lò sưởi tỏa hơi ấm dịu
dàng.
- Lần 2: Bữa ăn sang trọng, thức ăn ngon
lành tỏa hương thơm ngào ngạt.
- Lần 3: Cây thông nô en.
- Theo em các mộng tưởng của em bé được
tác giả sắp xếp như thể có hợp lí khơng?
Trong cấc mộng tưởng ấy điều nào gắn với
( trong các mộng tưởng kì diệu ấy thì ảo
ảnh về lị sưởi, bữa ăn thịnh soạn, cây thông
nô en là gắn với thực tế, còn ảo ảnh về người
bà và hai bà cháu cầm tay nhau bay vụt lên
thì chỉ là ảo tưởng. Tất cả các ảo ảnh đó là
những khao khát mơ ước của em bé bơ vơ,
của những em bé thiếu một mái ấm gia đình,
thiếu tình thương giữa con người với con
người.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Cái chết của cô bé bán diêm được tác giả
miêu tả như thế nào?
-Miêu tả như vậy có ý nghĩa gì?
- Tình cảm của nhà văn với cơ bé bán diêm
như thế nào?
- Tại sao nói “cơ bé bán diêm” là một bài ca
về lòng nhân ái với con người nói chung, với
em bế nói riêng?
- Hình ảnh, chi tiết nào trong truyện làm em
cảm động nhất? Vì sao?
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Lần 5: Em đi theo bà.
=> Các mộng tưởng của em được tác giả
sắp xếp như vậy là rất hợp lí: Em đang bị
rét thì mơ thấy lị sưởi, đang bị đói mơ thấy
bữa ăn, đêm giao thừa mơ cây thơng nô en,
khi đã ý thức được em đang sống trong đêm
giao thừa thì tất nhiên em nhớ đến những
ngày hạnh phúc khi bà em cịn sống và thế
là hình ảnh bà em xuất hiện.
<i><b>c.Hình ảnh em bé...</b></i>
- Đọc doạn 3 theo sự phân công, cả lớp
theodõi.
- Nhắc lại các tình tiết tác giả đã miêu tả
trong VB.
=> Đây là một cái chết bi thảm, một cảnh
tượng thương tâm nhưng được tác giả dùng
hình thức nghệ thuật làm giảm nhẹ đi: “Trời
đẹp… của mình”.
- Nhà văn gửi gắm tình thương yêu sâu sắc
của mình đối với những em bé bất hạnh.
- Chính niềm thương yêu ấy đã khiến nhà
văn miêu tả cái chết của em bé bán diêm
thật kì diệu. Ngịi bút nhân ái và lãng mạn
<b>III.Tổng kết</b>
<b>1.Nội dung:</b>
<b>2.Nghệ thuật:</b>
<b>*Ghi nhớ:(SGK)</b>
<b>IV.Luyện tập</b>
Bài1:Tóm tắt khoảng 4-5 dòng tư tưởng
nhân đạo và tài nằng nghệ thuật của nhf văn
qua truyện ấy
Bài 2:Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi
đọc truyện Cô bé bán diêm
-Nắm chắc nộ dung bài học
-Đọc lại văn bản
-Viết đoạn văn ngắn nêu lên cảm nghĩ của em đối với cô bé bán diêm
-Soạn bài “Đánh nhau với cối xay gi
Ngày soạn:27/9/2010
<i><b>Tiết 23 </b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt:</b>
<i><b>1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: sử dụng các lớp từ trên đúng chỗ và có hiệu quả.</b></i>
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên:</i>
- Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
<i>2. Học sinh: Đọc trước bài mới</i>
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1.Ổn định</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
HS 1: Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ?
HS 2: Tìm 5 từ địa phương Hà Tĩnh và 5 từ toàn dân tương ứng?
<i><b>3.Bài mới</b></i>
<i><b> * GV giới thiệu bài.</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIẾN THỨC</b>
GV treo bảng phụ ghi ví dụ.
<i>- Nó ăn hai bát cơm.</i>
<i>- Nó ăn những hai bát cơm.</i>
<i>- Nó ăn có hai bát cơm.</i>
? Tìm điểm giống nhau giữa hai câu trên?
? Vậy có gì khác nhau giữa 3 câu đó?
? Vì sao em biết?
? Từ những, có đi kèm với từ ngữ nào?
GV: từ những, có được gọi là trợ từ.
? Vậy, trợ từ là những từ như thế nào?
? Tìm thêm các trợ từ và đặt câu với các
trợ từ ấy?
<b>I. Trợ từ:</b>
- Quan sát bảng phụ.
- HS đọc.
- Cùng thông báo một sự việc: nó ăn hai
bát cơm.
- Khác nhau về sắc thái biểu cảm.
+ Câu 1: chỉ thông báo.
+ Câu 2,3: có ý nhấn mạnh và bộc lộ thái
độ.
Câu 2: những-> nhấn mạnh, tỏ ý hơi
nhiều.
Câu 3: có -> nhấn mạnh, tỏ ý hơi ít.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ, gọi HS đọc.
? Theo em, các từ này, a, vâng có ý nghĩa
gì?
? Ngồi tác dụng dùng để đáp, từ vâng
cịn biểu thị thái độ gì của người nói?
? Các từ đó có thể đảm nhận chức vụ gì
trong câu?
? Vị trí của các từ đó?
GV kết luận: những từ đó là thán từ.
? Vậy thán từ là gì?
? Có mấy loại thán từ?
? Hãy đặt câu có sử dụng thán từ?
GV nhận xét.
<i>Bài tập 1:</i>
? Xác định trợ từ trong các ví dụ đã cho?
<i>Bài tập 2:</i>
Giải thích nghĩa các trợ từ trong câu?
<i>Bài tập 3: Tìm thán từ.</i>
<i>Bài tập 4: Xác định những cảm xúc mà</i>
thán từ bộc lộ?
<b>II. Thán từ:</b>
- Này: gọi.
- a: thái độ tức giận.
- Vâng: đáp.
- Lễ phép.
- Làm thành một câu độc lập.
- Làm thành phần biệt lập của câu.
- Đầu câu.
-> Ghi nhớ 2: SGK.
- HS.
<b>III. Luyện tập:</b>
<i>a. Chính.</i>
<i>b. Ngay.</i>
<i>c. Là.</i>
<i>D. Những.</i>
- Lấy: Nhấn mạnh ý nghĩa khơng có gì.
- Nguyên: Nhấn mạnh ý tiền thách
cưới quá cao.
- Đến: Thể hiện thái độ hơi bất bình vì vấn
đề rất vơ lý.
- Cả: nhấn mạnh ý khơng bình thường, ăn
rất khoẻ.
- Cứ: Thể hiện sự lặp đi lặp lại.
- Này, à, ấy, vâng, chao ơi, hỡi ơi.
a. Kìa: Sự đắc ý.
Ha ha: Khối chí.
ái ái: Van xin.
b. Than ôi: Tỏ ý nuối tiếc.
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 4,5.
- Tìm hiểu bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
<i> </i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Ngày soạn:28/9/2010</b></i>
<i><b>Tiết 24: </b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt: </b>
Giúp học sinh:
1.Kiến thức: Hiểu được sự tác động qua lại giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong
1 văn bản hoàn chỉnh.
2. Kỹ năng: viết văn bản tự sự có đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm.Tích hợp ngang.
3.Thái độ:Tự giác
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên: bảng phụ.</i>
<i> 2. Học sinh: Đọc kĩ bài mới.</i>
C.Hoạt động lên lớp
<i><b> 1.Ổn định </b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự?
<b> 3.Bài mới</b>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
Trong văn tự sự yếu tố miêu tả và biểu cảm đóng vai trò quan trọng . Vậy cần kết
hợp các yếu tố đó như thế nào? Ta sẽ đi vào tìm hiểu.
<i><b>* Các hoạt động:</b></i>
Hoạt động 1:
(Học sinh đọc ví dụ)
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIẾN THỨC</b>
GV treo bảng phụ ghi đạon văn trong
SGK.
? Xác định các yếu tố tự sự (việc lớn, việc
nhỏ) trong đoạn văn?
? Xác định các yếu tố miêu tả trong đoạn
văn?
? Xác định những yếu tố biểu cảm?
? Trong đoạn văn, các yếu tố này đứng
tách biệt hay đan xen vo nhau?
? Em thử lợc bỏ yếu tố miêu tả và biểu
<b>I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ</b>
<b>tình cảm trong văn bản tự sự.</b>
- HS đọc.
- Sự việc lớn: Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động
của bé Hồng với mẹ.
- Sù viƯc nhá: MĐ vÉy tôi, tôi chạy theo mẹ,
mẹ kéo lên xe, tôi oà khóc, mẹ khóc theo, tôi
- Tụi th hng hc, trán đẫm mồ hơi, ríu cả
chân lại, mẹ tơi khơng còm cõi, gơng mặt
vẫn tơi sáng với đôi mắt trong và nớc da
mn...
- Hay tại sự sung sớng ... sung túc
- Tôi thấy ... thơm tho một cách lạ thờng
- Phải bé lại ... êm dịu vô cùng.
- Đan xen vµo nhau mét cách hài hoà tạo
nên một mạch văn nhất quán.
cảm trong đoạn văn, chép lại yếu tố tự sự
thành 1 văn bản?
? Em có nhận xét gì về văn bản này?
? Qua đó, em thấy trong văn tự sự yếu tố
miêu tả và biểu cảm có vai trị nh thế
nào?
? Nhng nÕu chØ tån t¹i yÕu tố biểu cảm và
miêu tả thì đoạn vănse nh thế nµo?
? Hãy đọc phần đọc thêm sách giáo
khoa?
? Qua phần đọc thêm em rút ra kết lun
gỡ?
<i>Bài tập 1</i>.
? Bài tập 1 yêu cầu gì?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i>Bài tập 2</i>.
? Kể lại giây phút đầu tiên khi gặp lại
ng-ời thân?
- Khụ khan, không gây xúc động cho ngời
đọc.
- Văn bản sinh động, hấp dẫn đa ngời đọc
đến những suy nghĩ, liên tởng, rỳt ra bi hc
b ớch.
- Không
- Vu vơ, khó hiểu
=> Ghi nhí: SGK.
- Häc sinh.
- Trong tạo lập văn bản, các yếu tố kể + tả +
<b>II. Luyện tập:</b>
- Tìm đoạn văn có sữ dụng yếu tố kể + tả +
biểu cảm trong các văn bản: LÃo Hạc, Tôi đi
học ...
- Häc sinh thùc hiƯn
- Häc sinh
<b>D.Híng dÉn tù häc</b>
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 2.
- Soạn: <i>Đánh nhau víi cèi xay giã</i>.
<b> Ngày soạn:2/10/2010</b>
<i><b>Tiết 25: Văn bản: </b></i>
<b> </b>
(Trích: <i><b>Đơn-ki-hơ-tê</b></i><b> </b>của Xéc-van-tét)
A. Mức độ cần đạt Giúp học sinh:
1.Kiến thức :Tìm hiểu những nét chính về tác giả Xéc-van-tét và tác phẩm Đơn-ki-hơ-tê.
2.Thái độ;Bước đầu phân tích, tìm hiểu nhân vật Đôn-ki-hô-tê.
1. Giáo viên: - Phiếu học tập có bài tập nhanh.
- Tranh tác giả Xéc-van-tét
2. Học sinh:- Soạn và tìm hiểu bài ở nhà.
- Tìm đọc tác phẩm <i><b>Đôn-ki-hô-tê</b></i><b> </b>
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<b> 1.Ổn định</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Tìm biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng trọng văn bản Cô bé bán diêm và tác
dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
<b> 3.Bài mới</b>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>
Tây Ban Nha là đất nước ở phía Tây Âu, trong thời đại Phục hưng (thế kỉ XIV
-XVI) đất nước này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc-van-tét(1547 - 1616) với tác
phẩm bất hủ - bộ tiểu htuyết Đôn Ki- hô- tê ( 1605 - 1615).
<i><b>* Các hoạt động:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> KIẾN THỨC</b>
GV gọi HS đọc phần chú thích ở SGK.
? Nêu những nét chính về cuộc đời và sự
nghiệp của nhà văn Xéc-van-tét?
GV gọi HS đọc phần tóm tắt truyện.
GV hớng dẫn đọc: ngây thơ, t tin xen hi
hc.
? Hỹa tóm tắt văn bản khoảng 7-8 dòng?
GV hớng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó.
? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn?
? Dựa vào đâu em chia nh vậy?
? Đoạn trích có những nhân vật nào?
? Nêu vài nét về nhân vật nµy?
? Hãy đọc phần 1?
? Để chứng tỏ con ngời hiệp sĩ, Đơn
Ki-hơ-tê đã có những lời nói, suy nghĩ và
hành động nh thế nào?
? Em có suy nghĩ gì về những hành động?
? Vì sao ĐơnKi-hơ-tê có suy nghĩ điên rồ
<b>I. §äc - Tìm hiểu chú thích:</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm:</b></i>
- Mi-ghen. Xéc-van-tét(1547 - 1616), là nhà
văn Tây Ban Nha v i.
- Đôn Ki-hô-tê là bộ tiểu thuyết bất hủ.
- HS c.
- HS.
<i><b>3. Từ khó: SGK.</b></i>
<b>II. Đọc - Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Bố cục:</b>
- 3 phần:
- Din bin s việc: trớc, trong và sau khi Đôn
Ki-hô-tê đánh nhau với ci xay giú.
- Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô pă-xa.
<b>2.Phân tích</b>
<b>a</b><i><b>. Nhân vật Đôn Ki-hô-tê:</b></i>
- Một lÃo quý tộc ngèo, trạc 50 tuổi.
- Mê truyện kiếm hiệp.
- Quyết tâm trở thành hiệp sĩ.
- Lời nói: gọi những chiếc xay gió là những tên
khổng lồ quỷ quái, hung ác.
- Suy nghĩ: cần phải diƯt trõ b»ng bµn tay, tµi
nghƯ vµ ý chÝ cña hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê xø
Man-tra.
- Hành động: xơng vào cối xay gió.
- Điên rồ ngớ ngẩn.
- Vừa có chổ buồn cời đáng chê, vừa có chổ
cao quý, tốt đẹp.
nh vËy?
? Hãy phân tích chổ đáng cời, đáng chê và
chổ tốt đẹp đó?
GV: KÕt qu¶ cđa cc chiÕn Êy nh thế nào
chúng ta tìm hiểu ở tiết sau.
Cũng cố: Trình bày cảm nhận ngắn gọn
của em về nhân vật Đôn Ki-hô-tê qua
phần vừa học?
+ Cối xay gió -> tên khổng lồ hung ác.
+ Bỏ qua lời khuyên của Xan-chô.
- Đáng khen:
+ Lớ tng cao p
+ Kiên cờng, dũng cảm.
- HS nêu cảm nhận.
<b> D.Hớng dẫn tự học</b>
- Nắm nội dung ohần vừa học.
- Soạn kĩ phần còn lại.
<i>Chú ý: </i>Giá trị nội dung và nghệ huật kể chuyện của tác giả.
Ngày soạn:2/102010
<i><b>Tiết 26: </b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức: Thấy được nghệ thuật xây dựng cặp tương phản bất hủ, có ý nghĩa sâu sắc.
<i><b> 2.Thái độ: Bước đầu tìm hiểu chủ đề của tác phẩm vĩ đại này và rút ra những bài học</b></i>
thực tiễn bổ ích.
3.Kỉ năng:Rèn kĩ năng phân tích, so sánh nhân vật.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên:Bảng so sánh hai nhân vật.
<i> 2. Học sinh:- Soạn và tìm hiểu bài ở nhà.</i>
- Tìm đọc tác phẩm <i><b>Đôn-ki-hô-tlow</b></i>
<b>C.Hoạt động lên lớp </b>
<b> </b><i><b>1.Ổn định</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Hãy tóm tắt phần 1 của văn bản và nhận xét về nhân vật Đôn Ki-hơ-tê qua đoạn đó?
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b> * Giới thiệu bài:</b></i>
Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, cuộc chiến diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
Hơm nay chúng ta tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC
? Cuộc chiến chống những kẻ hung ác của
Đôn Ki-hơ-tê như thế nào?
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ điều
này?
? Mặc dù vậy nhưng thái độ của Đôn
Ki-hơ-tê ra sao?
? Qua đó, em thấy nét tính cách nào của
Đơn được bộc lộ rõ hơn nữa?
? Tính cách đó cịn được thể hiện như thế
nào trên con đường đi tiếp của hai thầy
trò và trong đêm hai người ở dưới vòm
cây?
? Nêu vài nhận xét về Đôn Ki-hô-tê ở
đoạn này?
? Thành công của nhà văn khi xây dựng
nhân vật này là gì?
? Song hành cùng Đơn Ki-hơ-tê là ai?
? Đây là nhân vật như thế nào?
? So sánh sự đối lập đó?
<b>GV phát phiếu học tập.</b>
<i>Các đặc</i>
<i>điểm</i>
<i>Đơn </i>
<i>Ki-hơ-tê</i>
<i>Xan-chơ</i>
<i>pan-xa</i>
Ngoại hình
Cưỡi
Mục đích
chuyến đi
? Nghệ thuật mà tác giả sử dụng để miêu
tả là gì? Có tác dụng như thế nào?
<b>II. Đọc - Tìm hiểu văn bản: (tiếp)</b>
<i><b>a.. Nhân vật Đơn Ki-hơ-tê:</b></i>
- Thất bại nhanh chóng và thể thảm.
- Giáo gãy.
- Người ngã như trời giáng.
- Ngựa toạc nữa vai.
- Coi thất bại chẳng thấm vào đâu, cố chịu đâu.
- Nghĩ: thất bại do pháp thuật xấu xa của pháp
sư phù thuỷ.
- Tin vào tài năng của mình.
- Đáng chê: mê muội, điên rồ trong suy nghĩ.
- Không quan tâm đến ăn, uống, ngủ; nghĩ tới
tính nương.
- Mê truyện kiếm hiệp -> hoang tưởng, mê
muội thành dở người.
- Cao thượng, trong sạch, dũng cảm, sống hết
mình vì lí tưởng hiệp sĩ.
- Góp cho nền văn học Tây Ban Nha và thế
giới một hinhg tượng nhạ hiệp sĩ, phản hiệp sĩ.
-> Phê phán truyện kiếm hiệp.
<i><b>b.. Giám mã Xan-cho păng-xa:</b></i>
- Đối lập hồn tồn với Đơn Ki- hơ-tê.
- Đối lập.
- Làm nổi bật hai nhân vật trái ngược nhau về
mọi mặt-> tạo sự hấp dẫn có một khơng hai
trong văn học trung đại TBN và thế giới.
? Qua văn bản em rút ra đuợc những bài
học bổ ích gì?
* Cũng cố: Cảm nghĩ của em khi đọc
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
- Nắm nội dung bài giảng.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập cũng cố vào vở luyện.
- Đọc kĩ bài : Tình thái từ.
<b> </b>
<b> </b>
<b> Ngày soạn:4/10.2010</b>
<i><b>Tiết 27: </b></i>
<i><b> A- Mức độ cần đạt Giúp HS:</b></i>
<i>1.Kiến thức: Hiểu thế nào là tình thái từ.</i>
<i>2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng sử dụng tình thái từ hợp lí, có hiệu quả trong giao tiếp.</i>
<i>3.Thái độ:Làm bài tập </i>
<b>B- Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên:</i>
- Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
<i>2. Học sinh: Đọc trước bài.</i>
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<b> 1.ổn đinh</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
Câu 1: Nêu điểm khác nhau giữa trợ từ và thán từ?
Câu 2: GV treo bảng phụ
Trong các từ viết bằng mực đỏ sau, từ nào là trợ từ, thán từ?
a. Ai mà biết việc ấy.
b. Tôi đã bảo với anh rồi mà!
c. Nào! Chúng ta đi.
<i>Nhóm a:</i>
1, Mẹ đi làm rồi.
2, Anh đi.
3, Em bé ấy đáng thương.
4, Em chào cơ.
<i>Nhóm b:</i>
1, Mẹ đi làm rồi à?
2, Anh đi đi!
3, Em bé ấy đáng thương thay!
4, Em chào cô ạ!
? Các cặp câu của nhóm a và nhóm b có gì
khác nhau?
? So sánh các cặp câu ở hai nhóm?
? Em thấy câu 1 ở nhóm b có gì khác với câu
1 ở nhóm a?
? Từ à có tác dụng gì?
? Câu 2 ở nhóm b có gì khác với câu 2 ở
nhóm a ?
? Tác dụng của từ đi?
? Câu 3 của nhóm b từ thay được thêm vào
có tác dụng gì?
? Hãy so sánh câu 4 ở nhóm a và câu 4 ở
nhóm b?
? Điều đó được tạo nên bởi yếu tố nào?
? Từ ạ là yếu tố được thêm vào trong câu với
GV: Những từ à, đi, thay, ạ được gọi là
những tình thái từ.
? Vậy thế nào là tình thái từ? Tình thái từ có
chức năng như thế nào trong câu?
? Căn cứ vào chức năng của tình thái từ
người ta chia tình thái từ ra làm mấy loại ?
Đó là những loại nào?
? Hãy nêu một số tình thái từ ở mổi loại?
GV: Đây là nội dung của ghi nhớ 1.
? Hãy đặt câu với các tình thái đó?
GV: Cần lưu ý tính thái từ với các từ loại
<b>I. Chức năng của tình thái từ:</b>
HS đọc, theo dõi.
- Các câu ở nhóm b có thêm các từ: à,
<b>đi, thay, ạ.</b>
- Các câu ở nhóm a là câu trần thuật
đơn.
- Câu 1 của nhóm b: thêm từ à -> kiểu
câu thay đổi-> Câu nghi vấn.
- Từ à là yếu tố cấu tạo câu nghi vấn.
- Có thêm từ đi ->Kiểu câu thay đổi->
Câu cầu khiến.
- Từ đi là yếu tố cấu tạo câu cầu khiến.
- Tạo câu cảm thán. Từ thay là yêu tố
cấu tạo câu cảm thán.
- Giống: đều là lời chào.
- Khác: Câu 4 ở nhóm b thể hiện mức
độ lễ phép cao hơn.
- Từ ạ.
- Biểu thị sắc thái tình cảm của người
nói.
- Tình thái từ là những từ được thêm
vào trong câu để cấu tạo câu nghi vấn,
câu cầu khiến, câu cảm thán và biểu thị
sắc thái tình cảm của người nói.
* 4 loại:
+ TTT nghi vấn: à, ư, chứ, chăng...
+ TTT cầu khiến: đi, với, nào...
+ TTT cảm thán: thay, sao...
+ TTT biểu thị sắc thái tình cảm: ạ,
<b>nhé, mà, vậy..</b>
<b>=> Ghi nhớ 1: HS đọc.</b>
- HS.
khác do hiện tượng đồng âm.
<i><b>Bài tập nhanh:</b></i>
GV treo bảng phụ ghi bài tập 1.
GV gọi HS lên bảng làm.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ.
Cho các câu sau:
1. Chào thầy à!
2. Bà giúp cháu một tay nhé !
3. Chiều nay, bạn sang nhà mình chơi ạ!
? Xác định các tình thái từ được sử dụng
trong các câu đó?
? Em có nhận xét gì về cách dùng tình thái từ
trong các câu đó?
? Em hãy thay các tình thái từ phù hợp?
GV: Hướng dẫn HS phân tích các ví dụ trên
và thay các tình thái từ phù hợp.
? Vậy, khi sử dụng tình thái từ ta cần chú ý
điều gì?
GV: Đây là nội dung của bài học 2.
GV lưu ý HS cần biết sử dụng tình thái từ
phù hợp để tạo sự lịch sự, tế nhị trong giao
tiếp.
<i>Ví dụ: Các em gặp cơ giáo hoặc thầy giáo</i>
thường chào cộc lốc; khi trả lời người lớn
cũng thiếu lễ phép -> Cần sử dụng tình thái
từ ạ.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
GV gọi HS đọc yêu cầu.
? Giải thích các tình thái từ in đậm trong các
câu đó?
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
? Hãy đọc yêu cầu?
GV nhận xét, bổ sung.
- à, nhé, ạ.
- Chưa phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp, quan hệ tuổi tác và thứ bậc xã
- HS
- ạ, ạ, nhé.
- Cần chú ý đến hoàn cảnh giao tiếp,
quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội...
=> Ghi nhớ 2: HS đọc.
<b>III. Luyện tập:</b>
a, Chứ: nghi vấn, trong trường hợp
điều muốn hỏi đã có phần được khẳng
định.
b. Chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng
định.
c. ư: hỏi với thái độ ngạc nhiên, phân
vân.
d. Nhỉ: thái độ thân mật.
e. Nhé: dặn dò , thái độ thân mật.
g. Vậy: thái độ miễn cưỡng.
h. Cơ mà: thái độ thuyết phục.
- HS đặt câu, đọc trước lớp.
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
- Đọc trước bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<i> Ngày soạn 4/10/2010</i>
<b>Tiết 28 : </b>
A. Mức độ cần đạt Giúp HS :
<i><b>1.Kiến thức:Thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp giữa các yếu tố </b></i>
miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự.
<i><b>2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng viết đoạn văn</b></i>
3.Thái độ
<b>B. Chuẩn bị</b>
- GV : Giáo án, bảng phụ
- HS : Chuẩn bị bài
<b>C. Hoạt động lên lớp</b>
1.Ổn định
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Cho biết vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn TS.
- Chữa BTVN
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<b>I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn TS có yếu tố miêu tả và biểu cảm</b>
- Các bước XD đoạn văn TS có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm
B3 : Xác định thứ tự kể
<i>B4 : Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm dùng trong đoạn văn (viết bao nhiêu, ở vị trí </i>
<i>nàothuw</i>
<i>B5 : Viết thành đoạn văn</i>
II. Luyện tập
<b>Bài 1 :</b>
B1 : Lão Hạc sang báo cho ông Giáo biết về việc bán chó.
B2 : Ngơi kể : Thứ nhất (ơng Giáo)
B3 : Thứ tự kể :
- Tôi đang ngồi nghĩ ngợi… lão Hạc
- Lão Hạc sang chơi kể lể về việc bán chó.
-Lão Hạc kể là chính, có cả lời của nhân vật tôi (Cuộc đối thoại)
+ Yếu tố miêu tả : miêu tả tâm trạng, hình dáng của tơi và lão Hạc khi kể về việc bán chó.
+ Biểu cảm : Tình cảm của tơi khi nghe lão kể – tình cảm của lão Hạc đối với con Vàng.
B5 : Viết đoạn
<b>Bài 2 :</b>
- Tìm đoạn văn tương ứng
+ Chủ yếu : Lão cười như mếu…lão hu hu khóc.
+ Nam Cao đã sử dụng rất sinh động sự đau đớn quằn quại về tinh thần của nhân vật lão
Hạc trong giây phút ân hận xót xa vì bằng này tuổi đầu rồi mà cịn đánh lừa con chó
khắc sâu tâm trí người đọc về hình ảnh lão Hạc.
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
- Học bài
- Hoàn thiện BT
<b> Ngày soan:9/10/2010</b>
<i><b>Tiết 29:</b></i>
<i><b> Văn bản: </b></i>
(O.Hen-ri)
<b>A.Mức độ cần đạt Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức - Hiểu rõ sức mạnh của tình thương yêu con người đã tạo nên một tác phẩm
hội hoạ kiệt tác.
- Khám phá vài nét về nghệ thuật viết truyện ngắn của nhà văn Mỹ O.Hen-ri.
2.Kỉ năng:Tích hợp với phần tập làm văn: văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu
cảm.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên - Tập truyện ngắn của nhà văn Mỹ O.Hen- ri.</i>
- Tranh minh hoạ “Chiếc lá cuối cùng”.
<i> 2. Học sinh:Tóm tắt ngắn gọn văn bản. - Soạn bài.</i>
C.Hoạt động lên lớp
<b> 1.ổån định lớp</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- HS 1: Phân tích ưu và nhược điểm của hai nhân vật: Đôn Ki- hô -tê và giám mã
Xan-chơ Pan -xa trong đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió”?
- HS 2: Em rút ra được bài học gì qua hai nhân vật ấy?
<b> 3. Bài mới</b>
<i><b> *. Giới thiệu bài:</b></i>
Văn học Mỹ là một nền văn học trẻ với nhiều nhà văn kiệt xuất như Hê-mi-guây,
Giắc Lơn-đơn...Trong số đó, tên tuổi O.Hen-ri nổi bật lên như một tác giả truyện ngắn tài
danh. Hôm nay, chúng ta sẽ biết về ông qua truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”.
<i><b> *. Các hoạt động:</b></i>
<i>Yêu cầu</i>:<i> </i> - Chú ý lời các nhân vật.
- Đoạn cuối cần đọc xúc
động.
- GV đọc mẫu.
- Xác định nhân vật chính của văn
bản?
- Tách đoạn văn bản theo các phần
nội dung liờn quan n nhõn vt
Giụn-xi?
- Tình trạng của Giôn-xi nh thế nào?
- Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ có tâm
trạng gì?
- Suy ngh ca Giụn-xi :Khi chiếc lá
cuối cùng rụng thì cùng lúc đó cơ sẻ
chết” đã nói lên điều gì?
- Con ngêi u ®i, tut vọng nh
Giôn-xi gợi cho em cảm xóc g×?
- Sau một đêm ma gió dữ dội, chiếc
mành đợc kéo lên, Giơn-xi phát hiện
điều gì ?
- Theo em, Giơn-xi đã cảm nhận đợc
điều gì từ chiếc lá cuối cùng vẫn cịn
đó?
- Từ đó Giơn-xi đã có sự thay đổi nh
thế nào?
- Theo em, v× sao mét con ngời có thể
vợt lên cái chết chỉ vì chiếc lá mõng
manh vẫn còn sống trên cây?
- T phng thuc kỡ diệu ấy em rút ra
đợc bài học sâu sắc gì trong cuc
sng?
<b>I. Đọc - Tìm hiểu chó thÝch:</b>
1. Đọc, kể:
- HS đọc tiếp.
- HS tãm t¾t - nhËn xÐt.
- Gi«n-xi.
2. Bè côc:
* 3 đoạn:
- on1: T u...n Kiu H Lan: Giôn-xi đợi
cái chết.
- Đoạn 2: Tiếp ...đến “vịnh Na- pl:Giụn-xi vt
qua cỏi cht.
- Đoạn 3: Còn lại: Bí mật của chiếc lá cuối cùng.
<b>II. Tìm hiểu đoạn trích:</b>
1. Giôn-xi đợi cái chết.
- Bệnh nặng.
- NghÌo tóng.
- Chán nản, tuyệt vọng.
=> Mt cụ gái yếu đuối, tuyệt vọng, ít nghị lực,
đáng thơng.
- HS tù béc lé.
<i><b>2. Giôn-xi v</b><b> ợt qua cái chết</b></i>
- HS đọc đoạn 2.
- Chiếc lá thờng xuân vẫn cịn đó.
- Sức sống mãnh liệt, bền bĩ chứa đựng trong chiếc
lá mõng manh.
- Nhu cầu sống trổi dậy: xin cháo, đòi soi gơng,
muốn vẽ vịnh Na-plơ.
- Sự gan góc, kiên cờng chống chọi với thiên nhiên
khắc nghiệt để bám lấy sự sống của chiếc lá đã
khơi dậy nhiệt tình sống trong Giơn-xi.
- Con ngêi cã thÓ tù ch÷a bƯnh cho mình bằng
nghị lực, bằng tình yêu cuộc sống.
<b>III. Luyện tập:</b>
1. Ai là nh©n vËt chÝnh cđa t¸c phÈm “ChiÕc l¸
cuèi cïng”?
2. Truyện đợc viết theo thể loại nào?
<b>D. H ớng dẫn học ở nhà:</b>
- Tìm hiểu tấm lịng của Xiu và cụ Bơ-men đối với Giơn-xi.
- Nghệ thuật viết truyện của nhà văn Mỹ O.Hen-ri.
<i> </i>
<i> Ngày soạn:9/10/2010</i>
<i><b>Tiết 30:</b></i>
Văn bản:
1.Kiến thức:- Đến với thế giới những hoạ sỹ nghèo ở nước Mỹ cùng vớinhững tấm lòng
yêu thương con người rất cao cả ở họ.
2.Kỉ năng:- Nắm được nghệ thuật viết truyện ngắn độc đáo của nhà văn Mỹ O.Hen-ri.
- Tích hợp ngang.
B. Chuẩn bị:
<i> 1. Giáo viên:- Tập truyện ngắn của nhà văn Mỹ O.Hen- ri.</i>
- Tranh minh hoạ “Chiếc lá cuối cùng”.
2. Học sinh:- Tóm tắt ngắn gọn văn bản.
- Soạn bài
<b>C. Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.Ôån định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểmt ra bài cũ</b></i>
- HS 1: Tóm tắt ngắn gọn văn bản “Chiếc lá cuối cùng”.
- HS 2: Vì sao Giơn-xi khỏi bệnh? Việc Giơn-xi khỏi bệnh nói lên điều gì?
<b> 3.Bài m</b><i><b>ớ</b><b>i</b></i>
<i><b> *. Giới thiệu bài:</b></i>
Giôn-xi là môt cơ gái yếu đuối, ít nghị lực, tuyệt vọng, chán nản, muốn từ giã cuộc
đời vì bệnh tật và nghèo túng. Nhưng rồi, chiếc lá cuối cùng vẫn còn trên cây đã khơi dậy
nhiệt tình sống trong cơ. Vì sao trong mưa gió dữ dội như vậy mà chiếc lá vẫn khơng rụng?
Bí mật ấy hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
<i><b> *. Các hoạt động:</b></i>
<b>Hoạt động của GV và Hs</b> <sub> </sub><b><sub>Kiến thức</sub></b>
GV gọi HS đọc
- Sự thật về chiếc lá vẫn còn trên cây liên
quan đến nhân vật nào?
- Cụ Bơ-men đã vẽ chiếc lá cuối cùng với
mục đích gì?
- Cụ đã vẽ chiếc lá ấy nh thế nào?
- Chi tiết nào thể hiện điều đó?
- Ngời hoạ sĩ ấy đã phải trả giá nh thế nào
cho bức vẽ chiếc lá cuối cùng của mình?
<b>II. Tìm hiểu văn bản: </b>
<i><b>1. Giụn-xi i cỏi cht:</b></i>
<i><b>2. Giụn-xi vợt qua cái chết:</b></i>
- HS đọc đoạn 3.
<b>3. </b><i><b>BÝ mËt vỊ chiÕc l¸ cuối cùng</b></i><b>:</b>
- Cụ Bơ-men.
- Cứu sống Giôn-xi.
- V õm thầm, bí mật trong đêm ma gió lạnh
buốt ngồi trời.
- “Ngời ta tìm thấy...màu vàng trộn lẫn”
- Bị viêm phổi nặng và đã chết vì sng phổi.
- Có thể gọi bức tranh chiếc lácuốicùng
của cụ Bơ-men là một kiệt tác đợc hay
khơng? Vì sao?
<i>GV</i>: Bức tranh của hoạ sĩ Bơ-men khơng
phải là thần dợc, nó là tác phẩm nghệ thuật
đợc tạo nên bởi tình yêu thơng con ngời.
- Từ đây em hiểu thêm ý nghĩa nào của
truyện “<i>Chiếc lá cuối cùng</i>”?
- Theo em nghệ thuật đặc sắc nhất của
truyện ngắn là gì?
- Từ đó em hiểu gì t tởng chủ đề ca tỏc
phm?
- Giống lá thật.
- Có giá trị nh©n sinh cao: cøu sèng mét con
ngêi.
- Đợc vẽ bởi một hoạ sĩ đã lao động quên
mình và cái giá quá đắt; đợc vẽ bằng cả tình
yêu thơng con ngời.
- Nghệ thuật chân chính đợc tạo ra từ tình
u thng con ngi.
- Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật v× con
<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<i><b> 1. Nghệ thuật:</b></i>
- Đảo ngợc tình huống hai lần:
+ Mở đầu truyện, Giôn-xi mắc bệnh nằm
chờ chết nhng sau đó đã sống.
+ Cụ Bơ- men đang khoẻ mạnh bổng bị
cảm lạnh, sng phổi và chết.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
- Tình yêu thơng cao cả của những con ngời
nghèo khổ víi nhau.
- Søc m¹nh của tình yêu cuộc sèng chiÕn
th¾ng víi bƯnh tËt.
- Sức mạnh và giá trị nhân sinh cđa nghƯ
tht.
<b>D. H íng dÉn tự h ọc </b>
- Nghĩ và viết một kết thúc khác cho truyện ngắn này.
- Soạn: “ Hai cây phong”.
Ngày so<i>ạn:11/10/2010</i>
<i><b>Tiết 31: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b></i>
1.Kiến thức:- Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương. Phân biệt được từ ngữ địa phương với
từ ngữ toàn dân.
2.Kỉ năng:Rèn luyện kỹ năng giải nghĩa từ ngữ địa phương bằng cách đối chiếu với từ
ngữ toàn dân.
<i><b> 3.Thái độ: </b></i>
B. Chuẩn bị:
<i> 1. Giáo viên: - Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo liên quan.</i>
- Bảng phụ
<i> 2. Học sinh: - Sưu tầm từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa</i>
phương em sinh sống.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<b> 1.Oån định lớp</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương? Lấy ví dụ minh hoạ?
<i><b> 3.Bài m</b><b>ớ</b><b>i</b></i>
<i><b> * Giới thiệu bài:</b></i>
Trong kho tàng ngôn ngữ tiếng Việt các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được
sử dụng rất phức tạp, mỗi địa phương có một cách sử dụng khác nhau. Hơm nay chúng ta
sẻ tìm hiểu điều đó.
<i><b> * Các hoạt động:</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b><sub> </sub><sub>Kiến thức</sub></b>
- Từ ngữ địa phơng với từ ngữ tồn dân có
những điểm giống nhau và khác nhau nh thế
nào?
I<b>. So sánh từ ngữ địa ph ơng với từ ngữ</b>
<b>toàn dân: </b>
- Điểm giống: Hầu hết từ ngữ địa phơng và
từ ngữ toàn dân đều có điểm chung về mặt
từ vựng, ngữ âm và ngữ pháp.
- Điểm khác: Một số từ có sự khác biệt về
mặt ngữ âm và từ vựng nhng cũng có thể
<b>II. Bảng đối chiếu từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa ph ơng:</b>
<b> STT</b> <b> Từ ngữ toàn dân</b> <b> Từ ngữ địa phơng</b>
1 MĐ MĐ , MƯ
2 B¸c ( anh trai cđa cha) B¸c
3 Chó (em trai cđa cha) Chó
4 ThÝm ( Vợ của chú) Mự
5 Bác (chị gái của cha) O
6 Cô (em gái của cha) O
7 Bác (chị gái của mẹ) Dì
8 Bác (vợ anh trai của mẹ) Mự
9 Mợ (vợ em trai của mẹ) Mự
10 Bác (chồng chị gái của mẹ) Dợng
11 Chú (chồng em gái của mẹ) Dợng
12 Chú (chồng em gái của cha) Dợng
14 Dì (em gái của mẹ) Dì
<i><b>III. Su tm mt số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích của địa phơng khác</b>:</i>
*B¾c Giang, B¾c Ninh:
- Cha: gọi là thầy.
- MĐ: u, bÇm, bđ.
- B¸c: b¸.
*Nam Bé: - Cha: cha, tÝa
- MĐ: m¸
- Anh c¶: anh hai.
- Chị cả: chị hai.
<i><b>IV. Su tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở </b></i>
<i><b>địa phơng:</b></i>
GV ph¸t phiÕu häc tËp cho HS su tÇm.
<i>VÝ dơ</i>: 1, ChÞ ng· em n©ng.
2, Sẩy cha theo chú, sẩy mẹ bú gì.
3, Mấy đời bánh đúc có xơng
Mấy đời gì ghẻ lại thơng con chồng.
4, Thật thà nh thể lái trâu
Thơng nhau nh thể nàng dâu mẹ chồng.
*GV phân tích ý nghĩa của các câu ca dao đó.
<b>D. </b>Híng dÉn tự học
- Học thuộc khái niệm từ ngữ địa phương đã học ở tiết 17
- Tìm hiểu một số câu ca dao khác nói lên mối quan hệ thân thích ruột thịt ở một
số địa phương khác.
Ngày so<i>an;11/10/2010</i>
<i><b>Tiết 32: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ </b></i>
<b>A.Mức độ cần đạt Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức - Nhận diện được bố cục các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài của một văn
bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Tích hợp với văn bản “Chiếc lá cuối cùng”.
<i><b> 2.Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng sắp xếp các ý trong văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và</b></i>
biểu cảm.
<i><b> 3.Thái độ:Tự giác</b></i>
<b> B.Chuẩn bị</b>
<b> 1. Giáo viên::- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo liên quan.</b>
- Bảng phụ
<i> 2. Học sinh:- Chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi trong SGK.</i>
<i><b> 1.Oån định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- HS1: Yếu tố quan trọng nhất để xây dựng đoạn văn tự sự là gì?
- HS2: Nêu quy trình xây dựng một đoạn văn tự sự?
<i><b> 3.Bài m</b><b>ớ</b><b>i</b></i>
Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu cách viết một đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu
cảm. Hôm nay, cô giúp các em nắm cách thức lập một dàn ý cho cả bài văn tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm.
<i><b> * Các hoạt động:</b></i>
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Kiến thức</b>
- Xác định bố cục và nội dung
chính của từng phần?
- Truyện kể về việc gì? Ai là
người kể chuyện (ngôi thứ mấy)?
- Sự việc xoay quanh nhân vật
nào? Số lượng các nhân vật?
- Tính cách của mỗi nhân vật?
- Chuyện diễn ra như thế nào(Mở
đầu nêu vấn đề gì)?
- Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu ?
- Kết thúc ra sao? Điều gì đã tạo
ra sự bất ngờ?
- Các yếu tố miêu tả, biểu cảm
được kết hợp và thể hiện ở những
chổ nào?
- Nêu tác dụng của những yếu tố
miêu tả và biểu cảm này?
- Những nội dung trên được tác
giả kể theo thứ tự nào?
- Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp
với miêu tả, biểu cảm gồm mấy
phần? Nhiệm vụ chính của mỗi
phần là gì?
<b>I. Dàn ý của bài văn tự sự:</b>
* Xác định bố cục và nội dung của từng phần:
- HS đọc văn bản “Món quà sinh nhật”.
- Mở bài: Từ đầu...đến “bày la liệt trên bàn”: Kể và tả
lại quang cảnh chung của ngày sinh nhật.
- Thân bài: Tiếp đó...“chỉ gật đầu khơng nói” : kể về
món q sinh nhật độc đáo của người bạn.
- Kết bài: Phần cịn lại: Nêu cảm nghĩ của em về món
q sinh nhật
* Xác định các yếu tố:
- Sự việc: Diễn biến của buổi sinh nhật
- Ngôi kể:Thứ nhất: Tôi ( Trang )
- Sự việc xoay quanh nhân vật Trang (chính) ngồi ra
cịn có Trinh, Thanh và các bạn khác.
- Trang: Hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột.
- Trinh: Kín đáo, đằm thắm, chân thành.
-Thanh: Hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý.
+ Mở đầu: Buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp đến hồi kết.
Trang suốt ruột vì người bạn thân chưa đến.
+ Diễn biến: Trinh đến và giải toả nhữnh boăn khoăn
của Trang.
+ Đỉnh điểm: Là món quà độc đáo: Một chùm ổi
- Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật
độc đáo.
* Miêu tả: Suốt cả buổi sáng...không nói
=> Miêu tả tỷ mỷ các diễn biến của buổi sinh nhật,
* Biểu cảm:“Tôi vẫn cứ bồn chồn...q giá làm sao ”
=> Bộc lộ tình cảm bạn bè chân thành và sâu sắc giúp
người đọc hiểu rằng tặng cái gì khơng quan trọng bằng
tặng như thế nào?
- HS thảo luận và phát biểu.
- MB: gt sự vật, sự việc, hoàn cảnh
Bố cục : - TB: Diễn biến câu chuyện
- Đọc phần ghi nhớ trong sách
giáo khoa? <b> => Ghi nhớ: HS đọc</b>
<b>II. Luyện tập : </b>
Bài tập 1:
* Mở bài: - Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa
- Giới thiệu nhân vật chính: Em bé bán diêm
- Giới thiệu quang cảnh xung quanh cô bé bán diêm.
*Thân bài:
a. Lúc đầu do không bán được diêm nên:
- Sợ, không dám về nhà.
- Tìm chổ tránh rét.
- Vẫn bị gió rét hành hạ đến nỗi đôi bàn tay đã cứng đờ ra.
b. Sau đó em lại bật từng que diêm để sưởi ấm.
- Bật que diêm thứ nhất: thấy lò sưởi
- Bật que diêm thứ hai: bàn ăn thịnh soạn.
- Bật que diêm thứ ba: một cây thông Nô- en
- Bật que diêm thứ tư: thấy bà xuất hiện
- Cuối cùng bật các que diêm còn lại để níu giữ bà.
+ Yếu tố miêu tả:
+ Yếu tố biểu cảm:
*Kết bài: Cô bé bán diêm đả chết trong đêm giao thừa.
- Ngày đầu năm mới, mọi người thấy thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm, trong đó có
một bao đã đốt hết nhẵn...nhưng chẳng ai biết những cái kỳ diệu em bé đã trông thấy.
<b>D. Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ trong sgk nắm vững được dàn ý bài văn tự sự kế hợp miêu tả,
biểu cảm.
- Làm bài tập trong sgk.
- Chuẩn bị làm bài viết 2 tiết( tuần sau)
<i> </i>
<i> </i>
<i> Ngày soạn;15/10/2010</i>
<i><b>Tiết 33:</b></i>
<i> Trích“ Người thầy đầu tiên”-Ai-ma-tốp </i>
<b> A. Mức độ cần đạt Giúp học sinh</b>
<i><b> 1.Kiến thức:- Hiểu được vẽ đẹp thân thuộc và cao quý của hai cây phong trong con </b></i>
mắt và tâm hồn của tác giả.
- Hiểu được tấm lịng gắn bó thiết tha với cảnh vật và con người nơi quê hương yêu
dấu của tác giả.
- Tích hợp ngang.
2.Kỉ năng:- Rèn luyện kỹ năng đọc văn xi trữ tình, phân tích tác dụng của sự thay đổi
ngơi kể và của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b> 1. Giáo viên:</b></i>
<i> - Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo liên quan.</i>
<i><b> - Ảnh tác giả Ai-ma-tốp.</b></i>
<i> 2. Học sinh:</i>
- Chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
C. Hoạt động lên lớp
<b> 1.onå định lớp</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>
- HS1: Vì sao bức tranh “ Chiếc lá cuối cùng” được xem là một kiệt tác ?
- HS2: Em hiểu như thế nào về “ tình huống đảo ngược hai lần” trong truyện
<i>Chiếc lá cuối cùng? Hãy phân tích ?</i>
<b> 3.Bài mới</b>
<i><b> * Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> *. Các hoạt động:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV Và hs</b> <b>Kiến thức</b>
- Trình bày vài nét về tác giả
Ai-ma-tốp ?
<i>Yêu cầu: Đọc chậm rãi, hơi</i>
buồn gợi nhớ thương và suy
nghĩ của người kể chuyện.
Giáo viên đọc một đoạn và gọi
học sinh đọc tiếp- nhận xét.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu một
số chú thích.
- Xác định hai mạch kể phân
biệt lồng vào nhau trong
truyện?
- Hai cây phong được giới thiệu
qua chi tiết nào ?
- Hình ảnh so sánh ấy có ý
nghĩa gì ?
Giáo viên hướng dẫn HS theo
dõi đoạn văn tiếp.
- Có gì đặc sắc trong cách miêu
tả hai đoạn văn này ?
- Tác giả đã sử dụng phép tu từ
nào trong đoạn văn này ? Hãy
chỉ rõ ?
- Điều đó cho thấy tài năng của
tác giả như thế nào ?
- Đoạn văn tả cảnh bọn trẻ trèo
lên cây phong để say mê khám
phá thảo nguyên mênh mơng
phía sau làng có nghĩa gì ?
- ở cuối văn bản hai cây phong
<b>I. Đọc - Tìm hiểu chú thích:</b>
- Ai-ma-tốp (1928) là nhà văn Cư-rơ-gư-xtan - một
nước thuộc Liên bang Xô Viết trước đây .
- ông là tác giả của nhiều tập truyện vừa, tiểu thuyết
nổi tiếng
- HS đọc phần tóm tắt nội dung truyện Người thầy
<i><b>đầu tiên.</b></i>
<i><b>2. Đọc:</b></i>
<i><b>3. Từ khó:</b></i>
<i><b>4. Bố cục:</b></i>
- HS.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
- HS đọc từ đầu... “ chân trời phía tây”.
<i><b>a. Hình ảnh hai cây phong:</b></i>
- Giữa một ngọn đồi.
- Như ngọn hải đăng đặt trên núi.
- Khẳng định vai trị khơng thể thiếu của chúng đối
với những người đi xa về làng.
- Niềm tự hào của dân làng.
- Miêu tả hai cây phong: + Qua tiếng nói riêng.
+ Tâm hồn riêng.
- Hình ảnh so sánh:
+ Như đốm lửa vơ hình.
+ Như thương tiếc người nào.
+ Như ngọn lửa bốc cháy rừng rực.
- Năng lực cảm nhận tinh tế: cảm nhận được sự
sống của cả những vật vô tri, vô giác.
HS đọc “Vào năm học cuối cùng... biêng biếc kia”
- Hai cây phong là nơi hội tụ niềm vui tuổi thơ, nơi
gắn bó chan hồ thân ái.
- Hai cây phong là nơi tuổi thơ khám phá cái mới.
- Người trồng nó là thầy Đuy-sen- có tấm lịng cao
cả như là ân nhân của làng.
nhắc đến một điều bí ẩn về
người vô danh nào đã trồng nó
với những ước mơ, hy vọng
gì ?
- Liên kết các biểu hiện đó, ta
sẽ có một hình dung như thế
nào về 2 cây phong trong văn
bản này ?
- Là tín hiệu của làng.
- Gắn bó thân thuộc và gần gũi với con người.
- Có sự sống riêng.
- Nơi hội tụ niềm vui tuổi thơ.
- Nơi mở rộng chân trời hiểu biết.
- Nơi khắc ghi biến cố của làng là trường Đuy sen.
<i> III. Luyện tập:</i>
<i>Bài tập trắc nghiệm: 1. Văn bản sử dụng những phương thức biểu đạt nào?</i>
A- Tự sự. B- Biểu cảm .C- Miêu tả. D- Cả ba phương thức biểu đạt trên.
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
<i> Ngày soạn:15/10/2010</i>
<i><b>Tiết 34: HAI CÂY PHONG</b></i>
<b> </b>Trích“ Người thầy đầu tiên”-Ai-ma-tốp
<b>A.Mức độ cần đạt Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức:- Hiểu được vẻ đẹp thân thuộc và cao quý của hai cây phong trong con mắt
và tâm hồn của tác giả.
- Hiểu được tấm lịng gắn bó thiết tha với cảnh vật và con người nơi quê
hương yêu dấu của tác giả.
- Tích hợp ngang.
<b> 2.Kỉ năng:Rèn luyện kỹ năng đọc văn xuôi trữ tình, phân tích tác dụng của sự thay đổi</b>
3.Thái độ:Trân trọng
<b>B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo liên quan.</b>
<i><b> - Ảnh tác giả Ai-ma-tốp.</b></i>
<i> 2. Học sinh:- Chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi trong SGK</i>
C. Hoạt động lên lớp
<i><b> 1.Oån định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b> </b> - HS1: Hình ảnh hai cây phong hiện lên như thế nào trong kí ức tuổi thơ của
bọn trẻ?
3.Bài m<i><b>ớ</b><b>i: Ti</b></i>ếp T2
- ấn tượng nổi bật của tơi trong những
lần về q là gì?
- Do đâu mà nhân vật tơi có ấn tượng
này?
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Hình ảnh hai cây phong:</b></i>
<i><b>2. Hình ảnh con người</b><b> :</b><b> </b></i>
- Hai cây phong hiện ra trước mắt hệt như những
ngọn đèn hải đăng trên núi.
- “Mổi lần về quê...cũng nhìn
rõ”.Theo em trong những lời lẽ ấy
nhân vật tơi đã bộc lộ tình cảm với
hai cây phong như thế nào?
HS đọc: “Ta sắp được ... say sưa ngây
ngất”.
- Qua đoạn văn em hiểu gì về tâm hồn
của người kể chuyện xưng tôi?
- Ngoài phương thức tự sự, trong
đoạn văn này tác giả đã sử dụng kết
hợp với phương thức biểu đạt nào?
- Cái điều nhân vật “tôi” chưa hề nghĩ
đến thời bé gợi cho ta hiểu thêm điều
gì về nhân vật “tôi” hiện tại?
GV:Hai cây phong là nhân chứng của
câu chuyện xúc động về thầy trò
An-tư -nai. Thầy Đuy-sen trồng hai cây
phong để gửi gắm ước mơ, hi vọng
những đứa trẻ nghèo khổ thông minh,
ham học như An-tư-nai sau này sẽ lớn
lên, sẽ trưởng thành, sẽ là người có
ích.
- Việc tác giả đan xen và lồng ghép
hai ngơi kể có hiệu quả gì?
- Trong đoạn trích tác giả đã sử dụng
đan xen những phương thức biểu đạt
nào?
? Phương thức biểu đạt nào chiếm
phần nhiều hơn?
- Đọc văn bản “Hai cây phong”, em
cảm nhận được những vẻ đẹp nào của
thiên nhiên và con người được phản
ánh trong đó?
- Em có cảm nhận như thế nào về tâm
hồn của nhà văn qua đoạn trích?
cây phong.
- Tình cảm gần gũi, u quí.
- Cảm nhận hai cây phong như người thân yêu.
- Một nhu cầu tình cảm khơng thể thiếu.
- Tình cảm thương nhớ mãnh liệt . Đó cũng là tình
cảm của nhân vật tơi đối với vẻ đẹp của làng mình.
- Biểu cảm => Bộc lộ tình cảm yêu làng tha thiết.
- HS đọc đoạn cuối văn bản.
- Tình yêu quý hai cây phong gắn liền với tình yêu
quý người thầy giáo đã trồng hai cây phong ấy với
- Tình yêu thiên nhiên mở rộng với tình yêu con
người.
<b>III. Tổng kết:</b>
- HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK
<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>
- Câu chuyện trở nên sinh động, hấp dẫn, chân thật
và đáng tin cậy hơn.
- Tự sự - miêu tả - biểu cảm.
- Miêu tả và biểu cảm đậm hơn.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
- Vẻ đẹp thân thuộc và cao quý của hai cây phong.
- Tấm lòng gắn bó thiết tha của con người với cảnh
vật nơi quê hương yêu dấu.
- Nhạy cảm.
- Yêu quê sâu nặng.
- Có tài miêu tả và biểu cảm trong khi kể chuyện.
1. Hãy tìm những điểm nổi bật trong nghệ thuật kể chuyện của nhà văn?
- Học bài, nắm kiến thức.
- Soạn bài “Ơn tập truyện kí Việt Nam hiện đại” theo hướng dẫn trong SGK
Ngày so<i>ạn:18/10/2010.</i>
<i><b>Tiết 35-36</b><b> :</b><b> </b></i>
1.Kiến thức: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự
sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.
2.Kỉ năng: - Rèn luyện các kỉ năng diển đạt trình bày, sử dụng đan xen các yếu tố tự
sự, miêu tả, biểu cảm.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên:Ra đề và đáp án.</i>
<i> 2. Học sinh:- Xem lại lý thuyết về kiểu bài văn tự sự có sự kết hợp với yếu tố miêu tả và</i>
biểu cảm.
C. Hoạt động lên lớp
<i><b> I. </b></i>
Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ vui lòng.
<i><b> II. Yêu cầu: </b></i>
<i> 1. Thể loại: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.</i>
2. Nội dung:
- Thời gian, hoàn cảnh làm được việc tốt.
- Sự việc chính và các chi tiết.
- Nhân vật và những người có liên quan.
- Nguyên nhân, diễn biến của việc làm tốt.
- Cảm nghĩ của em khi thấy bố mẹ vui lịng về việc làm của mình.
<i> 3. Hình thức:</i>
- Bố cục chặt chẻ, rỏ ràng.
- Trình bày mạch lạc, khúc chiết.
- Câu rõ ràng, từ ngữ chọn lọc.
<i><b> III. Biểu điểm:</b></i>
- Điểm 9 - 10 : Đạt yêu cầu tối đa về nội dung, hình thức.
- Điểm 7 - 8 : Đạt yêu cầu về nội dung, mắc một số lổi về hình thức.
- Điểm 5 - 6 : Đạt yêu cầu về nội dung, hình thức chưa đạt yêu cầu.
- Điểm 3 - 4 : Chưa đạt yêu cầu.
- Điểm 1 - 2 : Không đạt yêu cầu.
<b>D. Hướng dẩn học ở nhà:</b>
- Xem lại bài viết của mình
<i> </i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Ngày so</b>ạn:5/11/2010</i>
<i><b>Tiết 37: NÓI QUÁ</b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt Giúp học sinh:</b>
1.Ki<i><b>ế</b><b>n th</b><b>ứ</b><b>c: Hiểu được khái niệm và giá trị biểu cảm của phép tu từ nói quá trong</b></i>
văn bản nghệ thuật cũng như trong giao tiếp hàng ngày.
2.K<i><b>ỉ</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng:V</b></i>ận dụng hiểu biết về biện phỏp núi quỏ trong đọc-hiểu văn bản
<i><b> 3.Thái độ:Phê phán những lời nói sai sự thật</b></i>
<b>B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo liên quan.</b>
<i><b> 2. Học sinh:- Học bài củ và đọc kỉ bài mới.</b></i>
<b>C. Hoạt động lên lớp</b>
<b> 1.onå định lớp</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>
- HS1: Ở lớp 6 và lớp 7 các em đã được học những phép tu từ nào?
- HS2: Hãy đọc một câu ca dao có sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thuộc?
3.Bài mới
<i> *. Giới thiệu bài:</i>
<i><b> ở chương trình ngữ văn lớp 6 và lớp 7 các em đã được tìm hiểu một số phép tu</b></i>
<i><b>từ về từ vựng. Hơm nay, cô giới thiệu thêm với các em một phép tu từ: nói quá.</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Và hs</b> <b> kiến thức</b>
GV treo bảng phụ ghi 2 ví dụ trong
SGK.
- Cách nói của câu tục ngữ và câu ca dao
trên có đúng sự thật không?
- ý nghĩa hàm ẩn của những câu nói ấy là
gì?
- Thực chất cách nói ấy nhằm mục đích
gì?
GV treo bảng phụ 2 ( ghi cách nói của ca
dao và cách nói bình thường)
- Em có nhận xét gì về 2 cách nói trên?
<b>I. Nói q và tác dụng của nói q:</b>
- Cách nói đó khơng đúng với sự thật.
+ chưa nằm đã sáng, chưa cười đã tối: rất
ngắn.
<i>+ thánh thót như mưa ruộng cày: ướt đẩm</i>
=> sự vất vả của người lao động.
- Nhấn mạnh mức độ, quy mơ, tính chất của
sự vật được nói tới.
- Trong cách nói của ca dao:
- Cách nói nào gây ân tượng hơn, sinh
động hơn?
GV: Cách nói như hai câu tục ngữ và ca
dao trên gọi là nói quá.
- Vậy thế nào là nói quá? Nói q có tác
dụng gì?
- Có thể dùng những từ ngữ nào đồng
nghĩa thay thế cho từ “nói quá”?
GV đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận:
- Em hãy phân biệt phép tu từ nói quá
với lời nói khốc trong cuộc sống?
- Cách nói của ca dao ấn tượng hơn sinh
động hơn. Đồng thời tăng giá trị biểu cảm.
* Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, qui mơ, tính chất của sự vật, hiện
tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn
tượng, tăng sức biểu cảm.
=> Ghi nhớ: HS đọc.
- Ví dụ: khoa trương, cường điệu, thậm
xưng, phóng đại, ...
- HS thảo luận.
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>
a. Sỏi đá thành cơm: thành quả của lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn ( Nghĩa bóng:
niềm tin vào bàn tay lao động)
b. Đi lên đến tận trời: vết thương chẳng có nghĩa lý gì khơng phải bận tâm.
c. Thét ra lửa: kẻ có quyền sinh quyền sát đối với người khác.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
a. Chó ăn đá, gà ăn sỏi. d. Mở từng khúc ruột.
b. Bầm gan tím ruột. e. Vắt chân lên cổ.
c.Ruột để ngoài da.
<i><b> Bài tập 3: Đặt câu:</b></i>
<i> 1. Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.</i>
<i> 2. Mình nghĩ nát óc mà vẩn chưa giải được bài toán này. </i>
<i> 3. Công việc lấp bể vá trời ấy là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới làm xong.</i>
<i> 5. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.</i>
GV hướng dẫn HS làm những bài tập còn lại.
<b>D. Hướng dẩn t ự h ọ c </b>
- Nắm nội dung bài học.
- Làm bài tập 4, 5, 6.
- Đọc nội dung bài “Nói giảm, nói tránh”.
<i> Ngày soạn:6/11/2010</i>
<i><b>Tiết 38 Bài 10: ƠN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI</b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh</b>
1. Kiến thức:- Hệ thống hố các truyện kí Việt Nam đã học, từ đó bước đầu thấy được
một phần q trình hiện đại hố văn học Việt Nam đã hồn thành cơ bản vào nữa đầu TK
XX.
-Những nột độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản.Đằc điểm của
nhân vật trong các tác phẩm
<i><b> 2. </b><b>Kỉ năng:</b><b>:-</b></i>Khái quát hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một
số phương tiện cụ thể
-Cảm thụ nét riêng độc đáo của tác phẩm đã học
<i><b> 3.</b><b>Thái độ</b></i>:Có ý thức trong việc học các tiết ôn tập:
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên: - Bảng phụ.</i>
- Phiếu học tập.
<i>2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.</i>
<b>C. Hoạt động lên lớp</b>
<b> 1.Ổn định lớp</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cu õ( GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ). </b></i>
<b> 3Bài m</b><i>ới: </i>
<b>I. Hệ thống các văn bản truyện kí đã học ở lớp 8:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>T</b></i>
<i><b>Tên</b></i>
<i><b>văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>
<i><b>Tên</b></i>
<i><b>tác giả</b></i>
<i><b>Thể</b></i>
<i><b>loại</b></i>
<i><b>Phương</b></i>
<i><b>thức</b></i>
<i><b>biểu đạt</b></i>
<i><b>Nội dung chủ</b></i>
<i><b>yếu</b></i>
<i><b>Đặc sắc nghệ thuật</b></i>
1 Tôi đi
học
(1941)
Thanh
Tịnh
(1911-1988)
Truyện
ngắn
Tự sự
xen biểu
cảm
Những kỉ niệm
trong sáng về
ngày đầu tiên
đến trường.
Tự sự kết hợp với miêu
tả và biểu cảm.
Hình ảnh so sánh mới
mẻ và gợi cảm.
2 Trong
lòng
mẹ
(1939)
Nguyên
Hồi kí Tự sự
xen biểu
cảm
Nổi cay đắng,
tủi cực và tình
yêu mẹ mảnh
liệt của bé
Hồng.
- Cảm xúc, tâm trạng
tha thiết, chân thành.
- Sử dụng hình ảnh so
sánh, liên tưởng táo
bạo.
3 Tức
nước
vỡ bờ
(1939)
Ngô
Tất Tố
Tiểu
thuyết
Tự sự Phê phán chế
độ tàn ác, bất
nhân và ca
ngợi vẻ đẹp
- Khắc hoạ nhân vật và
miêu tả hiện thực một
cách chân thực, sinh
động.
4 Lão
Hạc
Nam
Cao
Truyện
ngắn
Tự sự
xen biểu
Số phận bi
thảm của
(1943) cảm người nông
dân cùng khổ
và nhân phẩm
cao đẹp của
họ.
nhân vật.
- Cách kể chuyên tự
nhiên, linh hoạt, vừa
chân thực vừa đậm chất
triết lí trữ tình.
<b>II. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ</b>
<b>thuật của 3 văn bản trong các bài 2, 3, 4.</b>
*Giống nhau:
1. Thể loại: văn bản tự sự hiện đại.
2. Thời gian ra đời: Trước CM tháng
Tám năm 1945.
3. Chủ đề: Con người và cuộc sống
của xã hội đương thời; số phận
những con người cực khổ, bị vùi dập.
4. Giá trị tư tưởng: chan chứa tinh
thần nhân đạo.
5. Giả trị nghệ thuật: Bút pháp chân
thực, hiện thực;nghệ thuật miêu tả
tâm lí rất cụ thể, hấp dẫn.
<i><b>*Khác nhau:</b></i>
1. Thể loại: + Hồi kí.
+ Tiểu thuyết.
+ Truyện ngắn.
2. Về nội dung: Đều đi sâu miêu tả những số
phận cực khổ song mổi văn bản phản ánh một
khía cạnh khác nhau:
- “Trong lòng mẹ”: nổi đau của chú bé mồ côi
bởi những cổ tục phong kiến.
- “Tức nước vỡ bờ”: Phản ánh cuộc sống
nghèo khổ của người nông dân do chế độ sưu
thuế gây nên.
- “LãoHạc”: Sự bế tắc của xã hội đã đẩy
những con người như Lão Hạc đến cái chết
đầy bi thương.
3. Đặc sắc nghệ thuật: Cách viết truyện, cách
khắc hoạ chân dung nhân vật.
<b>III. Đoạn văn ( hoặc nhân vật ) mà em yêu thích nhất trong 3 văn bản đã học: </b>
<i><b> GV phát phiếu học tập và hướng dẫn học sinh làm như sau: </b></i>
- Đó là đoạn văn...? Trong văn bản...? Của tác giả...?
- Lý do yêu thích: + Về nội dung tư tưởng?
+ Về hình thức nghệ thuật?
+ Lý do khác?
<b>IV. Luyện tập:</b>
Bài tập 1: Dịng nào nói đúng nhất giá trị của văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vở
bờ”, Lão Hạc”?
A. Giá trị hiện thực. C. Cả A và B đều đúng.
B. Giá trị nhân đạo. D.Cả A và B đều sai.
Bài tập 2<i><b> :</b><b> Nhận định sau ứng với nội dung chủ yếu của văn bản nào?</b></i>
“Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp của họ đã
được thể hiện qua cái nhìn thương cảm và trân trọng của nhà văn.”
A. Tôi đi học. C. Trong lòng mẹ.
B. Tức nước vở bờ. D. Lão Hạc.
<b>D. Hướng dẫn tự học:</b>
2. Soạn bài: “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000”.
<b> </b>
A. Mức độ cần đạt Giúp học sinh
<i>1.Kiến thức:-Thấy đươc mặt trái, tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng để tun</i>
truyền, vận động mọi người hạn chế sử dụng.
- Tích hợp ngang với phần kiến thức của các phân môn khác trong bài.
2..K<i>ỉ năng:Rèn kỉ năng đọc, tìm hiểu và phân tích một văn bản thuyết minh một vấn</i>
3.Thai <i>độ</i>:Có ý thức bảo vệ môi trường
<b> B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên:- Một số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường</i>
<i> 2. Học sinh:Học bài cũ và soạn bài mới.</i>
<b> C. Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- HS1: Thế nào là văn bản nhật dụng? Văn bản nhật dụng có thể gồm những kiểu
văn bản nào?
- HS2: Em đã học những văn bản nhật dụng nào? Cho ví dụ?
<b> 3.Bài m</b><i><b>ớ</b><b>i</b></i>
<i><b>*.Giới thiệu bài:</b></i>
Môi trường sống rất quan trọng đối với mỗi con người, thế nhưng nhiều người vơ
tình hay cố ý đã có những hành động huỷ hoại mơi trường. Hơm nay, cơ trị chúng ta sẻ
tìm hiểu văn bản “Thơng tin về ngày trái đất năm 2000” để hiểu rõ cần phải làm gì để bảo
vệ mơi trường.
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> Kiến thức</b>
Yêu cầu: đọc rõ ràng, mạch lạc, chú
ý các thuật ngữ chuyên môn.
- GV đọc.
GV hướng dẫn một số từ khó.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Đó là những phần nào?
? Văn bản thuộc kiểu văn bản nào?
Đề cập đến vấn đề gì?
<b> I. Đọc - Hiểu chú thích:</b>
<i><b>1.Đọc:</b></i>
HS đọc - nhận xét.
<i><b>2.Từ khó:</b></i>
<i><b>3. Bố cục: </b></i>
- 4 phần:
+ Phần 1: Từ đầu... “từng khu vực”: Giới thiệu
sự ra đời của ngày trái đất.
+ Phần 2: Tiếp theo... “trẻ sơ sinh”: Thuyết
minh tác hại nhiều mặt của việc sử dụng bao bì
ni lơng.
+ Phần 3: Tiếp ... “môi trường”: Đề ra những
+ Phần 4: Còn lại: lòi kêu gọi động viên mọi
người.
<i><b>4. Thể loại:</b></i>
? Dùng bao bì ni lơng có hại như thế
nào?
- Theo em, cái hại nào là lớn nhất? Vì
sao?
- Hiện nay, việc xử lý bao bì ni lơng
ở Việt Nam và trên thế giới làm bằng
cách nào?
- Nhận xét mặt hạn chế của những
biện pháp ấy?
- Các biện pháp nêu trên có thể thực
hiện được khơng?
- Muốn thực hiện được cần có những
điều kiện nào?
- Biện pháp triệt để nhất, giải quyết
tận gốc là gì?
- Em hãy liên hệ việc sử dụng bao bì
- Tác giả kết thúc bản thơng tin bằng
những lời lẽ như thế nào?
- Em rút ra được bài học gì sau khi
học văn bản? Em sẽ làm gì để đáp lại
lời kêu gọi?
- Nêu ý nghĩa của văn bản này?
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
- HS đọc phần 2.
- Ơ nhiểm mơi trường sống do tính khơng phân
huỷ của nhựa pla-xtíc.
- Tạo ra hàng loạt tác hại khác:
+ Bẩn.
+ Lẩn vào đất ảnh hưởng đến q trình sinh
trưởng của các lồi thực vật
+ Tắc cống, rảnh, gây ngập úng-> muỗi, lây
dịch.
+ Ô nhiểm thực phẩm.
+ Khi đốt sẽ tạo nên khí độc, gây ung thư và
các dị tật bẩm sinh.
- HS thảo luận.
- Vứt bừa bải.
- Chơn lấp thành bải lớn.
- Đốt.
- Tái chế.
- Ơ nhiểm mơi trường, độc hại, gặp nhiều khó
khăn.
- Phức tạp, chưa triệt để, cần hạn chế sử dụng
bao bì ni lơng.
- HS đọc phần 3.
- Hợp lý, có khả năng thực thi.
- Yếu tố quan trọng nhất là ý thức của con
người.
- Tuyệt đối khơng sản xuất bao bì ni lơng trên
toàn thế giới.
- GV và HS cùng liên hệ một cách cụ thể và
chân thực.
- Đây là một vấn đề nan giải, khó thực hiện và
khó giải quyết triệt để.
- Vấn đề bảo vệ môi trường, một vấn đề mang
tầm quốc tế.
- Sự xuất hiện thông điệp ở Việt Nam là một
vấn đề cần thiết.
- Bắt đầu bằng từ “hãy”.
- Lời kêu gọi xuất phát từ trách nhiệm chung
của toàn nhân loại.
<b>IV. Luyện tập:</b>
<i>Bài tập 1: Trong văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” bao bì ni lơng được</i>
coi là gì?
A. Một loại rác thải sinh hoạt.
B. Một loại rác thải công nghiệp.
C. Một loại chất gây độc hại.
D. Một loại vật liệu kém chất lượng.
<b>D. Hướng dẫn tự học</b>
- Ôn tập kĩ bài “ Ơn tập truyện kí hiện đại” chuẩn bị kiểm traVăn học.
- Soạn bài “Ôn dịch, thuốc lá”.
<i> </i>
<i> Ngày soạn:8/112010</i>
<i><b>Ti</b></i>
<i><b> </b><b>ế</b><b> t: 40</b></i>
2.K<i><b>ỉ</b><b> n</b><b>ă</b><b>n</b><b>g</b>:</i> Rèn kỉ năng phân tích và sử dụng biện pháp tu từ này trong cảm thụ
thơ văn và trong giao tiếp.
3.Thai <i><b>độ</b></i>: Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc đúng chỗ để tạo lời nói
trang nhã,lịch sự
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên:</i>
<i> - Bảng phụ và phiếu học tập.</i>
<i>2. Học sinh:</i>
- Học bài cũ và đọc kĩ bài mới
<b>C. Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.ổn định lơp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- HS1: Thế nào là nói quá? Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá? Văn bản nhật
dụng? Văn bản nhật dụng có thể gồm những kiểu văn bản nào?
- HS2: Đặt câu với thành ngữ: “Chậm như Rùa”? Nêu ý nghĩa của thành ngữ đó?
<i> 3.Bài m<b>ớ</b><b>i</b></i>
<i><b>*.Giới thiệu bài:</b></i>
Dân gian ta thường nói : “Sự thật hay mất lịng”. Đúng vậy! Có những điều nếu ta
nói thẳng ra sẽ rất dể làm người nghe khó chịu, mất lịng. Trước tình huống đó ta sẽ nói
như thế nào? Bài học hơm nay, chúng ta sẻ tìm hiểu về vấn đề đó.
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> Kiến thức</b>
GV treo b¶ng phơ ghi 3 ví dụ trong
SGK.
- Những từ in đậm trong 3 ví dụ trên
có ý nghĩa gì?
- Ti sao lại dùng cách diễn đạt đó?
- Khi nói về cái chết ta có thể dùng
cách nói giảm, nói tránh nào khác
nữa?
GV treo b¶ng phơ ghi vÝ dơ 2.
- Vì sao ở đây tác giả dùng từ <i>bầu</i>
<i>sữa ?</i>
GV gi HS c vớ d 3.
- So sánh cách nói ở 2 ví dụ này?
- Về ý nghĩa cả 3 trờng hợp trên có
điểm gì chung?
GV: Cách nói nh các ví dụ trên là nói
giảm, nói tránh.
- Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh?
Nói giảm, nói tránh có tác dụng gì?
<b>I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói</b>
<b>giảm, nói tránh:</b>
- u núi n cỏi cht
- Nhằm giảm bớt sự đau buồn.
- <i>Thác, về, nhắm mắt, từ trần, quy tiên...</i>
- Nhằm tránh sự thô tục.
- Cách 1: căng thẳng, nặng nề.
- Cách 2: nhẹ nhàng, tế nhị hơn.
- Tránh và giảm bớt ý nghĩa của sự thËt.
=> <b>Ghi nhớ: </b>Nói giảm, nói tránh là biện pháp
tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
<i><b>Bài tập nhanh:</b></i>
<i>Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh?</i>
A. ễng cụ đã đợc <i>mai táng</i> rồi.
B. Bài thơ của anh <i>cha c hay lm.</i>
C. Em <i>cần cố gắng hơn n÷a</i>.
+ Dùng các từ ngữ đồng nghĩa.
+ Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
+ Nói vòng.
+ Nãi trèng.
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tập 1: Các từ cần điền: </b></i>
a. §i nghØ. d. Cã tuæi.
b. Chia tay nhau. ®. §i bíc n÷a.
c. KhiÕm thị.
<i><b>Bài tập 2: Câu có sử dụng biện pháp tu từ nói gảm, nói tránh:</b></i>
- Anh phải hoà nhả với bạn bè.
- Anh không nên ở đây nữa.
- Xin đừng hút thuốc trong phòng.
- Nó nói nh thế là thiếu thiện chí.
- Em hơm qua có lổi với anh.
<i><b>Bài tập 3: Nói giảm, nói tránh bằng cách phủ định điều ngợc lại với nội dung đánh giá:</b></i>
<i><b>Ví dụ: - Giọng hát của chị không ngọt lắm.</b></i>
- Anh nói nh vậy là thiếu thiện chí với họ rồi!
- Bài làm của em cha đạt yêu cầu.
<b>D. Híng dÉn tự học</b>
1. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép tu từ nói giảm, nói tránh.
2. Làm bài tập 4.
3. Nắm nội dung bài học.
<b>Lưu ý:Ôn tập phần văn chuẩn bị kiểm tra.</b>
<i><b> </b></i>
<b>Tiết 41: KIỂM TRA VĂN HỌC</b>
Ngày so<i>ạn:5/11/2010</i>
<i><b>Tiết 42: </b></i>LUYỆN NĨI
<i> </i>
A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:
1.Ki<i>ến thức:Ơn lại kiến thức về ngơi kể đã học ở lớp 6.</i>
2.K<i>ỉ năng: - Rèn luyện kỉ năng kể chuyện kết hợp vói miêu rả và biểu cảm.</i>
3.Thái độ<i>:</i>- Tích hợp với kiến thức văn và kiến thức tiếng Việt đã học.
Nghiêm túc,tự tin,mạnh dạn khi nói trước lớp
<b> B. Chuẩn bị:</b>
<i> 1. Giáo viên:Bảng phụ và phiếu học tập.</i>
<i> 2. Học sinh:Học bài củ và chuẩn bị bài mới.</i>
C.Hoạt động lên lớp
<i>1.Ổn định lớp</i>
<i> 2.Kiẻm tra bài cũ</i>
3.N<i>ội dung bài mới</i>
<i><b>*.Giới thiệu bài:</b></i>
Trong văn bản tự sự người kể dựa vào cốt truyện cụ thể, tình huống cụ thể của câu
chuyện để lựa chọn ngơi kể phù hợp. Người kể có thể chọn ngơi thứ nhất hoặc ngơi thứ ba;
cũng có khi, trong một truyện, người viết đang kể theo ngơi này có thể chuyển sang ngôi
khác để sự việc và nhân vật hiện ra độ nhiều góc độ, tăng tính sinh động và sâu sắc cho
câu chuỵen.
<i><b>*. Các hoạt động</b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS KIếN THứC
? KÓ theo ngôi thứ nhất là kể nh thế
nào? Tác dụng của việc sử dụng ngôi
kẻ này?
I. Ôn tập về ngôi kể:
- Ngi k xng tụi để dẩn dắt câu chuyện. Với ngôi
kể này ngời kể có thể kể ra những gì mình trực
tiếp nghe nhìn thấy, trải qua; nhất là có thể trực
tiếp bộc bạch cảm xúc, suy nghĩ của mình.
VÝ dơ:
Håi còn trẻ, học ở trờng này. Ông là
ngời xuất sắc nhất.
? Ngi vit ó sai ch nào? Hãy chữa
lại cho đúng?
VÝ dơ:
Cam qt bởi xồi là đặc sản của vùng
này.
? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt các
từ cùng thành phần? Hãy chữa lại cho
đúng?
? Qua phân tích các ví dụ, em hÃy chỉ
ra một số lỗi thờng gặp khi dùng dấu
câu ?
? Điền dấu câu thích hợp ?
(Nhóm)
? Phát hiện lỗi và chữa lại cho đúng ?
- ChÊm c©u sai.
- Thay b»ng dÊu phÈy.
<i><b>3.Thiếu dấu câu thích hợp để tách các bộ phận</b></i>
<i><b>của câu khi cần thiết</b></i>
- Dấu phẩy,
- Cam quýt, bởi, xoài...
<i><b>4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu</b></i>
<i><b>=> Ghi nhớ (SGK)</b></i>
<b>III. Luyện tập:</b>
<i>Bài tập 1:</i>
Con chã c¸i... rèi rÝt, tá ra vui mõng.
Anh DËu... tï téi.
Cái Tý, thằng Dần cùng vỗ tay reo.
A ! Thầy đã về ! A ! Thầy đã về !...
MỈc kƯ chóng nã, anh... phªn cưa, nặng nhọc
chống tay... lên thềm. Rồi ... phản, anh ta... chiÕu
s¸ch.
Ngồi đình, mỏ đập chan chát, trống cái... thung,
tự v thi nh ch kờu.
Chị Dậu... phản, sờ... hỏi:
- Thế nào ? Thầy em có mệt lắm không? Sao
chậm về thế ? Trán đã nóng lên đây mà!
<i>Bµi tËp 2</i>:<i> </i>
a. Sao m·i tíi giê anh mới về ? mẹ ở nhà chờ anh
mÃi. Mẹ dặn anh là anh phải...
b. T xa,... sn xut,... thng yờu,... gian khổ. Vì
vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lỏ rỏch.
c. Mặc dù... tháng, nhng... học sinh.
- Ôn tập kỹ để chuẩn bị cho kiểm tra một tiết.
<i> </i>
<i> Ngày soạn:16/11/2010</i>
<i><b>1.Kiến thức: Biết cách lựa chọn đáp án đúng và rút kinh nghiệm ở những bài làm su.</b></i>
- Hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự và thay đổi ngôi kể phù hợp.
<i><b>2.Kỉ năng::Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu</b></i>
cảm.
<i><b>3.Thái độ:</b></i> nghiêm túc,trật tự trong quá trình trả baì
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- GV chấm bài và ghi rõ lỗi của HS ra giấy nháp.
- Thống kê điểm.
<b> C. Hoạt động lên lớp:</b>
<b>I. Trả bài kiểm tra văn:</b>
<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>
- Hầu như các em đã biết làm bài kiểm tra trắc nghiệm.
- Kiến thức về từ loại các em nắm khá tốt.
- Nhiều bài đúng phần trắc nghiệm hoàn toàn.
- Nhiều em biết tóm tắt văn bản tự sự ; biết thay ngôi kể và kể sáng tạo.
Cụ thể: ………..
<i><b>2. Tồn tại:</b></i>
- Một vài em làm xác định chưa đúng từ loại trong ví dụ nên chọn đáp án sai.
- Chọn rồi xóa chứng tỏ khơng có lập trường, xem bài bạn.
- Một số em chưa biết thay ngôi kể và tóm tắt quá dài.
Cụ thể: ………
<i><b>3. Kết quả:</b></i>
Khá, giỏi: …… em; Trung bình: …..em; Yếu:……em.
<b>II.Trả bài viết tập làm văn số 2.</b>
<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>
- Một số em rất tiến bộ
<i><b>2. Tồn tại</b></i>
- Chữ viết và cách trình bày cẩu thả:
- Bài viết sử dụng tài liệu quá nhiều
- Một số bài thiên về cảm xúc
- Hầu như cịn mắc lỗi đạt:
<i>* Ví dụ:</i>
<i> - Hơm đó mẹ vui lịng rất lớn về việc làm của em</i>
<i> - Em mong ước mẹ có tình cảm ân với em nhiều</i>
<i>- Ấu thơ tơi có kỷ niệm mến u nhiều lắm mẹ ơi</i>
<i><b>3. Kết quả:</b></i>
Giỏi: 4 em
Khá: 10 em
TB: 12 em
Yếu : 6 em
<b> III. Đọc bài làm tốt:</b>
1. Dương Thị Búp.
2. Lê Hà Quỳnh Trang.
<b> IV. Trả bài cho HS:</b>
- Lấy điểm vào sổ lớn
- Yêu cầu HS chữa lỗi
- Bài dưới 5 điểm làm lại
<b> D. Hướng dẫn tự học</b>
<i> Ngày soạn:19/11/2010</i>
<i><b>Tiết 49: Văn bản:</b></i>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>
<i>1.Kiến thức- Thấy được sự cần thiết phải hạn chế gia tăng dân số, gpóp phần vàp việc</i>
tủên truyền, vận động hạn chế sự gia tăng dân sô.
- Cũng cố kiến thức văn nghị luận.
<i><b>2.K</b><b>ỉ</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng:Tích hợp v</b></i>ới phần tập làm văn. Vận dụng vào viết bài văn thuyết minh
<i><b>3.Thái độ</b><b>:</b></i>Có ý thức đối với vấn đề nêu trên
<b>B Phương pháp:</b>
- GV thống kê số liệu gia tăng dân số ở Việt Nam và ở Hà Tĩnh.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i>1.Ổn định lớp</i>
<i><b>2.</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Vì sao thuốc lá được coi là một loại ôn dịch? Chúng ta phải làm gì để phịng chống ơn
dịch thuốc lá?
<b> 3.Bài mới</b>
<i><b>* Giới thiệu: Một đất nước có số lượng dân q đơng sẻ ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế - xã</b></i>
hội của nước đó. Văn bản: “Bài tốn dân số” hơm nay sẻ giúp chúng ta hiểu rõ hơn để có
kế hoạch chống sự gia tăng dân số.
<i><b>* Các hoạt động:</b></i>
<b> HOạt động của GV và HS</b> <b> ND kiến thức </b>
Yêu cầu: đọc rõ ràng, chú ý câu cảm.
- GV đọc mẫu.
? Em hiểu gì về chàng Ađam và nàng Eva?
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?
? Văn bản có mấy phần? Nhận xét về bố
cục?
GV gọi HS đọc phần mở bài?
? Vấn đề được đưa ra ở đây là gì?
? Thực chất của nó là gì?
? Theo tác giả, bài toán dân số được đặt ra
từ bao giờ?
<b>I. Đọc, chú thích:</b>
<i><b>1. Đọc:</b></i>
<i><b>2. Từ khó:</b></i>
- Học sinh.
<i><b>3. Thể loại: Văn bản nhật dụng chứng</b></i>
minh, giải thích.
<i><b>4. Bố cục:</b></i>
- 3 phần
-> mạch lạc chặt chẽ.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
- Bài tốn dân sơ.
? Nghệ thuật gì đã được tác giả sử dụng?
? Em hiểu gì về cụm từ này?
? Nhận xét cách đặt vấn đề của tác giả?
? Hãy đọc phần thân bài?
? Tóm tắt câu chuyện kén rể của nhà thông
thái?
? Thực chất bài tốn đặt hạt thóc có nghĩa
là như thế nào? Vì sao?
? Người viết dẫn ra câu chuyện xưa nhằm
mục đích gì?
? Tác dụng của sự dẫn dắt ấy?
? Để chứng minh vấn đề của mình tác giả
tiếp tục đưa ra dẫn chứng như thế nào?
? ý nghĩa của việc đưa ra giả thiết này?
? Ngồi ra tác giả cịn đưa dẫn chứng nào?
? Em có nhận xét gì về các dẫn chứng này?
? Quy luật đó là gì?
? Em hãy liên hệ với tình hình hiện nay?
GV đưa số liệu.
? Để nhấn mạnh thêm vấn đề tác giả còn
làm gì?
? Dự đốn này nói lên điều gì?
? Hãy đọc phần kết?
? Phần này có nội dung gì?
? Cách kết bài của tác giả có ý nghĩa gì?
? Cho một lời bình về câu kết của tác giả?
? Em học được gì về nghệ thuật của bài
viết này?
? Văn bản này có ý nghĩa gì?
* Cũng cố: Em đặt ra cho mình trách
nhiệm gì trong hiện tại và tương lai để góp
phần giải bài tốn dân sơ?
- ẩn dụ-> sáng mắt ra.
- Hiểu thực chất vấn đề
- Hấp dẫn, bất ngờ, lôi cuốn người đọc.
- Học sinh.
- Khó và hóc búa. Khơng phải là khơng
giải thích được mà khơng đủ hạt thóc để
giải.
- Dẫn dắt vấn đề, ngầm so sánh nó với việc
tăng dân số trên trái đất.
- Giúp người đọc bước đầu hình dung được
sự cấp bách của vấn đề.
- Nêu giả thiết so sánh từ khai thiên lập địa
-> 1995.
- Sự phát triển của dân số thế giới tăng theo
cấp số nhân, vấn đề bài toán dân số được
đưa vào một cách tự nhiên.
- Tỷ lệ sinh con ở một số nước Châu á,
Châu Phi.
- Cụ thể, chính xác.
- Có ý nghĩa -> kết luận quy luật tất yếu.
- Sự gia tăng dân số tỷ lệ thuận với đói
nghèo, lạc hậu.
- Đưa một vài con số dự báo tình hình gia
tăng dân số hiện nay đến năm 2015.
- Hậu quả khôn lường đang thách thức
nhân loại trong một tương lai gần
-> Cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số.
- Con đường tồn tại và phát triển của nhân
loại.
- Nhấn mạnh, nâng ca tần quan trọng của
vấn đề.
- “Tồn tại hay không tồn tại” (Hăm-lét)
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>D. Hướng dẫn tự học- Nắm nội dung bài học</b>
- Xem bài “Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm”
<i> Ngày soạn:21/11/2010</i>
<i><b> Tiết 50: </b></i>
<b>A.Mức độ cần đạt: Giúp HS:</b>
<i>1.Kiến thức: Nắm được chức năng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.</i>
<i>2.Kỉ năng:- Tích hợp ngang.</i>
- Rèn kỉ năng sử dụng dấu ngoặc đơn và dấn hai chấm.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>Biết sữa lỗi về dấu ngoàc đơn và dấu hai chấm
<b>B- Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên:</i>
- Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
<i>2. Học sinh: Đọc trước bài.</i>
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Thế nào là câu ghép? Nêu mối quan hệ giữa các vế của câu ghép? Lấy ví dụ minh
<i>họa? </i>
<i><b> 3.Bài m</b><b>ớ</b><b>i</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài: Trong quá trình tạo lập văn bản, nhiều khi các em sử dụng dấu câu chưa</b></i>
chuẩn. Một trong những loại dấu các em hay dùng sai là dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
Hôm nay cô sẻ giúp các em cách sử dụng hai loại dấu đó.
<i><b> *Bài mới: </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GVà HS</b> <b>KIếN THức</b>
VÝ dơ: b¶ng phơ.
? Trong các ví dụ này dấu ngoặc đơn dùng
để làm gì?
? Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn thì ý nghĩa
cơ bản của các ví dụ đó có thay đổi khơng?
Vì sao?
? Nh vậy, trong khi viết dấu ngoặc đơn
dùng để làm gì?
Bµi tËp nhanh:
? Đặt dấu ngoặc đơn vào phần thích hợp,
giải thích?
? Qua bài tập, em thấy dấu ngoặc đơn có
thể thay thế bằng dấu gì?
VÝ dơ: b¶ng phơ.
? ở ví dụ a, dấu hai chấm dùng để làm gì?
? ở ví dụ b?
<b>I. Dấu ngoặc đơn:</b>
- Đánh dấu phần chú thích.
- Không, vì đây chỉ là th«ng tin phơ.
=> Ghi nhí 1:
a. Nam, líp trëng 8B h¸t rÊt hay.
b. Mùa xuân, mùa đầu tiên của một
năm, cây cối xanh tơi, mơn mởn.
c. Tôi ghét hăn, kẻ đã gây cho tơi bao
r¾c rèi.
- DÊu phÈy.
<b>II. DÊu hai chÊm:</b>
? Tác dụng của dấu hai chấm ở ví dụ c?
- Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh.
=> Ghi nhớ 2: HS c.
<b>III.Luyện tập: </b>
<i><b>Bài 1: </b></i>
a. Đánh dấu phần giải thích.
b. Đánh dấu phần thuyết minh
c. Đánh dấu phần bổ sung.
<i><b>Bài 3: GV tổ chức cho HS thảo luận nhãm.</b></i>
<i><b>Bµi 4</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
- Cách 1: thay đợc - phần giải thích.
- Cách 2: khơng đợc, vì sau là thơng tin quan trọng.
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
- Nắm kiến thức bài học.
- Hồn chỉnh các bài tập vào vở.
- Tìm đọc tài liệu về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều.
.
<i><b>Tiết 51. </b></i>
<b>ĐỀ RA</b>
<i><b>Đề số 1 ( đề lẻ):</b></i>
<b>I. Trắc nghiệm: (4đ)</b>
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của phương án đúng ở mổi câu hỏi sau:
1. Từ nào dưới đây không thuộc trường từ vựng "gương mặt"?
A. Đôi mắt; B. Gị má; C.Lơng mi; D. Cổ.
2. Từ nào dưới đây là từ tượng hình?
A. Ư ử; B. Ve vẩy; C Ăng ẳng; D. Gâu gâu.
3. Từ nào dưới đây là từ tượng thanh?
A. Móm mém; B. Loay hoay; C.Hu hu; D. Tha thướt.
4. Tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh là?
A. Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể.
B. Có giá trị biểu cảm cao.
C. Thường được dùng trong văn miêu tả, tự sự.
D. Tất cả các ý trên.
5. Trong câu: "Bà ơi! Em bé reo lên, cho cháu đi với!" Từ nào là thán từ?
A. Bà; B. Ơi; C. Reo; D. Cháu.
6. Trong câu : "Bàn ăn đã dọn, khăn trải bàn trắng tinh, trên bàn toàn bát đĩa bằng sứ quý
A. Đã; B. Trên; C. Cả; D.Bằng.
7. Trong câu: "Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!" từ nào là tình thái từ ?
A. Mày; B. Đi; C. Ngay; D. Bà.
8. Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì?
Mẹ tơi thường bảo: "Con gái thì phải dịu dàng chứ!"
A. Báo trước sự xuất hiện lời dẫn trực tiếp. C. Cả A và B đều đúng.
B. Báo trớc phần liệt kê. D. Cả A và B đều sai.
<b>II. Tự luận: ( 6 đ)</b>
1. Viết lại đoạn văn sau sao cho đúng dấu câu và cách viết:
Nói đến quê hương lòng em rất háo hức người ta hát quê hương là chùm khế ngọt
quê hương là con đò nhỏ còn em em hình dung quê hương là những người bà con họ hàng
thân thiết.
2. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép tu từ nói quá và nói rõ tác dụng của nó trong
đoạn văn em vừa viết.
<i><b> </b></i>
<b>* Đề số 2 (đề chẵn)</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm:(4đ)</b>
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của phương án đúng ở mỗi hỏi câu sau:
1. Các từ "tát, túm, xô, đẩy" thuộc trường từ vựng nào?
A. Bộ phận của của tay. C. Đặc điểm của tay.
B. Hoạt động của tay. D. Cảm giác của tay.
2. Trong câu:"Anh bạn Xan-chô Pan-xa ơi!..." từ nào là thán từ?
A. Ơi; B. Bạn; C. Anh; D. Tất cả đều đúng.
3. Trong câu: "Có đến ba chục tên hoặc trên ba chục tên khổng lồ ghê gớm, ta giao chiến
giết hết bọn chúng..." từ nào là trợ từ?
A. Có; B. Ba; C. Đến; D. Chục.
4.Từ nào là từ tượng thanh?
A. Rúc rích; B. Chạy; C. A và B đều đúng; D. A và B đều sai.
5. Từ nào là từ tượng thanh?
A. Vung vải; B. Lung lay; C. Rung rinh; D. Tất cả đều đúng
6. Trong câu: "Thuở ấy chỉ có một điều tôi chưa hề nghỉ đến: ai là người đã trồng hai cây
phong trên đồi này ?", dấu hai chấm ở đây có tác dụng gì ?
A. Báo trước lời dẫn trực tiếp; B. Báo trước lời đối thoại.
C. Báo trước phần bổ sung, giải thích, chứng minh; D. Tất cả đều đúng.
7. Trong câu: " Nam (lớp trưởng lớp 8B) hát rất hay.", dấu ngoặc đơn có tác dụng gì ?
A. Đánh dấu phần giải thích. C. A và B đều đúng.
B. Đánh dấu phần bổ sung. D. A và B đều sai.
8. Trong câu: "Ngoài mặt hắn tỏ vẻ rất "hiền lành" song thực tế không phải vậy", dấu
ngoặc kép dùng để làm gì ?
A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. C. Đánh dấu tên tác phẩm.
B. Đánh dấu từ ngữ hàm ý mia mai. D. Tất cả đều đúng.
<b>II. Tự luận: (6 điểm)</b>
1. Hãy viết lại đoạn văn sau và sử dụng dấu câu thích hợp:
Hồ Quý Ly vốn là con cháu một gia đình quan lại cao cấp họ Lê ơng là một người có
tài lại có hai người cô lấy vua nên sớm đợc đưua vào hàng đại thần từ đó bằng những thủ
đoạn khơn khéo Hồ Q Ly nhảy lên được địa vị cao nhất trong triều đình.
2. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các từ tượng thanh, tượng hình sau:
- Lỗng xoảng, hu hu, mếu, sòng sọc, hớt hải.
<b>ĐÁP ÁN:</b>
<i>I. Trắc nghiệ</i><b>m:</b>
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đề 1 D B C D B C B A
Đề 2 B A C A C C B B
<i>Câu1: Nói đến quê hương lòng em rất háo hức. Người ta hát: “Quê hương là chùm khế</i>
ngọt”, “Quê hương là con đò nhỏ”.Cịn em, em hình dung q hương là những người bà
<i>Câu 2: HS viết được đoạn văn có nội dung hợp lý, có sử dụng biện pháp nói quá và nêu tác</i>
dụng.
<b>* Đề 2:</b>
<i>Câu 1: Hồ Quý Ly vốn là con cháu một gia đình quan lại cao cấp họ Lê. Ơng là một người</i>
có tài, lại có hai người cơ lấy vua nên sớm được đưa vào hàng đại thần. Từ đó, bằng những
thủ đoạn khôn khéo, Hồ Quý Ly nhảy lên được địa vị cao nhất trong triều.
<i>Câu 2: HS viết được đoạn văn có sử dụng các từ đã cho theo một nội dung hợp lý.</i>
<b>BIỂU CHẤM:</b>
<i><b>I. Phần trắc nghiệm: Mổi câu đúng 0,5 điểm.</b></i>
<i><b>II. Phần tự luận: Câu 1: 2điểm.</b></i>
Câu 2: 4điểm.
<b>D. Hướng dẫn tự học</b>
- Xem lại kiến thức tiếng Việt đã học.
- Chuẫn bị bài: Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
<i> </i>
<i> </i>
<i> Ngày soạn:13/12/2010</i>
<i><b>Tiết 61: </b></i>
1.Kiến thức: Cũng cố về kiểu bài văn thuyết minh.
3.TháI độ:Từ đó tạo lập được một văn bản thuyết minh.
<b>B.Chuẫn bị:</b>
- Bảng phụ.
- Phiếu học tập.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<b> 1.Ổn định lớp</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Nêu bố cục của bài văn thuyết minh?
? Thế nào là thể thơ thát ngôn bát cú đường luật?
<i><b> 3.Nội dung bài mới</b></i>
<i><b>*. Giới thiệu bài:</b></i>
Thuyết minh đã khó, thuyết minh một thể loại văn học lại càng khó hơn. Vậy chúng ta
phải làm như thế nào? Hơm nay, chúng ta sẻ tìm hiểu về vấn đề đó.
<i><b>*Các hoạt động:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> KIẾN THỨC</b>
<b>Đề bài: </b>Thuyết minh đặc điểm của thể thơ
thất ngôn bát cú đờng luật.
? Đọc kỷ 2 bài thơ: “Vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác” và “Đập đá ở Côn Lôn”?
? Xác định số tiếng và số dòng ở hai bài
thơ?
? Xác định luật bằng trắc cho mổi tiếng ở
hai bài thơ đó?
GV: Luật bằng trắc trong thơ thất ngơn bát
cú Đờng luật đợc quy định nh sau:
- NhÊt tam ngị bÊt ln, nhÞ tø lục phân
minh.
? Em có nhận xét gì về cách hiệp vần ở hai
bài thơ?
? Nhịp của 2 bài thơ nh thế nào?
? Qua tỡm hiu em hóy nờu đặc điểm của
thơ thất ngơn bát cú Đờng luật?
? PhÇn mở bài em nêu nội dung gì?
? Phần thân bài bao gồm những ý gì?
? Nội dung của kết bài nh thÕ nµo?
GV gọi HS đọc bài văn tham khảo.
<b>1. Quan s¸t:</b>
- HS đọc thuộc lịng 2 bài thơ.
- Mỉi bµi gåm 8 dßng, mỉi dßng gåm 7
tiÕng.
- HS.
- HS đối chiếu 2 bi th.
- Bi 1:
Tù, thù, châu, đâu => vần bằng.
- Bài 2:
Lôn, non, hòn, son, con => vần b»ng.
- 4/ 3.
- HS.
<b>2. LËp dµn ý:</b>
* Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ
thất ngôn bát cú Đờng lut.
* Thân bài:
- Thuyt minh v cỏc c im ca thể thơ:
+ Số câu, số chữ trong mỗi bài.
+ Quy luật bằng trắc của thể thơ.
+ Cách ngắt nhịp trong mổi dòng thơ.
(phân tích và nêu vÝ dơ cơ thĨ)
3. KÕt bµi:
- Vai trị của thể thơ từ xa đến nay.
=> Ghi nhớ: HS đọc.
Bớc 1: Định nghĩa truyện ngắn.
Bớc 2: Giíi thiƯu c¸c yÕu tè cña truyện
ngắn.
? Truyện ngắn bao gồm những yêu tố nào?
? Yếu tố nào là chính?
? Tự sự gồm những yếu tố nào?
? HÃy nêu những sự việc và nhân vật chính
trong truyện ngắn LÃo Hạc?
? Truyện có những sự việc, nhân vật phụ
nào?
? Các yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò
nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về lời văn, bố cục, chi
- Tự sự:
- Miêu tả.
- Biểu cảm.
=> Tự sự.
- Sự việc, nhân vật.
- Sự việc: LÃo Hạcgiữ tài sản cho con bằng
mọi giá.
- Nhân vật chính:LÃo Hạc.
- HS.
- L yếu tố bổ trợ giúp cho truyện sinh động,
hấp dẫn hn.
* Bố cục chặt chẻ, hợp lý.
- Li vn trong sáng, giàu hình ảnh.
- Chi tiết bất ngờ, đáo.
<b>D. Hướng dẫn tự học</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Hoàn thành các bài tập.
- Xem trước văn bản: Muốn làm thằng Cuội.
<i>Ngày soạn;14/12/2010</i>
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:
<i><b> 1.Kiến thức: Hiểu được tâm sự và ước vọng rất ngông của Tản đà, những nét mới mẻ,</b></i>
đặc biệt trong thơ Tản Đà.
<i><b> 2.Kỉ năng: Rèn kỷ năng đọc, phân tích cấu trúc thơ thất ngơn bát cú Đường luật, tiếp tục</b></i>
cũng cố hiểu biết về thể thơ này.
<i> 3.TháI độ:</i>
<b>B.Chuẫn bị:</b>
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Chân dung Tản Đà.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.Ôn định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Đọc thuộc lòng hai bài thơ: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Côn
<i>Lôn.</i>
<i><b> 3.Bài mới</b></i>
<i><b> *. Giới thiệu bài:</b></i>
Từ xưa đến nay trong dân gian lưu truyền hình ảnh chú Cuội ở trên cung trăng. Hơm nay ta
lại được bắt gặp hình ảnh ấy trong ước nguyện của Tản Đà.Tạị sao Tản Đà lại muốn làm
thằng Cuội, điều gì đã khiến nhà thơ có ý tưởng ngơng như vậy?
<i><b> *. Các hoạt động:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> KIẾN THỨC</b>
Yêu cầu: Giọng nhẹ nhàng,buồn mơ
màng, nhịp thơ thay đổi: 4/3 ; 2/2/3.
GV đọc 1 lần, gọi HS đọc lại.
? Trình bày một số nét chính về cuộc
đời và sự nghiệp sáng tỏc ca nh th?
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
? Bài thơ thể hiện điều gì?
? Vì sao?
? Thi gian nào đã khơi gợi ớc muốn
kì thú ấy?
? Tại sao tác giả l¹i chän thêi ®iĨm
Êy?
? Trong đêm thu ấy tâm trạng tác giả
nh thế nào?
? Tác giả gửi tâm sự ấy đến ai?
? NhËn xÐt vÒ cách xng hô của tác
giả?
? Hóy c li cõu th tỏc giả bộc bạch
nổi lịng với chị Hằng?
? Em hiĨu “ch¸n nữa có nghĩa nh thế
nào?
GV gi HS c hai cõu thc.
? Sau khi bộc bạch tâm sự tác giả tiếp
tục c©u chun víi chị Hằng nh thế
nào?
? Em thử phân tích cái hay của hai câu
thơ này?
<b>I. §äc, chó thÝch</b>:
<i><b>1. §äc:</b></i>
- HS đọc , HS khác nhận xột.
<i><b>2. Chỳ thớch:</b></i>
<i>a. Tác giả:</i>
- Tản Đà (1889-1939)- Nguyễn Khắc Hiếu.
- Quê: Ba Vì - Hà Tây.
- L nh nho, thi khơng đổ, sau đó chuyễn sang
viết văn, làm báo.
- Tâm hồn phóng khoáng, đa cảm, đa tình.
- Là gạch nối, khúc nhạc dạo đầu cho phong trào
thơ Mới đầu thÕ kØ XX.
<i><b>b. T¸c phÈm:</b></i>
- TrÝch trong “Khèi t×nh con”- xuất bản năm
1917.
<i>c. Thể thơ:</i>
Thất ngôn bát cú Đờng luật.
<i><b>d. Từ khó: SGK.</b></i>
<b>II. Hớng dẫn tìm hiểu bài thơ:</b>
- Muốn lên cung trăng.
- Chán trần thế.
- Đêm thu.
=> Thi gian c bit.
+ Mựa thu gợi cảm giác buồn.
+ Thanh vắng, cô đơn.
+ Trăng tròn, dể nhìn thấy chị Hằng, dể đa hồn
ngời vào cỏi mộng.
- Buồn, chán trần thế.
- Chị Hằng, vầng trăng.
- Chị - em => Tình tứ, bất ngờ, tạo ra quan hệ
thân mật dể tâm sự, dể chia sẻ nổi niềm.
- HS.
- GV cho HS thảo luận.
- Hỏi... và xin...
- Hỏi nhng chẳng cần câu trả lời mà muúon chị
Hằng nhấc lên chơi; lời thơ, ý thơ độc đáo, dựa
theo truyện cổ tích => Ngơng.
- Trèn khái trÇn thÕ, thoát ly lên cung trăng.
? Hỏi và xin nh vậy chứng tỏ tác giả
muốn bộc lộ ®iỊu g×?
? VÝ sao?
? NhËn xÐt cđa em vỊ ớc muốn của
Tản Đà?
Hóy c 4 cõu cui?
? Bốn câu thơ này vẻ lên cảnh gì?
? Lúc này tâm trạng nhà thơ nh thế
nào?
? Đó là niềm vui gì?
? lệu, đây có phải là niềm vui có thực
hay không?
? iu ú giỳp ta hiu thờm gỡ v Tn
?
? Nêu cảnh ở hai câu kết và nhận xét?
? Thử phân tích nụ cời của Tản Đà ở
đây?
? Nờu nhng nột c sc v ngh thut
ca bi th?
? Bài thơ toát lên néi dung g×?
- Độc đáo, ngơng song cũng có phần hợp lý vì
trần thế cịn chổ nào bình n, trong sáng cho thi
nhân tìm đến nữa đâu.
- HS.
- Khi đợc trờn cung trng.
- Hết buồn tủi, dâng lên niềm vui míi.
- Đợc làm bạn cùng gió, cùng mây, cùng chị
Hằng; đợc thoỏt khi trn th.
- Không; thoát ly bằng mộng tởng; thực ra vẫn
buồn bởi sự thật ở đây.
- Hóm hỉnh, lÃng mạn, ngông.
- Khỏt vng cú c nim vui, hnh phúc, có bạn
tri âm, tri kỉ.
=> Kì thú, đỉnh cao của cái ngông, của con ngời
đa sầu, đa cảm.
- Cời vì thoả mản đợc ớc mơ.
- Cời vì sự nhỏ hẹp của trần thế.
- Tự cời mình.
<b>III. Tỉng kÕt:</b>
- ThĨ thơ truyền thống có sự phá cách.
- Ngôn ngữ thơ tơi vui, hóm hỉnh, bộc lộ cái Tôi
cá nhân mÃnh liƯt.
=> Ghi nhớ:HS đọc.
<b>IV. Lun tËp</b><i><b>:</b></i>
<i><b>1. Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của hai câu thơ cuối bài?</b></i>
A. Những nét tính cách độc đáo của con ngời Tản Đà.
B. Sự bay bổng và lãng mạn của tác giả khi cảm nhận về cuuộc sống.
C. Mong muốn đợc thoát ly cuộc sống trần thế của tác giả.
D. Nói lên ớc mơ về tơng lai, muốn đợc ở cung trăng mãi mãi.
<b>D Híng dÉn tù häc</b>
- Ơn lại phép đối trong hai câu thực và câu luận ở bài <i>Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác</i>
để thấy đợc sự cách tân trong bài thơ vừa học.
- Học thuộc và nm ni dung bi th.
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về hồn thơ Tản Đà sau khi học xong bài
thơ.
1.Kiến thức:- Hệ thống hoá những kiến thức về tiếng Việt đã học.
2.Kỉ năng: Rèn luyện các kỷ năng sử dụng tiếng Việt trong nói và viết.
3.TháI độ: Có ý thức tích hợp ngang với phần văn và tập làm văn.
- Bảng phụ ghi hệ thống từ vựng và ngữ pháp.
- Phiếu học tập
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới
<i><b> *. Giới thiệu bài:</b></i>
Từ đầu năm đến nay chúng ta đã học khá nhiều tiết về từ vựng và ngữ pháp. Hơm
nay, cơ trị chúng ta sẻ hệ thống lại và khắc sâu thêm những kiến thức đã học.
<i><b> * Các hoạt động:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> KIẾN THỨC</b>
? Thế nào là một từ có nghĩa rộng? Một
từ có nghĩa hẹp?
? Em hãy lấy ví dụ?
? Tính chất rộng, hẹp của nghĩa của từ là
tương đối hay tuyệt đối? Vì sao?
? Lấy dí dụ minh hoạ?
Bài tập: GV treo bảng phụ.
Điền tự ngữ thích hợp vào ơ trống?
? Lấy ví dụ?
? Hãy phân biệt cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ với trường từ vựng?
GVđọc đoạn thơ đầu trong bài thơ Mùa
<b>I. Từ vựng:</b>
<i><b>1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:</b></i>
- Nghĩa rộng: Là từ có phạm vi nghĩa bao hàm
phạm vi nghĩa của các từ ngữ khác.
- HS.
- Nghĩa hẹp: Là từ có phạm vi nghĩa được bao
hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- HS.
- Chỉ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi
nghĩa của từ.
* Sinh vật => Động vật, thực vật .
- Động vật => Thú, chim, cá.
- Bộ phận của con người.
=> 2. Trường từ vựng:
- HS nhắc lại khái niệm.
- HS.
* Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói về
quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ cùng từ
loại.
xuân chín của Hàn Mặc Tử.
“Trong làn nắng ửng...
... bóng xuân sang"
? Xác định từ tượng hình và từ tượng
thanh trong đoạn thơ đó?
? Tác dụng của việc sử dụng các từ đó
trong đoạn thơ?
? Từ đó, em hãy cho biết thế nào là từ
tượng hình và từ tượng thanh?
GV đọc một số câu thơ trong Truyện
Kiều có sử dụng từ tượng hình và từ
tượng thanh.
GV ghi hai câu thơ sau lên bảng:
... chộ mô mồ”
? Xác định các từ địa phương trong 2 câu
thơ đó?
? Những từ đó chỉ dùng ở vùng nào?
? Vậy thế nào là từ ngữ địa phương?
? Lấy ví dụ?
? Thế nào là biệt ngữ xã hội? Ví dụ?
? Thế nào là trợ từ?
GV đưa ví dụ:
1. Chính tơi cũng khơng biết việc này.
2. Nó là nhân vật chính của buổi họp mặt
tối nay.
? Xác định trợ từ trong ví dụ đó?
? Thán từ là gì? Cho ví dụ?
GV: Thán từ thường đứng ở đầu câu, có
khi tách thành một câu đặc biệt.
? Theo em,điểm giống nhau và khác nhau
+ Từ tượng hình: Sột soạt.
+ Từ tượng thanh: Lấm tấm.
=> Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể; đoạn thơ trở
nên sinh động, có hồn.
<i><b>3. Từ tượng hình, từ tượng thanh:</b></i>
- HS.
- Tú Bà nhờn nhợt màu da
ăn gì to lớn đẫy đà làm sao.
- Dưới cầu nước chảy trong veo
Bên cầu tơ liễu bóng chiều thướt tha.
- HS
- Địa phương Hà Tĩnh.
<i><b>4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:</b></i>
- Là những từ ngữ chỉ dùng trong một hoặc một
số địa phương nhất định.
- Là những từ chỉ được dùng trong một tầng
lớp xã hội nhất định.
- HS nêu ví dụ, GV nhận xét.
<b>II. Ngữ pháp:</b>
<i><b>1. Trợ từ, thán từ:</b></i>
a. Trợ từ: Là những từ dùng để nhấn mạnh,
biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được
nói đến trong câu.
- Chính (1): Trợ từ.
- Chính (2): Tính từ.
b. Thán từ: Là những từ dùng làm dấu hiệu để
bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói
hoặc để gọi đáp.
- HS lấy ví dụ.
giữa trợ từ và thán từ là gì?
? Thêm các từ (à, ạ, đi, thay) vào các câu
sau:
1. Anh đi.
2. Ơ tơ đến rồi.
3. Em bé ấy đáng thương.
4. Cháu chào bà.
? Tình thái từ là gì? Cho ví dụ?
? Vậy thế nào là tình thái từ?
? Có thể sử dụng tình thái từ một cách
tuỳ tiện khơng? Vì sao?
? Tác giả dân gian đã sử dụng những biện
pháp tu từ nào trong các câu ca dao sau?
1. Trên đầu những rác cùng rơm
Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu.
2. Bác Dương thôi đã thôi rồi,
Nước mây man mác ngậm ngùi lịng ta.
? Từ đó, em hiểu thế nào là nói giảm, nói
tránh?
? Thế nào là nói quá?
? Câu ghép là gì? Lấy ví dụ về câu ghép?
? Các vế của câu ghép được nối với nhau
bằng những phương tiện gì?
* Khác:
+ Trợ từ dùng để biểu thị thái độ, cách đánh giá
của người nói (viết) đối với một yếu tố nào đó
trong câu; chúng khơng thể hoạt động độc lập
mà phải đi kèm với yếu tố được bày tỏ thái độ.
+ Thán từ dùng để biểu thị một cách trực tiếp
cảm xúc của người nói (viết) hoặc dùng để gọi
đáp; chúng có thể hoạt động độc lập, tách riêng
ra thành câu hoặc vế câu.
1. Anh đi đi! => Câu cầu khiến.
2. Ơ tơ đến rồi à? => Câu cảm thán.
3. Em bé ấy đáng thương thay! => Câu cảm
thán.
4. Cháu chào bà ạ! => bộc lộ thái độ của người
nói.
- Các từ: à, ạ, đi, thay là các tình thái từ.
<i><b>2. Tình thái từ:</b></i>
- Khơng sử dụng tuỳ tiện được vì phải chú ý
đến quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội...
* Ví dụ 1: Nói q- Sự đam mê mù quáng dẫn
đến nhìn nhận sự việc thiếu chính xác.
* Ví dụ 2: Nói giảm, nói tránh.
<i><b>3. Nói giảm, nói tránh:</b></i>
- Là biện pháp tu từ dùng để biểu đạt tế nhị,
uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn,
ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
<i><b>4. Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại qui</b></i>
mơ, tính chất, mức độ của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng
sức biểu cảm.
<i><b>5. Câu ghép:</b></i>
- HS.
- Có thể dùng từ nối(quan hệ từ, đại từ,
<b>III. Luyện tập:</b>
* Ví dụ b:
GV hướng dẫn HS làm bài tập (2b trang
158).
? Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu
ghép, từ tượng hình, từ tượng thanh, tình
thái từ, trợ từ.
Câu 1 và câu 3 là câu ghép.
- HS viết đoạn văn vào giấy nháp và trình bày
trước lớp.
- Nắm chắc phần lý thuyết đã học.
- Hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
- Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra học kì.
<i> Ngày soạn:…/12/2010</i>
<i><b> Tiết 64:</b></i> <i><b> </b></i> <b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
2.Kỉ năng: Hình thành khả năng sữa chữa lổi sai.
3.TháI đô:
- GV chấm bài, ghi nhưng lỗi thường gặp ra giấy.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<b> 1.Ôn định lớp</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ Nhắc lại đề bài số 3</b>
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>
Nói về tầm quan trọng của tiết trả bài.
<i><b>* Các hoạt động:</b></i>
<b>I. Nhận xét:</b>
<b>1. Ưu điểm: </b>
- Đa số các em nắm chắc yêu cầu đề ra.
- Bài viết đúng thể loại, bố cục rỏ ràng.
- Nhiều bài thuyết minh sinh động, hấp dẫn:
em………..
<i><b>2. Nhược điểm: </b></i>
- Một số bài chưa xác định đúng yêu cầu của đề ra: ………...
- Nhiều bài làm quá cẩu thả, nhiều lỗi chính tả: ………..
- Nhiều bài diễn đạt yếu: ……….
- Cho HS đọc hai bài điểm cao: em……..;em…….;em……;em……;em……;em…….
- Đọc hai bài yếu : em….;em…;em……;em…..;em….;em…..;em…….
HS thảo luận và rút ra :
+ Nguyên nhân viết tốt và chưa tốt
+ Hướng sữa chữa các lỗi đã mắc.
<b>III. Trả bài:</b>
- GV trả bài cho HS.
- HS xem lại bài và chữa lỗi vào lề bên phải.
- HS trao bài cho nhau để kiểm tra
- GV lấy điểm vào sổ.
- Xem lại lý thuyết về kiểu bài văn thuyết minh.
- Đọc các văn bản mẩu trong SgK.
- Tự viết một bài văn thuyết minh về một đối tượng mà em am hiểu nhất.
Ngày soạn:10/12/2010
<i><b>Tiết 66</b></i>
<i><b> 1.Kiến thức:- Tìm hiểu một số nét về cuộc đời và sự nghiệp của á Nam Trần Tuấn</b></i>
Khải.
- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
2.Kỉ năng: Biết cách đọc tác phẩm và phân tích thơ lục bát.
3.TháI độ:Biết trân trọng tinh thần yêu nước cửa các nhà thơ CM
<b>B.Chuẫn bị:</b>
- Chân dung tác giả
- Bảng phụ ghi tác giả, tác phẩm.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<b> 1.Ôn định lớp</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b> ?Đoc thuộc lòng-diễn cảm bài thơ”Ông Đồ</b>
<i><b> 3.Bài mới</b></i>
<i><b> *Giới thiệu bài:</b></i>
Cuộc chia tay nào cũng để lại nổi buồn, sự tiếc nuối. Cuộc chia tay của cha con Nguyễn
Phi Khanh - Nguyễn Trãi diễn ra như thế nào? Để lại trong lòng người đi kẻ ở những nỗi
niềm gì? Hơm nay cơ sẻ hướng dẫn các em tìm hiểu.
<i>* Các hoạt động</i><b>:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC
? Dựa vào chú thích, hãy nêu vài nét về
tác giả ?
? Em hiểu gì về xuất xứ của tác phẩm
Yêu cầu: Đọc diễn cảm, lột tả được
cảm xúc nuối tiếc, tự hào, căm uất.
GV đọc mẩu.
? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Giống bài
<b>I. Đọc-Hiểu chú thích:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Trần Tuấn Khải( 1895--1983).
Quê: Quang Xán - Mĩ Hà - Mĩ Lộc - Nam Định.
- Là nhà yêu nước, kí thác tâm sự của mình vào
câu chuyện lịch sử.
<i>2. Tác phẩm:</i>
<i>a. Hoàn cảnh sáng tác:</i>
- Bài thơ lấy đề tài từ việc Nguyễn Phi Khanh
bị giặc Minh bắt đưa về Trung Quốc, Nguyễn
Trãi tiễn cha đến ải Bắc, Nguyễn Phi Khanh đã
khuyên con nên quay trở về để lo việc trả thù
nhà, đền nợ nước. Trần Tuấn Khải đã mượn lời
cha dặn dò con để gửi gắm tâm sự yêu nước
của mình.
- Đây là phần mở đầu của cả bài thơ.
- Gọi HS đọc. HS khác nhận xét.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó
trong q trình đọc.
<i>c. Thể thơ:</i>
- Song thất lục bát.
thơ nào em đã học ở lớp 7?
? Nếu chia văn bản, em sẻ chia làm
mấy phần? Nội dung của mổi phần?
GV gọi HS đọc phần 1.
? Cuộc chia ly diễn ra trong bối cảnh
như thế nào?
? Những hình ảnh ấy giúp ta hình dung
được điều gì?
? Trong bối cảnh ấy tâm trạng người
cha như thế nào?
? Hãy đọc đoạn 2?
? Trong buổi tiễn biệt ở chốn biên ải
? Nỗi đau mất nước của Nguyễn Phi
Khanh chính là nỗi đau của ai lúc bấy
giờ?
GV gọi HS đọc 8 câu thơ còn lại.
? Qua lời dặn dò cuối cùng của người
cha, ta thấy ông là người như thế nào?
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật
của bài thơ?
- 3 phần:
+ Phần 1: Từ đầu.. ‘ cha khuyên”
Tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo le
đau đớn.
+ Phần 2: Tiếp... “ đó mà”
Hiện tình đất nước trong cảnh đau thương tang
tóc.
+ Phần 3: Cịn lại.
Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho
<b>II. Hướng dẫn tìm hiểu bài thơ:</b>
- Nơi biên giới ảm đạm, heo hút: ải Bắc, gió
thảm, hổ thét, chim kêu...
- Khơng khí nước ta những năm đầu thế kỉ XX.
- Đau đớn, xót xa vì nước mất, nhà tan, cha con
li biệt.
- HS.
- Người cha nói với con về nổi lịng của mình
đối với non sơng đất nước.
+ Bày tỏ niềm tự hào về nòi giống, về dân tộc.
+ Kể tội ác của giặc Minh - hiên tình đất nước.
+ Nỗi đau lòng trước cảnh đất nước lầm than.
- Đó là tâm trạng, là nỗi đau của nhân dân Việt
Nam đầu thế kỉ XX và đó cũng là của chính tác
giả => Tâm sự yêu nước.
- Bậc anh hùng hào kiệt, ơng khơng hề nghĩ đến
gì cho riêng mình mà một lịng, một dạ vì dân,
vì nước.
<b>III. Tổng kết: </b>
<i><b>Ghi nhớ: SGK.</b></i>
<b>IV. Luyện tập:</b>
HS làm bài tập trong SGK.
- Đọc thêm các bài: Chiêu hồn nước (Phạm Tất Đắc); Gánh nước đêm và Tiễn chân anh
<i>khoá xuống tàu (Trần Tuấn Khải).</i>
- Ôn tập, chuẫn bị kiểm tra tổng hợp cuối học kì.
<i> Ngày soạn;18/12/2010</i>
<i><b>Tiết 65:</b></i>
(Vũ Đình Liên)
2.Kỉ nang: Rèn luyện kỉ năng cảm nhận và phân tích thơ ngủ ngôn.
3.TháI độ:Trân trọng,biết ơn nhà thơ
- Chân dung tác giả
- Bảng phụ ghi tác phẩm.
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b> 3.Bài mới</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
<i>Ông đồ là bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ giàu thương cảm của Vũ Đình Liên. Tuy sáng</i>
tác thơ không nhiều nhưng chỉ với bài thơ Ơng đồ, Vũ Đình Liên đã có vị trí xứng đáng
trong phong trào thơ Mới.
<i><b>* Các hoạt động:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> KIẾN THỨC</b>
GV gọi HS đọc phần chú thích.
? Tìm hiểu về tác giả Vũ Đình Liên em
cần nhớ những gì?
GV: Có nhưng nhà thơ viết không
nhiều song chỉ với một bài thơ họ đã
trở thành nổi tiếng. Đó là Vũ Đình
Liên với bài thơ Ơng đồ.
GV hướng dẫn: Đọc chậm, ngắt nhịp
3/2 hoăc 2/3.
? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Ta đã học ở
nhưng bài nào?
? Em có thể chia văn bản làm mấy
phần?
GV gọi HS đọc hai khổ thơ đầu.
? Cảnh phố phường chuẫn bị đón Tết
<b>I. Đọc-hiểu chú thích</b>
<i>1. Tác giả:</i>
- Vũ Đình Liên(1913-1996), quê: Hải Dương,
sống ở Hà Nội.
Một trong nhưng nhà thơ mới lãng mạn của nước
ta.
- Là nhà giáo, nhà nghiên cứu, dịch thuật văn
học.
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
- Viết năm 1936, là bài thơ nổi tiếng nhất của
ông.
<i>a. Đọc:</i>
- HS đọc, nhận xét.
<i>b. Từ khó: ( sgk)</i>
<i>c. Thể thơ: Ngũ ngơn.</i>
- Đêm nay Bác khơng ngủ.
<i>- Tĩnh dạ tứ (Lí Bạch).</i>
<i>d. Bố cục: - 3 phần:</i>
+ Khổ 1, 2: Hình ảnh ơng đồ bán chữ trong
những năm cịn đơng khách.
+ Khổ 3, 4: Hình ảnh ông đồ trong nhưng ngày ế
khách, tàn tạ.
+ Khổ 5: Niềm nhớ tiếc.
<b>II. Phân tích bài thơ:</b>
* HS đọc.
và được tác giả tái hiện như thế nào?
? Trong khung cảnh đó hình ảnh ơng
đồ được khắc hoạ như thế nào?
? Hai khổ thơ đầu đã phản ánh được
nét đẹp gì trong đời sống tinh thần của
nhân dân ta?
? Tuy nhiên bài thơ đã phảng phất nét
buồn, sự tàn luỵ. Dấu hiệu nào cho ta
biết điều đó?
? Hãy đọc khổ 3, 4?
? Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào
được sử dụng ở hai khổ thơ này?
? Câu thơ nào gợi nổi buồn sâu sắc
nhất?
? Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật
Gọi học sinh đọc khổ cuối
? Nhận xét giọng điệu khổ thơ ?
? Tại sao tác giả thảng thốt như vậy ?
- Ông đồ già
- Bày mực tàu
- Phố đông người
=> Bức tranh đón tết ở phố phường.
- Đơng khách
- Hoa tay thảo những nét
- Phượng múa, rồng bay
- Mọi người tấm tắc ngợi khen.
=> Ông đồ trở thành trung tâm chú ý của mọi
người, kẻ sang, người hèn đều muốn có câu đối
Tết để treo trong nhà.
- Nét đẹp văn hoá của người Hà Nội xưa.
- Ông đồ viết chữ thuê, đưa chữ đi bán để kiếm
sống, sai vị trí của một ông đồ nho.
=> Tuy vậy, ông vẫn đang được coi trọng, vẫn
- Đối lập, tương phản: Giữa cảnh đời với tình
cảnh của ơng đồ: Tết đến, xn về mọi người vẫn
đi lại đơng đúc - Ơng đồ ngồi bên lề đường bày
mực tàu giấy đỏ nhưng không ai th viết.
=> Làm nổi bật hình ảnh ơng đồ cơ đơn, lạc lỏng
giữa dịng đời.
=> Cơ đơn, lạc lỏng giữa dòng đời.
- “Giấy đỏ... sầu”
- “Lá vàng... bay”
- Nhân hố: Nỗi sầu tủi của giấy đỏ, mực tàu vì
khơng được sử dụng -> nổi sầu tủi của chính ơng
đồ.
- Tả cảnh ngụ tình: Tả nỗi buồn của nhân vật trữ
tình qua cảnh vật.
+ Lá vàng rơi: Tàn tạ, buồn bả.
+ Mưa bụi bay: ảm đạm, lạnh lẽo.
=> Rơi, bay trong lịng người.
=> Chút tài năng cịn lại khơng được trọng dụng
bởi nét văn hóa xưa khơng cịn tồn tại.
- Học sinh.
- Chậm, buồn bâng khuâng, thảng thốt.
- Vì xuân nay khơng thấy ơng đồ.
=> Ơng đã bị dịng đời, thời gian xoá sổ.
- Là câu hỏi tu từ, lời tự vấn thể hiện nỗi niềm ân
hận, thương tiếc của nhà thơ trước sự vắng bóng
của ơng đồ.
? Phân tích giá trị nghệ thuật của 2 câu
cuối ?
? Tình cảm của nhà thơ được bộc lộ
như thế nào qua bài thơ ?
? Đó là tình cảm gì?
? Trình bày những đặc sắc nghệ thuật
của bài thơ thơ ?
? Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì ?
? Vũ Đình Liên là nhà thơ có tình
thương người và niềm hoài cổ. Em
hiểu điều đón như thế nào?
năm cũ.
=> Nỗi buồn thương, nhớ tiếc không nguôi.
- Trực tiếp qua khổ cuối.
+ Thương xót cho những số phận tài hoa mà cơ
nhở, tàn tạ trước thời thế.
+ Tiếc nuối một truyền thống tốt đẹp của văn hố
dân tộc.
(Liên hệ ngày nay)
=> Tình thương người và niềm hồi cổ của Vũ
Đình Liên.
- Bút pháp lãng mạn, hồi cổ, hiện thực trữ tình.
- Thơ ngũ ngơn -> Trầm lắng, ngậm ngùi, buồn
thương, tiếc nuối.
- Kết cấu đầu- cuối tương ứng -> nỗi bật chủ đề.
- Ngôn ngữ giản dị mà sâu sắc, lắng đọng đầy dư
âm, ám ảnh.
- Học sinh.
=> Ghi nhớ: SGK.
<b>III. Luyện tập: </b>
- GV phát phiếu học tập, HS trao đổi, thảo luận
và ghi vào phiếu.
- GV tổng hợp, nhận xét.
- Nắm nội dung bài học, đọc thuộc lịng bài thơ.
- Hãy phân tích và chứng minh: Ơng đồ chính là di tích tiều tuỵ và đáng thương của một
thời tàn.
- Ôn tập kiến thức của cả 3 phân mơn, chuẩn bị kiểm tra tổng hợp học kì I.
Ngày soạn:…12/2010
<i><b>Tiết 68-69:</b></i>
Ngày soạn:…..12/2010
<i><b>Tiết 70</b></i>
1.Kiến thức: Nắm được đặc điểm cấu trúc của thơ 7 chữ.
2.Kỉ năng: Bước đầu biết làm thơ 7 chữ đúng luật.
3.TháI độ: Tạo hứng thú cho việc học văn và có ước mơ sáng tác thơ văn.
Bảng phụ ghi luật bằng trắc một số bài thơ.
<i><b> 1.Ôn định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc chuẫn bị bài của học sinh.</b></i>
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
Làm thơ không dễ, song cũng không khó nếu ta có uớc mơ, có tâm hồn. Ở lớp 6 ta đã học
làm thơ 5 ; lớp 7: làm thơ 6 chữ. Hơm nay, ta sẻ tìm hiểu luật thơ 7 chữ và cách làm thơ 7
chữ.
<i>* Các hoạt động</i><b>:</b>
<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Kiến thc </b>
? Bài thơ gồm mÊy dßng? Mỉi dßng
mÊy tiÕng?
? Hãy xác định luật bằng trắc cho bài
thơ?
? Bài thơ có đúng luật khơng?
? Bài thơ có cách ngắt nhịp và cách
gieo vần nh thÕ nµo?
? Hãy đọc bài thơ?
? Xác định nhịp thơ?
? Chỉ ra cách gieo vần của bài thơ?
? Xác định luật bằng trắc của bài thơ?
? Hãy đọc bài thơ?
? Bài thơ của Đoàn Văn Cừ đã bị chép
sai. Hãy chỉ ra chổ sai, nêu lí do và
tìm cách chữa lại cho đúng?
? Hãy làm tiếp 2 câu thơ cuối theo ý
mình trong bài thơ của Tú Xơng mà
ngời biên soạn đã dấu đi?
<b>I. Ph©n tÝch mÈu: </b>
Bài thơ: Bánh trơi nớc.
- 4 dịng, mổi dịng 7 tiếng.
=> Thơ thất ngơn tứ tuyệt.
- HS xác định.
- §óng lt: nhÊt tam ngũ bất luận, nhị tứ lục
phân minh.
- Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.
- Vần: chân, vần bằng(on) ở các câu 1, 2, 4.
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>1. Nhận diện luật thơ:</b></i>
<i>a. Tìm hiểu bài thơ Chiều của Đoàn Văn Cừ.</i>
- HS c.
- Câu 1: nhịp 2/2/3.
- Câu 2, 4: nhịp 4/3.
- Câu 3: nhịp 3/4.
- Vần chân, vÇn b»ng ë tiếng cuối các
câu1,2,4: về, nghe,lê.
- HS .
- Đúng luật: nhất tam ngũ bất luận, nhị tứ lục
phân minh.
<i>b. Tìm hiểu bài thơ Tối của Đoàn Văn Cừ:</i>
- HS.
- Tiếng cuối của câu thứ 2 bị chép sai vì nó
không vần với tiếng cuối của câu 1.
- Sữa: đổi từ <i>xanh</i> thành từ <i>lè</i>.
<i><b>2. Tập làm thơ: </b></i>
Tôi thấy ngời ta có bảo rằng
BÃo rằng thằng Cuội ở cung trăng.
<i>Cung trng hn cú ch Hằng nhỉ?</i>
<i>Có dạy cho đời bớt cuội chăng.</i>
? Lµm tiÕp hai câu thơ đang dở dới
đây cho trọn theo ý mình?
Vui sao ngày đã chuyễn sang hè
Phợng đỏ sân trờng rộn tiếng ve.
GV phát phiếu học tập.
- HS làm theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
- Làm một bài thơ 4 câu, 7 chữ: đề tài tự chọn.
- Sưu tầm một số bài thơ 7 chữ hay, chép vào vở.
<i> Ngày soạn:…/12/2010</i>
<i><b>Tiết71</b></i>
<i><b> 1.Kiến thức:Nắm được đặc điểm cấu trúc của thơ 7 chữ.</b></i>
2.Kỉ năng:- Bước đầu biết làm thơ 7 chữ đúng luật.
- Bước đầu biết bình một số bài thơ 7 chữ hay.
3.TháI độ: Tạo hứng thú cho việc học văn và có ước mơ sáng tác thơ văn.
<b>B.Chuẫn bị: Bảng phụ ghi luật bằng trắc một số bài thơ.</b>
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<b> 1.Ôn định lớp</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc chuẫn bị bài của học sinh.</b></i>
3.Nội dung bài mới:Tiếp tiết 1
* HS đọc một số bài thơ 7 chữ đã làm ở nhà để cả lớp nhận xét về:
- Cách ngắt nhịp.
- Luật bằng trắc.
- Cách gieo vần.
- Nội dung bài thơ.
a. Bài thơ: <i><b>Áo đỏ</b></i>
Áo đỏ em đi giữa phố đông,
Cây xanh như cũng ánh theo hồng.
Em đi lữa cháy trong bao mắt
Tôi sợ chiều thu phớt nắng mờ
Chiều thu, hoa đỏ rụng. Chiều thu.
Gió về lạnh lẽo chân mây vắng
Người ấy sang sơng đứng ngóng đị.
* HS tự làm thơ tại lớp:
- Yêu cầu HS làm thơ 7 chữ.
- Đúng số tiếng, số câu tuỳ ý: 4 câu, 8 câu hoặc nhiều câu.
- Đúng luật bằng trắc.
- Đúng niêm.
- Hiệp vần đúng.
- Đề tài: tự chọn.
* HS trình bày, HS khác nhận xét.
- GV bổ sung.
- Nắm lý thuyết thơ 7 chữ.
- Xác định luật bằng, trắc, niêm, đối, vần, nhịp những bài thơ đã học.
- Tập làm thơ 7 chữ:
<i><b> Ngày soạn:…/12/2010</b></i>
<i><b> </b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức:- Nhận ra những ưu điểm và hạn chế của mình trong việc sử dụng dấu câu
và từ vựng để rút kinh nghiệm.
<i> 2.Kỉ năng:Rèn luyện kỉ năng sữa chữa lổi sai.</i>
3.TháI độ:Tự kiểm tra bài làm của mình và của bạn
<b>B. Chuẫn bị:</b>
- Chấm bài.
- Ghi lỗi của HS ra giấy.
<b>C. Hoạt động lên lớp</b>
<i><b>* HS nhắc lại yêu cầu của đề ra.</b></i>
<i><b>* GV đọc đề in sẵn.</b></i>
<b>I. Nhận xét:</b>
<b> 1. Ưu điểm:</b>
- Phần trắc nghiệm đa số học sinh trả lời chính xác, có em đạt điểm tối đa.
- Phần điền dấu câu và viết hoa đầu câu các em làm cơ bản được chứng tỏ có hiểu về
cơng dụng của dấu câu.
- Phần viết đoạn văn theo yêu cầu có nhiều bài viết tốt.
- Một số em phần trắc nghiệm còn sai nhiều, suy nghĩ chưa kĩ trước khi làm: Em:
……….
- Phần điền dấu câu thiếu chính xác: Em:……….
- Phần viết đoạn văn nội dung chưa phù hợp với các từ cho sẵn. Diễn đạt lũng cũng.
<i><b>II. Đáp án:</b></i>
- GV đọc đáp án ở tiết 60.
- Yêu cầu HS ghi đáp án vào vở.
<i><b>III. Trả bài:</b></i>
- GV phát bài cho HS.
<i><b>IV. Chữa lổi:</b></i>
- Dựa vào đáp án yêu cầu HS chữa lổi vào phần trắc nghiệm và câu 1 phần tự luận.
- Những em viết đoạn văn chưa đạt yêu cầu phải viết lại.
- HS đổi bài, chữa lổi cho nhau.
<i><b>V. GV gọi tên-ghi điểm vào sổ điểm lớn</b></i>
<b>D. Hướng dẫn tự học</b>
- Làm lại bài kiểm tra vào giấy kiểm tra của mình.
- Tập viết các đoạn văn có sử dụng các loại từ vựng và các loại dấu câu đã học.
- Tiết sau trả bài kiểm tra học kì.
<i><b>Tiết72:</b></i>
<b>(Chữa bài theo đáp án của Phòng)</b>
<b> </b>
<b> Học Kì II Ngày soạn:8/1/2010</b>
<i><b>Tiết 73:</b></i>
1.Kiến thức:-Sơ lược về phong trào thơ mới. Hiểu được bút pháp lãng mạn đầy truyền
cảm của bài thơ.
- Cảm nhận được niềm khát khao mãnh liệt tự do; chán ghét sâu sắc cái thực tại tù
túng, tầm thường, dã dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn
bách thú.
2.Kỉ năng: Rèn luyện kỉ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua
diễn biến tâm trạng.
3.TháI độ:Trân trọng thế hệ các nhà văn,nhà thơ.
<b>B.Chuẫn bị: </b>
- Chân dung Thế Lữ.
- Toàn cảnh hổ ở vườn bách thú (nếu có).
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ.(Kiểm tra sách vở,soạn bài của HS)</b></i>
<i><b> 3.Nội dung bài mới</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
Liệu sự chán ghét thực tại có phải chỉ riêng ở Tản Đà khơng? Hay cịn có ai muốn
tâm sự nữa? Ta sẻ tìm hiểu văn bản Nhớ rừng để hiểu rõ điều đó.
<i><b>* Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC
GV gọi HS đọc phần chú thích (*).
? Trình bày những nét chính về nhà thơ
Thế Lữ?
? Người ta đã đánh giá như thề nào về tác
phẩm này?
GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
? Theo em, bài thơ có bố cục như thế nào?
? Bài thơ là tâm trạng của ai? Được thể
hiện qua mấy cảnh?
GV gọi HS đọc đoạn 1
? Tâm trạng của hổ lúc này ra sao?
? Có từ ngữ nào đặc biệt lột tả tâm trạng
ấy? Vì sao em cho là đặc biệt?
? Vì sao nó căm hờn cao độ đến như vậy?
<b>I Đọc- hiểu chú thích:</b>
<i>1. Tác giả, tác phẩm:</i>
<i> a. Tác giả:</i>
- Thế Lữ (1907-1989)- Nguyễn Thứ Lễ
Quê: Bắc Ninh.
-Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào
thơ mới buổi đầu, góp phần đem lại chiến
thắng cho phong trào thơ Mới.
- ông tham gia viết truyện và là một trong
những người xây dựng nền kịch nói hiện
đại ở nước ta.
- Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật năm 2003.
<i>b. Tác phẩm:</i>
- Là một trong những tác phẩm hay nhất
của phong trào thơ Mới.
- Là bài thơ thành công nhất của Thế Lữ.
- 2 HS đọc, HS khác nhận xét.
<i>3. Chú thích, từ khó: SGK.</i>
<i>4. Thể thơ: Tự do, 8 chữ, vần liền.</i>
<i>5. Kết cấu:</i>
* 5 đoạn:
- Đoạn 1: tâm trạng của hổ trong củi sắt.
- Đoạn 2+3: Nổi nhớ tiếc oai hùng nơi
rừng thẳm.
- Đoạn 4: Uất hận, chán ghét thực tại.
- Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn.
<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>
- Con hổ ở vườn bách thú.
-Hai cảnh đối lập: vườn bách thú- chốn đại
ngàn.
* Tâm trạng của hổ ở vườn bách thú.
- Căm hờn.
- Gậm, khối.
? Điều ấy càng khiến cho tâm trạng hổ
như thế nào?
? Và lúc ấy thái độ của hổ đối với những
người xung quanh như thế nào?
? Điều ấy khiến hổ quay về với quá khứ.
Đó là quá khứ như thế nào?
GV gọi HS đọc đoạn 2
? Chốn đại ngàn hiện lên trong nổi nhớ
của con hổ như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của
tác giả?
? Chúa sơn lâm xuất hiện trong tư thế như
thế nào?
GV: Trên cái phơng nền núi rừng hừng vĩ
đó, hình ảnh con hổ hiện ra thật nổi bật
với một vẻ đẹp oai phong, lẫm liệt. Trong
giấc mộng ngàn của con hổ ta cảm nhận
nó rất tự hào và mãn nguyện về tư thế oai
hùng, lãm liệt của mình. Và trong giấc
mộng ngàn ấy, con hổ cịn nhớ về những
điều gì nữa? Để biết rỏ điều đó ta tìm hiểu
trong tiết học sau.
- Vì nó là chúa tể của mn lồi, giờ đây
trở thành thứ đồ chơi, phải chịu ngang
- Ngao ngán, nằm dài chờ ngày trôi qua->
u sầu, nhục nhã.
- Khinh thường, chế diễu.
- Lừng lẫy, oai linh giữa chốn đại ngàn.
- Bóng cả, cây già.
- Gió gào, hét núi.
- Lá gai, cỏ sắc
- Thét, dữ dội.
* Động từ, tính từ, danh từ.
=> To lớn, phi thưịng, bí mật, kì vĩ, lạ
lùng, ghê gớm.
=>Trong cảnh ấy chúa sơn lâm xuất hiện.
- Bước: dõng dạc, đường hoàng
- Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp
nhàng.
- Mắt quắc- mọi vật im hơi.
- Vờn bóng...
=> Tư thế kiêu hùng, lẫm liệt ,đầy quyền
uy.
<b>E. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
<i> Ngày soạn:8/1/2011</i>
<i><b>Tiết 74:</b></i>
A.Mức độ cần đạt:
<i><b>1.Kiến thức:- Hiểu được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.</b></i>
- Cảm nhận được niềm khát khao mãnh liệt tự do; nỗi chán ghét sâu sắc cảnh thực tại tù
túng, tầm thường, dã dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn
bách thú.
<i><b>2.Kỉ năng:Rèn luyện kỉ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua</b></i>
diễn biến tâm trạng.
<i><b>3.TháI độ:Trân trọng thế hệ các nhà văn,nhà thơ.</b></i>
<b> B.Chuẩn bị </b>
- Đàm thoại,giảng giải
- Hoạt động nhóm
<b> C. Hoạt động lên lớp </b>
Phân tích tâm trạng của con hổ qua khổ thơ 1?
<i><b> 3.Nội dung bài mớ:Tiếp T2</b></i>
<b> </b>
<b> Hoạt động của GV Và HS</b> <b> Nội dung Kiến thức </b>
GV gọi HS đọc đoạn 3
? Tác giả đã khắc hoạ vẻ đẹp v s oai
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
vũ của con hổ qua những khoảnh khắc
nào?
? Trờn tng cnh đó hổ hiện lên nh thế
nào?
? Em h·y cho một lời bình về cảnh ấy?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tác
giả sử dụng trong đoạn thơ này? Tác
dụng?
? Phân tÝch c¸i hay của câu thơ cuối
đoạn?
? Sau giấc mộng ngàn ngọt ngào và huy
hoàng ấy, điều gì lại trở về trong vị chúa
sơn lâm?
? Bn hóy c on th ú?
? Cảnh ở vờn bách thú hiện lên dới con
mắt của hổ nh thế nào?
? Em hóy tìm những từ ngữ thể hiện điều
đó?
? Thực tế vờn bách thú có phải đáng
chán đến nh vậy khơng? Vậy, vì sao hổ
chán?
? Những chi tiết ấy có gợi cho em suy
nghĩ gì về xã hội đơng thời không?
? Em cã nhËn xÐt gì về giọng điệu của
đoạn thơ?
GV: Chỏn ghột thc ti, nhớ tiếc quá khứ
- đó là tâm trạng của hổ. Nhng điều đó
có gợi cho em sự liên hệ nào khơng?
GV gọi HS đọc khổ thơ cuối.
? Khỉ th¬ cuối thể hiện điều gì?
? iu c bit trong cu trúc của khổ
? CÊu tróc th¬ Êy có tác dụng gì?
+ Đêm vàng - trăng tan
+ Ngày ma - rung chuyển bốn phơng ngàn.
+ Bình minh - cây xanh nắng gội.
+ Hong hụn - mỏu, mt trời đang chết.
-> Một chàng trai, một thi sĩ mơ màng.
-> Một đế vơng oai phong đang lặng ngắm giang
sơn.
-> Một chúa rừng đang ru mình trong giấc ngủ.
-> Một vị chúa khao khát chờ đợi bóng đêm để
tung hồnh.
=> Một vẻ đẹp nhiều màu sắc, hình khối, đọc
đáo, lộng lẫy.
- HS.
- Giọng điệu hùng tráng, tha thiết, dồn dập.
- Điệp ngữ: Đâu
=> Din t s nuối tiếc, đớn đau về những kỉ
niệm êm đềm.
- Than «i ! Thêi oanh liƯt nay còn đâu.
on th kt thỳc bng mt li than, din tả sự
đau đớn, tuyệt vọng của chúa sơn lâm. Đồng thời
cũng thể hiện niềm khao khát cuộc đời tự do, một
thế giới cao cả, phi thờng của chúa sơn lâm.
- Thực tại ở vờn bách thú.
- HS.
- Gọn gàng, sạch sẻ, đợc chăm sóc hàng ngày->
nhàm chán, tầm thờng, dã dối.
- HS.
- Khơng, vì hổ quen vẫy vùng giữa chốn đại ngàn
nhng bây giờ hổ đang bị mất tự do.
- X· héi níc ta lóc bÊy giê - mét x· hội đầy rẫy
bất công với bao điều lố lăng, kệch cởm.
- Giọng thơ chế giểu, chê bai, coi thờng của một
ngời bị mất tự do nhng muốn vựt lên thực tại.
- Đó là tâm trạng của tất cả ngời dân Việt Nam bị
mất nớc lúc bấy giờ: nhớ về quá khứ hào hùng
của dân tộc, chán ghét thực tại tù túng.
- Niềm khao khát giấc mộng ngàn của hổ.
- Mở đầu và kết thúc bằng hai câu cảm thán, bắt
- y tõm trng ca h lờn đến đỉnh cao của sự
chán ngán, u uất, thất vọng, bất lực. Chấp nhận
thực tại bằng cách trốn chạy vào gic mng quỏ
kh.
<b>II. Tổng kết:</b>
- Phú hợp với bút pháp l·ng m¹n.
- Bộc lộ tâm sự yêu nớc một cách kớn ỏo, sõu
sc.
- Mạch cảm xúc sôi nổi, cuồn cuộn, dâng trào.
- Sử dụng hình ảnh mang tính chất biểu tợng.
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình.
? Tại sao tác giả không nói thẳng tâm
trạng của mình mà lại mợn lời con hổ bị
nhốt ở vờn bách thú?
? Chất lÃng mạn của bài thơ thể hiện ở
những điểm nào?
<b>IV. Luyện tập:</b>
<i>* Theo em, ý nào nói đúng nhất tâm t của tác giả đợc gửi gắm trong bài thơ?</i>
A. NiÒm khao kh¸t tù do m·nh liƯt.
B. Niềm căm phẫn trớc cuộc sống tầm thờng, giã dối.
C. Lịng u nớc kín đáo, sõu sc.
D. Cả 3 ý kiến trên.
D<b>. H íng dÉn tù häc</b>
- Häc thuéc lßng và nắm nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
- Chuẫn bị bài mới.
<i> Ngày soạn:10/1/2011</i>
<i><b>Tiết 75 </b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức: Nắm được cách cấu tạo câu nghi ván và phân biệt được câu ngi vấn với các
kiểu câu khác đã học.
<b>B.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi ví dụ.</b>
- Phiếu học tập.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.Ôn định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Hãy kể tên một số kiểu câu mà em đã học?
<i><b> 3.Nội dung bài mới</b></i>
<i><b> * Giới thiệu bài: Chúng ta thường sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp, song cấu tạo</b></i>
của câu nghi vấn như thế nào ? Có khác gì với các kiểu câu khác? Hơm nay, chúng ta sẻ tìm
hiểu trong bài học này.
<b> Hoạt động của GV Và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
- Tìm hiểu ví dụ
GV treo bảng phụ.
? Trong đoạn trích trên câu nào kết thúc
bằng dấu chấm hỏi?
? Đó là những câu gì?
? Những câu nghi vấn có tác dụng gì?
? Những từ ngữ nào người ta thường
dùng để tạo câu nghi vấn?
? Hãy đặt câu nghi vấn có từ: ai, cái gì,
bao giờ, sao?
? Qua phân tích, em hãy cho biết thế
nào là câu nghi vấn?
GV treo bảng phụ ghi 4 đoạn văn trong
SGK.
? Xác định câu nghi vấn trong những
phần trích đó?
? Những đặc điểm nào cho biết đó là
câu nghi vấn?
? Căn cứ vào đâu để xác định đó là
những câu nghi vấn?
<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:</b>
- Sáng...có đau lắm khơng?
<i>- Thế làm sao...khơng ăn khoai?</i>
<i>- Hay là...con đói quá?</i>
- Câu nghi vấn.
- Dùng để hỏi.
- ai, gì, nào, bao giờ, sao, bao nhiêu, à, ư, hử,
<i>hả...</i>
- GV phát phiếu cho HS, mổi nhóm đặt một câu.
- HS trình bày câu đã đặt, nhận xét.
- HS
=> Ghi nhớ: SGK - HS đọc.
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
a. Chị khất tiền sưu đến mai phải không?
<i>b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?</i>
<i>c.Văn là gì? Chương là gì?</i>
<i>d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui khơng?</i>
<i>- Đùa trị gì?</i>
<i>- Hừ...Hừ...Cái gì thế?</i>
<i>- Chị Cốc béo xù đứng trước nhà ta đấy hả?</i>
- Có dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Căn cứ vào sự có mặt của từ “hay” nên ta xác
định đó là câu nghi vấn.
- HS thảo luận.
- Không thể thay được vì nó dể lẫn với câu ghép
mà các vế câu có quan hệ lụa chọn.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
? Trong các câu đó, có thể thay từ
“hay” bằng từ “hoặc” được không? Vì
sao?
? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những
câu đó được khơng? Vì sao?
? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai
câu đó?
a. Anh có khoẻ khơng?
*Hình thức: sử dụng cặp từ “có...khơng”
* ý nghĩa: Người hỏi khơng hề biết tình trạng sức
khoẻ trước đó của người được hỏi.
b. Anh đã khoẻ chưa?
* Hình thức: Sử dụng cặp tù “đã...chưa”
* ý nghĩa: Người hỏi đã biết tình trạng sức khoẻ
trước đó.
<b>D. Hướng dẫn tự học</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Làm các bài tập vào vở.
- Tìm hiểu bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
<i>Ngày soạn:12/1/2011</i>
<i><b>Tiết 76:</b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức: Biết nhận dạng, sắp xếp ý và viết một đoạn văn thuyết minh ngắn gọn.
2.Kỉ năng : Rèn kỉ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết
minh.
<b>B. Chuẫn bị: - Bảng phụ ghi ví dụ.</b>
- Đoạn văn gợi ý.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.Ôn định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- HS 1: Đoạn văn là gì? Đoạn văn có vai trị như thế nào trong bài văn? Đoạn văn có cấu
tạo thường gặp như thế nào?
- HS 2: Thế nào là câu chủ đề? Câu chủ đề có vai trị như thế nào trong đoạn văn?
<i><b> 3.Nội dung bài mới</b></i>
<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>
Muốn viết một bài văn hoàn chỉnh, trước hết ta phải biết cách viết đoạn văn. Vậy, đoạn
văn trong văn bản thuyết minh thường được viết như thế nào? Hôm nay chúng ta sẻ tìm
hiểu.
<i><b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b> </b><b>Néi dung KiÕn thøc </b></i>
Ví dụ: GV treo bảng phụ.
? Đoạn văn gồm mấy câu?
? Từ nào được nhắc lại trong các câu
đó? Dụng ý?
? Chủ đề của đoạn văn là gì? Chủ đề đó
tập trung ở câu nào?
? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể
chuyện, nghị luận hay khơng?
? Nó thuộc thể loại nào? Vì sao em biết?
GV gọi HS đọc đoạn văn 2.
? Đoạn văn gồm mấy câu?
? Chủ đề của đoạn văn là gì?
? Nội dung cụ thể của mổi câu là gì?
<b>I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh:</b>
<i><b>1. Nhận dạng các đoạn văn trong văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh:</b></i>
HS đọc ví dụ.
- 5 câu.
- Từ “nước”-> Từ thể hiện chủ đề của đoạn
văn, hướng các câu trong đoạn văn cùng tập
trung vào 1 chủ đề.
- Câu 1: “Thiếu nước sạch nghiêm trọng”.
- Khơng.
- Thuyết minh, vì:
+ Câu 1: Giới thiệu khái quát vấn đề.
+ Câu 2: Cho biết tỷ lệ nước ngọt ít ỏi so với
tổng lượng nước trên trái đất.
+ Câu 3: Giới thiệu sự mất tác dụng của phần
lớn lượng nước ngọt.
+ Câu 4: Giới thiệu số lượng người thiếu nước
ngọt.
+ Câu 5: Dự báo tình hình thiếu nước ngọt.
=> Thuyết minh một hiện tượng, sự việc trong
tự nhiên, xã hội.
- 3 câu.
- Nói về đồng chí Phạm Văn Đồng.
* Câu 1: Câu chủ đề - Giới thiệu q qn,
khẳng định vai trị, phẩm chất của ơng.
* Câu 2: Giới thiệu sơ lược quá trình hoạt động
cách mạng và cương vị lảnh đạo đã qua.
Ví dụ: SGK - GV ghi ra bảng phụ, gọi
HS đọc.
? Nội dung của các đoạn văn là gì?
? Theo em, để thuyết minh một sự vật
chúng ta phải làm theo quy trình nào?
? Như vậy, 2 đoạn văn trên chưa hợp lý
ở chổ nào?
? Dựa vào dàn ý, em hãy chỉnh sữa lại
cho chính xác?
GV cho HS sửa theo nhóm.
? Qua tìm hiểu hai đoạn văn trên em
thấy khi làm bài văn thuyết minh và
viết đoạn văn thuyết minh, ta cần chú ý
điều gì?
<i>Bài tập 1:</i>
? Viết đoạn mở bài, kết bài cho đề văn
thuyết minh: Giới thiệu trường em.
- GV gọi HS trình bày, nhận xét, ghi
điểm.
<i>Bài tập 2:</i>
? Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề:
Hồ Chí Minh, lảnh tụ vĩ đại của nhân
dân Việt Nam.
một người nổi tiếng theo kiểu cung cấp thông
tin về người đó.
<i><b>2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa</b></i>
<i><b>chuẫn:</b></i>
- Đoạn 1: Thuyết minh về chiếc bút bi.
- Đoạn 2: Thuyết minh chiếc đèn bàn.
- Giới thiệu rỏ sự vật cần thuyết minh.
- Nêu cấu tạo, công dụng theo một trình tự nhất
định.
- Cách sử dụng.
- Thiếu câu chủ dề.
- Các câu, ý sắp xếp lộn xộn.
- HS sữa, GV gọi HS trình bày.
- Khi làm bài văn thuyết minh cần xác định các
ý lớn, mổi ý viết thành một đoạn.
- Khi viết đoạn văn thuyết minh cần trình bày
rỏ chủ đề của đoạn, tránh lẫn sang ý đoạn văn
khác.
=> Ghi nhớ: HS đọc.
<b>III. Luyện tập:</b>
* Nhóm 1: Viết mở bài.
* Nhóm 2: Viết kết bài.
* Gợi ý:
- Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình.
- Vài nét về q trình hoạt động, sự nghiệp.
- Vai trị và cống hiến to lớn đối với dân tộc và
thời đại.
+ HS viết, trình bày.
<b>D. Hướng dẫn tự học: - Nắm nội dung bài học.</b>
- Làm bài tập 2, 3 vào vở.
- Soạn bài : Quê hương.
<i> Ngày soạn:15/1/201</i>
<i><b> Tiết 77: </b></i>
<b> (Tế Hanh)</b>
<b>A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức:- Hiểu được những nét cơ bản về nhà thơ Tế Hanh.
- Cảm nhận vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng chài miền biển Trung Bộ qua
phân tích hình ảnh thơ. Thấy được tình yêu quê hương mảnh liệt của tác giả.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng đọc, phân tích, cảm thụ thơ 8 chữ.
3.TháI độ:Tình yêu quê hương
<b>B. Chuẫn bị: </b>
- Tranh minh hoạ làng chài.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
1.Ôn định lớp
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Đọc thuộc lịng, diễn cảm bài thơ Ơng đồ?
? Hai nguồn cảm hứng chủ yếu tạo nên bài thơ Ông đồ?
3.Nội dung bài mới
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
Lịng thương người và niềm hồi cổ là nguồn cảm hứng chính tạo nên bài thơ <i>Ơng</i>
<i>đồ dể vào lịng người đọc, giúp Vũ Đình Liên có tên tuổi trong làng thơ Mới Việt</i>
Nam. Bên cạnh đó, cảm xúc từ tình u q hương cũng để lại những ấn tượng đẹp
mà hơm nay ta sẻ tìm hiểu qua văn bản Quê hương của Tế Hanh.
<i><b>* Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <i><b> </b></i><b>KiÕn thøc </b>
? Nêu những hiểu biết của em về nhà
thơ Tế Hanh?
? Tác phẩm này có dấu ấn gì?
u cầu: Đọc nhẹ nhàng, trong trẻo.
Nhịp 3-2-3; 3-5.
GV đọc mẩu, gọi HS đọc.
? Dựa vào nội dung, em có thể chia bài
thơ theo bố cục như thế nào?
GV gọi HS đọc hai câu thơ đầu.
? Hai câu thơ đầu giúp em hình dung
được những gì về quê hương của nhà
thơ?
? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu
làng q của Tế Hanh?
<b>I. Đọc-Hiểu chú thích</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm:</b></i>
<i>a. Tác giả:</i>
- Tên khai sinh: Trần Tế Hanh(1921), ở Quảng
Ngải.
- Có mặt trong phong trào thơ Mới ở chặng cuối.
- Là nhà thơ của quê hương; thơ Tế Hanh cảm
xúc chân thực, thường được diển đạt bằng lời thơ
giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh.
- Được trao tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh(1996).
<i>b.Tác phẩm:</i>
- Là sự mở đầu cho một hồn thơ độc đáo. In
trong tập Nghẹn ngào(1939), sau in lại trong tập
Hoa niên(1945).
<i><b>2. Đọc:</b></i>
<i>3. Từ khó: SGK.</i>
<i><b>4. Thể thơ: Tự do, vần liền</b></i>
<i><b>5. Bố cục:</b></i>
* Khổ 1: Giới thiệu về làng quê.
* Khổ 2: Cảnh thuyền ra khơi đánh cá.
* Khổ 3: Cảnh đoàn thuyền trở về.
* Khổ 4: Nổi nhớ làng quê.
<b>II. Đọc-Tìm hiểu văn bản</b>
* Quê hương: + Làm nghề chài lưới.
+ Nước bao vây.
+ Cách biển nữa ngày sông.
? Hãy đọc khổ thơ thứ 2.
? Tác giả tả cảnh gì ở khổ thơ này?
? Trong cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh
? Hình ảnh con thuyền, cánh buồm
được miêu tả như thế nào?
? Tác giả đã sử dụng những phép tu từ
nào? Nêu tác dụng của các phép tu từ
đó?
? Em hiểu gì về mảnh hồn làng?
? Cách so sánh này gợi ấn tượng gì?
? Em hãy cho một lời bình về hai hình
ảnh được miêu tả trong đoạn thơ?
? Hãy đọc khổ thơ thứ 3?
? Tại sao tác giả lại chọn cảnh đón
thuyền về để miêu tả?
? Khung cảnh đó được tái hiện như thế
nào?
? Những từ ngữ đó gợi khung cảnh làng
q như thế nào?
? Hình ảnh người dân chài được miêu
tả như thế nào?
? Nhận xét về cách miêu tả của tác giả?
? Con người là vậy, còn con thuyền
được tác giả miêu tả như thế nào?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ở
đây?
? Hãy đọc khổ thơ cuối?
? Khi xa quê tác giả nhớ những gì ở
quê hương mình?
* Cảnh đồn thuyền ra khơi đánh cá.
- Hình ảnh con thuyền.
* Con thuyền:
+ Hăng như con tuấn mã
+ Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
* Cánh buồm:
+ Giương to như mảnh hồn làng
+ Rướn thân trắng
-> So sánh, động từ mạnh
+ Diển tả khí thế mạnh mẻ của con thuyền vượt
sóng ra khơi-> tốt lên sức sống, vẻ đẹp hùng
- Linh hồn làng chài.
+ Cánh buồm - mảnh hồn làng: một hình ảnh
đẹp, lãng mạn. So sánh cái cụ thể với cái vơ hình
-> Thể hiện sức sống, niềm vui lao động của
những người ngư dân mộc mạc.
- HS.
* Cảnh đồn thuyền trở về:
- Chọn cảnh đón thuyền về là chọn khung cảnh
sinh hoạt tiêu biểu nhất của cư dân làng chài.
+ ồn ào, tấp nập, cá đầy ghe, con cá tươi ngon.
=> Náo nhiệt, tấp nập, đông vui, ăm ắp niềm vui
và sự sống.
- Làn da ngăm rám nắng
- Thân hình: nồng thở vị xa xăm.
=> Là một sáng tạo độc đáo: nước da nhuộm
nắng, gió và nhưng chuyến đi xa. Thân hình vạm
vở, thấm đẫm vị mặn mòi của biển , nồng toả
mùi vị xa xăm của biển cả.
* Con thuyền: im, mỏi, nghe chất muối thấm dần
trong thớ vỏ.
- Nhân hoá: con thuyền như một sinh thể sống,
có tâm hồn tinh tế và nhạy cảm.
* Nhớ: + Màu nước xanh.
+ Cá bạc
+ Chiếc buồm vôi
+ Mùi nồng mặn
-> Rất thân thuộc, rất riêng.
? Em có nhận xét gì về những hình ảnh
này?
? Tại sao tác giả lại “nhớ cái mùi nồng
mặn”?
? Em hiểu gì về tình cảm của tác giả
đối với quê hương?
? Cảnh quê hương được tác giả tái hiện
như thế nào?
? Bút pháp nghệ thuật nào giúp nhà thơ
sáng tạo được những hình ảnh đẹp, đầy
ấn tượng?
+ Yêu quê
+ Gắn bó với q.
=> Tình q sâu nặng, đằm thắm.
<b>III. Tổng kết:</b>
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV tổng hợp lại.
=> Ghi nhớ: HS đọc
<b>IV. Luyện tập:</b>
Nhận định nào nói đúng nhất tình cảm của nhà thơ Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống
<i>và con người của quê hương ông?</i>
A. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã, đau xót và thương cảm.
B. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, quê hương, cuộc sống và
con người của quê hương.
C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống, con người của quê hương ông.
D. Cả A, B, C đều sai.
<b>D. Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Sưu tầm và chép lại một số đoạn thơ (văn), bài thơ (văn) hay nói về tình cảm quê hương.
- Soạn bài : Khi con tu hú.
<i> Ngày soạn:15/1/2011</i>
<i><b>Tiết 78: </b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức: Cảm nhận được tình yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của
người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những
hình ảnh gợi cảm, bay bổng với thể thơ lục bát giản dị, tha thiết.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng đọc sáng tạo thơ lục bát, phân tích hình ảnh, nghệ thuật thơ.
<b> 3.TháI độ:Trân trọng,tôn trọng những thế hệ đI trước</b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b> 1.Ôn định lớp</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b> ? Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ Quê hương?</b>
? Hình ảnh thơ nào gợi cho em ấn tượng nhất? Phân tích hình ảnh đó?
3.Nội dung bài mới
<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>
19 tuổi đời đang hoạt động cách mạng sôi nổi, say sưa, hăng hái ở thành phố Huế thì Tố
Hữu bị thực dân Pháp bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ. Thời gian này ông đã sáng tác nhiều
bài thơ trong đó có bài: Khi con tu hú.
<i><b> * Các hoạt động:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b> KIẾNTHỨC </b>
? Nêu một vài điểm cần nhớ về nhà thơ
Tố Hữu?
? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh
nào?
GV hướng dẫn :
Đoạn 1: giọng vui, náo nức, phấn chấn.
Đoạn 2: giọng bực bội, chú ý các động
từ.
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ
nào?
? Hãy tìm bố cục của bài thơ?
? Đoạn thơ vẽ cảnh gì?
? Bức tranh được khơi gợi từ đâu?
? Bức tranh mùa hè hiện lên trong tâm
tưởng ngưịi tù như thế nào?
<b>I. Đọc-Hiểu chú thích</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm:</b></i>
<i>a. Tác giả:</i>
- Nguyễn Kim Thành(1920-2002)
- Quê: Thừa Thiên Huế.
- Là nhà thơ lớn, tiêu biểu của nền văn học cách
mạng.
- Tham gia hoạt động cách mạng từ rất sớm và bị
bắt giam ở nhiều nhà tù.
- Giữ nhiều trọng trách của Đảng và Nhà nước.
- Được tặng giải thưởng Hồ CHí Minh năm
1996.
b. Tác phẩm: 7- 1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế)
<i><b>2. Đọc:</b></i>
Gọi HS đọc, nhận xét.
<i><b>3. Từ khó: SGK.</b></i>
<i><b>4. Thể thơ: Lục bát.</b></i>
<i><b>5. Bố cục:</b></i>
* 6 câu đầu: Bức tranh mùa hè.
* 4 Câu cuối: Tâm trạng người tù.
<b>II. Đọc-Tìm hiểu văn bản</b>
HS đọc 6 câu đầu.
- Bức tranh mùa hè.
- Tiếng chim tu hú-> âm thanh độc đáo của mùa
* Âm thanh: tu hú, ve ngân.
* Màu sắc:
+ Vàng: lúa chín, ngơ, nắng đào.
+ Xanh: trời.
* Hương vị: trái chín
* Khơng gian: bao la, rộng lớn.
? Cảm nhận của em trước bức tranh
này?
? Vì sao người tù có thể vẽ ra một bức
tranh sinh động như vậy?
GV gọi HS đọc 4 câu thơ cuối.
? Tâm trạng nhà thơ được bộc lộ như
thế nào qua đoạn thơ này? Đó là tâm
trạng gì?
? Những tín hiệu nghệ thuật nào thể
hiện điều đó?
? Vì sao có tâm trạng như vậy?
? Em hãy so sánh tiếng chim tu hú ở
? Qua đó em hiểu gì về tâm trạng của
người tù?
? Trong bài thơ tác giả sử dụng những
nét nghệ thuật nào? Bài thơ thể hiện nội
dung gì?
tranh có màu sắc, âm thanh, hương vị ngọt ngào
và có cả bầu trời khống đạt tự do.
- Niềm khao khát tự do mãnh liệt.
- Sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ.
- Tâm hồn lãng mạn, yêu thiên nhiên, gắn bó với
cuộc sống.
- Trực tiếp
- Uất hận, ngột ngạt vì chật chội, tù túng, nóng
bức vì bị mất tự do.
- Cách ngắt nhịp khác thường.
- Động từ mạnh: đập tan, ngột, chết mất.
- Các thán từ: hè ơi! thơi! làm sao!
- Vì tác giả là người có khát vọng sống, khát
vọng tự do và đấu tranh rất mãnh liệt song bây
- ở khổ thơ đầu: tiếng chim tu hú mở ra một mùa
hè tràn đầy sức sống, đầy ắp tự do.
- ở khổ cuối: tiếng chim tu hú trở thành tiếng gọi
của tự do, tiếng gọi tha thiết của cuộc sống rộng
mở, tiếng kêu đấu tranh dành tự do.
- Khát vọng tự do mãnh liệt của người tù cộng
sản.
<b>III. Tổng kết:</b>
* Ghi nhớ: HS đọc.
<b>IV. Luyện tập:</b>
1. Ý nào nói đúng nhất tâm trạng của người chiến sĩ được thể hiện ở 4 câu cuối bài.
a, Uất ức, bồn chồn, khao khát tự do đến cháy bỏng.
b, Nung nấu ý chí hành động để thốt khỏi chốn ngục tù.
c, Buồn bực vì chim tu hú ngoài trời cứ kêu
d, Mong nhớ da diết cuộc sống ngoài chốn ngục tù
<b> D. Hướng dẫn tự học:</b>
- Chép và đọc thêm một số bài thơ của Tố Hữu trong phần Xiềng xích(Từ ấy
<i>Tâm tư trong tù, Con chim của tôi, Một tiếng rao đêm ...)</i>
<i> Ngày soạn:17/1/2011</i>
<b>A.Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức: Nắm được các chức năng thường gặp của câu nghi vấn.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng sử dụng câu nghi vấn trong khi viết văn bản và trong khi viết và
trong giao tiếp xã hội.
3.TháI độ:Tự giác trong quá trình luyện tập
<b>B. Chuẫn bị: </b>
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phiếu học tập.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<b> 1.Ôn định lớp</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>
<b> ? Thế nào là câu nghi vấn? Cho ví dụ?</b>
3.Nội dung bài mới
Thông thường câu nghi vấn được dùng để hỏi, song ngồi ra, nó cịn có một số chức năng
khác. Hơm nay, ta sẻ tìm hiểu các chức năng khác của câu nghi vấn.
<i><b> * Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b> Hoạt động của gV và HS</b> <b> Kiến thức</b>
Ví dụ:
GV sử dụng bảng phụ ghi ví dụ, gọi HS
đọc.
? Hãy tìm các câu nghi vấn có trong ví
dụ trên?
? Các câu nghi vấn đó có chức năng gì?
GV: Câu nghi vấn khơng chỉ có chức
năng dùng để hỏi mà cịn có các chức
năng khác: cầu khiến, đe doạ, bộc lộ
cảm xúc, khẳng định...
? Các câu nghi vấn trên có phải kết thúc
bằng dấu hỏi khơng?
? Qua việc tìm hiểu các ví dụ trên, em
hãy cho biết câu nghi vấn có những
chức năng gì?
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
? Xác định các câu nghi vấn?
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
? Tìm câu nghi vấn?
<b>I. Những chức năng khác:</b>
- HS.
* Đoạn a: bộc lộ tình cảm xúc ( sự hoài niệm,
nuối tiếc)
* Đoạn b: đe doạ.
* Đoạn c: Đe doạ.
* Đoạn d: Khẳng định
* đoạn e: bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên) Không
phải. Có khi câu nghi vấn kết thúc bằng dấu
chấm than.
<i><b>=> Ghi nhớ: SGK.</b></i>
<b>II. Luyện tập:</b>
a. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót
Binh Tư để có ăn ư?
=> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc(ngạc nhiên)
b. Trong cả đoạn chỉ riêng câu “ Than ôi!” là
không phải câu nghi vấn.
=> Bộc lộ cảm xúc nuối tiếc, thái độ bất bình.
c. Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn
một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?
=> Bộc lộ cảm xúc, thái độ cấu khiến.
d. Ơi! Nếu thế thì cịn đâu là quả bóng bay?
=> Bộc lộ cảm xúc, thể hiện sự phủ định.
- Sao cụ lo xa thế?
- Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?
- ăn mãi hết đi đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
* Phân tích:
- Đặc điểm hình thức: dấu chấm hỏi và các từ
nghi vấn(sao, gì?)
* Có thể thay bằng các câu có ý nghĩa
tượng trưng:+ Cụ khơng phải lo xa như
thế.
+ Khơng nên nhịn đói mà để tiền lại.
+ ăn hết thì lúc chết khơng có tiền để
mà lo liệu.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
<i>Yêu cầu: Đặt 2 câu nghi vấn không</i>
dùng để hỏi.
2. Sao cuộc đời chị Dậu khốn khổ đến thế.
<b>D. Hướng dẫn tự học:</b>
- Nắm các công dụng của câu nghi vấn.
- Nhận diện đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Làm bài tập 4- SGK.
- Tìm trong các văn bản đã học một số câu nghi vấn có chức năng khác không phải dùng
để hỏi.
<i> </i>
<i> Ngày soạn:17/1/2011</i>
<i><b>Tiết 80: </b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm.
2.Kỉ năng:Tích hợp với phần văn ở văn bản “Quê hương”, “Khi con tu hú”; với phần
tiếng Việt ở bài câu nghi vấn; tích hợp với thực tế ở cách làm món ăn, trồng cây đồ dùng
học tập, trò chơi.
3.TháI độ:Có ý thúc trong việc thuyết minh một vấn đề nào đó
<b>B. Chuẫn bị: </b>
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phiếu học tập.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
1.Ôn định lớp
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ </b></i>
<b> - HS1: Thế nào là văn bản thuyết minh?</b>
- HS2: Nêu bố cục của văn bản thuyết minh?
Muốn người khác hiểu được một phương pháp hoặc cách làm một món ăn, một đó chơi...
thì chúng ta phải thuyết minh đầy đủ, rỏ ràng. Cách thuyết minh như thế nào thì hơm nay
ta sẻ tìm hiểu.
<i><b> * Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<i><b> </b></i><b>Hoạt động của gv và hs</b> <i><b> </b></i><b>Kiến thức</b>
GV cho HS đọc mục a - SGK: Cách làm
đồ chơi “Em bé đá bóng bằng quả khơ”.
? Các văn bản này hớng dẫn chúng ta
iu gỡ?
? Các phần chủ yếu trong văn bản này là
gì?
? HÃy phân tích rõ vai trò của từng phần?
? VËy, khi giíi thiƯu mét ph¬ng pháp
(cách làm) ngời viết phải làm gì?
? Em có nhận xét gì về lời văn của hai
văn bản trên?
<b>I. Giới thiệu một ph ơng pháp</b> (cách làm):
1. Cỏch lm 1 đồ chơi.
2.Cách nấu một món ăn.
+ Nguyªn vật liệu
+ Cách làm
+ Yêu cầu thành phẩm
* Nguyên vật liệu: thành phần không thể
thiếu giúp ngời đọc(ngời thực hiện) biết cần
phải sử dụng những nguyên liệu nào để chuẩn
bị.
* Cách làm (quan trọng nhất): Giới thiệu đầy
đủ, tỷ mỉ, cụ thể cách tiến hành, chế tác để
ngời đọc có thể làm theo.
* Yêu cầu thành phẩm: Cái phần phải đạt đợc
để ngời thực hiện so sỏnh v chnh sa sn
phm ca mỡnh.
- Phải tìm hiểu, nắm chắc phơng pháp.
- Phải trình bày rỏ điều kiện, cách thức, trình
tự làm và yêu cầu chất lợng sản phẩm.
- Lời văn ngắn gọn rỏ ràng.
=> Ghi nhớ: SGK
<b>II. Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>
<i>B</i>
<i> íc 1 : </i>
Nêu đề bài: Thuyết minh một trò chơi quen thuộc, lập dàn bài thuyết minh cách làm trị
chơi đó ( Thuyết minh trị chơi: Chơi ơ ăn quan)
<i>B</i>
<i> íc 2 : </i>
C¸ch làm bài: 3 phần
* Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi.
* Thân bài:
a. Số ngời chơi, dơng cơ ch¬i.
b. Cách chơi (luật chơi): thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào thì phạm luật.
c. Yêu cầu đối với trò chơi.
<b>D. H ớng dẫn tự học</b>
- Học bài, nắm kiến thức bµi häc.
- Lµm bµi tËp 2.
<i> Ngày soạn:20/1/2011</i>
<i><b>Tiết 82: </b></i>
<i><b> 1.Kiến thức:Nắm được khái niệm câu cầu khiến.</b></i>
2.Kỉ năng: -Rèn luyện kỉ năng nhận diện và sử dụng câu cầu khiến khi nói và viết.
- Tích hợp ngang.
3.Thái độ:
<b>B. Chuẫn bị: </b>
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phiếu học tập.
C.Hoạt động lên lớp
<b> 1.Ôn định lớp</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b> - HS1: Thế nào là câu nghi vấn? </b>
- HS2: Câu nghi ván có những chức năng gì? Cho ví dụ?
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>
Thế nào là câu nghi vấn? Nó được Sử dụng với những chức năng gì? Hơm nay ta sẻ
tìm hiểu trong này.
<i><b> * Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<i><b> Hoạt động của GV và HS</b></i>
? Bằng hiểu biết của mình, em hãy chỉ ra
các câu cầu khiến được sử dụng trong các
ví dụ trên?
? Vì sao em biết đó là câu cầu khiến?
? Những câu câu khiến ấy có chức năng gì?
GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2
Gọi HS đọc.
? Cách đọc câu “Mở cửa” trong hai ví dụ đó
có giống nhau khơng?
<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng:</b>
a. - Thôi đừng lo lắng (1).
- Cứ về đi (2).
b. Đi thơi con (3).
- Vì có từ cầu khiến.
1, Khuyên bảo.
2, Yêu cầu.
3. Yêu cầu.
- Không.
? Chức năng 2 câu này như thế nào?
? Để nhận biết câu cầu khiến ta dựa trên
những dấu hiệu hình thức nào?
? Lấy ví dụ minh họa?
? Qua tìm hiểu, em hãy cho biết câu cầu
khiến có chức năng gì?
Gv đưa ra tình huống:
* Nói với người lớn:
a. Bác bơm hộ cháu cái xe.
b. Bơm hộ cái xe.
* Nói với bạn:
a. Cho mình mượn quyển sách.
b. Mượn quyển sách nào!
? Qua các ví dụ đó em thấy khi sử dụng câu
cầu khiến cần chú ý điều gì?
<i>Bài tập nhanh:</i>
Đặt các câu cầukhiến để:
a. Nói với bác hàng xóm cho mượn cái
thang.
b. Nói với mẹ để xin tiền mua sách.
c. Nói với bạn để mượn quyển vở.
? Đặc điểm hình thức
a. Câu trần thuật -> dùng để trả lời câu
hỏi
b. Câu cầu khiến-> dùng để yêu cầu, ra
lệnh.
+ Dấu kết thúc câu: thường là dấu chấm
than song có khi là dấu chấm.
+ Câu cầu khiến chứa các phụ từ : hãy,
<i>đừng, chớ... đứng trước động từ chỉ nội</i>
dung cầu khiến.
+ Câu cầu khiến chứa các từ: đi, thôi,
nào... đứng sau động từ chỉ nội dung cầu
khiến.
+ Câu cầu khiến chứa cả các từ: hãy,
đừng, chớ... đứng trước và các từ: đi, thôi,
nào... đứng sau.
+ Ngữ điệu cầu khiến.
- HS.
+ Yêu cầu, ra lệnh, đề nghị, khuyên bảo...
=> Ghi nhớ: HS đọc.
* Lưu ý khi sử dụng câu cầu khiến:
- Khi nói với người lớn tuổi; khi muốn
nhờ vả, mời mọc, khuyên nhủ hoặc khi
muốn tỏ thái độ lịch sự phải dùng câu cầu
khiến có chủ ngữ.
Gợi ý:
a. Bác làm ơn cho cháu mượn cái thang ạ!
b. Mẹ cho con ít tiền để con mua quyển
sách.
c. Cho tớ mượn quyển vở toán một lúc!
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
<b> D.Hướng dẫn tự học:</b>
-Hoàn thành bài tập vào vở
Ngày soạn:22/1/2011
<i><b>Tiết 83:</b></i>
<i><b> 1.Kiến thức:Biết cách viết bài văn thuyết minh giới thiệu về một danh lam thắng cảnh,</b></i>
<i><b> 2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng đọc sách, tra cứu và ghi chép tài liệu, quan sát trực tiếp danh</b></i>
lam thắng cảnh để viết tốt bài văn thuyết minh.
3.TháI độ:
<b>B. Chuẫn bị: </b>
- Tranh hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
- Bảng phụ chứa đáp án bài tập 1.
<b>C.Hoạt động lên lớp:</b>
<i><b> 1.Ôn định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b> - HS1: Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh?</b>
- HS2: Để làm tốt bài văn thuyết minh, việc đầu tiên chúng ta cần làm là gì?
<i><b> 3.Nội dung bài mới</b></i>
<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>
Chúng ta đã biết thuyết minh về một đồ dùng, một thể loại văn học. Hơm nay ta sẻ tìm
hiểu về cách làm bài văn về một danh lam thắng cảnh.
<i><b> * Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <i><b> </b></i><b>KiÕn thøc</b>
<i>Văn bản: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.</i>
? Bài giới thiệu dã giúp em hiểu gì về hồ
Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
? Muốn có nhưng tri thức đó người viết
phải làm gì?
<b>I. Giới thiệu về một danh lam thắng</b>
<b>cảnh:</b>
- HS đọc.
- Về hồ Hoàn Kiếm: Nguồn gốc hình
thành, sự tích những tên hồ.
- Về đền Ngọc Sơn: Nguồn gốc và sơ lược
quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn; vị trí và
cấu trúc của đền.
? Bài viết sắp xếp theo bố cục như thế nào?
Theo thứ tự nào?
? Em thấy bố cục bài viết này như thế nào?
? Em hãy nhận xét về lời văn của văn bản
trên?
? Văn bản sử dụng những yếu tố nào?
? Qua tìm hiểu, em hãy cho biết các bước
cần thiết để làm bài thuyết minh về một
? Lập lại bố cục hợp lí cho văn bản: Hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
? Thuyết minh về một di tích lịch sử hoặc
một danh lam thắng cảnh ở địa phương
em?
- Phải đọc sách báo, tài liệu, thu thập,
nghiên cứu, ghi chép.
- Phải xem tranh ảnh, phim; nếu có điều
kiện nên đến tận nơi nhiều lần để xem,
quan sát, tìm hiểu.
- Hỏi thêm những người có hiểu biết về đối
tượng.
- Gồm 3 đoạn:
+ Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm.
+ Giới thiệu đền Ngọc Sơn.
+ Giới thiệu Bờ Hồ.
-Trình tự sắp xếp theo khơng gian, vị trí
từng cảnh vật: hồ - đền - bờ hồ.
- Gồm 3 đoạn nhưng không đủ 3 phần.
+ Thiếu mở bài và kết bài.
+ Phần thân bài chưa hoàn chỉnh các kiến
thức về đối tượng và trình bày cịn lộn xộn.
- Chính xác, gợi cảm, khoa học.
- Kết hợp các yếu tố: kể, tả, bình.
=> Ghi nhớ: SGK.
<b>II. Luyện tập:</b>
<i>Bài tập 1:</i>
- HS làm theo nhóm.
- HS trình bày.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Gợi ý:
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn.
* Thân bài: (bổ sung)
- Vị trí hồ trong thành phố Hà Nội.
- Diện tích, độ sâu, màu nước...
- Giới thiệu cầu Thê Húc, Tháp Rùa, rùa ở
hồ Hoàn Kiếm, quang cảnh quanh hồ...
* Kết bài: ý nghĩa lịch sử, văn hoá, xã hội,
những việc cần làm để bảo vệ...
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
<i>Gợi ý: Núi Nài, Ngã Ba Đông Lộc, đền Lê</i>
Khôi, chùa Hương Tích, Miếu Ao, Đền
Củi...
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm hồn chỉnh bài tập 2, 3.
- Soạn bài: Ơn tập về văn bản thuyết minh
Ngày soạn;22/1/2011
<i><b>Tiết 84: </b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu và hệ thơng hố kiến thức về văn bản thuyết minh.
2.Kỉ năng:Cũng cố, rèn luyện kỉ năng nhận diện đề, lập dàn ý, viết bài văn thuyết minh.
3.TháI độ:Tập tập trong quá trình luyện viết
<b>B. Chuẫn bị: </b>
- SGK, SGV.
- Bảng phụ ghi sơ đồ.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
1.Ôn định lớp
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b> GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b> * Giới thiệu bài: GV</b></i>
<i><b> * Các hoạt động:</b></i>
<b> I. Ơn tập về lí thuyết: </b>
Định nghĩa về kiểu văn bản Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực
đời sống, nhằm cung cấp cho người đọc tri thức về đặc
điểm tính chất, nguyên nhân, ý nghĩa của các hiện tượng,
sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,
giới thiệu, giải thích.
u cầu cơ bản về nội dung
tri thức
Tri thức phải khách quan, xác thực, đáng tin cậy.
Yêu cầu về lời văn Rõ ràng, chính xác, chặt chẻ, ngắn gọn, dể hiểu, hấp dẫn.
Các kiểu đề văn thuyết minh - Thuyết minh về một đồ vật, động vật.
- Thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên, xã hội.
- Thuyết minh về một phương pháp(cách làm).
- Thuyết minh về một thể loại văn học.
- Giới thiệu một danh nhân.
- Giới thiệu một phong tục, tập quán, lể hội, Tết...
Các phương pháp thuyết
minh
- Nêu định nghĩa, giải thích.
-Liệt kê, hệ thống hố.
- Nêu ví dụ.
Các bước xây dựng văn bản - Tích luỹ tri thức
- Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ, số liệu.
- Viết bài hồn chỉnh, sửa chữa.
- Trình bày (viết, miệng).
Dàn ý chung * Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng.
* Thân bài: Giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vấn đề,
đặc điểm của đối tượng.
Vai trị, vị trí, tỉ lệ các yếu
tố
Các yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận không thể thiếu trong
văn bản thuyết minh nhưng chiếm một tỉ lệ nhỏ và sử dụng
hợp lí; tất cả chỉ nhằm làm rỏ và nổi bật đối tượng cần
thuyết minh.
<b>II. Luyện tập:</b>
* Lập dàn ý và viết bài cho các đề sau:
Nhóm 2: Thuyết minh về tác giả Thế Lữ và bài thơ
Nhóm 3: Giới thiệu cách làm một đồ dùng học tập.
Nhóm 4: Thuyết minh về một giống cây trồng.
* Các nhóm thực hiện.
* GV gọi HS trình bày sơ bộ dàn ý.
* Gọi HS trình bày từng đoạn.
<b>D. Hướng dẫn tự học</b>
- Nắm hệ thống kiến thức.
<i> Ngày soạn:4/2/2011</i>
<b> (Hồ Chí Minh)</b>
1.Kiến thức:-Hiểu biết bước đầu về thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh
-Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẽ đẹp thiên nhiên và phong tháI Hồ Chí Minh
trong hoàn cảnh ngục tù;Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ
-Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung,tự tại,chủ động trong mọi hồn cảnh
-Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch
2.Kỉ năng:-Đọc diễn cảm bản dịch của bài thơ
-Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm
3.TháI độ:Kính trọng,khâm phục Bác
- Một số bài thơ nói về cảnh tù trong tập “ Nhật kí trong tù”.
1.Ôn định lớp
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>
? Đọc thuộc lịng và diễn cảm bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”? Em hiểu gì về nhân cách
của Hồ Chí Minh qua bài thơ này?
? Haỹđọc một bài thơ nói về trăng của Bác mà em đã được học? Hình ảnh vầng trăng
trong bài thơ ấy được thể hiện như thế nào?
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> Ta đã được học một số bài thơ của Bác và thấy được nét đẹp trong nhân cách của Người.</b></i>
Hơm nay ta sẻ tìm hiểu thêm một bài thơ của Người để thấy được tình yêu thiên nhiên sâu
sắc được thể hiện trong đó.
<i><b> * Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIẾN THỨC</b>
? Bài thơ này ra đời trong hoàn cảnh
nào?
GV: Nhật kí trong tù là tập thơ viết
<i><b>1. Hồn cảnh ra đời của bài thơ:</b></i>
bằng chữ Hán gồm 133 bài. Ngồi bìa
tập thơ, Bác vẽ hai nắm tay bị xích
đang giơ cao cùng 4 câu đề từ:
Thân thể ở trong lao
<i> Tinh thần ở ngoài lao</i>
<i> Muốn nên sự nghiệp lớn</i>
<i> Tinh thần phải càng cao.</i>
GV hướng dẫn:
Câu 1: giọng bình thản.
Câu 2: giọng bối rối.
Câu 3, 4: giọng đằm thắm, vui, sảng
khoái.
GV đọc mẫu.
? Bài thơ làm theo thể thơ nào?
?Tìm bố cục bài thơ?
HS đọc câu thơ mở đầu.
? Trong tù thiếu thốn nhiều thứ nhưng
trong bài bài thơ Bác chỉ kể thiếu hoa
và rượu. Tại sao?
? Trước cảnh đẹp của đêm trăng tâm
trạng của nhân vật trử tình thể hiện ra
sao?
? Sau phút bối rối, xúc động ấy, nhà
thơ quyết định như thế nào?
? Đọc hai câu cuối và cho biết nghệ
thuật đặc sắc được thể hiện ở hai câu
thơ đó?
? Hình ảnh trăng và người ở hai câu thơ
gợi cho em suy nghĩ gì?
? Từ đó em hiểu thêm gì về con người
Hồ Chí Minh?
? Hãy khái quát lại những nét chính về
nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
<i><b>2. Đọc:</b></i>
- HS đọc, nhận xét.
<i><b>3. Từ khó: SGK.</b></i>
<i><b>4.Thể loại:- Thất ngơn tứ tuyệt Đường luật</b></i>
5.Bố cục: 4 phần: khai, thừa, chuyển, hợp
(tương ứng với mổi câu).
<b>II. Đọc-Tìm hiểu bài thơ</b>
- Đây là hai thứ không thể thiếu đối với một thi
nhân. Nhưng người tù đã quyên đi tất cả nhưng
thứ thiếu thốn cực khổ đó để đón nhận một
đêm trăng đẹp.
- “Khó hững hờ” -> Bối rối vì hồn cảnh ối
oăm quá; ngắm trăng mà lại ngắm trong tù,
ngắm suông. Nhưng trước cảnh đẹp đêm trăng,
con người yêu thiên nhiên như Bác không thể
hững hờ được.
- Vẫn ngắm trăng, mặc dù ngắm sng -> phải
có một tâm hồn rất lãng mạn mới có những xúc
động như thế.
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt
Nguyệt tịng song khích khán thi gia.
=> Nghệ thuật nhân hoá: người tù đã vượt tâm
hồn ra khỏi song sắt, say sưa ngắm vầng trăng
- HS thảo luận.
- Trăng và người có mối giao hoà đặc biệt, gần
gủi nhau, trở thành tri âm của nhau.
- Lạc quan, có sức mạnh tinh thần kì diệu, u
thiên nhiên.
HS đọc
chấp hồn cảnh nhục tù
=> Ghi nhớ: SGK.
<i><b>Văn bản:</b></i>
1. Xuất xứ bài thơ:
2. Thể loại, bố cục.
3. Nghệ thuật tiêu biểu.
4. Nội dung, ý nghĩa.
5. Chất thơ - chất thép.
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược.
* Yêu cầu học sinh về soạn theo sự hướng dẫn của GV .
<b>II. Đọc bài đọc thêm:”Nhật kí trong tù “và thơ Hồ Chí Minh ở Pác Bó</b>
- Soạn hồn chỉnh bài thơ”Đi đường”
<i> Ngày soạn:5/2/2011</i>
<i><b>Tiết 86:</b></i>
<b> 1.Kiến thức:-Đặc điểm hình thức của câu cảm thán</b>
-Chức năng của câu cảm thán
2.Kỉ năng: -Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản
-Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
3.TháI độ:Có ý thức trong việc rèn luyện làm bài tập
- Bảng phụ ghi ví dụ.
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b> ?HS 1: Ngồi chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn cịn có những chức năng</b>
nào khác?
?HS 2: Hãy đặt câu có chứa các từ nghi vấn: <i>nào, bao nhiêu, thế nào? Đặt một câu</i>
nghi vấn với chức năng bộc lộ cảm xúc?
3.Nội dung bài mới
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> Trong giao tiếp chúng ta thường sử dụng nhiều câu cảm thán. Vậy kiểu câu này được</b></i>
dùng với chức năng gì? Nó có đặc điểm hình thức ra sao? Hơm nay, chúng ta sẻ tìm hiểu.
<i><b>* Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> KiÕn thøc</b>
GV treo bảng phụ ghi 2 ví dụ a và b trong
SGK.
? Trong các ví dụ trên, câu nào là câu cảm
thán?
? Đặc điểm hình thức nào giúp ta nhận biết đó
là câu cảm thán?
? Những câu cảm thán đó dùng để làm gì?
? Khi viết văn bản hành chính hay trình bày
kết quả một bài tốn có thể dùng câu cảm thán
? Qua phân tích các ví dụ, em hãy nêu đặc
điểm hình thức và chức năng của câu cảm
thán?
?Tìm câu cảm thán trong các ví dụ đó?
GV hướng dẫn HS làm theo nhóm.
<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng:</b>
<i>a. Hỡi ơi lão Hạc!</i>
<i>b. Than ôi!</i>
- Có chứa từ ngữ cảm thán.
- Dấu câu: dấu chấm than.
- Dùng để bộc lộ cảm xúc của người viết,
người nói trong giao tiếp hàng ngày và
trong văn bản nghệ thuật.
- Khơng. Vì đây là ngơn ngữ của tư duy
khoa học nên không phù hợp với việc sử
dụng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc.
=> Ghi nhớ: SGK, HS đọc.
<b>II. Luyện tập:</b>
? Vì sao em biết đó là những câu cảm?
? Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện
trong những câu đó?
? Đây có phải là những câu cảm thán không?
GV yêu cầu HS làm.
<i>- Lo thay!</i>
<i>- Nguy thay!</i>
b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
<i>c. Chao ôi! Có biết rằng: hung hăng</i>
<i>hống hách chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho</i>
<i>nhưng cử chỉ ngu dại của mình thơi.</i>
- Có dùng từ cảm thán.
- Kết thúc câu bằng dấu chấm than hoặc
dấu chấm.
- Bộc lộ cảm xúc.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
a. Lời than thân của người nông dân xưa.
b. Lời than thân của người chinh phụ.
c. Tâm trạng bế tắc của thi nhân trước
cuộc sống.
d. Nổi ân hận của Dế Mèn.
=> Đây không phải là những câu cảm
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- HS lên bảng đặt câu.
- HS khác nhận xét.
- Học bài, nắm kiến thức.
- Làm bài tập 3, 4.
Ngày soạn:8/2/2011
<i><b>Tiết 87, 88: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 </b></i>
<b> A.Mức độ cần đạt</b>
<b> 1.Kiến thức:Cũng cố nhận thức lí thuyết về văn bẳn thuyết minh</b>
2.Kỉ năng:Vận dụng thực hành sáng tạo một văn bẳn thuyết minh cụ thể
3.TháI độ:Giáo dục học sinh ý thức học hỏi các phương pháp cổ truyền trong nấu
<b>nướng</b>
- GV: ra đề, đáp án.
- HS: vở, tích luỹ tri thức.
<b> 1.Ôn định lớp</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ(Kiểm tra sự chuẩn bị của hs)</b></i>
<i><b> 3.Nội dung bài mới</b></i>
<b>I. Đề ra:</b>
<i>Để 1: Em hãy thuyết minh cách làm bánh chưng trong dịp Tết Nguyên Đán.</i>
<i>Đề 2: Em hãy thuyết minh cách hông xôi đậu.</i>
<b>II. Đáp án, biểu điểm:</b>
<b>A. Nội dung: (9 điểm)</b>
- Giới thiệu qua về ý nghĩa món ăn (0,5 đ)
- Nguyên vật liệu (3 đ)
- Các bước tiến hành (4 đ)
- Sử dung, bảo quản (1 đ)
- Bài học về giữ gìn giá trị của các món ăn truyền thống. (0,5 đ)
<i><b> Dàn ý: 1. Nguyên liệu: (Đủ làm 10 bánh chưng)</b></i>
- Nếp: 3 kg.
- Đậu: 0,5 kg.
- Thịt ba chỉ: 0,5 kg.
- Lá dong: 40 lá.
- Gia vị: tiêu, hành củ muối...
- Kéo, khuôn, sợi lạt...
<i><b> 2. Chuẩn bị:</b></i>
- Rửa sạch lá.
- Thịt: rửa, thái, ướp gia vị.
- Đậu: đãi sạch, hấp chín.
- Gạo đãi sạch, ngâm.
<i><b> 3. Cách làm:</b></i>
- Gói.
- Nấu.
- Ép.
<i><b> 4. Yêu cầu thành phẩm:</b></i>
- Hình thức: bánh vuông, đẹp, màu lá xanh.
<b>B. Hình thức: (1đ)</b>
- Thuyết minh chính xác, rỏ ràng từng phần.
- Lời văn chính xác, súc tích, dể hiểu.
- Trình bày sạch, đẹp.
<i><b>III. GV thu bài về nhà chấm:</b></i>
- Xem lại kiến thức văn thuyết minh.
- Chuẩn bị, đọc tư liệu về các danh lam thắng cảnh ở địa phương.
- Xem bài: Câu trần thuật.
<i> Ngày soạn:8/2/2011</i>
<b> 1.Kiến thức:Đặc điểm hình thức của câu trần thuật;Chức năng của câu trần thuật</b>
2.Kỉ năng:Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản;sử dụng câu trần thuật phù hợp với
tình huống giao tiếp.
3.TháI độ: Có ý thức trong việc luyện làm bài tập
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phiếu học tập.
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Cho ví dụ?
3.Nộidung bài mới
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
Khi ta cần thông báo, miêu tả ... một vấn đề, một hiện tượng nào đó ta thường sử dụng câu
trần thuật. Vậy câu trần thuật là loại câu như thế nào? Chúng ta sẻ tìm hiểu trong bài học
hôm nay.
<i><b>* Các hoạt động:</b></i>
<b> Hoạt động của gv và hs</b> <b> Kiến thức</b>
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ.
- Gọi HS đọc.
? Hãy xác định câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán có trong ví dụ
trên?
? Vậy, các câu cịn lại dùng để làm gì?
GV: Các câu này được gọi là câu trần
thuật.
? Theo em, trong các kiểu câu đã học,
kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất?
Vì sao?
? Qua phân tích các ví dụ em hãy cho
biết đặc điểm hình thức và chức năng
của câu trần thuật?
? Xác định kiểu câu và chức năng của
<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng:</b>
* Câu nghi vấn: khơng có
* Câu cảm thán: Ơi Tào Khê!
* Câu cầu khiến: Khơng có.
a. - Câu1,2: trình bày suy nghĩ của người viết.
- Câu 3: nhắc nhở trách nhiệm đối với mọi
người.
b. - Câu 1: kể, tả.
- Câu 2: thông báo.
c. - Câu 2: nhận định, đánh giá.
- Câu 3: biểu cảm.
- Câu trần thuật. Vì:
+ Thoả mãn mọi nhu cầu trao đổi thơng tin trong
giao tiếp.
+ Có thể thực hiện chức năng của hầu hết các
kiểu câu khác.
=> Ghi nhớ: HS trình bày
<b>II. Luyện tập:</b>
mổi câu?
? Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của
2 câu:
<i>1, Đối thử lương tiêu nại nhược hà?</i>
? So sánh kiểu câu và sắc thái ý nghĩa
của các câu đó?
GV cho HS làm theo nhóm.
GV đặt 2 câu mẫu
GV chia lớp thành 3 nhóm làm 3 câu
theo u cầu cịn lại.
<i><b>Câu Kiểu câu</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>
1 Trần thuật Kể
2 Trần thuật Bộc lộ cảm xúc
3 Trần thuật Bộc lộ cảm xúc
<i>Ví dụ</i><b> b:</b>
<i><b>Câu Kiểu câu</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>
1 Trần thuật Kể
2 Cảm thán Bộc lộ cảm xúc
3, 4 Trần thuật Bộc lộ cảm xúc
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Câu 1: Câu nghi vấn.
- Câu 2: Câu trần thuật.
* ý nghĩa: đều bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ
tình trước đêm trăng đẹp.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
* Câu a: Câu cầu khiến, mang tính chất ra lệnh.
* Câu b: Câu nghi vấn, mang tính chất đề nghị
nhẹ nhàng.
* Câu c: Câu trần thuật, đề nghị nhẹ nhàng.
<i>Bài tập 4, :</i>
<i>- HS trình bày</i>
<i><b>Bài tập 5:</b></i>
<i>Mẫu:</i>
- Cảm ơn: Em xin cảm ơn cô.
- Chúc mừng: Chúc mừng sinh nhật anh.
<b>D.Hướng dẫn tự học:</b>
- Nắm vững kiến thức về câu trần thuật.
- Làm hoàn chỉnh bài tập 4, 5 vào vở.
- Soạn bài mới.
<i> Ngày soạn:10/2/2011</i>
<i><b>Tiết 90:</b></i>
<i><b> Văn bản:</b></i>
<b> Lí Cơng Uẫn </b>
<b>-A. Mức độ cần đạt: Giúp Hs</b>
1.Kiến thức:-Chiếu :thể văn chính luận trung đại,có chức năng ban bố mệnh lệnh của
nhà vua
-Sự phát triễn của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
-ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết
phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô
<i><b> 2.Kỉ năng:-Hiểu một văn băn bản viết theo thể Chiếu</b></i>
-Nhận ra thấy được đặc điểm của kiểu nghị luaanj trung đại ở một văn bản cụ thể
3.TháI độ:Trân trọng,gìn giữ
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- SGK, SGV.
- Tranh vua Lí Thái Tổ.
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm phần nguyên tác, dịch thơ của bài thơ “Ngắm trăng”? Em
hiểu gì về tình cảm của Bác đối với thiên nhiên qua bài thơ này?
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b> Các em học lịch sử và đã biết về vua Lí Thái Tổ, đây là một vị vua tài cao đức rộng.</b></i>
Hơm nay, ta sẻ tìm hiểu rỏ hơn về vị vua này qua văn bản “Chiếu dời đô”- một văn bản do
ông ban bố mệnh lệnh xuống cho thần dân để để nhân dân hiểu và thực hiện.
<i><b> * Các hoạt động:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> KIẾN THỨC</b>
GV gọi HS đọc phần chú thích .
? Trình bày những hiểu biết của em về Lí
Cơng Uẫn?
? Em hiểu “chiếu” là gì?
<i>GV hướng dẫn: Đọc mạch lạc, rỏ ràng,</i>
chú ý các câu hỏi, câu cảm.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
? Hãy xác định bố cục của văn bản?
<b>I. Đọc-Hiểu chú thích</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Là vua Lí Thái Tổ(974-1028) người sáng lập
ra vương triều Lí. Năm 1010, dời đơ từ Hoa
Lư (Ninh Bình) ra Đại La (Hà Nội), đổi tên
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
- Là văn bản do vua chúa ban bố mệnh lệnh
xuống thần dân để công bố những chủ trương,
đường lối, nhiệm vụ mà nhà vua yêu cầu thần
dân thực hiện.
<i>3.Đọc</i>
- 2 HS đọc, GV nhận xét.
<i>4. Từ khó: SGK.</i>
<i>5.Thể loai: chiếu</i>
<i>6.. Bố cục:</i>
GV gọi HS đọc phần 1.
? Mở đầu văn bản, tác giả nêu lên vấn đề
gì?
? Việc nêu như vậy nhằm mục đích gì?
? Em có nhận xét gì về cách nói của tác
giả?
GV: Lí Thái Tổ dẫn số liệu cụ thể về các
lần dời đô đã đem lại những kết quả cụ
thể thì việc Lí Thái Tổ dời đô cũng là hợp
? Từ chuyện xưa tác giả liên hệ đến việc
không chịu dời đô của hai triều đại Đinh,
Lê như thế nào? Kết quả ra sao?
? Theo em nhận xét đó đúng hay sai?
? Câu văn kết đoạn nói lên điều gì? Có
tác dụng gì trong bài văn nghị luận ?
GV: Trong văn nghị luận lý lẽ và dẫn
chứng, lập luận đóng vai trò chủ yếu
nhưng tình cảm của người viết chân
thành, sâu sắc cũng sẽ làm tăng sức
thuyết phục cho lập luận.
Từ đầu ... đến “ không dời đổi”: phân tích
những tiền đề cơ sở lịch sử và thực tiển của
việc dời đô.
+ Phần 2:
Tiếp ... đến “ mn đời”: lí do chọn Đại La
làm kinh đơ.
+ Phần 3:
Còn lại: kết luận.
<b>II. Đoc-Phân tích văn bản:</b>
- Dẫn chứng các lần dời đơ có thật trong lịch
sử cổ đại Trung Hoa.
- Phù hợp với tâm lí thời trung đại, hay noi
theo người xưa.
- Người Việt Nam thời trung đại chịu ảnh
hưởng của văn hoá Trung Hoa.
=> Có sức thuyết phục người nghe.
- Dùng các kiểu câu với các ý nghĩa khác
nhau.
<i>Câu 1: dẫn chứng.</i>
<i>Câu 2: hỏi.</i>
<i>Câu 3: khẳng định sự đúng đắn.</i>
<i>Câu 4: nói về kết quả của việc dời đơ.</i>
- Theo tác giả việc không dời đô sẻ phạm
những sai lầm: không theo mệnh trời, không
theo gương tiền nhân.
- Kết quả: Triều đại ngắn ngủi, nhân dân hao
tốn, đất nước không mở mang được.
- HS thảo luận sau đó GV phân tích để HS rỏ
<i>hơn: Hai triều đại đó chưa đủ thế và lực để</i>
-> Quyết tâm dời đơ là vì dân, vì nước.
-> Tăng sức thuyết phục cho lập luận.
- Học sinh đọc đoạn 2.
? Nội dung chính của đoạn này.
? Để khẳng định ý kiến của mình, Lý
Công Uẩn đã dựa vào những luận chứng
nào ?
? Hãy chỉ ra những điều ấy trong văn
bản ?
? Qua sự phân tích này em thấy được
điều gì về Lý Cơng Uẩn?
? Hãy nhận xét cách đặt câu nghệ thuật
mà tác giả sử dụng trong đoạn này?
? Hãy đọc phần 3?
? Tại sao kết thúc bài chiếu nhà vua
không ra lệnh mà hỏi quần thần ?
? Cách kết thúc này nhằm mục đích gì?
? Như vậy thiên đơ chiếu có ý nghĩa như
thế nào về lịch sử xã hội?
? Phân tích trình tự trong hệ thống lập
luận của tác giả?
? Qua tìm hiểu em có nhận xét gì về nội
dung và nghệ thuật của văn bản?
- Dựa vào thiên thời, địa lợi, nhân hồ.
+ Vị trí địa lý: Trung tâm trời đất.
+ Thế đất quí hiếm, sang trọng, đẹp đẻ có
nhiều khả năng phát triển rồng cuộn, hổ ngồi.
+ Chính trị, văn hố là đầu mối giao lưu, là
nơi tụ hội 4 phương.
-> Thành Đại La có đủ điều kiện để trở thành
thành kinh đô.
-> Lý Công Uẩn có cặp mắt tinh đời, tồn
diện, sâu sắc xứng đáng là một vi vua sáng.
- Viết theo lối văn điền ngẫu, các vế đối nhau
cân xứng, nhịp nhàng.
- HS đọc.
- Để tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh vua ban
với thần dân, thuyết phục người nghe bằng lý
- Phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự phát
triển lớn mạnh của nước Đại Việt ở thế kỷ 16.
- Chứng tỏ ttriều đình nhà Lý đã đủ thế và lực
thực hiện mọi nguyện vọng của nhân dân.
- Chặt chẻ có lý, có tình, kết hợp xưa và nay
hợp lý, có phân tích có dẫn chứng.
+ Phân tích ngun nhân, kết quả, ý nghĩa dẫn
chứng xưa làm tiền đề xa.
+ Nêu, phân tích dẫn chứng trong nước làm
tiền đề trực tiếp.
+ Nêu, phân tích cụ thể lí do chọn Đại La làm
kinh đô.
+ Quyết định dời đô trong sự trao đổi với
quần thần.
=> Xứng đáng là lời thiên tử, đấng minh qn
có tầm nhìn xa, trơng.
*Tổng kết;
=> Ghi nhớ: SGK, HS đọc.
- Học ghi nhớ, nắm giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Tìm đọc tư liệu lịch sử về thời Lí.
-Đọc kĩ bài
Ngày soạn:14/2/2011
<i><b>Tiết 91: </b></i>
<b> 1.Kiến thức:-Đặc điểm hình thức của câu phủ định</b>
-Chức năng của câu phủ định
<i><b> 2.Kỉ năng:-Nhận biết câu phủ định trong các văn bản</b></i>
-Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
3.Thái độ:Có ý thức tự giác trong luyện làm bài tập
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phiếu học tập.
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? Cho ví dụ?
3.Nội dung bài mới
<b> * Giới thiệu bài: </b>
Khi nói và viết , nếu ta muốn phủ nhận , phản bác một vấn đề nào đó ta thường sử
dụng câu phủ định. Vậy, câu phủ định là kiểu câu có đặc điểm hình thức và chức năng như
thế nào? Trong bài học hôm nay, ta sẻ tìm hiểu về vấn đề đó.
<i><b> * Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<i>Ví dụ 1:</i>
<i>a. Nam đi Huế.</i>
<i>b. Nam không đi Huế.</i>
<i>c. Nam chưa đi Huế.</i>
<i>d. Nam chẳng đi Huế.</i>
? Về mặt hình thức, các câu b, c, d có gì
khác câu a?
? Xét về chức năng, các câu b, c, d có gì
khác so với câu a?
<i>Ví dụ 2: GV gọi HS đọc.</i>
?Trong đoạn trích này, những câu nào có từ
ngữ phủ định?
? Những từ ngữ phủ định đó dùng để làm
gì?
GV: Những câu được tìm hiểu ở 2 ví dụ
trên là câu phủ định.
? Vậy, thế nào là câu phủ định?
? Hãy đọc kỉ phần ghi nhớ?
<i>Ví dụ: </i>
<i>Tơi khơng thể khơng đến trường.</i>
? Đây có phải là câu phủ định khơng? Vì
sao?
? Từ đó, ta rút ra điều gì cần lưu ý khi tìm
hiểu câu phủ định ?
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
? Tìm câu phủ định bác bỏ? Giải thích?
<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng của</b>
<b>câu phủ định:</b>
- Có chứa các từ mang nghĩa phủ định:
<i>khơng, chưa, chẳng.</i>
- Có chức năng phủ định.
+ Phủ định việc Nam đi Huế -> phủ định
+ Câu a: khẳng định việc Nam đi Huế.
- Khơng phải, nó chần chẫn như cái địn
<i>cân.</i>
<i>- Đâu có, nó bè bè như cái quạt thóc.</i>
- Khơng phải: bác bỏ nhận định của ơng
thầy bói sờ vịi.
- Đâu có: trực tiếp bác bỏ nhận định của
ông sờ ngà, gián tiếp bác bỏ nhận định của
ơng thầy bói sờ vịi -> bác bỏ nhận định.
- Là câu chứa các từ ngữ phủ định, nhằm:
+ Thơng báo, xác nhận khơng có sự vật, sự
việc, tính chất, quan hệ nào đó.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
=> Ghi nhớ: HS đọc.
- Đây không phải là câu phủ định mà là câu
khẳng định mặc dầu có chứa từ phủ định
“khơng”.
- Có những câu sử dụng từ phủ định nhưng
lại mang ý khẳng định.
<b>II. Luyện tập:</b>
<i>b. Cụ cứ tưởng thế ấy chứ nó chả hiểu gì</i>
<i>đâu.</i>
<i>c. Khơng, chúng con khơng đói nữa đâu.</i>
<i><b>* Hình thức: Sử dụng từ phủ định: chả,</b></i>
khơng.
<i><b>* Chức năng:`</b></i>
a. Ơng giáo dùng để phản bác suy nghĩ của
lão Hạc.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
GV cho HS làm theo nhóm.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
GV gọi HS đọc yêu cầu.
quá.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Viết câu có ý nghĩa tương đương.
- Dùng “khơng” phủ định tuyệt đối.
- Dùng “chưa” phủ định tương đối.
=> Dùng “không” phù hợp hơn.
- Tìm hiểu một vài danh lam thắng cảnh địa phương qua sách báo.
-Viết đoạn văn có sử dụng một số kiểu câu trong đó bắt buộc có câu phủ định
Ngày soạn:14/2/2011
<i><b>Tiết 92: </b></i>
1.Kiến thức:-Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương
-Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh lịch sử(danh lam
thắng cảnh) ở địa phương
2.Kỉ năng:-Quan sát,tìm hiểu,nghiên cứu…về đối tượng…..là danh lam thắng cảnh của
quê hương.
-Kết hợp các phương pháp,các yếu tố miêu tả,biểu cảm,nghị luận để tạo lập
một văn bản
3.Thái độ:Có ý thức trình bày dàn bài cho bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh
ở địa phương
- Tranh chùa Hương Tích.
- Tranh Ngã Ba Đồng Lộc.
- Tư liệu về hai địa danh trên.
1.Ôn định lớp
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
GV kiểm tra việc chuẫn bị bài của HS.
<i><b> 3.Nội dung bài mới</b></i>
<i><b> Hoạt động 1: </b></i>
<i><b> Hướng dẫn HS chuẫn bị.</b></i>
GV chia lớp thành 4 nhóm, mổi nhóm giao một đề tài phù hợp.
+ Nhóm 1: Giới thiệu đền Lê Khơi.
+ Nhóm 2: Giới thiệu chùa Hương Tích.
+ Nhóm 3: Giới thiệu bãi biển Thiên Cầm.
+ Nhóm 4: Giới thiệu Ngã Ba Đồng Lộc.
GV hướng dẫn HS soạn đề cương.
* Mở bài:
Giới thiệu khái quát danh lam thắng cảnh, di tích.
* Thân bài:
- Theo trình tự thời gian: quá trình xây dựng, trùng tu, tơn tạo, phát triển.
- Theo trình tự từ ngồi vào trong, địa lí đến lịch sử, đến lễ hội, phong tục.
- Kết hợp kể, tả, biểu cảm, bình luận nhưng khơng bịa đạt, cần có số liệu chính xác.
* Kết bài:
Vai trị của di tích, danh lam đời với đời sống nhân dân địa phương.
<i><b> Hoạt động 2: </b></i>
<i><b> Hướng dẫn HS thể hiện văn bản thuyết minh.</b></i>
+ Từng nhóm lên giới thiệu bài thuyết minh của nhóm mình như một hướng dẫn viên du
lịch.
+ GV nhận xét, bổ sung về nội dung và cách trình bày của từng nhóm.
<i><b> Hoạt động 3: </b></i>
<i><b> Tổng kết và luyện tập:</b></i>
+ HS tự nhận xét về ý nghĩa của việc thuyết minh những danh lam thắng cảnh, di tíh lịch
sử của địa phương.
+ Tiếp tục bổ sung những tài liệu mới, cách trình bày mới cho bài thuyết minh của mình.
+ Đọc thêm một số bài viết sau:
<i>1. Yên Phụ - một phường cổ ven Hồ Tây.</i>
<i>2. Đất dừa quê hương Đồng Khởi.</i>
<i>3. Lể hội Đình Chèm.</i>
<b>D. Hướng dẫn tự học</b>
- Làm hồn chỉnh bài viết vào vở.
<i> Ngày soạn:17/2/2011</i>
<i><b>Tiết 93:</b></i>
<i><b> Văn bản: </b></i>
-Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ
-Tinh thần yêu nước,ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân nhà
Trần
-Đặc điểm văn chính luận của Hịch tướng sĩ
2.Kỉ năng:-Đọc hiểu một văn bản viất teo thể Hịch
-Nhận biết được khơng khí thời đại sục sơI thời Trần ở thời điểm dân tộc ta
chuẩn bị cuộc kháng chiến Mông –Nguyên xâm lược lần thứ hai
-Phân tích được nghệ thuật lập luận,cách dùng các điển tích,điển cố trong văn
bản nghị luận trung đại
<i><b> 3.TháI độ:Giáo dục lòng tự hào về tinh thần yêu nước và có ý thức tơn kính các vị anh</b></i>
hùng dân tộc
- Bảng phụ ghi tác phẩm.
1.Ôn định lớp
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
HS 1: Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm được thể hiện như thế nào trong văn bản “Chiếu
<i>dời đô”?</i>
<i><b> 3.Nội dung bài mới </b></i>
<b> * Giới thiệu bài: </b>
Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt xuất của nhân dân ta và của thế giới
thời trung đại. Ông là người có cơng lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống qn Mơng
-Ngun; là nhà lí luận qn sự với các tác phẩm nổi tiếng Vạn kiếp tơng bí truyền thư,
<i>Binh thư yếu lược. Hơm nay, chúng ta tìm hiểu về ông qua văn bản Hịch tướng sĩ.</i>
<i><b> * Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<i><b> </b></i><b>Hoạt động của gv và hs</b> <b> Kiến thức</b>
? TRÌNH BÀY NHỮNG HIỂU BIẾT
CỦA EM VỀ TÁC GIẢ TRẦN
QUỐC TUẤN?
? TÁC PHẨM RA ĐỜI TRONG
HOÀN CẢNH NÀO?
<i>YÊU CẦU: GIỌNG ĐIỆU HÙNG</i>
HỒN, THA THIẾT SONG CẦN
THAY ĐỔI LINH HOẠT CHO PHÙ
HỢP VỚI TỪNG ĐOẠN.
? EM THẤY THỂ CHIẾU VÀ THỂ
HỊCH CÓ ĐIỂM NÀO GIỐNG
NHAU VÀ KHÁC NHAU?
? BÀI HỊCH CĨ THỂ CHIA LÀM
MẤY PHẦN?
<b>I.ĐỌC-HIỂU CHÚ THÍCH</b>
<i><b>1. TÁC GIẢ-TÁC PHẨM</b></i>
<i><b>A.TÁC GIẢ:</b></i>
NGOÀI KIẾN THỨC TRONG SGK, GV NHẤN
MẠNH THÊM MỘT SỐ ĐIỂM:
- LÀ NGƯỜI CÓ PHẨM CHẤT CAO ĐẸP.
- LÀ NGƯỜI CĨ TÀI NĂNG VĂN VÕ SONG
TỒN.
- LÀ NGƯỜI CÓ CÔNG LAO LỚN TRONG
CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MÔNG
NGUYÊN.
<i><b>B. TÁC PHẨM:</b></i>
- THÁNG 9 - 1284 TRONG CUỘC DUYỆT
BINH LỚN Ở ĐÔNG THĂNG LONG, HƯNG
ĐẠO VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN CÔNG BỐ
BÀI “HỊCH TƯỚNG SĨ” ĐỂ KÍCH ĐỘNG TINH
THẦN YÊU NƯỚC, TRỌNG NGHĨA, QUYẾT
CHIẾN, QUYẾT THẮNG CỦA TƯỚNG SĨ
DƯỚI QUYỀN; KÊU GỌI HỌ RA SỨC HỌC
TẬP BINH THƯ, RÈN LUYỆN QUÂN SĨ, SẴN
SÀNG CHO CUỘC KHÁNG CHIẾN CHÔNG
QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN.
<i>2. ĐỌC: </i>
<i>3.TỪ KHÓ: SGK.</i>
<i>4. THỂ LOẠI: HỊCH</i>
NGHỊ LUẬN CỔ ( BIỀN VĂN)
* GIỐNG NHAU: CÙNG LÀ THỂ LOẠI VĂN
NGHỊ LUẬN, CÓ KẾT CẤU CHẶT CHẺ, LẬP
LUẬN SẮC BÉN, CĨ THỂ ĐƯỢC VIẾT BẰNG
VĂN XI, VĂN VẦN HOẶC VĂN BIỀN
NGẪU.
? NỘI DUNG CỦA MỔI PHẦN?
? NHẬN XÉT KẾT CẤU CỦA BÀI
HỊCH?
GV GỌI HS ĐỌC ĐOẠN 1.
? ĐOẠN VĂN CĨ NỘI DUNG GÌ?
? VIỆC TÁC GIẢ NÊU RA NHIỀU
DẪN CHỨNG NHẰM MỤC ĐÍCH
GÌ?
? TẠI SAO TÁC GIẢ CHỈ LẤY
DẪN CHỨNG Ở TRUNG QUỐC?
<i>5. BỐ CỤC:</i>
* 4 PHẦN:
+ ĐOẠN 1:
PHẦN CHỮ NHỎ: NÊU GƯƠNG CÁC TINH
THẦN NGHĨA SĨ.
+ ĐOẠN 2:
TỪ “ HUỐNG CHI”... “CŨNG VUI LÒNG”:
SỰ NGANG NGƯỢC VÀ TỘI ÁC CỦA KẺ
THÙ, LÒNG CĂM THÙ GIẶC CỦA TRẦN
QUỐC TUẤN.
+ ĐOẠN 3:
TIẾP... “KHÔNG MUỐN VUI VẺ PHỎNG CĨ
ĐƯỢC KHƠNG”: NÊU MỐI ẤN TÌNH GIỮA
CHỦ VÀ TƯỚNG; PHÂN TÍCH, PHÊ PHÁN
NHỮNG BIỂU HIỆN SAI TRÁI CỦA TƯỚNG
SĨ VÀ KHẲNG ĐỊNH NHỮNG HÀNH ĐỘNG
+ ĐOẠN 4:
CÒN LẠI: NÊU NHIỆM VỤ CỤ THỂ, CẤP
BÁCH, KHÍCH LỆ TINH THẦN CHIẾN ĐẤU
=> BỐ CỤC CHẶT CHẺ, MẠCH LẠC, SÁNG
TẠO.
<b>II. ĐỌC-PHÂN TÍCH CHI TIẾT</b>
<i><b>1. NÊU GƯƠNG CÁC TRUNG THẦN NGHĨA</b></i>
<i><b>SĨ:</b></i>
- NÊU GƯƠNG CÁC TRUNG THẦN NGHĨA SĨ
ĐÃ HI SINH VÌ DÂN, VÌ NƯỚC, VÌ CHỦ.
- KHÍCH LỆ Ý CHÍ LẬP CƠNG DANH XÃ
THÂN VÌ NƯỚC, VÌ CHỦ CỦA TƯỚNG SĨ.
- THÓI QUEN TRUYỀN THỐNG CỦA CÁC
NHÀ NHO, NHÀ VĂN VIỆT NAM LÀ CHỊU
ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA VĂN HOÁ
=> SAU KHI NÊU GƯƠNG SỬ SÁCH ĐỂ
KHÍCH LỆ Ý CHÍ LẬP CƠNG DANH, HI SINH
VÌ DÂN VÌ NƯỚC; TÁC GIẢ QUAY VỀ VỚI
THỰC TẾ TRƯỚC MẮT, LỘT TẢ TỘI ÁC VÀ
SỰ NGANG NGƯỢC CỦA KẺ THÙ NHẰM
KHÍCH LỆ TINH THẦN YÊU NƯỚC, Ý THỨC
TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI
NGƯỜITRUNG HOA.
<i>Bài tập trắc nghiệm: Ý nào sau đay nói đúng nhất chức năng của thể hịch?</i>
A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
B. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp.
C. Dùng để trình bày với nhà vua, sự việc, ý kiến hoặc đề nghị.
<i><b>D. Dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngồi.</b></i>
- Đọc, tìm hiểu kỉ nội dung của bài hịch.
- Nắm mục đích, chức năng của thể hịch.
- Nắm được kết cấu, bố cục của bài hịch.
<i>Ngày soạn:17/2/2011</i>
<i><b>Tiết 94: Văn bản:</b></i>
<b> * Qua việc phân tích giúp HS thấy được:</b>
1.Kiến thức:- Bài “Hịch tướng sĩ”của Trần Quốc Tuấn phản ánh tinh thần yêu nước
nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể
hiện qua lịng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược;- Đây là một
áng văn chính luận xuất sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẻ, sắc bén với lời văn thống
thiết có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
2.Kỉ năng:-Nhận biết được khơng khí thời đại sục sơi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta
chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông –Nguyên xâm lược lần thứ hai
3.Thái độ:Khâm phục.trân trọng tinh thần yêu nước của các tướng sĩ
- SGK, SGV.
- Bảng phụ ghi tác phẩm.
1.Ôn định lớp
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
* HS 1: Em hiểu gì về thể hịch?
* HS 2: Nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài hịch?
<b> 3.Nội dung bài mới </b>
<i><b>* Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b>Hoạt động của gv-hs</b> <b> Kiến thức</b>
GV gọi HS đọc đoạn 2:
? Tội ác của kẻ thù được tác giả lột tả như
thế nào?
? Có gì đặc sắc trong lời văn khắc hoạ kẻ
? Cách tạo lời văn như thế có tác dụng gì?
? Từ đó, ta thấy bản chất của kẻ thù hiện
lên như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của đoạn
văn này trên các phương diện:
- Câu?
- Liên kết ý trong câu?
- Cách dùng dấu câu?
- Cách dùng từ?
- Giọng điệu?
? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì trong
việc diễn tả tâm trạng con người?
? Theo em nguồn gốc của lòng căn thù
này là gì?
? Theo em, vì sao cảm xúc căm giận của
<b>II. Phân tích chi tiết:</b>
<i><b>1. Nêu gương các trung thần nghĩa sĩ:</b></i>
<i><b>2. Sự ngang ngược của kẻ thù và lòng yêu</b></i>
<i><b>nước của Trần Quốc Tuấn:</b></i>
- Đi lại nghênh ngang
- Uốn lưỡi cú diều, sĩ mắng triều đình
- Thân dê chó, bắt nạt tể phụ
- Đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, vét của kho,
hung hãn như hổ đói.
- Ngơn từ gợi cảm (nghênh ngang, uốn lưỡi,
<i>đem thân dê chó...)</i>
- So sánh kẻ thù với cú diều, dê chó.
- Giọng văn mĩa mai, châm biếm
- Khắc hoạ sinh động hình ảnh ghê tởm của
kẻ thù.
- Gợi cảm xúc căm phẫn cho người đọc.
=> Bạo ngược, tham lam, vô đạo.
- Cả đoạn là một câu văn.
- Câu văn có hai ý liên kết nhau: nổi đau xót
và nổi căm hờn.
- Nhiều dấu phẩy.
- Nhiều động từ chỉ trạng thái tâm lí và hành
động mãnh liệt (quên ăn, vỗ gối, xã thịt, lột
- Thống thiết, tình cảm.
- Cực tả niềm uất hận trào dâng trong lòng.
- Khơi gợi sự đồng cảm ở người đọc.
- HS tự bộc lộ.
- Vì tình cảm ấy chân thành, mãnh liệt.
tác giả có sức lây lan đến người đọc,
người nghe?
? Vị chủ tướng nói lên nổi lịng của mình
sẻ có tác động ra sao đối với tướng sĩ?
GV gọi HS đọc từ “Các ngươi...muốn vui
vẻ phỏng có được khơng”
? Mối quan hệ giữa Trần Quốc Tuấn là
mối quan hệ trên dưới theo đạo thần chủ
hay quan hệ bình đẵng của những người
cùng cảnh ngộ?
? Tác giả đưa ra mối quan hệ ấy đã khích
lệ điều gì ở tướng sĩ?
<i>GV: Sau khi bày tỏ quan hệ thân tình tác</i>
giả đã phê phán lối sống sai lầm của tướn
sĩ.
? Những sai lầm của tướng sĩ được nhắc
đến trên các phương diện nào?
? Tác giả đã phân tích hậu quả của cách
sống này trên các phương diện nào?
? Em có nhận xét gì về giọng văn của
đoạn này?
? Tác dụng?
? Tiếp theo đó tác giả đã khuyên tưưóng sĩ
những điều gì?
? Để tác động vào nhận thức của tướng sĩ,
tác giả dùng thủ pháp nghệ thuật gì?
? Ngồi ra, cịn dùng biện pháp nghệ thuật
gì?
GV gọi đọc đoạn cuối.
- Khơi dậy tinh thần yêu nước và lòng căm
thù gịăc để từ đó có ý chí quyết chiến quyết
<i>thắng đối với kẻ thù.</i>
<i><b>3. Mối ấn tình chủ tướng, những biểu hiện</b></i>
<i><b>sai trái và khẳng định việc làm đúng của</b></i>
<i><b>tướng sĩ:</b></i>
* 2 mối quan hệ:
+ Quan hệ chủ tướng: khích lệ tinh thần trung
quân, ái quốc.
+ Quan hệ cùng cảnh ngộ: khích lệ lịng ân
nghĩa thuỷ chung của những người cùng
hồn cảnh.
- Khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của
mổi người đối với đạo vua tôi cũng như đối
với tình cốt nhục.
* Những biểu hiện sai trái của tướng sĩ:
+ Không biết nhục, không biết lo cho chủ
tướng và triều đình.
+ Ham thú vui tầm thường.
=> Cách sống quên danh dự và bổn phận, cầu
an hưởng lạc.
- Mất hết sinh lực, tâm trí đánh giặc (Cựa gà
<i>trống không thể đâm thủng áo...)</i>
- Nước mất nhà tan (Chẳng những thái ấp
<i>của ta...)</i>
- Nghiêm khắc trách măng;chế giễu, mĩa mai.
=> Phê phán nghiêm khắc lối sống cá nhân
hưỡng lạc, thiếu trách nhiệm.
=> Khích tướng.
- Nêu cao tinh thần cảnh giác và phải biết lo
xa (nên nhớ câu...).
- Tăng cường luyện tập võ nghệ.
- So sánh tương phản 2 viễn cảnh:
+ Đầu hàng: mất tất cả.
+ Chiến đấu dành thắng lợi: được tất cả.
- Điệp ngữ, điệp ý tăng tiến-> nêu bật vấn đề
từ nhạt đến đậm, từ nông đến sâu để từng
bước đưa người đọc thấy rỏ phải trái, đúng
sai.
? Kết thúc bài hịch, tác giả kêu gọi tướng
sĩ điều gì?
GV: Đối lập thần chủ với nghịch thù cũng
có nghĩa là vạch rõ hai con đường sống và
chết.
? Điều này cho thấy Trần Quốc Tuấn có
thái độ như thế nào đối với tướng sĩ và đối
với kẻ thù?
? Em cảm nhận được điều sâu sắc gì từ
nội dung bài hịch?
? Tổng hợp những nét đặc sắc trong nghệ
thuật bài hịch?
? Với nghệ thuật ấy,bài hịch tốt lên nội
dung gì?
- Thái độ dứt khoát , rỏ ràng đối với tướng sĩ.
- Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù
xâm lược.
+ Lời khích lệ chân tình của vị chủ tướng đối
với tướng sĩ về sự cần thiết phải học tập binh
thư.
+ Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc của
Trần Quốc Tuấn cũng như của nhân dân ta
thời Trần.
<b>III. Tổng kết:</b>
- Kết hợp hài hồ yếu tố chính luận và yếu tố
văn chương.
- Lập luận chặt chẻ.
- Lời văn gợi cảm.
- Dẫn chứng dồn dập, thuyết phục.
- Nghệ thuật: liệt kê, so sánh đối lập, điệp
ngữ, câu hỏi tu từ, ẩn dụ, phóng đại...
<i><b>=> Ghi nhớ: HS đọc.</b></i>
<b>IV. Luyện tập:</b>
1. Theo em, tư tưởng cốt lõi của bài hịch là
gì?
2. Cảm nghĩ của em về tác giả Trần Quốc
Tuấn qua bài hịch?
- Nắm nội dung và nghệ thuật bài hịch.
- Học thuộc những đoạn đặc sắc.
- Soạn văn bản: Nước Đại Việt ta.
<i>*Chú ý: + Tìm hiểu lại tác giả Nguyễn Trãi qua sách Ngữ văn 7</i>
+ So sánh thể cáo với thể hịch và thể chiếu.
<i><b>I.</b></i> <b>Đọc – Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>2. Sự ngang ngược của kẻ thù và lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn:</b>
<i><b>* Kẻ thù:</b></i>
- <i><b>ngênh ngang</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>lưỡi cú diều, thân dê chó</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>địi, vét</b></i>
<i><b> =>Bạo ngược, tham lam.</b></i>
<i><b> * Trần Quốc Tuấn:</b></i>
- <i><b>tới bữa quên ăn.</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>nữa đêm vỗ gối</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>ruột đaunhư cắt</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>nước mắt đầm đìa</b></i>
<i><b> -> uất hận dâng trào -> yêu nước.</b></i>
<i><b>=> khích lệ lịng u nước, căm thù giặc.</b></i>
<i><b>3. Mối ấn tình chủ tướng, những biểu hiện sai trái và khẳng định việc làm đúng của</b></i>
<i><b>tướng sĩ:</b></i>
+ Quan hệ cùng cảnh ngộ
-> khích lệ ý thức trách nhiệm.
*Những biểu hiện sai trái của tướng sĩ:
- Không biết lo, không biết nhục.
- Ham thú vui tầm thường.
->nghiêm khắc -> khích tướng.
* Những thái độ, hành động cần làm:
- Cảnh giác.
- Luyện tập võ nghệ
<i><b>4. Nhiệm vụ cụ thể:</b></i>
- Đọc Binh thư yếu lược
<i><b>II.</b></i> <b>Tổng kết: </b>
<i>1.</i> Nghệ thuật:
<i>2.</i> Nội dung:
=> Ghi nhớ:
<i> Ngày soạn:24/2/2011</i>
<i><b>Tiết 95: </b></i>
<i><b>1.Kiến thức:-Hiểu khái niệm hành động nói ;-Các kiểu hành động nói thường gặp</b></i>
<i><b>2.Kỉ năng:-Xác định được hành động nói ..; -Tạo lập được hành động nói phù hợp mục</b></i>
dích giao tiếp
<i><b>3.Thái độ:Sư dụng đúng hành động nói một cách chính xác</b></i>
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phiếu học tập.
<i><b>1.Ơn định lớp</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Hãy kể tên các kiểu câu đã học? Cho ví dụ?
<b>3.Nội dung bài mới</b>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>* Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> KIẾN THỨC</b>
GV treo bảng phụ ghi đoạn trích trong truyện
“Thạch Sanh” - SGK.
? Lí Thơng nói với Thạch Sanh nhằm mục
đích gì?
? Câu nào thể hiện rõ mục đích ấy?
? Lí Thơng có đạt được mục đích của mình
khơng? Chi tiết nào nói lên điều đó?
? Lí Thơng đã thực hiện mục đích của mình
bằng phương tiện gì?
? Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể của
con người nhằm một mục đích nhất định thì
việc làm của Lí Thơng có phải là một hành
Vì sao?
<i>GV: Một hành động thực hiện bằng phương</i>
tiện nói -> Hành động nói.
? Hành động nói là gì?
*Bài tập nhanh:
<i> A hỏi B:</i>
<i> - Mấy giờ rồi?</i>
<i> B trả lời: 1, - Không biết. </i>
<i> 2, - Ba giờ.</i>
? Hãy cho biết A thực hiện hành động nói
bằng gì?
? Câu trả lời nào của B giúp A đạt được mục
đích trong hành động nói?
? Giải thích lý do?
? Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời nói
của Lí Thơng ở đoạn trích trên?
<b>I. Hành động nói là gì?</b>
- HS đọc.
- Lí Thơng nói với Thạch Sanh nhằm đẩy
Thạch Sanh đi để mình hưởng lợi.
- Câu thể hiện rõ nhất là:
Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em
hãy trốn ngay đi.
- Có. Chi tiết ấy là: Chàng vội vã từ giã mẹ
con Lí Thơng rồi trở về túp lều cũ dưới gốc
đa, kiếm củi nuôi thân.
- Thực hiện bằng lời nói.
- Việc làm của Lý Thơng là một hành động
vì nó là một việc làm có mục đích.
=> Ghi nhớ - SGK.
- A thực hiện hành động nói: hỏi
- Câu trả lời: 2,- Ba giờ.
- Lý do:
+ Câu 1: B không cộng tác hội thoại với A.
+ Câu 2: B có cộng tác hội thoại với A.
<b>II. Một số kiểu hành động thường gặp:</b>
- Câu 1: trình bày
Câu 2: đe doạ
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?(Hỏi)
- U nhất định bán con ư? (Hỏi)
- U không cho con ở nhà nữa ư? (Hỏi)
- Khốn nạn thân con thế này?
? Qua phân tích, em hãy cho biết có những
kiểu hành động nói nào?
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
? Trần Quốc Tuấn viết bài hịch tướng sĩ nhằm
mục đích gì?
? Tìm câu thể hiện mục đích của hành động
nói có trong văn bản?
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
? Hãy chỉ ra hành động nói và mục đích của
các hành động nói đó?
GV cho HS làm theo nhóm.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
? Xác định kiểu hành động trong 3 câu chứa
<i>- Con sẻ ăn ở nhà cụ Nghị thơn Đồi. </i>
(thơng báo).
=> Ghi nhớ 2: HS đọc.
<b>III. Luyện tập:</b>
- Khích lệ các tướng sĩ học tập binh thư yếu
lược, chuyên tâm đánh giặc cứu nước.
- “ Nếu các ngươi...nghịch thù”.
a. - Bác trai đã khá rồi chứ? -> Hỏi.
<i> - Cảm ơn cụ... thường? -> Cảm ơn, báo </i>
tin.
- Nhưng... lắm. -> Trình bày.
- Này... trốn. -> Cầu khiến.
- Chứ ... khổ. -> Bộc lộ cảm xúc.
- Người ... hồn. -> Bộc lộ cảm xúc.
- Vâng ... cụ. -> Tiếp nhận ý kiến.
- Nhưng... đã. -> Trình bày.
- Nhịn ... gì. -> Bộc lộ cãm xúc.
<i> - Thế ... đấy. -> Cầu khiến.</i>
- Anh phải hứa... xa nhau. -> Ra lệnh.
- Anh hứa đi. -> Ra lệnh.
<i>- Anh xin hứa. -> Hứa hẹn.</i>
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập trong SGK.
<i> Ngày soạn:24/2/2011</i>
<i> Tiết 96: </i>
1.Kiến thức:Nhận rỏ ưu nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức
trình bày. Từ đó cũng cố thêm kiến thức về văn thuyết minh.
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng hình thừnh dàn ý bài thuyết minh, sử dụng kết hợp các thể văn
miêu tả, tự sự, biểu cảm và nghị luận trong bài văn thuyết minh một cách hợp lí.
<i><b> 3.TháI độ:Nghiêm túc,nghe nhận xét bài làm</b></i>
GV: - Vở bài làm đã chấm của HS
- Ghi ưu, nhược điểm.
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
?HS nhắc lại lí thuyết về văn thuyết minh
<i><b>3.Nội dung:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>* Các hoạt động:</b></i>
<b>I. Nhận xét bài làm của học sinh:</b>
1. Ưu điểm:
- Viết đúng thể loại: thuyết minh về một phương pháp.
- Bố cục rỏ ràng.
- Số liệu chính xác, người đọc có thể nắm được cách làm bánh chưng thông qua bài
thuyết minh.
<i><b>2. Nhược điểm:</b></i>
- Một số em cách trình bày cách làm chưa đầy đủ, thiếu những bước quan trọng hoặc
thiếu những nguyên liệu quan trọng.
- Tỉ lệ các loại nguyên liệu chưa phù hợp.
- Một số em trình bày bài viết của mình như một bài văn tự sự - sai phương pháp.
- Dùng từ địa phương quá nhiều trong bài làm.
<b>II. Xây dựng dàn ý khái quát:</b>
<i><b>* HS đọc lại đề bài:</b></i>
Hãy thuyết minh cách làm bánh chưng trong ngày Tết nguyên đán.
<i><b>* Dàn ý khái quát:</b></i>
<b> A. Mở bài: Giới thiệu về chiếc bánh chưng.</b>
<i><b> B. Thân bài: </b></i>
<i><b> 1. Nguyên liệu: (Đủ làm 10 bánh chưng)</b></i>
- Nếp: 3 kg.
- Đậu: 0,5 kg.
- Thịt ba chỉ: 0,5 kg.
- Lá dong: 40 lá.
- Gia vị: tiêu, hành củ muối...
- Kéo, khuôn, sợi lạt...
<i><b> 2. Chuẫn bị:</b></i>
- Rửa sạch lá.
- Thịt: rửa, thái, ướp gia vị.
- Đậu: đãi sạch, hấp chín.
- Gạo đãi sạch, ngâm.
<i><b>3. Cách làm:</b></i>
- Gói.
- Nấu.
- Ép.
<i><b>4. Yêu cầu thành phẩm:</b></i>
- Hình thức: bánh vng, đẹp, màu lá xanh.
- Chất lượng: bánh dẻo, thơm đặc trưng, có màu xanh.
<i><b>III.. Đọc bài làm tốt:</b></i>
<i><b>IV. Trả bài và sửa chữa bài:</b></i>
HS chữa lỗi sai vào lề bên phải.
<i><b>V. GV ghi điểm:</b></i>
- Xem lại bài viết và sửa chữa.
- Bài yếu phải làm lại.
<i> </i>
<i> Ngày soạn:26/2/2011</i>
<i><b>Tiết 97:</b></i>
<i><b> Văn bản: </b></i>
<b> (</b><i><b>Nguyễn Trãi)</b></i>
<i><b>1.Kiến thức:-Sơ giản về thể Cáo</b></i>
-Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của “Bình Ngơ đại cáo”
-Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn TrảI về đất nước,dân tộc
-Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngơ đại cáo
<i><b>2.Kỉ năng:-Đọc hiểu một văn bản viết theo thể Cáo</b></i>
-Nhận ra thấy được đặc điểm của văn nghị luận
<i><b>3.Kỉ năng:Thể hiện sự kính trọng,khâm phục những vị anh hùng dân tộc</b></i>
- SGK, SGV.
- Chân dung Nguyễn Trãi.
<i><b>1.Ôn định lớp</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
?Câu chuyện Trần Tuấn Khải kể trong tác phẩm “Hai chữ nước nhà” là câu chuyện gì?
<i><b>3.Nội dung bài mới</b></i>
<i><b> *Giới thiệu bài: </b></i>
trở về theo Lê Lợi tiếp tục kháng chiến chống quân Minh. Năm 1428 cuộc kháng chiến
thắng lợi, Nguyễn Trãi thay lê Lợi viết bài Bình Ngơ đại cáo.
<i>* Các hoạt động:</i>
<b> Hoạt động của gv và hs</b> <b> Kiến thức</b>
? ở lớp 7, các em đã biết về tác giả
Nguyễn Trãi qua bài “Cơn Sơn ca”. Em
? Nước Đại Việt ta trích từ tác phẩm nào?
? Bình Ngô Đại cáo ra đời trong hoàn
cảnh nào?
Gv hướng dẫn: đọc giọng trang trọng, tự
<i>hào, hùng hồn – GV đọc mẫu </i>
GV gọi HS đọc
-GV giảI thích một số từ khó
? Em hiểu gì về thể cáo?
? Em hãy giải thích Bình Ngơ đại cáo có
nghĩa là gì?
GV: Bài cáo quan trọng công bố cuộc
<i>kháng chiến chống giặc Minh của nghĩa</i>
<i>quân Lam Sơn kết thúc thắng lợi.</i>
? Tại sao đánh giặc Minh mà gọi là bình
Ngơ?
Gv: Người sáng lập nên nhà Minh là Chu
<i>Nguyên Chương, khởi nghiệp ở đất Ngô,</i>
<i>tự xưng là Ngô Vương, sau đổi là Minh</i>
<i>Thành Tổ, tức nhà Minh. Giặc Ngơ cũng</i>
<i>là giặc Minh.</i>
? Đoạn trích Nước Đại Việt ta nằm ở
phần nào?
? Theo em, với hoàn cảnh ra đời như vậy
ta nên đọc đoạn trích với giọng điệu như
thế nào?
? Có ý kiến cho rằng, văn bản Nước Đại
<i>Viết ta được viết theo phương thức miêu</i>
tả. ý kiến em thế nào?
? Vì sao em cho rằng viết bằng phương
<b>I.Đọc – hiểu chú thích:</b>
<b>1. Tác giả: Nguyễn Trãi</b>
- Nhà yêu nước, nhà anh hùng, danh nhân văn
hố thế giới.
- Có vai trò quan trọng trong cuộc kháng
chiến chống quân Minh của Lê Lợi.
- Nguyễn Trãi anh hùng và bi kịch đều ở mức
tột cùng.
<b>2. Tác phẩm:</b>
Bình Ngơ đại cáo.
Năm 1428, trong khơng khí hào hùng của
<b>2.Đọc</b>
<b>3.Từ khó</b>
<b>4.Thể loại: Cáo</b>
- Thể văn nghị luận cổ do vua chúa hoặc thủ
lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay
cơng bố kết quả một sự nghiệp.
- Sử dụng lối văn biến ngẫu, lời lẽ đanh thép,
lí lẽ sắc bén, kết cấu chặt chẽ.
<b>5 .Bố cục:4 phần</b>
- Nêu nguyên lí nhân nghĩa
- Tố cáo tội ác của giặc.
- Quá trình kháng chiến của nghĩa quân.
- Tuyên bố thắng lợi.
thức nghị nghị luận?
? Văn bản này nêu lên mấy luận điểm?
? Em hãy đọc 2 câu đó?
? Em hiểu nhân nghĩa là gì?
? Quan niệm nhân nghĩa của Nguyễn Trãi
như thế nào?
? “yên dân”, “trừ bạo”?
GV: Theo Nguyễn Trãi: nhân nghĩa là lo
<i>cho dân, vì dân, là đem lại yên ổn cho</i>
<i>dân. Đây là quan niệm thầm nhuần tư</i>
<i>tưởng Nho giáo nhưng Nguyễn Trãi đã</i>
<i>tiếp thu một cách sáng tạo. Đặt trong</i>
<i>hoàn cảnh lịch sử nước ta lúc bấy giờ,</i>
<i>muốn cuộc sống của dân yên ổn, thái</i>
<i>bình thì phải diệt trừ giặc Minh. Như vậy,</i>
<i>theo Nguyễn Trãi tư tưởng nhân nghĩa</i>
<i>gắn liền với tư tưởng yêu nước, chống</i>
<i>quân xâm lược. Đây là nguyên lí gốc, là</i>
<i>linh hồn của bài cáo, là tư tưởng chỉ đạo</i>
<i>của cuộc kháng chiến chống quân Minh.</i>
<i>( Ghi bảng)</i>
Gọi Hs đọc 8 câu thơ tiếp
? Phần bạn vừa đọc trình bày luận điểm
gì?
? Nguyễn Trãi khẳng định độc lập dân
tộc dựa trên những yếu tố nào?
GV: Các em đã học bài Sơng núi nước
<i>Nam. Của Lí Thường Kiệt.</i>
? Vậy, em thấy việc khẳng định độc lập
chủ quyền của NT có gì khác với Lí
Thường Kiệt?
? Nhận xét về quan niệm của Nguyễn
Trãi?
GV: Khi khẳng định độc lập dân tộc tác
giả đưa yếu tố văn hiến lên đầu.
? Em hiểu văn hiến là gì?
? Tại sao lại đưa yếu tố văn hiến lên hàng
đầu so với các yếu tố khác?
<i>GV bình: Trong bất cứ hoàn cảnh nào,</i>
<i>văn hiến cũng là yếu tố cơ bản nhất, là</i>
<i>hạt nhân quyết định sự tồn tại của một</i>
- Tác giả nêu lên luận điểm và làm sáng tỏ
luận điểm bằng cách đưa ra các lí lẽ và dẫn
chứng.
-*2 luận điểm chính
+ Tư tưởng nhân nghĩa
+ Khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc.
<b>1. Nguyên lí nhân nghĩa:</b>
- Nhân nghĩa: mối quan hệ tốt đẹp của người
với người trên cơ sở tình thương và đạo lí.
- <b>n dân – trừ bạo.</b>
n dân: dân được an hưởng thái bình, yên
ổn làm ăn
- Trừ bạo: diệt giặc Minh.
<b>-> linh hồn bài cáo.</b>
- HS.
<b>2. Khẳng định độc lập, chủ quyền dân tộc:</b>
<b>+ Văn hiến.</b>
+ Lảnh thổ.
+ Phong tục
+ Lịch sử.
+ Hào kiệt
- Quan niệm của Nguyễn Trãi toàn diện và
<b>sâu sắc hơn. </b>
- Tinh hoa văn hoá dân tộc.
<i>dân tộc.Ta từng nghe: văn hoá là tinh hoa</i>
<i>của dân tộc, hiền tài là nguyên khí của</i>
<i>quốc gia. Đưa yếu tố văn hiến lên đầu và</i>
<i>việc nhân mạnh thêm nền văn hiến ở sự</i>
<i>có mặt ln của những người tài giỏi “</i>
<i>Tuy mạnh yếu….Cũng có’ Đây là cách</i>
<i>đập thẳng vào luận điệu coi thường dân</i>
<i>ta, coi dân ta là man di mọi rợ của bọn</i>
<i>thực dân phong kiến phương bắc. Các</i>
<i>em ạ, ngày nay trong xu thế hội, chúng ta</i>
<i>lại càng phải giữ bản sắc văn hố dân tộc</i>
<i>để hồ nhập mà khơng hồ tan. Từ đây ta</i>
<i>càng thấy tư tưởng của Nguyễn Trãi là</i>
<i>tiến bộ, là đi trước thời đại .</i>
? Em có nhận xét gì về lối văn? Tác giả
sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
? Việc sắp xếp các triều đại ta lên trước
các triều đại Trung Quốc nhằm mục đích
gì?
? Những nét nghệ thuật ấy tạo nên giọng
văn như thế nào? Góp phần thể hiện điều
gì?
<i>GV chuyễn: Nguyên lí nhân nghĩa và</i>
<i>chân lí về sự tồn tại độc lập dân tộc đã</i>
<i>giúp dân ta làm nên điều gì? Để hiểu rõ</i>
? Qua bạn đọc, cho ta thấy sức mạnh của
nhân nghĩa đã giúp dân ta làm nên điều
gì?
? Dẫn chứng nào chứng tỏ điều đó?
? Nhận xét của em về các dẫn chứng?
? Theo em, nhờ đâu mà ta có được chiến
thắng oanh liệt ấy?
? Cách chuyễn đoạn bằng từ ngữ chuyễn
tiếp “vậy nên” cho thấy giữa phần trên và
phần này có mối quan hệ như thế nào về ý
nghĩa?
? Làm rõ mối quan hệ ấy trong đoạn
trích?
? Qua đó em có nhận xét gì về cách lập
- <b>Biền ngẫu.</b>
- <b>Liệt kê, so sánh.</b>
- Trang trọng, tự hào về dân tộc.
- Hào sảng-> Thể hiện sâu sắc niềm tự hào
<b>dân tộc.</b>
<b>3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa:</b>
- Chiến thắng kẻ thù:
<i><b>+ Lưu Thông - thất bại.</b></i>
<i><b>+ Triệu Tiết - tiêu vong.</b></i>
<i><b>+ Toa Đơ - bị bắt. sống.</b></i>
<i><b>+ Ơ Mã Nhi - giết.</b></i>
- Có thật và trình bày theo trình tự thời gian
một cách linh hoạt-> thuyết phục.
- Nhờ vào sức mạnh của nguyên lí nhân
nghĩa…( Ghi bảng)
- Quan hệ nhân nghĩa.
- Vì làm theo ngun lí nhân nghĩa và có chân
lí về sự tồn tại độc lập dân tộc nên chúng ta
chiến thắng kẻ thù.
luận của tác giả?
<i>GV:Ta làm theo nguyên lí nhân nghĩa,</i>
<i>cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng</i>
<i>chiến chính nghĩa nên chiến thắng đã</i>
<i>thuộc về ta. Điều đó đã được khẳng định</i>
<i>ở hai câu cuối.</i>
? Hãy đọc hai câu cuối?
? Nhận xét về cấu tạo của hai câu cuối?
Tác dụng?
? Giờ đây em có thể hiểu vì sao người
biên soạn sách lại đặt tiêu đề cho đoạn
trích là Nước Đại Việt ta?
? Sau khi học xong doận trích em có cảm
xúc gì
? Nhận xét của em về cách lập luận của
tác giả trong đoạn trích?
? Đoạn trích có nội dung gì?
- HS.
- Câu thơ ngắn lại-> giọng đanh chắc-> khắc
định một cách đanh thép sức mạnh của chân
lí chính nghĩa.
<b>- Thể hiện niềm tự hào về dân tộc Đại Việt.</b>
- HS liên hệ.
<b>-III. Tổng kết:</b>
<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>
- Lập luận chặt chẽ.
<b>- Kết hợp lí lẽ với thực tiễn.</b>
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
- Khẳng định độc lập dân tộc
-> có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn
<b>độc lập.</b>
Ghi nhớ: HS đọc.
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
1. Nắm nội dung và nghệ thuật đoạn vừa học.
1. Tác giả: Nguyễn Trãi
2. Tác phẩm:
* Hồn cảnh ra đời:
* Thể loại: cáo
* Bố cục bài cáo:
* Vị trí đoạn trích:
<b>II.Đọc-Tìm hiểu văn bản</b>
* Đọc:
* Bố cục đoạn trích:
<i><b> 1.Nguyên lí nhân nghĩa:</b></i>
<b>-</b> <i><b>Yên dân</b></i>
<i><b>- Trừ bạo.</b></i>
<i><b>->linh hồn bài cáo.</b></i>
<i><b>2.Khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc:</b></i>
<b>-</b> <i>văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, anh hùng hào kiệt</i>
<i> ->quan niệm toàn diện, sâu sắc.</i>
<i>->Lập luận chặt chẽ</i>
<i>3.Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa:</i>
<i>- Chiến thắng kẻ thù</i>
<i>-> dẫn chứng có thật -> thuyết phục.</i>
<b>III.Tổng kết</b>
<i> 1. Nghệ thuật: - Lập luận chặt chẽ.</i>
<b>-</b> <i>Kết hợp lí lẽ với thực tiễn.</i>
<i><b>Ghi nhớ:</b></i>
<i>III. Luyện tâp:</i>
<i> Ngày soạn:28/2/201</i>
<b>Tiết 98 </b>
1.Kiến thức:Cũng cố lại khái niệm hành động nói; phân biệt được hành động nói trực
tiếp với hành động nói gián tiếp; Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
<i><b> 2.Kỉ năng:Rèn kỉ năngxác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng các hành</b></i>
động nói có hiệu quả trong giao tiếp.
3.Thái độ:Dựa vào q trình giao tiếp để thừc hiện hành động nói
<b>B. Cuẩn bị</b>
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phiếu học tập.
<b>C. Hoạt động lên lớp</b>
<b> 1.Ôn định lớp</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Hành động nói là gì? Cho ví dụ? Xác định kiểu hành động nói ở ví dụ và nêu các kiểu
hành động nói khác?
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
Có khi cùng là một kiểu câu thể hiện hành động nói, song lại thực hiện mục đích, hành
động nói khác nhau. Vậy, khác nhau như thế nào, hôm nay ta sẻ tìm hiểu.
<i><b>* Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Kiến thức</b>
GV treo b¶ng phơ ghi vÝ dơ trong SGK.
? Các câu trong đoạn văn thuộc kiểu câu
nào?
? Mục đích nói của mổi câu nh thế nào?
- GV hớng dẫn HS làm theo nhóm nh bảng
mẩu.
? Từ đó hãy xác định kiểu hành động nói
t-ơng ứng cho mi cõu?
? Qua phân tích các ví dụ trên, em rút ra
nhận xét gì?
<b>I. Cỏch thc hin hành động nói:</b>
- HS đọc .
- 5 câu.
- Trần thuật.
- Câu 1, 2, 3: trình bày.
- Câu 4, 5: cầu khiến.
- Tơng ứng với mục đích .
- Cùng là câu trần thuật -> thực hiện mục
đích nói khác nhau.
? Ta cần ghi nhớ điều gì về cách thực hiện
hành động nói?
=> hành động nói trực tiếp.
- Câu 4, 5: dùng câu trần thuật để kêu gọi
mọi ngời -> cầu khiến
=> hành động nói gián tiếp.
=> Ghi nhớ: HS c.
<b>II. Luện tập:</b>
<i><b>Bài tập 1: Các câu nghi vÊn:</b></i>
<i>- Từ xa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nớc, đời nào khơng có?</i>
->hành động khẳng định.
<i>- Lúc bấy giờ dẫu các ngơi muốn vui vẻ phỏng có đợc khơng?</i>
-> hành động phủ định.
<i>- Lúc bấy giờ dẫu các ngơi không muốn vui vẻ phỏng có đợc khơng?</i>
->hành động khẳng định.
<i>- V× sao vËy?</i>
->hành động gây sự chú ý.
<i>- Nếu vậy, rồi đây, sau khi giặc giã dẹp yên, muôn đời để thẹn, há còn mặt mũi nào đứng</i>
-> hành động phủ định.
* Câu nghi vấn ở đoạn đầu tạo tâm thế cho tớng sĩ chuẫn bị nghe những lí lẽ của chủ tớng.
* Câu nghi vấn ở đoạn giữa: thuyết phục, động viên, khích lệ tớng sĩ.
* Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một con đờng là chiến đấu đến cùng để bảo
vệ bờ cõi.
<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>
- Tất cả các câu trần thuật đều đều thựuc hiện bằng hành động cầu khiến kêu gọi.
- Cách dùng gián tiếp này tạo sự đồng cảm sâu sắc, nó khiến cho nhữngnguyện vọng của
chủ tớng trở thành nguyện vọng thiết tha của mọi ngời.
<i><b>Bµi tËp 3: </b></i>
* Các câu có mục đích cầu khiến:
<i>- Song anh có cho phép em mới dám nói.</i>
<i>- Anh đã nghĩ... chạy sang.</i>
=> Dế Choắt khiêm tốn, mềm mỏng.
<i>- Đợc chú mình cứ nói thẳng ra nào.</i>
<i>- Thôi, im cái điệu hát... ấy đi.</i>
=> Dế Mèn là kẻ mạnh nên giọng điệu ra lệnh, ngạo mạn, hách dịch.
<b>D. Híng dÉn tự học</b>
- Học bài, nắm kiến thức.
- Làm bài tập 4, 5.
- Xem kỉ bài: <i>Ôn tập về luận điểm</i>.
<i> Ngày soạn:2/3/2011</i>
1.Kiến thức:- Nắm vững hơn nữa khái niệm về luận điểm, tránh được sự hiểu lầm mà
các em thường mắc phải (lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là
một bộ phận của vấn đề nghị luận).- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề
nghị luận; giữa luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.
2.Kỉ năng:-Tìm hiểu,nhận biết,phân tích luận điểm
3.Thái độ:Hiểu kháI niệm để vận dụngthực hành tốt hơn
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phiếu học tập.
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
Kết hợp trong q trình ơn tập.
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
Ta đã được tìm hiểu về liểm điểm, luận cứ, luận chứng trong chương trình ngữ văn 7.
Hơm nay, ta sẻ tìm hiểu kĩ hơn về khái niệm luận điểm trong bài ôn tập này.
<i><b>* Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIẾN THỨC</b>
GV ph¸t phiÕu häc tËp cho HS.
? Lựa chọn đáp án đúng để trả lời cho câu
hỏi: Luận điểm là gỡ?
? Luận điểm có vai trò nh thế nào trong
bài văn nghị luận?
? Hóy nh li vn bn <i>Chiu dời đơ?</i>
? Cã b¹n cho r»ng, văn bản này có hai
ln ®iĨm:
+ Lí do cần phải dời đơ.
+ Lí do chọn Đại La là kinh đơ bậc
nhất của đế vơng mn đời.
§óng hay sai? V× sao?
? Vậy, hệ thống luận điểm của Chiếu dời
đơ l gỡ?
? Vậy, luận điểm trong bài văn nghị luận
là g×?
? Vấn đề đặt ra trong văn bản <i>Tinh thn</i>
<b>I. Khái niệm luận điểm:</b>
a. Vn c a ra giải quyết trong bài văn
nghị luận.
b. Một phần đợc đa ra giải quyết trong bài
văn nghị luận.
c. Những t tởng, ý kiến, quan điểm, chủ trơng
cơ bản đợc nêu ra trong bài văn nghị luận.
=> Đáp án đúng: c.
- RÊt quan trọng: nó là linh hồn của bài văn
nghị luận.
- Sai. Đó khơng phải là luận điểm vì nó chỉ là
những bộ phận, những khía cạnh khác nhau
của vấn đề. Nó cha thể hiện rỏ tởng, ý kiến
của ngời viết.
1. Dời đô là việc trọng đại của ác vua chúa,
trên thuận ý trời, dới thuận ý dân, mu toan
nghiệp lớn, tính kế lâu dài (Luận điểm cơ sở,
luận điểm xuất phát).
2. Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên
triều đại ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn,
mn vật khơng đợc thích nghi.
3. Thành Đại La, xét về mọi mặt xứng đáng
là kinh đô mn đời.
4. Vua sẻ dời đơ ra đó (luận điểm kết thúc).
=> Ghi nhớ: HS đọc.
<b>II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề</b>
<b>cần giải quyết trong bài văn ngh lun:</b>
<i>yêu nớc của nhân dân ta</i> là gì?
? Cú th lm rừ vn khi t1.ỏc giả chỉ
đ-a rđ-a luận điểm: “<i>Nhân d0ân ta có lịng</i>
<i>u nớc nồng nàn</i>” khơng? Vì sao?
? CÇn bỉ sung luận điểm nào?
? Gia lun im v vn cú mi quan
h nh th no?
? Nh vậy, luận điểm cần có yêu cầu gì?
? Trong 2 h thng lun im (SGK), em
chọn em chọn hệ thống nào? Vì sao?
? Từ đó, ta tút ra đợc mối quạn gì giữa
* Gv gọi HS đọc toàn bộ nội dung phần
ghi nh.
dân ta trong lịch sử dựng nớc và giữ nớc.
- Kh«ng.
=> Vì nó cha đủu để chứng minh tồn diện
truyền thống yêu nớc của đồng bào ta.
- Từ xa, tình cảm của nhân dân ta đối với đất
nớc nh thế nào?
- Luận điểm có liên quan chặt chẻ với vấn đề.
- Luận điểm thể hiện, giải quyết từng khía
cạnh của vấn đề.
- Luận điểm phải thành hệ thống mới có thể
giải quyết vấn đề một cách toàn diện.
- Phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề.
- Đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vn .
<b>III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong</b>
<b>bài văn nghị luận:</b>
- H thng 1: chớnh xỏc, phự hp, vừa đủ làm
sáng tỏ đợc vấn đề.
=> Ghi nhớ: HS đọc( ý3, 4).
<b>IV. Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>
a. Lựa chọn luận điểm đúng, đủ:
<i>- Nớc ta là một nớc văn hiến có truyền thống giáo dục lâu đời</i> => đây l lun im
khụng phự hp.
b. Sắp xếp các luận điểm thành hệ thống mạch lạc và liên kết chặt chẽ:
<i>- Giáo dục với sự nghiệp giải phóng con ngời...xà hội tiến bộ.</i>
<i>- Giáo dục góp phần điều chỉnh gia tăng d©n sè.</i>
<i>- Giáo dục đào tạo thế hệ con ngời cho tng lai.</i>
<i>- Bởi vậy, giáo dục là chìa khoá cho t¬ng lai, më ra thÕ giíi t¬ng lai cho con ngêi.</i>
- Học bài, nắm kiến thức.
- Làm bài tập 1, 2, 3 trong sách bài tập ngữ văn 8.
Ngày soạn:5/3/2011
<i><b>Tiết 100: </b></i>
<b>A.</b>
<i><b> 1.Kiến thức:-Nhận biết phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận</b></i>
- Biết cách trình bày một luận điểm theo các cách: diễn dịch và quy nạp.
2.Kỉ năng: -Viết đoạn văn qiu nạp,diễn dịch
-Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận
-Viết đoạn văn nghị luận trình gày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vân đề
chính trị,xã hơi
3.Thái độ:Tâp viết đoạn văn
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Bảng phụ có sơ đồ kết cấu đoạn văn.
1.Ôn định lớp
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Luận điểm là gì? Luận điểm và vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận có mối
quan hệ với nhau như thế nào?.
Có nhiều cách trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. Hôm nay, ta sẻ tìm hiểu
về nội dung đó.
<i><b>* Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Kiến thc</b>
GV treo bảng phụ có chứa 2 đoạn văn
trong SGK.
* <i>Ví dụ 1a</i>:
? Tỡm cõu ch ca đoạn văn?
? Vị trí của câu chủ đề?
? Các câu cịn lại làm nhiệm vụ gì?
? Hãy rút ra luận điểm của đoạn văn?
? Đoạn văn đợc trình bày theo cách nào?
? Các luận cứ đa ra nh thế nào?
? C¸ch lËp luËn ra sao?
? H·y ph©n tÝch cÊu tróc của đoạn văn
này?
* <i>Ví dô 1b</i>:
? Xác định câu chủ đề trong đoạn văn b?
? Vị trí của câu chủ đề trong đoạn vn
? Tìm luận điểm của đoạn văn?
? on văn đợc trình bày theo cách
nào?
? Ph©n tÝch cách lập luận của tác giả?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả?
<i>* Vớ d 2</i>: GV treo bảng phụ ghi ví dụ.
? Xác định câu chủ đề? Vị trí?
? Đoạn văn đợc trình bày theo cách nào?
? Tác giả dùng nghệ thuật gì để lập luận?
? Nếu sắp xếp ngợc lại có phù hợp
không?
? Những từ, cụm từ: <i>chuyện chó, giọng</i>
<i>chó, rớc chó, chất chó đểu</i>... đợc sắp xếp
bên nhau nhằm mục đích gì?
? Qua việc phân tích các ví dụ trên, em
hÃy cho biÕt, khi tr×nh bày luận điểm
trong bài văn nghị luận, ta cần chú ý gì?
<b>I. Trình bày luận điểm trong một đoạn</b>
<b>văn nghị luận:</b>
- HS c.
- Thật là chốn hội tụ...
- Cuối đoạn.
- Phõn tích các khía cạnh của câu chủ đề.
- Thành Đại La là trung tâm của đất nớc, thật
xứng đáng là thủ đơ của mn đời.
=> Quy n¹p.
- Tồn diện, đầy .
- Mạch lạc, chặt chẻ, đầy sức thuyết phục.
- C1, C2, C3... (các luận cứ)=> Câu cuối(luận
điểm)
- ng bo ta cng rt xng ỏng vi t tiờn
ta ngy trc.
-> Đầu ®o¹n.
- Tinh thần yêu nớc nồng nàn của đồng bào ta
ngy nay.
- Diễn dịch.
- HS thảo luận và trả lời.
- Luận cứ: toàn diện, đầy đủ, vừa khái quát
- Cách lập luận: chặt chẻ, thuyết phục.
- HS đọc.
- Cuối đoạn.
-> Quy nạp.
- Tơng phản: + Chó - ngời.
+ Quý chã - khinh ngêi.
- Kh«ng.
- Khắc sâu luận điểm và vấn đề.
=>ThĨ hiện cái nhìn khách quan và khinh bỉ
của ngời phê b×nh.
=> Ghi nhí: SGK.
<b>III. Lun tËp:</b>
<i><b>Bài tập 1: Diễn đạt ý mổi câu thành một luận điểm:</b></i>
a. Cần viết gọn, d hiu.
b. Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ.
<i><b>Bài tËp 2:</b></i>
* Luận điểm: Tế Hanh là một nhà thơ tinh tế.
* Câu chủ đề: Tôi thấy Tế Hanh là ngời tinh lắm.
<i><b>Bài tập 3: GV cho HS thảo luận nhóm.</b></i>
+ Nhóm 1 và nhóm 3: viết theo luận điểm 1.
+ Nhóm 2 và nhóm 4: viết theo luận điểm 2.
GV gọi đại diện nhóm trình bày.
<i> </i>
<i> Ngày soạn:6/3/2011</i>
<i><b>Tiết 101: </b></i>
<i><b>1.Kiến thức:-Những hiểu biết bước đầu về tấu </b></i>
-Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích,phương pháp và mối
quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước
-Đặc điểm hình thức,lập luận của văn bản
<i><b>2.Kỉ năng:-Đọc,hiểu một văn bản viết theo thể tấu</b></i>
-Nhận biết,phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và qui
<i><b>3.Thái độ:Tập viết đoạn văn ngán (diễn dịch.qiu nạp)</b></i>
- Bảng phụ hệ thống lập luận của văn bản.
<i><b>1.Ôn định lớp</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Đọc thuộc lịng đoạn trích Nước Đại Việt ta? Đoạn trích có nội dung gì? Nhận xét về cách
lập luận của tác giả?
<i><b>3.Nội dung bài mới</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
Ai cũng có quyền được học tập, song khơng phải người nào cũng tìm cho mình được phương
pháp học tập đúng đắn. La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp trong văn bản <i>Bàn luận về phép học đã</i>
đề cập đến vấn đề này. Hơm nay, chúng ta sẻ tìm hiểu.
<i><b>* Các hoạt động:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIẾN THỨC</b>
? Hãy tìm hiểu những nét chính về cuộc
đời và sự nghiệp của tác giả La Sơn Phu Tử
Nguyễn Thiếp ?
? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
<i>Yêu cầu: Đọc khúc chiết, rỏ ràng, chậm rãi.</i>
<b>I. Đọc-Hiểu chú thích</b>
<i>1. Tác giả-Tác phẩm</i>
- (1723 - 1804).
- Quê: Đức Thọ - Hà Tĩnh.
- Tài cao, đức lớn, từng đổ đạt làm quan dưới
triều Lê.
- Bản tấu Nguyễn Thiếp dâng lên Quang Trung
vào tháng 8 - 1791.
GV đọc mẩu, gọi HS đọc.
? Tấu là gì?
? Phân biệt tấu, hịch, chiếu, cáo?
? Thế nào là “chính học”, “thịnh trị”?
Gv: Trước phần trích học cịn có hai phần:
+ Phần 1: Bàn về quân đức.
+ Phần 2: Bàn về dân tâm.
? Nếu chia bản trích này thành từng phần
nhỏ em sẽ chia như thế nào?
GV gọi HS đọc đoạn 1.
? Tìm luận điểm của đoạn vừa học?
GV: Nói về mục đích của việc học, tác giả
dùng câu châm ngôn.
? Hãy đọc câu châm ngơn đó?
? Việc sử dụng câu châm ngơn có tác dụng
gì?
? Sau khi dùng câu châm ngơn, tác giả giải
thích khái niệm nào?
? Em có nhận xét gì về cách giải thích?
? Như vậy, theo tác giả, mục đích chân
chính của việc học là gì?
? Tác giả đã phê phán những lối học lệch
lạc, sai trái nào?
? Hãy phân tích cụ thể?
? Hậu quả của lối học ấy là gì?
? Hãy liên hệ với thực tiễn?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả?
GV gọi HS đọc phần 2.
? Nêu luận điểm của đoạn vừa đọc?
? Để khuyến khích việc học, Nguyễn Thiếp
khuyên Quang Trung thực hiện những
chính sách gì?
- HS đọc, nhận xét.
3. Thể loại: Tấu.
- HS.
4 Từ khó:
- HS.
5. Bố cục:
* 4 phần:
+ Phần 1: Đầu... “hại ấy”-> mục đích của việc
học.
+ Phần 2: Tiếp... “bỏ qua” -> bàn và khuyến
nghị về chủ trương mở rộng việc học, nội dung
và phương pháp dạy học.
+ Phần 3: Kết quả dự kiến.
+ Phần 4: Kêt luận.
<b>II. Đọc-Phân tích văn bản:</b>
- HS đọc.
<i><b>1. Mục đích của việc học.</b></i>
- Giải thích một khái niệm trừu tượng bằng
hình ảnh cụ thể nên dể hiểu và có sức thuyết
phục.
- Đạo: là lẽ đối xử hàng ngày với mọi người.
-> ngắn gọn, dể hiểu.
- Học là để làm người.
- Chuộng hình thức, cầu danh lợi.
- HS.
+ Chúa tầm thường.
+ Thần nịnh hót.
+ Nước mất, nhà tan.
- HS liên hệ thực tiễn.
-> Lập luận chặt chẻ, lí lẻ xác đáng.
<i><b>2. Bàn luận về đổi mới phép học:</b></i>
- Phổ biến rộng khắp việc học
? Cụ thể phương pháp học đó là gì?
? Theo em, phương pháp học đó ngày nay
cịn giá trị khơng?
? Phép học ấy sẻ đưa lại kết quả gì?
? Hai luận điểm chính của văn bản là gì?
? Hai luận điểm có quan hệ với nhau như
thế nào?
+ Tuần tự từ thấp đến cao.
+ Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược những điều
cơ bản nhất.
+ Học phải kết hợp với hành.
- HS thảo luận.
<i><b>3. Tác dụng của việc học chân chính:</b></i>
- Đất nước nhiều nhân tài, chế độ vững mạnh,
quốc gia hưng thịnh, xã hội ổn định
-> đạt mục đích đề ra.
<b>III. Tổng kết:</b>
- Mục đích học.
- Phương pháp học.
->Quan hệ chặt chẻ, tương hổ; mục đích là gốc,
phương pháp là ngọn.
=> Ghi nhớ: HS đọc.
<b>IV. Luyện tập:</b>
Yêu cầu: Trình bày hệ thống lập luận của tác giả.
<b>D. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Học bài, nắm kiến thức.
- Làm bìa tập 1, 2 sách BTNV 8( trang 52 - 54).
- Soạn : Thuế máu.
<b> </b>
Mục đích chân chính
của việc học.
Khẳng định quan điểm;
phương pháp đúng đắn.
Phê phán những lệch
lạc, sai trái.
<b>Ghi bảng</b>
I. Đọc-Hiểu chú thích
1.Tác giả-Tác phẩm
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp.
2.Đọc:
3.Từ khó
4.Thể loại
5.Bố cục:
II.Đoc – Tìm hiểu đoạn trích:
1.Mục đích chân chính của việc học:
-> học để làm người
* Phê phán lối học lệch lạc sai trái:
<b>-</b> Chuộng hình thức
<b>-</b> Cầu danh lợi
2. Bàn luận về phép học:
<b>-</b> Mở rộng việc học
<b>-</b> Học từ thấp đến cao
<b>-</b> Học đi đôi với hành
3.Tác dụng của việc học chân chính:
<b>-</b> Đất nước nhiều nhân tài,
<b>-</b> Quốc gia hưng thịn,
<b>-</b> Xã hội ổn định
II. Tổng kết:
<i>Ngày soạn:9/3/2011</i>
<i><b>Tiết 102: </b></i>
<i><b> 1.Kiến thức:Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch,qui</b></i>
2.Kỉ năng:-Nhận biết sâu hơn về luận điểm
-Tìm các luận cứ,trình bày luận điểm thuần thục hơn
<i><b> 3.TháI độ:Có ý thức trong việc trình bày luận điểm</b></i>
- Phiếu học tập.
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
1. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
2. Khi trình bày các luận điểm trong bài văn nghị luận ta cần chú ý điều gì?
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>
Muốn làm một bài văn nghị luận hoàn chỉnh ta phải xây dựng hệ thốngluận điểm và
sắp xếp nó theo một trình tự hợp lí. Hơm nay, ta sẻ tìm hiểu về cách làm đó.
<i><b>* Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b> <b> KIẾN THỨC </b>
GV gọi HS đọc đề bài.
? Đề bài yêu cầu cần làm sáng tỏ vấn đề gì?
? Đối tợng là ai?
? Nhằm mục đích gì?
? Hãy đọc và nghiên cứu các lun im trong
SGK?
? Em thấy các luận điểm này có phù hợp không?
Vì sao?
? Vậy, ta có thể bổ sung và sắp xếp nh thế nào
cho phù hợp?
? HÃy nhắc lại nh÷ng lu ý khi trình bày luận
điểm?
GV gi HS đọc luận điểm e.
? C¸ch nêu luận điểm trên, häc tËp cña ai?
Trong văn bản nào?
? Nhận xét về cách lập luËn Êy?
? Để giới thiệu luận điểm e, có 3 bạn HS viết 3
cách giới thiệu nh SGK, em có nhận xét gì?
? Em hãy viết câu chủ đề giới thiệu luận điểm?
GV gọi HS đọc các luận cứ ở mc 2.
<b>I. Xây dựng hệ thống luận điểm:</b>
- Cần học tập chăm chỉ.
- Các bạn trong lớp.
-> Làm cho bạn chăm chỉ hơn, có ý thức
hơn trong học tập.
- HS.
- Cha thùc sù phï hỵp:
+ Luận điểm a: Lạc ý lao động tốt.
+ Thiếu một số luận điểm cần thit.
<i>Ví dụ</i>:
* Đất nớc cần ngời tài.
* Phải chăm học mới thành tài.
+ Việc sắp xếp các luận điểm cha hợp lí
(d không nên nêu trớc e)
- HS thảo luận và trả lời.
<b>2. Trình bày luận điểm:</b>
- HS trả lời theo ghi nhí - SGK (trang
81)
- HS đọc.
? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các luận cứ
này?
- HS viết, GV nhận xét, bổ sung.
? Bố cục bài văn nghị luận bao giờ cũng có kết
bài. Vậy, có phải bất kì đoạn nào cũng cần có
kết đoạn không?
? Em thử viết câu kết đoạn theo yêu cầu SGK?
-HS làm. GV nhận xét.
? Lm th no để có thể chuyển một đoạn văn
diễn dịch thành một on vn quy np?
? HÃy trình bày đoạn văn của mình?
- HS.
? Qua tìm hiểu, ta thấy khi xây dựng và trình
bày hệ thống luận điểm, ta cần lu ý điều gì?
-> Phù hợp, sáng tạo.
* Cách 1 và cách 3: tèt.
* Cách 2: xác định sai mối quan hệ ->
trỡnh by sai.
- Hợp lí: luận điểm sau kế tiếp và phát
- Không.
- Thay i v trớ câu chủ đề.
- S÷a ch÷a néi dung c¸c câu cho phù
hợp.
- HS.
=> GV hệ thống lại bài học.
<b>III. Luyện tập:</b>
<i> bi</i>: Trỡnh by suy nghĩ của em về vấn đề: “Học đi đôi với hành”.
1. Hãy xây dựng hệ thống luận điểm hợp lí.
2.Chọn một luận điểm để xây dựng thành một đoạn văn.
- HS thảo luận và làm theo nhóm.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
<b>D.. Híng dÉn tù häc</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Hoàn chỉnh bài tập cũng cèvµ bµi tËp trong SGK.
<i> Ngày soạn:5/3/2011</i>
<i><b>Tiết 103,104: </b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt:</b>
<b> Giúp học sinh:</b>
<i><b>1.Kiến thức:Vận dụng kỉ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh một</b></i>
vấn đề văn học gần gũi với các em.
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn nghị luận của bản thân, tự rút ra những
kinh nghiệm cần thiết.
<i><b>2.Kỉ năng:rèn kỉ năng viết bài văn nghị luận</b></i>
<i><b>3.TháI độ: tự giác,nghiêm túc trong quá trình làm bài</b></i>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
- Ra đề bài, chuẩn bị đáp án.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>I. Đề bài:</b>
Từ 2 văn bản Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ , em có suy nghĩ gì về những người
lãnh đạo như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn?
<b>II. Yêu cầu bài viết:</b>
<i><b>1. Nội dung: Bài viết cần trình bày được các ý sau:</b></i>
- Giới thiệu được hai nhân vật: Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn.
- Nêu được những phẩm chất cao quý của 2 nhân vật ấy.
+ Yêu nước nồng nàn,
+ Lo lắng cho muôn dân, muốn chăm lo cho hạnh phúc mn dân.
+ Có tầm nhìn xa trơng rộng.
- Lí lẽ, cách lập luận sắc bén, có sức thuyết phục.
- Khẳng định điểm tương đồng của hai văn bản -> Khẳng định phẩm chất của hai nhà lãnh
đạo.
<i><b>2. Hình thức:</b></i>
- Viết đúng kiểu bài nghị luận chứng minh.
- Hệ thống luận điểm đúng, đủ và được sắp xếp hợp lí.
- Bố cục rõ ràng.
- Diễn đạt tốt.
<i><b>3. Biểu chấm:</b></i>
- Đạt yêu cầu về hình thức: 2 đ.
- Nội dung: 8 đ.
+ ý1: 1 đ.
+ ý2: 4 đ (mổi ý nhỏ 1 đ)
+ ý 3: 2 đ.
+ ý 4: 1 đ.
* Lưu ý: GV linh hoạt trong q trình chấm bài để khuyến khích năng lực sáng tạo của HS.
<b>D. Hướng dẫn tự học</b>
- Xem, hình dung lại bài viết của mình.
- Đọc các tài liệu tham khảo liên quan đến bài viết.
<i><b>Tiết 105:</b></i>
<i><b> Văn bản: </b></i>
<i><b> 1.Kiến thức: Thấy được bản chất độc ác, giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn bịp bợm của bọn</b></i>
thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của
mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người
bị bóc lột “thuế máu” theo trình tự miêu tả của tác giả.
- Thấy rỏ bút pháp lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc qua văn bản
chính luận .
2.Kỉ năng:-Đọc-hiểu văn chính luận hiện đại,nhận ra nghệ thuật trào phúng sắc bén trong
một văn bản chính luận
-Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn ngghị luận
<i><b> 3.Thái độ:Tập thói quên viết một đoạn văn nghị luận</b></i>
1.Giáo viên nghien cứu SGK,SGV,tài liệu tham khảo,bài soạn
2.Học sinh tìm hiểu SGK,STK,soạn bài theo hướng dẫn SGK
<b> 1.Ôn định lớp</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>
<b> * HS 1: Hãy trình bày những luận điểm chính trong văn bản </b><i>Bàn luận về phép học của</i>
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp.
* HS 2: So sánh thể tấu, sớ với các thể loại chiếu,hịch, cáo?
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>
cách mạng ấy Người sáng tác văn chương nhằm vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nổi khổ
nhục của những người dân bị áp bức, kêu gọi nhân dân thuộc đoàn kết đấu tranh.
<i>Thuế máu là chương đầu tiên của Bản án chế độ thực dân Pháp. Hơm nay, ta tìm</i>
hiểu chương này để biết rỏ hơn về bộ mặt của bọn thực dân và số phận của người dân các
nước thuộc địa.
<i><b> * Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Kiến thức</b>
? Bằng hiểu biết của mình, em hãy
trình bày những nét cơ bản về cuộc đời
và sự nghiệp của tác giả?
? Em hiểu gì về Bản án chế độ thực
<i>dân Pháp?</i>
?Nêu vị trí của đoạn trích
-GV hướng dẫn: đọc rỏ ràng, chú ý
thay đổi giọng phù hợp. Khi mỉa mai,
châm biếm; khi đồng cảm, đau xót.
-GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
? Văn bản được viết theo thể loại gì?
?Bố cục được chia làm mấy phần.Nêu
nội dung của mỗi phần
? Phần I nêu lên luận điểm gì?
? Cách gọi của bọn thực dân Pháp đối
với người dân thuộc địa như thế nào?
? Trước chiến tranh? Khi chiến tranh
bùng nổ?
? Cách gọi ấy thể hiện thái độ gì?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập
luận ở đoạn này?
GVgọi HS đọc: “Nhưng họ phải
trả...ngài thống chế”
? Số phận người dân bản xứ như thế
nào?
<b>I. Đọc-Hiểu chú thích</b>
<i><b>1. Tác giả-Tác phẩm</b></i>
- HS.
- Tên Nguyễn ái Quốc có trước năm 1945.
- Viết bằng tiếng Pháp (1925) gồm 12 chương
và một phần phụ lục.
- Nội dung:
+ Kết án tội ác tày trời của thực dân Pháp.
+ Tình cảnh khốn khổ của người dân thuộc địa.
+ Vạch ra con đường đấu tranh đúng đắn.
<i>2.. Vị trí đoạn trích: Đoạn trích Thuế máu là</i>
chương I của tác phẩm.
3.Đọc
<i>4. Thể loại:</i>
- Phóng sự - chính luận.
5.Bố cục:3 phần
<b>II. Đọc và tìm hiểu đoạn trích</b>
<i><b>1. Chiến tranh và người bản xứ:</b></i>
* Thái độ, cách gọi:
- Trước chiến tranh: da đen bẩn thỉu, An Nam
mít, kéo xe tay ăn địn -> khinh bỉ, coi thường.
- Khi chiến tranh bùng nổ: đứa con yêu, người
bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ cơng lí và tự do-> tâng
bốc, vỗ về.
=> Giả dối.
- Lôi kéo họ vào cuộc chiến tranh phi nghĩa.
- Nghệ thuật đối lập tương phản -> mâu thuẫn
trào phúng, giọng điệu trào phúng.
? Tác giả dùng những luận cứ nào?
? Còn những người ở hậu phương thì
như thế nào?
? Số liệu mà tác giả dẫn ra ở hai câu
cuối nói lên điều gì?
-HS
? Số phận của họ như thế nào?
? Em có nhận xét gì về lời hứa hẹn của
thực dân Pháp với số phận bi thảm của
họ?
? Nghệ thuật đó đã nói lên điều gì?
Nguyễn ái Quốc muốn tố cáo điều gì?
lấy xương...
- Bị vắt kiệt sức, nhiểm khí độc, khạc ra từng
miếng phổi.
> Số phận bi thảm.
- Đối lập hoàn toàn; mâu thuẫn trào phúng và
nghệ thuật trào phúng tiếp tục được bộc lộ.
=> Tố cáo chiến tranh, tố cáo tội ác của thực dân
Pháp; lột trần bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của
nhà cầm quyền thực dân trong cuộc chiến tranh
đế quốc.
-> Gây lòng căm thù, phẫn nộ trong quảng đại
các dân tộc thuộc địa.
<b>III. Luyện tập:</b>
1. Khái quát lại những ý chính về nội dung và nghệ thuật trong phần 1?
- Tìm hiểu phần 2 và phần 3 của văn bản.
- Chuẩn bị câu hỏi phần Luyện tập.
<i><b> Tiết 106 Văn bản: </b></i>
1.Kiến thức:- Hiểu được bộ mặt độc ác, giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn bịp bợm của bọn
thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của
mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người
bị bóc lột “thuế máu” theo trình tự miêu tả của tác giả.
- Khắc sâu bút pháp lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái
Quốc qua văn bản chính luận .
2.Kỉ năng:-Đọc –hiểu văn chính luận hiện đại,nhận ra được nghệ thuật trào phúng sắc
bén trong văn bản chính luận
-Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
3.Thái độ:Tập thói quen viết một đoạn văn nghị luận
<b> 1.Giáo viên nghiên cứu SGK,SGV TLTK,soạn nội dung bài dạy</b>
2.Học sinh tìm hiểu sgk,STK,soạn bài theo hướng dẫnSGK
<i><b> 1.Ôn định </b></i>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>
<b> * HS 1: Khái quát lại những nét chính về nội dung và nghệ thuật của phần 1 - văn bản</b>
<i>Thuế máu.</i>
* HS 2: Tiêu đề thuế máu gợi cho em suy nghĩ gì?
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>
Sau bản chất tàn bạo, giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp là hậu quả đau thương
mà nhân dân thuộc địa phải gánh chịu. Hôm nay, ta sẻ tìm hiểu tiếp.
<i><b> * Các hoạt độ</b></i><b>ng:</b>
<b> Hoạt động của gv và hs</b> <b> Kiến thức</b>
<b>GV gọi HS đọc đoạn 2.</b>
<b>GV:Em hãy nêu các thủ đoạn, mánh</b>
khoé bắt lính của bọn thực dân Pháp?
<b>GV: Chế độ bắt lính của bọn thực dân</b>
- HS lấy dẫn chứng
<b>GV: Vậy mà lời lẽ của các nhà cầm</b>
quyền như thế nào?
<b>GV:Lời lẽ rêu rao của bọn cầm quyền</b>
đã bộc lộ bản chất gì?
<b>GV: Em hãy chỉ rõ mâu thuẫn trào</b>
phúng trong đoạn văn: “ ấy thế ...
không ngần ngại”?
<b>GV: Hãy cho một lời nhận xét về chế</b>
độ lính tình nguyện?
<i>GV gọi HS đọc phần 3.</i>
<b>GV:Kết quả của sự hi sinh của người</b>
dân thuộc địa trong các cuộc chiến
tranh như thế nào?
<b>GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật</b>
lập luận của tác giả trong đoạn văn
này?
<b>GV: Nghệ thuật đó lột tả được điều gì?</b>
<b>GV: Theo em, chính sách hậu chiến</b>
-HS đọc đoạn cuối?
<b>GV: Tác giả kết thúc phần 3 như thế</b>
nào? Có tác dụng gì?
<b>GV:Tính chiến đấu của văn bản được</b>
thể hiện như thế nào?
-HS thảo luận nhóm và trình bày.
- Lợi dụng việc bắt lính để kiếm tiền.
- Sẫn sàng trói, xích, nhốt, đàn áp dã man.
- Sai. Vì đây hồn toàn là sự cưỡng bức.
.
- Lời lẽ bịp bợm.
=> Trâng tráo, lừa dối bịp bợm, mánh khoé của
chính sách mộ lính.
-> Mâu thuẫn trào phúng được bộc lộ.
- Sự tương phản giữa những lời lẽ tâng bốc,
phỉnh nịnh, giả dối với những câu hỏi bắt
nguồn từ sự thật.
-> vô cùng thảm khốc.
<i><b>3. Kết quả của sự hi sinh:</b></i>
- Trở lại giống người bẩn thỉu.
- Lột hết quần áo, của cải.
- Bị đánh đập. đối xử như súc vật.
- Cấp môn bài bán thuốc phiện.
->Đối lập giữa lời nói với hành động -> mâu
thuẫn trào phúng.
=> Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn, trắng trợn của
bọn thực dân.
- Cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện.
- Niềm tin vào thái độ của người dân bản xứ.
- Nêu ra con đường đấu tranh cách mạng; vạch
trần, tố cáo tội ác, bộ mặt vô nhân đạo của thực
dân Pháp.
<b>III. Tổng kết và luyện tập:</b>
<i><b>1. Tổng kết:</b></i>
-Bộ mặt giả nhân,giả nghĩa,thủ đoạn tàn ác của
chế độ thực dân đối với người dân các nước
thuộc địa
<b>GV:Thể hiện cách viết nghị lạn độc</b>
đáo của Nguyễn Aí Quốc trên các
phương diện nào
-HS theo dõi tranh(sgk)
-HS:+Dùng văn để vạch trần,tố cáo tội
ác của thực dân đế quốc
+Bênh vực quyền lợi của nhân dân
của các nước thuộc địa;khích lệ tinh
thần đấu tranh giải phóng
+Quan điểm chính trị rõ ràng
tranh phi nghĩa
*Nghệ thuật:
-Giàu chững cứ từ tư liệu hiện thực
-Tính nhịp nhàng giàu âm điệu,lời văn;Giọng
điệu mĩa mai,châm biếm
-Lập luận chặt chẽ
- HS thảo luận.
=> Ghi nhớ: SGK - HS đọc.
<i><b>2. Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: Tranh minh hoạ miêu tả phần nào của</b>
văn bản?
<b>Bài 2.Đọc văn bản Thuế máu em hiểu thên</b>
<b>D.Hướng dẫn tự học</b>
- Nắm nội dung bài học.
<i> Ngày soạn:14/3/2011</i>
<i><b>Tiết 107: </b></i>
1.Kiến thức: Nắm được vai xã hội trong hội thoại và mối quạn hệ giữa các vai trong quá
trình hội thoại.
<i><b> 2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng xác định và phân tích các vai trong hội thoại.</b></i>
3.TháI độ: ý thức tự giác trong quá trình nhập vai
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phiếu học tập.
2.Kiểm tra bài cũ
?Thế nào là hành động nói? Hành động nói có thể thực hiện bằng những cách nào?
<b> 3.Bài mới</b>
<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>
Trong giao tiếp ta thường có các cuộc hội thoại với nhiều người, nhiều lứa tuổi khác
nhau...Đó là vai xã hội trong hội thoại.Hơm nay, ta sẻ tìm hiểu để thấy được sự cần thiết của
vai xã hội trong hội thoại.
<i><b> * Các hoạt động:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> KIẾN THỨC</b>
GV treo bảng phụ ghi ví dụ, gọi HS c.
? Có những nhân vật nào tham gia vào
cuộc hội thoại?
? Giữa họ có quan hệ gì?
? Ai ở vai trªn? Ai ë vai díi?
? Cách xử sự của bà cơ có gì đáng chê
trách?
? Thái độ của bé Hồng trong cuộc hội
thoại nh thế nào?
? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó?
? Vì sao bé Hồng phải làm nh vậy?
GV: Bé Hồng biết xác định vai xã hội
cho mình.
? Từ đó, em hiểu thế nào vai xã hội?
<b>I. Vai xà hội trong hội thoại:</b>
- Bà cô, bé Hồng.
- Cô và cháu ( quan hệ gia tộc - thân thiết )
- Bà cô: vai trên.
- Bé Hồng: vai dới.
+ Với quan hệ gia tộc: không có sự chân thành
của tình ruột thịt.
+ Vi t cỏch ngi ln: x sự khơng đúng mực đối
với trẻ con.
- Kìm nén sự bt bỡnh gi l phộp.
- HS.
- Bé Hông là cháu (bề dới) phải tôn trọng cô (bề
trên).
? Vai xã hội đợc xác định bằng các quan
hệ nào?
? Hãy đọc ý1 - Ghi nhớ?
? Khi cÇn nhê ngêi kh¸c më cưa sổ
+ Ngi ú ln tui hơn?
+ Ngời đó là bạn?
+ Ngời đó ít tuổi hơn?
? Từ đó ta rút ra điều gì khi tham gia hội
thoại?
* 2 quan hƯ:
+ Trªn - díi hay ngang hàng.
+ Thân - sơ.
- HS c.
- HS thảo luận và tìm ra câu nói phù hợp.
- Cn xỏc nh ỳng vai của mình để chọn cách
nói cho phù hợp.
=> Ghi nhớ: HS đọc.
<b>II. Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi tËp 1: GV cho HS làm theo nhóm.</b></i>
* Nghiêm khắc:
<i>Nay các ngơi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nớc nhục mà không biÕt thÑn...</i>
* Khoan dung:
<i>Nếu các ngơi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta thì mới phải đạo thần</i>
<i>chủ...Ta viết bài này để các ngơi biết bụng ta.</i>
<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>
a. Xét về vị trí xã hội, ông giáo có địa vị cao hơn lão Hạc; xét v tui tỏc, lóo Hc cú v trớ
cao hn.
b. Ông giáo nói với lÃo Hạc bằng lời lẽ ôn tồn, thân mật; gọi LÃo Hạc là <i>cụ</i> , xng gộp 2
ng-ời là <i>ông con mình.</i>
c. Lóo Hc gi ngi đối thoại với mình là <i>ơng giáo</i> (tơn trọng); xng gp 2 ngi <i>chỳng mỡnh</i>
(thân tình).
* GV hớng dẫn học sinh lµm bµi tËp 3.
<b>D. Híng dÉn tù häc</b>
- Häc thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.
- Đọc kĩ bài: <i>Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.</i>
<i> </i>
<i> Ngày soạn: 14/3/2011</i>
<i><b>Tiết 108: </b></i>
1.Kiến thức:-Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận
-Biểu cảm là yếu tố hổ trợ cho lập luận….
-Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận…phù hợp với lơgíc lập luận của
bằI văn nghị luận
3.TháI độ:có ý thức viết một đoạn văn nghị luận có yếu tố biểu cảm
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phiếu học tập.
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Em vừa được học những văn bản nghị luận nào? Phương thức biểu đạt chính của
những văn bản ấy? Bên cạnh phương thức biểu đạt chính là nghị luận, người viết cịn sử
dụng phương thức biểu đạt nào khác không?
3.Bài mới
<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>
Văn bản nghị luận là văn bản được tạo nên bởi sức mạnh của lí trí nhằm tác động vào lí trí
của người của người đọc, người nghe. Nhưng, để cho những điều của lí trí nêu ra dể dàng
đi vào lịng người, có sức cảm hố, lay động lịng người thì lại cần đến yếu tố biểu cảm.
Bài học hôm nay cô sẻ giúp các em hiểu rỏ hơn về vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài
văn nghị luận và những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị
luận, để sự nghị luận đạt hiệu quả thuyết phục cao hơn.
<i><b> * Các hoạt động:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> KIẾN THỨC</b>
GV treo bảng phụ ghi văn bản: Lời kêu gọi
<i>tồn quốc kháng chiến.</i>
GV gọi HS đọc.
? Văn bản đó thuộc kiểu văn bản nào?
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản
ấy?
? Bên cạnh phương thức chính là nghị luận,
văn bản còn sử dụng yếu tố nào khác
khơng?
? Vì sao em có thể khẳng định như vậy?
Yếu tố biểu cảm được thể hiện ở đâu?
? Hãy tìm những từ ngữ biểu cảm và câu
? Trong các văn bản nghị luận các em vừa
học, có văn bản nào sử dụng yếu tố biểu
cảm nhiều không?
? Cụ thể?
? Những văn bản ấy, yếu tố biểu cảm được
sử dụng nhiều nhưng tại sao không được
xem là văn biểu cảm?
? Trần Quốc Tuấn và Hồ Chí Minh vit hai
<b>I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận:</b>
- Nghị luận.
- Nghị luận.
- Biểu cảm.
- HS.
- <b>Từ ngữ biểu cảm, câu cảm thán.</b>
- HS .
- <i>Hịch tớng sĩ.</i>
- HS t×m.
-> Mục đích chính là nghị luận: nêu luận
điểm, trình bày luận cứ, tác động vào lí trí
ng-ời đọc(ngng-ời nghe) , giúp ngng-ời đọc(ngng-ời nghe)
phân biệt đúng, sai, xác định cho mình hành
động và cách sống đúng đắn.
văn bản ấy có phải với mục đích chính là
bộc lộ tình cảm của mình khơng? Mục
đích chính là gì?
? Yếu tố biểu cảm được sử dụng nhiều với
mục đích gì?
GV: Yếu tố biểu cảm là yếu tố phụ trợ
nhưng nó tác dụng làm cho lí lẻ có sức
thuyết phục vì nó tác động mạnh vào tình
cảm của người đọc. Ta tiếp tục tìm hiểu ví
dụ sau để thấy rỏ hơn về điều này.
GV treo bảng phụ ghi bảng đối chiếu.
- GV gọi 2 HS đọc 2 cột.
? So sánh các câu ở cột 1 và cột 2?
? Em sẻ chọn những câu ở cột nào? Vì sao?
? Từ việc tìm hiểu, em hãy cho biết yếu tố
biểu cảm có vai trị như thế nào trong bài
văn nghị luận?
GV: Qua tìm hiểu ta thấy yếu tố biểu cảm
“ Ta thường tới bữa...vui lịng”
? Vì sao Trần Quốc Tuấn có thể viết nên
những câu văn đầy tâm trạng như vậy?
? Qua đó, em hãy cho biết, làm thế nào để
bài văn nghị luận có sức biểu cảm?
GV: Muốn có yếu tố biểu cảm ta phải thực
sự xúc động đối với vấn đề mình đang nghị
luận. Nhưng những tình cảm, cảm xúc ấy
dù mãnh liệt, sâu sắc nhưng chỉ ở trong
giả đã khơi dậy tinh thần yêu nớc và lịng
căm thù giặc->tác động vào tình cảm.
- Cét 1: Không có từ ngữ biểu cảm, câu cảm
thán.
-> Không có yếu tố biểu cảm.
- Cột 2: Có từ ngữ biểu cảm, câu cảm thán.
-> Có yếu tố biểu cảm.
- Ct 2 hay, hấp dẫn hơn hơn vì có sử dụng
- Rất cần thiết; làm cho bài văn nghị luận <b>hay</b>
<b>hơn, hấp dẫn hơn, có sức thuyết phục hơn</b>
<b>vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của</b>
<b>ngời đọc(ngời nghe).</b>
<b>=> Ghi nhớ: ý1: </b><i><b>HS đọc</b></i>
- Ngọn lửa căm hờn đang sục sơi trong lịng
của ơng. Mổi câu, mổi chữ nh đợc chảy ra từ
trái tim của tác giả.
- Ngời viết phải <b>thật sự có cảm xúc</b> đối với
vấn đề đang nghị luận.
- Cảm xúc phải tự nhiên, chân thành, sâu sắc,
mãnh liệt, xuất phát tự đáy lịng, từ trái tim
dù đó là tình u thơng hay lũng cm hn.
- Sử dụng từ ngữ biểu cảm.
- Câu cảm thán.
-- Giọng điệu.
-> <b>Rèn luyện cách biểu cảm.</b>
-> Sai, vì: yếu tố biểu cảm chỉ là yếu tố phụ,
nếu sử dụng nhiều sẻ phá vở mạch nghị luận
-> <b>Sử dụng hợp lí.</b>
lũng thì người đọc, người nghe khơng thể
nhận thấy được.
? Theo em, bằng cách nào để cảm xúc ấy
truyền đến được ngi c, ngi nghe?
GV c: y thế mà...nhân hậu
GV: Yếu tố biểu rất cần, vì thế có bạn HS
cho rằng: càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm,
câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong bài
văn nghị luận càng tăng.
? Em cã suy nghÜ nh thÕ nµo vỊ ý kiÕn ấy?
? Vậy, yêu cầu khi sử dụng yếu tố biểu cảm
trong bài văn nghị luận là gì?
* GV nói về lỗi trong bài làm văn nghÞ
ln cđa HS.
? Qua tìm hiểu, em hãy cho biết, làm thế
nào để phát huy hết đợc tác dụng của yếu
tố biểu cảm trong bài văn nghị luận?
=> <b>Ghi nhớ</b>: HS c.
<b>III. Luyện tập:</b>
<i>Bài 1</i>: <b>GV phát phiếu học tập.</b>
<i>Biện pháp biểu cảm</i> <i> DÉn chøng</i> <i>T¸c dơng</i>
Nhại, đối lập Tên da đen bẩn thỉu,
tên An-nam-mít bẩn
thỉu,con yêu, bạn hiền,
chiến sĩ bảo v cụng lớ
v t do.
Phơi bày bản chất dối trá, bịp
bợm.
-> mỉa mai.
Từ ngữ, hình ảnh mỉa
mai giọng điệu tuyên
truyền của thực dân
Nhiều ngời bản
xứ...loài thuỷ quái.
Một số khác lại bỏ xác
tại những miỊn hoang
vu, th¬ méng.
Ngơn từ mĩ miều không che
đậy đợc thực tế phủ phàng; lời
mỉa mai thể hiện sự khinh bỉ, sự
chế nhạo đối với giọng điệu
GV gọi HS đọc đoạn văn, nêu câu hỏi.
* Cảm xúc đợc thể hiện qua đoạn văn: nổi buồn và sự khổ tâm của một ngời thầy tâm
huyết, chân chính trớc vấn nạn học vẹt, học tủ trong học ngữ văn.
* Sức thuyết phục, gợi cảm của đoạn văn đợc to nờn bi:
+ Cảm xúc của ngời viết rất chân thành tự nhiên, chân thật: viết văn nghị luận mà nh câu
chuyện tâm tình giữa thầy và trò, giữa những ngời bạn với nhau.
+ Sử dụng từ ngữ biểu cảm, câu cảm và giọng điệu tâm tình.
<i><b>Bài 3: Đoạn văn trình bày luận điểm: </b>Chúng ta không nên học vĐt, häc tđ.</i>
+ u cầu về lí lẻ, dẫn chứng: làm rỏ tác hại của hai lối học này, nêu dẫn chứng cụ thể.
+ Yêu cầu biểu cảm: Tán thành hay phn i.
<b>D. Hớng dẫn tự học</b>
- Học bài, nắm kiÕn thøc.
<b> </b><i> </i>
<i> <b>Ngµy soạn:16/3/2011</b></i>
<i><b>Tiết 109:</b></i>
<i><b> Văn bản: </b></i>
<b> (J.RU-XÔ</b><i><b>)</b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt: Giúp HS:</b>
1.Kiến thức:-Mục đích, ý nghĩa của việc đI bộ theo quan điểm của tác giả.
-Cách lập luận chặt chẽ,sinh động,tự nhiên của nhà văn.
-Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích,hứng thú của việc
đI bộ ngao du
2.Kỉ năng:
-Đọc hiểu văn bản nghị luận nước ngồi
-Tìm hiểu phân tích các luận điểm,luận cứ,cách trình bày vấn đề trong một bài văn nhị
luạn cụ thể.
3.Thái độ:Có ý thức trong việc phân tích ý nghiã của việc đi bộ
- SGK, SGV.
- Bảng phụ ghi phần tác giả.
1.Ơn định lớp
2.Kiếm tra bài cũ
* HS 1: Giải thích nhan đề Thuế máu, nhan đề đó gợi cho ta điều gì?
* HS 2: Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng đã được biểu hiện ra sao và có
tác dụng như thế nào trong phần 1 của văn bản?
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>
<i> * Các hoạt độ</i><b>ng:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIN THC</b>
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
? Em biết gì về tác phẩm E-min hay về
giáo dục?
? Đoạn trích thuộc phần nào?
Yờu cầu: Đọc rõ ràng, dứt khoát, tình
cảm, thân mật, thay đổi giọng theo kiểu
câu.
- GV đọc mu.
? Toàn bộ tác phẩm thuộc thể loại gì?
? Văn bản trích thuộc kiểu nghị luận gì?
? Đoạn văn trình bày mấy luận điểm? Đó
là những luận điểm nào?
GV gi HS đọc đoạn 1.
? Luận điểm đầu tiên triển khai vấn đề
“Đi bộ ngao du” là nh thế nào? Đi bộ
ngao du đầu tiên có lợi ích gì?
? Luận điểm này đợc chứng minh bằng
các luận cứ no?
? Nhận xét về các luận cứ và cách trình
bày c¸c luËn cø?
<i>GV:</i> <i>Đi bộ ngao du đem lại cảm giác tự</i>
<i>do tuyệt đối, thuận theo tự nhiên.</i>
? Ngời đi cú c nhng gỡ?
<i>GV: Đây là quan niệm giáo dục và phơng</i>
<i>pháp giáo dục của Ru-xô.</i>
<b>I. Đọc-Hiểu chú thích</b>
<b>1.Tác giả-tác phẩm</b>
<i><b>a. Tác giả:</b></i>
- Jng-Jc.Ru-xụ (1712-1778), l nh vn Phỏp,
nh hot động xã hội nổi tiếng của Pháp ở TK
XVIII.
<i><b>b. T¸c phẩm:</b></i>
- Viết năm 1726 - là thiên luận văn tiểu thuyết
với 2 nhân vật chính.
- Gồm 5 quyển - quá trình giáo dục Ê-min từ
lúc:
+ Ra i n 2, 3 tuổi.
+ 4, 5 tuổi đến 12, 13 tuổi.
+ 13 tuổi đến 16 tuổi.
+ 16 tuổi đến 20 tuổi.
+ Ngoài 20 tuổi.
- Phần cuối.
<i>2.§äc:</i>
- HS đọc
-> nhận xét, đọc tiếp.
<i>3.. Tõ khó: SGK.</i>
<i>4..Thể loại:</i>
- Tác phẩm: Luận văn tiểu thuyết.
- Văn bản trích: Nghị luận chứng minh.
<i>5.. Bố cục:</i>
* 3 phần: 3 luận điểm.
+ Từ đầu... nghĩ ngơi- Đi bộ ngao du và tự
do.
+ Tiếp ... làm tốt hơn- Đi bộ ngao du và sự
làm giàu, hiểu biết cuộc sống, thiên nhiên.
+ Còn lại: Đi bộ ngao du với việc rèn luyện sức
khoẻ, tinh thần của con ngời.
<b>II. Đọc-Tìm hiểu đoạn trích:</b>
<b>1. Đi bộ ngao du và tự do:</b>
- Lợi ích đầu tiên của đi bé ngao du lµ ngêi
hoµn toµn tù do.
* LuËn cø:
+ Muốn đi, muốn dứng tuỳ ý(dẫn chứng).
+ Không phụ thuộc vào con ngời, phơng tiện.
+ Thoải mái hởng thụ tự do trên đờng đi.
+ Đi vừa để giải trí vừa để học hỏi, vận động,
làm vic.
=> không bao giờ chán.
- Luận cứ phong phú; dẫn chứng và lí lẽ trình
bày xen kẽ, tiếp nối tự nhiªn.
- Đợc vui chơi, đợc rèn luyện, đợc học hỏi.
- T«i, ta, em.
? Trong đoạn này tác giả đã dùng những
đại từ nhân xng nào?
? Theo em, tại sao tác giả dùng nhiều đại
từ nhân xng khác nhau nh vậy? Cách
dùng ấy có dng ý gỡ?
? Câu chuyện có hấp dẫn em không? Tại
sao?
<i>GV:</i> Câu chuyện tiếp diễn nh thế nào ta sẻ
tìm hiĨu ë tiÕt sau.
+ Khi xng t«i: nãi vỊ kinh nghiƯm riªng.
+ Khi xng ta: LÝ ln chung.
=> Cách xng hô làm cho bài văn trở nên sinh
động, gắn cái riêng với cái chung, giản dị, dễ
hiểu, dễ làm theo.
- HS thảo luận.
<b>D. Hớng dẫn tự học</b>
- Nắm nội dung phần vừa học.
- Soạn tiếp 2 phần còn lại.
* Lu ý:
+ Tìm luận điểm.
+ Tìm luận cứ, luận chứng.
+ Ý nghĩa văn bản.
<i><b> Văn bản: </b></i>
<b> (J.RU-XÔ</b><i><b>)</b></i>
<b> </b>
<b>A. Mức độ cần đạt: Giúp HS:</b>
1.Kiến thức:- Tiếp tục phân tích để thấy được lợi ích to lớn của việc đi bộ ngao du. Qua
đó thấy được nghệ thuật lập luận chặt chẽ, sinh động và tinh thần giản dị, yêu tự do, yêu
thiên nhiên của tác giả.
2.Kỉ năng:-Đọc hiểu văn bản nước ngoài
- Rèn kỉ năng tìm hiểu, phân tích luận điểm, luận cứ, luận chứng.
3.Thái độ:Thấy được tinh thần giản dị,yêu tự do,yêu thiên nhiên của tác giả.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
- SGK, SGV.
- Phiếu học tập.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
? Nêu hiểu biết của em về phần đầu của văn bản Đi bộ ngao du?
<i><b> 3.Nội dung bài mới</b></i>
<b> * Giới thiệu bài: </b>
Ngoài việc được hoàn toàn tự do, thoải mái, đi bộ ngao du cịn có gì thú vị nữa, ta sẽ
tìm hiểu qua tiết học này.
<b> * Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIẾN THỨC</b>
GV gọi HS đọc phần 2.
? Ln ®iĨm tác giả đa ra ở phần này là
gì?
? lm sáng tỏ luận điểm này, tác giả đã
lập luận nh th no?
? Trên cơ sở những luận cứ nào?
? Tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật gì để lập luận?
? Em cã nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả?
? Qua đoạn này, em rút ra đợc bài học gì
cho bản thõn?
<i>GV gi HS c phn 3.</i>
? Đoạn còn lại nêu lên luận điểm gì?
? Cỏch chng minh lun im ny cú gỡ
c sc?
? Cuối cùng tác giả đa ra kết luận gì?
? Nhận xét cách kết luận?
<b>II.Đọc- Tìm hiểu đoạn trÝch</b>
<i>2. §i bé ngao du víi viƯc båi dìng nhËn thức,</i>
<i>làm giàu hiểu biết</i>:
- Tác giả lập luận bằng các luận cứ sau:
+ Đi nh các nhà triết học lừng danh.
+ Xem xét các tài nguyên phong phú trên mặt
đất.
+ Tìm hiểu các sản vật.
+ Su tập các mẩu vật.
- Nêu dẫn chứng dồn dập liên tiếp.
- Sử dụng các kiểu câu khác nhau: so sánh,
=> Chặt chẻ, tự nhiên, làm sáng tỏ đợc luận
điểm.
- Lu«n cã ý thøc häc hái, häc mäi lóc, mọi
nơi bởi quanh ta là một kho tri thức vô giá.
<i><b>3. Đi bộ ngao du với việc rèn luyện sức khoẻ</b></i>
<i><b>và tinh thần của con ngời:</b></i>
- Chng minh bằng nghệ thuật so sánh đối
lập: ngao du bằng phơng tiện với ngao du
bằng đi bộ.
- HS.
? Em cã nhËn xÐt g× về cách sắp xếp 3
luận điểm?
? Vì sao tác giả lại sắp xếp nh vậy?
? Qua văn bản đi bộ ngao du có thể thấy
bóng dáng tác giả là ngời nh thế nào?
<b>III. Tổng kết và luyện tập:</b>
- Hợp lí và có dụng ý.
+ Khao khát tự do nên đa luận điểm này lên
trớc.
+ ễng ớt c hc hnh nờn khao khỏt kin
thc.
- Giản dị.
- Quý trọng tự do.
- Yêu mến thiên nhiên.
=> Ghi nhớ: HS c.
<b>D. Hớng dẫn tự học</b>
1. Nắm nội dung bài häc.
2. Viết một đoạn văn ngắn nêu lợi ích của việc đi bộ ngao du đối với bản thân em.
3. Xem bài: <i>Hội thoại.</i>
<i> Ngày soạn:20/3/2011</i>
<i><b>Tit 111: </b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:</b>
1.Kiến thức:-Nắm được khái niệm lượt lời trong hội thoại và có ý thức tránh hiện tượng
cướp lời trong hội thoại.
2.Kỉ năng:- Rèn kỉ năng cộng tác hội thoại trong giao tiếp xã hội.
-Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp
3.Thái độ: Luyện sử dụng đúng các lượt lời nói
<b>B. Chuẩn bị: </b>
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phiếu học tập.
<b>C.Hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1.Ôn định lớp</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>