Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.4 KB, 105 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chương 1:</b> <b>CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH LUẬT</b>
<b> HÓA HỌC CƠ BẢN</b>
<b>1.I. ĐỐI TƯỢNG VÀ SƠ LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA </b>
<b>HÓA HỌC</b>
<b> 1.I.1. Đối tượng của hóa học</b>
-<b><sub>Là một bộ phận của khoa học tự nhiên</sub></b>
<b>+ Nghiên cứu các cấu trúc hóa học của vật chất </b>
<b>những biến đổi của chúng (phá hủy cấu trúc cũ, </b>
<b>hình thành cấu trúc mới) và các hiện tượng kèm </b>
<b>theo q trình biến đổi đó.</b>
<b>+ Đối tượng vật chất là những chất hóa học </b>
<b>được cấu tạo từ những nguyên tử, ion của các </b>
<b>nguyên tố hóa học</b>
<b>quá trình sinh học đều kèm theo sự biến đổi hóa </b>
<b>học khơng ngừng)</b>
<b>+ Thành tựu của hóa học ảnh hưởng đến các </b>
<b>ngành khoa học kĩ thuật khác (cải tiến sử dụng </b>
<b>các vật liệu sẵn có, tìm kiếm các vật liệu mới)</b>
<b>+ Có thể nói kiến thức hóa học là một trong </b>
<b>những yếu tố quan trọng nhất của tiến bộ khoa </b>
<b>1.I.2. Sơ lược lịch sử phát triển của hóa học</b>
<b>+ Kĩ thuật khai thác thủ cơng các khống chất: </b>
<b>Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, oxit sắt, </b> <b>Pb<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, vàng, chế biến vàng để </b>
<b>trao đổi, buôn bán</b>
<b>+ Ở Trung Quốc lưu hành thuyết ngũ hành vật </b>
<b>chất do 5 nguyên tố tạo thành: Kim, Mộc, Thủy, </b>
<b>Hỏa, Thổ với hai lượng nguyên thủy đối lập: </b>
<b>“dương” và “âm”, đây là động lực thúc đẩy q </b>
<b>trình biến hóa của vật chất.</b>
<b>+ Ở HyLạp coi các chất được tạo ra mọi vật là </b>
<b>nước, khơng khí, lửa và đất</b>
<b>Nước do lạnh và ẩm kết hợp với nhau</b>
<b>Đất là do lạnh và khô kết hợp với nhau</b>
<b>+ Thời kì cổ đại (hay thời kì trước giả kim thuật)</b>
<b>+ Thời kì giả kim thuật</b>
<b>+ Thời kì kết hợp</b>
<b>+ Thời kì xây dựng học thuyết nguyên tử, phân </b>
<b>tử</b>
<b>+ Thời kì phân ngành hóa học</b>
<b>+ Thời kì hóa học hiện đại</b>
<b>1.I.2.1. Thời kì cổ đại</b>
-<b><sub>Từ thời thượng cổ cho đến thế kỉ thứ IV</sub></b>
<b>+ Xuất hiện và phát triển các kiến thức hóa học </b>
<b>thơ sơ của lồi người trong xã hội CSNT và xã </b>
<b>hội CHNL</b>
<b>+ Thời kì này học thuyết Aristote về các nguyên </b>
<b>tố ra đời, thời kì naỳ kéo dài hàng trăm năm trong </b>
<b>lịch sử hóa học đồng thời xuất hiện học thuyết </b>
<b>duy vật đầu tiên về vật chất (thuyết Đemocrit).</b>
<b>+ Đây là học thuyết đối lập với các học thuyết duy </b>
<b>tâm của tôn giáo về bản chất và sự vật.</b>
<b>1.I.2.2. Thời kì giả kim thuật</b>
-<b><sub>Từ thế kỉ IV đến thế kĩ XVI</sub></b>
<b>+ Thời kì trung cổ của lịch sử châu Âu</b>
<b>+ Chế thuốc trường sinh, dung môi vạn năng, chế </b>
<b>biến vàng.</b>
<b>1.I.2.3. Thời kì kết hợp</b>
-<b><sub>Từ thế kỉ XVII → thế kỉ XVIII</sub></b>
<b>+ Phục hưng của nền văn hóa châu Âu</b>
<b>+ Rời bỏ lí thuyết giả kim thuật thần bí vơ hạn để </b>
<b>trở về cuộc sống đời thường</b>
<b>+ Tìm thuốc chữa bệnh</b>
<b>+ Đẩy mạnh qui trình luyện kim, chế tạo các loại </b>
<b>vật liệu, nghiên cứu các loại “khơng khí”.</b>
<b>+ Thuyết flogiston ra đời (hiện tượng cháy là sự </b>
<b>tách flogiston ra khỏi chất cháy)</b>
<b>+ Mặc dầu thuyết này chưa phản ánh đúng chân lí </b>
<b>khoa học nhưng có những đóng góp tích cực cho </b>
<b>sự phát triển hóa học</b>
<b>cách mạng tư sản Pháp phá vỡ chế độ phong </b>
<b>kiến ở châu Âu.</b>
<b>1.I.2.4. Thời kì xây dựng học thuyết nguyên tử </b>
<b>phân tử.</b>
-<b><sub>Từ 1800 → 1860: 60 năm đầu của thế kỉ XIX</sub></b>
<b>+ Liên tục khám phá ra các định luật định lượng</b>
<b>+ Thuyết nguyên tử, phân tử ra đời và hoàn thiện</b>
<b>+ Các khái niệm: khối lượng nguyên tử, khối </b>
<b>lượng phân tử, cơng thức hóa học, phương trình </b>
<b>hóa học</b>
<b>+ Đây là thời kì phát triển của chủ nghĩa tư bản </b>
<b>và hình thành giai cấp cơng nhân, chủ nghĩa </b>
<b>Macxit.</b>
<b>1.I.2.5. Thời kì phân ngành hóa học</b>
<b>+ Hóa học phát triển trên cơ sở thuyết nguyên tử </b>
<b>phân tử</b>
<b>+ Phân ngành trong hóa học</b>
<b>+ Các ngành: Hóa vơ cơ, hóa hữu cơ, hóa lí, hóa </b>
<b>phân tích, hóa kĩ thuật, hóa y, hóa sinh, hóa, hóa </b>
<b>cơng nghệ.</b>
<b>+ Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế </b>
<b>quốc chủ nghĩa</b>
<b>1.I.2.6. Thời kì hóa học hiện đại</b>
-<b><sub>Từ năm 1913 → đến nay</sub></b>
<b>+ Học thuyết của Nin-Bo trên quan niệm của cơ </b>
<b>học lượng tử, hóa học lượng tử ra đời,…</b>
<b>1.II. CÁC KHÁI NIỆM HĨA HỌC CƠ BẢN </b>
<b>1.II.1. Nguyên tử.</b>
<b>các hạt cơ bản</b>
<b>+ Là hạt vi mô đại diện cho nguyên tố hố học </b>
<b>+ Khơng bị chia nhỏ trong phản ứng hoá học </b>
<b>+ Cấu tạo nên phân tử các chất.</b>
<b>+ Cấu tạo từ một hạt nhân mang điện tích dương </b>
<b>(+), một hay nhiều e mang điện tích (-) quay xung </b>
<b>quanh hạt nhân</b>
<b>+ Trung hòa về </b>
<b>+ Có khả năng nhường hoặc thu thêm một số e </b>
<b>lớp ngoài cùng để tạo thành các ion mang điện </b>
<b>tích dương hoặc âm</b>
<b>+ Có thể bị biến dạng do tương tác giữa các </b>
<b>nguyên tử với nhau</b>
<b>1.II.2. Phân tử </b>
<b>+ Hạt đại diện cho chất</b>
<b>+ Có khả năng tồn tại độc lập</b>
<b>+ Giữ được những tính chất hóa học cơ bản của </b>
<b>+ Có thể gồm một hay nhiều nguyên tử cùng loại </b>
<b>hay khác loại liên kết khá bền vững với nhau theo </b>
<b>một tỉ lệ và một trật tự xác định</b>
<b>1.II.3. Chất </b>
<b>- Là tập hợp các tiểu phân có thành phần cấu tạo </b>
<b>tính chất xác định và có thể tồn tại trong những </b>
<b>điều kiện nhất định.</b>
<b>+ Có thể tồn tại ở trạng thái khí, lỏng, rắn</b>
<b>1.II.4. Hợp chất </b>
<b>lên được gọi là hợp chất. </b>
<b>+ Tập hợp các phân tử cùng loại được gọi là chất </b>
<b>nguyên chất.</b>
<b>+ Tập hợp các phân tử khác loại được gọi là hỗn </b>
<b>hợp các chất.</b>
<b>- Ví dụ: H<sub>2</sub>O, HNO<sub>3</sub>, KClO<sub>4</sub>, MnO<sub>2</sub></b>
<b>1.II.5. Đơn chất</b>
-<b><sub>Là những chất hóa học mà phân tử của nó gồm </sub></b>
<b>một hay nhiều nguyên tử của cùng một ngun tố </b>
<b>hóa học.</b>
-<b>Ví dụ: O<sub>2</sub>, O<sub>3</sub>, Fe, S, H<sub>2</sub>, N<sub>2</sub></b>
<b>1.II.6. Khối lượng nguyên tử và mol nguyên tử</b>
<b>1 đvc = 1,660.10-24 gam</b>
<i><b>Khối lượng nguyên tử của một nguyên tố là khối </b></i>
<i><b>lượng trung bìnhcủa một nguyên tử của ngun </b></i>
<i><b>tố đó tính bằng đơn vị cacbon.</b></i>
<b>- Ví dụ: H = 1,008; O = 15,9994; N = 14,067</b>
<b>- Mol nguyên tử (còn gọi nguyên tử gam):</b>
<i><b>Mol nguyên tử là lượng của một nguyên tố được </b></i>
<i><b>tính bằng gam có giá trị bằng khối lượng nguyên </b></i>
<i><b>tử của ngun tố đó.</b></i>
-<b><sub>Ví dụ: </sub><sub>1 mol ngun tử H bằng 1,008 gam; 1 mol </sub></b>
<b>nguyên tử N bằng 14,067 gam.</b>
<b>1.II.7. Khối lượng phân tử, mol phân tử (hay phân </b>
<b>tử gam)</b>
<b>của các nguyên tố trong phân tử</b>
-<b>Ví dụ: Khối lượng phân tử của H<sub>2</sub>O = 18,0152 của </b>
<b>NH<sub>3</sub> = 17,0304</b>
<b>- Mol phân tử (hay phân tử gam): </b>
<i><b>Là lượng chất được tính bằng gam có giá trị về số </b></i>
<i><b>bằng khối lượng phân tử của chất đó.</b></i>
-<b>Ví dụ: </b> <b>1 mol phân tử H<sub>2</sub>O bằng 18,0152 gam, 1 </b>
<b>mol phân tử NH<sub>3</sub> bằng 17,0304 gam</b>
-<b><sub>Mol ion:</sub></b>
<i><b>Là khối lượng của ion đó tính bằng gam có giá trị </b></i>
<i><b>số bằng khối lượng ion của chất đó.</b></i>
-<b>Ví dụ: 1 mol ion Na+ bằng 23 gam; 1 mol ion SO</b>
<b>42- </b>
<b>bằng 96 gam.</b>
<b>1.II.8. Số Avôgadrô</b>
<b>nguyên tử hay 1 mol phân tử được gọi là số </b>
<b>Avơgadrơ. Kí hiệu: N<sub>0</sub> = 6,023.1023</b> <b>(hạt vi mô).</b>
<b>Như vậy 1 mol nguyên tử </b> <b>H chứa 6,023.1023</b>
<b>nguyên tử </b> <b>H có khối lượng tuyệt đối là 1,008 </b>
<b>gam; 1 mol phân tử H<sub>2</sub>O chứa 6,023.1023 phân tử </b>
<b>H<sub>2</sub>O có khối tuyệt đối là 18,0152 gam.</b>
-<b>Biết </b> <b>N<sub>0</sub></b> <b>ta có thể xác định được khối lượng và </b>
<b>kích thước của nguyên tử phân tử.</b>
<b>-Ví dụ: 1 mol phân tử O<sub>2</sub> = 31,9988 gam</b>
<b>+ Khối lượng của 1 phân tử O<sub>2</sub>:</b>
<b>+ 1 mol O<sub>2</sub> có thể tích 22,44 cm3 (d = 1,426 g/cm3) </b>
<b>+ Thể tích của một phân tử O<sub>2</sub>:</b>
23
23
<b>+ Coi phân tử O<sub>2</sub> là một hạt hình cầu thì bán kính </b>
<b>sẽ là:</b>
<b>1.II.9. Đương lượng, đương lượng gam</b>
<b>1.II.9.1. Đương lượng của một nguyên tố</b>
-<b><sub>Là số phần khối lượng của nguyên tố đó kết hợp </sub></b>
<b>với 1,008 phần khối lượng hidrô hoặc 8 phần </b>
<b>khối lượng của oxy hoặc thay thế những lượng </b>
<b>đó trong ở trong hợp chất. Kí hiệu: E</b>
<b>Như vậy E<sub>H</sub> = 1,008; E<sub>O</sub> = 8; E<sub>Na</sub> = 23; E<sub>Al</sub></b> <b>= 9</b>
<b>Đương lượng của C trong phân tử CO và CO<sub>2</sub> là: </b>
2
23 3
23
23
8 0
3
<b>6 và 3. </b>
<b>Như vậy: E<sub>i</sub> =</b>
<b> </b>
<b>A<sub>i</sub></b> <b>là khối lượng nguyên tử của nguyên tố thư i, </b>
<b> h<sub>i</sub></b> <b>là hóa trị của nguyên tố thứ i.</b>
<b>1.II.9.2. Đương lượng của một hợp chất</b>
<b>Là số phần khối lượng của hợp chất đó phản ứng </b>
<b>vừa đủ với đượng lượng của hợp chất khác</b>
<b>+ Quy tắc tính đương lượng của một số hợp chất </b>
<b>trong các phản ứng trao đổi.</b>
<i>i</i>
<i>i</i>
<b>- Đương lượng của một oxit:</b>
<b>Ví dụ: </b>
<b>- Đương lượng của một axit:</b>
<b> </b>
<b> E<sub>Axit </sub>= </b>
<b>M<sub>Axit</sub></b>
<b>n.H+</b>
<b>E<sub>oxit</sub> =</b> <b>MOxit</b>
<b>h<sub>i</sub>.Số ntKL</b>
<b>Ví dụ:</b>
2 3
Fe O
3 4
H PO
<b>- Đương lượng của 1 bazơ:</b>
<b>- Đương lượng của 1 muối:</b>
<b>Ví dụ:</b>
<b>Ví dụ:</b>
3
Fe(OH)
3 4 2
Ca (PO )
<b>1.II.9.3. Đương lượng gam</b>
<b>Đương lượng gam của một chất (đơn chất hay </b>
<b>hợp chất) là lượng chất đó được tính bằng gam </b>
<b>và có giá trị bằng đương lượng của nó.</b>
<b>1.II.10. Hóa trị</b>
<b>Là khả năng của một nguyên tử của nguyên tố có </b>
<b>thể kết hợp hay thay thế bao nhiêu nguyên tử </b>
<b>hidrô hoặc bao nhiêu nguyên tử khác tương </b>
<b>đương.</b>
<b>Trong các hợp chất với oxi, hóa trị của ngun tố </b>
<b> được tính theo oxy, oxy có hóa trị 2 trong nhiều </b>
<b>hợp chất.</b>
<b>Ví dụ:</b> <b>Cl có hóa trị 1 trong </b> <b>HCl, </b> <b>O có hóa tri 2 </b>
<b>Ví dụ:</b> <b>C có hóa trị 2 trong CO, hóa trị 4 trong CO<sub>2</sub>; </b>
<b>N có hóa trị 4 trong NO<sub>2</sub>, hóa trị 5 trong N<sub>2</sub>O<sub>5</sub>.</b>
<b>1.II.11. Số oxi hóa</b>
<b>Là điện tích có ở ngun tử với giả định cặp </b>
<b>electron liên kết chuyển dịch hoàn toàn về phía </b>
<b>nguyên tử tham gia tạo nên liên kết, có độ âm </b>
<b>Ví dụ: Số oxi hóa của H là +1, số oxi hóa của O là </b>
<b>-2. Tổng đại số, số oxi hóa trong một phân tử </b>
<b>bằng 0.</b>
<b>Số oxi hóa trung bình của nguyên tử C trong hợp </b>
<b>chất hữu cơ là: </b>
<b>Ví dụ: HCHO → </b>
<b>CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>OH → </b>
<b>1.III. CÁC ĐỊNH LUẬT HÓA HỌC CƠ BẢN</b>
<b>1.III.1. Định luật bảo tồn khối lượng (Lơmơnơxơp </b>
<b>1748)</b>
<b> m<sub>A </sub>+ m<sub>B</sub> = m<sub>C</sub> + m<sub>D </sub><sub> </sub></b>
<b>Ví dụ: Cu + O<sub>2</sub> → CuO </b>
<b> 64 + ½.32 = 64 + 16</b>
<b>1.III.2. Định luật thành phần khơng đổi (Porut </b>
<b>1799)</b>
<b>Một hợp chất hóa học dù điều chế bằng cách nào </b>
<b>đều có thành phần không đổi về khối lượng.</b>
<b> Cu + 1/2O<sub>2</sub> → CuO</b>
<b> Cu(OH)<sub>2</sub> → CuO + H<sub>2</sub>O</b>
2-2
C = - = 0
1 <sub>C = - </sub> 6-2 <sub> = -2</sub>
2
<b>Thành phần khối lượng không đổi: 64 phần khối </b>
<b>lượng của Cu kết hợp với 16 phần khối lượng của </b>
<b>oxy theo một tỉ lệ nhất định (4:1)</b>
<b>1.III.3. Định luật tỉ lệ bội số (Dalton 1803)</b>
<b>Nếu hai nguyên tố tạo được với nhau một số hợp </b>
<b>chất hóa học thì khối lượng của một trong các </b>
<b>nguyên tố so với cùng một khối lượng của </b>
<b>nguyên tố kia trong các chất đó tỉ lệ với nhau như </b>
<b>những số nguyên nhỏ</b>
<b>Hợp chất Hàm lượng % về k.lượng %O : %C</b>
<b>CO = 28 %C = 42,86 %O = 57,14 1,33 </b>
<b>CO<sub>2</sub> = 44 %C = 27,27 %O = 72,73 2,66</b>
<b> Tỉ lệ 2,66:1,33 = 2</b>
<b>Tỉ lệ 2,286:1,143 = 2</b>
-<b><sub> Nhận xét định luật btkl đúng trong mọi trường </sub></b>
<b>hợp, định luật tpkđ và định luật tlbs chưa tổng </b>
<b>quát lắm.</b>
<b>1.III.4. Định luật tỉ số thể tích. Định Avơgadrơ </b>
<b>(Italia 1811).</b>
<b>1.III.4.1. Định luật tỉ số thể tích</b>
<b>Năm 1808 Gay Lussac (Pháp), nghiên cứu thể tích </b>
<b>các chất khí trong phản ứng hóa học rút ra kết </b>
<b>luận</b>
<i><b>Thể tích các chất khí tham gia vào phản ứng tỉ lệ </b></i>
<i><b>với nhau và tỉ lệ với thể tích các sản phẩm khí của </b></i>
<i><b>phản ứng theo những số nguyên đơn giản.</b></i>
<i><b>Các thể tích bằng nhau cuả mọi chất khí ở cùng </b></i>
<i><b>các điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chứa cùng </b></i>
<i><b>một số phân tử.</b></i>
<b>1.III.4. Định luật đương lượng Dalton (Anh 1792)</b>
<b>Trong các phản ứng hóa học: </b><i><b>“Các nguyên tố kết </b></i>
<i><b>hợp với nhau hoặc thay thế nhau theo các khối </b></i>
<i><b>lượng tỉ lệ với đương lượng của chúng”</b></i>
<b>1.IV. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG </b>
<b>PHÂN TỬ </b>
-<b><sub>Chưa có pp xác định kl phân tử chất rắn và chất </sub></b>
<b>lỏng</b>
<b>- Chỉ có pp xác định kl phân tử của chất khí</b>
A A
B B
m E
=
<b>IV.1. Xác định khối lượng phân tử theo tỉ khôi của </b>
<b>chất </b>
-<b>V<sub>A</sub> là thể tích chất khí A có khối lượng m<sub>A</sub>, V<sub>B</sub> là </b>
<b>thể tích chất khí B có khối lượng m<sub>B</sub>, ở cùng điều </b>
<b>kiện nhiệt độ và áp suất ta có: V<sub>A</sub> = V<sub>B</sub>, nên:</b>
<b> m<sub>A</sub> = n.M<sub>A</sub></b>
<b> </b>
<b>m<sub>A</sub>/m<sub>B</sub> = d là tỉ khối của chất khí A đối với chất </b>
<b>khí B. Vậy ta có: M<sub>A</sub> = M<sub>B</sub>.d</b>
<b>- Tỉ khối chất khí A đối với hiđro: M<sub>A</sub> = 2.d</b>
<b>- Tỉ khối chất khí A đối với khơng khí: M<sub>A</sub> = 29.d </b>
A A
B B
<b>IV.2. Xác định khối lượng phân tử theo thể tích </b>
<b>mol.</b>
<b>Biết khối lượng riêng của chất khí ở đktc ta tính </b>
<b>được khối lượng phân tử (M) của chất khí đó.</b>
<b>Ví dụ: 0,7924 gam khí clo chiếm một thể tích 250 </b>
<b>ml ở đktc. </b>
<b>Theo định luật Bơi-Mariơt – Gayluyxắc ta có:</b>
<b>p, V<sub>0</sub> là thể tích, áp suất ở nhiệt độ T</b>
<b>p<sub>0</sub>, V<sub>0</sub> là thể tích, áp suất ở điều kiện tiêu chuẩn </b>
<b>(p<sub>0</sub> = 1atm = 760 mmHg, T<sub>0</sub> = toC + 273oK)</b>
0,7924.22,4
M = = 71g
0,25
0 0
0
<b>Vì = R. Công thức trên có dạng:</b>
<b> pV = RT (1.4)</b>
-<b><sub>Đây là phương trình trạng thái khí lí tưởng, R là </sub></b>
<b>hằng số khí. Giá trị của R tùy thuộc vào cách </b>
<b>chọn đơn vị đo thể tích, áp suất, nhiệt độ K.</b>
-<b> Nếu V<sub>0 </sub>= lít, p<sub>0</sub> = atm, T<sub>0</sub> = oK.</b>
<b>- Nếu p<sub>0</sub> = mmHg, V<sub>0</sub> = ml, T<sub>0</sub> = oK. </b>
<b>- Đối với một số mol khí thì: pV = nRT </b>
0 0
0
p V
= const
T
0
0
<b>Ví dụ:</b> <b>304 ml chất khí A ở nhiệt độ 25oC và áp </b>
<b>suất 745 mmHg cân nặng 0,78 gam thì khối lượng </b>
<b>phân tử của khí A là:</b>
<b>1.V. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG </b>
<b>NGUYÊN TỬ</b>
<b>1.V.1. Phương pháp Canixaro (1958)</b>
-<b><sub>Xác định khối lượng nguyên tử của các nguyên </sub></b>
<b>tố có khả năng tạo nên nhiều hợp chất khí, lỏng, </b>
<b>rắn dễ bay hơi.</b>
-<b><sub> Khảo sát một số hợp chất của một số nguyên </sub></b>
<b>tố để xác định khối lượng bằng phương pháp </b>
<b>phân tích hóa học </b>
<b>- Xác định số đơn vị khối lượng nguyên tử của </b>
<b>nguyên tố đó trong mỗi phân tử của hợp chất</b>
<b>Hợp chất</b> <b>Khối lượng </b>
<b>phân tử</b> <b>Hàm lượng %C </b> <b> Số đvkl nguyên tử C</b>
<b>Cacbon đioxit (CO<sub>2</sub>)</b> <b>44</b> <b>27,27%</b> <b>12</b>
<b>Cacbon oxit (CO)</b> <b>28</b> <b>42,86</b> <b>12</b>
<b>Axetilen (CH≡CH)</b> <b>26</b> <b>92,31</b> <b>24</b>
<b>Cacbonđisunfua (CS<sub>2</sub>)</b> <b>76</b> <b>15,76</b> <b>12</b>
<b>Benzen (C<sub>6</sub>H<sub>6</sub>)</b> <b>78</b> <b>92,31</b> <b>72</b>
<b>Naphtalen (C<sub>10</sub>H<sub>8</sub>)</b> <b>128</b> <b>93,75</b> <b>120</b>
<b>Đietyl ete (C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>)<sub>2</sub>O</b> <b>74</b> <b>64,60</b> <b>48</b>
<b>Khối lượng của nguyên tử C là 12</b>
<b>1.V.2. Phương pháp Đuylông – Pơti (1819)</b>
<b>Ví dụ: Sắt có nhiệt dung riêng là 0,463J/mol nên </b>
<b>khối lượng nguyên tử sắt là: </b>
<b>1.VI. KÍ HIỆU HĨA HỌC, CƠNG THỨC HĨA HỌC, </b>
<b>PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC</b>
<b>1.VI.1. Kí hiệu hóa học</b>
-<b><sub>Biểu diễn các ngun tố hóa học bằng kí hiệu </sub></b>
<b>hóa học.</b>
-<b><sub> Dùng 1 hay 2 chữ cái đầu tiên của tên Latinh </sub></b>
<b>của nguyên tố.</b>
-<b><sub> Ví dụ: </sub></b> <b><sub>Nguyên tố hiđro có tên hiđrogenium kí </sub></b>
<b>hiệu là H </b>
-<b><sub> Cho biết tên của nguyên tố </sub></b>
Fe
-<b><sub> Một nguyên tử của nguyên tố</sub></b>
-<b><sub> Khối lượng nguyên tử, khối lượng mol nguyên </sub></b>
<b>tử của ngun tố đó</b>
<b>1.VI.2. Cơng thức hóa học</b>
<b>- Biểu diễn phân tử các chất </b>
<b>- Cơng thức hóa học của một chất cho biết:</b>
<b>+ Chất đó tạo ra từ những nguyên tố nào</b>
<b>+ Tỉ lệ về khối lượng các nguyên tử của nguyên </b>
<b>tố</b>
<b>+ Khối lượng phân tử, mol phân tử</b>
<b>+ Chỉ một phân tử của chất</b>
<b>1.VI.3. Phương trình hóa học</b>
-<b><sub>Biểu diễn các phản ứng hóa học bằng các cơng </sub></b>
<b>thức hóa học của chất tham gia (vế bên trái) và </b>
<b>chất sản phẩm (vế bên phải) của phản ứng.</b>
<b>-Ví dụ: 2H<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> → 2H<sub>2</sub>O</b>
-<b><sub>Phản ứng hóa học xảy ra thường kèm theo hiện </sub></b>
<b>tượng phát ra năng lượng hay hấp thụ năng </b>
<b>lượng dưới dạng nhiệt.</b>
-<b><sub> Lượng nhiệt được phát ra hay thu vào của phản </sub></b>
<b>ứng gọi là nhiệt phản ứng. Kí hiệu ∆H (biến thiên </b>
<b>entanpi) của phản ứng.</b>
<b>+ Phản ứng phát nhiệt có ∆H < 0</b>
<b>+ Phản ứng thu nhiệt ∆H > 0</b>
-<b>Ví dụ: 2H<sub>2 </sub>+ O<sub>2</sub> → 2H<sub>2</sub>O, ∆H = - 242,5 Kj/mol</b>
<b> N<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> → 2NO, ∆H = 180,5 Kj/mol</b>
-<b><sub>Phản ứng thu nhiệt ít gặp hơn phản ứng phát </sub></b>
<b>nhiệt</b>
-<b><sub> Các phản ứng hóa học được chia làm 3 loại:</sub></b>
<b>+ Phản ứng trao đổi </b>
<b>+ Phản ứng oxy hóa khử</b>
<b>+ Phản ứng tạo phức</b>
<b>(Các phản ứng tạo thành kết tủa, thủy phân, trung </b>
<b>hòa,…đều là phản ứng trao đổi).</b>
-<b><sub>Trong thực tế thường gặp chủ yếu là phản ứng </sub></b>
<b>oxy hóa khử.</b>
<i><b>Cân bằng phản ứng oxy hóa khử</b></i>
<b>1. KMnO<sub>4</sub> + NaNO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O → MnO<sub>2</sub> + NaNO<sub>3</sub> + KOH </b>
<i><b>Phương pháp electron</b></i>
<b>2 x Mn+7 + 3e → Mn+4</b>
<b> 3 x N+3 – 2e → N+5</b>
<b>2KMnO<sub>4</sub> + 3NaNO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O → 2MnO<sub>2</sub> + 3NaNO<sub>3</sub> + </b>
<b>2KOH </b>
<i><b>Phương pháp ion electron</b></i>
<b>2 x MnO<sub>4</sub>- + 2H</b>
<b>2O + 3e → MnO2 + 4OH</b>
<b>-3 x NO<sub>2</sub>- + H</b>
<b>2O – 2e → NO3- + 2H+</b>
<b> 2MnO<sub>4</sub>- + 3NO</b>
<b>2- + 7H2O → 2MnO2 + 3NO3- + 8OH- + </b>
<b>6H+</b>
<b>2. KMnO<sub>4</sub> + FeSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + </b>
<b> 2 x Mn+7 + 5e → Mn+2</b>
<b>10 x Fe+2 – 1e → Fe+3</b>
<b>2KMnO<sub>4</sub> + 10FeSO<sub>4</sub> + 8H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → 5Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>+ 2MnSO<sub>4</sub> + 8H<sub>2</sub>O</b>
<i><b>Phương pháp ion electron</b></i>
<b>2 x MnO<sub>4</sub>- + 8H+ + 5e → Mn+2 + 4H</b>
<b>2O</b>
<b>5 x 2Fe+2 – 2e → 2Fe+3</b>
<b>2MnO<sub>4</sub>- + 10Fe+2 + 16H+ → 2Mn+2 + 10Fe+3 + 8H</b>
<b>2O</b>
<b>3. NaCrO<sub>2</sub> + Cl<sub>2</sub> + NaOH → Na<sub>2</sub>CrO<sub>4</sub> + NaCl + H<sub>2</sub>O</b>
<i><b>Phương pháp electron</b></i>
<b>2 x Cr+3 – 3e → Cr+6</b>
<b>3 x Cl<sub>2</sub> + 2e → 2Cl</b>
<b>-2NaCrO<sub>2</sub> + 3Cl<sub>2</sub> + 8NaOH → 2Na<sub>2</sub>CrO<sub>4</sub> + 6NaCl + </b>
<i><b>Phương pháp ion electron</b></i>
<b>2 x CrO<sub>2</sub>- -3e + 4OH- → CrO</b>
<b>4-2 + 2H2O</b>
<b>3 x Cl<sub>2</sub> + 2e → 2Cl</b>
<b>-2CrO2- + 3Cl</b>
<b>2 + 6OH- → 2CrO4-2 + 6Cl- + 4H2O</b>
<b>4. FeS<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> → Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + SO<sub>2 </sub></b>
<b> 4 x FeS</b>
<b>2 + 11e → Fe+3 + 2S+4</b>
<b>11 x O<sub>2</sub> + 4e → 2O-2</b>
<b> 4FeS<sub>2</sub> + 11O<sub>2</sub> → 2Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 8SO<sub>2 </sub></b>
<b>5. As<sub>2</sub>S<sub>3</sub> + HNO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O → H<sub>3</sub>AsO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + NO </b>
<b> 3 x As<sub>2</sub>S<sub>3 </sub>- 28e → 2As+5 + 3S+6</b>
<b>28 x N+5 + 3e</b> <b>→ N+2</b>
<b> 3As<sub>2</sub>S<sub>3</sub> + 28HNO<sub>3</sub> + 4H<sub>2</sub>O → 6H<sub>3</sub>AsO<sub>4</sub> + 9H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + </b>
<b>28NO</b>
<b>6. C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> + KMnO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → CO<sub>2</sub> + K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + </b>
<i><b>Phương pháp electron</b></i>
<b> 5 x 6C0 - 24e → 6C+4</b>
<b>24 x Mn+7 + 5e → Mn+2</b>
<b>5C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> + 24KMnO<sub>4</sub> + 36H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → 30CO<sub>2</sub> + </b>
<b>12K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 24MnSO<sub>4</sub> + 66H<sub>2</sub>O</b>
<b>Chương 2.</b> <b>CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ HỆ THỐNG </b>
<b> </b>
<b> TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC</b>
<b>2.I. SƠ LƯỢC SỰ PHÁT TRIỂN CÁC QUAN NiỆM </b>
<b>VỀ CẤU TẠO NGUN TỬ.</b>
<b>- Ở thế kỉ XIX nhiều cơng trình nghiên cứu chứng </b>
<b>tỏ rằng:</b>
-<b><sub>Nguyên tử có cấu tạo phức tạp gồm các hạt cơ </sub></b>
<b>bản.</b>
<b>* Nguyên tử có dạng hình cầu có:</b>
<b>- Kích thước khoảng 1A0</b> <b>(10-10 m).</b>
<b>- Khối lượng: 10-23 kg.</b>
<b>- Hạt nhân (điện tích +Z) gồm:</b>
<b>+ Proton (p), mp =1,672.10-27kg, tích điện dương + </b>
<b>1,602. 10-19Culông.</b>
<b>+ Notron(n), mn = 1,675.10-27kg, không mang điện.</b>
<b>Hạt nhân của các nguyên tố đều bền (trừ các </b>
<b>nguyên tố phóng xạ).</b>
<b>- </b> <b>Electron(e), me = 9,1.10-31kg, tích điện âm - </b>
<b>1,602.10-19Culơng.</b>
<b>Trong bảng hệ thống tuần hoàn (HTTH), số TT </b>
<b>nguyên tố = điện tích hạt nhân = số e. </b>
<b>2.I.2. Thuyết lượng tử</b>
<b>- Ánh sáng là một sóng điện từ lan truyền trong </b>
<b>chân không với vận tốc c = 3.108m/s, được đặc </b>
<b>trưng bằng bước sóng hay tần số dao động: </b>
-<b><sub>Thuyết sóng của ánh sáng giải thích:</sub></b>
<b>+ Hiện tượng giao thoa và nhiễu xạ</b>
<b>+ Nhưng khơng giải thích được những dữ kiện </b>
<b>thực nghiệm về sự hấp thụ và sự phát ra ánh sáng </b>
<b>khi đi qua môi trường vật chất.</b>
<b>Năm 1900, M.Planck đưa ra giả thuyết: “Năng </b>
<b>lượng của ánh sáng không có tính chất liên tục </b>
<b>mà bao gồm từng lượng riêng biệt nhỏ nhất gọi là </b>
<b>lượng tử năng lượng hay photon”. </b>
c
ν =
<b>Một lượng tử của ánh sáng (gọi là photon) có </b>
<b>năng lượng là: E = h</b><i><b>v</b></i>
<b>Trong đó: E là năng lượng của photon</b>
<i><b>v</b></i><b>: tần số bức xạ</b>
<b>h = 6,626.10-34 J.s - hằng số Planck.</b>
<b>Năm 1905, Anhstanh đã dựa vào thuyết lượng tử </b>
<b>Bản chất của hiện tượng quang điện là các kim </b>
<b>loại kiềm trong chân không, khi bị chiếu sáng sẽ </b>
<b>phát ra các electron. </b>
<b>Năng lượng của các electron đó khơng phụ thuộc </b>
<b>vào cường độ của ánh sáng chiếu vào mà phụ </b>
<b>thuộc vào tần số ánh sáng. </b>
<b>năng lượng cho kim loại. Một phần năng lượng </b>
<b>E<sub>0</sub> được dùng để làm bật electron ra khỏi nguyên </b>
<b>tử kim loại và phần còn lại sẽ trở thành động </b>
<b>năng của electron: </b>
<b>Những bức xạ có tần số bé hơn tần số giới hạn </b>
<b> quang điện sẽ không gây ra hiện tượng </b>
<b>quang điện. Sử dụng công thức trên ta có thể </b>
<b>tính được vận tốc của electron bật ra trong hiện </b>
<b>tượng quang điện.</b>
<b>2.I.3. Các mơ hình ngun tử</b>
<b>a. Mơ hình ngun tử Rutherford</b>
2
1
2 <i>mv</i>
<b>Mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích </b>
<b>dương và các e quay xung quanh.</b>
<b>b. Mơ hình nguyên tử Bohr:</b>
<b>- Trong nguyên tử mỗi electron quay xung quanh </b>
<b>nhân chỉ theo những quỹ đạo trịn đồng tâm có </b>
<b>bán kính xác định.</b>
-<b><sub> Mỗi quỹ đạo ứng với một mức năng lượng xác </sub></b>
<b>định của electron. Quỹ đạo gần nhân nhất ứng </b>
<b>với mức năng lượng thấp nhất, quỹ đạo càng xa </b>
<b>nhân ứng với mức năng lượng càng cao. </b>
-<b><sub> Năng lượng của electron trong nguyên tử </sub></b> <b><sub>H</sub></b>
<b>được xác định như sau: </b>
<b>Trong đó h</b> <b>= 6,626 .10-34 J.s là hằng số Planck, m </b>
<b>khối lượng của electron, ε<sub>0</sub> là hằng số điện môi </b>
4
n <sub>2</sub> <sub>2</sub>
0
1 me 1
E = - . .
<b>trong chân không ε<sub>0 </sub>= 8,854.10-12C2/Jm</b>
<b>n là những số nguyên dương nhận các giá trị 1, </b>
<b>2, 3,…, μ.</b>
<b>- Khi e chuyển từ quỹ đạo này sang quỹ đạo khác </b>
<b>thì xảy ra sự hấp thụ hoặc giải phóng năng </b>
<b>lượng. </b>
-<b><sub>Khi e chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng </sub></b>
<b>thấp sang mức năng lượng cao hơn thì nó hấp </b>
<b>thụ năng lượng. </b>
-<b><sub> Khi electron chuyển từ một mức năng lượng </sub></b>
<b>cao sang mức năng lượng thấp hơn thì xảy ra sự </b>
<b>phát xạ năng lượng. </b>
-<b><sub> Năng lượng của bức xạ hấp thụ hoặc giải phóng </sub></b>
<b>là: </b>
, <sub>n</sub>
n
c
ΔE = E -E = hv = h
<b>2.I.4. Kết quả và hạn chế của thuyết Bohr</b>
<b>Ưu điểm:</b>
<b>- Giải thích được quang phổ vạch của nguyên tử </b>
<b>hyđro</b>
-<b><sub>Tính được bán kính của nguyên tử hydro ở trạng </sub></b>
<b>thái cơ bản a= 0,529 A0</b>
<b>Hạn chế:</b>
<b>- Khơng giải thích được các vạch quang phổ của </b>
<b>các ngun tử phức tạp</b>
<b>- Khơng giải thích được sự tách các vạch quang </b>
<b>phổ dưới tác dụng của điện trường, từ</b>
<b>trường</b>
<b>- Giả thuyết có tính độc đốn.</b>
<b>Ngun nhân là do:</b>
<b>- Khơng đề cập đến tính chất sóng của electron</b>
<b>- Do đó coi quỹ đạo chuyển động của electron </b>
<b>2.II. QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI VỀ CẤU TẠO NGUYÊN </b>
<b>TỬ:</b>
<b>2.II.1. Lưỡng tính sóng hạt của các hạt vi mơ</b>
<b>Năm 1924 nhà vật lý học người Pháp Louis De </b>
<b>Broglie đã đưa ra giả thuyết: </b>
<b>Mọi hạt vật chất chuyển động đều có thể coi là </b>
<b>q trình sóng được đặc trưng bằng bước sóng </b>
<b>và tuân theo hệ thức: </b>
<b>Trong đó: m là khối lượng của hạt, g, kg.</b>
h
λ =
<b>v là vận tốc chuyển động của hạt, m/s.</b>
<b>h - Hằng số Planck, h= 6,63.10-34J.s</b>
<b>- Đối với hạt vĩ mô: m khá lớn (h = const) khá </b>
<b>nhỏ → tính chất sóng có thể bỏ qua.</b>
<b>- Đối với hạt vi mơ: m nhỏ (sóng h = const) khá </b>
<b>Ví dụ 1: Một hạt có khối lượng m = 0,3 kg, vận tốc </b>
<b>chuyển động V= 30m/s thì của hạt là?</b>
<b>Giải:</b>
<b>Áp dụng hệ thức Louis De Broglie</b>
<b>của hạt vơ cùng nhỏ nên bỏ qua tính chất sóng </b>
<b>của hạt.</b>
<b>2.II.2. Nguyên lý bất định Heisenberg</b>
<b>a. Phát biểu nguyên lý</b>
<b>Không thể xác định đồng thời chính xác cả toạ </b>
<b>độ và vận tốc của hạt, do đó khơng thể vẽ được </b>
<b>chính xác quỹ đạo chuyển động của hạt.</b>
<b> </b>
<b>Đây là hệ thức bất định Heisenberg</b>
<b>Trong đó x - Độ bất định (sai số) về toạ độ theo </b>
<b>phương x</b>
<b>∆vx - Độ bất định (sai số) về vận tốc theo phương </b>
<b>x. Nếu ∆x càng nhỏ thì ∆vx càng lớn, nghĩa độ bất </b>
<b>định về toạ độ càng nhỏ thì độ bất định về vận </b>
<b>tốc càng lớn.</b>
h
Δx=Δvx
m
<b>Từ đây rút ra một kết luận quan trọng là không </b>
<b>thể dùng cơ học cổ điển để mô tả một cách chính </b>
<b>xác quỹ đạo chuyển động của hạt vi mô như </b>
<b>thuyết của Bohr mà phải sử dụng một môn khoa </b>
<b>học mới là: cơ học lượng tử.</b>
<b>2.III. KHÁI NIỆM VỀ CƠ HỌC LƯỢNG TỬ</b>
<b>2.III.1.Hàm sóng:</b>
<b>Trạng thái chuyển động của e trong nguyên tử </b>
<b>được mô tả bằng một hàm của toạ độ x, y, z và </b>
<b>thời gian t, được gọi là hàm sóng Ψ(x,y,z,t).</b>
<b>Tính chất của hàm sóng:</b>
<b>- Hàm có thể là âm, dương hay là 1 hàm phức.</b>
<b>- 2 mật độ xác suất tìm thấy electron tại 1 điểm </b>
<b>trong phần không gian xung quanh hạt nhân.</b>
<b>- </b><b>2dv mô tả xác suất tìm thấy electron ở thời </b>
<b>điểm t trong yếu tố thể tích dv bao quanh điểm có </b>
<b>toạ độ x, y, z.</b>
<b>Vì electron có mặt trong không gian vô hạn nên </b>
<b>xác suất tìm thấy nó bằng 1.</b>
<b>Là điều kiện chuẩn hóa hàm sóng.</b>
<b>2.III.2. Phương trình sóng Schrodinger</b>
<b>Để tìm ra hàm sóng ta phải giải phương </b>
<b>trình sóng, </b>
+
2
-Ψ dv = 1
<b>còn gọi là phương trình Schrodinger. Đó là </b>
<b>phương trình vi phân của hàm sóng đối với hạt </b>
<b>vi mô (eleclectron) chuyển động trong trường thế </b>
<b>V.</b>
<b> </b>
<b>Trong dó:</b>
- T ốn tử Laplace:
<b>E – Năng lượng tồn phần của hạt.</b>
<b>V – Thế năng của hạt</b>
<b>Có thể viết dưới dạng tổng quát hơn: </b> <b>H</b><b> = E</b><b>, </b>
<b>trong đó H là tốn tử Hamilton của hệ nghiên </b>
<b>cứu. </b>
<b>Giải phương trình sóng </b> tìm được E, từ đó
<b>biết được chuyển động của electron.</b>
2
2
h
- + + VΨ = EΨ
8π m
2 2 2
2 2 2
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<b>2.III.3. Obitan nguyên tử và mây electron.</b>
<b>- Mỗi giá trị nghiệm </b> gọi là 1 obitan nguyên tử, kí
<b>hiệu là AO.</b>
<b>2.IV. HỆ 1E ( NGUYÊN TỬ H VÀ ION TƯƠNG TỰ).</b>
<b>2.IV.1. Phương trình sóng Schrodinger:</b>
<b>- Hệ gồm 1 e và 1 hạt nhân điện tích +Ze: Thế </b>
<b>năng của hệ:</b>
<b> </b>
<b>Trong đó r: khoảng cách giữa hạt nhân và e.</b>
<b><sub>0</sub>: hằng số điện môi của chân không.</b>
thế năng V chỉ thuộc vào r trường tạo ra là
<b>trường xuyên tâm (trường có đối xứng tâm) gọi là </b>
<b>trường Culơng.</b>
<b>Phương trình </b><i><b>Schrodinger có dạng</b></i>
<b>- Để giải phương trình sóng trên </b> đưa về hệ tọa
<b>độ cầu: </b><b>(x, y, z) </b> <b>(r, </b><b>, </b><b>).</b>
2
2
0
Ze
V = -
4π ε r
2 2
2 2
0
h
- + - Ψ = EΨ
8π m 4
<b>- Lời giải phương trình sóng </b> <i><b>Schrodinger </b></i> <b>sẽ thu </b>
<b>được là năng lượng toàn phần của e (E), hàm </b>
<b>sóng mô tả trạng thái chuyển động của e (</b><b>) và </b>
<b>khi giải sẽ xuất hiện 3 số lượng tử n, </b><i><b>l </b></i><b>,m.</b>
<b>2.IV.2. Năng lượng:</b>
-<b><sub>Kết quả giải phương trình sóng thu được năng </sub></b>
<b>lượng tồn phần của electron.</b>
<b>n: có giá trị nguyên dương, gọi là số lượng tử </b>
<b>chính.</b>
<b>Nhận xét:</b>
<b>- E<sub>n</sub> phụ thuộc vào n</b>
<b>+ n càng lớn E<sub>n</sub></b> <b>càng lớn và ngược lại.</b>
2
n <sub>2</sub>
13,6.Z
E = -
<b>+ n gián đoạn </b> <b>E<sub>n</sub> gián đoạn năng lượng của e </b>
<b>trong nguyên tử được phân thành từng mức, mỗi </b>
<b>mức ứng với 1 giá trị của n.</b>
<b>+ Khi n = 1 </b> <b>E<sub>1</sub> min </b> mức <b>E<sub>1</sub> gọi là trạng thái </b>
<b>cơ bản. </b>
<b>Vậy trạng thái cơ bản là trạng thái có mức năng </b>
<b>lượng thấp nhất.</b>
<b>2.IV.3. Hàm sóng:</b>
<b> (x, y, z) (r, , )</b>
<b>- Khi giải phương trình sóng, dẫn đến việc đặt </b>
<b>hàm sóng y(r,q,j) thành tích của hai hàm:</b>
<b> (r, , ) = R<sub>n</sub>,<sub>l</sub> (r).Y<sub>m</sub>,<sub>l</sub>(, )</b>
<b>Y (, </b>) - Là hàm góc phụ thuộc vào hai tham số
<b>l - là số lượng tử phụ: l = 0,1,2,...,n-1 </b> ứng với 1
<b>giá trị của n có n giá trị của l.</b>
<b>m - là số lượng tử từ: m = 0, ±1,±2,...,±l ứng với 1 </b>
<b>giá trị của l có 2l + 1 giá trị của m.</b>
<b>- Như vậy hàm sóng Y thu được phụ thuộc vào 3 </b>
<b>số lượng tử là n, l, m: Yn,l,m hay nói cách khác: </b>
<b>Một hàm sóng (1AO) được đặc trưng bằng 3 số </b>
<b>lượng tử n, l, m.</b>
<b>Nhận xét:</b>
-<b><sub>Ứng với mỗi 1 trạng thái có thể có 2l+1 cách định </sub></b>
<b>hướng khác nhau trong không gian. </b>
<b>VD: n=1 (mức năng lượng K) l = 0, m = 0 </b>
<b><sub>n, l, m </sub>= <sub>100</sub>, <sub>100</sub> = 1AO mức năng lượng K có 1 </b>
<b>AO.</b>
<b>Khi n = 2 (mức L) l = 0, 1; m = 0, ± 1.</b>
<b>n = 2, l = 0 <sub>200</sub>= 1AO.</b>
<b>n = 2, l = 1 m = 0 <sub>210 </sub>= 1AO; </b>
<b>m = 1 <sub>211 </sub>= 1AO; m = -1 <sub>21-1 </sub>= 1AO. </b>
<b>Mức L có 4 AO</b>
<b>Vậy: Một mức năng lượng n có n2 hàm sóng </b>
<b>có n2 AO.</b>
<b>2.IV.4. Giới thiệu một số mây e</b>
<b>Hình các mây e gần giống hình dáng của các AO </b>
<b>tương ứng nhưng chỉ khác: Khi biểu diễn hàm </b>
<b>sóng thì có dấu (+) hay (-) cịn mây e thì khơng có </b>
<b>dấu.</b>
<b>Giá trị của l: 0 1 2 3</b>
<b>Kí hiệu: </b> <b> s p d f</b>
<b>Vậy với n ≥ 1 có <sub>ns</sub> = AO ns mây ns. </b>
<b>n ≥ 2 có <sub>np</sub> = AO np mây np.</b>
<b>m = 0 <sub>npz </sub>= AO npz mây npz</b>
<b>m = 1(x) <sub>npx</sub></b> <b>= AO npx mây npx </b>
<b>m = -1(y) <sub>npy</sub></b><i><b> </b></i><b>= AO npy mây npy. </b>
<b>a. Mây s: Mật độ mây e phân bố đẳng hướng và là </b>
<b>1 khối cầu.</b>
<b>b. Mây p</b>
<b>- Mỗi hàm </b><b><sub>ns</sub> là 2 mặt cầu đối xứng nhau qua gốc </b>
<b>- Mỗi mây p: Có dạng hình quả tạ, cực đại của mây </b>
<b>e phân bố dọc theo trục tọa độ.</b>
<b>2.IV.5. Chuyển động riêng của e trong nguyên tử:</b>
<b>2 chuyển động:</b>
<b>- Chuyển động xung quanh nhân (chuyển động </b>
<b>obitan) được đặc trưng bằng 3 số lượng tử n,l,m.</b>
<b>- Chuyển động riêng (chuyển động tự quay) được </b>
<b>đặc trưng bằng số lượng tử từ spin m<sub>s</sub>; m<sub>s</sub> chỉ </b>
<b>nhận 2 giá trị là +1/2 hoặc –1/2.</b>
<b>Vậy chuyển động của toàn bộ e trong nguyên tử </b>
<b>được đặc trưng bởi 4 số lượng tử n, l, m<sub>l</sub> và m<sub>s</sub></b>
<b>trong đó:</b>
<b>- n đặc trưng cho mức năng lượng và kích thước </b>
<b>mây e.</b>
<b>- l đặc trưng cho hình dáng mây e.</b>
-<b>m<sub>l</sub> đặc trưng cho hướng mây e.</b>
<b>2.V. HỆ NHIỀU E</b>
<b>Hệ nhiều e e khảo sát chịu tác dụng của:</b>
<b>- Lực hút hạt nhân.</b>
<b>- Lực đẩy của các e còn lại.</b>
trường thế tạo ra không xuyên tâm, năng
<b>lượng của e trong trường này không những phụ </b>
<b>thuộc vào n mà còn phụ thuộc vào l. </b>
<b>Để khảo sát hệ này </b> phải đưa hệ về hệ 1e
<b>dùng phương pháp gần đúng.</b>
<b>2.V.1. Phương pháp gần đúng 1e.</b> <b>Khái niệm điện </b>
<b>tích hạt nhân hiệu dụng</b>
<b>a. Phương pháp gần đúng 1e:</b>
-<b><sub> Z’ được gọi là điện tích hạt nhân hiệu dụng.</sub></b>
<b>- Z’ = Z- A, A là hằng số chắn của các e còn lại.</b>
<b>- Coi các e còn lại chắn bớt ảnh hưởng hạt nhân</b>
<b>1 đại lượng A</b>
<b>- Coi trường tạo ra do Z’ là trường xuyên tâm.</b>
<b>b. Kết quả: Bài tốn 1 e có thể áp dụng cho bài </b>
<b>2.V.2. Áp dụng kết quả bài toán 1e cho hệ nhiều e.</b>
<i><b>a. Năng lượng:</b></i>
<b>- Hệ 1 e: </b>
<b> </b> E = f(n).
<b>-Hệ nhiều e: </b>
<b>Nhận xét: E = f(n,Z’) = f(Z,n,l).</b>
<b>- Vậy trong hệ 1 e → E chỉ phụ thuộc vào số </b>
<b>lượng tử chính n, cịn trong hệ nhiều e thì E phụ </b>
<b>thuộc vào n và Z’ (hoặc Z, n và l).</b>
<b>- Trong hệ nhiều e, một mức năng lượng bị tách </b>
<b>thành n phân mức, mỗi phân mức đặc trưng bởi 1 </b>
<b>giá trị của l.</b>
2
2
13,6Z
E = -
n
<i>n</i>
2
n,l <sub>2</sub>
13,6Z'
E =
<b>l đặc trưng cho lực đẩy của các e còn lại, l càng </b>
<b>lớn E<sub>n,l</sub> càng lớn.</b>
<b>- Trong hệ nhiều e, năng lượng có hiện tượng </b>
<b>suy biến.</b>
<i><b>b.Hàm sóng</b></i>
<b>Hình dáng AO và mây e hoàn tồn khơng đổi </b>
<b>(như trong hệ 1e) nhưng mật độ phân bố e theo </b>
<b>khoảng cách tới nhân là khác nhau do Z, Z’.</b>
<b>2.V.3. Ý nghĩa của 4 số lượng tử:</b>
<i><b>a. Khái niệm lớp, phân lớp e:</b></i>
<b>Các lớp được ký hiệu như sau:</b>
<b> n = 1 2 3 4 5 6 7</b>
<b>Lớp K L M N O P Q</b>
<b>n càng lớn thì lớp electron càng xa nhân và </b>
<b>electron có năng lượng càng cao.</b>
<b>- Phân lớp e: Trong cùng một lớp các electron </b>
<b>được chia thành n phân lớp, mỗi phân lớp trong </b>
<b>cùng một lớp được đặc trưng bằng một giá trị </b>
<b>của l. Để ký hiệu các phân lớp dùng các ký hiệu </b>
<b>sau đây:</b>
<b> l = 0 1 </b> <b> 2 3</b>
<b>Ký hiệu </b> <b> s p </b> <b> d f</b>
<b>đó ở trước ký hiệu phân lớp.</b>
<b>Ví dụ: Lớp K ứng với n = 1 chỉ gồm có một phân </b>
<b>lớp được đặc trưng bởi l = 0 và n = 1, 1s.</b>
<b>Lớp L ứng với n = 2 gồm có hai phân lớp được </b>
<b>đặc trưng l = 0 → 2s, l = 1 → 2p</b>
<b>Lớp </b> <b>M ứng với n = 3 gồm có 3 phân lớp được </b>
<b>đặc trưng l = 0 → 3s, l = 1 → 3p, l = 2 → 3d. </b>
<b>Ý nghĩa của 4 số lượng tử:</b>
<b>a. Số lượng tử chính n.</b>
<b>- Xác định lớp e trong nguyên tử</b>
<b>Ví du:</b> <b>n = 1 → ứng với lớp K</b>
<b>kích thước mây e càng lớn và mật độ mây e càng </b>
<b>loãng.</b>
<b>- Đối với nguyên tử H hay ion 1 e, n xác định mức </b>
<b>năng lượng của e trong nguyên tử hoặc ion:</b>
<b> - Đối với nguyên tử nhiều e </b> E<b><sub>n,l</sub> = f(n,l) </b> n chỉ
<b>xác định mức năng lượng trung bình của các e </b>
<b>trong cùng 1 lớp: </b>
<b>b. Số lượng tử phụ l.</b>
<b>- Xác định hình dáng của đám mây e.</b>
<b>Mây s hình cầu, mây p - quả tạ đôi, mây d dạng </b>
<b>phức tạp (bốn cánh hình hoa thị).</b>
2
n <sub>2</sub>
Z
E = -13,6.
n
,2
n,l <sub>2</sub>
Z
E = -13,6.
<b>c. Số lượng tử từ m<sub>l</sub>:</b>
<b>- Xác định sự định hướng của AO hay các mây </b>
<b>electron trong khơng gian xung quanh hạt nhân.</b>
<b>Ví dụ: ứng với l = 0 (mây s) m = 0; mây s chỉ có </b>
<b>1 sự định hướng xung quanh hạt nhân (mây s có </b>
<b>hình cầu).</b>
<b>l = 1 (mây p) </b> m = -1, 0, +1 mây p có 3 sự định
<b>hướng khác nhau xung quanh hạt nhân.</b>
<b>d. Số lượng tử từ spin m<sub>s</sub>:</b>
<b>- Chiều tự quay xung quanh trục của nó hay nói </b>
<b>cách khác:</b>
<b>2.VI. SỰ PHÂN BỐ E TRONG NGUYÊN TỬ NHIỀU E.</b>
<b>2.VI.1. Nguyên lý ngoại trừ Pauli</b>
<b>Trong một nguyên tử không thể tồn tại hai electron </b>
<b>có cùng giá tr ị của 4 số lượng tử.</b>
<b>Ví dụ: Lớp K; n = 1 </b> l = 0 m = 0 m<b><sub>s</sub> = +1/2 và </b>
<b>m<sub>s</sub> = - 1/2 </b> lớp K có nhiều nhất 2 e: e thứ nhất có
<b>gía trị n = 1, l = 0, m = 0 và m<sub>s</sub> = +1/2 ; e thứ 2 có giá </b>
<b>trị n = 1, l = 0, m = 0 và m<sub>s</sub> = -1/2.</b>
<i><b>Hệ quả: </b></i><b>Dựa vào nguyên lý pauli có thể tính được </b>
<b>nhau, nhận giá trị là +1/2 và -1/2)</b>
<b>+ Số electron tối đa trong một phân lớp là 2(2l+1).</b>
<b>Phân lớp s p d f</b>
<b>Số ô lượng tử </b> <b>1 3 5 7</b>
<b>Số e tối đa </b> <b>2 6 10 14</b>
<b>Ví dụ: Tính số e tối đa ở phân lớp np ( n có giá trị </b>
<b>bất kì). </b>
<b>n =2, cịn p ứng với l = 1. </b>
<b>Từ đó: n = 2 </b> l = 1 m = -1 m<b><sub>s </sub>= +1/2 và m<sub>s </sub>= </b>
<b>-1/2 ứng với AO 2p<sub>y</sub></b> <b>có nhiều nhất 2e. </b>
<b>*n = 2 </b> l = 1 m = 0 m<b><sub>s </sub>= +1/2 và m<sub>s </sub>= -1/2 </b>
<b>ứng với AO 2p<sub>z</sub></b> <b>có nhiều nhất 2e. </b>
<b>*n = 2 </b> l = 1 m = +1 m<b><sub>s</sub>= +1/2 và m<sub>s </sub>= -1/2 </b>
<b>ứng với AO 2p<sub>x</sub></b> <b>có nhiều nhất 2e. </b>
<b>- Số e nhiều nhất ở các phân lớp: Một lớp e ứng </b>
<b>với 1 giá trị của n có tối đa 2n2e. </b>
<b>Ví du: Tính số e tối đa ở lớp L (n = 2).</b>
<b>n = 2 l = 0 m = 0 </b> m<b><sub>s </sub>= +1/2 và m<sub>s </sub>= -1/2 có tối </b>
<b>đa 2e. l=1 </b> m =-1 m<b><sub>s</sub>=+1/2 và m<sub>s</sub>=-1/2 có tối đa </b>
<b>2e.</b>
<b>m=0 → m<sub>s</sub>=+1/2 và m<sub>s</sub>=-1/2 có tối đa </b> <b>2e. m=+1 </b>
<b>m<sub>s</sub>=+1/2 và m<sub>s</sub>=-1/2 có tối đa 2e.</b>
<b>Vậy ở lớp L (n=2) có nhiều nhất là 8e=2n2.</b>
<b>2.VI.2. Nguyên lý vững bền:</b>
<b>Trong nguyên tử các electron chiếm trước hết các </b>
<b>AO có mức năng lượng thấp nhất .</b>
<b>1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s ≈ 3d < 4p < 5s ≈ 4d < 5p </b>
<b>< 6s < 4f ≈ 5d < 6p < 7s</b>
<b>Thỏa mãn quy tắc Klechkowsky:</b>
<b>2.VI.3. Quy tắc Hund</b>
-<b><sub>Ô lượng tử: </sub><sub>Mỗi </sub><sub>AO</sub><sub> được đặc trưng bằng 3 số </sub></b>
<b>lượng tử n, l, m; mỗi AO được biểu diễn bằng 1 ô </b>
<b>vuông được gọi là 1 ô lượng tử.</b>
<b> Kí hiệu là:</b>
<b>- Quy tắc Hund: Trong một phân lớp chưa đủ số </b>
<b>electron tối đa các electron có khuynh hướng </b>
<b>phân bố đều vào các ô lượng tử sao cho số </b>
<b>electron độc thân với spin song song là cực đại.</b>
<b> Quy luật phân bố các e trong nguyên tử: phải </b>
<b>2.VI.4. Cách viết cấu hình e của nguyên tử ở trạng </b>
<b>thái cơ bản.</b>
<b>a. Cấu hình dạng chữ:</b>
<b>Để viết cấu hình e dạng chữ cần biết:</b>
<b>- Số e trong nguyên tử (bằng Z).</b>
<b>- Thứ tự điền các electron theo nguyên lý vững </b>
<b>bền .</b>
<b>- Biết số electron tối đa trong một phân lớp: Phân </b>
<b>lớp s có tối đa 2e, phân lớp p - 6e, phân lớp d - </b>
<b>10e, phân lớp f- 14e.</b>
<b>b. Cách viết:</b>
<b>- Viết dưới dạng kí hiệu các phân lớp.</b>
<b>(tổng tất cả các số mũ ở các phân lớp = </b>số e =
<b>Z). </b>
<b>Ví dụ: Viết cấu hình e nguyên tử của Mn (Z = 25) ở </b>
<b>dạng chữ. Mn (Z = 25) → số e = 25 : </b>
<b> 1s22s22p63s23p64s23d5</b>
<b> hay: 1s22s22p63s23p63d54s2</b>
<b>Chú ý:</b> <b>- Khi viết cấu hình e của nguyên tử thì số e </b>
<b> = Z, nhưng khi viết cấu hình e của ion thì phải </b>
<b>chú ý số e ≠ Z (điện tích hạt nhân của ion và </b>
<b>nguyên tử như nhau nhưng số e thì phải khác </b>
<b>nhau): Số e < Z (đối với ion dương) và số e > Z </b>
<b>(đối với ion âm).</b>
<b>Ví dụ: Mn3+ (Z = 25) → số e = 22:</b>
<b> 1s22s22p63s23p63d4.</b>
<b>khi điền e vào nguyên tử luôn điền theo thứ tự </b>
<b>năng lượng theo nguyên lý vững bền nhưng khi </b>
<b>mất e (để trở thành ion) thì mất e ở lớp ngoài </b>
<b>cùng trước (mất từ lớp ngoài rồi tới lớp trong): </b>
<b>điền (n-1)d sau ns, khi mất ns trước (n-1)d.</b>
<b>2.VI.5. Cấu hình e ngun tử dạng ơ lượng tử:</b>
<b>Cách viết cấu hình e dạng chữ.</b>
<b>- Dựa vào cấu hình e dạng chữ viết cấu hình e </b>
<b>→ gọi là e độc thân.</b>
<b>- Với những phân lớp chưa bão hòa e → việc </b>
<b>phân bố e phải tuân theo quy tắc Hund. </b>
<b>Ví dụ: Viết cấu hình e dưới dạng ô của </b> <b>N(Z = 7) </b>
<b>1s22s22p3</b>
<b>Chú ý:</b> <b>Trong một số nguyên nguyên tử, viết cấu </b>
<b>hình e theo nguyên lý vững bền ở tthái cơ bản có </b>
<b>cấu hình ns2(n-1)d4 hoặc ns2(n-1)d9 thì có sự</b>
<b>chuyển 1e ở ns sang (n-1)d thành ns1(n-1)d5 hoặc </b>
<b>ns1(n-1)d10. </b>
<b>Nguyên nhân là do hiệu năng lượng </b> <b>(E(n-1)d- </b>
<b>Ens) nhỏ và các phân lớp d10 và d5 là các phân lớp </b>
<b>bằng 5) thì 1e ở ns sẽ chuyển sang (n-1)d để tạo </b>
<b>thành các phân lớp bền. </b>
<b>2.VII. CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ, ĐỒNG VỊ</b>
<b>- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương và </b>
<b>lớp vỏ mang điện âm</b>
<b>2.VII.1. Hạt nhân nguyên tử</b>
-<b><sub>Cấu tạo gồm hạt proton và nơtron</sub></b>
<b>a. Proton (p): là hạt sơ cấp.</b>
<b>m<sub>p</sub> = 1,00728 đvC, q<sub>p</sub> = +4,8.10-10 GSE hay </b>
<b>+1,602.10-19 Culông.</b>
<b>b. Nơtron (n): là hạt sơ cấp mang điện, có m<sub>n</sub> ≈ m<sub>p</sub></b>
<b>và bằng 1,675.10-27 kg ≈ 1 đvC.</b>
-p + n = A (số khối)
<b>hạt nhân. N = A – Z </b>
<b>A là số khối, Z là số p, N là số n.</b>
<b>2.VII.2. Lớp vỏ nguyên tử.</b>
-<b>Gồm các electron mang điện âm, m<sub>e</sub> = 1/1840 m<sub>H</sub></b>
<b>và = 9,1095.10-31 kg hay bằng 0,549 đvC.</b>
-<b>q<sub>e</sub> = - 1,602.10-19 Culông hay bằng +4,8.10-10 đvdt </b>
<b>GSE.</b>
<b>2.VII.3. Bản chất của lực hạt nhân</b>
<b>- Các hạt tạo thành hạt nhân có hai lực tác dụng</b>
<b>+ Lực đẩy tĩnh điện tương hổ của các proton</b>
<b>+ Lực hút giữa tất các hạt trong thành phần của </b>
<b>hạt nhân (lực hạt nhân).</b>
<b>+ Hạt nhân của các nguyên tố nhẹ bền có số p = </b>
<b>số n. </b>
<b>N có số n 7 = số p 7. O có số n 8 = số p 8</b>
<b>- Các ngun có số n > số p khơng bền</b>
-<b><sub>Khối lượng của hạt nhân nguyên tử gần bằng </sub></b>
m<b><sub>p</sub> + m<sub>n</sub> tạo thành hạt nhân.</b>
<b>Ví dụ: m<sub>He </sub>= 2p + 2n = 2 x 1,00728 + 2 x 1,00867 = </b>
<b>4,0319 đvC thực tế đo được 4,0026 đvC.</b>
<b>Độ chênh lệch: m = 4,0319 – 4,0026 = 0,03 đvC.</b>
<b>Đây chính là độ hụt khối:</b>
<b> m = 1,007597.Z + 1,008987.N-m</b>
m là khối lượng biến dạng, Z là điện tích hạt
<b>nhân, N là tổng số n, m là khối lượng hạt nhân.</b>
<b>Năng lượng được giải phóng khi tạo thành hạt </b>
<b>2.VII.4. Đồng vị</b>
<b>a. Khái niệm về đồng vị, đồng phân và đồng </b>
<b>lượng.</b>
<b>- Đồng vị là tập hợp các nguyên tử của cùng một </b>
<b>nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.</b>
<b>- Đồng phân là những chất có điện tích hạt nhân </b>
<b>giống nhau, số nơtron giống nhau nhưng khác </b>
<b>nhau về năng lượng.</b>
<b>- Đồng lượng là những chất có điện tích hạt </b>
<b>nhân khác nhau, số nơtron khác nhau nhưng có </b>
<b>số khối như nhau. </b>
<b>b. Cách biểu diễn đồng vị</b>
<b>- Dùng kí hiệu thơng thường của các nguyên tố </b>
<b>17 35Cl và 1737</b> <b>Cl, 1224Mg, 1225Mg và 1226Mg</b>
<b>Tổng quát: <sub>Z</sub>AX</b>
-<b><sub>Khối lượng nguyên tử là khối lượng trung bình </sub></b>
<b>của các đồng vị </b>
<b>Bài tập ứng dụng: Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị </b>
<b>29Cu63 và 29Cu65. Tính khối lượng ngun tử trung </b>
<b>bình của Cu, biết rằng tỉ lệ phần trăm số nguyên </b>
<b>tử của <sub>29</sub>Cu63 là 73%.</b>
<b>c. Ứng dụng của đồng vị. Xác định cơ chế của </b>
<b>phản ứng hóa học. Ví dụ: Phản ứng este hóa giữa </b>
<b>rượu và axit. </b>
<b>2.VIII. CÁC NGUYÊN TỐ PHĨNG XẠ VÀ SỰ PHÂN </b>
<b>RÃ.</b>
<b>2.VIII.1. Sự phóng xạ:</b>
<b>Sự phóng xạ là gì? Là hiện tượng một số nguyên</b>
<b>tố phát ra bức xạ: xun qua các chất, ion hóa </b>
<b>khơng khí, hóa đen kính ảnh.</b>
<b>-Do nhà vật lí người Pháp Becơren (1896) </b>
<b>-Năm 1898 vợ chồng Pie Mari Curie tìm ra 2 </b>
<b>nguyên tố phóng xạ mới Pd và Rh trong thành </b>
<b>phần của quặng Uran</b>
<b>-Các bức xạ phóng xạ không giống nhau, dưới </b>
<b>tác dụng của từ trường chúng tách ra thành 3 </b>
<b>chùm tia:</b>
<b>lệch trong từ trường, giống tia Rơnghen có khả </b>
<b>năng xuyên thủng rất lớn.</b>
<b>Tia </b> <b> là dịng electron tích điện âm và chuyển </b>
<b>động nhanh</b>
<b>Tia </b><b> là dịng hạt nhân <sub>2</sub>He2+ có điện tích dương, </b>
<b>m bằng nguyên tử Heli</b>
<b>2.VIII.2. Các nguyên tố phóng xạ và sự phân rã.</b>
<b>-Thế nào là tính phóng xạ? Là sự tự chuyển hóa </b>
<b>đồng vị khơng bền của nguyên tố hóa học này </b>
<b>thành đồng vị của nguyên tố khác kèm theo sự </b>
<b>phóng ra các hạt sơ cấp.</b>
<b>phân rã phóng xạ</b>
<b>-Chu kí bán rã (hay chu kì bán hủy) là gì? Là </b>
<b>khoảng thời gian mà một nữa lượng ban đầu của </b>
<b>nguyên tố phóng xạ bị phân rã.</b>
-<b><sub>Đặc trưng cho thời gian sống của nguyên tố dao </sub></b>
<b>động từ vài phần giây đến hàng tỉ năm.</b>
<b>Ví dụ: Rn 3,85 ngày đêm, Ra 1620 năm, </b> <b>U 4,5 tỉ </b>
<b>năm.</b>
<b>-Các dạng cơ bản của sự phân rã phóng xạ</b>
<b>+ Phân rã </b> <b>: hạt nhân nguyên tử phóng ra 2 </b>
<b>proton và 2 nơtron → chúng liên kết lại thành hạt </b>
<b>nhân của nguyên tử <sub>2</sub>He4.</b>
<b> 2p + 2n → <sub>2</sub>He4.</b>
-<b><sub>Kết quả sự phân rã sẽ tạo thành nguyên tử của </sub></b>
<b>nguyên tố mới lùi lại 2ô so với nguyên tố phóng </b>
<b>xạ ban đầu.</b>
<b> <sub>Z</sub>AX </b><sub></sub><b> </b>
<b>(Z–2)(A–4)Y + 24He</b>
-<b><sub> Phân rã là hạt nhân nguyên tử phóng ra 1 </sub></b>
<b> <sub>Z</sub>AX </b><sub></sub><b> </b>
<b>(Z+1)A Y + </b>
Truong CDSP Nha Trang Nguyen Van Hieu 90
<b>2.VIII.3. Định luật về sự phân rã phóng xạ </b>
<b> Định luật của phản ứng một chiều bậc nhất về </b>
<b>mặt động hóa học: A </b><b> Sản phẩm</b>
<b>Phương trình động học của phản ứng:</b>
<b>v là tốc độ phản ứng, dx/dt là đạo hàm bậc nhất </b>
<b>của nồng độ chất A bắt đầu phản ứng t = 0 .</b>
<b>x là nồng độ chất A mất đi sau thời gian phản </b>
<b>ứng t.</b>
Truong CDSP Nha Trang Nguyen Van Hieu 91
<b>(a – x) là nồng độ chất A có tại thời điểm đang </b>
<b>xét, k là hằng số tốc độ phản ứng.</b>
<b>Bằng phép biến đổi toán học ta có:</b>
<b>Viết ở dạng hàm mũ: (a – x)</b> <b>=</b> <b>a.e-kt. Áp dụng </b>
<b>cho q trình phân rã phóng xạ:</b>
<b>hay N = N<sub>0</sub>e-kt = N</b>
<b>0e-</b><b>t. </b><b> là hằng số tốc độ phân </b>
<b>rã phóng xạ, N<sub>0</sub> là số hạt nhân phóng xạ gốc có </b>
<b>ở thời điểm đầu t = 0, N là số hạt nhân còn lại ở </b>
<b>thời điểm đang xét. </b>
Truong CDSP Nha Trang Nguyen Van Hieu 92
<i><b>Chu kỳ bán hủy là thời gian để lượng ban đầu </b></i>
<b>Thay N = N<sub>0</sub>/2 vào và đổi ln sang lg ta có:</b>
<b>Xem bài tập (7-5 trang 245). Xác định niên đại </b>
<b>dựa vào hóa học phóng xạ bài tập (7-6).</b>
<b>2.VIII.4. Độ phóng xạ</b>
<b>Độ phóng xạ A của một mẫu phóng xạ bằng số </b>
<b>phân rã trong một đơn vị thời gian.</b>
1
1 2
2
1 0, 693
ln 2
<i>k</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>k</i>
<i>dN</i>
<i>A</i>
<i>dt</i>
Truong CDSP Nha Trang Nguyen Van Hieu 93
<b>dN là số phân rã xảy ra sau thời gian dt. </b>
<b>A là tốc độ phân rã của mẫu phóng xạ đang xét.</b>
<b>- Độ phóng xạ đo bằng curi, 1 curi là số phân rã </b>
<b>do 1 gam rađi tạo ra. Vì 1 gam rađi có 3,7.1010</b>
<b>phân rã trong 1 giây. </b>
<b>Như vậy 1curi = 3,7.1010</b> <b>phân rã trong 1 giây. </b>
<b>1 mili curi (mc) = 10-3 curi</b>
<b>1 micro curi (c) = 10-6 curi, ngồi ra cịn có đơn</b>
<b>vị Rơzơfo.</b>
<b>2.VIII.4. Phóng xạ nhân tạo</b>
<b>- Là hiện tượng dùng một loại hạt nhân làm đạn </b>
<b>bắn vào hạt nhân làm bia tạo ra hạt nhân mới </b>
<b>cùng với các tia phóng xạ.</b>
<b>Ví du: <sub>5</sub>B10 + </b>
Truong CDSP Nha Trang Nguyen Van Hieu 94
<b>13Al27 + 2He4</b> <b> [15P31] </b><b> 15P30 + 0n1 </b>
<b> </b>
<b>12Mg24 + 2He4</b> <b> [14Si28] </b> <b>14Si27 + 0n1</b>
<b>Đó là q trình sơ cấp. </b>
<b>Tiếp đến quá trình thứ cấp:</b>
<b> <sub>7</sub>N13</b> <sub></sub>
<b>6C13 + </b><b>+ 15P30</b> <b>14Si30 + </b><b>+</b>
<b> <sub>14</sub>Si27 </b><sub></sub>
<b>13Al27 + </b><b>+.</b>
<b>Hiện tượng phóng xạ ngày càng nhiều có nhiều </b>
<b>ứng dụng trong cơng nghệ và đời sống.</b>
<b> <sub>27</sub>Co59<sub> + </sub></b>
<b>0n1</b> <b>27Co60 27Co60</b> <b>28Ni60 + </b><b>- </b>
<b>hv = 1,25 MeV (1MeV = 106<sub> eV). Bức xạ </sub></b><sub></sub><b>-<sub> dùng </sub></b>
<b>để chữa bệnh ung thư.</b>
<b> Phóng xạ nhân tạo thường bao gồm quá trình </b>
<b>sơ cấp và thứ cấp. Quá trình sơ cấp tạo ra </b>
Truong CDSP Nha Trang Nguyen Van Hieu 95
<b>2.IX. SỰ PHÂN HẠCH HẠT NHÂN</b>
<b>2.IX.1. Khái niệm: - </b><i><b>Hiện tượng khi bắn vào một </b></i>
<i><b>hạt nhân nào đó, chẳng hạn như hạt </b></i><i><b>, hạt </b></i>
<i><b>nhân làm bia bị “vở ra” thành các mảnh đó là </b></i>
<i><b>sự phân hạch hạt nhân.</b></i>
<b>2.IX.2. Phản ứng phân hạch dây chuyền</b>
<b> Sự phân hạch dây chuyền là cho nơtron chậm </b>
<b>+</b> <b>92U235</b> do sự đoạt nơtron đồng vị <b>92U236, </b>
<b>đồng vị này vỡ ra 2 phần khác nhau về số khối </b>
<b>và giải phóng ra 2 hoặc 3 nơtron.</b>
<b>Những đồng vị kém bền vì có số nơtron vượt </b>
<b>quá nhiều so với proton chúng phát ra tia </b><b> qúa </b>
<b>trình đó tiếp diễn cho tới lúc được đồng vị bền. </b>
<b>Ban đầu từ 1</b> <b><sub>0</sub>n1 càng về sau số </b>
Truong CDSP Nha Trang Nguyen Van Hieu 96
<b>sự phân rã xảy ra đồng thời nhiều hạt nhân.</b>
<b>Để phản ứng phân hạch hạt nhân theo, kiểu </b>
<b>dây chuyền nguyên liệu phải được tinh chế và </b>
<b>có khối lượng tới hạn. </b>
<b>Ví dụ: <sub>92</sub>U235 có khối lượng tới hạn từ 900 </b><sub></sub>
<b>1000 gam.</b>
<b> Có hai tình huống xảy ra phản ứng phân </b>
<b>hạch dây chuyền hạt nhân:</b>
<b>+ Không điều khiển được (phản ứng kiểu </b>
<b>thác) như bom nguyên tử hay bom A nổ</b>
Truong CDSP Nha Trang Nguyen Van Hieu 97
<b>+ Các nguyên tố gốc của các họ phóng xạ có </b>
<b>thể cho phản ứng dây chuyền.</b>
<b>2.X. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH</b>
<b> Là phản ứng tổng hợp hạt nhân. Các hạt nhân </b>
<b>trước khi tham gia phản ứng nhiệt hạch phải </b>
<b>được nung nóng ở nhiệt độ cao.</b>
<b>Nhiệt độ đun nóng khoảng 108 0K thì mới thăng </b>
<b>được lực đẩy culong. Các phản ứng nhiệt hạch </b>
<b>sau đây được đề cập:</b>
<b> <sub>1</sub>H1 + </b>
<b>1T3</b> <b>2He4 </b><b>H = -19,8 MeV</b>
<b> <sub>1</sub>D2 + </b>
<b>1T3</b> <b>2He4 + 0n1 </b><b>H = -17,6 MeV</b>
<b> <sub>3</sub>Li6 + </b>
<b>1D2 </b><b> 22He4 </b><b>H = -22,0 MeV</b>
<b>2.X.1. Sơ lược về một số hạt cơ bản.</b>
Truong CDSP Nha Trang Nguyen Van Hieu 98
<b>Khối lượng m = h</b><b>/c2 = h/</b><b>c, năng lương = h</b>
<b>(c = 3.0.108 m/s tốc độ ánh sáng trong chân </b>
<b>không). Mỗi photon có một năng lượng </b> xác
<b>định. Hạt và phản hạt.</b>
<b>2.X.2. Electron e kí hiệu </b><b> hay </b><b>-.</b>
<b>- Phản hạt của e là pozitron e+ hay +.</b>
<b>2.X.3. Proton p</b>
<b>- Phản hạt của proton kí hiệu điện tích -1</b>
<b>2.X.4. Nơtron n là hạt trung hòa</b>
<b>- Phản hat nơtron khác với nơtron hình </b>
<b>chiếu momen từ.</b>
<b>2.X.5. Nơtrino kí hiệu </b> <b> là hạt trung hòa khối </b>
<b>lượng xấp xĩ bằng không.</b>
<b> Phản hạt nơtrino là khác sự định hướng </b>
<b>spin </b>
<i><sub>p</sub></i>
<i>n</i>
Truong CDSP Nha Trang Nguyen Van Hieu 99
<b>Liên kết trong hạt nhân là lực hút giữa các </b>
<b>nucleon được tạo ra do một quá trình liên tục </b>
<b>mesopi (</b><b>-):</b>
<b>1p1 0n1 + </b><b>+. 0n1</b> <b>1p1 + </b><b></b>
<b> </b><b>+</b> <b> e+ + </b><b><sub>0</sub> </b><b>-</b> <b> e- + </b><b><sub>0</sub></b>
-<b><sub>Năng lượng hạt nhân là một nguồn năng </sub></b>
<b>lượng rất lớn và vô tận, tất cả mọi người trên </b>
<b>thế giới đều mong muốn sử dụng năng lượng </b>
<b>hạt nhân vào mục đích hịa bình.</b>
<b>Chương III: CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT </b>
<b>HĨA HỌC</b>
<b>3.1.1. Các dạng liên kết hóa học.</b>
<b>- Có bốn dạng liên kết hóa học</b>
<b> Liên kết cộng hóa trị</b>
<b> Liên kết ion.</b>
<b> Liên kết kim loại </b>
<b> Liên kết hiđro, tương tác Van đơ Van (thuộc liên </b>
<b>kết yếu).</b>
<b>3.1.2. Quy tắc octet</b>
<b>- Do Coxen và Liuyxơ đưa ra vào năm 1916:</b>
<b>3.2. Liên kết cộng hóa trị</b>
<b>3.2.1. Thuyết Liuyxơ (1916).</b>
<i><b>Trong phân tử được tạo ra từ nguyên tử các </b></i>
<i><b>nguyên tố phi kim, liên kết giữa hai nguyên tử</b></i>
<b>được thực hiện bởi cặp e dùng chung nhờ đó mà </b>
<b>mỗi nguyên tử đều có được cấu hình lớp ngồi </b>
<b>cùng bền vững của ngun tử khí hiếm 8e </b>
<b> . . . .</b>
<b> </b> <b>: Cl : Cl : </b>
<b> . . . . </b>
<b>3.2.2. Phân loại liên kết cộng hóa trị</b>
<b>a. Liên kết cộng hóa tri khơng phân cực: </b>
<b>b. Liên kết cộng hóa trị có cực: - Đó là liên kết </b>
<b>trong các phân tử hợp chất H<sub>2</sub>O, HCl, NH<sub>3</sub>,…</b>
<b>c. Tính định hướng trong khơng gian của liên</b> <b>kết </b>
<b>cộng hóa trị.</b>
- <b><sub>Liên kết cộng hóa trị có tính định hướng khơng </sub></b>
<b>gian và tính bão hòa.</b>
<b>3.3. Liên kết ion</b>
<b>3.3.1. Thuyết Coxen (1916): - Trong phản ứng </b>
<b>hóa học xác định các nguyên tử có xu hướng </b>
<b>thu thêm e hay nhường bớt e để đạt tới cầu </b>
<b>hình e bền vững của ngun tử khí hiếm với</b>
<b>8e.</b>
<b> 2Na + Cl<sub>2 </sub></b><b> 2NaCl</b>
<b> Na – 1e </b><b> Na+; Cl<sub>2</sub> + 2e </b><b> 2Cl</b>
<b>n-3.3.2. Một số đặc điểm của liên kết ion và hợp </b>
<b>chất ion</b>
<b>a. Lực liên kết.</b>
<b>Lực liên kết trong hợp chất ion chủ yếu là lực</b>
<b>tĩnh điện.</b>
<b>b. Khơng có sự định hướng khơng gian</b>
<b> MgCl<sub>2</sub></b> <b> Mg2+ + 2Cl</b>
<b>-3.4. Công thức cấu tạo Liuyxơ</b>
<b>3.4.1. Công thức cấu tạo Liuyxơ: - Quy ước </b>
<b>dùng dấu chấm (.) để biểu thị một electron hai (:) </b>
<b> hay (..) hoặc một vạch (–) (hay </b>┃<b>, để chỉ một đôi</b>
<b>3.4.2. Bậc liên kết</b>
-<b><sub> Bậc của một liên kết được xác định bằng tổng </sub></b>
<b>số cặp e tạo ra liên kết</b>
<b>- Bậc 1 có 1 cặp e liên kết C – C, bậc 2 có 2 cặp e </b>
<b>liên kết C = C, bậc 3 có 3 cặp e liên kết C </b><b> C. </b>
<b>3.5. Độ dài liên kết </b>
<b>3.5.1. Khái niệm:</b>
<b>- Độ dài của một liên kết trong phân tử là khoảng </b>
<b>cách giữa hai hạt nhân nguyên tử tạo ra liên kết </b>
<b>khi phân tử ở trạng thái mức năng lượng thấp </b>
<b>nhất, được kí hiệu d. </b>
<b>H : N : H. .</b>
<b>H</b>
<b>: NH<sub>3</sub></b> <b>H</b> <b>N</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
-<b><sub>Dùng phương pháp phổ vi sóng </sub></b>
<b>và phương pháp nhiễu xạ e để xác định độ dài </b>
<b>liên kết.</b>
-<b><sub> Độ dài liên thông thường</sub></b>
<b>từ 1,0 – 2,0 A0, d</b>
<b>H-H= 0,74 A0, </b>
<b>d<sub>C-S</sub>= 4,47 A0, d</b>
<b>C-C = 1,53 – 1,54 A0, </b>
<b>d</b>
<b>C=C = 1,34 A0, dC-C benzen = 1,40 A0.</b>
<i><b>Độ dài liên kết càng ngắn liên kết càng bền.</b></i>
<b>3.5.2. Bán kính liên kết:</b>
<b> - Độ dài liên kết d<sub>A-B</sub>= 1/2 (d<sub>A-A </sub>+ d<sub>B-B</sub>) trong đó </b>
<b>d<sub>A-A</sub>, d<sub>B-B</sub></b> <b>là độ dài liên kết của A-A và B-B tương </b>
<b>ứng. Ví dụ: d<sub>Cl-Cl</sub> = 1,99 A0, d</b>
<b>C-C = 1,54 A0</b>
<b>d<sub>C-Cl </sub>= 1/2 (d<sub>C-C</sub> + d<sub>Cl-Cl</sub>) = 1/2 (1,54</b> <b>+ 1,99) = </b>
<b>1,765 A0. Có thể coi 1/2 d</b>
<b>A-A</b> <b>là bán kính liên kết </b>