Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

cong nghe 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.29 KB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH


NĂM HỌC 2011 -2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I.NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC GIẢNG DẠY
1.Khó khăn :


-Đây là môn học phụ ,không được HS và phụ huynh quan tâm .
- Nhiều em không chú ý trong giờ học ,về nhà không học bài .
-GV gặp nhiều khó khăn trong việc truyền đạt kiến thức .
2. Thuận lợi :


-Được sự quan tâm giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp .
-Được sự hổ trợ của bộ phận thiết bị


II.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN :
1.Nội dung yêu cầu :


-Cung cấp cho HS những kiến thức về trồng trọt và chăn ni .


-Giúp HS biết được vai trị và nhiệm vụ của rừng nói riêng và thực vật nói chung đối vời tự nhiên
và đối với đời sống con người .


- HS có ý thức bảo vệ thực vật ,bảo vệ rừng ,không tham gia chặt phá rừng .
-Giáo dục HS lịng u thích mơn học .


2.Biện pháp chỉ đạo HS


-Học thuộc bài ,làm câu hỏi sau mỗi bài học , đọc bài mới trước khi đến lớp .


-Chép bài đầy đủ ,tham gia xây dựng bài , áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống .


- Biết cách chuẩn bị trước bài thực hành trước khi đến lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần
19


20


21


22
23


24


25


26


27


28


29


30


31


Tiết
19


20


21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31


32


33
34
35
36
37


38
39
40
41
42


43
44



Tên bài


Bài 21: Luân canh ,xen canh ,tăng vụ
Phần II ,chương 1


Bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của
trồng rừng


Bài 23: Làm đất gieo ươm cây rừng


Bài 24: Gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm
cây rừng


Bài 25: Thực hành : Gieo hạt và cấy cây vào
bầu đất .


Bài 26,27 :Trồng cây rừng ,chăm sóc rừng sau
khi trồng .


Bài 28: Khai thác rừng


Bài 29: Bảo vệ và khoanh ni rừng
Bài 30,31 : Vai trị và nhiệm vụ phát triển
chăn nuôi .giống vật nuôi


Bài 32: Sự sinh trưởng và phát triển của vật
nuôi


Bài 33: Một số phương pháp chọn lọc và quản


lý giống vật nuôi


Bài 34: Nhân giống vật nuôi .


Bài 35: Thực hành : Nhận biết và chọn một số
giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích
thước các chiều


Bài 36: Thực hành : Nhận biết và chọn một số
giống lợn qua ngoại hình và đo kích thước các
chiều .


Bài 37: Thức ăn vật ni .


Bài 38: Vai trị của thức ăn đối với vật nuôi .
Bài 39: Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật
nuôi .


Bài 40 : Sản xuất thức ăn vật nuôi .


Bài 42,43 :Thực hành : Chế biến thức ăn giàu
Gluxit bằng men . Đánh giá chất lượng thức
ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi
sinh vật


Kiểm tra


Bài 44: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn
nuôi .



Bài 45: Ni dưỡng và chăm sóc các loại vật
ni .


Bài 46,47 : Phịng trị bệnh thơng thường cho
vật nuôi .


Bài 48: Thực hành : Nhận biết một số loại
vắcxin phòng bệnh cho gia cầm và phương
pháp sử dụng vắc xin Niu cat xơn phòng bệnh
cho gà .


Bài 49: Vai trị ,nhiệm vụ của ni thuỷ sản .
Bài 50: Môi trường nuôi thuỷ sản .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

32


33


34


35


45
46
47
48
49
50
51
52



Bài 51: Thực hành :Xác định nhiệt độ , độ
trong và độ PH của nước nuôi thuỷ sản .
Bài 52:Thức ăn của động vật thuỷ sản .
Bài 53 : Thực hành : Quan sát để nhận biết
các loại thức ăn của động vật thuỷ sản .
Bài 54: Chăm sóc ,quản lí và phịng trị bệnh
cho động vật thuỷ sản .


Bài 55 : Thu hoạch ,bảo quản và chế biến sản
phẩm thuỷ sản .


Bài 56 : Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ
sản .


Ơn tập


Kiểm tra học kì II
Tuần 19.Tiết 19.


NS: 13.1.08


Bài 21:LUÂN CANH ,XEN CANH ,TĂNG VỤ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-HS nêu được khái niệm và lấy VD về luân canh ,xen canh ,tăng vụ .
-Phân biệt luân canh ,xen canh .



-Từ các khái niệm chỉ ra được lợi ích đối với việc cải tạo đất ,phòng trừ dịch bệnh ,tăng năng xuất
cây trồng .


2.Kỹ năng : Áp dụng kiến thức vào kế hoạch luân canh ,xen canh trên đất trồng của gia đình .
3.Thái độ : u thích mơn học .


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV :Phóng to H 33 SGK


Tranh chụp 1 số khu ruộng , đồi trồng xen canh .
-HS : Xem trước bài .


HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài học : Một trong những nhiệm vụ của trồng trọt là tăng số lượng và chất lượng của
sản phẩm ,một trong những cách tăng số lượng ,chất lượng sản phẩm là luân canh ,xen canh ,tăng vụ
.Vậy luân canh ,xen canh ,tăng vụ là làm thế nào ? Bài học hôm nay giúp ta giải quyết vấn đề này .
HĐ1: Tìm hiểu về luân canh .


-MT: HS biết được luân canh là làm cho đất giữ cân đối độ phì nhiêu và tăng tổng sản lượng thu
hoạch .


-TH:
GV


*Luân canh :
-GV nêu VD :


.Khu đất A trong 1 năm người ta
trồng như sau :lúa chiêm ,lúa


mùa .


.Khu đất B trong 1năm người ta
trồng : khoai lang ,lúa xuân ,lúa
mùa .


.Khu đất C trong 1 năm trồng :
rau , đậu ,lúa mùa .


-Khu đất nào đã trồng luân canh ?
vì sao gọi đó là luân canh ?


HS


-HS chú ý nghe để trả lời :


-Khu B ,C luân canh .Vì trồng
luân phiên các loại cây trồng
khác nhau trên cùng một diện
tích trong một năm


-Làm cho đất giữ cân đối độ phì
ND


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Ln canh có lợi ích gì về kinh tế
và kỹ thuật ?


-Ở nước ta có thể trồng được cả
cây trồng cạn và cây trồng nước
,em có thể bố trí như thế nào ?


-GV giúp HS có ý kiến đúng
-Ln canh là gì ?


*Xen canh :


-GV treo tranh vẽ H 33 SGK ,giới
thiệu công thức xen canh giữa ngô
và đậu tương


-Em nào có thể cho VD khác về
xen canh ?


-Trên một thửa ruộng trồng một
nửa khoai tây và một nửa su hào
có thể gọi là xen canh khơng ?
-Giúp HS có câu trả lời đúng
.Khơng được gọi là xen canh vì
khơng trồng xen và khơng tăng
thêm thu hoạch trên cùng một diện
tích .


-Xen canh là gì ?
*Tăng vụ :


-u cầu HS đọc thơng tin .
-Cho VD về tăng vụ mà em biết ?
Vì sao gọi là tăng vụ ?


-GV giúp HS có câu trả lời đúng
-Tăng vụ là gì ?



nhiêu và tăng tổng sản lượng
thu hoạch


-HS thảo luận để trả lời .


-HS rút ra KL


-HS quan sát theo sự hướng dẫn
của GV


-HS thảo luận để trả lời .
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .


-HS rút ra KL


-HS thảo luận để trả lời .


-HS rút ra KL


Luân canh là trồng luân
phiên các loại cây trồng
khác nhau trên cùng một
diện tích trong một năm
2.Xen canh :


Xen canh là trên cùng
một diện tích đất trồng
,trồng xen thêm một số


loại cây khác nhằm tận
dụng ánh sáng ,chất
dinh dưỡng và tăng
thêm thu hoạch
3.Tăng vụ :


Là tăng số vụ trồng
trong năm trên một diện
tích


HĐ2 : Tìm hiểu tác dụng của luân canh ,xen canh và tăng vụ


-MT: HS biết được tác dụng của luân canh ,xen canh ,tăng vụ là tận dụng đất đai , ánh sáng ,cải tạo
đất và giảm sâu bệnh .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
SGK


-Các nhóm thảo luận để hồn
thành .


-Giúp HS có bài làm đúng :
-Luân canh ,xen canh và tăng vụ
có tác dụng gì ?


HS



-HS làm theo yêu cầu của GV
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung
-HS rút ra KL


ND


II.TÁC DỤNG CỦA
LUÂN CANH ,XEN
CANH VÀ TĂNG VỤ :
-Luân canh ,xen canh là
phương thức canh tác tận
dụng được đất đai , ánh
sáng , điều hoà dinh dưỡng
giữa các laọi cây trồng ,cải
tạo đất và làm giảm sâu
bệnh phá hại .


-Tăng vụ góp phần tăng
thêm tổng sản phẩm thu
hoạch .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a.Tăng chất lượng sản phẩm . c.Giảm sâu ,bệnh gây hại .


b.Tăng độ phì nhiêu của đất . d.Diều hoà dinh dưỡng ,giảm sâu
,bệnh


2.Xen canh có tác dụng :



a.Tăng thêm vụ gieo trồng


b. Tăng sản lượng thu hoạch của một vụ trong năm
c.Tăng độ phì nhiêu của đất


d.Tận dụng được ánh sáng .


1 .d


2 .b
V.DẶN DÒ :


-Về nhà học bài .
-Xem trước bài 22


Tuần 19.Tiết 20.
NS: 18.1 .08


PHẦN II:

LÂM NGHIỆP



CHƯƠNG I:

KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SĨC CÂY RỪNG



Bài 22:VAI TRỊ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Trình bày được vai trị của rừng đối với mơi trường sống , đời sống ,kinh tế ,sản xuất và xã hội .
-Trình bày được thực trạng rừng , đất rừng của nước ta .



-Xác định nhiệm vụ phát triển ,bảo vệ từng loại rừng : rừng sản xuất ,rừng phòng hộ ,rừng đặc dụng .
2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ , đồ thị để nêu nhận xét ,kết luận khoa học .


3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ và phát triển rừng ,bảo vệ môi trường sống hiện nay .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV: Hình 34,35 SGK phóng to


Hình vẽ khu rừng chống cát ,rừng ngập mặn ,khu đồi trọc .
-HS: Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài học : Như chúng ta đã biết ,rừng có vai trị rất lớn đối với đời sống ,với sản xuất và
kinh tế của mỗi gia đình ,mỗi quốc gia .Hơm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu tứng vai trò của
rừng ,thực trạng của rừng nước ta hiện nay ,từ đó thấy được mỗi chúng ta cần hành động thế nào để
phát triển rừng ,phục vụ tốt cho cuộc sống của mỗi con người .


HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của rừng và trồng rừng .


-MT: Biết được rừng và trồng rừng có vai trị to lớn đối với tự nhiên và với cuộc sống của con người
.


-TH:


GV


-GV treo hình vẽ vai trị của rừng và
nêu câu hỏi :



.Quan các hình vẽ em hãy cho biết
rừng có những vai trị gì ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Vì sao có rừng thì nước mưa khơng
chảy tràn trên mặt đất ?


-Vì sao rừng phát triển hạn chế lũ lụt
?


HS


-HS làm theo hướng dẫn .
-Thảo luận để trả lời .


-Mỗi HS tự trả lời câu hỏi .
ND


I.VAI TRÒ CỦA RỪNG
VÀ TRỒNG RỪNG :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Vì sao rừng làm cho khơng khí
trong lành ?


-Em có nhận xét gì về vai trị của
rừng ?


-HS rút ra KL


trò to lớn trong việc bảo vệ


và cải tạo mơi trường ,phục
vụ tích cực cho đời sống và
sản xuất .


HĐ 2: Tìm hiểu về nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta .


-MT: HS biết được tình hình rừng và nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta .


-TH:


GV


*Tình hình rừng ở nước ta :


-Treo H 35 SGK ,giới thiệu tình hình
rừng ở nước ta ,giải thích rừng tự
nhiên là rừng tự mọc .không do
người trồng .


-Quan sát đồ thị H 35 SGK ,em có
thể kết luận thế nào về sự biến động
của diện tích rừng , độ che phủ và
diện tích đồi trọc từ năm 1943 đến
1995 ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng
*Nhiệm vụ của trồng rừng :
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
-Trồng rừng để phủ xanh bao nhiêu
ha rừng so với năm 1995 ?



-Trồng những loại rừng nào ? Nêu
đặc điểm của mỗi loại rừng đó ?
-Giúp HS có câu trả lời đúng :
.19,8 triệu ha ( 33 triệu ha x 28% )
.Nêu 3 loại rừng


-Nhận xét gì về nhiệm vụ trồng rừng
ở nước ta ?


HS


-HS quan sát theo gợi ý của
GV


-Thảo luận để trả lời .


-HS rút ra KL


-HS tự đọc thông tin .
-Thảo luận để trả lời .


-HS rút ra KL


ND


II.NHIỆM VỤ CỦA
TRỒNG RỪNG Ở NƯỚC
TA .



1.Tình hình rừng ở nước ta


Rừng nước ta bị tàn phá
nghiêm trọng ,diện tích
rừng và độ che phủ giảm
nhanh ,diện tích đồi trọc
ngày càng tăng .


2.Nhiệm vụ của trồng rừng


Trồng rừng để phủ xanh
19,8 triệu ha đất lâm
nghiệp :


-Trồng rừng sản xuất
-Trồng rừng phòng hộ .
-Trồng rừng đặc dụng


IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1.Hãy kể những vườn Quốc gia ở Việt Nam mà em biết ?
2.Rừng có vai trị như thế nào với mơi trường sống ? Vì
sao có vai trò như vậy ?


1.Rừng Nam Cát Tiên ,Rừng Cúc
Phương …


2.Có vai trị to lớn .Vì cung cấp oxi
làm khơng khí trong lành ,ngăn
bụi ,cản gió ,chống rửa trơi ,xói


mịn ,cung cấp ngun liệu sàn
xuất ,phục vụ đời sống …
V.DĂN DÒ :


-Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGK .
-Đọc trước bài 23


Tuần 20 .Tíêt 21
NS: 18.1 .08


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1.Kiến thức :


-Trình bày được những điều kiện tối thiểu để chọn địa điểm lập vườn ươm .
-Trình bày được quy hoạch của một vườn ươm .


2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng và kỹ thuật làm đất vườn ươm như đất luống và đất bầu
3.Thái độ : u thích mơn học


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Phóng to sơ đồ 5 trang 58 .
Phóng to H 36 trang 59 SGK
Mẫu bầu bằng nilon màu


Hình chụp vườn ươm và luống ươm hạt .
-HS: Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài học : Trong trồng trọt nói chung ,trong lâm nghiệp nói riêng ,việc tạo cây giống tốt
đóng vai trị rất quan trọng .Vậy làm thế nào để có được cây giống tốt .Bài học hôm nay sẽ giới thiệu


khâu đầu tiên đó là làm đất để gieo ươm .


HĐ1: Tìm hiểu về lập vườn gieo ươm cây rừng .


-MT: Biết xác định địa điểm vườn ươm đảm bảo 2 điều kiện : điều kiện tự nhiên tốt,đảm bảo giống
cây sinh trưởng thuận lợi và giảm công vận chuyển nước và vận chuyển cây con


-TH:


GV


-GV thông báo : vườn ươm là nơi
sản xuất cây giống phục vụ cho
việc trồng cây rừng .


*Điều kiện lập vườn gieo ươm :
-Để thực hiện nhiệm vụ của vườn
ươm ,ta cần chọn nơi đặt vườn
ươm ,vậy ta có thể chọn những nơi
nào


-> Yêu cầu HS đọc thông tin
-Cho biết vườn ươm thoả mãn
những điều kiện gì ? Vì sao ?
-Nếu đất có độ chua nhiều , đất
thịt ta làm thế nào để đạt yêu cầu
gieo trồng ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Lập vườn ươm cần thoả mãn


những điều kiện gì ?


*Phân chia đất trong vườn gieo
ươm


-Quan sát sơ đồ 5 ,cho biết các kí
hiệu trong sơ đồ là thế nào ? Vì
sao phải làm vậy ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
- Phân chia đất trong vườn gieo
ươm để làm gì ?


HS


-HS chú ý nghe .


-Làm theo yêu cầu


-Thảo luận để trả lời câu hỏi
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhậ xét ,bổ sung


-HS nhận xét và ghi


-HS quan sát theo yêu cầu .
-Mỗi HS tự trả lời câu hỏi .


-HS rút ra KL



ND


I.LẬP VƯỜN GIEO ƯƠM
CÂY RỪNG :


1. Điều kiện lập vườn gieo
ươm :


-Đất cát pha hay đất thịt
nhẹ ,khơng có ổ sâu ,bệnh .
-Đất trung tính hay ít chua .
-Đất bằng phẳng .


-Gần nguồn nước và nơi
trồng rừng .


2.Phân chia đất trong vườn
gieo ươm :


Để thuận tiện cho việc
chăm sóc và quản lý
HĐ2: Tìm hiểu việc làm đất gieo ươm cây rừng


-MT: Nêu được quy trình làm đất từ đất hoang đến thành luống gieo tồng được và kĩ thuật thực hiện
trong từng bước .


-TH:


GV



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ở mục
1 .


-Cần phải làm gì trước khi chuẩn
bị gieo ươm cây rừng ?


*Tạo nền đất gieo ươm cây rừng :
-Sau khi chọn địa điểm ,rào xung
quanh xong , cần thực hiện những
cơng việc gì để từ khu đất hoang
,tạo thành luống gieo trồng hạt
được ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Yêu cầu HS rút ra Kl về quá trình
tạo nền đất gieo ươm cây rừng .
-Quan sát H36b và đọc mục b
trang 59 SGk ,cho biết :


. Chất liệu ,hình dạng ,kích cỡ bầu
như thế nào ?


.Đất trong bầu có thành phần như
thế nào ?


-Có mấy cách tạo nền đ6át gieo
ươm cây rừng ?


-HS quan sát theo yêu cầu .
-Mỗi HS tự trả lời và rút ra KL



-HS thảo luận để trả lời


-HS rút ra KL


-HS tự trả lời .


-HS rút ra KL


ƯƠM CÂY RỪNG :
1.Dọn cây hoang dại và
làm đất tơi xốp theo
quy trình kỹ thuật sau :
Dọn sạch cây cỏ hoang
dại -> cày bừa và khử
chua ,diệt sâu bệnh hại
-> đập đất và san phẳng
mặt đất


2.Tạo nền đất gieo ươm
cây rừng .


Nền đất gieo ươm : là
luống đất hay bầu đất


IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1.Em hãy cho biết nơi đặt vườn gieo ươm cây rừng
cấn phải có những u cầu gì ?



2.Có mấy cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng ?


1.Yêu cầu : Đất cát pha hay đất thịt nhẹ , độ
PH từ 6-7 , đất bằng phẳng ,gần nguồn nước
và nơi trồng rừng


2.Có 2 cách : luống đất và bầu đất .
V.DẶN DÒ :


-Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGK .
-Đọc trước bài 24.


Tuần 20.Tiết 22
NS: 21.1.08


Bài 24: GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC
VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Nêu được các biện pháp xử lí để hạt nẩy mầm và giải thích được vì sao phải làm như vậy .
-Trình bày được thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng .


-Trình bày được các biện pháp chăm sóc vườn sau khi gieo ươm cây rừng .


2.Kỹ năng : Rèn luyện khả năng xử lí hạt giống và gieo hạt giống một số cây rừng có tỉ lệ nẩy mầm
và sống cao .


3.Thái độ : Bảo vệ và chăm sóc cây trồng .


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ảnh chụp vườn ươm có nhiều luống ,có sử dụng các cách tưới nước khác nhau .
-HS: Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài học : Sau khi làm đất ở vườn ươm xong ,cần gieo ươm và chăm sóc cây con như thế
nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.


HĐ1: Tìm hiểu các biện pháp kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm .


-MT: Biết được vỏ hạt cây rừng rất dày ,phải có sự tác động của con người nó mới phát triển thành
cây con một cách dễ dàng .


-TH:


GV


-Hạt nẩy mầm được phải hút đủ
nước ,nhưng hạt cây rừng nói
chung có vỏ dày ,khó hút nước
.Vậy làm thế nào để hạt nẩy mầm
được thuận lợi ?


-Em có cách nào làm cho hạt dễ
hút nước để nẩy mầm tốt ?


-GV giúp HS có ý đúng : Tác động
bằng nhiệt : đốt hoặc ngâm nước


nóng với hạt có vỏ cứng .


-Có loại hạt nào ngâm ở 100 0<sub>C mà</sub>


mầm vẫn không chết và dễ nẩy
mầm ?


( Hạt keo lá tràm ,hạt gấc..)


-Tác động bằng lực : Xát mỏng vỏ
hoặc đập nhẹ lên vỏ để vỏ mỏng
hay có vết nứt ,dễ thấm nước .
-Có những biện pháp nào để kích
thích hạt giống cây rừng nẩy
mầm ?


HS


-HS chú ý nghe để trả lời
câu hỏi .


-HS thảo luận để trả lời .
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .


-HS rút ra KL


ND


I.KÍCH THÍCH HẠT GIỐNG


CÂY RỪNG NẨY MẦM :


Hạt giống cây rừng trước khi
gieo thường được kích thích bằng
các biện pháp sau :


-Đốt hạt .


-Tác động bằng lực .


-Kích thích hạt nẩy mầm bằng
nước ấm .


HĐ2: Tìm hiểu về cách gieo hạt .


-MT: Nêu được thời vụ và quy trình gieo hạt .


-TH:


GV


-u cầu HS đọc thơng tin SGK
,cho biết :


-Thời vụ gieo trồng ở nước ta vào
tháng nào ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng


*Yêu cầu HS đọc thông tin ,trả lời


câu hỏi :


-Để hạt có tỉ lệ nảy mầm cao khi
gieo hạt cần làm những việc gì ?Vì
sao ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng :
+B1: Gieo : Vãi đều hạt trên mặt
luống .


HS


-HS làm theo yêu cầu .
-Vài HS trả lời ,các HS
nhận xét ,bổ sung .
-HS rút ra KL


-HS đọc thông tin ,thảo
luận để trả lời .


-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .


-HS chú ý nghe .


ND


II.GIEO HẠT :
1.Thời vụ gieo hạt :



Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh
miền Bắc từ tháng 11 đến thánh
2 năm sau ,các tỉnh miền Trung
từ tháng 1 đến tháng 2 và các
tỉnh miền Nam từ tháng 2 đến
tháng 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+B2: Lấp đất để hạt giữ được độ
ẩm


+B3: Che phủ : Giữa ẩm cho đất
và hạt .


+B4: Tưới nước ,cung cấp độ ẩm
cho hạt .


+B5:Phun thuốc ,diệt trừ côn trùng
ăn hạt ,nấm mốc phá hoại .


-Gieo hạt theo những quy trình
nào?


-HS rút ra KL .


Quy trình gieo hạt : gieo hạt ,lấp
đất ,che phủ ,tưới và bảo vệ
luống gieo .


HĐ3: Tìm hiểu kỹ thuật chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng .



-MT: Nhận ra được mục đích của việc chăm sóc .Nêu các biện pháp ,kỹ thuật chăm sóc


-TH:


GV


-Yêu cầu HS quan sát H 38 ,trả
lời :


+ Quan sát H 38 a,b,c,d hãy cho
biết những cơng việc chăm sóc ở
vườn ươm cây rừng là gì ? Tác
dụng của việc đó ?


+ Em hãy nêu và ghi vào vở bài
tập tên và mục đích từng biện pháp
chăm sóc ở vườn gieo ươm ?
+Theo em cần phải có biện pháp
chăm sóc nào nữa ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng :Làm
giàn che phủ để giảm bớt nắng ,
tưới nước cho cây con đủ ẩm ,xới
đất làm cỏ cho đất xốp ,diệt cỏ :
phun thuớc trừ sâu


-Cần phải làm những cơng việc gì
để chăm sóc vườn gieo ươm ?


HS



-HS quan sát theo yêu cầu
-Thảo luận để trả lời


-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .


-Biện pháp thêm : tưới
nước thật đều ,…


-HS rút ra KL


ND


III.CHĂM SÓC VƯỜN GIEO
ƯƠM CÂY RỪNG :


Cơng việc chăm sóc vườn gieo
ươm cây rừng gồm : che mưa ,
che nắng ,tưới nước ,bón phân
,làm cỏ ,xới đất ,phịng trừ sâu
bệnh ,tỉa cây để điều chỉnh mật
độ .


IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


Hãy cho biết cách kích thích hạt giống
cây rừng bằng cách đốt và tác động bằng
lực ?



- Đốt : Các vỏ hạt dày như : lim ,dẻ ,xoan … đốt nhưng
không làm hạt cháy để giảm bớt độ dày của vỏ hạt ,dễ
hút nước ,nẩy mầm .


-Tác động lực : dùng giao hoăc cây gỗ cứng gõ hoặc
khía cho nứt vỏ ,chặt một đầu hạt ,sau đó ủ trong tro
hoặc cát âm


V.DẶN DÒ :


-Về nhà học bài , đọc phần có thể em chưa biết .
-Xem trước bài 25 ,mỗi nhóm chuẩn bị 3 bầu đất .


Tuần 21 .Tiết 23 .
NS: 24.1


Bài 25 : THỰC HÀNH :


GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT .
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Chọn được vỏ bầu có kích cỡ và chất liệu phù hợp với cây giống gieo cấy .
-Pha trộn đất bầu theo tỉ lệ phù hợp .


-Làm được các thao tác kĩ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất .
2.Kỹ năng :Có kỹ năng tạo bầu , ươm và cấy cây rừng .


3.Thái độ : Biết giúp gia đình gieo cấy cây ,bảo quản và chăm sóc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :



-GV: Túi bầu nilon , đất xốp ,một khay đất bột cho cả lớp .
-HS : Mỗi HS một vỏ bầu ,một cây giống .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài học :Như đã học ở bài trước về gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng .Hơm
nay ta có thể giúp gia đình chuẩn bị tốt một số cây trồng ở vườn , đồi .


HĐ1: Hướng dẫn kỹ thuật thực hiện trong buổi thực hành .
-MT: HS biết cách tạo bầu đất ,gieo hạt và chăm sóc cây con .


-TH:


GV


*Cách tạo ruột bầu :


-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK ,trả lời :


+ Có 50 kg đất bột ,cần trộn
thêm khoảng cần trộn bao nhiêu
kg phân chuồng hoại mục ? Bao
nhiêu g phân super lân ?


+ Làm thế nào để đất và phân
được trộn đều với nhau ?
-Giúp HS có câu trả lời đúng :
Ta đã có khoảng 45 kg đất bột
,trộn thêm khoảng 5kg phân


chuồng hoai và 1g super lân .
*Tạo bầu đất :


-GV hướng dẫn cách làm
*Gieo hạt hoặc cấy cây vào bầu
đất :GV vừa thông báo vừa làm
để HS quan sát :


-Gieo hạt : gieo vào giữa 2-3
hạt đều nhau ,lấy cát mịn lấp
hạt dày 2-3 lần kích thước hạt .
-Cấy cây con : như H 40 SGK .
*Bảo vệ và chăm sóc cây con


HS


-HS đọc thông tin ,thảo luận để
trả lời câu hỏi .


-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .


-Các nhóm làm theo hướng dẫn
của GV


-Các nhóm làm theo sự hướng
dẫn .


ND



II.Q TRÌNH THỰC
HÀNH :


1.Gieo hạt vào bầu đất :
Có 4 bước


2.Cấy cây con vào bầu đất


HĐ2: HS tự thực hành


-MT: Mỗi HS biết cách gieo hạt và cấy cây con .


-TH:


GV


GV giao nhiệm vụ cho mỗi HS
cấy một cây con vào bầu đất .


HS


Mỗi HS tự làm bầu đất và cấy
cây con


ND


II.THỰC HÀNH :


-Bước 1: Trộn đất với phân theo
đúng tỉ lệ .



-Bước 2: Cho hổn hợp phân vào
túi bầu .


-Bước 3:Dùng gao cấy cây tạo
gốc giữa bầu đất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bằng giàn che .
HĐ3: Xếp bầu vào khu đất phẳng .


-MT: HS biết cách chọn nơi để xếp bầu sau khi gieo cấy .


-TH:


GV


-Hướng dẫn HS cách chọn nơi
để xếp bầu vào .


-Yêu cầu HS xếp thẳng hàng ,
đứng bầu và phun nước đủ ẩm .


HS


-HS nghe theo hướng dẫn của
GV .


-Mỗi HS tự xếp bầu vào hàng


ND



III. XẾP BẦU VÀO KHU ĐẤT
PHẲNG :


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


-GV căn cứ vào kềt quả làm bầu để đánh giá HS .
-Nhận xét kết quả thực hành của lớp .


V.DẶN DÒ :
-Về nhà học bài
-Xem trước bài 26 ,27 .


Tuần 21 .Tiết 24 .
NS: 28.1.0


Bài 26,27: TRỒNG CÂY RỪNG VÀ
CHĂM SÓC CÂY RỪNG SAU KHI TRỒNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Biết được thời vụ trồng rừng và quy trình trồng rừng bằng cây con .
-Biết được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng .


-Hiểu được nội dung cơng việc chăm sóc rừng sau khi trồng .
2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng đào hố trồng cây rừng .
3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ rừng ,bào vệ cây trồng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :



-GV: Tranh 41,42,43 SGK
Tranh phóng to H 44 SGK
-HS: Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài học : Người ta đã làm thế nào để có được cây con tốt đem trồng rừng ? Vì sao khi
trồng cây xong các cây bị chết hàng loạt ? Làm thế nào để tỉ lệ cây từng sống cao ,sinh trưởng và
phát triển tốt ,ta cùng nhau tìm hiểu bài trồng và chăm sóc rừng sau khi trồng .


HĐ1: Tìm hiểu về cách trồng rừng :


-MT: HS biết được thời vụ ,cách làm đất và trồng cây con .


-TH:


GV


*Thời vụ trồng rừng :
-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK :


+Theo em cơ sở quan trọng để
xác định thời vụ trồng rừng là
gì ?


+ Vì sao thời vụ trồng rừng ở
phía Bắc và phía Nam lại khác


HS



-HS trả lời :


+ Khí hậu ,thời tiết .


+ Khí hậu ,thời tiết khác nhau .


ND


A.TRỒNG CÂY RỪNG :
I.THỜI VỤ TRÔNG RỪNG :


-Các tỉnh miền Bắc là mùa
Xuân và mùa Thu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nhau ?


*Làm đất trồng cây :


-Yêu cầu nghiên cứu bảng SGK
,trả lời câu hỏi :


+Người ta thường đào hố cây
rừng có kích thước như thế nào
?


+ Kỹ thuật làm đất ở hố trồng
cây như thế nào ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng


*Trồng rừng bằng cây con :
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
42 .trả lời :


+ Trồng cây có bầu ,người ta
thực hiện theo quy trình như thế
nào ?


+Vì sao cần rạch bỏ vỏ bầu ?
+Vì sao phải nén đất lần 2?
+ Vì sao đất ở mặt hố cao hơn
mặt đất ?


-Nêu cách trống cây con có
bầu ?


-Yêu cầu quan sát H43 SGK :
Hãy nêu quy trình trồng cây
con có rễ trần ?


-HS quan sát theo yêu cầu
-Thảo luận để trả lời


-HS quan sát hình ,thảo luận
,trả lời .


-HS KL


-HS trả lời ,các HS khác nhận
xét ,bổ sung



là mùa mưa .


II.LÀM ĐẤT TRỒNG CÂY :
1.Kích thước hố :


2.Kỹ thuật đào hố :


III .TRỒNG RỪNG BẰNG
CÂY CON :


1.Trồng cây con có bầu :


-Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu
lớn hơn chiều cao bầu đất .
-Rạch bỏ vỏ bầu .


-Đặt bầu vào trong hố .
-Lấp và nén đất lần 1 .
-Lấp và nén đất lần 2.
-Vun gốc .


2.Trồng cây con có rễ trần :
-Tạo lỗ trong hố đất .
-Đặt cây vào lỗ trong hố .
-Lấp đất kín gốc cây .
-Nén đất .


-Vun gốc .
HĐ2: Tìm hiểu cách chăm sóc rừng sau khi trồng .



-MT: HS biết được thời gian ,số lần và cơng việc chăm sóc rừng sau khi trồng .


-TH:


GV


*Thời gian và số lần :


Yêu cầu HS đọc thông tin: Cho
biết thời gian và số lần chăm
sóc rừng sau khi trồng ?


+Vì sao sau 1 đến 3 tháng phải
chăm sóc rừng ?


+ Vì sao phải chăm sóc rừng
liên tục đến 4 năm ?


-Yêu cầu HS quan sát H44
SGK : Ghi vào vở bài tập và
giải thích nội dung từng loại
cơng việc chăm sóc rừng sau
khi trồng ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .


HS


HS đọc thông tin và trả lời .



-Cỏ mọc


-Đến năm thứ 5 rừng mới có thể
khép tán


-HS quan sát để trả lời


-HS rút ra KL và ghi


ND


B.CHĂM SÓC RỪNG SAU
KHI TRỒNG :


I.THỜI GIAN VÀ SỐ LẦN
CHĂM SÓC :


-Thời gian :Sau khi trồng từ 1-3
tháng ,chăm sóc liên tục đến 4
năm .


-Số lần :


+ Năm 1 ,2 : mỗi năm 2-3 lần .
+ Năm 3,4 : Mỗi năm 1-2 lần .
II.NHỮNG CÔNG VIỆC
CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI
TRỒNG :



-Làm rào bảo vệ .
-Phát quang .
-Làm cỏ .


-Xới đất ,vun gốc .
-Bón phân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


Cho biết các câu trả lời sau đúng hay sai :
1.Khi nói về trồng cây rừng :


a. Quy trình trồng cây con cơ bản là : Đào hố , đặt cây ,lắp đất ,nén
đất ,vun gốc .


b. Quy trình trồng cây rễ trần là : Đào hố , đặt cây ,lấp đất ,vun
gốc ,nén đất .


c. Quy trình trồng cây con có bầu là : Tạo hố trong hố đất ,rạch vỏ
bầu , đặt bầu vào lỗ ,nén đất ,vun gốc .


2.Khi nói về chăm sóc cây rừng :


a. Sau khi trồng từ tháng 1 đến tháng thứ 3 phải chăm sóc .
b. Những năm đầu phải chăm sóc nhiều lần


c. Sau khi trồng cần trồng hàng rào chống người lấy trộm .
d. Càng về sau số lần chăm sóc càng giảm .


1.


a.Sai
b.Sai
c. Đúng .
2.


a.Sai
b. Đúng
c.Sai .
d. Đúng
V.DẶN DÒ :


-Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGK .
-Xem trước bài 28 .


Tuần 22 .Tiết 25 .
NS:


<b>CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG</b>


Bài 28: KHAI THÁC RỪNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Phân biệt được các loại khai thác rừng .


-Hểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay .
-Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác .
2.Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng quan sát .



3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ rừng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV: Bảng 2 trang 71 SGK ,H46 phóng to .
-HS: Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài học : Sau khi trồng ta cần chăm sóc cây rừng như thế nào ? Trồng và chăm sóc cây
rừng nhằm mục đích gì ? Muốn rừng ln duy trì để bảo vệ mơi trường ,bảo vệ sản xuất ,cung cấp
đều đặn sản phẩm lâm sản cho con người ta phải khai thác như thế nào ? Bài học hơm nay sẽ giúp ta
tìm hiểu điều đó .


HĐ1: Tìm hiểu nội dung khái niệm khai thác rừng và các loại khai thác rừng .


-MT: HS biết được có 3 loại khai thác rừng đó là : khai thác trắng ,khai thác dần và khai thác chọn .


-TH:


GV


-Người ta nói : Khai thác rừng
là ta vào rừng chặt lấy gỗ ,lấy
lâm sản cần thiết khác về dùng
,như vậy đúng hay sai ? Vì sao
-Yêu cầu HS quan sát bảng 2


HS


-HS trả lời : Đúng nhưng chưa


đủ ,vì cịn phải duy trì rừng .
-Mỗi HS tự nghiên cứu để trả


ND


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

SGK :Hãy nghiên cứu nội
dung ở bảng 2 và cho biết :
+Khai thác dần có đặc điểm
như thế nào ?


+Khai thác chọn có đặc điểm
như thế nào ?


+ Khai thác trắng có đặc điểm
như thế nào ?


+Khai thác dần và khai thác
chọn khác nhau như thế nào ?
Khai thác dần ,khai thác chọn
có lợi như thế nào cho sự tái
sinh tự nhiên của rừng ?
-Yêu cầu HS thảo luận 2 câu
hỏi dưới bảng 2


-GV giúp HS có câu trả lời
đúng .


-Có mấy loại khai thác
rừng .Nêu đặc điểm của từng
loại .



lời .


-Các nhóm thảo luận để trả lời
.


-HS rút ra KL


-Khai thác trắng : là chặt hết
cây trong 1 mùa ,sau đó trồng
lại .


-Khai thác dần : là chặt hết cây
sau 3- 4 lần ,trong 5 đến 10
năm để tận dụng rừng tái sinh
tự nhiên .


-Khai thác chọn : là chọn chặt
cây theo yêu cầu sử dụng và
yêu cầu tái sinh tự nhiên của
rừng


HĐ 2: Tìm hiểu về điều kiện khai thác rừng ở Việt Nam .


-MT: HS biết được có 3 điều kiện áp dụng cho việc khai thác rừng ở Việt Nam .


-TH:


GV



-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK


-Ở Việt Nam ,rừng phát triển
chủ yếu trên đất dốc và ven
biển ,nên áp dụng hình thức
khai thác nào có lợi nhất ?
-GV giúp HS có câu trả lời
đúng .


-Ở Việt Nam áp dụng những
biện pháp nào để khai thác
rừng ?


HS


-HS thảo luận để trả lời .
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .


-HS rút ra KL


ND


II. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
KHAI THÁC RỪNG HIỆN
NAY Ở VIỆT NAM :


-Chỉ được khai thác chọn
,không được khai thác trắng .


-Rừng cịn nhiều cây gỗ to có
giá trị kinh tế .


-Lượng gỗ khai thác chọn .
HĐ 3 : Tìm hiểu việc phục hồi rừng sau khi khai thác .


-MT: HS biết được cá cách để phục hồi rừng sau khi khai thác .


-TH:


GV


-Theo em sau khi khai thác ta
phải làm thế nào để rừng sớm
được phục hồi và phát triển ?
-Khai thác trắng ,khai thác dần
và khai thác chọn phải chăm
sóc thế nào để rừng phát sinh
tốt ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Hãy nêu các cách phục hồi
rừng sau khi khai thác ?


HS


-HS thảo luận để trả lời .
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .



-HS rút ra KL


ND


III. PHỤC HỒI RỪNG SAU
KHAI THÁC :


-Rừng đã khai thác trắng :
trồng rừng để phục hồi .
-Rừng khai thác dần và khai
thác chọn : thúc đẩy tái sinh tự
nhiên để rừng tự phục hồi .
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thế nào ?


2.Có mấy cách khai thác rừng ? cho rừng tái sinh nhanh .2 .Có 3 cách :


-Khai thác trắng : Chặt hết cây trong 1 mùa
chặt ,sau đó trồng lại .


-Khai thác dần : chặt hết cây trong 4 -5 lần chặt
,trong 5 -10 năm .


-Khai thác chọn : Chọn chặt cây theo yêu cầu
sử dụng .


V.DẶN DÒ :


-Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGK .


-Xem trước bài 29 .


Tuần 22 .Tiết 26.
NS: 10.2 .08


Bài 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ và ni dưỡng rừng đối với việc giữ gìn và phát triển tài nguyên
rừng .


-Biết được các mục đích ,biện pháp bảo vệ rừng ,khoanh nuôi rừng .
2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng chăm sóc và bảo vệ vật nuôi .


3.Thái độ : Biết cách bảo vệ ,nuôi dưỡng rừng , đồng thời có ý thức bảo vệ và phát triển rừng ở địa
phương .


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV : Hình vẽ khu rừng có cây bụi ,khu rừng có cây bụi và cây cao ,tranh khu rừng bị tàn phá .
-HS: Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài học : Nếu rừng bị khai thác nghèo cạn kiệt ,xơ xác ta phải làm gì và làm thế nào để
mang lại nhiều lợi ích ? Bài học hơm nay :“Bảo vệ và khoanh ni rừng ” giúp ta tìm hiểu về điều đó
.



HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng .
-MT: HS biết được ý nghĩa là giữ gìn tài nguyên và đất rừng .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS đọc thơng tin
SGK .


-Em hãy cho biết tình hình
rừng hiện nay của nước ta ?
-Theo em bảo vệ rừng là làm
thế nào ?


-GV giúp HS có câu trả lời
đúng .


-Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng
là gì ?


HS


-HS đọc thơng tin .
-Mỗi HS tự trả lời .


-HS tự KL .


ND



I. Ý NGHĨA :


Ý nghĩa của bảo vệ rừng là
chống lại mọi sự gây hại ,giữ
gìn tài nguyên và đất rừng .
HĐ2: Tìm hiểu về việc bảo vệ rừng .


-MT: HS biết được mụch đích và biện pháp bảo vệ rừng .


-TH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-u cầu HS đọc thơng tin .
-Mục đích của việc bảo vệ
rừng ?


-Có những biện pháp nào để
bảo vệ rừng ?


-GV giúp HS có câu trả lời
đúng .


-HS đọc thông tin
HS tự trả lời .


-HS thảo luận để trả lời .
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung


II.BẢO VỆ RÙNG :
1.Mục đích :



-Giữ gìn tài nguyên thực vật ,
động vật và đất rừng hiện có .
-Tạo điều kiện để rừng phát
triển .


2. Biện pháp :


-Ngăn chặn và cấm phá hoại
tài nguyên rừng , đất rừng .
-Kinh doanh rừng , đất rừng
phải được nhà nước cho phép
-Chủ rừng và nhà nước phải có
kế hoạch chống cháy rừng .
HĐ3: Tìm hiểu về việc khoanh ni phục hồi rừng .


-MT: HS biết được mục đích và đối tượng khoanh ni .


-TH:


GV


-u cầu HS đọc thơng tin .
-Nêu mụch đích của việc
khoanh nuôi phục hồi rừng ?


-Đối tượng khoanh ni là
những đối tượng nào ?


-Có những biện pháp nào để


khoanh ni rừng ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
HS


-HS đọc thông tin để trả lời .


-HS tự trả lời .


-HS thảo luận để trả lời .
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .
-HS rút ra KL


ND


III.KHOANH NI PHỤC
HỒI RỪNG :


1.Mụch đích :


Tạo điều kiện thuận lợi để
phục hồi và phát triển rừng .
2. Đối tượng khoanh nuôi :
-Đất đã mất rừng và nương rẫy
bỏ hoanh cịn tính chất rừng .
-Đồng cị ,cây bụi xen cây
gỗ ...


3.Biện pháp :



Có các biện pháp : bảo vệ
,chăm sóc ,gieo trồng bổ sung
để thúc đẩy tái sinh rừng tự
nhiên ,phục hồi rừng có giá trị
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất :
1.Mụch đích bảo vệ rừng là :
a. Chống cháy rừng .


b.Chống phá rừng .


c.Chống bắn động vật rừng .


d. Giữ gìn tài nguyên rừng , đảm bảo rừng phát triển tốt .
2.Biện pháp khoanh nuôi rừng là :


a. chống người chặt phá cây con ,trâu bò phá hoại ,chống cháy .
b.Tạo môi trường cho cây sinh trưởng ,phát triển tốt ,trống cây bổ
sung vào chỗ trống .


c. Tạo điều kiện để đất rừng phục hồi lại rừng .


Đáp án :
1d


2d


V.DẶN DÒ :



-Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGK .
-Xem trước bài 30,31 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài 30,31 : VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NI .
GIỐNG VẬT NUÔI


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức :


-Hiểu được vai trị của chăn ni và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta .
-Hiểu được khái niệm về giống vật ni và vai trị của giống trong chăn ni .


-Thấy được sự đa dạng của giống vật nuôi ở địa phương và vai trò của con người trong quá trình
hình thành giống vật ni .


2.Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng -kỹ thuật về chăn nuôi gia súc ,gia cầm .
3.Thái độ :


Có ý thức học tập tốt nội dung kiến thức về kỹ thuật chăn nuôi gia súc gia cầm .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV : Sơ đồ 7 SGK ,tranh ảnh –tư liệu về 1 số giống gia súc ,gia cầm phổ biến ở nước ta .
-HS : Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài : Chăn nuôi là một ngành sản xuất nơng nghiệp có chức năng chuyển hố những sản


phẩm của trồng trọt và phế ,phụ phẩm một số ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thành sản
phẩm vật ni có giá trị cao .


-Vậy sản phẩm của nhành chăn nuôi bao gồm những gì ?


-Ngành chăn ni có vai trị gì trong nền kinh tế của gia đình , địa phương và cả nước ?
Bài học hơm nay sẽ giúp ta tìm hiểu về điều đó .


HĐ1: Tìm hiểu về vai trị của chăn ni .


-HS biết được vai trị của ngành chăn nuôi là cung cấp thực phẩm ,sức kéo ,phân bón và nguyên
liệu .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS quan sát H 50
SGK : Nêu những vai trò của
ngành chăn ni thể hiện trong
H 50 ?


-GV giúp HS có câu trả lời
đúng .


-Giữa ngành chăn nuôi và
ngành trồng trọt có mối quan
hệ thế nào ? Sử dụng phân
chuồng có vai trị cải tạo đất
thế nào ? Làm thế nào để giữ


vệ sinh môi trường khi sử
dụng phân chuồng bón ruộng ?
-Ngành chăn ni có những
vai trị gì ?


HS


-Mỗi HS quan sát ,trả lời theo
yêu cầu .


-Vài HS trả lời ,các HS nhận
xét ,bổ sung .


-HS tự KL


ND


A.VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN CHĂN NI .
I.VAI TRỊ CỦA CHĂN
NI :


Chăn ni cung cấp thực phẩm
,sức kéo ,phân bón và nguyên
liệu cho nhiều ngành sản xuất
khác .


HĐ2: Tìm hiểu về nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta .


-MT: HS biết được nhiệm vụ của ngành chăn ni đối với địa phương ,gia đình và đất nước .



-TH:


GV


-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 7
SGK : Ngành chăn ni có


HS


-HS quan sát sơ đồ ,thảo luận
để trả lời .


ND


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

mấy nhiệm vụ , đó là những
nhiệm vụ nào .Cho VD ?
-GV giúp HS có câu trả lời
đúng .


-Nêu các nhiệm vụ của ngành
chăn ni ?


-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .


-HS rút ra KL -Phát triển toàn diện .


-Đẩy mạnh chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật vào sản xuất .


-Đầu tư cho nghiên cứu và
quản lí


=> Nhằm tạo ra nhiều sản
phẩm chăn nuôi cho nhu cầu
tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu .


HĐ3: Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi .
-MT: HS biết được khái niệm về giống vật nuôi .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS quan sát H
51,52,53 .Giới thiệu giống vật
nuôi .


-Yêu cầu HS làm bài tập điền
từ trang 83 SGK .


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Thế nào là giống vật nuôi ?
-Yêu cầu HS đọc thơng tin
mục 2 .


-Có mấy cách phân loại giống
vật ni ?Cho VD.



-Giúp HS có câu trà lời đúng .
-u cầu HS đọc thơng tin
mục 3.


-Có mấy điều kiện để công
nhận một giống vật nuôi ?
-Giúp HS có câu trả lời đúng .


HS


-HS quan sát và chú ý nghe .


-Vài HS trả lời ,các HS nhận
xét ,bổ sung .


-HS rút ra KL


-HS đọc thông tin theo yêu
cầu .


-HS tự trả lời ,các HS nhận xét
,bổ sung .


-HS rút ra KL
-HS đọc thông tin .


-Vài HS trả lời ,các HS nhận
xét ,bổ sung .


-HS rút ra KL



ND


B.GIỐNG VẬT NUÔI .
I.KHÁI NIỆM VỀ GIỐNG
VẬT NI :


1.Thế nào là giống vật ni :
Là những vật ni có cùng
nguồn gốc ,có những đặc điểm
chung ,có tính di truyền ổn
định và đạt đến một số lượng
cá thể nhất định .


2.Phân loại giống vật nuôi :
-Theo địa lí .


-Theo hình thái,ngoại hình .
-Theo mức độ hoàn thiện của
giống .


-Theo hướng sản xuất .
3. Điều kiện để cơng nhận là
một giống vật ni :


-Có chung nguồn gốc.


-Giống nhau về năng suất và
ngoại hình .



-Tính di truyền ổn định .
-Số lượng cá thể nhất định, địa
bàn phân bố rộng .


HĐ2: Tìm hiểu về vai trị của giống vật ni trong chăn ni .


-MT: HS biế được trong chăn ni giống vật ni có hai vai trị chính là quyết định đến năng suất và
chất lượng sản phẩm .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS đọc thông tin
-Trong chăn ni giống vật
ni có những vai trị nào ?
-Giúp HS có câu trả lời đúng .


HS


-HS đọc thông tin theo yêu
cầu .


-Vài HS trả .lời ,các HS khác
nhận xét ,bổ sung .


-HS rút ra KL


ND



II.VAI TRỊ CỦA GIỐNG
VẬT NI TRONG CHĂN
NI :


-Quyết định đến năng suất
chăn nuôi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

sản phẩm chăn ni


Muốn chăn ni có hiệu quả
phải chọn giống vật nuôi phù
hợp .


IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1.Nêu nhiệm vụ của ngành chăn nuôi
ở nước ta


2.Trong chăn ni giống vật ni có
những vai trị gì ?


1.Có 3 nhiệm vụ :


-Phát triển chăn ni tồn diện .


-Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất .
-Đầu tư nghiên cứu và quản lí .


2.Có 2 vai trị chính :
-Quyết định đến năng suất .



-Quyết định đến chất lượng sản phẩm .
V.DĂN DÒ :


-Về nhà học bài .
-Trả lời câu hỏi SGK .
-Xem trước bài 32.


Tuần 23.Tiết 28.
NS: 14.02


Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


- Trình bày được khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi .
- Phân biệt được các đặc điểm của quá trình sinh trưởng ,phát dục ở vật nuôi .


-Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến q trình sinh trưởng và phát dục của vật ni từ đó có thể vận
dụng vào thực tiễn chăn ni gia đình .


2.Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng chăm sóc vật ni .
3.Thái độ :


Có ý thức bảo vệ và chăm sóc vật ni .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :



-GV: Sơ đồ 8 SGK + Các bảng số liệu tham khảo .
-HS: Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài học : Sự phát triển của vật ni từ khi cịn là hợp tử đến lúc cịn non rồi trưởng thành
diễn ra phức tạp nhưng tuân theo quy luật nhất định .Bài học hôm nay giúp ta tìm hiểu kiến thức cơ
bản về quá trình sinh trưởng phát dục của vật nuôi và mối quan hệ giữa sinh trưởng –phát dục để tạo
năng suất hiệu quả kinh tế trong chăn ni gia đình .


HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi .


-MT: HS biết được sinh trưởng là tăng về khối lượng ,kích thước cơ thể ,cịn phát dục là thay đổi về
chất của các bộ phận .


-TH:


GV HS ND


I.KHÁI NIỆM VỀ SỰ SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC
CỦA VẬT NI :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

*Tìm hiểu về sự sinh trưởng :
-Yêu cầu HS đọc thông tin .
-Yêu cầu HS quan sát H54
SGK ,trả lời câu hỏi :
+Em có nhận xét gì về khối
lượng ,hình dạng ,kích thước
cơ thể của 3 con ngang ?


+Người ta gọi sự tăng khối
lượng (tăng cân ) của con
ngang trong q trình ni
dưỡng là gì ?


-GV giúp HS có câu trả lời
đúng : Sinh trưởng là sự tăng
lên về chiều cao ,chiều dài ,bề
ngang ,khơí lượng cơ thể và
các bộ phận của cơ thể con vật
.Sự sinh trưởng do cơ chế
phân chia tế bào ,tế bào được
sinh ra giống tế bào đã sinh ra
nó .


-Sinh trưởng là gì ?
*Tìm hiểu về phát dục :
-u cầu HS đọc thơng tin
-Hồn thành bảng trang 87
SGK


-Giúp HS có bảng đúng .


-HS đọc thông tin .


-Quan sát theo yêu cầu ,thảo
luận để trả lời .


-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .



-HS chú ý nghe để rút ra KL


-HS KL


-HS đọc thông tin theo yêu
cầu


-Mỗi HS tự hoàn thành bảng .
-Vài HS hoàn thanh2 ,các HS
nhận xét ,bổ sung .


-HS rút ra KL


gồm sự sinh trưởng và phát
dục .


1. Sự sinh trưởng là gì :


Là sự tăng lên về khơpí
lượng ,kích thước các bộ phận
của cơ thể .


2.Sự phát dục là gì :


Là sự thay đổi về chất của các
bộ phận trong cơ thể .


HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi .



-MT: HS biết được sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi là không đồng đều ,theo giai đoạn và theo
chu kì .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 8
SGK


-Treo bảng 29 SGV ,yêu cầu
HS đọc thơng tin trong bảng
-Q trình sinh trưởng ,phát
dục của lợn diễn ra như thế
nào ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng :
Theo giai đoạn khác nhau
-Treo bảng 30 SGV ,yêu cầu
HS cho biết :


+ Giai đoạn bào thai khối
lượng tăng bao nhiêu lần ?
(2500 lần )


+Giai đoạn từ sơ sinh đến
trưởng thành ,khối lượng tăng
bao nhiêu lần ?( 200 lần )


HS



-HS làm việc theo yêu cầu .
-Thảo luận nhóm để trả lời .
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .


-HS quan sát thông tin bảng để
trả lời .


ND


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Sự tăng trọng lượng hai giai
đoạn có giống nhau khơng ?
(Giai đoạn bào thai tăng nhanh
hơn )


-Giúp HS có câu trả lời đúng
-Sinh trưởng và phát dục có
những đặc điểm gì ?


-Rút ra KL


Sự sinh trưởng và phát dục của
vật nuôi không đồng đều ,theo
giai đoạn và theo chu kì.
HĐ3: Tìm hiểu các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi .


-MT: Hs biết được các điều kiện ảnh hươnmg3 tới sự sinh trưởng và phát dục .


-TH:



GV


-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK .


-Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng và phát dục của
vật ni ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
HS


-HS đọc thông tin theo yêu
cầu .


-Vài HS trả lời ,các HS nhận
xét ,bổ sung .


-HS rút ra KL


ND


III. CÁC YẾU TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN SỰ SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC
CỦA VẬT NUÔI :


-Các đặc điểm về di truyền .
-Các điều kiện ngoại cảnh .


=> Ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng và phát dục của vật
nuôi .


Nắm được các yếu tố này con
người có thể điều khiển sự
phát triển của vật nuôi theo ý
muốn .


IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1.Cho biết các đặc điểm về sinh
trưởng và phát dục của vật ni ?
2.Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến
sinh trưởng và phát dục ?


1.Các đặc điểm về sinh trưởng và phát dục khơng đồng
đều ,theo chu kì và theo giai đoạn .


2.Có 2 yếu tố :
-Đặc điểm di truyền .
-Điều kiện ngoại cảnh .
V.DẶN DÒ :


-Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGK .
-Xem trước bài 33.


Tuần 24 .Tiết 29
NS: 17.02



Bài 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ
GIỐNG VẬT NI


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :


-Giải thích được khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi .


-Nêu được phương pháp chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể để chọn giống vật ni .
-Trình bày ý nghĩa ,vai trị và các biện pháp quản lí tốt giống vật nuôi .


-Vận dụng chọn một số vật nuôi ở địa phương để chăn ni gia đình .
2.Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng chọn giống trong chăn nuôi .
3.Thái độ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV:Tranh một số con giống
- HS : Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài học : Muốn chăn nuôi đạt hiệu quả cao ,người chăn nuôi phải duy trì cơng tác chọn
lọc để giữ lại những con giống tốt nhất để nhân giống và loại bỏ những con có đặc điểm khơng đạt
u cầu goi là chọn giống .


HĐ1: Tìm hiểu khái niệm thế nào là chọn giống vật nuôi .
-MT: HS hiểu được khái niệm về chọn giống vật nuôi .



-TH:


GV


-Yêu cầu HS đọc thông tin ,trả
lời :


+ Mục đích chọn giống vật
ni để làm gì ?


+ Tìm mục đích chăn ni của
một số vật ni ?


+ Muốn chọn lợn ,gà ... tốt thì
chọn như thế nào ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Nêu khái niệm về chọn giống
vật nuôi ?


HS


-HS đọc thông tin theo yêu
cầu


-HS trả lời ,các HS nhận xét
,bổ sung .


-HS rút ra KL



ND


I.KHÁI NIỆM VỀ CHỌN
GIỐNG VẬT NUÔI .


Căn cứ vào mục đích chăn
ni ,lựa chọn những vật ni
đực và cái giữ lại làm giống
gọi là chọn giống vật ni .
HĐ2:Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật ni .


-MT: HS biết được có 2 phương pháp chủ yếu đó là : chọn lọc hàng loạt và kiểm tra năng suất .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS đọc thông tin :
+Có mấy phương pháp để
chọn giống ?


+ Mỗi phương pháp cho 1 ví
dụ .


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Hãy nêu các phương pháp để
chọn giống vật nuôi ?


HS



-HS đọc thông tin theo yêu
cầu :


-Thảo luận để trả lời câu hỏi .
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .
-HS rút ra KL .


ND


II.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI :


Phổ biến là :


-Chọn lọc hàng loạt .
-Kiểm tra cá thể .
HĐ3: Tìm hiểu về các cách quản lí giống vật nuôi .


-MT: HS biết được các biện pháp để quản lí tốt giống vật ni .


-TH:


GV


-u cầu HS đọc thơng tin
SGK .


-Nhìn vào sơ đồ ,cho biết có
mấy biện pháp quản lí giống


vật ni ?


-Sắp xếp các biện pháp theo
mức độ cần thiết từ cao đến
thấp ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Quản lí giống vật ni nhằm
mục đích gì ?


HS


-HS đọc thông tin .
-Thảo luận để trả lời .
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .


-HS rút ra KL .


ND


III. QUẢN LÍ GIỐNG VẬT
NI :


Muốn phát huy được ưu thế
của giống vật nuôi cần phải
quản lí tốt giống vật ni .
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2.Có mấy phương pháp để chọn giống vật


nuôi ?


chăn nuôi ,lựa chọn những vật ni đực và cái
giữ lại làm giống .


2.Có 2 phương pháp chủ yếu : chọn lọc hàng
loạt và kiểm tra cá thể .


V.DẶN DÒ :


- Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGK .
-Xem trước bài 34 .


Tuần 24 .Tiết 30
NS: 22. 2


Bài 34:NHÂN GIỐNG VẬT NI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Giải thích được khái niện về chọn đơi giao phối ,mục đích và phương pháp chọn đôi giao phối trong
chăn nuôi gia súc ,gia cầm .


-Mụch đích và phương pháp nhân giống thuần chủng .
2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhân giống trong chăn ni .
3.Thái độ : Có ý thức chăm sóc vật ni gia đình .


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :



-GV : Tranh vẽ một số gia súc ,gia cầm .
-HS : Xem trước bài .


III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài học : Trong chăn nuôi muốn duy trì và phát huy đặc điểm tốt cũng như số lượng các
giống vật nuôi ,người chăn nuôi phải chọn những con đực tốt cho lai với những con cái tốt có thể
cùng giống hoặc khác giống ,sử dụng con lai để chăn nuôi lấy sản phẩm hoặc tiếp tục tạo giống
mới ... gọi là nhân giống vật ni .


HĐ 1: Tìm hiểu về việc chọn giống .


-MT: HS biết được khái niệm về chọn phối và các phương pháp chọn phối .


-TH:


GV


*Thế nào là chọn phối :
-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK


-Thế nào là chọn phối ?
-Tìm VD chọn phối gà ,vịt
,ngan ,lợn ... ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Yêu cầu HS rút ra KL .
*Các phương pháp chọn phối:
-u cầu HS đọc thơng tin


-Có mấy phương pháp để chọn
phối ?


-Mỗi phương pháp hãy lấy VD
bằng cách làm bài tập cuối
mục 2 ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng :
+Chọn phối cùng giống :Lợn
móng cái ,bị vàng Việt
Nam ,vịt cỏ ...


+Chọn phối khác giống : Lợn
Lanđrat ,Bò Sin (Ấn Độ ) ,Vịt


HS


-HS đọc thông tin theo yêu
cầu .


-Mỗi HS tự trả lời câu hỏi .


-HS rút ra KL .


-HS đọc thông tin ,thảo luận
để trả lời .


-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .



ND


I.CHỌN PHỐI :


1.Thế nào là chọn phối ?


Chọn ghép đôi giữa con đực
với con cái để cho sinh sản gọi
là chọn phối .


2.Các phương pháp chọn phối:


-Chọn ghép con đực với con
cái trong cùng giống .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bắc Kinh ... -HS rút ra KL cái khác giống .
HĐ2: Tìm hiểu về nhân giống thuần chủng .


-MT: HS biết được cách nhân giống thuần chủng và làm thế nào để giống thuần chủng đạt kết quả .


-TH:


GV


*Nhân giống thuần chủng là
gì?


-u cầu HS đọc thơng tin
,thảo luận để trả lời .



-Nhân giống thuần chủng là gì
?


- Mục đích nhân giống thuần
chủng ?


-Phương pháp nhân giống
thuần chủng ?


-Kết quả nhân giống thuần
chủng ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Yêu cầu HS làm bài tập SGK
-Nhân giống thuần chủng là gì
?


-Nêu mục đích của việc nhân
giống thuần chủng ?


*Làm thế nào để nhân giống
thuần chủng đạt kết quả ?
-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK


-Muốn nhân giống thuần
chủng đạt kết quả phải làm
gì ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng


-Yêu cầu HS rút ra KL


HS


-HS đọc thông tin thảo luận để
trả lời :


-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .
+Hình thức chọn giống cùng
phối .


+ Tăng số lượng cá thể ,củng
cố đặc điểm tốt của giống .
+Chọn cá thể đực cái tốt của
giống ; Cho giao phối để sinh
con ;Chọn con tốt trong đàn
nuôi lớn lại tiếp tục chọn
+ Tăng số lượng cá thể ;củng
cố chất lượng giống .


-HS rút ra KL


-HS đọc thông tin .
-Mỗi HS tự trả lời .


-HS KL


ND



II. NHÂN GIỐNG THUẦN
CHỦNG :


1.Nhân giống thuần chủng là
gì ?


-Nhân giống thuần chủng là
chọn phối giữa con đực và con
cái của cùng một giống để cho
sinh sản .


-Nhân giống thuần chủng
nhằm tăng nhanh số lượng cá
thể ,giữ vững và hồn thiện
đặc tính tốt của giống đã có .
2.Làm thế nào để nhân giống
thuần chủng đạt kết quả ?


-Xác định rõ mục đích ..
-Chọn phối tốt .


-Khơng ngừng chọn lọc và
nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi .
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1.Chọn phối là gì ? Lấy VD chọn phối cùng
giống và chọn phối khác giống ?


2.Nhân giống thuần chủng là gì ?



1.Chọn phối là :ghép đơi giữa con đực và con cái
cho sinh sản .


VD : Vịt Bắc Kinh (khác giống ) ,Vịt cỏ (cùng
giống )


2. Nhân giống thuần chủng là chọn phối giữa con
đực và con cái cùng giống cho sinh sản .


V.DẶN DÒ :


-Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGK .


-Xem trước bài thực hành , ôn lại các bài về chăn nuôi đã học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài 35 : Thực Hành :


NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN
SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


Nhận biết được một số giống gà qua aqun sát ngoại hình và đo kích thướcc một số chiều .
2.Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng chọn giống trong chăn nuôi .
3.Thái độ :


Có ý thức chăm sóc ,bảo vệ vật ni .


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV: . Tranh ảnh ,mô hình một số giống gà .
.Thước đo


-HS : Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DAY HỌC :


*Giới thiệu bài học : Để nhận biết một số giống gà nuôi và giúp chọn được con giống theo ý muốn
thơng qua ngoại hình và các chiều đo của cơ thể . Gà nào sản xuất thịt và gà nào để sản xuất trứng
.Bài học hơm nay sẽ giúp ta điều đó .


HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị .


-MT : Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm .


-TH:


GV


-Yêu cầu các nhóm để những
vật dụng cần thiết cho buổi
thực hành của nhóm mình lên
bàn để kiểm tra .


-Nhận xét sự chuẩn bị của các
nhóm .


HS



-HS làm theo yêu cầu .


-Nghe để rút kinh nghiệm cho
tiết sau .


ND


I.VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ
CẦN THIẾT :


-Tranh ảnh ,mơ hình ,vật nhồi
bơng các giống gà .


-Thước đo .
HĐ2: Tìm hiếu quy trình thực hành .


-MT: HS nhận biết một số giống gà qua quan sát ngoại hình và chọn giống gà theo hướng sản suất
qua việc đo kích thước các chiều .


-TH:


GV


*Nhận xét ngoại hình :
-Nhận xét hình dáng :


u cầu HS đo kích thước thể
hình để nhận biết gà sản xuất
trứng hay sản xuất thịt .



-Yêu cầ HS quan sát màu lông
,da để nhận biết giống gà .
-Yêu cầu HS nhận xét các đặc
điểm nổi bật như mào ,chân
,tích … . của một số giống
theo H 58 SGK


*Đo một số chiều đo để chọn
gà mái :


HS


-HS làm theo nhóm và theo
yêu cầu của GV .


.Sản xuất trứng : thể hình dài .
.Sản xuất thịt : thể hình ngắn


-Ghi nhận xét vào vở .
-Các nhóm làm theo yêu
cầu ,ghi nhận xét vào vở
-HS quan sát theo nhóm và ghi
đặc điểm quan sát được vào
vở .


ND


II. QUY TRÌNH THỰC
HÀNH :



1.Nhận xét ngoại hình :
-Hình dáng tồn thân :


.Loại sản xuất trứng : thể hình
dài


.Loại sản xuất thịt : thể hình
ngắn .


-Màu lông ,da :
.Gà Ri : nhiều màu .
.Gà Lơgo : màu trắng .
-Các đặc điểm nổi bật như
mào ,tích ,tai, chân ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Yêu cầu HS đo khoảng cáh
giữa hai xương háng ,ghi lại
đặc điểm và nhận xét theo
hướng dẫn SGK .


-Yêu cầu HS đo khoảng cách
giũa xương lưỡi hái và xương
háng của gà mái .


-Các nhóm tiến hành đo theo
yêu cầu và ghi lại kết quả ,kết
luận của nhóm .


-Đo khoảng cách giữa hai


xương háng :Lọt 2 ngón tay
xương háng hẹp , đẻ trứng nhỏ
.Lọt 3 ngón tay xương háng
rộng , đẻ trứng lớn .


-Đo khoảng cách giữa xương
lưỡi hái và xương háng của gà
mái :


HĐ 3: Kết quả thực hành


-MT: Kiểm tra kết quả thực hành của các nhóm .


-TH:


GV


-Yêu cầu lần lượt từng nhóm
lên đọc kết quả thực hành của
nhóm mình để các nhóm khác
nhận xét .


HS


-Các nhóm làm theo yêu cầu .
-HS nghe để nhận xét nhau .


ND


III.KẾT QUẢ THỰC HÀNH :


(Kẻ bảng SGK )


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :
-Đánh giá và cho điểm từng nhóm .
- Nhận xét những ưu và khuyết điểm .
V.DẶN DỊ :


-Về nhà tiếp tục hồn thành bài thực hành .
-Đọc trước bài 36


Tuần 25 .Tiết 32
NS: 2.3


Bài 36 : Thực Hành :


NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO ) QUA QUAN SÁT
NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


Nhận biết một số giống lợn nuôi qua quan sát ngoại hình và đo một số chiều đo .
2.Kỹ năng :


Có kỹ năng quan sát và nhận biết vật ni .
3.Thái độ :


Có ý thức chăm sóc ,bảo vệ vật ni gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :



-GV: . Tranh ,mơ hình ,vật thật ,vật nhồi bơng một số giống lợn .
. Thước dây .


-HS: Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


*Giới thiệu bài học : Để nhận biết được một số giống lợn ni trong gia đình , biết đánh giá kết quả
vật ni qua quan sát hình dạng và đo kích thước .Bài học hơm nay sẽ giúp ta điều đó .


HĐ1:Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm .


-MT: Để giúp HS biết cách chuẩn bị cho một bài thực hành .


-TH:


GV


-Yêu cầu các nhóm tự chuẩn
bị đồ dùng cho tiết thực hành


HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Kiểm tra sự chuẩn bị của các


nhóm . -Tranh ,hình một số giống lợn .ảnh ,vậy thật ,mơ
-Thước dây .


HĐ2: Tìm hiểu quy trình thực hành .



-MT: Biết nhận diện các giống heo qua ngoại hình và biết cách đo để tính trọng lượng heo .


-TH:


GV


*Hướng dẫn HS dựa vào tranh
để quan sát ngoại hình và màu
sắc lông ,da để phân biệt các
giống lợn .


-Giúp HS nhận diện đúng các
giống heo .


*Yêu cầu HS dựa vào thông
tin SGK để đo các chiều đo –
tính trọng lượng của heo .
-Quan sát các nhóm ,hướng
dẫn lại cho các nhóm đo chưa
chính xác .


HS


-HS làm theo yêu cầu ,thảo
luận nhóm ghi kết quả vào
bảng thu hoạch .


-Đại diện nhóm trình bày kết
quả ,các nhóm nhận xét ,bổ
sung .



-Các nhóm tiến hành làm theo
yêu cầu của GV .


-Ghi lại kết quả đo và tính
được .


ND


II.QUY TRÌNH THỰC
HÀNH .


-Quan sát ngoại hình .
-Đo các chiếu đo .
HĐ3: Tìm hiểu kết quả thực hành .


-MT: HS biết được các giống lợn và trọng lượng khi đo và biết cáh ghi bảng thu hoạch .


-TH:


GV


-Hướng dẫn HS ghi lại các đặc
điểm quan sát được và các số
đo các khi đo để tính đúng
trọng lượng của heo .
-Kiểm tra cách ghi của HS


HS



-Mỗi HS làm theo yêu cầu sau
khi thực hành xong .


-Làm theo hướng dẫn của GV
ND


III.KẾT QUẢ THỰC HÀNH :


-Ghi lại các đặc điểm .
-Kẻ bảng trang 98SGK
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ .


-Kiểm tra kết quả của từng nhóm .
-Yêu cầu thu dọn vệ sinh .


-Nhận xét ưu -khuyết điểm của từng nhóm .


Tuần 26 .Tiết 33.
NS: 8.3


Bài 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Xác định được tên một số loại thức ăn quen thuộc đối với gia súc ,gia cầm .
-Xác định được nguồn gốc của thức ăn .


-Biết gọi tên các thành phần dinh dưỡng của thức ăn .
2.Kỹ năng :



Rèn luyện kỹ năng phân biết thành phần dinh dưỡng trong các loại thức ăn .
3.Thái độ :


Có ý thức học tập .


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV : Bảng thành phần dinh dưỡng một số thức ăn .
-HS : Xem trước bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1. Ôn định lớp .
2.Các hoạt động :


HĐ1: Tìm hiểu về nguồn gốc của thức ăn vật nuôi .


-MT: HS biết được mỗi loịa vật ni có những loại thức ăn riêng phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu
hoá của chúng và biết được nguồn gốc của thức ăn


-TH:


GV


*Thức ăn vật nuôi :


-Yêu cầu HS quan sát H63
SGK :


-Cho biết có những loại vật
ni nào ?



-Thức ăn của chúng là gì ?
-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Thức ăn vật ni là gì ?
*Nguồn gốc thức ăn vật nuôi :
-Yêu cầu HS quan sát H64
SGK :


-Hãy phân loại các thức ăn
theo 3 loại : nguồn gốc thực
vật , động vật và chất
khoáng ?


-Giúp HS có cách phân loại
đúng .


-Thức ăn vật ni có nguồn
gốc từ đâu ?


HS


-HS quan sát theo yêu cầu
-Vài HS trả lời ,các nhóm
nhận xét ,bổ sung .


-HS tự KL


-HS quan sát tranh .
-Thảo luận để trả lời .



-HS tự KL


ND


I.NGUỒN GỐC THỨC ĂN
VẬT NI :


1.Thức ăn vật ni :


Vật ni chỉ ăn được những
loại thức ăn phù hợp với đặc
điểm sinh lí tiêu hố của
chúng .


2.Nguồn gốc thức ăn vật ni:


Thức ăn của vật ni có nguồn
gốc từ thực vật , động vật và
chất khống .


HĐ2: Tìm hiểu thành phần dinh dưõng của thức ăn vật nuôi .
-MT: HS biết đựơc các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS quan sát bảng
thành phần dinh dưỡng SGK
trang 100 .



-Hãy nhận xét nguồn gốc mỗi
loại thức ăn trong bảng trên ?
-Ghi tên thức ăn ứng với ký
hiệu mỗi hình ở H66 SGK
trang 101 ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Trong thức ăn có những loại
chất nào ?


-Thành phần của chất khơ gồm
có những gì ?


-Tỉ lệ dinh dưỡng trong các
loại thức ăn có giống nhau
khơng ?


HS


-HS quan sát bảng .
-Thảo luận để trả lời .


-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .


-HS rút ra KL


ND



II.THÀNH PHẦN DINH
DƯỠNG CỦA THỨC ĂN
VẬT NI :


-Thức ăn vật ni có nước và
chất khơ .


-Phần chất khơ của thức ăn
gồm có : prơtêin ,gluxit
,lipit ,vitamin và chất khống .
-Tuỳ từng loại thức ăn mà
thành phần và tỉ lệ các chất
dinh dưỡng khác nhau .
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1.Hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật
nuôi ?


2.Thức ăn vật ni có những thành phần dinh
dưỡng nào ?


1.Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ thực vật ,
động vật và chất khoáng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

và chất khoáng .


-Mỗi loại thức ăn có thành phần và tỉ lệ dinh
dưỡng khác nhau .


V.DẶN DÒ :



-Về nhà học bài ,làm bài tập SGK
-Xem trước bài 38


Tuần 26.Tiết 34 .
NS: 10.03


Bài 38:VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Trình bày được q trình tiêu hố và hấp thụ các thành phần dinh dưỡng của thức ăn trong ống tiêu
hố của vật ni .


-Nêu được vau trị quan trọng của thức ăn đối với quá trình sinh trưởng ,phát dục và tạo ra các sản
phẩm chăn nuôi của gia súc ,gia cầm .


2.Kỹ năng :


Rèn loại kỹ năng nhận biết vai trò của chất dinh dưỡng đối với vật ni .
3.Thái độc :


Có ý thức trong học tập .
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV: Bảng sự tiêu hóa ,hấp thự thức ăn và bảng vai trị của thức ăn .
-HS : Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1Ôn định lớp .


2.Kiểm tra bài cũ :


1.Thức ăn vật ni có nguồn gốc từ đâu ?
2. Thành phần chất khơ gồm có những loại
chất nào ?


1.Có nguồn gốc từ : thực vật , động vật và chất
khống .


2.Thành phần có : prơtêin ,gluxit ,lipit ,vitamin
và chất khống .


3.Các hoạt động :


HĐ1 : Tìm hiểu việc thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào .


-MT: HS biết được thức ăn sau khi được tiêu hố ở vật ni sẽ tạo ra sản phẩm chăn nuôi như : sữa
,trứng ,thịt …


-TH:


GV


-Yêu cầu HS quan sát bảng 5
trang 102 SGK .


-Dựa vào bảng để hoàn thành
phần điền từ cuối trang 102


SGK ?


-GV giúp HS có cách điền
đúng .


-Thức ăn được hấp thụ như thế
nào ?


-Giúp HS có KL đúng


HS


-HS quan sát bảng .
-Thảo luận để trả lời .
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .


-HS rút ra KL


ND


ITHỨC ĂN D8ƯỢC TIÊU
HÁO VÀ HẤP THỤ NHƯ
THẾ NÀO ?


-Nước và vitamin được hấp
thụ thẳng vào máu .


-Prôtêin được hấp thụ dưới
dạng axitamin .



-Lipit được hấp thụ dưới dạng
glixêrin và chất béo .


-Gluxit được hấp thụ dưới
dạng đường đơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HĐ2: Tìm hiểu vai trị của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi .
-MT: HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng đối với vật nuôi là rất quan trọng


-TH :


GV


-Yêu cầu HS quan sát bảng 6
trang 103 SGK


-Dựa vào bảng tìm những từ
thích hợp để điền vào bài tập
cịn trống ?


-Giúp HS có bài làm đúng
-Nêu vai trò của các chất dinh
dưỡng trong thức ăn đối với
vật nuôi ?


HS


-HS quan sát bảng theo yêu
cầu .



-Thảo luận để hoàn thành bài
tập .


-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .
-HS rút ra KL .


ND


II.VAI TRÒ CỦA CÁC
CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG THỨC ĂN ĐỐI VỚI
VẬT NUÔI :


-Sau khi được vật ni tiêu
hố ,các chất dinh dưỡng trong
thức ăn được cơ thể hấp thụ để
tạo ra các sản phẩm chăn nuôi
như : thịt ,sữa ,trứng ,lông và
cung cấp năng lượng làm
việc .


-Cho ăn thức ăn tốt và đủ ,vật
nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm
chăn nuôi và chống được bệnh
tật .


IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :



Hãy nêu vai trị của thức ăn đối với vật ni ? Thức ăn có vai trị rất quan trọng trong chăn
nuôi , giúp cơ thể vật nuôi tạo ra các sản phẩm
chăn ni .


Muốn có được nhiều sản phẩm thì cho vật ni
ăn thức ăn tốt và đầy đủ .


V.DẶN DÒ :


-Về nhà học bài ,làm bài tập SGK .
-Xem trước bài 39 .


Tuần 27 .Tiết 35.
NS: 12.03


Bài 39 : CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI .
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


Hiểu được mục đích và biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi .
2.Kỹ năng :


Rèn luyện cách chế biến và dự trữ thức ăn .
3. Thái độ :


Có ý thức tiết kiệm ,bảo quản một số thức ăn vật ni trong gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV: Tranh phóng ta H 66 trang 105 SGK .


-HS: Xem trước bài .


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ôn định lớp .


2.Kiểm tra bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

nào ? -Prơtit ,lipit ,gluxit ,muối khống được tiêu hố
gián tiếp :


Prơ tít -->Axit amin


Lipit --> Glyxêrin và axit béo
Gluxit --> Đường đơn .
Muối khoáng --> Ion khoáng .
3.Các hoạt động :


*Giới thiệu bài học : Năng suất vật nuôi do hai yếu tố là giống và điều kiện ni dưỡng ,chăm sóc
quyết định .Một cơng việc quan trọng trong ni dưỡng chăm sóc vật ni là chế biến và dự trữ thức
ăn để vật nuôi luôn đủ thức ăn về số lượng và chất lượng trong suốt thời gian ni dưỡng .Mục đích
và các phương pháp chế biến ,dự trữ thức ăn như thế nào , đó là trọng tâm bài học hơm nay .


HĐ1: Tìm hiểu mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn .


-MT: HS biết được vì sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi .


-TH:


GV



-Người ta ni lợn thường nấu
chín các loại thức ăn như
cám , rau ... nhằm mục đích
gì ?


-Khi cho gà ,vịt ăn rau thường
phải thái nhỏ mới cho ăn nhằm
mục đích gì ?


-Khi cho thêm đậu tương vào
khẩu phần ăn ,người ta phải
rang chín ,xay nhuyễn rồi mới
cho ăn nhằm mục đích gì ?
-u cầu HS đọc thơng tin
SGK.


-Nêu mục đích của việc chế
biến thức ăn ?


-Vào mùa gặt người nông dân
đánh đống rơm rạ nhằm mục
đích gì ?


-Để có đủ thóc ,ngơ ,khoai
,sắn ... cho vật ni ăn quanh
năm người chăn ni thường
phải làm gì ?


-u cầu HS đọc thông tin .
-Dự trữ thức ăn nhằm mục


đích gì ?


HS


-Giảm thể tích thức ăn ,diệt
các loại mầm bệnh .


-Phù hợp với mỏ của gà ,vịt .


-Có mùi thơm ,phá huỷ chất
độc có trong đậu tương .


-HS đọc thông tin để trả lời .


-Dự trữ cho trâu ,bị ăn dần


- Thái nhỏ ,phơi khơ để giành .


-HS đọc thông tin ,trả lời câu
hỏi .


ND


I.MỤC ĐÍCH CỦA CHẾ
BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC
ĂN :


1. Chế biến thức ăn :


Là làm tăng mùi vị ,tăng tính


ngon miệng để vật ni thích
ăn , ăn được nhiều ,dễ tiêu hoá
,khử bỏ chất độc hại ...


2. Dự trữ thức ăn :


Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và
để ln có đủ nguồn thức ăn
cho vật ni


HĐ2: Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn .


-MT: HS biết được một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn htrong chăn nuôi .


-TH:


GV


-Hãy quan sát H66 trang 105
SGK ,hoàn thành bài tập bằng
cách ghi các phương pháp chế
biến thức ăn vào chỗ cịn trống
.


-Giúp HS có bài làm đúng .


HS


-HS quan sát H , thảo luận để
trả lời .



ND


II.CÁC PHƯƠNG PHÁP
CGẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ
THỨC ĂN :


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Yêu cầu HS đọc thơng tin
SGK


-Có những phương pháp nào
dùng để chế biến thức ăn vật
nuôi ?


-Yêu cầ HS đọc thơng tin
SGK ,quan sát H67 ,hồn
thành bài tập .


-Giúp HS có bài làm đúng .
-Có mấy phương pháp dự trữ
thức ăn , đó là những phương
pháp nào ,cho VD ?


-HS đọc thông tin


-HS KL


-HS đọc thông tin SGK
-Quan sát H 67 ,thảo luận để
hồn thành bài tập



-Đại diện nhóm hồn thành
,các nhóm nhận xét ,bổ sung
-HS rút ra KL


Có nhiều cách chế biến thức
ăn vật nuôi như : cắt ngắn ,
nghiền nhỏ ,rang ,hấp , nấu
chín , đường hoá ,kiềm hoá ,
ủ lên men và tạo thức ăn hổ
hợp ...


2. Một số phương pháp dự trữ
thức ăn


Thức ăn thường được dự trữ
bằng phương pháp làm khô
hoặc ủ xanh


IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1.Tại sao phải chế biến và dự trữ thức
ăn vật ni ?


2. Có mấy phương pháp chế biến thức
ăn vật nuôi ?


1.Chế biến : tăng mùi vị ,tính ngon miệng ,vật ni ăn
nhiều ....



-Dự trữ : Để lâu bị hỏnh và ln có nguồn thức ăn cho
vật ni .


2.Phương pháp vật lí ,phương pháp hố học ,phương
pháp vi sinh học.


V.DẶN DỊ :
-Về nhà học bài .
-Trả lời câu hòi SGK .
-Xem trước bài 40.


Tuần 27 .Tiết 36 .
NS: 13.03


Bài 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Biết phân loại thức ăn dựa vào thành phần dinh dưỡng .
-Biế được một số phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi .
2.Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng sản xuất thức ăn vật ni .
3.Thái độ :


Có ý thức bảo quản thức ăn vật ni trong gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV : Tranh phóng to H 68 SGK , Bảng phân .loại thức ăn trang 109 SGK


-HS: Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ôn định lớp .


2. Kỉêm tra bài cũ :


Hãy phân biệt thức ăn giàu Prôtêin , giàu gluxit
và thức ăn thô xanh ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Thức ăn thô xanh : hàm lượng chất xơ > 30%
3.Các hoạt động :


*Giới thiệu bài học : Trong bài trước chúng ta đã nghiên cứu các phương pháp chế biến và dự trữ
thức ăn vật nuôi .Nhưng muốn có thức ăn để chế biến và dự trữ thì việc quan trọng là phải biết các
phương pháp sản xuất ra các loại thức ăn .Sản xuất ra nhiếu thức ăn với chất lượng tốt là yêu cầu cấp
bách để phát triển chăn ni .


HĐ1: Tìm hiểu cách phân loại thức ăn dựa vào thành phần dinh dưỡng .


-MT: HS biết được dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn mà người ta phân loại thức ăn .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK .


-Hãy kể tên một một số loại


thức ăn của gia súc ,gia cầm
mà em biết ?


-Thường trong thức ăn hổ hợp
của gà ,lợn người ta cho thêm
bột cá ,bột tôm ... để cung cấp
chủ yếu chất dinh dưỡng có
tên là gì ?


-Cho lợn ,gà ăn thức ăn chế
biến từ ngô ,gạo chủ yếu cung
câp dinh dưỡng có tên gọi là
gì ?


-Thức ăn vật nuôi như cỏ ,thân
rơm ,rạ ...cung câp chất dinh
dưỡng có tên là gì ?


-Thức ăn có nhiều chất bột gọi
là thức ăn tinh ,cịn thức ăn có
nhiều chất xơ có tên là loại
thức ăn gì ?


-Có mấy loại thức ăn ,kể tên
và cho VD ?


HS


-HS đọc thông tin theo yêu
cầu



- Rơm ,cỏ , cám ,bột ngô ,bột
cá , thức ăn hổn hợp ….
-Prôtêin .


-Gluxit


- Chất xơ .


- Thức ăn thô


-HS tự KL


ND


I.PHÂN LOẠI THỨC ĂN:


-Thức ăn giàu Prôtêin : có hàm
lượng Prơtêin > 14%


-Thức ăn giàu Gluxit : có hàm
lượng gluxit >50%


-Thức ăn thơ : có hàm lượng
xơ >30%


HĐ2: Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin .
-MT: HS biết được các phương pháp để sản xuất thức ăn giàu Prôtêin .


-TH:



GV


-Làm thế nào để có nhiều cá,
tơm ,trai , ốc phục vụ cho đời
sống con người và chăn nuôi ?
-Giun đất là động vật không
xương sống ,thịt giun giàu
Prơtêin là thức ăn ưa thích của
gia cầm ,làm thế nào để ni
giun đất ?


-Em có biết tại sao cây họ đậu
lại giàu Prôtêin không ?


-Yêu cầu HS quan sát ,làm bài
tập SGK trang 108 .


HS


-Chăn nuôi và khai thác thuỷ
sản .


- Theo hình trong SGK


- Vì rễ có nốt mang vi khuẩn
cộng sinh cố định được nitơ
trong khơng khí tạo thành
Prơtêin



-HS thảo luận để trả lời .
-Đại diện nhóm trả lời ,các


ND


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Giúp HS có bài làm đúng :
phương pháp sản xuất thức ăn
giàu Prôtêin là :


+ Chế biến các sản phẩm động
vật làm thức ăn vật nuôi .
+ Nuôi giun đất ,cá ,tôm ,trai
sông ...


+ Trồng xen canh ,tăng vụ cây
họ đậu .


-Nêu các phương pháp chế
biến thức ăn giàu Prôtêin ?


nhóm nhận xét ,bổ sung


-HS tự rút ra KL


-Chế biến các sản phẩm động
vật làm thức ăn cho vật nuôi .
-Nuôi giun đất ,cá ,tôm ... khai
thác thuỷ hải sản .


-Trồng xen canh ,tăng vụ cây


họ đậu .


HĐ3: Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit và thức ăn thô xanh .
-MT: HS biết được các phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit và thức ăn thô xanh .
-TH:


GV


-Kể tên những thức ăn giàu
Gluxit ?


-Làm thế nào để có nhiều
ngơ ,khoai ,sắn ?


-Kể tên những thức ăn thô
xanh mà em biết ?


-Làm thế nào để có thức ăn
thơ xanh cho vật ni ?
-Giới thiệu mơ hình VAC :
+Vườn trồng rau ,cây lương
thực... để chăn nuôi gia súc
,gia cầm và thuỷ sản


+Ao: nuôi cá làm thức ăn cho
vật nuôi ,nước tưới cho cây ở
vườn .


+Chuồng : Ni trâu ,bị
,lợn ... cung cấp phân chuồng


-Yêu cầu HS làm bài tập SGK
trang 109


-Giúp HS có bài làm đúng :
.Sản xuất thức ăn giàu Gluxit :
a,d


.Sản xuất thức ăn thô xanh :
b,c


-Nêu các phương pháp sản
xuất thức ăn thô xanh và thức
ăn giàu Gluxit ?


HS


-Lúa ,ngô ,khoai ,sắn ...
- Tăng vụ ,tăng diện tích trồng
- Cây rau ,cỏ ,lạc ,khoai
lang ...


-Tận dụng đất để trồng trọt


- Thảo luận để làm bài tập .
-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung .


-HS tự KL


ND



III.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
SẢN XUẤT THỨC ĂN
GIÀU GLUXIT VÀ THỨC
ĂN THÔ XANH :


-Thức ăn giàu Gluxit :


.Luân canh ,gối vụ để sản xuất
ra nhiều lúa ngô khoai sắn ..
.Nhập khẩu ngô ,bột cỏ để
nuôi vật nuôi


-Thức ăn thô xanh :
.Trồng nhiều cỏ xanh .
.Tận dụng các sản phẩm phụ
trong trồng trọt như rơm ,rạ
,thân cây ngơ ...


*Phát triển chăn ni theo mơ
hình VAC hoặc RVAC : luân
canh ,tăng vụ nhiều cây
trồng ,khai thác thuỷ hải sản ...
để sản xuất nhiều loại thức ăn
giàu P ,G và thức ăn thô xanh
góp phần phát triển chăn ni
vững chắc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hãy phân biệt thức ăn giàu P ,giàu G và thức



ăn thô xanh ? -Thức ăn giàu P: hàm lượng P > 14%-Thức ăn giàu G : hàm lượng G > 50%
-Thức ăn thô xanh : hàm lượng xơ >30%
V.DẶN DÒ :


-Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGK .
-Xem trước bài thực hành 42 ,43 .


Tuần 28.Tiết 38.
NS: 15.03


KIỂM TRA VIẾT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


Kiểm tra kiến thức về trồng trọt ,chăn nuôi của HS
2.Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm .
3.Thái độ :


Nghiêm túc trong giờ kiểm tra .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV: Câu hỏi ,bài tập trắc nghiệm .
-HS: Ôn lại bài


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ôn định lớp .



2.Phát bài kiểm tra
Nội dung bài kiểm tra :
I.TRẮC NGHIỆM :


Bài 1: Hãy đánh dấu X vào <sub></sub> thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi
 Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý


 Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ .
 Phát triển chăn ni tồn diện


 Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất
 Tăng nhanh khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn ni .
Bài 2: Hồn thành bài tập sau :


Nhân giống thuần chủng nhằm ……….., giữ vững và hoàn thiện
………của giống đã có .


Bài 3: Chọn các cụm từ thích hợp với vai trị thức ăn vào chỗ trống của các câu sau :
Các cụm từ : năng lượng ,gia cầm , các chất dinh dưỡng .


Thức ăn cung cấp ………. Cho vật nuôi hoạt động và phát triển


Thức ăn cung cấp ………..cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt ,
cho ………. đẻ trứng ,vật nuôi cái tạo ra sữa ni con .Thức ăn cịn cung cấp


……… cho vật ni tạo ra lơng ,sừng móng .


Bài 4:Khoanh tròn câu đúng ,câu nào thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin :
a. Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước mặn và bước ngọt .



b. Trồng nhiều ngô , khoai sắn …


c. Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất ,nhộng ,tằm…
d. Trồng xen , tăng vụ để có nhiều cây và hạt đậu to


Bài 5 :Hãy điền các công việc a,b,c,d vào các phương pháp sản xuất thức ăn thích hợp :
a. Luân canh gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa ,ngô , khoai ,sắn


b. Tận dụng đất vườn ,rừng ,bờ mương để trồng nhiều loại cỏ ,rau xanh cho vật nuôi .
c. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm ,rạ ,thân cây ngô ,lạc , đậu đỗ .
d. Nhập khẩu ngô ,bột cỏ để nuôi vật nuôi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Thức ăn giàu gluxit :………..
Thức ăn thô xanh ……….
II.TỰ LUẬN :


1. Chăn ni có vai trị gì trong nền kinh tế nước ta ?


2. Thức ăn của vật ni có những thành phần dinh dưỡng nào ?
3. Thức ăn được cơ thể vật ni tiêu hố như thế nào ?


IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :
-Nhận xét giờ kiểm tra .
-Thu bài kiểm tra .
V.DẶN DÒ :


Về nhà xem trước bài 44


Tuần 29.Tiết 39 .
NS: 17.03



CHƯƠNG II : QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI


Bài 44: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Nêu được tầm quan trọng của chuồng nuôi trong việc bảo vệ sức khoẻ và góp phần nâng cao năng
suất chăn ni .


-Giải thích được 5 tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh .


- Nêu được tầm quan trọng và các biện pháp vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi .
2.Kỹ năng :


Vận dụng thực tiễn vào chăn ni gia đình .
3.Thái độ :


Có ý thức vệ sinh chuồng trong chăn nuôi .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV: Tranh phóng to sơ đồ 10 -11 , hình 69,70 SGK .
-HS : Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ôn định lớp .


2. Các hoạt động :



*Giới thiệu bài học : Trong chương II ta sẽ nghiên cứu về quy trình ni dưỡng ,chăm sóc vật ni
đúng kỹ thuật và bảo vệ được vệ sinh môi trường .Bài đầu chương nghiên cứu về cách xây dựng
chuồng nuôi và giữ vệ sinh cho vật nuôi như thế nào để con vật sinh trưởng và phát dục tốt nhất .
HĐ1: Tìm hiểu về chuồng ni .


-MT: HS biết được tầm quan trọng và tiêu chuẩn của một chuồng ni hợp vệ sinh .


-TH:


GV


*Tìm hiểu về chuồng ni :
-Chuồng nuôi giúp con vật
tránh các yếu tố thời tiết tác
động vào như thế nào ?
-Mức độ tiếp xúc với vi
trùng ,ký sinh trùng gây bệnh
ở con vật nhốt và con vật thả
tự do khác nhau như thế nào ?
-Muốn chăn nuôi số lượng lợn


HS


-Tránh mưa ,nắng ,gió ,rét …


-Ni nhốt hạn chế tiếp xúc .


-Có thể sử dụng máy móc để



ND


I.CHUỒNG NI :


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

,gà nhiếu theo kiểu công
nghiệp ,chuồng nuôi có vai trị
như thế nào ?


- Ni con vật trong chuồng
góp phần giữ vệ sinh như thế
nào ?


-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK , làm bài tập


- Giúp HS có bài làm đúng .
-Hãy nêu tầm quan trọng của
chuồng nuôi ?


*Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp
vệ sinh :


-Yêu cầu HS đọc sơ đồ 10
SGK


-Làm thế nào để nhiệt độ
chuồng nuôi phù hợp yêu cầu
sinh lí con vật ?


-Làm thế nào để giữ được độ


ẩm trong chuồng nuôi hợp vệ
sinh ?


-Chuồng làm thế nào để bảo
vệ độ chiếu sáng , ít khí độc ?
-Làm bài tập (a) trang 117 ?
-Vì sao phân bố hướng chuồng
ni theo cách a là khơng phù
hợp ?


-Chuồng ni một dãy có đặc
điểm gì ?


- Kiểu chuồng hai dãy có đặc
điểm gì ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Chuồng ni hợp vệ sinh cần
có những tiêu chuẩn gì ?


cho ăn uống ,làm vệ sinh đồng
loạt theo quy trình chăn nuôi .
-Hạn chế con vật thải phân
làm ô nhiễm môi trường ,tránh
vật nuôi phá hoại sản xuất hoa
màu …


-HS KL


-HS quan sát ,thảo luận để trả


lời .


-Che mát lúc trời nắng ,giũ ấm
khi trời lạnh …


-Chuồng luôn khơ ráo ,có nơi
chứa phân riêng ,con vật
khơng sống trong khu vực có
nhiều phân và rác thải


-Cửa hướng về phía Nam hoặc
Đơng Nam ,dễ làm vệ sinh …


--Không tận dụng được ánh
sáng mặt trời chiếu vào hợp
lí ..


- Một dãy chuồng nhiều
ngăn ,có đường vận chuyển
thức ăn và quét dọn …


-2 dãy chuông 2 bên hành lang
ở giũa làm đường đi ,máng ăn
bố trí 2 bên hành lang…
-HS KL


Chuồng ni là nơi ở của vật
nuôi .Chuồng nuôi phù hợp và
vệ sinh sẽ bảo vệ sức khoẻ vật


ni ,góp phần nâng cao năng
suất chăn nuôi .


2.Tiêu chuẩn chuồng ni hợp
vệ sinh :


-Nhiệt độ thích hợp .
-Độ ẩm từ 60-75%
-Độ thơng thống tốt
-Độ chiếu sáng thích hợp .
-Khơng khí ít độc


HĐ2: Tìm hiểu về việc vệ sinh phịng bệnh.


-MT: Biết được tầm quan trọng và và các biện pháp vệ sinh phịng bệnh trong chăn ni .


-TH:


GV


*Tầm quan trọng của vệ sinh
trong chăn nuôi :


-Yêu cầu HS đọc thơng tin
SGK


-Em hiểu thế nào là phịng
bệnh ?


-Việc phịng bệnh có vai trị gì


trong chăn nuôi ?


HS


-HS đọc thông tin ,tự trả lời .
-Vài HS trả lời ,các HS nhận
xét ,bổ sung .


-HS KL


ND


II.VỆ SINH PHÒNG BỆNH :
1.Tầm quan trọng của vệ sinh
trong chăn nuôi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

*Các biện pháp vệ sinh phòng
bệnh :


-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 11
SGK


-Vệ sinh môi trường sống của
vật nuôi phải đạt những yêu
cầu nào ?


-Vệ sinh thân thể vật nuôi phải
làm những việc gì ?


-Các biện pháp vệ sinh phịng


bệnh gồm có những biện pháp
nào ?


-Vệ sinh chuồng trại , vật dụng
,thức ăn ,nước uống .


- Tắm chải hàng ngày ,tắm
nắng đều đặn ,vận động hợp
lí ...


-HS KL


bệnh trong chăn nuôi :


Muốn bào vệ đàn vật nuôi cần
vệ sinh môi trường sống ,vệ
sinh thân thể vật nuôi tốt để
diệt trừ được mầm bệnh và
nâng cao sức chống đỡ bệnh
tật cho cơ thể vật ni
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1Chuồng ni có vai trị như thế nào trong
chăn ni ?


2. Phải làm gì để chuồng ni hợp vệ sinh ?


1. Chuồng nuôi là nơi ở của vật nuôi ,bảo vệ
sức khoẻ cho vật ni mgóp phần nâng cao
năng suất chăn ni .



2.Có các tiêu chuẩn:
-Nhiệt độ thích hợp .
-Độ ẩm 60-75%
-Độ thơng thống tốt .
-Độ chiếu sáng thích hợp .
-Khơng khí ít độc .


V.DẶN DỊ :
-Về nhà học bài .
-Trả lời câu hỏi SGK .
-Xem trước bài 45.


Tuần 29 .Tiết 40.
NS: 22.03


Bài 45 :NI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC CÁC LOẠI VẬT NUÔI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Kể được các đặc điểm thể hiện sự sinh trưởng và phát triển chưa tồn diện của vật ni cịn non
-Nêu biện pháp ni dưỡng ,chăm sóc vật ni non hợp lí để vật ni khoẻ mạnh ,chống lớn .
- Biện pháp nuôi vật nuôi cái sinh sản để đạt hiệu quả chăn nuôi tốt .


2.Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng chăn nuôi đực giống và vật nuôi các sinh sản .
3.Thái độ :



Có ý thức bảo vệ ,chăm sóc vật ni .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV: Hình 73 ,sơ đồ 12 ,13 SGK .
-HS : Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ôn định lớp .


2.Kiểm tra bài cũ :


Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu
cầu nào ?


-Đảm bảo vệ sinh môi trường sống và vệ sinh
thân thể cho vật nuôi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

*Giới thiệu bài học : Trên cơ sở đặc điểm sinh trưởng phát triển cơ thê vật nuôi ,kết hợp với mục
đích chăn ni ,các nhà chăn ni đề ra các biện pháp ni dưỡng ,chăm sóc các loại vật nuôi nhằm
đạt hiệu quả kinh tế cao .Bài học hơm nay giúp ta tìm hiểu về điều đó .


HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm sinh lí và kỹ thuật ni dưỡng chăm sóc vật ni non .
-MT: HS biết được đặc điểm của vật nuôi non và cách chăm sóc ,ni dưỡng .


-TH:


GV


-u cầu HS quan sát thơng
tin H 72 SGK



-Vì sao nói vật ni non khả
năng thích nghi với mơi
trường sống cịn rất yếu kém ?
-Vật nuôi điều tiết thân nhiệt
nhằm mục đích gì ?


-Với vật ni non nhiệt độ
chuồng nuôi phải như thế
nào ?


-Nêu các đặc điểm của sự phát
triển cơ thể vật nuôi non?


*Nuôi dưỡng và chăm sóc vật
ni non:


-u cầu HS làm bài tập SGK
-Giúp HS có bài làm đúng
-Khả năng chống lại vi trùng
gây bệnh của vật nuôi non như
thế nào ?


-Thức ăn của gia súc mới sinh
là gì ?


-Phải cho vật ni non bú sữa
đầu nhằm mục đích gì ?
-Vật ni non tiếp xúc với ánh
sáng buổi sớm có tác dụng gì ?



-Vật ni cịn non phải được
ni dưỡng và chăm sóc như
thế nào ?


HS


-Điều tiết thân nhiệt kém ,khả
năng miễn dịch yếu , ăn uống
kém ,sức khoẻ yếu .


-Giữ nhiệt độ cơ thể ổn định .
-Khơng lạnh ,khơng nóng ,phù
hợp với từng vật ni


-HS tự KL


-Hs thảo luận để hồn thành
-đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét ,bổ sung.
-Kém vì chức năng miễn dịch
chưa tốt .


-Sữa mẹ


-Có kháng thể globulin , nhiều
chất dinh dưỡng , MgSO4 tẩy


ruột



-Biến tiền vitamin D thành
vitaminD , diệt khuẩn ,kích
thích thần kinh làm con vật
nhanh nhẹn ,khoẻ mạnh .
-HS KL


ND


I.CHĂN NUÔI VẬT NUÔI
NON :


1. Một số đặc điểm của sự
phát triển cơ thể vật nuôi non :


-Sự điều tiết thân nhiệt chưa
hoàn chỉnh .


-Chức năng của hệ tiêu hố
chưa hồn chỉnh .


-Chức năng hệ miễn dịch chưa
tốt .


2. Ni dưỡng và chăm sóc
vật ni non:


Vật nuôi non cần được chú ý
trong nuôi dưỡng và chăm sóc
HĐ2: Tìm hiểu cách chăn ni vật ni đực giống .



-MT: Biết được cách chăm sóc vật ni đực giống tốt nhất để có phẩm chât tinh dịch cao .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK


-Mọi người nuôi gà trống cùng
HS


-HS đọc thông tin ,thảo luận
để trả lời .


- Đạp mái -đẻ trứng nở thành


ND


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

với gà mái nhằm mục đích gì ?
-Tìm VD minh hoạ vật ni
con giống bố ?


-Đực giống có vai trị gì ?
-Quan sát sơ đồ 12


-Chăm sóc vật ni phải làm
những việc gì ?


-Ni dưỡng vật ni giống


phải làm những việc gì ?


gà con .


-Lợn trắng ngoại lai với lợn
mái nội (đen) con sinh ra
giống bố có lơng trắng


-Phối giống đảm bảo đời con
sinh ra có được giống tốt .
-Vận đông ,tắm chải ,kiểm tra
sức khoẻ và tinh dịch .


-Thức ăn đủ prơtêin ,
khống ,vitamin.


Chăn ni vật nuôi đực giống
nhằm đạt được khả năng phối
giống và phẩm chất tinh dịch
cao ,vì vậy phải chú ý cách
chăm sóc và ni dưỡng
HĐ3:Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản .


-MT: Biết được các công việc khi nuôi vật nuôi cái sinh sản .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS đọc thông tin


SGK


-Quan sát sơ đồ 13 ,hồn
thành bài tập .


-Giúp HS có bài làm đúng
-Nuôi vật nuôi cái sinh sản
nhằm mục đích gì ?


-Khi gia súc mẹ mang thai
phải cho ăn đủ dinh dưỡng
nhằm mục đích gì ?


-Khi gia súc mẹ mới đẻ đanh
cho con bú phải ăn đủ dinh
dưỡng nhằm mục đích gì ?
- Muốn gia cầm đẻ nhiều
trứng và đều phải nuôi dưỡng
thế nào ?


-Nêu nguyên nhân gà mẹ đẻ
trứng kém ?


-Vậy khi nuôi vật nuôi cái sinh
sản phải chăm sóc thế nào ?


HS


-HS làm theo yêu cầu .
-Thảo luận để trả lời .


-Đại diện nhóm trả lời ,các
nhóm nhận xét bổ sung .
-Đẻ nhiều con ,nhiều trứng
,con khoẻ mạnh .


-Nuôi thai ,nuôi cơ thể mẹ ,
chuẩn bị sữa .


-Tạo sữa nuôi con , nuôi cơ
thể mẹ , phục hồi cơ thể sau
khi đẻ .


-Ăn đủ chất prơtêin ,lipit
,khống …


-Do giống ,thức ăn ,chăm sóc
kém .


-HS KL


ND


III. CHĂN NI VẬT NI
CÁC SINH SẢN :


Chăn nuôi vật nuôi cái sinh
sản tốt phải chú ý cả ni
dưỡng ,chăm sóc ,nhất là vệ
sinh ,vận động tắm chải ...
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :



.Chăn ni vật ni cịn non phải chú ý những
vấn đề gì ?


.Ni dưỡng và chăm sóc :
-Giữ ấm cho cơ thể


-Ni vật ni mẹ tốt để có nhiều sữa .


-Cho bú sữa đầu vì có đủ dinh dưỡng và kháng
thể .


-Tập cho vật nuôi ăn sớm , đầy đủ dinh dưỡng
-Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc với ánh
sáng.


- Vệ sinh ,phòng bệnh cho vật ni
V.DẶN DỊ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Bài 46,47 :PHỊNG TRỊ BỆNH THƠNG THƯỜNG CHO VẬT NI
VẮC XIN PHỊNG BỆNH CHO VẬT NUÔI


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :


-Hiểu được nguyên nhân gây bệnh .
-Biết cách phòng ,trị bệnh cho vật nuôi .


-Hiểu được tác dụng và cách sử dụng vácxin phịng bệnh cho vật ni .
2.Kỹ năng :



Rèn luyện kỹ năng nhận biết các bệnh thông thường ở vật nuôi và cách bảo quản vácxin .
3.Thái độ :


Có ý thức bảo quản vắcxin trong chăn ni gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV :Sơ đồ 14 SGK , một số hình ảnh vật ni bị bệnh .
Sơ đồ hình 74 SGK


-HS : Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ôn định lớp .


2.Kiểm tra bài cũ :


1.Mục đích và biện pháp của chăn nuôi đực
giống ?


2.Nuôi vật nuôi các sinh sản phải chú ý những
vấn đề gì ? Vì sao ?


1. Mục đích : Phối giống đảm bảo đời con sinh
ra có được giống tốt .


Biện pháp : Chăm sóc và ni dưỡng tốt
2.Chú ý cả ni dưỡng và chăm sóc ,nhất là vệ
sinh ,vận động tắm chải ...



3.Các hoạt động :


*Giới thiệu bài học :Bệnh tật có thể làm cho vật ni chết hàng loạt hoặc làm giảm sút khả năng sản
xuất ,giảm giá trị kinh tế ,giảm giá trị hàng hoá của vật nuôi .Làm thế nào để hạn chế bệnh tật ? Các
loại vắcxin này được sử dụng như thế nào ? Bài học hơm nay giúp ta tìm hiểu những vấn đề đó .
HĐ1: Tìm hiểu về bệnh thông thường ở vật nuôi


-MT: HS biết được những biểu hiện của các bệnh thông thường ,nguyên nhân và cách điều trị ..


-TH:


GV


-Nhìn một đàn gà ,một đàn lợn
,em có thể phát hiện được con
vật bị bệnh khơng ?


-Con vật có đặc điểm như thế
nào ?


-Nếu khơng kịp thời chữa trị
thì hậu quả sẽ ra sao ?


-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK


-Nêu khái niệm về bệnh ?
-Yêu cầu HS nhắc lại và ghi
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 14
– Có những ngun nhân nào


sinh ra bệnh ở vật ni ?
-Tìm VD yếu tố bên trong ( di
truyền ) gây bệnh ?


-Tìm VD yếu tố cơ học gây ra
HS


-HS trả lời .


-Kém ăn ,nằm im ,mệt nhọc ...
-Con vật gầy yếu ,tăng trong
kém ,có thể bị chết ..


-HS đọc thông tin.


-Vài HS trả lời các HS khác
nhận xét ,bổ sung .


-HS quan sát sơ đồ
-Thảo luận để trả lời


- Bên trong cơ thể con vật và
tác động từ bên ngoài


- Bệnh bạch tạng ,dị tật ,quái
thai …


-Ngã gãy xương ,hút nhau


ND



A. PHỊNG TRỊ BỆNH
THƠNG THƯỜNG CHO
VẬT NI :


I. Khái niệm về bệnh :


Vật ni bị bệnh khi có sự rối
loạn chức năng sinh lí trong cơ
thê do tác đông của các yếu tố
gây bệnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

bệnh ?


-Tìm VD yếu tố hố học làm
con vật bị bệnh ?


-Tìm VD yếu tố sinh học gây
bệnh ?


-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Có những nguyên nhân nào
gây ra bệnh ở vât nuôi ?
-Yêu cầu các nhóm thảo luận
hồn thành bài tập SGK
-Giúp HS có bài làm đúng .
-Phịng và trị bệnh biện pháp
nào kinh tế hơn ?


-Muốn phịng bệnh cho vật


ni phải làm những việc gì ?
-Trị bệnh cho vật ni phải
làm việc gì ?


chảy máu …


- Ngộ độc thức ăn ,nước
uống…


-Giun sán kí sinh tắc ruột …


-HS KL


-Các nhóm thảo luận làm theo
yêu cầu .


-Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm nhận xét ,bổ sung .
-Phịng bệnh là chính ,phịng
bệnh hơn trị bệnh .


- Phải mời cán bộ thú y đến
khám và trị bệnh kịp thời


-Các yếu tố gây bệnh bao gồm
yếu tố bên trong và yếu tố bên
ngoài .


-Yếu tố bên ngoài gồm có : cơ
học ,lí học ,hố học ,sinh học


-Yếu tố sinh học được chia
làm 2 loại : bệnh truyền nhiễm
và bệnh khơng truyền nhiễm.
III.PHỊNG TRỊ BỆNH CHO
VẬT NI :


-Muốn phịng trị bệnh cho vật
ni phải thực hiện đầy đủ các
biện pháp kĩ thuật trong chăn
ni .


-Các biện pháp gồm :
1,2,4,5,6,7 SGK
HĐ2:Tìm hiểu về vắcxin phịng bệnh cho vật ni .


-MT: Biết được tác dụng của văcxin và một số điều cần chú ý trong sử dụng.


-TH:


GV


-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK


-Vắc xin là gì ?
-Có mấy loại văcxin ?


-Xử lí mầm bệnh để chế tạo ra
văcxin nhược độc như thế
nào ?



-Xử lí mầm bệnh để chế tạo ra
văcxin chết như thế nào ?
-Giúp HS có câu trả lời đúng .
-Văcxin là gì ?


-Kháng thể là gì ?


-Miễn dịch là gì ?


-Vậy vắcxin có tác dụng gì .
Yêu cầu HS quan sát H 74
SGK thảo luận hồn thành bài
tập .


HS


-HS đọc thơng tin theo u
cầu .


-Chế phẩm sinh học để phòng
bệnh truyền nhiễm .


-Có 2 loại văcxin chủ yếu:
văcxin nhược độc và văcxin
chết .


-Chính mầm bệnh bị làm yếu
đi kết hợp với một số phụ gia
rồi tiêm cho vật ni .



-Giết chết chính mầm bệnh rồi
chế tạo văcxin tiêm cho vật
ni .


-HS KL


-Khi có mầm bệnh cịn gọi là
kháng nguyên xâm nhập vào
cơ thể ,cơ thể tổng hợp chất
chống lại mầm bệnh gọi là
kháng thể .


-Là khả năng chống lại các
loại vi trùng gây bệnh ,khi nó
xâm nhập vào cơ thể .


-Các nhóm làm theo u cầu .


ND


B. VĂCXIN PHỊNG BỆNH
CHO VẬT NI :


I.Tác dụng của văcxin .
1.Vắcxin là gì ?


Vắcxin là chế phẩm sinh học ,
được chế tạo từ chính mầm
bệnh gây ra bệnh mà ta muốn


phòng


2.Tác dụng của vắcxin


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Giúp HS có bài làm đúng
-Vắcxin có tác dụng gì ?


-u cầu HS đọc thông tin
-Bảo quản văcxin thế nào cho
tốt ?


-Khi con vật đanh ủ bệnh có
cần thiết tiêm vacxin khơng ?
-Khi con vật mới ốm sức khoẻ
chưa hồi phục ,có nên tiêm
văcxin không ?


-Vắc xin đã pha rồi sử dụng
như thế nào ?


-Sau khi tiêm vắc xin một vài
ngày ,nếu thấy con vật khơng
được khoẻ có nên tiêm kháng
sinh để trị bệnh không ?
-Nếu vật ni bị dị ứng do cơ
thể kháng thuốc thì phải làm
gì ?


-u cầu HS đọc thơng tin
SGK.



-Sử dụng văcxin như thế nào ?


-HS rút ra KL


-HS đọc thông tin để trả lời .


-Khi vật nuôi ủ bệnh khơng
nên tiêm văcxin .


-Khơng nên tiêm vì hiệu quả
thấp .


-Phải dùng ngay ,không hết
phải để vào nơi qui định .
- Khơng nên tiêm kháng sinh
vì kháng sinh vơ hiệu hố tác
dụng của văcxin.


-Báo ngay với cán bộ thú y để
kịp thời giải độc .


-HS đọc thông tin ,trả lời câu
hỏi .


cho cơ thể có được khả năng
miễn dịch


II.Một số điều cần chú ý khi
sử dụng văcxin:



1.Bảo quản :


-Chất lượng và hiệu lực của
văcxin phụ thuộc vào điều
kiện bảo quản văcxin
-Bảo quản cần chú ý: Giữ
đúng nhiệt độ chỉ dẫn ,khơng
để văcxin chỗ nóng và có ánh
sáng mặt trời


2.Sử dụng :


Khi sử dụng phải kiểm tra kĩ
tính chất của văcxin và tuân
theo đúng chỉ dẫn trên từng
loại văcxin


IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1.Những nguyên nhân nào gây ra bệnh cho vật
nuôi ?


2.Hãy cho biết tác dụng của văcxin đối với cơ
thể vật ni ?


1. Gồm có yếu tố bên trong và yếu tố bên ngồi
.


2.Văcxin có tác dụng bằng cách tạo cho cơ thể


có khả năng miễn dịch .


V.DĂN DÒ:
-Về nhà học bài .
-Xem trước bài 48.


Tuần 30 .Tiết 42 .
NS: 07.04


Bài 48:Thực Hành : NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VĂCXIN
PHÒNG BỆNH CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP
SỬ DỤNG VĂCXIN NIUCATXƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ .
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


Nhận biết và sử dụng được một số loại văcxin phòng bệnh cho gia cầm .
2.Kỹ năng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Có ý thức bảo vệ đàn gia cầm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV: Một số loại văcxin,kim tiêm ,gà , nước cất , bông thấm nước ,thuốc sát trùng .
-HS: Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1Ổn định lớp .


2.Tiến hành thực hành .



HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm .


-MT: HS biết được những dụng cụ và nguyên liệu cần thiết khi tiêm gà .


-TH:


GV


-Yêu cầu các nhóm tự kiểm tra
dụng cụ và vật liệu của nhóm
mình


-Ghi lại vào bảng tường trình .
HS


-Các nhóm làm theo u cầu .


-Ghi lại vào vở .


ND


I.VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ
CẦN THIẾT :


-Các loại văcxin


-Kim tiêm ,nước cất ,bông
,thuốc sát trùng


-Gà con ,gà lớn


HĐ2: Tìm hiểu về quy trình thực hành .


-MT: HS biết cách nhận biết các loại văcxin và phương pháp sử dụng văcxin niucatxơn


-TH:


GV


-Yêu cầu HS quan sát các
văcxin được chuẩn bị
-Làm theo yêu cầu SGK


-Yêu cầu các nhóm quan sát
cách hướng dẫn trong SGK và
thực hành .


- Quan sát từng nhóm và
hướng dẫn lại cho những
nhóm làm chưa đúng .


HS


-Các nhóm làm theo yêu cầu .


-Các nhóm là theo yêu cầu
-Ghi vào bảng tường trình .


ND


II.QUY TRÌNH THỰC


HÀNH :


1.Nhận biết một số loại văcxin
phịng bệnh cho gia cầm :
*Quan sát chung :
-Loại văcxin :
-Đối tượng dùng :gà
- Thời hạn sử dụng :
*Dạng văcxin : Bột ,nước
,màu đục


*Liều dùng :


2.Phương pháp sử dụng văcxin
niucatxơn phòng bệnh cho gà :
-Lắp ráp kim tiêm .


-Tập tiêm trên cây chuối
-Pha chế và hút văcxin vào
kim .


-Tiêm cho gà .
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


-Nhận xét kết quả của từng nhóm .
-Thu bài tực hành .


-Yêu cầu dọn vệ sinh .
V.DẶN DÒ :



-Về nhà làm bài thực hành vào vở .
-Xem trước bài 49.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Bài 49: VAI TRỊ ,NHIỆM VỤ CỦA NI THUỶ SẢN .
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Hiểu được vai trò của nuôi trồng thuỷ sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội .
-Biết được một số nhiệm vụ chính của ni thuỷ sản .


2.Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng quan sát ,tìm hiểu thơng tin .
3.Thái độ :


Có ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-GV: hình 75 SGK ,một số tranh ảnh về ngề nuôi thuỷ sản
-HS : Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ôn định lớp .


2.Các hoạt động :


*Giới thiệu bài học : Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nghề nuôi trồng thuỷ sản ,do đó
nghề này đã trở thành nghề truyền thống lâu đời và hiện nay đang phát huy vai trò rất mạnh mẽ trong
nền kinh tế nước ta cũng như kinh tế` mỗi gia đình ,mỗi địa phương ở nhiều nơi .



HĐ1: Tìm hiểu về vai trị của ni thuỷ sản .


-MT: HS biết được ni thuỷ sản có vai trị rất quan trọng ,nó cung cấp một số nhu cầu về cuộc sống


-TH:


GV


-Yêu cầu HS đọc thông tin
,quan sát hình 75 .


-Cho biết hình này (a) lên điều
gì ?


-Hãy kể tên những sản phẩm
thuỷ sản mà em và gia đình đã
ăn ?


-Nhìn vào ảnh b cho biết vai trị
của nghề ni thuỷ sản ?


-Hãy kể tên những loại thuỷ sản
có thể xuất khẩu được ?


-Ảnh c nói lên điều gì ?


-Trong các thùng ,bể chứa ước
người ta thường thả vài con cá
vào nhằm mục đích gì ?



-Những vai trị của ni thuỷ
sản ?


HS


-HS đọc thơng tin ,quan sát
hình vẽ .


-Các đĩa đựng tôm ,cá và các
sản phẩm thuỷ sản khác là thức
ăn .


-Tôm ,cua ,cá …


-Xuất khẩu thuỷ sản .
-Cá basa ,tôm đông lạnh ..
-Cá ăn nhiều sinh vật nhỏ như
bọ gậy ,vi khuẩn …làm sạch
môi trường nước .


-Ăn bọ gậy ,báo cho người biết
nước có độc ,cá chết .


-HS KL.


NS


I. VAI TRỊ CỦA NI
THUỶ SẢN :



-Cung cấp thự phẩm cho xã hội
-Cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến xuất khẩu
và các ngành sản xuất khác .
-Làm sạch môi trường nước .
HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ của ni trồng thuỷ sản ở nước ta .


-MT: HS biết được các nhiệm vụ chính của ngành nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta


-TH:


GV


-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK


-Muốn nuôi trồng thuỷ sản cần
HS


-HS đọc thông tin ,trả lời
-Vực nước và giống thuỷ sản .


ND


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

có điều kiện gì ?


-Tại sao có thể nói nước ta có
điều kiện phát triển thuỷ sản ?
-Hãy kể tên những lồi thuỷ sản


được ni ở địa phương em ?
-Thuỷ sản tươi là thế nào ?
-Cho biết cần ứng dụng tiến bộ
kĩ thuật vào những cơng việc gì
trong chăn nuôi thuỷ sản ?
-Nêu các nhiệm vụ của nuôi
thuỷ sản ở nước ta ?


-Có nhiều ao hồ ,mặt nước
lớn…


-Tôm ,cá …


-Mới đánh bắt lên khỏi mặt
nước được chế biến ngay .


-HS KL


Có 3 nhiệm vụ chính :


-Khai thác tối đa tiềm năng về
mặt nước và các giống nuôi .
-Cung cấp thực phẩm tươi ,sạch
-Ứng` dụng những tiến bộ khoa
học công nghệ


IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1.Nêu các nhiệm vụ chính của ni trồng thuỷ
sản ở nước ta ?



2.Kể tên các thuỷ sản được nuôi ở địa phương ?


1.-Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và
giống nuôi .


-Cung cấp thực phẩm tươi sạch .


-Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ.
2.Tôm ,cua ,cá ...


V.DẶN DÒ :
-Về nhà học bài .
-Xem trước bài 50.


Tuần 31.Tiết 44.
NS: 12.04


Bài 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Hiểu được đặc điểm của nước ni thuỷ sản .
-Biết được một số tính chất của nước nuôi thuỷ sản .
-Biết cách cải tạo nước nuôi thuỷ sản và đất đáy ao .
2.Kỹ năng :


Rèn luyện kĩ năng đo độ trong của nước .
3.Thái độ :



Bảo vệ mơi trường nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV: Hình 76,77,78 SGK và tranh ảnh các loại thực vật , động vật thuỷ sinh .
-HS: Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ôn định lớp .


2.Kiểm tra bài cũ :


Ni trồng thuỷ sản có vai trị gì trong nền kinh
tế và đời sống hã hội ?


-Cung cấp thực phẩm .


-Cung cấp nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu và
các ngành sản xuất khác .


-Làm sạch môi trường nước .
3.Các hoạt động :


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

HĐ1: Tìm hiểu các đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản .


-MT: HS biết được để ni thuỷ sản tốt thì nước phải có được 3 đặc điểm chính .


-TH:


GV



-u cầu HS đọc thơng tin
SGK


-Có 1 chậu nước ao hồ ,nếu ta
cho vào đó 3-5g muối hoặc
phân đạm ,thì :


+ Hiện tượng gì xảy ra ?
+Hiện tượng đó nói lên đặc
điểm gì của nước ?


+Vận dụng đặc điểm này trong
nuôi trồng thuỷ sản như thế nào
?


-Tại sao mùa hè ,các gia đình
thường đi nghỉ mát và tắm biển
hoặc bơi ở ao,hồ ?


-Ôxi trong nước do đâu mà có ?
*GV cung cấp thơng tin : Ơxi
trong khơng khí chiếm 20,8%
,oxi hồ tan vào nước 1 lượng ít
hơn 20 lần ơxi trong khơng
khí ,cịn CO2 trong nước cũng


do CO2 trong khơng khí hồ tan


cộng với CO2 do động vật thải



ra và CO2 do vi sinh vật phân


huỷ các chất thải ra … nên CO2


trong nước có tỉ lệ cao hơn
trong khơng khí .


-Hãy nêu các đặc điểm của
nước ni thuỷ sản ?


HS


-HS đọc thông tin .


-Hạt đạm ,hạt muối tan nhanh .
-Nước có khả năng hồ tan các
chất như đạm ,muối ...


-Bón phân vơ cơ,hữu cơ ,vơi
cho ao nuôi thuỷ sản để tăng
nguồn thức ăn .


-Khi trời nóng thì nước mát hơn
khơng khí .


-HS chú ý nghe .


-HS KL



ND


I.ĐẶC ĐIỂM CỦA NƯỚC
NUÔI THUỶ SẢN :


Nước ni thuỷ sản có 3 đặc
điểm chính :


-Có khả năng hồ tan chất vơ cơ
và hữu cơ .


-Có khả năng điều hoà nhiệt độ
-Giữa trên cạn và dưới nước ,tỉ
lệ thành phần khí oxi và


cácbonic có sự chênh lệch rõ rệt
HĐ2: Tìm hiểu về tính chất của nước ni thuỷ sản .


-MT: HS biết được có 3 tính chất chính là : lí học ,hố học và sinh học.


-TH:


GV


-u cầu HS đọc thơng tin
SGK .


-Tính chất lí học của nước ni
thuỷ sản gồm có những yếu tố
nào ?



-Nhiệt độ thích hợp để ni tơm
cá ?


-Độ trong của nước nói lên điều
gì ?


-Nước màu xanh nõn chuối tốt
hay xấu ?


-Vì sao ao ,hồ có nước màu đen
,mùi hơi ?


-Nước có những hình thức


HS


-HS tự đọc thơng tin .


-Có 4 yếu tố : Nhiệt độ ,màu
sắc , độ trong và sự chuyển
động .


-Tơm : 25-350


Cá : 25-300


-Nước có nhiều chất bẩn ,thực
vật , động vật phù du hay
không .



-Tốt ,có nhiều lồi toả là thức
ăn tốt của tơm cá .


-Có nhiều khí độc và vi trùng
gây bệnh .


-Sóng , đối lưu lên xuống ,dịng
ND


II.TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC
NUÔI THUỶ SẢN :


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

chuyển động nào ?


-Hãy nêu những tính chất lí học
của nước ?


*Tính chất hố học :


-Hãy nêu các tính chất hố học
của nước ?


-Ơxi hồ tan trong nước nhiều
nhất vào thời gian nào trong
ngày ?


-Tại sao sáng sớm mùe hè tôm
cá thường nổi đầu ?



-Muối hồ tan trong nước có
vai trị gì đối với động vật thuỷ
sản ?


-Nhắc lại các tính chất hố học
của nước ?


*Tính chất sinh học :


-Những yếu tố sinh học nào ảnh
hưởng đến nước nuôi thuỷ sản ?


chảy làm cho oxi ,thức ăn phân
bố đều trong vực nước.


-HS KL


-Có 3 tính chất .


-Lúc 14-17h hàng ngày .


-Khí O2 động vật sử dụng nhiều


,thực vật khơng quan hợp mà
hơ hấp là chính ->thải CO2 vi


sinh vật phân huỷ giải phóng
nhiều khí độc .


-HS KL



-HS tự KL theo thơng tin


Gồm có : nhiệt độ , màu sắc ,
độ trong và sự chuyển động của
nước .


2.Tính chất hố học :


Bao gồm : Các chất khí hồ
tan ,các muối hồ tan và độ PH
3. Tính chất sinh học :


Nước ni thuỷ sản có rất nhiều
vi sinh vật như : thực vật thuỷ
sinh , động vật phù du và các
động vật đáy .


HĐ3: Tìm hiểu các biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao .
-MT: HS biết các cách cải tạo nước và đất đáy ao .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK


-Cải tạo nước nhằm mục đích gì
?



-Tại sao nói cải tạo đáy ao là
biện pháp quan trọng để nâng
cao chất lượng ao ,hồ nuôi thuỷ
sản ?


-Biện pháp cại tạo nước ao ?


-Biện pháp cải tạo đất đáy ao ?


-Cải tạo nước và đáy ao nhằm
mục đích gì ?


HS


-Tạo điều kiện thuận lợi về thức
ăn ,oxi ,nhiệt độ .. cho thuỷ sản
sinh trưởng và phát triển .
-Vì đáy ao có lớp bùn dày là
nơi vi sinh vật hoạt động phân
huỷ các chất mùn ,bã hữu cơ
tạo nguồn vật chất và năng
lượng cho mọi sinh vật trong
nước .


-Thiết kế ao có chỗ nơng sâu
khác nhau để điều hồ nhiệt
độ ,diệt cơn trùng ,bọ gậy ,vệ
sinh mặt nước ,hạn chế sự phát
triển quá mức của thực vật thuỷ


sinh...


-đáy ao ít bùn phải tăng cường
bón phân hữu cơ ,nhiều bùn quá
phải tát ao vét bớt bùn đảm bảo
lớp bùn 5-10cm là vừa


-HS KL


ND


III.BIỆN PHÁP CẢI TẠO
NƯỚC VÀ ĐẤT ĐÁY AO :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


.Trình bày đặc điểm của nước ni thuỷ sản ? Có 3 đặc điểm chính :


-Có khả năng hồ tan các chất hữu cơ và vơ cơ .
-Có khả năng điều hồ nhiệt độ .


-Tỉ lệ và thành phần khí oxi và cacbonic có sự
chênh lệch rõ giữa trên cạn và dưới nước .
V.DẶN DÒ :


-Về nhà học bài .
-Đọc trước bài 51


Tuần 32 .Tiết45
NS:



Bài 51: Thực Hành : XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ , ĐỘ TRONG
VÀ ĐỘ PH CỦA NƯỚC NUÔI THUỶ SẢN


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :


Biết cách và xác định được nhiệt độ , độ trong và độ PH của nước nuôi thuỷ sản .
2.Kỷ năng :


Rèn luyện kỹ năng đo nhiệt độ , độ PH và độ trong của nước .
3.Thái độ :


Ý thức bảo vệ môi trường nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV:Nhiệt kế ,thang màu PH ,thùng nhựa đựng nước nuôi cá , giấy đo PH
-HS : Xem trước bài


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ôn định lớp .


2.Các hoạt động :


*Giới thiệu bài học : Để xác định được nhiệt độ mđô PH và trong trong của môi trường nước nuôi
thuỷ sản .Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta điều đó .


HĐ1: Tìm hiểu sự chuẩn bị của các nhóm .


-MT: HS biết các bước chuẩn bị cho bài thực hành sau : các dụng cụ cần dùng .



-TH:


GV


-Yêu cầu các nhóm tự nhận và
kiểm tra dụng cụ của nhóm
mình .


-Ghi lại vào bảng tường trình .


HS


-Các nhóm làm theo u cầu NDI.MẪU NƯỚC VÀ DỤNG CỤ
CẦN THIẾT :


-Mẫu nước ao nuôi thuỷ sản .
-Nhiệt kế .


-Thang màu PH chuẩn
-Giấy đo PH


HĐ2: Tìm hiểu quy trình thực hành .


-MT: HS biết được cách đo và các bước đo nhiệt độ , độ trong , độ PH


-TH:


GV



-Yêu cầu HS đọc thông tin .
-Hướng dẫn HS tuếp thu thông
tin .


-Yêu cầu các nhóm thực hành
đo


HS


-HS là theo yêu cầu .


ND


II.QUY TRÌNH THỰC HÀNH;
1. Đo nhiệt độ nước :


-Nhúng nhiệt kế vào nước để
5 -10 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-Ghi vào bảng tường trình kết


quả đo được . đọc kết quả .2. Đo độ trong :


-Thả từ từ đĩa sếch xi xuống
nước cho đến khi không thấy
vạch đen, trắng và ghi kết quả
độ sâu .


-Thả đĩa xuống sâu họn ,rồi kéo
lên đến khi thấy vạch đen


trắng ,ghi lại độ sâu của đĩa .
3. Đo độ PH bằng phương pháp
đơn giản :


-Nhúng giấy đo PH vào nước
khoảng 1 phút .


-Đưa lên so sánh với thang màu
chuẩn .


IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


-Nhận xét giờ thực hành của các nhóm ,nêu ưu khuyết điểm .
-Thu bảng tường trình .


-thu dọn vệ sinh .
V.DẶN DỊ :


-Về nhà viết bài thực hành vào vở .
-Đọc trước bài 52


Tuần 32 .Tiết 46 .
NS:


Bài 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN .
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1.Kiến thức :


-Biết được thức ăn của tôm cá gồm những loại nào .


-Hiếu được mối quan hệ về thức ăn.


2.Kỹ năng:


Rèn luyện kỹ năng quan sát .
3.Thái độ :


Có ý thức bào vệ nguồn nước ni thuỷ sản của gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV: hình 82,83 SGK
-HS: Xem trước bài .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ôn định lớp .


2.Các hoạt động :


*Giới thiệu bài học : Động vật thuỷ sản là những động vật dị dưỡng ,muốn tồn tại và phát triển
chúng phải lấy thức ăn từ môi trường sống .Vậy thức ăn của động vật thuỷ sản gồm những loại nào ?
Trong vực nước nuôi thuỷ sản mối quan hệ về thức ăn giữa các loài ra sao ? Đó là nội dung của bài
học hơm nay .


HĐ1: Tìm hiểu về những loại thức ăn của tôm cá .


-MT: Biết được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo của tôm cá .


-TH:


GV



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

SGK và quan sát hình 82
- Thức ăn tơm cá có mấy loại ?
-Thức ăn tự nhiên gồm những
loại nào ?


-Kể tên những thực vật phù
du ?


-Kể tên những động vật phù
du ?


-Kể tên những động vật đáy ?
-Thức ăn tự nhiên của tôm cá
có những lỗi nào ?


-u cầu HS đọc thơng tin .
-Thức ăn nhân tạo là gì ?
-Quan sát hính 83 :


+Thức ăn tinh gồm những loại
nào ?


-Thức ăn thô gồm những loại
nào ?


-Thức ăn hổn hợp có gì khác
thức ăn tinh và thức ăn thơ ?
- Thức ăn nhân tạo là gì ,có
mấy nhóm thức ăn nhân tạo ?



-Thức ăn tự nhiên và thức ăn
nhân tạo .


-4 loại


-Các loài tảo ...


-Bọ vị voi ,trùng hình tia ...
-Giun ,trai , ốc …


-HS KL


-Do con người cung cấp trực
tiếp cho động vật thuỷ sản .
-Cám ,bột ngô,bột sắn ...
- Rau ,cỏ ,phân vơ cơ ...
- Có nhiều thành phần dinh
dưỡng trộn với nhau theo khẩu
phần ăn khoa học .


-HS KL


CỦA TƠM CÁ:
1.Thức ăn tự nhiên:


Thức ăn tự nhiên có sẵn trong
nước gồm có : vi khuẩn ,thực
vật thuỷ sinh , động vật phù
du , động vật đáy và mùn bã


hữu cơ


2.Thức ăn nhân tạo :


-Thức ăn nhân tạo do con người
cung cấp trực tiếp


-Có 3 nhóm : thức ăn tinh ,thức
ăn thơ và thức ăn hổn hợp .
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ về thức ăn .


-MT: HS biết được các mối quan hệ về thức ăn của thuỷ sản trong môi trường sống .


-TH:


GV


-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 16
SGK


-Thức ăn của thực vật thuỷ sinh
,vi khẩn là gì ?


-Thức ăn của động vật phù du
gồm những loại nào ?


-Thức ăn của động vật đáy gồm
những loại nào ?


-Thức ăn trực tiếp của tôm cá ?



-Thức ăn gián tiếp của tôm cá ?
-Cho biết các mối quan hệ về
nguồn thức ăn ?


HS


-Chất dinh dưỡng hoà tan trong
nước .


-Chất vẩ ,thực vật thuỷ sinh ,vi
khuẩn …


-Chất vẩn và động vật phù du .
-Thực vật thuỷ sinh , động vật
thuỷ sinh , động vật đáy ,vi
khuẩn …


-Mọi nguồn thức ăn trong vực
nước ..


-HS KL


ND


II. QUAN HỆ VỀ THỨC ĂN:


Quan hệ về thức ă là sự thể hiện
liên quan giữa các nhóm sinh
vật trong vực nước nuôi thuỷ


sản .


IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


Sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự
nhiên?


-Thức ăn tự nhiên : Có sẵn trong môi trường
nước .


-Thức ăn nhân tạo : do con người cung cấp .
V.DẶN DÒ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×