Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

giao an 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.56 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4



<i><b> </b><b> Từ ngày: 3 – 9 – 2012 đến 7 – 9- 2012</b></i>


Thứ Môn Tiết Tên bài Ghi chú


Hai TĐ


T
CT


7
16
4


Một người chính trực


So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Truyện cổ nước mình


Ba T


LTVC
KC
KH
KT


17
7
4
7


4


Luyện tập
Từ ghép, từ láy


Một nhà thơ chân chính


Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Khâu thường


Tư TĐ


T
TLV
LS


8
18
7
4


Tre Việt Nam
Yến, tạ, tấn
Cốt truyện
Nước u Lạc


Năm T


LTVC
KH


ĐĐ


19
8
8
4


Bảng đơn vị đo khối lượng
Luyện tập từ ghép từ láy


Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Vượt khó trong học tập


Sáu TLV


T
ĐL
SHL


8
20
4
4


Luyện tập xây dựng cốt truyện
Giây, thế kỉ


Hoạt đông sản xuất của người dân ở HLS
Tuần 4



Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2011
Tập đọc


<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>



I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


 Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong
bài.


 Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành
– vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi ở SGK )


 GD lịng u kính các nhân vật lịch sử nước nhà.


 GDKNS : Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy phê phán. Bằng PP: Trải
nghiệm, thảo luận nhóm, đóng vai.


II. <b>Các hoạt động dạy học</b>


Bài kiểm: 5’ 2HS đọc bài và trả lời câu hỏiở SGK bài : Người ăn xin.
Bài mới 30’ Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.


Các hoạt động


Hoạt động 1: Luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sự, Gián nghị đại phu,.. . GV đọc diễn cảm tồn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài



Câu 1: Sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiễn
thế nào trong việc lập ngôi vua?


Câu 2 : Sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiễn
thế nào trong việc chọn người giúp nước?


Câu 3 :Vì sao nhân dân ta luôn ghi nhớ công ơn
những người chính trực?


-Lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét .HD rút ra nội
dung bài học.


Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.


đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong b ài.


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm . – Nhấn giọng
những từ ngữ : mất, di chiếu, lên ngơi, nhất định, cứ
theo, hết lịng,..


từ ngữ cần giải thích
-HS luyện nhóm đơi


Cả lớp đọc thầm từng đoạn – trả lời câu
hỏi SGK


- Tô Hiến Thành không nhận đút lót, ơng
cứ làm theo di chiếu


- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không


cử người ngày đêm hầu hạ mình.


- Vì những người chính trực bao giờ cũng
đặt lợi ích của đất trên hết


<b>Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm </b>
<b>lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành –</b>
<b>vị quan nổi tiếng cương trực thời xư</b>


3 HS đọc diễn cảm nối tiếp


-Luyện đọc nhóm đơi.Thi đọc diễn cảm.
Củng cố: 4’ –HS nhắc lại nội dung bài học. HS viết nội dung bài vào tập.


Dặn dò: 1’ – Về nhà xem lại bài, CB: Người ăn xin


____________________________________
Toán


<b>SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>



I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


 Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên. Xếp thứ tự các
số tự nhiên.


 BT1 (cột 1); 2 (a,c); 3 (a)
II . <b>Các hoạt động dạy học</b>


Bài kiểm: 5’ 2HS. Cho các chữ số: 1; 5; 9; 3. Viết thành các số có bốn chữ số. Nhận xét


Bài mới 28’ Gv giới thiệu bài


Các hoạt động


Hoạt động 1: So sánh các số tự nhiên


<b>a/ So sánh hai số tư nhiên, </b>


Viết các cặp số: 99và 100; 85 và58 ; 426 và 426;…
Hướng dẫn HS so sánh từng trường hợp:


- <b>Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, có ít </b>
<b>chữ số hơn thì bé hơn</b>


<b>- Nếu có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng </b>
<b>hàng tương ứng từ trái sang phải.</b>


<b>- Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên nghĩa</b>
<b>là xác định được các số hoặc ln hoăc bộ hoc </b>
<b>bng nhau.</b>


<b>b/ So saựnh hai số trong dãy số tư nhiên </b>


Dựa vào tia số các em có nhận xét gì?


HS nêu lại cách so sánh hai số


99< 100 (vì 99 có hai chữ số; 100 có ba chữ
số) ; 85>58 (vì hàng chục 8 > 5)



426 = 426 vì hai số có cùng số các chữ số ở
từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó
bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Số đứng trước bé hơn số đứng sau. Số ở gần gốc </b>
<b>hơn thì bé hơn.</b>


Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1. Điền dấu >, < , =


Bài 2. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 3. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
Chấm một số tập. Nhận xét – sửa bài.


1234 > 999 35784 < 35790
8754 < 87540 92501 > 92410
39680 = 39000 + 680 17600 = 17000 +
600


2. HS làm Vở a. 8136, 8316, 8361
c. 63841, 64813, 64831
3. HS làmVở a. 1984, 1978, 1952, 1942


Củng cố: 5’ Thi đua so sánh các số: 444 và399 ; 2005 và2050
Dặn dò: 1’ Về xem lại bài. CB: Luyện tập


___________________________________________
Chính tả



<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>



<b>I Mục đích yêu cầu</b>


 Nhớ, viết đúng 10 dịng thơ đầù trình bày sạch sẽ, trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
 Làm đúng BT( 2) a / b


<b>II Họat động dạy học</b>


Kiểm tra : 4’ Kiểm tra HS lại những từ khó ở tiết trước.
Bài mới 30’ GV giới thiệu bài


Các hoạt động:


Họat động 1: Nghe viết CT
GV đọc bài CT qua một lượt


HD tìm hiểu nội dung bài và một số từ ngữ dễ sai
GV nhắc nhở một số điều cần lưu ý khi viết CT
HD - HS bắt lỗi GV chấm ngẩu nhiên một số bài.
GV nhận xét chung


Họat động 2: Luyện tập
GV nhận xét chốt ý đúng


HS đoc thầm bài CT.


Luyện viết: Truyện cổ, sâu xa, trăng, rặng
<i><b>dừa. HS nhớ viết CT. </b></i>



HS còn lại đổi chéo tập bắt lỗi


2 HS đọc nội dung bài 2. HS làm VBT – 2
HS làm bảng phụ.


<b>a/gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều. </b>
<b>b/ chân, dân, dâng, vầng, sân</b>.


Củng cố 3’ GV sửa lỗi sai phổ biến của HS.


Dặn dò:1’ Xem lại những lỗi viết sai CB “Những hạt thóc giống”


______________________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2012


Tốn


<b>LUYỆN TẬP</b>



I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


 Viết và so sánh được các số tự nhiên.


 Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. BT: 1; 3; 4.
II . <b>Các hoạt động dạy học</b>


Bài kiểm: 5’ 2HS lên bảng : Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, lớn tới bé. Bài 2b Lớp nhận xét
Bài mới 28’ Gv giới thiệu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động 1: So sánh số tự nhiên.



Bài 1: Viết số bé nhất có một, hai, ba chữ số.
Viết số lơnù nhất có một, hai, ba chữ số.
Nhân xét – phê điểm . Sửa bài:


Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ơ trống.


Hoạt động 2: Dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự
nhiên


Bài 4: Tìm số tự nhiên x


Yêu cầu thảo luận nhóm đơi và hướng dẫn để đi
đến kết luận: Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là 0, 1, 2,
3, 4 . Vậy x = 0, 1, 2, 3, 4


GV cho HS đọc đề bài, sau đ tự làm vào
VBT - 1 HS làm ở bảng phụ


<i>a/ 0; 10; 100. b/ 9; 99; 999</i>.


3. HS làm bảng – mỗi bài mời 1 HS lên
bảng làm – có giải thích vì sao điền số đó.
Các số cần điền là: <i>0, 9, 9, 2</i>


Cho HS ngồi cạnh nhau KT chéo. Sửa bài
b / 2 < x < 5


<i>Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là </i>
<i>3, 4. Vậy x là 3, 4.</i>



Củng cố 5’ Thi đua:Viết số thích hợp vào chỗ chấm thích hợp. 4560; 4570; ... ; … ; … ; …
Dặn dò 1’ cb: Yến, tạ, tấn


____________________________________________
Luyện từ và câu


<b>TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>



I.<b>Mục tiêu đích yêu cầu</b>:


 Nhan biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với
nhau ( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu lẫn vần) giống nhau
( từ láy) .


 Bước đấu phân biệt đuộc từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa
tiếng đã cho (BT2).


II <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: 5’ Từ đơn, từ phức.
Bài mới 27’ GV giới thiệu bài
Các họat động


Hoạt động 1:Tìm hiểu bài.


<b>Từ ghép là ghép những tiếng có nghĩa lại với </b>
<b>nhau..</b>


<b>Từ láy là phối hợp những tiếng có âm hay vần</b>


<b> ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. </b>


Rút ra ghi nhớ


Hoạt động 2: Luyện tập


BT 1: Xác định từ ghép, tư øláy.


Muốn làm đúng các BT cần xác định các tiếng
trong từ phức có nghĩa hay khơng. Nếu cả hai tiếng
đều có nghĩa là từ ghép mặc dú chúng có thể giống
nhau âm đầu, vần. GV chấm nhận xét – sửa bài
Bài 2: Tìm tiếng ghép với các tiếng: ngay, thẳng,
thật tạo thành từ láy và từ ghép Lưu ý: Phải tìm từ
có nghĩa gần giống các từ đã gợi ý trong SGK.


HS đọc nội dung mục I– thảo luận nhóm 2
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
- Từ phức: truyện cổ, ông cha, lặng im là
do hai tiếng có nghĩa tạo thành.


- Thầm thì, chầm chậm, choe loe, se sẽ là
do những tiếng có hoặc cả âm lẫn vần lặp
lại nhau tạo thành.


HS đọc lại ghi nhớ SGK


1. HS làm VBT – 1HS làm bảng phụ – nhận xét.


<i><b> Từ ghép </b></i> <i><b>Từ láy </b></i>



<i>a</i> <i><b>Ghi nhớ, đền thờ, bờ </b></i>


<i><b>bãi, tưởng nhớ</b></i> <i><b>Nô nức </b></i>


<i>b</i> <i><b>Dẻo dai, vững chắc, </b></i>
<i><b>thanh cao</b></i>


<i><b>Mộc mạc, nhũn </b></i>
<i><b>nhặn, cứng cáp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nhận xét SGK đã gợi ý tiếng in đậm là tiếng có
nghĩa.


Từ gợi ý
BT2


<i> Từ ghép </i> <i> Từ láy </i>


<i>Ngay </i> <i>Ngay thật, ngay lưng, ngay đơ </i> <i>Ngay ngaén</i>


<i>Thẳng </i> <i>Thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng tay, thẳng </i>


<i>tắp ....</i> <i>Thẳng thắn, thẳng thóm</i>


<i>Thật </i> <i>Thành thật, thật lịng, thật lực, thật tâm, thật tình .... </i> <i> Thật thà</i>


Củng cố : 4’ HS nhắc lại nội dung. Thi đua: tìm 3 từ ghép; 3 từ láy nói về đức tính tốt của HS
Dặn dị: 1’ Về xem lại bài. CB: MRVT: Nhân hậu – Đồn kết.



_____________________________________________
Kể chuyện


<b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>



I. <b>Mục đích yêu caàu</b>


 Nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ở SGK; kể nối tiếp toàn bộ câu
chuyện <i>Một nhà thơ chân chính</i> (do GV kể).


 Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết
chứ không chịu khuất phục cường quyền


II <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: 7’ 2 hs kể chuyện đã nghe đã đọc nói về lịng nhân hậu. Lớp theo dõi – nhận xét
Bài mới 27’ GV giới thiệu bài


Các họat động


Hoạt động 1:Giáo viên kể.


GV kể câu chuyện (thong thả rõ ràng, nhấn giọng
từ chỉ sư bạo ngược của vua và nỗi thống khổ của
dân).


GV kể lần 2 kể kết hợp tranh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể


Yêu cầu hs đọc các câu hỏi - lần lượt trả lời từng


câu hỏi ở sgk .


<b>Ca ngợi nhà thơ chân chính ở vương quốc Đa- </b>
<b>ghét- xtan, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ </b>
<b>khơng chịu khuất phục cường quyền. Khí phách </b>
<b>của nhà thơ chân chính khiến nhà vua phải khâm</b>
<b>phục, kính trọng thay đổi hẳn thái độ.</b>


HS đọc các câu hỏi a, b, c, d ở SGK
HS kể nhóm đôi – trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.


c/ HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu
chuyện – nêu ý nghĩa câu chuyện
lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay
Củng cố 4’ Qua bài chuyện kể em học được điều gì?


Dăn dị 1’ Nhắc HS luyện kể; kể lại câu chuyện cho người thân nghe.CB: Câu chuyện nói về
tính trung thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TẠI SAO PHẢI ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN</b>



I. <b>Mục đích yêu cầu:</b>


 Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.


 Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món.


 Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường,


nhóm chứa nhiều chất vi- ta- min và chất khống; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa đạm; ăn
có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.


 GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn, bước đầu hình
thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn thực phẩm phù hợp cho bản thân có lợi cho sức khỏe
II <b>Các hoạt động dạy học</b>


Bài kiểm: 5p 2HS lên trả bài vai trị của vi- ta- min, chất khống và chất xơ. Nhận xét phê
điểm.


Bài mới: Gv giới thiệu bài.


Các họat động


Hoạt động1Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường thay đổi món?


Kể một số thức ăn em thường ăn; Kể tên thức ăn có
đầy đủ dinh dưỡng; Điều gì xảy ra khi chỉ ăn mơt
loại thức ăn?


<b>Để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại </b>
<b>thức ăn và thường xuyên thay đổi món.</b>


Hoạt động 2: Tháp dinh dưỡng cân đối


Cho HS quan sát tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi
SGK


<b>Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột </b>


<b>đường, nhóm chứa nhiều chất vi- ta- min và chất </b>
<b>khống; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa đạm; ăn</b>
<b>có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít </b>
<b>đường và ăn hạn chế muối. </b>


HS quan sát các hình minh họa trang 16,
17SGK và thảo luận nhóm đôi.


HS trình bày, lớp nhận xét.
- Thường ăn cơm, rau, thịt, cá,...


- Nếu ăn thiếu làm cho cơ thể mắc một số
bệnh, nếu nặng có thể gây chết người
Đại diện trình bày – lớp nhận xét


Chất cần ăn nhiều là chất botä đường, vi ta
min ăn đủ, đạm ăn vừa phải, ít béo và ít
muối


Củng cố: 4’ 3 HS nhắc lại nội dung bài học.
Dặn dò: 1’ Về học thuộc bài. CB: Bài 8 trang 18


______________________________


<i>Kỹ thuật</i>


<b>KHÂU THƯỜNG</b>



I. <b>Mục tiêu</b>



 Biết cách cầm vải, cần kim, lên kim, xuống kim khi khâu.


 Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

II <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: 5’ Kiểm tra sự chuẩn bị
Bài mới 30’ GV giới thiệu bài


Các họat động


Hđộng 1: Thực hiện một số thao tác cơ bản


Cho hs quan sát hình 1và hình 2 và nội dung SGK
nêu cáh cầm vải và cầm kim khâu; cách lên kim và
xuống kim. Lưu y:ù khoảng cách giữa các lần lên
<i><b>xuống kim phải tương đối đều nhau.</b></i>


Hoạt động 2: Hướng dẫn các thao tác kỹ thuật.
GV treo tranh qui trình


<b>Khâu thường được thực hiện theo hai bước:</b>
<b>a/ Vạch dấu đường khâu.</b>


<b>b/ Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch </b>
<b>dấu</b>.


GV nhấn mạnh cho HS khâu thường được thực hiện
từ trái sang phải, khâu luân phiên lên kim và xuống


kim đều nhau ( lên kim tại điểm lẽ, xuống kim tại
điểm chẵn).


Hoạt động 3: Thực hành


Gv theo dõi giúp đỡ HS cịn lúng túng


HS trình bày – lớp nhận xét.


Cầm vải tay trái, kim tay phải, cầm ở thân
kim, điều khiển để mũi kim lên xuống nhẹ
nhàng


HS quan sát từng bước thực hiện khâu
thường.


HS lần lượt trình bày – lớp nhận xét bổ
sung.


1 HS vừa nêu vừa thực hành khâu thường
cho cả lớp xem.


Vài HS nhắc nội dung bài.
HS thực hành trên giấy kẻ ô li


- Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm.


- Với hs khéo tay : Khâu được các mũi khâu
thường tương đối đều nhau. Đường khâu


không bị dúm.


Củng cố 4’ 3 HS nhắc nội dung bài.


Dặn dị 1’ Tiết sau thực hành khâu thường (HTSP)


<b>________________________________________________________________________________</b>


Thứ tư, ngày 5 tháng 9 năm 2012
Tập đọc


<b>TRE VIỆT NAM</b>



I. <b>Mục tiêu</b>


 Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


 Hiểu ND: Qua hình tương cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người
Việt Nam: giàu tình thưong u, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc
khoảng 8 dòng thơ).


II <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: 5’ 2 hs trả bài Một người chính trực. Lớp theo dõi – nhận xét – Gv phê điểm.
Bài mới 29’ GV giới thiệu bài


Các họat động


Hoạt động 1: Luyện đọc.



+ Luyện đọc:gầy guộc, nên lũy, truyền, lưng trần
+ Đoc từ ngữ cần giải thích: lũy thành, áo cộc
- GV đọc diễn cảm tồn bài.


Hoạt động 2: Tìm hiểu bài .


1HS (KG) đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.
HS đọc nối tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Câu 1: Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm
chất tốt đẹp của con người Việt Nam?


Câu 2: Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng
non mà em thích


GDMT: Hình ảnh cây tre, búp măng non là vẻ đẹp
<i><b>của môi trường tự nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc</b></i>
<i><b>trong cuộc sống</b></i>


Neâu N D bài.


Hoạt đơng 3: đọc diễn cảm
Nhận xét bình chọn HS đọc hay


Đồn kết “ Bão.. thêm; Thương... người”.
Ngay thẳng “Nịi ..thường, Măng.... của
tre”


2. Có manh áo cộc tre nhường cho con (cái
mo tre màu nâu, bao quanh cây măng lúc


mới mọc như chiếc áo mà tre nhường cho
con); Nòi tre… lạ thường.


<b>Qua hình tương cây tre, tác giả ca ngợi </b>
<b>những phẩm chất cao đẹp của con người </b>
<b>Việt Nam: giàu tình thương u, ngay </b>
<b>thẳng, chính trực</b>


HS tiếp nối đọc bài thơ. – HD đọc diễn
cảm 1 đoạn thơ “Nịi tre … có gì lạ đâu.”
Luyện đọc nhóm đơi. Thi đọc diễn cảm
Củng cố: 5’ Qua hình tượng cây tre muốn nói lên điều gì ? HS viết nội dung bài vào tập.
Dặn dò: 1’ Về nhà xem lại bài, CB:Những hạt thóc giống


______________________________________
Tốn


<b>YẾN, TẠ, TẤN</b>



I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


 Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với kg.
 Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kg.


 Biết thực hiện các phép tính với các số đo: yến,tạ, tấn. BT1; 2; 3 (2 trong 4 phép tính).
II <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: 4’ 2 HS (mỗi em1 câu) - Tìm x biết 120 < x < 145. x là số chẵn, x là số lẻ. Nhận xét
Bài mới 30’ GV giới thiệu bài



Các họat động


Hoạt động 1: Tìm hiểu bài


Yến: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg
người ta dùng đơn vị là yến.10 kg tao thành 1 yến; 1
yến = 10 kg.


Tạ : Để đo khối lượng nặng hàng chục yến người ta
dùng đơn vị đo là tạ.100 kg tạo thành 1tạ ( hay
10yến). Vậy 100 kg = 10 yến = 1tạ.


Tấn : Để đo khối lượng nặng hàng chục tạ người ta
dùng đơn vị đo là tấn 1000 kg tạo thành 1tấn ( hay
10 tạ). Vậy 1000 kg = 10 tạ = 1tấn


Hoạt động 2: Luyện tập


Bài tâp 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
GV chấm một số SGK. Nhận xét sửa bài


<b>Để đo khối lượng các vật nặng hàng </b>
<b>chục, hàng trăm, hàng nghìn kí- lơ- gam, </b>
<b>người ta cịn dùng những đơn vị: yến, tạ, </b>
<b>tấn</b>


<b>1 yeán = 10 kg 1 tạ = 10 yến = 100 kg </b>
<b>1 tấn = 10 tạ = 1000 kg</b>



<b>Bài tập</b>


1. làm bảng con – Nhận xét.


<i>a. 2 tạ, b. 2kg c. 2 tấn</i>


2. Làm SGKû - 2HS làm bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài tập 3: Tính Nhận xét chấm điểm


Củng cố 4’ Nhắc lại nội dung bài. Thi đua: 7 yến 6 kg =….kg; 400 kg = …tạ; 5000 kg = …tấn.
Dặn dò 1’ Xem lại bài. CB: Bảng đơn vị đo khối lượng.


_________________________________
Taäp làm văn


<b>CỐT TRUYỆN</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


 Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc
 Bước đầu biết sắp xếp các sư việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập


kể lại câu chuyện đó (BT mục III).
II <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: 5’ 2HS Nhắc lại ghi nhớ văn viết thư, lớp nhân xét . GV nhận xét bổ sung. Phê điểm.
Bài mới GV giới thiệu bài.


Các họat động



Hoạt động 1: Tìm hiểu bài


BT 1:Tìm sự vật chính trong truyện: Dế Mèn bênh
vực ... : Dế Mèn gặp Nhà Trò Dế Mèn nghe Nhà
Tròù kể Dế Mén phẫn nộ Gặp bọn nhện  Bọn
nhện sợ hãi.


BT 2 Chuỗi sư việc trên được gọi là cốt truyện. Vậy
cốt truyện là gì?.


BT3: Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu tác
dụng của từng phần.


Hướng dẫn rút ra bài học. 4 HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập


BT 1: Sắp xếp lại để hình thành cốt truyện Cây
khế.


Bài tập 2: Có hai cách kể


- Đơn giản: Kể theo đúng thứ tự sự việc, giữ nguyên
văn


- Trình độ cao hơn: Aùp dụng cho HS đã biết truyện,
làm phong phú hơn các sự vật


HS đọc yêu cầu – thảo luận nhòm 4.
HS trình bày – lớp nhận xét



Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng
cốt cho diễn biến câu chuyện.


- Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho các sự
<i><b>việc khác </b></i>


<i><b>- Diễn biến: Các sự việc chính nối tiếp </b></i>
<i><b>nhau nói lên tính cách nhân vật và ý </b></i>
<i><b>nghĩa truyện</b></i>


<i><b>- Kết thúc: Kết quả của sự việc ở phần mở </b></i>
<i><b>đầu và phần chính. </b></i>


1. 2HS đọc nội dung bài – thảo luận nhóm
đơi – lớp làm VBT: <i>1b – 2d – 3a – 4c – 5e </i>
<i>– 6g. </i>HS lần lượt trình bày – lớp nhận xét.
2. HS đọc ND bài tập – Kể theo nhóm 2
Thi kể.


Củng cố 4’ 3 HS đọc ghi nhớ.


Dặn dò : 1’HS nào làm bài chưa đạt yêu cầu về nhà làm lại BT2 CB: Luyện tập xây dựng cốt
truyện.


______________________________________


<i>Lịch sử</i>


<b>NƯỚC ÂU LẠC</b>




I <b>Mục tiêu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 HSù giỏi, khá: biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt. So sánh
được sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. Biết sự phát triển
về quân sự của nước Âu Lạc.


<b>II Chuẩn bị</b>: GV: SGK, Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
III <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: 5’ 2HS lên trả bài: Nước Văn Lang.
Bài mới: GV giới thiệu bài


Các họat động


Hoạt động 1: Cuộc sống người Lạc Việt và người
Âu Việt.


HS đọc thầm ở sgk – trả lời câu hỏi: Người Âu Việt
sống ở đâu? Đời sống của người Âu lạc có gì giống
với đời sống của người Lạc Việt? (KG) Họ sống với
nhau như thế nào? Gv chốt ý đúng.


Hoat đông 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc.


Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp
nhất với nhau thành một nước? Ai có cơng hợp nhất
đất nước? Nhà nước người Lạc Việt và Âu Việt có
tên là gì?



– GV chốt ý đúng.


Hđộng3: Những thành tựu của người dân Âu Lạc
– Nêu các thành tựu của người Âu Lạc.


So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước Văn
Lang và nước Âu Lạc. (KG)


GV chốt ý.


H động 4: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược Triệu Đà
Vì sao cuộc xâm lược Triệu Đà thất bại ? Vì sao
nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ PKPB?


HS đọc thầm ở sgk – trả lời câu hỏi
HS trình bày – lớp nhận xét


HS dựa vào SGK– thảo luận nhóm 6
HS trình bày – lớp nhận xét.


HS quan sát ở SGK


HS trình bày – lớp nhận xét.
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi
HS trình bày – lớp nhận xét


4 Củng cố: 4’ 3HS nhắc nội dung bài học.


5 Dặn dò: 1’ HTB; CB: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc. (1p)



______________________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2012


Toán


<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


 Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của dag, hg; quan hệ giữa dag, hg và g.
 Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.


 HS làm đúng các BT1; 2.


<b>II Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

III <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: 2HS lên bảng đổi đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn. Nhân xét phê điểm.(5p)
Bài mói GV giới thiệu bài


Các họat động


Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.


a/ Giới thiệu đề-ca- gam; héc- tô- gam.
GV hướng dẫn HS : đề-ca-gam, héc-tô-gam
b/ Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.


Mời 2 HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.


HD hs hình thành bảng đơn vị đo khối lượng


<b>Lớn hơn kí lơ gam</b> <b>Kí lơ</b>
<b>gam</b>


<b>Bé hơn kí lô gam</b>


<b>tấn</b> <b>tạ</b> <b>yến</b> <b>kg</b> <b>hg</b> <b>dag</b> <b>g</b>


<b>1 tấn</b>
<b>= 10 tạ</b>
<b>=1000kg</b>


<b>1 tạ</b>
<b>=10yến</b>
<b>=100kg</b>


<b>1 yến</b>
<b>=10kg</b>


<b>1 kg</b>
<b>=10hg</b>
<b>=1000g</b>


<b>1 hg</b>
<b>=10dag</b>


<b>=100g</b>


<b>1 dag</b>


<b>=10g</b>


<b>1 g</b>


Hoạt động 2: Luyện tập.


Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Sửa từng bài, lưu ý 2 cột cuối của câu b
Bài 2: Tính


Mỗi bài cho một HS làm bảng phụ.


1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
Đề-ca-gam viết tắt là dag.


1 héc-tô-gam cân nặng bằng 10 dag bằng
100g. Héc-tô-gam viết tắt laø hg


1. HS làm SGK- 1HS làm bảng phụ, lớp
nhận xét.


<i>2 kg 300 g = 2300 g 2kg 30g = 2030 g</i>


2. HS làm bài vở


<i>380 g + 195g = 575g 452 x 3 = 1356 </i>
<i>kg </i>


<i>928dag – 274 dag = 654 dag 768hg : 6 = </i>
<i>128 hg</i>



Củng cố: 4’ Thi đua 7yến 3kg = …kg. 97kg = …yeán…kg Nhận xét – tuyên dương
Dặn dò: 1’ Về nhà xem lại bài. CB: Giây, thế kỷ.


______________________________
Luyện từ và câu


<b>LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>



<b>I.Mục đích yêu cầu</b>


 Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai lọai từ ghép ( có nghĩa phân loại, có nghĩa tổng
hợp) BT1, TB 2.


 Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
II <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: 5’ 2HS bài: Từ ghép và từ láy: Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho Vd. Nhận xét
Bài mới 30’ GV giới thiệu bài


Các họat động.
Hoạt động1: Bài tập 1; 2.


- Xác định từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp :
bánh trái, bánh rán.


<b>Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp chỉ chung các </b>
<b>loại bánh. Từ bánh rán có nghĩa phân loại.</b>


BT2. Phân biệt từ láy có nghĩa phân loại và từ ghép


có nghĩa tổng hợp.


GV nhận xét chốt lời giải đúng


- 2HS đọc yêu cầu bài tập. HS thảo luận
nhóm đơi


- HS lần lượt trình bày- lớp nhận xét


<i>Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. Từ bánh </i>
<i>rán có nghĩa phân loại.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động 2: Bài tập 3


- Bài 3: Hai HS đọc nội dung bài tập.
- GV chốt ý đúng.


- GV chấm một số tập. Sửa bài.


HS đọc thầm trao đổi nhóm đơi. Làm VBT
- HS lần lượt trình bày – lớp nhận xét.
Láy âm: <i>nhút nhát</i>. Láy vần: <i>lao xao, lạt </i>
<i>xạt.</i>


Láy cả âm lẫn vần: <i>he hé, raøo raøo</i>


Củng cố: 4’ 2HS đọc nhắc lại ghi nhớ. Cho ví dụ minh họa.
Dặn dò: 1’ CB: Từ ghép và từ láy.


_______________________________________________



<i>Khoa hoïc</i>


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT</b>


<b>VÀ ĐẠM THỰC VẬT</b>



I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


 Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ
thể.


 Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: 5’ 2 HS: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều lọai thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
Thế nào là món ăn cân đối ? Những món ăn nào cần ăn đủ, món nào ăn vừa và ăn ít? Lớp theo
dõi, nhận xét.


Bài mới 29’ GV giới thiệu bài


Các họat động


Hoạt động 1: Trò chơi : Thi kể tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm.


Chia lớp ra 4 tổ – ghi tên thức ăn chứa nhiều chất
đạm và nguồn gốc của nó vào bảng nhóm.


Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.



Hoạt động 2: Tai sao phải ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật.


GV thông tin cho hs biết giá trị dinh dưỡng của một
số thức ăn chứa nhiều đạm .


Tại sao phải ăn phối hợp giữa đạm động vật và
đạm thực vật ? Vì sao nên ăn nhiều cá?


<b>Ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực </b>
<b>vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể; đạm của</b>
<b>cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.</b>


Hướng dẫn HS rút ra bài học như ở SGK trang 19


Thảo luận theo nhóm 4


Đại diện trình bày, lớp nhận xét. Tuyên
dương.


Cá, thịt, trứng, ốc...: động vật


Đậu phụ, sữa đậu nành ....: thực vật


HS thảo luận nhóm 4


HS trình bày – lớp nhận xét.


Aên phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
để đủ chất, cá dễ tiêu hơn.



Đọc lại nội dung bài học 3 HS
Củng cố 5’ HS nhắc nội dung bài.


Dặn dò 1’ Về học thuộc bài. CB: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.
Đạo đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


 Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.HS (KG) biết thế nào là vượt khó trong học
tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.


 Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
 Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


 Yêu mến, noi gương những gương HS nghèo vượt khó.


 Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. HSG


 GDKNS: <i>Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập, kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ giúp đỡ </i>


<i>của thầy cô, bạn bè lúc gặp khó khăn trong học tập. Bằng PP: Giải quyết vấn đề, lập dự án</i>


II. <b>Các hoạt động dạy học</b>


Kiểm tra: Trung thực trong học tập (3HS)


Bài mới GV giới thiệu bài – Nêu mục đích yêu cầu bài học


Các họat động:



Hoạt động 1: Gương sáng học tập tốt.


<b>Khi gặp khó khăn, nếu chúng ta biết cố gắng </b>
<b>quyết tâm vượt qua được. Và chúng ta cần giúp </b>
<b>đỡ các bạn bè xung quanh vượt qua khó khăn.</b>


GV kể một gương vượt khó<i>: Câu chuỵện bạn Lan</i>.
Hoạt động 2: xử lý tình huống.


<b>Với mỗi khó khăn các em có những cách khắc </b>
<b>phục khác nhau nhưng tất cả cố gắng học tập </b>
<b>được duy trì và đạt kết quả tốt , điều đó rất </b>
<b>đáng quý</b>


3-4 HS kể gương vượt khó mà em biết
Lớp nhận xét


HS trao đổi các tình huống ở SGK theo
nhóm 4.


Đại diện nhóm trình bày – lớp nhận xét
Củng cố: Vượt khó trong học tập có tác dụng gì? GD hs qua bài học.


Dặn dò: Thực hiện tốt qua bài học. CB: Biết bày tỏ ý kiến.


<i>_______________________________________________________________________________</i>


Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn



<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b>



I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


 Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề SGK, xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng
tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.


 HS trình bày cốt truyện đủ ba phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
II <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: 2HS - Thế nào là cốt truyện? Kể lại chuyện cây khế. Nhân xét – phê điểm
Bài mới GV giới thiệu bài


Các họat động


Hoạt động 1: Xây dựng cốt chuyện.
a/ Xác định yêu cầu của đề bài.


<i>Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện </i>
<i>có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con bằng tuổi với</i>


HS đọc đề bài – xác đinh trọng tâm đề bài.
2HS đọc nối tiếp gợi ý 1và 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>em và một bà tiên.</i>


b/ Lựa chọn chủ đề câu chuyện. GV nhắc hs
chọn một trong hai hướng.



Hoạt động 2 : Luyện tập


- Nếu kể chuyện về sự hiếu thảo cần tưởng
tượng: Mẹ ốm như thế nào? Người con chăm sóc
mẹ ra sao, để chữa bệnh cho mẹ ,con đã gặp
những khó khăn gì?


- Nếu kể thể hiện tính trung thực cần: Chú ý bà
tiên đã thử thách lịng trung thực của cơ bé bằng
cách nào? Bà tiên giúp đỡ người con trung thực ra
sao? Chấm một số bài của HS


mình lựa chọn nói về sự hiếu thảo hoặc tính
trung thực – lớp nhận xét.


- Cả lớp đọc thầm và TLCH theo gợi ý 1
hoặc 2.


- Một HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các
câu hỏi


- HS kể vắn tắt câu chuyện theo đề bài đã
chọn.( nhóm đơi.)


- HS thi kể trước lớp. Lớp nhận xét .
- HS làm vào vở viết vắn tắt cốt truyện
của mình.


Củng cố: 4’ Một, hai HS nói cách xây dựng cốt chuyện.
Dặn dị: 1’ Học thuộc ghi nhớ -CB: Viết thư kiểm tra.



___________________________________________
Tốn


<b>GIÂY, THẾ KỈ</b>



I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


 Biết đơn vị giây, thế kỉ.


 Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
 Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
II <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: 5’ 2HS đổi đơn vị đo khối lượng. Nhận xét phê điểm.
Bài mới 28’ GV giới thiệu bài


Các họat động


Hoạt động 1: Tim hiểu bài


a/Yêu cầu HS quan sát 3 cây kim đồng hồ. Xác
định khoảng thời gian đi của kim chỉ giờ, phút,
giây từ hai số liền nhau là bao nhiêu? Cây kim
giây đi cả 1 vòng là bao nhiêu? <b>1 giờ = 60 phút. </b>
<b>1 phút = 60giây</b><i>.</i>


b/ Thế kỉ là đơn vị thời gian lớn hơn năm. Vây
thế kỉ bằng mấy năm? <b>1 thế kỷ = 100 năm</b>



HD hs xác định từng thế kỉ
Hoạt động 2: Luyện tập.


- Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Chú ý các phân số 1/3, ½ ,1/5


- Bài 2: Trả lời câu hỏi : Chú ý từng móc thời
gian để xác định thế kỉ cho đúng


- Bài 3: Trả lới câu hỏi


GV lần lượt gọi HS trình bày – lớp nhận xét–


- Kim ngắn: Số này đến số kia là 1 giờ
- Kim dài: Giữa hai số là 5 phút


- Kim giây: Giữa hai số là 300 giây, đi hết
một


vòng là 3600 giây
100 năm


<i>Từ năm 01 đến năm 100 là thế kỉ một.</i>
<i>Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai</i> ;
1. HS làm SGK.


<i>1/3 phút = 20 giây ½ thế kỉ = 50 năm </i>
<i>1/5 thế kỉ = 20 năm</i>


2. Trả lời miệng, ghi vào SGK


a<i>. XIX, XX b. XX </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV nhận xét. Sửa bài <i> b. X - 1072 năm</i>


Củng cố: 4’ HS nhắc lại ND bài học. Thi đua “Tiếp sức”


3phút 4giây = …giây ; 7200 giây = … phuùt 2005 = … thế kỷ ; 3 thế kỷ 9 năm = … năm
Dặn dò: 1’ Về nhà xem lại bài. CB: Luyện tập.


__________________________________________
Địa lý


<b>HOẠT ĐƠNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở </b>


<b>HOÀNG LIÊN SƠN</b>



I. <b>Mục đích yêu cầu</b>


 Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:


Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, rau và cây ăn quả,… trên nương, rẫy, ruộng bậc thang. Làm các
nghề thủ cơng: dệt, thêu, rèn, đúc. Khai thác khống sản: a- pa- tít, đồng, chì, kẽm.. . Khai thác
lâm sản : gỗ,mây, nứa,..


 Sử dung tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt đơng sản xuất của người dân.


<b>II Chuẩn bò</b>


 GV: SGK, Bản đồ Việt Nam; tranh ảnh nhà sàn, trang phục lễ hội ở Hoàng liên sơn.
 HS: SGK, xem bài trước ở nhà.



III <b>Các họat động dạy học</b>


Bài kiểm: Làm quen với bản đồ.
Bài mới GV giới thiệu bài
Các họat động
Hoạt động 1: Trồng trọt.


Người dân ở HLS trồng trọt gì, ở đâu? Tai sao họ
trồng như vậy?


GDMT: Người dân ở HLS sống ở miền núi đất
<i><b>dốc nên phải làm nương, rẫy ở ruộng bậc thang </b></i>
<i><b>để trồng lúa, ngô, chè, rau và cây ăn quả Phải </b></i>
<i><b>quý trọng thành quả lao động của họ </b></i>


Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống.
Yêu cầu hs dựa vào tranh – kể tên một số nghề
thủ công nổi tiếng ở vùng HLS.


.<b>Nghề thủ công: dệt thổ cẩm, thêu, đan lát, (gùi</b>
<b>sọt), rèn, đúc (rìu, cuốc).</b>


Hoạt đơng3: Khai thác khống sản.


Cho HS dựa vào SGK và bản đồ: chỉ và nêu một
số khống sản ở HLS và qui trình sx phân lân.


Hs dựa vào SGK – thảo luận nhóm đơi
HS trình bày – lớp nhận xét



<b>Người dân ở HLS trồng lúa, ngô, chè, rau </b>
<b>và cây ăn quả,… trên nương, rẫy, ruộng </b>
<b>bậc thang</b>.


HS trình bày – lớp nhận xét


<b>Khoáng sản ở HLS được khai thác nhiều: </b>
<b>a- pa- tít, đồng, chì, kẽm... và là ngun </b>
<b>liệu để sản xuất phân lân. </b>


Củng cố: 4’ 3 hs đọc nội dung bài học


Dặn dò: 1’ Về xem lại bài. - CB: Trung du Bắc Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TUẦN 4</b>



I. <b>Mục tiêu</b>


 HS nắm dược các hoạt động tuần qua.
 Đưa ra phướng hướng tuần sau.


 GD hs đoàn keẫt giúp đỡ nhau hóc tp cùng tiên b.
II. <b>Chuaơn bị</b>


 GV: Nội dung sinh hoạt.


 HS: Tổng kết hoạt động tuần qua.
III<b>. Các hoạt động sinh hoạt</b>.


Hoạt động 1: Sơ kết tuần 4



Mục tiêu: HS nắm lại ưu khuyết điểm trong tuần.


- Các tổ họp lại kiểm điểm tuần qua, dưới sự điều khiển của tổ trưởng.


- Đại diện tổ báo cáo kết quả hoạt động trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết xếp loại. Cá nhân
đóng góp ý kiến.


- Gv nhận xét tuần qua về các mặt hoạt động.
Hoạt động 2: Phương hướng tuần 5


Muïc tiêu: HS nắm các việc cần làm trong tuần sau.


- Thực hiện tốt chủ điểm: <b>Khai giảng và an tồn giao thơng</b>.
- Hoàn thành đại hội: Liên đội


- Thực hiện đúng các qui định của trường, chú ý giữ vệ sinh môi trường bằng cách vứt rác, tiêu
tiểu đúng qui định.


C. Củng cố: 3’
Tuyên dương :


Nhắc nhở: HS chưa chú ý trong học tập


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×