Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

TUAN 5B1CKTKNKNSGiam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.29 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>

<i>TUÇN 5 </i>

<b> </b>Ngày soạn : 15 / 09 / 2011
Ngày dạy : 19 / 09 / 2011


Kí duyệt, ngày tháng 09 năm 2011



Thứ hai, ngày 19 tháng 09 năm 2011



<b>SINH HOạT TậP THể</b>


Chào cờ đầu tuần
.



toán


<b>NHN Số CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ</b>


<b>CĨ MỘT CHỮ sè (</b><i><b>có nhớ</b></i><b>)</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu :</b>


- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.


<b>B.</b> <b>Ch̉n bi :</b>


- Phấn màu, bảng phụ.


<b>C.</b> <b>Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>



<b>1. Kiểm tra bài cu:</b>


- Gọi HS đọc bảng nhân 6. - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
- 6 x 2 = ?, 6 x 8 = ?. - 6 x 2 = 12, 6 x 8 = 48.


- Thầy giáo cho bài.


- Nhận xét - chữa bài và cho điểm.


- 2 HS làm bài trên bảng.
X x 4 = 32


X = 32 : 4
X = 8


X : 8 = 4
X = 4 x 8
X = 32


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng học về phép nhân số có hai số với số có một
chữ số (có nhớ).


- Thầy giáo ghi tựa bài.


<b>b) Hướng dẫn thực hiện phép nhân</b>



<b>số có hai số với số có một chữ số (có</b>
<b>nhớ):</b>


* Phép nhân: 26 x 3


- Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Đọc phép tính nhân.


- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp.
+ Khi thực hiện phép nhân này ta


phải thực hiện tính từ đầu?


+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới
tính đến hàng chục.


- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện
phép tính.


- 1HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình
thầy viết bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

X <sub>3</sub>


78


+ 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
+ Vậy 26 nhân 3 bằng 78.


- Thầy nhắc lại cách thực hiện. - HS nghe.
* Phép nhân: 54 x 6.



- HS tiến hành tương tự như phần a. 54


X <sub>6</sub>


324


+ 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.
+ 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32
viết 32.


+ Em có nhận xét 2 tích của 2 phép
nhân vừa thực hiện.


+ Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết
quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ
số).


+ Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số
chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ
số).


- Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục.


<b>3. Luyện tập – thực hành:</b>


a) Bài 1:


- Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu từng HS lên bảng trình bày



lại cách tính của mình.
- Cho điểm.


47


X <sub>2</sub>


94


25


X <sub>3</sub>


75


18


X <sub>4</sub>


72


28


X <sub>6</sub>


168


36



X <sub>4</sub>


144


99


X <sub>3</sub>


297
b) Bài 2:


- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề
+ Có tất cả mấy tấm vải? + Có 2 tấm vải.
+ Mỗi tấm dài bao nhiêu mét? + Mỗi tấm dài 35m.
+ Muốn biết cả hai tấm dài bao nhiêu


mét ta làm như thế nào?


+ Ta tính tích 35 x 2.


- Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải.


- Nhận xét – cho điểm.


<i>Tóm tắt Bài giải</i>


1 tấm: 35 m. Cả hai tấm vải dài số mét là:
2 tấm: m? 35 x 2 = 70 (m)


Đáp số: 70 m.


c) Bài 3:


- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.


X : 6 = 12
X = 12 x 6
X = 72


X : 4 = 23
X = 23 x 4
X = 92
- Vì sao tìm X trong phép tính này


em lại làm tính nhân?


- Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy
thương nhân với số chia.


- Nhận xét.


d) Bài 4: HS đọc đề bài HS đọc tự làm rồi chữa
- HS tự làm bài vào vở, rồi gọi nối


tiếp HS trả lời (<b>Buổi 2</b>)


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

luyện tập thêm; chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học



Đạo đức


<b>TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH </b>(Tiết 1)
<b>A.</b> <b>Mục tiêu :</b>


- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.


- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.


- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.


- (Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày).


<b>B.</b> <b>Chuẩn bi :</b>


- Nội dung tiểu phẩm “Chuyện của Lâm”.


- Phiếu ghi 4 tình huống.


<b>C.</b> <b>Hoạt đợng dạy học</b>:


<b>Hoạt đợng của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát.


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>


- Gọi 3 HS lên bảng. - 3 HS lên trả bài.
- Nhận xét, biểu dương.



<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Tiết hôm nay chúng ta học bài: Tự làm lấy việc của mình.


<b>b) Hoạt đợng 1: </b>Xử lí tình huống


- Phát cho 4 nhóm các tình huống (3
phút)


- 4 nhóm tiến hành thảo luận.
+ Đến phiên Hồng trực nhật lớp.


Hồng biết em rất thích qủn truyện
mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu
em chịu trực nhật thay Hồng. Em sẽ
làm gì trong hồn cảnh đó?


+ Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho
chị Nga quét dọn. Nam rủ chị Nga làm
cùng để đỡ cơng việc bớt cho mình.
Nếu là chị Nga, bạn có giúp Nam
khơng?


+ Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn
nì bố giúp mình giải tốn. Nếu là bố
Tuấn, bạn sẽ làm gì?



+ Hùng và Mạnh là đôi bạn thân với
nhau. Trong giờ kiểm tra, thấy Hùng
không làm được bài, sợ Hùng về bị bố
mẹ đánh, Mạnh cho Hùng xem chung
bài kiểm tra. Việc làm của Mạnh như
thế đúng hay sai?


+ Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề
nghị đó của Hồng. Hồng làm thế khơng
nên, sẽ tạo lại sự ỷ lại trong lao động. Hoàng
nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của
mình.


+ Nếu là chị Nga, em sẽ khơng giúp Nam.
Làm như thế, em sẽ làm cho Nam lười thêm,
có tính ỷ lại, quen dựa dẫm vào người khác.
+ Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm
một mình để củng cố kiến thức. Nếu là bài
tốn khó thì u cầu Tuấn suy nghĩ trước, sau
đó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho
Tuấn.


+ Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn. Dù
Hùng có đạt điểm cao thì điểm đó khơng phải
thực chất là của Hùng. Hùng sẽ không cố
gắng học và làm bài nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tình huống của nhóm mình.
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình? + HS trả lời.



+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em
điều gì?


+ HS trả lời.
* Kết luận:


+ Tự làm lấy việc của mình là ln cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà
không phải nhờ và hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.


+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền
người khác.


<b>c) Hoạt động 2: </b>Tự liên hệ bản thân.


- Yêu cầu HS viết ra giấy những công
việc mà bản thân các em đã tự làm ở
nhà, ở trường,…(2 phút)


- Mỗi HS chuẩn bị trước 1 mẫu giấy nhỏ để
ghi.


- Khen ngợi – nhắc nhở. - 4, 5 HS phát biểu, đọc những công việc mà
mình đã tự làm trước lớp.


<b>4. Củng cớ, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS luôn phải biết tự làm việc
của mình để giúp đỡ những người xung
quanh và chính bản thân mình; chuẩn
bị bài sau.



- Nhận xét tiết học


Thø ba, ngày 20 tháng 09 năm 2011


toán


<b>LUYấN TP</b>


<b>A.</b> <b>Muc tiờu :</b>


- Bit nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.


<b>B.</b> <b>Ch̉n bi :</b>


- Mơ hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.


<b>C.</b> <b>Hoạt động dạy – học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>


+ Thầy giáo cho bài.
37 x 2; X : 7 = 15.


- 2 HS làm bài trên bảng.



37 x : 7 = 15
x 2 x = 15 x 7
74 x = 105
+ Nêu cách thực hiện phép nhân


37 x 2.


- 1 h/s lên bảng thực hiện phép tính 37 x 2
nhắc lại cách làm.


+Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết? - 1HS nhắc lại cách tìm Số bị chia chưa biết.
- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

số với số có một chữ số (có nhớ).
- Thầy giáo ghi tựa bài.


<b>b) Luyện tập – thực hành:</b>


Bài 1: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - u cầu chúng ta tính.


- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
49


X <sub>2</sub>


98



27


X <sub>4</sub>


108


57


X <sub>6</sub>


342


18


X <sub>5</sub>


90


64


X <sub>3</sub>


192
- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu


cách thực hiện phép tính của mình.


- HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
Bài 2:



- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề


+ Khi đặt tính cần chú ý điều gì? + Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng
hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục.


- Thực hiện tính từ đâu? - Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến
hàng chục.


- Yêu cầu HS tự làm.
- Thầy nhận xét ghi điểm.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
38


X <sub>2</sub>


76


27


X <sub>6</sub>


162


53


X <sub>4</sub>


212



45


X <sub>5</sub>


225
Bài 3:


- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS suy nghĩ tự giải. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm
vở.


- Thầy nhận xét ghi điểm.


<i>Tóm tắt Bài giải</i>


1 ngày: 24 giờ. Cả 6 ngày có số giờ là:
6 ngày: giờ? 24 x 6 = 144 (giờ)


Đáp số: 144 giờ.
Bài 4:


- Thầy đọc từng giờ, gọi HS lên
bảng sử dụng mặt đồng hồ để quay
kim đến đúng giờ đó.


- HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ để
chỉ đúng số giờ là.



- Thầy nhận xét. 3 giờ 10’
6 giờ 45’


8 giờ 20’
11 giờ 35’


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: Về nhà xem lại bài, luyện
tập thêm; Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết hc


Thứ t, ngày 21 tháng 09 năm 2011


toán


<b>BANG CHIA 6</b>


<b>A.</b> <b>Muc tiờu :</b>


- Bước đầu thuộc bảng chia 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>B.</b> <b>Ch̉n bi :</b>


- Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn.


<b>C.</b> <b>Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>



<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>


- 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
- Thầy ghi bảng phép tính


49 x 2, 27 x 5


- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.


- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
49


X <sub>2</sub>


98


27


X <sub>5</sub>


135


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 6 để thành lập bảng chia 6 và
làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 6.



- Thầy giáo ghi tựa bài.


<b>b) Lập bảng chia 6:</b>


* Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên
bảng và hỏi.


+ Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6
lấy 1 lần được mấy?


+ 6 lấy 1 lần bằng 6.
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 6


được lấy 1 lần bằng 6.


+ Viết phép tính: 6 x 1 = 6
+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm


tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi
có bao nhiêu tấm bìa?


+ Có 1 tấm bìa.


+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? + Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
+ Vậy 6 chia 6 được mấy? + 6 chia 6 bằng 1.


- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS
đọc phép nhân, phép chia vừa lập được.



- Đọc.


6 nhân 1 bằng 6.
6 chia 6 bằng 1.
* Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài


tập:


Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm
bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm
tròn?


+ Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa
như thế có 12 chấm tròn.


+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm
tròn có trong cả hai bìa.


+ Phép tính 6 x 2 = 12
+ Tại sao em lại lập được phép tính


này?


+ Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa
tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2.
+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm


tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?



+ Có tất cả 2 tấm bìa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

mà bài toán yêu cầu.


+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy? + 12 chia 6 bằng 2.
- Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau


đó cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân,
chia vừa lập được.


- Đọc phép tính:
6 nhân 2 bằng 12.
12 chia 6 bằng 2.
+ Em có nhận xét gì về phép tính nhân


và phép tính chia vừa lập?


+ Phép nhân và phép chia có mối quan hệ
ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì
được thừa số kia.


- Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân
6 các em lập tiếp bảng chia 6.


- HS làm vào vở, vài HS nêu tiếp các pt trong
bảng chia 6.


<b>c) Học thuộc bảng chia 6:</b>


- Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6.


+ u cầu HS tìm điểm chung của các


phép tính chia trong bảng chia 6.


+ Các phép chia trong bảng chia 6 đều có
dạng một trong số chia cho 6.


+ Có nhận xét gì về các số bị chia trong
bảng chia 6.


+ Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18,…và rút ra
kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ
6.


+ Có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong bảng chia 6?


+ Các kết qủa lần lượt là: 1, 2, 3, …, 10.
- Thầy xoá dần bảng để cho HS đọc


thuộc.


- HS đọc.


- Thi đọc cá nhân, thi đọc theo tổ, bàn.


<b>4. Luyện tập:</b>


a) Bài 1:



+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài.


b) Bài 2:


- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.


- 4 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
6 x 4 = 24


24 : 6 = 4
24 : 4 = 6


6 x 2 = 12
12 : 6 = 2
12 : 2 = 6


6 x 5 = 30
30 : 6 = 5
30 : 5 = 6
+ Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết


quả của 24 : 6 và 24 : 4 được khơng vì
sao?


+ Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6
= 4 và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích chia thừa số
này thì sẽ được thừa số kia.


- Các trường hợp khác tương tự.


c) Bài 3:


- Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài.


+ Bài tốn cho biết gì? + Có 48 cm dây đồng, cắt làm 6 đoạn bằng
nhau.


+ Bài tốn hỏi gì? + Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ để giải bài toán. - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.


<i>Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm.
c) Bài 4 (<b>Buổi 2</b>)


- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc.


- Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vảo vở.
<i>Bài giải</i>


Số đoạn dây cắt được là.
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn.


<b>5. Củng cố, dặn do:</b>


- Gọi vài HS đọc thuộc bảng chia 6.
- Dặn dò: HS về nhà học thuộc lòng



bảng chia 6 vừa học; chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết hc


Thứ năm, ngày 22 tháng 09 năm 2011


toán


<b>LUYấN TP</b>


<b>A.</b> <b>Muc tiờu :</b>


- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6).
- Biết xác định <sub>6</sub>1 của một hình đơn giản.


<b>B.</b> <b>Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>


- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 6. - 3 HS đọc thuộc bảng chia 6.
- Thầy hỏi: 12 : 6 = ?, 42 : 6 = ?


54 : 6 = ?


- 12 : 6 = 2; 42 : 6 = 7; 54 : 6 = 9
- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.



<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Trong giờ học này các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính chia
trong bảng chia 6


- Thầy giáo ghi tựa bài.


<b>b) Luyện tập – thực hành:</b>


Bài 1:


- Nêu yêu cầu của bài. - Tính nhẩm.


- Yêu cầu HS tự làm phần a. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
6x6= 36


36:6 = 6


6x9= 54
54:6 = 9


6x7=42
42:6= 7


6x8 = 48
48:6 = 8
+ Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi



ngay kết qủa 54 : 6 được khơng, vì


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

sao? kia.
- Giải thích tương tự với các trường


hợp còn lại.


- 4 HS đọc, mỗi HS đọc 1 cặp phép tính trong
bài.


- Cho HS làm phần b. - Lần lượt 4 HS nêu miệng.
24: 6 = 4


6x4 = 24


18:6= 3
3x6= 18


60:6= 10
10x6= 60


6:6 =1
6x1=6
+ Dựa vào kết quả phép tính chia ở


trên ta có thể ghi ngay kết qủa phép
nhân ở dưới được khơng, vì sao?


- Dựa vào kết qủa phép tính chia ở trên ta có
thể ghi ngay kết quả phép nhân ở dưới. Vì ta


lấy thương nhân với số chia sẽ được số bị chia.
Bài 2:


- Xác định yêu cầu của bài sau đó yêu
cầu HS nêu ngay kết quả phép tính.


- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong
bài.


- Nhận xét, cho điểm.


16 : 4 = 4
16 : 2 = 8
12 : 6 = 2


18 : 3 = 6
18 : 6 = 3
15 : 5 = 5


24 : 6 = 4
24 : 4 = 6
35 : 5 = 7
Bài 3:


- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải.


- Nhận xét, cho điểm.



<i>Bài giải</i>


Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là.
18 : 6 = 3 (m)


Đáp số: 3 m.
+ Tại sao để tìm số m vải may mỗi bộ


quần áo em lại thực hiện phép chia
18:6=3(m)?


+ Vì tất cả có 18m vải thì may được 6 bộ q̀n
áo áo như sau. Vậy 18 được chia thành 6 phần
bằng nhau thì mỗi phần chính là số m vải may
1 bộ quần áo.


Bài 4:


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta tìm xem hình nào
đã được tơ màu <sub>6</sub>1 hình.


+ Yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã
được chia thành 6 phần bằng nhau.


+ Hình 2 và 3 đã được chia thành 6 phần bằng
nhau.


+ Hình 2 đã được tơ màu mấy phần. + Hình 2 đã được tơ màu 1 phần.


- Hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tơ


màu <sub>6</sub>1 hình.


+ Hình 3 đã được tơ màu một phần


mấy hình? Vì sao? + Hình 3 đã tơ màu
1


6 hình. Vì hình 3 được
chia thành 6 phần bằng nhau. Đã tô màu 1
phần.


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm;
chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết hc


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>PHONG BấNH TIM MACH</b>


<b>I. mục tiêu bài học: </b><i>Học song bài này, HS có khả năng</i>


- K c tờn mt s bnh v tim mạch.


- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thp tim.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và s lí các thông tin: Phõn tớch và sử lí thơng tin về


bệnh tim mạch thường gp tr em.


- Kĩ năng lm ch bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong vic
phũng bn tim mch.


<b>III. các ph ơng pháp-kĩ tht d¹y häc tÝch cùc cã thĨ cã sư dơng.</b>
- Th¶o ln, làm việc nhãm.


- Động nóo; Gii quyt vn ; úng vai.
<b>IV. tài liu-ph ơng tiƯn d¹y häc:</b>


- Hình ảnh trong SGK trang 20-21.
<b>v. các hoạt động trải nghiệm:</b>


<b>1. Khám phá. </b><i>Hoạt động 1: </i>

<i>khởi động và giới thiệu bài</i>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


+ Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ tim
mạch?


- GV nhËn xÐt, ghi ®iĨm.


- Nêu bài học và mục tiêu cần đạt.


- 1 sè HS nèi tiÕp tr¶
- HS kh¸c nhËn xÐt.


2. KÕt nèi:



<b>Hoạt động 2 : ĐỘNG NÃO</b>
<i>Mục tiêu : Kể được tên một số bệnh về tim mạch.</i>


<i>Cách tiến hành :</i>


- GV yêu cầu HS kể tên một số bệnh tim
mạch mà các em biết.


- Mỗi HS kể tên một bệnh về tim mạch.
- GV ghi tên các bệnh về tim của HS lên


bảng.


- GV giảng thêm cho HS kiến thức về
một số bệnh tim mạch.


- GV giới thiệu bệnh thấp tim : là bệnh
thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm.


<b>Hoạt động 3 : ĐÓNG VAI</b>


<i>Mục tiêu : Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.</i>
<i>Cách tiến hành :</i>


<b>Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình</b>
1, 2, 3 trong SGK trang 20 và đọc các lời
hỏi đáp của từng nhân vật trong các
hình.


- HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK


trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng
nhân vật trong các hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nhóm các câu hỏi trong SGV trang 40
<b>Bước 3 : - Các nhóm xung phong đóng</b>
vai dựa theo các nhân vật trong các hình
1, 2, 3 trang 20 SGK


- Các nhóm đóng vai.


- Yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận
xét xem nhóm nào sáng tạo và qua lời
thoại nêu bật được sự nguy hiểm và
ngun nhân gây bệnh thấp tim.


- HS theo dõi và nhận xét.


 <i>Kết luận : - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc.</i>


- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.


- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi đan kéo dài
hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.


<b>Hoạt động 4 : THẢÙO LUẬN NHĨM</b>
<i>Mục tiêu : Kể ra một số cách đề phịng bệnh thấp tim.</i>
<i>Cách tiến hành :</i>


<b>Bước 1 : Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5,</b>
6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói


với nhau về nội dung và ý nghĩa của các
việc làm trong từng hình đối với việc đề
phịng bệnh thấp tim.


- HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK,
chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội
dung và ý nghĩa của các việc làm trong
từng hình đối với việc đề phịng bệnh
thấp tim.


<b>Bước 2 : - GV gọi một số HS trình bày</b>
kết quả làm việc theo cặp.


- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


 <i>Kết luận : Để phòng bệnh thấp tim</i>


cần phải : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn
uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt,
rèn luyện thân thể hằng ngày để không
bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan
kéo dài hoặc viêm khớp cấp,…


<b>3. VËn dông:</b>


- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.



- Nhắc HS có ý thức thực hiện các biện pháp đề phòng bệnh tim mạch.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


Thø sáu, ngày 23 tháng 09 năm 2011


toán


<b>TIM MT TRONG CAC phần BNG NHAU CỦA MỘT SỐ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
<b>-</b> Vận dụng được để giải bài tốn có lời văn.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bi :</b>


- Tranh vẽ 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau.


<b>C.</b> <b>Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>


+ Gọi HS lên bảng.


- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.


- Gọi vài HS nêu số điền vào ô trống.
Số bị chia 24 48 36 54 12 30


Số chia 6 6 6 6 6 6


Thương 4 8 6 9 2 5


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Trong giờ học toán này, các em sẽ học tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Thầy giáo ghi tựa bài.


<b>b) Hướng dẫn tìm một trong các </b>
<b>phần bằng nhau của một số:</b>


- Nêu bài tốn: Chị có 12 cái kẹo, chị
cho em 1<sub>3</sub> số kẹo đó. Hỏi chị cho em
mấy cái kẹo?


- Đọc lại đề tốn.


+ Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? + Chị có tất cả 12 cái kẹo.
+ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta


làm như thế nào?


+ Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau,
sau đó lấy đi 1 phần.


+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần băng
nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?



+ Mỗi phần được 4 cái kẹo
+ Em đã làm như thế nào để tìm được 4


cái kẹo?


+ Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
- 4 cái kẹo chính là 1<sub>3</sub> của 12 cái


kẹo.


+ Vậy muốn tìm 1<sub>3</sub> của 12 cái kẹo ta


làm như thế nào? + Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được
trong phép chia này chính là 1<sub>3</sub> của 12 cái
kẹo.


- Yêu cầu hãy trình bày lời giải của bài
toán này.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
<i>Bài giải</i>


Chị cho em số kẹo là.
12 : 3 = 4 (cái kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo.
+ Nếu chị cho em 1<sub>2</sub> số kẹo thì em


được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tìm số kẹo mà chị cho em trong trường
hợp này.


+ Nếu chị cho em 1<sub>4</sub> số kẹo thì em
được mấy cái kẹo? Giải thích bằng
phép tính.


+ Nếu chị cho em 1<sub>4</sub> số kẹo thì em nhận
được là 12 : 4 = 3 (cái kẹo).


+ Vậy muốn tìm một phần mấy của
một số ta làm như thế nào?


+ Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy
số đó chia cho số phần.


- Vài HS nhắc lại kết luận.


<b>4. Luyện tập – thực hành:</b>


a) Bài 1:


+ Nêu u cầu bài tốn? + Viết số thích hợp vào chỗ chấm.


- Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
+ 1<sub>2</sub> của 8 Kg kẹo là 4 Kg.


+ 1<sub>5</sub> của 35 m là 7 m.
+ 1<sub>4</sub> của 24 l là 6 l.



+ <sub>6</sub>1 của 54 phút là 9 phút.
- Yêu cầu HS giải thích về các số cần


điền bằng phép tính.


- HS lần lượt 4 em giải thích.


- VD: 1<sub>2</sub> của 8 Kg là 4 Kg vì 8 : 2 = 4.
- Nhận xét, ghi điểm.


b) Bài 2:


- Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc.
+ Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét


vải?


+ Cửa hàng có 40 mét vải.
+ Đã bán được bao nhiêu phần số vải


đó?


+ Đã bán được 1/5 số vải đó.


+ Bài tốn hỏi gì? + Số mét vải mà cửa hàng đã bán được.
+ Muốn biết cửa hàng đã bán được bao


nhiêu mét vài ta làm như thế nào? + Ta tìm
1



5 của 40 met vải.


- Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm
vào vở.


- Nhận xét, ghi điểm.


<i>Bài giải</i>


Số mét vải cửa hàng đã bán được là.
40 : 5 = 8 (cm)


Đáp số: 8 cm.


<b>5. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về
tìm một trong các phần bằng nhau của
đơn vị; Chuẩn bi bi tip theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tự nhiên và x hội<b>Ã</b>


<b>HOAT NG BAI TIấT NC TIấU</b>


<b>I. mục tiêu bài học: </b><i>Học song bài này, HS có khả năng</i>


- K tờn cỏc b phn ca c quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
- Giải thích tại sao hằng ngày mỗi ngi u cn ung nc.


<b>II. tài liệu-ph ơng tiện d¹y häc:</b>



- Các hình trong SGK/22;23.


- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động</b> (ổn định tổ chức).


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b> Phòng bệnh tim mạch.


? Ơ lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim?
? Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
? Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
- Nhận xét bài cũ.


<b>3. Bài mới:</b>


+ Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm
hiểu về : biết kể tên các bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của
chúng. Giải thích tại sao hằng ngày mỗi
người đều cần uống đủ nước . Qua bài :
Hoạt động bài tiết nước tiểu .


* Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.



Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của
chúng.


Cách tiến hành:


- Bước 1. + Làm việc theo cặp.
- Bước 2.+ Làm việc cả lớp.


Giáo viên treo hình SGK phóng to.


Giáo viên kết luận: Cơ quan bài tiết nước
tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu,
bóng đái và ống đái.


* Hoạt động 2: Thảo luận.


Mục tiêu: Giải thích tại sao hằng ngày mỗi


người đều cần uống đủ nước.


- Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết
học .


+ 02 học sinh lên bảng thực hiện nội
dung kiểm tra của giáo viên .


+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa.


- 02 học sinh nhắc lại tựa bài học



+ 2 học sinh cùng quan sát
hình 1/ 22/ SGK và chỉ ra
quả thận, ống dẫn nước
tiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


Cách tiến hành:


- Bước 1.Làm việc các nhân.


- Bước 2. u cầu nhóm trưởng điều khiển,
làm việc theo nhóm.


+ Thận làm nhiệm vụ gì?


+ Nước tiểu được chứa ở đâu và thốt ra
ngồi bằng đường nào?


+ Mỗi ngày chúng ta thải ra ngồi bao nhiêu
lít nước tiểu?


- Bước 3:


+ Giáo viên nhận xét.


+ Học sinh nào trả lời đúng sẽ được đặt câu
hỏi.



+ Giáo viên khuyến khích cùng một nội
dung có thể đặt các câu hỏi khác nhau.
+ Lớp và giáo viên nhận xét và tuyên dương
nhóm đặt nhiều câu hỏi nhất.


Kết luận:


- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các
chất thải độc hại có trong máu tạo thành
nước tiểu.


- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận
xuống bóng đái.


- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ
bóng đái ra ngồi.


 <b>Giáo dục mơi trường: </b>HS biết một số việc
làm có lợi có hại cho sức khoẻ


<b>4. Củng cố & dặn do:</b>


+ Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng,
vừa chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu vừa
nói tóm lại hoạt động của cơ quan này.
+ Nhận xét tiết học.


+ Dặn dò thực hành. Liên hệ thực tế giáo
dục học sinh.



+ Chuẩn bị bài mới : Vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu


+ Làm việc cá nhân..
+ Học sinh quan sát hình.


+ Các bạn tập đặt câu hỏi và TLCH có
liên quan đến chức năng của từng bộ
phận của cơ quan
bài tiết nước tiểu.
+ Lọc máu, lấy ra
những chất thải tạo
thành nước tiểu.
+ bóng đái, thốt ra
bằng ống đái.


+ từ 1 đến 1,5 lít nước tiểu.
Thảo luận cả lớp.


+ Học sinh xung phong đặt câu hỏi và
chỉ định nhóm khác trả lời.


+ Khi thải ra ngồi, nước tiểu được chứa
ở đâu?


+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng
đường nào?


+ Vài học sinh nhắc lại “ bạn cần biết”


SGK/23.


- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các
chất thải độc hại có trong máu tạo thành
nước tiểu.


- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ
thận xuống bóng đái.


- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ
bóng đái ra ngồi.


- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét
đánh giá tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thñ c«ng


<b>GÊp, CẮT, DÁN NGƠI SAO NĂM CÁNH VÀ</b>


<b>LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu :</b>


- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.


-Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi
sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.


<b>- (Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.</b>


Các cánh của ngơi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.)


<b>B.</b> <b>Chuẩn bi :</b>


- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ cơng, tranh quy trình.
- Giấy thủ cơng, kéo, bút chì, thước…


<b>C.</b> <b>Hoạt đợng dạy học</b>:


<b>Hoạt đợng của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b>


<b>1. Khởi động:</b> - HS hát


<b>2. Kiểm tra bài cu:</b>


- Tổ chức thi đua gấp con ếch. - 4 HS


- Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bạn


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Hôm nay chúng ta cùng nhau gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.


<b>b) Hoạt động 1:</b> Quan sát và nhận xét


- Giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng. - HS quan sát – nhận xét.
+ Hình dạng, màu sắc lá cờ? - Trả lời.



+ Ngôi sao được dán như thế nào?
Cánh ra sao?


- Ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng?
+ Ta thường treo cờ vào dịp nào? Ở
đâu?


- Kết luận: Lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam
đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng.


<b>c) Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn mẫu.


- Treo quy trình - yêu cầu HS nhận xét
các bước.


- HS quan sát.
- Vừa thao tác vừa hướng dẫn từng


bước:


* Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.


- Cắt một hình vng có cánh 8 ơ (màu vàng). Gấp làm 4 phần bằng nhau lấy điểm
giữa O. Mở một đường gấp đôi ra, để lại đường gấp AOB. Đánh dấu điểm D cách điểm
C một ô (H.2). Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD (H.3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh


- Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình tam giác ngồi cùng: điểm 1 cách điểm O 1
ô rưỡi, điểm K nằm bên cạnh đối diện cách điểm O 4 ô.



- Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo (H.6).


- Dùng kéo cắt theo đường kẻ đó, mở ra được ngơi sao 5 cánh.


* Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đó để được lá cờ đỏ sao vàng.
- Làm lá cờ: Vẽ rồi cắt một hình chữ nhật dài 12 ơ, rộng 14 ơ (màu đỏ).


- Gấp hình chữ nhật làm 4, đánh dấu giữa hình.


- Dán ngơi sao vàng vào điểm giữa trên tờ màu đỏ cho phẳng. (H.8).


<b>d) Hoạt động 3:</b> Thực hành.


- Gọi 1 HS thao tác gấp, cắt ngôi sao 5
cánh.


- 1 HS
- Quan sát, sửa chữa.


- Yêu cầu HS gấp, cắt ngôi sao 5 cánh
bằng giấy.


- Cả lớp gấp, cắt
- Sửa sai.


<b>4. Củng cố, dặn do:</b>


- Dặn dò: HS về nhà tập gấp, cắt ngôi
sao 5 cánh;



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×