Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

Giao an Sinh 12 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.9 KB, 145 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng</i>



<b>Phần năm: DI TRUYỀN HỌC</b>



<b>Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>



<b>Tiết 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ Q TRÌNH NHÂN ĐƠI CỦA ADN</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


Qua bài học, học sinh phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Trình bày được khái niệm cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính.
- Nêu và giải thích được mã di truyền: khái niệm, đặc điểm, tại sao mã di truyền phải
là mã bộ 3.


- Mơ tả q trình nhân đơi ADN ở E.coli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân
sơ và nhân chuẩn.


<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>


- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái qt hố.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.


<i><b>3. Thái độ. </b></i>


- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu.


<b>II. Phương tiện dạy học.</b>



- Tranh vẽ phóng to hình 1.1, 1.2 và bảng mã di truyền ở mục ‘em có biết’ SGK
- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. Phương pháp dạy học.</b>
Vấn đáp tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình tiết học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp - kiểm diện.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Thay bằng: Giới thiệu chung chương trình sinh học 12.
<i><b>3. Bài mới. </b></i>


<b>Mở bài: Cơ sở vật chất DT ở cấp độ phân tử là gì ?. Có chức năng như thế nào?.=></b>
Vậy ADN có cấu trúc như thế nào và truyền đạt thơng tin DT ra sao?. Đó là nội dung bài
hôm nay.


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


Đưa hình 1.1 SGK, yêu cầu HS quan sát,
nhớ lại kiến thức lớp 9, kết hợp SGK và
cho biết


- Thế nào là gen?


<b>- Cấu trúc của gen?- Vị trí và nhiệm vụ</b>
từng vùng cấu trúc của gen?


Có thể dùng bảng:


Nội


dung


Vùng
điều
hịa


Vùng
mã hóa


Vùng kết
thúc
Vị trí


Chức
năng


<b>I. Khái niệm và cấu trúc của gen.</b>
<b>1. Khái niệm. </b>


Gen là một đoạn ADN mang thơng tin mã hố
cho một sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit
hay ARN).


<b>2. Cấu trúc của gen. </b>


<b>a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc</b>
Mỗi gen gồm 3 vùng trình tự nucleotit:



- Vùng điều hồ: Mang mã gốc của gen, mang
tín hiệu khởi động, kiểm sốt q trình phiên
mã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS nghiên cứu SGK và phân biệt thế
nào là gen phân mảnh và gen không phân
mảnh?


<b>- Nêu sự giống và khác nhau về gen của</b>
SV nhân sơ và nhân chuẩn?


- GV đưa thêm thông tin về exon và
intron


<b>- Có những loại gen nào?.Vai trò của</b>
từng loại?.VD?


- Để phân biệt gen cấu trúc và gen điều
hòa dựa vào cơ sở nào?


- Em hiểu thế nào là mã DT?


- Nghiên cứu SGK và giải thích tại sao
mã di truyền lại là mã bộ ba?


- Treo tranh bảng 1/ SGK


- Mã di truyền có các đặc điểm gì?


<b>- GV treo sơ đồ nhân đôi của ADN ở</b>


E.coli hoặc dùng máy tính đưa q trình
nhân đơi ADN chiếu cho h/s quan sát.
Sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Nguyên tắc nhân đơi ADN?


- Trình bày diễn biến qúa trình nhân đơi
ADN ở SV nhân sơ thông qua trả lời các
CH lệnh trong SGK trang 9..


- Hai mạch của ADN có chiều ngược
nhau mà ezim ADN polimeraza chỉ xúc
tác theo chiều 5’<sub> – 3</sub>’<sub>, vậy quá trình liên</sub>
kết các nuclêôtit diễn ra trên 2 mạch của


- Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên
mã.


<b>b. Cấu trúc không phân mảnh và phân</b>
<b>mảnh của gen. </b>


- Ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã hố
liên tục gọi là gen khơng phân mảnh.


- Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen có
vùng mã hố khơng liên tục (các đoạn êxon xen
kẽ các đoạn intron) gọi là gen phân mảnh.
<b>3. Các loại gen:</b>


Có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hồ ...



<b>II. Mã di truyền </b>
<b>* Khái niệm</b>


- Mã di truyền là trình tự các Nu trong gen quy
định trình tự các aa trong phân tử prôtêin.
- Mã di truyền được đọc trên cả mARN và
ADN.


- Mã di truyền là mã bộ ba
<b>* Đặc điểm của mã di truyền </b>


- Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nu đứng kế
tiếp nhau mã hoá một axit amin.


- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định
và liên tục.


- Có tính đặc hiệu
- Có tính thối hố
- Có tính phổ biến.


- Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA,
UAG, UGA) và một bộ ba mở đầu (AUG) mã
hố aa mêtiơnin ở sv nhân thực (ở sv nhân sơ là
foocmin mêtionin).


<b>III. Quá trình nhân đơi của ADN. </b>
<i><b>1. Ngun tắc: </b></i>


ADN có khả năng nhân đơi để tạo thành 2 phân


tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ theo
nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.


<i><b>2. Q trình nhân đôi của ADN. </b></i>


<i><b>a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (VK E.</b></i>
<i><b>coli).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ADN là giống nhau hay khác nhau?


- Nguyên tắc bán bảo toàn thể hiện như
thế nào trong q trình nhân đơi ADN?


- Hãy nghiên cứu hình vẽ và nội dung
trong SGK để tìm ra sự giống và khác
nhau trong cơ chế nhân đôi của ADN ở
sv nhân sơ và sv nhân thực?


ADN pơlimeraza bổ sung Nu vào nhóm 3’<sub>- OH.</sub>
- Trên mạch có đầu 3’<sub>- OH (mạch khn), sẽ</sub>
tổng hợp mạch mới một cách liên tục bằng sự
liên kết các nuclêơtit theo ngun tắc bổ sung.
- Trên mạch có đầu 5’<sub>- P (mạch bổ sung), việc</sub>
liên kết các nuclêôtit được thực hiện gián đoạn
theo từng đoạn Okazaki (ở tế bào vi khuẩn dài
1000 – 2000Nu). Sau đó enzim ligaza sẽ nối
các đoạn Okazaki lại với nhau tạo thành mạch
mới.


- Hai phân tử ADN được tạo thành. Trong mỗi


phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là
mới được tổng hợp cịn mạch kia là của ADN
mẹ ban đầu.


<i><b>b. Nhân đơi ADN ở sinh vật nhân thực.</b></i>


- Cơ chế giống với sự nhân đôi ADN ở sinh vật
nhân sơ. Tuy nhiên có một số điểm khác:


+ Nhân đơi ở sv nhân thực có nhiều đơn vị
nhân đơi, ở sv nhân sơ chỉ có một.


+ Nhân đơi ở sv nhân thực có nhiều enzim tham
gia.


<i><b>4. Củng cố.</b></i>


- Gen là gì? Cấu trúc như thế nào? Có những loại gen nào?
- Trình bày đặc tính của mã di truyền?


- Tại sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của AND được tổng hợp liên tục, còn
mạch kia được tổng hợp gián đoạn?


- Tóm tắt quá trình tự nhân đơi ở sv nhân sơ? So sánh với q trình đó ở sv nhân thực?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà.</b></i>


- Học bài và trả lời các bài tập cuối bài.
- Xem bảng mã di truyền.


- Đọc trước bài 2: Phiên mã và dịch mã.


<i>Ngày soạn:</i>



<i>Ngày giảng</i>



<b>Tiết 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


Qua bài học, học sinh phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Trình bày được khái niệm phiên mã, dịch mã.
- Nêu được diễn biến cơ chế phiên mã.


- Mô tả được các giai đoạn của quá trình dịch mã.
<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>


- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.


<i><b>3. Thái độ. </b></i>


- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về phiên mã và dịch mã.
- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tranh vẽ hoặc máy chiếu, phiếu học tập.
<b>III. Phương pháp dạy học.</b>


Vấn đáp tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình tiết học.</b>



<i><b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


a. Gen là gì ? Trình bày cấu trúc chung của gen mã hố prơtêin?
b. Trình bày q trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?
<i><b>3. Bài mới. </b></i>


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi:


+ Quá trình phiên mã là q trình truyền
thơng tin từ đâu đến đâu?


+ Q trình đó xảy ra ở đâu và vào thời
điểm nào?


- GV treo tranh hoặc chiếu phim về phiên
mã, yêu cầu HS quan sát kết hợp nghiên
cứu SGK để trả lời câu hỏi:


+ Enzim nào tham gia vào quá trình phiên
mã?


+ Quá trình tổng hợp mARN diễn ra theo
nguyên tắc nào?


+ Kết quả tạo ra sản phẩm gì?. Giữa sv


nhân sơ và sv nhân thực khi phiên mã có
điểm gì khác nhau?.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về quá trình</b>
<b>dịch mã</b>


GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời:
- Thế nào là quá trình dịch mã ?


- Trong quá trình dịch mã có những thành
phần nào tham gia ?


-GV: Hãy nghiên cứu SGK và tóm tắt
diễn biến q trình dịch mã ?


- GV hồn thiện kiến thức và giải thích
thêm cho học sinh:


+ Các bộ ba trên mARN gọi là các codon
+ Bộ ba trên t ARN là các anticodon
+ Lk giữa các aa gọi là lk peptit được
hình thành do enzim xúc tác.


+ Riboxom dịch chuyển trên m ARN theo
chiều 5’-3’ theo từng nấc, mỗi nấc ứng
với 1 codon.


+ Các codon kết thúc là UAG, UGA,
UAA.



<b>I. Cơ chế phiên mã:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử
ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn
là quá trình phiên mã (cịn gọi là sự tổng hợp
ARN).


- Q trình phiên mã diễn ra trong nhân tế
bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc
NST đang giãn xoắn.


<b>2. Diễn biến của cơ chế phiên mã </b>


Gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết
thúc.


- Phiên mã ở SV nhân thực tạo ra mARN sơ
khai gồm các exon và intron. Sau đó các
intron bị loại bỏ chỉ còn lại các exon tạo thành
mARN trưởng thành.


<b>II. Cơ chế dịch mã.</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong
mARN thành trình tự các aa trong chuỗi
polipeptit của prơtêin.


<b>2. Diễn biến:</b>


<b>a. Hoạt hố aa:</b>


- Trong tế bào, nhờ các enzim đặc hiệu và
năng lượng ATP, các aa đựơc hoạt hoá và gắn
với tARN tạo nên phức hợp aa - tARN.


<b>b. Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit:</b>
<b>* Giai đoạn mở đầu</b>


- tARN mang aa mở đầu tiến vào vị trí codon
mở đầu sao cho anticodon trên tARN của nó
khớp bổ sung với codon mở đầu trên mARN.
<b>* Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Qua cơ chế phiên mã và dịch mã em hãy
cho biết mối quan hệ giữa ADN – mARN
– tính trạng.


- Ribôxôm dịch chuyển đi 1 bộ ba đồng thời
tARN mang aa mở đầu rời khỏi RBX.


- tARN mang aa thứ hai đến codon thứ hai
sao cho anticodon của nó khớp bổ sung với
codon thứ hai trên mARN. Enzim xúc tác tạo
liên kết péptit giữa aa 2 và aa 1.


- Sự dịch chuyển của RBX lại tiếp tục theo
từng bộ ba trên mARN.


<b>* Giai đoạn kết thúc chuỗi pôlipeptit</b>



- Quá trình dịch mã tiếp diễn cho đến khi
RBX gặp codon kết thúc trên mARN thì quá
trình dịch mã dừng lại.


- RBX tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit
được giải phóng, aa mở đầu cũng rời khỏi
chuỗi polipeptit để trở thành prơtêin hồn
chỉnh.


<b>3. Poliriboxom:</b>


- Trên mỗi phân tử mARN thường có một số
RBX cùng hoạt động được gọi là
poliriboxom. Như vậy, mỗi một phân tử
mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều
chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự huỷ.


- RBX có tuổi thọ lâu hơn và đa năng hơn.
<b>4. Mối liên hệ ADN – mARN – tính trạng:</b>
Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ
phân tử:


ADN m ARN Prơtêin
tính trạng.


<b>4. Củng cố.</b>
- Bài tập :


A. Với các codon sau trên mARN, hãy xác định các bộ ba đối mã của các tARN vận


chuyển aa tương ứng:


Các codon trên mARN : <i>AUG UAX XXG XGA UUU</i>
Các bộ ba đối mã trên tARN: ...


B. Với các nuclêôtit sau trên mạch khuôn của gen, hãy xác định các codon trên
mARN, các bộ ba đối mã trên tARN và các aa tương ứng trong prôtêin đựoc tổng hợp:


Các bộ ba trên ADN : <i>TAX GTA XGG AAT AAG</i>
Các codon trên mARN : ...
Các anticodon trên tARN: ...
Các aa: ...
<b>5. Hướng dẫn về nhà.</b>


- Học bài theo vở và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài sau: Điều hoà hoạt động của gen.


<b>[ </b>

<i>Ngày soạn:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


Qua bài học, học sinh phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động của gen.
- Sự điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.


- Ý nghĩa của sự điều hịa hoạt động của gen.



- Giải thích được tại sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp prôtêin khi cần thiết.
<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>


- Phát triển tư duy phân tích logic và khả năng khái qt hố.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.


<i><b>3. Thái độ. </b></i>


- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về điều hoà hoạt động của gen.
- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.


<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Tranh vẽ hoặc máy chiếu.
<b>III. Phương pháp dạy học.</b>
Vấn đáp tìm tịi.


<b>IV. Tiến trình tiết học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp - kiểm diện.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Vẽ và giải thích sơ đồ mối liên hệ giữa ADN – mARN – Prôtêin?
Trong tế bào lúc nào thì gen hoạt động tạo ra sản phẩm?


<i><b>3. Bài mới. </b></i>


Làm thế nào để tế bào có thể điều khiển cho gen hoạt động đúng vào thời điểm cần
thiết?


Đó là cơ chế điều hịa hoạt động của gen mà bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.



<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về điều</b>
<b>hồ hoạt động của gen và cơ chế điều hoà</b>


<b>hoạt động của gen ở sv nhân sơ.</b>
- GV đưa ra các ví dụ về điều hịa hoạt động
của gen:


+ Ở động vật có vú các gen tổng hợp prôtêin
sữa chỉ hoạt động ở cá thể cái, vào giai đoạn
sắp sinh và cho con bú.


+ Ở VK E.coli các gen tổng hợp những
enzim chuyển hóa đường lactozơ chỉ hoạt
động khi mơi trường có lactozơ.


- Vậy khi nào thì điều hịa hoạt động gen ?
- GV đưa tranh vẽ hoặc chiếu hình về cấu
trúc của 1 operon, yêu cầu HS quan sát, kết
hợp nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi:
- Trong tế bào có những loại gen nào? Vai
trị của gen cấu trúc, gen điều hòa?.


<b>I. Khái niệm </b>


Điều hòa hoạt động của gen là điều khiển
gen có được phiên mã và dịch mã hay
không, bảo đảm cho các gen hoạt động


đúng thời điểm cần thiết trong quá trình
phát triển cá thể.


<b>II. Cơ chế điều hồ hoạt động của gen ở</b>
<b>sinh vật nhân sơ. </b>


<b>1. Khái niệm opêron.</b>


Là cụm gen cấu trúc có liên quan về chức
năng, có chung một cơ chế điều hịa.


<b>a. Cấu tạo của opêron Lac theo Jacơp và</b>
<b>Mơnơ.</b>


- Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về
chức năng nằm kề nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Opêron là gì?. Cấu trúc của 1 operon ở sv
nhân sơ?.


- Điều hòa hoạt động của gen ở SV nhân sơ
chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. Cơ chế điều
hòa hoạt động gen diễn ra như thế nào?
(NST ở TB nhân sơ chính là ADN trần dạng
vịng, nằm ở TBC, khơng có màng nhân
cách biệt, gen không có cấu trúc phân
mảnh).


- Khi mơi trường khơng có chất cảm ứng
lactơzơ thì gen điều hồ (R) tác động như


thế nào để ức chế các gen cấu trúc không
phiên mã ?.


- Tại sao khi mơi trường có chất cảm ứng
lactơzơ thì các gen cấu trúc hoạt động phiên
mã ?.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều hồ hoạt</b>
<b>động của gen ở sv nhân thực.</b>


- Điều hòa hoạt động ở sinh vật nhân thực
diễn ra như thế nào?. Có đặc điểm gì khác so
với ở sv nhân sơ?.


trúc là vị trí tương tác với chất ức chế.
- Vùng khởi động (P) nằm trước vùng vận
hành, đó là vị trí tưong tác của ARN
polimeraza để khởi đầu phiên mã.


<b>b. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở</b>
<b>E.coli.</b>


Sự hoạt động của opêron chịu sự điều
khiển của 1 gen điều hồ nằm ở phía trước
opêron.


Bình thường gen R tổng hợp ra prôtêin ức
chế gắn vào vùng vận hành, do đó gen cấu
trúc bị ức chế nên khơng hoạt động khi có
chất cảm ứng thì opêron chuyển sang trạng


thái hoạt động.


<b>* Khi môi trường khơng có lactozơ: </b>
Prơtêin ức chế gắn với gen vận hành O làm
ức chế phiên mã của gen cấu trúc A, B, C
(gen cấu trúc không hoạt động được).
<b>* Khi mơi trường có lactozơ: </b>


Prơtêin ức chế bị lactozơ cảm ứng, nên
prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn với
gen vận hành O nên gen vận hành hoạt
động bình thường và gen cấu trúc bắt đầu
dịch mã.


<b>III. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh</b>
<b>vật nhân thực. </b>


- Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thơng
tin di truyền, đại bộ phận đóng vai trị điều
hịa hoặc khơng hoạt động.


- Điều hòa hòa động của gen ở SV nhân
thực qua nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai
đoạn.


+ NST tháo xoắn.
+ Phiên mã.


+ Biến đổi sau phiên mã.
+ Dịch mã.



+ Biến đổi sau dịch mã.


- Có các gen gây tăng cường, gen gây bất
hoạt tác động lên gen điều hòa gây tăng
cường hoặc ngừng sự phiên mã.


<b>4. Củng cố.</b>


- HS đọc phần ghi nhớ sgk .


- Điều hoà hoạt động của gen ở sv nhân thực khác gì so với ở sv nhân sơ ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà.</b>


Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới.

<i>Ngày soạn:</i>



<i>Ngày giảng:</i>



<b>[ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. Mục tiêu.</b>


Qua bài học, học sinh phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Phân biệt được khái niệm đột biến gen và thể đột biến.
- Phân biệt đựơc các dạng đột biến.


- Nêu đựơc nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến.


- Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
- Giải thích tính chất biểu hiện của đột biến gen.
<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>


- Phát triển tư duy phân tích logic và khả năng khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.


<i><b>3. Thái độ. </b></i>


- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về đột biến gen.
- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu.
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>


Tranh vẽ hình 4.1, 4.2
<b>III. Phương pháp dạy học.</b>
Vấn đáp tìm tịi.


<b>IV. Tiến trình tiết học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp - kiểm diện.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Cơ chế điều hòa ở
sinh vật nhân sơ có gì khác so với sinh vật nhân thực?


<i><b>3. Bài mới. </b></i>


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và</b>
<b>các dạng đột biến gen.</b>



<b>- GV đặt vấn đề thế nào là đột biến gen?</b>


-GV: Em hãy phân biệt đột biến gen và thể
đột biến.


GV yêu cầu h/s q/s hình 4.1 sgk và cho biết
sự thay đổi các nucleotit sau khi đột biến
xảy ra.


- Vậy có những dạng đột biến nào ?
- Hậu quả của từng loại ?


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về nguyên nhân</b>
<b>và cơ chế phát sinh và hậu quả của ĐBG</b>
<b>- Đột biến do những nguyên nhân nào ?</b>


<b>I. Khái niệm và các dạng đột biến gen.</b>
<i><b>1. Khái niệm. </b></i>


Là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu
trúc của gen. Những biến đổi này liên quan
đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm
hoặc một số cặp nucleotit.


- Tần số đột biến trong tự nhiên 10-6 <sub>- 10</sub>-4<sub>.</sub>
- Nhân tố gây đột biến gọi là tác nhân gây
đột biến.


* Thể đột biến là những cá thể mang đột


biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình.


<i><b>2. Các dạng đột biến gen.</b></i>
a. Đột biến thay thế.


Một cặp nuclêôtit riêng lẻ trên ADN được
thay thế bằng một cặp nuclêôtit khác


b. Đột biến thêm hay mất một họac một số
cặp nuclêôtit.


<b>II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột</b>
<b>biến gen.</b>


<i><b>1. Nguyên nhân.</b></i>


- Sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN do
đứt gãy các liên kết hoá học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>GV yêu cầu h/s q/s hình 4.2 SGK và trình</b>
bày cơ chế gây đột biến do chất 5-BU gây
nên.


<b>GV giảng cơ chế gây đột biến của acrdin.</b>


-GV:Đột biến xảy ra sẽ làm ảnh hưởng đến
tính trạng như thế nào ?


<b>HS thảo luận và trả lời </b>



- Đột biến có ý nghĩa gì ?


<b>HS cho VD về thành tựu của gây đột biến </b>
<b>GV giảng về đột biến tự nhiên hay gây tạo </b>
và đưa ra VD cho h/s


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự biểu hiện</b>
<b>của đột biến gen.</b>


<b>GV chia nhóm cho h/s tự tìm hiểu thảo</b>
luận về sự biểu hiện của đột biến và hoàn
thành phiếu học tập.


<b>ĐB </b>
<b>giao tử</b>


<b>ĐB tiền</b>
<b>phôi</b>


<b>ĐB</b>
<b>xôma</b>
Phát sinh


Khả năng
di truyền
Thể hiện


<i><b>2. Cơ chế phát sinh đột biến.</b></i>


* Sự kết cặp không đúng trong tái bản


ADN các bazơ nitơ tồn tại dạng thường và
dạng hiếm, dang hiếm có vị trí liên kết
hidrro thay đổi làm chúng kết cặp không
đúng trong tái bản dẫn đến phát sinh đột
biến gen.


- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân
liều lượng, cường độ và đặc điểm cấu trúc
của gen.


- Tác nhân hóa học như 5- brôm uraxin gây
thay thế A-T bằng G-X (5-BU).


- Chất acridin có thể làm mất hoặc xen
thêm một cặp nuclêôtit trên ADN. Nếu
acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp
sẽ tạo nên đột biến mất một cặp nuclêôtit.
<b>3. Hậu quả và vai trò của đột biến gen.</b>
Hậu quả của đột biến gen là làm rối loạn
quá trình sinh tổng hợp protein nên nhiều
đột biến là có hại, làm giảm sức sống của
cơ thể. Một số đột biến tạo ra cơ thể có sức
sống tốt hơn và có khả năng chống chịu,
một số là trung tính.


<b>* Ý nghĩa của đột biến gen.</b>


- Đối với tiến hoá: xuất hiện các alen mới
cung cấp cho tiến hoá.



- Đối với chọn giống: cung cấp nguyên liệu
cho quá trình tạo giống.


<b>III. Sự biểu hiện của đột biến gen. </b>


<b>- Đột biến giao tử: phát sinh trong quá</b>
trình giảm phân hình thành giao tử qua thụ
tinh sẽ đi vào hợp tử.


đột biến gen trội sẽ biểu hiện ngay, đột
biến gen lặn sẽ phát tán trong quần thể giao
phối và thể hiện khi có tổ hợp đồng hợp tử
lặn.


<b>- Đột biến tiền phôi: xảy ra ở lần nguyên</b>
phân đầu tiên của hợp tử trong giai đoạn
2-8 phôi bào sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua
sinh sản hữu tính.


<b>- Đột biến xôma: xảy ra trong nguyên</b>
phân ở một TB sinh dưỡng sẽ được nhân
lên ở một mô, được nhân lên qua sinh sản
sinh dưỡng.


<b>4. Củng cố.</b>


Nhắc lại các dạng đột biến gen và lấy ví dụ.
<b>5. Hướng dẫn về nhà.</b>


- HS đọc phần ghi nhớ sgk.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng</i>



<b> </b>


<b>Tiết 5. NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


Qua bài học, học sinh phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Nêu được điểm khác nhau giữa vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ và sinh vật
nhân chuẩn.


- Mô tả được cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi của NST.
- Trình bày được các chức năng của NST.


<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>


- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.


<i><b>3. Thái độ. </b></i>


- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về NST.


- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu.
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>



Tranh vẽ hình 5.1
Máy chiếu.


<b>III. Phương pháp dạy học.</b>
Vấn đáp tìm tịi.


<b>IV. Tiến trình tiết học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp - kiểm diện.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Trình bày cơ chế phát sinh và hậu quả của đột biến gen?
- Đột biến gen được biểu hiện như thế nào?.


<i><b>3. Bài mới. </b></i>


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đại cương về</b>
<b>nhiễm sắc thể.</b>


<b>GV yêu cầu HS đọc sgk và phân biệt NST</b>
ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn.


- GV yêu cầu HS quan sát bảng 5 và cho
nhận xét về mối quan hệ giữa số lượng
NST với mức độ tiến hoá của lồi?.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu trúc của</b>
<b>NST ở sinh vật nhân thực.</b>



<b>GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức lớp 10 và</b>
cho biết hình thái NST biến đổi như thế
nào qua các kì của quá trình phân bào?.
GV yêu cầu HS q/s hình 5 và nêu nhận xét
về:


<b>I. Đại cương về nhiễm sắc thể </b>


- NST ở vi khuẩn chỉ là phân tử ADN trần,
có dạng vịng, khơng liên kết với prôtêin. Ở
một số virut NST là ADN trần hoặc ARN.
- Ở sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ
chất nhiễm sắc chủ yếu là ADN và prôtêin
histon.


- Ở TB xôma NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng có 1 cặp NST giới tính.


- Bộ NST của mỗi lồi SV đặc trưng về số
lượng, hình thái cấu trúc.


<b>II. Cấu trúc NST sinh vật nhân thực. </b>
<i><b>1. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST.</b></i>
Mỗi nhiễm sắc thể giữ vững hình thái, cấu
trúc đặc thù qua các thế hệ tế bào và cơ thể,
nhưng có biến đổi qua các giai đoạn của
chu kì tế bào.


<i><b>2. Cấu trúc siêu hiển vi.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cấu tạo NST?


- Hình thái, cấu trúc, các cấp độ xoắn?
- Kích thước từng loại sợi?


- Việc cuộn xoắn NST theo các cấp độ
xoắn khác nhau có ý nghĩa như thế nào?
- Trong nhân mỗi tế bào đơn bội ở người
chứa 1m ADN. Bằng cách nào lượng ADN
khổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân ?


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về chức năng của</b>
<b>NST.</b>


GV yêu cầu h/s tự tìm hiểu vai trị của NST
- Dựa vào cấu trúc, hãy nêu chức năng của
NST? Tại sao nói NST là cơ sở vật chất di
truyền ở cấp độ phân tử ?


HS : Vì NST có đủ các đặc điểm :
+ Lưu giữ vì NST mang gen.


+ Bảo quản vì ADN liên kết với histon nhờ
trình tự nu đặc hiệu và các mức độ xoắn
khác nhau.


+ Truyền đạt vì NST có khả năng tự nhân
đơi, phân li và tổ hợp trong nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh.



+ Khả năng bị biến đổi: NST có thể bị đột
biến cấu trúc hoặc số lượng.


histon, xoắn theo các mức khác nhau.
- NST gồm các gen, tâm động các trình tự
đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.


- Đơn vị cơ bản là nuclêôxôm gồm 1 phân
tử ADN mạch kép (chứa 146 cặp nuclêotit)
chiều ngang 2nm, quấn 14


3


vịng quanh
khối prơtêin (8 phân tử histon)→ các
nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN
và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên sợi cơ
bản→ Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm
sắc 30nm.→ Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn
lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3
micromet).


* Ý nghĩa của sự cuộn xoắn: giúp rút ngắn
chiều dài NST, thuận lợi cho sự phân li, tổ
hợp các NST trong quá trình phân bào.
<b>III. Chức năng của NST. </b>


- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin
di truyền.



- Các gen trên NST được sắp xếp theo một
trình tự xác định và được di truyền cùng
nhau.


- Các gen được bảo quản bằng liên kết với
prôtêin histon nhờ các trình tự nu đặc hiệu
và các mức xoắn khác nhau.


- Gen nhân đôi theo đơn vị tái bản.


- Mỗi NST sau khi tự nhân đôi tạo nên 2
crôma tit gắn với nhau ở tâm động.


- Bộ NST đặc trưng cho lồi sinh sản hữu
tính được duy trì ổn định qua các thế hệ
nhờ 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh.


- Điều hoà hoạt động của các gen thông
qua các mức xoắn cuộn của NST.


- Giúp tế bào phân chia đều vật chất di
truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
<b>4. Củng cố.</b>


+ Sợi nàocó chiều ngang 10nm? (sợi cơ bản).


+ Mỗi nuclêơxơm được một đoạn ADN dài chứa bao nhiêu cặp nu quấn quanh?
(chứa 146 cặp nu).



+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của lồi phản ánh điều gì? (tính đặc trưng của bộ
NST ở mỗi loài).


<b>5. Hướng dẫn về nhà.</b>
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Ngày giảng</i>



<b>[ </b>


<b>Tiết 6. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


Qua bài học, học sinh phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Nêu khaí niệm đột biến NST.


- Phân biệt đựoc đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc.


- Trình bày được nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả, vai trò và ý nghĩa của các
dạng đột biến.


<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>


- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.


<i><b>3. Thái độ. </b></i>



Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tịi nghiên cứu.
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>


Tranh vẽ hình 6 SGK.
<b>III. Phương pháp dạy học.</b>
Vấn đáp tìm tịi.


<b>IV. Tiến trình tiết học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp - kiểm diện.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Nêu cấu trúc và chức năng của NST?


- Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào?
<i><b>3. Bài mới. </b></i>


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và</b>
<b>các dạng đột biến cấu trúc NST.</b>
<b>GV: thế nào là đột biến cấu trúc NST ?</b>


<b>GV yêu cầu h/s nhớ lại kiến thức lớp 9, vẽ</b>
hình và mơ tả các dạng đột biến cấu trúc:
mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn?.


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và điền
nội dung vào phiếu học tập.


<b>I. Khái niệm.</b>



Là những biến đổi trong cấu trúc của NST
làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của
NST.


<b>II. Các dạng đột biến cấu trúc NST. </b>
<i><b>1. Đột biến mất đoạn: làm mất từng loại</b></i>
NST, mất đầu mút hoặc mất đoạn giữa
NST. làm giảm số lượng gen trên NST.
<i><b>2. Đột biến lặp đoạn: là một đoạn của NST</b></i>
có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng
số lượng gen trên NST.


<i><b>3. Đảo đoạn: đoạn NST bị đứt ra rồi đảo</b></i>
ngược lại 1800<sub>, có thể chứa tâm động hoặc</sub>
khơng chứa tâm động. Làm thay đổi trình
tự gen trên NST.


<i><b>4. Chuyển đoạn: là sự trao đổi đoạn trong</b></i>
1 NST hoặc giữa các NST không tương
đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Dạng ĐB hiện
tượng
nguyên
nhân
hậu
quả
VD
ĐB mất


đoạn
ĐB lặp
đoạn
ĐB đảo
đoạn
ĐB chuyển
đoạn


<b>HS thảo luận và các nhóm đưa ra nội dung</b>
các dạng đột biến. Mỗi nhóm lên trình bày
1 loại đột biến.


Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
<b>GV yêu cầu tìm hiểu kỹ phần chuyển đoạn</b>
NST: các gen trên đó bị thay đổi như thế
nào ?


<b>GV hoàn thiện bổ sung và giải thích các</b>
VD


<b>VD1: ở người mất đoạn vai ngắn NST số 5</b>
gây nên hội chứng mèo kêu (chậm phát
triển trí tụê, bất thường về hình thái cơ
thể).


Mất đoạn vai dài NST số 22 gây ung thư
máu ác tính.


- Ở ngô và ruồi dấm mất đoạn nhỏ không
làm giảm sức sống, ứng dụng loại bỏ gen


không mong muốn.


<b>VD2: ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt</b>
tính của enzim amilaza rất có ý nghĩa trong
cơng nghiệp sản xuất bia.


<b>VD3:12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên</b>
quan đến chịu nhiệt độ khác nhau.


<b>VD4: Bệnh đao có 3 NST 21, 1 chiếc</b>
chuyển vào NST 14 và số NST không đổi
nhưng gây 1 số triệu trứng: sọ nhỏ, trấn
hẹp, khe mắt xếch, lưỡi dày, dị tật tim hoặc
ống tiêu hố, thiểu năng trí tuệ.


<b>GV cho HS thảo luận đột biến có vai trị gì</b>
trong tiến hóa và chọn giống ?


<b>III. Nguyên nhân, hậu quả và vai trò của</b>
<b>đột biến cấu trúc NST. </b>


<i><b>1. Nguyên nhân: </b></i>


Do tác nhân lí, hố, do biến đổi sinh lí,
sinh hoá nội bào làm đứt gãy NST hoặc
ảnh hưởng đến qt tự nhân đôi ADN tiếp
hợp hoặc trao đổi chéo khơng đều giữa các
cromatit.


- Các tác nhân vật lí: Đột biến phụ thuộc


liều phóng xạ.


- Các tác nhân hố học: gây rối loạn cấu
trúc NST như chì benzen, thuỷ ngân, thuốc
trừ sâu ,thuốc diẹt cỏ ...


- Tác nhân virut: Một số virut gây đột biến
NST.


VD: Virut Sarcoma và Herpes gây đứt gãy
NST.


<b>2. Hậu quả: đột biến cấu trúc NST làm rối</b>
loạn sự liên kết của các cặp NST tương
đồng trong giảm phân làm thay đổi tổ hợp
các gen trong giao tử dẫn đến biến đổi kiểu
gen và kiểu hình.


a. Mất đoạn: Làm giảm số lượng gen trên
đó thường gây chết, hoặc giảm sức sống do
mất cân bằng của hệ gen.


b. Lặp đoạn: làm tăng cường hoặc giảm bớt
mức biểu hiện của tính trạng.


c. Đảo đoạn: ít ảnh hưỏng đến sức sống,
tạo ra sự đa dạng phong phú giữa các thứ
trong một loài.


- Đảo đoạn nhỏ thường gây chết hoặc mất


khả năng sinh sản.


Có khi hợp nhất NST với nhau làm giảm số
lượng NST, hình thành lịai mới.


d. Chuyển đoạn : chuyển đoạn lớn ở NST
thường gây chết hoặc làm mất khả năng
sinh sản. Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng
đến sức sống, có thể cịn có lợi cho sinh
vật. Chuyển đoạn còn ứng dụng trong chọn
giống.


<i><b>3.Vai trò.</b></i>


<b>* Đối với qt tiến hoá:cấu trúc lại hệ: gen </b>
-->cách li sinh sản -->hình thành lồi mới.
* Đối với nghiên cứu di truyền học: xác
định vị trí của gen trên NST qua n/c mất
đoạn NST.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hợp các gen trên NSt để tạo giống mới.
<b>4. Củng cố.</b>


- Trình bày các dạng đột biến cấu trúc và hậu quả của chúng.
- Nêu ví dụ về hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà.</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập sách bài tập.


- Dưới tác động của tác nhân dột biến NST bị đứt ra các đoạn sau đó nối lại có thể


tạo nên những dạng đột biến nào ?


- Chuẩn bị bài đột biến số lượng NST.


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng</i>



<b> </b>


<b>Tiết 7. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


Qua bài học, học sinh phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Trình bày được nguyên nhân, các dạng, cơ chế hình thành, hậu quả và vai trò của lệch
bội.


- Phân biệt tự đa bội và dị đa bội, cơ chế hình thành đa bội.
- Nêu đựơc hậu quả và vai trò của đa bội thể.


<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>


- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái qt hố.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.


<i><b>3. Thái độ. </b></i>


- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về đột biến số lượng NST.
- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu.



<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
- Tranh vẽ hình 7.1, 7.2.
- Máy tính, máy chiếu.
<b>III. Phương pháp dạy học.</b>
Vấn đáp tìm tịi.


<b>IV. Tiến trình tiết học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp - kiểm diện.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Trình bày các dạng đột biến cấu trúc NST?. Hậuquả và vai trò của mỗi loại đột biến
đó?.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về dạng đột biến</b>
<b>lệch bội.</b>


<b>GV đưa ra khái niệm đột biến số lượng</b>
NST.


Gồm có 2 loại lệch bội và dị bội


<b>GV chia 4 nhóm u cầu HS hồn thành</b>


<b>I. Lệch bội.</b>
<i><b>1. Kh niệm.</b></i>



Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở
một hay một số cặp NTS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

phiếu học tập:


Nội dung Lệch bội
Khái niệm


Các dạng
Cơ chế
phát sinh
Hậu quả,
vai trị


<b>HS từng nhóm lên trình bày dạng lệch bội </b>
<b>HS: các nhóm khác bổ xung và đánh giá </b>
<b>GV: hoàn thiện </b>


<b>GV cho h/s q/s hình 7.1 </b>để minh hoạ cho
hậu quả của lệch bội.


- Ý nghĩa của lệch bội ?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về dạng đột biến</b>
<b>đa bội.</b>


<b>GV chia 4 nhóm yêu cầu HS n/c nội dung</b>
sgk hoàn thành phiếu học tập:



Nội dung Đa bội
Khái niệm


Các dạng
Cơ chế
phát sinh
Hậu quả,
vai trị


<b>HS mỗi nhóm lên trình bày 1 nội dung cuả</b>
đột biến đa bội.


<b>HS: các nhóm khác bổ xung và đánh giá </b>
<b> GV cho h/s q/s hình 7.2 để giải thích</b>
minh hoạ thể dị đa bội được hình thành do
lai xa.


- Hậu quả và vai trò của của đột biến đa
bội.


+ Ở động vật ?
+ Ở thực vật ?


- Thể ba nhiễm: 2n + 1


- Thể ba nhiễm kép: 2n +1 + 1
- Thể bốn nhiễm: 2n + 2


- Thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2
<i><b>2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh. </b></i>



* Nguyên nhân: Các tác nhân vật lí, hóa học
hoặc sự rối loạn của môi trường nội bào làm
cản trở sự phân li của một hay một số cặp
NST.


* Cơ chế: sự không phân li của một hay một
số cặp NST trong giảm phân tạo ra các giao
tử thừa hay thiếu một hoặc vài NST.


<i><b>3. Hậu quả của các lệch bội. </b></i>


- Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài
cặp NST một cáh khác thường đã làm mất
cân bằng của tồn hệ gen nên các thể lệch
bội thường khơng sống được hay giảm sức
sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.


<i><b>4. Ý nghĩa của các lệch bội.</b></i>


Đột biến lệch bội cung cấp ngun liệu cho
q trình tiến hố, trong chọn giống sử dụng
thể lệch bội để thay thế NST theo ý muốn.
Dùng để xác định vị trí của gen trên NST.
<b>II. Đa bội.</b>


<i><b>1. Khái niệm: Là hiện tượng trong tế bào</b></i>
chứa số NST đơn bội lớn hơn 2n.


<i><b>2. Phân loại đa bội.</b></i>



<b>a. Tự đa bội: là tăng số NST đơn bội của</b>
cùng một loài lên một số nguyên lần gồm đa
bội chẵn (4n, 6n...) và đa bội lẻ (3n, 5n...).


<b>b. Dị đa bội: là hiện tượng cả hai bộ NST</b>
cuả hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một
TB.


<b>3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh. </b>
- Do tác nhân vật lí, hố học và do rối loạn
môi trường nội bào, do lai xa. Khi giảm
phân bộ NST không phân li tạo giao tử chứa
(2n) kết hợp gt (n) thành cơ thể 3n hoặc
gt(2n) kết hợp với gt (2n) thành cơ thể 4n.
- Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
(2n), nếu tất cả các cặp khơng phân li thì tạo
nên thể tứ bội.


<b>4. Hậu quả và vai trò.</b>


a. Ở thực vật: Đa bội thể là hiện tượng khá
phổ biến ở hầu hết các nhóm cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV: Thể đa bội có các đặc điểm gì?.


- Đa bội chẵn tạo giống mới cho chọn giống
và tiến hoá.


b. Ở động vật: Hiện tượng đa bội thể rất


hiếm xảy ra, gặp ở các lồi lưỡng tính như
giun đất; lồi trinh sản như bọ cánh cứng,
tơm, cá vàng, kì nhơng…


c. Các đặc điểm của thể đa bội.


TB đa bội có số ADN tăng gấp bội nên quá
trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra
mạnh mẽ nên thể đa bội có TB to, cơ quan
dinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ chống chịu
tốt.


Các thể đa bội lẻ khơng có khả năng sinh
giao tử bình thường như các giống cây
không hạt như nho, dưa…


<b>4. Củng cố.</b>


- Phân biệt sự khác nhau giữa đột biến đa bội và dị bội.
<b>- Ở một lồi sinh vật có bộ NST 2n = 78.</b>


<b> Hãy xác định: </b>


<b>+ Thể không nhiễm: 2n - 2</b>
+ Thể một nhiễm: 2n - 1
+ Thể một nhiễm kép: 2n -1 - 1
+ Thể ba nhiễm: 2n + 1


+ Thể ba nhiễm kép: 2n +1 + 1
+ Thể bốn nhiễm: 2n + 2


<b>5. Hướng dẫn về nhà.</b>
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.


- Hãy phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội ?
- Về nhà làm bài tập SGKvà bài tập chương I


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng</i>



<b>Tiết 8 : BÀI TẬP CHƯƠNG I</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Học xong bài HS phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Xác định đựơc dạng đột biến gen khi cấu trúc gen thay đổi
- Giải bài tập về nguyên phân để xác định dạng lệch bội


- Xác định được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khi biết cấu trúc các gen trên
NST thay đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập tương tự
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Tăng cường khả năng phối hợp, tổng hợp các kiến thức để giaỉ quyết vấn đề
-Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.


3. Thái độ


- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


Đồ dùng dạy học và các đề bài tập
<b>III.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số</b>
2. Kiểm tra bài cũ


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV gọi h/s lên bảng làm bài tập</b>
<b>HS dưói lớp theo dõi và gv kiểm tra</b>
bài tập về nhà


<b>HS nhận xét và lên chữa </b>


<b>GV chỉnh lý, bổ sung và nhấn mạnh</b>
lý thuyết liên quan từng bài


<b>Bài 1: ADN ruồi giấm 2n=8</b>
=2,83x108<sub>cặp nuclêotit, NST có</sub>
chiều dài TB ở kỳ giữa = 2m ngắn
hơn bao nhiêu lần với phân tủ ADN
kéo thẳng?.


<b>Bài 2: Phân tử ADN chỉ chứa N15</b>
phóng xạ néu chuyển ecoli này sang
mơi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần


nhân đơi sẽ có bao nhiêu phân tử
ADN còn chứa N15?


<b>Bài 3:</b>


.a.hãy xác định trình tự các cặp
nucleotit trên gen đã tổng hợp đoạn
polipeptit?


b. Khi xảy ra đột biến ,mất 3 cặp
nuclêotit số 7,8,9,trong gen thì a/h
như thế nào đến mARN và đoạn
polipeptit?


c. Nếu cặp nucleotit thứ 10 (X-G
chuyển thành cặp A_T thì hậu quả ?


<b>Lời giải:</b>
<b>Bài1 </b>


Ruồi dấm có 8 NST nên chiều dài bộ NST là:
2,83.108 <sub>x 3,4A</sub>o<sub>=9,62 x10</sub>8<sub> (A</sub>0<sub>)</sub>


Chiều dài TB 1 phân tử ADN của ruồi giấm là:
9,62 x108


<i>A</i>
<i>x</i>
<i>x</i>



10
2
,
1
8


10
62
,
9




0


NST ruồi dấm ở kỳ giữa có chiều dài là 2
m=2x104<sub>A</sub>0<sub> vậy NST cuộn chặt với số lần là</sub>


6000
10


2
10
2
,
1



<i>A</i>
<i>x</i>



<i>A</i>
<i>x</i>


lần
<b>Bài 2</b>


Chỉ có 2 phân tử ,vì chỉ có 2 mạch cũ nằm ở 2 phân
tử


<b>Bài 3</b>


metionin- alanin- lizin- valin- lơxin-kết thúc
mARN: AUG –GXX-AAA-GUU-UUG-UAG
mạch khuon: TAX-XGG-TTT-XAA-AAX-ATX
m.bổ sung:ATG-GXX-AAA-GTT-TTG-TAG


Mất 3 Cặp 7,8,9 thì mARN mất 1 bộ ba AA cịn lại
là :mARN : AUG-GXX-GUU-UUG-UAG


chuỗi polipêptit còn lại


metionin- alanin- valin- lơxin-kết thúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 4: Một đoạn gen bình thường</b>
mã hố chuỗi peptit có trật tự aa là


xerin-tirozin-izơzin-izolơxin-triptphan-lizin…



Giả thiết riboxom trượt từ trái sang
phảI và mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho 1
aa


a.Hãy viết trật tự các ribonucleotit
cảu phân tử mARN và trật tự các
cặo nuclêotit ở hai mạch đơn của
gen tương ứng ?


b.Nếu gen bị đột biến mất các cặp
nuclêotit thứ 4,11,và 12 thì các aa
trong đoạn pêptit tương ứng sẽ bị
ảnh hưởng?


<b>Bài 5: ở thể đột biến của một loài</b>
TB sinh dục sơ khai nguyen phân
liên tiếp n4 lần tạo ra số TB có tổng
cộng là 144 NST


a. Bộ NST lưỡng bội của lồi là bao
nhiêu ?Đó là đột biến nào ?


b. Có thể có bao nhiêu loại gt khơng
bình thưịng về số lượng NST?
<b>Bài 6: cho 2 NST có cấu trúc và</b>
trình tự gen


A B C D E . F G H
M N O P Q .R



a. Hãy cho biết tên và và giải thích
các đột biến cấu trúc NST tạo ra các
NST có cấu trúc và trình tự gen sau?
b. Hãy cho biết trường hợp nào trên
đây khơng làm thay đổi hình dạng
NST?


c. Trưịng hợp nào trên đây làm thay
đổi nhóm liên kết gen khác nhau?


m.bổ xung: ATG-GXX-AAA-GTT-TTG-TAG
mARN: AUG –GXX-AAA-GUU-UUG-UAG
chuỗi polipeptit là


metionin- alanin- lizin- pheninalanin- lơxin-kết thúc
<b>Bài 4</b>


a. xerin-tirozin-izôzin- -triptphan-lizin…
mARN: UXU-UAU-AUA-UGG-AAG…
m.khuôn: AGA-ATA-TAT-AXX-TTX…
m.bổ xung :TXT- TAT- ATA-TGG-AAG…
b.gen đột biến là :


AGA-TAT-ATA-TTX.
mARN :UXU-AUA-UAU-AAG
chuỗi :xerin- izolơxin- tirozin- lizin…
<b>Bài 5</b>


a. 2n x 24<sub>=144 bộ NST của thể đột biến là </sub>
2n=144/16=9 nên bộ NST của lồi có thể là :


2n-1=9 ->2n=10 đột biến thể ba


2n+1=9 -> 2n =8 đột biến thể một
3n=9 ->2n=6


b.-Nếu đột biến ở dạng 2n+1 hay 8+1 thì có thể có 4
dạng giao tử thừa 1 NST


- Nếu đột biến ở dạng 2n-1 hay 10-1 thì có thể có 5
dạng giao tử thiếu 1 NST


<b>Bài 6</b>


<b>TH1: A B C F.E D G H đảo đoạn gồm có tâm</b>
động ,đoạn D E F có tâm động đứt ra quay 180 độ
rồi gắn vào vị trí cũ của NST


<b>TH2:A B C B C D E . F G H </b>
Lặp đoạn: đoạn BC lặp lại 2 lần
TH3:A B C E .F G H


mất đoạn :mất đoạn D
<b>TH4:A D E. F B C G H </b>


chuyển đoạn trong một NST: Đoạn BC được
chuyển sang 1 cánh (vai ) khác của chính NST đó
<b>TH5: M N O A B C D E .F G H P Q .R</b>


chuyển đoạn không tương hỗ: Đoạn MNO gắn sang
đầu ABC của NST khác



<b>TH6:M N O C D E .F G H A B P Q . R</b>
chuyển đoạn tương hỗ: Đoạn MNO và đoạn A B C
đổi chỗ tương hỗ với nhau.


<b>TH7:A D B C E . F G H </b>


đảo đoạn ngoài tâm động: đoạn BCD quay 180 độ
rồi gắn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 7 lai 2 cây thuốc là có kiểu gen</b>
như sau: P =AaBB x Aabb, biết rằng
2 gen a len A và a nằm trên cặp NST
số 3 còn 2 gen B và b nằm trên cặp
NST số 5 .


Haỹ viết các kiểu gen có thể có của
con lai trong các trường hợp


<b> Bài 8:Ở cà chua gen A qđ quả đỏ</b>
trội hoàn toàn so với gen a qđ quả
vàng .


a.Cây cà chua tứ bội quả đỏ thần
chủng AAAA có thể được hình
thành theo nhưnữg phương thức nào
b. Cây 4n quả đỏ AAAAgiao phấn
với cây 4n quả vàng aaaa được F1
.F1 có kiểu gen ,kiểu hình và các
loại giao tử như thế nào ?



c. Viết sơ đồ lai đến F2 kiểu gen và
kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào ?


thay đổi hình thái NST


<b>c- Trường hợp chuyển đoạn không tương hỗ và</b>
chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi các nhóm liên
kết khác nhau do một số gen từ NST này chuyển
sang NST khác .


<b> Bài 7</b>


Ta có P :AaBBx AAbb
F1: AaBb,AaBb


<b>a. con lai tự đa bội hoá lên thành 4n</b>
có kiểu gen là 2n AABb-> 4nAAAABBbb
2n A a Bb-> 4n AAaaBBbb


<b>b. xảy ra đột biến trong giảm phân </b>


<b>ở cây cái</b> : Giao tử là 2n (A aBB )kết hợp với
n(Ab) -> tạo con lai 3n là AAaBBb


-ở cây đực :giao tử 2n là (AAbb)


kết hợp giao tử : 2n (AAbb) kết hợp vơí n(AB) ->
con lai 3n là AAABbb



2n (AAbb) kết hợp vớin(aB) -> con lai 3n là
AA aBbb


<b>c.Thể ba ở NST số 3 </b>
- Đột biến ở cây cái :


gt A aB kết hợp với Ab ->AAaBb
- Đột biến ở cây đực :


gtAAb kết hợp với AB ->con lai 3n là AAaBb
gtAAb kết hợp với aB ->AAaBb


<b>Bài 8</b>


<b>a. Cây tứ bội có thể được hình thành theo các</b>
phương thức sau:


- Nguyên phân: Lần phân bào đầu tiên của hợp tử
các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li. Kết
quả tạo ra bộ NST trong TB tăng lên gấp đôI
AA->AAAA


- Giảm phân và thụ tinh: trong quá trình phát sinh
giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST
tương đồng sẽ tạo ra giao tử 2n ở cả bố và mẹ .khi
thụ tinh các gt 2n kết hợp với nhau tạo nên hợp tử 4n
P: AA x AA


gt: AA AA
Ht: AAAA


<b>b. AAAA xaaaa</b>
F1: Aaaa quả đỏ


cây F1 có các loại gt sau:


AA, Aa, aa, A, a, AAa, Aaa, AAaa ,o, chỉ có 3 dạng
giao tử hữu thụ là :AA, Aa, aa,


<b>c. Ta có sơ đồ lai</b>


F1: AAaa x AAaa
gt hữu thụ :


1/6AA, 4/6 A a,1/6 aa 1/6AA, 4/6 A a,1/6 aa
F2: kiểu gen 1/36 AAAA, 8/36AAAa, 18/3 Aaaa,
1/36aaaa


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

4. Bài tập –dặn dò :


<b>- GV nhấn mạnh lý thuyết liên quan từng bài </b>
-Về nhà làm bài tập sách bài tập


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng</i>



<b>Tiết 9: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ </b>



<b>CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI CỦA ADN, CƠ CHẾ PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Vận dụng được những kiến thức đã học để chỉ ra các giai đoạn và diễn biến của từng giai
đoạn trong quá trình phiên mã và dịch mã.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn luyện được kỹ năng quan sát phân tích và phát huy tính sáng tạo trong những tình
huống khác nhau.


<i><b>3. Thái độ </b></i>


Hình thành thái độ u thích khoa học


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Máy tính và máy chiếu đa năng
- Ti vi, đầu đĩa


- Đĩa


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


- Vấn đáp – tái hiện
- Vấn đáp – tìm tịi


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b>
<b>2. Dạy bài mới</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


- Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.
+ Chỉ ra các thành phần tham gia


+ Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và kết
thúc mỗi quá trình


+ Trình bày quá trình diễn biến của mỗi
quá trình.


- Cho học sinh xem phim nhiều lần.
+ Chỉ ra các thành phần tham gia


+ Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và kết
thúc mỗi quá trình


+ Trình bày quá trình diễn tiến của mỗi q
trình.


<b>1. Cơ chế nhân đơi của ADN</b>


- Tháo xoắn


- Tổng hợp mạch mới bổ sung:
+ Trên mạch khn có chiều 3’ – 5’
+ Trên mạch khn có chiều 5’ 3’
- ADN con xoắn lại


<b>2. Cơ chế phiên mã</b>



- Enzyme tháo xoắn một đoạn của ADN
- Tổng hợp sợi ARN sơ khai


- Hình thành ARN thành thục


<b>3. Dịch mã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.
+ Chỉ ra các thành phần tham gia


+ Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và kết
thúc mỗi quá trình


+ Trình bày quá trình diễn biến của mỗi
giai đoạn


- Kéo dài
- Kết thúc


<b>4. CỦNG CỐ</b>


- Vẽ hình quan sát được


- Phân chia thành các giai đoạn khác nhau của các quá trình


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
<b>-</b> Chuẩn bị bài mới


<i>Ngày soạn:</i>



<i>Ngày giảng</i>



<b>Tiết 10: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST TRÊN TIÊU BẢN</b>


<b>CỐ ĐỊNH HAY TIÊU BẢN TẠM THỜI</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Biết cách làm tiêu bản tạm thời và sử dụng kính hiển vi


- Phân biệt các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định hay tiêu bản tạm thời
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn luyện được kỹ năng quan sát phân tích và phát huy tính sáng tạo trong những tình
huống khác nhau


- Vẽ được hình thái, số lượng NST đã quan sát được
<i><b>3. Thái đ</b></i>

<i><b>ộ</b></i>



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Kính hiển vi
- Bộ đồ mổ


- Dung dịch cacmin


- Tiêu bản cố định NST của một số loài


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>



- Vấn đáp – tái hiện
- Vấn đáp – tìm tịi


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b>


<b>2 Dạy bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm ở
nhà


Gv: Kiểm tra kết quả thu được của mỗi
học sinh


Gv: Hướng dẫn đồng thời làm mẫu để
học sinh quan sát.


Hs: Làm thí nghiệm dưới sự giám sát và
hướng dẫn của giáo viên


<b>1. Làm tiêu bản tạm thời quan sát NST</b>


- Trồng củ khoai môn, khoai sọ vào chậu
cát ẩm


- Khi rễ mọc dài được 2 – 3 cm thì cắt lấy
rễ rửa sạch ngâm vào dung dịch 3 phần cồn


900<sub> với 1 phần acid axetic đặc</sub>


- Rửa rễ bằng cồn 700


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Gv: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng
kính hiển vi và cách đưa lam kính vào vị
trí để quan sát.


Hs: Làm theo hướng dẫn của giáo viên
đồng thời vẽ hình quan sát được.


- Lấy 1 chóp rễ dài 1 – 2mm đặt lên phiến
kính rồi nhỏ vào 1 giọt cacmin.


- Đậy lamen lên, dùng tay ấn mạnh vng
góc để chóp rễ dàn đều lên phiến kính.
- Dùng giấy thấm thấm bớt thuốc nhuộm
rồi đặt lên kính quan sát.


<b>2. Quan sát tiêu bản</b>


- Quan sát tiêu bản tạm thời qua kính hiển
vi


- Quan sát tiểu bản cố định qua kính hiển vi


<b>3. CỦNG CỐ</b>


Vẽ hình quan sát được, chỉ rõ các cặp NST.



<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng</i>



<b>CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN</b>


<b>Tiết 11: QUY LUẬT PHÂN LY</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Trình bày được thí nghiệm và giải thích được kết quả thí nghiệm của Mendel
- Phát biểu được nội dung của quy luật phân ly


- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn luyện được kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thơng tin
- Rèn kĩ năng giải bầi tập về qui luật di truyền


<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Có ý thực vận dụng quy luật phân ly vào thực tiễn sản xuất


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Sơ đồ giải thích về cơ sở tế bào học của quy luật phân ly


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


- Vấn đáp – tái hiện


- Vấn đáp – tìm tịi


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b>


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hình 9.1/ SGK


? Trình bày nội dung của thí nghiệm
Menden?


? Menden đã giải thích như thế nào về
các kết quả thu được trong q trình thí
nghiệm của ơng?


? Giải thích như thế nào về hiện tượng
giao tử thuần khiết?


? Trình bày nội dung của quy luật phân
ly?


Hình 11.2 / SGK


? Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly
là gì?


<b>I. Nội dung</b>



<b>1. Thí nghiệm của Menden</b>


Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: Hoa đỏ (100%)


F2: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
F2 tự thụ phấn:


1/3 cây hoa đỏ F2 cho toàn hoa đỏ


2/3 cây hoa đỏ F2 cho tỷ lệ 3 đỏ : 1 trắng
Các cây hoa trắng F2 cho tồn hoa trắng


<b>2. Giải thích của Menden</b>


- Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở F1
là tính trạng trội, cịn tính trạng kia khơng
được biểu hiện là tính trạng lặn.


- Mỗi tính trạng do một nhân tố di truyền quy
định


- Cơ thể lai F1 nhân được một nhân tố di truyền
từ bố và một nhân tố di truyền từ mẹ


- Giao tử của cơ thể lai F1 chỉ chứa một nhân
tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.


- Giao tử thuần khiết: Là hiện tượng hai giao


tử của bố và mẹ cùng tồn tại trong cơ thể con
nhưng chúng khơng hịa trộn vào nhau, chúng
vẫn hoạt động độc lập với nhau.


<b>3. Nội dung quy luật </b>


(SGK)


<b>III. Cơ sở tế bào học</b>


- Trong tế bào lưỡng bội NST tồn tại thành
từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp
alen nằm trên cặp NST tương đồng.


- Mỗi bên bố mẹ khi giảm phân thì mỗi NST
về một giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một
alen.


- Sự tổ hợp của các NST tương đồng trong thụ
tinh đã khôi phục lại cặp alen trong bộ NST
lưỡng bội của loài.


- Do sự phân ly đồng đều của NST trong giảm
phân nên kiểu gen Aa cho 2 loại giao tử A, a
với tỷ lệ đều bằng 50%


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Tại sao F1 toàn hoa đỏ, F2 phân tính 3
đỏ : 1 trắng?


? Hãy khái quát cơ sở tế bào học của


qui luật phân li?


gen 1AA:2Aa:1aa


F1 hoàn tồn đỏ do A>>a do đó KG AA và Aa
có kiểu hình như nhau vì vậy F2 phân ly theo
tỷ lệ 3đỏ:1trắng


<i><b>3. Củng cố</b></i>


- Phát biểu nội dung qui luật phân li?
- Nêu cơ sở tế bào học của qui luật phân li
<i><b>4. BTVN</b></i>


- Trả lời các câu hỏi, làm bài tập SGK/ 45
- Bài 1,2,3,4 / SGK trang 73


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 12: QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Về kiến thức</b></i>


- Trình bày được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen


- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen
- Nêu được nội dung của qui luật PLĐL



- Giải thích được cơ sở tế bào học của qui luật PLĐL
<i><b>2. Về kĩ năng</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc
giải quyết các vấn đề của sinh học


- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình


- Biết vận dụng cơng thức tổ hợp để giải thích tính đa dngj của sinh giới và các bài tập về
qui luật di truyền.


<i><b>3. Về thái độ</b></i>


<b>- Có niềm tin vào khoa học và có cơ sở đề vân dụng phán đoán kết quả của một số phép lai</b>
đơn giản trong thực tiễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Phương tiện: Hình 12
<b>III. Phương pháp dạy học</b>


- Phương pháp:Vấn đáp – tái hiện, vấn đáp – tìm tịi
IV. Tiến trình tổ chức dạy học


<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Phát biểu nội dung và nêu cơ sở tế bào học của qui luật phân li?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>



? Trình bày thí nghiệm của Menđen về
phép lai 2 cặp tính trạng?


? Từ kết quả thí nghiệm em hãy nhận xét
về kết quả KH ở F2?


? Xác định tỉ lệ riêng từng cặp tính trạng
ở F2? Xác định tính trạng trội, lặn?


? Xác định mối tương quan giữa tỉ lệ của
mỗi KH ở F2 với tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành KH đó?


? Nhận xét gì về sự di truyền của các
cặp tính trạng?


? Menđen đã giải thích kết quả thí
nghiệm trên ntn?


? Phát biểu nội dung qui luật PLĐL?


Hình 12/ SGK


? Nêu cơ sở tế bào học của qui luật
PLĐL?


<b>I. Nội dung</b>
<b>1.Thí nghiệm</b>


<b>Pt/c: Hạt vàng, vỏ trơn x Hạt xanh, vỏ nhăn</b>


F1: 100% hạt vàng, trơn


F2: 9/16 hạt vàng, trơn
3/16 hạt vàng, nhăn
3/16 hạt xanh, trơn
1/16 hạt xanh, nhăn
* Nhận xét


- F2 có 4 loại KH: 2 loại KH giống P, 2 loại
KH khác P


- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:


+ Tỉ lệ vàng / xanh = 3: 1  vàng là tính trạng
trội, xanh là tính trạng lặn


+ Tỉ lệ trơn / nhăn = 3 : 1  trơn là tt trội,
nhăn là tt lặn.


- Xác suất xuất hiện 1 KH ở F2 bằng tích xác
suất các tính trạng hợp thành nó.


- Tỉ lệ các KH ở F2 = tích các tỉ lệ của các
cặp tính trạng hợp thành nó


* Giải thích của Menđen: Các cặp nhân tố di
truyền đã phân li độc lập và tổ hợp tự do
trong Gp và thụ tinh đã chi phối sự di truyền
và biểu hiện của các cặp tính trạng tương
phản qua các thế hệ.



2. Nội dung qui luật: Các cặp alen phân li
độc lập với nhau trong quá trình hình thành
giao tử.


<b>II. Cơ sở tế bào học</b>


- Mỗi cặp alen qui định 1 cặp tính trạng nằm
trên một cặp NST tương đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Theo em qui luật PLĐL có ý nghĩa gì?
? Thực hiện lệnh / SGK - 48


cặp tính trạng:


+ Trong q trình phát sinh giao tử của F1 có
sự PLĐL của các cặp NST tương đồng  sự
PLĐL của các cặp gen tương ứng  các loại
giao tử với xác suất ngang nhau.


+ Các loại giao tử kết hợp ngẫu nhiên trong
quá trình thụ tinh để tạo nên F2.


<b>III. Cơng thức tổng qt</b>
Hồn thành bảng sau
<i><b>Số cặp gen</b></i>


<i><b>dị hợp ở F</b><b>1</b></i>


<i><b>Slg các loại</b></i>


<i><b>giao tử ở F</b><b>1</b></i>


<i><b>TLPL KH ở</b></i>
<i><b>F</b><b>2</b></i>


<i><b>Slg các</b></i>
<i><b>loại KG ở</b></i>


<i><b>F</b><b>2</b></i>


<i><b>TLPL KH ở</b></i>
<i><b>F</b><b>2</b></i>


<i><b>Slg các loại</b></i>
<i><b>KH ở F</b><b>2</b></i>


1 21 <sub>(1 + 2 + 1)</sub>1 <sub>3</sub>1 <sub>(3 + 1)</sub>1 <sub>2</sub>1


2 22 <sub>(1 + 2 + 1)</sub>2 <sub>3</sub>2 <sub>(3 + 1)</sub>2 <sub>2</sub>2


...


n 2n <sub>(1 + 2 + 1)</sub>n <sub>3</sub>n <sub>(3 + 1)</sub>n <sub>2</sub>n


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Phát biểu nội dung của qui luật PLĐL? Nêu cơ sở tế học của qui luật?
<i><b>5. BTVN</b></i>


- Câu hỏi SGK / 49


- Bài 8 / SGK - 74


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 13: SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN</b>


<b>VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


Học xong bài HS phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Phân tích và giải thích được kết quả các thí nghiệm trong bài học


- Nêu được bản chất của các kiểu tác động của gen đối với sự hình thành tính trạng :
tương tác giữa các gen không alen, tác động cộng gộp và tính đa hiệu của gen


- Khái quát được mối quan hệ giữa gen và tính trạng hay giữa KG và KH
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm
- Vận dụng kiến thức giải được các bài tập về tương tác gen


- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ


- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b>-</b> Vấn đáp tìm tịi
<b>-</b> Trực quan tìm tịi
<b>IV.Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
Câu hỏi SGK trang49
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Hình 13.1 SGK


Mơ tả thí nghiệm trong hình?


KG và số loại giao tử của F1?


Sơ đồ KG từ F1 đến F2 và xác định tỉ lệ
các nhóm KG?


Nhận xét về sự tương quan giữa các
KG với các KH ở F2 khi đối chiếu tỉ lệ
KH và nhóm tỉ lệ KG trên?


KG của P?


Từ những nhận xét trên em có nhận xét
gì về sự di truyền tính trạng màu hoa?


<b>I. Tác động của nhiều gen lên một tính </b>


<b>trạng</b>


<b>1. Tương tác bổ sung giữa các gen không </b>
<b>alen</b>


* Các gen không alenlà các gen khơng cùng
nằm trên 1 vị trí (locut) của cặp NST tương
đồng


* Thí nghiệm: lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng
PT/c : Hoa đỏ thẫm x Hoa trắng


F1 100% hoa đỏ thẫm
F2 9/16 đỏ thẫm : 7/16 trắng
* Nhận xét:


- F2 có tổng TLKH = 9 + 7 = 16 = 4 loại giao
tử đực x 4 loại giao tử cái  F1 dị hợp 2 cặp gen
nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau:
AaBb


- Sơ đồ KG từ F1 đến F2
Tỉ lệ các nhóm KG:


9 (A-B-): 3 (A-bb): 3 (aaB-): 1 (aabb)


- Tỉ lệ KH:


9 (A-B-) hoa đỏ thẫm



3 (A-bb) = 3 (aaB-) = 1 (aabb) hoa trắng
- 1P thuần chủng hoa đỏ thẫm có KG AABB
1P thuần chủng hoa trắng có KG aabb
* Kết luận:


- Màu hoa do 2 gen khơng alen qui định. Nếu
trong KG:


+ Có mặt cả 2 gen trội A và B  hoa đỏ


+ Có mặt 1 gen trội A hoặc B hoặc toàn gen
lặn  hoa trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hình 13.2/ SGk


Mơ tả thí nghiệm trong hình?


Mối tương quan giữa màu sắc hạt và số
lượng gen trội trong từng KG tương
ứng ntn?


Kiểu tác động của gen đối với sự hình
thành độ đậm nhạt của màu sắc hạt
ntn?


Từ các ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?


nhưng tác động riêng rẽ


- Về mặt sinh hoá: Sắc tố đỏ được tạo ra nhờ


2 yếu tố: tiền chất do gen A tạo ra và enzym
do gen B tạo ra xúc tác phản ứng biến A
thành sắc tố đỏ


<b>2. Tác động cộng gộp</b>


* Thí nghiệm


PT/c : Hoa đỏ đậm x Hoa trắng
F1 100% hoa hồng


F2 15/16 đỏ ( từ đậm đến nhạt): 1/16 trắng
* Nhận xét:


- Màu đỏ đậm nhạt khác nhau tuỳ thuộc vào
số lượng gen trội trong KG


 tác động cộng gộp


- Tác động cộng gộp là hiện tượng 1 tính
trạng bị chi phối bởi 2 hoặc nhiều cặp alen
trong đó mỗi gen cùng loại trội hoặc lặn góp
phần như nhau vào sự hình thành tính trạng
<b>II. Tác động của một gen lên nhiều tính </b>
<b>trạng</b>


- Ví dụ: SGK


- Một gen tác động lên nhiều tính trạng gọi là
tính đa hiệu của gen (gen đa hiệu)



- Ý nghĩa: là cơ sở để giải thích hiện tượng
biến dị tương quan


<b>4. Củng cố:</b>


So sánh hiện tượng tương tác gen với phân li độc lập của Menđen
<b>5. BTVN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 14 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Học xong bài HS phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Trình bày được những thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm
- Nêu được bản chất của DT liên kết hồn tồn và khơng hồn tồn.
- Giải thích được cơ sở TBH của LKG, HVG


- Nêu được ý nghĩa của DT liên kết.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Tăng cường khả năng phối hợp, tổng hợp các kiến thức để giaỉ quyết vấn đề
- Vận dụng kiến thức giải được các bài tập về DT liên kết


- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ



- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu.
- Có niềm tin vào KH trong việc lập ra bản đồ DT


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>-</b> Tranh vẽ phóng to hình 14.1 và 14.2 SGK
<b>-</b> Các tư liệu có liên quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Kiểm tra việc giải các BT 3, 4, 5, 6 SGK của HS
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Mở bài : Đưa ra BT sau và yêu cầu HS giải :</b>


P : Đậu hạt vàng, trơn x đậu hạt xanh, nhăn
AaBb aabb


Xác định KG và KH ở F1.


HS sẽ xác định được KQ phép lai:


F1 : 1 AaBb : 1Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn


KQ này sẽ giúp HS so sánh với KQ của PL trong bài học sắp tới.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>



- Vì sao Moocgan lại chọn đối tượng
ruồi giấm làm thí nghiệm ?


- Nghiên cứu SGK và mô tả thí
nghiệm của Moocgan?


<b>- Có nhận xét gì về kết quả thí</b>
nghiệm này với kết quả thí nghiệm ở
BT vừa nêu ở đầu tiết học ?. Từ đó
rút ra kết luận gì ?.


Biểu diễn : BV và bv là các
gen cùng nằm trên 1 NST hãy viết
SĐL.


=> Cơ sở TBH của DT LK hồn
tồn.


- Mơ tả thí nghiệm của Moocgan?


<b>I. Di truyền liên kết hồn tồn</b>


<b>1. Thí nghiệm của Moocgan</b>


PTC : Thân xám, dài x thân đen, cụt
F1 : 100% xám, dài


Pa : cái đen, cụt x đực xám, dài (F1)
Fa : 1 xám, dài : 1 đen, cụt



<b>2. Nhận xét</b>


<b>- Từ KQ ở F1 => xám, dài là trội so với đen, cụt</b>
=> qui ước : B : xám, b : đen, V : dài, v : cụt


- Trong các PL xám luôn đi với dài, đen luôn đi với
cụt => TT màu sắc thân và chiều dài cánh DT liên
kết với nhau => Gen B và V, b và v liên kết hoàn
toàn


<b>3. Cơ sở tế bào học của LKG hoàn toàn.</b>


- Các gen nằm trên 1 NST cùng phân li và tổ hợp
với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh dẫn
đến sự DT đồng thời của nhóm gen do chúng qui
định


<b> - Các gen nằm trên 1 NST tạo thành 1 nhóm gen</b>
liên kết.


- Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn
bội


<b>II. Di truyền liên kết khơng hồn tồn</b>
<b>1. Thí nghiệm của Moocgan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Trả lời các ý trong CH lệnh SGK tr
54.



- HS nghiên cứu h14.1 tr 55 SGK để
giải thích và viết SĐL của thí
nghiệm.=> từ đó nêu cơ sở TBH của
HVG


- Xác định tần số HVG của 2 en V
và v trong SĐL của thí nghiệm
trên ?.


- HS n/c h14.2 tr 56 SGK và giải
thích bản đồ DT.


- Để xác định được bản đồ DT thì
cần làm những gì?.


- Vì sao DT LK hoàn toàn đảm bảo
sự DT bền vững của từng nhóm TT
được qui định bởi các gen trên cùng
NST ?


- Vì sao HV làm tăng BDTH ?. Việc
lập được bản đồ DT có giá trị gì?.


<b>2. Nhận xét</b>


<b>- Fa xuất hiện 4 KH => số tổ hợp giao tử ở Fa = 4 là</b>
kết quả thụ tinh của 1 loại giao tử đực ( bv ) với
4loại giao tử cái với tỉ lệ: BV = bv = 0,415,


Bv = bV = 0,085



<b>=> đã xảy ra sự hoán vị giữa các alen V và v để tạo</b>
giao tử Bv và bV => có sự hình thành BDTH.


<b>3. Cơ sở TBH của hoán vị gen</b>


- Sự TĐC những đoạn tương ứng của cặp NST
tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự
hoán vị các gen tương ứng đã tổ hợp lại các gen
khôn alen trên NST, tao ra các giao tử mang gen
hốn vị có tỉ lệ bằng nhau=> các loại giao tử có
gen liên kết cũng bằng nhau.


- Tần số HVG = tổng tỉ lệ các loại giao tử mang
gen hoán vị , thể hiện k/c tương đối giữa 2 gen trên
cùng NST và luôn ≤ 50%


- Để xác định tần số HVG thường dùng PL phân
tích


<b>III. Bản đồ DT</b>


- Khái niệm: là sơ đồ phân bố các gen trên các
NST của 1 loài


- Cách lập bản đồ DT :


+ Xác định số nhóm gen liên kết


+ Dựa vào tần số HVG để xác định trình tự và k/c


phân bố của các gen trên NST


- Đơn vị k/c trên bản đồ là 1cM = tần số HV 1%.
<b>IV. Ý nghĩa của DT liên kết.</b>


- DT LK hoàn toàn : + hạn chế sự xh BDTH


+ đảm bảo sự DT bền vững
của các nhóm TT=> rút ngắn thời gian CG


- HVG: Làm tăng số BDTH => hình thành các
nhóm gen lk mới=> + có y/n trong CG và tiến hoá
+ cơ sở để lập bản đồ gen


+ rút ngắn thời gian tạo giống


<b>4. Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Y/n lí thuyết và thực tiễn của DT liên kết
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Trả lời và làm BT 1-6 SGK tr58
- Đọc mục “Em có biết” tr 59 SGK


- Chuẩn bị bài mới: DT liên kết với giới tính


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 15 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


Học xong bài HS phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Nêu được đặc điểm cấu tạo và chức năng từng vùng của cặp NST XY
- Phân tích và giải thích được KQ thí nghiệm trong bài.


- Nêu được bản chất và ý nghĩa của DT liên kết với giới tính: gen trên X và gen trên Y.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Tăng cường khả năng phối hợp, tổng hợp các kiến thức để giaỉ quyết vấn đề
- Vận dụng kiến thức giải được các bài tập về DT liên kết với giới tính


- Rèn năng lực tự học sách giáo khoa.
3. Thái độ


- Có thái độ đúng trong việc chủ động điều khiển các TT có DT LK với giới tính
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>-</b> Tranh vẽ phóng to hình 15.1 - 15.4 SGK
<b>-</b> Các tư liệu có liên quan


<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b>-</b> Vấn đáp tìm tịi
<b>-</b> Trực quan tìm tịi
<b>IV.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Mở bài : Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa NST thường và NST giới tính?. Sau khi</b>
thống nhất câu trả lời, GV tiếp: Vậy sự DT các TT trên NST thường và trên NST giới tính
có gì khác nhau khơng ?.=> đó là nội dung bài hơm nay.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


- Dựa vào cơ chế nào để xác định
giới tính của mỗi cá thể ?.


- Đưa hình 15.1 SGK , y/c HS mơ tả
cấu trúc của cặp NST XY ở người.


- Thế nào là sự DT liên kết với giới
tính ?


- HS nghiên cứu SGK và hình 15.2
để nêu nội dung thí nghiệm của
Moocgan.


- Có nhận xét gì về KQ của PL thuận
và PL nghịch?.


- Từ các KQ trên em rút ra được các
nhận xét gì về sự DT màu sắc mắt ở
ruồi giấm?


- Từ đó qui ước gen và viết SĐL.
- KQ của 2 PL trên có thể được giải
thích như thế nào ?.



- Đặc điểm DT của gen trên NST


<b>I. NST giới tính</b>


<b>1. Cơ chế xác định giới tính</b>


- Giới tính của mỗi cá thể của lồi tuỳ thuộc
vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong TB
+ giới cái: XX, giới đực XY : gặp ở người,
động vật có vú, ruồi giấm, chua me...


+ giới cái: XY, giới đực: XX : gặp ở chim,
bướm, ếch nhái...


+ giới cái: XX, giới đực: XO: gặp ở châu chấu
<b>2. Cấu trúc của NST giới tính</b>


- Trên NST giới tính có các gen qui định giới
tính và cả các gen qui định TT thường.


- Trên cặp XY gồm:


+ Các đoạn tương đồng: các gen tồn tại thành
từng cặp tương ứng trên X và Y


+ Các vùng không tương đồng: gen trên X
khơng có alen trên Y và gen trên Y khơng có
alen trên X


- Sự DT các gen qui định TT thường nằm trên


NST giới tính gọi là sự DT liên kết với giới tính
<b>II. Gen trên NST X</b>


<b> 1. Thí nghiệm của Moogan</b>


+ PL thuận: PTC : cái mắt đỏ x đực mắt trắng
F1 : 100% mắt đỏ


F2 : 2 cái mắt đỏ: 1 đực mắt đỏ: 1 đực
trắng


+ PL nghịch: PTC : cái mắt trắng x đực
mắt đỏ


F1 : 1cái mắt đỏ: 1 đực mắt trắng
F2 : 1cái đỏ: 1 đực đỏ: 1 cái trắng :1
đực trắng


<b> 2. Nhận xét </b>


- Ở PL thuận : F1 100% mắt đỏ chứng tỏ đỏ là
trội so với trắng.=> Qui ước : W : đỏ, w : trắng
- Ở PL nghịch : tỉ lệ phân bố KH đồng đều ở cả
2 giới nhưng ở PL thuận KH mắt trắng chỉ có ở
con đực=> TT màu mắt được DT liên kết với
giới tính


3. Cơ sở TBH


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

X ?.



- Đặc điểm DT của gen trên NST Y?.


- Ý nghĩa của DT LK với giới tính?


gen qui định các TT thường.


- Đặc điểm DT : Sự DT của các gen trên NST
X tuân theo QL DT chéo : TT của mẹ truyền
cho con trai và TT của bố truyền cho con gái.
- Ở người : bệnh mù màu và bệnh máu khó
đơng do các gen lặn nằm trên X gây ra.
<b>III. Gen trên NST Y</b>


- Sự DT của các gen trên NST Y tuân theo QL
DT thẳng: gen ở đoạn không tương đồng trên Y
chỉ truyền trực tiếp cho giới dị giao tử.


- Ở người: tật dính ngón tay và có túm lơng ở
tai chỉ có ở nam giới


<b>IV. Ý nghĩa của DT LK với giới tính</b>


- Dựa vào những TT LK với giới tính để sớm
phân biệt đực, cái để chủ động điều khiển tỉ lệ
đực/cái theo mục đích sản xuất.


<b>4. Củng cố</b>


- Làm BT 4 SGK tr 63


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- HS về nhà trả lời CH và làm BT 1-6 SGK
Ngày soạn .../.../...


Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 16 : DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



Học xong bài HS phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Nêu được đặc điểm của DT ngoài NST


- Phân tích và giải thích được KQ thí nghiệm trong bài.
- Nêu được bản chất sự DT của ti thể và lục lạp.


- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của sự DT ngoài NST
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Tăng cường khả năng phối hợp, tổng hợp các kiến thức để giaỉ quyết vấn đề
- Vận dụng kiến thức giải được các bài tập về DT ngoài NST


- Rèn năng lực tự học sách giáo khoa.
3. Thái độ


- Có ý thức trong việc xác định sự DT của các TT do gen nằm ngòai NST
<b>II. Phương tiện dạy học</b>



<b>-</b> Tranh vẽ phóng to hình 16.1 và 16.2 SGK
<b>-</b> Các tư liệu có liên quan


<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b>-</b> Vấn đáp tìm tịi
<b>-</b> Trực quan tìm tịi
<b>IV.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Mở bài : Ngoài các NST trong bnhân thì ngồi TBC cịn có một vài bào quan mang</b>
gen là ti thể và lạp thể. Vậy sự DT của các TT do các gen ngoài NST qui định sẽ như thế
nào?=> đó là nội dung bài hơm nay.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


- Y/c HS nghiên cứu SGK và nêu
thí nghiệm.


- HS kết hợp quan sát H16.1 SGK
để trả lời CH lệnh. Từ đó rút ra
nhận xét.


- HS nghiên cứu SGK và nêu tóm
tắt các VD.


- GV đưa ra VD ở cây vạn niên
thanh : Gen lục lạp bị ĐB tạo ra
lạp thể màu trắng=> trong cùng 1
TB là có mặt cả 2 loại lục lạp màu


lục và màu trắng.


Từ VD trên rút ra KL gì?.


- Y/c HS nhắc lại cấu trúc của ti
thể và lục lạp kết hợp n/c SGK và
nêu đặc điểm DT của các gen
trong ti thể và lục lạp?.


- Y/c HS n/c SGK và lập bảng so
sánh sự DT qua nhân và qua TBC.
KQ lập được như bảng bên :


<b>I. Di truyền theo dịng mẹ</b>
<b>1. Thí nghiệm</b>


- PL thuận : P : mẹ xanh lục x bố lục nhạt
F1 : 100% xanh lục


- PL nghịch: P : bố xanh lục x mẹ lục nhạt
F1 : 100% lục nhạt


<b>2. Nhận xét</b>


- KQ lai thuận khác lai nghịch.


- F1 đều mang KH giống mẹ.=> Sự DT màu sắc
thân chịu AH của TBC ở TB trứng của cây mẹ (DT
theo dòng mẹ)



=> hiện tượng DT TBC (DT ngoài nhân hoặc
ngồi NST)


<b>3. Ví dụ</b>


- Ở TV :gặp ở cây hoa phấn và hiện tượng bất thụ
đực ở các TV hoang dại và cây trồng


Cây ngô mẹ bất thụ đực x cây ngô bố hữu thụ =>
100% F1 bất thụ đực


- Ở ĐV :


+ ngựa cái x lừa đực = > con la giống ngựa
+ lừa cái x lừa đực => con bacđo giống lừa


<b>II. Sự DT của các gen trong ti thể và lục lạp</b>
- Trong TBC có các gen tập trung chủ yếu ở ti thể,
plasmit và lục lạp


- Gen ở ti thể và lục lạp là các ADN trần, dạng
vịng, xoắn kép, có khả năng ĐB


<b>1. Sự DT ti thể</b>


- Bộ gen của ti thể : mtADN có khả năng mã hố
các thành phần của ti thể như rARN, tARN,
protein... và 1 số protein trong chuỗi truyền e
<b>2. Sự DT lục lạp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>III. Đặc điểm DT ngoài NST</b>


Đ2<sub> so sánh</sub> <sub>DT qua nhân</sub> <sub>DT qua TBC</sub>
KQ lai thuận,


lai nghịch


- Có thể giống
hoặc khác
nhau


- Khác nhau,
trong đó con
lai thường
mang TT của
mẹ


QLDT - Tuân theo
các QLDT đã
học


- Không tuân


theo các


QLDT NST
Khi thay thế


nhân TB bằng
1 nhân có cấu


trúc DT khác


- Các TT do
gen trong nhân
qui định sẽ bị
thay đổi


- Các TT do
gen trong TBC
qui định sẽ vẫn
tồn tại


<b>4. Củng cố</b>


- Sự khác nhau giữa gen ti thể, lục lạp và trong nhân
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời CH 1- 6 SGK tr 68.
- Chuẩn bị bài 17


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 17 : ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN SỰ </b>


<b>BIỂU HIỆN CỦA GEN</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


Học xong bài HS phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức </b></i>



- Nêu được mối quan hệ giữa KG – MT và KH


- Nêu được khái niệm và đặc điểm của thường biến, phân biệt được TB với ĐB
(BDDT)


- Phát biểu được khái niệm mức phản ứng, và vai trò của KG và MT đối với năng suất
của vật nuôi và cây trồng


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Tăng cường khả năng phối hợp, tổng hợp các kiến thức để giaỉ quyết vấn đề
- Rèn năng lực tự học sách giáo khoa.


3. Thái độ


- Có ý thức trong việc phối hợp các điều kiện về giống và biện pháp kĩ thuật nhằm tăng
năng suất vật nuôi và cây trồng.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>-</b> Tranh vẽ phóng to hình 17 SGK
<b>-</b> Các tư liệu có liên quan


<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b>-</b> Vấn đáp tìm tịi
<b>-</b> Trực quan tìm tịi
<b>IV.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Mở bài : Nêu mối quan hệ giữa gen và tính trạng?. Trên thực tế các cá thể có cùng</b>
1 KG nhưng lại có nhiều KH khác nhau. Vậy yếu tố nào quyết định tới sự biểu hiện
ra KH=> chúng ta sẽ tìm hiểu trong nội dung bài hơm nay.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


GV nêu thí nghiệm, HS kết hợp
quan sát h17 SGK và trả lời các CH
lệnh.


- HS nghiên cứu và phân tích các
VD trong SGK


+ TT có sừng ở cừu
+ TT có râu ở dê
+ TT hói đầu ở người


GV đưa VD :


+ Cây vùng nhiệt đới : rụng lá vào
mùa đơng.


+ Thú xứ lạnh : mùa đơng thì lơng
trắng, dày cịn mùa hè lông xám,
thưa


Từ các VD trên rút ra các KL gì?
- Thường biến có những đặc điểm
gì ?. TB khác với ĐB ntn ?



Y/c HS quan sát sơ đồ tr 70 SGK và
nêu khái niệm về mức phản ứng?.


<b>I. Mối quan hệ giữa KG-MT- KH </b>
<b> 1. Thí nghiệm</b>


Hoa anh thảo:


+ hoa đỏ t/c: AA ⃗<sub>35</sub>0


<i>C</i> trắng ⃗200<i>C</i> đỏ
+ hoa trắng: aa ⃗<sub>35</sub>0


<i>C</i> trắng ⃗200<i>C</i> trắng
<b> 2. Kết luận</b>


- Bố mẹ không truyền đạt cho con những TT đã
hình thành sẵn mà truyền đạt 1 KG


- KG qui định khả năng phản ứng của cơ thể
trước MT


- KH là KQ của sự tương tác giữa KG- MT
- Sự biểu hiện KH chịu tác động của


+ Tác động của MT trong : thể hiện ở tương tác
giữa gen alen với gen không alen, giữa gen trong
nhân với gen trong TBC, giữa gen- giới tính
+ Tác động cuả MT ngoài : AS, nhiệt độ, độ pH,


chế độ dinh dưỡng...


- Tác động của MT còn phụ thuộc loại TT : TT
số lượng : chịu AH nhiều, TT chất lượng : ít chịu
AH


<b>II. Thường biến</b>
<b> 1. Khái niệm</b>


- Là những biến đổi ở KH của cùng 1 KG
phát sinh trong đời cá thể dướu AH của MT,
khơng có sự biến đổi trong KG




<b>2. Đặc điểm</b>


- Là loại biến dị đồng loạt theo cùng 1 hướng
xác định tương ứng với điều kiện MT


- Không DT được


- Đảm bảo sự thích ứng của SV với sự biến
đổi của MT


III. Mức phản ứng
<b>1. Khái niệm</b>


- Là tập hợp các KH của cùng 1 KG tương ứng


với các MT khác nhau.


- Sự phản ứng thành những KH khác nhau của
cùng 1 KG trước những MT khác nhau gọi là sự
mềm dẻo KH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Mức phản ứng có những đặc điểm
gì?.


- Nêu vai trò của giống và yếu tố kĩ
thuật đối với việc tăng năng suất vật
ni và cây trồng?.


KH có thể có của KG đó.
<b>2. Đặc điểm</b>


- Mức phản ứng được DT


- Mỗi gen có 1 mức phản ứng riêng : TT số
lượng có MPƯ rộng, TT chất lượng có MPƯ hẹp
- MPƯ về mỗi TT thay đổi tuỳ KG của từng cá
thể


- Trong chăn nuôi, trồng trọt để tăng năng suất
cần chú ý yếu tố giống (KG) và kĩ thuật(MT)


<b>4. Củng cố</b>


- Ý nghĩa của mối quan hệ giữa KG – MT – KH đối với thực tiễn sản xuất
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>



- Học bài và trả lời CH 1- 5 SGK tr 72.
- Chuẩn bị bài


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 18 : BÀI TẬP CHƯƠNG II</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Học xong bài HS phải đạt được:
<b>1. Kiến thức</b>


<b>-</b> Nhận dạng được các BT cơ bản : BT thuận hay nghịch, QLDT nào chi phối TT
<b>2. Kĩ năng </b>


<b>-</b> Rèn kĩ năng giải BT
<b>II. Phương tiện DH</b>


- BT 1 – 11 và các CH TNKQ 1 - 9 SGK tr 73 – 75.
<b>III. Phương pháp DH</b>


- Thuyết trình, vấn đáp tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>


<b>1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: sẽ KT trong quá trình HS giải BT</b>
<b>3. Vào bài mới:</b>



Các bài trước chúng ta đã n/c các QLDT chi phối 1 và nhiều cặp TT. Vậy giữa chúng
có mqh với nhau như thế nào?.


GV đưa ra sơ đồ sau :


<b> Lai 1 cặp TT</b> Lai nhiều cặp TT


* Gen trong nhân:
→Tương tác gen alen:


<b>-</b> Trội hoàn toàn (1)


(A át hoàn toàn a) Phân li độc lập (6)
<b>-</b> Trội khơng hồn tồn (2)


(A át khơng hồn tồn a)
→Tác động của nhiều gen :


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Tác động bổ trợ (3)


+ Tác động át chế (4) DT LK liên kết: hồn tồn (7), khơng hồn tồn
(8)


+ Tác động cộng gộp (5)


→Gen trên NST giới tính DT liên kết với giới tính (9)
* Gen ngồi TBC DT theo dòng mẹ (10)
Áp dụng các QL đó để giải BT DT ra sao. => đó là nội dung bài hơm nay.


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>



- PL 1 cặp TT đề cập tới các QLDT
nào?


- PL 2 cặp TT đề cập tới những
QLDT nào?


- Nếu tỉ lệ phân li KH của tất cả các
TT = tích xác suất của tỉ lệ KH của
mỗi TT hợp thành thì các TT DT theo
QLDT nào ?.


- Nếu tỉ lệ phân li KH của tất cả các
TT khơng = tích xác suất của tỉ lệ KH
của mỗi TT hợp thành thì các TT DT
theo QLDT nào ?.


Khi đó tỉ lệ KH 3 : 1 hoặc 1 :2 :1,
9 :7, 9 :6 :1, 13 : 3... gặp ở QLDT
nào?. Tỉ lệ KH mà chia thành 2
nhóm : 1 nhóm chiếm tỉ lệ lớn có KH
giống P, 1 nhóm chiếm tỉ lệ nhỏ có
KH khác P thì QLDT chi phối là gì?
- Nếu tỉ lệ KH phân bố khơng đều ở 2
giới thì rút ra KL gì ?.


- Từ giả thiết đề bài hãy qui ước gen?
- Chó lơng dài ln có KG như thế
nào?



- Chó lơng ngắn có thể có những KG
như thế nào?.


<b>I. Phương pháp giải các BT</b>
<b> 1 Cách giải BT lai 1 cặp TT</b>
<i><b>- BT thuận: </b></i>


+ Đề bài đã cho biết TT nào là trội, lặn, gen qui
định TT và KH của P.Y/c HS xác định tỉ lệ KG,
KH ở F1, F2.


+ Cách giải : Từ giả thiết đã cho viết SĐL để
xác định KQ lai.


<i><b>- BT nghịch: </b></i>


+ Đề bài đã cho biết số lượng hay tỉ lệ KG, KH
ở F1, F2.Y/c HS xác định KG, KH của P.
+ Cách giải: Từ giả thiết đã cho xác định TT
nào là trội, lặn, gen qui định TT. Từ đó viết qui
ước gen và KG của F1, F2 để xác định KG, KH
của P.


<b>2 Cách giải BT lai 2 cặp TT</b>
<i><b>- BT thuận: </b></i>


+ Đề bài đã cho biết TT nào là trội, lặn, gen qui
định TT, KH của P và QLDT chi phối các cặp
TT.Y/c HS xác định tỉ lệ KG, KH ở F1, F2.
+ Cách giải : Từ giả thiết đã cho viết SĐL để


xác định KQ lai.


<i><b>- BT nghịch: </b></i>


+ Đề bài đã cho biết số lượng hay tỉ lệ KG, KH
ở F1, F2.Y/c HS xác định KG, KH của P.
+ Cách giải: Từ giả thiết đã cho xác định


 TT nào là trội, lặn=> Từ đó viết qui ước
gen


 Xét sự DT riêng rẽ và đồng thời các TT
để tìm ra QLDT chi phối các TT đó.
=>viết KG của F1, F2 để xác định KG,
KH của P.


<b>II. Giải các BT</b>
<b>1. BT tự luận</b>


<i><b>BT 1 : Qui ước : gen A : lông ngắn, a : lông dài</b></i>
a. P : Lông dài x lông ngắn


aa AA hoặc Aa


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Xác định KG của cây thân xanh lục.
- Cây thân đỏ thẫm có thể có những
KG nào ?.=> Viết SĐL tương ứng
cho mỗi TH.


- Từ KQ lai xác điịnh TT trội, lặn.


- Qui ước và viết SĐL.


- Con mắt xanh ln có KG ntn? (aa).
- Để có KG trên thì mỗi bên bố mẹ
phải cho giao tử như thế nào?.=> xác
định KG của P?


- Dựa vào tỉ lệ ở F2=> KG của F1
phải ntn?


- QLDT chi phối các TT trên là gì?.
Xác định các KG qui định các KH?.
- Dựa vào tỉ lệ ở F2=> KG của F1
phải ntn?


- QLDT chi phối các TT trên là gì?.
Xác định các KG qui định các KH?.
- Để có con có KH hạt đào và hình lá
thì KG của P phải mang những loại
giao tử nào?. => Viết KG P?.


- Từ KQ lai ở F1 có thể rút ra nhận
xét gì ?


- Viết KG P và SĐL cho mỗi trường
hợp.


- P thuần chủng có KG như thế nào ?.
- Viết SĐL cho mỗi TH?.



b. P : lông ngắn x lơng ngắn. Có 3 TH
+ TH 1 : P : AA x AA=> F1 : 100% AA
(ngắn)


+ TH 2 : P : AA x Aa=> F1 : 1 AA : 1Aa
(100% ngắn)


+ TH 3 : P : Aa x Aa=> F1: 1 AA : 2 Aa : 1aa
(3 ngắn : 1 dài)


<i><b>BT 2 : SĐL của các PL</b></i>
+ PL 1 : P : Aa x Aa


+ PL 2 : AA x AA hoặc AA x Aa
+ PL 3 : Aa x aa


<i><b>BT 3 : Vì F1 đều lơng xanh da trời là TT trung </b></i>
gian giữa bố và mẹ => lông trắng là trội khơng
hồn tồn so với lơng đen.


Qui ước : AA : trắng, Aa : xanh da trời, aa :
lông đen


SĐL : P : AA x aa


F1 : Aa :xanh da trời


F2 : 1 AA : 2 Aa : 1aa
trắng : xanh da trời : đen
<i><b>BT 4. a. P : Aa x Aa hoặc AA x aa</b></i>


b. P :AA x AA hoặc AA x Aa


<i><b>BT 5. TT màu sắc lông do tương tác giữa các </b></i>
gen không alen theo kiểu át chế trội.


A-B-, A-bb : xám, aaB- : đen, aabb : hung đỏ


<i><b>BT 6. a. TT hình dạng mào gà tuân theo QLDT </b></i>
tương tác gen không alen theo kiểu bổ trợ.
A-B- : hình hạt đào, A-bb : hình hoa hồng,
aaB- : hình hạt đậu, aabb : hình lá


b. P : AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
<i><b>BT 7. Vì F2 tỉ lệ KH 3 : 1 trong đó trắng chỉ </b></i>
gặp ở cái, khơng có sự phân bố đồng đều ở cả 2
giới nên đỏ là trội so với trắng và sự DT màu
sắc thân ở cá tuân theo QLDT liên kết với giới
tính.


Qui ước : A : đỏ, a : trắng
SĐL :


a. P : bố : XA<sub>X</sub>A<sub> x mẹ X</sub>a<sub>Y</sub>
F1 : XA<sub>X</sub>a<sub> : X</sub>A<sub>Y</sub>


F2 : XA<sub>X</sub>A<sub> : X</sub>A<sub>Y : X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> : X</sub>a<sub>Y</sub>
b. P : bố : Xa<sub>X</sub>a<sub> x mẹ X</sub>A<sub>Y</sub>


F1 : XA<sub>X</sub>a<sub> : X</sub>a<sub>Y</sub>



F2 : Xa<sub>X</sub>a<sub> : X</sub>A<sub>Y : X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> : X</sub>a<sub>Y</sub>
<i><b>BT 8. a. PTC : Aabb x aaBB</b></i>


F1 : AaBb


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Dựa vào tỉ lệ ở F2=> KG của F1
phải ntn?


- QLDT chi phối các TT trên là gì?. -
- Xác định các KG của P và Fa khi
đem lai phân tích trong mỗi trường
hợp?.


- KH thân đen, cánh cụt có KG ntn?.
- Để có KG đó thì mỗi bên P phải cho
loại giao tử ntn?.


=> Viết SĐL.


- K/c 18cM trên bản đồ có ý nghĩa
gì ?.


=> Xác định tần số HVG, TT trội,
lặn.


=> Viết SĐL.


HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức đã
học để trả lời.



3 A-bb : thấp, trắng
2 aaBb : cao, đốm
1 aaBB : cao, đen
1 aabb : cao, trắng
b. Pa : AaBb x aabb


Fa : 1 Aa Bb : thấp, đốm
1 Aabb : thấp, trắng
1 aaBb : cao, đốm
1 aabb : cao, trắng


<i><b>BT 9. a. Vì F2 phân li KH theo tỉ lệ 901/1604 ≈</b></i>
9/16=> Sự DT TT hình dạng quả và màu sắc
thân tuân theo QLDT PLĐL hoặc HV với tần
số = 50%.


b. Khi lai phân tích :
+ Nếu theo QL PLĐL :
<i><b> Pa : AaBb x aabb</b></i>


Fa : 1AaBb :1Aabb :1aaBb: 1aabb )
+ Nếu theo QL HVG


Pa : AB<sub>ab</sub> x ab<sub>ab</sub>
Fa : 1 AB<sub>ab</sub> :1 ab<sub>ab</sub> : 1 Ab<sub>ab</sub> : 1 aB<sub>ab</sub>


<i><b>BT 10. Để thu được đời con có KH thân đen,</b></i>
cánh cụt ln có KH là bv<sub>bv</sub> thì mỗi bên P
phải cho 1 giao tử bv => SĐL :



P : xám, cụt x đen, dài
Bv<sub>bv</sub> bV<sub>bv</sub>


F1 : 1 Bv<sub>bv</sub> : 1 bV<sub>bv</sub> : 1 Bv<sub>bV</sub> : 1 bv<sub>bv</sub>
<i><b>BT 11. Qui ước : mắt hồng : v, mắt đỏ: V</b></i>
Cánh bình thường : B, cánh vênh : b


SĐL : PTC : đỏ, bình thường x hồng, cánh
vênh


BV<sub>BV</sub>
bv


bv


F1 : BV<sub>bv</sub> x BV<sub>bv</sub>
G : BV = bv bv =


BV = 0,205


bV = Bv =
0,09


F2 : 0,705 đỏ, bình thường
0,205 hồng, vênh
0,09 hồng, bình thường
O,09 đỏ, vênh


<b>II. Bài tập trắc nghiệm khách quan.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>4. Củng cố</b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà :</b>


<b>-</b> Học và làm lại các BT cho thật hiểu
<b>-</b> Chuẩn bị bài thực hành


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 19 : THỰC HÀNH : LAI GIỐNG</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Học xong bài HS phải đạt được:


<b>-</b> Tập dượt được một số thao tác lai giống và phân tích KQ thí nghiệm
<b>-</b> Phát triển được kĩ năng quan sát và phân tích mẫu vật


<b>-</b> Có thái độ nghiêm túc trong việc tập làm nghiên cứu KH
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>-</b> Chuẩn bị dụng cụ và nguyên liệu như SGK
<b>-</b> Tranh vẽ h.19 SGV


<b>III. Phương pháp dạy học</b>


<b>-</b> Vấn đáp tìm tịi và làm mẫu
<b>IV.Tiến trình dạy học</b>



<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số</b>


2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Mở bài : GV đưa h19 SGV và y/c HS quan sát rồi mơ tả q trình thụ phấn ở đậu</b>
Hà Lan=> nội dung bài hôm nay các em sẽ được thực hiện chính các thao tác này..


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


- Muốn tránh sự tự thụ phấn của hoa
cần làm gì ?.


- Cần chọn hoa ntn để khử nhị ?.
- GV nêu các bước tiến hành và làm
mẫu. HS quan sát rồi làm theo thành
từng nhóm 4 HS. Sau đó ghi thu
hoạch vào vở


- GV giới thiệu và làm mẫu các


<b>I. Lai giống thực vật</b>


- Lựa chọn hoa cây mẹ và cây bố
- Thao tác giao phấn :


+ Lấy hạt phấn ở cây bố


+ Chấm hạt phấn lên đầu nhuỵ của hoa cây mẹ
<b>II. Lai cá cảnh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

bước tiến hành.


- HS quan sát rồi làm theo thành
nhóm 4 người.


- Cử lần lượt từng HS trong nhóm
theo dõi KQ lai rồi ghi thu hoạch
vào vở. Tiết sau GV kiểm tra


cá cái khơng có đặc điểm này.


+ Lấy pipet hút tinh dịch của cá đực


+ Dùng micropipet hút tinh dịch rồi đưa vào lỗ
huyệt sinh dục của con cái và bơm vào


<b>4. Thu hoạch</b>


HS ghi vào vở các vấn đề sau:
+ Các bước tiến hành thực hành


+ Vẽ hình sơ lựoc mơ tả các thao tác giao phấn.


+ Ghi KQ và nhận xét thí nghiệm vào bảng như SGK tr. 80
<b>5. Tổng kết</b>


<b>-</b> GV nhận xét thái độ, ý thức thực hành của HS
<b>-</b> GV đánh giá kĩ năng thực hành của từng nhóm HS
<b>6. Hướng dẫn về nhà</b>



<b> Ôn lại các bài đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết.</b>
Ngày soạn .../.../...


Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 20: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<b> - Hệ thống hố lại tồn bộ kiến thức đã học trong chương I và II.</b>
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm khách quan.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Có thái độ làm bài nghiêm túc, tự tin.
<b>II. Phương tiện</b>


Đề bài


<b>III. Tiến trình </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. GV phát đề, giám sát HS làm bài.</b>


<b>3. Thu bài và tổng kết, nhận xét giờ làm bài của HS.</b>
<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Chương III : DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ</b>


<b>Tiết 21 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Học xong bài HS phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Nêu được khái niệm và những đặc trưng của QT về mặt DT


- Phát biểu được khái niệm và nêu cách tính tần số tương đối của các alen và KG.
- Trình bày được những đặc điểm và sự DT trong QT tự phối


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Phát triển năng lực tư duy lí thuyết và kĩ năng giải BTvề cách tính tần số tương đối
của các alen và KG


- Rèn năng lực tự học sách giáo khoa.
3. Thái độ


- Có ý thức trong việc tránh giao phối cận huyết để hạn chế thoái hoá giống.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>-</b> Tranh vẽ phóng to hình 20 SGK
<b>-</b> Các tư liệu có liên quan


<b>III. Phương pháp dạy học</b>


<b>-</b> Vấn đáp tìm tịi
<b>-</b> Trực quan tìm tịi
<b>IV.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
2. Bài mới:


<b>Mở bài : Các chương trước chúng ta đã n/c cơ sở vật chất DT ở cấp độ phân tử và</b>
tế bào và các QLDT các TT của mỗi cá thể. Tuy nhiên, trong tự nhiên các cá thể
cùng lồi khơng phải sống riêng lẻ mà thường sống tập trung thành các quần thể.
Vậy về mặt DT, QT có cấu trúc ntn và có những đặc trưng gì=> chúng ta sẽ tìm
hiểu trong nội dung bài hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Y/c HS nhắc lại k/n QT đã học ở lớp 9,
10 và đưa ra 1 vài VD.


- Có thể phân loại QT ntn về mặt DTH?
- GV cung cấp các k/n về vốn gen, tần số
tương đối của các alen, các KG.


- Y/c HS đọc VD tr.82 SGK và dựa vào
các k/n trên để xác định vốn gen, tần số
tương đối của các alen M, N trong QT
người.


- Hướng dẫn HS làm BT lệnh để lập ra
công thức tần số tương đối của các alen
trong QT :


+ Với alen A: p = d + h/2


+ Với alen a: q = r + h/2
Trong đó: p+q = 1


- GV đưa ra BT sau : Cho 1 QT tự phối ở
1 gen có 2 alen A và a. Hãy xác định cấu
trúc DT của QT ở thế hệ 1, 2, 3, ...n.?.
- HD HS để tìm ra cơng thức cuối cùng :
I1 : 1/4 AA : 2/4 Aa : ¼ aa


I2 : 3/8 AA : 1/4 Aa : 3/8 aa
I3 : 7/16 AA : 1/8 Aa : 7/16 aa
...


Ln:(1-(1/2)n<sub>)/2AA :(½)</sub>n<sub>Aa :(1-(1/2)</sub>n<sub>)/2aa</sub>
=> Từ KQ giải BT, kết hợp với quan sát
h20 SGK để y/c HS rút ra KL về đặc
điểm DT của QT tự phối


- HS vận dụng cách làm tương tự để giải
BT lệnh SGK tr. 83


<b>I. Khái niệm QT</b>


<b> - QT là 1 tập hợp các cá thể cùng loài,</b>
cùng chung sống trong 1 khoảng thời gian
xác định, tồn tại qua thời gian nhất định, có
khả năng giao phối với nhau sinh ra thế hệ
sau. (QT giao phối )


- Về mặt DT học người ta phân biệt có QT


tự phối và QT giao phối


<b>II. Tần số tương đối của các alen và KG</b>
<b> Các đặc trưng của QT về mặt DTH :</b>
- Mỗi QT đặc trưng bằng 1 vốn gen nhất
định. Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả
các gen trong QT.


- Mỗi QT đặc trưng bằng tần số tương đối
của các alen, các KG và KH


+ tần số tương đối của các alen(của gen) :
= tỉ lệ giữa số alen được xét/ tổng số các
alen thuộc 1 locut trong QT hoặc


= tỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong
QT.


+ tần số tương đối của 1 KG : = tỉ số cá thể
có KG đó trên tổng các cá thể trong QT


<b>III. QT tự phối </b>


- Là các QT tự thụ phấn, ĐV lưỡng tính tự
thụ tinh.


- Đặc điểm :


+ Quá trình tự phối làm cho QT dần bị
phân thành các dịng thuần có KG khác


nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

làm thay đổi tần số tương đối của các alen
<b>3. Củng cố</b>


- Đặc trưng QT về mặt DT học
- Đặc điểm của QT tự phối
<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>


<b> - Học bài và trả lời CH 1- 6 SGK, tr 83.</b>
- Chuẩn bị bài mới


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 22 : TRẠNG THÁI CÂN BẰNG </b>


<b>CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Học xong bài HS phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Nêu được những đặc trưng DT của QT giao phối
- Phát biểu được nội dung của định luật Hacđi - Vanbec


- Chứng minh được tần số tương đối của các alen và KG trong QT ngẫu phối không
thay đổi qua các thế hệ


- Nêu được công thức tổng quát khi QT ở trạng thái cân bằng DT



- Trình bày được y/n và những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Phát triển năng lực tư duy lí thuyết và kĩ năng giải Bt xác định cấu trúc DT của QT
- Rèn năng lực tự học sách giáo khoa.


3. Thái độ


- Có ý thức bảo vệ trạng thái cân bằng của QT qua các điều kiện nghiệm đúng của định
luật Hacđi - Vanbec.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>-</b> SGK


<b>-</b> Các tư liệu có liên quan
<b>III. Phương pháp dạy học</b>


<b>-</b> Vấn đáp tìm tịi
<b>IV.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
2. Kiểm tra bài cũ :


- Nêu những đặc trưng QT về mặt DT học?
- Nêu những đặc điểm của QT tự phối?


3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>- Y/c HS n/c toàn bộ nội dung phần I</b>


SGK tr 84 và tìm ra các đặc trưng của QT
giao phối về mặt DT. Đặc trưng nào đảm
bảo QT tồn tại trong 1 khơng gian và thờì
gian xác định


- HS n/c và phân tích VD về sự đa hình
của QT ngươì về TT nhóm máu


GV giới thiệu nội dung định luật.


HD HS chứng minh định luật Hacđi
-Vanbec thông qua VD trong SGK


+ Với QT đã đạt trạng thái cân bằng
0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
+ Với QT chưa đạt trạng thái cân bằng
0,68 AA + 0,24 Aa + 0,08 aa = 1


- Để QT đã đạt trạng thái cân bằng duy trì
cấu trúc DT của QT khơng đổi qua các
thế hệ thì cần phải có những điều kiện
gì?.


- Định luật Hacđi - Vanbec có y/n gì về
mặt thực tiễn và lí luận.


<b>I. QT giao phối ngẫu nhiên</b>
Các đặc trưng của QT giao phối



- Các cá thể trong QT giao phối ngẫu nhiên
với nhau


<b>- QT </b>giao phối là đơn vị sinh sản, đơn vị
tồn tại của loài trong tự nhiên.


- QT giao phối là QT đa hình về KG và KH
* Số KG khác nhau trong QT được tính
theo cơng thức sau :[r(r+1)/2]n<sub>,</sub>


trong đó : n : số gen khác nhau và các gen
PLĐL, r : số alen thuộc 1 gen (locut)


- Các QT khác nhau trong cùng 1 loài khác
nhau bởi tần số tương đối của các alen, các
KG, KH.


<b>II. Định luật Hacđi - Vanbec </b>
<b> 1. Nội dung</b>


- Trong những điều kiện nhất định, thành
phần KG và tần số tương đối của các alen
trong QT ngẫu phối được duy trì ổn định
qua các thế hệ.




- Ở trạng thái cân bằng, QT có cấu trúc DT
tương ứng với công thức : p2<sub> AA + 2pq Aa</sub>


+ q2<sub> aa = 1</sub>


+ Khi thế hệ xuất phát của QT đã đạt trạng
thái cân bằng thì cấu trúc DT của QT sẽ
không đổi qua các thế hệ kế tiếp.


+ Nếu thế hệ xuất phát của QT không đạt
trạng thái cân bằng thì chỉ sau 1 thế hệ ngẫu
phối thì QT sẽ đạt trạng thái cân bằng.
<b>III. Điều kiện nghiệm đúng của định luật</b>
<b>Hacđi - Vanbec </b>


<b>-</b> Số lượng cá thể của QT phải lớn
<b>-</b> Có sự giao phối ngẫu nhiên


<b>-</b> Các giao tử có sức sống và thụ tinh
như nhau


<b>-</b> Các hợp tử có sức sống như nhau
<b>-</b> Khơng có đột biến và chọn lọc
<b>-</b> Khơng có di nhập gen


<b>IV. Ý nghĩa của định luật Hacđi </b>
<b>-Vanbec </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

phản ánh trạng thái cân bằng DT trong
QT=> giải thích nguyên nhân duy trì ổn
định qua thời gian dài của 1 số QT trong tự
nhiên



- Về mặt thực tiễn: giúp xác định tần số
tương đối của các KG và các alen từ tỉ lệ
các KH


<b>4. Củng cố</b>


- HS làm BT 5 tr. 87 SGK
<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>


- Học bài và trả lời CH, BT 1-6 SGK tr. 87
- Chuẩn bị trước bài mới


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>CHƯƠNG IV : ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b>


<b>Tiết 23 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Học xong bài HS phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Nêu được nguồn gen tự nhiên và nguồn gen nhân tạo cùng các lợi ích của chúng
- Trình bày được 1 số PL tạo nguồn BDTH cho CG


- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trị của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dịng
thuần


- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho
ưu thế lai



- Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Rèn năng lực tự học sách giáo khoa.


- Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn
giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp


<b> </b> 3. Thái độ


- Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo
giống bằng phương pháp lai


<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<b>-</b> H. 22 SGK


<b>-</b> Các tư liệu có liên quan
<b>III. Phương pháp dạy học</b>


<b>-</b> Vấn đáp tìm tịi
<b>IV.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
2. Kiểm tra bài cũ :


<b> - Nêu những đặc trưng của QT ngẫu phối.</b>


- Nêu nội dung, điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec
3. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu 1 số kỹ thuật tạo giống mới dựa trên
cách thức tạo nguồn biến dị di truyền khác nhau


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


- Từ xa xưa loài người đã biết cải tạo thiên
nhiên, săn bắt các ĐV hoang dại về nuôi,
sưu tầm các cây hoang dại về trồng. Vậy
nguồn gen tự nhiên có vai trị, lợi ích gì
trong CG?.


- Các vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu
có thể trở thành giống vật nuôi cây trồng
được ngay chưa?


- Việc tạo ra nguồn gen nhân tạo có vai trị
gì?.


- Tại sao lai tạo lại là phương pháp cơ bản
tạo sự đa dạng các vật liệu di truỳên cho
chọn giống


- Tại sao BDTH có vai trị đặc biệt quan
trọng trong việc tạo giống mới→ gv cho hs
quan sát hình 20 và trả lời các CH:


+ từng thế hệ có những tổ hợp gen nào
+ Mối quan hệ DT giữa các tổ hợp gen
+ Để tạo ra các tổ hợp gen mong muốn


người ta dùng pp nào


=> Vậy cơ chế phát sinh các BDTH trong
quá trình tạo dịng thuần là gì?


- ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống
thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp?


- Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế
giữa lợn móng cái và lợn landrat tạo con F1
và phân tích


+ ưu thế lai là gì?


+ Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc
lại các giả thuyết đã học ở lớp 9


<b>I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và</b>
<b>nguồn gen nhân tạo</b>


<b>1. Nguồn gen tự nhiên</b>


- Các vật liệu ban đầu được thu thập từ
thiên nhiên để tạo thành bộ sưu tập các
dạng tự nhiên về 1 giống vật ni, cây
trồng nào đó.


- Trên TG có 11 trung tâm phát sinh
giống cây trồng.



<b>2. Nguồn gen nhân tạo</b>


- Các vật liệu tự nhiên được biến đổi,
lai tạo để tạo ra những vật liệu mới cho
CG và được lưu giữ, bảo quản trong các
ngân hàng gen.


- Giúp tiết kiệm cơng sức và tài chính
cho việc thu thập và tạo vật liệu ban đầu
của công tác CG


<b>II. Chọn giống từ nguồn BDTH</b>


Lai là phương pháp cơ bản để tạo ra
BDTH.


<b>1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn</b>
<b>biến dị tổ hợp</b>


<i><b>Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn</b></i>
<i><b>biến dị tổ hợp</b></i>


- Các gen nằm trên các NST khác nhau
sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ
hợp gen mới luôn được hình thành trong
sinh sản hữu tính


- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong
muốn



- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dịng
thuần )


<b>2.Tạo giống lai có ưu thế lai cao</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Trong các giả thuyết trên thì giả thuyết siêu
trội được nhiều người nhắc đến


- Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạo ưu
thế lai chúng ta phải tiến hành ntn?


- Làm thế nào để tạo ra dòng thuần?


- Nghiên cứu SGK và kể tên các kiểu lai tạo
ưu thế lai?


- Tại sao con lai F1 chỉ dùng để sản xuất chứ
không dùng để làm giống?


- Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật
nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam?
( Viện lúa quốc tế IRRI lai khác dòng tạo
ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng
ở Việt Nam như : IR5. IR8)


<b> -</b><i><b> Cơ sở DT của hiện tượng ưu thế lai:</b></i>
dựa vào giả thuyết siêu trội: ở trạng thái
dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau,
con lai có KH vượt trội về nhiều mặt so


với các dạng bố mẹ thuần chủng


<i><b> - Phương pháp tạo ưu thế lai</b></i>


+ Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua
5-7 thế hệ


+ Cho lai các dòng thuần chủng với nhau
+ Tuyển chọn các tổ hợp lai có ưu thế lai
cao nhất


- Các kiểu lai:


+ Lai thuận nghịch: Ở PL 1 KG được
dùng làm mẹ thì ở PL 2 KG đó được
dùng làm bố.


+ Lai khác dịng đơn:


dòng A x dòng B=> dòng C
+ Lai khác dòng kép:


dòng A x dòng B => dòng C
dòng D x dòng E => dòng F


dòng C x dòng F => dòng G=> sản
xuất


- Con lai F1có ưu thế lai biểu hiện cao
nhất sau đó giảm dần qua các thế hệ=>


sử dụng vào mục đích kinh tế chứ khơng
dùng để làm giống




<b>4. Củng cố</b>


1 Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:


a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ ln cho ra con lai có ưu thế lai cao


b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí ln cho ưu thế lai cao
c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao


d. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường khơng
đồng nhất về kiểu hình


2. Ở địa phương em, người dân đã sử dụng các giống vật nuôi, cây trồng có ƯTL như thế
nào?.


<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>


- Học bài và trả lời CH 1-4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết” tr. 91 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 24 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG (TIẾP)</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Học xong bài HS phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Nêu được CSKH của việc gây ĐB để tạo nguồn nguyên vật liệu cho CG vật ni, cây
trồng


- Trình bày được qui trình tạo giống mới bằng phương pháp gây ĐB.
- Kể được một số thành tựu tạo giống bằng gây ĐB ở VN.


<b> 2. Kỹ năng</b>


- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm
việc độc lập với SGK


- Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị
đột biến


<b> 3. Thái độ</b>


- Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống
<b>II. Thiết bị day học</b>


- Tranh ảnh về các thành tựu chọn giống động, thực vật liên quan đến bài học
<b>III. Phương pháp dạy học</b>


<b>-</b> Vấn đáp tìm tịi
<b>IV.Tiến trình dạy học</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào?
- Thế nào là ưu thế lai? tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần
qua các thế hệ?


3. Bài mới:


<b>Mở bài : Bài trước chúng ta đã nghiên cứu phương pháp tạo giống mới dựa vào nguồn</b>
BDTH. Ngồi ra cịn có thể sử dụng các phương pháp khác để tạo giống mới. Bài hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu phương pháp gây ĐB.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


Gv dẫn dắt : từ những năm 20 của thế kỉ
XX người ta đã gây đột biến nhân tạo để
tăng nguồn biến dị cho chọn giống


- Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì?


<b>I. Tạo giống bằng phương pháp gây </b>
<b>ĐB</b>


<b>1. Khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa trên
cơ sở nào?


- Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột
biến gồm mấy bước?



- Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác
nhân, liều lượng, thời gian phù hợp?


- Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần
phải chọn lọc? ( có phải cứ gây ĐB ta sẽ thu
dc kết quả mong muốn ?)


Hs : Dựa vào tính vơ hướng của đb để trả lời


- PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối
tượng nào ? tại sao?


- Tại sao pp ở đv bậc cao người ta ko hoặc
rất ít gây đột biến?


* Gv chiếu một số hình ảnh thành tựu tạo
giống bằng pp gây đột biến


- Để gây ĐB bằng tác nhân vật lí người ta
tiến hành ntn?


- Y/c HS nhắc lại cơ chế gây ĐB của 5- BU
và conxixin?


- Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây
tứ bội trong số các cây lưỡng bội?


ích của con người.


<i><b>- Cơ sở KH: Sử dụng phương pháp gây</b></i>


ĐB để tạo ra những biến đổi vật liệu DT,
tạo nguồn vật liệu cho CG, là biến đổi
KG=> tăng năng suất của 1 giống vật
ni, cây trồng nào đó.


- Quy trình: gồm 3 bước


+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
Cần lựa chọn các tác nhân gây ĐB
thích hợp, sử dụng đúng liều lượng trong
1 khoảng thời gian tối ưu để đảm bảo
gây ĐB có hiệu quả cao.


+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu
hình mong muốn


Dựa vào những đặc điểm có thể nhận
biết được trên cơ thể sinh vật để chọn
lọc và tách chúng ra khỏi các cá thể
khác.


+ Tạo dòng thuần chủng


Cho các cá thể đã qua chọn lọc sinh
sản để nhân lên thành dòng TC theo ĐB
đã tạo được.


- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có
hiệu quả với vi sinh vật



<b>2. Một số thành tựu tạo giống ở việt </b>
<b>nam</b>


<i><b>a. Gây ĐB bằng tác nhân vật lí</b></i>


- SD các tia phóng xạ, tia tử ngoịa hay
gây sốc nhiệt vào hạt nảy mầm, đỉnh
sinh trưởng của thân, cành hoặc hạt
phấn, bầu nhuỵ hoặc mô TV nuôi cấy để
tạo ra các thể ĐB khác nhau.


- Những thể ĐB có lợi được chọn lọc và
trực tiếp nhân lên thành giống mới hoặc
được dùng làm bố mẹ để lai giống


- Một số thành tựu:


+ Từ giống lúa Mộc tuyền khi xử lí tia γ
đã tạo giống MT1: chín sớm, thấp và
cứng….


<i><b>b. Gây ĐB bằng tác nhân hoá học</b></i>
- Một số chất hoá học khi thấm vào TB
sẽ gây ra sự sao chép nhầm hoặc làm
thay đổi cấu trúc của gen.


- Sử dụng cônxisin gây ĐB đa bội=>
dùng để tạo ra các cây trồng đa bội cho
thu hoạch thân, lá, sợi…tạo trái cây
không hạt, tăng hàm lượng đường ở các


cây trồng sinh sản hữu tính.


- Một số thành tựu


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng
cho năng suất cao


<b>4. Củng cố</b>


- Nêu tác nhân, hậu quả, mục đích của việc gây ĐB ở vật nuôi, cây trồng?.
<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>


- Học bài và trả lời CH 1 -5 tr, 94 SGK
- Chuẩn bị trước bài mới.


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 25 : TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Học xong bài HS phải đạt được:
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Nêu được các ứng dụng của công nghệ tế bào trong CG vật nuôi, cây trồng
- Kể được một số thành tựu tạo giống bằng công nghệ tế bào ĐB ở VN.
<b> 2. Kỹ năng</b>


- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm
việc độc lập với SGK



- Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng qua chọn tạo giống mới bằng công nghệ tế
bào


<b> 3. Thái độ</b>


- Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống
<b>II. Phương tiện day học</b>


- Tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống động, thực vật liên quan đến bài
học


<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b>-</b> Vấn đáp tìm tịi
<b>IV.Tiến trình dạy học</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu các bước trong qui trình tạo giống mới bằng phương pháp gây ĐB?


- Nêu một số thành tựư về CG vật nuôi, cây trồng ở VN bằng phương pháp gây ĐB.
3. Bài mới:


<b>Mở bài : GV đưa ra VD : 1 mảnh lá bỏng khi để vào chỗ đất ẩm sẽ mọc thành cây lá</b>
bỏng hoàn chỉnh=> Tế bào TV có tính tồn năng=> bất kì 1 tế bào hoặc 1 mơ nào cũng có
thể mang KG của lồi và đều có khả năng sinh sản vơ tính để thành cây trưởng thành. Ở
ĐV, người ta đã nhân bản thành cơng dê, bị, cừu...Vậy việc tạo ra các giống nhân bản từ tế
bào xoma được tiến hành như thế nào ?. = >Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu


.



<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>- Thế nào là công nghệ tế bào?.</b>


- Tại sao ở mỗi giao tử đều có số lượng
NST là n nhưng lại khơng giống nhau
về KG?


- Có những phương pháp nào tạo cây 2n


<b>I. Tạo giống thực vật</b>
<b>1. Nuôi cấy hạt phấn</b>


MT
Các


hạt
phấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

từ dòng tế bào n?.


- Ưu điểm của phương pháp chọn giống
từ các dòng giao tử?


- CSKH của việc nuôi cấy tế bào
invitro?. Những loại tế bào nào của TV
có thể nuôi cấy được?.


- Phân biệt mô sẹo với các vết sẹo trên


thân cây ngoài tự nhiên.


- Ưu điểm của ni cấy tế bào invitro?.


- Biến dị dịng tế bào xoma được tạo ra
ntn?.


- Thế nào là tế bào trần?. Có những cách
nào để tạo tế bào trần?


- Dùng phương pháp dung hợp tế bào
trần có ưu điểm gì?.


- Làm thế nào có thể tạo ra nhiều cá thể
con có phẩm chất giống nhau từ 1 hợp
tử ban đầu?.


- Ưu điểm :


+ Tạo ra các dòng TC => TT chọn lọc sẽ
ổn định.


+ Có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây
có đặc tính kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh,
chịu hạn...,


<b>2. Nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo</b>


- CSKH : tìm được MT ni cấy chuẩn kết
hợp với sử dụng hooc mon sinh trưởng thì có


thể tái sinh cây trưởng thành từ các tế bào
chồi, thân, rễ, hoa...


- Qui trình :


- Ưu điểm:


+ Nhân nhanh các giống cây trồng có năng
suất cao, phẩm chất tốt, thích nghi với điều
kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với
nhiều loại sâu bệnh.


+ Bảo tồn nguồn gen của 1 số cây quí.
<b>3. Tạo giống bằng chọn dịng tế bào xoma</b>
<b>có biến dị. </b>


- Ni cấy dịng tế bào có 2n trên MT nhân
tạo tạo thành các dịng tế bào có các tổ hợp
NST khác nhau với mức biến dị cao=> chọn
lọc tạo ra các giống mới.


<b>4. Dung hợp tế bào trần</b>


<b>- Các tế bào được xử lý để loại bỏ thành tế</b>
bào tạo thành các tế bào trần. Các tế bào trần
được dung hợp tạo thành các tế bào lai có
khả năng tái sinh đày đủ thành cây lai xoma
giống như cây lai hữu tính.


- Ưu điểm : Tạo ra các giống mới mang đặc


điểm của cả 2 lồi mà bằng cách tạo giống
thơng thường không thể tạo ra được.


<b>II.Tạo giống động vật</b>
<b>1. Cấy truyền phơi</b>


nhân tạo


lưỡng bội hố
Dịng
tb n


Cây
n


ĐB
Thể 2n


CL các dịng Tb có đặc tính
mong muốn


Tế
bào



sẹo


MT Các mơ


khác nhau



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV yêu cầu hs n/c nội dung mục II. 2


SGK và vẽ sơ đồ tóm tắt mơ tả các bước
trong nhân bản vơ tính cừu Dolly=>
nhân bản vơ tính là gì?


- KT nhân bản vơ tính cịn có những
ứng dụng to lớn gì cho con người?.


- Phôi của ĐV cho được tách thành nhiều
phần , mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành
một phôi riêng biệt


- Phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể
khảm


- Làm biến đổi các thành phần trong tế bào
của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi
cho con người.


<b>2. Nhân bản vơ tính bằng kĩ thụât chuyển</b>
<b>nhân</b>


- Nhân bản vơ tính ở ĐV được nhân bản từ tế
bào xơma , khơng cần có sự tham gia của
nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của
noãn bào


*Các bước tiến hành :



<b>* ý nghĩa:</b>


- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm


- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm
cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh
<b>4.Củng cố</b>


- Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng khơng mong muốn ở một giống cây cho năng suất
cao


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Trả lời các câu hỏi 1-4 tr. 97 trong sách giáo khoa
- Hồn thành bảng sau:


Nội dung Ni cấy mơ


hoặc tế bào Dung hợp TB trần Chọn dịng tế bào xơma Nuôi cấy hạt phấn
Nguồn NL ban đầu


Cách tiến hành
Cơ sở di truyền
Ứng dụng


Cừu cái khác mặt đen
Cừu mẹ mặt trắng


Tách tế bào tuyến vú Tách tế bào trứng, bỏ nhân
Chuyển nhân



Trứng thay nhân


MT nhân tạo
MT nhân


tạo


Phôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 26 : TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b> 1. Kiến thức</b>


- Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể
truyền, plasmit


- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen


-Nêu được các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến
đổi gen


<b> 2. Kỹ năng</b>


-Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh, khái quát tổng hợp
<b> 3. Thái độ</b>



- Hình thành niềm tin và say mê khoa học từ những thành tựư của CN gen trong CG.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


<b>-</b> Hình 25.1, 25.2, 25.3 sách giáo khoa
<b>-</b> Máy chiếu, máy tính


<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b> - Vấn đáp tìm tịi</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>-</b> Trình bày phương pháp tạo giống nhờ cơng nghệ tế bào thực vật
<b>-</b> Giải thích q trình nhân bản vơ tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn
<b>3. Bài mới</b>


<b>Mở bài:Có thể lấy gen của lồi này lắp vào hệ gen của lồi khác khơng? và bằng cách</b>
nào?=> nội dung bài hôm nay.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


- Kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang tế
bào khác tạo ra những tế bào có gen bị biến
đổi → khái niệm công nghệ gen ?


<b>I. Khái niệm công nghệ gen</b>



- Cơng nghệ gen là quy trình tạo ra
những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi
hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra các
cá thể mang những đặc điểm mới.


<b> - KT chuyển gen là chuyển 1 đoạn</b>
AND từ tế bào cho sang tế bào nhận
bằng nhiều cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- GV đưa sơ đồ hình 25.1 sgk. HS quan sát
và trả lời các CH:


+ ADN tái tổ hợp là gì ? được tạo ra bằng
cách nào?


+ Kỹ thuật chuyển gen có mấy khâu chính ?
+ Thể truyền là gì? Tại sao muốn chuyển
gen từ lồi này sang lồi khác lại cần có thể
truyền ?


+ Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm thể
truyền?


+ So sánh ADN nhiểm sắc thể và ADN
plasmit?


+ Làm cách nào để có đúng đoạn mang gen
cần thiết của tế bào cho để thực hiện chuyển
gen ?



- Khi đã có ADN tái tổ hợp chúng ta làm
cách nào để đưa chúng vào tế bào nhận?
- Làm thế nào để gen mới chuyển vào phát
huy được tác dụng


- Làm cách nào để tách được các tế bào có
ADN tái tổ hợp với các tế bào khơng có
ADN tái tổ hợp?


- Thế nào là sinh vật biến đổi gen?. Có
những cách nào để tạo được sinh vật biến
đổi gen?


* Gv chiếu một số hình ảnh một số giống
cây trồng, dòng vi sinh vật biến đổi gen


<b>1. Tạo ADN tái tổ hợp</b>


-<i> ADN tái tổ hợp:</i> là 1 phân tử AND nhỏ
được lắp ráp từ các đoạn AND lấy từ các
nguồn khác nhau(thể truyền và gen cần
chuyển)


<b>- </b><i>Các bước cần tiến hành</i> .
* nguyên liệu:


+ Gen cần chuyển


+ Thể truyền: plasmit trong TBC của vi
khuẩn hoặc thực khuẩn thể λ



+Enzim giới hạn (restrictaza)và E nối
(ligaza)


* Cách tiến hành:


- Tách chiết thể truyền và gen cần
chuyển ra khỏi tế bào


-Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để
tạo ra cùng 1 loại đầu dinh


- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo
ADN tái tổ hợp


<b>b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế</b>
<b>bào nhận</b>


- Biến nạp: Dùng muối canxi clorua
hoặc xung điện cao áp làm giãn màng
sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp
dễ dàng đi qua


- Tải nạp: Các phage mang gen cần
chuyển xâm nhập vào tế bào vi khuẩn,
điều khiển tổng hợp protein đặc thù đã
được mã hố trong đó


<b>c. Tách dịng tế bào chứa ADN tái tổ</b>
<b>hợp</b>



- Chọn thể truyền có gen đánh dấu


- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết
được sản phẩm đánh dấu


<b>II. Thành tựu ứng dụng công nghệ</b>
<b>gen </b>


- Giúp tái tổ hợp thơng tin DT giữa các
lồi đứng xa nhau trong bậc thang phân
loại mà lai hữu tính khơng thể thực hiện
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

chuyển gen
<b>4. Củng cố:</b>


1 Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào?/
2. Trình bày một số ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen


<b>5. Bài tập về nhà :</b>


- Trả lời câu hỏi 1-5 tr. 101 SGK
- Đọc mục “Em có biết ” SGK
- Chuẩn bị trước bài mới
Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 27 : TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN (TIẾP)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b> 1. Kiến thức</b>


- Trình bày được ứng dụng của CNG trong tạo giống VSV, cây trồng, vật nuôi.
2. Kỹ năng


-Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh, khái quát tổng hợp
<b> 3. Thái độ</b>


- Hình thành niềm tin và say mê khoa học từ những thành tựu của CN gen trong CG,
tạo ra các sản phẩm khơng có trong tự nhiên.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


<b>-</b> Sách giáo khoa + tư liệu có liên quan
<b>-</b> Máy chiếu, máy tính


<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b> - Vấn đáp tìm tịi</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>-</b> Trình bày qui trình tạo AND tái tổ hợp?
<b>-</b> Ý nghĩa của kĩ thuật chuyển gen?
<b>3. Bài mới</b>


<b>Mở bài:Bài trước chúng ta đã n/c qui trình chung của CNG=> nội dung bài hôm nay sẽ</b>
tiếp tục đi sâu n/c ứng dụng của CNG cho từng đối tượng SV.



<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>- Việc cấy 1 gen của 1 loài khác vào VSV đã</b>
phá vỡ ranh giới “loài” sinh học nhưng có
lợi cho con người như thế nào?.


- Insulin là gì?. Vai trị của nó?.


- Khi hoocmon này bịn thay đổi về hàm
lượng, chức năng thì hậu quả sẽ ra sao?.
- Có thể chuyển gen tổng hợp insulin của
người vào vi khuẩn như thế nào?.


- Somatostatin là gì?. Vai trị của nó?.


<b>IV. Tạo giống VSV</b>


- Ngày nay đã tạo ra được các chủng vi
khuẩn cho sản phẩm mong muốn khơng
có trong tự nhiên


<b>1. Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản</b>
<b>xuất Insulin của người</b>


- Gen tổng hợp insulin ở người được
tách ra và chuyển vào vi khuẩn E. Coli
bằng vectơ là plasmit


=> Vi khuẩn E. Coli được sản xuất ở qui


mô công nghệ, cung cấp 1 số lượng lớn
insulin


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Có thể chuyển gen tổng hợp somatostatin
của người vào vi khuẩn như thế nào?.


- Hãy nêu thêm 1 số ứng dụng CNG trong
chọn giống VSV?


- Tạo giống bằng CNG đối với cây trồng đã
thu được những thành tựu gì?.


- Thành tế bào TV có điểm gì khác so với
thành tế bào của VSV?.=> cần có những
biện pháp nào để chuyển gen vào tế bào
TV?.


- Nêu lợi ích của việc tạo ra cà chua chuyển
gen?.


- Phân tích thêm VD về lúa chuyển gen.


- Có thể chuyển các gen cần thiết vào vật
nuôi bằng những cách nào?.


- Sản phẩm tạo ra của ĐV chuyển gen cịn
có những sản phẩm đáng chú ý nào?


- Y/c HS quan sát và phân tích h. 26.4. SGK



<b>xuất somatostatin</b>


- Gen mã hoá somatostatin được tổng
hợp trong ống nghiệm bằng CNG, sau
đó được gắn vào ADFN plasmit và đưa
vào vi khuẩn E. Coli=> nuôi cấy trên qui
mô công nghiệp sẽ thu được lượng lớn
somatostatin


<b>V. Tạo giống thực vật</b>


- Thành tựu: sản xuất các chất bột,
đường với năng suất cao, sản xuất các
loại protein trị liệu, các kháng thể và
chất dẻo


- Y/n: rút ngắn thời gian tạo giống


- Các phương pháp để đưa gen vào trong
tế bào:


+ Chuyển gen bằng plasmit- Ti – plasmit
+ Chuyển gen bằng virut


+ Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn
+ Kĩ thuật vi tiêm tế bào trần


+ Dùng súng bắn gen
<b>1. Cà chua chuyển gen</b>



Nhờ KT chuyển gen đã tạo ra được
giống cà chua đảm bảo sản lượng và
chất lượng sau khi thu hoạch và có khả
năng kháng bệnh.


<b>2. Lúa chuyển gen tổng hợp β- caroten</b>
Nhờ KT chuyển gen đã tạo ra được
giống lúa có chứa β- caroten => làm
tăng hàm lượng VTM A cjo cơ thể
người đặc biệt trẻ em.


<b>VI. Tạo giống động vật</b>


- Sử dụng CNG để tạo ra các giống ĐV
mới có năng suất cao, chất lượng sản
phẩm tốt, sản xuất thuốc chữa bệnh cho
người


- Phương pháp chuyển gen:


+ Vi tiêm: tiêm trực tiếp AND vào hợp
tử ở giai đoạn nhân non.


+ Sử dụng tế bào gốc


+ Dùng vectơ mang là tinh trùng


<b>1. Tạo giống cừu sản xuất protein của</b>
<b>người</b>



- Cừu được chuyển gen tổng hợp protein
huyết thanh của người sẽ sản xuất ra
lượng lớn huyết thanh trong sữa.


<b>2. Tạo giống bò chuyển gen</b>


- Bò được chuyển gen bằng cách vi tiêm
hoặc cấy nhân có gen đã cải biến sản
xuất protein của người-> cho
r-protein với số lượng lớn trong sữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Tạo giống ĐV chuyển gen có ưu thế gì hơn so với tạo giống bằng các biện pháp
thông thường?


<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>


<b>-</b> Học bài và trả lời CH 1- 4 SGK
<b>-</b> Chuẩn bị bài mới


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b>


<b>Tiết 28 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b> 1. Kiến thức</b>


- Trình bày được các phuơng pháp nghiên cứu DT học người



- Đọc và xác định được sơ đồ phả hệ, kiểu nhân của 1 số bệnh tật DT.
2. Kỹ năng


-Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh, khái qt tổng hợp


- Phát triển tư duy KH trong việc tìm hgiểu cơ chế DT của các đặc tính ở người.
<b> 3. Thái độ</b>


- Hình thành niềm tin và say mê khoa học trong nghiên cứu các TT ở người
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


<b>-</b> Hình 27.1 – 27.3 sách giáo khoa + tư liệu có liên quan
<b>-</b> Máy chiếu, máy tính


<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b> - Vấn đáp tìm tịi</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Mở bài: Hiện nay con người đang rất quan tâm tới nhiều vấn đề trong lĩnh vực DT. Do</b>
đâu sinh con trai hay con gái?. Tại sao con cái lại giống bố mẹ?. Những TT và bệnh nào
được DT?...Tất cả những vấn đề đó sẽ được giải quyết khi ứng dụng DTH vào nghiên cứu
trên cơ thể người. Vậy có những phương pháp nghiên cứu DT người nào?. Kết quả của các
phương pháp đó ra sao=> nội dung bài hơm nay


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung</b>



- So với các sinh vật khác việc nghiên cứu
DT ở người gặp phải những khó khăn và
thuận lợi gì?


- Y/c HS quan sát và phân tích h27.1 SGK:
+ Giải thích các KH dùng trong lập phả hệ?
+ Xác định gen gây bệnh là trội hay lặn?
+ Xác định KG của cá thể 4 và 8.


<b>I. Những khó khăn, thuận lợi trong</b>
<b>nghiên cứu DT người</b>


<b>- Khó khăn: Người chín sinh dục muộn,</b>
số con ít, đời sống cá thể kéo dài, không
áp dụng được phương pháp phân tích
DT như các SV khác


- Thuận lợi: đã nghiên cứu được nhiều
đặc điểm sinh lí và hình thái, nhiều q
trình rối loạn hố sinh đã được mơ tả.
<b>II. Phương pháp nghiên cứu DT người</b>
<b> 1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ</b>
<i> <b> a. Mục đích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Phân biệt đồng sinh cùng trứng và đồng
sinh khác trứng?.


- Việc xác định được các TT phụ thuộc chủ
yếu vào KG hay MT có ý nghĩa gì?



- Y/c HS quan sát H. 27.2, 27.3 SGK và xác
định sự sai khác của tế bào người bị bệnh
Đao với tế bào người bình thường?


- Dựa vào những kiến thức nào về DTH
quần thể để nghiên cứu DT người?.


- Hiện nay dựa vào nghiên cứu DT quần thể
đã thu được những kết quả gì?


- Việc nghiên cứu DT người có ý nghĩa gì?.


DT theo những QLDT nào
<i> <b> b. Nội dung</b></i>


Nghiên cứu DT 1 TT nhất định trên
những người có quan hệ họ hàng qua
nhiều thế hệ


<i><b> c. Kết quả</b></i>


Hiện đã xác định được: mắt đen là
trội so với mắt nâu, tóc xoăn là trội so
với tóc thẳng, mù màu, máu khó đơng là
do gen lặn nằm trên X


<b>2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng</b>
<b>sinh</b>



<i><b> a. Mục đích</b></i>


Nhằm xác định được TT chủ yếu do
KG qui định hay phụ thuộc nhiều vào
điều kiện MT


<i><b> b. Nội dung</b></i>


So sánh đặc điểm giống và khác của
cùng 1 TT khi đưa vào MT sống giống
hoặc khác nhau


<i><b> c. Kết quả: đã xác định được:</b></i>


+ những TT phụ thuộc KG: nhóm
máu, bệnh máu khó đơng


+ những TT phụ thuộc KG và MT:
khối lượng cơ thể, độ thông minh..
<b>3. Phương pháp nghiên cứu tế bào học</b>
<i><b> a. Mục đích</b></i>


Tìm ra những khuyết tật về KG của
các bệnh DT để chẩn đoán và điều trị kịp
thời


<i><b> b. Nội dung</b></i>


Quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và
số lượng của bộ NST trong tế bào của


người bệnh so với tế bào người bình
thường


<i><b> c. Kết quả</b></i>


Phát hiện được nguyên nhân của 1
số bệnh như Đao, Toocnơ, Claiphentơ
<b>4. Phương pháp nghiên cứu khác</b>
<i><b> a. Phương pháp nghiên cứu DT quần</b></i>
<i><b>thể</b></i>


Dựa vào công thức hacđi – Vanbec
để xác định tần số các KH dựa vào tần
số các gen trong QT liên quan đến bệnh
DT


<i><b>b. Phương pháp nghiên cứu DTH phân</b></i>
<i><b>tử</b></i>


- Mục đích: để xác định vị trí của
từng Nu trên AND, xác định cấu trúc
của gen tương ứng với mỗi TT


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

DT và xác định được số lượng gen của
người là 30000 gen


* Ý nghĩa của các phương pháp


+ Các ĐB hoặc các hoạt động của gen
ở người đều dựa trên sự biểu hiện KH


+ Từ những hiểu biết về sai sót cấu
trúc và hoạt đồng bộ gen người=> dự
báo khả năng xuất hiện dị hình ở thế hệ
sau


<b>4. Củng cố</b>


- BT 4 SGK tr. 111
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 29 : DI TRUYỀN Y HỌC </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b> 1. Kiến thức</b>


- Trình bày được các khái niệm: DT y học, bệnh tật DT
- Mô tả được các bệnh tật DT do ĐBG, ĐB NST


- Nêu được các hướng nghiên cứu DT y học ngày nay
2. Kỹ năng


-Phát triển kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp


- Phát triển tư duy KH trong việc tìm hiểu cơ chế DT và phương pháp khắc phục các
bệnh tật DT ở người.


<b> 3. Thái độ</b>



- Hình thành niềm tin vào DT y học có thể điều trị và làm giảm hậu quả 1 số bệnh tật
DT


- Có ý thức bảo vệ MT sống trong sạch, giảm thiểu các tác nhân gây ĐB
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


<b>-</b> Hình 28.1 – 28.2 sách giáo khoa + tư liệu có liên quan
<b>-</b> Máy chiếu, máy tính


<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b> - Vấn đáp tìm tịi</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>-</b> Nêu phương pháp phả hệ trong nghiên cứu DTH người?


<b>-</b> Phân biệt phương pháp nghiên cứu đồng sinh với nghiên cứu tế bào?
<b>3. Bài mới</b>


<b>Mở bài: Hiện nay bệnh tật DT ngày càng tăng và chiếm tỉ lệ không nhỏ trong các bệnh</b>
tật DT gặp ở người. Y học hiện đại đã dựa vào cơ sở DT của các bệnh tật để dự phòng vqà
điều trị hiệu quả chúng. Vậy DT y học là gì?.Nhiệm vụ của nó thế nào?=> nội dung bài
hôm nay


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung</b>



- Nêu khái niệm di truyền y học?. Nội dung
của nó bao gồm những vấn đề gì?


- Hãy nêu 1 số bệnh, tật di truyền ở người?.
Y/c HS quan sát thêm bệnh thiếu máu hồng
cầu hình liềm H28.1 SGK


=> GV chỉ ra đâu là bệnh do đột biến gen,
đâu là bệnh do đột biến NST, đâu không
phải là bệnh di truyền


- Nguyên nhân của các bệnh, tật DT?


<b>I. Khái niệm di truyền y học</b>


- Là 1 ngành KH vận dụng những hiểu
biết về DTH người và y học giúp giải
thích, chẩn đoán và đề xuất các biện
pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh
di truyền ở người


<b>II. Bệnh, tật di truyền ở người</b>
<b>1- Khái niệm: </b>


- Bệnh, tật DT là bệnh của bộ máy DT ở
người, gồm những bệnh, tật phát sinh do
sai khác trong cấu trúc hoặc số lượng
NST, bộ gen hoặc sai sót trong q trình
hoạt động của gen



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Hãy nêu 1 số bệnh, tật di truyền do ĐBG ở
người?


- Cơ chế phát sinh các loại bệnh đó như thế
nào


- Dựa vào kiến thức đã học em hãy đề xuất
các biện pháp chữa trị và hạn chế bệnh di
truyền pt’


- Trường hợp do nhiều gen chi phối có đặc
điểm gì khác với bệnh, tật do 1 gen qui
định?


<b>- Y/c HS quan sát H. 28.2, H. 28.3 SGK và</b>
mô tả KH của các hội chứng rồi trả lời CH
lệnh SGK tr. 114


- Dựa vào những cơ sở nào để xác định các
hướng nghiên cứu cho DT y học?


chậm phát triển trí tuệ bẩm sinh…


+ Tật DT: là những bất thường hình thái
lớn hay nhỏ, biểu hiện ngay trong giai
đoạn phát triển thai hoặc từ khi mới sinh
hay ở giai đoạn muộn hơn => bệnh, tật
DT đều là các bất thường bẩm sinh
<b>2. Bệnh, tật DT do ĐBG</b>



* Ví dụ : bệnh phêninkêtơ- niệu, bệnh
thiếu máu hồng cầu hình liềm


- Bệnh, tật DT do 1 gen chi phối: gen
này bị thay đổi hay mất, thêm 1 hoặc 1
số cặp Nu gây các ĐB nhầm nghĩa hoặc
dịch khung => làm thay đổi tính chất
protein


- Bệnh, tật DT do nhiều gen chi phối:
các gen tương tác lẫn nhau trong đó 1 số
gen bị ĐB có vai trị quyết định, 1 số
khác chỉ có tác động nhỏ


<b>3. Bệnh tật DT do biến đổi số lượng,</b>
<b>cấu trúc NST</b>


- Các bệnh, tật này do sự thêm hoặc
bớt toàn bộ hoặc 1 phần bộ NST


- Đặc trưng: người bị mắc bệnh chậm
lớn, chậm phát triển trí tuệ và có 1 loạt
các dị dạng bẩm sinh khác


- Ví dụ :


+ Hội chứng đao:
+ Hội chứng Patau:
+ Hội chứng Etuôt:



+ Biến đổi số lượng NST giới tính:
Claiphentơ (XXY), Toocno (XO),
siêu nữ (XXX)


<b> IV. Một vài hướng nghiên cứu ứng</b>
<b>dụng</b>


- Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới dự báo
sớm bệnh DT


- Điều chỉnh TĐC của tế bào người
bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai
hỏng


- Kìm hãm VSV gây bệnh bằng nhiều
biện pháp khác nhau ở mức phân tử
- Chế phẩm dược đa dạng hơn, cơ chế
tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ.
<b>4. Củng cố</b>


- Đọc mục “Em có biết”
<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>


- Học bài và trả lời CH 1- 5 tr.115 SGK
- Chuẩn bị bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 30 : DI TRUYỀN Y HỌC (tiếp). BẢO VỆ VỐN GEN </b>


<b>DI TRUYỀN CỦA LOÀI NGƯỜI </b>




<b>I. Mục tiêu</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


- Nêu được khái niệm: DT y học tư vấn và cơ sở của DT y học tư vấn
- Nêu được khái niệm liệu pháp gen, chỉ số ADN và ứng dụng


- Trình bày được cơ sở DTH của bệnh ung thư, AIDS, sự DT trí năng của loài người
- Hiểu và nêu được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người


2. Kỹ năng


- Phát triển kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp


- Phát triển tư duy KH trong việc tìm hiểu cơ chế DT và phương pháp khắc phục các
bệnh tật DT ở người.


<b> 3. Thái độ</b>


- Hình thành niềm tin vào DT y học tư vấn có thể dự báo và phòng tránh 1 số bệnh tật
DT


- Xây dựng được ý thức bảo vệ mơi trường chống tác nhân gây đột biến, tích cực đấu
tranh vì hồ bình, chống chiến tranh hạt nhân và các cuộc chiến tranh khác để tránh tổn
thương MT sống của loài người


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


<b>-</b> Sách giáo khoa + tư liệu có liên quan
<b>-</b> Máy chiếu, máy tính



<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b> - Vấn đáp tìm tịi</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinh các


loại bệnh tật đó


<b>3. Bài mới</b>


<b>Mở bài: Liệu 1 người bị mắc bệnh mù màu khi sinh con thì con của họ có bị mù màu</b>
khơng?. Nếu kết hơn trên 35 tuổi thì khả năng phụ nữ sinh con bị Đao có cao khơng?. Và
làm thế nào để giảm thiểu số người chết do bệnh tật, bảo về vốn gen của loài người?=> nội
dung bài hôm nay


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


- DT y học tư vấn là gì?


- Tại sao cần phải xác minh đúng bệnh DT
để tư vấn có hiệu quả?


- Bằng cách nào có thể xác minh được các
bệnh DT?


- Y/c HS trả lời CH lệnh SGK.



IV. DT y học tư vấn
<b>1. Khái niệm</b>


- DT y học tư vấn là lĩnh vực chẩn đoán
DT y học được hình thành trên cơ sở
những thành tựu về DT người và DT y
học


<b>2. CSKH của DT y học tư vấn</b>


- Dựa vào những chẩn đoán về bệnh tật:
có DT hay khơng?. Đặc điểm DT như
thế nào?. Các phương pháp nào sử dụng
cho chẩn đốn…=> từ đó cho lời khuyên
trong kết hôn, sinh đẻ để tránh được
những bệnh DT


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Liệu pháp gen là gì?. Có những cách nào
thực hiện liệu pháp gen?


- Mục đích của liệu pháp gen là gì? Khi thực
hiện gặp khó khăn gì?


- Người ta đã tiến hành liệu pháp gen với trị
ung thư da như thế nào?.


- Chỉ số AND là gì?


- Đặc điểm của chỉ số AND?
- Chỉ số AND được dùng làm gì?



- Thế nào là gánh nặng di truyền cho loài
người?


- Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ
chất khích thích sinh trưởng tác động đến
môi trường như thế nào


- Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm đất, nước,
không khí=> Biện pháp giảm thiểu gánh
nặng DT?


- Ung thư là gì? Ngun nhân chính gây ra
ưng thư?.


- Cần làm gì để phòng ngừa ung thư?
- Y/c HS trả lời CH lệnh SGK.


- Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 10
về HIV/AIDS


- Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn
đại dịch AIDS


<b>V. Liệu pháp gen</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng cách phục
hồi chức năng của gen bị ĐB



- Gồm:


+ Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể
người bệnh


+ Thay thế gen bệnh bằng gen lành
- Mục đích: nhằm phục hồi chức năng
bình thường của tế bào hay mô, khắc
phục sai hỏng DT hoặc thêm chức năng
mới cho gen


<b>2. Một số ứng dụng ban đầu</b>


- Chữa ưng thư da: chuyển TNF vào tế
bào bạch cầu rồi cấy các tế bào này vào
cơ thể bệnh nhân để tiêu diệt khố u
- Triển vọng: chữa nhiều bệnh như tim
mạch, AIDS


<b>VI. Sử dụng chỉ số ADN</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Chỉ số AND là trình tự lặp lại của 1
đoạn Nu trên AND không chứa mã DT,
thay đổi theo từng cá thể


<b>2. Các ứng dụng</b>


- Chỉ số AND dùng để xác định cá thể,
quan hệ huyết thống hoặc để chẩn đốn,


phân tích các bệnh DT, xác định tội
phạm


<b>VII. Bảo vệ vốn gen DT của loài người</b>
<b>1. Gánh nặng DT</b>


<b>- Là sự tồn tại trong vốn gen của QT</b>
người các ĐBG gây chết hoặc nửa gây
chết làm gây chết hoặc giảm sức sống
các cá thể


<b>2. DT y học với bệnh ưng thư</b>


- Ung thư là hiện tượng tế bào phân chia
vô tổ chức thành khối u sau đó di căn
- Ung thư bắt đầu từ 1 tế bào bị ĐB
xoma ở mức phân tử hoặc mức tế bào,
làm mất khả năng kiểm soát phân bào và
liên kết tế bào


<b>=> bảo vệ MT trong sạch nhằm hạn chế</b>
phòng ngừa ung thư


<b>3. DT y học với bệnh AIDS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Trí năng là gì?. Đặc điểm?. Có thể đánh
giá trí năng bằng chỉ số nào?


- Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ
- Cần làm gì để duy trì và tăng chỉ số IQ?



- Hiện đã có những lĩnh vực KH nào chuyên
nghiên cứu nguyên nhân gây ĐB vật chất
DT và hậu quả của nó đối với lồi người và
sinh vật?


cặp với đoạn riboNu trên ARN của virut
rồi chuyển vào tế bào bạch cầu T ở
người không mắc bệnh là anh em sinh
đôi cùng trứng với người bệnh rồi tiêm
vào bệnh nhân


<b>4. Sự DT trí năng</b>


- Trí năng: là khả năng trí tuệ của con
người, được DT và đo bằng chỉ số IQ
- Chỉ số IQ là TT số lượng, chịu AH của
các nhân tố MT:


+ IQ < 45: khuyết tật về trí tuệ
+ IQ = 45-<70: trí tuệ kém


+ IQ = 70- 130: trí tuệ bình thường
+ IQ > 130: người thông minh


=> Cần tránh những tác nhân gây ĐBG
và đảm bảo đầy đủ vật chất và tinh thần.
<b>5. Bảo vệ DT của loài người và của</b>
<b>người VN</b>



- Nhiều lĩnh vực DTH đã phát triển để
nghiên cứu và bảo vệ vốn gen DT của
người: DTH phóng xạ, DTH độc tố,
DTH dược lí…


- VN đã trải qua cuộc chiến tranh chống
Mỹ với hậu quả nhiễm chất độc da
cam=> VN đã cho ra luật bảo vệ MT để
bảo vệ vốn gen.


<b>4.Củng cố</b>


- Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh
nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng lại giảm?


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học bài và trả lời CH 1-5 tr. upload.123doc.net và tr.122 SGK
- Đọc mục “Em có biết” tr. upload.123doc.net và tr.122 SGK
- Chuẩn bị bài mới.


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>I. Mục tiêu</b>
1. Về kiến thức


- Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại


- Hệ thống hoá được kiến thức cơ bản về DTH thông qua xây dựng bản đồ khái niệm


- Vận dụng lý thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống
sản xuất


2. Về kĩ năng


- Phát triển năng lực tư duy so sánh, tổng hợp
3. Thái độ


Củng cố niềm tin vào KH DT hiện đại
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>-</b> Phiếu học tập, máy chiếu


<b>-</b> SGK


<b>III. Phương pháp dạy học</b>
- Vấn đáp tái hiện


- Vấn đáp tìm tịi


<b>IV. Tiến trình tổ chức bài học</b>
<b> 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong q trình ơn tập</b>
<b> 3. Bài mới</b>


<b>Mở bài: Chúng ta đã nghiên cứu cơ bản xong phần DTH. Bài hôm nay chúng ta sẽ</b>
ơn tập lại tồn bộ những kiến thức đã học


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>- Y/ c HS hoàn thành bảng 31.1 tr.</b>


123 SGK <b>I. Hệ thống hoá kiến thức1. Những diễn biến cơ bản của các cơ chế DT</b>
<b>ở cấp phân tử</b>


Các cơ chế Những diễn biến cơ bản
Nhân đôi


ADN - AND tháo xoắn và tách 2 mạchđơn khi bắt đầu tái bản
- Các mạch mới được tổng hợp
theo chiều 5’<sub>-> 3</sub>’<sub>, 1 mạch được</sub>
TH liên tục, 1 mạch TH gián
đoạn


- Nguyên tắc TH: theo NTBS và
bán bảo toàn


Phiên mã - Enzim tiếp cận điểm khởi đầu
và đoạn AND tháo xoắn


- Enzim dịch chuyển trên mạch
khuôn theo chiều 3’<sub>-> 5</sub>’<sub> và sợi</sub>
ARN kéo dài theo chiều 5’<sub>-> 3</sub>’<sub>,</sub>
các đơn phân kết hợp theo NTBS
- Đến điểm kết thúc, ARN tách
khỏi mạch khuôn


Dịch mã - Các aa đã hoạt hoá được tARN
mang vào Riboxom



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Hãy điền các chú thích thích hợp
vào các ô vuông và các mũi tên
nêu trong sơ đồ trong SGK để
minh hoạ cho quá trình di truyền ở
mức độ phân tử


- Y/c HS nêu khái niệm để phân
biệt từng loại biến dị


<b>- Y/c HS hoàn thiện bảng 31.2 tr.</b>
124 SGK


- Y/c HS hoàn thiện bảng 31.3 tr.
124 SGK


- Y/c HS hoàn thiện bảng 31.4 tr.
124 SGK


- Y/c HS hoàn thiện bảng 31.5 tr.
125 SGK


- Y/c HS hoàn thiện bảng 31.6 tr.
125 SGK


polipeptit tách khỏi Ri
Điều hoà


hoạt động
của gen



Gen điều hồ tổng hợp Pr ức chế
để kìm hãm sự phiên mã, khi chất
cảm ứng làm bất hoạt chất kìm
hãm thì sự phiên mã được diễn
ra. Sự điều hoà này phụ thuộc
nhu cầu của tế bào.


<b>2. Mối quan hệ AND – TT</b>


ADN → A RN → Prôtêin → Tính
trạng


<b>3. Sơ đồ phân loại biến dị</b>
<b> Như SGK</b>


<b>4. Cơ chế các dạng ĐB</b>


<b>5. Các qui luật DT</b>


<b>6. So sánh ĐB và thường biến</b>


<b>7. So sánh quần thể tự phối và ngẫu phối</b>


Chỉ tiêu so sánh Tự


phối


Ngẫu
phối


-Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng


dần tỉ lệ thể đồng hợp
-Tạo trạng thái cân bằng di
truyền của quần thể


-Tần số alen không đổi qua
các thế hệ


- Có cấu trúc p2AA :
2pqAa:q2aa


-Thành phần các kiểu gen
thay đổi qua các thế hệ
-Tạo ra nguồn biến dị tổt
hợp


+


+
+


+
+
+
+


<b>8. Nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống</b>
Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp
Vi sinh vật Đột biến Gây đột biến



nhân tạo
Thực vật Đột biến, biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Động vật Biến dị tổ
hợp(chủ yếu)


Lai tạo


<b>4. Củng cố</b>


II. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm


Đáp án: 1- C, 2 – C, 3 – A, 4 – D
5 – B, 6 – D, 7 – D, 8 - B
<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>


<b> - Ôn các bài đã học để tiết sau kiểm tra HK I</b>


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ</b>



<b>CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ</b>



<b>Tiết 32: BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH </b>


<b>VÀ PHÔI SINH HỌC SO SÁNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Phân biệt được cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hoá và cho các


VD minh hoạ


- Nêu được ý nghĩa của của các cơ quan trên với việc nghiên cứu tiến hoá của sinh vật.
- Chứng minh được nguồn gốc chung của các loài và mối quan hệ họ hàng giữa các
lồi thơng qua các bằng chứng về sự phát triển phôi


- Phát biểu và nêu được ý nghĩa của định luật phát sinh sinh vật
2. Kỹ năng


- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, khái qt tổng hợp
3. Thái độ


- Hình thành niềm tin vào KH trong việc tìm ra các bằng chứng chứng minh sự tiến
hóa của các lồi


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


<b>-</b> H. 32.1, 32.2 Sách giáo khoa + tư liệu có liên quan
<b>-</b> Máy chiếu, máy tính


<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b> - Vấn đáp tìm tịi</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
CH 2, 3 tr. 122 SGK
<b> 3. Bài mới</b>



<b>Mở bài: Hiện nay thế giới sống bao gồm rất nhiều kloài khác nhau. Liệu các lồi sinh</b>
vật có quan hệ họ hàng gì với nhau khơng?. Dựa vào những bằng chứng nào để xác nhận
mqh nguồn gốc giữa các loài=> chương I. Trước tiên chúng ta sẽ nghiên cứu 2 bằng chứng
trong nội dung bài hôm nay


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>- Đưa hình 32.1 SGK, y/c HS quan sát và trả</b>
lời CH lệnh SGK


- Y/c HS lấy thêm các VD khác.


- Ý nghĩa của việc tìm ra các bằng chứng về
cơ quan tương đồng?


- Thế nào là cơ quan thoái hoá?.


<b>I. Bằng chứng giải phẫu học so sánh</b>
<b> 1. Cơ quan tương đồng</b>


<i><b> - K/n: </b></i>Cơ quan tương đồng là những cơ
quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ
thể, có cùng nguồn gốc trong q trình phát
triển phơi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
<i>-<b> VD: + Chi trước của các loài ĐV có</b></i>
xương sống


+ Tuyến nọc độc của rắn - tuyến
nước bọt của các loài khác



+ Gai xương rồng, tua cuốn - lá
<i><b> - Ý nghĩa: phản ánh nguồn gốc chung và</b></i>
sự tiến hố phân li của các lồi


<b>2. Cơ quan thối hoá</b>


<i><b> - K/n: Cơ quan thoái hoá là những cơ quan</b></i>
phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng
thành do điều kiện sống thay đổi, các cơ
quan này dần mất chức năng ban đầu, tiêu
giảm dần và hiện chỉ để lại 1 vài vết tích xưa
kia của chúng.


* Trường hợp cơ quan thoái hoá phát triển
mạnh và biểu hiện ở 1 vài cá thể nào đó gọi
là hiện tượng lại tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Lấy thêm các VD ngồi SGK về cơ quan
thối hố?.


- GV đưa ra 1 số VD về cơ quan tương tự.
Y/c HS phân tích để phân biệt với các cơ
quan tương đồng?.


- Ý nghĩa của việc tìm ra các bằng chứng về
cơ quan tương tự?.


- Đưa h.32.2 SGK . Y/c HS quan sát và trả
lời CH lệnh.



- Ý nghĩa của việc tìm ra các bằng chứng về
sự giống nhau trong quá trình phát triển
phơi giữa các lồi?


- Phát biểu định luật phát sinh sinh vật.
- Y/c HS đọc VD về phát triển phơi người
để phân tích, chứng minh cho ĐL.


- Ý nghĩa của ĐL phát sinh sinh vật.


lợn trong mẫu bàn chân 5 ngón


+ Di tích nhị, nhuỵ ở hoa đu đủ, hoa ngô
<i><b>- Ý nghĩa: Cơ quan thoái hoá phản ánh</b></i>
nguồn gốc chung của các loài


<b>3. Cơ quan tương tự</b>


<i><b>- K/n: </b></i>Cơ quan tương tự là những cơ quan
có nguồn gốc khác nhau trong q trình phát
triển phôi nhưng do đảm nhiệm chức năng
giống nhau nên có hình thái tương tự.


<i>-<b> VD: + Cánh sâu bọ - cánh dơi</b></i>
+ Mang cá – mang tôm


+ Gai hoàng liên – gai hoa hồng
<i><b> - Ý nghĩa: Cơ quan tương tự phản ánh sự</b></i>
tiến hoá đồng qui của các lồi



<b>II. Bằng chứng phơi sinh học so sánh</b>
<b>1. Sự giống nhau trong phát triển phôi</b>
- Phôi của các ĐVCXS thuộc những lớp
khác nhau trong giai đoạn phát triển đầu tiên
đều giống nhau về hình dạng chung cũng
như quá trình phát sinh các cơ quan


- Sự giống nhau trong phát triển phơi của
các lồi thuộc các nhóm phân loại khác nhau
là bằng chứng về nguồn gốc chung của
chúng. Những đặc điểm giống nhau càng
nhiều và càng kéo dài trong những giai đoạn
phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ
họ hàng càng gần


<b>2. Định luật phát sinh sinh vật</b>


- ĐL Muylơ – Hecken: Sự phát triển cá thể
phản ánh 1 cách rút gọn sự phát triển của
loài


- Y/n: ĐL phản ánh quan hệ giữa phát triển
cá thể và phát triển chủng loại=> vận dụng
để xem xét mối quan hệ họ hàng giữa các
loài


<b>4. Củng cố</b>


- Vì sao các tư liệu phơi sinh học so sánh được xem là những bằng chứng tiến hoá ?.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>



- Học bài và trả lời CH 1-7 tr. 132 SGK


- Sưu tầm thêm những tư liệu về bằng chứng GPHSSvà phôi sinh học so sánh
Ngày soạn .../.../...


Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 33 : BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b> 1. Kiến thức</b>


- Trình bày được những đặc điểm của hệ ĐTV ở 1 số vùng lục địa và mqh của chúng
với các điều kiện địa lí, sinh thái và lịch sử địa chất của 1 số vùng đó.


- Phân biệt được những đặc điểm của hệ ĐTV ở đảo đại dương và đảolục địa. Ý nghĩa
tiến hố của những đặc điểm đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

2. Kỹ năng


- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, khái qt tổng hợp
3. Thái độ


- Hình thành niềm tin vào KH trong việc tìm ra các bằng chứng chứng minh sự tiến
hóa của các lồi


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


<b>-</b> H. 33.1, 33.2 Sách giáo khoa + tư liệu có liên quan


<b>-</b> Máy chiếu, máy tính


<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b> - Vấn đáp tìm tịi</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
CH 3, 5 tr. 132 SGK
<b> 3. Bài mới</b>


<b>Mở bài: Các ĐTV phân bố khắp nơi trên TG. Vậy chúng có khác nhau khơng?. Sự</b>
hình thành SV ở các vùng khác nhau ttrên trái đất có liên quan đến lịch sử biến đổi địa chất
như thế nào?.=>nội dung bài hơm nay


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu hs đọc sgk ,H33.1 và trả lời câu hỏi
sau:


- Vì sao ở vùng cổ bắc và tân bắc có hệ động vật về
cơ bản là giống nhau?


- Sự tồn tại một số loài đặc trưng ở mỗi vùng được
giải thích như thế nào?


- Giải thích vì sao ngày nay thú có túi chỉ có ở lục
địa úc mà không tồn tại ở lục địa khác?



HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận bổ sung


+ Hình thành do 1 vùng đáy biển bị nâng cao và
chưa bao giờ có liên hệ trực tiếp với lục địa.
+ Đảo đại dương ít hơn đảo lục địa


Vùng Cổ Bắc và Tân Bắc có hệ động vật về căn bản
là giống nhau vì cho đến kỉ Đệ Tam,2 vùng Cổ Bắc
và Tân Bắc còn nối liền nhau,do đó sự phân bố
động,thực vật của cả 2 vùng đồng nhất.


+ Thú có túi chỉ có ở lục địa Úc vì lục địa này đã
tách rời lục địa Châu Á vào cuối đại Trung Sinh và
đến kỉ Đại Tam thì tách khỏi lục địa Nam Mĩ.Vào
thời điểm đó chưa xuất hiện thú có nhau…


<b>I.Đặc điểm của hệ động ,thực vật </b>
<b>ở một số vùng lục địa</b>


<i><b>1.Hệ động,thực vật vùng Cổ Bắc và</b></i>
<i><b>vùng Tân Bắc</b></i>


+ ĐV: cáo trắng, tuần lộc, gấu xám,
chó sói, chồn trắng….


+ TV: sồi, dẻ, liễu, mao lương, cẩm
chướng, hoa mõm chó….


- Các lồi SV riêng cho mỗi vùng:


+ Cổ bắc: lạc đà 2 bướu, ngựa
hoang, gà lôi.


+ Tân bắc: gấu chuột, gà lôi đồng cỏ
- Giải thích: Sự giống nhau và khác
nhau trong hệ ĐTV của 2 vùng là do
sự nối liền và sau đó tách ra của 2
vùng Cổ bắc và Tân bắc


<i><b>2.Hệ động,thực vật ở vùng lục địa </b></i>
<i><b>Úc</b></i>


Hệ động vật ở đây khác biệt rõ rệt
so với các vùng lân cận.Thú bậc
thấp:thú có túi,thú mỏ vịt…
*KL: Đặc điểm hệ động thực vật
từng vùng không những phụ thuộc
vào điều kiện địa lí sinh thái của
vùng đó mà cịn phụ thuộc vùng đó
đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào
thời kì nào trong q trình tiến hố
của sinh giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

GV u cầu hs đọc sgk,thảo luận nhóm và cho biết :
- Người ta phân biệt làm mấy loại đảo?


- Thế nào là đảo lục địa? Đảo đại dương?
- So sánh:


+ Hệ động,thực vật ở 2 đảo?Điều đó chứng minh


đều gì?


+ Nêu 1 số ví dụ ở Việt Nam?


+ Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ điều gì?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận bổ sung


- Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương
nghèo hơn ở đảo lục địa.


*KL: Đặc điểm hệ động,thực vật ở
đảo là bằng chứng về quá trình hình
thành loài mới dưới tác dụng của
CLTN và cách li địa lí


Những tài liệu địa sinh vật học
chứng tỏ mỗi loài sinh vật đã phát
sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất
định,tại 1 vùng nhất định.Cách li địa
lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li của
các loài.


<b>4. Củng cố</b>


Bảng ghi nhớ cuối bài
<b>5. BTVN</b>


Câu hỏi SGK



Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Tiết 34: BẰNG CHỨNG TẾ BÀO H ỌC VÀ SINH </b>


<b>HỌC PHÂN T Ử</b>



<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào.


- Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trước nó.


- Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
- Giải thích được những mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin
giữa các loài


2. Kĩ năng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b> 3. Thái độ : </b>


Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất của
các hiện tượng sinh học .


<b>II.</b> Phương tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài míi
<b>III. Phương pháp dạy học :</b>



- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK


<b>IV. TiÕn trình bài dạy :</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ : Giải thích ngun nhân hình thành đặc điểm hệ động vật, thực vật </b>


lục địa Úc. Từ đó rút ra được kết luận gì?
2. <b>Néi dung bµi gi¶ng :</b>


<b> (đvđ) : Tế bào thực vật do ai phát hiện ra, nhờ dụng cụ gì?</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk phần I và
trả lời các câu hỏi sau:


- Nội dung của học thuyết tế bào?


- Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về
nguồn gốc của sinh giới?


- Cấu tạo tế bào nhân sơ, nhân thực, tế bào
thực vật và động vật có khác nhau khơng?
- Vì sao có sự khác nhau giữa các dạng tế
bào?


- Ý nghĩa của học thuyết tế bào?
HS : Nghiên cứu, trả lời



GV : Kết luận, bổ sung


+ Vì do trình độ tổ chức khác nhau, thực
hiện những chức năng khác nhau  tiến
hóa theo những hướng khác nhau.


+ Phân tích rõ câu nói của Virchov: “Mọi
tb đều sinh ra từ các dạng sống trước nó”.
GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk phần II và
trả lời các câu hỏi sau:


- Nêu những đặc điểm cơ bản và chức năng
của ADN ở các loài?


- Mức độ giống và khác nhau trong cấu
trúc của ADN ở các loài do yếu tố nào qui
định?


- Vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ảnh nguồn
gốc giữa các loài?


- Từ những bằng chứng sinh học phân tử ta
có thể kết luận điều gì về nguồn gốc của
các lồi?


- Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các lồi?
- Nhận xét gì về đặc điểm mã di truyền ở
các loài?



- Cho biết mức độ giống và khác nhau


<b>I. Bằng chứng tế bào học</b>


<b> 1. Nội dung học thuyết tế bào</b>


- Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu
tạo từ tế bào.


- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
- Các tế bào đều được sinh ra từ các tế
bào sống trước nó.


<b> 2. Ý nghĩa: Nguồn gốc thống nhất của</b>
sinh giới.


<b>II. Bằng chứng sinh học phân tử.</b>
<b> 1. Bằng chứng.</b>


<b> a) ADN. </b>


- Các loài sinh vật đều có vật chất di
truyền là ADN.


- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4
loại nuclêơtit. ADN có vai trị mang và
truyền đạt thơng tin di truyền.


- ADN của các loài khác nhau ở thành
phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các


loại nuclêôtit.


<b> b) Mã di truyền.</b>


- Mã di truyền của các loài sinh vật có đặc
điểm giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

trong cấu trúc prơtêin ở các loài do yếu tố
nào qui định?


- Hãy phân tích ví dụ vể trình tự các
nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một
đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim
đêhiđrơgenaza ở người và các loài vượn
người.


- Đọc bảng 34 và trả lời lệnh trang 139.
- Mối quan hệ từ gần đến xa giữa người và
các loài theo trình tự.


- Người – chó – kỳ nhơng – cá chép – cá
mập.


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b> c) Prôtêin.</b>


- Prơtêin của các lồi sinh vật đều được
cấu tạo từ 20 loại axit amin.



- Mỗi loại prơtêin của lồi được đặc trưng
bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp
xếp của các loại axit amin.


* Các lồi có quan hệ họ hàng càng gần
nhau thì trình tự và tỉ lệ các axit amin và
nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại
<b> </b>


<b> 2. Ý nghĩa.</b>


Nguồn gốc thống nhất của các loài
<b> </b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào ?


- Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sinh
học phân tử ?


- Mức độ giống và khác nhau giữa ADN và prơtêin được giải thích như tn ?
5. Híng dÉn vỊ nhµ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>Chươn</b>

<i><b>g</b></i>

<b> II . NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIÉN HÓA</b>


<b>Tiết 37: HỌC THUYẾT TIẾN HĨA CỔ ĐIỂN</b>




<b>I. Mơc tiªu</b> <b>: </b>Sau khi häc song bài này học sinh phải


<b> 1. Kiến thøc :</b>


- Trình bày được những luận điểm cơ bản trong học thuyết của Lamac.
- Phân tích được quan niệm của ĐacUyn về:


 Biến dị và di truyền, mối quan hệ của chúng với chọn lọc.


 Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
 Sự hình thành lồi mới và nguồn gốc cỏc loi.


<b>2. Kỹ năng</b> <b>:</b> Phát triển năng quan sỏt,phõn tớch kờnh hỡnh trong bi hc.


<b> 3. Gi¸o dơc : Ghi nhận đóng góp và tồn tại của Lamac và ĐacUyn trong việc giải thích </b>


tính a dng v hp lý ca sinh gii
<b>II.Phơng tiện dạy häc :</b>


1. GV: GA, SGK ,SGV,Tranh ảnh về tiến hóa của Lamac và ĐacUyn, phiếu học tập
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới


<b>III. Phơng pháp chñ yÕu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - T nghiờn cu SGK


<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>



<b>- Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sh phân tử </b>
nào? Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prơtêin giữa các lồi
được giải thích như thế nào?


2. <b>Néi dung bài giảng :</b>


<b> (v) : Gii sinh vật đang tồn tại nổi bật ở tính đa dạng và hợp lý. Người ta giải thích </b>
vấn đề này như thế nào? Các quan niệm duy tâm siêu hình và quan niệm duy vật
biện chứng của Lamac về sự biến đổi của sinh vật.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung</b>


GV: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, thảo luận
nhóm và hồn thành phiếu học tập sau :
Phiếu học tập 1 nhóm thời gian 6’


Chỉ tiêu Lamac


Nguyên nhân tiến hóa
Cơ chế tiến hóa


Sự hình thành đặc
điểm thích nghi


Sự hình thành lồi mới
Chiếu hướng tiến hóa


- Quan sát H 35a và giải thích quan điểm
của Lamac ?



<b>I. Học thuyết của Lamac (1744-1829):</b>
* Tiến hóa khơng đơn thuần là sự biến đổi mà
là sự phát triển có kế thừa lịch sử .


* Dấu hiệu của tiến hóa : Sự nâng cao dần
trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến
phức tạp.


<b>1. Nguyên nhân : Do thay đổi của ngoại cảnh</b>
hoặc tập quán hoạt động của động vật.


<b>2. Cơ chế: Những biến đổi do tác dụng của</b>
ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của đv
đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ.
<b>3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi:</b>
Ngoại cảnh thay đổi chậm nên mọi sinh vật
có khả năng phản ứng kịp thời và khơng lồi
nào bị đào thải.


<b>4. Sự hình thành lồi mới: Lồi mới được</b>
hình thành từ từ tương ứng với sự thay đổi
ngoại cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Những cống hiến của Lamac?


- Vì sao nói Lamac chưa thành cơng trong
việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm
thích nghi trên cơ thể sinh vật.



HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời
GV : Kết luận, bổ sung : trong loài hươu
cố ngắn, xuất hiện biến dị cá thể (có con cổ
dài, những con cổ ngắn khơng kiếm được
lá cây  chết, hươu cổ dài ăn được lá trên
cao  sống sót sinh sản nhiều  lồi hươu
cao cổ).


GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 và trả
lời các câu hỏi:


- ĐacUyn quan niệm về biến dị và di
truyền như thế nào?


- Những loại biến dị và biến đổi nêu trên
tương ứng với những loại biến dị nào theo
quan niệm di truyền học hiện đại?


- Vai trò của biến dị và di truyền đối với
q trình tiến hóa?


- Hạn chế của ĐacUyn trong vấn đề biến dị
và di truyền?


GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2, thảo
luận nhóm và điền vào phiếu học tập các
vấn đề về chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự
nhiên.


Chỉ tiêu Chọn lọc



nhân tạo Chọn lọc tựnhiên
Nội dung


Động lực
Kết quả
Vai trị


- Quan sát H35b và giải thích theo quan
điểm của Đac uyn?.


 Thành công :


- Người đầu tiên xây dựng học thuyết tiến
hóa trên cơ sở duy vật biện chứng.


- Người đầu tiên bác bỏ vai trò của thượng đế
trong việc giải thích nguồn gốc các lồi.


 Tồn tại : Chưa giải thích được tính hợp lý
của đặc điểm thích nghi.và chưa giải thích
được chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
<b> II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882)</b>
<b>1. Biến dị và di truyền</b>


<b>a) Biến dị cá thể: Sự phát sinh những đặc</b>
điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong
quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể
riêng lẻ và theo hướng không xác định là
nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến


hóa.


<b>b) Tính di truyền: Cơ sở cho sự tích lũy các</b>
biến dị nhỏ  biến đổi lớn.


<b>2. Chọn lọc nhân tạo</b>


<b>a) Nội dung: Vừa đào thải những biến dị bất</b>
lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho con
người.


<b>b) Động lực: Nhu cầu thị hiếu của con người.</b>
<b>c) Kết quả: Mỗi giống vật ni hay cây trồng</b>
thích nghi cao độ với nhu cầu xác định của
người.


<b>d) Vai trò: Nhân tố chính qui định chiều</b>
hướng và tốc độ biến đổi của các giống
vậtnuôi,cây trồng.


<b>3. Chọn lọc tự nhiên</b>


<b>a) Nội dung: Vừa đào thải những biến dị bất</b>
lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh
vật.


<b>b) Động lực: Đấu tranh sinh tồn.</b>


<b>c) Kết quả: Phân hóa khả năng sống sót và</b>
sinh sản của các cá thể trong quần thể.



<b>d) Vai trị: Nhân tố chính qui định sự hình</b>
thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Nêu mối quan hệ của biến dị, di truyền và
chọn lọc.


+ GV phân tích thêm học thuyết ĐacUyn
đã giải thích những thành cơng và điểm tồn
tại trong học thuyết của Lamac.


<b>4. Thành công và tồn tại: </b>


- Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là
kết quả q trình tiến hóa từ một gốc chung
- Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị
và cơ chế di truyền các biến dị.


<b>4. Cđng cè </b>


Sư dơng « ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi
5. Híng dÉn vỊ nhµ :


Làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


Tiết 38: THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN I



<b>I. Mục tiêu</b> <b>: </b>Sau khi học song bài này häc sinh ph¶i


<b> 1. KiÕn thøc:</b>


- Nêu được những cơ sở cho sự ra đời của thuyết tiến hóa hiện đại.
- Phân biệt được tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.


- Giải thích được vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b> 3. Gi¸o dôc : Học sinh nhận biết nguồn gốc chung của cỏc loi</b>


<b>II.Phơng tiện dạy học :</b>


1. GV: GA, SGK ,SGV, máy chiếu, phiếu học tập
2. HS : Häc bµi cũ và chuẩn bị bài mới


<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - T nghiờn cu SGK


<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>
<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>


- Trình bày nội dung thuyết tiến hóa của lamác?
- Trình bày nội dung thuyết tiến hóa của Đác uyn?
<b>2. Néi dung bài giảng :</b>


(v) : Lamac l người đầu tiên đề ra học thuyết tiến hoá. Tuy nhiên,quan điểm của ông


về tiến hố là chưa chính xác.Đến Đacuyn, ơng đã đưa ra được những quan điểm
đúng đắn về CLTN, biến dị di truyền, nguồn gốc chung của sinh giới….Nhưng
ơng vẫn chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến
dị. Tiếp tục khắc phục những hạn chế của Đacuyn, đưa quan niệm tiến hoá đi đến
chỗ đúng đắn và đầy đủ hơn, thuyết tiến hoá hiện đại đã ra đời.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>




GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
các câu hỏi sau :


- Thuyết tiến hóa tổng hợp hình thành dựa
trên những thành tựu nào?


- Những ai là đại diện đầu tiên cho thuyết
tiến hóa tổng hợp? Trong đó, mỗi người đã
đóng góp những gì?


- Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện được chia
thành mấy mức độ?


Cho hs 3 phút hồn thành bảng so sánh tiến
hóa lớn và tiến hóa nhỏ trong phiếu học
tập.


GV : Nhờ di truyền học quần thể và sinh
học phân tử, tiến hóa nhỏ sáng tỏ rồi thành
trung tâm thuyết tiến hóa hiện đại. 1 thời


gian, tiến hóa lớn được xem là hệ quả của
tiến hóa nhỏ.


<b>I. Thuyết tiến hóa tổng hợp:</b>


1. Sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng
<b>hợp:</b>


- Dobsanxki: biến đổi di truyền liên
quan đến tiến hóa, chủ yếu là biến dị nhỏ
tuân theo các qui luật Menđen


- Mayơ: đề cập các khái niệm: sinh học về
lồi, sự hình thành lồi khác khu. -


Simson: tiến hóa là sự tích lũy dần các
gen đột biến nhỏ trong quần thể.


<b> </b>


<b> 2. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:</b>
<i><b>a. Tiến hóa nhỏ :</b></i>


- K/N: quá trình biến đổi thành phần kiểu
gen của quần thể gốc đưa đến hình thành
lồi mới


- Diễn biến : phát sinh đột biến trong quần
thể,thông qua giao phối phát tán đb.
- Qui mô : Phạm vi phân bố tương đối


hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn
<i><b>b. Tiến hóa lớn :</b></i>


- K/N : Là q trình hình thành các đơn vị
trên lồi như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
- Qui mô : Rộng lớn, thời gian địa chất rất
dài


<i><b>Vấn đề</b></i> <i><b>Tiến hóa nhỏ</b></i> <i><b>Tiến hóa lớn</b></i>


<b>Nội dung</b>


<b>Qui mô, thời gian</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
- Đơn vị tiến hóa cơ sở phải có điều kiện


gì?


- Vì sao quần thể là đơn vị tổ chức tự
nhiên? Đơn vị sinh sản nhỏ nhất?
- Chứng minh qt là nơi diễn ra tiến hóa
nhỏ?


- Q trình TH bắt đầu bằng hiện tượng gì?
- Dấu hiệu nào chứng tỏ bắt đầu có q
trình tiến hóa?


GV : u cầu hs Nghiên cứu sgk và trả lời
- Thuyết tiến hóa trung tính do ai đề xuất?


Nói đến sự tiến hóa ở cấp độ nào?


- Vậy đột biến trung tính là gì?


- Theo Kimura, nhân tố nào đã thúc đẩy sự
tiến hóa ở cấp phân tử?


- Ki đã đóng góp những gì cho tiến hóa?
- Thuyết TH bằng các đột biến trung tính
có phủ nhận thuyết TH bằng con đường
CLTN ?


<b> 3. Đơn vị tiến hóa cơ sở:</b>


<i> a. Quần thể:</i> đơn vị tiến hóa cơ sở
+ Có tính tồn vẹn trong khơng gian, thời
gian


+ Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế
hệ


+ Đơn vị tồn tại thực trong tự nhiên,đơn
vị sinh sản nhỏ nhất,là nơi diễn ra tiến hóa
nhỏ


<i> b. Q trình tiến hóa:</i>


- Bất đầu bằng những biến đổi di truyền
trong qt



- Dấu hiệu: sự thay đổi tần số alen và kiểu
gen của qt theo hướng xác định, qua nhiều
thế hệ


<i><b>II. Thuyết tiến hóa trung tính:</b></i>


- Do Kimura đề xuất dựa trên các nghiên
cứu về cấp phân tử (prơtêin)


- Đột biến trung tính: đột biến khơng có
lợi cũng khơng có hại (đa số ở cấp phân
tử)


- Nội dung thuyết tiến hóa trung tính:
- Nhân tố tiến hóa: Q trình đột biến làm
phát sinh những đột biến trung tính


- Cơ chế tiến hóa: Sự củng cố ngẫu nhiên
các đột biến trung tính, khơng chịu tác
dụng của CLTN


- Cống hiến: Nêu lên sự tiến hóa cấp phân
tử. Giải thích sự đa dạng của các phân tử
prôtêin, sự đa dạng cân bằng trong quần
thể


<b> 4. Củng cố:</b>


<i><b>Vấn đề</b></i> <i><b>Tiến hóa nhỏ</b></i> <i><b>Tiến hóa lớn</b></i>



<b>Nội dung</b>


Là q trình biến đổi thành phần kiểu
gen của quần thể gốc đưa đến hình
thành lồi mới


Là q trình hình
thành các đơn vị trên
lồi như chi, họ, bộ,
lớp, ngành.


<b>Qui mơ, thời gian</b> Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời <sub>gian lịch sử tương đối ngắn</sub> Qui mô rộng lớn, thời<sub>gian địa chất rất dài</sub>
<b>Phương thức nghiên </b>


<b>cứu</b>


Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm Thường nghiên cứu
gián tiếp qua các
bằng chứng
<b>Nhân tố tiến hóa theo </b>


<b>Kimura</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Kimura</b> dụng của CLTN
<b>3.Cống hiến theo </b>


<b>Kimura</b> Nêu lên sự tiến hóa cấp phân tử. Giải thích sự đa dạng của cácphân tử prôtêin, sự đa dạng cân bằng trong quần thể
<b>5. HDVN </b>


Câu hỏi SGK



Ngày soạn .../.../...
Ngày giảng: .../.../...


<b>BAØI 37: CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA</b>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b> TiÕt thø : 39</b> <b> Ngày soạn : 05/01/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>Sau khi học song bài này học sinh ph¶i


<b> 1. KiÕn thøc :</b>


- Vai trị của đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên trong tiến
hóa nhỏ theo quan niệm hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Giải thích được mỗi quần thể giao phối là kho dự trữ biến dị di truyền vô cùng phong
phú.


<b>2. Kỹ năng :</b> Phát triển năng quan sỏt,phõn tớch kờnh hình trong bài học.


<b> 3. Gi¸o dơc : </b> Các kiến thức đột biến trong sự tăng cường sức đề kháng ở sâu bọ và vi
khuẩn để ứng dụng trong tiêu diệt các loài sâu bọởđịa phng.


<b>II.Phơng tiện dạy học :</b>


1. GV: GA, SGK ,SGV,


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới


<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>



- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK


<b>IV. TiÕn tr×nh bài dạy :</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ : </b> - Trình bày nội dung thuyết tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?


<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


(v ) : Q trình tiến hóa diễn ra trong thời gian dài và chịu sự chi phối của các nhân tốđột


biến ,vậy đó là những nhân tố nào ta cùng tìm hiểu bài 37


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1 : 18’</b>


Tìm hiểu vềđột biến


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời


- Trong quá trình tiến hố nhỏ, sự hình thành
lồi mới chịu tác động của những yếu tố nào?
- Đột biến có mấy dạng?


- Vai trò trong quá trình tiến hóa.


- Vì sao nói đb tự nhiên đa số là có hại nhưng


lại được xem là nguồn nguyên liệu cho chọn
giống và tiến hoá?



- Cho VD chứng minh ở sâu bọ có cánh và
khơng có cánh ở quần đào Međerơ


- Vì sao đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ
yếu hơn so với đột biến NST?


- Tần sốđột biến gen là gì?


- Tần sốđột biến gen nhỏ hay lớn? Và phụ thuộc


vào các yếu tố nào?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2 : 8’ </b>


Tìm hiểu về di nhập gen


GV cho nêu ví dụ trong sgk và phát vấn di – nhâïp


gen là gì ? Vì sao di – nhập gen vừa làm thay đổi
tần số vừa làm phong phú vốn gen của quần


theå?


<b>I. ĐỘT BIẾN</b>


- Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến


hóa.


- Tạo ra các biến dị di truyền <sub></sub> gây ra
những sai khác nhỏ hoặc những biến đổi
lớn trên cơ thể SV.


- Phần lớn đb tự nhiên là có hại nhưng là


nguyên liệu tiến hóa, thể đb có thể thay


đổi giá trị thích nghi khi mơi trường thay
đổi hoặc thay đổi tùy từng tổ hợp gen.


- ĐBG là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì:
phổ biến và ít ảnh hưởng đến sức sống và
sự sinh sản của sinh vật hơn đb nhiễm sắc


thể.


- Tần sốđb ở mỗi gen rất thấp (10-6<sub></sub>10-4)


nhưng SV có số lượng gen rất lớn nên số
gen ĐB nhiều.


- f phụ thuộc vào các loại tác nhân ĐB và
đặc điểm cấu trúc của gen.


<b>II. DI NHAÄP GEN.</b>


- Di - nhập gen (dòng gen) là sự lan


truyền gen từ quần thể này sang quần thể
khác.


- Di nhập gen làm thay đổi tần số các gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3 : 12’</b>


Tìm hiểu về giao phối khơng ngẫu nhiên


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời


- Vai trị của giao phối khơng ngẫu nhiên trong
chọn giống và tiến hố?


- Tại sao nói giao phối không ngẫu nhiên là
nguồn nguyên liệu thứ cấp trong q trình tiến
hố?


- Rút ra kết luận gì về vai trò của đb và giao
phối trong quá trình tiến hố?


HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>III. GIAO PHỐI KHÔNG NGẪU </b>


<b>NHIÊN.</b>


- Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho
tiến hóa.


- làm cho tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể
thay đổi qua các thế hệ.


Tự phối, tự thụ hoặc giao phối gần làm
thay đổi cáu trúc di truyền của quần thể, tỉ
lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng tạo điều
kiện cho gen lặn biểu hiện.


3.<b> . Cñng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


<b> Câu 1: Mỗi quần thể giao phối là 1 kho biến dị vô cùng phong phú vì</b>


A. CLTN diễn ra theo nhiều hướng khác nhau.


B. Số cặp gen dị hợp trong quần thể giao phối là rất lớn.
C. Nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quần thể rất lớn.


D. Tính có hại của đb đã được trung hoà, tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.


<b> Câu 2: vai trị của q trình ngẫu phối đối với tiến hố la</b>ø


A. làm thay đổi vốn gen của qt B. làm thay đổi giá trị thích nghi của các
KG


C. tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp D. tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp



<b>Câu 3: theo thuyết tiến hố hiện đại, giao phối khơng ngẫu nhiên la</b>ø


A.khơng làm thay đổi tần số alen, không làm thay đổi cấu trúc di truyền của qt
B.làm thay đổi tần số alen


C.không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể


D.không làm thay đổi tần số alen, nhưng làm thay đổi cấu trúc di truyền của qt


<b>Câu 4: Đối với từ gen riêng rẽ thì tần số đột biết tự nhiên trung bình là</b>


A. 10-6 <sub>B. 10</sub>- 4 <sub>C. 10</sub>- 2 <sub>đến 10</sub>-4 <sub>D. Từ 10</sub>-6 <sub>đến 10</sub>- 4
<b>Câu 5: Nguyên liệu chủ yếu của q trình tiến hố là</b>


A. ẹoọt bieỏt NST B. Bieỏn dũ di truyeàn C. ẹoọt bieỏn gen D. Bieỏn dũ toồ hụùp.
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


<i><b>BÀI 38: CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA (TIẾP THEO)</b></i>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b> TiÕt thø : 40 Ngày soạn : 07/01/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. KiÕn thøc : </b>


- Biết được tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên lên q trình tiến hóa.


- Phân biệt được các hình thức CLTN (chọn lọc ổn định, chọn lọc vận động và chọc


lọc định hướng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b> 3. Gi¸o dơc : Có tầm nhìn mở rộng về thế gii v chiu hng tin húa.</b>


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Häc bµi cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>


Nêu vai trị của q trình đột biến, di nhập gen trong tin húa.
2. Nội dung bài giảng :


<i><b> (đvđ) : Vì sao mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị di truyền vô cùng phong phú.</b></i>
Nêu lại một số nhân tố tiến hóa.


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 4 : 23’</b>
Tìm hiểu về chọn lọc tự nhiên


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
các câu hỏi sau:


- Một kiểu gen thích nghi tốt với điều kiện


mơi trường thì phát triển thành kiểu hình
sống sót. Vậy nếu khơng thích nghi tốt thì
kết quả như thế nào?


- Việc loại bỏ các kiểu gen có hại gọi là gì?
- CLTN tác động lên kiểu hình của cá thể
thơng qua tác động lên thành phần nào?
- Vì sao các alen trội bị tác động của chọn
lọc nhanh hơn các alen lặn?


- CLTN làm cho tần số tương đối của cá
alen trong mỗi gen theo hướng xác định.
Hãy so sánh áp lực của chọn lọc tự nhiên
với áp lực của đột biến.


- Qua ví dụ SGK rút ra nhận xét gì?
- Hãy phân tích mối quan hệ giữa ngoại
cảnh và chọn lọc tự nhiên.


Thảo luận nhóm 4hs/4 phút.


- Có những hình thức chọn lọc nào?
- Diễn ra trong trường hợp nào?


- Đặc trưng của mỗi hình thức chọn lọc.
Nhận xét, bổ sung.


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung



<b>IV. CHỌN LỌC TỰ NHIÊN:</b>
<i><b>1. Tác động của chọn lọc tự nhiên:</b></i>


- Tác động chủ yếu của CLTN là sự phân hóa khả
năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong
quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen
trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định và các
quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế
những quần thể kém thích nghi


- Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn áp lực áp
lực của đột biến và tác động lên cả quần thể.
<i><b>2. Các hình thức chọn lọc tự nhiên: </b></i>


<i><b>a. Chọn lọc ổn định:</b></i>


- là kiểu chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính
trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính
trạng lệch xa mức trung bình.


- Diễn ra khi điều kiện sống khơng thay đổi.
- Hướng chọn lọc ổn định, kết quả kiên định kiểu
gen đã đạt được.


<i><b>b. Chọn lọc vận động:</b></i>


- Tần số kiểu gen biến đổi theo hướng thích nghi với
tác động của nhân tố chọn lọc định hướng


- Diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo hướng


xác định.


- Kết quả: đặc điểm thích nghi cũ dần thay thế bởi
đặc điểm thích nghi mới.


<i><b>c. Chọn lọc phân hóa:</b></i>


- Khi điều kiện sống thay đổi và trở nên khơng
đồng nhất, số đơng cá thể mang tính trạng trung
bình rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải. Chọn lọc
diễn ra theo một số hướng, trong mỗi hướng hình
thành nhóm các thể thích nghi với hướng chọn lọc.
Sau đó mỗi nhóm chịu tác động của kiểu chọn lọc
ổn định.


- Kết quả: quần thể ban đầu bị phân hóa thành
nhiều kiểu hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động 5 : 12’</b>
Tìm hiểu về các yế tố ngẫu nhiên


-.Hiện tượng này gọi là biến động di truyền
hay phiêu bạt di truyền. Nguyên nhân của
hiện tượng này là gì? Xảy ra ở những quần
thể nào?


- Kích thước quần thể quyết định hiện tượng
biến động di truyền.


- Hãy phân tích mối quan hệ giữa biến động


di truyền và chọn lọc tự nhiên.


HS : Nghiển cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


mà cịn định hướng q trình tiến hóa thơng qua
các hình thức chọn lọc


<b>V. CÁC YẾU TỐ NGẪU NHIÊN:</b>


- Tần số tương đối cảu các alen trong một quần thể
có thể thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên
nào đó.


VD : Tần số của quần thể gốc là 0.5A:0.5a đột ngột
biến đổi thành 0.7A: 0.3a ở quần thể mới, thậm chí
tần số của A= 0, của a = 1


- Hiện tượng này thường xảy ra trong những quần
thể nhỏ.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


<b>Câu 1: Tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là:</b>


A. sự phân hóa khả năng sống sót của các alen trong qt B. sự phân tầng các
cá thể trong qt


C. sự phân hóa khả năng sinh sản của những KG khác nhau trong qt. D. sự phân
hóa KG của qt.



<b>Câu 2: Các hình thức chọn lọc là:</b>


A. Chọn lọc ổn định, vận động, không vận động B. Chọn lọc vận động, không vận
động, phân hóa


C. Chọn lọc ổn định, vận động, phân hóa. D. Chọn lọc ổ định, phân hóa,
khơng vận động.


<b>Câu 3: Chọn lọc vận động là: </b>


A. tần số kiểu gen biến đổi theo hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định
hướng.


B. kiểu chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể
mang tính trạng lệch xa mức trung bình.


C. khi điều kiện sống thay đổi và trở nên không đồng nhất, số đơng cá thể mang tính trạng
trung bình rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải.


D. sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho
tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.


<b>Câu 4: Vì sao nói chọn lọc là nhân tố chính của tiến hóa?</b>


A. quy định nhịp độ và chiều hướng tiến hóa. B. diễn ra trong thời gian ngắn.
C. tác động lên các cá thể trong quần thể. D. quan hệ chặt chẽ với biến động


di truyền.



* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehéfgfg


<i><b>Bài 39 :</b> QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI</i>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b> TiÕt thø : 41 Ngày soạn : 11/01/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. KiÕn thøc : </b>


- Giải thích được sự hố đen của lồi bướm sâu đo bạch dương (Biton betularia) ở
vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Nêu được các ví dụ minh hoạ cho các hình thức chọn lọc .
- Nêu và giải thích được hiện tượng đa hình cân bằng di tryền.


- Giải thích được vì sao các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối, tìm vd minh hoạ.


<b> 2. Kü năng : </b>Phỏt trin c nng lc t duy lớ thuyết cho hs


<b> 3. Gi¸o dơc : Có tầm nhìn mở rộng về thế giới và chiều hng tin húa.</b>


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :


1. GV: GA, SGK ,SGV, Tranh phoùng to bọ que, bọ lá
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới


<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>



- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : Trình bày vai trị của CLTN đối với quỏ trỡnh tin hoỏ ?.</b>
<b>1. Nội dung bài giảng :</b>


(đvđ) : Kể tên các nhân tố tiến hốvà cho biết vai trị của từng nhân tố trong tiến


hố?


HOẠT ĐỘNG CỦA TH ẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG


<b>Hoạt động 1 : 21’</b>


Tìm hiểu về sự hình thành đặc điểm thích nghi
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các
câu hỏi sau :


- Trong tự nhiên, sâu ăn lá thường có màu
gì? cào cào đất có màu gì?


- Màu sắc đó giúp ích gì cho nó?


- Đặc điểm thích nghi được hình thành như
thế nào?


- Cho học sinh đọc ví dụ về sự biến đổi màu
sắc của bướm Biston betunia (SGK).


- Tại sao ở gần khu cơng nghiệp thì bướm


này đa số có màu đen, cịn ở vùng nơng thơn
đa số lại có màu trắng?


- Ban đầu quần thể bướm chỉ có một loại
kiểu hình là bướm trắng về sau xuất hiện
thêm loại bướm đen vậy màu đen do đâu mà
có ?


- Sự hình thành đặc điểm thích nghi chịu sự
tác động của các nhân tố nào?


- Vi khuẩn gây bệnh thường có hiện tượng
kháng thuốc. Tại sao?


- Hãy cho biết hiệu quả sử dung thuốc DDT
trong những năm: 1994, 1948, 1954?


Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận.


1. giải thích sự tăng cường sức đề kháng của
vi khuẩn bằng cơ chế di truyền?


2. hãy cho biết biện pháp khác phục đối
hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn?


<b>I.Giải thích sự hình thành đặc điểm thích </b>
<b>nghi.</b>


<b>1. Sự hố đen của các lồi bướu ở vùng cơng</b>
<b>nghiệp</b>.



a.Thực nghiệm quan sát sự thích nghi của
bướm Biston betunia: (SGK)


b. giải thích:


Hiện tượng xuất hiện màu đen ở bướm là
kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên những
biến dị có lợi đã phát sinh ngẩu nhiên trong
quần thể chứ không phải là sự biến đổi của cơ
thể bướm để thích nghi với mơi trường.


<b>*</b> Sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả
một q trình lịch sử chịu sự chi phối của 3
nhân tố: quá trình độ biến, giao phối, CLTN.


<b>2. Sự tăng cường sức đềø kháng : (sơ đồ)</b>
<b>a. Thực nghiệm quan sát sự tăng cường sức </b>
<b>đề kháng của rận đối với </b>DDT :


<b> Giả sử </b>tính kháng D DT do 4 gen lặn a, b, c,
d tác động bổ sung thì kiểu gen aaBBCCDD
có sức đề kháng kém hơn kiểu gen


aabbCCDD, aabbccDD sức đề kháng tốt nhất
thuộc về KG aabbccdd.


<b>Tính </b>đa hình về kiểu gen trong quần thể giao
phối giải thích vì sao khi dùng một loại thuốc
trừ sau mới dù với liều cao cũng không hi


vọng tiêu diệt được hết toàn bộ sâu bọ cùng
một lúc. => Sử dụng liều thuốc thích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

HS : Nghiển cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2 : 6’</b>
Tìm hiểu về sự đa hinh cân bằng


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời


- Nếu là đột biến trung tính thì nó sẽ tồn lại
như thế nào trong quần thể?


- Quần thể có nhiều kiểu gen cùng song2<sub> t</sub><sub>ồn</sub>


tại gọi là qt có sự cần bằng về mặt dt


HS : Nghiển cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3 : 8’</b>
Tìm hiểu về sự hợp lý tương đối


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời


- Ơû vịt đặc điểm nào giúp nó thích nghi với
môi trường nước?


- Nhưng khi lên môi trường cạn thì đặc điểm


thích nghi đó lại trở nên bất lợi gì?


Qua những điều đó ta rút ra kết luận gì?


HS : Nghiển cứu, trả lời


Trong sự đa hình cân bằng khơng có sự thay
thế hồn tồn một alen này bằng một alen
khác là sự ưu tiên di trì các thể dị hợp về một
gen hoặc một nhóm gen.


<b>III.Sự hợp lí tương đối</b>:


Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ có tính hợp lí
tương đối: nghĩa là 1 đặc điểm vốn có lợi trong
hồn cảnh cũ nhưng trở thành bất lợi trong
hoàn cảnh mới. Và dạnh cũ được thay thế
bằng dạng mới thích nghi hơn.


Ngay trong hồn cảnh phù hợp đặc điểm thích
nghi chỉ hợp lí tưong đối.


<b>3. Củng cố và hướng dẫn về nhà : </b>


Câu 1. Đa số bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp xuất hiện màu đen là do:
A. Ơ nhiễm mơi trường B. Thân cây bạch dương bị


buïi tan bám vào.


C. Xuất hiện một đột biến trội đa hiệu vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm


vừa tăng sức sống của bướm D.
Chim sâu khó phát hiện


Câu 2. Đa số bướm Biston betularia ở vùng nông thôn không bị ơ nhiễm lại có:
A. Dạng trắng cao hơn dạng đen B. Dạng đen nhiều hơn dang
trắng.


C. Dạng đen và dạng trắng như nhau. D. Chỉ có dạng trắng.


Câu 3. Người ta không hi vọng tiêu diệt tồn bộ quần thể sâu cùng một lúc là vì quần
thể sâu có


A. Tính đa hình về kiểu gen. B. Tính đa dạng về kiểu hình.
B. Số lượng quá nhiều D. Khả năng di chuyển.


Câu 4. Trong mơi trường khơng có D DT thì quần thể kháng D DT có sức sống:
A.Sức sống hơn hẳn. B. Sinh trưởng, phát triển chậm hơn bình
thường.


C. Có sức sống như dạng bình thường. D. thích nghi hơn dạng bình thường.
Câu 5 .Sự thích nghi trên cơ thể sinh vật chịu sự chi phố các nhân tố:


A. đột biến, di truyền, CLTN, các cơ chế cách li. C. Di truyền, đột biến,
CLTN. Phân li tính trạng.


B. Đột biến, di truyền, CLTN, các cơ chế cách li. D. CLTN, phân li tính
trạng, đồng qui tính trạng.


hehẹfgfg



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b> TiÕt thø : 42 Ngµy soạn : 04/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. Kiến thøc : </b>


- Nêu đợc khái niệm lồi. Trình bày đợc các đặc điểm của các tiêu chuẩn để
phân


biệt các loài thân thuộc.


- Phân biệt đợc các cấp độ tổ chức trong lồi : cá thể,quần thể,nịi
- Nêu đợc vai trò của các cơ chế cách li đối với quá trình tiến hóa
<b> 2. Kỹ năng : </b>Phaựt trieồn ủửụùc naờng lửùc tử duy lớ thuyeỏt cho hs


<b> 3. Gi¸o dơc : Có tầm nhìn mở rộng về thế giới và chiều hướng tiến hóa.</b>


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :


1. GV: GA, SGK ,SGV, H40.1-40.2 ,rau dền cơm, rau dền gai; xương rồng 3, 5 cạnh
2. HS : Häc bµi cị vµ chn bị bài mới


<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : - Giải thích sự hóa đen của loài bớm Biston ở vùng công </b>
nghiệp ?


- Nêu vai trò của các quá trình đột biến, giao phối, CLTN đối với


sự


hình thành đặc điểm thích nghi.
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


(đvđ) : Đơn vị tổ chức cơ bản của sinh giới là gì ?


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1 : 20’</b>


Tìm hiểu về Lồi sinh học


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả
lời :


- Để xác định 2 cá thể cùng loài hay
thuộc về 2 loài thân thuộc khác nhau
người ta dùng những tiêu chuẩn nào?
-Học sinh xem mẫu vật rau dền cơm,
gai, xương rồng, ... Có nhận xét gì?
Học sinh nêu ví dụ khác SGK


-Voi Châu Phi với voi Ấn Độ có khu
phân bố như thế nào?


-Lồi mao lương sống ở bãi cỏ ẩm, với
loài mao lương sống ở bờ ao có khu
phân bố như thế nào?


-Prơtêin tương ứng ở nhũng loài khác


nhau được phân biệt với nhau ở những
đặc tính nào? Cho ví dụ minh hoạ.
-Hai lồi thân thuộc rất giống nhau về
hình thái người ta dùng tiêu chuẩn nào
để phân biệt?


-Trong các tiêu chuẩn trên tiêu chuẩn


<b>I. LOÀI SINH HỌC:</b>


<i><b>1. Khái niệm : Là nhóm cá thể có vốn gen</b></i>
chung, có những tính trạng chung về hình thái
sinh lý, có khu phân bố xác định, trong đó các
cá thể giao phối với nhau và được cách ly
sinh sản với những nhóm quần thể thuộc lồi
khác


<i><b>2. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân</b></i>
<i><b>thuộc:</b></i>


<i>a. Tiêu chuẩn hình thái</i>: hai lồi khác nhau có
sự gián đoạn về hình thái.


<i>b. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái:</i>


-Hai lồi thân thuộc chiếm hai khu phân bố
riêng biệt.


<i><b>Ví dụ: Lồi voi Châu Phi trán dơ, tai to, ... với</b></i>
lồi voi Ấn Độ trán lõm tai nhỏ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


nào được dùng thơng dụng để phân
biệt hai lồi?


-Hãy nêu các cấp độ cấu trúc của
loài?


-Quần thể là gí? nêu những đặc trưng
của quần thể về di truyền và sinh thái.
-Nịi là gì?


-Phân biệt các nịi địa lí, nịi sinh thái
và nịi sinh học, cho ví dụ minh hoạ.


HS : Nghiển cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<i><b>* Chú ý: </b></i>


-Đối với những lồi vi khuẩn chủ yếu
là dùng tiêu chuẩn sinh hoá.


-Đối với động vật thực vật thường
dùng tiêu chuẩn hình thái.


<b>Hoạt động 2 : 18’</b>
Tìm hiểu về<i><b> Các cơ chế cách li</b></i>



GV : u cầu hs nghiên cứu sgk và trả
lời


-Các quần thể sinh vật trên cạn và
dưới nước bị cách li với nhau do các
vật chướng ngại địa lí nào?


-Mùa sinh sản khác nhau, tập tính hoạt
động sinh dục khác nhau dẫn đến hiện
tượng gì?


-Mỗi lồi có bộ NST đặc trưng. Sự
không tương đồng giữa hai bộ NST
của hai loài bố mẹ dẫn đến hiện tuợng
gì?


-Vai trò của các cơ chế cách li


-Trong các cơ chế cách li. Cách li nào
là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá
thể đã phân hố tích luỹ các biến dị di
truyền theo những hướng khác nhau
làm cho kiểu gen sai khác ngày càng
nhiều?


-Cách li đlí kéo dài dãn đến hiệntượng
gì?


HS : Nghiển cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung



<i>c. Tiêu chuẩn sinh lý - hố sinh</i>: protêin tương
ứng ở các lồi khác nhau được phân biệt ở:
-Đặc tính vật lí (khả năng chịu nhiệt).


-Đặc tính hố sinh: số lượng, thành phần và
trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử
Prôtêin.


d. <i>Tiêu chuẩn cách li sinh sản</i>: giữa các lồi
khác nhau có sự cách li sinh sản.


<i><b>3. Sơ lược về cấu trúc của loài:</b></i>


-<i>Quần thể</i>: là đơn vị tổ chức cơ sở của lồi.
-<i>Nịi</i>: là các quần thể hay nhóm quần thể
phân bố liên tục hoặc là gián đoạn.


+<i>Nòi địa lí</i>: là nhóm quần thể phân bố trong
một khu vực đại lí xác định. VD: (SGK)


+<i>Nịi sinh thái</i>: là nhóm quần thể thích nghi
với những điều kiện sinh thái xác định. VD:
(SGK)


+<i>Nịi sinh học</i>: Là nhóm quần thể kí sinh trên
loài vật chủ xác định hoặc trên những phần
khác nhau của cơ thể vật chủ. VD: (SGK)


<b>II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI:</b>



<i><b>1. Các cơ chế cách li:</b></i>


<i>a. Cách li địa lí</i>: các quần thể sinh vật trên
cạn và dưới nước bị cách li bởi các vật
chướng ngại địa lí: núi, sơng, biển và dãy đất
liền.


<i>b. Cách li sinh sản:</i> (cách li di truyeàn)


-<i>Cách li trước hợp tử</i>: do chênh lệch về mùa
sinh sản khác nhau về tập tính sinh dục ...


<i>-Cách li sau hợp tử:</i> do sự không tương đồng
giữa 2 bộ NST của hai lồi bố mẹ.


<b>2.</b> Vai trị: ngân cản sự giao phối tự do  củng


cố và tăng cường sự phân hố nhóm gen
trong quân thể bị chia cắt.


<i><b>3. Mối quan hệ giữa các cơ chế cách li:</b></i>


-Cách li địa lí là điều kiện cần thiết cho các
nhóm cá thể đã phân hố tích luỹ các biến dị
di truyền theo những hướng khác nhau, làm
cho thành phần kiểu gen sai khác ngày càng
nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhà :</b>



* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ vµ bµi tËp cuèi bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehéfgfg


BÀI 41: <b>Q TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI</b>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b> TiÕt thø : 43 Ngày soạn : 06/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh ph¶i</b>


<b> 1. KiÕn thøc : </b>


- Phân tích được vai trị của điều kiện địa lí,cách li địa lí và CLTN trong các hình thức
hình thành lồi bằng con đường địa lí thơng qua ví dụ cụ thể.


- Nêu được đặc điểm của sự hình thành lồi bằng con đường sinh thái.
- Cơ chế hình thành lồi nhanh bằng con đường lai xa và đa bội hóa.


- Nêu được thực chất của q trình hình thành lồi mới và vai trị của các nhân tố tiến
hóa đối với q trình này.


<b> 2. Kỹ năng : </b>Phỏt trin c nng lc tư duy lí thuyết cho hs


<b> 3. Gi¸o dơc : Có tầm nhìn mở rộng về thế gii v chiu hng tin húa.</b>


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :


1. GV: GA, SGK ,SGV, H41.1 – H41.2
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới


<b>III. Phơng ph¸p chđ u :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : Nêu đặc điểm của các tiêu chuẩn để phân biệt các loài thân </b>
thuộc?


Phân biệt nịi địa lí,nịi sinh thái và nịi sinh học?
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


(đvđ) : Thực chất của q trình hình thành lồi là gì ? nó diễn ra theo những con
đường nào ? Những cơ chế nào đã thúc đẩy q trình hình thành lồi mới ?


<b>HOẠT ĐỘNG THẦYVÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1 : 13’</b>


Tìm hiểu về hình thành lồi bằng con
đường địa lí


GV : u cầu hs nghiên cứu sgk và trả
lời


-H41.1 lồi chim sẻ ngơ có mấy nịi
chính?


-Nịi Châu Âu có đặc điểm gì?
-Nịi Trung Quốc có đặc điểm gì?
-Nịi Ấn Độ có đặc điểm gì?



-Chúng phân biệt nhau bởi những
yếu tố nào?


-Giữa các nòi nơi nào có dạng lai tư
nhiên? Nơi nào không?  Kết luận


được điều gì?


<b>I. HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON</b>
<b>ĐƯỜNG ĐỊA LÍ: </b>


<i><b>1. Ví dụ: lồi chim sẻ ngơ có ba nịi chính:</b></i>
-Nịi Châu Âu: lưng xanh, bụng vàng, ...
-Nịi Ấn Độ: lưng bụng đều xám, ...
-Nòi Trung Quốc: lưng vàng, gáy xanh, ...
+ Nơi tiếp giáp giữa các nịi đều có dạng lai tự
nhiên  đây là các nịi cùng lồi


+ Tại vùng thượng lưu sông Amua các nòi
Châu Âu và TQ cùng tồn tại mà khơng có
dạng lai  đây là giai đoạn chuyển từ nịi địa lí


sang lồi mối


<b>2. Đặc điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦYVÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


-Do đâu các qthể trong lồi bị cách
li?



-Điều kiện địa lí khác nhau, CLTN
diễn ra như thế nào dẫn đến hiện
tuợng gì?


- Vai trò của điều kiện địa lí và cách li
đlí


-CLTN giữ vai trị gì?


-Hình thành lồi bằng con đường địa
lí có ở những sinh vật nào?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 2 : 10’</b>


Tìm hiểu về con đường hình thành lồi
bằng con đường sinh thái


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả
lời


-Điều kiện sinh thái khác nhạu các qt
của loài được chọn lọc ntn?dẫn đến
hiện tuợng gì? thưịng gặp ở những sv
nào?


HS : nghiên cứu,trả lời
GV : kết luận ,bổ sung


<b>Hoạt động 3 : 15’</b>


Tìm hiểu về hình thành lồi bằng con
đường đột biến lớn


GV : u cầu hs nghiên cứu sgk và trả
lời


-Lai xa là gì?


-Vì sao cơ thể lai xa thường bất thụ?
-Vì sao sự đa bội hoá khắc phục được
sự bất thụ của cơ thể lai xa?


-Giải thích H41.3


-Hình thành loài bằng đa bội hố
khác nguồn có ở những sinh vật nào?
Vì sao?


-Khi nào chúng mới trở thành lồi
mới?


-Hình thành lồi bằng đa bội cùng
nguồn có ở những sinh vật nào?
-Đột biến cấu trúc NST gồm những
dạng nào?


Trường hợp đột biến chuyển đoạn,



chia cắt, ... đều kiện sống khác nhau  CLTN


tích luỹ các biến dị di truyền theo những
hướng khác nhau  nịi địa lí  lồi mới.


-<i>Điều kiện đlí</i>: qui định các hướng chọn lọc cụ
thể .


<i>-Cách li địa lí</i>: là nhân tố tạo điều kiện thúc
đẩy sự phân hố trong lồi.


-<i>CLTN</i>: tích luỹ các biến dị di truyền theo
những hướng khác nhau


<b>II. HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON</b>
<b>ĐƯỜNG SINH THÁI: </b>


<b>1. Ví dụ:</b> sgk


<b>2.</b> Đặc điểm cùng một khu phân bố địa lí các
quần thể của lồi được chọn lọc theo hướng
thích nghi với những điều kiện sinh thái khác
nhau  nòi sinh thái  loài mới.


<b>- </b>Thường gập ở thực vật và động vật ít di động
xa.


<b>III. HÌNH THAØNH LOAØI BẰNG CON</b>
<b>ĐƯỊNG ĐỘT BIẾN LỚN</b>



<b> 1. Đa bội hố khác nguồn: </b>


- Cơ thể lai xa thường bất thụ nhưng nếu được
đa bội hoá từ con lai thành thể tư bội loài này
sinh sản được (hữu thụ).


- Phổ biến ở thực vật ít gặp ở động vật vì: cơ
chế cách li sinh sản giữa hai lồi rất phức tạp,
đa bội hố dễ gây ra những rối loạn về giới
tính.


<b>2. Đa bội hoá cùng nguồn: </b>


- Sự kết hợp giữa hai giao tử 2n (của cây lưỡng
bội) tạo thành thể tứ bội 4n.


Ví dụ: Lúa mạch đen (sgk)


<b>3. Cấu trúc lại bộ NST:</b>


Hình thành lồi có liên quan với các đột biến
NST đặc biệt là đảo đoạn và chuyển đoạn 


làm thay đổi kích thước và hình dạng NST


<i>Kết luận</i>:


+ Hình thành lồi là sự cải biến t/p KG của quần
thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra hệ gen
mới,cách li sinh sản với quần thể gốc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦYVÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


đảo đoạn kích thước và hình dạng


NST như thế nào?


- Con đường nào hình thành lồi nhanh
nhất ?


- Khi nào lồi mới xuất hiện ?


- Ta có thể kết luận hình thành lồi
mới là gì ?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


xích trong HST,đứng vững qua thời gian dưới
tác dụng của CLTN


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sư dơng « ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheùfgfg


Bài 42: <b>NGUỒN GỐC CHUNG VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HỐ </b>



<b> CỦA SINH GIỚI</b>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b> TiÕt thø : 44 Ngày soạn : 09/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. KiÕn thøc : </b>


- Trình bày được nguyên nhân, cơ chế và kết quả của PLTT, từ đó kết luận về


nguồn gốc các lồi.


- Phân biệt được đồng quy tính trạng với PLTT.


- Nêu được các hướng tiến hoá chung của sinh giới. Giải thích được hiện tưọng


ngày nay vẫn tồn tại các nhóm có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm có tổ chức
cao.


- Nêu được hướng tiến hố của các nhóm lồi. Giải thích được hiện tượng các


nhóm sinh vật có nhiệp điệu tiến hố khơng điều.


<b> 2. Kỹ năng : </b>Phỏt trin c nng lực tư duy lí thuyết cho hs


<b> 3. Gi¸o dơc : Có tầm nhìn mở rộng về th gii v chiu hng tin húa.</b>


<b>II.</b> Phơng tiện dạy häc :


1. GV: GA, SGK ,SGV, H42



2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ : Q trình hình thành lồi thực chất là gì ? Các con đờng hình </b>
thành loài diễn ra nh thế nào ?


<b>2. Néi dung bài giảng :</b>


(v) : acuyn cú quan im v quỏ trình hình thành lồi như thế nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<i><b>Ho</b><b>ạt động 1 : 14’</b></i>


Tìm hiểu về phân li tính trạng và sự hình
thành nhóm phân loại trên lồi


GV hướng dẫån HS đọc thông tin SGK H42
và thực hiện câu lệnh SGK


I. PLTT VÀ SỰ HÌNH THÀNH NHĨM
PHÂN LOẠI TRÊN LOAØI


<b>1. Phân li tính trạng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Nguyên nhân, cơ chế, kết quả của hiện
tượng PLTT biểu hiện như nào ?



- Căn cứ vào đâu người ta xếp các lồi
vào các nhóm phân loại trên lồi( chi, họ,
bộ, lớp,...)?


- Từ sơ đồ PLTT có nhận xét gì về nguồn
gốc của sinh giới ngày nay?


- Đồng qui tính trạng là gì ?


- Nguyên nhân, cơ chế và kết quả của đồng
qui tính trạng biểu hiện như thế nào


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2 : 10’</b>


Tìm hiểu về chiều hướng tiến hóa của sg


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết
các chiều hướng tiến hóa của sinh giới ?
Chiều hướng tiến hóa nào là cơ bản nhất ?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3 : 13’</b>


Tìm hiểu về chiều hướng tiến hóa của từng


nhóm lồi


GV hướng dẩn HS dựa vào H42 SGK rút
ra các hướng TH của sinh giới


- Mỗi hướng TH được giải thích bằng tác
động của CLTN như thế nào?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận ,bổ sung


<b>Tuy nhiên trong tự nhiên vẫn song song </b>
<b>tồn tại nhóm có tổ chức thấp bên cạnh </b>
<b>nhóm có tổ chức cao là vì: trong những </b>
<b>điều kiện nhất định duy trì tổ chức </b>
<b>ngun thuỷ hoặc đơn giản hố tổ chức </b>
<b>vẫn đảm bảo sự thích nghi</b>


hướng khác nhau trên cùng nhóm đối tượng.


<i>b. Cơ chế</i>: tích luỹ và tăng cường những biến dị
có lợi và đào thải những dạng trung gian kém
thích nghi


<i>c. Kết quả</i>: con cháu xuất phát từ một gốc chung
ngày càng khác xa nhau và khác xa tổ tiên ban
đầu


* Như vậy : toàn bộ các loài sinh vật đa dạng
phong phú ngày nay có chung một nguồn gốc.



<b>2. Đồng qui tính trạng :</b> các nhóm sv thuộc các


nhóm phân loại khác nhau, kiểu gen khác nhau
nhưng có kiểu hình gần giống nhau


<i>a. NN</i>: do chúng sống trong những điều kiện môi
trường giống nhau


<i>b.Cơ chế</i>: CLTN diển ra theo cùng một hướng,
tích luỹ những biến dị DT tương tự trên 1 số lồi
thuộc những nhóm phân loại khác nhau.


<i>c. Kết quả</i>: tạo ra 1 số nhóm có KH tương tự.
II. CHIỀU HƯỚNG TIẾN HOÁ CỦA SINH


GIỚI


<b>1.Ngày càng đa dạng và phong phú</b>
<b>2. Tổ chức ngày càng cao.</b>


<b>3. Thích nghi ngày càng hợp lí</b>: <i>Đây là</i> <i>hướng</i>
<i>tiến hố cơ bản nhất</i>.


<b>III. CHIỀU HƯỚNG TH CỦA TỪNG </b>
<b> NHĨM LOÀI</b>


<b>- Tiến bộ sinh học:</b> Thích nghi mới ngày càng
hồn thiện, phát triển ngày càng mạnh:



<b>+ </b>Số lượng cá thể tăng, tỉ lệ sống sót cao.
+ Khu phân bố mở rộng liên tục


+ Phân hoá nội bộ ngày càng đa dạng và
phong phú.Đây là hướng quan trọng nhất


- <b>Thoái bộ sinh học :</b> Kém thích nghivới điều
kiện mơi trường=>ngày càng bị tiêu diệt:


+ Số lượng cá thể giảm, tỉ lệ sống sót thấp.
+Khu phân bố bị thu hẹp và trở nên gián đoạn
+ Phân hoá nội bộ ngày càng ít, một số nhóm dần
bị diệt vong .


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tËp ci bµi


Vì sao trong tự nhiên có sự song song tồn tại nhóm có tổ chức thấp bên cạnh
nhóm có tổ chức cao? Vì sao các nhóm sinh vật có nhiệp điệu TH khơng
đều?


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheùfgfg


CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN
<b> SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT</b>


<b>BÀI 43: SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT</b>



<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b> TiÕt thø : 45 Ngày soạn : 12/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. KiÕn thøc : </b>


- Học sinh nắm được quá trình hình thành sự sống bằng con đường tiến hóa hóa học,
tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.


- Nắm những sự kiện quan trọng trong các giai đoạn tiến hĩa.
<b> 2. Kỹ năng : </b>Phỏt trin c nng lc t duy lí thuyết cho hs


<b> 3. Gi¸o dơc : Có tầm nhìn mở rộng về thế giới và chiu hng tin húa.</b>


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Häc bµi cị vµ chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : không kiểm tra bài c</b>
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


(v) : Thc vt ,ng vật được sinh ra từ đâu ?



<b>HĐ GV</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1 : 20’</b>



Tìm hiểu giai đoạn tiến hóa hóa học


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời


- Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản diễn ra
như thế nào ?


- Trong điều kiện hiện nay của trái đất,các hợp
chất hữu cơ được hình thành bằng con đường nào
?


- Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất
hữu cơ đơn giản diễn ra như thế nào ?


- Sự kiện nổi bật của tiến hóa hóa học là gì ?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>I. TIẾN HÓA HÓA HỌC: Gồm 3 bước:</b>
<b>1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản.</b>
- Trong khí quyển nguyên thủy chứa: CO,
NH3, <sub>hơi H2O, ít N2, khơng có O2.</sub>


- Nguồn năng lượng tự nhiên tác động các khí
vơ cơ -> hợp chất hữu cơ đơn giản (C, H)->C,
H, O (lipit, Sacarit,…).


<b>2. Sự hình thành các đại phân tử từ các</b>


<b>hợp chất hữu cơ đơn giản:</b>


- Hợp chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các
đại dương -> cô động trên nền đáy sét ->
protêin, nuclêic.


<b>3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân</b>
<b>đơi:</b>


- Các đơn phân axit amin, nuclêôtit…trùng
hợp -> ADN, ADN có khả năng tự nhân đơi
<b>II. TIẾN HĨA TIỀN SINH HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Hoạt động 2 : 10’</b>


Tìm hiểu về giai đoạn tiến hóa tiền sinh học
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
- Nhắc lại đặc trưng cơ bản của sự sống?


- Giai đoạn tiến hóa hóa học có dấu hiệu của sự
sống hay khơng?


- sự sống được thể hiện khi nào?


- Giai đoạn này có sự kiện gì nổi bật so với giai
đoạn tiến hóa hóa học?


- CLTN tác động các đại phân tử tự nhân đôi
trong mộttổ chức -> tiến hóa dần -> tế bào sơ
khai.



HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3 : 10’</b>
Tìm hiểu giai đoạn tiến hóa sinh học
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
- Hiện nay có bao nhiêu lồi trong sinh giới?
- Đa số các lồi có cấu tạo cơ thể thuộc nhóm tế
bào nào?


- Từ tb guyên thủy dưới tác dụng của CLTN
-> Toàn bộ sinh giới ngày nay được diễn ra như
thế nào?


- Hãy giải thích vì sao hiện nay các cơ thể sống
khơng có khả năng hình thành bằng con đường vô
cơ ?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


tập hợp các đại phân tử trong một hệ thống
mở có màng lipoprotêin bao bọc ngăn cách
với mơi trường ngồi nhưng có sự tương tác
với mơi trường -> tế bào.


<b>III. TIẾN HÓA SINH HỌC:</b>


Từ tế bào nguyên thủy dưới tác dụng của


CLTN<sub></sub> tb nhân sơ <sub></sub> cơ thể đơn bào nhân thực <sub></sub>
cơ thể đa bào nhân thực<sub></sub> sinh giới đa dạng
hiện nay.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ : </b>


- Giai đoạn tiến hóa hố học có đặc điểm gì? Sự sống được phát sinh như thế nào?
1. Trong khí quyển nguyên thủy trái đất chưa có :


A. CH4, NH4 B. O2 C. Hơi H2O D. C2H2
2. Chất hữu cơ được hình thành trong giai đoạn tiến hố hố học nhờ :


A. Tác dụng của hơi nước B.Tác dụng của các yếu tố sinh học


C. Do mưa kéo dài hàng ngàn năm D. Nhiều nguồn năng lượng tự nhiên
3. Mần mống sống đầu tiên được hình thành ở :


A. Trên mặt đất B. Trong khơng khí C. Trong đại dươngD. Trong lòng đất
4. Mầmmống sống đầu tiên được hình thành trong giao đoạn tiến hóa


A. hoá học B. tiền sinh học C. sinh học D. cơ
học


5. Giai đoạn tiến hố sinh học được tính từ khi


A. Hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giàn-> phức tạp
B. Hình thành tế bào nguyên thủt -> sinh vật đầu tiên
C. Sinh vật đầu tiên -> toàn bộ sinh giới ngày nay
D. Sinh vật đa bào -> toàn bộ sinh giới ngày nay
* Híng dÉn vỊ nhµ : Sư dơng « ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b> Bài 44 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC </b>
<b> ĐẠI ĐỊA CHẤT</b>


Sè tiÕt : 1 <b> TiÕt thø : 46 Ngày soạn : 14/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh ph¶i</b>


<b> 1. KiÕn thøc : </b>


- Nêu được khái niệm hóa thạch, vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu sinh học và
địa


chất học, cách xác định tuổi của hóa thạch


- Trình bày được mối quan hệ giữa sinh vật với mơi trường và khí hậu qua các kỉ
<b> 2. Kỹ năng : </b>Phỏt trin c nng lc tư duy lí thuyết cho hs


<b> 3. Gi¸o dơc : Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và tiến </b>
hóa của các lồi


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>



Sự sống được phát sinh như thế nào ? Đặc điểm tiến hóa của 3 giai đoạn tiến
hóa : hóa học,tiền sinh học và sinh học ?


<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


(v) : Bũ sỏt c khổng lồ sống ở thời đại nào cách chúng ta bao nhiêu triệu năm ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: 11’</b>


tìm hiểu về hóa thach và phân chia thời
gian địa chất


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
các câu hỏi sau :


- Hóa thạch là gì ?


- Hóa thạch có ý nghĩa thực tiễn gì trong
nghiên cứu khảo cổ và thực tiễn ?


- Để xác định tuổi của các lớp đất đá và
hóa thạch người ta dựa vào tiêu chuẩn
nào?


- Căn cứ vào đâu để phân định các mốc
thời gian địa chất ?



HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung :


<b>I. Hóa thạch và phân chia thời gian địa chất</b>
<b>1. Hóa thạch:</b>


a. Hóa thạch là gì?


Là di tích của các sinh vật đã từng sống trong
các thời đại trước để lại trong các lớp đất đá.
b. Ý nghĩa của hóa thạch : có ý nghĩa to lớn
trong nghiên cứu SH và địa chất học


- Từ hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát
sinh ,phát triển và diệt vong của sinh vật.
- Là dẫn liệu quí để nghiên cứu lịch sử vỏ TĐ
<b>2. Sự phân chia thời gian địa chất</b>


a. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đa và
hóa thạch


- Để xác định tuổi tương đối của lớp đất đa
dựa vào lớp trầm tích trong đất (lớp càng sâu
tuổi càng cao)


- Để xác định tuổi tuyệt đối sử dụng pp đồng
vị phóng xạ,căn cứ vào thời gian bán rã của 1
chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong hóa
thạch



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Hoạt động 2: 26’</b>


<b> Tìm hiểu về sinh vật trong các đại địa chất</b>
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả lời
- Sinh vật ở đại thái cổ?


- Vì sao đại thái cổ lại có ít hóa thạch
nhất?


- Những SV xuất hiện trong đại thái cổ?
- Có những kỉ nào trong đại cổ sinh?
- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong các kỉ
ở đại cổ sinh ?


- Sự kiện quan trọng của đại cổ sinh là gì?
- Nguyên nhân của sự xuất hiện ôxi trên
trái đất?


- Nguyên nhân nào dẫn đến sự di cư của
động vật lên cạn?


- Có những kỉ nào trong đại trung sinh?
- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong các kỉ
ở đại trung sinh ?


- Sự kiện quan trọng của đại trung sinh ?
- Có những kỉ nào trong đại tân sinh?
- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong các kỉ
ở đại tân sinh ?



- Sự kiện quan trọng của đại cổ sinh là gì?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận,bổ sung:


,khí hậu.


<b>II. Sinh vật trong các đại địa chất :</b>
<b>1. Đại thái cổ : (khoảng 3500 triệu năm)</b>
<b>- Hóa thạch SV nhân sơ cổ nhất</b>


<b>2. Đại nguyên sinh : (2500 triệu năm)</b>
- Hóa thạch SV nhân thực cổ nhất
- Hóa thạch đv cổ nhất


- ĐV không sương sống thấp ở biển ,tảo
<b>3. Đại cổ sinh : (300 – 542 triệu năm)</b>
<b>- Kỉ cambric: xuất hiện đv dây sống</b>


- Kỉ silua: cây có mạch và cơn trùng chiếm
lĩnh trên cạn,xuất hiện cá


- Kỉ đêvôn: phân hóa cá sương,xuất hiện lưỡng
cư.


- Kỉ than đá: xuất hiện TV hạt trần,bị sát…
- Kỉ pecmi: phân hóa bị sát và côn trùng
<b>4. Đại trung sinh : (200 – 250 triệu năm)</b>
<b>- Kỉ tam điệp : cá sương phát triển,phân hóa </b>
bị sát cổ,xuất hiện chim và thú.



- Kỉ jura: bò sát cổ ngự trị tuyệt đối trên cạn,
dưới nước và trên không.


- Kỉ phấn trắng: xuất hiện thực vật hạt kín
<b>5. Đại tân sinh : (1,8 – 65 triệu năm)</b>


<b>- Kỉ đệ tam : phân hóa thú,chim,xuất hiện các </b>
nhóm linh trưởng.


- Kỉ đệ tứ: thực vật và động vật giống ngày
nay,xuất hiện loài người.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bµi
- Tại sao hóa thạch là bằng chứng của tiến hóa ?
- Người ta căn cứ vào đâu để tính tuổi của hóa thạch ?
- Nêu sinh vật điển hình của các kỉ ?


- Phõn tớch mối quan hệ giữa điều kiện địa chất ,khớ hậu với sv qua cỏc kỉ địa chất ?
- Hóy chọn phương ỏn trả lời đỳng : Thực vật cú hoa xuất hiện vào đại nào sau đõy ?
A. Đại cổ sinh B. Đại trung sinh C. Đại tõn sinh D. Đại nguyờn sinh,thỏi cổ
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


<b>BÀI 45 : SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI</b>


Sè tiÕt : 1 <b> TiÕt thø : 47 Ngày soạn :</b>


<b>16/02/2009</b>


<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh ph¶i</b>
<b> 1. KiÕn thøc : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Liệt kê các nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động đến quá trình phát sinh và
tiến


hĩa của lồi người. Giải thích được tại sao nhân tố văn hĩa đĩng vai tr quyt nh
<b> 2. Kỹ năng : </b>Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết cho hs


<b> 3. Gi¸o dơc : Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và tiến </b>
húa ca loi ngi


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :


1. GV: GA, SGK ,SGV, H45


2. HS : Häc bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yÕu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : Hố thạch là gì? Nêu các sinh vật điển hình của các kỉ ?</b>
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


(v) : Vn ngi hin nay : ví dụ tinh tinh có thể biến đổi thành người được khơng ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: 23’</b>


tìm hiểu về các dạng vượn người hoá thạch
GV : giới thiệu hình 45.1 sách giáo khoa.
Câu hỏi thảo luận:


- Nêu những giai đoạn chính trong q
trình phát sinh lồi người ?


- Hãy tìm những đặc điểm sai khác giữa
người vượn hố thạch với vượn người ?
- Hãy tìm những dẫn liệu chứng minh lồi
người có chung nguồn gốc với vượn người
?


- Homo habilis -Peticantrop – Xinantrop
phát hiện đầu tiên ở đâu ? Năm nào ?


- Nêu các đặc điểm sai khác giữa người cổ
Homo habilis với người cổ Homo erectus ?


- Hãy tìm những đặc điểm sai khác giữa
người đứng thẳng Homo erectus với ng ười
v ượn hoá thạch?


- Homo neanderthalensis phát hiện đầu


<b>I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG </b>
<b>Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI :</b>


<b>1. Các dạng vượn người hố thạch:</b>


Đriôpitec : phát hiện 1927 ở Châu Phi.
<b>2. Các dạng người vượn hố thạch (người </b>
<b>tối cổ) :</b>


Ơxtralơpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi.
- Chúng đã chuyển t ừ lối sống trên cây xuống
sống ở mặt đất, đi bằng hai chân.


- Cao 120- 140 cm, nặng 20 – 40 kg, có hộp sọ
450 – 750 cm 3<sub>.</sub>


- Chúng đã biết sử dụng cành cây, hòn đá,
mảnh xương thú để tự vệ và tấn công.
<b>3. Ng ười cổ Homo:</b>


<b>a. Homo habilis: tìm thấy ở Onđuvai năm </b>
1961- 1964.


-Cao 1- 1,5 m, nặng 25 – 50 kg, có hộp sọ 600
– 800 cm 3<sub>.</sub>


- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế
tác và sử dụng công cụ bằng đ á.


<b>b. Homo erectus: </b>


- Peticantrop: tìm thấy ở Inđơnêxia năm
1891.



Cao 1,7m họp sọ 900- 950 cm3<sub> . Biết chế tạo </sub>
công cụ bằng đá, dáng đi thẳng .


- Xinantrop: tìm thấy ở Bắc Kinh ( Trung
Quốc) năm 1927


Họp sọ 1000 cm3<sub> , đi thẳng đứng, biết chế tác </sub>
và sử dụng công cụ bằng đ á, x ương, biết d
ùng l ửa


<b>c. Homo neanderthalensis: (Đức năm 1856)</b>
+ Cao : 1,55-1,66m,Họp sọ 1400cm3


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

tiên ở đâu ? Năm nào ?


- Nêu đặc điểm hình thái và đặc điểm sinh
hoạt của người Neandectan ?


- Phát hiện đầu tiên ở đâu ? Năm nào ?
- Chiều cao,thể tích hộp sọ,đặc điểm mặt,
cơng cụ lao động và sinh hoạt của người
hiện đại ?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung :
<b>Hoạt động 2: 13’</b>


<b> Tìm hiểu vai trò của nhân tố SH và xã hội.</b>
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả lời


- Nêu các nhân tố sinh học chi phối q
trình phát sinh lồi người


- Nhân tố xã hội gồm các nhân tố nào? Tại
sao nói nhân tố xã hội là quyết định sự
phát triển của loài người?


- Những nhân tố tự nhiên và xã hội nào
hiện nay đang tác động xấu đến sức khoẻ
và đạo đức con người ?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung:


săn bắt và hái lượm, bước đầu có đời sống VH
+ Cơng cụ lao động bằng đá tinh xảo hơn như:
dao, búa, rìu.


<b>4. Người hiện đại ( Homo sapiens): tìm thấy </b>
ở làng Grômanhon( Pháp) năm 1868.


+ Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm3<sub>.Có lồi cằm rõ.</sub>
+ Cơng cụ LĐ: đá, xương, sừng, đồng, sắt.
+ Họ sống thành bộ lạc có nền văn hố phức
tạp, có mầm móng mĩ thuật và tơn giáo.


<b>II. Các nhân tố chi phối q trình phát sinh</b>
<b>lồi người :</b>


1. Tiến hố sinh học: gồm biến dị di truyền


và chọn lọc tự nhiên: đóng vai trị chủ đạo
trong giai đoạn người vượn hoá thạch và
người cổ.


2. Tiến hoá xã hội: các nhân tố văn hoá, xã
hội ( cải tiến công cụ lao động, phát triển lực
lượng sản xuất, quan hệ xã hội…) đã trở thành
nhân tố quyết định của sự phát triển của con
người và xã hội lồi người.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhà :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ vµ bµi tËp ci bµi
1. Lồi người xuất hiện vào đại nào sau đây?


A. Đại Cổ sinh B. Đại Tân sinh C. Đại Trung sinh D. Đại Nguyên sinh, Thái
cổ


<b> 2. Loài người phỏt sinh trải qua cỏc giai đoạn chớnh theo trỡnh tự nào sau đõy :</b>
A. vượn người hoỏ thạch, người vượn hoỏ thạch, người cổ và người hiện đại.
B. vượn người hoỏ thạch, người cổ, người vượn hoỏ thạch và người hiện đại.
C. người vượn hoỏ thạch, vượn người hoỏ thạch , người cổ và người hiện đại.
D. người vượn hoỏ thạch, người cổ, người vượn hoỏ thạch và người hiện đại.
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


<b> BÀI 46 : Thực hành : BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC ĐỘNG </b>
<b> VẬT CỦA LOÀI NGƯỜI</b>



<b>Gồm 1 tiết Tiết thứ 48 Ngày soạn : 22/02/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Giải thích được của nguồn gốc động vật của loài người dựa trên các bằng chứng giải
phẫu so sánh,phôi sinh học so sánh, đặc biệt là mối quan hệ giữa người và vượn
người.


- Biết sử dụng các hình vẽ, tranh, mơ hình…. để so sánh,phân tích các đặc điểm giống
nhau và khác nhau giữa người và thú,đặc biệt với vượn người.


<b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hành cho các em và phân tích kết quả thí hành.</b>
<b>3. Giáo dục : Có quan điểm khoa học duy vật biện chứng về nguồn gốc của loài người.</b>
<b>II. Kiểm tra kiến thức cơ sở và sự chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Loài người ngày nay đã trải qua những dạng người trung gian nào ?
- Con người ngày nay có cịn tiến hóa nữa khơng ?


<b>2. Chuẩn bị : Vật liệu, thiết bị và dụng cụ</b>


<b> - Tranh vẽ H46, máy vi tính và máy chiếu đa năng</b>


- Bảng phóng to các mục 1 và 2 về các đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú
- Đĩa CD – Rom về các dạng linh trưởng, mơ hình bộ xương người và vượn người
<b>III. Nội dung thực hành :</b>


- Sự giống nhau giữa người và thú


- Sự giống và khác nhau giữa người và vượn người ngày nay


<b>IV. Tiến hành các hoạt động thực hành :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


- GV : Yêu cầu hs quan sát các đặc điểm
của người so với đv có xương sống và nhất
là với thú qua các liệt kê trong sgk và rút
ra kết luận.


- HS : Quan sát, trả lời


- GV: Cho hs so sánh người và vượn người
,từ đó rút ra kết luận.


- HS : Quan sát, trả lời


- GV : Cho hs qua sát H46sgk và mơ hình
bộ xương người và vượn người để phân
tích các đặc điểm như bộ xương,não,xương
hàm,răng,răng nanh…


- HS : Quan sát, trả lời


<b>1. Sự giống nhau giữa người và thú</b>


Cấu tạo của cơ thể người có nhiều đặc điểm chung với
đặc điểm có xương sống,nhất là lớp thú


<b>2. Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày </b>
<b>nay</b>



Người và vượn người đều thuộc bộ linh trưởng và có
chung nguồn gốc


<b>3. Sự khác nhau giữa người và vượn người ngày </b>
<b>nay:Nhữnh điểm khác nhau giữa người và vượn </b>
người chứng tỏ vượn người không phải là tổ tiên trực
tiếp của người mà người và vượn người là 2 nhánh
phát sinh của 1 gốc chung nhưng tiến hóa theo 2
hướng khác nhau.


<b>V. Giải thích kết quả và rút ra kết luận :</b>


<b> Tiến hành như thế nào và mục tiêu đã đạt được chưa</b>
* Bản tường trình thực hành : bài thực hành số 3 : lai giống
1 . Mục tiêu thực hành :


2 . Các hoạt động thực hành :Chuẩn bị, tiến hành, kết quả, giải thích và nhận xét kết quả
3 . Đánh giá của giáo viên : Kiến thức, kỹ năng, giáo dục.


Ma trận thiết kế đề kiểm tra 45 phút Môn sinh học khối 12
Chơng trình nâng cao


gåm 1 tiÕt tiÕt thø 49 ngày soạn : 06/03/2009

A. Ma trận :



Cỏc chủ đề chính Nhớ Các mức độ cần đánh giáThơng hiểu Vận dụng điểmTổng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL



1.Học thuyết tin húa c
in v hin i


Câu 1


(0,25đ) 5,5 đ


2. Cỏc nhõn t tin húa Câu 7


(0,25đ) Câu 9(5đ) 1 ®


3. Q trình hình thành


các đặc điểm thích nghi (0,25đ)Cõu 2 Cõu 10(3) Câu 11(2đ)
4. Loi sinh hc Cõu 3,4,6


(0,75®)
5. Nguồn gốc chung của


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

6. Sự phát sinh và phát
triển của sự sống


Câu 5
(0,25đ)


Tæng sè ®iĨm 8 C©u (2 đ) 1 C©u (3®) 2 C©u (5®) 10 ®


<b>B. Nội dung đề :</b>


I. Phần câu hỏi trc nghim (2 im) :



<i><b>Câu 1</b></i> <b>Chọn lọc tự nhiên là quá trình</b>


<b>A. o thi nhng bin d bt li cho sinh vật</b>
<b>B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật</b>


<b>C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật</b>
<b>D. tích lũy những biến dị có lợi cho con ngời và cho bản thân sinh vật</b>


<i><b>Câu 2</b></i> <b>Điều nào </b>khơng<b> đúng với sự đa hình cân bằng?</b>


<b>A. Kh«ng cã sù thay thÕ hoµn toµn mét alen nµy b»ng một alen khác</b>
<b>B. Có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác</b>


<b>C. Có sự u tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc mét nhãm gen.</b>


<b>D. Các thể dị hợp thờng tỏ ra có u thế so với thể đồng hợp tơng ứng về sức sống, khả năng </b>
<b>sinh sản , khả năng thích ứng trớc ngoại cảnh.</b>


<i><b>Câu 3</b></i> <b>Tiêu chuẩn nào đợc dùng thơng dụng để phân biệt hai lồi ?</b>


<b>A. Tiêu chuẩn hình thái C. Tiêu chuẩn sinh lí - hóa sinh</b>
<b>B. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái D. Tiêu chuẩn di truyền</b>


<i><b>Câu 4</b></i> <b>Hình thành lồi bằng con đờng lai xa và đa bội hóa là phơng thức thờng thấy ở </b>


<b>A. thực vật C. động vật ít di chuyển xa</b>
<b>B. động vật di chuyển xa D. động vật kí sinh</b>


<i><b>Câu 5</b></i> <b>Sự phồn thịnh của thực vật hạt kín,sâu bọ,chim,thú và ngời xuất hiện vào đại </b>



<b>A. cæ sinh B. trung sinh C. t©n sinh D. nguyên sinh,thái </b>
<b>cổ</b>


<i><b>Cõu 6</b></i> <b>Theo thuyt tin húa hin i ,đơn vị tiến hóa cơ sở ở những lồi giao phối là</b>


<b>A. quần thể. B. cá thể C. lồi D. nịi địa lý và nịi sinh </b>
<b>thái</b>


<i><b>Câu 7</b></i> <b>Nhân tố tiến hóa có vai trị định hớng cho q trình tiến hóa nhỏ là</b>


<b>A. quá trình đột biến B. các cơ chế cách li C. biến động di truyền D. </b>
<b>CLTN</b>


<i><b>Câu 8</b></i> <b>Trong lịch sử tiến hóa ,những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lý </b>
<b>hơn những sinh vật xuất hiện trớc là do</b>


<b>A. ¸p lùc cđa chän läc thêng diƠn ra theo hớng tăng dần trong điều kiện tự nhiên.</b>


<b>B. CLTN đào thải những dạng kém thích nghi và chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.</b>
<b>C. kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thích nghi khi điều kiện sống </b>


<b>thay đổi.</b>


<b>D. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh,chọn lọc tự nhiên khơng ngừng tác </b>
<b>động nên các đặc điểm thích nghi liên tục đợc hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống </b>
<b>ổn định.</b>


<b>II. Phần câu hỏi tự luận : (8 điểm)</b>


<b>Câu 9. Nêu vai trò của đột biến trong tiến hóa. Vì sao đa số đột biến thờng có hại </b>


<b>nhng lại </b>


<b> đợc xem l nguyờn liu tin húa ?</b>


<b>Câu 10. Nêu vai trò của giao phối ngẫu nhiên và không ngẫu nhiên trong tiến hóa. </b>
<b>Vì sao mỗi </b>


<b> quần thể giao phối là một kho biến dị di truyền vô cùng phong phú ?</b>
<b>Câu 11. Thế nào là hiện tợng đa hình cân bằng. Vì sao nói các đặc điểm thích </b>
<b>nghi chỉ hợp lí </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>C. Ý thức chấp hành qui chế khi làm bài kiểm tra của học sinh</b>


HS không tham gia kiểm tra ………
HS vi phạm qui chế ……….


<b>Đáp án</b>

I. Phần câu hỏi trắc nghiệm (2 điểm) : 8 x 0,25 = 2đ



C©u 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án C B A A C A D D


<b>II. Phần câu hỏi tự luận (8 điểm) :</b>


<b>Câu 9. a. Vai trò của đột biến trong tiến hóa : làm thay đổi tần số alen và thành </b>
<b>phần kiểu </b>


<b> gen trong quần thể,là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn </b>
<b>giống.</b>



<b> b. Đa số đột biến thờng có hại nhng lại đợc xem là nguyên liệu tiến hóa vì</b>
<b> - Giá trị thích nghi phụ thuộc vào mơ trờng và tổ hợp gen….</b>


<b> - Phần lớn đột biến gen tồn tại ở trạng thái lặn,tồn tại trong cặp gen dị hợp nên </b>
<b>không </b>


<b> biểu hiện ra kiểu hình, thờng biểu hiện ở thể đồng hợp</b>


<b> - Đột biến gen phổ biến và ít ảnh hởng tới sức sống ,sức sinh sản của cá thể hơn</b>
<b>đột </b>


<b> biến nhiễm sắc thể</b>


<b>Câu 10. a. Vai trß cđa giao phèi ngÉu nhiên và không ngẫu nhiên trong tiến hóa</b>
<b> * NgÉu phèi :</b>


<b> - Tạo tính cân bằng trong qn thĨ</b>


<b> - Phát tán đột biến trong quần thể, tạo ra sự đa hình cân bằng về KG và </b>
<b>KH</b>


<b> - Tạo ra vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa</b>
<b> - Trung hịa tính có hại của đột biến ,tạo ra các tổ hợp gen thích nghi</b>
<b> * Vai trị của giao phối khơng ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu </b>
<b>gen của </b>


<b> quần thể là nhân tố tiến hóa</b>


<b>b.</b> <b>Mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị di truyền vô cùng </b>


<b>phong phú vì trong </b>


<b> quần thể số cặp gen dị hợp nhiều và số cá thể lớn</b>


<b>Câu 11. a. Hiện tợng đa hình cân bằng là hiện tợng quần thể tồn tại một số loại </b>
<b>kiểu hình </b>


<b> ở trạng thái cân bằng ổn định, khơng có sự thay thế hồn tồn một alen </b>
<b>này bằng </b>


<b> một alen khác, các thể dị hợp thờng tỏ ra u thế hơn thể đồng hợp</b>


<b>a. Các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tơng đối vì khi điều kiện sống </b>
<b>thay đổi giá trị </b>


b. <b>thích nghi mới thích nghi hơn sẽ thay thế giá trị thích nghi cũ kém </b>
<b>thích nghi . Trong hồn cảnh sống dù mơi trờng có ổn định thì đột </b>
<b>biến, biến dị tổ hợp vẫn không ngừng xảy ra CLTN không ngừng tác </b>
<b>động ,giá trị thích nghi ln đợc hồn thiện</b>


<i><b> Bài 47: MƠI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI </b></i>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b> TiÕt thø : 50</b> <b> Ngày soạn : </b>
<b>10/03/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Nêu được khái niệm môi trường , nhân tố sinh thái , nơi ở , ổ sinh thái và các quy


luật sinh thái


- Phân biệt các loại mơi trường sống , các nhóm nhõn t sinh thỏi .



<b> 2. Kỹ năng : Rốn luyện kỹ năng làm việc với sách giáo khoa</b>


<b> 3. Giáo dục : Học sinh có thể làm đợc các bi tp ỏp dng trong SGK</b>


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


<b> (đvđ) : Ta thờng nói môi trờng sống và các nhân tố sinh thái, vậy môi trờng là gì </b>
và có những loại môi trờng nào ta cùng nghiên cứu bài 47


<b>HOạT ĐộNG DạY Và HọC</b> <b>NộI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: 11’</b>


Tìm hiểu khái niệm môi trường và các loại môi
trường


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời



- Mơi trường sống của các sinh vật là gì ?


- Cĩ mấy loại môi trường và hãy nêu các loại mơi
trường đĩ ?


HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2 : 5’</b>


Tìm hiểu các nhân tố sinh thái


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết theo
đặc tính tác động, nhân tố vốinh gồm những dạng
nào ?


HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3: 10’</b>


Tìm hiểu những qui luật tác động của các nhân
tố sinh thái& giới hạn sinh thái


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời


- Các nhân tố sinh thái tác động như thế nào đến
cơ thể sinh vật ?



- Các loài khác nhau phản ứng như thế nào với
tác động như nhau của cùng 1 nhân tố?


- Đối với lúa ở các giai đoạn khác nhau:


mạ,trưởng thành, trổ bông phản ứng như thế nào
với tác động như nhau của cùng 1 nhân tố sinh
thái?


<b>I .Khái niệm</b>


1<i>/ Khái niệm mơi trường</i> :MT là phần
không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các
yếu tố cấu tạo nên mt trực tiếp hay gián
tiếp tác động lên sự sinh trưởng& phát
triển của sv


2/ <i>Các loại môi trường: mơi trường đất, </i>
mơi trường nước, mơi trường sinh vật


<b>II. Các nhân tố sinh thái :</b>


- Là những yếu tố môi trường khi tác động
và chi phối đến đời sống sinh vật


- Gồm các nhân tố vô sinh và các nhân tố
hữu sinh


<b>III. Những qui luật tác động của các </b>


<b>nhân tố sinh thái & giới hạn sinh thái </b>


1. Các quy luật tác động (SGK)


- Các nhân tố sinh thái tác động tổng hợp lên
cơ thể sinh vật


- Các loài khác nhau phản ứng khác nhau
trước một nhân tố sinh thái


- Qui luật tác động qua lại giữa cơ thể và môi
trường


2. Giới hạn sinh thai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

-Tác động của các nhân tố sinh thái lên cơ thể
SV phụ thuộc vào những nhân tố nào?


- Giới hạn sinh thái là gì?Nếu vượt giới hạn này


SV phát triển như thếnào ?


HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 4 : 11’</b>


Tìm hiểu nơi ở và ổ sinh thái



GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
<b>?</b> nơi ở của các loài sinh vật trong tranh.


<b>?</b> ổ sinh thái của các loài sinh vật trong tranh.


<b>? </b>phân biệt nơi ở và ổ sinh thái<b>.</b>


-Giáo viên nhận xét bổ sung đánh giá
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


định của 1 nhân tố sinh thái,ở đó SV có thể
tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
-Giới hạn sinh thái có: giới hạn trên
( Max) và giới hạn dưới(Min), khoảng
thuận lợi, khoảng chống chịu


IV / <b>Nơi ở và ổ sinh thái:</b>


1<i>/ Khái niệm nơi ở</i>


<b> </b>Là địa điểm cư trú của các loài


<b> </b>VD : saùch giaùo khoa
2<i>/ Khaùi niệm ổ sinh thái</i>


-Là 1 khơng gian sinh thái được hính thành
bởi tổ hợp sinh thái mà ở đó tất cả các ntst
qui định sự tồn tại &phát triển lâu dài của


lồi


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn về nhà :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi


1.<i> Các loại mơi trường sống chủ yếu của sinh vật là :</i>


a. môi trường đất , mơi trường khơng khí , mơi trường sinh vật .


b. môi trường cạn , môi trường sinh vật , môi trường nước , môi trường đất .


c.môi trường cạn , mơi trường khơng khí , mơi trường nước & môi trường sinh vật .
d. môi trường đất , môi trường cạn , môi trường nước , môi trường sinh vật .


2.<i>Những yếu tố môi trường khi tác động và chi phối đến đời sống sinh vật được gọi là :</i>


a. nhân tố sinh học b. nhân tố sinh thái c. nhân tố giới hạn d. nhân tố môi
trường


3. <i>Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì:</i>


a. có vùng phân bố đồng đều b. có vùng phân bố rộng
c. có vùng phân bố hẹp d. có vùng phân bố gián đoạn .
4. <i>lồi sinh vật có giới hạn sinh thái từ 80<sub>C </sub></i>


<i><b></b></i>


<i>320<sub>C . Nếu như nhiệt độ vượt qua giới hạn thì</sub></i>



<i>:</i>


a. sinh vật sẽ phát triễn thuận lợi . b. sinh vật sẽ phát triễn chậm .
c. sinh vật sẽ phát triễn bình thường . d. sinh vật sẽ chết.


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


<b>Bài 48: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH</b>
<b>VẬT</b>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b>TiÕt thø : 51</b> <b>Ngµy soạn : </b>


<b>13/03/2009</b>


<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Nờu c khỏi nim nhp sinh hc


<b> 2. Kỹ năng : rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp</b>


<b> 3. Gi¸o dơc : vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất, giảI thích nghi của sinh vật vI </b>
mụi trng sng


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV



2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị : </b>


-Thế nào là mơi trường? Có mấy loại mơi trường?


-Thế nào là giới hạn sinh thái? Khái niệm về nơi ở v sinh thỏi?
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


<b> (v) : Ánh sáng, nhiệt độ có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật ? </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: 20’</b></i>
Tìm hiểu sự tác động của ánh sáng


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các
câu hỏi sau :


- Tại sao cây ưa sáng thân có vỏ dày?


- Tại sao cây ưa bóng râm có lá nằm ngang?
- Hãy cho biết thảm thực vật trong hình 48.2
gồm những tầng nào?



- Sự phân chia tầng như vậy có lợi ích như thế
nào?


- Kể tên một số loài động vật hoạt động vào ban
ngày và ban đêm


- Cho biết các đặc điểm về màu sắc hình dạng, ý
nghĩa sinh học của nó?


- Nhận xét hoạt động sinh lí hình thái của các
sinh vật trong hình H48.5


- Nhịp sinh học là gì?


- Cho một số ví dụ về nhịp sinh học?
- Có những loại nhịp sinh học nào?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<i><b>Hoạt động 2: 18’</b></i>
Tìm hiểu sự tác động của nhiệt độ


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các
câu hỏi sau :


- Giới hạn sinh thái là gì?


- Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến đờI sống
sinh vật?



<b>I. Ảnh hưởng của ánh sáng:</b>
<i><b>1.Sự thích nghi của thực vật:</b></i>
<i><b>2.Sự thích nghi của động vật:</b></i>


- Động vật hoạt động vào ban ngày: ong, thằn
lằn, nhiều lồi chim và thú…, có thị giác phát
triển và thân có màu sắc sặc sỡ để nhận biết
đồng loại, để nguỵ trang hay để doạ nạt kẻ thù
- Động vật hoạt động vào ban đêm hoặc sống
trong hang như:cú mèo, bướm đêm, cá hang…
thân màu sẫm, mắt có thể rất tinh hoặc nhỏ lại
hoặc tiêu biến, xúc giác và cơ quan phát sáng
phát triển


- Động vật hoạt động vào chiều tối như: muỗi
dơi và sáng sớm như: nhiều loài chim


<i><b>3.Nhịp sinh học:</b></i>


<i><b>a. Khái niệm nhịp sinh học:</b></i> là sự thay đổI có
tính chu kì của các nhân tố sinh thái đã tác động
đến sinh vật một cách có chu kì và tạo nên
những phản ứng nhịp nhàng có tính chu kì
<i><b>b. Phân loại nhịp sinh học:</b></i>


-nhịp sinh học theo chu kì ngày đêm
-nhịp sinh học theo chu kì mùa
- nhịp sinh học theo chu kì năm
<b>II. Ảnh hưởng của nhiệt độ:</b>



-Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc
cơ thể, tuổI thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái
và tập tính của sinh vật


-Sinh vật được chia thành hai nhóm: nhóm biến
nhiệt và nhóm hằng nhiệt (đồng nhiệt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Sự khác nhau giữa sinh vật sống ở vùng giá rét,
ôn đới và nhiệt đới?


- Sinh vật được chia thành mấy nhóm? đặc điểm
của mỗI nhóm?


- Nhóm nào có khả năng phân bố rộng hơn vì
sao?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>T= (x – k)n</b>
<i>Trong đó:</i>


T: tổng nhiệt hữu hiệu (độ ngày,độ giờ,độ năm)
x: nhiệt độ môi trường (<b>o<sub> C</sub><sub> ) </sub></b>


k: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển (<b>o<sub> C</sub><sub> ) </sub></b>
n: số ngày cần thiết để hoàn thành một giai đoạn
phát triển hay cả đờI sống của sinh vật (ngày,
năm, tháng…)



<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tËp ci bµi


1/Nhóm động vật ưa sáng bao gồm các động vật hoạt động vào:


A. ban ngày B. ban đêm C. chiều tối D. nửa đêm
2/ Ở cây bạch đàn lá xếp nghiên so vớI mặt đất có tác dụng :


A.tránh các tia nắng chiếu thẳng vào bề mặt lá, làm cho lá đỡ bị đốt nóng
B.hạn chế sự thốt hơi nước


C.giúp cây giữ nước duy trì hoạt động của tế bào
D.tăng cường sự thoát hơi nước


3/ Ở ruồI giấm, thời gian phát triển từ trứng đến ruồI trưởng thành ở 25o<sub>C là 10 ngày đêm, </sub>
còn ở 18o<sub>C là 17 ngày đêm. Ngưỡng nhiệt phát triển của ruồI giấm là: </sub>


A. 56 B. 250 C. 170 D. 8


4/ Ở ruồI giấm, thời gian phát triển từ trứng đến ruồi trưởng thành ở 25o<sub>C là 10 ngày đêm, </sub>
ngưỡng nhiệt phát triển là 8. Tổng nhiệt hữu hiệu của giai đoạn phát triển từ trứng đến ruồI
trưởng thành là: A. 56 B. 250 C. 170 D. 8


5/ Ở ruồI giấm, thờI gian phát triển từ trứng đến ruồI trưởng thành ở 18o<sub>C là 17 ngày đêm, </sub>
ngưỡng nhiệt ph t triển là 8, tổng nhiệt hữu hiệu của giai đoạn phát triển từ trứng đến ruồI
trưởng thành là 170. Số thế hệ trung bình của ruồI giấm trong một năm là:


A. 36.5 ngày B. 21.47 ngày C. 170 ngày D. 8 ngày


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.



hehẹfgfg


<b>Bài 49§. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH</b>
<b>VẬT (tiếp theo)</b>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b>Tiết thứ : 52</b> <b>Ngày soạn : </b>


<b>14/11/2008</b>


<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh ph¶i</b>
<b> 1. KiÕn thøc :</b>


- Nêu được ảnh hưởng của độ ẩm, nhiệt - ẩm và các nhân tố khác (không khí, lửa) đến
đời sống sinh vật


- Nêu được sự tác động của sinh vật lên môi trng


<b> 2. Kỹ năng : Rốn luyn k nng, lm việc sách giáo khoa, phân tích, so sánh…</b>
<b> 3. Gi¸o dơc : Có ý thức bảo vệ mơi trường sống</b>


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Häc bµi cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Quan sát tranh tìm tòi - Tự nghiên cứu SGK


<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


Ti sao trong rng cây lại phân tầng?


Màu sắc trên thân động vật có những ý nghĩa sinh học gì?



Hoạt động của GV Nội dung


<b>Hoạt động 1: 13’</b>


Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm đến đời sống
sinh vật


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các
câu hỏi sau :


- Nêu ví dụ và đặc điểm của các thực vật sống ở
ven bờ nước và vùng khơ hạn?


- Sinh vật có những đặc điểm thích nghi như thế
nào với điều kiện sống nơi khơ hạn?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2: 16’</b>



Tìm hiểu sự tác động tổ hợp của nhiệt - ẩm
Tìm hiểu sự tác động tổ hợp của nhiệt độ
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các
câu hỏi sau :


- Nhiệt - ẩm ảnh hưởng như thế nào đến sinh
vật?


- Cho ví dụ và nêu đặc điểm các thực vật có đời
sống thích nghi với sự phát tán nhờ gió


- Tác động của con người làm thay đổi sự vận
chuyển của khơng khí, làm ảnh hưởng đến đời
sống sinh vật


- Để thích nghi với lửa cháy tự nhiên vùng khơ
hạn, TV có đặc điểm thích nghi nào?


-Lửa cháy do con người khơng có ý thức đã gây
ra hậu quả sinh thái nặng nề


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3: 8’ </b>


Tìm hiểu sự tác động trở lại của sinh vật lên môi
trường


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết sự


tác động trở lại của sinh vật lên môi trường ?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>I. Ảnh hưởng của độ ẩm đến đời sống sinh vật</b>
- Dựa vào độ ẩm, sinh vật được chia thành 3 nhóm:
nhóm ưa ẩm, nhóm ưa ẩm vừa và nhóm chịu hạn
- Trong điều kiện khơ hạn, sinh vật có đặc điểm
thích nghi nổi bật:


*Thực vật: Trữ nước trong cơ thể,
giảm sự thoát hơi nước,tăng khả năng tìm nước
trốn hạn


* Động vật: Giảm tuyến mồ hơi, Ít bài tiết nước
tiểu,hoạt động ban đêm hay trong hang


thay đổi màu sắc thân


<b>II. Sự tác động tổ hợp của nhiệt - ẩm</b>


Nhiệt - ẩm quy định sự phân bố của các loài trên bề
mặt hành tinh, tạo ra vùng sống của sinh vật gọi là
thủy nhiệt đồ


1. Sự thích nghi của sinh vật với sự vận động của
khơng khí


a. Thực vật:



- Hạt: Có túm lơng, có cánh, có gai dài → dễ phát
tán


- Thân: thường thấp hoặc thân bò


- Rễ: Ăn sâu, có bạnh rễ, có rễ phụ, rễ chống
b. Động vật:


Có màng da nối các chi để bay


Cơn trùng có cánh ngắn hoặc tiêu giảm
2. Sự thích nghi của thực vật với lửa


Sống ở vùng khơ hạn, nhiều gió, để thích nghi với
lửa cháy tự nhiên, 1 số thực vật có đặc điểm: thân
có vỏ dày chịu lửa, thân ngầm…


<b>III. Sự tác động trở lại của sinh vật lên môi</b>
<b>trường</b>


Sinh vật khơng chỉ chịu ảnh hưởng của mơi trường
mà cịn tác động trở lại, làm cho môi trường biến
đổi. Sự biến đổi càng mạnh khi sinh vật sống trong
tổ chức càng cao


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tËp cuèi bµi



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Thực vật và đv có những biến đổi gì về hình thái để thích nghi với điều kiện lộng gió?
- Cây thích nghi với lửa có những đặc điểm gì nổi bật?


1. Dựa vào độ ẩm, sinh vật được chia thành các nhóm:


A. trên cạn và dưới nước B. ưa ẩm và ưa hạn


C. ưa ẩm, ưa ẩm vừa và chịu hạn D. ưa ẩm, chịu hạn và ưa hạn
2. Đặc điểm hình thái nào khơng đặc trưng cho những lồi chịu khơ hạn?


A. lá hẹp hoặc biến thành gai B. trữ nước trong lá, thân, củ hay rễ
C. trên mặt lá có nhiều khí khổng D. rễ rất phát triển


3. Câu nào sau đây không đúng?


A. độ ẩm ảnh hưởng đến sự phân bố của các loài sinh vật


B. độ ẩm ảnh hưởng đến mức độ phong phú của các loài sinh vật


C. phân nhóm thực vật dựa vào độ ẩm chỉ áp dụng đối với thực vật ở cạn
D. các thực vật ưa ẩm là thực vật thủy sinh


4. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường khô hạn?
A. bề mặt lá bóng, có tác dụng phản chiếu ánh sáng mặt trời


B. có thân ngầm phát triển dưới đất
C. lỗ khí đóng lại khi gặp khí hậu nóng
D. lá xoay chuyển tránh ánh nắng mặt trời


5. So sánh giữa thực vật thụ phấn nhờ sâu bọ với thực vật thụ phấn nhờ gió, thực vật thụ


phấn nhờ gió có đặc điểm:


A. hoa cú màu sỏng và rực rỡ B. hoa cú nhiều tuyến mật
C. cú ớt giao tử đực D. hạt phấn nhỏ, nhẹ, nhiều
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


<b> BÀI 50 : Thực hành : Khảo sát vi khí hậu của một khu vực</b>


<b>Gồm 1 tiết Tiết thứ 53 Ngày soạn : 16/03/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Học sinh làm quen với những dụng cụ nghiên cứu sinh thái đơn giản
- Làm quen với cách đo đạc, khảo sát một vài nhân tố sinh thái đơn giản
- Biết ghi chép, đánh giá và thảo luận các kết quả thu được


<b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hành cho các em và phân tích kết quả thí hành.</b>
<b>3. Giáo dục : Có quan điểm khoa học duy vật biện chứng về các nhân tố sinh thái</b>
<b>II. Kiểm tra kiến thức cơ sở và sự chuẩn bị :</b>


<b>1. Kiểm tra kiến thức cơ sở :</b>


- Mơi trường là gì? Nhân tố sinh thái là gì và có những loại nhân tố sinh thái nào ?
- Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng của vi sinh vật ?
<b>2. Chuẩn bị : Thước đo, ẩm kế và nhiệt kế, cọc dài 2m, sổ tay và bút chì</b>



<b>III. Nội dung thực hành : Khảo sát vi khí hậu của vườn bạch đàn sau trường</b>
<b>IV. Tiến hành các hoạt động thực hành :</b>


<b> - Chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm cử nhóm trưởng</b>
- Đo nhiệt độ và ẩm độ khu vực nghiên cứu


- Quan sát trong 15 phút và ghi chép vào sổ
<b>V. Giải thích kết quả và rút ra kết luận :</b>


<b> Tiến hành như thế nào và mục tiêu đã đạt được chưa</b>
* Bản tường trình thực hành : bài thực hành số 3 : lai giống
1 . Mục tiêu thực hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Nhóm Địa điểm Nhiệt độ


(0<sub>C)</sub> Độ ẩm<sub> (%)</sub> Các quan sát <sub>khác</sub> Nhận xét
1 - Dưới mặt đất


- Tại độ cao 2m


Số liệu từ
nhiệt kế


Số liệu từ
ẩm kế


Trời nắng,
nhiều
mây,đứng
gió…



Đánh giá về
nhiệt độ, độ ẩm
dưới đất và trên
cao 2m


2 - Dưới mặt đất
- Tại độ cao 2m
3 - Dưới mặt đất


- Tại độ cao 2m
4 - Dưới mặt đất


- Tại độ cao 2m
5 - Dưới mặt đất


- Tại độ cao 2m
6 - Dưới mặt đất


- Tại độ cao 2m
7 - Dưới mặt đất


- Tại độ cao 2m


3 . Đánh giá của giáo viên : Kiến thức, kỹ năng, giáo dục.
<b>CHƯƠNG II: QUẦN THỂ SINH VẬT</b>


Bài 51: KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC
CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ



<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b>Tiết thứ : 54</b> <b>Ngày soạn : </b>


<b>13/11/2008</b>


<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này häc sinh ph¶i</b>
<b> 1. KiÕn thøc :</b>


- Hiểu và giải thích được K/N về quần thể và đơn vị tồn tại của lồi.
- Hiểu và trình bày được mối quan hệ giữa các cá thể trong qun th.
<b> 2. Kỹ năng : </b>


<b> 3. Giỏo dc : Học sinh có thể làm đợc các bài tập ỏp dng trong SGK</b>


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị : Đầu chương không kiểm tra</b>
<b>2. Néi dung bài giảng :</b>


- GV Nờu 01 S VD: Chim Lũy Tre Làng, Bèo Trên Mặt Ao, Các Cây Sen Trong Hồ Có
Phải Là Quần Thể Khơng? Tại Sao? Vậy: khi nào là quần thể



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Tìm hiểu khái niệm về quần thể


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết
- Quần thể là gì? VD


- HS thảo luận nhóm.-> Trả lời lệnh SGK:
Lựa chọn các quần thể trong tổ hợp của 10
nhóm cá thể.


- Hãy tìm các VD khác ngồi SGK?
- Tại sao nói qt là đơn vị tồn tại của loài?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 2: 27’</b>


Tìm hiểu các mối quan hệ giữa các cá thể
trong quần thể.


- Thế nào là quan hệ hỗ trợ?


- GV mở rộng: Mối quan hệ hỗ trợ là sự tu
họp sống bầy đàn, sống thành xã hội.


- Hãy nêu VD về cách sống bầy đàn hay
quần tụ của đv mà em biết trong tự nhiên?
- Các bụi tre, nứa sống chen chúc nhau
trong một không gian hẹp như thế chúng có


những lợi ích và bất lợi gì? tại sao chúng lại
lực chọn kiểu sống quần tụ.


- Trong cách sống bầy đàn, các cá thể nhận
biết nhau bằng những tín hiệu nào?


- GV: Cao hơn cách sống bầy đàn là kiểu XH
- Hãy nêu sự khác nhau giữa xã hội loài
người với xã hội của các lồi cơn trùng
- Khi nào quần thể dẫn đến quan hệ cạnh
tranh? Cho VD.


- Về lý thuyết, cạnh tranh trong cùng lồi rất
khốc liệt, vì sao? tại sao trong thực tế, cạnh
tranh cùng lồi ít xảy ra?


- Bên cạnh quan hệ cạnh tranh cịn có quan
hệ nào khác?


- Các cá thể cùng lồi có kí sinh vào nhau
khơng? xuất hiện trong điệu kiện nào?
- Ở điều kiện nào xảy ra ăn thịt đồng loại?
Điều đó có lợi gì cho sự tồn tại của lồi?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


Quần thể là nhóm cá thể của một lồi, phân
bố trong vùng phân bố của loài một thời
gian nhất định, có khả năng sinh ra các thế


hệ mới hữu thụ, kể cả loài sinh sản vơ tính
hay trinh sản


<b>VD: SGK</b>


<b>II. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong</b>
<b>quần thể:</b>


<b>1. Quan hệ hỗ trợ:</b>


- Quan hệ hỗ trợ là sự tu họp, sống bầy đàn,
sống thành xã hội (trong nhiều trường hợp,
quần tụ chỉ là tạm thời ở những thời gian
nhất định như các con sống quây quần bên
cha, mẹ hoặc các cá thể họp đàn để sinh sản
săn mồi hay chống kẻ thù)


- Trong cách sống đàn cá thể nhận biết nhau
bằng các mùi đặc trưng, màu sắc đàn, vũ
điệu


- Hiệu suất nhóm: Là đặc điểm sinh lý và tập
tính sinh thái có lợi; giảm lượng tiêu hao
oxi, tăng cường dinh dưỡng…


<b>2. Quan hệ cạnh tranh:</b>


- Khi mật độ quần thể vượt quá “sức chứa
đựng” của môi trường các cá thể cạnh tranh
nhau làm giảm mức tử vong, giảm mức sinh


sản… đó là hiện tượng tỉa thừa.


- Ngồi ra cịn có kiểu quan hệ: Kí sinh cùng
lồi ăn thịt đồng loại trong những điều kiện
mơi trường xác định, giúp cho lồi tồn tại và
phát triển ổn định.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

A, Cá chiết và cá vàng trong bể cá cảnh . B. Cá rô đồng và cá săn sắt trong
ao .


C. Cây trong vườn. D. Cỏ ven bờ hồ.
2. Mối quan hệ nào sau đây thuộc mối quan hệ hổ trợ ?


A. Sống quần tụ , kí sinh. B. Sống bầy đàn ăn thịt đồng loại.
C. Sống quần tụ , sống thành XH. D, sống thành xã hội ,cạnh tranh.
3. Các loại cá thể trong quần thể quan hệ với nhau theo những mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hổ trợ, quan hệ cạnh tranh. B. Quan hệ hổ trợ, kí sinh.


C. Quan hệ hổ trợ, ăn thịt đồng loại. D. Quan hệ hổ trợ, kí sinh, cạnh tranh, ăn
thịt đồng loại.


<b>4. sống trong đàn, các cá thể nhận biết nhau bằng những tín hiệu đặc trưng nào ?</b>
A. Mùi đặc trưng, màu sắc đàn, vũ điệu. B. Màu sắc đàn, điệu bộ.
C. Mùi đặc trưng, điệu bộ D. Mùi đặc trưng, ánh sáng phát ra từ các cơ quan phát
quang.


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheùfgfg



<b>Bài 52 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ </b>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b>TiÕt thø :55</b> <b>Ngày soạn : </b>


<b>17/03/2009</b>


<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. Kiến thøc :</b>


- Nêu được các dạng phân bố của các cá thể trong không gian và những điều kiện qui
định cho sự hình thành các dạng phân bố đó.


- Nêu được kahí niệm thế nào là cấu trỳc gii tớnh v cu trỳc tui
<b>2. Kỹ năng : Rèn HS kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát</b>


<b> 3. Gi¸o dơc : Giáo dục HS bảo vệ mơi trng sng v dõn s</b>


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị : Quần thể sinh vật là gì ? Có những mối quan hệ nào giữa các cá </b>
thể ?



<b>2. Néi dung bài giảng :</b>


(v) : Cỏc qun thể sinh vật trong tự nhiên có những đặc trưng nào ?



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: 12’</b>


Tìm hiểu sự phân bố của các quần thể trong
không gian


GV treo tranh 52.1 SGK cho hs quan sát và
cho biết có mấy dạng phân bố và các tiêu
chuẩn qui định các dạng phân bố và cá thể
trong khơng gian như thế nào?


Ví dụ: SGK


<b>I. Sự phân bố của các quần thể trong không</b>
<b>gian:</b>


Các cá thể trong quần thể phân bố theo 3 dạng:
- Phân bố đều : ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện
trong mơi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh
thổ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : kết luận, bổ sung



<b>Hoạt động 2: 25’</b>


Tìm hiểu về cấu trúc tuổi của quần thể
- Thế nào là cấu trúc giới tính ?


- Trong thiên nhiên tỉ lệ đực /cái tồn tại như
thế nào?


- Có phải các lồi sinh vật tỉ lệ đực/cái đều
bằng nhau không? nêu vd minh họa.


- Cấu trúc giới tính là gì?


- Tuổi thọ được tính bằng thời gian.
Hãy khái niệm về 3 dạng của tuổi thọ?
- Cấu trúc tuổi là gì?


- Trong giới hạn sinh thái, cấu trúc tuổi của
qthể biến đổi như thế nào ?


+ GV đặt câu hỏi :


<b>* Khi rét đậm, trong qthể, nhất lầnhững</b>
lồi động thực vật bậc thấp ở miền Bắc
nước ta, những nhóm tuổi nào chết nhiều
nhất ? tỉ lệ như thế nào ?


<b>* Người ta nói trong mùa xuân hè qthể sinh</b>
vật nói chung đều trẻ lại, tại sao ?



- Dựa vào sự phát triển cá thể, người ta chia
qt thành mấy nhóm tuổi sinh thái ?


- Quan sát H52.3 SGK trả lời câu lệnh ?
- Thế nào là tháp tuổi của qthể ?


- Cho hs quan sát tranh 52.4 SGK giải
thích :


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : kết luận, bổ sung


lãnh thổ và củng không sống tụ họp.


- Phân bố theo nhóm: phổ biến, gặp trong môi
trường không đồng nhất, sống tụ họp với nhau.
<b>II. Cấu trúc của quần thể:</b>


<b>1. Cấu trúc giới tính: Là những thích nghi của loài</b>
nhằm nâng cao hiệu quả thụ tinh và được hình hành
trong q tranh tiến hố .


- Ở các qt tự nhiên, tỉ lệ đực/ cái thường là 1:1, tỉ lệ
này thay đổi tuỳ loài, theo các giai đoạn phát triển
cá thể và điều kiện sống của qthể.


<b>2. Tuổi và cấu trúc tuổi:</b>


<b>a. Tuổi thọ sinh lí: từ lúc sinh ra -> chết vì già</b>
- Tuổi thọ sinh thái : từ lúc sinh ra -> chết vì nguyên


nhân sinh thái.


- Tuổi thọ của qthể: là tuổi thọ trung bình của cá thể
trong qthể.


<b>b. Cấu trúc tuổi: Tổ hợp các nhóm tuổi của qt</b>
- Trong giới hạn sinh thái, cấu trúc tuổi của qthể
biến đổi một cách thích ứng với sự biến đổi của
điều kiện mơi trường.


- Quần thể có 3 nhóm tuổi : trước sinh sản, đang
sinh sản và sau sinh sản.


- Khi xếp chồng các nhóm tuổi từ non -> già ta có
tháp tuổi. Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số
lượng của qthể: quần thể đang phát triển. qthể ổn
định và qthể suy thái.


<b> 3.Cấu trúc dân số của quần thể : Dân số của</b>
nhân loại phát triển theo 3 gđ: gđ nguyên thủy, dân
số tăng chậm; gđ của nền văn minh nông nghiệp,
dsố bắt đầu tăng; vào thời đại CN, nhất là hậu cơng
nghiệp, dsố bước vào gđ bùng nổ.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bài


1. Quần thể bị diệt vong khi mất đi một số nhóm trong các nhóm tuổi:
A. Đang sinh sản và sau sinh sản. B. Đang sinh sản



C. Trước sinh sản và sau sinh sản. D. Trước sinh sản và đang sinh sản.


2. Chim cánh cụt hoàng đế ở Nam Cực thuộc dạng phân bố nào của các cá thể trong không
gian ?


A. Phân bố đều. C. Phân bố nhóm. B. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố cố định.
3. Khi trứng vích được ấp ở nhiệt độ thấp hơn 150<sub>C thì : </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

C. Số con cái nở ra nhiều hơn con đực. D. Chỉ nở ra con cái.
4. Loại nào sau đây khơng có nhóm tuổi sau sinh sản ?


A. Chuồn chuồn, phù du. B. Ve sầu, muỗi. C. Cá chình, muỗi. D. Cá chình, cá
hồi.


5. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì ?
A. Các cá thể hổ trợ nhau chống chọi với đều kiện bắt lợi cảu môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường .


C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.


D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


Bài 53: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)



<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b>Tiết thứ : 56</b> <b>Ngày soạn : </b>


<b>18/03/2009</b>


<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh ph¶i</b>
<b> 1. KiÕn thøc :</b>


- Hiểu khái niệm và nêu được các ví dụ về kích thích quần thể, kích thước tối thiểu và
kích thước tối đa cũng như ý nghĩa của những giá trị đó.


- Nêu được nhựng nguyên nhân làm thay đổi kích thước quần thể


- HS hiểu và nhận biết được 2 dạng tăng trưởng số lượng của quần thể: trong môi
trường không bị giới hạn và môi trường bị giới hạn.


<b> 2. Kỹ năng : Rốn HS kĩ năng phõn tớch, nhận biết, so sỏnh, tổng hợp về cỏc kiến thức</b>
<b> 3. Giáo dục : Học sinh có thể làm đợc các bài tập áp dụng trong SGK</b>


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Häc bµi cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi - T nghiờn
cu SGK


<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị : Trình bày cấu trúc tuổi của quần thể ?</b>


<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


(v) : Các quần thể sinh vật trong tự nhiên có những đặc trưng nào ?



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: 39’</b>


Tìm hiểu về kích thước của quần thể.
- Thế nào là kích thước quần thể?


- Hãy phân biệt KT quần thể và kích
thước cơ thể? (kích thước quần thể có 2
cực trị: tối thiểu và tối đa)


- Khi nào qt đạt kích thước tối thiểu?
(Kích thước tối thiểu quy định khoảng
cách bắt buộc phải có để các cá thể có thể


<b>III. Kích thước quần thể:</b>
<b>1. Khái niệm :</b>


<b>a. Kích thước ?</b>


Kích thước quần thể hay số lượng cá thể của
quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay
tổng năng lượng của các cá thể trong qt đó.
- Kích thước quần thể có 2 cực trị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

gặp gỡ, thực hiện quá trình sinh sản và


các hoạt động chức năng sống khác)
- Trong vùng phân bố rộng, mật độ qt của
một lồi giun,dế,… q thấp, các cá thể
khơng có cơ hội gặp nhau, qt có thể tồn tại
được khơng? Chúng có thể chống chọi
được với những bất trắc xảy ra như môi
trường bị ô nhiễm không ?


- Khi nào quần thể đạt kích thước tối đa ?
- Nếu trong đk mật độ qua 1đông nguồn
thức ăn hạn hẹp, các cá thể có thể tìm đủ
thức ăn để sinh sống hay không ?


- GV yêu cầu HS trả lời lệnh SGK?
- Mật độ quần thể là gì?


- Kích thước quần thể thường biến động
theo sự biến đổi của các nhân tố môi
trường, trước hết là nguồn thức ăn, thông
qua mức sinh sản và tử vong cũng như
mức nhập cư và di cư của quần thể.


- KT quần thể được mô tả bằng công thức
Nt = N0 + B – D + I – E


- Nguyên nhân nào gây ra sự biến động
kích thước của qthể?


- GV treo hình 53.1 u cầu HS nêu khái
niệm và nêu ý nghĩa của 4 ng nhân trên?


- Ngồi ra cịn có 1 chỉ số quan trọng nữa
là mức sống sót


- Vậy : mức sống sót là gì?


- Dựa vào hình 53.1 : mơ tả đường cong
sống của 3 nhóm động vật?


- Sự tăng trưởng kích thước của qthể phụ
thuộc vào 4 nhân tố nêu trên.


Nếu gọi b là tốc độ sinh sản riêng tức
thời; d: tốc độ tử vong; r: là hệ số.


CT: r= b-d


Nếu b > d : qthể tăng số lượng
b = d : qthể ổn định .


b < d : qthể giảm số lượng


- Môi trường ntn là môi trường lý tuởng?
Tuân theo đường cong nào? biểu thức ?
- Đặc trưng của môi trường không bị giới
hạn và môi trường bị giới hạn?


- Kiểu tăng trưởng này tuân theo biểu thức
và đường cong nào?


HS : Nghiên cứu, trả lời



nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho
quần thể cá khả năng duy trì nịi giống.
+ Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều
nhất mà qt có thể đạt được, cân bằng với sức
của mt


<b>b. Mật độ:</b>


Mật độ quần thể chính là kích thước quần thể
được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
<b>2. Các nhân tố gây ra sự biến động kích </b>
<b>thước quần thể:</b>


- Mức sinh sản : Là số ca 1thể mới do qthể
sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
- Mức tử vong : số cá thể của qthể bị chết
trong một khoảng thời gian nhất định.
- Mức nhập cư: Số cá thế từ các qthể khác
chuyển đến.


- Mức di cư : Một bộ phận cá thể rời khỏi qthể
để đến một quần thể khác sống.


* Mức sống sót : là số cá thể còn sống đến một
thời điểm nhất định.


<b>CT : Ss = 1 – D</b>


Trong đó: 1 là một đơn vị; D: mức tử vong


(D<1).


- Mỗi nhóm sinh vật có dạng đường cong sống
khác nhau, các lồi đều có xu hướng nâng cao
mức sống sót bằng nhiềi cáh khác nhau.


<b>3. Sự tăng trưởng kích thước qthể:</b>


a. Tăng trưởng kích thước qthể trong điều kiện
môi trường lý tưởng ( không bị giới hạn)
- Mơi trường lý tưởng thì mức sinh snả của
qthể là tối đa, còn mức tử vong là tối thiểu.
+ Số lượng tăng nhanh theo hàm mũ với
đường cong đặc trưng hình chữ J


+ Biểu thức :
N = (b-d).N
N = r.N


b. Tăng trưởng kích thước qthể trong điều kiện
môi trường bị giới hạn.


- Ở hầu hết các lồi có kích thước lớn sự tăng
trưởng số lượng chỉ đạt đến giới hạn cân bằng
với sức chụi đựng của môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

GV : Kết luận, bổ sung <sub>- Đường cong có dạng S</sub>
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập ci bµi



1. Dựa theo kích thước quần thể, trong những lồi dưới đây, lồi nồ có kiểu tăng trưởng
số lượng gần với hàm mũ ?


A. Rái cá trong hồ. B. Ếch, nhái ven hồ C. Ba ba ven sông. D. Khuẩn lam trong
hồ.


2. Những nhân tố nào thay đổi kích thước quần thể ?


A. Mức sinh sản. B. Mức tử vong, nhập cư.


C. Nhập cư, di cư D. Mức sinh sản, nhập cư, tử vong, di cư


3. Nhân tố nào sau đây là bản chất vốn có của quần thể, quyết định thường xuyên đến sự
biến đổi số lượng của quần thể?


A. Mức sinh sản, tử vong B. Mức sinh sản, nhập cư
C. Mức tử vong, di cư D. Mức nhập cư, di cư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ</b>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b>TiÕt thø : 57 Ngày soạn : 21/03/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh ph¶i</b>


<b> 1. KiÕn thøc :</b>


-Trình bài được khái niệm về biến động số lượng cá thể của quần thể


- Các dạng biến động số lượng và những nguyên nhân gây ra biến động số lượng đó
- Những cơ chế điều chỉnh số lượng ca qun th



<b> 2. Kỹ năng : Rốn HS k năng phân tích, nhận biết, so sánh, tổng hợp về các kiến thức</b>
<b> 3. Gi¸o dơc : </b>Vận dụng những kiến thức của bài học giải thích các vấn dề có liên quan


trong sản xuất nơng nghiệp và bảo vệ mơi trường


<b>II.</b> Ph¬ng tiƯn d¹y häc :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Häc bµi cị và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tòi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị : </b>Các nhân tố gây ra sự biến động kích thước quần thể
<b>2. Nội dung bài giảng : </b>


(v) : Cho bit s lượng muỗi,ếch nhái thường tăng hay giảm vào những mùa nào trong năm?


Nguyên nhân nào đưa đến hiện tượng đó?


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


<b>Hoạt động 1: 6’</b>


Tìm hiểu khái niệm về biến động số lượng
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời



- Muỗi, ếch nhái tăng hoặc giảm vào mùa nào
trong năm ? Biến động sálg cá thể của qt là gì


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2: 14’</b>


Tìm hiểu các dạng biến động số lượng
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời


- Lũ lụt gây thiệt hại gì đối các quần thể?
- Thế nào là biến động khơng theo chu kì?
- Ngun nhân nào gây ra biến động khơng
theo chu kì?


Trong thực tế muốn cho số lượng cá thể của
quần thể không bị giảm đột ngột do những
nguyên nhân ngẫu nhiên có thể sử dụng
những biện pháp gì?


- Thế nào là biến động theo chu kì? Nguyên
nhân gây ra những biến động?


- Ứng dụng các dạng biến động này?


- Nước ta có những lồi nào biến đổi theo mùa?


<b>I. Khái niệm :</b>



Biến động số lượng là sự tăng hay giảm số
lượng cá thể của quần thể.


<b>II. Các dạng biến động số lượng :</b>


1.Biến động khơng theo chu kì:


<i>a.Khái niệm: </i>là biến dộng màsố lượng cá thể
của qt tăng hoặc giảm một cách đột ngột


<i>b.Nguyên nhân</i>: bão lụt,cháy rừng,dịch bệnh,ô
nhiễm mơi trường…


<b>2. Biến động theo chu kì</b>


*Khái niệm: là những biến động xảy ra do
những thay đổi có tính chu kì của mơi trường
*Ngun nhân : Do các tác nhân hoạt động theo
chu kì: chu kì ngày đêm,chu kì mùa…


<i>a.Chu kì ngày đêm</i>


-Là hiện tượng phổ biến của các lồi sinh vật
cókích thước nhỏ và tuổi thọ thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Có nhận xét gi về tương quan số lượng giữa
thỏ rừng và mèo rừng Trong H54 sgk?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3: 18’</b>


Tìm hiểu cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể
của quần thể


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời


- Khi số lượng cá thể trong quần thể tăng hoạt
giảm quá mức thì số lương cá thể dược điều
chỉnh theo những cơ chế nào ?


- Khi nào trong quần thể xảy ra sự cạnh tranh ?


- Sự cánh tranh dăn đeẫn kêt quạ gì?


- Ở động vật khi mật dộ cao có những thay đổi
gì?


- Những thay dổi đó có thể gây ra những hiện
tượng gì? Dẫn đến kết quả gì?


- Vật kí sinh và vật chủ có quan hệ với nhau
như thế nào? Kết quả?


- Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<i>c.Chu kì mùa </i>



Mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện
nhiều,mùa đông ếch nhái,côn trùng giảm


<i>d.Chu kì nhiều năm:</i>


Phổ biến ở nhiều loài chim thú ở phương Bắc


<b>III. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể </b>


là sự thay đổi mức sinh sản và mức tử vong của
quần thể thông qua ba cơ chế


<b>1.Cạnh tranh là nhân tố điều chỉnh số lượng </b>
<b>cá thể của quần thể</b>


Khi mật độ qt vượt quá mức chịu dựng của môi
trường <sub></sub> sự cạnh tranh giữa các cá thể làm mức
tử vong tăng sinh sản giảm <sub></sub> kích thước qt giảm


<b>2.Di cư là nhân tố diều chỉnh số lượng cá thể </b>
<b>của quần thể</b>


- Ở đv mật độ cao tạo ra những thay đổi về dặc


điểm hình thái sinh lí,tập tính sinh thái của các
cá thể đó có thể gây ra sự di cư của đàn hoặc
một bộ phận của đàn làm kích thước qt giảm


<b>3.Vật ăn thịt,vật kí sinh,dịch bệnh là những </b>


<b>nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể </b>


- Quan hệ kí sinh- vật chủ:Vật kí sinh hầu như
khơng giết chết vật chủ mà chỉ làm nó suy yếu
do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công


- Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi:


+ Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế
kích thước quần thể của con mồi


+ Con mồi là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể
của quần thể vật ăn thịt do đó tạo nên trạng thái
cân bằng sinh học trong tự nhiên


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
<i>Câu 1:</i> ø biến động theo chu kì mùa là


A. Cá cơm ở biển Peru có biến động số lượng cá thể theo chu kì là 10-12 năm
B. Muỗi tăng số lượng vào mùa hè


C. Số lượng cá thể của loài thực vật nổi tăng vào ban ngày giảm vào ban đêm
D. Cháy rừng U Minh làm cho số lượng cá thể của các QT sinh vật giảm đột ngột


<i>Câu 2:</i>Là biến động không theo chu kì:


A. Cháy rừng U Minh B. Muỗi giảm số lượng vào
mùa đông


C. Số lượng thỏ giảm khi số mèo rừng tăng D. Chim di cư vào mùa đông



<i>Câu 3: </i>Biến động số lượng là:


A. Sự tăng sô lượng cá thể của quần thể B. Sự giảm số lượng cá thể của
quần thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>Câu 4</i>:Các dạng biến động số lượng là


A. Biến động khơng theo chu kì B. Biến động theo chu kì
C. Biến động do sự cố bất thường D. Biến động theo chu kì và
khơng theo chu ki


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
Chương III. QUẦN XÃ SINH VẬT


<b>Bài 55 : KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN XÃ</b>
<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b>TiÕt thø : 58</b> <b> Ngày soạn : </b>
<b>24/03/2009</b>


<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh ph¶i</b>
<b> 1. KiÕn thøc :</b>


- Học sinh hiểu khái niệm quần xã và quần xã là nơi tồn tại và tiến hóa của loài


- Học sinh nắm được các đặc trưng cơ bản của quần xã, vai trò và các hoạt
động


chức năng của từng cấu trỳc trong qun xó


<b> 2. Kỹ năng : </b>HS phân tích được quần xã có những thành phần cấu trúc nào và vai trò



tương ứng của nó


<b> 3. Gi¸o dơc : </b>HS nhận thức khoa học về tầm quan trọng trong hoạt động chức năng của


các thành phần cấu trúc quần xã với vn mụi trng


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị : Đầu chương không kiểm tra</b>
<b>2. Néi dung bài giảng :</b>


(v) : Nu cỏc quần thể sống chung với nhau và hình thành các mối quan hệ tương hỗ
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển chung của các loài gọi là quần xã, để hiểu rõ cụ thể về
quần xã ta cùng nghiên cứu chương ba quần xã sinh vật.


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


<b>Hoạt động 1: 9’</b>


Tìm hiểu về khái niệm của quần xã sinh vật



GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết
quần xã sinh vật là gì ?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2: 27’</b>


Tìm hiểu về các đặc trưng cơ bản của qthể


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời


- Mức đa dạng của quần xã được thể hiện


<i><b>I.Khái niệm:</b></i>


Quần xã là một tập hợp các quần thể
sinh vật khác loài sống trong một khơng
gian xác định ở đó chúng có quan hệ chặt
chẽ với nhau và với môi trường để tồn tại
và phát triển ổn định theo thời gian.


<b>II.Các đặc trưng cơ bản của quần xã:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

như thế nào?


- Mức độ đa dạng của quần xã phụ thuộc
vào những nhân tố nào?


- Hãy cho biết thế nào là loài ưu thế, thứ


yếu, ngẫu nhiên, loài chủ chốt và loài đặc
trưng?


- Hãy cho biết mối quan hệ giữa số li và
số lượng cá thể của mỗi lồi biến động ra
saokhi chúng cùng sống trong 1 sinh cảnh?
- Giải thích khái niệm về tần suất xuất
hiện, cách tính dộ phong phú:


- Tại sao kho đi từ mtj đất lên đỉnh núi cao
hay từ mặt đất xuống vùng sâu của đại
dương thì số lượng lồi giảm?


- Hãy giải thích mối quan hệ sinh học của
các laòi sống trong vùng nhiệt đới lịa căng
thẳng hơn so với những loài sống ở vùng
ơn đới? Ví dụ?


- Hướng dẫn trả lời lệnh trong SGK:


-Theo chức năng của các nhóm lồi, quần
xã gồm mấy loài? Hãy nêu rõ chức năng
của từng lồi?


- Sự phân bố của các lồi trong khơng gian
như thế nào?


- Nhu cầu ánh sáng của các lồi cây có
giống nhau hay khơng? Cây trồng trong
rừng phân bố như thế nào?



HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


thường khác nhau về số lươngï loài trong
sinh cảnh mà chúng cư trú.


- Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc
vào các nhân tố: sự cạnh tranh giữa các
laòi, mối quan hệ con mồi – vật ăn
thịt, và sự thay đổi của các nhân tố môi
trường vơ sinh..


<b>2.Cấu trúc của quần xã:</b>


a.Số lượng các nhóm lồi:
- Quần xã gồm 3 nhóm lồi:
+ Lồi ưu thế:


+ Loài thứ yếu:
+ Loài ngẫu nhiên:


Ngồi ra cịn có lồi chủ chốt và lồi đặc
trưng.


- Vai trò số lượng của các nhóm lồi
trong quần xã được thể hiện bằng các chỉ
số rất quan trong:


+ Tần suất xuất hiện: là tỉ số % của các


loài gặp trong các điểm khảo sát so với
tổng số các điểm được khảo sát.


+ Độ phong phú là tỉ số % về số cá thể
của 1 lồi nào đó so với tổng số cá thể
của tất cả các loài trong quần xã.




1<sub>.100</sub>


<i>n</i>
<i>D</i>


<i>N</i>


b. Hoạt động chức năng của các nhóm
lồi:


Theo chức năng, quần xã sinh vật gồm:
+ Sinh vật tự dưỡng:


+ Sinh vật dị dưỡng:


c. Sự phân bố của các lồi trong khơng
gian:


Do nhu cầu sống khác nhau, các loài
thường phân bố trong không gian, tạo nên


kiểu phân tầng hoặc những khu vực tập
trung theo chiều ngang.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sư dơng « ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

BAØI : 56


<b>CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOAØI TRONG QUẦN XÃ</b>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b>TiÕt thø : 59 Ngày soạn : 26/03/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. KiÕn thøc :</b>


- Hiễu và nêu được các mối quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng.


- Diễn giải và nêu được các ví dụ cho mỗi mối quan hệ mà các em đã học.


<b> 2. Kü năng : Rốn HS k nng phõn tớch, nhn bit, so sánh, tổng hợp về các kiến thức</b>
<b> 3. Gi¸o dơc : </b>Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các lồi sinh vật trong tự nhiên.


<b>II.</b> Ph¬ng tiƯn d¹y häc :


1. GV: GA, SGK ,SGV, H 56.1, 56.2, 56.3, 56.4, 56.5
2. HS : Häc bµi cị vµ chuẩn bị bài mới


<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>



- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cò : </b>


-Khái niệm qxsv. Cho ví dụ? Cho biết sự phân bố của các lồi trong qxsv ?
- Các đặc trưng về cấu trúc của quần xã sinh vật theo vai trò số lượng và hoạt
động chức năng của các nhóm lồi?


<b>2. Néi dung bài giảng : </b>


(v) : Trong th gii sv rt đa dạng và cuộc sống của chúng rất phong phú, có những


lồi cùng sống chung trong một ngơi nhà là đơi bạn vàng của nhau, cũng có những lồi
khơng thích nhìn mặt nhau. Đó khơng phải là hiện tượng ngẫu nhiên mà là kết quả của
quá trình tiến hoá lâu dài mà sv đã gặt hái được. Chúng ta cùng tìm hiểu mối quan hệ


này qua nội dung bài 56.


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: 18’</b>


Tìm hiểu về các <b>mối quan hệ hỗ trợ</b>


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời


- Mối quan hệ của các lồi trong quần xã được
chia thành mấy nhóm?



- Mỗi nhóm gồm những mối quan hệ nào?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


+ yêu cầu học sinh diễn giải các ví dụ nêu ra
minh hoạ cho từng mối quan hệ và phân tích
kênh hình.


+ Điều chỉnh, diễn giải các kênh hình


+ Trong các mối quan hệ hỗ trơ ít nhất cũng
có một lồi nhận được lợi, khơng có lồi nào
bị hại <sub></sub> quan hệ khắng khít hơn nữạ thì cả 2
lồi đều có lợi và khơng thể rời nhau.


<b>I. Các mối quan hệ hỗ trợ.</b>


<b>1. Hội sinh:</b>Là quan hệ giữa hai lồi
trong đó một lồi có lợi cịn lồi kia
khơng có lợi cũng khơng có hại


VD : Phong lan bám trên thân cây gỗ;
cá bé sống bám trên cá lớn.


<b>2. Hợp tác :</b>Hợp tác là quan hệ giữa
các lồi đều mang lại lợi ích cho nhau
nhưng khơng bắt buộc


VD : Sáo kiếm ăn trên lưng Trâu



<b>3. Cộng sinh :</b>Hợp tác chặt chẻ giữa
hai hay nhiều loài và tất cả các loài
tham gia cộng sinh đều có lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Hoạt động 2: 19’</b>


Tìm hiểu về các đặc trưng cơ bản của qthể


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời


- Vì sao nói cạnh tranh là nguyên nhân hình
thành ổ sinh thái khác nhau trong quần xã?
- Tại sao nói cạnh tranh là một trong những
động lực chủ yếu của tiến hoá?


- Đặc điểm quan hệ con mồi – vật ăn thịt?
- Đặc điểm quan hệ giữa vật chủ – vật ký sinh
có giống quan hệ con mồi – vật ăn thịt không?
Khác nhau ở chổ nào?


- Quan con mồi – vật dữ có vai trị quan trọng
trong sự phân hố và tiến hố của các lồi.
Liên hệ thực tế: vận dụng quan hệ sinh vật ăn
thịt hoặc ký sinh vào việc tiêu diệt những loài
gây hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp…
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung



- Quan hệ giữa các loài dù là hỗ trợ hay đối
kháng đều thể hiện rất rỏ nét, có khi quyết
liệt


- Ngay trong quan hệ cạnh tranh các lồi đều
có những khả năng tiềm ẩn để trong những
điều kiện xác định có thể chung sống được với
nhau một cách hồ bình như phân hoá một
phần ổ sinh thái <sub></sub> duy trì sự cân bằng.


<b>II. Các quan hệ đối kháng:</b>


<b>1. Ức chế – cảm nhiễm:</b> Là mối quan
hệ một loài sống bình thường nhưng
gây hại cho nhiều lồi khác


- VD :Tảo giáp nỡ hoa gây độc cho
cá,tỏi tiết chất gây ứ chế hoạt động
của vi sinh vật


<b>2. Cạnh tranh:</b> Các loài tranh giành
nhau nguồn sống : Thức ăn , chổ ở <sub></sub>
phân ly ổ sinh thái.


- VD : Cây cạnh tranh nhau để tranh
giành khoảng khơng có nhiều ánh
sáng.cạnh tranh giữa cú và chồn


<b>3. Con mồi – vật ăn thịt: </b>Một loài sử
dụng lồi khác làm thức ăn.



-VD :Bò ăn cỏ, hổ ăn thịt thou, cây
nắp ấm bắt ruồi


<b>4. Vật chủ – vật ký sinh: </b>Một loài
sống nhờ trên cơ thể của lồi khác lấy
các chất ni sống cơ thể từ lồi đó.
- VD: Giun ký sinh trong cơ thể Người,
dây tơ hồng tầm gữi sống trên các tán
cây


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bµi


1. Các mối quan hệ giữa các lồi trong quần xã?


A. Quan hệ cộng sinh, các mối qhệ đối kháng. B. Quan hệ ứ chế – cảm
nhiễm, qhệ cạnh tranh.


C. Các mối qhệ hỗ trợ, các mối qhệ đối kháng. D. Các mối qhệ hỗ trợ, qhệ
con mồi – vật ăn thịt.


2. Quan hệ gần gũi giữa hai lồi, trong đó một lồi có lợi cịn lồi kia khơng bị thiệt
hại gì, cũng khơng có lợi,


đó là quan hệ


A. Ký sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh D. Ức chế –



cảm nhiễm.


3. Đặc điểm nào sau đây là không đúng?


A. Trong các mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một lồi bị hại.


B. Qhệ hợp tác cùng giống như quan hệ cộng sinh, hai loài cùng sống chung với nhau
và cả hai lồi cùng có lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

D. Quan hệ cộng sinh được xem là nguyên nhân hình thành ổ sinh thái khác nhau
trong quần xã.


4. Mèo <sub></sub> chuột thuộc mối quan hệ :


A. Ức chế – cảm nhiễm. B. Cạnh tranh. C. Hợp tác. D. Con


mồi – vật ăn thịt.


5. Lồi hải quỳ như Stoichactis có thân hình đồ sộ những xúc tu đầy gai độc không chỉ
là chỗ ẩn náu mà còn là nơi cung cấp nguồn thức ăn chocá khoang cổ. Cá cũng biết
hàm ơn quạt nước xua đi ngột ngạt cho hải quỳ và cũng không quên mang phần về cho
chủ khi gặp môi ngon. Quan hệ giữa hải quỳ và cá là quan hệ.


A. Vật ăn thịt – con mồi. B. Ký sinh. C. Hội sinh. D. Hợp
tác.


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehéfgfg


<b>BÀI 57 : MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG</b>



<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b>TiÕt thø : 60 Ngày soạn : 29/03/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Các khái niệm về chuỗi hay xích thức ăn và bậc dinh dưỡng, lưới thức ăn và
tháp


sinh thái, đồng thời nêu được các ví du ïdể chứng minh cho từng loại khái niệm.
- Mối quan hệ dinh dưỡng là một trong những động lực phân hoá và tiến hoá của
các loài, đồng thời thiết lập nên trạng thái cân bng sinhhc gia cỏc loi trong
qx


<b>2. Kỹ năng : </b>Quan sát tranh hình phát hiện ra kiến thức


<b> 3. Gi¸o dơc : </b>Vận dụng những kiến thức của bài học giải thích các vấn dề có liên quan


trong sản xuất nông nghiệp v bo v mụi trng


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>



<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>


- Hãy cho biết các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã được chia thành mấy
nhóm lớn. Mỗi nhóm gồm những mối quan hệ nào?


- Đưa ra các ví dụ: mèo – chuột, dây tơ hồng trên cây, rêu bám trên cây, cỏ dại –
lúa.


Cho học sinh xác định mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.


<b>2. Néi dung bài giảng : </b>


(v) : Sau khi hc xong bi 56 chúng ta đã hiểu, mối quan hệ dinh dưỡng của các loài


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG
<b>Hoạt động 1: 14’</b>


Tìm hiểu về chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng


- GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, quan sát
sơ đồ trên bảng để trả lời các câu hỏi sau:


1. Cỏ<sub></sub>Sơn dương<sub></sub>Sư tử


2. Cỏ<sub></sub>Châu chấu<sub></sub>Thằn lằn<sub></sub>Đại bàng.
Đây là các chuỗi thức ăn.


- Chuỗi thức ăn là gì?


-Yêu cầu 1 hs đưa ra 1 ví dụ về chuỗi thức



ăn khác chuỗi thức ăn đã có trong sgk?
- Nhận xét về các bậc dinh dưỡng?


- Bậc dinh đưỡng là gì?


- Trong quần xã, mỗi bậc dinh dưỡng gồm
nhiều lồi hay chỉ một lồi?


- Trong thiên nhiên có mấy loại chuỗi thức
ăn cơ bản? Đó là những chuỗi nào?


- Trong hai chuỗi này chuỗi nào là hệ quả
của chuỗi nào?


- Hai chuỗi thức ăn này hoạt động như thế
nào với nhau?


Ví dụ:Trên đồng cỏ vào mùa Xuân Hè, cỏ
dồi dào, non tơ làm thức ăn cho Trâu Bị
và các lồi cơn trùng ăn cỏ. Vào mùa
Đơng khí lạnh, cỏ cằn cỗi, ú vàng, chuỗi
thức ăn khởi đầu bằng mùn bả sinh vật trở
nên ưu thế hơn.


- Tại sao lại có chuỗi thức ăn phế liệu?
Ý nghĩa của nó như thế nào trong tự
nhiên?


HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 2: 12’</b>


Tìm hiểu về khái niệm lưới thức ăn


GV : Cho học sinh quan sát hình lưới thức
ăn + thông tin SGK để trả lời câu hỏi:
- Nêu khái niệm lưới thức ăn?Từ đó đưa ra
được các ví dụ thể hiện lưới thức ăn trong
quần xã.


- Các em có thể chỉ ra các chuỗi thức ăn
thực vật và chuỗi thức ăn phế liệu?


- Những loài nào là những loài gắn kết các
chuỗi thức ăn lại với nhau?


- Tại sao chúng có thể làm được điều đó?


<b>I. Chuỗi thức ăn và bậc dinh dưỡng.</b>
<b>1.Chuỗi thức ăn.</b>


- Chuỗi thức ăn là thể hiện mối quan hệ
dinh dưỡng của các lồi trong qx, trong đó
lồi này sử dụng một lồi khác hay sản
phẩm của nó làm thức ăn, về phía mình nó
lại làm thức ăn cho các lồi kế tiếp.


Ví dụ:Cỏ<sub></sub> Sâu<sub></sub> ng soc<sub></sub> chuột đồng<sub></sub> rắn hổ
mang<sub></sub> đại bàng.



<b>2. Bậc dinh dưỡng:</b>


-Các đơn vị cấu trúc nên chuỗi thức ăn là
các bậc dinh dưỡng.


-Trong quần xã, mỗi bậc dinh dưỡng gồm
nhiều loài cùng đứng trong 1 mức năng
lượng hay cùng sử dụng một dạng thức
ăn..


Ví dụ: Trâu, Bị, Cừu.


-Trong thiên nhiên có hai loại chuỗi thức
ăn cơ bản: chuỗi thức ăn khởi đầu bằng
sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi
đầu bằng mùn bả sinh vật.


+ Sinh vật tự dưỡng<sub></sub> động vật ăn sinh vật
tự dưỡng<sub></sub> động vật ăn thịt các cấp.


+ Mùn bả sinh vật <sub></sub>động vật ăn mùn bả
sinh vật<sub></sub>động vật ăn thịt cấc cấp.


-Chuỗi thức ăn thứ hai là hệ quả của chuỗi
thức ăn thứ nhất.


-Hai chuỗi thức ăn hoạt động đồng thời,
song tuỳ nơi tuỳ lúc mà một trong hai
chuỗi trở nên ưu thế.



II. Lưới thức ăn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Nếu trong đất còn tồn đọng thuốc trừ sâu
là DDT và chất này có chứa trong sản
phẩm của thức vật thì lồi động vật nào sẽ
bị nhiễm DDT nặng nhất và theo con
đường nào?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 3: 12’</b>


Tìm hiểu về khái niệm tháp sinh thái.


GV : Cho học sinh quan sát hình 57.2 SGK
và thơng tin SGK để trả lời.


- Khái niệm tháp sinh thái?


Tháp sinh thái có những dạng nào?Tháp
nào có dạng chuẩn, Tháp nào ln biến
động?


- Tháp năng lượng ln có dạng chuẩn vì
năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ
đến dư thừa để ni vật tiêu thụ mình. Hai
tháp cịn lại biến động vì :


+Tháp số lượng do vật chủ ít; vật ký sinh


đông nên đáy tháp nhỏ.


+Tháp sinh khối: sinh khối của vi khuẩn,
tảo rất thấp, sinh khối của vật tiêu thụ lại
lớn nên tháp không cân đối.


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


III. Thaùp sinh thaùi.


_Tháp sinh thái được tạo ra bởi sự xếp
chồng liên tiếp các bậc dinh dưỡng từ thấp
đến cao.


-Có 3 dạng tháp sinh thái:Tháp số lượng,
Tháp sinh khối và Tháp năng lượng.
Trong 3 dạng tháp thì tháp năng lượng
ln có dạng chuẩn con 2 tháp cịn lại
ln biến động.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn về nhà :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi


Câu 1: Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây giữa các loại sinh vật
trong hệ sinh thái?


A. Qhệ dinh dưỡng giữa các sinh vật. B. Qhệ giữa thức vật với động
vật ăn thực vật.



C. Qhệ giữa đv ăn thịt bậc 1 với đv ăn thịt bậc 2. D. Qhệ giữa động vật ăn thịt


với con mồi.


Câu 2: Trong một hệ sinh thái chuổi thức ăn nào trong các chuỗi thức ăn sau cung cấp
sinh khối có


lượng năng lượng cao nhất cho con người( sinh khối của thực vật ở các chuỗi là
bằng nhau)?


A. Thực vật<sub></sub> Dê<sub></sub> Người. B. Thực vật<sub></sub> Người.


C. Thực vật<sub></sub> Động vật phù du<sub></sub> cá<sub></sub> Người. D. Thực vật<sub></sub> cá<sub></sub> chim<sub></sub> Trứng chim<sub></sub> Người
Câu 3: Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được ký hiệu bằng
các chữ từ A đến E. Trong đó: A= 500kg B=600kg C=5000kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Hệ sinh thái nào có chuổi thức ăn sau là có thể xảy ra?
A. A<sub></sub> B<sub></sub> C<sub></sub> D B. E<sub></sub> D<sub></sub> A C<sub></sub> C. E<sub></sub> D<sub></sub> C<sub></sub> B D. C<sub></sub> A<sub></sub> D<sub></sub> E


Câu 4:Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiểm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau
, con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào<sub></sub> động vật phù du<sub></sub> cá<sub></sub> Người D. Tảo đơn bào<sub></sub> thân mềm<sub></sub> cá<sub></sub>
Người.


B. Tảo đơn bào<sub></sub>đv phù du<sub></sub> giáp xác<sub></sub> cá<sub></sub> chim<sub></sub> Người C. Tảo đơn bào<sub></sub> cá<sub></sub> Người


Câu 5: Chuổi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì:
A. Hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.



B. Môi trường nước không bị năng lượng sáng mặt trời đốt nóng.
C. Mơi trường nước có nhiệt độ ổn định.


D. Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>BÀI 58 :DIỄN THẾ SINH THÁI </b></i>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b>TiÕt thø : 61 Ngày soạn : 01/04/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. KiÕn thøc :</b>


- Làm cho học sinh hieåu được khái biện diễn thế sinh thái , xác định được nguyên
nhân dẫn đến diễn thế sinh thái.


- Phân biệt được hai loại diễn thế sinh thái và lấy ví dụ thực tế minh họa .


- Chứng minh được ý nghĩa to lớn của các quy luật của các diễn thế sinh thái trong
việc hoạch định chiến lược phát triển kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp và khai thác
sử dụng hợp lí các nguồn taứi nguyờn thiờn nhiờn, bo v mụi trng.


<b>2. Kỹ năng : Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận biết, so sánh, tổng hợp về các kiến thức</b>
<b> 3. Gi¸o dơc : </b>Vận dụng những kiến thức của bài học giải thích các vấn dề có liên quan


trong sản xuất nông nghiệp và bảo v mụi trng


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới


<b>III. Phơng ph¸p chđ u :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị : Trình bày các</b> mối quan hệ trong chuỗi v li thc n?
<b>2. Nội dung bài giảng : </b>


(v) : Yêu cầu 1 em nhắc lại các qui luật sinh thái cơ bản <sub></sub> vào bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: 12’</b>
Tìm hiểu về diễn thế sinh thái


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, H41.1 sgk cơ
bản và trả lời các câu hỏi sau :


- Song song với quá trình biến đổi quần xã trong
hệ sinh thái là quá trình biến ñổi của ngoại cảnh
như khí hậu thổ nhuỡng độ ẩm


- Thế nào là diễn thế sinh thái ?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2: 8’</b>



Tìm hiểu về nguyên nhân diễn thế sinh thái
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết
nguyên nhân nàođã gây ra diễn thế sinh thái ?


- Ngun nhân nào là chính ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3: 8’</b>
Tìm hiểu về các loại diễn thế sinh thái


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các
câu hỏi sau :


<b>I.DIỄN THẾ SINH THÁI</b>
<b>1.Khái niệm : </b>


Là quá trình phát triển thay thế tuần tự của
quần xã từ dạng khởi đầu qua các dạng trung
gian để đạt đến quần xã cuối cùng tương đối ổn
định gọi là quần xã đỉnh cực


<b>2. Ví dụ :</b> học sinh tự cho


<b>II.NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH </b>
<b>THÁI </b>


<i><b>-Ngun nhân bên ngồi : do tác đợng mạnh </b></i>
mẽ của ngoại cảnh lên quần xã . Sự thay đổi
của môi trường vật lí , khí hậu …hoặc cá hoạt


động vô ý thức của con người


<i><b>-Nguyên nhân bên trong : sự cạnh tranh gai gắt </b></i>
của cacù loài trong quần xã.


<b>III. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI </b>


<i><b>1.Dieãn thế nguyên sinh :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Có mấy loại DTST ?


-Từ môi trường trống trơn (ao mới đào)
→ quần xã tiên phong ( tv-đv nổi bèo rong) →


giai đoạn hổn hợp ( thực vật , đv bậc cao , như


sen , súng…) → quần xã ổn định ( rừng cây cao


to


- Quan sát thảo luận nhóm hình 58.1
+ Mơ tả q trình diễn thế thứ sinh ?
+ Hãy so sánh môi trường đầu tiên và
kết quả cuối cùng của hai quá trình diễn thế
thứ sinh với diễn thế nguyên sinh ?


-Cho HS quan sát thảo luận nhóm hình
58.2 trả lời câu lệnh SGK .


HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 4: 8’</b>


Tìm hiểu về những xu hướng biến đổi chính của
quá trình diễn thế sinh thái


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các
câu hỏi sau :


- Cho biết những xu hướng biến đổi
chính trong quá trình diễn thế để thiết lập
trạng thái cân bằng ?


- Ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế
sinh thái trông sản xuất ?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


vật


Ví dụ SGK


<i><b>2.Diễn thế thứ sinh : là diễn thế xảy ra ở môi </b></i>
trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã,
nhưng nay đã bị huỷ diệt hồn tồn.


Ví dụ : SGK


<b>IV NHỮNG XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI CHÍNH </b>


<b>TRONG Q TRÌNH DIỄN THẾ </b>


- Sinh khối ( hay khối lượng tức thời ) và tổng
slượng tăng lên ,slượng sơ cấp tinh giảm.
- Hô hấp của quần xã tăng , tỉ lệ giữa sx và
phân giải vật chất trong qx tiến dần đến một
- Tính đa dạng về lồi tăng , nhưng số lượng cá
thể của mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa
các loài trở nên căng thẳng.


-Lưới thức ăn trở nên phức tạp , chuỗi thức ăn
mùn bã h/c ngày càng trở nên quan trọng
- Kích thước và tuổi thọ của các lồi đều tăng
lên .


- Khả năng tích luỹ các chất dinh dưỡng trong
quần xã ngày một tăng và quần xã sử dụng
năng lượng ngày một hoàn hảo .


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tËp cuèi bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheùfgfg


<b> Bài 59 Thực hành : Quản lí và sử dụng bền vững</b>
<b> tài nguyên thiên nhiên</b>


Gồm 1 tiết Tiết thứ 49 Ngày soạn : 03/04/2009


<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Nêu được khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên đang được sử dụng chủ
yếu hiện nay, lấy được ví dụ minh hoạ


- Phân tích được tác động của việc sử dụng tài nguyên không khoa học làm cho
mơi trường bị suy thối, ảnh hưởng tới cuộc sống con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b> Rèn luyện kỹ năng thực hành cho các em và phân tích kết quả thí nghiệm.</b>
<b>3. Giáo dục :</b>


<b> Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài </b>
nguyên và ý thức bảo vệ môi trường


<b>II. Kiểm tra kiến thức cơ sở và sự chuẩn bị :</b>
<b>1. Kiểm tra kiến thức cơ sở :</b>


- Hệ sinh thái là gì ?


- Đặc điểm của trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?
- Nêu vai trị của các chu trình tuần hoàn vật chất ?


- Dòng năng lượng trong hệ dinh thái là gì ? cách xác định hiệu suất sinh thái ?
<b>2. Chuẩn bị :</b> Giấy khổ A4, giấy, bút , băng hình CD


<b>III. Nội dung thực hành :</b>


- Các dạng tài nguyên thiên nhiên



- Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường


- Khắc phục suy thối mơi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
<b>IV. Tiến hành các hoạt động thực hành :</b>


<b> 1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên :</b>


Quan sát và điền vào 3 bảng các nội dung sau :


Dạng tài nguyên Các tài nguyên Ghi câu trả lời


Tài nguyên không tái sinh - Nhiên liệu hóa thạch
- Kim loại


- Phi kim loại
Tài nguyên tái sinh - Khơng khí sạch- Nước sạch


- Đất


- Đa dạng sinh học
Tài nguyên năng lượng vĩnh


cửu


- Năng lượng mặt trời
- Năng lượng gió
- Năng lượng sóng
- Năng lượng thủy triều
2. Hình thức sử dụng gây ơ nhiễm mơi trường





Các hình thức gây ơ nhiễm mơi trường


Ngun nhân gây
ơ nhiễm


Cách khắc
phục
* Ơ nhiễm khơng khí :


- Ơ nhiễm từ sản xuất nơng nghiệp
- Ơ nhiễm từ đun nấu tại các gia đình
* Ơ nhiễm chất thải rắn:


- Đồ nhựa, cao su, thủy tinh thải ra
- Xác sinh vật từ sản xuất nông nghiệp
- Rác thác bệnh viện


- Giấy gói, túi ni lơng thải ra từ các gia đình


* Ơ nhiễm nguồn nước: nước thải từ khu dân cư, bệnh
viện, vi sinh vật gây bệnh..


* Ô nhiễm hóa chất độc:


- Hóa chất độc thải ra từ nhà máy


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

3. Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên


Hình thức sử dụng tài nguyển Theo em hình thức


sử dụng là bền vững
hay không


Đề xuất biện pháp
khắc phục
Tài nguyên đất :


- Đất trồng trọt


- Đất xây dựng cơng trình
- Đất bỏ hoang..


Tài nguyên nước :


- Hồ nước chứa phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Nước sinh hoạt ,Nước thải


Tài nguyên rừng :
- Rừng bảo vệ


- Rừng trồng được phép khai thác
- Rừng bị khai thác bừa bãi
Tài nguyên biển và ven biển :


- Đánh bắt cá theo qui mô nhỏ ven bờ
- Đánh bắt cá theo qui mô lớn


- Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm


Tài ngun đa dạng sinh học:


Bảo vệ lồi


<b>V. Giải thích kết quả và rút ra kết luận :</b>


<b> Tiến hành như thế nào và mục tiêu đã đạt được chưa</b>
* Bản tường trình thực hành : bài thực hành số 3 : lai giống
1 . Mục tiêu thực hành :


2 . Các hoạt động thực hành :Chuẩn bị, tiến hành, kết quả, giải thích và nhận xét kết quả
3 . Đánh giá của giáo viên : Kiến thức, kỹ năng, giáo dục.


hehẹfgfg


BÀI 60 : HỆ SINH THAÙI


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b>TiÕt thø : 63 Ngày soạn : 07/04/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. KiÕn thøc : </b>


- Trình bày được khái niệm hệ sinh thái, nêu đựơc ví dụ về hệ sinh thái và phân tích vai
trị của từng thành phần cấu trúc trong hệ sinh thái


- Nâng cao trình độ nhận thức về bảo vệ mơi trng


<b> 2. Kỹ năng : </b>Phỏt trin được năng lực tư duy lí thuyết cho hs


<b> 3. Gi¸o dơc : Giáo dục học sinh lịng u thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường sống, giáo </b>


dục học sinh tinh thần on kt.


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>


Diễn thế sinh thái là gì ? phân biệt các loại diễn thế sinh thái và ý nghĩa của việc nghiên cứu
diễn thế ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b> (đvđ) : Hệ sinh thái là gì và trên trái đất tồn tại những HST nào ta cùng tìm hiểu bài </b>
<b>60</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : 12’</b>


Tìm hiểu khái niệm về hệ sinh thái


GV : Treo bức tranh phong cảnh có các thành


phần của hệ sinh thái và yêu cầu hs quan sát và


trả lời các câu hỏi sau



- Nêu các thành phần có trong bức tranh ?


- Điểm giống nhau của các thành phần naỳ?


- Vậy hệ sinh thái là gì?


- Nêu ví dụ 1 HST xung quanh chuùng ta?


- Hãy dẫn chứng hệ sinh thái biểu hiện chức năng
của tổ chức sống


HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2 : 13’</b>


Tìm hiểu về các thành phần cấu trúc hệ sinh thái
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,quan sát và trả
lời các câu hỏi sau


- HST có cấu trúc gốm những thành phần nào
- Dựa vào hình 42.1 SGK hãy trả lời câu hỏi lệnh
trong sgk ?


- Thế nào là thành phần vô sinh và thành phần
hữu sinh ? Thành phần vô sinh gồm những yếu tố
nào ?


- Các yếu tố của thành phần hữu sinh



- Dựa vào yếu tố nào để phân ra các nhóm sv
- Các nhóm sv này có mối quan hệ gì với nhau
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3 : 12’</b>


Tìm hiểu về các kiểu hệ sinh thái trên trái đất
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,quan sát và trả
lời các câu hỏi sau


- Có những kiểu hệ sinh thái nào trên trái đất?
- Hãy trả lời câu hỏi lệnh SGK


- Con người đã tác động như thế nào lên các hệ
sinh thái trên trái đất? Và chiều hướng diễn biến
của các hệ sinh thái ngày nay?


- Vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta phải làm gì dể
bảo vệ mơi trường trê trái đất này?


<b>I. Khái niệm hệ sinh thái</b>


- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật
và sinh caûnh


- Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học
hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các


sv luôn tác động lẫn nhau và đồng thới tác
động qua lại với các thành phần vô sinh
Trong HST , trao đổi chất và năng
lượng giữa các sinh vật trong nội bộ qx và
giữa qx – sinh cảnh chúng biểu hiện chức
năng của 1 tổ chức sống


<b>II. Caùc thành phấn cấu trúc của hệ sinh</b>
<b>thái</b>


Gồm có 2 thành phần


1. Thành phần vô sinh ( sinh cảnh ):
+ Các yếu tố khí hậu


+ Các yếu tố thổ nhưỡng


+ Nước và xác sv trong môi trường
2. Thành phần hữu sinh ( quần xã sv )
- Thực vật, động vật và vi sinh vật


- Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong
HST chúng được xếp thành 3 nhóm


+ Sinh vật sản xuất: … ( SGK)
+ Sinh vật tiêu thụ: … ( SGK)
+ Sinh vật phân giải: … ( SGK)


<b>III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất</b>



Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái
nhân tạo:


1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm
a. Trên cạn: … ( SGK)


b. Dưới nước:


+ nước mặn: … ( SGK)
+ nước ngọt: … ( SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung : Nhấn mạnh ý thức bảo


vệ mơi trường cho học sinh


con người vì vậy con người phải biết sử
dụng và cải tạo 1 cách hợp lí


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuèi bµi


Câu 1: hst được coi là hệ thống mở bởi vì :


a. số lượng sv trong hst ln biến động


b. gồm các quần xã có khả năng tự cb ko chịu tác động của yếu tố bên
ngoài



c. có sự trao đổi vật cấht và năng lượng trong nội bộ quần xã và giữa
quần xã với sinh cảnh


d. con người tác động làm biến đổi hst


Câu 2: những sv nào thuộc nhón svsx ở ao hồ?


a. tv thuỷ sinh b. trung roi và trùng đế giầy c. các loài cá giáp xác d.
các loài lưỡng cư ven hồ


Câu 3: ts trái đất được coi là hst lớn nhất?


a. vì nó bao gồm tất cả các qxsv trên nó và là nơi sống của chúng
b. vì thành phần các lồi sv trên nó là lớn nhất


c. vì cho đến hiện nay các hành tinh khác chưa phát hiện có sự sống
d. vì nó bao gồm tất cả các hst của 5 châu cộng lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Bài 61: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HỐ VÀ SINH QUYỂN</b>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b> TiÕt thø : 64 Ngày soạn : 12/04/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. KiÕn thøc : </b>


- Nêu khái niệm niệm khái quát về chu trình sinh địa hố. Nêu được các nội dung
chủ yếu của chu trình cacbon, nitơ, nước.


- Nêu được khái niệm sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ


minh họa các khu sinh học đó.


- Giải thích được ngun nhân của một số hoạt động gây ơ nhiễm mơi trường, từ
đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.


<b> 2. Kỹ năng : </b>Phỏt trin c nng lc tư duy lí thuyết cho hs


<b> 3. Gi¸o dơc : </b>u thích nghiên cứu về sinh thái học có ý thc bo v mụi trng sng


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Häc bµi cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b> </b>Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn ? cho ví dụ minh họa về 2 loại chuỗi thức ăn?
<b> 2. Nội dung bài giảng :</b>


<b>(v) : Các quần thể sinh vật trong mơi trường có những mối quan hệ nào ?</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : 10’</b>


Tiềm hiểu về trao đổi chất qua chu trình


GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK và trả lời
các câu hỏi sau


- Vòng bên ngồi thể hiện điều gì?
- Vịng bên trong thể hiện điều gì?


- Trao đổi vật chất giữa qx và mơi trường
vơ sinh được thực hiện qua q trình nào?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2 : 18’</b>


Tiềm hiểu về một số chu trình sinh địa hóa
GV: u cầu hs nghiên cứu SGK và trả lời
các câu hỏi sau


- Theo chiều mũi tên trên hình 44.1 hãy
giải thích một cách khái quát sự trao đổi
vật chất trong qx và chu trình sinh địa hố.
- Chu trình sinh địa hố là gì? bao gồm
các thành phần nào?


- Dạng cacbon đi vào chu trình là gì?
- Bằng những con đường nào cacbon đã đi
từ mơi trường ngồi vào cơ thể SV, trao
đổi vật chất trong QX và trở lại MT


<b>I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh</b>


<b>địa hóa </b>


- Chu trình sinh địa hố là chu trình trao
đổi các chất trong tự nhiên.


- Một chu trình sinh địa hố gồm có các
phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất
trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một
phần vật chất trong đất , nước.


<b>II- Một số chu trình sinh địa hố</b>
<b> 1. Chu trình cacbon</b>


- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon
điơxit ( CO2) .


- TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên


thoâng qua QH.


- khi sử dụng và phân hủy các hợp chất
chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho


mơi trường


- Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển


đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên trái
đất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

khơng khí và mơi trường đất?


- Có phải lượng cacbon trong QX được
trao đổi liên tục theo vòng tuần hồn kín
hay khơng? vì sao?


- Ngun nhân gây nên hiệu ứng nhà
kính?


- TV hấp thụ nitơ dưới dạng nào?


- Mô tả ngắn gọn sự trao đổi nitơ trong tự
nhiên?


- Lượng nitơ được tổng hợp từ con đường
nào là lớn nhất?


- Hãy nêu một số biện pháp sinh học làm
tăng hàm lượng đạm trong đất để năng
cao năng suất cây trồng và cải tạo đất?
- Nêu nội dung chủ yếu của chu trình
nước?


- Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước?
- Sự hồn chỉnh của hệ sinh thái thể hiện ở
điểm nào ?


- Trình bày chu trình nitơ?


- Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta


thường dùng những cây nào đầu tiên ? vì
sao?


- Photpho tham gia vào chu trình dười
dạng nào?


- Mô tả chu trình photpho?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


- TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn
(NH4+) và nitrat (NO3-) .


- Các muồi trên được hình thành trong tự
nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và
sinh học.


- Nitơ từ xác SV trở lại môi trường đất,
nước thông qua hoạt động phân giải chất
hữu cơ của VK, nấm,…


- Hoạt động phản nitrat của VK trả lại một
lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí
quyển.


<b>3. Chu trình nước</b>


- Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm
xuống các mạch nước ngầm, một phần tích


lũy trong sơng , suối, ao , hồ,…


- Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng
nước thơng qua hoạt động thốt hơi nước
của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.


<b>4. Chu trình nitơ:</b>


- Bằng con đường vật lí, hóa học và sinh
học, nitơ kết hợp với ôxi và hidrô tạo nên
gốc NH4+ và NO3- cung cấp cho đất, nước.


- NH4+ và NO3- được tv hấp thụ, đv ăn tv


- Sự phân giải các chất chứa nitơ nhờ vào
các nhóm VK khác nhau.


<b>5. Chu trình phot pho:</b>


Photpho tham gia vào chu trình các chất
lắng đọng dưới dạng khởi đầu là photphat
hoà tan ( PO43-)


- sau khi tham gia vào chu trình , phần lớn
photpho lắng đọng xuống đáy biển sâu,
tạm thời thoát khỏi chu trình.


<b> 3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bµi tËp cuèi bµi



* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehéfgfg


<b>BÀI 62: DỊNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI</b>


<b>Sè tiÕt : 1 </b> <b> TiÕt thứ : 65 Ngày soạn : 14/04/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. Kiến thức : </b>


- Mơ tả được một cách khái qt về dịng năng lượng trong hệ sinh thái
- Khái niệm về hiệu suất sinh thái


- Giải thích được sự tiêu hao năng lượng giửa các bậc dinh dng


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Häc bµi cị và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tòi - Tự nghiờn cứu sgk


- Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b> </b>- Trình bày khái quát thế nào là chu trình sinh điạ các chất?



- Nêu diễn biến của chu trình nitơ? Thế nào là sinh quyển?


<b> 2. Néi dung bµi gi¶ng :</b>


<b>(đvđ) : </b>Giới thiệu với học sinh về năng lượng và cho học sinh biết năng lượng là nguồn


gốc cho mọi sự sống trên Trái Đất.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b><sub>N</sub><sub>ỘI DUNG</sub></b>


<b>Hoạt động 1 : 10’</b>


Tìm hiểu về dịng năng lượng trong HST
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK và trả lời
các câu hỏi sau


- Phổ ánh sáng chiếu xuống hành tinh
gồm những dải chủ yếu nào?


- Cây xanh có thể được đồng hoá loại
ánh sáng nào và chiếm bao nhiêu %?


- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất
thoát năng lượng trong HST?


- Sinh vật nào tạo ra sản lượng sinh vật
sơ cấp?


- Người ta chia khái niệm sản lượng sinh


vật sơ cấp thành mấy loại? Ý nghĩa của
mỗi loại là gì?


Thế nào là sản lượng sinh vật thứ cấp?
-- Sinh vật nào tạo ra sản lượng sinh vật
thứ cấp?


- Vì sao càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn
năng lượng càng giảm dần?


- Các sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái
H43.1?


- Những sinh vật nào đóng vai trị quan
trọng trong việc truyển năng lượng từ môi
trường vô sinh vào chu trình và ngược lại?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2 : 10’</b>


<b>I.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái</b>
<b>1. Phân bố năng lượng trên trái đất</b>


-Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ
yếu cho sự sống trên trái đất


-Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những
tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quan


hợp


-Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5%
tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ


<b>2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái</b>


a. Sản lượng sinh vật sơ cấp:


Sản lượng sinh vật sơ cấp được các sinh vật
sản xuất( cây xanh và tảo) tạo nên trong
quang hợp.


b. Sản lượng sinh vật thứ cấp:


Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành
bởi các sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động
vật.-Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì
năng lượng càng giảm


-Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền
một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng,
tới mơi trường, cịn vật chất được trao đổi
qua chu trình dinh dưỡng


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Tiềm hiểu về hiệu suất sinh thái


GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK và trả lời
các câu hỏi sau



- Thế nào là hiệu suất sinh thái?
- Phần lớn năng lượng bị tiêu hao do
đâu?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


-Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá
năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ
sinh thái


Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡngsau
tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước
liền kề


=> Phần lớn năng lượng truyền trong hệ sinh
thái bị tiêu hao qua hô hấp , tạo nhiệt, chất
thải … chỉ khoảng 10% năng lượng truyền lên
bậc dinh dưỡng cao hơn


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuèi bµi


1. Một hệ sinh thái nhiệt đới nhạn được năng lượng từ mặt trời 106<sub> K.calo/m</sub>2<sub>/ngày. chỉ </sub>
có 5% năng lượng đó được dùng cho quang hợp. Phần lớn năng lượng bị mất mát tới 79%.
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 chỉ sử dụng 575K.calo, sinh vật têu thụ bậc 2 chỉ sử dụng 3,5%
K.calo, sinh vật tiêu thụ bậc 3 chỉ sử dụng được 52 K.calo. Hãy xác định


a. Sản lượng sinh vật toàn phần và sản lượng sinh vật thực tế ở thực vật


b. Tính hiệu xuất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng


2. Nguyên nhân chính gây ra sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái?


3. Trong một hệ sinh thai sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ
cái. Trong đó A= 500Kg B=5Kg C=50Kg D=5000Kg .Hệ sinh thái nào có chuổi thức
ăn sau là có thể xảy ra?


A .A -> B-> C-> D B. C ->A-> B-> D C. B-> C ->A-> D D. D ->A-> B->
C


4. Trong chaờn nuoõi ngửụứi ta thửụứng nuoõi nhửừng nhoựm sinh vaọt thuoọc baọc dinh dửụừng naứo
laứ coự lụùi veà maởt naờng lửụùng? Cho vớ duù vaứ giaỷi thớch?* Hớng dẫn về nhà : làm bài
tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


<b> BÀI 63, 64 : SINH QUYỂN. SINH THÁI HỌC VÀ VIỆC </b>
<b> QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


<b> Sè tiÕt : 1 </b> <b>TiÕt thø : 66 Ngày soạn : 15/04/2009</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. KiÕn thøc :</b>


- HS hiểu khái niệm sinh quyển .


- Hiểu và diễn giải được khái niệm về các khu sinh học; nắm các đặc trưng cơ bản nhất
của từng khu sinh học.



-Nêu được cơ sở sinh thái học trong việc quản lí và khai thác tài nguyên và bảo vệ môi
trường


-Nêu được tác động của con người lên sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên và gây ô
nhiễm môi trường và đưa ra 1 số giải pháp chính trong khai thác hợp lí tài nguyên và


bảo vệ môi trường cho phát triển bền vững


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b> 3. Gi¸o dơc : </b>Vận dụng những kiến thức của bài học giải thích các vấn dề có liên quan


trong sản xuất nơng nghiệp và bảo vệ mơi trường


<b>II.</b> Ph¬ng tiƯn d¹y häc :
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Häc bµi cị vµ chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị : Chu trình sinh địa hóa các chất là gì và có những chu trình </b>
nào trong tự nhiên?


<b> 2. Nội dung bài giảng : </b>


<b>HAT NG DẠY HỌC</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>Hoạt động 1 : 10’</b>


Tim hiểu về hiệu suất sinh thái


GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK và trả lời
các câu hỏi sau


- Tồn bộ SV và mơi trường vơ sinh trên
Trái Đất này có thể được xem là 1 hệ
sinh thái được khơng? Nó khác với HST
cỏ, HST rừng, HST ao hồ….như thế nào?
-> Kniệm sinh quyển?


- Cho biết mơi trường vật lí trên bề mặt
hành tinh có đồng nhất khơng? Sự khác
nhau như thế nào?


- ĐK quan trọng nào tác động đến sự
phân bố và phát triển của các thảmTV
trên hành tinh?


->Khái niệm khu sinh học?
- Kể tên các khu sinh học chính.


- Mỗi khu sinh học nêu các đặc điểm đặc
trưng về địa chất, khí hậu, hệ TV và ÑV.


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2 : 20’</b>
Tim hiểu về hiệu suất sinh thái



GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK và trả lời
các câu hỏi sau


- Tại sao rừng mưa nhiệt đới được xem là
lá phổi xanh của hành tinh? Tình trạng
hiện nay?


-Đặc điểm của thềm lục địa?


<b>I.Các khu sinh thái chính trên trái đất :</b>


<b>Khu sinh học(biôm):</b> là các HST rất lớn đặc trưng
cho đất đai và khí hậu của vùng đó.


<b>1.Các khu sinh học trên cạn:</b>


- Đồng rêu


- Rừng lá kim phương bắc(Taiga):
- Rừng lá rộng rụng


- Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới:


->Rừng mưa nhiệt đới là lá phổi xanh của hành
tinh, hiện nay bị suy giảm mạnh do khai thác quá
mức.


<b>2.Các khu sinh học dưới nước:</b>



- Khu sinh học nước ngọt:
- Khu sinh học nước mặn:


->Biển Đơng đóng vai trò chiến lược trong sự phát
triển kinh tế, xã hội của nước ta.


II<b>.Các dang tài nguyên thiên nhiên và sự khai </b>
<b>thác của con người</b>


+Tài nguyên vĩnh cữu: năng lượng mặt trời,điạ
nhiệt , gió…


+Tài nguyên tái sinh :đất , nước, sinh vật..
+Tài nguyên không tái sinh


-Từ khi ra đời con người đã biết khai thác các dạng
tài nguyên TN, gần đây tốc độ khai thác và sự can
thiệp của con người vào thiên nhiên ngày một gia
tăng, làm thiên nhiên biến đổi sâu sắc


<b>1.Sự suy thoái các dạng tài nguyên thiên nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

-Vai trò của Biển Đông nước ta trong
phát triển kinh tế, xã hội?


->Tiềm năng và thực trạng?


->GV liên hệ giáo dục và giới thiệu nội
dung liên quan ở bài tiếp theo.



-Tài ngun vĩnh cữu?
-Tài ngun tái sinh ?


- Tài nguyên không tái sinh?


- Trữ lượng khống sản trong tương lai
dưới tác động của con người?


- Nguyên nhânđất trống , đồi trọc và nạn
hoang mạc hoà ngày càng mở rộng?
- Ngun nhân cuả hiện tượng ơ nhiễm
khơng khí , tăng hiệu ứng nhà kính, chọc
thủng tầng ơzơn, gây mưa axit, khói mù
quang hố..?


- Ví dụ minh hoa cho mức sống chênh
lệch giữa các nước phát triển và các nước
chư a phát triển


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3 : 10’</b>
Tim hiểu về hiệu suất sinh thái


GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK và trả lời
các câu hỏi sau


Hướng giải quyết vấn đề thực tiển muốn
nâng cao đời sống, con người phải khai


thác tài nguyên, phát triển kinh tế, nhưng
lại gây suy giảm tài nguyên, ô nhiểm môi


nguyên không tái sinh( Sắt, than đá, dầu mỏ…)cho
phát triển kinh tế<sub></sub> trữ lượng khống sản giảm đi
nhanh chóng <sub></sub> một số nguyên liệu có trữ lượng thấp
có nguy cơ cạn kiệt


-Các dạng tài nguyên tái sinh như đất , rừng đang
bị suy thoái nghiêm trọng


- Chặt phá rừng, tưới tiêu khơng hợp lí, CN hố và
đơ thị hố<sub></sub>Đất trống ,đồi trọc hoang mạc ngày càng
mở rộng


Khai thác thuỷ sảøn đã vượt quá mức cho phép<sub></sub>
nhiều loài bị tiêu diệt<sub></sub> đa dạng SH bị tổn thất ngày
một lớn


<b>2. Ô nhiễm mơi trường</b>


-Hoạt động của con người thải vào khí quyển q
nhiều khí thải cơng nghiệp, nhất là CO2 trong khi
diện tích rừng và các rạn san hơ bị thu hẹp<sub></sub>ơ nhiễm
khơng khí <sub></sub> tăng hiệu ứng nhà kính, thủng tầng
ơzơn, gây mưa axit, khói mù quang hố.. ảnh
huởng lớn đến khí hậu , thời tiết, năng suất vật
nuôi ,cây trồng và sức khoẻ con người


Đất và nước còn như thùng rác khổng lồ chức tất


cả các chất thải lỏng và rắn, nhiều mầm bệnh và
các chất phóng xạ từ mọi nguồn


<b>3. Con người làm suy giảm chính cuộc sống của </b>
<b>mình</b>


-Chất lượng cuộc sơng của con người rất chênh
lệch giữa các nước khác nhau 3/4 dân số ở các
nước đang phát triển còn phải sống q khó khăn
với gần 1 tỉ người khơng đủ ăn, 100 triệu người bị
sốt rét, hàng trăm triệu người bị nhiễm


HIV_AIDS, 1,4 triệu người thiếu nước sinh hoạt…
-Cơng nghiệp hố và nơng nghiệp hố =>mơi
trường nhiều chất thải độc hại như các kim loại
nặng, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, các chất phóng xạ…
gây bệnh nan y cho lồi người


<b>III.Vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền</b>
<b>vững</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

trường, tác động tiêu cực đến đời sống?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>3. Cñng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bài



1.Sinh quyển là gì?


A.Tập hợp SV trên Trái Đất hoạt động như 1 thể thống nhất.


B.Tập hợp SV và các nhân tố môi trường vô sinh trên Trái Đất hoạt động như 1 hệ sinh
thái lớn nhất.


C.Tập hợp các SV khác lồi sống trong 1 khơng gian xác định.
D.Tập hợp của quần xã SV với môi trường vô sinh của nó.
2.Mỗi khu sinh học đặc trưng bởi những yếu tố nào?


A.Hệ ĐV và TV B.Thảm thực vật,


C.Điều kiện đất đai, khí hậu và hệ TV, ĐV, D.ĐK địa lí, địa chất, thổ nhưỡng,
khí hậu.


3.Tại sao nói rừng mưa nhiệt đới là lá phổi xanh của hành tinh?


A.Vì ĐK khí hậu, đất đai thuận lợi cho hệ TV, ĐV phát triển đa dạng,
B.Vì phân bố nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều,


C.Vì đây là nơi con người có thể khai thác tối đa,
D.Vì diện tích rừng lớn nhất.


4.Sắp xếp các khu sinh học chính trên cạn theo thứ tự từ phía Bắc xuống phía Nam
Trái Đất?


A.Đồng rêu – Rừng lá kim phương Bắc – Rừng lá rộng ôn đới.– Rừng mưa nhiệt đới
B. Rừng lá kim phương Bắc– Đồng rêu – Rừng mưa nhiệt đới – Rừng lá rộng ôn đới.
C.Rừng mưa nhiệt đới – Rừng lá rộng ôn đới - Đồng rêu – Rừng lá kim phương Bắc


D.Đồng rêu – Rừng lá kim phương Bắc – Rừng mưa nhiệt đới – Rừng lá rộng ôn đới.
5.Sinh quyển khác với hệ sinh thái như thế nào?


A.Sinh quyển gồm tập hợp SV và các nhân tố mơi trường vơ sinh trên Trái Đất.
B.Sinh quyển có tập hợp SV phong phú và đa dạng hơn HST.


C.Sinh quyển có cỡ lớn nhất và đa dạng nhất, HST trên cạn và dưới nước chỉ là những
bộ phận, những đơn vị cấu trúc của sinh quyển.


D.Trong sinh quyển ln có các chu trình sinh – địa- hố diễn ra.


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehéfgfg


<b>BµI TậP CHƯƠNG SINH THI</b>


<b>G</b>ồm 1 tiết TiÕt thø 67 Ngày soạn : 16/04/2009


<b>I- Mục tiêu: </b> Sau khi học xong bài này học sinh phải


<b>1. Kiến thức:</b>


- Khắc sâu đợc những kiến thức sinh thỏi đã học
- Nhận dạng đợc các dng bi tp c bn v sinh thi


<b>2.Kỹ năng : </b>Rèn luyện kỹ năng làm bài tập .


<b>3. Giáo dục :</b> HS có thể vận dụng kiến thức đã học để giải các dạng bài tập sinh thỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

1. GV: GA, SGK ,SGV,SBT .



2. HS : Häc bµi cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu : Lµm bµi tËp</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cị : Khơng kiểm tra</b>
<b> 2. Néi dung bµi giảng :</b>


<b> (v) : Các dạng bài tập sinh thỏi cú khỏc bi tp di truyền ta cùng tìm hiểu một số </b>
dạng tốn sinh thái khác nhau


<b>Hoạt động của thầy và trß</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt ng 1 : (30)</b>


Tìm hiểu các dạng bài tập tự luận
GV : Yêu cầu học sinh nghiên cøu
bµi


tËp theo sù hớng dẫn của giáo viên
- Chia bảng thành 3 cột và gọi 3 hs
lên


bảng làm bài mỗi em làm 1 câu
1 ,2


hoặc 3,những hs ở dới tiếp tục
làm.


- HS : Nghiên cứu làm bài tập



- GV : Quán xuyến lớp và giải thích
các thắc mắc nếu các em hỏi


GV : Nhận xét bài làm trên bảng và
đa ra đáp ỏn ỳng nht :


GV : Yêu cầu học sinh nghiên cøu
bµi


tËp theo sù hớng dẫn của giáo viên
- Chia bảng thành 2 cột và gọi 2 hs
lên


bảng làm bài mỗi em làm 1 câu
4 ,5


,những hs ở dới tiếp tục làm.
- HS : Nghiên cứu làm bài tập


- GV : Quán xuyến lớp và giải thích
các


<b>I.Bài tập tự luận :</b>
<b>Bài tập 1 :</b>


Ở một lồi cơn trùng , để hoàn thành một chu kỳ
sống (từ trứng đến trưởng thành) ở nhiệt độ 180<sub>C là</sub>
17 ngày,,còn ở nhiệt độ 250<sub>C là 10 ngày.</sub>



a. Hãy xác định ngưỡng nhiệt phát triển của lồi
cơn trùng trên


b. Nếu vào mùa đơng,nhiệt độ mơi trường giảm
xuống cịn 100<sub>C thì lồi cơn trùng này có bị đình</sub>
dục khơng? Vì sao?


<b>Bµi tËp 2 :</b>


<b> Một hệ sinh thái nhiệt đới nhhạn được năng lượng </b>
từ mặt trời 106<sub> K.calo/m</sub>2<sub>/ngày. chỉ có 3,5% năng </sub>
lượng đó được dùng cho quang hợp. Phần lớn năng
lượng bị mất mát tới 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
chỉ sử dụng 35K.calo, sinh vật têu thụ bậc 2 chỉ sử
dụng 3,5 K.calo, sinh vật tiêu thụ bậc 3 chỉ sử dụng
được 0,52 K.calo. Hãy xác định


a. Sản lượng sinh vật toàn phần và sản lượng sinh
vật thực tế ở thực vật


b. Tính hiệu xuất sinh thái giữa các bậc dinh
dưỡng


<b>Bµi tËp 3 :</b>


Khi nghiên cứu ảnh hởng của nhiệt độ lên các giai
đoạn phát triển khác nhau của sâu đục thân lúa
(bớm 2 chấm), thu đợc bản số liệu sau:


Trøng S©u Nhéng Bím



n (ngµy) 7,8 37,8 9,4 2 - 3


T
(độ-ngày)


79,2 495,7 98,6 32,3


Giai đoạn sâu non thờng có 5 tuổi với thời
gian phát triển nh nhau. Bớm trởng thành tập trung
đẻ trứng vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 (sau khi giao
phối). Ngày 20/3/2007 qua điều tra phát hiện sâu
đục thân lúa ở cuối tuổi 2. Nhiệt độ trung bình
là 24, 60<sub>C.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

thắc mắc nếu các em hái


GV : Nhận xét bài làm trên bảng và
đa ra đáp án đúng nhất :


<b>Hoạt động 2 : (15)</b>


Tìm hiểu các dạng bài tập trắc
nghiệm


GV và HS cùng làm cỏc cõu hi trc
nghip trong sgk phn sinh thỏi


đoạn.



a) Xỏc nh vào khoảng ngày, tháng nào sâu
non 1 tuổi xuất hiện ở vùng nói trên?
b) Xác định vào khoảng ngày, tháng no xut


hiện bớm ở vùng nói trên?
<b>Bài tập 4 :</b>


Dựng phơng pháp đánh bắt và thả lại để xác định
số lợng cá trắm trong một cái hồ. Kết quả thực hiện
nh sau : lần đầu dùng lới đánh bắt đợc 397 con,
đánh dấu chúng và thả ra 5 tháng sau bắt lại trên
cùng 1 diện tích, thu đợc 479 con trong đó có 103
con đã đợc đánh dấu. Hãy xác định số cá trắm có
trong cái ao đó ?


<b>C©u 5 :</b>


Có một đơi sóc con (1 đực, 1 cái) chạy lạc vào 1
cánh đồng cỏ .Cho biết tuổi đẻ của sóc là 1 năm
và 1 con sóc cái mỗi năm đẻ 4 con (2 đực, 2 cái) .
Hãy tính số lợng cá thể sóc sau 7 năm lu lạc và em
có nhận xét gì về sự gia tăng số lợng sóc theo lý
thuyết ?


<b>II. Bài tập trắc nghiệm khách quan :</b>


heheùfgfg


<b>ON TAP PHAN DI TRUYỀN HỌC</b>



<b>G</b>åm 1 tiÕt TiÕt thứ 68 Ngày soạn : 17/04/2009


<b>I- Mục tiêu: </b> Sau khi học xong bài này häc sinh ph¶i


<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Khắc sâu các kiến thức về di truền và biến dị
- Khắc sâu các kiến thức về các qui luật di truyn


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>2.Kỹ năng : </b>Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trc nghim khỏch quan và tự luận.


<b>3. Giáo dục :</b> HS có thể vận dụng kiến thức đã học để giải các dạng bài tp di truyn


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :


1. GV: GA, SGK ,SGV,SBT .


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu : Làm bài tập</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : Khơng kiểm tra</b>
<b> 2. Nội dung bài giảng :</b>


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG


GV : Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức
sau :


- Gen là gì? Cấu trúc của gen?


- Đặc điểm của mã di truyền?
- Nguyên tắc nhân đôi của ADN?
- Thực chất của phiên mã là gì?


- Mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã
được thể hiện như thế nào ?


- Ơpêrơn là gì ? 1 ơpêrơn có mấy thành
phần?


- Vai trị cấu trúc xoắn của NST?
- Các dạng đột biến gen


- Các dạng đột biến cấu trúc NST
- Các dạng đột biến số lượng NST
- Phân li độc lập là gì?


- Cho biết số giao tử, hợp tử, kiểu gen,
kiểu hình, dịng thuần được tạo ra trong
trường hợp nhiều gen qui định một tính
trạng?


- Đặc điểm của liên kết gen?
- Đặc điểm của hoán vị gen?


- Qui luật di truyền trên NST X, Y ?
- Tương tác kiểu bổ sung có tỉ lệ nào?
- Tương tác kiểu át chế có tỉ lệ nào?
- Tương tác kiểu cộng gộp có tỉ lệ nào?
-Di truyền ngồi nhân có đặc điểm gì?


- Đặc điểm của thường biến ?


- Đặc điểm của giới hạn sinh thái?


- Đặc điểm của quần thể tự phối ?
- Đặc điểm của quần thể giao phối?


<b>Chương I : Cơ chế di truyền và biến dị</b>


1. Gen,mã di truyền và q trình nhân đơi của ADN
- K/N về gen, mã di truyền


- Nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn
2. Cơ chế phiên mã và dịch mã


- Thực chất của phiên mã


- Mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã
3. Cơ chế điều hòa hoạt động của gen
4. NST và cấu trúc NST


5. Các dạng đột biến gen và đột biến NST
- Các dạng đột biến gen


- Các dạng đột biến cấu trúc NST
- Các dạng đột biến số lượng NST


<b>Chương II. Tính qui luật của hiện tượng di truyền</b>
1. các qui luật của Menđen



- Qui luật phân li


- Qui luật phân li độc lập
2. Các qui luật của Mocgan
- Liên kết gen


- Hoán vị gen


- Di truyền liên kết với giới tính
3. Tương tác gen


- Tương tác kiểu bổ sung
- Tương tác kiểu át chế
- Tương tác kiểu cộng gộp
4. Di truyền ngoài nhân
- K/N di truyền ngoài nhân


- Đặc điểm của di truyền ngồi nhân


5. Ảnh hưởng của mơi trường đến sự biểu hiện tính
trạng


<b>Chương III. Di truyền học quần thể</b>
1. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối
Đặc điểm của quần thể tự phối


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Ưu thế lai là gì?
- Cách tạo ưu thế lai?


- Các thành tựu của công nghệ tế bào đã


đạt được trong các năm qua ?


- Kỹ thuật di truyền và ứng dụng của nó
trong thực tiễn ?


- Phương pháp nghiên cứu phả hệ
- Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Phương pháp nghiên cứu tế bào


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


Đặc điểm của quần thể giao phối
<b>Chương IV. Ứng dụng di truyền hoc</b>
1. Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Ưu thế lai


2. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
Các thành tựu của công nghệ tế bào
3. Tạo giống bằng công nghệ gen


Kỹ thuật di truyền và ứng dụng của nó
<b>Chương V. Di truyền học người</b>


1. Di truyền y học


- Phương pháp nghiên cứu phả hệ
- Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Phương pháp nghiên cứu tế bào



2. Bảo vệ vốn gen của lồi người


hehẹfgfg


<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI HỌC</b>


<b>G</b>åm 1 tiÕt TiÕt thứ 69 Ngày soạn : 19/04/2009


<b>I- Mục tiêu: </b> Sau khi học xong bài này học sinh phải


<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái qt hóa tồn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hóa.


- Phân biệt thuyết tiến hóa của Lamac và thuyết tiến hóa của Đacuyn.


- Biết được nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp và cơ chế tiến hóa dẫn đến
hình thàn lồi mới.


- Biết được nội dung sinh thái học từ cá thể đến quần thể,quần xã và h sinh thỏi


<b>2.Kỹ năng : </b>Rèn luyện kỹ năng làm bài tập .


<b>3. Giỏo dc :</b> HS có thể vận dụng kiến thức đã học để giải cỏc dng bi tp sinh thi


<b>II.</b> Phơng tiện dạy học :


1. GV: GA, SGK ,SGV,SBT .


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>III. Phơng pháp chđ u : ơn tp</b>


<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. Kiểm tra bµi cị : Khơng kiểm tra</b>
<b> 2. Néi dung bài giảng :</b>


HOT NG THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG


<b>Hoạt động 1: 22’</b>


Tóm tắt kiến thức cốt
cốt lõi và câu hỏi ôn tập.


- Chia lớp thành 2 nhóm lớn ,
Thảo luận 7!<sub> với nội dung:</sub>


+ N1: tóm tắt nội dung:


-bằng chứng tiến hóa.


-Thuyết tiến hố của Lamac,
DacuynVà hiện đại


-Câu hỏi ôn tập 1,2,3
+ N2: tóm tắt nội dung:


- Tiến hóa hóa học.
- Tiến hóa tiền sinh học.
- Tiến hóa sinh học.
- Câu hỏi ôn tập 4, 5, 6.





GV theo dõi, quan sát




GV củng cố , sửa bài tập.


<b>Hoạt động 2: 22’</b>


Tóm tắt kiến thức cốt lõi và câu hỏi ơn
tập.


GV tiếp tục chia 2 nhóm lớn, trả lời với


<b>A.PHẦN TIẾN HÓA</b>


Chướng I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa.
1)Bằng chứng tiến hóa:


-Bằng chứng giải phẩu so sánh.
-Bằng chứng phơi sinh học.
-Bằng chứng địa lí sinh vật học.


-Bằng chứng tế bào học và sinh học Phân tử.
2)Tóm tắt học thuyết tiến hóa của Lamac:
-Mơi trường sống thay đổi chậm<sub></sub> hình
đặc điểm thích nghi.


3)Tóm tắt học thuyết tiến hóa của Đacuyn:


-Vai trò của CLTN.


- Những cá thể có biến dị thích nghi sẽ
Được giữ lại,những cá thể có biến dị khơng
Thích nghi sẽ bị đào thải.


4)Tóm tắt nội dung thuyết tiến hóa tổng hợp


hiện đại:
-Tiến hóa nhỏ.
-Tiến hố lớn.


-CLTN, nhân tố tiến hóa,di-nhập gen, các
Yếu tố ngẫu nhiên và ĐB<sub></sub>thay đổi tần
số alen<sub></sub>thay đổi thành phần KG của QT
- Các cơ chế cách li trước và sau hợp tử.
5) Sự hình thành lồi mới.


- Thực chất của q trình lồi mới
- Các con đường hình thành lồi mới


Chương II:Sự phát sinh và phát triển
của sự sống trên Trái Đất.


1)Tiến hóa hóa học.
2)Tiến hóa tiền sinh học.
3)Tiến hóa sinh học.


<b>B.PHẦN SINH THÁI HỌC:</b>



I. Tóm tắt kiến thức cốt lõi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

nội dung theo yêu cầu sau :


- nội dung 1:Tóm tắt kiến thức chương I,


II, III và câu hỏi ôn tập số 1.


- nội dung 2: Tóm tắt kiến thức chương I,


II, III và câu hỏi ôn tập số 2.




GV nhận xét, củng cố.


- Kn và đặc điểm nhân tố sinh thái
- Kn và đặc điểm quần thể sinh vật.
Chương II:Quần xã sinh vật.


- Kn và đặc điểm của quần xã sinh vật.
-Kn và đặc điểm của diễn thế sinh thái.
Chương III:Hệ sinh thái, sinh quyển và
bảo vệ mơi trường.


- Kn và đặc điểm của hệ sinh thái.
- Kn và đặc điểm của sinh quyển.





liên hệ bảo vệ mơi trường


hehẹfgfg


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×