Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

de khao san ngu van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.09 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phịng GD& ĐTTX Bn Hồ Kiểm tra khảo sát chất lượng- Năm học: 2011-2012</b>
Trường THCS Hùng Vương Môn : Ngữ văn- Lớp 6


Thời gian làm bài: 90 phút .


<b>Đề chính thức</b>


Họ và tên: ………Lớp: 6a…


<i> Điểm</i> <i> Lời nhận xét của giáo viên</i>


Phần ITrắc nghiệm( 3.0đ): Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng sau mỗi câu hỏi.
Câu 1: Trong câu nào dưới đây, từ “mầm non” được dùng với nghĩa gốc?


A. Bé đang học ở trường mầm non.


B. Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.
C. Trên cành cây, có những mầm non mới nhú.
<b>Câu 2: Từ “thưa thớt” thuộc từ loại nào?</b>


A.Danh từ.
B.Động từ.
C. Tính từ.


Câu 3: Dịng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A.Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, lất phất, rào rào.
B.Nho nhỏ, lim dim, mặt mũi, lất phất, rào rào.
C.Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất,rào rào.
Câu 4: Từ nào đồng nghĩa với từ “ im ắng”?
A.Lim dim.



B. Nho nhỏ.
C.Lặng im.


Câu 5: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A.Hôm nay,em đi học.


B.Chiều nay, đi học về, em cùng các bạn ùa ra cây gạo.
C.Hôm nay, trời mưa rất to, em đã đi học muộn.


Câu 6: Xét về cấu tạo, người ta chia từ tiếng Việt thành hai loại lớn, đó là:
A.Từ đơn và từ ghép.


B. Từ ghép và từ láy.
C.Từ đơn và từ phức.
Phần II: Tự luận (7.0đ)


Câu 1 (2.5đ): Thế nào là truyền thuyết?


Câu 2 (4.5đ): Em hãy tả một người mà em u q nhất trong gia đình.
BÀI LÀM


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

………
………

<b>ĐÁP ÁN</b>



<b> </b>

<b>Phần I</b>

<b>: </b>

<b>Trắc nghiệm: (3.0đ)</b>


<b> Học sinh khoanh đúng một câu ghi 0.5đ</b>


<b> Câu 1: C Câu 4: C</b>


Câu 2: C Câu 5: C
Câu 3: C Câu 6: C
Phần II: Tự luận( 7.0đ)


<b> Câu 1(2.5đ): - Học sinh nêu được:</b>


+ Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ (0.75đ), thường có yếu tố tượng kì ảo (0.75đ).


+ Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và
nhân vật lịch sử được kể (1.0đ)


Câu 2(4.5đ): - Bài viết đảm bảo bố cục : mở bài, thân bài, kết bài.


- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, ít sai lỗi chính tả,diễn đạt tốt.
Trong đó:


- Mở bài: giới thiệu được người định tả.
- Thân bài: tả chi tiết về:


+ Tả ngoại hình ( tầm vóc, cách ăn mặc, khn mặt, mái tóc,cặp mắt,
hàm răng…).


+ Tả tính tình, hoạt động ( lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với
người khác…).


- Kết bài: nêu cảm nghĩ về người được tả.


 Tuỳ vào kết quả bài làm cụ thể của HS, GV cho điểm thích hợp.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×