Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Chuyen de 3 cac TP van hoc trung dai con lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.58 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chuyên đề 4: Các tác phẩm văn học trung


đại ( cịn lại)



<b>Chun cị trong phđ chóa TrÞnh ( Trích Vũ trung tuỳ bút </b>
-Phạm Đình Hổ).


<b>Hoàng Lê nhất thống chí ( Ngô gia văn phái).</b>


<b>Lục Vân Tiên gặp nạn ( Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn</b>
Đình Chiểu).


<b>1. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh </b>( Trích Vũ trung tuỳ
<i>bút - Phạm Đình Hổ).</i>


Cõu 5 (tr39): Cách ghi chép sự việc của Phạm Đình Hổ trong đoạn trích
truyện cũ trong phủ chúa Trịnh có gì c bit?


<b>2. Hoàng Lê nhất thống chí ( Ngô gia văn phái).</b>
<b>Câu 6 (tr40):</b>


Hóy ghi li ni dung chớnh li phủ dụ của vua Quang Trung với
binh sĩ trong cuộc duyệt binh ở Nghệ An ( trích Hồi 14, Hồng Lê nhất
thống trí - Ngơ gia văn phái ). Nêu nhận xét về tác dụng của lời phủ dụ
đó.


Híng dÉn:


- Néi dung lêi phđ dơ cđa vua Quang Trung víi binh sÜ:


+ Khẳng định chủ quyền dân tộc ta, hành động xâm lăng phi nghĩa và dã tâm
cớp nớc của giặc.



+ Nhắc lại truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
+ Kêu gọi binh sĩ đồng tâm hiệp lực chng k thự.


+ Đề ra kỷ luật nghiêm minh.
- Nêu nhËn xÐt:


+ Lời kêu gọi thấu tình đạt lý, khích lệ tinh thần yêu nớc...


+ Cũng là quân lệnh nghiêm khắc, có tác động chấn chỉnh đội ngũ.
Mở rộng:


<b>C©u 1 :( ôn thi 2008 - 2009)</b>
<b>Phần I. Tr¾c nghiƯm</b>


<b>1. Dịng nào nhận xét khơng đúng về tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí?</b>
A. Là tiểu thuyết lịch sử viết theo lối chơng hồi


B. Lµ cn tiĨu thut lịch sử có 17 hồi
C. Là tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán
D. Là tác phẩm do Ngô Th× ChÝ viÕt


<b>2. Sự việc nào khơng đợc kể trong hồi thứ mời bốn của Hoàng Lê nhất</b>
<i>thống chí?</i>


A. Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế lấy hiệu là Quang Trung
B. Quang Trung kéo quân ra bắc tiêu diệt quân Thanh xâm lợc
C. Trớc khi vào Thăng Long, quân Tây Sơn đã thắng ở Ngọc Hồi
D. Sau khi diệt Trịnh, Nguyễn Huệ đã trả lại Bắc Hà cho vua Lê
<b>3. Dòng nào nhận xét đầy đủ nhất về nhân vật Quang Trung trong hồi thứ</b>


mời bốn của Hoàng Lê nhất thống chí?


A. Là ơng vua anh minh sáng suốt
B. Là ngời có tầm nhìn xa trơng rộng
C. Là hồng đế anh minh, có tài cầm quân
D. Là vị tớng tài ba, xuất quỷ nhập thần


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>đợc. Chờ mời năm nữa, cho ta đợc yên ổn mà nuôi dỡng lực lợng, bây</i>
<i><b>giờ nớc giàu quân mạnh, thì ta cú s gỡ chỳng?</b></i>


( Ngô gia văn phái, <i>Hoàng Lê nhất thống chí</i>, trong <i>Ngữ văn</i>
<i>9</i>, tập một,


NXB Giỏo dc, Hà Nội, 2005, trang 67
a) Quang Trung đã nói những câu đó khi nào?


A. Khi hiĨu dơ qu©n sü ë Nghệ An.
B. Khi hội quân bên núi Tam Điệp.
C. Khi nói chuyện với Nguyễn Thiếp.
D. Khi kéo quân vào Thăng Long.


b) Hiểu nội dung câu nói của Quang Trung nh thế nào cho đúng?
A. Bàn về kế sách ngoại giao với nhà Thanh sau khi thắng chúng.
B. Khẳng định sẽ chiến thắng quân Thanh trong mơi ngày tới.
C. Tin mời năm nữa sẽ giàu mạnh, khơng cịn sợ giặc.


D. Lo quân Thanh thua sẽ lập mu báo thù.


c) Xột v ngữ pháp, câu in đậm thuộc loại câu nào?
A. Câu đơn mở rộng thành phần.



B. Câu đơn bình thờng.
C. Câu ghộp.


D. Câu ghép có cặp quan hệ từ.
<b>Phần I. Trắc nghiệm</b>


Câu 1 2 2 4a 4b 4c


Đáp án D D C B A C


<i><b> C©u 2. Đoạn văn giới thiệu hồn cảnh ra i ca tỏc phm</b>( có sử dụng</i>
<i>thành phần phụ chú và câu ghép).</i>


<i><b>Hng dn vit.</b></i>
<i><b>Yờu cu v ni dung:</b></i>


- <i>Nờu chính xác tên tác phẩm, tên tác giả của tác phẩm đó, năm sáng tác, in</i>
<i>trong tập sách nào,...</i>


- <i>Nêu hoàn cảnh:</i>


Thời đại, hoàn cảnh xã hội mà tác giả sống:


Cuối thế kỉ XVIII, người anh hựng dõn tộc Nguyễn Hụờ đó xuất hiện. Vị
chiến tướng đó đã dựng mưu hạ thành Phỳ Xũn, vị thống tướng đú đó tiờu diệt


ba vạn quân Xiêm xâm lược tại Rạch Gầm – Xoài Mút trong một trận thuỷ chiến
trời long đất lở. Nguyễn Huệ - người anh hùng áo vải đã đạp đổ ngai vàng Chúa
Trịnh ở Đàng Ngoài chốn Bắc Hà rồi kết duyên cùng Ngọc Hân công chúa.


Nguyễn Huệ - vua Quang Trung đã tiêu diệt 29 vạn quân Thanh xâm lược, xây
nên gò Đống Đa lịch sử bất tử. “Hồng Lê nhất thống chí” đã phản ánh hiện thực
đó.


<i>Câu ghép: câu 2. Thành phần phụ chú đợc gạch chân.</i>


<i><b>Câu 3: </b></i>Viết đoạn văn tổng phân hợp dài 10 – 12 câu có sử dụng thành phần phụ
chú và câu ghép, phân tích Quang Trung là bậc kì tài quân sự (qua hồi 14 trong
tác phẩm “ <i>Hồng Lê nhất thống chí</i>” của Ngơ gia văn phái).


<i>- Đoạn văn minh hoạ 1: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phương hướng ràng(2). Ông trực tiếp chỉ huy đại binh tiến ra Bắc thần tốc, bí
mật chưa từng thấy trong lịch sử (3). Ơng có tài điều binh khiển tướng, tài đó
được thể hiện rõ trong lời dụ của ông trước ba quân và thể hiện trong cách xử
tướng(4). Lời dụ của ông trước quân tướng sang sảng, hùng hồn như lời hịch lúc
ra qn, kích thích lịng u nước, khơi gợi chí căm thù và khích lệ tinh thần xả
thân cứu nước(5). Cách đánh giặc của ông đa dạng, linh hoạt, phong phú, luôn ở
thế chủ động khiến giặc trở tay khơng kịp(6). Khi thì bao vây đánh giặc ở Hà
Hồi, lúc thì áp sát đánh giặc dũng cảm sáng tạo ở Ngọc Hồi, lúc đánh nghi binh
ở đê Yên Duyên, khi mai phục ở Đầm Mực,…(7)Quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy
của Quang Trung tiến quân như vũ bão khiến giặc đại bại “ thây chất đầy đồng,
máu trôi đỏ nước’, tướng Sầm Nghi Đống “ thắt cổ tự vẫn”, Tôn Sĩ Nghị bỏ
chạy về nước “ ngựa không kịp đóng yên”,…(8)<i>Quả thật, Quang Trung là bậc</i>
<i>anh hùng lão luyện, là nhà quân sự đại tài mà lịch sử đời đời ghi nhớ, nhân dân</i>
<i>ta đời đời biết ơn(9).</i> <i>Xây dựng và khắc hoạ hình tượng người anh hùng Nguyễn</i>
<i>Huệ là một thành công đặc sắc của các văn sĩ trong “ Ngơ gia văn phái” (10).</i>
<i>Nó làm cho trang văn “ Hồng Lê nhất thống chí” thấm đẫm chủ nghĩa u</i>
<i>nước, chủ nghĩa anh hùng Đại Việt (11).</i>



<i><b>Mơ hình cấu trúc đoạn văn</b></i>: Đoạn văn tổng phân hợp:


Câu chủ đề bậc 1: câu 1. Giới thiệu Quang Trung là bậc kì tài quân sự.
Các câu triển khai: câu 2 đến câu 8. Tài cầm quân của Nguyễn Huệ.


Câu chủ đề bậc 2: câu 9,10, 11( chùm câu đánh giá: nhân vật, tác giả, tác phẩm)


<i>- Đoạn văn minh hoạ 2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>dựng lên tượng đài tráng lệ, hùng vĩ về vua Quang Trung để dân tộc ta đời đời</i>
<i>tự hào và ngưỡng mộ: </i>


<i>“ Mà nay áo vải cờ đào</i>


<i>Giúp dân dựng nước biết bao cơng trình”</i>
<i>( “ Ai tư vãn” - Ngọc Hân cơng chúa) (11).</i>


<i><b>Mơ hình cấu trúc doạn văn</b></i>: Đoạn văn tổng phân hợp:


Câu chủ đề bậc 1: câu 1. Giới thiệu nhận định về Nguyễn Huệ.


Các câu khai triển: câu 2 -10. Chứng minh tài cầm quân của Nguyễn Huệ.


Câu chủ đề bậc 2: câu 11. Cảm nghĩ về hình tượng người anh hùng.


<b>Thành phần phụ chú được gạch chân.</b>
<b>HS tự tìm các câu ghộp.</b>


<b>3. Lục Vân Tiên gặp nạn ( Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn</b>
Đình Chiểu).



<b>Cõu 10</b> ( tr 40): Trong Truyện Lục Vân Tiên, nhân vật Lục Vân Tiên và
nhân vật ơng Ng có quan niệm sống nh thế nào? Chép lại những câu thơ
thể hiện quan niệm đó.


H


ớng dẫn (tr56): Quan niệm sống của nhân vt Lc Võn Tiờn v ụng Ng
u:


- Sẵn sàng làm việc nghĩa, coi nhân nghĩa là lẽ sống.
- Làm việc nghĩa một cách tự nguyện, vô t, hào hiệp.
Mở rộng:


<b>Câu 1. Đoạn văn</b>


Trong chng trỡnh Ng vn lớp 9, em có học một tác phẩm, trong đó cú
hai cõu th :


<i>Nhớ câu kiến ngÃi bất vi</i>
<i>Làm ngời thÕ Êy còng phi anh hïng</i>
a. H·y cho biết hai câu thơ ấy trích trong tác phẩm nµo?


b. Em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả của tác phẩm đó.


c. Em hiểu nghĩa của hai câu thơ nh thế nào? Tác giả muốn gửi gắm điều gì
qua hai câu thơ ấy?


<b> Gợi ý:</b>



a. Hai câu thơ trong đoạn Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga, trích
trong tác phẩm truyện thơ Lục Vân Tiên của nhà thơ Nguyễn Điình Chiểu.
b. Giới thiệu đợc những nét chính về cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu:
- Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888), tục gọi là Đồ Chiểu, sinh tại quê mẹ
ở làng Tân Thới, tỉnh Gia Định (nay thuộc thành phố Hồ Chí Minh); quê
cha ở xã Bồ Điền, huyện Phong in, tnh Tha Thiờn Hu.


- Đỗ Tú tài năm 21 tuổi, nhng 6 năm sau ông bị mù.


- Sống bằng nghề dạy học và bốc thuốc chữa bệnh cho nhân dân.


- Thực dân Pháp xâm lợc Nam Kì, ơng tích cực tham gia kháng chiến,
sáng tác thơ văn khích lệ tinh thần chiến đấu của nhân dân. Là nhà thơ lớn
của dân tộc, để lại cho đời nhiều tác phẩm văn chơng có giá trị nhằm
truyền bá đạo lí và cổ vũ lịng u nớc, ý chí cứu nớc.


c. Biết vận dụng kiến thức từ Hán – Việt để giải thích ý nghĩa hai câu
thơ. Từ đó rút ra ý tứ của tác giả muốn gửi gắm qua hai câu thơ.


- KiÕn: thÊy (chứng kiến).


- NgÃi: (nghĩa): lẽ phải làm khuôn phép c xử.
- Bất: chẳng, không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Từ đó ta có thể hiểu nghĩa của hai câu thơ là thấy việc hợp với lẽ phải
mà khơng làm thì khơng phải là ngời anh hùng.


</div>

<!--links-->

×