Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.53 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8 </b>
<b>NGỮ VĂN BÀI 8</b>


<b>Kết quả cần đạt</b>


* Bước đầu giúp HS luyện kĩ năng nói, viết trước tập thể, phân biệt được lời
người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.


* Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện cổ tích “cây bút thần” và một số chi
tiết nghiệ thuật tiêu biểu và đặc sắc của truyện.


* Củng cố và nâng cao một bước kiến thức về danh từ đã học ở bậc Tiểu học
<i>Ngày soạn: 1/10/2012</i> <i> Ngày dạy:4/10/2012. Dạy lớp: 6A</i>
TIẾT 29 TẬP LÀM VĂN:


<b>LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>
<b>1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> a) Kiến thức: Tạo cơ hội cho HS: </b>


- Cách trình bày miệng một bài kể truyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
<b> b) Kỹ năng:</b>


- Lập dàn bài kể truyện.


- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể truyện theo một thứ tự hợp
lý, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.


- Phân biệt lời người kể truyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
<b> c) Thái độ:</b>



- HS có thái độ nghiêm túc trong q trình lun nói.
<b>2.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


<b>a) Giáo viên: SGK, SGV- nghiên cứu soạn giáo án.</b>


<b>b) Học sinh: SGK, vở ghi, lập dàn bài đề a, luyện nói trước ở nhà.</b>
<b>3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


a) Kiểm tra bài cũ: Không.
<b> * Đặt vấn đề: (1’): </b>


Để giúp các em trình bày một vấn đề lơ gíc, rành mạch trước đơng người tiết
học này ta cùng đi luyện nói kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>? Em hiểu thế nào là sự việc trong văn</b></i>
<i><b>tự sự?</b></i>


<i><b>? Em hiểu gì về nhân vật trong văn tự</b></i>
<i><b>sự?</b></i>


<i><b>? Dàn bài trong bài văn tự sự?</b></i>


<i><b>? Xác định yêu cầu của một bài luyện</b></i>
<i><b>nói kể truyện?</b></i>


GV: Gọi 1 HS đọc đề bài- GV chép đề lên
bảng.



GV: Trước tiên chúng ta cùng đi tìm hiểu


<b>I. Lý thuyết:</b>


- Sự việc trong văn tự sự được trình
bày một cách cụ thể: sự việc xảy ra
trong thời gian, địa điểm cụ thể, do
nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả, … sự việc
trong văn tự sự được sắp xếp theo một
trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được
tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
- Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực
hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện
trong văn bản. Nhân vật chính đóng vai
trị chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng
của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp
nhân vật chính hoạt động. Nhân vật
được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai
lịch, tính nết, hình dáng, việc làm,…
- Dàn bài bài văn tự sự thường gồm có
ba phần:


- Phần Mở bài giới thiệu chung về nhân
vật và sự việc;


- Phần Thân bài kể diễn biến của sự
việc;


- Phần Kết bài kể kết cục của sự việc.


<i><b>- Sắp xếp các sự việc trong truyện</b></i>
<i><b>theo một trình tự hợp lý để kể.</b></i>


<i><b>- Bám sát nội dung đề yêu cầu.</b></i>


<i><b>- Ngữ điệu phù hợp với nhân vật và</b></i>
<i><b>diễn biến của truyện.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đề.


<i><b>? Hãy xác định từ ngữ quan trọng trong</b></i>
<i><b>đề bài?</b></i>


<i><b>? Nêu kiểu bài, yêu cầu nội dung, giới</b></i>
<i><b>hạn của đề?</b></i>


<i><b>? Theo em, nội dung giới thiệu về bản</b></i>
<i><b>thân mình nên gồm những gì?</b></i>


<i>GV nhấn mạnh:</i>


Nên gồm những thơng tin thiết yếu nhất
của bản thân để qua đó người nghe có thể
hiểu được bản thân người kể như: tên,
tuổi; học lớp trường; nhà ở đâu, gia đình
gồm những ai; cơng việc hằng ngày; sở
thích và nguyện vọng.


<i><b>? Nêu bố cục của bài văn tự sự?</b></i>



<i><b>? Phần mở bài đề này em sẽ nêu ý gì?</b></i>
<i><b>? Phần TB, em sẽ giới thiệu cụ thể về</b></i>
<i><b>bản thân như thế nào?</b></i>


<i><b>? Em sẽ kết bài bằng ý nào?</b></i>


GV: Treo bảng phụ chép dàn bài lên bảng
và nhắc lại tồn bộ dàn ý.


GV: chia lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ là một


<b>1.Tìm hiểu đề, tìm ý (3’)</b>
- Tự giới thiệu bản thân


- Kiểu bài: văn tự sự (kể chuyện)
- Nội dung giới hạn: giới thiệu về bản
thân.


- Bài văn tự sự có bố cục gồm 3 phần:
MB, TB, KB.


<b>2. Lập dàn ý (6’)</b>
a. Mở bài:


- Lời chào và lí do tự giới thiệu.
b. Thân bài:


-Tên, tuổi, học sinh lớp, trường…
- Nhà ở…gia đình gồm…



- Cơng việc hằng ngày…
- Sở thích, nguyện vọng…
c. Kết bài:


- Cảm ơn mọi người đã chú ý lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhóm), tổ trưỏng là nhóm trưởng. Nhóm
trưởng chỉ định người nói, người nhận
xét, mỗi nhóm cử 2,3 đại diện nói trước
lớp.


GV: Gọi đại diện từng nhóm lên nói, gọi
các nhóm khác nhận xét, GV nhận xét,
uốn nắn, cho điểm những HS nói tốt.


<b>- Yêu cầu nói: về nội dung cần bám</b>
sát yêu cầu của đề, các nội dung trong
dàn ý.


- Về hình thức: Nói to, rõ ràng; trước
khi nói phải có lời mào đầu: Thưa cô
giáo và các bạn sau đây, em xin được
trình bày bài nói của mình. Trình bày
bài nói đảm bảo bố cục ba phần. Cố
gắng tìm cách nói sao cho truyền cảm,
thu hút sự chú ý của người nghe, khơng
nên đọc thuộc lịng. Đặc biệt chú ý ngữ
điệu thích hợp với nội dung có thể kết
hợp cả nét mặt, điệu bộ.



<b>2. Luyện nói trước lớp (22’)</b>
<b>c) Củng cố, luyện tập: (2’)</b>


- Lập dàn bài đề 2, Bài viết phải có bố cục 3 phần( MB- TB- KB)
- Tập nói ở nhà cho mọi người trong gia đình nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Ngày soạn:3 /10/2012</i> <i> Ngày dạy: 5/10/2012. Dạy lớp: 6A</i>


TIẾT 30 VĂN BẢN


<b>CÂY BÚT THẦN</b>
<i><b>(Truyện cổ tích Trung Quốc)</b></i>
<b>1.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


a) Kiến thức: Giúp HS:


- Hiểu quan niệm của nhân dân về công lý xã hội, mục đích của tài năng
nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.


- Cốt truyện cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.


- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
<b> b) Kỹ năng:</b>


- Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thơng minh, tài
giỏi.


- Nhận ra và phân tích được các chi tết nghệ thuật kì ảo trong truyện.


- Kể lại câu truyện.


<b> c) Thái độ:</b>


- Giáo dục tinh thần say mê, kiên trì học tập.
<b>2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
a) Giáo viên: SGK, SGV- nghiên cứu soạn giáo án.


b) Học sinh: SGK, vở ghi- học bài cũ- đọc, soạn bài theo SGK.
<b>3 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


a) Kiểm tra bài cũ: (5’)
<b>Câu hỏi: </b>


<i><b>? Nêu nghệ thuật và nội dung cơ bản của truyện Em bé thông minh?</b></i>
<b>Đáp án: - Truyện xây dựng được nhiều tình huống giải đố bất ngờ, lí thú.</b>
(3đ)


- Đây là truyện cổ tích về nhân vật thông minh- kiểu nhân vật rất phổ biến
trong truyện cổ tích Việt Nam và thế giới. Truyện đề cao sự thơng minh và trí khơn
dân gian (qua hình thức giải những câu đố, vượt những thách đố oái oăm,…), từ đó
tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hằng ngày. (7đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trong truyện cổ tích, con người mơ tới những báu vật và phương tiện thần kì
để từ đó sáng tạo ra tất cả. Mơ cây bút thần cũng là giấc mơ ấy. Tiết học hơm nay,
cơ trị ta sẽ cùng đi tìm hiểu truyện cổ tích cây bút thần để thấy rõ điều này.


b) Dạy nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<i><b>? Nêu yêu cầu đọc?</b></i>
<i>GV nhấn mạnh: </i>


Đối với truyện này chúng ta cần đọc nhấn
giọng ở những chi tiết kì ảo cịn lại đọc
giọng chậm rãi, chú ý phân biệt lời kể và
lời một số nhân vật trong truyện.


GV: Đọc mẫu từ đầu đến “lấy làm lạ


<b>? Kể các sự việc chính trong văn bản?</b>


GV nhận xét, bổ xung và kể mẫu.


<i><b>? Hãy giải nghĩa cácchú thích</b></i>
<i><b>1,3,4,7,8?</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung (11’)</b>
<b>1. Đọc và kể:</b>


- HS nêu


<b>HS 1 đọc tiếp đến “em vẽ cho thùng”. </b>
<b> HS 2 đọc tiếp đến “phóng như bay”. </b>
<b>HS 3 đọc tiếp đến “lớp sóng hung dữ”.</b>
<b>Gọi HS 4 đọc phần cịn lại.</b>


*Kể:



<i>Truyện có năm sự việc chính:</i>


<i> Mã Lương học vẽ và có được cây bút</i>
<i>thần; </i>


<i>Mã Lưong vẽ cho những người nghèo</i>
<i>khổ; </i>


<i>Mã Lương dùng bút thần chống lại tên</i>
<i>địa chủ; </i>


<i>Mã Lương dùng bút thần chống lại tên</i>
<i>vua hung ác tham lam; </i>


<i>Những truyền tụng về Mã Lương.</i>
<i>- HS kể.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>? Chỉ ra bố cục của văn bản? Nêu rõ</b></i>
<i><b>nhiệm vụ từng phần?</b></i>


<i><b>? Nhan đề của truyện này có gì khác so</b></i>
<i><b>với nhan đề của những văn bản đã học?</b></i>


<i>GV chuyển ý: </i>


Để các em hiểu được nội dung, ý nghĩa
của truyện chúng ta cùng sang phần phân
tích.


GV: gọi 1 bạn đọc cho cả lớp nghe từ đầu


đến “hình vẽ” và nhắc lại nhiệm vụ của
phần này.


<i><b>? Ở phần mở đầu câu chuyện, Mã</b></i>
<i><b>Lương được giới thiệu như thế nào?</b></i>


<i>? Đánh giá của em về lời văn giới thiệu</i>
<i><b>nhân vật ở trên?</b></i>


<i>? Cách giới thiệu như vậy, giúp ta có</i>
<i><b>được hiểu biết như thế nào về Mã</b></i>
<i><b>Lương?</b></i>


<b>3. Bố cục:</b>


- Văn bản chia 3 phần:


Phần 1 từ đầu đến “hình vẽ”: mở đầu
câu chuyện.


Phần 2 tiếp đến “lớp sóng hung dữ”:
diễn biến câu chuyện.


Phần 3 còn lại: kết thúc câu chuyện.
- Nhan đề của một số văn bản đã học
được đặt theo tên của nhân vật trong
truyện còn nhan đề của văn bản này là
tên một đồ vật trong truyện rất gắn bó
với nhân vật chính của truyện.



<i><b>Cây bút thần là truyện cổ tích Trung</b></i>
<i><b>Quốc về nhân vật tài năng.</b></i>


<b>II. Phân tích;</b>


<b>1.Mở đầu câu chuyện : (10’)</b>


… ngày xưa có một em bé rất thơng
<i>minh tên là Mã Lương. Em thích học</i>
<i>vẽ…Cha mẹ em đều mất sớm…Em chặt</i>
<i>củi, cắt cỏ, kiếm ăn, học vẽ…khơng có</i>
<i>tiền mua bút […]Em dốc lịng học vẽ.</i>
- Lời văn giới thiệu nhân vật khá kĩ
càng từ tên họ, tư chất đến sở thích
hồn cảnh, tính tình, tài năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>GV yêu cầu: </i>


Các em hãy đọc lướt thầm đoạn từ “một
đêm” đến “lớp sóng hung dữ”


<i>GV nhấn mạnh: </i>


Phần này kể chuyện Mã Lương có cây
bút thần cậu dùng bút vẽ phục vụ người
nghèo và trừng trị bọn vua quan tham
lam độc ác. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu
từng sự việc.


GV: gọi 1 bạn đọc từ “một hôm” đến


“thích thú vơ cùng” và cho biết sự việc
được kể trong đoạn này là gì?


<i><b>? Tìm những chi tiết kể chuyện Mã</b></i>
<i><b>Lương được thần cho bút vẽ và sự kì</b></i>
<i><b>diệu của bút ngay từ nét vẽ đầu tiên?</b></i>


<i><b>? </b><b>Em có nhận xét gì về những chi tiết</b></i>
<i><b>Mã Lương được bút thần và tác dụng</b></i>
<i><b>của bút thần?</b></i>


<i><b>? Theo em, Mã Lương thuộc kiểu nhân</b></i>
<i><b>vật phổ biến nào trong truyện cổ tích?</b></i>


mê ham học vẽ.


<i><b>- Mã Lương là em bé mồ cơi nghèo</b></i>
<i><b>khổ, có lịng say mê ham học vẽ.</b></i>


<b>2. Diễn biến câu chuyện:</b>


<b>a. Mã Lương được ban cho bút thần</b>
<b>(16’)</b>


<i>- Mã Lương không ngừng học vẽ[…]</i>
<i>em tiến bộ rất mau…Thế nhưng em vẫn</i>
<i>chưa có cây bút vẽ…</i>


<i>- Một đêm…em nhìn thấy một cụ già</i>
<i>râu tóc bạc phơ…đưa cho em một cây</i>


<i>bút… Mã Lương lấy bút ra vẽ một con</i>
<i>chim. Chim tung cánh bay lên trời…</i>
- Đó là những chi tiết tưởng tượng lí
thú, đẹp và gợi cảm nhằm thể hiện tài
năng của Mã Lương và sự kì diệu của
cây bút thần. Cây bút ấy dưới bàn tay
của Mã Lương vẽ cái gì cái đó sẽ biến
thành vật thật. Như vậy, có thể thấy,
bút thần đã cùng với Mã Lương làm
nên điều kì diệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>? Tại sao cụ già không ban cho Mã</b></i>
<i><b>Lương cây bút thần ngay từ đầu?</b></i>


<i><b>? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh cụ già</b></i>
<i><b>râu tóc bạc phơ trong truyện?</b></i>


<i><b>? Việc Mã Lương được cây bút thần có</b></i>
<i><b>ý nghĩa như thế nào?</b></i>


vật gì, bất kì ở đâu; chàng lặn giỏi có
thể mị kim đáy biển, sống dưới nước
như cá; chàng chữa bệnh giỏi có?KH:
Em có nhận xét gì về những chi tiết
Mã Lương được bút thần và tác dụng
của bút thần?


Đó là những chi tiết tưởng tượng lí thú,
đẹp và gợi cảm nhằm thể hiện tài năng
của Mã Lương và sự kì diệu của cây


bút thần. Cây bút ấy dưới bàn tay của
Mã Lương vẽ cái gì cái đó sẽ biến
thành vật thật. Như vậy, có thể thấy,
bút thần đã cùng với Mã Lương làm
nên điều kì diệu.


- Cụ già không ban cho Mã Lương cây
bút thần ngay từ đầu là để thử thách sự
kiên trì của em. Đồng thời qua đó, tác
giả dân gian muốn khẳng định tài năng
là do sự kiên trì rèn luyện mà có chứ
khơng phải muốn mà có.


- Cụ già trong truyện là một vị thần.
Đây là lực lượng phù trợ cho những
người lao động nghèo khổ nhất là
những đứa trẻ bất hạnh. Nhân vật này
có mặt hầu hết trong các truyện cổ tích
của các nước trên thế giới. Đó chính là
mong ước về sự đổi đời, về lẽ công
bằng của nhân dân lao động.


<i><b>- Cây bút thần là phần thưởng cho</b></i>
<i><b>những cố gắng của Mã Lương, là</b></i>
<i><b>phương tiện để Mã Lương phát triển</b></i>
<i><b>tài năng.</b></i>


- Có hai nguyên nhân:


+ Nguyên nhân thực tế: đó là sự say


mê, cần cù, chăm chỉ, cộng với sự
thông minh và khiếu vẽ sẵn có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngun nhân này tơ đậm, thần kì hóa
tài vẽ của Mã Lương. Mặt khác, đây
cũng là sự ban thưởng xứng đáng cho
người say mê, có tâm, có tài, có trí, khổ
cơng học tập.


c) Củng cố, luyện tập: (1’):


- Đọc lại toàn bộ văn bản.( HS đọc từ đầu đến có được một chiếc)
- Kể tóm tắt lại nội dung truyện


d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)


- Về nhà các em xem lại toàn bộ phần bài giảng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Ngày soạn: 4 /10/2012</i> <i> Ngày dạy: 6/10/2012. Dạy lớp: 6A</i>
TIẾT 31 VĂN BẢN:


<b>CÂY BÚT THẦN</b>
<i><b>(Truyện cổ tích Trung Quốc)</b></i>
<b>1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


a) Kiến thức: Giúp HS:


- Hiểu quan niệm của nhân dân về công lý xã hội, mục đích của tài năng
nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.



- Cốt truyện cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.


- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
<b> b) Kỹ năng:</b>


- Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thơng minh, tài
giỏi.


- Nhận ra và phân tích được các chi tết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kể lại câu truyện.


<b> c) Thái độ:</b>


- Giáo dục tinh thần say mê, kiên trì học tập.
<b>2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
a) Giáo viên: SGK, SGV- nghiên cứu soạn giáo án.


b) Học sinh: SGK, vở ghi- học bài cũ- đọc, soạn bài theo SGK.
<b>3 TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


a) Kiểm tra bài cũ: (5’)
<b>Câu hỏi:</b>


<i><b>? Phần giới thiệu nhân vật cho em có cảm nhận gì về Mã Lương? Việc</b></i>
<i><b>Mã Lương được cây bút thần có ý nghĩa như thế nào?</b></i>


<b>Đáp án: - Mã Lương là một cậu bé rất bất hạnh. Cha mẹ em mất sớm, em</b>
phải tự mình lao động để kiếm sống. Cuộc sống của em rất nghèo khó nhưng em là
cậu bé thơng minh ln tìm cách nỗ lực vượt qua để tự học vẽ. (5đ)



- Cây bút thần là phần thưởng xứng đáng cho những cố gắng của Mã Lương,
là phương tiện để Mã Lương phát triển tài năng. (5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Từ khi có được bút thần trong tay,Mã Lương đã dùng bút thần để làm những
việc có ích như thế nào? Tiết học này chúng ta cùng đi tìm hiểu.


b) Dạy nội dung bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


GV: Một bạn đọc cho cả lớp nghe đoạn từ
“Dùng cây bút thần” đến “cho thùng”


<i><b>? Mã Lương đã giúp đỡ người nghèo như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<i>? Em đánh giá như thế nào về những thứ</i>
<i><b>mà Mã Lương đã vẽ cho người nghèo?</b></i>


GV: Từ đó ta có thể khẳng định:


GV: Các em chú ý cho cơ đoạn từ “việc đó
ai cũng biết” đến “phóng như bay”


? Đoạn truyện kể sự việc gì?


<i><b>Trước những địi hỏi và sự đe dọa của</b></i>
<i><b>tên địa chủ, Mã Lương có thái độ và hành</b></i>
<i><b>động như thế nào?</b></i>



<b>II: Phân tích: ( Tiếp theo )</b>


<b>b. Mã Lương với người nghèo (6’)</b>


<i>- Nhà nào khơng có cày, em vẽ cho</i>
<i>cày. Nhà nào khơng có cuốc, em vẽ</i>
<i>cho cuốc…khơng có đèn… vẽ cho</i>
<i>đèn…khơng có thùng…vẽ cho thùng,</i>
<i>…</i>


- Mã Lương vẽ cho dân làng khơng
phải là gạo, thóc, vàng, bạc mà là
những công cụ lao động: cày, cuốc,
thùng múc nước. Điều này có ý nghĩa
sâu sắc Mã Lương khơng vẽ của cải
vật chất có sẵn cho người nghèo
hưởng thụ mà vẽ các phương tiện
cần thiết cho cuộc sống để người dân
sản xuất tạo ra thóc gạo, nhà cửa và
các của cải khác. Của cải mà con
người hưởng thụ phải do chính con
người làm ra. Các đồ vật Mã Lương
vẽ là những cơng cụ hữu ích cho mọi
nhà


<i><b>- Mã Lương vẽ những cơng cụ hữu</b></i>
<i><b>ích cho người nghèo tạo lập cuộc</b></i>
<i><b>sống no ấm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>? Em có suy nghĩ gì về Mã Lương qua</i>


<i><b>những chi tiết kể về sự đối mặt của cậu</b></i>
<i><b>với tên địa chủ?</b></i>


GV: Các em đọc lướt thầm cho cô đoạn từ
“ngựa phi suốt mấy ngày” đến “lớp sóng
hung dữ”


<b> ? Đoạn này kể sự việc gì?</b>


<i><b>? Tìm những chi tiết kể việc làm của Mã</b></i>
<i><b>Lương trước yêu cầu của tên vua độc ác,</b></i>
<i><b>tham lam?</b></i>


<i><b>? Em có nhận xét gì về các chi tiết, các sự</b></i>
<i><b>kiện được kể ở đoạn này?</b></i>


<i><b>? So với lần gặp tên địa chủ, lần gặp vua</b></i>
<i><b>có điều gì giống và khác?</b></i>


<i><b>? Cảm nhận của em về Mã Lương trong</b></i>


- Mã Lương là người lao động cần cù,
đầy tài năng, tốt bụng với người
nghèo khổ song Mã Lương cũng là
người rất căm ghét giai cấp thống trị.
Mã Lương khẳng khái, không nghe
lời dụ dỗ, không sợ sự dọa nạt. Em đã
bình tĩnh kiên quyết trừng trị tên địa
chủ kẻ tham lam độc ác để thoát thân.
<i><b>- Mã Lương dùng bút thần trừng trị</b></i>


<i><b>tên địa chủ gian ác.</b></i>


<b>c. Mã Lương với tên vua: (10’)</b>
<i>- Vua bắt em vẽ một con rồng, em</i>
<i>liền vẽ một con cóc ghẻ. Vua bắt vẽ</i>
<i>con phượng, em lại vẽ con gà trụi</i>
<i>lông.</i>


<i>- Vua bảo Mã Lương vẽ biển…Hai </i>
<i>nét bút đưa đi, biển cả đã hiện ra… </i>
<i>Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền </i>
<i>buồm lớn…Mã Lương vờ như không </i>
<i>nghe thấy cứ tiếp tục vẽ…chiếc </i>
<i>thuyền ngả nghiêng rồi bị chôn vùi</i>
- Ở đoạn này, sử dụng nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo, các sự kiện được
kể dồn dập, lí thú, bất ngờ. Bút thần
được dùng nhiều nhất và tạo ra nhiều
chuyện hứng thú nhất. Bút thần chỉ
phát huy tác dụng khi ở trong tay Mã
Lương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>lần đối mặt với tên vua?</b></i>


<i><b>? Qua sự việc Mã Lương trừng trị tên địa</b></i>
<i><b>chủ và tên vua tham lam, độc ác, em có</b></i>
<i><b>những đánh giá như thế nào về các tình</b></i>
<i><b>huống thử thách mà Mã Lương phải trải</b></i>
<i><b>qua?</b></i>



GV: Các em chú ý đoạn còn lại.


<i><b>? Theo em những chi tiết nào trong</b></i>
<i><b>truyện là lí thú và gợi cảm hơn cả?</b></i>


<i><b>- Mã Lương dùng bút thần và trí</b></i>
<i><b>thơng minh để tiêu diệt tên vua thực</b></i>
<i><b>hiện cơng lí.</b></i>


- Tác giả dân gian đã để nhân vật trải
qua nhiều tình huống thử thách, từ
thấp đến cao. Lần thử thách sau khó
khăn, phức tạp hơn lần thử thách
trước. Theo đó, phẩm chất của nhân
vật ngày càng bộc lộ rõ hơn: từ chỗ
không vẽ gì cho tên địa chủ trong
làng đến chỗ vẽ ngược hẳn ý muốn
của vua; từ chỗ trừng trị kẻ ác để
thoát thân đến chỗ chủ động diệt kẻ
ác lớn nhất để trừ họa cho mọi người.
Mã Lương như người được trao sứ
mệnh vung bút thần lên để tiêu diệt
kẻ ác thực hiện cơng lí. Để tiêu diệt
kẻ ác, chỉ có sự khảng khái, dũng cảm
và cây bút thần khơng thơi thì chưa
đủ. Cần phải có mưu trí, sự thơng
minh nữa.


Thể hiện quan niệm của nhân dân về
cơng lí xã hội; khẳng định tài năng


phải phục vụ nhân dân, phục vụ chính
nghĩa, chống lại cái ác; khẳng định
nghệ thuật chân chính thuộc về nhân
dân, về những người tốt bụng, có tài
và khổ cơng luyện tập. Nghệ thuật ấy
có khả năng kì diệu; thể hiện mơ ước
và niềm tin về những khả năng kì
diệu của con người. Trong truyện cổ
tích, con người mơ tới những báu vật
và phương tiện thần kì để từ đó sáng
tạo ra tất cả. Mơ cây bút thần cũng là
giấc mơ ấy.


<b>3. Kết thúc câu chuyện (6’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>? Với cách kết thúc như vậy nhân dân</b></i>
<i><b>muốn khẳng định điều gì?</b></i>


<i>? Chỉ ra nghệ thuật và nội dung cơ bản</i>
<i><b>của truyện Cây bút thần?</b></i>


- Hình ảnh cây bút thần và những khả
năng kì diệu của nó lí thú, gợi cảm ở
chỗ: là phần thưởng xứng đáng cho
Mã Lương; có những khả năng kì
diệu; chỉ có ở trong tay Mã Lương ,
bút thần mới tạo ra được những vật
như mong muốn, chủ ý của người vẽ;
cịn ở trong tay kẻ ác, nó tạo ra những
điều ngược lại. Cây bút thần thực


hiện công lí của nhân dân.


<i><b>- Thể hiện quan niệm của nhân dân về</b></i>
cơng lí xã hội; khẳng định tài năng
phải phục vụ nhân dân, phục vụ chính
nghĩa, chống lại cái ác; khẳng định
nghệ thuật chân chính thuộc về nhân
dân, về những người tốt bụng, có tài
và khổ cơng luyện tập. Nghệ thuật ấy
có khả năng kì diệu; thể hiện mơ ước
và niềm tin về những khả năng kì
diệu của con người. Trong truyện cổ
tích, con người mơ tới những báu vật
và phương tiện thần kì để từ đó sáng
tạo ra tất cả. Mơ cây bút thần cũng là
giấc mơ ấy.


<i><b>- Mã Lương lại về sống và vẽ giữa </b></i>
<i><b>lòng dân</b></i>


<b>III. Tổng kết- ghi nhớ : (5’)</b>
<b>1.Nghệ thuật: </b>


<i><b>- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì</b></i>
<i><b>ảo góp phần khắc họa hình tượng</b></i>
<i><b>nhân vật tài năng trong truyện cổ</b></i>
<i><b>tích.</b></i>


<i><b>- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật</b></i>
<i><b>tăng tiến phản ánh hiện thực cuộc</b></i>


<i><b>sống với những mâu thuẫn xã hội</b></i>
<i><b>khơng hề dung hịa.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV: Gọi 1 bạn đọc to ghi nhớ SGK.T. 85
cho cả lớp cùng nghe.


GV: Cho HS kể tóm tắt truyện. Sau đó GV
nhận xét, uốn nắn.


<i><b>tài năng.</b></i>
<b>2. Nội dung: </b>


<i><b>- Cây bút thần là truyện cổ tích về</b></i>
<i><b>nhân vật có tài năng kì lạ thể hiện</b></i>
<i><b>quan niệm của nhân dân về cơng lí</b></i>
<i><b>xã hội, về mục đích của tài năng</b></i>
<i><b>nghệ thuật, đồng thời thể hiện ước</b></i>
<i><b>mơ về những khả năng kì diệu của</b></i>
<i><b>con người.</b></i>


<i>* Ghi nhớ: ( SGK Trang 85)</i>


<b>V. Luyện tập (4’)</b>
- HS kể.


<b>c) Củng cố, luyện tập: ( 2’)</b>
<i><b>? Nhắc lại nội dung truyện?</b></i>


- Cây bút thần là truyện cổ tích về nhân vật có tài năng kì lạ thể hiện quan
niệm của nhân dân về cơng lí xã hội, về mục đích của tài năng nghệ thuật, đồng


thời thể hiện ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.


- Tập kể diễn cảm truyện


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)</b>


- Tiết tới học bài Danh từ, các em về đọc trước bài và suy nghĩ trả lời các
câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Ngày soạn:5 /10/2012</i> <i> Ngày dạy: 9/10/2012. Dạy lớp: 6A</i>


<i>TIẾT 32 TIẾNG VIỆT</i>


<b>DANH TỪ</b>
<b>1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


a) Kiến thức:


Khái niệm về danh từ.


+ Nghĩa khái quát của danh từ.


+ Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp)
- Các loại danh từ.


<b> b) Kỹ năng:</b>


- Nhận biết danh từ trong văn bản.


- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.


- Sử dụng danh từ để đặt câu.


c) Thái độ:


- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong q trình học tập.
<b>2.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


<b>a) Giáo viên: SGK, SGV- nghiên cứu soạn giáo án.</b>


<b>b) Học sinh: SGK, vở ghi- học bài cũ- đọc, tìm hiểu trước bài mới theo</b>
SGK.


<b>3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY;</b>
<b> a) Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
<b>Câu hỏi: </b>


<i><b>? Nêu nguyên nhân của việc dùng từ không đúng nghĩa? Chỉ ra hướng</b></i>
<i><b>khắc phục? Chữa lỗi dùng từ trong câu sau: Hắn quát lên một tiếng rồi tống</b></i>
<i><b>một cú đá vào bụng ông Hoạt?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Hướng khắc phục: không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì chưa dùng; khi
chưa hiểu nghĩa cần tra từ điển. (3.5 đ)


- Chữa lỗi: Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào bụng ông Hoạt.
(3 đ)


* Đặt vấn đề: ( 1’)


Danh từ là một từ loại mà các em đã được làm quen ở bậc Tiểu học. Lên
cấp II, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về từ loại này ở mức cao hơn như tìm hiểu về


đặc điểm của danh từ, các nhóm danh từ…


<b> b) Dạy nội dung bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Ở bậc Tiểu học, các em đã học về danh từ.</b>
<b>Hãy nhắc lại những hiểu biết của em về</b>
<b>danh từ?</b>


Danh từ là từ dùng để chỉ người và sự vật.
Trong danh từ gồm có danh từ chung và
danh từ riêng.


Danh từ chung chỉ người và sự vật mà ta có
thể cảm nhận được bằng giác quan là danh từ
cụ thể.


Danh từ chung chỉ sự vật mà ta không cảm
nhận được bằng giác quan là danh từ trìu
tượng.


GV: Treo bảng phụ chép ví dụ SGK- gọi 1
HS đọc ví dụ.


<b>Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc</b>
<b>Tiểu học, hãy xác định danh từ trong cụm</b>
<b>danh từ được gạch chân của ví dụ?</b>


con trâu là danh từ.



<b>Xung quanh danh từ con trâu trong cụm</b>
<b>danh từ nói trên có những từ nào?</b>


Trước danh từ con trâu là từ “ba” từ chỉ số


<b>I. Đặc điểm của danh từ (12’)</b>
1. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

lượng. Sau danh từ con trâu là chỉ từ “ấy”.
GV: Như vậy, có thể thấy khả năng kết hợp
của danh từ như sau: danh từ có thể kết hợp
với từ chỉ số lượng ở phía trước, kết hợp với
chỉ từ và các từ loại khác ở phía sau để tạo
thành cụm danh từ.


<b>Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã</b>
<b>dẫn? Cho biết các danh từ đó biểu thị điều</b>
<b>gì?</b>


Câu trên cịn có các danh từ khác như: vua,
làng, thúng, gạo, nếp.Các danh từ đó dùng
chỉ người, chỉ vật.


<b> Đặt câu với các danh từ vừa tìm được?</b>
- Vua Hùng/ chọn người nối ngôi.


- Làng tôi/ là làng Đồng Minh.
- Gạo nếp/ rất thơm.



<b>Hãy xác định nòng cốt câu trong các ví dụ</b>
<b>bạn vừa đặt?</b>


Xác định, GV gạch chân nòng cốt câu trên
bảng.


<b> Xác định từ loại của các từ làm chủ ngữ</b>
<b>và làm vị ngữ trong ba câu bạn vừa đặt?</b>
<b>Khi vị ngữ làm danh từ trước nó thường</b>
<b>có từ nào?</b>


Cả 3 câu đều có chủ ngữ là danh từ, còn vị
ngữ của 3 câu vừa là danh từ, vừa là động từ,
tính từ. Ở câu thứ 2 vị ngữ là danh từ trước
danh từ làm vị ngữ ta thấy có từ là.


<b>Qua phân tích 3 ví dụ, em có nhận xét gì</b>
<b>về chức vụ của danh từ trong câu?</b>


Danh từ làm chủ ngữ trong câu,khi làm vị
ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.


<b>Tìm hiểu, phân tích các ví dụ em hãy cho</b>
<b>biết danh từ là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>như thế nào?</b>


<b>Danh từ thường đảm nhiệm những chức</b>
<b>vụ gì trong câu?</b>



GV: Như vậy, cơ trị ta đã đi tìm hiểu xong
đặc điểm của danh từ. Vậy, danh từ gồm
những nhóm nào? Ta tiếp tục tìm hiểu.


GV: Treo bảng phụ chép ví dụ SGK, gọi 1
HS đọc.


<b>Xác định danh từ có trong các ví dụ trên?</b>
<b>Cho biết nghĩa của danh từ gạch chân có</b>
<b>gì khác với nghĩa của danh từ đứng sau</b>
<b>nó?</b>


Mỗi cụm từ đều có 2 danh từ đó là các
danh từ: con trâu, viên quan, thúng gạo, tạ
thóc. Các danh từ gạch chân (con, viên,
thúng, tạ) chỉ đơn vị để tính đếm, người, vật.
Cịn các danh từ đứng sau (trâu, quan, gạo,
thóc) chỉ sự vật.


GV: Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị
nói trên chính là hai loại lớn của danh từ
tiếng Việt. Danh từ chỉ đơn vị thường đứng
trước danh từ chỉ sự vật.


<b>Thử thay thế các danh từ gạch chân nói</b>
<b>trên bằng những từ khác?</b>




<b>2. Bài học:</b>



- Danh từ là những từ chỉ người,
<i><b>vật, hiện tượng, khái niệm…</b></i>


: - Danh từ có thể kết hợp với từ
<i><b>chỉ số lượng ở phía trước, các từ</b></i>
<i><b>này, ấy, đó,…ở phía sau và một số</b></i>
<i><b>từ ngữ khác để lập thành cụm</b></i>
<i><b>danh từ.</b></i>


<i><b>- Chức vụ điển hình trong câu của</b></i>
<i><b>danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị</b></i>
<i><b>ngữ, danh từ cần có từ là đứng</b></i>
<i><b>trước.</b></i>


<b>II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ</b>
<b>chỉ sự vật (13’)</b>


1. Ví dụ


- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Khi thay các danh từ gạch chân bằng</b>
<b>những từ khác em thấy trường hợp nào</b>
<b>đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi?</b>
<b>Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường</b>
<b>khơng thay đổi?</b>



<i><b>Trường hợp thứ nhất, thứ hai đơn vị tính</b></i>
đếm đo lường khơng thay đổi vì các từ đó
khơng chỉ số đo đếm (đó là những danh từ
chỉ đơn vị tự nhiên cịn gọi là loại từ). <i><b>Hai</b></i>
<i><b>trường hợp còn lại đơn vị tính đếm đo lường</b></i>
thay đổi vì đó là những danh từ chỉ đơn vị
ước chừng và danh từ chỉ đơn vị chính xác.
<b>Tìm hiểu ví dụ trên, em thấy danh từ chỉ</b>
<b>đơn vị gồm mấy nhóm?</b>


HS: Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm
là danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ
đơn vị qui ước. Danh từ chỉ đơn vị qui ước
lại gồm danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh
từ chỉ đơn vị ước chừng.


Vì sao có thể nói “nhà có ba thúng gạo rất
<b>đầy” nhưng khơng thể nói “nhà có sáu tạ</b>
<b>thóc rất nặng”?</b>


Có thể nói “ba thúng gạo rất đầy” vì danh từ
thúng chỉ số lượng ước chừng, khơng chính
xác nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng.
Khơng thể nói “sáu tạ gạo rất nặng” vì các từ
sáu, tạ là những từ chỉ số lượng chính xác
nên khơng thể được miêu tả về lượng.


<b>Qua tìm hiểu các ví dụ em nhận thấy</b>
<b>trong tiếng Việt, danh từ được chia thành</b>
<b>mấy loại lớn đó là những loại nào? Nêu</b>


<b>đặc điểm của mỗi loại?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Danh từ chỉ đơn vị lại gồm những nhóm</b>
<b>nào?</b>


GV: phần bài học các em vừa rút ra cũng
chính là phần ghi nhớ mà các em cần khắc
sâu. Cô mời 1 bạn đọc to ghi nhớ cho cả lớp
cùng nghe.


<b>Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em</b>
<b>biết? Đặt câu với một trong các danh từ</b>
<b>ấy?</b>


<b>Liệt kê các loại từ chuyên đứng trước</b>
<b>danh từ chỉ người?</b>


<b>Liệt kê các loại từ chuyên đứng trước</b>
<b>danh từ chỉ đồ vật?</b>


<b>Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị quy ước</b>
<b>chính xác?</b>


<b>Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị quy ước</b>
<b>ước chừng?</b>


GV: đọc cho HS chép từ đầu đến “dày đặc
các hình vẽ”


KH: Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và


danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả trên?


<b>2. Bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng</b></i>
<i><b>để tính đếm, đo lường sự vật.</b></i>
<i><b>Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng</b></i>
<i><b>loại hoặc từng cá thể người, vật,</b></i>
<i><b>hiện tượng, khái niệm,…</b></i>


- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai
<i><b>nhóm là:</b></i>


<i><b>- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn</b></i>
<i><b>gọi là loại từ);</b></i>


<i><b>- Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ</b></i>
<i><b>thể là:</b></i>


<i><b> + Danh từ chỉ đơn vị chính xác;</b></i>
<i><b> + Danh từ chỉ đơn vị ước</b></i>
<i><b>chừng.</b></i>


* Ghi nhớ:(SGK)
<b>III. Luyện tập (12’)</b>


<b>1. Bài 1 (87)</b>


- Bàn, ghế, nhà,dầu, mỡ, lợn, gà…
- Nhà này xây đẹp thật.



<b>2. Bài 2 (87)</b>


- Ơng, vị, cơ, chú, ngài, viên, em,
anh, người, ông, bà,…


- Cái, bức, tấm, mảnh, quyển, quả,
pho, tờ, chiếc, tờ, cuốn…


<b>3. Bài 3 (87)</b>


- Mét, lít, lơ-gam, yến, tấn, tạ,
ki-lơ-mét, cân, lạng, gam,..


- Nắm, mớ, đàn, hũ, bó, vốc, gang,
đoạn, vác,…


<b>4. Bài 4(87) Chính tả (nghe-viết):</b>
<b>Cây bút thần </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> - Danh từ chỉ đơn vị: em, que,</b>
con, bức,…


- Danh từ chỉ sự vật: Mã
Lương, cha mẹ, củi, cỏ, chim, sông,
tôm cá, tường, nhà, bút, đá.


c) Củng cố, luyện tập:(2’):


-Danh từ chỉ đơn vị lại gồm những nhóm nào?


-Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:


- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ);
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:


+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác;
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng


- Xem lại nội dung các bài tập
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×