Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Sa hanh doan ca Vo Minh Nhut

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài ca ngắn đi trên bãi cát</b>



<b>Bài ca ngắn đi trên bãi cát</b>


<i><b>(Sa hành đoản ca)</b></i>



<i><b>(Sa hành đoản ca)</b></i>



<b>Cao Bá </b>



<b>Cao Bá </b>



<b>Quát</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


<b>- Cuộc đời:</b>


+ Cao Bá Quát (1809? –
1855), tự <b>Chu Thần</b>, hiệu


<b>Cúc Đường, Mẫn Hiên</b>.


+ Người làng <b>Phú Thị</b>,
huyện <b>Gia Lâm, Bắc Ninh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


<b>- Con người :</b>


+ Con người


<b>thơng minh, </b>
<b>tài hoa</b>, có


<b>chí lớn</b>, giàu
tâm huyết


với đời.


+ Cuộc đời gặp
nhiều <b>lận đận,</b>
<b>trắc trở,</b> nhất
là đường cơng


danh.


+ Tính cách


<b>cương trực, </b>


<b>mạnh mẽ</b>
<b>phóng túng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Chế độ phong kiến hà khắc,
vua quan ngày một tỏ ra bất tài
và nguy cơ mất nước cho
phương Tây đã khiến Cao Bá
Quát căm ghét triều đình nhà
Nguyễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>- Sự nghiệp</b></i>
<i><b>sáng tác:</b></i>


+ Khoảng


<b>1400 bài thơ.</b>


Trên <b>20 bài </b>
<b>văn xi.</b>


Một số bài


<b>phú, hát nói</b>
<b>câu đối…</b>


<b>+ Nội dung:</b>


. Tình cảm tha thiết với quê
hương, xứ sở, với con người
. Phê phán chế độ phong


kiến bảo thủ, trì trệ.


. Chứa đựng tư tưởng khai
sáng, phản ánh nhu cầu


đổi mới.


<b> Người đời suy tôn ông là “Thánh Quát” </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Thủ bút của Cao Bá Quát</b>


<b>Một số ấn bản tác phẩm của Cao Bá Qt</b>
<b>Một số cơng trình nghiên cứu về </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>2. Văn bản:</b></i>


<i><b>2. Văn bản:</b></i>


<b>a. Hoàn cảnh sáng tác:</b>


Trong những chuyến đi
thi Hội, nhà thơ đi qua
nhiều tỉnh miền Trung


như Quảng Bình, Quảng
Trị đầy cát trắng


và đã sáng tác bài thơ này.


+ Chế độ phong kiến nhà


Nguyễn khủng hoảng, xã hội
trì trệ.


+ Chế độ khoa cử dưới triều
Nguyễn rất nghiệt ngã, nhiều
bất công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>b. Thể loại:</b>


<i><b>Thể hành</b></i>


<i><b>- Hành </b></i><b>là một thể thơ cổ</b>


<b>- Có tính chất tự do, </b>
<b>phóng khống </b>


<b>- Khơng bị gị bó về số câu, </b>
<b>độ dài của câu, niêm luật, </b>
<b>bằng trắc, vần điệu</b>


 Có


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Hình tượng bãi cát :</b></i>


<i><b>1. Hình tượng bãi cát :</b></i>



<b>a. Hình ảnh tả thực:</b>


+ Đi trên bãi cát bị lún có cảm giác như bị lùi lại
+ So với đường đất, đi khó và mệt mỏi hơn


<i><b>- “Bãi cát dài lại bãi cát dài”</b></i>


 Đặc điểm: dài, nối tiếp nhau như vô tận.


<i><b>- “Đi một bước như lùi một bước”</b></i>


<sub> Con đường khó đi, vượt qua phải gian nan, </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Hình tượng bãi cát :</b></i>


<i><b>1. Hình tượng bãi cát :</b></i>


<b>b. Hình ảnh tượng trưng:</b>


+ <b>Đường đời:</b> không
bằng phẳng,


lắm chông gai – <b>con </b>
<b>đường công danh</b>.
<i> + </i><b>Cuộc đời nhà thơ</b>



nói riêng, <b>cuộc sống </b>
<b>rộng lớn</b> nói chung


 khó khăn, gian khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>+ Biểu tượng</b>


cho ý niệm: <b>cuộc đời</b>


bế tắc, ngột ngạt


<b>+ Tả thực:</b> <b>khung cảnh</b>


gợi cảm giác ngột ngạt,
bó buộc


<i><b>- “Phía Bắc núi Bắc núi mn trùng</b></i>
<i><b> Phía Nam núi Nam sóng dào dạt</b></i>


<b><sub>Hình tượng bãi cát dài</sub></b><sub> là biểu tượng của </sub>


<i><b>“đường đời”</b></i> không bằng phẳng, đầy gian khổ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trước Cao Bá Quát, đã xuất hiện hình ảnh bãi cát
trong thơ ca :


- Trong Chinh phụ ngâm:


<i>“Ôm yên gối trống đã chồn</i>



<i>Nằm vùng trong cát ngủ cồn rêu </i>
<i>phong”</i>


 vùng cát trắng: diễn tả tâm trạng đau


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Trong Truyện Kiều:


<i>“Bốn bề bát ngát xa trông</i>


<i>Cát vàng, cồn nọ, bụi hồng dặm kia”</i>




cát vàng: diễn tả nỗi buồn, tâm

cát vàng: diễn tả nỗi buồn, tâm



trạng cô đơn của Kiều.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>- “Bãi cát dài lại bãi cát dài”</b></i>



<i><b>- “Bãi cát dài lại bãi cát dài”</b></i>



+ Câu thơ: nhịp chậm rãi



+ Câu thơ: nhịp chậm rãi



+ Từ



+ Từ

<b>“</b>

<b>“</b>

<i><b>lại”</b></i>

<i><b>lại”</b></i>

<b>:</b>

<b>:</b>

như nối tiếp, dài ra

như

nối tiếp, dài ra






Câu thơ như

Câu thơ như

<b>tiếng thở dài </b>

<b>tiếng thở dài </b>



<b>ngao ngán, chán nản, mệt mỏi</b>



<b>ngao ngán, chán nản, mệt mỏi</b>


<i><b>2. Hình tượng khách - người đi trên bãi cát:</b></i>



<i><b>2. Hình tượng khách - người đi trên bãi cát:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>2. Hình tượng khách - người đi trên bãi cát:</b></i>



<i><b>2. Hình tượng khách - người đi trên bãi cát:</b></i>



<b>a. Tâm trạng của khách:</b>



-



-

<i>“Đi một bước như lùi một bước</i>

<i>“Đi một bước như lùi một bước</i>


<i>Mặt trời đã lặn chưa dùng được”</i>



<i>Mặt trời đã lặn chưa dùng được”</i>



+ Đường đi dài, lại khó khăn



+ Đường đi dài, lại khó khăn



+ Giờ nghỉ ngơi mà phải tất tả



+ Giờ nghỉ ngơi mà phải tất tả






Đó là

Đó là

<b>lí do ngao ngán, chán </b>

<b>lí do ngao ngán, chán </b>



<b>nản, mệt mỏi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>- </b><i><b>“Không học được tiên ông phép ngủ,</b></i>
<i><b> Trèo non, lội suối giận khôn vơi”</b></i>


+ Giọng thơ như <b>lời trách móc</b>


+ Khách trách mình: <b>tự hành hạ thân xác </b>
<b>để theo đuổi cơng danh.</b> Đó cũng là thái độ
khơng đồng tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>- </b><i><b>“Xưa nay phường danh lợi</b></i>
<i><b>Tất tả trên đường đời”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>- </b><i><b>“Xưa nay phường danh lợi</b></i>
<i><b>Tất tả trên đường đời”</b></i>


<i><b>Đầu gió hơi men thơm quán rượu</b></i>
<i><b>Người say vô số tỉnh bao người”</b></i>


<b>+ Suy ngẫm của khách:</b> kẻ ham danh lợi:
o Ngược xuôi, bôn tẩu, nhọc nhằn


o Giống như người đời <b>thấy hơi rượu ngon thì </b>
<b>đổ xô đến</b> bởi danh lợi cũng là thứ rượu làm say


lòng người


 Khách chán ghét con
<b>đường mưu cầu danh lợi </b>
<b>tầm thường.</b>


<b> Khách chán ghét con </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>- Tâm trạng: chán nản trước sự suy sụp của học thuật, </b>
<b>khoa cử thời Nguyễn</b>


<b>- Thái độ: phê phán, bất hợp tác</b>


<i><b>- “Anh còn đứng làm chi trên bãi cát?”</b></i>


<b>+ Câu hỏi tu từ:</b><i> như một lời </i><b>thúc giục</b>
<sub>không thể đi trên bãi cát như vậy nữa, </sub>


mà <b>phải chọn con đường khác</b>, lối đi khác


<b> Thể hiện niềm khát khao thay đổi cuộc sống </b>
<b>ngột ngạt, bế tắc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III. Tổng kết:</b>



<b>1. Nội dung: </b>


- Thể thơ cổ phong khá tự do
về kết cấu, vần, nhịp .



- Xây dựng hình tượng nghệ
thuật độc đáo.


- Kết cấu đầu cuối hô ứng,
nghệ thuật trùng điệp, đối, sử
dụng đại từ nhân xưng, điển
cố tinh tế trong hình thức một
bài ca.


<b>2. Nghệ thuật :</b>


-Tâm trạng bi phẫn, chán ghét
con đường mưu cầu danh lợi
tầm thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×