Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.72 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 17/ 09 / 2012
<i><b>Ngày dạy:</b></i> 24/ 09/ 2012
<b>Tập đọc</b>
<b>NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
-Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thơng minh,tình cảm gắn bó của cá heo với con người.(Trả
lời được câu hỏi 1,2,3)
- Thích các nhân vật trong bài .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
GV:Tranh minh họa bài học
HS: SGK, vở
PP: thảo luận , hỏi đáp ,………..
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>Hoạt động cuûa giáo viên</sub></b> <b><sub>Hoạt động cuûa học sinh</sub></b>
1’
5’
1’
7’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Học sinh nhắc tên bài cũ: “Tác phẩm của Si
– le và tên phát xít”
- Gọi 3 học sinh đọc 3 đọan của bài kết hợp
trả lời 3 câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét và ghi điểm
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ
<b>3. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc bài
và tìm hiểu qua bài:
“ Những người bạn tốt”
- GV ghi tên bài lên bảng
<b>b. Hướng dẫn luyện đọc:</b>
- Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài
- GV yêu cầu HS chia đoạn của bài. Hỏi:
- Bài gồm mấy đoạn?
- GV gọi học sinh đọc nối tiếp nhau (2 lượt):
- Học sinh luyện đọc từ khó (Giáo viên ghi
lên bảng)
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Hát vui
- 1 học sinh nhắc lại
- 3 học sinh đọc 3 đọan của bài kết hợp trả
lời 3 câu hỏi cuối bài.
- Lớp theo dõi + nhận xét
- HS rút kinh nghiệm
- Học sinh nhắc lại tên bài
- 2 học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài
Cả lớp theo dõi
- HS chia đoạn của bài.
- HS trả lời: ( Bài gồm 4 đoạn )
+Đọan 1: “A - ri - ôn … đất liền
+Đọan 2: “Những tên cướp… ông lại”
+ Đọan 3: “Hai hôm sau … A - ri - ôn”
- Hs đọc
15’
- GV gọi HS chú giải ( SGK ) + GV ghi bảng.
<b>c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
<b>Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A - ri - ôn phải nhảy </b>
xuống biển ?
+ Giáo viên chốt lại ý đúng: A - ri - ôn phải
nhảy xuống biển vì thủy thủ trên táu nổi lịng
tham, cướp hết tặng vật của ơng, địi giết ông
<i><b>- Gọi học sinh nêu ý đọan 1:</b></i>
- Giáo viên chốt lại + ghi bảng: “Ý đọan 1:
Tài năng của A - ri - ôn và những quà tặng đã
hại A- ri - ôn phải nhảy xuống biển
<b>Câu 2: Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất </b>
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
<b>+ Giáo viên chốt ý: Khi A - ri - ôn hát giã </b>
biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây
quanh tàu say sưa thưởng thức tiếng hát của
ông. bầy cá heo đã cứu A- ri - ôn khi ông
- Giáo viên chốt ý và ghi bảng: “Ý đọan 2:
Sự thơng minh và tình cảm của đàn cá heo đối
với A - ri - ôn”
<b>Câu 3:Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng </b>
yêu, đáng quý ở điểm nào ?
+ Hỏi: Ý đọan 3 nói lên điều gì ?
- Giáo viên chốt ý và ghi lên bảng: “Ý đọan 3:
A - ri - ôn lật tẩy bọn cướp trước mặt nhà
vua”
<b>Câu 4: Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của </b>
đám thủy thủ và của đàn cá heo đối vớ nghệ sĩ
A- ri - ôn ?
- Giáo viên chốt ý: Đám thủy thủ tham lam
độc ác, khơng có tính người. Đàn cá heo là
lồi vật nhưng thông minh , tốt bụng biết cứu
giúp người gặp nạn”
- Hỏi: ý đọan 4 nói lên điều gì ?
- Giáo viên chốt ý + ghi bảng: “Ý đọan 4: Sư
nhớ ơn của con người đối với làoi cá thông
minh”
* Rút ra nội dung bài và ghi bảng.
<b> d. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:</b>
- Gv gọi 4 HS đọc lại 4 đoạn của bài
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Giáo viên hướng dẫn nhấn mạnh các từ: đã
nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã
cứu, nhanh hơn, tòan bộ
Nghỉ hơi sau các từ ngữ: nhưng, trở về đất
- Vì thủy thủ trên táu nổi lịng tham, cướp
hết tặng vật của ơng, địi giết ơng
- Học sinh nêu ý đọan 1
- HS nhắc lại.
- Khi A - ri - ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá
heo đã bơi đến vây quanh tàu say sưa
thưởng thức tiếng hát của ông. bầy cá heo
đã cứu A- ri - ôn khi ông nhảy xuống biển
và đưa ông trở về đất liền
- Học sinh nêu ý đọan 2.
- Cá heo biết thưởng thức tiếng hát nghệ sĩ,
biết cứu giúp nghệ sĩ. Cá heo là bạn tốt của
người”
- Học sinh nêu ý đọan 3.
- Đám thủy thủ tham lam độc ác, khơng có
tính người. Đàn cá heo là lồi vật nhưng
thơng minh , tốt bụng biết cứu giúp người
gặp nạn
- Học sinh nêu ý đọan 4.
- 3 HS đọc lại.
5’
1’
liền
- GV đọc mẫu.
-Yêu câu Học sinh luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Giáo viên nhận xét chung
<b>4. Củng cố:</b>
- Học sinh nhắc tên bài vừa học
- Cho vài học sinh nhắc lại nội dung chính
của bài
- Giáo dục và liên hệ thực tế
<b>5. Nhận xét - dặn dò:</b>
- Về nhà đọc lại bài. Xem bài sau
<b>- Nhận xét tiết học</b>
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc.
- Lớp bình chọn.
- HS nhắc lại tựa bài
-HS nhắc lại nội dung chính của bài
- HS nghe.
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
******************************
<b>Toán</b>
<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Biết:
+Mối quan hệ giữa:1 và <sub>10</sub>1 ; <sub>10</sub>1 và 1
100<i>;</i>
1
100 và
1
1000 .
+Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
+Giải bài tốn liên quan đến trung bình cộng.
- GC: Bài 1,2,3.Các bài còn lại hdhs khá giỏi.
- Thích các bài tập đã làm .
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
GV: bản phụ , bảng nhóm
HS: SGK, vỡ
PP: thảo luận , giảng giải ,……..
<b>II. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>Hoạt động cuûa giáo viên</sub></b> <b><sub>Hoạt động cuûa học sinh</sub></b>
1’
5’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Cho học sinh làm vào bảng con các bài tóan
sau:
8
3 -
4
5 ;
2
9 +
1
3 +
2
3
- Gọi 2 học sinh nêu hai quy tắc cộng (trừ) hai
phân số khác mẫu số
- Giáo viên nhận xét phần kiểm tra bài cũ
- Hát vui
- Cả lớp làm vào bảng con + 2 học sinh nêu
cách thực hiện
1’
23’
<b>3. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ củng cố
lại những kiến thức đã học. Thể hiện qua bài“
<b>Luyện tập chung” </b>
- GV ghi tên bài lên bảng
<b>b. Thực hành:</b>
<b> Bài 1:</b>
<b>- Gv gọi HS đọc yêu cầu</b>
- Cho học sinh làm vào bảng con lần lựơt
từng câu. Nêu cách làm
- Giáo viên nhận xét chung
Kết quả:
a) 1 gấp <sub>10</sub>1 là 10 lần. Vì 1: <sub>10</sub>1 = 1 x
10
10 = 10
b) <sub>10</sub>1 gấp <sub>100</sub>1 lần 10 lần. Vì <sub>10</sub>1 :
1
100 =
1
10 x
100
1 = 10
c) <sub>100</sub>1 gấp <sub>1 . 000</sub>1 là 10 lần. Vì <sub>100</sub>1
: <sub>1 . 000</sub>1 = <sub>100</sub>1 x 1 . 000<sub>1</sub>
<b>Bài 2: Tìm x</b>
<b>- GV gọi học sinh đọc đề</b>
+ Chia tổ làm vào vở. sau đó đại diện tổ lên
bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chung
Kết quả:
a) x + <sub>5</sub>2 = 1<sub>2</sub>
x = 1<sub>2</sub> - <sub>5</sub>2
x = <sub>10</sub>5 - <sub>10</sub>4
x = <sub>10</sub>1
b) x - <sub>5</sub>2 = <sub>7</sub>2
x = <sub>7</sub>2 + <sub>5</sub>2
- 2 học sinh nhắc lại tên bài
- 1 học sinh đọc đề
- Cả lớp làm vào bảng con + 1 - 2 học sinh
nêu cách làm
- 1 học sinh đọc đề
- Chia tổ làm vào vở. sau đó đại diện tổ lên
bảng làm.
4’
1’
x = 36<sub>60</sub> = 23<sub>30</sub>
d) x : <sub>7</sub>1 = 14
x = 14 x <sub>7</sub>1
x = 2
<b> Bài 3: </b>
- GV gọi 2 học sinh đọc đề bài
+GV gọi Học sinh nêu cách làm. Rồi cả lớp
giải vào vở
+ Giáo viên nhận xét sửa chữa
<b>Giải:</b>
Trung bình mỗi giời vịi nước đó chảy vào bể
được là:
( <sub>15</sub>2 + 1<sub>5</sub> ) : 2 = <sub>6</sub>1 (beå)
<b> Đáp số: </b> <sub>6</sub>1 (beå)
<b>Bài 4: (hd hs khá,giỏi)</b>
<b>- GV gọi 2 học sinh đọc yêu cầu</b>
+ Học sinh lên bảng làm. cả lớp làm vào vở.
+ Giáo viên nhận xét kết luận
<b>Giải:</b>
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá:
60.000 : 5 = 12.000 (đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá:
12.000 – 2.000 = 10.000 (đồng)
Số mét vải có thể mua được theo giá mới:
60.000 : 10.000 = 6 (mét)
<b> Đáp số: 6 mét</b>
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi tên bài vừa học
- Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số trung bình
cộng của hai số
- Giáo viên nhận xét và giáo dục
<b>5.Nhận xét - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem bài “Khái niệm số thập phân”
- 2 học sinh đọc đề bài
- Học sinh nêu cách làm. Rồi cả lớp giải vào
vở
- Cả lớp theo dõi
- 2 học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh lên bảng giải + Lớp nhận xét
- Học sinh sửa bài vào vở
- 3 học sinh nhắc lại
- Học sinh nhắc lại cách tìm số trung bình
cộng của hai số
- HS lắng nghe.
<b> </b>RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . . <b> </b>
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
-Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
GC:Biết tự hào về truyền thống họ hàng.
- Vận động mọi người luôn nhớ ơn tổ tiên .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Các câu ca dao tục ngữ, truyện… nói về lòng biết ơn tổi tiên
- PP: thảo luận , quan sát ,……
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</sub></b>
1’
5’
1’
23’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi học sinh nêu ghi nhớ của bài “Có chí thì
nên”
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài
cũ
<b>3. Bài mới:</b>
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tiếp tục
chuyển sanh tiết 2 của bài “Nhớ ơn tổ tiên”
<i><b>Truyện: Thăm mộ</b></i>
- GV ghi tên bài lên bảng
<b>b. Các hoạt động:</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Giaó viên mời 1 – 2 học sinh đọc truyện
“Thăm mộ”
- Thảo luận cả lớp các câu hỏi sau:
+ Hỏi: Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt
đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên ?
Tl: Bố dắt Việt ra thăm mộ của ông nội
- Hỏi: Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều
gì khi kể về tổ tiên ?
Tl: Bố muốn nhắc nhở Việt về công ơn của tổ
tiên đã mang lại cuộc sống hôm nay cho Việt
và mọi người
- Hỏi: Vì sao Việt muốn lao dọn bàn thờ tổ
tiên ?
Tl: Vì Việt hiểu lời nhắc nhở của cha và việc
lao dọn bàn thờ cũng là để nhớ ơn tổ tiên
* Rút ra ghi nhớ ở SGK (ghi bảng)
<b>* Hoạt động 2: làm bài tập ở SGK</b>
Bài 1: Học sinh trao đổi với bạn theo căp để
trình bày
- Giáo viên kết luận chung: Chúng ta cần
<i>thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc </i>
<i>làm thiết thực, cụ thể, phù hợp vớ khả năng </i>
<i>như các việc (a), (c), (d), (đ)</i>
<b>* Hoạt động 3: Tự liên hệ:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể những việc đã
- Hát vui
- 3 học sinh nhắc lại
- 2 học sinh lặp lại tên bài
- Học sinh đọc truyện “Thăm mộ”
- Cả lớp thảo luận nhóm đơi. Sau đó trả lời.
Lớp nhận xét
- 4 học sinh đọc ghi nhớ
4’
1’
làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và
những việc chưa là được
- Giáo viên nhận xét chung khen ngợi nhữngn
học sinh có những việc làm cụ thể
<i><b>* Hoạt động tiếp nối:</b></i>
- Học sinh xem ảnh “Ngày giỗ tổ hùng
Vương”
- Học sinh đọc những câu ca dao, tục ngữ, thơ
truyện về chủ đề “Biết ơn tổ tiên”
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi tên bài vừa học
- Gọi vài học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Giáo viên giáo dục và liê hệ thực tế
<b>5.Nhận xét - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
-Về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết 2
- 5 – 6 học sinh nêu. Lớp nhận xét
- Học sinh xem ảnh
- Vài học sinh đọc. Lớp nhận xét
- 4 học sinh nhắc
- HS lắng nghe.
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
******************************
<b>Kể chuyện</b>
<b>CÂY CỎ NƯỚC NAM</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
-Dựa vào tranh minh họa(SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
- Vận động mọi người sử dụng cây thuốc nam để làm thuốc .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Tranh minh họa ở sách giáo khoa
- PP: quan sát , thảo luận , thực hành ,………
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</sub></b>
1’
5’
1’
10’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi học sinh kể một đọan trong câu chuyện
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài
cũ
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe </b>
thầy kể chuyện “Cây cỏ nước nam”
- GV ghi tên bài lên bảng
<b>b. Giáo viên kể chuyện:</b>
- Giáo viên kể lần một, kể chậm rãi, từ tốn
- Hát vui
- 3 học sinh kể.
- Lớp nhận xét
5’
8’
4’
1’
- Giáo viên kể lần hai, kết hợp chỉ tranh minh
- Gọi học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1,2,3 ở
SGK
<b>- Học sinh kể chuyện theo nhóm</b>
- Học sinh thi kể trước lớp từng đọan câu
chuyện theo tranh
- Thi kể tòan bộ câu chuyện
- Học sinh trao đổi và phát biểu ý nghĩa câu
chuyện
- Giáo viên chốt ý: “ý nghĩa câu chuyện:
khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, hiểi gia
1trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây”
<b>4. Củng cố:</b>
- Học sinh nhắc tên bài vừa học
- Gọi một học sinh giỏi kể tòan bộ câu chuyện
- Gọi một học sinh nêu ý nghĩa
- Giáo viên gióa dục và liên hệ thực tế
- Về nhà tập kể lại. Chuaån bị nội dung cho
tiết kể chuyện sau.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp theo dõi
- 1 học sinh đọc
- 3 học sinh đọc
- Mỗi nhóm 4 em
- Mỗi nhóm chọn một đọan 2 tranh để kể.
Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay
- Chọn 2 học sinh thi kể với nhau
- 4 – 5 học sinh phát biểu
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh nhắc lại.
- 1 HS kể
- HS nêu lại ý nghĩa
- HS nghe.
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
******************************
<b>Lịch sử</b>
<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
-Biết Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập 3-2-1930.Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội
nghị thành lập Đảng:
+Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyển Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra
đường lối cho cách mạng Việt Nam.
- Thích các sự kiện lịch sử .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
GV: Ảnh ở sách giáo khoa
HS: SGK, vở
PP: quan sát , thảo luận , giảng giải ,……..
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>Hoạt động cuûa giáo viên</sub></b> <b><sub>Hoạt động cuûa học sinh</sub></b>
1’
5’
1’
23’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- 2 học sinh nhắc tên bài cũ: “Quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước”
- Gọi học sinh nêu ý nghĩa của bài
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài
cũ
<b>3. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ tìm hiểu
qua bài“ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời”
<b>-GV ghi tựa bài lên bảng</b>
<b>b. Các hoạt động:</b>
<b>* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu về
việc thành lập Đảng
<b>- Giáo viên chốt ý: Từ những năm 1926 – </b>
1927 trở đi phong trào cách mạng nước ta
phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng
9/1929 ở Việt Nam lần lượt ra đời ba tổ chức
cộng sản. Các tổ chức cộng sản đã lãnh đạo
phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp,
giúp đỡ lkẫn nhau tronh một số cuộc đấu
tranh, nhưng lại cơng kích, tranh giành làm
ảnh hưởng với nhau
- Hỏi: Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu
gì ?
- Giáo viên chốt ý: Cần phải sớm hợp nhất
các tổ chức cộng sản, thành lập một đảng duy
nhất . Việc này cần phải có một lãnh tụ đủ uy
tín và năng lực mới làm được
- Cho học sinh đọc mục chú giải
- Hỏi: Ai là người có thể làm được điều đó?
- Giáo viên chốt ý: Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
<b>* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu về
Hội nghị thành lập Đảng
- Giáo viên giúp học sinh khắc sâu về thời
gian diễn ra hội nghị: từ ngày 3 – 7/12/1930
dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, hội nghị
- Hát vui
- 2 học sinh nhắc tên bài cũ
- 2 học sinh nêu.
- Lớp nhận xét
- 2 học sinh nhắc lại tên bài
- Học sinh tham khảo SGK để nêu.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc mục chú giải
- HS thảo luận trả lời
- Lớp nhận xét
- HS làm việc cá nhân
4’
1’
được tiến hành.
Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng
sản, lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam
<b>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>
- Cho học sinh thảo luận theo cặp phát biểu ý
kiến về ý nghĩa của việc thành lập Đảng
<b>- Giáo viên kết luận: Cách mạng Việt Nam </b>
có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc
đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường
đún đắn
<b>* Hoạt động 4: Rút ra ghi nhớ ở sách giáo </b>
khoa ( ghi bảng )
<b>4. Củng cố:</b>
- Học sinh nhắc tên bài vừa học
- Hỏi: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam ra đời ngày tháng năm nào ? Kết quả hội
nghị ?
- GDHS: Phải thực hiện theo đường lối của
Đảng ……
<b>5. Nhận xét - dặn dò:</b>
- Về nhà học bài. Xem bài sau
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận
- 4 học sinh lặp lại
- HS nhắc lại
- 3 học sinh trả lời
- HS lắng nghe
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
<b>Thứ ba</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 17/ 09 / 2012
<i><b>Ngày dạy:</b></i> 25/ 09/ 2012
<b>Toán</b>
<b>KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-GC: Bài 1,2 lớp làm .Các bài còn lại hướng dẫn HS khá giỏi.
- Thích các bài tập
- II. Đồ dùng dạy - học:
- Các bảng nêu trong SGK (kẻ sẳn vào bảng phụ lục của lớp)
- PP: thảo luận , giảng giải , gợi mở ,……..
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CUÛA GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CUÛA HỌC SINH</sub></b>
1’
5’
1’
10’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi học sinh đọc lại và bài giải của bài 4 tiết
Luyện tập chung (tt)
- GV nhận xét ghi điểm.
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
<b>3. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ tìm hiểu
tiếp về khái niệm số thập phân
<b>“Khái niệm số thập phân” </b>
- GV ghi tên bài lên bảng
<b> b. Hướng dẫn:</b>
* Giới thiệu khái niệm về số thập phân dạng
đơn giản:
a) Hướng dẫn học sinh tự nhận xét phần a) để
nhận ra: có 0 m 1 dm tức là có 1 dm
Viết lên bảng 1 dm = <sub>10</sub>1 m
- Giáo viên giới thiệu: 1 dm hay <sub>10</sub>1 m còn
được viết thành 0,1 m. (Viết lên bảng)
- Tiếp tục như vậy với:
1 cm hay <sub>100</sub>1 m còn được viết thành 0,01 m
1 mm hay <sub>1 . 000</sub>1 m còn được viết thành
0,001 m
- Cho học sinh đọc lại các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001
- Giáo viên kết luận: Các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001
gọi là các số thập phân
b) Hướng dẫn học sinh tự nhận xét phần b)
- Giáo viên nhận xét và kết luận chung + ghi
bảng
5 dm hay <sub>10</sub>5 m. Viết thành 0,5 m
7 cm hay <sub>100</sub>7 m. Viết thành 0,07 m
9 mm hay <sub>1 . 000</sub>9 m. Viết thành 0,009 m
- Cho học sinh đọc lại các số: 0,5 ; 0,007 ;
0,009
- Giáo viên kết luận: Các số 0,5 ; 0,007 ; 0,009
- Hát vui
- 2 học sinh đọc cả lớp theo dõi
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 2 học sinh nhắc lại tên bài
- HS theo dõi
- Hs theo dõi
13’ cũng là số thập phân<b><sub>c.Thực hành:</sub></b>
<b>Bài 1: </b>
a) Giáo viên vẽ tia số lên bảng cho học sinh đọc
- Giáo viên chỉ vào từng vạch trên tia số cho
học sinh đọc phân số thập phân ở vạch đó. VD:
Một phần mười; khơng phẩy một….
b) tương tự như câu a: GV cũng cho HS đọc.
- Giáo viên nhận xét sửa chữa
<b>Bài 2: </b>
- GV gọi Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên ghi
bài mẫu lên bảng
- GV cho học sinh nhận xét
a) 7 dm = <sub>10</sub>7 m = 0,7 m
b) 9 cm = <sub>100</sub>9 m = 0,09 m
<b>- Giáo viên kẻ lên bảng + học sinh nhận xét </b>
mẫu.
- Giáo viên nhận xét chung
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc + Lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nối tiếp lên điền vào bảng. - -
Lớp nhận xét
<b>m</b> <b>dm</b> <b>cm</b> <b>mm</b> <b>Viết phân số thập phân</b> <b>viết số thập phân</b>
0 5 <sub>10</sub>5 0,5 m
0 1 2 12<sub>100</sub> 0,12 m
0 3 5 35<sub>100</sub> 0,35 m
0 7 <sub>10</sub>9 0,7 m
0 6 8 68<sub>100</sub> 0,68 m
0 0 0 1 <sub>1 . 000</sub>1 0,001 m
0 0 5 6 56<sub>1 . 000</sub> 0,56 m
0 3 7 5 375<sub>1 . 000</sub> 0,375 m
4’
1’
<b>4. Củng cố:</b>
- Học sinh nhắc tên bài vừa học
- Cho vài học sinh đọc các số: 0,1 ;
0,15 ; 0,008
- Giáo viên nhận xét và giáo dục
<b>5. Nhận xét – dăn dò:</b>
- Xem bài “Khái niệm số thập phân
(tt)”
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh nhắc lại
- 4 học sinh đọc
- HS lắng nghe.
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
******************************
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
Sau bài này học sinh cần biết:
- Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đọan, biết cách viết câu mở đọan
- Tự hào về bài làm của bản thân .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Ảnh minh họa Vịnh Hạ Long ở SGK
- Tờ phiếu khổ to ghi lời giải của bìa tập 1 (chì viết ý b,c)
- PP: gợi mở , thực hành ,………
<b>TL</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</sub></b>
1’
5’
1’
23’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Học sinh trình bày dàn ý bài văn miêu tả
cảnh sông nước bài tập 2 tiết tập làm văn
trước
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài
cũ
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ tiếp tục </b>
học bài “Luyện tập tả cảnh”
- GV ghi tên bài lên bảng
<b>b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b>
<b>Bài 1: </b>
- Cho Học sinh đọc thầm đọan văn + quan sát
tranh + trả lời câu hỏi
a) Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của
bài văn trên ?
Tl: + Mở bài: Câu “Vịnh Hạ Long … của đất
nước Việt Nam”
+ Thân bài: Gồm 3 đọan tiếp theo
+ Kết bài: Câu văn cuối “Núi non, sóng nước
… mãi mãi giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
b) Phần thân bài gồm mấy đọan ? Mỗi đọan
miêu tả những gì ?
Tl: Gồm 3 đọan:
+ Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Lonh với
hàng nghìn hịn đảo
+ Đọan 2: Tả vẻ dun dáng của Vịnh Hạ
Long
+ Đọan 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn
của Vịnh Hạ Long
c) Những câu văn in đậm có vai trị gì trong
mỗi đọan văn và trong cả bài ?
Tl: Có vai trị mở đầu mỗi đọan, nêu ý bao
trùm tòan đọan. Còn có tác dụng chuyển đọan
nối kết các đọan với nhau.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Làm việc
cá nhân. Sau đó trình bày ý kiến
- Giáo viên nhận xét và kết luận chung:
+ Đọan 1: Câu b “Tây nguyên có núi cao chất
ngất và rừng cây đại ngàn”
+ Đọan 2: Câu c “Nhưng tây nguyên đâu chỉ
có núi … mn sắc”
<b>Bài 3: </b>
- Cho học sinh viết câu mở đọan cho một
trong hai đọan văn trên theo ý của mình
- Hát vui
- 3 - 4 học sinh đọc.Lớp nhận xét
- 4 học sinh lặp lại tên bài
- Cả lớp đọc thầm thảo luận nhóm đơi để trả
- + Mở bài: Câu “Vịnh Hạ Long … của đất
nước Việt Nam”
+ Thân bài: Gồm 3 đọan tiếp theo
+ Kết bài: Câu văn cuối “Núi non, sóng
- Gồm 3 đọan:
+ Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Lonh với
hàng nghìn hòn đảo
+ Đọan 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ
Long
+ Đọan 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn
của Vịnh Hạ Long
- Có vai trị mở đầu mỗi đọan, nêu ý bao
trùm tịan đọan. Cịn có tác dụng chuyển
đọan nối kết các đọan với nhau.
- Sinh đọc yêu cầu bài tập. Làm việc cá
nhân. Sau đó trình bày ý kiến
4’
1’
- GV gọi HS đọc.
- Giáo viên nhận xét chung + ghi điểm cho
học sinh viết hay
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi tên bài vừa học
- Học sinh nhắc lại tác dụng của câu văn mở
đọan
- Giáo viên giáo dục và liê hệ thực tế
<b>5.Nhận xét - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau
hai đọan văn trên theo ý của mình
- 5 HS đọc bài.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
******************************
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
-Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ).
-Nhận biết từ mang nghĩa gốc , từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều
nghĩa (Bt1 mục III);tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể
người và động vật(Bt2).
-GC:HS khá giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III ).
- Thích các bài tập trong bài .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Tranh ảnh minh họa cho bài học
- PP: thảo luận , giảng giải ,………
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>HOAT ĐỘNG </sub></b><sub>CUÛA</sub><b><sub> GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOAT ĐỘNG </sub></b><sub>CUÛA </sub><b><sub>HỌC SINH</sub></b>
1’
5’
1’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hỏi: Thế nào là dùng từ đồng âm để chơ chữ
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ
đồng âm
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài
cũ
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tìm </b>
hiểu qua bài“ Từ nhiều nghĩa” – - GV ghi
tên bài lên bảng
- Hát vui
10’
12’
<b> b.Phần nhận xét:</b>
<b> Bài 1: </b>
- GV cho học sinh tìm nghĩa ở cột B thích hợp
- GV gọi HS phát biểu.
<b>- Giáo viên chốt ý:</b>
Tai – nghĩa a ; răng – nghĩa b ; mũi – nghĩa c
- Giáo viên nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em
vừa xác định cho các từ tai, răng, mũi là nghĩa
gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
<b>Bài 2:</b>
<b>- GV gọi Học sinh đọc yêu cầu và giải nghĩa </b>
các từ in đậm
- GV gọi HS phát biểu
<b>- Giáo viên chốt ý:</b>
+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như
răng của người và động vật
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi
được
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được
- Giáo viên: Những nghĩa này hình thanh trên
cơ sờ nghĩa gốc của các từ tai, răng, mũi (bài
tập 1). Ta gọi đó là từ chuyển
Bài 3:
- GV Cho học sinh phát biểu sự giống nhau
của các từ răng , tai, mũi ở bài tập 1 và 2
- Giáo viên kết luận: Nghĩa của các từ đồng
âm khác hẳn nhau (VD: treo cờ - chơ cờ
tướng). Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ
cũng có mối liên hệ - vừa khác vừa giống
nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa có
một nghĩa gốc
- Rút ra ghi nhớ ở sách giáo khoa (ghi bảng)
<b>c. Phần luyện tập:</b>
<b>Bài 1: Cho học snh thảo luận theo cặp để nêu</b>
kết quả.
<b>- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu </b>
<b>- GV gọi HS trình bày.</b>
- Giáo viên chốt lại ý đúng:
<b>Kết quả:</b>
Nghĩa gốc:
a/ Mắt trong “Đôi mắt bé mở to”
b/ Chân trong “Bé đau chân”
c/ Đầu trong “Khi viết không nghẹo đầu”
Nghiã chuyển:
a/ Mắt trong Quả na mở mắt
- 2 học sinh nhắc lại tên bài
- Học sinh tìm nghĩa ở cột B thích hợp với
mỗi từ ở cột A.
- Học sinh phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét -
Học sinh lặp lại
- HS theo sửa bài vào vở.
- Học sinh đọc yêu cầu và giải nghĩa các từ
in đậm
- 3 – 4 học sinh phát biểu. Lớp nhận xét
- HS nghe.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
- 4 học sinh lặp lại
- 2 HS ngồi cùng bàn
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
5’
1’
b/ Chân trong Lòng ta vẫn vững như kiềng
ba chân
c/ Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong
<b>Bài 2</b>:(Hs khá, giỏi làm toàn bộ) Học sinh
làm việc theo nhóm để tìm từ nhiều nghĩa chỉ
bộ phận cơ thể người và động vật
- Giáo viên đưa ra một số ví dụ:
+ Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi cày …
+ Miệng: miệng bát, miệng núi lửa …
+ Cổ: cổ tay, cổ chay, cổ bình
+ tay: tay áo, tay ghế…
+ Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi…
<b>4. Củng cố:</b>
- Học sinh nhắc tên bài vừa học
- Gọi vài học sinh nhắc ghi nhớ của bài học
kết hợp cho ví dụ
- Giáo viên nhận xét và giáo dục
<b>5. Nhận xét – dăn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài. Xem bài sau
- Nhóm trình bày. Lớp nhận xét
- HS đọc lại ghi nhớ
- HS lắng nghe
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
******************************
<b>Khoa học</b>
<b> PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- Vận động mọi người phịng tốt bệnh sốt xuất huyết .
II/.Các kỹ năng cơ bản được giáo dục
<i>-</i> <i>Kỹ năng xử lí và tổng hợp thộng tin, để biết những dấu hiệu tác nhân và con đường lây truyền </i>
<i>bệnh sốt xuất huyết</i>
<i>-</i> <i>Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ gìn vệ sinh mơi trướng xung quanh nhà ở.</i>
III/. Các phương pháp & kỹ thuật dạy học
- Thơng tin và hình trang 28,29 SGK
- PP: quan sát , giảng giải ,………
<b>V/</b>. Các ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ
<b>TL</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</sub></b>
1’
5’
1’
23’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Học sinh nhắc tên bài cũ: Phòng bệnh sốt rét
- Gọi học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
+ Nên làm gì để phịng bệnh sốt rét ?
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ tìm hiểu </b>
qua bài “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- GV ghi tên bài lên bảng
<b>b. Các hoạt động:</b>
<b>* Hoạt động 1: Thực hành làm bài ở SGK</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ các thơng
tin sau đó làm bài tập trang 28 SGK
- Giáo viên chỉ định 1 số học sinh nêu kết quả
- Giáo viên kết luận chung:
1 – b ; 2 – b ; 3 – a ; 4 – b ; 5 - b
- Kết thúc hoạt động này giáo viên cho học sinh
trả lới câu hỏi: “Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết
có nguy hiểm khơng ? Tại sao ?
<b>- Giáo viên kết luận chung: Sốt suất huyết là </b>
bệnh do vi – rút gây ra. Muỗi vằn là động vật
trung gian truyền bệnh
Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây
chết người nhanh chốngtrong vòng 3 đến 5
ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị.
<b>* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận</b>
- Giáo viên yêu cầu cà lớp quan sát hình 2,3,4
trang 29 SGK
- GV gọi HS phát biểu.
+ Hỏi: Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phịng tránh bệnh sốt
xuất huyết
<b>- Giáo viên kết luận:</b>
+ H2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quyết
sân, bạn nam khai thơng cống rãnh
+ H3: Một bạn ngủ có màn kể cả ban ngày
+ H4: Chum nước có nắp đậy (để ngăn không
cho muỗi đẻ trứng
- Hát vui
- 2 học sinh nhắc
- 3 học sin lần lượt trả lời.
- Lớp nhận xét
- 2 học sinh lặp lại
- Làm việc cá nhân
- Học sinh đọc các thông tin sau đó làm
bài tập trang 28 SGK
- 3,4 học sinh trình bày
- HS nghe.
4’
1’
- Cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Nêu những việc nên làm để phịng bệnh sốt
xuất huyết ?
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy ?
- Giáo viên chốt ý chính: Cách phịng bệnh sốt
xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và mội
trường xung quanh, diệt muỗi và bọ gậy, tránh
để muỗi đốt. cần có thói quen ngủ màn kể cả
ban ngày
* Cho học sinh đọc mục “Bạn cần biết”
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi tên baì vừa học
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
- Giáo viên giáo dục và liên hệ thực tế
<b>5.Nhận xét – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài. Xem bài sau
- Học sinh trả lời. Lớp nhận xét
- 4 học sinh đọc
- HS nhắc lại tên bài
- HS đọc lại nội dung
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
******************************
<b>Thứ tư</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 17/ 09 / 2012
<i><b>Ngày dạy:</b></i> 26/ 09/ 2012
<b>TOÁN</b>
<b>KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (TT)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
Biết :
-Đọc , viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Kẽ sẵn vào bảng phụ nêu trong bài học của SGK
<b>TL</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</sub></b>
1’
5’
1’
10’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Cho học sinh đọc các số: <sub>10</sub>1 = 0,1 ;
5
10 = 0,5 ; 0,07 =
1
100 0,009 =
9
1 . 000
- GV nhận xét (ghi điểm)
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài
cũ
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ tiếp tục </b>
học bài “Khái niệm số thập phân (tt)”
- GV ghi tên bài lên bảng
<b> b. Hướng dẫn:</b>
* Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập
phân:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu nhận
xét từng hàng trong bảng để nhận ra:
+ 2 m 7 dm hay 2 <sub>10</sub>7 m viết thành 2,7 m
+ 8 m 56 cm hay 8 56<sub>100</sub> m viết thành 8,56 m
đọc là “tám phẩy năm mươi sáu mét”
+ 0 m 195 mm hay 195<sub>1 . 000</sub> m viết thành
0,195 m đọc là “ khơng phẩy một trăm chín
mươi lăm mét”
- Giáo viên giới thiệu: các số 2,7 ; 8,56 ;
0,195 ; cũng là số thập phân
- Cho Học sinh tự nêu nhận xét cấu tạo của
các chữ số thập phân
- Giáo viên kết luận chung: “Mỗi số thập
phân gồm hai phần: phần nguyên và phần
thập phân, những chữ số ở bên trái dấi phẩy
thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên
phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
Vd 1: 8, 56
Phần nguyên PTP
8, 56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu
Vd 2: 90, 638
PTP
Phần nguyên
90, 638 đọc là: chín mươi phẩy sáu trăm ba
mươi tám
- Hát vui
- 3 HS đọc.
- HS nhận xét
- 2 học sinh nhắc lại tên bài
- HS tự nêu
- HS nhắc lại các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 ; cũng
là số thập phân
- Học sinh tự nêu nhận xét cấu tạo của các
chữ số thập phân
- HS nghe.
13’
4’
1’
<b>c. Thực hành:</b>
<b>Bài 1: </b>
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên ghi số lên bảng + Lần lượt từng
học sinh đọc
- GV nhận xét ( ghi điểm)
- Giáo viên nhận xét chung + sửa chữa
+ 9,4: chín phẩy bốn
+ 7,98: bảy phẩy chín mươi tám
+ 25,477: hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy
+ 206,075: hai trăm linh sáu phẩy không trăm
bảy mươi lăm
+ 0,307: không phẩy ba trăm linh bảy
<b>Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân </b>
rồi đọc số đó
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS lên làm
- GV nhận xét ( ghi điểm )
- Giáo viên nhận xét kết luận chung
5 <sub>10</sub>9 = 5,9 ; 82 45<sub>100</sub> = 82,45 ; 810
225
1 . 000 = 810,225
+ 5,9 đọc là: năm phẩy chín
+ 82,45 đọc là: tám mươi hai phẩy bốn mươi
lăm
+ 810,225 đọc là: tám trăm mười phẩy hai
trăm hai mươi lăm
<b>Bài 3:(Hd hs khá, giỏi) Viết các số thập phân</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS lên làm
- GV nhận xét ( ghi điểm )
- Giáo viên nhận xét chung sửa chữa
0,1 = <sub>10</sub>1 ; 0,02 = <sub>100</sub>2 ; 0,004 =
4
1 . 000 ; 0,095 =
95
1 . 000
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi tên bài vừa học
- Gọi học sinh hắc lại cấu tạo của số thập
phân
- Giáo viên giáo dục và liê hệ thực tế
<b>5.Nhận xét - dặn dò:</b>
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS đọc lại
- HS nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên làm.
- HS nhận xét bổ sung
- HS đọc yêu cầu.
- 4 HS lên làm +Cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bổ sung
- HS nhắc lại tên bài
- HS nhắc lại
- HS ắng nghe.
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
******************************
<b>Thứ tư</b>
<b> </b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ</b>
-Đọc diễn cảm được toàn bài , ngắt nhịp hợp lý theo thơ tự do.
-Hiểu nội dung và ý nghĩa:Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-
la- lai – ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi cơng trình hoàn thành.(Trả lời được
các câu hỏi SGK; thuộc 2 khổ thơ).
-GC: HS khá , giỏi thuộc cả bài thơ & nêu được ý nghĩa của bài.
- Ý thức những điều tốt đẹp trong tương lai .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- GV: Ảnh về nhà máy thủy điện hòa bình
- HS: SGK, vở
- PP: thảo luận , giảng giải , hỏi đáp ,……….
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐÔNG HỌC SINH</sub></b>
1’
5’
1’
7’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi học sinh đọc lần lượt từng đọan của bài
“những người bạn tốt”. Kết hợp trả lời câu hỏi
1,2,3 ở cuối bài
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
<b>3. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ tìm hiểu
qua bài: “Tiếng đàn Ba- la – lai – ca trên sông
<b>đà”</b>
- GV ghi tên bài lên bảng
<b>b. Hướng dẫn luyện đọc:</b>
- Gọi 1 học sinh giỏi đọc tòan bài
- Gọi Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- Giáo viên sửa chữa uốn nắn cách phát âm
- Hứơng dẫn học sinh đọc đúng các từ: Ba – la
– lai – ca, say ngủ, tháp khoan, ngẫm nghĩ
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa
các từ: xe ben, sông Đà, Ba – la – lai – ca
(SGK)
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
<b>c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
- Hát vui
- 4 học sinh đọc 4 đọan của bài + trả lời 1
câu hỏi.
- Lớp nhận xét
- 2 học sinh nhắc lại tên bài
- 1 học sinh giỏi đọc tòan bài
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- HS theo dõi cách đọc của bạn.
15’
5’
<b>câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên </b>
hình ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch ?
<b>- Giáo viên chốt ý: Cả cơng trường say ngủ </b>
cạnh dịng sơng/ những tháp khoan nhô lên trời
ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm
nghỉ
- Hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình
ảnh đêm trăng trên cơng trường vừa tĩnh mịch
vừa sinh động ?
<b>- Giáo viên chốt ý: Vì có tiếng đàn của cơ gái </b>
Nga dịng sơng lấp lóang dưới trăng và có
những sự vật được tác giả nhân hóa
<b>Câu 2: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể </b>
hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên
trong đêm trăng bên sơng Đà
- Giáo viên chốt ý: Câu thơ chỉ có tiếng đàn
ngân nga/ Với một dịng trăng lắp lóang sơng
Đà thể hiện sự hịa quyện, gắn bó giữa con
người với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng
sơng. Tiếng đàn ngân lên lan tỏa vịa dịng sơng
lúc này như một dịng trăng lấp lống
<b>Câu 3: Những câu thơ nào trong bài sử dụng </b>
phép nhân hóa
- Giáo viên chốt lại:
+ “Cả công trường say ngủ …”
+ Những … ngẫm nghĩ
+ Những xe … sóng vai nhau …
+ Biển sẽ nằm bở ngỡ…
+ Sông Đà chia ánh sáng …
- Giải thích hình ảnh “Biển sẽ nằm bở ngỡ giữa
cao nguyên”
- Gọi vài học sinh rút ra nội dung chính của
bài
- Giáo viên chốt ý và ghi lên bảng
<b>* Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng</b>
- Học sinh đọc nối tiếp nhau 3 khổ thơ
- Giáo viên chọn khổ thơ 3 để đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc 1 lần. học sinh luyện đọc trong
nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cho học sinh nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ
thơ và cả bài thơ.
-HS khá giỏi thuộc cả bài thơ ,nêu được ý nghĩa
của bài.
<b>4. Củng cố:</b>
- Học sinh nhắc tên bài vừa học
- Vài học sinh đọc diễn cảm lại khổ thơ 3
- Nhắc lại ý nghĩa bài thơ
- Giáo viên giáo dục và liên hệ thực tế
- HS nghe.
- Hs trả lời.
- Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng sơng/
những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ,
xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
- Vì có tiếng đàn của cơ gái Nga dịng
sơng lấp lóang dưới trăng và có những sự
vật được tác giả nhân hóa
- Câu thơ chỉ có tiếng đàn ngân nga/ Với
một dịng trăng lắp lóang sơng Đà thể hiện
sự hịa quyện, gắn bó giữa con người với
thiên nhiên, giữa ánh trăng với dịng sơng.
Tiếng đàn ngân lên lan tỏa vịa dịng sơng
lúc này như một dịng trăng lấp lống
- “Cả công trường say ngủ …”
+ Những … ngẫm nghĩ
+ Những xe … sóng vai nhau …
+ Biển sẽ nằm bở ngỡ…
+ Sông Đà chia ánh sáng …
- 3 HS đọc lại
- 3 HS đọc lại 3 khổ thơ+Cả lớp đồng
thanh
- Cả lớp theo dõi
- 3 HS thi đọc
- Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ và
cả bài thơ
1’
<b>5. Nhận xét - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc lòng cả bài thơ. Xem bài
sau
- Học sinh nghe.
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
******************************
<b>Chính tả (Nghe viết)</b>
<b>DỊNG KINH Q HƯƠNG</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
-Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xi.
-Tìm được vần thích hợp điền vào cả 3 chổ trống trong đoạn thơ(Bt2);thực hiện được 2 trong 3
ý(a,b,c)của Bt3.
-GC: Hs khá giỏi làm được đầy đủ Bt3.
- Thích các từ khó trong bài .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- GV:Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3
- HS: SGK, vở
- PP: thảo luận , giảng giải ,……..
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>TL</b> <b><sub>Hoạt động cuûa giáo viên</sub></b> <b><sub>Hoạt động cuûa học sinh</sub></b>
1’
5’
1’
15’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ
có chứa âm đơi: ưa, ươ: lưa thưa, mưa, tưởng,
tươi
- Gọi vài học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh
trên các tiếng có ngun âm đơi ưa và ươ
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài
cũ
<b>3. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng
<b>“ Dòng kinh quê hương”</b>
<b>b. Hướng dẫn nghe - viết::</b>
- Giáo viên đọc mẫu tịan bài chính tả một
lượt
+ Hỏi: Dòng kinh quê hương gợi lên những
điều quen thuộc gì ?
- Giáo viên chốt ý đúng: vẫn như có giọng
hị, mùi quả chín, mái xuồng, tiếng trẻ reo
mừng
- Hát vui
- Cả lớp viết vào bảng con
- 3 học sinh nêu quy tắc. Lớp nhận xét
- 2 học sinh nhắc lại tên bài
8’
4’
1’
- Cho 1 học sinh đọc mục chú giải
- Cho học sinh viết đúng một số từ sau: quen
thuộc, mái xuồng, giã bàng, vút lên
- Học sinh đọc thầm cả bài 1 lần
- Giáo viên đọc lần lượt từng cụm từ hoặc cả
câu cho học sinh viết vào vở
- Giáo viên đọc lại tịan bài chính tả một lượt
- GV u câu HS đổi vở soát lỗi.
* Chấm chữa bài:
- Giáo viên chấm 7 – 10 bài
- Nhận xét tập chấm. Cho cả lớp về nhà soát
lỗi
c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
<b>Bài 2: </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
Tìm một vần có thể điền vào 3 chỗ trống
+ Học sinh suy nghĩ làm vào vở
+ Học sinh lên bảng điền vào bảng phụ. Giáo
viên đã chuẩn bị
+ Giáo viên chốt ý đúng:
Chăn trâu đốt lửa trên đồng
Rạ rơm thì ít, gió đơng thì nhiều
Mãi mê đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro
<b>Bài 3:(HS khá, giỏi). Tìm tiếng có chứa ia </b>
hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các
thành ngữ
- Giáo viên chốt lại ý đúng
a) Đơng như kiến
b) Gan như có tía
c) Ngọt như mía lùi
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét ghi điểm
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi tên bài vừa học
- Cho học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh ở
các âm đôi iê và ia
- Giáo viên giáo dục và liên hệ thực tế
<b>5. Nhận xét - dặn dò:</b>
- Về nhà xem bài sau
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc mục chú giải
- Học sinh viết vào bảng con
- Học sinh đọc thầm cả bài 1 lần
- Học sinh gấp SGK, viết bài
- Học sinh soát lại bài
- 2 học sinh đổi vở cho nhau soát lỗi
- HS nộp vở chấm
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh suy nghĩ làm vào vở
- 3 học sinh lên bảng điền. Lớp nhận xét
- Học sinh làm vào vở rồi trình bày.
- 3 học sinh đọc Lớp nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài
- Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các
âm đôi iê và ia
- HS lắng nghe.
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
<b>Thứ năm </b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 17/ 09 / 2012
<i><b>Ngày dạy:</b></i> 27/ 09/ 2012
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Biết chuyển một phần dàn ý ( thân bài ) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước , rõ một số đặc
điểm nổi bật , rõ trình tự miêu tả .
- Tự hào về bài văn đã làm .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>Hoạt động giáo viên</sub></b> <b><sub>Hoạt động học sinh</sub></b>
1’
5’
1’
23’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Học sinh nói vai trò của câu mở đọan trong
mỗi đọan và trong bài văn, đọc câu mở đọan
của em
- Giáo viên nhận xét chung và ghi điểm
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài
cũ
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ tìm </b>
hiểu qua bài “Luyện tập tả cảnh”
- GV ghi tên bài lên bảng
<b>b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b>
- Giáo viên kiểm tra dàn ý của bài văn tả cảnh
sông nước của học sinh
- Học sinh đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài
- Một vài học sinh nói phần chọn để chuyển
thành đọan văn hòan chỉnh
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý:
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đọan, mỗi
đọan tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của
cảnh. Nên chọn một tiêu biểu thuộc thân bài -
để viết một đọan văn
+ Trong mỗi đọan thường có một đọan nêu ý
bao trùm tịan đọan
+ Các câu trong đọan phải làm nổi bật đặc
điểm của cảnh vật và thể hiện được cảm xúc
người viết
- Học sinh viết đọan văn.
- GV gọi HS đọc đoạn văn
- GV nhận xét (ghi điểm)
- Hát vui
- 4 học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét
- 2 học sinh lặp lại tên bài
- HS báo cáo việc chuẩn bị.
- Cả lớp đọc thầm
- 3 học sinh nói
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh viết đọan văn
4’
1’
<b>4. Củng cố:</b>
- Học sinh nhắc tên bài vừa học
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại “Các việc
cẩn làm” khi viết một đọan văn
- Giáo dục và liên hệ thực tế
<b>5. Nhận xét - dặn dò:</b>
- Chuẩn bị bài “Luyện tập tả cảnh”
- Nhận xét tiết học
bình chọn bạn viết đọan văn hay nhất
- 2 học sinh nhắc lại
- HS nêu lại
- HS nghe.
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
******************************
<b>TOÁN</b>
<b>HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
Biết:
-Tên các hàng của số thập phân .
-Đọc , viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
-GC: lớp làm bài 1.Bài 2(a,b).Cịn lại hd hs khá, giỏi.
- Thích các bài tập .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- GV:Kẻ sẵn một bảng phóng to ở SGK
<b>- PP: thảo luận , gợi mở , giảng giải ,……</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</sub></b>
1’
5’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Học sinh nhắc tên bài cũ: “Khái niệm số
thập phân (tt)”
- Hỏi: Hãy nêu cấu tạo của số thập phân ?
- Gọi học sinh đọc và phân tích số 8,523,
- Hát vui
- 2 học sinh nhắc lại
1’
10’
13’
23,15
- Giáo viên nhận xét chung và ghi điểm
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài
cũ
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:Hơm nay các em sẽ tìm hiểu</b>
qua bài“Hàng của số thậ-p phân. Đọc, viết
<b>số thập phân”</b>
- GV ghi tên bài lên bảng
<b>b. Hướng dẫn:</b>
- Giáo viên gắn số 375,406. Gọi học sinh đọc
nêu cấu tạo của số thập phân
- Cho học sinh nêu giá trị của mỗi chữ số ở
phần nguyên
<b>- Giáo viên chốt ý: Phần nguyên gồm có 3 </b>
trăm, 7 chục, 5 đơn vị
- Giáo viên ghi dấu phẩy vào bảng kẻ sẵn.
- Cho học sinh lên ghi giá trị của từng chữ số
của phần thập phân
- Giáo viên chốt ý đúng: Phần thập phân
gồm 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn
- Giáo viên kết luận: Mỗi đơn vị của một
hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền
nhau.
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng <sub>10</sub>1 (hay
0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước
- Cho học sinh đọc và phân tích lại số 375,408
<b>c) Cho học sinh đọc và phân tích số 0,1985.</b>
- Giáo viên kết luận chung: Số 0,1985
+ Phần nguyên gồm có 0 đơn vị
+ Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9
phần trăm, tám phần nghìn, 5 phần chục
nghìn
+ Đọc: Khơng phẩy một nghìn chín trăm tám
mươi lăm
<i><b>* Rút ra quy tắc: cho học sinh thảo luận để </b></i>
<i><b>rút ra cách đọc, viết số thập phân.</b></i>
- Giáo viên kết luận ghi bảng quy tắc “Muốn
đọc số thập phân, ta dọc lần lượt từ hàng
cao… sau đó viết thành thập phân.
<b>c.Thực hành:</b>
<b>Bài 1: Đọc số thập phân nêu phần nguyên, </b>
phần thập phân và gia 1trị của mỗi chữ số ở
từng hàng:
a) 2,35 ; b) 301,80 ; c) 1942,54 ; d) 0,032
- GV gọi HS lên ghi.
- Lớp nhận xét
- 2 học sinh lặp lại tên bài
- Học sinh đọc nêu cấu tạo của số thập phân
- Học sinh nêu giá trị của mỗi chữ số ở phần
nguyên
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- 1 học sinh nêu. Lớp nhận xét
- 1 học sinh nêu. Lớp nhận xét
- HS theo dõi.
- Học sinh đọc và phân tích lại số 375,408
- Học sinh đọc và phân tích số 0,1985.
4’
1’
<b>- Giáo viên kết luận chung:</b>
a) Đọc: Hai phẩy ba mươi lăm
+ Phần nguyên: 2 đơn vị
+ Phần thập phân: 3 phần mười, 5 phần trăm
b) Đọc: Ba trăm linh một phẩy tám mươi
+ Phần nguyên: 3 trăm, o chục, 1 đơn vị
+ Phần thập phân: 8 phần mười, o phần trăm
Câu c), d) đọc tương tự
- GV nhận xét (ghi điểm)
<b>Bài 2: </b>
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết
vào bảng con
Kết quả:
a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08 ; e)
0,0001
<b>Bài 3: </b>
- Giáo viên ghi bài mẫu lên bảng + học sinh
nhận xét
Mẫu: 3,5 = 3 <sub>10</sub>5
- Cho cả lớp làm vào vở. 3 học sinh lên bảng
làm
6,33 = 6 33<sub>100</sub> ; 18,05 = 18 <sub>100</sub>5 ; 217,908
= 217 908<sub>1 . 000</sub>
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét vở chấm.
- Giáo viên nhận xét chung:
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi tên bài vừa học
- Cho học sinh nhắc lại quy tắc đọc (viết) số
thập phân
- Giáo viên nhận xét và giáo dục
<b>5. Nhận xét - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài. Xem bài “Luyện tập”
- 4 học sinh lên ghi. Lớp nhận xét
a) Đọc: Hai phẩy ba mươi lăm
+ Phần nguyên: 2 đơn vị
+ Phần thập phân: 3 phần mười, 5 phần trăm
b) Đọc: Ba trăm linh một phẩy tám mươi
+ Phần nguyên: 3 trăm, o chục, 1 đơn vị
- Lớp nhận xét.
- Học sinh viết vào bảng con
- HS theo dõi
- Cả lớp làm vào vở. 3 học sinh lên bảng
làm
- HS nộp vở chấm
- 1 học sinh nhắc lại tên bài
- 2 học sinh
- HS lắng nghe
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
******************************
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
-Xác định và mơ tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
-Biết hệ thống hóa kiến thức về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các
yếu tố tự nhiên như: địa hình , khí hậu , sơng ngịi, đất , rừng.
-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi ,đồng bằng , sông lớn ,các đảo, quần đảo của nước ta trên
bản đồ.
- Thích kiến thức ơn tập .
*ND C:<b>Đ</b> <i><b> Khơng YC hệ thống hố , chỉ cần nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt </b></i>
<i><b>Nam. địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất rừng.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- HS: SGK, vở
- PP: thảo luận , đàm thoại , giảng giải ,…….
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>1’</b>
<b>8’</b>
<b>7’</b>
<b>13’</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KT bài củ:</b>
-Gọi hs trả lời:
+Nêu một số đặc điểm của rừng nhiệt đới và
rừng ngập mặn ?
+Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống
nhân dân ta ?
- Gv nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a) GT: Củng cố lại kiến thức về địa hình , khí</b>
hậu , sơng ngịi,đất , rừng.Cụ thể qua tiết ơn
tập.
- Gv ghi bảng .
<b>b) Các hoạt động: </b>
<b>H Đ 1:Cả lớp.</b>
Gọi học sinh chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về
vị trí giới hạn.
- Nhận xét sửa.
<b>H Đ2:Tổ chức trò chơi đối đáp nhanh.</b>
Chọn một số hs tham gia trò chơi, phổ biến :
Trong các bài đã học có thể chỉ 1 nội dung bất
kì có liên quan đến bản đồ địa lý tự nhiên Việt
Nam , ai chỉ được nhiều và đúng sẽ thắng .
-Nhận xét tuyên dương.
<b>H Đ3: Làm việc nhóm.</b>
+Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam
phần đất liền …..dãy núi.
+ hồn thành bảng trong SGK.
-Gọi nhóm trình bày.
-Nhận xét chốt ý đúng.
- Hát
+ 3 hs nêu.
+ 2 hs nêu.
- Hs nhắc lại.
- 5 hs chỉ bản đồ.
- 4 hs thành 1 nhóm.
- 4 hs thành 1 nhóm. Thảo luận trả lời câu
hỏi.
<b>4’</b>
<b>4) Củng cố -dặn dị:</b>
-Gọi hs trình bày vị trí địa lí, sơng ngịi , đất,
rừng.
- Nhấn mạnh nội dung ôn tập.
- Liên hệ giáo dục hs.
-Về xem lại bài .Chẩn bị:Dân số nước ta.
-Nhận xét tiết học .
-4 hs trình bày.
<b> </b>RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
******************************
<b> </b>
<b>Thứ sáu</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 17/ 09 / 2012
<i><b>Ngày dạy:</b></i> 28/ 09/ 2012
<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
-Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,BT2); hiểu nghĩa gốc của từ
<i>ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở bt3.</i>
-Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ(BT4).
-GC: HS khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở bt3.
- Thích bài tập đã làm .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- GV: Phiếu khổ to viết bài tập 1
- HS: SGK , vở
- PP: thảo luận , gợi mở ,…….
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐÔNG HỌC SINH</sub></b>
1’
5’
1’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ
- Giáo viên nhận xét chung và ghi điểm
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài
cũ
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tìm </b>
hiểu qua bài “Luyện tập từ nhiều nghĩa”
- Hát vui
23’
4’
- GV ghi tên bài lên bảng
<b>b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b>
<b>- Gọi học sinh đọc yêu cầu.</b>
<b>- Gọi HS làm bài trên bảng </b>
- Giáo viên sửa chữa chung:
1) Bé chạy lon ton trên sân – (d) Sự di chuyển
nhanh bằng chân
2) Tàu chạy băng băng trên đường ray – (c)
Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao
thông
3) Đồng hồ chạy đúng giờ - (a) Hoạt động của
máy móc
4) Dân làng khẩn trương chạy lũ – (b) Khẩn
trương tránh những điều không may sắp xảy
đến
<b>Bài 2: </b>
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Giaó viên: Từ “Chạy” là từ nhiều nghĩa
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm ý đúng
nhất
- GV gọi HS trình bày.
- Giáo viên kết luận chung: Dòng b) “Sự vận
động nhanh” nêu đúng nét nghĩa chung của ừ
“chạy”
<b>Bài 3: (HS khá , giỏi đặt câu phân biệt 2 từ ở </b>
bt.
- Cho học sinh đọc đề. Làm bài vào vở nháp +
trình bày kết quả
- Giáo viên chốt ý đúng: Từ “ăn” trong câu c):
“Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tơi cùng ăn
cơm tối rất vui vẻ”
<b>Bài 4: </b>
- Cho Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên nhắc học sinh: chỉ đặt câu với các
nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- G V gọi HS lên trình bày
- Giáo viên nhận xét chung + sửa chữa
- VD về lời giải phần a:
+ Nghĩa 1: Bé Thơ đang tập “đi”
+ Nghĩa 2: Mẹ nhắc Nam “đi” tất vào cho ấm
- VD về lới giải phấn b:
+ Cả lớp “đứng” nghiêm chào lá quốc kì
+ Mẹ “đứng” lại chờ Bích
<b>4. Củng cố:</b>
- Học sinh nhắc tên bài vừa học
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ về từ nhiều nghĩa.
Cho ví dụ ?
- Giáo viên giáo dục và liên hệ thực tế
- 4 học sinh lặp lại tên bài.
- 2 học sinh đọc yêu cầu.
- 2 học sinh làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét
- 2 học sinh đọc
- Học sinh làm việc theo nhóm đơi
- Sau đó trình bày.
- Lớp nhận xét
- 1 Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét
- 2 học sinh đọc
- HS theo dõi.
- Học sinh làm việc cả nhóm.
- Sau đó trình bày 5 – 6 em.
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại.
1’ <b>5. Nhận xét - dặn dò:</b>
- Về nhà xem bài “Mở rộng vốn từ Thiên
Nhiên”
- Nhận xét tiết học
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
******************************
<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
- Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
- GC: lớp bài 1 , bài 2 ( 3 phân số thứ 2,3,4 ), bài 3 . Cịn lại hdhs khá , giỏi .
- Thích các bài tập .
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: bảng nhó , bảng phụ
HS: SGK, vở
- PP: thảo luận , giảng giải , gợi mở ,……..
<b>III.các hoạt động dạy học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐÔNG HỌC SINH</sub></b>
1’
1’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Học sinh nhắc tên bài cũ: “Hàng của số thập
phân. đọc viết số thập phân”
- Học sinh đọc và phân tích số: 12,36 ;
310,08
- Học sinh nhắc quy tắc đọc, viết số thập phân
- Giáo viên nhận xét chung và ghi điểm
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài
cũ
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ củng cố</b>
lại những kiến thức đã học. thể hiện qua bài
<b>“Luyện tập”</b>
- Gv ghi tên bài lên bảng
- Hát vui
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh đọc
- 4 học sinh nhắc lại.
- Lớp nhận xét
23’
<b> b. Thực hành:</b>
<b> Bài 1: </b>
<b>a) Chuyển các phân số thập phân sau </b>
<b>thành hỗn số (theo mẫu):</b>
+ Giáo viên ghi mẫu lên bảng
162
10 = 16
2
10
<b>Hướng dẫn:</b>
+ Lấy tử số chia cho mẫu số
+ Thương tìm được là phần nguyên viết phần
nguyên kèm theo một phân số có tử số là số
dư, mẫu số là số chia
Cách làm:
162 10
62 16
2
- Mỗi em sẽ làm một bài vào vở theo tổ. 3 học
sinh lên bảng làm
- Giáo viên nhận xét chung sửa chữa
734
10 = 73
4
10 ;
5 . 608
100 = 56
8
10 ;
605
100 = 6
5
100
<b>b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số </b>
<b>thập phân (theo mẫu)</b>
+ Cho học sinh nhận xét mẫu 16 <sub>10</sub>2 = 16,2
+ Học sinh làm bài vào vở. 3 học sinh lên
+ Giáo viên nhận xét chung sửa chữa
56 <sub>100</sub>8 = 56,08 ; 6 <sub>100</sub>5 = 6,05 ; 73
4
10 = 73,4
<b>Bài 2: </b>
- Cho học sinh đọc yêu cầu + Thảo luận nhóm
đơi để làm bài vào vở + lên bảng lớp làm
- GV gọi HS lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chung sửa chữa
45
10 = 4,5 đọc là: Bốn phẩy năm
834
10 = 83,4 đọc là: Tám mươi ba phẩy bốn
1 . 945
100 = 19,54 đọc là: Mười chín phẩy
năm mươi bốn
2 . 167
1 . 000 = 2,167 đọc là: Hai phẩy một trăm
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc u cầu + Thảo luận nhóm
đơi
4’
1’
sáu mươi bảy
2 . 020
1 . 000 = 0,2020 đọc là: Khơng phẩy hai
nghì khơng trăm hai mươi
<b> Bài 3: </b>
- Cho Học sinh đọc yêu cầu:
+ Giáo viên viết mẫu lên bảng cho học sinh
nhận xét
2,1 m = 21 dm
Cách làm:
2,1 m = 2 <sub>10</sub>1 m = 2 m 1 dm = 21 dm
+ Cả lớp làm vào vở theo tổ (Mỗi tổ 1 câu). 3
học sinh lên bảng làm
+ Giáo viên nhận xét chung
8,3 m = 830 cm ; 5,27 m = 527 cm ; 3,15 m =
315 cm
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi tên bài vừa học
- Học sinh nhắc lại cách chuyển phân số thập
phân thành hỗn số
- Giáo viên nhận xét chung và giáo dục
<b>5. Nhận xét - dặn dò:</b>
- Xem bài sau. Làm bài tập 4
- Nhận xét tiết học
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi
- 3 học sinh làm.
- Lớp nhận xét bài của bạn
- HS nhắc lại.
- 4 học sinh nhắc lại
- HS lắng nghe.
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .
******************************
<b>KHOA HỌC</b>
<b>PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
- Vận động mọi người phòng tránh tốt bệnh viêm não .
<b>II. Đồ dũng dạy - học:</b>
- GV: Hình 30,31 sách giáo khoa
- HS: SGK, vở
- PP: quan sát , thảo luận , giảng giải ,…..
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>TL</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</sub></b>
1’
5’
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1’
23’
4’
- Hỏi: nêu tác nhân của bệnh sốt xuất huyết
- Hỏi: Nêu những việc nên làm để phòng bệnh
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
- Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài
cũ
<b>3. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ tìm
hiểu qua bài “Phòng bệnh viêm não”
- GV ghi tên bài lên bảng
<b>b. Các hoạt động:</b>
<b>* Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng</b>
- y/c :Học sinh thảo luận nhóm: Đọc thông tin
sách giáo khoa trang 30 rồi viết kết quả vào
bảng con
- GV gọi đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét và chốt lại:
Đáp án: 1 – c ; 2 – d ; 3 – d ; 4 - a
- Kết thúc hoạt động cho học sinh đọc 2 ý đầu
mục “bạn cần biết”
<b>* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận</b>
- Học sinh quan sát H 1,2,3,4 và nói về nội
dung từng hình.
- Giáo viên kết luận:
+ H 1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày
+ H 2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng
bệnh viêm não
+ H 3: Chuồng gia súc được làm cách xa nhà
ở
+ H 4: vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở
- Học sinh thảo luận câu hỏi: Chúng ta có thể
làm gì để phịng bệnh viêm não?
- GV gọi nhóm trả lời.
+ Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là
giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia
súc và môi trường xung quanh; không để ao
tù, nước đọng, biệt muỗi, diệt bọ gậy.
+ Cần có thói quen ngủ ùn kể cả ban ngày
+ Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh
viêm não theo đúng chỉ định của bác sĩ
- Kết thúc hoạt động cho học sinh đọc mục
“bạn cần biết”
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi tên bài vừa học
- Hỏi: Nêu tác nhân gây ra bệnh viêm não ?
- Chúng ta có thể làm gì để phịng bệnh viêm
não
- GV nhận xét tuyên dương
- Giáo viên nhận xét và giáo dục
- 4 học sinh trả lời 2 câu hỏi
- 2 học sinh nhắc lại tên bài
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Sau đó cử đại diện nhóm trình bày.
1’
<b>5. Nhận xét – dăn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài.Xem bài sau
RUT KINH NGHIỆM:
. . .
. . .
. . .