Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

van hay chu tot khoi 89

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.16 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND HUYỆN DUYÊN HẢI

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐẠO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>



<b> KÌ THI “VĂN HAY CHỮ TỐT” CẤP HUYỆN</b>


Khối 8,9



Năm học : 2012-2013



Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)


<b>Đề bài:</b>



Hiện nay tình trạng học sinh bỏ học giữa chừng ở bậc trung học cơ sở cịn diễn ra


nhiều. Có nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng trên, trong đó có nguyên nhân do học


sinh ham chơi, lười học dẫn đến kết quả học tập yếu kém rồi chán học, bỏ học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HẾT---HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI “VĂN HAY CHỮ TỐT” CẤP HUYỆN</b>


<b>Khối 8, 9</b>



<b>Năm học: 2012 - 2013</b>


<b>I. Hướng dẫn chung</b>



<b>- </b>

Giám khảo nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm


của thí sinh, tránh đếm ý cho điểm;



- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo có thể chủ động, linh hoạt


trong việc vận dụng đáp án và thang điểm, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và


sáng tạo;



- Việc chi tiết hóa điểm số của các ý phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm


mỗi ý và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.




<b>II. Đáp án và thang điểm</b>



<b>ĐÁP ÁN</b>

<b>ĐIỂM</b>



<i><b>I. PHẦN “VĂN HAY” (12 ĐIỂM)</b></i>


<i><b>1. Yêu cầu về kĩ năng</b></i>



Học sinh biết cách viết bài văn nghị luận xã hội. Bố cục bài văn


hợp lí, diễn đạt lưu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.


<b> 2</b>

.

<i><b>Yêu cầu về kiến thức</b></i>



Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần làm rõ các


ý chính sau đây:



- Giới thiệu vấn đề nghị luận: Tình trạng học sinh bỏ học giữa


chừng nhiều do ham chơi, lười học.



1.0


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc ham chơi, lười học của



học sinh:



+ Học sinh chưa có động cơ học tập đúng đắn.



+ Bị bạn bè xấu lơi kéo vào các trị chơi vơ bổ làm suy giảm


sức khỏe và ảnh hưởng đến kết quả học tập.



+ Gia đình khơng quan tâm, thiếu kiểm tra, đơn đốc học sinh


học bài, làm bài .




+ Nhà trường chưa có nhiều hoạt động vui chơi, giải trí bổ ích


để thu hút học sinh đến trường.



+ Phương pháp giảng dạy của một số giáo viên chưa được đổi


mới, chưa gây hứng thú cho học sinh trong học tập…..



3.0



- Phê phán những hành vi ham chơi, lười học dẫn đến bỏ học


như: nghiện game online, tham gia các tệ nạn xã hội ....



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-

Nêu các giải pháp khắc phục:



+ Tuyên truyền, giáo dục cho học sinh thấy được tầm quan


trọng của việc học để từ đó có được động cơ học tập đúng đắn hơn.


+ Ngăn chặn những cơ sở kinh doanh game trái phép, triệt


phá kịp thời những điểm nóng về tệ nạn xã hội.



+ Nhà trường thực hiện tốt hơn nữa phong trào thi đua “Xây


dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” tạo ra được nhiều


sân chơi bổ ích giúp học sinh cảm thấy mỗi ngày đến trường là một


ngày vui.



+ Phát huy vai trò, trách nhiệm của phụ huynh học sinh đối


với việc học tập của con em mình.



+ Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp nhằm nâng cao chất


lượng giảng dạy giúp học sinh hứng thú trong học tập từ đó khơng


chán học dẫn đến bỏ học.




4.0



- Khẳng định ý nghĩa quan trọng của việc học tập đối với cuộc


sống của mỗi con người:



+ Học để mở rộng sự hiểu biết, để tự hồn thiện mình;


+ Học để có cơ hội tìm được việc làm tốt, tương lai ổn định;


+ Học để góp phần xây dựng quê hương, đất nước ngày càng


giàu đẹp.



2.0



<i>Lưu ý</i>

:

<i>Học sinh có thể nêu lí lẽ và dẫn chứng theo nhiều cách</i>



<i>khác nhau miễn sao chính xác, hợp lí. Khuyến khích những bài</i>


<i>làm có sáng tạo. Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu</i>


<i>cầu về kĩ năng và kiến thức.</i>



<b>II. PHẦN II : “CHỮ TỐT” (8 điểm)</b>



<sub> YÊU CẦU CỤ THỂ</sub>



- Đúng chính tả

2.0



- Dấu thanh rõ ràng, đặt đúng âm chính của chữ

2.0



- Nét chữ rõ ràng, đều đặn, cân đối

2.0



- Không viết tắt hoặc viết số tùy tiện

1.0




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×