Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

bai 12 cong suat dien20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ: - Biến trở là gì ? Công dụng của biến trở. - Hãy cho biết các loại biến trở mà em đã học?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này được dùng với cùng một hiệu điện thế. Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện …. cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Công suất định mức của các dụng cụ điện. 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện…. 220V- 660W H1. 220V - 55W 220V - 25W. H3. H2. 220V - 100W. 220V - 25W. H4. H5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Công suất định mức của các dụng cụ điện: 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng.. 220V. 220V. 220V-100W. 220V-25W. Hình 12.1 C1 Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng. Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Công suất định mức của các dụng cụ điện: 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:. C1 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn. C2 Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào? Oat là đơn vị đo công suất..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Công suất định mức của các dụng cụ điện. 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện. C1 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn. C2 Oat là đơn vị đo công suất. 2. Ý nghĩa của số Oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.. Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. C3 Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết : + Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn? + Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Công suất định mức của các dụng cụ điện. 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện. C1 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn. C2 Oat là đơn vị đo công suất. 2. Ý nghĩa của số Oat ghi trên mỗi dụng cụ điện..  Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. C3 + Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. + Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Công suất định mức của các dụng cụ điện. 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện. 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng . Dụng cụ điện. Công suất (W). Bóng đèn pin. 1. Bóng đèn thắp sáng ở gia đình. 15 - 200. Quạt điện. 25 - 100. Tivi. 60 - 160. Bàn là. 250 - 1000. Nồi cơm điện. 300 - 1000.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Công suất định mức của các dụng cụ điện. 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện. 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. *Cần sử dụng dụng cụ dùng điện trong gia đình đúng công suất định mức (dụng cụ hoạt động bình thường) cần đặt vào dụng cụ điện đó hđt đúng bằng hđt định mức. Bởi vì: -Đối với một số dụng cụ điện nếu sử dụng dưới hđt định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng. -Nếu đặt vào dụng cụ điện hđt lớn hơn hđt định mức  công suất của dụng cụ lớn hơn công suất định mức  Làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ lớn. Vậy chúng ta làm gì để bảo vệ các dụng cụ dùng điện?. -Để bảo vệ dụng cụ dùng điện ta sử dụng máy ổn áp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Công suất định mức của các dụng cụ điện. II. Công thức tính công suất điện. 1. Thí nghiệm. K + _. ... A. a. Bóng đèn 1: 6V-5W b. Bóng đèn 2: 6V-3W. V.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nªu môc tiªu cña thÝ nghiÖm?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *Mục tiêu của thí nghiệm: -Xác định mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện với hiệu điện thế đặt vào hai dụng cụ đó và cường độ dòng điện qua nó..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C¢U HáI TH¶O LUËN NHãM :. Nªu c¸c bíc tiÕn hµnh thÝ nghiÖm ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> C¸c bíc tiÕn hµnh : -Bớc 1 : Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 12. 2 -Bớc 2 : Đọc số vôn và số oat trên đèn 1, đóng K , điều chỉnh biến trở để số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên đèn , đọc số chỉ của ampekế-> ghi vµo b¶ng 2 -Bớc 3 : Ngắt K , thay đèn 1 bằng đèn 2 và làm t ¬ng tù nh bíc 2 - Bớc 4 : Tính tích U.I đối với mỗi đèn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Công suất định mức của các dụng cụ điện II. Công thức tính công suất điện. 1. Thí nghiệm. Bảng 2 Số liệu Lần TN. Số ghi trên bóng đèn. Công suất (W). Hiệu điện thế (V). Cường độ dòng điện đo được (A). Với bóng đèn 1. 5. 6. 0,82. Với bóng đèn 2. 3. 6. 0,51. Tích U.I. 4,92 3,06. 5 3. C4 Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Công suất định mức của các dụng cụ điện: II. Công thức tính công suất điện: 1. Thí nghiệm 2. Công thức tính công suất điện.  Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó: = U.I. P. trong đó: P : Công suất (W) U: Hiệu điện thế (V) I: Cường độ dòng điện (A) 1W = 1V.1A.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Công suất định mức của các dụng cụ điện: II. Công thức tính công suất điện: 1. Thí nghiệm 2. Công thức tính công suất điện. P = U.I. C5 Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức: 2 U = I2 .R = R. P. -. P = UI và U = IR nênP = I R 2. P. U = UI và I = R. nên. P. U2 = R.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Vận dụng. C6 Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W. a. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường. b. Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ? GIẢI a. Cường độ dòng điện qua bóng đèn: Tóm tắt: U = 220V = 75 W. P. I=? R=?. P I=. 75 = UI => = = 0,341 (A) U 220 Điện trở của nó khi đèn sáng bình thường:. P. P. 2 2 2 U U 220 = => R = = = 645 ( ) R 75 b. Không nên dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì khi dòng điện có cường độ lớn hơn 0,3A qua đèn thì đèn vẫn hoạt động nhưng sẽ làm giảm tuổi thọ của đèn.. P.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> KIẾN THỨC CẦN NHỚ -Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó.. P. =UI. -Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường. W oát. Khi sử dụng các dụng cụ dùng điện trong gia đình phải sử dụng đúng công suất định mức để không làm giảm tuổi thọ của dụng cụ và giảm nguy cơ cháy nổ xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Đọc phần có thể em chưa biết. 2. Học phần ghi nhớ trong bài học. 3. Làm bài tập trong SBT : 12.2; 12.5; 12.6 4. Soạn bài: Điện năng – công của dòng điện. - Điện năng là gì ? - Công của dòng điện được tính bằng công thức nào? - Dụng cụ để đo công của dòng điện? Cách tính số đếm của dụng cụ đó?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH DỒI DÀO SỨC KHỎE.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bµi häc kÕt thóc t¹i ®©y.. C¸m ¬n c¸c em!.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×