Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.39 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> KIỂM TRA GIỮA KỲ I (2012 – 2013)</b>
<b> MÔN NGỮ VĂN 9</b>
<i> Thời gian 45 phút (không kể giao đề)</i> <i><b>ĐỀ LẺ</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA </b>
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giữa học
kì I, mơn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá
năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
<b>1/ Kiến thức:</b> hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong
chương trình giữa HK I (Từ tuần 1-8)
<b> 2/ Kĩ năng:</b> rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
<b> 3/ Thái độ:</b> vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
<b>II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA</b>
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
<b>Mức độ</b>
<b>Tên Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b>
<b>Thông </b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ</b>
<b>thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Văn </b>
Văn bản nhật dụng - Hiểu ý nghĩa văn
bản <i>Phong </i>
<i>cách HCM</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>điểm 2</i>
<i>=20% </i>
<b>2. Tiếng Việt</b>
Các phương châm hội
thoại - Nhớ tên, nội dungcác phương châm
hội thoại
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>điểm 2</i>
<i>=20% </i>
<b>3. Tập làm văn</b>
Viết văn bản ngắn Trình bày cảmnhận
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 6</i>
<i>Tỉ lệ: 60%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 6</i>
<i>Tỉ lệ: 60%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>điểm 6</i>
<i>=60% </i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu: 2</i>
<i>Số điểm: 4</i>
<i>Tỉ lệ:40%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 6</i>
<i>Tỉ lệ: 60%</i>
<i>Số câu: 3</i>
<i>Số điểm; 10</i>
<b>Câu 1. </b>Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập là như thế nào?
<b>(2 điểm) </b>
<b>Câu 2: </b>Có mấy phương châm hội thoại? Kể tên? Nói rõ yêu cầu phương châm lịch sự?
<b>(2 điểm). </b>
<b>Câu 3: </b>Viết đoạn văn ngắn (không quá 1 trang giấy thi) trình bày cảm nhận của em về số phận oan
trái của nhân vật Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương- Nguyễn Dữ.)
<b>(6 điểm) </b>
<b>V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:</b>
<b>Câu 1: (2 điểm) </b>
Văn bản đặt ra một vấn đề trong thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại,
đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
<b>Câu 2: (2 điểm) </b>
<b> - </b>Có 5 phương châm hội thoại: ( 0,25đ)
+ Phương châm về lượng. ( 0,25đ)
+ Phương châm về chất. ( 0,25đ)
+ Phương châm quan hệ. ( 0,25đ)
+ Phương châm cách thức. ( 0,25đ)
+ Phương châm lịch sự. ( 0,25đ)
- Phương châm lịch sư: Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác. ( 0,5đ)
<b>Câu 3: (6 điểm) </b>
<b> * Yêu cầu hình thức: </b>
- Trình bày rõ ràng, sạch đẹp; đúng ngữ pháp, chính tả.
- Văn viết có cảm xúc, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
<b>* Nội dung</b>: Thể hiện những ý cơ bản sau:
+ Vũ Nương là người phụ nữ đẹp người đẹp nết, công dung ngôn hạnh, xứng đáng được
hưởng hạnh phúc nhưng lại gặp nỗi oan nghiệt phải tìm đến cái chết để mong được giải oan.
+ Bi kịch của Vũ Nương cho thấy hiện thực cuộc sống đầy áp bức bất công, và hạnh phúc
của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến là mong manh, dễ bị chà đạp.