Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

doi giay ba ta mau xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.75 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, 14/11. TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. + Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Kỹ năng: Đọc đúng, rành mạch, diễn cảm - Thái độ: Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó. II. CHUẨN BỊ: - Tranh, ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Vẽ trứng. 3. Bài mới: Người tìm đường lên các vì sao Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng bài văn: KỸ NĂNG SỐNG: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 – 3 lượt. -Xác định giá trị - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối -Tự nhận thức về bản thân bài đọc, giải nghĩa các từ đó. -Đặt mục tiêu -Quản lí thời gian - Luyện đọc theo cặp. + Đoạn 1: Bốn dòng đầu. - Vài em đọc cả bài. + Đoạn 2: Bảy dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Ba dòng còn lại. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Giúp HS cảm thụ bài văn. Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài. - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - HS TB,Y - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như - HS TB thế nào? - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki HS K- G thành công là gì ? - Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki. - Em hãy đặt tên khác cho truyện. Gv nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm bài văn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Từ nhỏ … hàng trăm lần. + 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. + Đọc mẫu đoạn văn. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Sửa chữa, uốn nắn. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo - Chuẩn bị bài sau: Văn hay chữ tốt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU - KT: Giúp HS biết cách nhân nhẩm số co hai chữ số với 11. - KN: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm một cách thành thạo. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ. -HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Bài mới: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Mục tiêu: Giúp HS nắm cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10: - 1 em đặt tính và thực hiện ở bảng. - Cho cả lớp đặt tính và tính: 27 x 11 - Nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 nhằm rút ra - Cho cả lớp làm thêm một ví dụ: 35 x 11 kết luận: Để có 297, ta viết số 9 là tổng của 2 và 7 b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn xen kẽ giữa hai chữ số của 27. hoặc bằng 10: - Tương tự như trên. - Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11 theo cách trên. Cả lớp đặt tính và tính: 48 x 11 - Vì tổng 4 + 8 không phải là số có 1 chữ - Từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng: số mà là số có hai chữ số nên cho HS đề 4 + 8 = 12, viết 2 xen vào giữa hai chữ số của 48 xuất cách làm tiếp. để được 428, thêm 1 vào 4 của 428 để được 528. - Có thể có em đề xuất viết 12 xen giữa 4 và 8 để được 4128 hoặc đề xuất một cách nào khác. Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập. Bài 1:SGK - Tự làm bài rồi chữa bài. a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 Bài 3: Yêu cầu tóm tắt rồi giải - Tự nêu tóm tắt rồi giải và chữa bài. Bài 4: Yêu cầu tìm ý đúng trong bài. 1 em đọc đề bài. - Các nhóm trao đổi để rút ra được câu b đúng. 4. Củng cố: - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học thuộc ghi nhớ, xem lại các bài đã làm - Chuẩn bị bài sau: Nhân số có 3 chữ số. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077 ) I. MỤC TIÊU Sau bài học HS: -KT: Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Lý Thường Kiệt chù động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ tấn công đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. -KN: Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. TĐ: Tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta. II. CHUẨN BỊ: -GV: Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. -HS: Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cu: Chùa thời Lý. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3. Bài mới: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. Hoạt đơng của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi Mục tiêu: HS biết được vì sao LTK sang đất Tống Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 … rồi rút về” và trả lời câu hỏi: Việc Lý Thường Kiệt HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 … rồi rút cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: về” + Để xâm lược nước Tống. HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày ý + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà kiến. Tống. - Theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? Hoạt động 2: Diễn biến cuộc kháng chiến: Mục tiêu: Giúp HS nắm diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát lược đồ: Trình - Theo dõi. bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược - Trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa đồ. theo hiễu biết của mình, dựa vào SGK và - GV nhận xét, kết luận. lược đồ. Hoạt động:3 Ý nghiã cuả cuộc kháng chiến: Mục tiêu: Giúp HS nắm ý nghĩa của cuộc kháng chiến Hướng dẫn để HS nắm được nguyên nhân cuộc khởi nghĩa thắng lợi. - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc HS TB,Y có thể nêu theo hiểu biết của kháng chiến ? mình - Kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân - Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng - Tiếp tục trình bày kết quả cuộc kháng tài, chủ động tấn công sang đất Tống, lập phòng chiến. tuyến sông Như Nguyệt. 4. Củng cố: - Nêu ghi nhớ SGK.- Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Nhà Trần thành lập. Thứ ba, 15/11 I. MỤC TIÊU. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC (tt).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đấu biết tìm từ (BT1), đặc câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - Kỹ năng: Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ Tiếng Việt khi diễn đạt. - Thái độ: Có tinh thần ý chí vượt khó trong học tập. II. CHUẨN BỊ: -GV: Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a, b BT1 ; thành các cột DT, ĐT, TT BT2. -HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Tính từ (tt). - 1 em đọc lại ghi nhớ SGK. - 1 em tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm. 3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị lực (tt). Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Mục tiêu: HS làm đúng các bài tập.(HS Y,Tb nêu 1-2 từ) * Bài tập 1: HS thảo luận theo nhóm đôi. a) Các từ nói về ý chí và nghị lực của con người: quyết - 1 HS đọc yêu cầu bài. tâm, quyết chí, bền gan, bền chí, kiên nhẫn, kiên trì, kiên - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở tâm, vững tâm. nháp. b) Những thử thách đối với ý chí, nghị lực: khó khăn, - HS phát biểu ý kiến. gian khổ, gian nan, gian truân, thách thức, gian lao, ghềnh thác, chông gai. * Bài tập 2 HS đặt 2 câu với từ tìm được ở bài tập 1 (một từ nhóm a, - 1 HS đọc yêu cầu bài. một từ nhóm b). - Cả lớp đọc thầm. - GV nhận xét chốt lại -HS làm vào VBT Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (tt). Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập. - Bài tập 3: - 1 em đọc yêu cầu BT. + Nhắc HS: @ Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài: nói về - Vài em nhắc lại các thành ngữ, tục một người có ý chí, có nghị lực nên đã vượt qua nhiều ngữ đã học hoặc đã biết. thử thách, đạt được thành công. - Suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở. @ Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách, báo, - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân trong gia đình trước lớp. em, người hàng xóm nhà em. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn @ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành viết văn hay nhất. ngữ hay tục ngữ. Sử dụng đúng những từ tìm được ở BT1 để viết bài 4. Củng cố: - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại nghĩa một số từ. - Giáo dục HS biết dùng đúng từ tiếng Việt. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương những em làm việc tốt.- Yêu cầu HS ghi lại vào Sổ tay từ ngữ những từ ở BT2. - Chuẩn bị bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS -KT: Củng cố về phép nhân, mở rộng nhân với số có 3 chữ số. -KN: Biết cách nhân với số có ba chữ số. Tính được giá trị biểu thức..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -TĐ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ -HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 3. Bài mới: Nhân với số có ba chữ số. Hoạt động của thầy Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Tìm cách tính 154 x 123 Mục tiêu:HS biết cách tìm cách nhân -Gv ghi lên bảng 164 x 123 yêu cầu HS tìm cách tính -1 HS nêu cách tìm. -Nhận xét Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính Mục tiêu:HD HS cách đặt tính và tính - (GV thực hiện và nêu cách tính.) -HS theo dõi 164 x 123 Lưu ý: Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một -Vài HS nêu cách tính cột so với tích riêng thứ nhất; phải viết tích riêng thứ ba lùi sang trang hai cột so với tích riệng thứ nhất. Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập. - Bài 1: Yêu cầu đặt tính rồi tính - Đặt tính rồi tính và chữa bài. - Bài 2: - Tính ở vở nháp, gọi HS lên bảng viết giá trị của từng biểu thức vào ô trống ở + Lưu ý: Trường hợp 262 x 130 cần đưa về nhân với bảng do GV kẻ sẵn như SGK. số có tận cùng là chữ số 0 đã học. - Bài 3: Yêu cầu tóm tắt đề, hướng dẫn - Tự làm bài rồi chữa bài. GIẢI Diện tích mảnh vườn là: 125 x 125 = 15 625 (m2) Đáp số: 15 625 m2 4. Củng cố: - Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số. 5. Nhận xét -Dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Làm các bài tập tiết 62 sách BT. - Chuẩn bị bài sau: Nhân nhẫm số có 3 chữ số. KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU Sau bài học HS: - Kiến thức: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. + Nước bị ô nhiểm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá nức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. - Kỹ năng: Biết phân biệt nước sạch, nước bị ô nhiệm, biết cách giữa gìn nước không bị ô nhiểm. - Thái độ: Có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng thật trong sạch. II. CHUẨN BỊ: -GV: Hình trang 52, 53 SGK. -HS: Mỗi nhóm chuẩn bị: + Một chai nước sông hay hồ, ao ; một chia nước giếng hoặc nước máy. Hai chai không..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Hai phễu lọc nước ; bông để lọc nước. Kính lúp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Nước cần cho sự sống. 3. Bài mới: Nước bị ô nhiễm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm; giải thích được tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. - GDBVMT: Giáo dục HS về một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên, sự ơ nhiểm nguồn nước - Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm. - Đọc mục Quan sát và Thực hành SGK để biết cách làm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Sau thí nghiệm rút ra kết luận + Thảo luận: Bằng mắt thường, bạn cũng có thể nhìn thấy những thực vật nào sống ở ao, hồ? + Tại sao nước sông, ao, hồ hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy ? - Kết luận: Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. Mục tiêu: Giúp HS nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. Yêu cầu ghi kết quả ghi lại theo mẫu sau: Tiêu chuẩn đánh giá. Nước bi ô nhiễm. Nước sạch. Hoạt động của HS. - Các nhóm làm việc: + Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh: + Rút ra kết luận HS trao đổi kể những thực vật nhìn thấy trong ao hồ. - Đại diện các nhóm trả lời. - Cả lớp nhận xét.. - Thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bi ô nhiễm theo chủ quan của mỗi em. (Không mở SGK ) - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm treo kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng. - Mở SGK ra đối chiếu, tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng, sai ra sao.. 1. Màu 2. Mùi 3. Vị 4. Vi sinh vật 5. Các chất hòa tan - Nhận xét, khen nhóm có kết quả đúng - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. 4. Củng cố: Nêu ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng thật trong sạch. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. CHÍNH TẢ NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả; - Kỹ năng: Trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng BT 2a/2b hoặc 3a/3b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ -HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr hoặc có vần ươn/ương. 3. Bài mới: Người tìm đường lên các vì sao Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. Mục tiêu: HS viết đúng,đẹp (K,G), viết sai 4-6 lỗi (Y,TB) -HS theo dõi trong SGK -Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu …….đến có khi đến hàng trăm lần. -1HS đọc -Gọi HS đọc lại đoạn chính tả -Vài HS trả lời. -GV hỏi về nội dung và cách trình bày. -HS viết bảng con. -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: nhảy, rủi -HS viết chính tả vào vở ro, non nớt. -HS dò bài. Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. -HS tự soát lỗi * Chấm và chữa bài. -Hướng dẫn HS soát lỗi -Chấm tại lớp 10 bài. -Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Mục tiêu: Giúp HS làm đúng các bài tập. - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ. - Bài 2: (lựa chọn ) - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Tìm các tính từ theo yêu cầu. - Cả lớp nhận xét, kết luận - Làm bài vào vở, mỗi em viết khoảng 10 từ. - Bài 3: (lựa chọn ) - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, làm bài cá làm bài trên giấy nháp nhân vào vở. + Chốt lại lời giải đúng. - Những em làm bài trên giấy, lần lượt từng em đọc kết quả. Chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét 4. Củng cố: - Chấm bài, nhận xét.- Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo búp bê Thứ tư, 16/11. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA ÔN TẬP (GIẢM TẢI) TẬP ĐỌC VĂN HAY CHỮ TỐT. I. MỤC TIÊU * Kiến thức: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay, chữ tốt. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. * Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng, lưu lóat, diễn cảm bài văn. * Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, rèn văn. II. CHUẨN BỊ: -GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. -HS: Một số VSCĐ của HS những năm trước hoặc HS trong lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao. 3. Bài mới: Văn hay chữ tốt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS *HĐ1: Luyện đọc: Mục tiêu: HS đọc trôi chảy,diễn cảm (K,G).Đọc đúng chữ (Y,TB) KỸ NĂNG SỐNG: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 – 3 -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân lượt. -Đặt mục tiêu -Kiên định - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. +Kết hợp giải nghĩa từ: khẩn khoảng, huyện - Luyện đọc theo cặp. đường, ân hận - Vài em đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng từ tốn Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Giúp HS cảm thụ bài văn. Yêu cầu đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi - Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? HS TB-Y Yêu cầu đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận HS TB-K lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ? - Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân HS K-G hận ? Yêu cầu đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế HS K-G nào ? Đọc lướt toàn bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 4 SGK - Nhận xét, kết luận: Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm. Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn: Thưở đi học - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. … sẵn lòng. - Đọc mẫu đoạn văn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Nhận xét, sửa chữa. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố: - Hỏi: Câu chuyện khuyên các em điều gì ? 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Đọc lại bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Chú Đất Nung TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thực hành tính toán nhanh, chính xác, trình bày phép tính đúng. - Kỹ năng: tính chính xác, thành thạo khi nhân với số có 3 chữ số - Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ -HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số. 3. Bài mới: Nhân với số có ba chữ số (tt). HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động1: Giới thiệu cách đặt tính (dạng rút gọn) Mục tiêu: HS biết cách tính nhân với số có 3 chữ số -GV viết bảng: 258 x 203 -Yêu cầu HS đặt tính và tính trên bảng con Yêu cầu HS nhận xét về các tích riêng & rút ra kết luận. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS tính trên bảng con, 1 HS tính trên bảng lớp HS nhận xét.. GV hướng dẫn HS chép vào vở, lưu ý: viết 516 thụt vào 2 cột so với tích riêng thứ nhất. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu:HS làm tính đúng.BT1,2(Y,TB).BT3 (K,G) Bài tập 1:Yêu cầu HS làm trên bảng con. GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm. Bài tập2: củng cố để HS nắm chắc vị trí viết tích riêng thứ hai. Sau khi HS chỉ ra phép nhân đúng (c), - GV hỏi thêm vì sao các phép nhân còn lại sai. Bài tập 3:HS tự nêu tóm tắt rồi giải -HS làm bài. HS thực hiện trên bảng con. -1HS lên bảng,cả lớp làm bảng con -HS nêu và giải thích. -1 HS làm bảng,cả lớp giải vào vở. 4. Củng cố: - Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Làm các bài tập tiết 63 sách BT. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập ĐỊA LÝ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU Giúp HS biết: * Kiến thức: - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Kỹ năng: Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà thường xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,… + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đấu đội khăn đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. * Thái độ: Tự hào về truyền thống của dân tộc. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV: Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. -HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ. 3. Bài mới: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS *Hoạt động1: Dân tộc và mật độ dân số ở ĐBBB Mục tiêu: HS biết dân tộc,mật độ ds dân BB (Y,TB) Yêu cầu HS đọc SGK trả lời các câu hỏi: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi Lớp nhận xét Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào? Nơi đây có đặc điểm gì về mật độ dân số? Vì sao? - Gv nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Đặc điểm nhà ở của người dân ở ĐBBB. Mục tiêu: Giúp HS nắm các đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ Nêu câu hỏi để HS thảo luận - Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có luận theo các câu hỏi đặc điểm gì? - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng + Nêu các kể về nhà ở của Người Kinh. Vì sao câu hỏi nhà ở có những đặc điểm đó? - Các nhóm nhận xét, bỗ sung. + Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? -GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội. Mục tiêu: Giúp HS nắm các đặc điểm về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Hướng dẫn để HS trả lời các câu hỏi sau: + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người - Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, nội dung Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. SGK, vốn hiểu biết của mình thảo luận. + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng nào ? Nhằm mục đích gì? câu hỏi + Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một - Các nhóm khác bổ sung. số hoạt động trong lễ hội mà em biết. + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Giúp HS chuẩn xác kiến thức. - Kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ 4. Củng cố: - Nêu ghi nhớ SGK. 5.Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. KĨ THUẬT KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (T 1).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. MỤC TIÊU - Kiến thức:Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Kỹ năng: thành tạo khâu ghép mép vải bằng mũi khâu thường. - Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay . II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường -Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, Chỉ; Kim, kéo, thước, phấn vạch . -Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : HS hát 2..Bài cũ: Khâu thường -Yêu cầu hs nêu lại quy trình khâu thường. 3..Bài mới: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu MT:HS biết quan sát nhận xét (Y,TB) -Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải. -Quan sát theo hướng dẫn của giáo -Giới thiệu một số sản phẩm ứng dụng khâu hai mép viên. vải. -Vài HS nêu các sản phẩm có dùng -Kết luận về tác dụng và đặc điểm của khâu hai mép mũi khâu. vải. *Hoạt động 2:Hướng dẫn hs thao tác kĩ thuật MT:HS nắm thao tác kĩ thuật (K,G) -Quan sát,theo dõi -Yêu cầu hs quan sát và nêu các bước thực hiện. -Yêu cầu hs thao tác vạch đường dấu, lưu ý hs vạch ở mặt trái. -Hướng dẫn hs khâu lược trước và thực hiện như khâu thường. -Cần chú ý làm rút chỉ và làm thẳng vải sau mỗi lần rút -2HS thao tác lại chỉ. -Yêu cầu vài hs thao tác trước lớp. 4.Củng cố : -Yêu cầu hs đọc ghi nhớ cuối bài. 5. Nhận xét -Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài : Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2) Thứ năm, 17/11. ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tt). I. MỤC TIÊU Sau bài học HS: - Kiến thức: Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Kỹ năng: Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Thái độ: Giáo dục HS kính yêu ông bà, cha mẹ. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu. -HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Tiết kiệm thời giờ (tt). - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3. Bài mới: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.(t2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đóng vai. Mục tiêu: Giúp HS thực hành đóng vai tình huống của bài học. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng KỸ NĂNG SỐNG: vai -Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành - Các nhóm lên đóng vai. cho con cháu -Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ - Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng -Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, xử. cha mẹ - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho một nửa so nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1 ; một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống 2. - Phỏng vấn các em đóng vai cháu về cách ứng xử, đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi. Mục tiêu: Giúp HS biết liên hệ bản thân mình qua bài học. - Các nhóm thảo luận. - Nêu yêu cầu BT4. - Một số em trình bày. - Khen những em biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ; - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhắc nhở những em khác học tập các bạn. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải quyết tình huống nêu ra trong bài tập. - Bài tập 5, 6: - Kết luận chung: - Một số em thực hiện. + Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. + Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4. Củng cố: - Vài em đọc lại ghi nhớ SGK.- Giáo dục HS kính yêu ông bà, cha mẹ. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Thực hiện các nội dung ở mục Thực hành SGK. - Chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Kiến thức và kỹ năng: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Thái độ: Giáo dục HS yêu thích viết văn. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV: Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … cần chữa chung trước lớp. -HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Kể chuyện: Kiểm tra viết. - Nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện. 3. Bài mới: Trả bài văn kể chuyện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động1: Hướng dẫn HS chữa bài. Mục tiêu: Giúp HS tự chữa bài làm của mình. - Giúp các em yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi. - Đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời - Đén từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ HS sửa đúng phê của thầy cô, tự sửa lỗi. lỗi trong bài. - Đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. Hoạt động 2: Học tập những đoạn văn, bài văn hay . Mục tiêu: Giúp HS tìm được cái hay, cái tốt của những đoạn văn được nghe. - Trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn - Đọc một vài đoạn hoặc bài làm tốt của HS. hoặc bài văn được thầy cô giới thiệu. Hoạt động 3: Chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. Mục tiêu: Giúp HS sửa được đoạn văn trong bài của mình. - Tự chọn đoạn văn cần viết lại và viết vào - Đọc, so sánh 2 đoạn văn của một vài em: đoạn vở. viết cũ với đoạn viết mới giúp HS hiểu các em có thể viết bài tốt hơn. 4. Củng cố: - Nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện.- Giáo dục HS yêu thích viết văn. 5.Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để có điểm số tốt hơn. - Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV sau: Ôn tập văn kề chuyện TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Giúp HS ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, ba chữ số ; tính chất nhân một số với một tổng, một hiệu; tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân ; tính giá trị của biểu thức số và giải toán. - Kỹ năng: Làm thành thạo các phép tính nhân. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu, bảng nhóm. -HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số (tt). 3. Bài mới: Luyện tập. Hoat đơng cuả GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu:HS làm đúng các bài tập.BT1,2 (Y,TB).BT3,4 (K,G).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 1: -1 HS lên bảng Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. -Cả lớp làm trên bảng con. Bài tập 2: -Cho HS làm bài tính nhẩm -HS nhẩm,nêu kết quả Cả lớp tính xong, GV gợi ý để HS nhận xét. Bài tập 3:HS làm theo cách thuận tiện nhất. -1 HS lên bảng,cả lớp làm bảng con Hoạt động 2: Củng cố giải toán. Mục tiêu: Giúp HS nắm cách giải các bài toán lời văn liên quan đến phép nhân. - Bài 4: - Tự làm bài rồi chữa bài. GIẢI Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học: 8 x 32 = 256 (bóng) Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học: 3500 x 256 = 896 000 (đồng) Đáp số: 896 000 đồng - Bài 5: - Tự làm bài rồi chữa bài. a) Với a = 12 cm, b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60 (cm2) Với a = 15 m, b = 10 m thì S = 15 x 10 = 150 (m2) 4. Củng cố: - Các nhóm cửa đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số, ba chữ số. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Làm các bài tập tiết 64 sách BT. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung KHOA HỌC NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU Sau bài học HS -KT: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,… + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, …. + Vỡ đường ống dẫn dấu,… -KN: Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. -TĐ: Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng. II. CHUẨN BỊ: -GV: Hình trang 54, 55 SGK. -HS: Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cu: Nước bị ô nhiễm. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3. Bài mới: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS *Hoạt động 1:Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Mục tiêu:HS biết nguyên nhân làm nước ô nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KỸ NĂNG SỐNG: -Quan sát hình trong sách. -Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị -Đại diện nhóm trả lời: ô nhiễm -Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm -Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường GD BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước Yêu cầu hs quan sát các hình từ hình 1 đến hình 8 trang 54 và 55 SGK trao đổi nhóm 4 và trả lời câu hỏi: -Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị ô nhiễm? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? -Vài HS đọc -Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì? -Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây bẩn là gì? -HS trả lời theo cặp -Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân -Thảo luận và trình bày dựa vào gây bẩn là gì? ………. mục “Bạn cần biết” -Gọi một số hs trình bày kết quả làm việc nhóm. Kết luận:Cho hs đọc mục “Bạn cần biết” *Hoạt động 2:Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước Mục tiêu: Giúp HS nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người. -Chia nhóm cho các nhóm thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? Kết luận:Hs đọc mục “Bạn cần biết” 4. Củng cố: - Nêu lại ghi nhớ SGK.- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài Một số cách làm sạch nước. Thứ sáu, 18/11. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI. I. MỤC TIÊU -KT: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (Nd ghi nhớ ) -KN: Xác định được câu hỏi trong văn bản (Bt1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2,BT3). -TĐ: Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: -GV:Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1,2,3 phần Nhận xét. -HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực (tt). 3. Bài mới: câu hỏi và dấu chấm hỏi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Phần nhận xét Mục tiêu: HS Biết nêu câu hỏi và trả lời trong bài tập đọc * Bài tập 1: - Viết những câu hỏi có trong bài tập đọc “ Người - 1 HS đọc yêu cầu bài. tìm đường lên những vì sao “ - Cả lớp làm bài vào vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Bài tập 2,3: HS đọc yêu cầu và trả lời - GV ghi kết quả vào bảng Câu hỏi Của ai Hỏi ai *Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Dấu hiệu. * Hoạt động 2: Phần luyện tập Mục tiêu: HS làm đúng các bài tập. BT 1,2,3 (HS Y,TB nêu 12ý) * Bài tập 1: - Phát phiếu cho từng nhóm trao đổi, thảo luận, ghi lại kết quả. - Nhận xét, đi đến lời giải đúng.. - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - 1 Hs đọc bảng kết quả - HS đọc ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện nhóm trình bày kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi trong nhóm, - Đại diện nhóm trình bày.. * Bài tập 2:-Cho HS trao đổi nhóm,chọn 3 câu trong bài văn hay chữ tốt viếtvào phiếu -Mời các nhóm trình bày -HS tự đặt câu hỏi. Nhật xét chốt lại. - Cả lớp nhận xét từng câu. * Bài tập 3: HS tự đặt câu hỏi về mình. - Nhận xét đúng sai từng câu. 4. Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ SGK.- Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ, về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi vừa đặt ở lớp. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về câu hỏi. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU -Kiến thức: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm 2, dm2, m2). Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. -Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. -Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. CHUẨN BỊ: -GV: Phấn màu, bảng nhóm -HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Bài mới: Luyện tập chung. Hoạt động của giáo viên HĐ1:Luyện tập: Mục tiêu:HS làm bài đúng. PP :Thực hành Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài Bài 2: Chọn phân nửa bài số 2 để cả lớp làm Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. HS Khá GIỎI. Hoạt động của HS. - HS TB YẾU HS nối tiếp nêu kết quả -HS lần lượt lên bảng,cả lớp làm vở -4 HS lên bảng,cả lớp làm bảng con.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2: Củng cố giải toán, tính chu vi hình vuông. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài toán Tự làm bài rồi chữa bài. liên quan đến phép nhân và tính diện tích GIẢI hình vuông. 1 giờ 15 phút = 75 phút - Bài 4: Hướng dẫn giải Mỗi phút, hai vòi cùng chảy vào bể được 25 + 15 = 40 (l) Sau 1 giờ 5 phút, cả 2 vòi chảy vào bể được: 40 x 75 = 3000 (l) Đáp số: 3000 lít - HS nêu. - Tự làm bài rồi chữa bài. a) S = a x a - Bài 5: SGK b) Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2) Gọi HS nêu cách tính diện tích hình vuông. 4. Củng cố: - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số, ba chữ số. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Xem lại các bài tập đã làm - Chuẩn bị bài sau: Chia một tổng cho một số TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Kiến thức, kỹ năng: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. - Thái độ:Giáo dục HS yêu thích việc viết văn. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. -HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Trả bài văn kể chuyện. - 1 em nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện. 3. Bài mới: Ôn tập văn kể chuyện. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS *HĐ1:Hướng dẫn ôn tập Mục tiêu:HS làm đúng các bài tập. -Bài 1: HS YẾU -3 Hs đọc nối tiếp -Gọi hs đọc 3 đề bài.(ghi sẵn ở bảng phụ) -Hs nêu ý kiến và lắng nghe -Gv nêu yêu cầu” Trong 3 đề trên thì đề nào thuộc loại văn kể chuyện ? Vì sao? -Cả lớp, gv nhận xét. Bài 2: HSTB KHÁ -Gọi hs đọc nội dung đề bài. -2 hs dọc to - Yêu cầu hs chọn đề bài theo tổ và lập dàn ý theo -Hs chọn đề bài chuyện đó. -Cho hs kể cho nhau nghe câu chuyện mà tổ mình chọn. -Hs kể cho nhau nghe -Gọi hs kể trước lớp. -Đại diện từng tổ kể -Cả lớp nhận xét về cách kể của bạn. -Hs nhận xét Bài 3:HSTB K GIỎI -GV nêu yêu cầu đề bài -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Cho hs trao đổi theo từng tổ về: nhân vật, tính cách -HS trao đổi nhân vật, ý nghĩa câu chuyện và cách mở bài, kết bài. -Gọi lần lượt đại diện của từng tổ nhắc lại tên câu -3 hs đọc to chuyện mà tổ vừa kể, trả lời câu hỏi SGK -Gv nhận xét chung và cho hs quan sát và đọc lại bảng -Hs đọc lại bảng tóm tắt. tóm tắt dàn bài chung văn kể chuyện. 1-Văn kể chuyện: Kể lại Một chuổi sự việc có đầu có cuối. 2- Nhân vật: Là người, con vật,vật được nhân hoá, có hình dáng,hành,lời nói ý nghĩ…thể hiện được tính cách. 3- Bố cục: Có mở bài, thân bài và kết luận,mở bài trực,gián … 4. Củng cố: - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu các hiểu biết của mình về văn kể chuyện. - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn. 5.Nhận xét- Dặn do: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn KC để ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau: Thế nào là miêu tả. SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - HS nêu ưu khuyết điểm về 4 mặt giáo dục trong tuần qua - GV đề ra kế hoạch tuần 14 II / CHUẨN BỊ : - HS : các báo cáo của lớp trương , tổ trưởng - GV: kế hoạch tuần III / HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : *Hoạt động 1: Kiểm điểm hoạt động tuần qua: - Tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ - Lớp trưởng tổng kết chung các mặt hoạt động của lớp - GV nhận xét đánh giá chung + Tuyên dương : + Phê bình : *Hoạt động 2 : Triển kế hoạch tuần 14 + Đạo đức: Thực hiện tốt theo các chuẩn mực đạo đức đã học. Chấp hành nội qui trường lớp. + Học tập : - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tích cực phát biểu ý kiến, - Thực hiện chép bài vào vở tập chép + Vệ sinh : - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. Giữ trường lớp xanh – sạch – đẹp + Thể dục : - Thực hiện đầy đủ, chính xác các động tác bài thể dục giữa giờ. IV / KẾT THÚC : - GV nhận xét đánh giá tiết sinh hoạt. TUẦN 13: THỰC HIỆN VÀ TỔNG KẾT TUẦN HỌC TỐT GIÀNH NHIỀU ĐIỂM CAO MỪNG THẦY CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS hiểu được công việc giảng dạy, giáo dục của thầy cô giáo; hiểu được nguyện vọng và mong muốn của thầy cô giáo đối với sự tiến bộ của HS. - Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng giao tiếp, ứng xử với thầy cô giáo, phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo. - Thái độ: Giáo dục HS thái độ kính trọng, vâng lời thầy cô giáo, biết trân trọng tình cảm thầy trò..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. Chuẩn bị: - HS tổng hợp kết quả thi đua để chuẩn bị báo cáo. - Quà tặng cho những HS xuất sắc trong phong trào thi đua. III. Tiến hành hoạt động: *Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh HĐ1: GV yêu cầu HS hát bài hát: Bụi phấn - - Cả lớp hát. Nhạc và lời: Vũ Hoàng- Lê Văn Lộc. HĐ2: Tổ trưởng báo cáo trước lớp về tình hình thực hiện tuần học tốt của từng thành viên trong tổ mình. - Lớp trưởng điều hành quá trình báo cáo của các tổ. - Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo kết quả. - GV nhận xét chung. - Cả lớp lắng nghe. HĐ3: Tổng kết tuần học tốt - Lớp trưởng mời lớp phó học tập tổng kết - GV tuyên dương những HS hoàn thành xuất tuần học tốt. sắc chỉ tiêu đăng kí. - Cả lớp theo dõi. - GV tặng quà cho HS xuất sắc nhất phong trào. - Nêu ý kiến. V. Đánh giá kết quả giáo dục cần đạt: - Các nhóm tự nhận xét về sự tham gia của các bạn trong nhóm mình và nhóm khác. - Rút kinh nghiệm về việc điều khiển của lớp trưởng và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ trưởng, tổ phó. DUYỆT CỦA TỔ CM. DUYỆT CỦA BGH.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×