Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giao an lop 4 tuan 2 nam 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.71 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Tiết 3 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TIẾP THEO ) I. Yêu cầu: 1.Kiến thức: - Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn - Từ ngữ: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng. - Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật 3. Thái độ - Yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ người khác. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.KT bài cũ: - Gọi 2 h/s lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ -2 h/s lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của Mẹ ốm và trả lời các câu hỏi: GV + Bạn nhỏ quan tâm đến mẹ như thế nào? + Nêu nội dung của bài - Yêu cầu h/s tóm tắt lại phần 1 của câu -1 h/s tóm tắt chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - GV nhận xét, đánh giá -Nhận xét, bổ sung cho bạn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài dựa vào tranh minh -Lắng nghe, ghi vở hoạ. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc toàn bài -HS dưới lớp theo dõi - Gọi 3 h/s nối nhau đọc bài ( 3 lượt) , Gv -3 lượt h/s nối nhau đọc theo dõi sửa từ đọc sai. - HS luyện đọc theo nhóm đôi -HS luyện đọc theo nhóm - Gọi 2 h/s đọc toàn bài. -2 h/s đọc toàn bài - Yêu cầu h/s đọc phần chú giải -1 h/s đọc phần chú giải - GV nêu cách đọc toàn bài và đọc mẫu. -Lắng nghe b.Tìm hiểu bài: - Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? -( bọn nhện) - Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? -( đòi lại công bằng, bênh vực Nhà Trò) - Yêu cầu h/s đọc đoạn 1: -1 h/s đọc to + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ -1-2 h/s trả lời đến ý đúng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì? + “sừng sững, lủng củng” có nghĩa là gì? - Đoạn 2: + Yêu cầu h/s đọc đoạn. + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? + GV giảng về cách Dế Mèn làm cho bọn nhện phải sợ. - Đoạn 3: + Yêu cầu h/s đọc đoạn. + Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn nhện đã hành động như thế nào? +Từ ngữ “ cuống cuồng” gợi cho ta cảnh gì? + Gọi h/s trả lời câu hỏi 4 trong sgk. - Đoạn trích cho ta thấy điều gì? c. Thi đọc diễn cảm - Gọi h/s đọc nối tiếp đoạn lại toàn bài. - Để đọc tốt đoạn trích cần đọc với giọng như thế nào? - GV hướng dẫn đọc diễn cảm theo các bước: + Đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm. + Yêu cầu h/s thảo luận tìm ra cách đọc hay. + H/s luyện đọc theo cặp + Gọi h/s đọc trước lớp 3. Củng cố - Dặn dò: - Qua bài em học được gì ở Dế Mèn? - Nêu nội bài - Dặn chuẩn bị bài sau. -( bắt Nhà Trò phải trả nợ) -2 h/s trả lời theo ý hiểu -Cả lớp đọc thầm -( Thấy chúa chùm nhà nhện Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp …) -( dùng lời lẽ thách thức) -1 h/s trả lời -Lắng nghe -1 h/s đọc to 1-2 h/s trả lời đến ý đúng -( sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ…) -( cảnh bọn nhện vội vàng, rối rít vì quá lo lắng) -H/s trao đổi trong nhóm 4 TLCH. -1-2 h/s trả lời - H/s nối nhau đọc -2-3 h/s phát biểu -Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của giáo viên. -2-3 h/s phát biểu theo ý hiểu. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tiết 6 : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Ôn tập mối quan hệ các hàng liền kề :10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. 2.Kĩ năng . - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. 3.Thái độ. Yêu thích và say mê học toán II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình biểu diễn đơn vị như SGK. - Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để các bài tập 3, 4 tiết 5. nhận xét bài làm của bạn. KQ Bài4: 12 cm ; 20 cm; 32 cm - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi tên bài. - HS nghe GV giới thiệu bài, ghi vở. 2. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: - Y/c HS quan sát hình vẽ SGK nêu - HS nêu mối quan hệ giữa các hàng liền mối quan hệ giữa các hàng liền kề. kề. +1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? +1 trăm bằng mấy chục ? .... - Y/c HS viết số 1 trăm nghìn. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. - Số 100 000 có mấy chữ số, đó là - 2 HS trả lời. những chữ số nào? 3. Giới thiệu số có 6 chữ số: a) Giới thiệu số 432 516 - GV treo bảng phụ như sgk gắn các thẻ số vào các hàng tương ứng. - GV gọi HS lên bảng viết chữ số trăm - HS lên bảng viết số theo y/c. nghìn, chữ số chục nghìn, chữ số nghìn, chữ số trăm, chữ số chục, chữ số đơn vị vào bảng. b) Giới thiệu cách viết số 432 516 - Y/c HS viết số 432 516. - 2 HS lên bảng viết. + Số 432 516 có mấy chữ số? - 2 HS nêu. + Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c) Giới thiệu cách đọc số 432 516 + Y/c HS đọc số 432 516. + Cách đọc số 432 516 và 32 516 có gì giống và khác nhau. - GV viết các số: 12 567 ; 134 365 ; 187 234 ; 237 456 y/c HS đọc các số trên. 4. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV Gắn các thẻ vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214 ; 523 453 y/c HS đọc số. -GV nhận xét có thể gắn các số khác cho cho HS đọc. Bài 2: - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau lên bảng làm, - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm có thể hỏi thêm về cấu tạo thập phân của các số. Bài 3: - GV viết các số trong bài tập lên bảng gọi 4HS nối tiếp nhau đọc các số đọc số - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - GV tổ chức HS thi viết số: GV đọc số HS viết. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc số. - 1HS trả lời. - 4 HS lần lượt đọc số.. - 2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm bài vào vở. - HS khác đọc số. - 3 HS lên bảng làm(Đọc ,viết và phân tích cấu tạo từng số) - Nhận xét- chữa bài của bạn.. - HS thực hiện y/c của GV.. - 2HS viết bảng cả lớp làm vở.. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2: Nghe-viết : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I.Yêu cầu: 1.Kiến thức. - Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài Mười năm cõng bạn đi học - Viết đúng đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh. 2.Kĩ năng . - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x, tìm đúng các chữ có âm đầu s/x 3.Thái độ. Có ý thức rèn chữ giữ gìn sách vở. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 3 phần a III. Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KT bài cũ: - Gọi 2 h/s lên bảng, h/s cả lớp viết -2 h/s lên bảng viết các từ: nở nang, béo những từ do giáo viên đọc lẳn, chắc nịch, loà xoà, nóng nực, lộn xộn. -Nhận xét, sửa chữa bài của bạn - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích của bài học. -Lắng nghe, ghi vở 2. Hướng dẫn nghe, viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Yêu cầu h/s đọc đoạn văn. -1 h/s đọc đoạn văn - Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh. -( cõng bạn đi học suốt 10 năm) - Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở -( Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản điểm nào? khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 km qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh.) b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu h/s nêu những từ khó, dễ lẫn -H/s tìm các từ ( có thể là: Tuyên Quang, khi viết chính tả. Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt…) - Yêu cầu h/s đọc, viết các từ vừa tìm -3 h/s lên viết bảng, cả lớp viết vở nháp được. c. Viết chính tả. - Gv đọc cho h/s viết theo đúng yêu -Viết theo lời đọc của giáo viên cầu d. Soát lỗi và chấm bài: - GV đọc cho h/s soát lỗi. -Đổi vở trong nhóm đôi soát lỗi. - Yêu cầu h/s thu vở để chấm bài. -10 h/s thu vở 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu. -1 h/s đọc to yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Gọi h/s chữa bài. - GV chốt lại bài làm đúng. - Yêu cầu h/s đọc lại toàn truyện vui Tìm chỗ ngồi. + Truyện đáng cười ở chỗ nào? Bài 3: a. Gọi h/s đọc yêu cầu. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Yêu cầu h/s giải thích câu đố. b. Tiến hành tương tự phần a. C. Củng cố -Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi. -2 h/s làm trên bảng, cả lớp làm vào sgk -2 h/s chữa bài -Sau- rằng - chăng - xin - băn khoăn - sao xem -1 h/s đọc lại -( Ông khách tưởng người đàn bà dẫm phải chân ông xin lỗi nhưng thực chất bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.) -1 h/s đọc yêu cầu. -h/s tự làm bài -Dòng 1: sáo tên một loài chim -Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao -Lắng nghe. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 2 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP( tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. -Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. 2.Kĩ năng . Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực. 2. Thái độ: Học sinh có thái độ và hành vi trung thực trong học tập * Điều chỉnh : Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến : tán thành, phân vân hay không phân vân mà chỉ có hai phương án : tán thành và không tán thành. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - Em hãy nêu một số biểu hiện của sự trung - GV gọi 2 HS lần lượt lên bảng trả thực trong học tập đáng khen trong lớp ta. lời câu hỏi. - Tại sao phải trung thực trong học tập? - GV đánh giá, nhận xét - HS nhận xét B. Bài mới * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm BT3 (SGK) - GV chia nhóm 4 - Các nhóm thảo luận - GV giao nhiệm vụ -Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét và bổ GV kết luận sung. * Cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a. Chịu nhận điểm kém và về quyết tâm học để gỡ lại b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng c. Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. *Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được. ( BT4 - SGK).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. GV yêu cầu một HS ( hoặc đại diện tổ, nhóm lên trình bày về các tư liệu đã sưu tầm được. GV nhận xét. 4. GV kết luận: Xung quanh chúng ta có rất nhiều tấm gương sáng tính trung thực trong học tập. Chúng ta cần học hỏi, noi theo các tấm gương đó. C. Củng cố- Dặn dò : - HS tiếp tục sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện , tấm gương về trung thực trong học tập. - HS tự liên hệ ( BT 6- SGK ). -HS lên trình bày . HS thảo luận bình chọn nhóm có nhiều tư liệu hay, trình bày hấp dẫn.. - HS đọc lại ghi nhớ SGK. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 3 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I Yêu cầu: 1.Kiến thức. Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm thương người như thể thương thân(BT1) ; 2.Kĩ năng . - Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người. (BT2, BT3) - Hiểu nghĩa, biết dùng các từ theo chủ điểm. 3.Thái độ. Có ý thức yêu thương giúp đỡ bạn bè trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bút dạ III. Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KT bài cũ: - Yêu cầu h/s tìm các tiếng chỉ người -2 h/s lên bảng tìm từ trong gia đình mà phần vần có: + 1 âm + 2 âm - GV nhận xét, đánh giá -Nhận xét, bổ sung cho bạn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tuần này học chủ điểm gì? -1 h/s trả lời -Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì? -H/s trả lời - GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: -Lắng nghe, ghi vở Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu -1 h/s đọc to - Chia h/s thành nhóm 4 cùng hoàn -Hoạt động trong nhóm hoàn thành yêu cầu thành bài và ghi vào bảng nhóm. của bài tập - Yêu cầu các nhóm chữa bài. -Đại diện 1 nhóm chữa bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV giải nghĩa một số từ khó. -Lắng nghe, ghi nhớ Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu. -1 h/s đọc to - Yêu cầu h/s trao đổi trong nhóm 2 -Trong nhóm trao đổi làm bài làm bài vào bảng nhóm.(Chọn trong 4 từ đầu) - Gọi h/s lên bảng làm bài tập -2 h/s lên bảng làm bài - Gọi h/s nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, bổ sung cho bạn - GV chốt lại bài làm đúng. -Ghi nhớ - Hỏi h/s về nghĩa của các từ vừa sắp -Phát biểu theo ý hiểu của mình. xếp ( nếu h/s không giải nghĩa được thì gv có thể giải nghĩa giúp h/s).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 3: - Gọi h/s đọc yêu cầu. - Yêu cầu h/s tự làm bài - Gọi h/s nối tiếp nhau đọc câu đã đặt - Gọi h/s khác nhân xét. Bài 4: Không làm bài tập 4: C. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ đã học. -1 h/s đọc to -Cá nhân h/s tự đặt câu -5-10 h/s -Nhận xét câu của bạn về : ngữ pháp, dùng từ. -Lắng nghe. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Toán Tiết 7 : LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Củng cố về đọc viết số có 6 chữ số. 2.Kĩ năng . Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số. 3.Thái độ. Hs say mê học toán. II. Đồ dùng dạy - học III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS chữa miệng bài tập 3 ,4 - 2 HS chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận tiết 6. xét bài làm của bạn. - GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi tên bài. - HS nghe GV giới thiệu bài, ghi vở. 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vở hoặc bài tập y/c 3 HS làm bảng, HS dưới bút chì SGK. lớp làm bút chì SGK. - Chữa bài trên bảng. - Nhận xét bài. - Y/c HS đọc phân tích số : 425 736 653 267 - GV nhận xét. Bài 2: - GV y/c 2 HS đọc cho nhau nghe các số. - 2 HS đọc. - Gọi 4 HS lần lượt đọc. - 4 HS đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét - Gọi HS làm phần b) GV có thể hỏi thêm về các chữa số ở - 1, 2 HS nêu. các hàng khác. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Nêu y/c bài tập. - Y/c Hs làm bài.. - 1HS nêu y/c - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Y/c HS làm bài tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp. - GV cho HS nhận xét về đặc điểm của các dãy số trong bài.. - 1HS nêu. - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS kiểm tra bài lẫn nhau. - 5 HS lần lượt nêu: a) Dãy các số tròn trăm nghìn b) Dãy các số tròn chục nghìn c) Dãy các số tròn trăm d) Dãy các số tròn chục e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp. - GV nhận xét, cho điểm C. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Kể chuyện Tiết 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Kiến thức. - Kể chuyện bằng ngôn ngữ và các diễn đạt của mình truyện thơ Nàng tiên ốc. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. 2.Kĩ năng . - Thể hiện lời kể tự nhiên kết hợp với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện. 3.Thái độ. Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: - Gọi 4 h/s kể lại từng đoạn Sự tích hồ -4 h/s lên bảng kể chuyện Ba Bể - GV nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, bổ sung cho bạn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài quan tranh minh -Lắng nghe, ghi vở hoạ. 2. Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ -Lắng nghe - Goi h/s đọc bài thơ. -1 h/s khá đọc. - Yêu cầu h/s đọc thầm đoạn 1 và trả -Cả lớp đọc thầm lời câu hỏi: +Bà lão nghèo làm gì để sống? -( làm nghề mò cua, bắt ốc) + Con ốc bà bắt được có gì lạ? -( nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác) + Bà lão làm gì khi bắt được ốc? -( Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán đem thả vào trong chum nước) - Yêu cầu h/s đọc to đoạn 2: -1 h/s đọc to + Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà -2-3 h/s trả lời có gì lạ? - Yêu cầu h/s đọc đoạn cuối: + Khi rình xem, bà lão thấy gì kì lạ? -( một nàng tiên từ trong chum nước bước ra) + Khi đó , bà lão làm gì? -( bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên) + Câu chuyện kết thúc như thế nào? -( bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như mẹ con) 3. Hướng dẫn kể chuyện: - Thế nào là kể chuyện bằng lời của em?. -( em đóng vai người kể kể lại câu chuyện, cần phải kể bằng cách dựa vào nội dung chuyện chứ không phải đọc lại từng câu thơ).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 1 h/s khá kể mẫu đoạn 1 - Chia nhóm h/s và yêu cầu dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu kể từng đoạn cho các bạn nghe. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả trước lớp. - Yêu cầu nhận xét bạn kể. 4. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: - Yêu cầu h/s kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho h/s thi kể trước lớp. - Yêu cầu h/s nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất. - GV cho điểm h/s kể tốt. 5. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu h/s thảo luận cặp đôi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi h/s phát biểu. C. Củng cố -Dặn dò: - Câu chuyện Nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì? - Kết luận về ý nghĩa câu chuyện. - Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm hiểu những câu chuyện nói về lòng nhân hậu.. -1 h/s khá kể -Chia nhóm tập kể -Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm chỉ trình bày một đoạn -Nhận xét lời kể theo các tiêu chí -Kể trong nhóm -2-3 h/s thi kể -Nhận xét theo tiêu chí -Lắng nghe -2 h/s cùng bàn trao đổi -2-3 h/s phát biểu đến ý đúng -( con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc) -Lắng nghe, ghi nhớ. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lịch sử Tiết 2 : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( TIẾP) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Kiến thức. - Nêu được các bước sử dụng bản đồ; đọc tên bản đồ, xem chú giải, tìm đối tượng lích sử hay địa lí trên bản đồ . - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ. 2.Kĩ năng . Dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên, đồng bằng, vùng biển 3.Thái độ. Ham học hỏi để biết phân biệt và sử dụng bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam - Lược đồ hình 1 phóng to. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.KT bài cũ: Gọi 2HS trả lời câu hỏi - 2 HS trả lời câu hỏi - Nêu một số yếu tố của bản đồ? - Nêu nội dung ghi nhớ -GV nhận xét cho điểm - Nhận xét câu trả lời B. Bài mới: Giới thiệu bài: -GV nêu yêu cầu của giờ học. -Lắng nghe, ghi vở Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ. - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho -Chia nhóm và nhận nhiệm vụ nhóm 1+2 bản đồ địa lí Việt Nam; nhóm 3+4 bản đồ hành chính Việt Nam. - Yêu cầu các nhóm tìm vị trí dãy Hoàng -Tìm vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản Liên Sơn trên bản đồ. đồ được phát. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả ( nhóm 1+2: Tìm được vị trí dãy Hoàng Liên Sơn Nhóm 3+4: không tìm được) - GV kết luận: Có nhiều loại bản đồ, để -Lắng nghe, ghi nhớ sử dụng cần tìm loại phù hợp. - Hỏi nhóm 1+2: Tìm vị trí dãy Hoàng -( Xem chú giải, tìm kí hiệu hoặc màu Liên Sơn như thế nào? sắc thể hiện núi sau đó tìm vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn) - Muốn sử dụng bản đồ cần theo những -H/s trả lời đến ý đúng bước nào? Hoạt động 2: Làm bài tập. - Gv chia lớp thành các nhóm 2 h/s cùng -Chia thành nhóm 2cùng nhau hoàn thực hành làm bài theo các bước: thành bài tập +Yêu cầu h/s đọc bài tập a trang 8. -1 h/s đọc + Các nhóm thảo luận hoàn thành bài -Cùng thảo luận + Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện 1-2 nhóm báo cáo + Yêu cầu h/s chỉ một số đối tượng lịch -Nhóm 1: chỉ chỗ quân ta mai phục.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sử trên lược đồ hình 1 - Hướng dẫn làm bài tập b trang 10 tương tự như làm bài tập a. Sau đó yêu cầu: + Chỉ một số đối tượng địa lí trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.. Nhóm 2: Chỉ đường tấn công của quân ta Nhóm 3: Chỉ đường tháo chạy của quân địch -Làm tương tự bài a theo hướng dẫn của giáo viên H/s 1: Chỉ đường biên giới quốc gia của Việt Nam H/s 2: Chỉ quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, đảo Phú Quốc và Côn Đảo H/s 3: Chỉ sông Hồng, sông Tiền, sông Hậu -3 h/s nối nhau lên chỉ bản đồ, h/s khác nhận xét, bổ sung. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, gọi h/s lần lượt lên bảng: + Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Tây, Bắc, Đông, Nam + Chỉ vị trí của Thủ đô Hà Nội. + Nêu tên những tỉnh thành phố tiếp giáp với Hà Nội - GV nhận xét, đánh giá. -Lắng nghe C. Củng cố - Dặn dò: - Gọi h/s đọc phần ghi nhớ -H/s đọc - GV dặn dò chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Tiết 4 : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I.Yêu cầu: 1.Kiến thức. - Đọc đúng: sâu xa, rặng dừa, soi, độ lượng, vàng cơn nắng - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Hiểu nội dung. Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông .(trả lời đươc các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). 2.Kĩ năng . - Học sinh biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. 3.Thái độ. Học sinh yêu thích,giữ gìn truyện cổ nước nhà. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu - Tập truyện cổ Việt nam III. các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: - Gọi 3 h/s lên đọc nối tiếp bài Dế Mèn -3 h/s lên bảng nối nhau đọc bài và trả bênh vực kẻ yếu và trả lời các câu hỏi: lời các câu hỏi của giáo viên + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Nêu nội bài + Qua đoạn trích, em thích hình ảnh nào nhất về Dế Mèn? Vì sao? - GV nhận xét, đánh giá. -Nhận xét bổ sung cho bạn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ bài và hỏi: Tranh -Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi có những nhân vật nào? Những nhân vật đó của giáo viên em thường gặp ở đâu? - GV giới thiệu bài. -Lắng nghe, ghi vở 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Yêu cầu 1 h/s đọc toàn bài -HS dưới lớp theo dõi - Yêu cầu 4 h/s nối tiếp nhau đọc toàn -4 h/s nối tiếp nhau đọc bài( 2 lượt) . GV sửa lỗi phát âm, và ngắt -Lắng nghe và sửa lỗi phát âm giọng cho h/s. - Yêu cầu h/ s luyện đọc theo cặp - h/s đọc -Gọi đại diện 2 cặp đọc bài -Theo dõi và nhận xét - GV nêu cách đọc và đọc mẫu toàn bài. -Lắng nghe, ghi nhớ b.Tìm hiểu bài: - Đoạn : Từ đầu ...đa mang. -1 h/s đọc đoạn + Vì sao tác giả yêu truyện cổ tích nước -( rất nhân hậu và có ý nghĩa sâu xa; nhà? đề cao những phẩm chất tốt đẹp; là lời dạy..).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Em hiểu câu thơ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa như thế nào? + Từ nhận mặt ở đây có nghĩa như thế nào? - Đoạn còn lại. + Bài thơ gợi cho em nghĩ đến những câu chuyện cổ nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó? + Nêu ý nghĩa của hai truyện Tấm Cám; Đẽo cày giữa đường? + Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta? Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó. - Gọi h/s đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời câu hỏi: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? - Bài thơ Truyện cổ nước mình nói lên điều gì? c. HD đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu đọc nối tiếp toàn bài. - Yêu cầu h/s theo dõi để tìm ra giọng đọc hay. - HD đọc diễn cảm theo các bước sau: + GV nêu đoạn thơ cần luyện đọc. + Yêu cầu h/s thảo luận tìm ra cách đọc hay + Luyện đọc theo cặp. + Thi đọc trước lớp. - Yêu cầu h/s đọc thầm để thuộc từng khổ thơ. - Gọi h/s đọc thuộc lòng từng đoạn thơ. - Tổ chức cho h/s thi đọc thuộc lòng toàn bài. C. Củng cố - Dặn dò: - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì? - Nêu nội dung bài - Dặn về nhà học thuộc bài. -( ông cha đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để đúc rút bài học cho con cháu) -( nhận ra truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc,của ông cha) -1 h/s đọc đoạn -( Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường) -2 h/s nêu theo ý hiểu -3- 4 h/s nêu -1 h/s đọc hai câu thơ và trả lời câu hỏi -2 h/s nêu. -4 h/s tiếp nối nhau đọc toàn bài -2 h/s nêu giọng đọc -Thực hiện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của giáo viên. -Cá nhân h/s luyện đọc -2 lượt h/s thi đọc thuộc từng đoạn thơ -1-2 h/s thi đọc -1-2 h/s nêu -Lắng nghe. Toán Tiết 8 : HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Biết được lớp đơn vị gồm ba hàng : Đơn vị, chục, trăm ; Lớp nghìn gồm: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. 2.Kĩ năng . Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp. Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng và từng lớp. 3.Thái độ. Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để các bài tập 3, 4 tiết 7. nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài, ghi vở. - GV giới thiệu bài, ghi tên bài. 2. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ - HS nêu tên các hàng theo thứ tự nhỏ  lớn. tự từ nhỏ đến lớn? - GV vừa giới thiệu, chỉ bảng các hàng, - 2 HS trả lời. lớp của số có 6 chữ số. - Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là - 1 HS lên bảng viết số theo y/c. những hàng nào? - GV viết số 312 vào cột y/c HS đọc số - 2 HS lên bảng viết. và viết các chữ số vào cột ghi hàng - Làm tương tự với số: 654 000 ; 654 321 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Nêu nội dung của các cột trong bảng - 1 HS đọc số. số của bài tập. - Hãy đọc số ở dòng thứ nhất. - 5 HS lần lượt trả lời. - Hãy viết số đó. - Nêu các chữ số ở các hàng của số đó..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Lớp nghìn gồm những chữ số nào? - Tương tự HS làm tiếp các phần còn lại. Bài tập 2: Làm 3 trong 5 số. Bài 2a: (làm 3 số đầu) - GV gọi 2 HS lên bảng làm, 1 HS đọc các số, 1 HS viết các số. - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm có thể hỏi thêm về chữ số thuộc hàng nào, lớp nào? Bài 2b: (làm 3 cột đầu) - Y/c HS đọc bảng thống kê trong bài 2b. + Dòng thứ nhất cho biết gì? + Dòng thứ hai cho biết gì? GV viết bảng số 38 753 + Đọc số + Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào? + Giá trị của chữ số 7. - HS làm tiếp các phần còn lại. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3 - Nêu y/c bài tập. - Y/c HS làm bài. - Nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4, 5 - GV tổ chức HS thi viết số GV đọc số HS viết. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - 2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS thực hiện y/c.. - 1 HS thực hiên y/c của GV.. - 3 HS lần lượt trả lời.. - 1 HS viết bảng cả lớp làm vở.. - 1 HS nêu y/c. - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vở.. Khoa học Tiết 3 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾP THEO) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết . 2.Kĩ năng . Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. 3.Thái độ. Học sinh biết quý trọng và giữ gìn các cơ quan trong cơ thể con người. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK. - Phiếu học tập theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng - 3 HS lên bảng TLCH + Thế nào là quá trình TĐC? + Vẽ lại sơ đồ quá trình TĐC. +Nêu nội dung ghi nhớ + Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài -GV nêu mục đích, YC giờ học - ghi - Lắng nghe, ghi vở bảng 2. Giảng bài. * Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình TĐC - YC HS quan sát các hình minh hoạ - Quan sát hình minh hoạ và trả lời. SGK và TLCH. + Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình TĐC? + Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình TĐC? + Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa giới thiệu. + Nhận xét câu trả lời. - Kết luận + Lắng nghe và ghi nhớ. * Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình TĐC - Chia lớp thành các nhóm nhỏ 4 đến 6 - HS chia nhóm và nhận phiếu học tập. HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. + YC: HS thảo luận để hoàn thành + Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học tập. phiếu. + 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu. Gọi + Đại diện hai nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - YC: Hs nhìn vào phiếu và TLCH. - Đọc phiếu học tập và trả lời. + Quá trình TĐK do cơ quan nào thực + Cơ quan hô hấp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> hiện, nó lấy vào và thải ra những gì? + Quá trình TĐTĂ do cơ quan nào thực hiện, nó diễn ra ntn? + Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện, nó diễn ra ntn? + Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận. * Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình TĐC. - Dán sơ đồ lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành” - YC HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ từ. + Gọi HS nhận xét bài bạn. + Kết luận, khen các nhóm thực hiện tốt. - GV hướng dẫn HS làm theo cặp.. + Cơ quan tiêu hoá thực hiện, lấy vào nước và các TĂ sau đó thải ra phân. + Cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - 2 HS lần lượt đọc phần thực hành. + Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn thẻ từ. + 1 HS nhận xét.. - 2 HS thảo luận theo hình thức 1 HS hỏi 1HS trả lời và ngược lại.. + Quan sát sơ đồ và TLCH: Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình TĐC. + Gọi 2 đến 3 cặp HS lên thực hiện câu hỏi và trả lời trước lớp. HS khác bổ sung. + Nhận xét, khen các nhóm thực hiện tốt. + Kết luận + Lắng nghe, ghi nhớ. C. Củng cố - dặn dò: - Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ - 2 HS trả lời quan tham gia vào quá trình TĐC ngừng hoạt động? - Nêu nội dung ghi nhớ - Nhận xét tiết học, khen HS, nhóm HS xây dựng bài tốt. Tập làm văn Tiết 3 : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Yêu cầu: 1.Kiến thức. - Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm cách kể hành động của nhân vật (ND Ghi nhớ)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), 2.Kĩ năng . Biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện . 3.Thái độ. Có ý thức trong mọi hành động của bản thân đối với mọi người. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn bảng Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài........... ............... Giờ trả bài............ ............... Lúc ra về............. ............... - Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập - Thẻ có ghi từ Chích, Sẻ ( mỗi loại 6 cái) III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: - Gọi 2 h/s lên bảng trả lời câu hỏi: -2 h/s lên bảng trả lời câu hỏi + Thế nào là kể chuyện? + Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện? - GV nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích của giờ học. -Lắng nghe, ghi vở 2. Nhận xét. - Gọi h/s đọc toàn truyện -1 h/s đọc - GV đọc lại toàn bộ truyện chú ý phân -Lắng nghe biệt lời kể của các nhân vật. - Yêu cầu h/s chia thành các nhóm 4 -Chia nhóm 4 thảo luận hoàn thành yêu cầu thảo luận hoàn thành phiếu bài tập. của phiếu Trước khi cho h/s làm hỏi: + Thế nào là ghi lại vắn tắt? - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo -3 nhóm báo cáo, mỗi nhóm 1 ý, các nhóm luận. khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Lắng nghe - Qua mỗi hành động của cậu bé, Bạn -2 h/s kể nào có thể kể lại được câu chuyện? - Các hành động của cậu bé được kể -H/s tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có kết theo trình tự nào? Lấy dẫn chứng cụ quả chính xác thể để minh hoạ? - Nêu nhận xét về thứ tự kể các hành -( hành động nào xảy ra trước thì kể trước, động nói trên? hành động nào xảy ra sau thì kể sau) - Khi kể lại hành động của nhân vật -2 -3 h/s trả lời đến ý đúng: chỉ kể những cần lưu ý điều gì? hành động tiêu biểu của nhân vật - GV chốt lại ý đúng -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Ghi nhớ: - Gọi h/s đọc phần ghi nhớ. - Cho ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể những hành động tiêu biểu và hành động nào xảy ra trước thì kể trước, hành động nào xảy ra sau thì kể sau. 4. Luyện tập: - Gọi h/s đọc bài tập. - Bài yêu cầu điều gì? - Yêu cầu h/s hoạt động nhóm đôi dể hoàn thành bài tập - Yêu cầu 2 h/s lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động - Gọi h/s chữa bài theo hình thức đặt câu hỏi. Ví dụ: Tại sao bạn lại ghép tên Sẻ vào câu 1 - GV tuyên dương nhóm ghép tốt. - Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận để sắp xếp các hành động thành một câu chuyện. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến - Yêu cầu h/s đọc lại các hành động theo đúng trình tự câu chuyện. C.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc ghi nhớ và viết lại câu chuyện Sẻ và Chích. - Chuẩn bị bài sau. -2- 3 h/s đọc ghi nhớ -2 h/s nêu. -2 h/s tiếp nối nhau đọc -1 h/s nêu Thảo luận cặp đôi -2 h/s lên bảng thi làm nhanh -Chữa bài -Lắng nghe -H/s thảo luận và điền kết quả đúng vào sgk, 1 h/s làm bảng -1- 2 nhóm báo cáo -1 h/s đọc các hành động -Lắng nghe -Ghi nhớ. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 4 : DẤU HAI CHẤM I. Yêu cầu: 1.Kiến thức. Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ)..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); 2.Kĩ năng . Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). 3.Thái độ. Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết văn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ: + Bảng 1 + 2: Ghi câu ghi nhớ 1 để trống từ : nhân vật, giải thích. + Bảng 3 + 4: Ghi câu ghi nhớ 2 để trồng từ : dấu ngoặc kép, gạch đầu dòng III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: - Yêu cầu 2 h/s đọc các từ ngữ đã tìm -2 h/s lên bảng đọc, mỗi h/s đọc 1 bài. được ở bài 1 và mục từ ngữ ở bài 4 tiết Luyện từ và câu: MRVT Nhân hậu Đoàn kết. -Nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ở lớp 3 các em đã học những dấu câu -1 h/s trả lời ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) nào? -Lắng nghe, ghi vở - GV nêu mục đích của giờ học. 2. Nhận xét: -1 h/s đọc to yêu cầu - Gọi h/s đọc yêu cầu. a. Yêu cầu h/s đọc thầm và trả lời câu -Đọc thầm và nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết quả đúng hỏi: + Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì? + Nó dùng phối hợp với những dấu câu nào? -Tiến hành theo hướng dẫn của GV b,c. Tiến hành tương tự như mục a - Qua các ví dụ a, b, c em hãy cho biết -1 -2 h/s trả lời dấu hai chấm có tác dụng gì? -2 h/s nêu đến ý đúng - Dấu hai chấm thường phối hợp với các dấu câu khác khi nào? -Ghi nhớ - GV kết luận 3. Ghi nhớ: -1 h/s đọc to cả lớp đọc thầm - Yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ. - Chia 4 nhóm cho h/s thi nhau điền từ -4 nhóm thi nhau điền từ vào chỗ trống vào chỗ trống cho đủ câu ghi nhớ. GV treo bảng phụ cho các nhóm thi điền -Nhận xét bài làm của nhóm bài - Gọi cả lớp nhận xét 4. Luyện tập: Bài 1: -1 h/s đọc to - Gọi h/s đọc yêu cầu và ví dụ. - Yêu cầu h/s thảo luận cặp đôi về tác -Thảo luận cặp đôi hoàn thành yêu cầu của.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> dụng của dấu hai chấm trong từng câu văn. - Gọi h/s chữa bài và nhận xét. - GV kết luận bài làm đúng. Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu. - Khi dầu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với những dấu câu nào? - Còn khi dùng để giải thích thì có thể phối hợp với những dấu câu nào? - Yêu cầu h/s viết đoạn văn. - Yêu cầu h/s đọc đoạn văn trước lớp, nói rõ dấu hai chấm dùng ở đâu, nó có tác dụng gì? - GV nhận xét, cho điểm những h/s viết tốt. C. Củng cố - Dặn dò: - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị từ điển cho bài sau. giáo viên -Nhận xét, chữa bài -Ghi nhớ -1 h/s đọc to -( dùng với dấu ngoặc kép, khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch ngang) -( không phối hợp với dấu nào) -Cá nhân h/s viết đoạn văn vào vở -2-3 h/s đọc đoạn văn -Nhận xét, bổ sung bài viết của bạn. -1 h/s trả lời -Lắng nghe, ghi nhớ. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Toán TiÕt 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số - Biết tìm số lớn nhất số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2.Kĩ năng . - Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số, số bé nhất, số lớn nhất có sáu chữ số. 3.Thái độ. Có hứng thú học tập và tích cực tìm tòi những bài toán liên quan đến sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. các bài tập 3, 4 tiết 8. - GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài - HS nghe GV giới thiệu bài, ghi vở. - GV giới thiệu bài, ghi tên bài 2. So sánh các số có nhiều chữ số a) So sánh các số có số chữ số khác nhau - GV viết bảng các số : 99 578 và số 100 000 - 3 HS trả lời. + Y/c so sánh 2 số + Vì sao? + Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ - 2 HS nhắc lại. số khác nhau ta ntn? b) So sánh các số có số chữ số bằng nhau - GV viết bảng các số : 693 251 và 693 500 + Y/c so sánh 2 số. + Nêu cách so sánh sau đó GV hướng dẫn HS so sánh như SGK. + Vậy khi so sánh các số có nhiều các chữ số với nhau ta ntn? 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Nêu y/c bài tập. - Y/c HS làm bài. - Gọi HS chữa bài.. - 3 HS lần lượt trả lời.. - 2,3 HS nhắc lại.. - 1 HS nêu y/c. - 2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm bài vào Đáp án 9 999 < 10 000 653 211= 653 211.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Y/c HS giải thích cách điền dấu.. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: - Nêu y/c bài tập. - Y/c HS làm bài. + Giải cách sắp xếp số. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Nêu y/c bài tập. - Y/c HS làm bài so sánh và tự xếp các số. +Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự như trên? - Nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc nội dung bài. - Y/c HS làm bài. - GV có thể cho HS tìm số lớn nhất có 4 ; 5 chữ số. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510 726 585 > 557 652 845 713 < 854 713. - 1HS nêu y/c. - 1HS lên bảng làm. KQ: số 902 211 là số lớn nhất. - 1HS nêu y/c. - 1HS lên bảng làm. KQ: 2467 ; 28 092 ; 932 018 ; 943 567 - 1HS trả lời.. - 1HS nêu. - 1HS thực hiên y/c của GV. - 2 HS lần lượt trả lời.. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Địa lí Tiết 2 : DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . - Chỉ được vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam . - Sử dụng bản đồ số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. 2.Kĩ năng . Rèn luyện kỹ năng xem lược đồ, bản đồ. 3.Thái độ. Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan- xi- păng III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A KT bài cũ: - Gọi 2HS trả lời câu hỏi - 2 HS trả lời câu hỏi - Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Nêu nội dung ghi nhớ -GV nhận xét cho điểm - Nhận xét câu trả lời B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích của bài học. -Lắng nghe, ghi vở b. Giảng bài: Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt nam. - Yêu cầu h/s dựa vào lược đồ hình 1 trả -Quan sát lược đồ lời các câu hỏi: + Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào -( giữa sông Hồng và sông Đà) của sông Hồng và sông Đà. - GV kết luận về vị trí của dãy Hoàng -Lắng nghe, ghi nhớ Liên Sơn. - Yêu cầu 1 h/s lên bảng vẽ dãy núi theo -H/s lên bảng vẽ và xác định theo ý hiểu cách hiểu của mình và xác định: đỉnh, sườn và thung lũng. - GV nhận xét. - Yêu cầu h/s chia nhóm hoàn thành -H/s chia nhóm 4 thảo luận hoàn thành phiếu bài tập. nội dung phiếu - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. -2 nhóm nối nhau báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gọi h/s mô tả dãy Hoàng Liên Sơn. -1-2 h/s mô tả kết hợp chỉ bản đồ địa lí tự nhiên - GV kết luận về hình dạng của dãy núi. -Lắng nghe, ghi nhớ - Giới thiệu về đỉnh Phan- xi- păng và -Lắng nghe GV và dựa vào sgk để trả lời hỏi: + Chỉ đỉnh núi Phan- xi- păng trên hình 1 ( cao 3143 m) và cho biết độ cao của nó. + Vì sao đỉnh núi lại được gọi là “ nóc -( là đỉnh núi cao nhất nước ta).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nhà” của tổ quốc? + Dựa vào hình 2 và tranh ảnh sưu tầm mô tả đỉnh núi Phan- xi- păng. - Yêu cầu h/s chỉ trên bản đồ và nêu những hiểu biết về đỉnh Phan- xi- păng. - GV kết luận về đỉnh Phan - xi- păng. Hoạt động 2: Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Yêu cầu h/s đọc thầm mục 2 trong sgk và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Gọi 2 h/s chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ - GV kết luận về khí hậu và phong cảnh ở Sa Pa là nguyên nhân khiến Sa Pa trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng. C. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ - GV giới thiệu thêm về dãy Hoang Liên Sơn qua tranh ảnh. - Dặn chuẩn bị bài sau. -1-2 h/s mô tả dựa vào sgk và tranh ảnh -1 h/s nêu -Lắng nghe -1 h/s đọc ( lạnh quanh năm) -H/s chỉ trên bản đồ -Lắng nghe, ghi nhớ. -H/s đọc -Quan sát và lắng nghe. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Kỹ thuật Tiết 2 : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU( TIẾP) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. HS biết được đặc điểm tác dụng, cách sử dụng, bảo quản những dụng cụ cắt, khâu, thêu 2.Kĩ năng ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Biết thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ 3.Thái độ. Giáo dục ý thức an toàn lao động II . Đồ dùng dạy học: -Kim khâu, kim thêu,kéo,khung thêu, mẫu thêu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: -GV nhắc nhở nếp học bài của HS B Bài mới 1.Giới thiệu bài - Đưa mẫu, nói: đây là sản phẩm được hoàn thành từ khâu thêu. Để có sản phẩm này cần có những vật dụng gì chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 4: Đặc điểm và cách sử dụng kim - Yêu cầu QS hình 4 và mẫu kim -HS quan sát +Mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu -HS trả lời: 3em - Gv bổ sung - Yêu cầu HS quan sát H5a, 5b, 5c,SGK. + Nêu cách xâu kim? -1HS trả lời, 1HS thao tác - GV nhận xét bổ sung. - GV nêu lưu ý và thao tác minh hoạ Hoạt động 5: Thực hành xâu chỉ vào kim , vê nút chỉ - Yêu cầu HS đọc tác dụng của vê nút. -2em - GV chốt lại thao tác. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Chia nhóm thực hành Nhóm 4 - Yêu cầu HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút. -HS làm - GV quan sát ,đánh giá HS làm, sửa cho HS - Kiểm tra thao tác của một số em -3-4 hS C. Củng cố - Dặn dò - Gv nhận xét sự chuẩn bị của HS - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau: vải và dụng cụ. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn Tiết 4 : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu: 1.Kiến thức. - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND Ghi nhớ).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Biết dựa vào đặc điểm của ngoại hình để xác định tính cách nhân vật BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyên Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2) . - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2) . 2.Kĩ năng . Biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật. 3.Thái độ. Có ý thức và thói quen lựa chọn các chi tiết hay để tả ngoại hình nhân vật. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn yêu cầu bài 1 để h/s điền ngoại hình của nhân vật - Bài 1 viết sẵn III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: - Goi 1 h/s lên bảng trả lời câu hỏi: Khi -1 h/s lên bảng thực hiện yêu cầu kể lại hành động của nhận vật cần chú ý điều gì? - Gọi 2 h/s kể lại câu chuyện đã giao -2 h/s kể chuyện - Gv nhận xét, đánh giá -Nhận xét, bổ sung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tính cách của nhân vật thường được -1 h/s trả lời biểu hiện qua những điểm nào? - GV nêu mục đích của bài học. -Lắng nghe, ghi vở 2. Nhận xét: - Yêu cầu h/s đọc đoạn văn. -3 h/s tiếp nối nhau đọc - Chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm thảo -Hoạt động trong nhóm luận hoàn thành yêu cầu của bài vào bảng phụ. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả -2 nhóm cử đại diện trình bày thảo luận. - GV kết luận: Những đặc điểm ngoại -Lắng nghe, ghi nhớ hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyên thêm sinh động, hấp dẫn. 3. Ghi nhớ: - Gọi h/s đọc ghi nhớ -3 h/s đọc to ghi nhớ, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu h/s tìm những đoạn văn miêu tả -2-3 H/s tìm trong các bài đã học hoặc đã ngoại hình nhân vật có thể nói lên tính đọc cách hoặc thân phận của nhân vật 4. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu h/s đọc yêu cầu của dề bài. -2 h/s tiếp nối nhau đọc. - Yêu cầu h/s đọc thầm và trả lời câu hỏi: -Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - Gọi 1 h/s lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Gọi h/s nhận xét, bổ sung. - GV kết luận bài làm đúng - Các chi tiết ngoại hình đó nói lên điều gì? Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu. - Cho h/s quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên ốc - Yêu cầu h/s chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật - GV đi giúp đỡ những h/s gặp khó khăn. - Yêu cầu h/s kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những h/s kể tốt. C. Củng cố - Dặn dò: - Khi tả ngoại hình nhận vật cần chú ý tả những gì? - Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những nét tiêu biểu? - Về nhà học thuộc ghi nhớ, viết lại bài 2 vào vở, nếu có thể làm thêm bài luyện thêm: Viết một đoạn văn ngắn miêu tả ngoại hình của cô Tấm trong truyện Tấm Cám khi cô từ trong quả thị bước ra.. dưới những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật. -1 h/s lên bảng thực hiện yêu cầu. -Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn -Lắng nghe -Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng -1 h/s đọc yêu cầu -Quan sát tranh minh hoạ -Lắng nghe -3-5 h/s thi kể -1 h/s trả lời -1-2 h/s trả lời -Lắng nghe, ghi nhớ. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Toán Tiết 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Biết được lớp triệu gồm ba hàng : triệu ; chục triệu ; trăm triệu. - Biết đọc viết các số tròn triệu. 2.Kĩ năng . Củng cố về lớp đơn vị; lớp nghìn..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3.Thái độ. Co ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy -học: - Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng. - Bảng các hàng của số có 9 chữ số. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để các bài tập 3, 4 tiết 9. nhận xét bài làm của bạn. KQ: 2467 ; 28 092 ; 932 018 ; 943 56 - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi tên bài. - HS nghe GV giới thiệu bài, ghi vở. 2. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu trăm triệu, lớp triệu: - Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ - HS nêu tên các hàng theo thứ tự nhỏ  lớn tự từ nhỏ đến lớn ? - GV giới thiệu 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu. + 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - 2 HS trả lời +Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Tương tự GV giới thiệu chục triệu, trăm triệu. - GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. - 2 HS trả lời - Hỏi: + Lớp triệu gồm mấy hàng đó là những hàng nào? + Kể tên các hàng, lớp đã học. 3. Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000 (bài 1): - 4 HS lần lượt trả lời. - GV nêu câu hỏi: + 1 triệu thêm 1triệu là mấy triệu? + 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? + Có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? + Bạn nào có thể viết các số trên? - 2, 3 HS đọc lại. - GV chỉ bảng HS đọc lại các số trên. 4. Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 100 000 000 (bài 2): - GV nêu câu hỏi: - 4 HS lần lượt trả lời + 1chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy chục triệu? + 2 chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy triệu?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Có thể đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 100 triệu? + Bạn nào có thể viết các số trên? - GV chỉ bảng HS đọc lại các số trên - 2, 3 HS trả lời 5. Hướng dẫn luyện tập: Bài 3: - GV y/c HS tự đọc và viết các số bài - 2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm bài vào tập y/c. vở. Đáp án: 15 000 50 000 350 7 000 000 600 36 000 000 1300 900 000 000 - Y/c 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ - 2 HS thực hiện y/c . vào từng số mình đã viết đọc số. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - GV gọi HS đọc y/c. -1 HS đọc y/c. - Y/c HS làm bài. -1 HS thực hiên y/c của GV. - Gọi chữa bài của bạn. - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và - 1 HS trả lời. nhận xét bài làm có thể hỏi thêm : Nêu các chữ số ở các hàng của số 312.000.000. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Khoa học Tiết 4 : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường,chất đạm,chất béo,vi-tamin,chất khoáng. Kể tên nhữnh thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo,bánh mì,khoai,ngô,sắn… 2.Kĩ năng ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. 3.Thái độ. Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn. *GDMT: giúp HS thấy được mối quan hệ mật thiết giữa con người với môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK. - Phiếu học tập, các thẻ từ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng - 3 HS lên bảng TLCH + Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình TĐC. + Giải thích sơ đồ sự TĐC của cơ thể người với môi trường. + Nêu nội dung ghi nhớ + Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, YC giờ học - ghi bảng - Lắng nghe, ghi vở 2. Giảng bài. * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn và đồ uống. - YC HS quan sát các hình minh hoạ SGK -Quan sát hình, suy nghĩ TLCH. + Chia bảng thành 2 cột: Nguồn gốc thực vật và động vật. + Gọi HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ ghi + Lần lượt từng HS lên bảng gắn thẻ tên TĂ đồ uống vào đúng cột phân loại. và ghi bổ sung tên các loại thức ăn, đồ + Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác. uống. + Tuyên dương những HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại được. + YC HS đọc phần “Bạn cần biết” SGK. + 2 HS lần lượt đọc to, cả lớp theo dõi. - Người ta còn cách phân lọai TĂ nào + HS trả lời. khác? - Theo cách này TĂ được chia thành mấy - Chia thành 4 nhóm: nhóm? Đó là những nhóm nào? + Nhóm TĂ chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm TĂ chứa nhiều chất đạm. + Nhóm TĂ chứa nhiều chất béo. + Nhóm TĂ chứa nhiều vitamin và khoáng chất. - Có mấy cách phân loại TĂ? Dựa vào đâu - Có 2 cách phân loại dựa vào nguồn để phân loại như vậy? gốc và dựa vào lượng các các chất dinh dưỡng có chứa trong TĂ. - GV kết luận - Lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> * Hoạt động 2: Các loại TĂ có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng - Hướng dẫn HS làm theo nhóm. + Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 đến 6 HS. + YC: quan sát hình và TLCH + Kể tên TĂ giàu chất bột đường có trong hình. + Em thường ăn những TĂ nào có chứa chất bột đường. + Nhóm TĂ chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì? + Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung. + Khen các nhóm trả lời đúng. - GV kết luận - Hướng dẫn HS làm cá nhân. + Phát phiếu học tập cho HS. + YC HS suy nghĩ và làm bài. + Gọi 1 vài HS trình bày. + Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. C. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS trình bày ý kiến. + Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, trứng… là đủ chất. + Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất bột đường. + Hằng ngày chúng ta phải ăn cả TĂ có nguồn gốc từ ĐV và TV. - Đọc nội dung Bạn cần biết - Nhận xét giờ học - Về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại TĂ để có đủ chất dinh dưỡng.. + HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký. + Tiến hành quan sát, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy.. - Lắng nghe, ghi nhớ. + Nhận phiếu học tập. + Hoàn thành phiếu học tập. + 3 đến 5 HS trình bày. + Nhận xét. - HS tự do phát biểu ý kiến. + Phát biểu đúng: c. + Phát biểu sai: a,b.. + Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

×